xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
Chuong-9 tâm lý học
1. “Trong việc giáo dục, tất cả phải dựa
vào nhân cách người giáo dục”
K.D. Usinxki
1
2. 2
Hoạt động: Kể các tên gọi chỉ người làm nghề
dạy học?
• GV: Sử dụng phương pháp động não, ghi
nhanh ý kiến của SV lên bảng, giải thích các
tên gọi, dẫn dắt vào khái niệm: “thầy giáo”;
“nghề dạy học”
• SV: Trả lời nhanh các ý kiến chợt đến trong
đầu óc mình
3. 3
Khái niệm thầy giáo
Theo từ điển tiếng Việt: Thầy giáo là người đàn
ông làm nghề dạy học, cũng dùng để chỉ người
làm nghề dạy học nói chung.
Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung
Quốc và Pháp: Nên có sự phân công nghề
nghiệp theo giới trước đây. Chỉ có đàn ông mới
được làm thầy giáo (thầy đồ). Nhưng giai đoạn
sau bình đẳng hơn nên phụ nữ cũng được đi
dạy học. Cũng từ đó từ thầy giáo được dùng để
chỉ người làm nghề dạy học nói chung.
4. Sự cần thiết trau dồi nhân cách người thầy giáo
I
Đặc điểm lao động của người thầy giáo
II
Cấu trúc nhân cách người thầy giáo
III
Phẩm chất của người thầy giáo
IV
Năng lực của người thầy giáo
V
Sự hình thành uy tín của người thầy giáo
VI
4
5. 5
Hoạt động: Thảo luận vấn đề: Cha mẹ giỏi (thậm chí
là các bậc vĩ nhân) thì có thể thay thế được vai trò
của người thầy giáo hay không? Vì sao?
• Thảo luận nhanh.
• GV: Chỉ định nhóm phát biểu ý kiến, tóm tắt
các ý kiến để lý giải hai câu hỏi đã đặt ra.
• SV: Trao đổi với người bên cạnh về hai câu hỏi
trên. Phát biểu quan điểm của nhóm sau khi
đã thống nhất. Nêu câu hỏi nếu có.
6. • Sản phẩm lao động của người thầy giáo là
nhân cách HS do những yêu cầu khách
quan của XH quy định
• Thầy giáo, người quyết định trực tiếp chất
lượng đào tạo
• Thầy giáo là cái “dấu nối” giữa HS với nền
VH nhân loại và dân tộc
6
I
Sự cần thiết trau dồi nhân
cách đối với người thầy giáo
7. 7
Khái niệm dạy học
• Theo từ điển tiếng Việt: Dạy học là để nâng cao
trình độ văn hóa và phẩm chất đạo đức, theo
chương trình nhất định.
• Dạy học là hoạt động của người lớn (người được
đào tạo một cách chuyên biệt về nghề dạy học –
giáo viên) tổ chức và điều khiển hoạt động của trẻ
giúp chúng lĩnh hội nền văn hóa xã hội, tạo ra sự
phát triển tâm lý, hình thành nhân cách.
8. 8
Đặc điểm nghề nghiệp Ý kiến sinh viên
Chủ thể của nghề DH
Đối tượng của nghề DH
Công cụ / PT của nghề DH
Thời gian lao động nghề
nghiệp
Không gian LĐNN
Sản phẩm của nghề DH
Chức năng của nghề DH
Tính chất nổi bật của nghề
dạy học
9. 9
Đặc điểm nghề nghiệp Ý kiến thống nhất
Chủ thể của nghề DH Thầy cô giáo - Những người được đào tạo một
cách chuyên biệt
Đối tượng của nghề DH HS - những người đang ở thời kỳ đầu của
QTPT. Đó là những trẻ em với tâm hồn rất non
nớt, nhạy cảm.
Công cụ / PT của nghề DH SGK, GA mới và quan trọng hơn cả là nhân
cách của người GV.
Thời gian lao động nghề
nghiệp
Mất nhiều thời gian, lao động trí óc có tính
chuyên nghiệp, quán tính nghề nghiệp cao.
Không gian LĐNN Trong nhà trường
Sản phẩm của nghề DH Nhân cách phát triển toàn diện của HS
Chức năng của nghề DH Tạo nguồn lực cho xã hội
Tính chất nổi bật của nghề
dạy học
Nghề có tính khoa học - công nghệ, tính nghệ
thuật và tính sáng tạo
11. 11
* Đặc điểm nhóm nghề thể hiện quan hệ
người - người
• Đối tượng trực tiếp trong nhóm nghề quan hệ người - người là
con người với những đặc điểm tâm lý, nhân cách riêng, 1 chủ
thể của hoạt động...
Tình huống:
• Bác sĩ với bệnh nhân
• Người mua hàng, người bán hàng.
12. 12
1.2.1. Nghề có mối quan hệ trực tiếp là con
người – đang ở thời kỳ đầu của quá trình
phát triển.
• Quan hệ với con người đang ở thời kỳ đầu của quá trình
phát triển (thời kỳ chuẩn bị, bình minh của cuộc đời). Đó
là những trẻ em với tâm hồn rất non nớt, nhạy cảm.
Trẻ em như búp trên cành.
Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan
13. • Sản phẩm của nghề dạy học là nhân cách
của HS, do những yêu cầu khách quan
của xã hội quy định.
13
14. 14
“Cô là cô giáo tuyệt vời
nhất trong đời em…”
2. Nghề mà công cụ chủ yếu là nhân
cách của chính mình
19. IV. Phẩm
chất
Thế giới quan khoa học
Lý tưởng đào tạo thế hệ trẻ
Lòng yêu trẻ
Lòng yêu nghề
Những phẩm chất đạo đức khác...
19
20. Năng lực:
- Dạy học
- Giáo dục
- Tổ chức các hoạt động sư phạm
20
V Năng lực của người thầy giáo
21. 1. Nhóm năng lực dạy học
• Hiểu HS trong quá trình dạy
học và GD
• Tri thức và tầm hiểu biết
của người thầy giáo
• Chế biến tài liệu học tập
• Nắm vững kỹ thuật dạy học
• Năng lực ngôn ngữ
21
22. 2. Nhóm năng lực giáo dục
• Vạch dự án phát triển nhân cách học sinh
• Giao tiếp sư phạm
• Năng lực cảm hoá học sinh
• Khéo léo ứng xử sư phạm
22
23. 3. Nhóm năng lực tổ chức các hoạt động sư
phạm
• Năng lực tổ chức và cổ vũ học sinh
• Năng lực đoàn kết học sinh
• Năng lực tổ chức và vận động nhân dânh, cha
mẹ học sinh
• Năng lực vận dụng và điều phối các nguồn lực
hỗ trợ hoạt động SP.
23
24. 1. Khái niệm uy tín
• Uy tín của người GV là tấm lòng và tài năng
của người GV
• Cần phân biệt uy tín thật (uy tín chân chính)
và uy tín giả (uy tín quyền uy)
24
VI
Sự hình thành uy tín của
người thầy giáo
25. 2. Vai trò uy tín của người thầy giáo
• Sức mạnh tinh thần và năng lực cảm hoá của
người GV có uy tín được nhân lên gấp bội
• Uy tín của người GV có ảnh hưởng mạnh mẽ
đến tư tưởng, tình cảm HS
25
26. 3. Điều kiện để hình thành
uy tín của người thầy giáo
– Thương yêu HS và tận tuỵ
với nghề
– Công bằng trong đối xử
– Phải có chí tiến thủ
– Có phương pháp và kĩ năng
tác động trong dạy học và
GD hợp lý, hiệu quả và sáng
tạo
– Mô phạm, gương mẫu về
mọi mặt, ở mọi lúc, mọi nơi
26