SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
KHOA KINH TẾ
= = = = =  = = = = =
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY TNHH
LÔNG MI APLUS
Niên khóa : 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô trường Đại học Bình Dương.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trường Đại Học Bình Dương đặc biệt là thầy Nguyễn Thanh Hùng đã nhiệt tình
hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa thực tập. Trong quá trình thực tập, cũng như là
trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai xót, rất mong thầy cô bỏ
qua. Đông thời do trình độ lí luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên
bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của thầy cô để em học thêm nhiều kinh nghiệm để áp dụng vào thực tiễn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến CÔNG TY TNHH Lông mi APLUS đã tạo cơ
hội cho em thực tập tại công ty, anh chị tại các phòng ban đã cung cấp cho em dữ
liệu để hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó
tránh khỏi sai xót, rất mong thầy cô bỏ qua. Đông thời do trình độ lí luận cũng như
kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô để em học thêm
nhiều kinh nghiệm để áp dụng vào thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn !
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Bình Dương, ngày ….. tháng ….. năm 2017
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
STT Các mục cần chấm điểm Điểm số
1 Báo cáo tổng hợp ( 10 mục )
2 Phỏng vấn 2 chuyên gia thực tế
3 Bài tập giảng viên giao cho sinh viên
4 Bộ hồ sơ tài chính hoặc XNK liên quan đến công
ty thực tập (bản photo đính kèm báo cáo)
5 Hình thức của báo cáo kết quả thực tập
Tổng cộng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
PHẦN I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY APLUS...........2
1.1. Lịch sử hình thành hoạt động và phát triển ....................................................2
1.1.1. Giới thiệu về Công ty ....................................................................................2
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty...................................................2
1.1.3. Loại hình doanh nghiệp.................................................................................3
1.1.4. Quy mô kinh doanh .......................................................................................3
1.2. Bộ máy tổ chức của công ty ...........................................................................3
1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty.............................................................3
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận....................................................5
1.2.3. Nhận xét bộ máy quản lý của công ty ......................................................5
1.3. Tình hình nhân sự ..........................................................................................6
1.4. Doanh thu........................................................................................................7
1.5. Giới thiệu phòng kế toán của công ty ...........................................................9
1.5.1.Hệ thống kế toán của Công ty APlus ........................................................9
1.5.2. Cơ cấu bộ máy kế toán .............................................................................9
1.5.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................10
1.5.4.Cơ sở vật chất phục vụ cho phòng kế toán..............................................10
1.6. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp........................................11
1.7 Tổ chức nghiệp vụ Kế toán tổng hợp, Kế toán chi tiết tại công ty............11
1.7.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ........................................................11
1.7.2 Trình tự sổ sách kế toán..........................................................................11
1.7.3. Hệ thống tài khoản được áp dụng...........................................................13
1.7.4. Nhận xét..................................................................................................14
1.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp...................................15
1.8.1. Hệ thống báo cáo tài chính của Công Ty...............................................15
1.8.2 .Nghiệp vụ lập bảng cân đối kế toán của Công ty APlus .......................15
1.8.2.1. Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán ..........................................................15
1.8.2.2. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán
năm của Công ty APlus năm 2016...................................................................16
1.8.3. Nghiệp vụ lập Báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty APlus năm 2016 ...........................................................................................20
1.8.3.1 Cơ sở lập Báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................21
1.8.3.2 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty APlus năm 2016 ................................21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
v
1.8.4 Nghiệp vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty APlus năm 2016
..........................................................................................................................22
1.8.4.1 Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...................................................22
1.8.2.2 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ của Công ty APlus năm 2016...............................................................22
1.9 .Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp................................................25
1.10. Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp........................................26
1.10.1 Ưu điểm về công tác kế toán tại Công ty APlus ...................................26
1.10.2. Nhược điểm về công tác kế toán tại Công ty APlus.............................26
1.10.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế kế toán lập báo cáo tài
chính tại Công ty APlus ...................................................................................27
PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN
LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH LÔNG
MI APLUS ...............................................................................................................28
2.1 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN ............................................................................28
2.1.1.PHỎNG VẤN KẾ TOÁN TRƯỞNG TẠI CÔNG TY: ..........................28
2.1.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn: ...........................................28
2.1.1.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:...................................................29
2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc:....................................................................29
2.1.1.4 Khó khăn trong công việc: ...................................................................29
2.1.1.5 Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn: .......................................29
2.1.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp (Chuyên
môn ngành nghề; kỹ năng sống; bằng cấp, ngoại ngữ…)................................29
2.1.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này: ..............29
2.1.1.8 Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp
ngành kế toán:........................................................................................................30
a/. Lời khuyên về chuyên môn: ........................................................................30
b/. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp:...................................................30
c/. Lời khuyên về ngành nghề (Tìm việc, tận tâm với công việc.học thêm
chuyên môn ). ...................................................................................................30
2.1.2. PHỎNG VẤN KẾ TOÁN TRƯỞNG TẠI CÔNG TY .............................31
2.1.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn: ................................................31
2.1.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:........................................................32
2.1.2.3 Thuận lợi trong công việc: ........................................................................32
2.1.2.4 Khó khăn trong công việc: ........................................................................32
2.1.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn:.........................................33
2.1.2.6 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt:..............................33
2.1.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề: .............................................33
2.1.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp:..................................................33
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
vi
a/. Lời khuyên về chuyên môn nghiệp vụ kế toán:...........................................33
b/. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp:...................................................34
c/. Lời khuyên về ngành nghề (Tìm việc, tận tâm với công việc..):.................34
2.2 .BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO SINH VIÊN KẾ TOÁN SAU
ĐỢT THỰC TẬP:...................................................................................................34
2.2.1.Bài học về xin thực tập (Thực chất l bước tập dợt để xin việc làm):...........34
2.2.2 Bài học về thu thập thông tin kế toán tại Công ty:.......................................35
2.2.3 Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán: .........................................................35
2.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng: ..................36
2.4.5 Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán: ......36
2.3 ĐỀ XUẤT CHO NGÀNH HỌC TẠI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG. .............37
PHẦN 3 : GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CÔNG TY TNHH KHOÁNG SẢN
TRƯỜNG PHƯỚC .....................................................Error! Bookmark not defined.
3.1. Phương pháp tính lương tại công ty...............................................................38
3.1.1.Các hình thức tiền lương và phạm vi áp dụng trong công ty .......................38
3.1.2. Quy chế quản lý sử dụng lao động, sử dụng quỹ lương ở doanh nghiệp....39
3.2. Kế toán tiền lương ........................................................................................40
3.2.1.Hạch toán thời gian lao động..................................................................40
3.2.2. Hạch toán kế toán lao động....................................................................40
3.2.3 Cách tính lương và các khoản trích theo lương.......................................41
3.2.4. Cách tính trợ cấp BHXH. .......................................................................56
3.2.5 Trình tự hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương ở
Công ty về hạch toán tiền lương cho CNV. .....................................................58
3.2.6. Trình tự hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. 76
3.3. NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .............................................83
3.3.1 Nhận xét........................................................................................................83
3.3.1.1 Những ưu điểm.....................................................................................83
3.3.1.2 Những nhược điểm...............................................................................84
3.3.2. Kiến nghị : ..............................................................................................85
3.3.3 Kết luận: .................................................................................................86
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 1
LỜI MỞ ĐẦU
------
Hiện nay, tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, nó đảm
bảo cho cuộc sống người lao động được ổn định và có xu hướng được nâng cao.
Tiền lương vừa là động lực thúc đẩy con người trong sản xuất kinh doanh vừa là
một chi phí được cấu thành vào giá thành sản phẩm, dịch vụ. Tiền lương là một đòn
bẩy quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động,
khuyến khích công nhân viên trong doanh nghiệp tích cực tham gia lao động tăng
thu nhập cho cá nhân và gia đình.Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh
nghiệp trả cho người lao động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao
động mà họ đã công hiến.
Để một doanh nghiệp hoạt động tốt thì công tác quản lý tiền lương cũng là
một quan trọng. Công tác quản lý tiền lương tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp sử dụng
lao động một cách hiệu quả, thu hút được nguồn lao động có tay nghề cao, đời sống
người lao động được cải thiện. Bên cạnh đó, doanh nghiệp vẫn đảm bảo được chi
phí tiền lương được hợp lý và hiệu quả.Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lương
là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất ra.
Ngoài ra, việc hạch toán các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó
tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau
này.
Nhìn nhận được tầm quang trong của tiền lương và các khoản trích theo lương,
trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Giao nhận KTB, em đã chọn đề tài thực
tập là: “Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty APlus”
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 2
PHẦN I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
APLUS
1.1. Lịch sử hình thành hoạt động và phát triển
1.1.1. Giới thiệu về Công ty
- Tên đầy đủ của Công ty : Công ty TNHH Lông Mi Aplus - Tên giao dịch:
CÔNG TY TNHH LÔNG MI APLUS.
-Địa chỉ: N8 KDC Hiệp Thành 3, Phường Hiệp Thành, Tp TDm Bình
Dương
- Mã số thuế : 3702660429
- Fax : 0274.3832451 Di động :0918.314.666
- Người đại diện theo pháp luật của Công ty : Nguyễn Thủ Thành– Giám
đốc.
- Số tài khoản: 060127466168 mở tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh
Quận 8 , TP.HCM – PGĐ Trung Sơn và số 050079193779 mở tại Ngân hàng
Sacombank VN – Tỉnh Bình Dương .
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty
- Công ty APlus được thành lập ngày 08/01/2015do Phòng Đăng ký kinh doanh và
Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Dương cấp giấy phếp theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số : 3401096431 nguồn vốn chủ sở hữu là mười tỷ Việt Nam đồng ,
ngành nghề hoạt động kinh doanh chủ yếu : khai thác cát xây dựng .
- Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đồng .
- Quy mô : Không có đơn vị trực thuộc.
- Các khoản thuế phải khai, đóng nộp cho NSNN : Phí môn bài (hàng năm), thuế
giá trị gia tăng (hàng quý), thuế tài nguyên (hàng tháng) , phí bảo vệ môi trường
(hàng tháng), tiền cấp quyền khai thác (hàng năm), tiền thuế thuê đất (hàng năm),
thuế thu nhập doanh nghiệp (hàng năm), thuế thu nhập cá nhân (hàng năm), và một
số thuế , phí khác theo từng lần phát sinh.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 3
1.1.3. Loại hình doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH.
Ngành nghề kinh doanh :
- Sản xuất long mi , phụ liệu ngành tóc
- Khai thác cát xây dựng , đá , sỏi , đất sét.
- Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu .
- Sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh .
- Bán buôn vật liệu , thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng .
- Bán lẻ đồ ngũ kim , sơn , kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các
cửa hàng chuyên doanh .
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ , đường thuỷ nộiđịa . Kho bãi và lưu giữ hành
hoá .
1.1.4. Quy mô kinh doanh
Quy mô vốn :
 Hình thức sở hữu vốn : Công ty TNHH
 Vốn điều lệ công ty : 10.000.000.000 VNĐ ( Mười tỷđồng )
1.2. Bộ máy tổ chức của công ty
1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Để phục vụ cho quá trình sản xuất thì mọi công ty nói chung và Công ty A
Plus nói riêng phải tổ chức một cơ cấu quản lý khoa học và nhạy bén sao cho phù
hợp với quy mô của công ty để đáp ứng kịp thời các yêu cấu sản xuất kinh doanh.
Vì vậy, là một công ty hạch toán độc lập, giám đốc là người trực tiếp điều hành và
chịu trách nhiệm trước pháp luật. Các phòng ban không trực tiếp ra quyết định
xuống các bộ phận trực thuộc mà chủ yếu làm nhiệm vụ tham mưu cho người quản
lý cấp cao trong quá trình điều hành, ra quyết định trong phạm vi chuyên môn của
mình. Các cấp quản lý nhận quyết định trực tiếp tư các cấp quản lý cao hơn.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 4
SƠ ĐỒTỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN TRỊ CÔNG TY APLUS
GIÁMĐỐC
TỔ CHỨC NHÂN SỰ
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
ĐỘI TRƯỞNG
TÀI XẾ
ĐỘI KHAI
THÁC SỐ 1
TỔ CƠ
KHÍ
ĐỘI KHAI
THÁC SỐ 2
THỐNG
KÊ VỆ
SINH
ATLĐ
Ghi chú: Sơ đồ tổ chức trên các mũi tên lên xuống phản hồi sự liên quan giữa các bộ
phận trong công ty.
: Báo cáo phản hồi
: Chỉ đạo trực tiếp
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 5
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Hiện tại công ty có 32 người được chia thành 2 bộ phận chính : Bộ phận quản lý
doanh nghiệp và bộ phận lao động trực tiếp .
Bộ phận quản lý doanh nghiệp gồm : giám đốc và nhân viên.
 Giám đốc : trực tiếp điều hành toàn bộ mọi hoạt động của công ty , là người
đại diện pháp luật của công ty ký kết hợp đồng với khách hàng…. Với tư cách
pháp nhân , giám đốc chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật cũng như sự
tồn tại và phát triển của công ty.
 Tài chính kế toán: chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật trước mọi
hoạt động liên quan đến tài chính bảo tồn , sử dụng hiệu quả về tiền tệ và tài
sản, vật tư hàng hoá …Tổ chức lưu trữ sổ sách , nghiệp vụ hoạch toán theo
đúng Luật kế toán quy định.
 Bộ phận kỹ thuật : bộ phận kỹ thuật tham mưu giúp giám đốc phương án kinh
doanh.
 Kế hoạch kỹ thuật : có kế hoạch thi công và giám sát công trình theo đúng
tiếnđộ .
Bộ phận lao động trực tiếp gồm công nhân và lao động thủ công (thợ làm tóc và
phụ kiện ngành tóc lơ xe , phụ xe, phụ hồ, tạp vụ)
 Lao động có trình độ chuyên môn: lái xe ben, xe cơ giới và thợ xây chính .
 Lao động thủ công : thợ làm tóc và phụ kiện ngành tóc, lơ xe, phụ xe , phụ hồ
và tạp vụ.
1.2.3. Nhận xét bộ máy quản lý của công ty
- Đạt tính thống nhất cao trong mệnh lệnh , nâng có chất lượng quyết định quản lý.
Tuy nhiên khi thiết kế nhiệm vụ cho các bộ phận chức năng thì Ban Giám Đốc phải
chỉ rõ mỗi nhiệm vụ cho các bộ phận phải thực hiện , mối quan hệ về nhiệm vụ giữa
các bộ phận chức năng để tránh sự chống chèo cũng như đùn đẩy công việc và trách
nhiệm giữa các bộ phận với nhau .
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 6
1.3. Tình hình nhân sự
Bảng 1.3.1. Thể hiện tình hình nhân sự qua 2 năm 2015 và 2016
(Đơn vị tính: Người)
NỘI DUNG NĂM
2015 2016
Tổng số lao động 11 16
Lao động quản lý 3 3
Kế toán 1 2
Lao động chuyên môn phục vụ kinh doanh 7 11
Trình độ lao động 10 16
Đại học trở lên 3 3
Cao đẳng 2 5
Công nhân kỹ thuật 5 5
Sơ cấp 0 5
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
Biểu đồ 1.3.2: Tình hình nhân sự của công ty qua 2 năm 2015 và 2016
0
2
4
6
8
10
12
Lao dộng quản lý Lao động chuyên môn kinh
doanh
Năm 2015
Năm 2016
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 7
Qua bảng số liệu trên ta thấy trong 2 năm qua công ty đã tăng thêm về mặt nhân
viên lao động lao động chuyên môn kinh doanh để đảm bảo việc kinh doanh phát triển
thuận lợi . Lực lượng lao động tương đối ổn định và khá hợp lý với tình hình kinh
doanh của công ty .
- Với nguồn vốn và mở rộng ngành nghề như hiện nay năm 2017 công việc của kế
toán cần thêm 1 đến 2 nhân viên để áp lực công việc không bị đè nặng bởi trong
ngành tài chính tâm lý phải thoải mái mới quyếtđịnh làm việc tốt ngoài tỷ mỉ, chính
xác mà cần phải nhanh và kịp thời .
1.4. Doanh thu
Bảng1.4.1. Tình hình doanh thu qua các năm 2015-2016
(Đơn vị tính : đồng)
Stt Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2.524.734.879 80.700.000
2 Các khoản giảm trừ doanh thu - -
3 Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2.524.734.879 80.700.000
4 Giá vốn hàng bán 3.355.017.283 73.172.079
5 lợi nhuận gộp vè bán hàng và
cung cấp dịch vụ
(830.282.404) 7.527.921
6 Doanh thu hoạt dộng tài chính - -
7 Chi phí tài chính - -
8 Chi phí quản lý kinh doanh 363.262.278 407.536.673
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt dộng
kinh doanh
(1.193.544.682) (400.008.752)
10 Thu nhập khác - 1.185.141
11 Chi phí khác - -
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 8
12 Lợi nhuận khác - 1.185.141
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
(1.193.544.682) (398.823.611)
14 Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
- -
15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(1.193.544.682) (398.823.611)
(Nguồn : Phòng kế toán)
Biểu đồ 1.4.2 : Thể hiện doanh thu của công ty từ hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ qua các năm 2015-2016
*Nhận xét:
- Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của CÔNG TY TNHH LÔNG MI
APLUS tăng giảm không đều qua các năm 2015-2016.
- Doanh thu từ hoạt động khai thác của CÔNG TY TNHH LÔNG MI APLUS: khai
thác đất , đá , sỏi để cung cấp cho các công ty xây dựng công trình , nhà ở , đường
xá , cầu cống , …và 2015 doanh thu tăng vọt vì cung cấp nguyên vật liệu cho công
trình thi công đường giao thông , công trình đồi pháo binh , đường vào khu sản
0
500000000
1E+09
1.5E+09
2E+09
2.5E+09
3E+09
Năm 2015 Năm 2016
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 9
xuất 10ha thuộc xã Sông Phan , Huyện Hàm Tân . So với năm 2015 thì năm 2016
tăng 2,444,034,879 đồng . Từ năm 2015- 2016 do thời tiết bất thường , thiên tai
thường xảy ra , mưa lụt nên ảnh hưởng đến việc khai thác của công ty cũng như
doanh thu của công ty trong năm giảm sút đáng kể, cụ thể giảm 2.444.034.879
đồng.
1.5. Giới thiệu phòng kế toán của công ty
1.5.1.Hệ thống kế toán của Công ty APlus- Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty
APlus là hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Khấu hoa TSCĐ được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính Việt Nam . Các
khoản chi phí khấu hao tài sản cố định quy định tại điểm 2.2 mục IV phần C Thông
tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/QH12 vá hướng dẫn thi
hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định.
- Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng
năm theo năm dương lịch.
1.5.2. Cơ cấu bộ máy kế toán
- Công tác kế toán của công ty do phòng kế toán đảm nhiệm , đứng đầu là kế toán
trưởng - trưởng phòng kế toán . Phòng hoạt động dưới sự quản lý trực tiếp của
giám đốc và sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của kế toán trưởng.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán : Nhật ký chung.
- Bộ phận kế toán điều hành mọi công việc sổ sách kế toán , là trợ lý đắc lực của
Ban giám đốc trong kinh doanh thông qua việc tổ chức hoạt động kinh tế .
- Kế toán luôn theo giỏi hoạch toán một cách chính xác quá trình nhập hàng và xuất
bán hàng .
- Hàng ngày theo dõi nghiệp vụ chi trả lương các khoản công nợ , TSCĐ , các
khoản thu – chi ,…để cuối tháng xác định kết quả hoạt động kinh doanh .
- Hàng tháng lập báo cáo gửi lên chi cục thuế và phòng thống kê.
- Cuối quý , phòng kế toán sẽ tổng hợp số liệu để lập báo cáo quyết toán gửi lên
Ban giám đốc công ty.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 10
1.5.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Mô tả :
 Kế toán trưởng : là người chịu trách nhiệm chính trước giám đốc và trước
pháp luật về lưu trữ , hạch toán báo cáo theo quy định khi có yêu cầu của cơ
quan cấp trên kiểm soát số liệu , báo cáo từ laptop thông qua mạng lang với
máy tính bàn.
 Kế toán viên : nhập số liệu phát sinh , sắp xếp, và lưu trữ chứng từ.
 Thủ kho: có nhiệm vụ theo dõi giao nhận kiểm soát vật tư , nhiên liệu.
 Thủ quỹ : là người theo dõi thu chi , kiểm soát tiền mặt tại quỹ của công ty .
1.5.4.Cơ sở vật chất phục vụ cho phòng kế toán
Công ty APlus hiện tại đang sử dụng máy tính bàn được cài đặt phần mềm kế toán
Việt Nam có bản quyền sử dụng , cài đặt phần mềm HTTK 3.4.5 ( hỗ trợ kê khai),
iTã Viewer (hỗ trợđọc ,in kê khai , nộp thuế điện tử) cài đặt phần mềm chữ ký số
CA2 Token Manager Version 2 của công ty cổ phần công nghệ thẻ Nacencom , cài
đặt UltraViewer (phần mềm hỗ trợ điều kiển máy tính có yêu cầu ), cài đặt phần
mềm diệt vi rút BKAV pro internet Security ver.
Ưu điểm: Đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao, làm việc với tinh
thần trách nhiệm cao, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN VIÊN THỦ KHO THỦ QUỸ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 11
Khuyết điểm: một nhân viên kế toán phải kiêm rất nhiều việc chẳn hạn như
kế toán thanh toán kiêm kế toán công nợ, … thì mức độ hoàn thành công việc chưa
được hoàn chỉnh, có thể sai xót trong nghiệp vụ chuyên môn.
1.6. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp
- CÔNG TY TNHH Lông mi APLUS hiện tại đang sử dụng máy tính bàn được
cài đặt phần mềm kế toán Việt Nam có bản quyền sử dụng , cài đặt phần mềm
HTTK 3.4.5 ( hỗ trợ kê khai), iTã Viewer (hỗ trợđọc ,in kê khai , nộp thuế điện tử)
cài đặt phần mềm chữ ký số CA2 Token Manager Version 2 của công ty cổ phần
công nghệ thẻ Nacencom , cài đặt UltraViewer (phần mềm hỗ trợ điều kiển máy
tính có yêu cầu ), cài đặt phần mềm diệt vi rút BKAV pro internet Security ver.
- Kế toán công ty đã áp dụng tương đối tốt hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách
theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Mọi sổ sách chứng từ từng năm được in ra , gửi đi hoặc lưu trữ từ phần mềm kế
toán này.
- Hiện tại công ty đang dùng mạng wifi của nhà mạng viễn thông quân đội Viettel
, lắp đặt camera.
1.7 Tổ chức nghiệp vụ Kế toán tổng hợp, Kế toán chi tiết tại công ty
1.7.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Hiện nay Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48 ngày 20/3/2006 của
Bộ tài chính quy định về “ Chế độ kế toán doanh nghiệp”. Quyết định này được áp
dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong
cả nước.
1.7.2 Trình tự sổ sách kế toán
Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty là: Nhật kí chung
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú:
: Ghi/ xử lý hàng ngày
:Ghi/ xử lý cuối tháng
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Nhật kýchung Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 13
: Đối chiếu sổ sách
Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi
sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ
lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư
Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư
của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
1.7.3. Hệ thống tài khoản được áp dụng
Công ty APlus sử dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính. Một số tài khoản hiện đang sử dụng tại Công
ty:
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 14
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY APLUS
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN TÊN TÀI KHOẢN
111 Tiền mặt
112 Tền gửi ngân hàng
131 Phải thu của khách hàng
133 Thuế GTGT đầu vào
152 Nguyên vật liệu
154 Chi phí sản xuất dở dang
155 Thành phẩm
211 Tài sản cố định hữu hình
214 Hao mòn tài sản cố định
311 Vay ngắn hạn
331 Phải trả khách hàng.
3331 Thuế GTGT đầu ra
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
334 Phải trả công nhân viên
338 Phải trả, phải nộp khác
411 Nguốn vốn kinh doanh
421 Lợi nhuận chưa phân phối
511 Doanh thu bán hàng hóa
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
711 Thu nhập khác
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
911 Xác định kết quả kinh doanh
1.7.4. Nhận xét
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 15
Với danh mục tài khoản được mở, kế toán đã phản ánh tương đối chính xác
số hiệu có về tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty,
kế toán đã thực hiện tốt việc theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh bằng cách mở
những sổ chi tiết theo dõi riêng, vì thế công tác kế toán được tiến hành một cách
trôi chảy, đáp ứng kịp thời, đầy đủ mọi nhu cầu về thông tin cho Ban Giám Đốc
Công ty.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo chuẩn mực kế toán số 48/2006/QĐ
BTC ngày 14/9/2004 của Bộ trưởng BTC áp dụng cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa
được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ 7 chuẩn mực kế toán thông dụng. Điều
đó giúp cho Công ty kịp thời cập nhật thông tin mới nhất của chế độ theo quy định
của Bộ tài chính.
1.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp
1.8.1 Hệ thống báo cáo tài chính của Công Ty
 Bảng cân đối kế toán
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1.8.2 Nghiệp vụ lập bảng cân đối kế toán của CÔNG TY TNHH Lông mi
APLUS
Bảng cân đối kế toán của công ty là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát toàn bộ giá trị hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài
sản hiện có của công ty theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn cơ cấu nguồn vốn hình
thành các tài sản. Căn cứ để nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của
công ty.
1.8.2.1 Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán
- Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để lập các chỉ tiêu cột số cuối năm (năm
nay)
- Bảng cân đối kế toán kỳ trước để ghi vào các chỉ tiêu cột số đầu năm (năm
trước)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 16
1.8.2.2 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế
toán năm của Công ty APlus năm 2016
- Cột đầu kỳ căn cứ vào cột cuối kỳ cuả Bảng cân đối kế toán được lập tại
ngày 31/12/2015 để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng (xem bảng )
- Cột cuối kỳ căn cứ vào Bảng cân đối phát sinh được lập ngày 31/12/2016,
các Sổ cái tài khoản, Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết các tài khoản được lập ngày
31/12/2016.
Bảng 03: Bảng cân đối kế toán của Công ty APlus năm 2016
S
T
T
CHỈ TIÊU Mã
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
(1
)
(2) (3) (4) (5) (6)
TÀI SẢN
A
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100 = 110+120+130+140+150)
10
0
3.722.073.768 6.580.692.825
I
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
11
0
III.01 2.296173.119 2.885.734.628
II
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
(120=121+129)
12
0
III.05 0 0
1 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn
12
1
0 0
2
2. Dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính ngắn hạn (*)
12
9
0 0
II
I
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
13
0
708.638.958 3.154.638.958
1 1. Phải thu của khách hàng
13
1
0 2.650.000.000
2 2. Trả trước cho người bán
13
2
231.000.000 27.000.000
3 3. Các khoản phải thu khác 13 477.638.958 477.638.958
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 17
8
4
4. Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi (*)
13
9
0 0
I
V
IV. Hàng tồn kho
14
0
465.312.340 381.649.368
1 1. Hàng tồn kho
14
1
III.02 465.312.340 381.649.368
2
2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (*)
14
9
0 0
V
V. Tài sản ngắn hạn khác
([150] = [151] + [152] + [157] +
[158])
15
0
251.949.351 158.669.871
1
1. Thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ
15
1
5.641.302 5.741.451
2
2. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
15
2
246.308.049 152.928.420
3
3. Giao dịch mua bán lại trái
phiếu Chính phủ
15
7
0 0
4 4. Tài sản ngắn hạn khác
15
8
0 0
B
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+240)
20
0
4.225.324.155 2.939.664.471
I I. Tài sản cố định
21
0
III.03.0
4
1.153.800.674 822.242.77
1 1. Nguyên giá
21
1
1.153.836.332 822.242.727
2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
21
2
(35.658)
3
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
21
3
0 0
II II. Bất động sản đầu tư
22
0
0 0
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 18
1 1. Nguyên giá
22
1
0 0
2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
22
2
0 0
II
I
III. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
23
0
III.05 0 0
1 1. Đầu tư tài chính dài hạn
23
1
0 0
2
2. Dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính dài hạn (*)
23
9
0 0
I
V
IV. Tài sản dài hạn khác
24
0
3.071.523.481 2.117.421.744
1 1. Phải thu dài hạn
24
1
0 0
2 2. Tài sản dài hạn khác
24
8
3.071.523.481 2.117.421.774
3
3. Dự phòng phải thu dài hạn
khó đòi (*)
24
9
0 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250
=100 + 200)
25
0
7.947.397.923 9.520.357.296
NGUỒN VỐN
A
A - NỢ PHẢI TRẢ ([300] =
[310] + [330])
30
0
130.675.307 713.901.978
I
I. Nợ ngắn hạn ([310] = [311]
+ [312] + [313] + [314] + [315]
+ [316] + [318] + [323] + [327]
+ [328]+ [329])
31
0
130.675.307 713.901.978
1 1. Vay ngắn hạn
31
1
0 0
2 2. Phải trả cho người bán
31
2
695.980 713.785.980
3 3. Người mua trả tiền trước 31 0 0
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 19
3
4
4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
31
4
III.06 129.979.327 115.998
5 5. Phải trả người lao động
31
5
0 0
6 6. Chi phí phải trả
31
6
0 0
7
7. Các khoản phải trả ngắn
hạn khác
31
8
0 0
8 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
32
3
0 0
9
9. Giao dịch mua bán lại trái
phiếu Chính phủ
32
7
0 0
10
10.Doanh thu chưa thực hiện
ngắn hạn
32
8
0 0
11
11. Dự phòng phải trả ngắn
hạn
32
9
0 0
II
II. Nợ dài hạn ([330] = [331] +
[332] +[334] + [336] + [338] +
[339])
33
0
0 0
1 1. Vay và nợ dài hạn
33
1
0 0
2
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm
33
2
0 0
3
3. Doanh thu chưa thực hiện
dài hạn
33
4
0 0
4
4. Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ
33
6
0 0
5
5. Phải trả, phải nộp dài hạn
khác
33
8
0 0
6 6. Dự phòng phải trả dài hạn
33
9
0 0
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 20
B
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400
= 410)
40
0
7.816.722.616 8.806.455.318
I I. Vốn chủ sở hữu
41
0
III.07 7.816.722.616 8.806.455.318
1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
41
1
10000.000.000 10000.000.000
2 2. Thặng dư vốn cổ phần
41
2
0 0
3 3. Vốn khác của chủ sở hữu
41
3
0 0
4 4. Cổ phiếu quỹ (*)
41
4
0 0
5 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
41
5
0 0
6
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở
hữu
41
6
0 0
7
7. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
41
7
(2.183.277.384
)
(1.193.544.682
)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300+400)
44
0
7.947.397.923 9.520.357.296
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI
BẢNG
1 1- Tài sản thuê ngoài 0 0
2
2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ
hộ, nhận gia công
0 0
3
3- Hàng hoá nhận bán hộ,
nhận ký gửi, ký cược
0 0
4 4- Nợ khó đòi đã xử lý 0 0
5 5- Ngoại tệ các loại 0,00 0,00
1.8.3. Nghiệp vụ lập Báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty APlus năm 2016
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 21
1.8.3.1 Cơ sở lập Báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ trước để ghi vào cột số đầu năm (năm
trước)
- Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ báo cáo trong các tài
khoản từ loại 5 đến loại 9 để lập các chỉ tiêu cột số cuối năm (năm trước).
1.8.3.2 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo xác định
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty APlus năm 2016
- Cột đầu kỳ căn cứ vào cột cuối kỳ cuả Báo cáo kết quả kinh doanh được lập
tại ngày 31/12/2015 để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng (xem bảng )
- Cột cuối kỳ căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập
ngày 31/12/2016, các Sổ cái tài khoản, Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết các tài khoản
được lập ngày 31/12/2016.
Bảng 04 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty APlus năm 2016 .
Stt Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
01 IV.08 80.700.000 2.524.734.879
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
10 80.700.000 2.524.734.879
4 Giá vốn hàng bán 11 73.172.079 3.355.017.283
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20 7.527.921 (830.282.404)
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 0 0
7 Chi phí tài chính 22 0 0
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 407.536.673 363.262.278
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30 (400.008.752)
(1.193.544.682
)
10 Thu nhập khác 31 1.185.141 0
11 Chi phí khác 32 0 0
12
Lợi nhuận khác
(40 = 31 - 32)
40 1.185.141 0
13
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50 = 30 + 40)
50 IV.09 (398.823.611)
(1.193.544.682
)
14 Chi phí thuế TNDN 51 0 0
15
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51)
60 (398.823.611)
(1.193.544.682
)
1.8.4 Nghiệp vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty APlus năm 2016
1.8.4.1 Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Sổ theo dõi vốn thu chi bằng tiền (năm nay).
- Bảng cân đối kế toán (năm nay).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (năm nay).
- Sổ theo dõi khoản phải thu ,phải trả, hàng tồn kho,... (năm nay).
- Sổ kế toán “Đầu tư chứng khoán” (năm nay).
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước để ghi vào cột số đầu năm (năm
trước).
1.8.2.2 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ của Công ty APlus năm 2016
- Cột đầu kỳ căn cứ vào cột cuối kỳ cuả Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập
tại ngày 31/12/2015 để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng (xem bảng ).
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 23
- Cột cuối kỳ căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh được lập ngày 31/12/2016, Sổ theo dõi vốn thu chi bằng tiền, sổ theo
dõi các khoản phải thu phải trả, hàng tồn kho......của kỳ báo cáo.
Bảng 05 :Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty APlus năm 2016 .
ST
T
CHỈ TIÊU Mã
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
I
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
1
1. Tiền thu từ bán hàng,
cung cấp dịch vụ và doanh
thu khác
01 3.788.770.000 127.208.368
2
2. Tiền chi trả cho người
cung cấp hàng hoá và dịch
vụ
02 (2.022.247) (676.000.000)
3
3. Tiền chi trả cho người
lao động
03 (523.750.001) (676.000.000)
4 4. Tiền chi trả lãi vay 04 0 0
5
5. Tiền chi nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp
05 (2.727.273) 0
6
6. Tiền thu khác từ hoạt
động kinh doanh
06 154.369.000 36.900.000
7
7. Tiền chi khác từ hoạt
động kinh doanh
07 (160.529.909) (149.650.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh
20 997.088.630 401.734.109
II
II. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
1
1.Tiền chi để mua sắm,
xây dựng TSCĐ, BĐS đầu
tư và các tài sản dài hạn
21 (897.669.351) (2.468.435.637)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 24
khác
2
2.Tiền thu từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, BĐS
đầu tư và các tài sản dài hạn
khác
22 0 0
3
3.Tiền chi cho vay, mua
các công cụ nợ của đơn vị
khác
23 0 0
4
4.Tiền thu hồi cho vay, bán
lại các công cụ nợ của đơn
vị khác
24 0 0
5
5.Tiền chi đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác
25 0 0
6
6.Tiền thu hồi đầu tư góp
vốn vào đơn vị khác
26 0 0
7
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ
tức và lợi nhuận được chia
27 1.196.906 1.942.653
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư
30 (896.472.445) (2.466.492.984)
III
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
1
1.Tiền thu từ phát hành cổ
phiếu, nhận vốn góp của chủ
sở hữu
31 0 2.291.102.225
2
2.Tiền chi trả vốn góp cho
các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh nghiệp đã
phát hành
32 0 0
3
3.Tiền vay ngắn hạn, dài
hạn nhận được
33 0 0
4 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 0 0
5 5.Tiền chi trả nợ thuê tài 35 0 0
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 25
chính
6
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả
cho chủ sở hữu
36 0 0
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính
40 0 2.291.102.225
Lưu chuyển tiền thuần
trong năm (50 =
20+30+40)
50 100.616.185 226.343.350
Tiền và tương đương tiền
đầu năm
60 485.300.959 258.957.609
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ
giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
61 0 0
Tiền và tương đương tiền
cuối năm
(70 = 50 + 60 + 61)
70 585.917.144 485.300.959
1.9 .Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp
 Đầu năm Ban Giám Đốc sẽ căn cứ vào mức độ hoàn thành kế hoạch của
năm trước để xây dựng kế hoạch cho năm sau. Công ty chỉ chủ yếu kinh
doanh ở các lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông
và khai thác cát, sỏi, trang trí nội thất nên việc xây dựng kế hoạch cũng
tương đối thuận lợi.
Ban GiámĐốc
Kế Toán Truởng
Kế toán tổng hợp Thủ Quỹ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 26
 Trong lĩnh vực xây dựng chủ yếu là xây dựng công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, đường ống cấp thoát nước, công trình thủy lợi, công
trình ngầm dưới nước; Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng, khai thác cát,
sỏi;
 Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng, khai thác cát, sỏi để đưa vể phục vụ
cho các công trình xây dựng và cung cấp cho các Công Ty cùng ngành nghề.
1.10. Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp
 1.10.1 Ưu điểm về công tác kế toán tại Công ty APlusViệc phân công lao động kế
toán được đẩy mạnh và hoạt động đi dần vào hiệu quả. Kế toán các phần
hành và kế toán tổng hợp phối hợp nhịp nhàng và hỗ trợ lẫn nhau trong công
tác kế toán.
 Doanh nghiệp lập Báo cáo tài chính và chấp hành nghiêm chỉnh theo chuẩn
mực kế toán hiện hành của Việt Nam.
 Việc xử lý thông tin kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán đáp
ứng yêu cầu nhanh chóng và chính xác cao về báo cáo kế toán hàng kỳ.
 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh tại công chứng từ lập rõ ràng, luân chuyển hợp lý, tránh được sự
chồng chéo trong sổ sách và những khó khăn trong công tác kế toán.
 Việc công ty chia ra nhiều phòng ban với các nhiệm vụ khác nhau điều này
phù hợp với tình hình thực tế tại công ty, như vậy sẽ thuận lợi cho việc quản
lý và đề ra phương hướng phát triển trong việc hoạch định chiến lược sản
xuất kinh doanh để công ty ngày càng phát triển.
 Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp
vụ cao, nhiệt tình, năng động. Nhân viên tại các phòng khám có tay nghề
cao, luôn đáp ứng được yêu cầu công việc.
1.10.2. Nhược điểm về công tác kế toán tại Công ty APlus.
Chứng tư sổ sách tại công ty được cập nhật một cách có hệ thống, hiện đại và
nhanh chóng. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại việc để dồn chứng từ nhiều ngày dẫn đến
việc ứ đọng, sai lệch, trình tự thời gian ghi sổ không chính xác.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 27
1.10.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế kế toán lập báo
cáo tài chính tại Công ty APlus- Việc hoàn thiện Công tác kế toán lập Báo cáo tài
chính tại Công ty còn nhằm mục đích nâng cao hiệu quả kinh tế của công ty cũng
như hiệu quả về công tác kế toán để ngày càng mang lại hiệu quả tốt nhất. Bởi vậy
các giải pháp đề ra cho việc hoàn thiện ngoài việc chấp hành đúng chế độ Nhà
nước còn phải đáp ứng tính hiệu quả và tính nâng cao.
- Báo cáo tài chính đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp.Dựa vào Báo cáo tài chính các nhà đầu tư trong doanh nghiệp
sẽ quyết định chiến lược đầu tư, thúc đẩy doanh nghiệp kinh doanh ngày càng phát
triển. Những thông tin trên Báo cáo tài chính tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
hợp tác kinh doanh với nhau.
*Kiến nghị với công ty về công tác kế toán
- Công ty nên thống nhất sử dụng 1 phần mềm kế toán để công tác kế toán
được thực hiện nhất quán; để tính bảo mật về số liệu kế toán trong công ty được
nâng cao.
- Cung cấp các dữ liệu thông tin về mảng kinh doanh chủ yếu cùng với chiến
lược phát triển.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 28
PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC
CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH LÔNG MI APLUS

2.1 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN
2.1.1.PHỎNG VẤN KẾ TOÁN TRƯỞNG TẠI CÔNG TY:
1.Họ và tên Phạm Thanh Tùng
2.Chức danh P.Giám đốc
3.Phòng ban công tác Phòng giám đốc
4.Trình độ học vấn Đại học
5.Năm thâm niên công tác 9 năm
6.Chuyên ngành theo học Kế toán
7.Hiện làm chuyên môn gì Trực tiếp chỉ đạo kinh doanh
8.Điện thoại liên hệ 01638568859
2.1.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:
- Công việc hàng ngày: Nghe báo cáo tình hình công việc ngày qua của các bộ
phận trong doanh nghiệp. Nêu lên mặt được, mặt còn yếu kém để các bộ phận sửa
chữa và cải thiện, lắng nghe ý kiến của các bộ phận trên để đề ra hướng giải quyết
hợp lý.
- Công việc hàng tuần: Kiểm tra báo cáo của các bộ phận trong doanh nghiệp.
Liên lạc với khách hàng và các nhà cung ứng để giải quyết các vấn đề có liên quan.
- Công việc năm: Xem xét quá trình hoạt động của doanh nghiệp trong một năm,
đồng thời ra kế hoạch trong năm tới. Công bố đánh giá khen thưởng cho những bộ
phận làm việc suất sắc trong năm.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 29
2.1.1.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:
- Tốt nghiệp đại học kinh tế và có nhiều năm trong nghề nên có nhiều có kinh
nghiệm về chuyên môn, năng động trên thị trường, giỏi điều hành nội bộ, khéo léo
khi đối ngoại, cụ thể là một người lãnh đạo tốt.
2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc:
- Nhận được sự hỗ trợ tận tình của các bộ phận trong cũng như anh em nhân viên
trong toàn công ty.
2.1.1.4 Khó khăn trong công việc:
- Do ảnh hưởng của thời tiết nên ảnh hưởng đến tình hình khai thác khoáng sản
của công ty giảm nên không đủ nguồn nguyên liệu để phục vụ dẫn đến hoạt động
kinh doanh gặp nhiều khó khăn…
2.1.1.5 Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn:
- Qua trao đổi, điều Anh tâm đắc là sự tiến bộ từng ngày của bản thân của doanh
nghiệp. Điểm xuất phát của Anh và mọi người không giống nhau nhưng đều có
chung mục đích là làm ăn chân chính, giữ uy tín trong kinh doanh. Anh nhận xét,
so với lúc mới mở công ty đến thời điểm hiện tại của bài phỏng vấn nhỏ này, Anh
và các anh chị nhân viên trong công ty đã tiến bộ nhiều, trải nghiệm nhiều sẽ học
hỏi được nhiều.
2.1.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp (Chuyên
môn ngành nghề; kỹ năng sống; bằng cấp, ngoại ngữ…)
- Sau khi tốt nghiệp đại học, các bạn kế toán tương lai cần nắm vững, hiểu
rõ các kiến thức cơ bản về tài chính kế toán mà mình đã được học. Luôn trau dồi
cải thiện kiến thức về nghiệp vụ kế toán.
2.1.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này:
- Kế toán ngày nay không còn là người thụ động nhận số liệu, chứng từ từ những
phòng ban trong công ty. Kế toán là cánh tay mặt giúp quản lý tốt tài sản và sự vận
động của tài sản. Ngành tài chính kế toán được xem như một ngành tham mưu chủ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 30
lực, không thể thiếu đối với bất cứ một doanh nghiệp nào. Do đó nó luôn được tồn
tại và phát triển ngày càng vững mạnh.
2.1.1.8 Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp
ngành kế toán:
a/. Lời khuyên về chuyên môn:
- Theo Chị, làm bất cứ việc gì cũng cần có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực
đó. Bên cạnh đó, tâm huyết với ngành, nghề mình đã chọn là con đường dẫn đến
thành công cho người lựa chọn. Không nên theo xu hướng, theo số đông mà chọn
lựa ngành, nghề cho mình. Cần phải khiêm tốn, tìm tòi học hỏi về công tác chuyên
môn, nghiệp vụ để ngày càng được hoàn thiện hơn. Tự mình trau dồi kiến thức,
nghiệp vụ. Cập nhật kịp thời các chính sách thuế mới.
b/. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp:
- Rèn luyện tính ham học hỏi, cần, kiệm, liêm chính, chí công và vô tư. Trong
quan hệ công tác luôn phải khiêm tốn hòa nhã đối với mọi người.
- Đừng quá nhút nhát, rụt rè vì như vậy sẽ gây khó khăn cho bản thân trong công
việc .Tùy theo đối tượng và hoàn cảnh cụ thể mà có cách ứng xử cho phù hợp.
c/. Lời khuyên về ngành nghề (Tìm việc, tận tâm với công việc.học thêm
chuyên môn ).
- Công việc tùy theo khả năng và sở thích của mình không cần thiết phải đòi hỏi
quá khả năng. Cần phải tận tâm với công việc, luôn yêu nghề nghiệp mà mình đã
chọn. Luôn tận tụy và tìm tòi học hỏi chuyên môn nghiệp vụ nhằm đáp ứng tốt nhu
cầu của công việc được tốt hơn, tạo được niềm tin cho lãnh đạo.Hãy làm mới công
việc mỗi ngày để không ù lỳ, nhàm chán. Vì công việc kế toán dễ đi vào lối mòn,
thụ động. Mỗi công việc luôn có ý nghĩa cao đẹp của nó. Kế toán là công việc vô
cùng quan trọng giống như xương sống của một con người.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 31
2.1.2. PHỎNG VẤN KẾ TOÁN TRƯỞNG TẠI CÔNG TY
1.Họ và tên Trần Thế Thông
2.Chức danh Kế toán trưởng
3.Phòng ban công tác Phòng Kế toán
4.Trình độ học vấn Đại học
5.Năm thâm niên công tác 5 năm
6.Chuyên ngành theo học Đại học Kế toán
7.Hiện làm chuyên môn gì Kế toán
8.Điện thoại liên hệ 01697318448
2.1.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:
- Vị trí của Kế toán trưởng không thuần tuý chỉ là công việc ghi chép phản ánh
nghiệp vụ kinh tế, công việc giữ tiền, khoá sổ, lập báo cáo tài chính mà Kế toán
trưởng thực sự là người tổ chức thông tin kinh tế tại đơn vị, kiểm tra giám sát các
hoạt động kinh tế, giúp lãnh đạo đơn vị phân tích kinh tế đưa ra quyết định quản lý.
- Tổ chức hệ thống kế toán của công ty để tiến hành ghi chép, hạch toán các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, trên cơ sở không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và tuân thủ
pháp lệnh kế toán thống kê.
- Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, duy trì và đổi mới theo hướng hiệu quả các nghiệp
vụ kế toán quản trị.
- Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính, kế
toán do Nhà nước ban hành cho các cấp thừa hành thuộc hệ thống kế toán – thống
kê .
- Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 32
- Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ kế
toán viên của công ty.
- Thực hiện quản lý hoạt động ngân sách của doanh nghiệp.
2.1.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:
- Trình độ : Tối thiểu phải tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành kế toán - kiểm toán.
- Có năng lực nghiệp vụ kế toán, có khả năng tổng hợp, nắm vững chế độ kế toán.
- Tự tổ chức, sắp xếp và xây dựng kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Biết tổng hợp và phân tích báo cáo. Thi hành nhiệm vụ chính xác và đúng quy
định.
- Phải có kiến thức cơ bản về khai thác khoáng sản, đấtđá,…
- Sử dụng máy tính thành thạo
- Đồng thời chúng ta cũng phải có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo, khiêm tốn,
chân thành. Có được khả năng này chúng ta cũng sẽ dễ dàng hoà đồng với mọi
người trong và ngoài công ty, có thể hợp tác tốt với các thành viên trong phòng
ban.
- Kiến thức về kế toán, cập nhật thường xuyên các Thông tư, nghị định, chính sách
thuế của Nhà nước.
- Trao đổi tiếp xúc với khách hàng thường xuyên nên cần có kỹ năng giao tiếp, tâm
huyết với công việc, cẩn thận và chịu khó.
2.1.2.3 Thuận lợi trong công việc:
- Là một kế toán trưởng mình có quyền chỉ đạo trực tiếp phòng kế toán trong việc
phân công kế toán viên.
- Khi phát hiện việc vi phạm pháp lệnh kế toán - thống kê được quyền báo cáo trực
tiếp Ban giám đốc. Trường hợp không được Ban giám đốc xử lý thoả đáng có
quyền báo cáo HĐQT.
2.1.2.4 Khó khăn trong công việc:
- Là kế toán trưởng mình phải đối mặt với một khối lượng công việc rất lớn, luôn
phải đảm bảo hoàn thành công việc đúng thời hạn và tuyệt đối chính xác đến từng
con số.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 33
- Luôn phải giữ bí mật các số liệu và tài liệu kế toán của công ty.
- Theo dõi nợ nhiều, phải theo sát, liên tục và kịp thời chiếm quá nhiều thời
gian và dễ bị sai sót.
2.1.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn:
- Việc trường thay đổi cách thức thực tập, điều này sẽ giúp cho sinh viên được hiểu
rõ về nghề kế toán, thấy rõ được những thuận lợi của nghề của kế toán, giúp cho
sinh viên có được những kinh nghiệm về nghề nghiệp kế toán sau khi ra trường.
2.1.2.6 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt:
- Ngoài việc tính toán ghi chép các số liệu, diễn đạt tốt trong kế toán là ngôn ngữ
trong sáng rõ ràng, mạch lạc và chính xác. Chính vì thế bạn cũng cần phải hoàn
thiện khả năng diễn đạt của mình.
2.1.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề:
- Kế toán là công cụ quản lý kinh tế, tài chính cần thiết cho bất cứ chế độ kinh tế -
xã hội nào. Quy mô hoạt động kinh tế càng lớn, sản xuất, xã hội càng phát triển thì
nội dung công tác kế toán càng mở rộng vị trí, vai trò của kế toán càng được nâng
cao.
- Nghề kế toán ít nhiều rèn luyện cho chúng ta tính cẩn thận, chu đáo, kỹ năng phân
tích và xử lý các tính huống , khả năng bao quát vấn đề, nhìn xa của một người lãnh
đạo.
2.1.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp:
a/. Lời khuyên về chuyên môn nghiệp vụ kế toán:
- Kế toán là công việc chủ yếu là làm việc với những con số nhưng lại đòi hỏi khá
nhiều kiến thức. Nếu bạn có tham vọng trở thành một kế toán thành
công, chuyên nghiệp và muốn chọn nghề kế toán như là một con đường nghề
nghiệp sau khi bạn tốt nghiệp. Bạn cần khởi động kế hoạch của mình và làm việc
để đạt được những thành công, thành tích của mục tiêu nghề nghiệp. Với lĩnh vực
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 34
kế toán, một kiến thức tốt về chuyên ngành, quyết tâmmãnh liệt và kinh nghiệm
làm việc tất cả đều vô cùng quan trọng để thành công.
b/. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp:
- Để là một nhân viên kế toán trước hết cần phải có tính độc lập cao trong công
việc. Bạn sẽ phải là người tự giải quyết các vấn đề có liên quan đến công việc của
mình. Bên cạnh đó cũng cần phải có tinh thần tập thể, giúp đỡ nhau để hoàn thành
tốt công việc.
- Có những công việc bạn xin tuyển không yêu cầu về khả năng công nghệ thông
tin thì kỹ năng sử dụng thành thạo máy vi tính cũng vẫn là yếu tố cần thiết và cơ
bản.
- Bạn phải học cách ứng xử với lãnh đạo, với đồng nghiệp, với cấp dưới, với
khách hàng sao cho khéo léo mà điều đó không phải ai cũng làm được, đó chính là
chìa khóa mở ra một trong những cánh của dẫn đến thành công.
c/. Lời khuyên về ngành nghề (Tìm việc, tận tâm với công việc..):
- Mỗi ngành nghề đều cần có một kiến thức chuyên môn nhất định, và chuyên môn
là một thứ không thể thiếu nếu bạn muốn thành công trong công việc của mình sau
này.
- Khi mới ra trường là một sinh viên chưa có kinh nghiệm trong công việc,
bạn cần có thời gian để thực hành và học hỏi kinh nghiệm từ những người đi trước
để có thể tích lũy kinh nghiệm phục vụ cho công việc kế toán của bạn sau này.
2.2 BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO SINH VIÊN KẾ TOÁN SAU
ĐỢT THỰC TẬP:
2.2.1.Bài học về xin thực tập (Thực chất l bước tập dợt để xin việc làm):
- Trước hết, chúng ta cần chuẩn bị tâm lý, tiếp cận và xin ý kiến kinh nghiệm của
các anh chị sinh viên khóa trước về tất cả các vấn đề như: tìm hiểu về doanh
nghiệp, về công tác tổ chức công tác kế toán tại đơn vị mà mình muốn thực tập.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 35
- Thứ hai là tận dụng mối quan hệ của người thân, bạn bè đang công tác tại công
ty có nhiều kinh nghiệm trong hướng dẫn sinh viên thực tập để tạo điều kiện thuận
lợi trong đợt thực tập.
- Thứ ba chúng ta phải chuẩn bị tìm kiếm trước, chuẩn bị cho mình đơn vị thực
tập tốt, tránh tình trạng đến khi có thông báo thực tập lúc đó mới tìm cho mình một
đơn vị thực tập thì lung túng, tạo áp lực không đáng có cho đợt thực tập.
2.2.2 Bài học về thu thập thông tin kế toán tại Công ty:
- Phòng kế toán là nơi lưu trữ các tài liệu kế toán quan trọng của công ty như: sổ
sách, báo cáo tài chính, hóa đơn, chứng từ, hợp đồng,... và chúng được bảo quản rất
cẩn thận, chỉ những người có thẩm quyền mới được sử dụng các tài liệu ấy.
- Để đợt thực tập thu được kết quả tốt, thu thập thông tin đầy đủ, chúng ta cần tạo
mối quan hệ tốt nơi mình thực tập, hòa nhã vui vẻ với các anh chị của các phòng
ban tại đơn vị mà mình đang thực tập, chắt lọc những thông tin chính, cần thiết, thu
thập số liệu chính xác, xoáy trọng tâm vào chuyên đề chính mà mình đang thực
hiện.
2.2.3 Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán:
- Tổ chức nghiệp vụ kế toán rất quan trọng đối với người làm kế toán, để đạt hiệu
quả cao trong công tác kế toán thì việc tổ chức kế toán phải chặt chẽ, bộ máy kế
toán gọn nhẹ, phân công trách nhiệm rõ ràng, nhiệm vụ cụ thể của các phần hành
kế toán, đối chiếu kiểm tra thường xuyên nhằm đảm bảo số liệu mang tính chính
xác cao.
Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn:
 Chuẩn bị tốt về mặt tâm lý, nội dung cho cuộc giao tiếp, cho từng đối tượng
giao tiếp, đặc biệt là đối với lãnh đạo đơn vị và người trực tiếp hướng dẫn,
cung cấp số liệu trong đợt thực tập.
 Để các cuộc phỏng vấn thu được kết quả tốt nhất ta cần :
 Cần chào hỏi ban đầu nhằm tạo phép lịch sự, gần gũi nhưng không suông sẽ.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 36
 Xác định thông tin cần thu thập thông qua phỏng vấn. Các thông tin này nên
trực tiếp liên quan đến các tiêu chuẩn và tiêu chí cụ thể cần thu thập.
 Xác định đúng đối tượng mình cần phỏng vấn. Biết thu thập và tóm lược kết
quả phỏng vấn.
 Chuẩn bị trước danh sách các câu hỏi. Nên gởi trước cho đối tượng phỏng
vấn để người được phỏng vấn có thêm thời gian chuẩn bị các câu trả lời
hoặc họ sẽ cho biết ý kiến khác (nếu có).
 Nên phỏng vấn vào lúc thích hợp cho hai bên, nhất là nên đặt lịch hẹn trước.
 Khi phỏng vấn, xoáy vào nội dung trọng tâm cần thu thập, tránh hỏi lan
man.
 Không nhất thiết phải hoàn thành bài phỏng vấn đúng thời gian vì các đối
tượng phỏng vấn cần thời gian để làm việc. Nên thu xếp một cái hẹn cho
lần kế tiếp nếu còn nội dung chưa làm sáng tỏ.
 Khi đã rõ nội dung cần thu thập nên chuyển qua nội dung kế tiếp, tránh gây
mất thời gian cả hai bên.
2.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng:
- Qua hai lần phỏng vấn, em nhận thấy rằng để phỏng vấn tốt, mang lại những yêu
cầu mà chúng ta cần có thì ta nên chuẩn bị sẵn những câu hỏi cần thiết gởi trước
cho người được phỏng vấn tham khảo, trao đổi trong khoản thời gian nhất định
nhằm thu được kết quả tốt nhất. Sau đó cho một cuộc hẹn trực tiếp để trao đổi
những gì còn tồn tại để tìm hướng giải quyết tốt đẹp nhất. Không nhất thiết phải
hoàn thành trong một khoản thời gian cố định, có thể linh động về thời gian vì các
anh chị hay lãnh đạo công ty đều bận công việc. Tránh làm cho người được phỏng
vấn thấy rườm rà, phiền phức mà trả lời cho qua chuyện. Tránh nói và đặt câu hỏi
quá nhiều nên lắng nghe nhiều hơn, khi chưa rõ vấn đề nào đó mới phải hỏi lại.
2.4.5 Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán:
- Sinh viên mới tốt nghiệp ra trường tuy kinh nghiệm và va chạm thực tế chưa có
nhiều nhưng sẽ không là quá khó để có thể tìm kiếm một công việc đúng với
chuyên môn được đào tạo. Xã hội luôn chào đón những bạn có kiến thức chuyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 37
môn vững, có thái độ cầu tiến, đảm bảo hai yếu tố về ngoại ngữ và vi tính, chịu
khó, không ngại thử thách, luôn mong muốn trau dồi học hỏi thêm từ những người
xung quanh. Nếu bạn nghiêm túc với bản thân bạn, nghiêm túc với nghiệp của bạn
và vì bạn còn rất trẻ, tràn đầy năng lượng sống nên cơ hội sẽ đến với bạn thật
nhiều. Ông bà mình đã nói “vạn sự khởi đầu nan”, vậy không vì chưa có kinh
nghiệm thực tế mà nản chí.
2.3 ĐỀ XUẤT CHO NGÀNH HỌC TẠI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG.
2.3.1 Đề xuất kiến nghị về các môn học:
- Mặc dù các môn học đã được nhà trường tổ chức thi sau khi học kết thúc môn là
điều thuận lợi cho sinh viên không bị áp lực môn trước mà ảnh hưởng đến môn học
sau.. Nhưng bên cạnh đó thời gian sắp xếp giảng viên giảng dạy vẫn chưa hợp lý.
Đôi lúc sắp xếp thời gian học quá nhiều trong tuần đôi khi lại nghĩ nhiều. Đề xuất
về cách thức tổ chức thực tập: Trường Đại Học Bình Dương khi tổ chức thực tập
cho sinh viên vào thời gian này là rất thuận lợi. Công việc kế toán tại công ty đã
giảm tải rất nhiều, giúp phần nào cho sinh viên tiếp cận được thực tế, có thời gian
tiếp xúc trao đổi với các đối tượng tại pḥng kế toán. Tuy nhiên vẫn còn một số môn
học phải thi kết thúc môn trong thời gian trường tổ chức thực tập tại đơn vị gây
phần nào áp lực cho sinh viên. Vừa phải học bài thi, vừa phải hoàn thành bài báo
cáo kết quả thực tâp.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 38
PHẦN 3
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CÔNG TY
TNHH LÔNG MI APLUS

3.1. Phương pháp tính lương tại công ty
3.1.1.Các hình thức tiền lương và phạm vi áp dụng trong công ty
- Công tác tổ chức chi trả tiền lương là một trong những vấn đề quan trọng thu hút
sự quan tâm của cán bộ và nhân viên toàn bộ trong doanh nghiệp. Nhằm động viên
khuyến khích người lao động phát huy tinh thần dân chủ ở cơ sở tạo cho người lao
động sự hăng say , sáng tạo nâng cao năng suất lao động , tạo ra nhiều của cải vật
chất cho xã hội .
- Hiện nay công ty áp dụng cả hai hình thức trả lương như sau :
- Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho bộ bận gián tiếp như : bộ
phận Văn phòng , …
 Cách tính lương theo thời gian :
Công thức:
Hệ số lương x lương cơ bản
Lương thời gian = x Số ngày làm việc thực tế
Tổng số ngày làm việc trong tháng
 Các khoảng phụ cấp:
- Các khoản phụ cấp = Hệ số lương x Lương cơ bản x Hệ số phụ cấp .
- Tại công ty chỉ có một khoản phụ cấp là trách nhiệm , cụ thể như sau:
+ Giam đốc : 0.3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 39
+ Phó giám đốc: 0.2
+ Trưởng phòng : 0.2
- Theo quy định hiện hành những ngày nghỉ đi họp công nhân viên hưởng 100%
lương cấp bậc, những ngày nghỉ ốm, nghỉ chữa bệnh, tai nạn lao động công nhân
được hưởng trợ cấp BHXH: 75%.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm: Hình thức trả lương này ở doanh nghiệp áp
dụng cho các bộ phận nhân viên khai thác .
 Cách tính lương sản phẩm:
Công thức:
Lương sản phẩm
(lương thực tế)
=
Tổng lương của bộ phận
X
Số ngày làm việc
quy đổi theo hệ số
Tổng số ngày làm việc quy đổi theo
hệ số bậc thợ
+ Các khoản khấu trừ:
BHXH = Hệ số lương x Lương cơ bản x 8%
BHYT = Hệ số lương x Lương cơ bản x1,5%
BHTN = Hệ số lương x Lương cơ bản x 1%
Ví dụ: Lương của ông Nguyễn Văn Thanh, có hệ số lương cơ bản là 3, các khoản
khấu trừ của ông Thanh như sau:
BHXH = 3 x 1.150.000 x 8% = 276.000 đ
BHYT = 3 x 1.150.000 x 1,5% = 51.750 đ
BHTN = 3 x 1.150.000 x 1% = 34.500 đ
Tổng Cộng: 362.250 đ
3.1.2. Quy chế quản lý sử dụng lao động, sử dụng quỹ lương ở doanh nghiệp.
- Quy chế quản lý sử dụng lao động: Công ty tương đối hoàn chỉnh chặt
chẽ về quản lý lao động. Việc sử dụng lao động ở doanh nghiệp được thực hiện
theo đúng quy định người lao động, bố trí đảm bảo các chế độ theo luật lao động,
đồng thời lao động phải có năng lực để hoàn thành công việc được phân công. Tất
cả mọi người trong công ty phải có trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ của doanh
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 40
nghiệp. Những lao động có thành tích tốt và chưa tốt thì doanh nghiệp sẽ có chế độ
thưởng, phạt thỏa đáng.
- Quy chế sử dụng quỹ lương: Quy chế trả lương của doanh nghiệp được áp
dụng cho từng người cụ thể đối với bộ phận lao động trực tiếp tiền lương được gắn
liền với năng suất lao động của từng cá nhân, bộ phận gián tiếp được tính lương
trên cơ sở hạch toán kết quả sản xuất của công ty và chức năng của từng thành
phần.
3.2. Kế toán tiền lương
3.2.1.Hạch toán thời gian lao động
- Để hạch toán thời gian lao động cho cán bộ nhân viên, công ty đã sử dụng
bảng chấm công. Ở Công ty APlustheo hình thức chấm công là chấm công theo
ngày và việc chấm công được giao cho người phụ trách bộ phận.
Bảng chấm công:
- Mục đích: Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, ngừng việc, nghỉ
việc, hưởng BHXH. Để làm căn cứ tính lương, BHXH cho từng người lao động
trong công ty.
- Phạm vi hoạt động: ở mỗi bộ phận phòng ban đều phải lập một bảng chấm
công riêng để chấm công cho người lao động hàng ngày, hàng tháng.
- Trách nhiệm ghi: Hàng tháng tổ trưởng hoặc người được ủy nhiệm ở từng
phòng ban có trách nhiệm chấm công cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho
phòng ban có trách nhiệm chấm công cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho
phòng kế toán lương để làm căn cứ tính lương và các chế độ cho người lao động.
3.2.2. Hạch toán kế toán lao động.
- Hạch toán kết quả lao động của đơn vị được thực hiện trên chứng từ đó là
dựa vào bảng chấm công, mức lương tối thiểu, các khoản khác để tính lương cho
bộ phận văn phòng. Còn đối với bộ phận buồng bếp thì áp dụng hình thức lương
khoán nên dựa vào hợp đồng đã thỏa thuận.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 41
3.2.3 Cách tính lương và các khoản trích theo lương.
Cách tính lương và các khoản khấu trừ lương.
- Việc tính lương cho người lao động được tiến hành hàng tháng trên cơ sở các
chứng từ hạch toán về thời gian lao động và kết quả lao động. Để phản ánh tiền
lương phải trả CNV kế toán sử dụng bảng thanh toán tiền lương.
* Đối với bộ phận gián tiếp.
- Đối với bộ phận văn phòng: công ty áp dụng cách tính lương và các khoản khấu
trừ được doanh nghiệp thông qua bảng “thanh toán tiền lương” hưởng theo lương
thời gian.
- Hiện nay ở công ty đang chi trả tiền lương theo thời gian cho bộ phận gián tiếp
như văn phòng, phòng …
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 43
Trích Bảng chấm công của bộ phận văn phòng của công ty trong tháng 05 năm 2016
Công ty Aplus Bộ Phận : Văn Phòng BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 05 năm 2016
TT Họ và Tên CV
HS
L
Số ngày làm việc trong tháng Số ngày
làm
việc
Số
ngày
nghỉ
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
13 14 15 16 17 18 19 20 21
2
2
23
2
4
2
5
2
6
27
2
8
29 30 31
1 Phạm Thanh Tùng PGĐ 4.66 x H x x X x X x x X X X X x X x x x X x X X x x x x 26
2 Nguyễn Tấn Thông TP 3.54 x x x x X x X x x X X X X x X x x x X x X X x x x x 26
3 Trần Thế Thông KTT 3.48 x x x x X x X x x X X X X x X x x x X x X X x x x x 26
4 Nguyễn Văn Thanh
Bảo
Vệ
3.0 x x x x X x X x x X X X X x X x x x X x X Ô Ô Ô x x 26 ốm 3
5
Trần Thị Thanh
Thuý
Thủ
Quỹ
3.0 x x x x X x X x x X x X X x X x x x X x X X x x x x 26
6
Nguyễn Thị Mỹ
Linh
NV 3.0 x x x x X x X x x X x X X x X x x x X x X X x x x x 26
Tổng Cộng 156
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 44
Ngày 31tháng 05 năm 2016
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên)
Chú thích: Chủ nhật:
Ngày làm việc: X
Hội họp: H
Ốm: Ô
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 45
Ví Dụ: Trong th¸ng 05 n¨m 2016 ¤ng Nguyễn Tấn Thông Giam đốc BP
SX Lông Mi c«ng ty có:
- Hệ số lương: 3,54
- Ngày công thực tế: 26 ngày
- Hệ số PCTN: 0,3
- Lương cơ bản quy định là: 1.150.000 đ.
 Vậy tại tháng 05 năm 2016 lương của ông:
Phương trong tháng 05 năm 2016:
Lương thời
gian
=
3.54 x 1.150.000
X 26 = 4.071.000 (đ)
26
- Phụ cấp trách nhiệm = 3.54 x 1.150.000 x 0.3 = 1.221.300 (đ)
- Trong tháng Ông Thông có phụ cấp ăn ca là: 150.000 (đ)
Tổng lương = lương thời gian + Phụ cấp trách nhiệm + tiền ăn ca
= 4.071.000 + 1.221.300 + 150.000 = 5.442.300(đ)
- Các khoản khấu trừ:
+ BHXH = 3.54 x 1.150.000 x 8% = 325.680 (đ)
+ BHYT = 3.54 x 1.150.000 x 1,5% = 61.065 (đ )
+BHTN = 3.54 x 1.150.00 x 1% = 40.071 (đ)
Lương thực nhận = Tổng lương - Các khoản trích theo lương
= 5.442.300 - (325.680+61.065+40.071) = 5.014.845 (đ)
Đối với các nhân viên khác trong bộ phận văn phòng “Tiền lương và các
khoản khác trích theo lương” được tính tương tự.
Ngày công chế độ quân bình trong tháng 26 Ngày công trong đó mức ăn ca tính
cho 1người tháng là 150.000 đồng ( Đảm bảo ngày công từ 20 trở lên) dưới mức 20
công mức ăn ca sẽ là 110.00 đồng/Tháng)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 46
CÔNG TY APLUS
Bộ phận: Văn phòng
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 05 năm 2016 Bộ phận hành chính
TT Họ và tên
Chức
vụ
Hệ số
lương
Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp
Tổng
nhận
Lương thực tế
Tiền lương
PCTN
Tiền
ăn ca
Tổng cộng
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng cộng
N.
Cô
ng
M.Lương
1 Phạm Thanh Tùng GĐ 4.66 26 5.359.000 1.607.700 150,000 7.116.700 428.720 80.385 53.590 562.695 6.554.005
2
Nguyễn Tấn Thông
GĐ
BPLM
3.54 26 4.071.000 1.221.300 150,000 5.442.300 325.680 61.065 40.710 427.455 5.014.845
3 Trần Thế Thông KTT 3.48 26 4.002.000 800.400 150,000 4.952.400 320.160 60.030 40.020 420.210 4.532.190
4 Nguyễn Văn Thanh BảoVệ 3.00 26 3.450.000 150,000 3.600.000 276.000 51.750 34.500 362.250 3.237.750
5
Trần thị Thanh
Thuý
Thủ
Quỹ
3.00 23 3.052.000 150,000 3.202.000 244.160 45.780 30.520 320.460 2.881.540
6 Trần Thị Mỹ Linh NV 3.00 26 3.450.000 150,000 3.600.000 276.000 51.750 34.500 362.250 3.237.750
23.384.000 3.629.400 900.000 27.913.400 1.870.720 350.760 233.840 2.455.320 25.458.080
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 47
Cộng
Ngày 31 tháng 05 năm 2016
Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 48
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 48
- Căn cứ vào bảng thanh toán lương ở tháng 05 năm 2016 ở bộ phần
hành chính như sau :
* Ví dụ : Ông Phạm Thanh Tùng là chức vụ Giám đốc có hệ số lương là
4.66 và ngày công là 26, mức lương ông nhận được nếu đủ ngày công là
5.359.000, tiền lương phụ cấp trách nhiệm là 1.607.700 tiền ăn ca là 150.000 đồng
ta tính được tiền lương và thu nhập nhận được như sau : = 5.359.000 + 1.607.700 +
150.000 = 7.116.700(đồng).
 Cách tính các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN) như sau :
 Bảo hiểm xã hội = Mức lương thực tế x 8% = 5.359.000 x 8% =
428.720 đồng
 Bảo hiểm Y tế = Mức lương thực tế x 1.5% = 5.359.000 x 1.5% =
80.385 đồng
 Bảo hiểm thất nghiệp = Mức lương thực tế x 1% = 5.359.000 x 1% =
53.590 đồng
==>Tổng thực tế ô ng Phạm Thanh Tùng tổng nhận số lương trong tháng là :
7.116.700 - (428.720+80.385 + 53.590) = 6.554.005 đồng.
* Kế toán định khoản như sau :
 Số tiền thực tế Ông Tùng nhận được là :
Nợ TK 334 6.554.005 đồng
Có TK 1111 6.554.005 đồng
 Chi tiết số tiền ông Phạm Thanh Tùng phải tính trừ vào lương cho
các khoản BHXH, BHYT, BHTN định khoản như sau :
Nợ TK 334 562.695 đồng
Có TK 3383 428.720 đồng
Có TK 3384 80.385 đồng
Có TK 3389 53.590 đồng
Tương tự ta có thểđịnh khoản các nhân viên như sau:
 Số tiền thực tế Ông Thông nhận được là :
Nợ TK 334 5.014.845 đồng
Có TK 1111 5.014.845 đồng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 49
 Chi tiết số tiền ông Nguyễn Tấn Thông phải tính trừ vào lương cho các
khoản BHXH, BHYT, BHTN định khoản như sau :
Nợ TK 334 427.455 đồng
Có TK 3383 325.680 đồng
Có TK 3384 61.065 đồng
Có TK 3389 40.710 đồng
 Số tiền thực tế Bà Mỹ Linh nhận được là :
Nợ TK 334 3.237.750 đồng
Có TK 1111 3.237.750 đồng
 Chi tiết số tiền ông Nguyễn Tấn Thông phải tính trừ vào lương cho
các khoản BHXH, BHYT, BHTN định khoản như sau :
Nợ TK 334 362.250 đồng
Có TK 3383 276.000 đồng
Có TK 3384 51.750 đồng
Có TK 3389 34.500 đồng
Các nhân viên khác làm tương tự như trên .
Đối với bộ phận buồng bếp :
Trích bảng chấm công bộ phận buồng bếp tháng 05 năm 2016
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 50
Công ty APlusBộ Phận:Khai thác BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 05 năm 2016
T Họ và Tên CV
HS
L
Số ngày làm việc trong tháng
Số ngày
làm việc
Số ngày
nghỉ
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
13 14 15 16 17 18 19 20 21
2
2
23
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
30
3
1
1
Nguyễn Văn Sinh
BV
Mỏ
3.5
0
X
x x X X x x X x x x X x x x X x x x X x x x x x
26
2
Nguyễn Phước Linh
Lái
xe
3.0
0
X
x x X X x x X x x x X x x x X x x x X x x x x x
26
3
Nguyễn Hữu Tượng
CN 2.8
0
X
x x X X x x X x x x X x x x X x x x X x x x x x
26
4
Võ Đức Công
CN 2.8
0
X
x x X X x x X x x x X x x x X x x x X x x x x x
26
5
Lê Văn Lửng
CN 2.8
0
X
x x X X x x X x x x X x x x X x x x X x x x x x
26
6 Lê Thanh Long CN 2.0 x x x X x x x X x x x X x x x X x x x x x x x x x 26
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 51
0
7
Nguyễn Hoàng Hai
CN 2.0
0
X
x x X X x x X x x x X x x x X x x x X x x x x x
26
Tổng Cộng 182
Ngày 31 tháng 05 năm 2016
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 52
 Tính lương thời gian của Ông Nguyễn Hữu Tượng trong tháng 05 năm 2016
Ông Tượng có:
- Hệ số lương là: 2.8
- Số ngày làm việc là: 26 ngày
Vậy tại tháng 05 năm 2016 lương của ông Tượng trong tháng 05 năm 2016:
Lương thời
gian
=
2.8 x 1.150.000
X 26 = 3.220.000 (đ)
26
- Trong tháng ông Tượng có phụ cấp ăn ca là: 150.000 (đ)
Tổng lương = lương thời gian + tiền ăn ca
=3.220.000+150.000=3.370.000(đ)
- Các khoản khấu trừ:
+ BHXH = 2.8 x 1.150.000 x 8% = 257.600 (đ)
+ BHYT = 2.8 x 1.150.000 x 1,5% = 48.300 (đ )
+BHTN = 2.8 x 1.150.00 x 1% = 32.200 (đ)
Lương thực nhận = Tổng lương - Các khoản trích theo lương
= 3.220.000 - (257.600+48.300+32.200) = 2.881.900(đ)
Đối với các nhân viên khác trong tổ buồng bếp tiền lương và các khoản trích
theo lương được tính tương tự.
Vậy Bảng thanh toán tiền lương của buồng bếp trong tháng 5 năm 2016 là:
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 53
CÔNG TY APLUS
Bộ phận: Khai thác
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 05 năm 2016
TT Họ và tên
Hệ số
lương
N.Công
Lương
cơ bản
Tiền ăn
Ca
Tổng lương
Các khoản phải nộp
Tổng
nhận
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng
cộng
1 Nguyễn Văn Sinh 3.50 26 4.025.000 150.000 4.175.000 322.000 60.375 40.250 422.625 3.752.375
2 Nguyễn Phước Linh 3.00 26 3.450.000 150.000 3.600.000 276.000 51.750 34.500 362.250 3.237.750
3 Nguyễn Hữu Tượng 2.80 26 3.220.000 150.000 3.370.000 257.600 48.300 32.200 338.100 2.881.900
4 Võ Đức Công 2.80 26 3.220.000 150.000 3.370.000 257.600 48.300 32.200 338.100 3.031.900
5 Lê Văn Lửng 2.80 26 3.220.000 150.000 3.370.000 257.600 48.300 32.200 338.100 3.031.900
6 Lê Thanh Long 2.00 26 2.300.000 150.000 2.245.000 184.000 34.500 23.000 241.500 2.208.500
7 Nguyễn Hoàng Hai 2.00 26 2.300.000 150.000 2.245.000 184.000 34.500 23.000 241.500 2.208.500
Cộng 21.735.000 1.050.000 22.785.000 1.738.800 326.025 217.350 2.282.175 20.502.825
Ngày 31 tháng 05 năm 2016
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 54
Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Từ bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận tại công ty, công ty có nhiều bộ phận nhưng em chỉ trích 02 bộ phận mà em
thực tập. Từ đó lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương của toàn Công ty APlus..
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng
SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 55
CÔNG TY APLUSBẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY
Tháng 05 năm 2016
TT Bộ phận
Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp
Tổng nhận
Lương
thực tế
Phụ cấp
Khoản
khác
Tổng cộng
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng cộng
1 Văn phòng 23.384.000 3.629.400 900.000 27.913.400 1.870.720 350.760 233.840 2.455.320 25.458.080
2 Khai thác 21.735.000 1.050.000 22.785.000 1.738.800 326.025 217.350 2.282.175 20.502.825
Tổng Cộng 45.119.000 3.629.400 1.950.000 50.698.400 3.609.520 676.785 451.190 4.737.495 45.960.905
Ngày 31 tháng 05 năm 2016
Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.

More Related Content

Similar to Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.

Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiepNguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
Ly Do
 

Similar to Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi. (20)

Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Hữu Hình
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Hữu HìnhChuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Hữu Hình
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Hữu Hình
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Trường Đại Học Tây Đô.
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Trường Đại Học Tây Đô.Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Trường Đại Học Tây Đô.
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Trường Đại Học Tây Đô.
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Phân Tích Thực Trạng Kênh Phân Phối Tại Công Ty.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Phân Tích Thực Trạng Kênh Phân Phối Tại Công Ty.Báo Cáo Tốt Nghiệp Phân Tích Thực Trạng Kênh Phân Phối Tại Công Ty.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Phân Tích Thực Trạng Kênh Phân Phối Tại Công Ty.
 
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty
 
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiepNguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
 
Phân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docxPhân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docx
 
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công TyMột Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
 
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính, RẤT HAY,2018
Đề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính, RẤT HAY,2018Đề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính, RẤT HAY,2018
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính, RẤT HAY,2018
 
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công tyKhóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docxBáo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Unihomes
Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản UnihomesHoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Unihomes
Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Unihomes
 
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giốngKhóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
Khóa luận: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
 
Báo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Hỗ Trợ Chăm Sóc Khách Hàng Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Hỗ Trợ Chăm Sóc Khách Hàng Của Công TyBáo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Hỗ Trợ Chăm Sóc Khách Hàng Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Hỗ Trợ Chăm Sóc Khách Hàng Của Công Ty
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 

Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty Lông Mi.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG KHOA KINH TẾ = = = = =  = = = = = CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY TNHH LÔNG MI APLUS Niên khóa : 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô trường Đại học Bình Dương. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường Đại Học Bình Dương đặc biệt là thầy Nguyễn Thanh Hùng đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa thực tập. Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai xót, rất mong thầy cô bỏ qua. Đông thời do trình độ lí luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô để em học thêm nhiều kinh nghiệm để áp dụng vào thực tiễn. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến CÔNG TY TNHH Lông mi APLUS đã tạo cơ hội cho em thực tập tại công ty, anh chị tại các phòng ban đã cung cấp cho em dữ liệu để hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai xót, rất mong thầy cô bỏ qua. Đông thời do trình độ lí luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô để em học thêm nhiều kinh nghiệm để áp dụng vào thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn !
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bình Dương, ngày ….. tháng ….. năm 2017 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN STT Các mục cần chấm điểm Điểm số 1 Báo cáo tổng hợp ( 10 mục ) 2 Phỏng vấn 2 chuyên gia thực tế 3 Bài tập giảng viên giao cho sinh viên 4 Bộ hồ sơ tài chính hoặc XNK liên quan đến công ty thực tập (bản photo đính kèm báo cáo) 5 Hình thức của báo cáo kết quả thực tập Tổng cộng
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM iv MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1 PHẦN I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY APLUS...........2 1.1. Lịch sử hình thành hoạt động và phát triển ....................................................2 1.1.1. Giới thiệu về Công ty ....................................................................................2 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty...................................................2 1.1.3. Loại hình doanh nghiệp.................................................................................3 1.1.4. Quy mô kinh doanh .......................................................................................3 1.2. Bộ máy tổ chức của công ty ...........................................................................3 1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty.............................................................3 1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận....................................................5 1.2.3. Nhận xét bộ máy quản lý của công ty ......................................................5 1.3. Tình hình nhân sự ..........................................................................................6 1.4. Doanh thu........................................................................................................7 1.5. Giới thiệu phòng kế toán của công ty ...........................................................9 1.5.1.Hệ thống kế toán của Công ty APlus ........................................................9 1.5.2. Cơ cấu bộ máy kế toán .............................................................................9 1.5.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................10 1.5.4.Cơ sở vật chất phục vụ cho phòng kế toán..............................................10 1.6. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp........................................11 1.7 Tổ chức nghiệp vụ Kế toán tổng hợp, Kế toán chi tiết tại công ty............11 1.7.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ........................................................11 1.7.2 Trình tự sổ sách kế toán..........................................................................11 1.7.3. Hệ thống tài khoản được áp dụng...........................................................13 1.7.4. Nhận xét..................................................................................................14 1.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp...................................15 1.8.1. Hệ thống báo cáo tài chính của Công Ty...............................................15 1.8.2 .Nghiệp vụ lập bảng cân đối kế toán của Công ty APlus .......................15 1.8.2.1. Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán ..........................................................15 1.8.2.2. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán năm của Công ty APlus năm 2016...................................................................16 1.8.3. Nghiệp vụ lập Báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty APlus năm 2016 ...........................................................................................20 1.8.3.1 Cơ sở lập Báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................21 1.8.3.2 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty APlus năm 2016 ................................21
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM v 1.8.4 Nghiệp vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty APlus năm 2016 ..........................................................................................................................22 1.8.4.1 Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...................................................22 1.8.2.2 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty APlus năm 2016...............................................................22 1.9 .Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp................................................25 1.10. Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp........................................26 1.10.1 Ưu điểm về công tác kế toán tại Công ty APlus ...................................26 1.10.2. Nhược điểm về công tác kế toán tại Công ty APlus.............................26 1.10.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế kế toán lập báo cáo tài chính tại Công ty APlus ...................................................................................27 PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH LÔNG MI APLUS ...............................................................................................................28 2.1 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN ............................................................................28 2.1.1.PHỎNG VẤN KẾ TOÁN TRƯỞNG TẠI CÔNG TY: ..........................28 2.1.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn: ...........................................28 2.1.1.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:...................................................29 2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc:....................................................................29 2.1.1.4 Khó khăn trong công việc: ...................................................................29 2.1.1.5 Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn: .......................................29 2.1.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp (Chuyên môn ngành nghề; kỹ năng sống; bằng cấp, ngoại ngữ…)................................29 2.1.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này: ..............29 2.1.1.8 Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán:........................................................................................................30 a/. Lời khuyên về chuyên môn: ........................................................................30 b/. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp:...................................................30 c/. Lời khuyên về ngành nghề (Tìm việc, tận tâm với công việc.học thêm chuyên môn ). ...................................................................................................30 2.1.2. PHỎNG VẤN KẾ TOÁN TRƯỞNG TẠI CÔNG TY .............................31 2.1.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn: ................................................31 2.1.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:........................................................32 2.1.2.3 Thuận lợi trong công việc: ........................................................................32 2.1.2.4 Khó khăn trong công việc: ........................................................................32 2.1.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn:.........................................33 2.1.2.6 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt:..............................33 2.1.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề: .............................................33 2.1.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp:..................................................33
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM vi a/. Lời khuyên về chuyên môn nghiệp vụ kế toán:...........................................33 b/. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp:...................................................34 c/. Lời khuyên về ngành nghề (Tìm việc, tận tâm với công việc..):.................34 2.2 .BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO SINH VIÊN KẾ TOÁN SAU ĐỢT THỰC TẬP:...................................................................................................34 2.2.1.Bài học về xin thực tập (Thực chất l bước tập dợt để xin việc làm):...........34 2.2.2 Bài học về thu thập thông tin kế toán tại Công ty:.......................................35 2.2.3 Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán: .........................................................35 2.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng: ..................36 2.4.5 Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán: ......36 2.3 ĐỀ XUẤT CHO NGÀNH HỌC TẠI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG. .............37 PHẦN 3 : GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CÔNG TY TNHH KHOÁNG SẢN TRƯỜNG PHƯỚC .....................................................Error! Bookmark not defined. 3.1. Phương pháp tính lương tại công ty...............................................................38 3.1.1.Các hình thức tiền lương và phạm vi áp dụng trong công ty .......................38 3.1.2. Quy chế quản lý sử dụng lao động, sử dụng quỹ lương ở doanh nghiệp....39 3.2. Kế toán tiền lương ........................................................................................40 3.2.1.Hạch toán thời gian lao động..................................................................40 3.2.2. Hạch toán kế toán lao động....................................................................40 3.2.3 Cách tính lương và các khoản trích theo lương.......................................41 3.2.4. Cách tính trợ cấp BHXH. .......................................................................56 3.2.5 Trình tự hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty về hạch toán tiền lương cho CNV. .....................................................58 3.2.6. Trình tự hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. 76 3.3. NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .............................................83 3.3.1 Nhận xét........................................................................................................83 3.3.1.1 Những ưu điểm.....................................................................................83 3.3.1.2 Những nhược điểm...............................................................................84 3.3.2. Kiến nghị : ..............................................................................................85 3.3.3 Kết luận: .................................................................................................86
  • 8. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 1 LỜI MỞ ĐẦU ------ Hiện nay, tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, nó đảm bảo cho cuộc sống người lao động được ổn định và có xu hướng được nâng cao. Tiền lương vừa là động lực thúc đẩy con người trong sản xuất kinh doanh vừa là một chi phí được cấu thành vào giá thành sản phẩm, dịch vụ. Tiền lương là một đòn bẩy quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, khuyến khích công nhân viên trong doanh nghiệp tích cực tham gia lao động tăng thu nhập cho cá nhân và gia đình.Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã công hiến. Để một doanh nghiệp hoạt động tốt thì công tác quản lý tiền lương cũng là một quan trọng. Công tác quản lý tiền lương tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp sử dụng lao động một cách hiệu quả, thu hút được nguồn lao động có tay nghề cao, đời sống người lao động được cải thiện. Bên cạnh đó, doanh nghiệp vẫn đảm bảo được chi phí tiền lương được hợp lý và hiệu quả.Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Ngoài ra, việc hạch toán các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này. Nhìn nhận được tầm quang trong của tiền lương và các khoản trích theo lương, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Giao nhận KTB, em đã chọn đề tài thực tập là: “Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty APlus”
  • 9. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 2 PHẦN I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY APLUS 1.1. Lịch sử hình thành hoạt động và phát triển 1.1.1. Giới thiệu về Công ty - Tên đầy đủ của Công ty : Công ty TNHH Lông Mi Aplus - Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH LÔNG MI APLUS. -Địa chỉ: N8 KDC Hiệp Thành 3, Phường Hiệp Thành, Tp TDm Bình Dương - Mã số thuế : 3702660429 - Fax : 0274.3832451 Di động :0918.314.666 - Người đại diện theo pháp luật của Công ty : Nguyễn Thủ Thành– Giám đốc. - Số tài khoản: 060127466168 mở tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Quận 8 , TP.HCM – PGĐ Trung Sơn và số 050079193779 mở tại Ngân hàng Sacombank VN – Tỉnh Bình Dương . 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty - Công ty APlus được thành lập ngày 08/01/2015do Phòng Đăng ký kinh doanh và Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Dương cấp giấy phếp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 3401096431 nguồn vốn chủ sở hữu là mười tỷ Việt Nam đồng , ngành nghề hoạt động kinh doanh chủ yếu : khai thác cát xây dựng . - Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đồng . - Quy mô : Không có đơn vị trực thuộc. - Các khoản thuế phải khai, đóng nộp cho NSNN : Phí môn bài (hàng năm), thuế giá trị gia tăng (hàng quý), thuế tài nguyên (hàng tháng) , phí bảo vệ môi trường (hàng tháng), tiền cấp quyền khai thác (hàng năm), tiền thuế thuê đất (hàng năm), thuế thu nhập doanh nghiệp (hàng năm), thuế thu nhập cá nhân (hàng năm), và một số thuế , phí khác theo từng lần phát sinh.
  • 10. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 3 1.1.3. Loại hình doanh nghiệp Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH. Ngành nghề kinh doanh : - Sản xuất long mi , phụ liệu ngành tóc - Khai thác cát xây dựng , đá , sỏi , đất sét. - Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu . - Sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh . - Bán buôn vật liệu , thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng . - Bán lẻ đồ ngũ kim , sơn , kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh . - Vận tải hàng hoá bằng đường bộ , đường thuỷ nộiđịa . Kho bãi và lưu giữ hành hoá . 1.1.4. Quy mô kinh doanh Quy mô vốn :  Hình thức sở hữu vốn : Công ty TNHH  Vốn điều lệ công ty : 10.000.000.000 VNĐ ( Mười tỷđồng ) 1.2. Bộ máy tổ chức của công ty 1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Để phục vụ cho quá trình sản xuất thì mọi công ty nói chung và Công ty A Plus nói riêng phải tổ chức một cơ cấu quản lý khoa học và nhạy bén sao cho phù hợp với quy mô của công ty để đáp ứng kịp thời các yêu cấu sản xuất kinh doanh. Vì vậy, là một công ty hạch toán độc lập, giám đốc là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Các phòng ban không trực tiếp ra quyết định xuống các bộ phận trực thuộc mà chủ yếu làm nhiệm vụ tham mưu cho người quản lý cấp cao trong quá trình điều hành, ra quyết định trong phạm vi chuyên môn của mình. Các cấp quản lý nhận quyết định trực tiếp tư các cấp quản lý cao hơn.
  • 11. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 4 SƠ ĐỒTỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ CÔNG TY APLUS GIÁMĐỐC TỔ CHỨC NHÂN SỰ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN ĐỘI TRƯỞNG TÀI XẾ ĐỘI KHAI THÁC SỐ 1 TỔ CƠ KHÍ ĐỘI KHAI THÁC SỐ 2 THỐNG KÊ VỆ SINH ATLĐ Ghi chú: Sơ đồ tổ chức trên các mũi tên lên xuống phản hồi sự liên quan giữa các bộ phận trong công ty. : Báo cáo phản hồi : Chỉ đạo trực tiếp
  • 12. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 5 1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận - Hiện tại công ty có 32 người được chia thành 2 bộ phận chính : Bộ phận quản lý doanh nghiệp và bộ phận lao động trực tiếp . Bộ phận quản lý doanh nghiệp gồm : giám đốc và nhân viên.  Giám đốc : trực tiếp điều hành toàn bộ mọi hoạt động của công ty , là người đại diện pháp luật của công ty ký kết hợp đồng với khách hàng…. Với tư cách pháp nhân , giám đốc chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật cũng như sự tồn tại và phát triển của công ty.  Tài chính kế toán: chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật trước mọi hoạt động liên quan đến tài chính bảo tồn , sử dụng hiệu quả về tiền tệ và tài sản, vật tư hàng hoá …Tổ chức lưu trữ sổ sách , nghiệp vụ hoạch toán theo đúng Luật kế toán quy định.  Bộ phận kỹ thuật : bộ phận kỹ thuật tham mưu giúp giám đốc phương án kinh doanh.  Kế hoạch kỹ thuật : có kế hoạch thi công và giám sát công trình theo đúng tiếnđộ . Bộ phận lao động trực tiếp gồm công nhân và lao động thủ công (thợ làm tóc và phụ kiện ngành tóc lơ xe , phụ xe, phụ hồ, tạp vụ)  Lao động có trình độ chuyên môn: lái xe ben, xe cơ giới và thợ xây chính .  Lao động thủ công : thợ làm tóc và phụ kiện ngành tóc, lơ xe, phụ xe , phụ hồ và tạp vụ. 1.2.3. Nhận xét bộ máy quản lý của công ty - Đạt tính thống nhất cao trong mệnh lệnh , nâng có chất lượng quyết định quản lý. Tuy nhiên khi thiết kế nhiệm vụ cho các bộ phận chức năng thì Ban Giám Đốc phải chỉ rõ mỗi nhiệm vụ cho các bộ phận phải thực hiện , mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chống chèo cũng như đùn đẩy công việc và trách nhiệm giữa các bộ phận với nhau .
  • 13. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 6 1.3. Tình hình nhân sự Bảng 1.3.1. Thể hiện tình hình nhân sự qua 2 năm 2015 và 2016 (Đơn vị tính: Người) NỘI DUNG NĂM 2015 2016 Tổng số lao động 11 16 Lao động quản lý 3 3 Kế toán 1 2 Lao động chuyên môn phục vụ kinh doanh 7 11 Trình độ lao động 10 16 Đại học trở lên 3 3 Cao đẳng 2 5 Công nhân kỹ thuật 5 5 Sơ cấp 0 5 (Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự) Biểu đồ 1.3.2: Tình hình nhân sự của công ty qua 2 năm 2015 và 2016 0 2 4 6 8 10 12 Lao dộng quản lý Lao động chuyên môn kinh doanh Năm 2015 Năm 2016
  • 14. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 7 Qua bảng số liệu trên ta thấy trong 2 năm qua công ty đã tăng thêm về mặt nhân viên lao động lao động chuyên môn kinh doanh để đảm bảo việc kinh doanh phát triển thuận lợi . Lực lượng lao động tương đối ổn định và khá hợp lý với tình hình kinh doanh của công ty . - Với nguồn vốn và mở rộng ngành nghề như hiện nay năm 2017 công việc của kế toán cần thêm 1 đến 2 nhân viên để áp lực công việc không bị đè nặng bởi trong ngành tài chính tâm lý phải thoải mái mới quyếtđịnh làm việc tốt ngoài tỷ mỉ, chính xác mà cần phải nhanh và kịp thời . 1.4. Doanh thu Bảng1.4.1. Tình hình doanh thu qua các năm 2015-2016 (Đơn vị tính : đồng) Stt Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.524.734.879 80.700.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - 3 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.524.734.879 80.700.000 4 Giá vốn hàng bán 3.355.017.283 73.172.079 5 lợi nhuận gộp vè bán hàng và cung cấp dịch vụ (830.282.404) 7.527.921 6 Doanh thu hoạt dộng tài chính - - 7 Chi phí tài chính - - 8 Chi phí quản lý kinh doanh 363.262.278 407.536.673 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt dộng kinh doanh (1.193.544.682) (400.008.752) 10 Thu nhập khác - 1.185.141 11 Chi phí khác - -
  • 15. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 8 12 Lợi nhuận khác - 1.185.141 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (1.193.544.682) (398.823.611) 14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - - 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (1.193.544.682) (398.823.611) (Nguồn : Phòng kế toán) Biểu đồ 1.4.2 : Thể hiện doanh thu của công ty từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm 2015-2016 *Nhận xét: - Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của CÔNG TY TNHH LÔNG MI APLUS tăng giảm không đều qua các năm 2015-2016. - Doanh thu từ hoạt động khai thác của CÔNG TY TNHH LÔNG MI APLUS: khai thác đất , đá , sỏi để cung cấp cho các công ty xây dựng công trình , nhà ở , đường xá , cầu cống , …và 2015 doanh thu tăng vọt vì cung cấp nguyên vật liệu cho công trình thi công đường giao thông , công trình đồi pháo binh , đường vào khu sản 0 500000000 1E+09 1.5E+09 2E+09 2.5E+09 3E+09 Năm 2015 Năm 2016 Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • 16. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 9 xuất 10ha thuộc xã Sông Phan , Huyện Hàm Tân . So với năm 2015 thì năm 2016 tăng 2,444,034,879 đồng . Từ năm 2015- 2016 do thời tiết bất thường , thiên tai thường xảy ra , mưa lụt nên ảnh hưởng đến việc khai thác của công ty cũng như doanh thu của công ty trong năm giảm sút đáng kể, cụ thể giảm 2.444.034.879 đồng. 1.5. Giới thiệu phòng kế toán của công ty 1.5.1.Hệ thống kế toán của Công ty APlus- Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty APlus là hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC. - Khấu hoa TSCĐ được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính Việt Nam . Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định quy định tại điểm 2.2 mục IV phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/QH12 vá hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định. - Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm theo năm dương lịch. 1.5.2. Cơ cấu bộ máy kế toán - Công tác kế toán của công ty do phòng kế toán đảm nhiệm , đứng đầu là kế toán trưởng - trưởng phòng kế toán . Phòng hoạt động dưới sự quản lý trực tiếp của giám đốc và sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của kế toán trưởng. - Công ty áp dụng hình thức kế toán : Nhật ký chung. - Bộ phận kế toán điều hành mọi công việc sổ sách kế toán , là trợ lý đắc lực của Ban giám đốc trong kinh doanh thông qua việc tổ chức hoạt động kinh tế . - Kế toán luôn theo giỏi hoạch toán một cách chính xác quá trình nhập hàng và xuất bán hàng . - Hàng ngày theo dõi nghiệp vụ chi trả lương các khoản công nợ , TSCĐ , các khoản thu – chi ,…để cuối tháng xác định kết quả hoạt động kinh doanh . - Hàng tháng lập báo cáo gửi lên chi cục thuế và phòng thống kê. - Cuối quý , phòng kế toán sẽ tổng hợp số liệu để lập báo cáo quyết toán gửi lên Ban giám đốc công ty.
  • 17. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 10 1.5.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Mô tả :  Kế toán trưởng : là người chịu trách nhiệm chính trước giám đốc và trước pháp luật về lưu trữ , hạch toán báo cáo theo quy định khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên kiểm soát số liệu , báo cáo từ laptop thông qua mạng lang với máy tính bàn.  Kế toán viên : nhập số liệu phát sinh , sắp xếp, và lưu trữ chứng từ.  Thủ kho: có nhiệm vụ theo dõi giao nhận kiểm soát vật tư , nhiên liệu.  Thủ quỹ : là người theo dõi thu chi , kiểm soát tiền mặt tại quỹ của công ty . 1.5.4.Cơ sở vật chất phục vụ cho phòng kế toán Công ty APlus hiện tại đang sử dụng máy tính bàn được cài đặt phần mềm kế toán Việt Nam có bản quyền sử dụng , cài đặt phần mềm HTTK 3.4.5 ( hỗ trợ kê khai), iTã Viewer (hỗ trợđọc ,in kê khai , nộp thuế điện tử) cài đặt phần mềm chữ ký số CA2 Token Manager Version 2 của công ty cổ phần công nghệ thẻ Nacencom , cài đặt UltraViewer (phần mềm hỗ trợ điều kiển máy tính có yêu cầu ), cài đặt phần mềm diệt vi rút BKAV pro internet Security ver. Ưu điểm: Đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN VIÊN THỦ KHO THỦ QUỸ
  • 18. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 11 Khuyết điểm: một nhân viên kế toán phải kiêm rất nhiều việc chẳn hạn như kế toán thanh toán kiêm kế toán công nợ, … thì mức độ hoàn thành công việc chưa được hoàn chỉnh, có thể sai xót trong nghiệp vụ chuyên môn. 1.6. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp - CÔNG TY TNHH Lông mi APLUS hiện tại đang sử dụng máy tính bàn được cài đặt phần mềm kế toán Việt Nam có bản quyền sử dụng , cài đặt phần mềm HTTK 3.4.5 ( hỗ trợ kê khai), iTã Viewer (hỗ trợđọc ,in kê khai , nộp thuế điện tử) cài đặt phần mềm chữ ký số CA2 Token Manager Version 2 của công ty cổ phần công nghệ thẻ Nacencom , cài đặt UltraViewer (phần mềm hỗ trợ điều kiển máy tính có yêu cầu ), cài đặt phần mềm diệt vi rút BKAV pro internet Security ver. - Kế toán công ty đã áp dụng tương đối tốt hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Mọi sổ sách chứng từ từng năm được in ra , gửi đi hoặc lưu trữ từ phần mềm kế toán này. - Hiện tại công ty đang dùng mạng wifi của nhà mạng viễn thông quân đội Viettel , lắp đặt camera. 1.7 Tổ chức nghiệp vụ Kế toán tổng hợp, Kế toán chi tiết tại công ty 1.7.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Hiện nay Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48 ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính quy định về “ Chế độ kế toán doanh nghiệp”. Quyết định này được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước. 1.7.2 Trình tự sổ sách kế toán Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty là: Nhật kí chung
  • 19. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 12 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Ghi chú: : Ghi/ xử lý hàng ngày :Ghi/ xử lý cuối tháng Chứng từ gốc Sổ quỹ Nhật kýchung Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính
  • 20. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 13 : Đối chiếu sổ sách Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 1.7.3. Hệ thống tài khoản được áp dụng Công ty APlus sử dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính. Một số tài khoản hiện đang sử dụng tại Công ty:
  • 21. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 14 DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY APLUS SỐ HIỆU TÀI KHOẢN TÊN TÀI KHOẢN 111 Tiền mặt 112 Tền gửi ngân hàng 131 Phải thu của khách hàng 133 Thuế GTGT đầu vào 152 Nguyên vật liệu 154 Chi phí sản xuất dở dang 155 Thành phẩm 211 Tài sản cố định hữu hình 214 Hao mòn tài sản cố định 311 Vay ngắn hạn 331 Phải trả khách hàng. 3331 Thuế GTGT đầu ra 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 334 Phải trả công nhân viên 338 Phải trả, phải nộp khác 411 Nguốn vốn kinh doanh 421 Lợi nhuận chưa phân phối 511 Doanh thu bán hàng hóa 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 711 Thu nhập khác 811 Chi phí khác 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 911 Xác định kết quả kinh doanh 1.7.4. Nhận xét
  • 22. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 15 Với danh mục tài khoản được mở, kế toán đã phản ánh tương đối chính xác số hiệu có về tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty, kế toán đã thực hiện tốt việc theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh bằng cách mở những sổ chi tiết theo dõi riêng, vì thế công tác kế toán được tiến hành một cách trôi chảy, đáp ứng kịp thời, đầy đủ mọi nhu cầu về thông tin cho Ban Giám Đốc Công ty. Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo chuẩn mực kế toán số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2004 của Bộ trưởng BTC áp dụng cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ 7 chuẩn mực kế toán thông dụng. Điều đó giúp cho Công ty kịp thời cập nhật thông tin mới nhất của chế độ theo quy định của Bộ tài chính. 1.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp 1.8.1 Hệ thống báo cáo tài chính của Công Ty  Bảng cân đối kế toán  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 1.8.2 Nghiệp vụ lập bảng cân đối kế toán của CÔNG TY TNHH Lông mi APLUS Bảng cân đối kế toán của công ty là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của công ty theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản. Căn cứ để nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty. 1.8.2.1 Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán - Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để lập các chỉ tiêu cột số cuối năm (năm nay) - Bảng cân đối kế toán kỳ trước để ghi vào các chỉ tiêu cột số đầu năm (năm trước)
  • 23. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 16 1.8.2.2 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán năm của Công ty APlus năm 2016 - Cột đầu kỳ căn cứ vào cột cuối kỳ cuả Bảng cân đối kế toán được lập tại ngày 31/12/2015 để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng (xem bảng ) - Cột cuối kỳ căn cứ vào Bảng cân đối phát sinh được lập ngày 31/12/2016, các Sổ cái tài khoản, Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết các tài khoản được lập ngày 31/12/2016. Bảng 03: Bảng cân đối kế toán của Công ty APlus năm 2016 S T T CHỈ TIÊU Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1 ) (2) (3) (4) (5) (6) TÀI SẢN A A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110+120+130+140+150) 10 0 3.722.073.768 6.580.692.825 I I. Tiền và các khoản tương đương tiền 11 0 III.01 2.296173.119 2.885.734.628 II II. Đầu tư tài chính ngắn hạn (120=121+129) 12 0 III.05 0 0 1 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 12 1 0 0 2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 12 9 0 0 II I III. Các khoản phải thu ngắn hạn 13 0 708.638.958 3.154.638.958 1 1. Phải thu của khách hàng 13 1 0 2.650.000.000 2 2. Trả trước cho người bán 13 2 231.000.000 27.000.000 3 3. Các khoản phải thu khác 13 477.638.958 477.638.958
  • 24. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 17 8 4 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 13 9 0 0 I V IV. Hàng tồn kho 14 0 465.312.340 381.649.368 1 1. Hàng tồn kho 14 1 III.02 465.312.340 381.649.368 2 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 14 9 0 0 V V. Tài sản ngắn hạn khác ([150] = [151] + [152] + [157] + [158]) 15 0 251.949.351 158.669.871 1 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 15 1 5.641.302 5.741.451 2 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 15 2 246.308.049 152.928.420 3 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 15 7 0 0 4 4. Tài sản ngắn hạn khác 15 8 0 0 B B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+230+240) 20 0 4.225.324.155 2.939.664.471 I I. Tài sản cố định 21 0 III.03.0 4 1.153.800.674 822.242.77 1 1. Nguyên giá 21 1 1.153.836.332 822.242.727 2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 21 2 (35.658) 3 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 21 3 0 0 II II. Bất động sản đầu tư 22 0 0 0
  • 25. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 18 1 1. Nguyên giá 22 1 0 0 2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 22 2 0 0 II I III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 23 0 III.05 0 0 1 1. Đầu tư tài chính dài hạn 23 1 0 0 2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 23 9 0 0 I V IV. Tài sản dài hạn khác 24 0 3.071.523.481 2.117.421.744 1 1. Phải thu dài hạn 24 1 0 0 2 2. Tài sản dài hạn khác 24 8 3.071.523.481 2.117.421.774 3 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 24 9 0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 =100 + 200) 25 0 7.947.397.923 9.520.357.296 NGUỒN VỐN A A - NỢ PHẢI TRẢ ([300] = [310] + [330]) 30 0 130.675.307 713.901.978 I I. Nợ ngắn hạn ([310] = [311] + [312] + [313] + [314] + [315] + [316] + [318] + [323] + [327] + [328]+ [329]) 31 0 130.675.307 713.901.978 1 1. Vay ngắn hạn 31 1 0 0 2 2. Phải trả cho người bán 31 2 695.980 713.785.980 3 3. Người mua trả tiền trước 31 0 0
  • 26. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 19 3 4 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 31 4 III.06 129.979.327 115.998 5 5. Phải trả người lao động 31 5 0 0 6 6. Chi phí phải trả 31 6 0 0 7 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 31 8 0 0 8 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 32 3 0 0 9 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 32 7 0 0 10 10.Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 32 8 0 0 11 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 32 9 0 0 II II. Nợ dài hạn ([330] = [331] + [332] +[334] + [336] + [338] + [339]) 33 0 0 0 1 1. Vay và nợ dài hạn 33 1 0 0 2 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 33 2 0 0 3 3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 33 4 0 0 4 4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 33 6 0 0 5 5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 33 8 0 0 6 6. Dự phòng phải trả dài hạn 33 9 0 0
  • 27. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 20 B B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410) 40 0 7.816.722.616 8.806.455.318 I I. Vốn chủ sở hữu 41 0 III.07 7.816.722.616 8.806.455.318 1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 41 1 10000.000.000 10000.000.000 2 2. Thặng dư vốn cổ phần 41 2 0 0 3 3. Vốn khác của chủ sở hữu 41 3 0 0 4 4. Cổ phiếu quỹ (*) 41 4 0 0 5 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 41 5 0 0 6 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 41 6 0 0 7 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 41 7 (2.183.277.384 ) (1.193.544.682 ) TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300+400) 44 0 7.947.397.923 9.520.357.296 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG 1 1- Tài sản thuê ngoài 0 0 2 2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 0 0 3 3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 0 0 4 4- Nợ khó đòi đã xử lý 0 0 5 5- Ngoại tệ các loại 0,00 0,00 1.8.3. Nghiệp vụ lập Báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty APlus năm 2016
  • 28. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 21 1.8.3.1 Cơ sở lập Báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ trước để ghi vào cột số đầu năm (năm trước) - Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ báo cáo trong các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 để lập các chỉ tiêu cột số cuối năm (năm trước). 1.8.3.2 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty APlus năm 2016 - Cột đầu kỳ căn cứ vào cột cuối kỳ cuả Báo cáo kết quả kinh doanh được lập tại ngày 31/12/2015 để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng (xem bảng ) - Cột cuối kỳ căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập ngày 31/12/2016, các Sổ cái tài khoản, Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết các tài khoản được lập ngày 31/12/2016. Bảng 04 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty APlus năm 2016 . Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 80.700.000 2.524.734.879 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 80.700.000 2.524.734.879 4 Giá vốn hàng bán 11 73.172.079 3.355.017.283 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 7.527.921 (830.282.404) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 0 0 7 Chi phí tài chính 22 0 0
  • 29. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 407.536.673 363.262.278 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 (400.008.752) (1.193.544.682 ) 10 Thu nhập khác 31 1.185.141 0 11 Chi phí khác 32 0 0 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 1.185.141 0 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 (398.823.611) (1.193.544.682 ) 14 Chi phí thuế TNDN 51 0 0 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 (398.823.611) (1.193.544.682 ) 1.8.4 Nghiệp vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty APlus năm 2016 1.8.4.1 Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Sổ theo dõi vốn thu chi bằng tiền (năm nay). - Bảng cân đối kế toán (năm nay). - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (năm nay). - Sổ theo dõi khoản phải thu ,phải trả, hàng tồn kho,... (năm nay). - Sổ kế toán “Đầu tư chứng khoán” (năm nay). - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước để ghi vào cột số đầu năm (năm trước). 1.8.2.2 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty APlus năm 2016 - Cột đầu kỳ căn cứ vào cột cuối kỳ cuả Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập tại ngày 31/12/2015 để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng (xem bảng ).
  • 30. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 23 - Cột cuối kỳ căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập ngày 31/12/2016, Sổ theo dõi vốn thu chi bằng tiền, sổ theo dõi các khoản phải thu phải trả, hàng tồn kho......của kỳ báo cáo. Bảng 05 :Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty APlus năm 2016 . ST T CHỈ TIÊU Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) I I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 3.788.770.000 127.208.368 2 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ 02 (2.022.247) (676.000.000) 3 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (523.750.001) (676.000.000) 4 4. Tiền chi trả lãi vay 04 0 0 5 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 (2.727.273) 0 6 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 154.369.000 36.900.000 7 7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 07 (160.529.909) (149.650.000) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 997.088.630 401.734.109 II II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn 21 (897.669.351) (2.468.435.637)
  • 31. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 24 khác 2 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác 22 0 0 3 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 0 0 4 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 0 0 5 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 0 0 6 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 0 0 7 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 1.196.906 1.942.653 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (896.472.445) (2.466.492.984) III III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 0 2.291.102.225 2 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 0 0 3 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 0 0 4 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 0 0 5 5.Tiền chi trả nợ thuê tài 35 0 0
  • 32. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 25 chính 6 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 0 0 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 0 2.291.102.225 Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+30+40) 50 100.616.185 226.343.350 Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 485.300.959 258.957.609 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 0 0 Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 = 50 + 60 + 61) 70 585.917.144 485.300.959 1.9 .Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp  Đầu năm Ban Giám Đốc sẽ căn cứ vào mức độ hoàn thành kế hoạch của năm trước để xây dựng kế hoạch cho năm sau. Công ty chỉ chủ yếu kinh doanh ở các lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông và khai thác cát, sỏi, trang trí nội thất nên việc xây dựng kế hoạch cũng tương đối thuận lợi. Ban GiámĐốc Kế Toán Truởng Kế toán tổng hợp Thủ Quỹ
  • 33. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 26  Trong lĩnh vực xây dựng chủ yếu là xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, đường ống cấp thoát nước, công trình thủy lợi, công trình ngầm dưới nước; Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng, khai thác cát, sỏi;  Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng, khai thác cát, sỏi để đưa vể phục vụ cho các công trình xây dựng và cung cấp cho các Công Ty cùng ngành nghề. 1.10. Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp  1.10.1 Ưu điểm về công tác kế toán tại Công ty APlusViệc phân công lao động kế toán được đẩy mạnh và hoạt động đi dần vào hiệu quả. Kế toán các phần hành và kế toán tổng hợp phối hợp nhịp nhàng và hỗ trợ lẫn nhau trong công tác kế toán.  Doanh nghiệp lập Báo cáo tài chính và chấp hành nghiêm chỉnh theo chuẩn mực kế toán hiện hành của Việt Nam.  Việc xử lý thông tin kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán đáp ứng yêu cầu nhanh chóng và chính xác cao về báo cáo kế toán hàng kỳ.  Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công chứng từ lập rõ ràng, luân chuyển hợp lý, tránh được sự chồng chéo trong sổ sách và những khó khăn trong công tác kế toán.  Việc công ty chia ra nhiều phòng ban với các nhiệm vụ khác nhau điều này phù hợp với tình hình thực tế tại công ty, như vậy sẽ thuận lợi cho việc quản lý và đề ra phương hướng phát triển trong việc hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh để công ty ngày càng phát triển.  Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiệt tình, năng động. Nhân viên tại các phòng khám có tay nghề cao, luôn đáp ứng được yêu cầu công việc. 1.10.2. Nhược điểm về công tác kế toán tại Công ty APlus. Chứng tư sổ sách tại công ty được cập nhật một cách có hệ thống, hiện đại và nhanh chóng. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại việc để dồn chứng từ nhiều ngày dẫn đến việc ứ đọng, sai lệch, trình tự thời gian ghi sổ không chính xác.
  • 34. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 27 1.10.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế kế toán lập báo cáo tài chính tại Công ty APlus- Việc hoàn thiện Công tác kế toán lập Báo cáo tài chính tại Công ty còn nhằm mục đích nâng cao hiệu quả kinh tế của công ty cũng như hiệu quả về công tác kế toán để ngày càng mang lại hiệu quả tốt nhất. Bởi vậy các giải pháp đề ra cho việc hoàn thiện ngoài việc chấp hành đúng chế độ Nhà nước còn phải đáp ứng tính hiệu quả và tính nâng cao. - Báo cáo tài chính đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.Dựa vào Báo cáo tài chính các nhà đầu tư trong doanh nghiệp sẽ quyết định chiến lược đầu tư, thúc đẩy doanh nghiệp kinh doanh ngày càng phát triển. Những thông tin trên Báo cáo tài chính tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hợp tác kinh doanh với nhau. *Kiến nghị với công ty về công tác kế toán - Công ty nên thống nhất sử dụng 1 phần mềm kế toán để công tác kế toán được thực hiện nhất quán; để tính bảo mật về số liệu kế toán trong công ty được nâng cao. - Cung cấp các dữ liệu thông tin về mảng kinh doanh chủ yếu cùng với chiến lược phát triển.
  • 35. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 28 PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH LÔNG MI APLUS  2.1 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN 2.1.1.PHỎNG VẤN KẾ TOÁN TRƯỞNG TẠI CÔNG TY: 1.Họ và tên Phạm Thanh Tùng 2.Chức danh P.Giám đốc 3.Phòng ban công tác Phòng giám đốc 4.Trình độ học vấn Đại học 5.Năm thâm niên công tác 9 năm 6.Chuyên ngành theo học Kế toán 7.Hiện làm chuyên môn gì Trực tiếp chỉ đạo kinh doanh 8.Điện thoại liên hệ 01638568859 2.1.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn: - Công việc hàng ngày: Nghe báo cáo tình hình công việc ngày qua của các bộ phận trong doanh nghiệp. Nêu lên mặt được, mặt còn yếu kém để các bộ phận sửa chữa và cải thiện, lắng nghe ý kiến của các bộ phận trên để đề ra hướng giải quyết hợp lý. - Công việc hàng tuần: Kiểm tra báo cáo của các bộ phận trong doanh nghiệp. Liên lạc với khách hàng và các nhà cung ứng để giải quyết các vấn đề có liên quan. - Công việc năm: Xem xét quá trình hoạt động của doanh nghiệp trong một năm, đồng thời ra kế hoạch trong năm tới. Công bố đánh giá khen thưởng cho những bộ phận làm việc suất sắc trong năm.
  • 36. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 29 2.1.1.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí: - Tốt nghiệp đại học kinh tế và có nhiều năm trong nghề nên có nhiều có kinh nghiệm về chuyên môn, năng động trên thị trường, giỏi điều hành nội bộ, khéo léo khi đối ngoại, cụ thể là một người lãnh đạo tốt. 2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc: - Nhận được sự hỗ trợ tận tình của các bộ phận trong cũng như anh em nhân viên trong toàn công ty. 2.1.1.4 Khó khăn trong công việc: - Do ảnh hưởng của thời tiết nên ảnh hưởng đến tình hình khai thác khoáng sản của công ty giảm nên không đủ nguồn nguyên liệu để phục vụ dẫn đến hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó khăn… 2.1.1.5 Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn: - Qua trao đổi, điều Anh tâm đắc là sự tiến bộ từng ngày của bản thân của doanh nghiệp. Điểm xuất phát của Anh và mọi người không giống nhau nhưng đều có chung mục đích là làm ăn chân chính, giữ uy tín trong kinh doanh. Anh nhận xét, so với lúc mới mở công ty đến thời điểm hiện tại của bài phỏng vấn nhỏ này, Anh và các anh chị nhân viên trong công ty đã tiến bộ nhiều, trải nghiệm nhiều sẽ học hỏi được nhiều. 2.1.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp (Chuyên môn ngành nghề; kỹ năng sống; bằng cấp, ngoại ngữ…) - Sau khi tốt nghiệp đại học, các bạn kế toán tương lai cần nắm vững, hiểu rõ các kiến thức cơ bản về tài chính kế toán mà mình đã được học. Luôn trau dồi cải thiện kiến thức về nghiệp vụ kế toán. 2.1.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này: - Kế toán ngày nay không còn là người thụ động nhận số liệu, chứng từ từ những phòng ban trong công ty. Kế toán là cánh tay mặt giúp quản lý tốt tài sản và sự vận động của tài sản. Ngành tài chính kế toán được xem như một ngành tham mưu chủ
  • 37. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 30 lực, không thể thiếu đối với bất cứ một doanh nghiệp nào. Do đó nó luôn được tồn tại và phát triển ngày càng vững mạnh. 2.1.1.8 Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán: a/. Lời khuyên về chuyên môn: - Theo Chị, làm bất cứ việc gì cũng cần có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực đó. Bên cạnh đó, tâm huyết với ngành, nghề mình đã chọn là con đường dẫn đến thành công cho người lựa chọn. Không nên theo xu hướng, theo số đông mà chọn lựa ngành, nghề cho mình. Cần phải khiêm tốn, tìm tòi học hỏi về công tác chuyên môn, nghiệp vụ để ngày càng được hoàn thiện hơn. Tự mình trau dồi kiến thức, nghiệp vụ. Cập nhật kịp thời các chính sách thuế mới. b/. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp: - Rèn luyện tính ham học hỏi, cần, kiệm, liêm chính, chí công và vô tư. Trong quan hệ công tác luôn phải khiêm tốn hòa nhã đối với mọi người. - Đừng quá nhút nhát, rụt rè vì như vậy sẽ gây khó khăn cho bản thân trong công việc .Tùy theo đối tượng và hoàn cảnh cụ thể mà có cách ứng xử cho phù hợp. c/. Lời khuyên về ngành nghề (Tìm việc, tận tâm với công việc.học thêm chuyên môn ). - Công việc tùy theo khả năng và sở thích của mình không cần thiết phải đòi hỏi quá khả năng. Cần phải tận tâm với công việc, luôn yêu nghề nghiệp mà mình đã chọn. Luôn tận tụy và tìm tòi học hỏi chuyên môn nghiệp vụ nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của công việc được tốt hơn, tạo được niềm tin cho lãnh đạo.Hãy làm mới công việc mỗi ngày để không ù lỳ, nhàm chán. Vì công việc kế toán dễ đi vào lối mòn, thụ động. Mỗi công việc luôn có ý nghĩa cao đẹp của nó. Kế toán là công việc vô cùng quan trọng giống như xương sống của một con người.
  • 38. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 31 2.1.2. PHỎNG VẤN KẾ TOÁN TRƯỞNG TẠI CÔNG TY 1.Họ và tên Trần Thế Thông 2.Chức danh Kế toán trưởng 3.Phòng ban công tác Phòng Kế toán 4.Trình độ học vấn Đại học 5.Năm thâm niên công tác 5 năm 6.Chuyên ngành theo học Đại học Kế toán 7.Hiện làm chuyên môn gì Kế toán 8.Điện thoại liên hệ 01697318448 2.1.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn: - Vị trí của Kế toán trưởng không thuần tuý chỉ là công việc ghi chép phản ánh nghiệp vụ kinh tế, công việc giữ tiền, khoá sổ, lập báo cáo tài chính mà Kế toán trưởng thực sự là người tổ chức thông tin kinh tế tại đơn vị, kiểm tra giám sát các hoạt động kinh tế, giúp lãnh đạo đơn vị phân tích kinh tế đưa ra quyết định quản lý. - Tổ chức hệ thống kế toán của công ty để tiến hành ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trên cơ sở không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và tuân thủ pháp lệnh kế toán thống kê. - Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, duy trì và đổi mới theo hướng hiệu quả các nghiệp vụ kế toán quản trị. - Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính, kế toán do Nhà nước ban hành cho các cấp thừa hành thuộc hệ thống kế toán – thống kê . - Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
  • 39. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 32 - Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ kế toán viên của công ty. - Thực hiện quản lý hoạt động ngân sách của doanh nghiệp. 2.1.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí: - Trình độ : Tối thiểu phải tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành kế toán - kiểm toán. - Có năng lực nghiệp vụ kế toán, có khả năng tổng hợp, nắm vững chế độ kế toán. - Tự tổ chức, sắp xếp và xây dựng kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ được phân công. - Biết tổng hợp và phân tích báo cáo. Thi hành nhiệm vụ chính xác và đúng quy định. - Phải có kiến thức cơ bản về khai thác khoáng sản, đấtđá,… - Sử dụng máy tính thành thạo - Đồng thời chúng ta cũng phải có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo, khiêm tốn, chân thành. Có được khả năng này chúng ta cũng sẽ dễ dàng hoà đồng với mọi người trong và ngoài công ty, có thể hợp tác tốt với các thành viên trong phòng ban. - Kiến thức về kế toán, cập nhật thường xuyên các Thông tư, nghị định, chính sách thuế của Nhà nước. - Trao đổi tiếp xúc với khách hàng thường xuyên nên cần có kỹ năng giao tiếp, tâm huyết với công việc, cẩn thận và chịu khó. 2.1.2.3 Thuận lợi trong công việc: - Là một kế toán trưởng mình có quyền chỉ đạo trực tiếp phòng kế toán trong việc phân công kế toán viên. - Khi phát hiện việc vi phạm pháp lệnh kế toán - thống kê được quyền báo cáo trực tiếp Ban giám đốc. Trường hợp không được Ban giám đốc xử lý thoả đáng có quyền báo cáo HĐQT. 2.1.2.4 Khó khăn trong công việc: - Là kế toán trưởng mình phải đối mặt với một khối lượng công việc rất lớn, luôn phải đảm bảo hoàn thành công việc đúng thời hạn và tuyệt đối chính xác đến từng con số.
  • 40. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 33 - Luôn phải giữ bí mật các số liệu và tài liệu kế toán của công ty. - Theo dõi nợ nhiều, phải theo sát, liên tục và kịp thời chiếm quá nhiều thời gian và dễ bị sai sót. 2.1.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn: - Việc trường thay đổi cách thức thực tập, điều này sẽ giúp cho sinh viên được hiểu rõ về nghề kế toán, thấy rõ được những thuận lợi của nghề của kế toán, giúp cho sinh viên có được những kinh nghiệm về nghề nghiệp kế toán sau khi ra trường. 2.1.2.6 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt: - Ngoài việc tính toán ghi chép các số liệu, diễn đạt tốt trong kế toán là ngôn ngữ trong sáng rõ ràng, mạch lạc và chính xác. Chính vì thế bạn cũng cần phải hoàn thiện khả năng diễn đạt của mình. 2.1.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề: - Kế toán là công cụ quản lý kinh tế, tài chính cần thiết cho bất cứ chế độ kinh tế - xã hội nào. Quy mô hoạt động kinh tế càng lớn, sản xuất, xã hội càng phát triển thì nội dung công tác kế toán càng mở rộng vị trí, vai trò của kế toán càng được nâng cao. - Nghề kế toán ít nhiều rèn luyện cho chúng ta tính cẩn thận, chu đáo, kỹ năng phân tích và xử lý các tính huống , khả năng bao quát vấn đề, nhìn xa của một người lãnh đạo. 2.1.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp: a/. Lời khuyên về chuyên môn nghiệp vụ kế toán: - Kế toán là công việc chủ yếu là làm việc với những con số nhưng lại đòi hỏi khá nhiều kiến thức. Nếu bạn có tham vọng trở thành một kế toán thành công, chuyên nghiệp và muốn chọn nghề kế toán như là một con đường nghề nghiệp sau khi bạn tốt nghiệp. Bạn cần khởi động kế hoạch của mình và làm việc để đạt được những thành công, thành tích của mục tiêu nghề nghiệp. Với lĩnh vực
  • 41. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 34 kế toán, một kiến thức tốt về chuyên ngành, quyết tâmmãnh liệt và kinh nghiệm làm việc tất cả đều vô cùng quan trọng để thành công. b/. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp: - Để là một nhân viên kế toán trước hết cần phải có tính độc lập cao trong công việc. Bạn sẽ phải là người tự giải quyết các vấn đề có liên quan đến công việc của mình. Bên cạnh đó cũng cần phải có tinh thần tập thể, giúp đỡ nhau để hoàn thành tốt công việc. - Có những công việc bạn xin tuyển không yêu cầu về khả năng công nghệ thông tin thì kỹ năng sử dụng thành thạo máy vi tính cũng vẫn là yếu tố cần thiết và cơ bản. - Bạn phải học cách ứng xử với lãnh đạo, với đồng nghiệp, với cấp dưới, với khách hàng sao cho khéo léo mà điều đó không phải ai cũng làm được, đó chính là chìa khóa mở ra một trong những cánh của dẫn đến thành công. c/. Lời khuyên về ngành nghề (Tìm việc, tận tâm với công việc..): - Mỗi ngành nghề đều cần có một kiến thức chuyên môn nhất định, và chuyên môn là một thứ không thể thiếu nếu bạn muốn thành công trong công việc của mình sau này. - Khi mới ra trường là một sinh viên chưa có kinh nghiệm trong công việc, bạn cần có thời gian để thực hành và học hỏi kinh nghiệm từ những người đi trước để có thể tích lũy kinh nghiệm phục vụ cho công việc kế toán của bạn sau này. 2.2 BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO SINH VIÊN KẾ TOÁN SAU ĐỢT THỰC TẬP: 2.2.1.Bài học về xin thực tập (Thực chất l bước tập dợt để xin việc làm): - Trước hết, chúng ta cần chuẩn bị tâm lý, tiếp cận và xin ý kiến kinh nghiệm của các anh chị sinh viên khóa trước về tất cả các vấn đề như: tìm hiểu về doanh nghiệp, về công tác tổ chức công tác kế toán tại đơn vị mà mình muốn thực tập.
  • 42. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 35 - Thứ hai là tận dụng mối quan hệ của người thân, bạn bè đang công tác tại công ty có nhiều kinh nghiệm trong hướng dẫn sinh viên thực tập để tạo điều kiện thuận lợi trong đợt thực tập. - Thứ ba chúng ta phải chuẩn bị tìm kiếm trước, chuẩn bị cho mình đơn vị thực tập tốt, tránh tình trạng đến khi có thông báo thực tập lúc đó mới tìm cho mình một đơn vị thực tập thì lung túng, tạo áp lực không đáng có cho đợt thực tập. 2.2.2 Bài học về thu thập thông tin kế toán tại Công ty: - Phòng kế toán là nơi lưu trữ các tài liệu kế toán quan trọng của công ty như: sổ sách, báo cáo tài chính, hóa đơn, chứng từ, hợp đồng,... và chúng được bảo quản rất cẩn thận, chỉ những người có thẩm quyền mới được sử dụng các tài liệu ấy. - Để đợt thực tập thu được kết quả tốt, thu thập thông tin đầy đủ, chúng ta cần tạo mối quan hệ tốt nơi mình thực tập, hòa nhã vui vẻ với các anh chị của các phòng ban tại đơn vị mà mình đang thực tập, chắt lọc những thông tin chính, cần thiết, thu thập số liệu chính xác, xoáy trọng tâm vào chuyên đề chính mà mình đang thực hiện. 2.2.3 Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán: - Tổ chức nghiệp vụ kế toán rất quan trọng đối với người làm kế toán, để đạt hiệu quả cao trong công tác kế toán thì việc tổ chức kế toán phải chặt chẽ, bộ máy kế toán gọn nhẹ, phân công trách nhiệm rõ ràng, nhiệm vụ cụ thể của các phần hành kế toán, đối chiếu kiểm tra thường xuyên nhằm đảm bảo số liệu mang tính chính xác cao. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn:  Chuẩn bị tốt về mặt tâm lý, nội dung cho cuộc giao tiếp, cho từng đối tượng giao tiếp, đặc biệt là đối với lãnh đạo đơn vị và người trực tiếp hướng dẫn, cung cấp số liệu trong đợt thực tập.  Để các cuộc phỏng vấn thu được kết quả tốt nhất ta cần :  Cần chào hỏi ban đầu nhằm tạo phép lịch sự, gần gũi nhưng không suông sẽ.
  • 43. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 36  Xác định thông tin cần thu thập thông qua phỏng vấn. Các thông tin này nên trực tiếp liên quan đến các tiêu chuẩn và tiêu chí cụ thể cần thu thập.  Xác định đúng đối tượng mình cần phỏng vấn. Biết thu thập và tóm lược kết quả phỏng vấn.  Chuẩn bị trước danh sách các câu hỏi. Nên gởi trước cho đối tượng phỏng vấn để người được phỏng vấn có thêm thời gian chuẩn bị các câu trả lời hoặc họ sẽ cho biết ý kiến khác (nếu có).  Nên phỏng vấn vào lúc thích hợp cho hai bên, nhất là nên đặt lịch hẹn trước.  Khi phỏng vấn, xoáy vào nội dung trọng tâm cần thu thập, tránh hỏi lan man.  Không nhất thiết phải hoàn thành bài phỏng vấn đúng thời gian vì các đối tượng phỏng vấn cần thời gian để làm việc. Nên thu xếp một cái hẹn cho lần kế tiếp nếu còn nội dung chưa làm sáng tỏ.  Khi đã rõ nội dung cần thu thập nên chuyển qua nội dung kế tiếp, tránh gây mất thời gian cả hai bên. 2.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng: - Qua hai lần phỏng vấn, em nhận thấy rằng để phỏng vấn tốt, mang lại những yêu cầu mà chúng ta cần có thì ta nên chuẩn bị sẵn những câu hỏi cần thiết gởi trước cho người được phỏng vấn tham khảo, trao đổi trong khoản thời gian nhất định nhằm thu được kết quả tốt nhất. Sau đó cho một cuộc hẹn trực tiếp để trao đổi những gì còn tồn tại để tìm hướng giải quyết tốt đẹp nhất. Không nhất thiết phải hoàn thành trong một khoản thời gian cố định, có thể linh động về thời gian vì các anh chị hay lãnh đạo công ty đều bận công việc. Tránh làm cho người được phỏng vấn thấy rườm rà, phiền phức mà trả lời cho qua chuyện. Tránh nói và đặt câu hỏi quá nhiều nên lắng nghe nhiều hơn, khi chưa rõ vấn đề nào đó mới phải hỏi lại. 2.4.5 Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán: - Sinh viên mới tốt nghiệp ra trường tuy kinh nghiệm và va chạm thực tế chưa có nhiều nhưng sẽ không là quá khó để có thể tìm kiếm một công việc đúng với chuyên môn được đào tạo. Xã hội luôn chào đón những bạn có kiến thức chuyên
  • 44. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 37 môn vững, có thái độ cầu tiến, đảm bảo hai yếu tố về ngoại ngữ và vi tính, chịu khó, không ngại thử thách, luôn mong muốn trau dồi học hỏi thêm từ những người xung quanh. Nếu bạn nghiêm túc với bản thân bạn, nghiêm túc với nghiệp của bạn và vì bạn còn rất trẻ, tràn đầy năng lượng sống nên cơ hội sẽ đến với bạn thật nhiều. Ông bà mình đã nói “vạn sự khởi đầu nan”, vậy không vì chưa có kinh nghiệm thực tế mà nản chí. 2.3 ĐỀ XUẤT CHO NGÀNH HỌC TẠI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG. 2.3.1 Đề xuất kiến nghị về các môn học: - Mặc dù các môn học đã được nhà trường tổ chức thi sau khi học kết thúc môn là điều thuận lợi cho sinh viên không bị áp lực môn trước mà ảnh hưởng đến môn học sau.. Nhưng bên cạnh đó thời gian sắp xếp giảng viên giảng dạy vẫn chưa hợp lý. Đôi lúc sắp xếp thời gian học quá nhiều trong tuần đôi khi lại nghĩ nhiều. Đề xuất về cách thức tổ chức thực tập: Trường Đại Học Bình Dương khi tổ chức thực tập cho sinh viên vào thời gian này là rất thuận lợi. Công việc kế toán tại công ty đã giảm tải rất nhiều, giúp phần nào cho sinh viên tiếp cận được thực tế, có thời gian tiếp xúc trao đổi với các đối tượng tại pḥng kế toán. Tuy nhiên vẫn còn một số môn học phải thi kết thúc môn trong thời gian trường tổ chức thực tập tại đơn vị gây phần nào áp lực cho sinh viên. Vừa phải học bài thi, vừa phải hoàn thành bài báo cáo kết quả thực tâp.
  • 45. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 38 PHẦN 3 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CÔNG TY TNHH LÔNG MI APLUS  3.1. Phương pháp tính lương tại công ty 3.1.1.Các hình thức tiền lương và phạm vi áp dụng trong công ty - Công tác tổ chức chi trả tiền lương là một trong những vấn đề quan trọng thu hút sự quan tâm của cán bộ và nhân viên toàn bộ trong doanh nghiệp. Nhằm động viên khuyến khích người lao động phát huy tinh thần dân chủ ở cơ sở tạo cho người lao động sự hăng say , sáng tạo nâng cao năng suất lao động , tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội . - Hiện nay công ty áp dụng cả hai hình thức trả lương như sau : - Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho bộ bận gián tiếp như : bộ phận Văn phòng , …  Cách tính lương theo thời gian : Công thức: Hệ số lương x lương cơ bản Lương thời gian = x Số ngày làm việc thực tế Tổng số ngày làm việc trong tháng  Các khoảng phụ cấp: - Các khoản phụ cấp = Hệ số lương x Lương cơ bản x Hệ số phụ cấp . - Tại công ty chỉ có một khoản phụ cấp là trách nhiệm , cụ thể như sau: + Giam đốc : 0.3
  • 46. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 39 + Phó giám đốc: 0.2 + Trưởng phòng : 0.2 - Theo quy định hiện hành những ngày nghỉ đi họp công nhân viên hưởng 100% lương cấp bậc, những ngày nghỉ ốm, nghỉ chữa bệnh, tai nạn lao động công nhân được hưởng trợ cấp BHXH: 75%. - Hình thức trả lương theo sản phẩm: Hình thức trả lương này ở doanh nghiệp áp dụng cho các bộ phận nhân viên khai thác .  Cách tính lương sản phẩm: Công thức: Lương sản phẩm (lương thực tế) = Tổng lương của bộ phận X Số ngày làm việc quy đổi theo hệ số Tổng số ngày làm việc quy đổi theo hệ số bậc thợ + Các khoản khấu trừ: BHXH = Hệ số lương x Lương cơ bản x 8% BHYT = Hệ số lương x Lương cơ bản x1,5% BHTN = Hệ số lương x Lương cơ bản x 1% Ví dụ: Lương của ông Nguyễn Văn Thanh, có hệ số lương cơ bản là 3, các khoản khấu trừ của ông Thanh như sau: BHXH = 3 x 1.150.000 x 8% = 276.000 đ BHYT = 3 x 1.150.000 x 1,5% = 51.750 đ BHTN = 3 x 1.150.000 x 1% = 34.500 đ Tổng Cộng: 362.250 đ 3.1.2. Quy chế quản lý sử dụng lao động, sử dụng quỹ lương ở doanh nghiệp. - Quy chế quản lý sử dụng lao động: Công ty tương đối hoàn chỉnh chặt chẽ về quản lý lao động. Việc sử dụng lao động ở doanh nghiệp được thực hiện theo đúng quy định người lao động, bố trí đảm bảo các chế độ theo luật lao động, đồng thời lao động phải có năng lực để hoàn thành công việc được phân công. Tất cả mọi người trong công ty phải có trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ của doanh
  • 47. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 40 nghiệp. Những lao động có thành tích tốt và chưa tốt thì doanh nghiệp sẽ có chế độ thưởng, phạt thỏa đáng. - Quy chế sử dụng quỹ lương: Quy chế trả lương của doanh nghiệp được áp dụng cho từng người cụ thể đối với bộ phận lao động trực tiếp tiền lương được gắn liền với năng suất lao động của từng cá nhân, bộ phận gián tiếp được tính lương trên cơ sở hạch toán kết quả sản xuất của công ty và chức năng của từng thành phần. 3.2. Kế toán tiền lương 3.2.1.Hạch toán thời gian lao động - Để hạch toán thời gian lao động cho cán bộ nhân viên, công ty đã sử dụng bảng chấm công. Ở Công ty APlustheo hình thức chấm công là chấm công theo ngày và việc chấm công được giao cho người phụ trách bộ phận. Bảng chấm công: - Mục đích: Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, ngừng việc, nghỉ việc, hưởng BHXH. Để làm căn cứ tính lương, BHXH cho từng người lao động trong công ty. - Phạm vi hoạt động: ở mỗi bộ phận phòng ban đều phải lập một bảng chấm công riêng để chấm công cho người lao động hàng ngày, hàng tháng. - Trách nhiệm ghi: Hàng tháng tổ trưởng hoặc người được ủy nhiệm ở từng phòng ban có trách nhiệm chấm công cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho phòng ban có trách nhiệm chấm công cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho phòng kế toán lương để làm căn cứ tính lương và các chế độ cho người lao động. 3.2.2. Hạch toán kế toán lao động. - Hạch toán kết quả lao động của đơn vị được thực hiện trên chứng từ đó là dựa vào bảng chấm công, mức lương tối thiểu, các khoản khác để tính lương cho bộ phận văn phòng. Còn đối với bộ phận buồng bếp thì áp dụng hình thức lương khoán nên dựa vào hợp đồng đã thỏa thuận.
  • 48. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH THẢO – 1670072034 41 3.2.3 Cách tính lương và các khoản trích theo lương. Cách tính lương và các khoản khấu trừ lương. - Việc tính lương cho người lao động được tiến hành hàng tháng trên cơ sở các chứng từ hạch toán về thời gian lao động và kết quả lao động. Để phản ánh tiền lương phải trả CNV kế toán sử dụng bảng thanh toán tiền lương. * Đối với bộ phận gián tiếp. - Đối với bộ phận văn phòng: công ty áp dụng cách tính lương và các khoản khấu trừ được doanh nghiệp thông qua bảng “thanh toán tiền lương” hưởng theo lương thời gian. - Hiện nay ở công ty đang chi trả tiền lương theo thời gian cho bộ phận gián tiếp như văn phòng, phòng …
  • 49. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 43 Trích Bảng chấm công của bộ phận văn phòng của công ty trong tháng 05 năm 2016 Công ty Aplus Bộ Phận : Văn Phòng BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 05 năm 2016 TT Họ và Tên CV HS L Số ngày làm việc trong tháng Số ngày làm việc Số ngày nghỉ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 13 14 15 16 17 18 19 20 21 2 2 23 2 4 2 5 2 6 27 2 8 29 30 31 1 Phạm Thanh Tùng PGĐ 4.66 x H x x X x X x x X X X X x X x x x X x X X x x x x 26 2 Nguyễn Tấn Thông TP 3.54 x x x x X x X x x X X X X x X x x x X x X X x x x x 26 3 Trần Thế Thông KTT 3.48 x x x x X x X x x X X X X x X x x x X x X X x x x x 26 4 Nguyễn Văn Thanh Bảo Vệ 3.0 x x x x X x X x x X X X X x X x x x X x X Ô Ô Ô x x 26 ốm 3 5 Trần Thị Thanh Thuý Thủ Quỹ 3.0 x x x x X x X x x X x X X x X x x x X x X X x x x x 26 6 Nguyễn Thị Mỹ Linh NV 3.0 x x x x X x X x x X x X X x X x x x X x X X x x x x 26 Tổng Cộng 156
  • 50. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 44 Ngày 31tháng 05 năm 2016 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) Chú thích: Chủ nhật: Ngày làm việc: X Hội họp: H Ốm: Ô
  • 51. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 45 Ví Dụ: Trong th¸ng 05 n¨m 2016 ¤ng Nguyễn Tấn Thông Giam đốc BP SX Lông Mi c«ng ty có: - Hệ số lương: 3,54 - Ngày công thực tế: 26 ngày - Hệ số PCTN: 0,3 - Lương cơ bản quy định là: 1.150.000 đ.  Vậy tại tháng 05 năm 2016 lương của ông: Phương trong tháng 05 năm 2016: Lương thời gian = 3.54 x 1.150.000 X 26 = 4.071.000 (đ) 26 - Phụ cấp trách nhiệm = 3.54 x 1.150.000 x 0.3 = 1.221.300 (đ) - Trong tháng Ông Thông có phụ cấp ăn ca là: 150.000 (đ) Tổng lương = lương thời gian + Phụ cấp trách nhiệm + tiền ăn ca = 4.071.000 + 1.221.300 + 150.000 = 5.442.300(đ) - Các khoản khấu trừ: + BHXH = 3.54 x 1.150.000 x 8% = 325.680 (đ) + BHYT = 3.54 x 1.150.000 x 1,5% = 61.065 (đ ) +BHTN = 3.54 x 1.150.00 x 1% = 40.071 (đ) Lương thực nhận = Tổng lương - Các khoản trích theo lương = 5.442.300 - (325.680+61.065+40.071) = 5.014.845 (đ) Đối với các nhân viên khác trong bộ phận văn phòng “Tiền lương và các khoản khác trích theo lương” được tính tương tự. Ngày công chế độ quân bình trong tháng 26 Ngày công trong đó mức ăn ca tính cho 1người tháng là 150.000 đồng ( Đảm bảo ngày công từ 20 trở lên) dưới mức 20 công mức ăn ca sẽ là 110.00 đồng/Tháng)
  • 52. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 46 CÔNG TY APLUS Bộ phận: Văn phòng BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 05 năm 2016 Bộ phận hành chính TT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp Tổng nhận Lương thực tế Tiền lương PCTN Tiền ăn ca Tổng cộng BHXH (8%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Tổng cộng N. Cô ng M.Lương 1 Phạm Thanh Tùng GĐ 4.66 26 5.359.000 1.607.700 150,000 7.116.700 428.720 80.385 53.590 562.695 6.554.005 2 Nguyễn Tấn Thông GĐ BPLM 3.54 26 4.071.000 1.221.300 150,000 5.442.300 325.680 61.065 40.710 427.455 5.014.845 3 Trần Thế Thông KTT 3.48 26 4.002.000 800.400 150,000 4.952.400 320.160 60.030 40.020 420.210 4.532.190 4 Nguyễn Văn Thanh BảoVệ 3.00 26 3.450.000 150,000 3.600.000 276.000 51.750 34.500 362.250 3.237.750 5 Trần thị Thanh Thuý Thủ Quỹ 3.00 23 3.052.000 150,000 3.202.000 244.160 45.780 30.520 320.460 2.881.540 6 Trần Thị Mỹ Linh NV 3.00 26 3.450.000 150,000 3.600.000 276.000 51.750 34.500 362.250 3.237.750 23.384.000 3.629.400 900.000 27.913.400 1.870.720 350.760 233.840 2.455.320 25.458.080
  • 53. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 47 Cộng Ngày 31 tháng 05 năm 2016 Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 54. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 48
  • 55. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 48 - Căn cứ vào bảng thanh toán lương ở tháng 05 năm 2016 ở bộ phần hành chính như sau : * Ví dụ : Ông Phạm Thanh Tùng là chức vụ Giám đốc có hệ số lương là 4.66 và ngày công là 26, mức lương ông nhận được nếu đủ ngày công là 5.359.000, tiền lương phụ cấp trách nhiệm là 1.607.700 tiền ăn ca là 150.000 đồng ta tính được tiền lương và thu nhập nhận được như sau : = 5.359.000 + 1.607.700 + 150.000 = 7.116.700(đồng).  Cách tính các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN) như sau :  Bảo hiểm xã hội = Mức lương thực tế x 8% = 5.359.000 x 8% = 428.720 đồng  Bảo hiểm Y tế = Mức lương thực tế x 1.5% = 5.359.000 x 1.5% = 80.385 đồng  Bảo hiểm thất nghiệp = Mức lương thực tế x 1% = 5.359.000 x 1% = 53.590 đồng ==>Tổng thực tế ô ng Phạm Thanh Tùng tổng nhận số lương trong tháng là : 7.116.700 - (428.720+80.385 + 53.590) = 6.554.005 đồng. * Kế toán định khoản như sau :  Số tiền thực tế Ông Tùng nhận được là : Nợ TK 334 6.554.005 đồng Có TK 1111 6.554.005 đồng  Chi tiết số tiền ông Phạm Thanh Tùng phải tính trừ vào lương cho các khoản BHXH, BHYT, BHTN định khoản như sau : Nợ TK 334 562.695 đồng Có TK 3383 428.720 đồng Có TK 3384 80.385 đồng Có TK 3389 53.590 đồng Tương tự ta có thểđịnh khoản các nhân viên như sau:  Số tiền thực tế Ông Thông nhận được là : Nợ TK 334 5.014.845 đồng Có TK 1111 5.014.845 đồng
  • 56. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 49  Chi tiết số tiền ông Nguyễn Tấn Thông phải tính trừ vào lương cho các khoản BHXH, BHYT, BHTN định khoản như sau : Nợ TK 334 427.455 đồng Có TK 3383 325.680 đồng Có TK 3384 61.065 đồng Có TK 3389 40.710 đồng  Số tiền thực tế Bà Mỹ Linh nhận được là : Nợ TK 334 3.237.750 đồng Có TK 1111 3.237.750 đồng  Chi tiết số tiền ông Nguyễn Tấn Thông phải tính trừ vào lương cho các khoản BHXH, BHYT, BHTN định khoản như sau : Nợ TK 334 362.250 đồng Có TK 3383 276.000 đồng Có TK 3384 51.750 đồng Có TK 3389 34.500 đồng Các nhân viên khác làm tương tự như trên . Đối với bộ phận buồng bếp : Trích bảng chấm công bộ phận buồng bếp tháng 05 năm 2016
  • 57. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 50 Công ty APlusBộ Phận:Khai thác BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 05 năm 2016 T Họ và Tên CV HS L Số ngày làm việc trong tháng Số ngày làm việc Số ngày nghỉ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 13 14 15 16 17 18 19 20 21 2 2 23 2 4 2 5 2 6 2 7 2 8 2 9 30 3 1 1 Nguyễn Văn Sinh BV Mỏ 3.5 0 X x x X X x x X x x x X x x x X x x x X x x x x x 26 2 Nguyễn Phước Linh Lái xe 3.0 0 X x x X X x x X x x x X x x x X x x x X x x x x x 26 3 Nguyễn Hữu Tượng CN 2.8 0 X x x X X x x X x x x X x x x X x x x X x x x x x 26 4 Võ Đức Công CN 2.8 0 X x x X X x x X x x x X x x x X x x x X x x x x x 26 5 Lê Văn Lửng CN 2.8 0 X x x X X x x X x x x X x x x X x x x X x x x x x 26 6 Lê Thanh Long CN 2.0 x x x X x x x X x x x X x x x X x x x x x x x x x 26
  • 58. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 51 0 7 Nguyễn Hoàng Hai CN 2.0 0 X x x X X x x X x x x X x x x X x x x X x x x x x 26 Tổng Cộng 182 Ngày 31 tháng 05 năm 2016 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên)
  • 59. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 52  Tính lương thời gian của Ông Nguyễn Hữu Tượng trong tháng 05 năm 2016 Ông Tượng có: - Hệ số lương là: 2.8 - Số ngày làm việc là: 26 ngày Vậy tại tháng 05 năm 2016 lương của ông Tượng trong tháng 05 năm 2016: Lương thời gian = 2.8 x 1.150.000 X 26 = 3.220.000 (đ) 26 - Trong tháng ông Tượng có phụ cấp ăn ca là: 150.000 (đ) Tổng lương = lương thời gian + tiền ăn ca =3.220.000+150.000=3.370.000(đ) - Các khoản khấu trừ: + BHXH = 2.8 x 1.150.000 x 8% = 257.600 (đ) + BHYT = 2.8 x 1.150.000 x 1,5% = 48.300 (đ ) +BHTN = 2.8 x 1.150.00 x 1% = 32.200 (đ) Lương thực nhận = Tổng lương - Các khoản trích theo lương = 3.220.000 - (257.600+48.300+32.200) = 2.881.900(đ) Đối với các nhân viên khác trong tổ buồng bếp tiền lương và các khoản trích theo lương được tính tương tự. Vậy Bảng thanh toán tiền lương của buồng bếp trong tháng 5 năm 2016 là:
  • 60. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 53 CÔNG TY APLUS Bộ phận: Khai thác BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 05 năm 2016 TT Họ và tên Hệ số lương N.Công Lương cơ bản Tiền ăn Ca Tổng lương Các khoản phải nộp Tổng nhận BHXH (8%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Tổng cộng 1 Nguyễn Văn Sinh 3.50 26 4.025.000 150.000 4.175.000 322.000 60.375 40.250 422.625 3.752.375 2 Nguyễn Phước Linh 3.00 26 3.450.000 150.000 3.600.000 276.000 51.750 34.500 362.250 3.237.750 3 Nguyễn Hữu Tượng 2.80 26 3.220.000 150.000 3.370.000 257.600 48.300 32.200 338.100 2.881.900 4 Võ Đức Công 2.80 26 3.220.000 150.000 3.370.000 257.600 48.300 32.200 338.100 3.031.900 5 Lê Văn Lửng 2.80 26 3.220.000 150.000 3.370.000 257.600 48.300 32.200 338.100 3.031.900 6 Lê Thanh Long 2.00 26 2.300.000 150.000 2.245.000 184.000 34.500 23.000 241.500 2.208.500 7 Nguyễn Hoàng Hai 2.00 26 2.300.000 150.000 2.245.000 184.000 34.500 23.000 241.500 2.208.500 Cộng 21.735.000 1.050.000 22.785.000 1.738.800 326.025 217.350 2.282.175 20.502.825 Ngày 31 tháng 05 năm 2016
  • 61. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 54 Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Từ bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận tại công ty, công ty có nhiều bộ phận nhưng em chỉ trích 02 bộ phận mà em thực tập. Từ đó lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương của toàn Công ty APlus..
  • 62. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Hùng SVTT: Nguyễn Thị Bích Thảo -1670072034 55 CÔNG TY APLUSBẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY Tháng 05 năm 2016 TT Bộ phận Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp Tổng nhận Lương thực tế Phụ cấp Khoản khác Tổng cộng BHXH (8%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Tổng cộng 1 Văn phòng 23.384.000 3.629.400 900.000 27.913.400 1.870.720 350.760 233.840 2.455.320 25.458.080 2 Khai thác 21.735.000 1.050.000 22.785.000 1.738.800 326.025 217.350 2.282.175 20.502.825 Tổng Cộng 45.119.000 3.629.400 1.950.000 50.698.400 3.609.520 676.785 451.190 4.737.495 45.960.905 Ngày 31 tháng 05 năm 2016 Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)