SlideShare a Scribd company logo
1 of 6
Download to read offline
1
TRIAGE TRONG CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG
I. MỤC TIÊU VÀ KHÁI NIỆM TRIAGE:
1. Triage:
Nguồn gốc từ tiếng Pháp, thuật ngữ Triage bao hàm ý nghĩa đánh giá, phân
loại bệnh nhân thành ba nhóm, dựa trên cơ sở đánh giá mức độ ưu tiên theo tình
trạng khẩn cấp của bệnh nhân. Ngày nay triage cần thiết và hiệu quả trong đánh
giá và xử trí ban đầu tại hiện trường cũng như tại các khoa cấp cứu.
2. Mức độ ưu tiên (ƯT):
Ưu tiên 1 (ƯT1): Khẩn cấp, mạng sống của bệnh nhân đang bị đe dọa, cần
khám xét và xử trí ngay.
Ưu tiên 2a (ƯT2a): Cấp cứu, bệnh nhân có khả năng nguy hiểm tính mạng
(chưa xảy ra)
Ưu tiên 2b (ƯT2b): Ổn định, bệnh nhân có tổn thương hoặc bệnh lý cấp
tính nhẹ.
Ưu tiên 3 (ƯT3): không cấp cứu, bệnh nhân có bệnh lý kéo dài hay ở trong
tình trạng không nguy hiểm.
II- TRIAGE BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG
1. Trước tiên đánh giá tình trạng A-B-C-D-E:
A (Airway): Thông khí và bất động cột sống cổ
B (Breathing): Hô hấp
C (Circulation): Tuần hoàn và kiểm soát sự chảy máu
D (Disability): Tri giác
E ( Exposure/ Environment ): Bộc lộ và khám toàn thân.
Bệnh nhân chấn thương cần khám xét đầy đủ để chắc chắn không sót tổn
thương.
2. Dấu sinh tồn:
Các bệnh nhân ngưng thở, tụt huyết áp, bất tỉnh sau chấn thương cần khám xét
ngay
Chủ động thông khí cho bệnh nhân ngưng thở, thiết lập đường truyền cho bệnh
nhân choáng, bất động cột sống cổ nếu bệnh nhân đau cổ (hoặc bệnh nhân mê)
3. Triệu chứng của choáng:
Các thông số bất thường:
o Mạch >100 lần/phút
o Huyết áp tâm thu < 90mmHg
o Huyết áp kẹp
Những dấu hiệu nhìn thấy: Vật vã, bứt rứt, tri giác giãm, vã mồ hôi
Những dấu hiệu sờ thấy: Lạnh, ẩm đầu chi, hồi lưu mao mạch kém
4.Cơ chế chấn thương: Tổn thương của một chấn thương nghiêm trọng thường phụ
thuộc cơ chế chấn thương. Khai thác tốt cơ chế chấn thương sẽ biết các thương tổn và
phát hiện các thương tổn đi kèm
5.Triệu chứng thực thể: Trong chấn thương, khi có thương tổn một cơ quan cần lưu
ý phát hiện tổn thương cơ quan bên trên và bên dưới. Nếu tổn thương hai cơ quan
phải khám kỹ để phát hiện thương tổn của cơ quan lân cận.
III- CÁC CHẤN THƯƠNG THƯỜNG GẶP:
1. CHẤN THƯƠNG ĐẦU
1.1. Những thương tổn đe dọa mạng sống:
Chấn thương mặt có tổn thương đường thở.
Máu tụ nội sọ lan rộng.
2
1.2. Triệu chứng cơ năng:
Quên.
Mất tri giác >10 phút.
Đau đầu ngày càng tăng.
Chóng mặt hoặc nôn, ói.
1.3. Triệu chứng thực thể:
Choáng: nếu có choáng cần tìm tổn thương khác phối hợp.
Đồng tử : đồng tử hai bên không đều khả năng do máu tụ nội sọ.
Đánh giá tri giác theo thang điểm Glasgow (G.C.S).
Đánh giá tình trạng yếu liệt chi, dấu nứt lõm sọ, chảy dịch não tủy qua
mũi, tai hay máu tụ ở xương chũm (Battle’s sign). Nứt sàn sọ cần khám
ngay vì tiên lượng xấu.
1.4. Triage:
ƯT1:
+ Chấn thương đầu trung bình (Glasgow: 9 –12).
+ Chấn thương đầu nặng (Glasgow ≤8).
+ Đồng tử không đều hai bên hay yếu liệt chi.
+ Tri giác thay đổi giao động.
+ Vết thương sọ não hở.
ƯT2a: Chấn thương đầu nhẹ (Glasgow ≥ 13) trong 24 giờ đầu và có triệu
chứng (chóng mặt, ói vài lần, đau đầu).
ƯT 2b:
+ Chấn thương đầu nhẹ trong 24 giờ đầu và không triệu chứng.
+ Chấn thương đầu nhẹ trên 24 giờ.
1.5. Kế hoạch xử trí:
Chăm sóc vết thương.
Cần bất động cột sống cổ đối với bệnh nhân có đau cổ, lơ mơ hay hôn mê.
2. CHẤN THƯƠNG NGỰC
2.1. Những tổn thương đe dọa mạng sống:
Tắc đường thở cấp tính.
Tràn khí màng phổi áp lực dương.
Lắc lư trung thất.
Chèn ép tim.
Tràn máu màng phổi nhiều.
Vết thương ngực hở.
2.2. Các tổn thương nghiêm trọng:
Chấn thương cơ tim.
Dập phổi.
Vỡ động mạch chủ.
Vỡ thực quản.
Tổn thương khí phế quản.
Vỡ cơ hoành.
2.3. Cơ chế chấn thương và triệu chứng cơ năng:
Cơ chế chấn thương: vô lăng xe hơi, dây an toàn trong tai nạn giao thông,
té cao.
Tổn thương cơ quan khác: chấn thương ngực và bụng hay đi đôi với nhau.
Các dấu hiệu chấn thương ngực:
+ Khạc ra máu.
+ Khó thở.
3
+ Đau ngực.
2.4. Triệu chứng thực thể:
Dấu sinh tồn:
+ Suy hô hấp, tím tái hay khò khè (bệnh cảnh tắc đường thở).
+ Dấu hiệu của choáng.
Tĩnh mạch cổ nổi, khí quản bị đẩy lệch, phổi gõ vang hay đục, âm phế bào
giãm.
Dấu hiệu của tràn khí màng phổi: choáng, tĩnh mạch cổ nổi, khí quản bị
đẩy lệch, gõ vang, âm phế bào giãm.
Dấu hiệu của tràn máu màng phổi: choáng, khí quản bị đẩy lệch, gõ đục,
âm phế bào giãm.
Dấu hiệu chèn ép tim: choáng, tĩnh mạch cổ nổi, khí quản không lệch, gõ
trong hai phế trường, âm phế bào bình thường, tiếng tim mờ.
Tràn khí dưới da do vết thương thủng phổi: tiếng lép bép.
Nếu có bầm máu trước ngực nên nghi có dập cơ tim.
2.5. Triage:
ƯT1:
+ Tắc đường thở cấp tính.
+ Suy hô hấp hay tím tái.
+ Choáng.
+ Bệnh cảnh đe dọa mạng sống ngay hay tổn thương nghiêm trọng.
+ Ho ra máu.
ƯT2a: Đau ngực ở bệnh nhân chấn thương ngực.
ƯT2b: Chấn thương ngực trên 24 giờ không thấy khó chịu với dấu sinh
tồn ổn định.
2.6. Kế hoạch xử trí:
Thở oxy và chuyển ngay đến phòng hồi sức tất cả bệnh nhân có tổn
thương đe dọa mạng sống.
Thiết lập đường truyền tĩnh mạch.
Đặt nội khí quản hay dẫn lưu màng phổi khi cần.
Băng kín các vết thương hở.
Cố định mảng sườn di động.
Đo điện tim.
3. CHẤN THƯƠNG BỤNG:
3.1. Tổn thương đe dọa mạng sống:
Chảy máu trong do nhiều nguyên nhân khác nhau: gan, lách, thận hay tạng sau
phúc mạc.
3.2. Tổn thương nghiêm trọng:
Vết thương thấu bụng lòi tạng ra ngoài.
Tổn thương gan và lách đột nhiên diễn tiến xấu đi trong 06 giờ đầu sau
chấn thương.
3.3. Triệu chứng cơ năng:
Chấn thương bụng kín khó chẩn đoán tổn thương, nên khám xét ngay.
Nên hỏi bệnh nhân vị trí đau, triệu chứng ói hay nôn ra máu hoặc tiểu
máu.
3.4. Triệu chứng thực thể:
Lưu ý suy hô hấp và choáng.
Vị trí tổn thương bên ngoài nhìn thấy được chỉ điểm khả năng tổn thương
bên trong:
4
+ Chấn thương ở hạ sườn phải hoặc trái nghỉ đến tổn thương gan hoặc
lách.
+ Chấn thương vùng lưng, hông gợi ý đến tổn thương thận.
Hung khí cắm vào bụng (không nên rút ra).
Ruột có thể phòi ra ngoài qua vết thương thấu bụng.
Chướng bụng và đề kháng thành bụng có thể có.
Nên khám ngực vì chấn thương bụng có khả năng đi kèm tổn thương ở
ngực.
3.5. Triage:
ƯT1: Tất cả bệnh nhân đau bụng sau chấn thương và có dấu hiệu sinh tồn
bất thường hoặc đau tăng lên.
ƯT2a: Bệnh nhân không đau nhiều và có dấu sinh tồn ổn định.
ƯT2b: Bệnh nhân ổn định sau chấn thương 24 giờ.
3.6. Kế hoạch xử trí:
Bắt đầu bằng truyền tĩnh mạch.
Đắp gạc pha nước muối ấm lên ruột lộ ra ngoài.
Bệnh nhân với tổn thương vùng hông hay bẹn nên thử nước tiểu.
4. CHẤN THƯƠNG VÙNG CHẬU
4.1. Tổn thương đe dọa mạng sống:
Chảy máu: Bệnh nhân có thể mất 4 đến 5 lít máu từ khung chậu.
Các tổn thương phối hợp: gan, lách và cơ hoành.
4.2. Tổn thương khung chậu nghiêm trọng:
Phối hợp các tổn thương đốt sống thắt lưng - cùng với chèn ép thần kinh.
Phối hợp chấn thương niệu – sinh dục.
Phối hợp với thương tổn trực tràng.
4.3. Cơ chế chấn thương và triệu chứng cơ năng:
Tổn thương khung chậu thường do ba cơ chế: Xe hơi cán qua, vật rất nặng
đụng vào một bên, té cao.
Cần khai thác các triệu chứng đau bụng; tiêu, tiểu không tự chủ; bí tiểu,
tiểu máu hay chảy máu trực tràng.
Hỏi bệnh nhân có thể đi được sau chấn thương không.
4.4. Triệu chứng thực thể:
Choáng: Mất máu là nguyên nhân tử vong chủ yếu của tổn thương khung
chậu.
Bệnh nhân suy hô hấp khả năng có tổn thương cơ quan khác như vỡ cơ
hoành.
Ép khung chậu đau, tuy nhiên nếu không có cũng chưa loại trừ chấn
thương khung chậu.
Cử động đùi giúp đánh giá tổn thương cột sống – tủy sống.
Luôn nhớ rằng bệnh nhân chấn thương khung chậu có thể đi kèm tổn
thương lách, gan hay cơ hoành.
Quan sát các lổ tự nhiên: Niệu đạo, âm đạo, trực tràng.
Tụ máu bìu hay môi lớn gợi ý chấn thương niệu – sinh dục.
4.5. Triage:
ƯT1: Tất cả các trường hợp chấn thương khung chậu cấp, ngoại trừ các
bệnh nhân có thể đi được.
ƯT2a: Chấn thương khung chậu có thể đi được hay đến khám sau 24 giờ.
4.6. Kế hoạch xử trí :
Thở oxy và chuyển đến phòng hồi sức các bệnh nhân choáng.
Đường truyền tĩnh mạch.
5
Bệnh nhân có tổn thương thần kinh tủy sống phải được chăm sóc.
5. TỔN THƯƠNG TỦY SỐNG
5.1. Tổn thương đe dọa mạng sống: chấn thương cột sống cổ với liệt cơ hô hấp.
5.2. Tổn thương nghiêm trọng: Choáng thần kinh.
5.3. Tổn thương gây thương tật nặng nề: Các thương tổn tủy sống có ảnh
hưởng thần kinh.
5.4. Triệu chứng cơ năng:
Đau ở bên tổn thương (Luôn bất động cột sống cổ nếu bệnh nhân đau ở cổ
hay hôn mê).
Khai thác về chức năng thần kinh (tê, yếu, tiêu tiểu không tự chủ) để phân
biệt mức độ nặng, nhẹ.
Hỏi cơ chế chấn thương.
5.5. Triệu chứng thực thể:
Nếu ngưng thở phải duy trì đường thở.
Tìm dấu hiệu choáng (mất máu hay thần kinh).
Khảo sát cảm giác và vận động.
5.6. Triage:
ƯT1:
+ Nghi tổn thương tủy có rối loạn chức năng thần kinh.
+ Có tổn thương phối hợp (tổn thương thận).
ƯT2a: Các nghi ngờ tổn thương tủy cấp khác.
5.7. Kế hoạch xử trí:
Bất động trên ván cứng, bất động cột sống cổ ở bệnh nhân đau cổ hay mê.
Quyết định cần chăm sóc tủy không.
Có choáng chuyển tới phòng hồi sức.
6. TỔN THƯƠNG CHI:
Thường ấn tượng và lôi kéo sự chú ý, làm mất cảnh giác đối với các vấn đề cơ
bản của chấn thương là đường thở, hô hấp và tuần hoàn.Ngược lại ở bệnh nhân đa
thương, các tổn thương chi không lớn hay bị bỏ sót.
Tổn thương chi thường ít khi đe dọa mạng sống nhưng lại gây tàn phế.
6.1. Tổn thương đe dọa mạng sống :
Mất máu không kiểm soát được từ các mạch máu lớn.
Tổn thương khác nghiêm trọng hơn đi kèm.
6.2. Tổn thương nghiêm trọng:
Tắc mạch do mỡ
Tổn thương mạch máu thần kinh và mô trầm trọng
Hội chứng chèn ép khoang
Thiếu máu chi
6.3. Triệu chứng cơ năng:
Đau, mất cơ năng ở chi tổn thương.
6.4. Triệu chứng thực thể:
Choáng do mất máu. Gãy hở có thể mất nhiều máu hơn (có thể mất 5 – 6
lít máu vì gãy khung chậu, 2 lít cho gãy 01 xương đùi, 01 lít cho gãy
xương chày, ½ lít cho gãy xương cánh tay).
Đánh giá tuần hoàn các chi bị tổn thương: màu sắc, hồi lưu mao mạch,
mạch xa (dưới tổn thương).
Triệu chứng của gãy xương: sưng, đau, tiếng lạo xạo, cử động bất thường
và biến dạng.
6
6.5. Triage:
ƯT1:
+ Bệnh nhân choáng.
+ Bệnh nhân đang chảy máu từ động mạch lớn.
+ Tuần hoàn chi không đủ.
ƯT2a:
+ Gãy xương.
+ Tổn thương gân.
+ Vết thương rộng và sâu.
ƯT2b:
+ Vết thương đơn giản.
+ Chấn thương phần mềm.
ƯT3: Vết thương cũ (còn đau sau vài tuần).
6.6. Kế hoạch:
Nếu không có tổn thương phối hợp; chỉ định chụp Xquang.
Băng ép chổ chi cụt hay chổ chảy máu.
Đặt nẹp cố định (bất động gãy xương).
Cho thuốc giãm đau.
Phần chi đứt lìa có thể bảo quản sống được bằng cách đắp gạt tẩm nước
muối ấm đặt trong bao nhựa và bao nầy đặt trong một bao chứa nước đá.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. American College of Surgeons (2004) – Initial assessment and management.
Advanced Trauma Life Support, 7th
Edition, pp.12 – 13.
American College of Surgeons, Chicago.
2. Anthony F.T.Brown & Michael D.Cadogan (2006) – Multiple Injuries –
Emergency Medicine, 5th
Edition, pp 206 – 209 – Hodder Arnold – Hacchette
Livre UK, London.
3. Commonwealth of Australia (2007). Emergency Triage Education
Department of Health and Ageing – Casemix Development Project Section -
Canberra
4. Edward E. Cornwell III (2007) – Initial Approach to Trauma,
Judith.E.Tintinalli
Emegency Medicine, 5th
Edition, pp 1609 – 1614
American College of Emergency Physicians – Mc-Graw – Hill Company,
New York
5. Susan L Gin Shaw, Robert C Jorden (2002) – Multiple Trauma – John A
Marx; Rosen’s Emergency Medicine – Concept and Clinical Practice, 5th
Edition, pp 242 – 255, Mosby, Missouri.

More Related Content

What's hot

CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔISoM
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchSoM
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banbanbientap
 
CƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNCƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNSoM
 
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌKHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGSoM
 
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGPHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGSoM
 
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPVIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPSoM
 
Mẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoaMẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoaMartin Dr
 
tiep can kho tho man tinh
tiep can kho tho man tinhtiep can kho tho man tinh
tiep can kho tho man tinhThanh Liem Vo
 
LOÉT TÌ ĐÈ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
LOÉT TÌ ĐÈ Ở NGƯỜI CAO TUỔILOÉT TÌ ĐÈ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
LOÉT TÌ ĐÈ Ở NGƯỜI CAO TUỔISoM
 
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁUHỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁUSoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCSoM
 
KHÁM CƠ QUAN SINH DỤC NAM
KHÁM CƠ QUAN SINH DỤC NAMKHÁM CƠ QUAN SINH DỤC NAM
KHÁM CƠ QUAN SINH DỤC NAMSoM
 
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPCUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPSoM
 
KHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁCKHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁCSoM
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạnSoM
 

What's hot (20)

CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
Áp-xe gan
Áp-xe ganÁp-xe gan
Áp-xe gan
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạch
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
 
CƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNCƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬN
 
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌKHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGPHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
 
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPVIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
Mẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoaMẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoa
 
tiep can kho tho man tinh
tiep can kho tho man tinhtiep can kho tho man tinh
tiep can kho tho man tinh
 
LOÉT TÌ ĐÈ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
LOÉT TÌ ĐÈ Ở NGƯỜI CAO TUỔILOÉT TÌ ĐÈ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
LOÉT TÌ ĐÈ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
 
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁUHỘI CHỨNG THIẾU MÁU
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
 
KHÁM CƠ QUAN SINH DỤC NAM
KHÁM CƠ QUAN SINH DỤC NAMKHÁM CƠ QUAN SINH DỤC NAM
KHÁM CƠ QUAN SINH DỤC NAM
 
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPCUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
 
KHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁCKHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁC
 
B16 long ruot
B16 long ruotB16 long ruot
B16 long ruot
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 

Viewers also liked (20)

8 cap cuu ngung ho hap-tuan hoan
8 cap cuu ngung ho hap-tuan hoan8 cap cuu ngung ho hap-tuan hoan
8 cap cuu ngung ho hap-tuan hoan
 
6 suy ho hap tho may
6 suy ho hap tho may6 suy ho hap tho may
6 suy ho hap tho may
 
3b da chan thuong-choang chan thuong
3b da chan thuong-choang chan thuong3b da chan thuong-choang chan thuong
3b da chan thuong-choang chan thuong
 
2 cap cuu tham hoa
2 cap cuu tham hoa2 cap cuu tham hoa
2 cap cuu tham hoa
 
7a dat nkq
7a dat nkq7a dat nkq
7a dat nkq
 
5 choang nt choang pv
5 choang nt choang pv5 choang nt choang pv
5 choang nt choang pv
 
10 phu phoi cap do tim
10 phu phoi cap do tim10 phu phoi cap do tim
10 phu phoi cap do tim
 
7b dat cvp
7b dat cvp7b dat cvp
7b dat cvp
 
Bài tập hoán vị gen
Bài tập hoán vị genBài tập hoán vị gen
Bài tập hoán vị gen
 
Hội chứng BRUGADA - Huỳnh Văn Minh
Hội chứng BRUGADA - Huỳnh Văn MinhHội chứng BRUGADA - Huỳnh Văn Minh
Hội chứng BRUGADA - Huỳnh Văn Minh
 
ECG RỐI LOẠN NHỊP
ECG RỐI LOẠN NHỊPECG RỐI LOẠN NHỊP
ECG RỐI LOẠN NHỊP
 
9 hc mach vanh cap
9 hc mach vanh cap9 hc mach vanh cap
9 hc mach vanh cap
 
Chronic Stable Angina- Diagnosis & management
Chronic Stable Angina- Diagnosis & managementChronic Stable Angina- Diagnosis & management
Chronic Stable Angina- Diagnosis & management
 
Heart failure
Heart failureHeart failure
Heart failure
 
Rheumatic fever
Rheumatic feverRheumatic fever
Rheumatic fever
 
ST Segment Elevations in ECG
ST Segment Elevations in ECGST Segment Elevations in ECG
ST Segment Elevations in ECG
 
Ecg in acs
Ecg in acsEcg in acs
Ecg in acs
 
Multiple sclerosis
Multiple sclerosisMultiple sclerosis
Multiple sclerosis
 
Thalassemia
ThalassemiaThalassemia
Thalassemia
 
Shortcut to ECG
Shortcut to ECGShortcut to ECG
Shortcut to ECG
 

Similar to 1 triage

Trieu chung co nang tm
Trieu chung co nang tmTrieu chung co nang tm
Trieu chung co nang tmHiếu Trần
 
Bien chung sm tim ho
Bien chung sm tim hoBien chung sm tim ho
Bien chung sm tim hovinhvd12
 
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxPhác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxcVit40
 
Bài Giảng Tiếp Cận BN Đau Ngực Cấp.pptx
Bài Giảng Tiếp Cận BN Đau Ngực Cấp.pptxBài Giảng Tiếp Cận BN Đau Ngực Cấp.pptx
Bài Giảng Tiếp Cận BN Đau Ngực Cấp.pptxGiangLHunhThanh
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptxCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptxsodiepngoc
 
Bệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
Bệnh uốn ván.docccccccccccccccccccccccccccBệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
Bệnh uốn ván.docccccccccccccccccccccccccccngohonganhhmu
 
ĐA CHẤN THƯƠNG
ĐA CHẤN THƯƠNGĐA CHẤN THƯƠNG
ĐA CHẤN THƯƠNGSoM
 
Dinh huynh-linh-xu-tri-dau-nguc
Dinh huynh-linh-xu-tri-dau-ngucDinh huynh-linh-xu-tri-dau-nguc
Dinh huynh-linh-xu-tri-dau-ngucnguyenngat88
 
Phình giáp nhân
Phình giáp nhânPhình giáp nhân
Phình giáp nhânHùng Lê
 
43 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 200743 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 2007Hùng Lê
 
Bệnh học nội khoa đh y hn
Bệnh học nội khoa   đh y hnBệnh học nội khoa   đh y hn
Bệnh học nội khoa đh y hnThanh Đặng
 
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOAGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOAOnTimeVitThu
 
CÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐC
CÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐCCÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐC
CÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐCDr Hoc
 
Thăm khám hệ tim - mạch.pptx
Thăm khám hệ tim - mạch.pptxThăm khám hệ tim - mạch.pptx
Thăm khám hệ tim - mạch.pptxLinhV145772
 
Vet thuong tim
Vet thuong timVet thuong tim
Vet thuong timvinhvd12
 
đAu bụng cấp online
đAu bụng cấp onlineđAu bụng cấp online
đAu bụng cấp onlineHoa Vi Tran
 

Similar to 1 triage (20)

Trieu chung co nang tm
Trieu chung co nang tmTrieu chung co nang tm
Trieu chung co nang tm
 
Bien chung sm tim ho
Bien chung sm tim hoBien chung sm tim ho
Bien chung sm tim ho
 
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxPhác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
 
Bài Giảng Tiếp Cận BN Đau Ngực Cấp.pptx
Bài Giảng Tiếp Cận BN Đau Ngực Cấp.pptxBài Giảng Tiếp Cận BN Đau Ngực Cấp.pptx
Bài Giảng Tiếp Cận BN Đau Ngực Cấp.pptx
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptxCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptx
 
Bệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
Bệnh uốn ván.docccccccccccccccccccccccccccBệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
Bệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
 
Xu tri da chan thuong (ag)
Xu tri da chan thuong (ag)Xu tri da chan thuong (ag)
Xu tri da chan thuong (ag)
 
ĐA CHẤN THƯƠNG
ĐA CHẤN THƯƠNGĐA CHẤN THƯƠNG
ĐA CHẤN THƯƠNG
 
Dinh huynh-linh-xu-tri-dau-nguc
Dinh huynh-linh-xu-tri-dau-ngucDinh huynh-linh-xu-tri-dau-nguc
Dinh huynh-linh-xu-tri-dau-nguc
 
Phình giáp nhân
Phình giáp nhânPhình giáp nhân
Phình giáp nhân
 
43 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 200743 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 2007
 
43 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 200743 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 2007
 
Bệnh học nội khoa đh y hn
Bệnh học nội khoa   đh y hnBệnh học nội khoa   đh y hn
Bệnh học nội khoa đh y hn
 
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOAGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
 
Thấp tim
Thấp timThấp tim
Thấp tim
 
CÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐC
CÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐCCÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐC
CÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐC
 
Thăm khám hệ tim - mạch.pptx
Thăm khám hệ tim - mạch.pptxThăm khám hệ tim - mạch.pptx
Thăm khám hệ tim - mạch.pptx
 
Vet thuong tim
Vet thuong timVet thuong tim
Vet thuong tim
 
đAu bụng cấp online
đAu bụng cấp onlineđAu bụng cấp online
đAu bụng cấp online
 

Recently uploaded

Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 

1 triage

  • 1. 1 TRIAGE TRONG CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG I. MỤC TIÊU VÀ KHÁI NIỆM TRIAGE: 1. Triage: Nguồn gốc từ tiếng Pháp, thuật ngữ Triage bao hàm ý nghĩa đánh giá, phân loại bệnh nhân thành ba nhóm, dựa trên cơ sở đánh giá mức độ ưu tiên theo tình trạng khẩn cấp của bệnh nhân. Ngày nay triage cần thiết và hiệu quả trong đánh giá và xử trí ban đầu tại hiện trường cũng như tại các khoa cấp cứu. 2. Mức độ ưu tiên (ƯT): Ưu tiên 1 (ƯT1): Khẩn cấp, mạng sống của bệnh nhân đang bị đe dọa, cần khám xét và xử trí ngay. Ưu tiên 2a (ƯT2a): Cấp cứu, bệnh nhân có khả năng nguy hiểm tính mạng (chưa xảy ra) Ưu tiên 2b (ƯT2b): Ổn định, bệnh nhân có tổn thương hoặc bệnh lý cấp tính nhẹ. Ưu tiên 3 (ƯT3): không cấp cứu, bệnh nhân có bệnh lý kéo dài hay ở trong tình trạng không nguy hiểm. II- TRIAGE BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG 1. Trước tiên đánh giá tình trạng A-B-C-D-E: A (Airway): Thông khí và bất động cột sống cổ B (Breathing): Hô hấp C (Circulation): Tuần hoàn và kiểm soát sự chảy máu D (Disability): Tri giác E ( Exposure/ Environment ): Bộc lộ và khám toàn thân. Bệnh nhân chấn thương cần khám xét đầy đủ để chắc chắn không sót tổn thương. 2. Dấu sinh tồn: Các bệnh nhân ngưng thở, tụt huyết áp, bất tỉnh sau chấn thương cần khám xét ngay Chủ động thông khí cho bệnh nhân ngưng thở, thiết lập đường truyền cho bệnh nhân choáng, bất động cột sống cổ nếu bệnh nhân đau cổ (hoặc bệnh nhân mê) 3. Triệu chứng của choáng: Các thông số bất thường: o Mạch >100 lần/phút o Huyết áp tâm thu < 90mmHg o Huyết áp kẹp Những dấu hiệu nhìn thấy: Vật vã, bứt rứt, tri giác giãm, vã mồ hôi Những dấu hiệu sờ thấy: Lạnh, ẩm đầu chi, hồi lưu mao mạch kém 4.Cơ chế chấn thương: Tổn thương của một chấn thương nghiêm trọng thường phụ thuộc cơ chế chấn thương. Khai thác tốt cơ chế chấn thương sẽ biết các thương tổn và phát hiện các thương tổn đi kèm 5.Triệu chứng thực thể: Trong chấn thương, khi có thương tổn một cơ quan cần lưu ý phát hiện tổn thương cơ quan bên trên và bên dưới. Nếu tổn thương hai cơ quan phải khám kỹ để phát hiện thương tổn của cơ quan lân cận. III- CÁC CHẤN THƯƠNG THƯỜNG GẶP: 1. CHẤN THƯƠNG ĐẦU 1.1. Những thương tổn đe dọa mạng sống: Chấn thương mặt có tổn thương đường thở. Máu tụ nội sọ lan rộng.
  • 2. 2 1.2. Triệu chứng cơ năng: Quên. Mất tri giác >10 phút. Đau đầu ngày càng tăng. Chóng mặt hoặc nôn, ói. 1.3. Triệu chứng thực thể: Choáng: nếu có choáng cần tìm tổn thương khác phối hợp. Đồng tử : đồng tử hai bên không đều khả năng do máu tụ nội sọ. Đánh giá tri giác theo thang điểm Glasgow (G.C.S). Đánh giá tình trạng yếu liệt chi, dấu nứt lõm sọ, chảy dịch não tủy qua mũi, tai hay máu tụ ở xương chũm (Battle’s sign). Nứt sàn sọ cần khám ngay vì tiên lượng xấu. 1.4. Triage: ƯT1: + Chấn thương đầu trung bình (Glasgow: 9 –12). + Chấn thương đầu nặng (Glasgow ≤8). + Đồng tử không đều hai bên hay yếu liệt chi. + Tri giác thay đổi giao động. + Vết thương sọ não hở. ƯT2a: Chấn thương đầu nhẹ (Glasgow ≥ 13) trong 24 giờ đầu và có triệu chứng (chóng mặt, ói vài lần, đau đầu). ƯT 2b: + Chấn thương đầu nhẹ trong 24 giờ đầu và không triệu chứng. + Chấn thương đầu nhẹ trên 24 giờ. 1.5. Kế hoạch xử trí: Chăm sóc vết thương. Cần bất động cột sống cổ đối với bệnh nhân có đau cổ, lơ mơ hay hôn mê. 2. CHẤN THƯƠNG NGỰC 2.1. Những tổn thương đe dọa mạng sống: Tắc đường thở cấp tính. Tràn khí màng phổi áp lực dương. Lắc lư trung thất. Chèn ép tim. Tràn máu màng phổi nhiều. Vết thương ngực hở. 2.2. Các tổn thương nghiêm trọng: Chấn thương cơ tim. Dập phổi. Vỡ động mạch chủ. Vỡ thực quản. Tổn thương khí phế quản. Vỡ cơ hoành. 2.3. Cơ chế chấn thương và triệu chứng cơ năng: Cơ chế chấn thương: vô lăng xe hơi, dây an toàn trong tai nạn giao thông, té cao. Tổn thương cơ quan khác: chấn thương ngực và bụng hay đi đôi với nhau. Các dấu hiệu chấn thương ngực: + Khạc ra máu. + Khó thở.
  • 3. 3 + Đau ngực. 2.4. Triệu chứng thực thể: Dấu sinh tồn: + Suy hô hấp, tím tái hay khò khè (bệnh cảnh tắc đường thở). + Dấu hiệu của choáng. Tĩnh mạch cổ nổi, khí quản bị đẩy lệch, phổi gõ vang hay đục, âm phế bào giãm. Dấu hiệu của tràn khí màng phổi: choáng, tĩnh mạch cổ nổi, khí quản bị đẩy lệch, gõ vang, âm phế bào giãm. Dấu hiệu của tràn máu màng phổi: choáng, khí quản bị đẩy lệch, gõ đục, âm phế bào giãm. Dấu hiệu chèn ép tim: choáng, tĩnh mạch cổ nổi, khí quản không lệch, gõ trong hai phế trường, âm phế bào bình thường, tiếng tim mờ. Tràn khí dưới da do vết thương thủng phổi: tiếng lép bép. Nếu có bầm máu trước ngực nên nghi có dập cơ tim. 2.5. Triage: ƯT1: + Tắc đường thở cấp tính. + Suy hô hấp hay tím tái. + Choáng. + Bệnh cảnh đe dọa mạng sống ngay hay tổn thương nghiêm trọng. + Ho ra máu. ƯT2a: Đau ngực ở bệnh nhân chấn thương ngực. ƯT2b: Chấn thương ngực trên 24 giờ không thấy khó chịu với dấu sinh tồn ổn định. 2.6. Kế hoạch xử trí: Thở oxy và chuyển ngay đến phòng hồi sức tất cả bệnh nhân có tổn thương đe dọa mạng sống. Thiết lập đường truyền tĩnh mạch. Đặt nội khí quản hay dẫn lưu màng phổi khi cần. Băng kín các vết thương hở. Cố định mảng sườn di động. Đo điện tim. 3. CHẤN THƯƠNG BỤNG: 3.1. Tổn thương đe dọa mạng sống: Chảy máu trong do nhiều nguyên nhân khác nhau: gan, lách, thận hay tạng sau phúc mạc. 3.2. Tổn thương nghiêm trọng: Vết thương thấu bụng lòi tạng ra ngoài. Tổn thương gan và lách đột nhiên diễn tiến xấu đi trong 06 giờ đầu sau chấn thương. 3.3. Triệu chứng cơ năng: Chấn thương bụng kín khó chẩn đoán tổn thương, nên khám xét ngay. Nên hỏi bệnh nhân vị trí đau, triệu chứng ói hay nôn ra máu hoặc tiểu máu. 3.4. Triệu chứng thực thể: Lưu ý suy hô hấp và choáng. Vị trí tổn thương bên ngoài nhìn thấy được chỉ điểm khả năng tổn thương bên trong:
  • 4. 4 + Chấn thương ở hạ sườn phải hoặc trái nghỉ đến tổn thương gan hoặc lách. + Chấn thương vùng lưng, hông gợi ý đến tổn thương thận. Hung khí cắm vào bụng (không nên rút ra). Ruột có thể phòi ra ngoài qua vết thương thấu bụng. Chướng bụng và đề kháng thành bụng có thể có. Nên khám ngực vì chấn thương bụng có khả năng đi kèm tổn thương ở ngực. 3.5. Triage: ƯT1: Tất cả bệnh nhân đau bụng sau chấn thương và có dấu hiệu sinh tồn bất thường hoặc đau tăng lên. ƯT2a: Bệnh nhân không đau nhiều và có dấu sinh tồn ổn định. ƯT2b: Bệnh nhân ổn định sau chấn thương 24 giờ. 3.6. Kế hoạch xử trí: Bắt đầu bằng truyền tĩnh mạch. Đắp gạc pha nước muối ấm lên ruột lộ ra ngoài. Bệnh nhân với tổn thương vùng hông hay bẹn nên thử nước tiểu. 4. CHẤN THƯƠNG VÙNG CHẬU 4.1. Tổn thương đe dọa mạng sống: Chảy máu: Bệnh nhân có thể mất 4 đến 5 lít máu từ khung chậu. Các tổn thương phối hợp: gan, lách và cơ hoành. 4.2. Tổn thương khung chậu nghiêm trọng: Phối hợp các tổn thương đốt sống thắt lưng - cùng với chèn ép thần kinh. Phối hợp chấn thương niệu – sinh dục. Phối hợp với thương tổn trực tràng. 4.3. Cơ chế chấn thương và triệu chứng cơ năng: Tổn thương khung chậu thường do ba cơ chế: Xe hơi cán qua, vật rất nặng đụng vào một bên, té cao. Cần khai thác các triệu chứng đau bụng; tiêu, tiểu không tự chủ; bí tiểu, tiểu máu hay chảy máu trực tràng. Hỏi bệnh nhân có thể đi được sau chấn thương không. 4.4. Triệu chứng thực thể: Choáng: Mất máu là nguyên nhân tử vong chủ yếu của tổn thương khung chậu. Bệnh nhân suy hô hấp khả năng có tổn thương cơ quan khác như vỡ cơ hoành. Ép khung chậu đau, tuy nhiên nếu không có cũng chưa loại trừ chấn thương khung chậu. Cử động đùi giúp đánh giá tổn thương cột sống – tủy sống. Luôn nhớ rằng bệnh nhân chấn thương khung chậu có thể đi kèm tổn thương lách, gan hay cơ hoành. Quan sát các lổ tự nhiên: Niệu đạo, âm đạo, trực tràng. Tụ máu bìu hay môi lớn gợi ý chấn thương niệu – sinh dục. 4.5. Triage: ƯT1: Tất cả các trường hợp chấn thương khung chậu cấp, ngoại trừ các bệnh nhân có thể đi được. ƯT2a: Chấn thương khung chậu có thể đi được hay đến khám sau 24 giờ. 4.6. Kế hoạch xử trí : Thở oxy và chuyển đến phòng hồi sức các bệnh nhân choáng. Đường truyền tĩnh mạch.
  • 5. 5 Bệnh nhân có tổn thương thần kinh tủy sống phải được chăm sóc. 5. TỔN THƯƠNG TỦY SỐNG 5.1. Tổn thương đe dọa mạng sống: chấn thương cột sống cổ với liệt cơ hô hấp. 5.2. Tổn thương nghiêm trọng: Choáng thần kinh. 5.3. Tổn thương gây thương tật nặng nề: Các thương tổn tủy sống có ảnh hưởng thần kinh. 5.4. Triệu chứng cơ năng: Đau ở bên tổn thương (Luôn bất động cột sống cổ nếu bệnh nhân đau ở cổ hay hôn mê). Khai thác về chức năng thần kinh (tê, yếu, tiêu tiểu không tự chủ) để phân biệt mức độ nặng, nhẹ. Hỏi cơ chế chấn thương. 5.5. Triệu chứng thực thể: Nếu ngưng thở phải duy trì đường thở. Tìm dấu hiệu choáng (mất máu hay thần kinh). Khảo sát cảm giác và vận động. 5.6. Triage: ƯT1: + Nghi tổn thương tủy có rối loạn chức năng thần kinh. + Có tổn thương phối hợp (tổn thương thận). ƯT2a: Các nghi ngờ tổn thương tủy cấp khác. 5.7. Kế hoạch xử trí: Bất động trên ván cứng, bất động cột sống cổ ở bệnh nhân đau cổ hay mê. Quyết định cần chăm sóc tủy không. Có choáng chuyển tới phòng hồi sức. 6. TỔN THƯƠNG CHI: Thường ấn tượng và lôi kéo sự chú ý, làm mất cảnh giác đối với các vấn đề cơ bản của chấn thương là đường thở, hô hấp và tuần hoàn.Ngược lại ở bệnh nhân đa thương, các tổn thương chi không lớn hay bị bỏ sót. Tổn thương chi thường ít khi đe dọa mạng sống nhưng lại gây tàn phế. 6.1. Tổn thương đe dọa mạng sống : Mất máu không kiểm soát được từ các mạch máu lớn. Tổn thương khác nghiêm trọng hơn đi kèm. 6.2. Tổn thương nghiêm trọng: Tắc mạch do mỡ Tổn thương mạch máu thần kinh và mô trầm trọng Hội chứng chèn ép khoang Thiếu máu chi 6.3. Triệu chứng cơ năng: Đau, mất cơ năng ở chi tổn thương. 6.4. Triệu chứng thực thể: Choáng do mất máu. Gãy hở có thể mất nhiều máu hơn (có thể mất 5 – 6 lít máu vì gãy khung chậu, 2 lít cho gãy 01 xương đùi, 01 lít cho gãy xương chày, ½ lít cho gãy xương cánh tay). Đánh giá tuần hoàn các chi bị tổn thương: màu sắc, hồi lưu mao mạch, mạch xa (dưới tổn thương). Triệu chứng của gãy xương: sưng, đau, tiếng lạo xạo, cử động bất thường và biến dạng.
  • 6. 6 6.5. Triage: ƯT1: + Bệnh nhân choáng. + Bệnh nhân đang chảy máu từ động mạch lớn. + Tuần hoàn chi không đủ. ƯT2a: + Gãy xương. + Tổn thương gân. + Vết thương rộng và sâu. ƯT2b: + Vết thương đơn giản. + Chấn thương phần mềm. ƯT3: Vết thương cũ (còn đau sau vài tuần). 6.6. Kế hoạch: Nếu không có tổn thương phối hợp; chỉ định chụp Xquang. Băng ép chổ chi cụt hay chổ chảy máu. Đặt nẹp cố định (bất động gãy xương). Cho thuốc giãm đau. Phần chi đứt lìa có thể bảo quản sống được bằng cách đắp gạt tẩm nước muối ấm đặt trong bao nhựa và bao nầy đặt trong một bao chứa nước đá. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. American College of Surgeons (2004) – Initial assessment and management. Advanced Trauma Life Support, 7th Edition, pp.12 – 13. American College of Surgeons, Chicago. 2. Anthony F.T.Brown & Michael D.Cadogan (2006) – Multiple Injuries – Emergency Medicine, 5th Edition, pp 206 – 209 – Hodder Arnold – Hacchette Livre UK, London. 3. Commonwealth of Australia (2007). Emergency Triage Education Department of Health and Ageing – Casemix Development Project Section - Canberra 4. Edward E. Cornwell III (2007) – Initial Approach to Trauma, Judith.E.Tintinalli Emegency Medicine, 5th Edition, pp 1609 – 1614 American College of Emergency Physicians – Mc-Graw – Hill Company, New York 5. Susan L Gin Shaw, Robert C Jorden (2002) – Multiple Trauma – John A Marx; Rosen’s Emergency Medicine – Concept and Clinical Practice, 5th Edition, pp 242 – 255, Mosby, Missouri.