SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
BOÄ COÂNG THÖÔNG BOÄ GIAÙO DUÏC & ÑAØO TAÏO
TRÖØÔNG ÑAÏI HOÏC COÂNG NGHIEÄP TP.HCM
KHOA KEÁ TOAÙN - KIEÅM TOAÙN
******
CHUYÊN ĐỀ TOÁT NGHIEÄP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH MAI PHONG
Giaûng vieân höôùng daãn: TS. TRAÀN PHÖÔÙC
Sinh vieân thöïc hieän:
Maõ soá SV Hoï teân Lôùp
09086661 Nguyễn Thị Dung CĐKT11A
TP. HCM, THAÙNG 6/2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
BOÄ COÂNG THÖÔNG BOÄ GIAÙO DUÏC & ÑAØO TAÏO
TRÖØÔNG ÑAÏI HOÏC COÂNG NGHIEÄP TP.HCM
KHOA KEÁ TOAÙN - KIEÅM TOAÙN
******
CHUYÊN ĐỀ TOÁT NGHIEÄP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH MAI PHONG
Giaûng vieân höôùng daãn: TS. TRAÀN PHÖÔÙC
Sinh vieân thöïc hieän:
Maõ soá SV Hoï teân Lôùp
09086661 Nguyễn Thị Dung CĐKT11A
TP. HCM, THAÙNG 6/2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
LÔØI CAÛM ÔN
Với phương châm “học đi đôi với hành”. Sau 3 tháng thực tập, chuyên đề tốt
nghiệp đã được hoàn thành. Quan trọng hơn nữa là em đã học hỏi được rất nhiều
điều bổ ích về cách ứng xử cũng như chuyên môn từ thực tế, rút ra được bài học quý
báu cho mình.
Lời đầu của báo cáo tốt nghiệp, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu săc
đến tất cả quý thây cô giáo đã dìu dắt em trong suốt chặng đường vừa qua. Cảm ơn
quý thầy cô trong trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM, những người trực
tiếp giảng dạy, hướng dẩn đã tạo điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp
này.
Em xin tỏ lòng đặc biệt biết ơn đến thầy Trần Phước đã tận tình hướng dẩn em
hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo Công ty TNHHH Mai Phong
đã chấp thuận cho em thực tập tại công ty. Đặc biệt các cô chú, các anh chị trong
phòng Tài chính – kế toán đã thân thiện, nhiệt tình truyền đạt kinh nghiệm thực tế về
công việc kế toán của công ty trong thời gian qua.
Trong thời gian thực tập tại công ty do chưa có kinh nghiệp thực tế và sự hiểu biết
còn hạn hẹp, kiến thức chưa chuyên sâu nên không tránh khỏi những thiết sót mong
các cô, chú, anh, chị thông cảm bỏ qua. Em rất mong nhận được sự đóng góp, trao đổi
của quý thầy cô, các anh chị và các bạn để kiến thức ngày càng hoàn thiện hơn.
Kính chúc các cô, chú, anh, chị trong công ty dồi dào sức khoẻ, đoàn kết cùng
đưa công ty phát triển ngày càng vững mạnh hơn.
Kính chúc thầy Trần Phước và quý thầy cô nhiều sức khoẻ, đào tạo thêm những
sinh viên có năng lực cho đất nước.
TP.HCM, tháng 06 năm 2012
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
NHAÄN XEÙT
(Cuûa giaûng vieân höôùng daãn)
..................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
DOANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TNHH MTV:Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
SX VLXD: Sản xuất vật liệu xây dựng
BTC: Bộ tài chính
CP: Chi phí
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
KTT: Kế toán trưởng
TM: Tiền mặt
GTGT: Thuế giá trị gia tăng
TSCĐ: Tài sản cố định
NVL: Nguyên vật liệu
KKTX: Kê khai thường xuyên
KKĐK: Kiểm kê định kỳ
GTSP: Giá thành sản phẩm
CPSX: Chi phí sản xuất
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
CP SXC: Chi phí sản xuất chung
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
Chương I : Cơ sở lí luận kế toán NVL tại công ty TNHH Mai Phong 3
1.1. Khái niệm, vai trò, yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán NVL 3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của NVL 3
1.1.2. Vị trí, vai trò của NVL 3
1.2. Phân loại và đánh giá NVL 3
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu 3
1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu 4
1.2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho 4
1.2.2.2. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho 5
1.2.2.2.1. Phương pháp thực tế đích danh 6
1.2.2.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền 6
1.2.2.2.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) 7
1.2.2.2.4. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) 7
1.3. Nội dung tổ chức kế toán nguyên vật liệu 7
1.3.1. Các phương pháp hạch toán chi tiết NVL 7
1.3.1.1 Phương pháp mở thẻ song song 7
1.3.1.2.Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 8
1.3.1.3. Phương pháp sổ số dư 9
1.3.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX 11
1.3.2.1 .Chứng từ kế toán 11
1.3.2.2. Thủ tục luân chuyển chứng từ 11
1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng 11
1.3.2.4. Kế toán nguyên liệu theo phương pháp KKTX 12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
1.3.2.4.1. Khái niệm 12
1.3.2.4.2. Tài khoản sử dụng 12
1.3.2.4.3. Phương pháp hạch toán 12
1.3.2.5. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì. 15
1.3.2.5.1. Khái niệm 15
1.3.2.5.2. Tài khoản sử dụng 16
1.3.2.5.3. Phương pháp hạch toán 17
1.3.2.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 18
1.3.2.6.1 Tài khoản sử dụng và định khoản chủ yếu 20
CHƯƠNG 2: Công tác kế toán NVL tại công ty TNHH Mai Phong 22
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH SXVL XD Mai
Phong
22
2.1.1. Tên công ty 22
2.1.2 Vốn điều lệ 22
2.1.3 Đặc điểm hoạt động của công ty 22
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 22
2.1.4.1. Chức năng 22
2.1.4.2. Nhiệm vụ 22
2.1.4.3. Quy mô của công ty 23
2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH SXVL XD Mai Phong 24
2.1.5.1. Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý của công ty 24
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 24
2.1.5.3. Cơ cấu phòng kế toán 24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
2.1.5.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán 24
2.1.5.3.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 25
2.1.5.3.3. Nhiệm vụ và chức năng của từng thành viên trong bộ máy kế toán 25
2.1.6. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 26
2.1.6.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 26
2.1.6.2. Các chính sách khác 27
2.2.Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty TNHH SX VLXD Mai Phong 28
2.2.1.Đặc điểm và yêu cầu quản lí về NVL tại công ty TNHH SX VLXD Mai
Phong
28
2.2.2.Phân loại và đánh giá NVL thực tế tại công ty TNHH SX VLXD Mai
Phong
28
2.2.2.1.Phân loại NVL thực tế tại công ty TNHH SX VLXD Mai Phong 30
2.2.2.2.Đánh giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH SX VLXD Mai Phong 31
2.2.3.Thủ tục nhập kho, xuất kho 32
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng 33
2.2.3.2.Thủ tục nhập,xuất kho 33
2.2.3.3. Nhập kho nguyên vật liệu 34
2.2.3.3.1 Chứng từ sử dụng 34
2.2.3.3.2 Thủ tục nhập kho 34
2.2.3.3.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 35
2.2.3.4. Thủ tục xuất kho 36
2.2.3.4.1. Chứng từ sử dụng 36
2.2.3.4.2. Thủ tục xuất kho 36
2.2.3.4.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 36
2.3. Thực trạng công tác kế toán tổng hợp NVL của công ty TNHH Mai Phong 37
2.3.1 Chứng từ sử dụng 37
2.3.2 Tài khoản sử dụng 37
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
2.3.3. Quy trình ghi chép, hạch toán nguyên vật liệu 38
2.3.4. Kế toán tăng nguyên vật liệu 38
2.3.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 39
2.3.5. Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu 40
2.3.5.1Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 40
2.4. Đánh giá công việc kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mai Phong 41
2.4.1. Ưu điểm công việc kế toán tại công ty 42
2.4.2. Nhược điểm công việc kế toán tại công ty 43
CHƯƠNG 3: Nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán
NVL tại công ty TNHH Mai Phong
44
3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán NVL 44
3.2. Các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện kế toán NVL tại công ty 45
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện về tổ chức bộ máy 45
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện về chứng từ sử dụng 46
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện về tài khoản sử dụng 48
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện về phương pháp hạch toán 51
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện về quy trình quản lý 52
3.2.6. Giải pháp hoàn thiện khác 53
Kết luận 54
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
DANH MUÏC CAÙC BAÛNG/ SÔ ÑOÀ/HÌNH
Trang
Sơ đồ 1.1 : Phương pháp ghi thẻ song song..............................................................8
Sơ đồ 1.2 : Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển..................................................9
Sơ đồ 1.3 : Phương pháp sổ số dư...........................................................................10
Sơ đồ 1.4: Kế toán mua NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên................14
Sơ đồ 1.5: Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ................19
Sơ đồ 1.6: Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho..............................................21
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH SXVL - XD Mai Phong.........23
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Mai Phong..............25
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán chứng từ ghi sổ tại Công ty TNHH Mai Phong.........27
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển phiếu nhập, xuất kho........................................33
Sơ đồ 2.5: Nhập kho tại công ty TNHH Mai Phong...............................................35
Sơ đồ 2.6: Xuất kho tại công ty TNHH Mai Phong...............................................36
Sơ đồ 2.7: Ghi sổ kế toán nguyên vật liệu ..............................................................38
Chöông 1: Cơ sở lý luận 1
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn 20 năm thực hiện nền kinh tế thị trường với biết bao nhiêu những thăng
trầm của lịch sử. Kinh tế đất nước đã có nhiều chuyển biến và đạt được những thành tựu
đáng kể. Từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp chuyển đổi thành nền kinh tế có quan
hệ sản xuất được điều chỉnh với tính chất, trình độ và yêu cầu của nền sản xuất.
Cơ chế kinh tế mở cửa đã tạo cho các doanh nghiệp mạnh dạn và chủ động hơn
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Song bên cạnh đó các doanh nghiệp cũng gặp không
ít những khó khăn và thử thách.
Để xác định được chỗ đứng của mình trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp
không những cần phải cải tiến mẫu mã, chất lượng mà còn phải quan tâm tới tất cả các
khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra cho tới khi thu được vốn về.
Một trong những công cụ quản lý không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất
kinh doanh là hạch toán kế toán. Vì nó đóng một vai trò rất quan trọng trong việc điều
chỉnh cơ cấu kinh tế trong doanh nghiệp. Đối với các hoạt động sản xuất, đặc biệt là với
các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành xây dựng cơ bản, nguyên vật liệu đóng một vai
trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc
ghi chép, phản ánh thu, mua, nhập, xuất, dự trữ nguyên vật liệu đóng một vai trò rất lớn
trong việc cung cấp thông tin sử dụng và đề ra các biện pháp quản lý NVL một cách đúng
đắn nên công việc tổ chức công tác kế toán NVL là vấn đề cần thiết mà các doanh nghiệp
thường quan tâm.
NVL không thể thiếu được trong quá trình sản xuất. Chính vì những lý do đó tại
công ty TNHH Mai Phong, NVL cũng đóng một vai trò quan trọng trong quá trình hình
thành và phát triển của Công ty làm cho Công ty ngày càng có chỗ đứng vững hơn trên thị
trường.
Để đạt được điều đó là sự nỗ lực phấn đấu vươn lên của toàn doanh nghiệp trong
công ty xây dựng. Bí quyết của công ty là đã năng động khai thác tốt những gì mà mình
Chöông 1: Cơ sở lý luận 2
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
sẵn có, mặt khác cũng xây dựng được mô hình quản lý phù hợp, tiết kiệm được chi phí, sử
dụng tốt NVL thu được lợi nhuận trong kinh doanh.
Qua quá trình học tập lý luận tại trường và tìm hiểu thực tiễn trong thời gian thực
tập ở Công ty. Em nhận thấy tầm quan trọng của NVL và những vấn đề còn hạn chế trong
công tác kế toán NVL ở Công ty em đã đi sâu nghiên cứu chuyên đề:
"Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty TNHH Mai Phong ”.
Nội dung của chuyên đề: Ngoài phần mở đầu chuyên đề được chia làm 3 phần
chính:
Phần thứ nhất: Những vấn đề lý luận cơ bản về hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần thứ hai: Thực trạng tổ chức trong công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty
TNHH Mai Phong
Phần thứ ba: Một số kiến nghị và đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán vật liệu ở công ty TNHH Mai Phong.
Trong quá trình nghiên cứu chuyên đề em đã được sự giúp đỡ thường xuyên tận
tình của thầy giáo: TS. Trần phước và các thầy, cô giáo trong khoa Kế toán cùng toàn thể
các cô, các bác trong công ty.
Tuy nhiên, do tình hình và thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi
những thiếu sót, em mong sự giúp đỡ của các thầy cô và cán bộ của Công ty để chuyên đề
thêm phong phú về lý luận và thiết thực với thực tiễn hơn.
Chöông 1: Cơ sở lý luận 3
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, vai trò, yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu
 Khái niệm
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến được dùng vào quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ như vải trong doanh nghiệp may mặc,
cát và xi măng trong doanh nghiệp xây dựng..
 Đặc điểm
Tham vào vào từng chu kỳ sản xuất kinh doanh và dưới tác động của lao động. Trong
quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh bị tiêu hao toàn bộ, biến đổi hình
thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể sản phẩm.
1.1.2. Vị trí, vai trò của nguyên vật liệu
Trong doanh nghiệp chi phí về vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn từ 60% - 90%
trong giá thành sản phẩm một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh.
Do vậy việc cung cấp nguyên vật liệu kịp thời hay không có ảnh hưởng to lớn đến
việc thực hiện kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp, việc cung cấp nguyên vật liệu còn cần
quan tâm đến chất lượng. Chất lượng các công trình phụ thuộc trực tiếp vào chất lượng
của vật liệu mà chất lượng công trình là một điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp tồn tại
và giữ uy tín trên thị trường. Trong cơ chế thị trường hiện nay việc cung cấp vật liệu còn
cần đảm bảo giá cả hợp lý tạo điều kiện cho doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả.
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu
Trong thực tế công tác quản lí và hạch toán ở các doanh nghiệp , đặc trưng dùng để
phân loại nguyên vật liệu thông dụng nhất đó là căn cứ vào vai trò và tác dụng của nguyên
vật liệu trong sản xuất , vật liệu được chia làm các loại sau:
 Nguyên vật liệu chính :
Chöông 1: Cơ sở lý luận 4
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm
 Vật liệu phụ :
Là loại nguyên vật liệu chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất kinh doanh như
là kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị , hình dáng bên ngoài ,
tăng thêm chất lượng của sản phẩm , hàng hóa hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo
sản phẩm được thực hiện bình thường , hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ , kỹ thuật,
phục vụ cho quá trình lao động .
 Nhiên liệu :
Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất , kinh doanh
tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường . Nhiên liệu có
thể tồn tại ở thể lỏng ,thể khí và thể rắn.
 Phụ tùng thay thế :
Là những vật tư , sản phẩm dùng để thay thế , sửa chữa máy móc thiết bị , phương
tiện vận tải , công cụ , dụng cụ sản xuất.
 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản :
Là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối
với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp , không cần lắp , công cụ , khí
đốt và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản.
 Vật liệu khác :
Là các vật liệu thuộc các loại như phế liệu hoặc các loại vật tư đặc chủng . Trong các
loại trên thì các doanh nghiệp còn chia ra từng nhóm , từng loại chi tiết để phục vụ cho
nhu cầu quản lí hạch toán.
1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu
1.2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Tính giá nguyên liệu, vật liệu là việc dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của
nguyên liệu , vật liệu theo những nguyên tắc nhất định , theo yêu cầu thống nhất quản lí
chung của nhà nước.
Các loại nguyên liệu , vật liệu thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp do đó về nguyên
tắc đánh giá vật tư cũng phải tuân thủ nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho.
Chöông 1: Cơ sở lý luận 5
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
 Nguyên vật liệu theo giá thực tế (giá gốc)
Trị giá thực
tế NVL =
nhập kho
Giá mua
ghi trên
+
hóa đơn
Thuế nhập khẩu
NVL +
(nếu có)
Chi phí liên
quan thu -
mua NVL
Các khoản
giám giá
NVL
 Đối với nguyên vật liệu gia công chế biến
Giá mua
vật liệu =
nhậpkho
Giá thực tế
NVL xuất ra +
chế biến
CP trong quá
trình chế +
biến
Số hao hụt định
mức ( nếu có )
 Đối với vật liệu do bên ngoài góp vốn liên doanh
Giá mua vật liệu
nhập kho =
Giá thực tế NLV do hội
đồng đánh giá +
các chi phí liên quan
 Đối với vật liệu được biếu tặng
Giá NVL
nhập kho =
Giá thực tế theo giá thị
trường tương đương +
Chi phí tiếp nhận
(nếu có )
 Đối với phế liệu
- Giá nhập kho là giá ước tính trên cơ sở có thể sử dụng được hoặc có thể bán ra .
1.2.2.2. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Do nguyên vật liệu thu mua nhập kho thường xuyên từ nhiều nguồn khác nhau. Do
vậy, giá thực tế của từng lần nhập, từng đợt nhập là không giống nhau. Vì vậy, mỗi khi
xuất kho kế toán phải tính toán xác định được giá thực tế xuất cho từng đối tượng sử dụng
Chöông 1: Cơ sở lý luận 6
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
theo phương pháp tính giá thực tế xuất đã đăng ký và phải đảm bảo tính nhất quán trong
kỳ kế toán
1.2.2.2.1. Phương pháp thực tế đích danh
Vật liệu được xác định giá trị theo đơn chiếc hay theo từng bộ phận và giữ nguyên từ lúc
nhập vào cho đến khi xuất dùng ( trừ trường hợp điều chỉnh )
Khi xuất dùng nguyên vật liệu nào thì tính theo giá thực tế của nguyên vật liệu.Theo
phương pháp này thường sử dụng với nguyên vật liệu có giá trị cao và có tính cá biệt .
1.2.2.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền
Giá thực tế NVL
xuất kho =
Số lượng NVL
xuất kho x Đơn giá bình quân
Trong đó : Đơn giá bình quân của nguyên vật liệu có thể tính theo một trong ba cách sau :
- Đơn giá bình quân sau mỗi lân nhập
Đơn giá bình quân
sau mỗi lần nhập =
Giá thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập
- Đơn giá bình quân cả kì dự trữ.
Đơn giá bình quân cả kỳ
dự trữ =
Giá thực tế NVL Giá thực tế NVL
tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Số lượng NVL tồn Số lượng NVL nhập
đầu kỳ + trong kỳ
- Đơn giá bình quân cuối kỳ trước
Đơn giá bình quân
cuối kỳ trước =
Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
Số lượng NVL tồn đầu kỳ ( hoặc cuối kỳ trước)
1.2.2.2.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Chöông 1: Cơ sở lý luận 7
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Với phương pháp này kế toán phải theo dõi được đơn giá thực tế và số lượng của từng
lô hàng nhập kho. Sau đó, khi xuất kho căn cứ vào số
lượng xuất tính ra giá thực tế theo công thức sau:
Trị giá thực tế NVL
xuất kho =
Số lượng NVL xuất
kho X
Đơn giá thực tế NVL
của lô hàng nhập trước
Khi nào xuất kho hết số lượng của lô hàng nhập trước mới lấy đơn giá thực tế của lô
hàng tiếp sau để tính giá ra giá thực tế nhập kho. Phương pháp này thích hợp trong trường
hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm.
1.2.2.2.4. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Ở phương pháp này, kế toán cũng phải theo dõi được đơn giá thực tế và số lượng của
từng lô hàng nhập kho. Sau đó khi xuất, căn cứ vào số lượng xuất kho tính giá thực tế
nguyên vật liệu xuất kho bằng cách :
Trị giá thực tế NVL
xuất kho =
Số lượng NVL xuất kho
X
Đơn giá thực tế NVL của lô
hàng nhập sau cùng
Phương pháp này phản ánh mọi sự biến động về giá được chuyển ngay vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kì. Vì vậy phương pháp này thích hợp với những nguyên vật
liệu có đặc điểm là phải sử dụng ngay như các loại thực phẩm tươi sống trong công nghiệp
chế biến.
1.3. Nội dung tổ chức kế toán nguyên vật liệu.
1.3.1. Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
1.3.1.1 Phương pháp mở thẻ song song
* Nội dung: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp dùng giá thực tế để
ghi chép kế toán vật tư tồn kho.
* Nguyên tắc hạch toán
- Tại kho: Do thủ kho tiến hành, thủ kho mở thẻ cho từng lọai vật liệu.
Chöông 1: Cơ sở lý luận 8
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Hằng ngày, căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất thủ kho ghi vào the kho theo chi tiêu số
lượng, cuối ngày,cuối tháng thủ kho tính ra số lượng tồn trên từng thẻ kho.
- Tại phòng kế toán : Mở thẻ chi tiết cho từng loại hay từng loại vật tư và theo địa điểm
bảo quản vật tư để ghi chép số hiện co và tình hình biến động của từng loại vật tư trên cơ
sở các chứng từ nhập, xuất hằng ngày.
Sơ đồ 1.1 : Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp ghi thẻ song song
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
 Ưu điểm: Việc ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu số liệu.
 Nhược điểm: Việc ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán.
1.3.1.2.Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
* Phương pháp hạch toán
 Tại kho : Thủ kho ghi thẻ kho theo dõi tình hình hiện có và sự biến động của từng
loại vật tư theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Thẻ kho
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp nhâp- xuất- tồn
Sổ tổng hợp
Chöông 1: Cơ sở lý luận 9
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
 Tại phòng kế toán : Căn cứ vào chứng từ nhập - xuất để lập bảng kê nhập xuất
hoặc tổng hợp để ghi sổ đối chiếu luân chuyển vào cuối kì theo từng loại cả số lượng và
giá trị
- Ưu điểm : Giảm nhẹ được khối lượng ghi chép do kế toán chi ghi theo chỉ tiêu số tiền và
ghi theo nhóm vật tư , hàng hóa.
- Nhược điểm : Hạn chế việc kiểm tra thường xuyên .
Sơ đồ 1.2 : Hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
1.3.1.3. Phương pháp sổ số dư
Phương pháp này được áp dụng cho nhưng doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế
toán chi tiết vật tư tồn kho .
* Phương pháp hạch toán :
 Tại kho : Mở các thẻ kho để ghi chép , phản ánh số hiện có và tình hình biến động
của vật tư về số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập , xuất kho.
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất Bảng kê xuất
Sổ đối chiếu luân
chuyển.
Kế toán tổng hợp
Bảng kê nhập
Chöông 1: Cơ sở lý luận 10
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
 Tại phòng kế toán : Định kì kế toán xuống kho để kiểm tra việc ghi chép của thủ
kho và thẻ kho, kí xác nhận vào thẻ sau đó mang chứng từ nhập - xuất về phòng phân loại
chứng từ để vào sổ giao nhận chứng từ nhập , chứng từ xuất
Cuối tháng, căn cứ vào sổ giao nhận chứng từ nhập - xuất để vào bảng tổng hợp lũy
kế nhập , xuất, tồn. Cột giá trị trên bảng lũy kế nhập - xuất - tồn trên sổ số dư cho từng
nhóm từng kho vật liệu tương ứng
Sơ đồ 1.3 : Hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Ghi định kỳ
 Ưu điểm: Giảm được khối lượng công việc ghi chép, tránh trùng lặp và công việc
kế toán được tiến hành đều trong tháng không dồn vào cuối tháng, thực hiện được việc
kiểm tra thường xuyên của kế toán đối với việc ghi chép của thủ kho.
 Nhược điểm: Phần ghi giá trị và số lượng được thực hiện riêng biệt nên khó phát
hiện được nguyên nhân khi đối chiếu sai sót. Hạn chế nhiều ở kế toán trên máy tính.
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
Sổ số dư
Bảng lũy kế nhập,
xuất, tồn kho
Phiếu giao nhận chứng
từ xuất
Kế toán tổng hợp
Phiếu giao nhận chứng
tù nhập
Chöông 1: Cơ sở lý luận 11
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
1.3.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.2.1 .Chứng từ kế toán
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến việc nhập - xuất vật liệu đều phải lập chứng từ đầy đủ kịp thời, hợp lệ,
đúng chế độ quy định và chứng từ kế toán bao gồm :
- Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 - VT )
- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 - VT )
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư , sản phẩm , hàng hóa ( Mẫu 03 - VT )
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ( Mẫu 04 - VT )
- Biên bản kiểm kê vật tư ,công cụ , sản phẩm , hàng hóa ( Mẫu 05 - VT )
- Bảng kê mua hàng ( Mẫu 06 - VT )
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu ( Mẫu 07 - VT )
- Thẻ kho ( Mẫu 08 - VT )
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu số 02-BH)
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn GTGT
1.3.2.2. Thủ tục luân chuyển chứng từ
Việc lập chứng từ và luân chuyển chứng từ một cách hợp lí có vai trò rất quan trọng
trong công tác kế toán nguyên vật liệu. Đối với kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào chứng
từ, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn mua hàng và các chứng từ thu - chi liên quan
đến mua hàng là cơ sở pháp lí để hạch toán vào sổ kế toán, dựa vào chứng từ ban đầu
người ta có thể phát hiện kịp thời các trường hợp sai sót hoặc biểu hiện tiêu cực để có biện
pháp xử lí kịp thời .
1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- TK 331- Phải trả người bán
- TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
 Kết cấu tài khoản 152 :
+ Bên Nợ :
Chöông 1: Cơ sở lý luận 12
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
 Trị giá vốn thực tế nguyên vật liêu nhập trong kỳ.
 Số tiền điều chỉnh tăng giá nguyên vật liệu khi đánh giá lại
 Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiệm khi kiểm kê.
+ Bên Có :
 Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất trong kỳ
 Số tiền giảm giá, chiết khấu thương mại hàng mua .
 Số tiền điều chỉnh giảm giá nguyên vật liệu khi đánh giá lại.
 Trị giá nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê.
+ Số dư Nợ : Phản ánh trị giá vốn thức tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ
+ TK 152 có thể mở chi tiết cho từng nhóm, từng loại nguyên vật liệu. Ngoài các tài
khoản như : TK 111, TK 112, TK 128, TK 331, TK 621...
1.3.2.4. Kế toán nguyên liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.2.4.1. Khái niệm
Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình
hình nhập xuất tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Trong trường hợp này các tài
khoản kế toán hàng tồn kho được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng giảm của vật tư hàng hóa. Vì vậy giá trị của vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán
có thể được xác định ở mọi thời điểm trong kỳ kế toán theo công thức:
Trị giá hàng
tồn kho cuối
kỳ
=
Trị giá hàng
tồn kho đầu
kỳ
+
Trị giá hàng
nhập kho
trong kỳ
-
Trị giá hàng
xuất kho
trong kỳ
1.3.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152- Nguyên vật liệu
1.3.2.4.3. Phương pháp hạch toán
TK 152
Sdđk: Phản ánh trị giá hiện co và tính
Chöông 1: Cơ sở lý luận 13
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
hình biến động tăng,giảm của NVL.
- Giá thực tế NVL nhập kho tăng trong -Trị giá thực tế NVL giảm trong
Kỳ. kỳ.
-Giá trị NVL thừa phát hiện thừa khi - Giá trị NVL thiếu phát hiện khi
Kiểm kê. Kiểm kê.
-Chênh lệch tăng NVL do đánh giá lại. -Chênh lệch giảm NVL do đánh
giá lại.
Sdck : Trị giá thực tế NVL
giảm trong kì
 Tài khoản 152 có thể mở chi tiết theo từng nhóm , từng thứ nguyên vật liệu ngoài
các tài khoản trên kế toán tổng hợp nguyên vật liệu còn sử dụng nhiều tài khoản liên quan
như : TK 111 , TK 112, TK 122 ,TK128 ,TK621 ,TK 627, TK 641 ,TK 334. Tài khoản
này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại nguyên vật liệu
của doanh nghiệp.
Chöông 1: Cơ sở lý luận 14
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
TK 152
Sđk : xxxx
TK 111,112 TK 621,627
Nhập kho Xuất dùng cho SXKD,XDCB
TK 133
TK 154
Thuế GTGT NVL thuê ngoài gia công
(Nếu có)
TK 151 TK 111,112,331
Vật liệu đi đường kỳ trước Chiếu khẩu thương mại,giảm giá
hàng mua ,trả lại hàng mua
TK 155 TK 632
NVL gia công,chế biến NVL xuất bán
Xong nhập kho
TK 411 TK 142,
Được cấp hoặc nhận góp vốn NVL phát hiện thiếu khi kiểm
liên doanh liên kêt bằng NVL Phải phân bố đều
TK 621,627,642 TK 632
NVL đã xuất sử dụng NVL phát hiện thiếu khi kiểm
Không hết nhập lại kho kê thuộc hao hụt định mức
TK 338 (3381) TK 138 (1381)
NVL phát hiện thừa khi kiểm NVL phát hiện thiếu khi
kê chờ sử lí kiểm kê chờ xử lý
Sơ đồ 1.4: Kế toán mua nguyên liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
Chöông 1: Cơ sở lý luận 15
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
 Ngoài ra còn một số trường hợp đặc biệt
- Trường hợp vật liệu mua ngoài thừa so với hóa đơn .
Nợ TK 152 : Trị giá thực tế vật liệu nhập kho
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 112 , 112, 311, 331 : Tổng giá thanh toán theo hóa đơn
Có TK 642 : Giá trị thừa trong định mức cho phép.
Có TK 711 : Giá trị thừa do cân, đo, đong đếm không chính xác.
Có TK 3381 : Giá trị thừa không rõ nguyên nhân.
Nếu số hàng thừa xác định là của người bán , doanh nghiệp báo lại cho người bán
biết và theo dõi giá trị hàng thừa bên Nợ Tk 002 , khi trả lại hàng hoặc chấp nhận mua ,
ghi Có TK 002 : Giá trị hàng thừa
- Trường hợp vật liệu thiếu so với hóa đơn
Nợ TK 152 : Giá trị hàng thực nhập .
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ .
Nợ TK 138 (1381) : Giá trị hàng biếu .
Có TK 111 ,112 , 311 , 331 : Tổng giá thanh toán.
- Trường hợp hạch toán tăng vật liệu do bên giao thầu (bên A) ứng trước để thực hiện khối
lượng xây lắp nhận thầu .
Đơn vị nhận thầu chính nhận ứng trước nguyên vật liệu của bên giao thầu (bên A) ghi :
Nợ TK 151 : Nguyên vật liệu
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 131 : Phải thu của khách hàng .
Đơn vị trực thuộc nhận ứng nguyên vật liệu của bên giao thầu (bên A) để thực hiện khối
lượng xây lắp giao khoán nội bộ , ghi :
Nợ TK 152 : Nguyên vật liệu
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ .
Có TK 336 (3362), 131 : Phải trả nội bộ ,phải thu khách hàng.
1.3.2.5. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì.
1.3.2.5.1. Khái niệm :
Chöông 1: Cơ sở lý luận 16
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Phương pháp KKĐK là phương pháp kế toán không tổ chức ghi chép một cách
thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu trên các tài
khoản hàng tồn kho. Các tài khoản này chỉ phản ánh trị giá vốn thực tế của vật liệu tồn
kho cuối kì và đầu kì .
Theo phương pháp này, cuối kỳ kế toán kiểm kê xác định giá trị nguyên vật liệu tồn
kho để tính giá thực tế nguyên vật iệu xuất kho.
1.3.2.5.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 611- Mua hàng.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào
trong kỳ.
Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6111- Mua nguyên vật liệu.
- TK 6112- Mua hàng hóa.
 Tài khoản 151- Hàng mua đang đi trên đường.
TK 611
- Trị giá thực tế, nguyên vật liệu tồn -Trị giá thực tế, nguyên vật liệu tồn
kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê). kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê).
-Trị giá thực tế nguyên vật liệu mua -Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất
vào trong kỳ, hàng hóa đã bán bị trong kỳ.
trả lại… -Trị giá nguyên vật liệu trả lại cho
người bán hoặc giảm giá.
Chöông 1: Cơ sở lý luận 17
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
 Tài khoản 152- Nguyên vật liệu.
1.3.2.5.3. Phương pháp hạch toán
 Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ và đang đi
trên đường:
Nợ TK 611
Có TK 152, 151
 Trong kỳ, khi nhập kho nguyên vật liệu, căn cứ các chứng từ liên quan ghi
giá thực tế của nguyên vật liệu mua vào:
Nợ TK 6111
Có TK 331
Có TK 111,112,141
 Trong trường hợp có thuế giá trị gia tăng được khấu trừ:
Nợ TK 6111: Giá mua, chi phí thu mua.
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 331,111,112,141: Tổng giá thanh toán
 Nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 515
TK 152
-Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên - Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu
vật liệu tồn kho cuối kỳ. tồn kho cuối kỳ.
SDCK: Trị giá thực tế của nguyên vật
liệu tồn kho
Chöông 1: Cơ sở lý luận 18
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
 Trường hợp nhận nguyên vật liệu nhưng không đúng về quy cách chủng loại,
phẩm chất..
 Khi trả lại cho người bán:
Nợ TK 111,112,331: Tổng giá trị thanh toán
Có TK 6111: Giá mua
Có TK 133: Thuế GTGT
 Nếu doanh nghiệp chấp nhận khoản giảm giá:
Nợ 111,112,331
Có TK 6111
Có TK 133
Trường hợp mua nguyên vật liệu nhập kho có phát sinh thừa, thiếu thì ghi tương tự
như phương pháp kê khai thường xuyên.
 Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị nguyên vật liệu
tồn kho, đang đi trên đường, ghi:
Nợ TK 152,151: Giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Có TK 611: Giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
 Khi tính ra giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621,627,641,642: Giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng
Có TK 611: Giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng
mượn tạm thời
Chöông 1: Cơ sở lý luận 19
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
TK 611
TK 151,152 TK 152,151
Kết chuyển giá trị vật liệu
Kêt chuyển giá trị vật liệu
tồn cuối kì
Tồn đầu kỳ
TK 621
TK 111,112,33 Xuất dùng trực tiếp
Gía trị vật liệu mua vào
cho chế tạo sản phẩm
Tổng giá TK 133
TK 627,641,642
thanh toán Xuất dùng phục vụ cho
Thuế GTGT sản xuất,bán hàng,quản lý
(Nếu có)
TK 111,112,331
Giảm giá hàng mua,chiết khẩu
TK 411
Nhận vốn góp liên doanh thương mại,trả lại hàng
Cho người bán
cấp phát vốn cổ phần
TK 122,TK 128 TK 122,TK 128
Nhập do nhận lại vốn góp Xuất đi góp vốn liên doanh
TK 632,TK 338
Phát hiện thừa khi kiểm kê
TK 138.8
TK 338.8 Xuất vay tạm thời
Doanh nghiệp vay mượn tạm thời
Sơ đồ 1.5: Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.3.2.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Chöông 1: Cơ sở lý luận 20
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Dự phòng giảm giá nguyên vật liệu là việc tính trước vào chi phí sản xuất, kinh
doanh phần trị giá bị giảm xuống thấp hơn so với trị giá ghi sổ kế toán của hàng tồn kho.
Cuối kỳ kế toán nếu nhận thấy có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên cụ
thể xảy ra trong kỳ kế toán. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm bù đắp các
khoản thiệt hại thực tế xảy ra do nguyên vật liệu tồn kho bị giảm giá, đồng thời cũng để
phản ánh đúng giá trị thực tế thuần túy hàng tồn kho của doanh nghiệp nhằm đưa ra một
hình ảnh trung thực về tài sản của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch
toán. Trị giá thuần của hàng tồn kho là giá mà doanh nghiệp có thể bán được.
Dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho chỉ được lập vào cuối niên dộ kế toán,
trước khi lập báo cáo tài chính. Khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thực hiện
theo đúng các quy định của cơ chế quản lý tài chính hiện hành. Việc lập dự phòng giảm
giá hàng nguyên vật liệu tồn kho phải tính cho từng nguyên vật liệu tồn kho.
Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào số lượng, giá trị nguyên vật liệu tồn kho, xác định
khoảng dự phòng giảm giá cho niên độ kế toán tiếp theo. Nếu số dự phòng phải lập cho
năm sau nhỏ hơn số đã lặp cuối năm trước chưa sử dụng thì số chênh lệch được hoàn nhập
vào kết quả sản xuất kinh doanh, nếu ngược lại thì dựa vào số chênh lệch để lập dự phòng
bổ sung.
(Trích từ Kế toán tài chính, PGS.TS Nguyễn Việt, NXB Lao Động, TP. Hồ Chí
Minh- 2008)
1.3.2.6.1 Tài khoản sử dụng và định khoản chủ yếu.
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 159.
- Tài khoản 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Tài khoản này dùng để phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho khi hàng tồn kho giảm giá thường xuyên liên tục.
Chöông 1: Cơ sở lý luận 21
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
- Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng tài khoản 632.
 Định khoản chủ yếu
TK 632, 711 TK 159 TK 632
Hoàn lập dự phòng
Trích lập lần đầu dự phòng
Số đã trích lập > số cần lập giảm giá hàng tồn kho
TK152,153, 156 Trích lập bổ sung
Số cần trích lập > Số đã trích
Xử lý tổn thất thực tế hàng
Tồn kho (đã lập dự phòng )
( Chưa lập dự phòng)
Sơ đồ 1.6: Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trước khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải xác định mức dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cho năm sau:
 Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho năm sau lớn hơn số dự phòng
năm nay, kế toán lập dự phòng thêm:
TK 159
-Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho -Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn
được hoàn nhập kho đã lập.
SDCK: Giá trị dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Chöông 1: Cơ sở lý luận 22
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Nợ TK 632 : Số dự phòng thêm
Có TK 159: Số dự phòng thêm
 Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho năm sau nhỏ hơn số dự phòng năm
nay, kế toán hoàn nhập dự phòng:
Nợ TK 159: Số dự phòng hoàn nhập
Có TK 632: Số dự phòng hoàn nhập
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 22
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TẤC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH MAI PHONG
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH SXVL XD Mai Phong
2.1.1 Tên công ty
- Tên tiếng việt : Công ty TNHH SXVLXD Mai Phong
- Mã số thuế : 3600506516
- Công ty có:
Trụ sở tại : Xã Gia Canh - huyện Định Quán - tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 0613. 852230 Số fax: 0613.852.017
Web site: www.vlxdmaiphong.com.vn
2.1.2 vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty TNHH SXVLXD Mai Phong là 10.000.000.000 đ.
2.1.3 Đặc điểm hoạt động của công ty
- Hình thức sở hữu vốn công ty TNHH
- Lĩnh vực kinh doanh: khai thác và sản xuất các loại đá xây dựng
- Tổng số công nhân: 51 người
- Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh
hưởng đến báo cáo tài chính.
2.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.3.1.1 Chức năng
Công ty TNHH SXVL- XD MAI PHONG có chức năng chuyên sản xuất nguyên vật
liệu xây dựng: đá mi, đá 0x4, đá 1x2,đá 4x6...
2.1.3.1.2. Nhiệm vụ
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 23
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
- Phấu đấu trở thành công ty chuyên sản xuất nguyên vật liệu xây dựng hàng đầu
tỉnh Đồng Nai.
- Nâng cao năng suất sản xuất với số lượng mỗi năm một tăng mạnh,và chất
lượng sản phẩm càng đạt chuẩn theo yêu cầu mọi khách hàng.
2.1.4.Quy mô của công ty
Công ty Mai Phong được đánh giá cao không chỉ về uy tín, chất lượng mà còn là một
trong những công ty có quy mô và sức ảnh hưởng lớn của huyện Định Quán nói riêng và
của tỉnh Đồng Nai nói chung.Công ty được thiết kế xây dựng với khu sản xuất khang
trang, hiện đại. Những thiết bị được lắp đặt hiện đại, quy mô.
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH SXVL - XD MAI PHONG
2.1.4.2. Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH SXVL - XD MAI PHONG
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
PHÒNG KẾ
TOÁN- TÀI
CHÍNH
PHÒNG KỸ
THUẬT SẢN
XUẤT
PHÒNG
VẬT TƯ-
PHƯƠNG
TIỆN
PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH
GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 24
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
 Ban Giám Đốc :
- Phụ trách chung, tổ chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ kinh doanh, nâng cao chất
lượng thông tin, chất lượng phục vụ.
- Giám sát chỉ đạo công tác thu chi phục vụ việc kinh doanh của đơn vị theo chế
độ và nguyên tắc hiện hành.Phân công nhân sự, đề bạc và đưa đi đào tạo, xử lí
các vi phạm
- Phân bổ kế hoạch thực hiện cho đơn vị theo từng tháng, quý, năm.
 Phòng tổ chức – Hành chính :
- Quản lí thực hiện công tác liên quan kế hoạch và tài vụ.
- Thực hiện kế toán thống kê theo dõi và báo cáo đúng quy định..
- Tổ chức lưu trữ hồ sơ sổ sách theo đúng qui định.
 Phòng kế toán:
- Tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng pháp luật nhà nước, giám đốc
công ty.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước đúng, đủ, kịp thời.
- Tổ chức hướng dẫn quản lý tài chính các đơn vị cơ sở trực thuộc.
 Phòng vật tư – phương tiện:
- Chủ trì tham mưu xây dựng kế hoạch hoạt động gồm: Hoạt động công ích: Quản
lý khai thác bảo trì khu khai thác, quản lý duy tu bảo dưỡng cầu đường
- Tham mưu về hợp đồng kinh tế về mua sắm phương tiện, thiết bị, vật tư nhiên
liệu,…
2.1.5. Cơ cấu phòng kế toán
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán là xác định khối lượng công việc kế toán cho nội bộ doanh
nghiệp và mối quan hệ công việc kế toán của các bộ phận phòng kế toán.
 Chức năng của phòng kế toán
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 25
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
- Tổ chức thu thập, xử lý thông tin và công tích hiệu quả công tác quản lý chứng
từ, sổ
- Thực hiện việc ghi chép kế toán hàng ngày, hàng kỳ, tổ chức lưu trữ hồ sơ sổ
sách…
- Theo dõi công nợ của khách hàng để đảm bảo nguồn vốn và kịp thời thanh toán
với khách hàng.
2.1.5. 2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
● Toàn bộ công việc kế toán điều tập trung tại phòng kế toán, từ các công việc xử lý
chứng từ kế toán, ghi sổ tổng hợp cho đến lập báo cáo tài chính.
● Nhân viên kế toán ở các bộ phận được giao một phần việc kế toán nhất định theo
sự phân công của kế toán trưởng và một số phần việc do người trưởng đơn vị giao cho
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH SXVL-XD Mai Phong
2.1.5.3. Nhiệm vụ và chức năng của từng thành viên trong bộ máy kế toán
 Kế toán trưởng :
 Chịu trách nhiệm về tổng hợp tài chính, quản lý tài chính của công ty, chịu trách
nhiệm trước giám đốc về chi phí, lương, bảo hiểm..,
 Giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác kế toán thống kê và thông tin
kinh tế.
KẾ TOÁN BÁN
HÀNG
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 26
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
 Phối hợp cùng bộ kỹ thuật,bộ phận sản xuất tập hợp và tính giá thành sản phẩm.
 Lựa chọn hình thức kế toán, tổ chức tính toán ghi chép phản ánh chính xác, đầy
đủ, kịp thời toàn bộ tài sản và phân tích hạt động kinh tế của công ty.
 Nộp đúng và đủ các khoản phải nộp ngân sách nhà nước, thanh toán đúng hạn
các khoản vay, khoản công nợ.
 Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo tài chính theo chế độ.
 Kế toán bán hàng :
- Tính giá bán hàng bán.
- Xuất hóa đơn GTGT.
- Lập phiếu nhâp, xuất kho.
- Ghi chép các nghiệp vụ bán hàng vào phần mền
- Lưu trữ tài liệu,chứng từ.
- Báo cáo doanh thu bán hàng, và nộp tiền lại cho thũ quỹ của công ty.
 Thủ quỹ :
Là người giữ vai trò hòm chìa khóa của công ty, là người trực tiếp cất giữ tiền của
công ty, chịu trách nhiệm về quản lý tiền mặt, hàng tháng phát lương thưởng kịp thời cho
cán bộ nhân viên công ty. Chi xuất các khoản chi phí về tài chính cho cán bộ, thu nhận các
khoản tiền trong ngày theo phiếu thu, chi của kế toán thanh toán. Cuối ngày kiểm tra tồn
quỹ và đối chiếu số liệu trên sổ kế toán quỹ, nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải
kiểm tra tìm rõ nguyên nhân và đề ra biện pháp xử lý.
2.1.6. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
2.1.6.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 27
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán chứng từ ghi sổ tại Công ty TNHH Mai Phong
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu kiểm tra.
: Ghi hằng ngày
Nguồn: Phòng Kế Toán Công ty TNHH Mai Phong
 Tổ chức trang bị các phương tiện công nghệ phục vụ cho công tác kế toán
Gồm có mười máy vi tính, một máy in, hai máy fax, tủ đựng hồ sơ, két sắt, bàn làm
việc cho các nhân viên trong phòng kế toán và bàn để tiếp khách. Ngoài ra còn có một số
phương tiện khác phục vụ cho công việc kế toán được tốt hơn.
2.1.6.2. Các chính sách khác
Sồ quỹ
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Máy vi tính
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Máy vi tính
Sổ cái
Sổ Đăng Ký
Chứng Từ
Ghi Sổ
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 28
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ 01/01/2022 đến 31/12/2022
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và Doanh nghiệp sử dụng đồng
tiền Việt Nam.
- Hệ thống tài khoản kế toán công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản kế toán
ban hành theo quyết định 48/2006QĐ/BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng bộ
tài chính.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng : kế toán chứng từ ghi sổ.
 Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
 Phương pháp kế toán tài sản cố định
- Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: hoạch toán theo giá mua..
- Phương pháp khấu hao: phương pháp khấu hao đường thẳng
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ: nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp hoạnh toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc đánh giá: Tính theo giá thành sản xuất.
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Theo giá mua.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp tính giá thành: theo phương pháp tỷ lệ.
2.2.Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX VLXD Mai
Phong
2.2.1.Đặc điểm và yêu cầu quản lí về nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX VLXD
Mai Phong
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 29
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Hiện nay sản xuất ngày càng mở rộng và phát triển dựa trên cơ sở nhằm thỏa mãn
nhu cầu vật chất và văn hóa của mọi tầng lớp trong xã hội ngày càng cao. Công tác quản lí
và sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lí, có kế hoạch ngày càng được coi trọng. Công
tác quản lí, hạch toán nguyên vật liệu có ảnh hưởng và quyết định đến việc hạch toán giá
thành, cho nên để đảm bảo tính chính xác của việc hạch toán giá thành thì trước hết phải
hạch toán nguyên vật liệu một cách chính xác.
Sản phẩm của Công ty TNHH Mai Phong là các loại đá xây dựng, phần lớn các
nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất đá đều phải mua lại của các cơ sở trong nước.
Một số nhà cung cấp NVL chủ yếu của Công ty TNHH Mai phong:
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 30
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
ST
T
Tên vật tư Tên nhà cung cấp
1 Xăng, dầu DO, nhớt… Công ty CP xăng Đồng Nai
2 Thuốc nổ các loại Công ty TNHH Thanh Linh
3 Dây cuaroa các loại Cửa hàng cung ứng vật tư Hoàng Hảo
4 Vỏ, lốp xe ben Công ty TNHH Tự Vững
5
Bulon 16x6, 16x8,
8x50…
Cửa hàng cung ứng vật tư Hoàng Hảo
6
Lọc dầu nhớt xe các
loại
Công ty Cổ phần thiết bị vật tư Long Hai
7 Bột kéo khô Công ty CN vật liệu hàn Nam Triệu
8
Hộp gang fi4 loại
20kg
Công ty TNHH công nghiệp Việt Hoàng
9 Kiềm hàn 800A C Cửa hàng Công Hảo
10 Curoa thang Cửa hàng cung ứng vật tư Hoàng Hảo
11 Que hàn nhật 5 li Công ty TNHH Nam Tiến
2.2.2.Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu thực tế tại công ty TNHH SX VLXD Mai
Phong
2.2.2.1.Phân loại nguyên vật liệu thực tế tại công ty TNHH SX VLXD Mai Phong
Nguyên vật liệu tại công ty chiếm tỷ trọng rất lớn, mà ta đã biết một trong những
điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất là đối tượng lao động mà ngành nghề của công ty
là sản xuất đá xây dựng vì vậy nguyên vật liệu chủ yếu của công ty đã được thể hiện dưới
dạng vật hóa như: thuốc nổ, xăng, dầu DO, nhớt, ciment, sắt…các loại vật liệu sử dụng
trong quá trình thi công, chế biến, sản xuất…Nguyên vật liệu đa dạng và phong phú về
chủng loại và số lượng.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 31
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Tùy theo đặc thù của nguyên vật liệu mà công ty phân loại chúng ra thành từng nhóm
để tiện cho quá trình quản lý và công tác hạch toán nguyên vật liệu,phân bổ chi phí đối với
công cụ dụng cụ. Tại Công ty TNHH Mai Phong nguyên vật liệu được phân loại như sau :
- Nguyên vật liệu chính : Là các loại vật liệu được sử dụng trong quá trình khai thác đá
như : Thuốc nổ AnFo, Kíp điện QP, phí DMN....
- Vật liệu phụ : Bao gồm băng tải cao su B1000x15, dây cuaroa các loại, kíp nổ.....
- Nhiên liệu : xăng, dầu DO, mỡ, dầu nhờn.....có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho qua
trình sản xuất kinh doanh.
- Phụ tùng thay thế : Là những chi tiết thay thế, phụ tùng máy móc, thiết bị phục vụ cho
việc sửa chữa hoặc thay thế những bộ phận, máy móc như xăm, lốp, bình ắc quy..........
2.2.2.2.Đánh giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH SX VLXD Mai Phong
Đánh giá nguyên vật liệu là xác định giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất
định về nguyên tắc kế toán nhập xuất tổng hợp, nhập xuất tồn kho vật liệu công ty phản
ánh theo giá trị thực tế.
* Đánh giá NVL nhập kho
Giá thực tế NVL nhập kho : Đa số các loại vật liệu của công ty được cung cấp từ
nguồn mua ngoài. Công ty là đơn vị kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ nên giá trị NVL mua vào là giá thực tế mua không có thuế GTGT đầu vào.
Được tính theo công thức sau:
Giá gốc NVL mua
ngoài NK =
Giá mua ghi trên hóa
đơn sau khi trừ đi các
loại +
CKTM, giảm giá
hàng bán
Các loại thuế
không được hoàn
lại +
CP có liên quan
trực tiếp tiếp tới
mua hàng.
Ví dụ minh hoạ: Theo hoá đơn số 000658 ngày 04/12/2022 công ty TNHH Sơn Hoàng
bán cho công ty TNHH SX VLXD Mai Phong với số lượng 15.000 kg Thuốc nổ AnFO
với giá 23.245đ. Thuế GTGT 10%.
Giá thực tế của Thuốc nổ AnFO nhập kho được tính là :
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 32
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
23.245 x 15.000 = 348.675.000đ
Thuế VAT 10% : 348.675.000 x 10% = 34.867.500đ
Tổng số tiền phải thanh toán là :
348.675.000 + 34.867.500 = 383.542.500đ
* Đánh giá NVL xuất kho.
Hiện nay công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân
gia quyền.
Trị giá thực tế NVL xuất
kho =
Số lượng NVL xuất kho
X
Đơn giá thực tế bình quân
của NVL
Đơn giá bình quân
cả kì dự trữ
=
Giá thực tế NVL +
tồn đầu kỳ
Giá thực tế NVL
nhập trong kỳ
Số lượng NVL +
tồn đầu kỳ
Số lượng NVL nhập
trong kỳ
Ví dụ minh hoạ: Theo phiếu xuất kho số 09 ngày 30/12/2022 , xuất kho dây cuaroa C75
với số lượng 300 sợi.
- Số dây cuaroa C75 tồn đầu kì : 0
- Số lượng nhập dây cuaroa C75 trong kì là : 300 sợi, trị giá 28.500.000đ
Cuối tháng kế toán tính giá xuất kho Băng tải B1000x15 như sau :
Đơn giá Dây cuaroa C75 = 28.500.000 = 95.000đ/ sợi
300
Cuối tháng 12 tính giá
thực tế dây cuaroa C75
= xuất kho ngày
30/12/2022
300 x 95.000 = 28.500.000đ
2.2.3.Thủ tục nhập kho, xuất kho
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 33
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng
 Chứng từ kế toán:
- Phiếu đề nghị mua vật tư, Phiếu xin cấp vật tư.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng thông thường
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Phiếu báo vật tư còn lại
 Sổ kế toán:
- Sổ cái TK 152 (Phụ lục 2.1)
- Sổ cái TK 1331 (Phụ lục 2.2)
- Sổ cái TK 331 (Phụ lục 2.3)
- Sổ cái TK 112 (Phụ lục 2.4)
- Sổ cái TK 154 (Phụ lục 2.5)
- Sổ cái TK 642 (Phụ lục 2.6)
- Sổ cái TK 211 (Phụ lục 2.7)
- Sổ cái TK 621 (Phụ lục 2.8)
- Bảng tồng hợp nhập - xuất – tồn (tháng 5/2022 ) (Phụ lục 2.9)
- Thẻ kho (Phụ lục 2.10)
2.2.3.2.Thủ tục nhập,xuất kho
Sơ đồ 2.4: Kế toán quy trình luân chuyển phiếu nhập, xuất kho.
Thẻ kho
Chứng từ nhập
+
Phiếu vật tư công
cụ, dụng cụ
Bảng tồng hợp
nhận - xuất – tồn
Kế toán
kho
Nhập liệu
vào
Chứng từ xuất
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 34
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
 Ở kho:
Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép số lượng nhập, xuất, tồn từng loại nguyên vật
liệu
Hằng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để ghi số lượng vật liệu nhập, xuất
vào thẻ kho và cuối ngày tính ra số số liệu vật liệu tồn cuối ngày trên thẻ kho. Để thống kê
kho, thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình số lượng nhập- xuất- tồn nguyên vật
liệu. Cuối kỳ, kế toán đối chiếu số liệu trên thẻ kho để nhận xét đánh giá số lượng nhập-
xuất- tồn.
Khi xuất kho nguyên vật liệu dựa theo mã quy định, lập phiếu phiếu xuất kho vật tư.
Được lập thành 3 liên đưa xuống kho vật tư. Sau khi lên thẻ kho giữ lại 1 liên, 1 liên
chuyển cho phòng kế toán, liên còn lại giao cho người nhận hàng. Kế toán ghi vào tài
khoản chi tiết 1522. (phụ lục 2.10): thẻ kho
 Ở phòng kế toán
Sử dụng sổ chi tiết nguyên vật liệu để ghi chép tình hình nhập- xuất- tồn nguyên vật
liệu chuyển lên. Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm theo số lượng để vào sổ chi
tiết nguyên vật liệu.Cuối tháng kế toán tính số phát sinh nhập – xuất để tính số nguyên vật
liệu còn tồn kho. Sau đó thực hiện công việc đối chiếu với thẻ kho. Nếu sai sót thì kế toán
tiến hành điều chỉnh. Căn cứ vào các sổ chi tiết đế lập Bảng Kê nhập- xuất -tồn.
2.2.3.4 Nhập kho nguyên vật liệu
2.2.3.4.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu đề nghị mua vật tư.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng thông thường
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu chi.
2.2.3.4.2 Thủ tục nhập kho
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 35
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Sơ đồ 2.5: Thủ tục nhập kho tại công ty TNHH Mai Phong
2.2.3.4.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
(1) Ngày 09 tháng 12 năm 2022 , công ty mua nguyên vật liệu của công ty TNHH
Thanh Linh gồm: Thuốc nổ AnFo, Kíp điện DP, dây điện mạng. Hóa đơn số 0024574
(phụ lục 1.1) và phiếu nhập kho số 04 (phụ lục 1.2), Biên bản kiểm nghiệp vật tư (phụ lục
1.3)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152 : 670.458.000
Nợ TK 1331 : 67.045.800
Có TK 331 : 737.503.800
(2) Ngày 10-12-2022 công ty mua dầu DO, chưa trả tiền cho công ty TNHH xăng dầu
Nam Việt với số tiền là 150.545.455 đồng,chưa bao gồm thuế GTGT 10%.Theo hóa đơn
số 56793 (phụ lục 1.4) và phiếu nhập kho số 103 (phụ lục 1.5), Biên bản kiểm nghiệp vật
tư (phụ lục 1.6)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152 : 150.545.455
Nợ TK 1331 : 15.054.545
Có TK 331 : 165.600.000
(3) Ngày 29 tháng 12 năm 2022 , công ty mua nguyên vật liệu của công ty TNHH Như
Quỳnh gồm: dây cuaroa C75. Hóa đơn số 0024575 (phụ lục 1.7) và phiếu nhập kho số 06
(phụ lục 1.8), Biên bản kiểm nghiệp vật tư (phụ lục 1.9)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152 :95.000.000
Nợ TK 1331 : 9.500.000
Có TK 112 :104.500.000
Phiếu đề
nghị mua vật
tư
Hoá đơn
vật liệu về
Kiểm
nghiệm
Phiếu nhập
kho
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 36
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
(4) Ngày 31-12-2022 công ty Chi tiền để vận chuyển thuốc nổ,chi tiền điện sán
xuất, mua nhớ, mỡ, mua ciment sắt, làm trạm nghiền đá, phí DMN, với số tiền
3.653.296.120 đồng. Theo HĐ 56642 (Phụ lục 1.10), kí hiệu HD/2022 N, phiếu nhập kho
số 04 (phụ lục 1.11), Biên bản kiểm nghiệp vật tư (phụ lục 1.12)
Định khoản :
Nợ TK 154 : 13.925.600
Nợ TK 154 : 22.929.200
Nợ TK 152 : 63.980.833
Nợ TK 642 : 102.550.496
Nợ TK 211 : 3.450.000.000
Nợ TK 642 : 500.084
Nợ TK 1331 : 365.329.621
Có 331 : 4.018.625.741
2.2.3.4. Thủ tục xuất kho
2.2.3.4.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xin cấp vật tư.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng thông thường
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Phiếu báo vật tư còn lại.
2.2.3.4.2. Thủ tục xuất kho
Sơ đồ 2.6: Thủ tục xuất kho tại công ty TNHH Mai Phong
2.2.3.4.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Phiếu đề nghị
xuất vật tư
GĐ ký
duyệt
Phiếu xuất
kho
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 37
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
(1) Ngày 09 tháng 12 năm 2022 , công ty xuất nguyên vật liệu gồm: Thuốc nổ AnFo,
Kíp điện DP, dây điện mạng. Căn cứ vào Hóa đơn số 0024574 (phụ lục 1.1) phiếu xin cấp
vật tư (phụ lục 1.13), phiếu xuất kho 001 (phụ lục 1.14)
Kế toán định khoản
Nợ TK 621 : 670.458.000
Có TK 152 : 670.458.000
(2) Ngày 29 tháng 12 năm 2022 , công ty xuất nguyên vật liệu gồm: Nhớt 40BP, keo
đổ côn. Số tiền 18.580.599, phiếu xuất kho 04 (phụ lục 1.15), phiếu xin cấp vật tư (phụ lục
1.16)
Kế toán định khoản
Nợ TK 621 : 18.580.599
Có TK 152 : 18.580.599
2.3. Thực trạng công tác kế toán tổng hợp NVL của công ty TNHH Mai Phong
2.3.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu yêu cầu mua nguyên vật liệu
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu giao hàng
- Phiếu nhập kho
- Biên bản kiểm nghiệm chất lượng hàng hoá
2.3.2. Tài khoản sử dụng
- TK 111 “Tiền mặt”
- TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
- TK 152 “Nguyên vật liệu"
- TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
- TK 331 “Phải trả người bán”
- TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
- TK 642 “Chi phí bán hàng”
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 38
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Công ty TNHH Mai Phong là đơn vị kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ, nguyên vật liệu nhập kho của công ty chủ yếu là do mua ngoài. Trong quá trình
SXKD công ty thường xuyên sử dụng những chủng loại vật liệu nhằm phục vụ tốt cho
công tác quản lý và kế toán tình hình nhập, xuất , tồn của từng loại NVL trong quá trình
sản xuất. Công ty đã sử dụng tài khoản 152 để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến
động tăng giảm các loại NVL trong kho.
TK 152 có 3 tài khoản cấp 2 :
- TK 1521 : NVL chính gồm :
- TK 1522: NVL phụ gồm :
- TK 1523 : Phụ tùng thay thế ,nhiên liệu.....
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan như: 111, 112, 331, 623,
627..
2.3.3. Quy trình ghi chép, hạch toán nguyên vật liệu
Sơ đồ 2.7: Ghi sổ kế toán nguyên vật liệu
2.3.4. Kế toán tăng nguyên vật liệu
Thông thường đối với một số đơn vị bán nguyên vật liệu cho công ty liên tục nhiều lần
nên mỗi khi công ty có nhu cầu mua nguyên vật liệu căn cứ vào giấy đề nghị mua vật liệu
của giám đốc ki duyệt thì đơn vị bán sẽ cung cấp nguyên vật liệu theo yêu cầu của công
ty. Hình thức thánh toán có thể bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay ngắn hạn.
Để theo dõi quan hệ thanh toán với những người bán, công ty sử dụng sổ chi tiết thanh
toán với người bán - TK 331 " Phải trả cho người bán ". Đây là sổ dùng để theo dõi chi
tiết các nghiệp vụ nhập nguyên vật liệu và quá trình thanh toán với từng người bán của
công ty.
2.3.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Phiếu nhập
kho, hoá đơn
GTGT
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái 152 Sổ chi tiết
152
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 39
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
(1) Ngày 31-12-2022 công ty nhập kho dầu DO, chưa trả tiền cho công ty xăng dầu Đồng
Nai theo hóa đơn số 58800 (phụ lục 1.17), phiếu nhập kho số 06 (phụ lục 1.18), Biên bản
kiểm nghiệp vật tư (phụ lục 1.19) với số tiền là 241.200.000 đồng
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152 : 241.200.000
Nợ TK 1331 : 24.120.000
Có TK 331 : 265.320.000
(2) Công ty nhập kho nguyên vật liệu nhưng chưa thanh toán với người bán. Ngày
9/12/2022 công ty nhập kho nguyên vật liệu chính :
- Thuốc nổ AnFO bao 25 kg : 16.000 kg Đơn giá : 23.245đ/kg
- Thuốc nổ AD1 0 32 : 4.000kg Đơn giá : 33.822đ/kg
- Kíp điện QP : 25.000 cái Đơn giá : 5.847đ/ cái
- Dây điện mạng : 25.000m Đơn giá : 683đ/m
Của Công ty TNHH Thanh Linh theo hóa đơn số 0024574 (phụ lục 1.1), phiếu nhập kho
số 04 (phụ lục 1.2), Biên bản kiểm nghiệp vật tư (phụ lục 1.3) tổng trị giá :
737.503.800đ.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152 : 670.458.000
Nợ TK 1331 : 67.045.800
Có TK 311 : 737.503.800
(3) Ngày 24/12/2022 công ty mua máy xúc, của công ty TNHH Thanh Nhàn theo hóa
đơn GTGT số 0009183 (phụ lục 1.20) với tổng giá thanh toán là 560.000.000đ (thuế
GTGT 10%). Công ty thanh toán bằng chuyển khoản. Nguyên vật liệu về nhập kho theo
PNK số 10 (phụ lục 1.21), Biên bản kiểm nghiệp vật tư (phụ lục 1.22) ngày 24/12/2022 .
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152 : 560.000.000
Nợ TK 1331 : 56.000.000
Có TK 112 : 616.000.000
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 40
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
2.3.5. Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu.
Vật liệu trong công ty mua về chủ yếu dùng cho sản xuất sản phẩm nhưng bên cạnh
đó cũng có một số nguyên vật liệu dùng cho QLDN, CP SXC. Trị giá thực tế của NVL
xuất kho được tính theo giá bình quân gia quyền, kế toán theo dõi số lượng xuất nguyên
vật liệu. Cuối tháng sau khi đối chiếu số lượng trên thẻ kho, kế toán tiến hành tính đơn giá
từng loại nguyên vật liệu.
- Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng cho bộ phận nào thì tính vào chi phí của bộ phận
đó.
Nợ TK 621 - Xuất NVL trực tiếp sản xuất sản phẩm
Nợ TK 627 - Xuất NVL cho bộ phận quản lý phân xưởng
Nợ TK 641 - Xuất NVL cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 - Xuất NVL cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 152 – Nguyên vật liệu
2.3.5.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
(1) Phiếu xuất kho số 10 (phụ lục 1.24), hóa đơn số 00100183 (phụ lục 1.26), Biên bản
kiểm nghiệp vật tư (phụ lục 1.25) ngày 15/12 xuất kho:
- Nhớt 40BP Số lượng 179 lít Đơn giá : 55.981đ/kg
- Mỡ bò vàng L2 Số lượng 22 kg Đơn giá : 31.000đ/kg
- Ruột xe ben mới Số lượng 1 cái Đơn giá : 460.000/cái
- Bình Acquy 150A Số lượng 3 cái Đơn giá : 2.170.000 đ/cái
Tri giá Nhớt 40BP là: 179 x 55.981 = 10.020.599 đ
Mỡ bò vàng L2 là : 22 x 31.000 = 682.000 đ
Ruột xe ben mới là : 460.000 x 1 = 460.000 đ
Bình Acquy 150A là : 2.170.000 x 3 = 6.510.000 đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 621 : 10.020.599
Nợ TK 621 : 682.000
Nợ TK 621 : 460.000
Nợ TK 621 : 6.510.000
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 41
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Có TK 152 : 17.672.599
(2) Phiếu xuất kho số 06 (phụ lục 1.26) ngày 17 tháng 12 năm 2022 xuất kho dây cuaroa
C75 và dây cuaroa C97 cho công nhân khai thác đá
Trị giá xuất kho Dây cuaroa C75: 8 x 95.000 = 760.000đ
Dây cuaroa C97: 10 x 185.000 = 1.850.000đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 621 : 760.000
Nợ TK 621 : 1.850.000
Có TK 152 : 2.610.000
(3) Ngày 18 tháng 12 năm 2022 , công ty xuất sàng thép cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp. Trị giá xuất kho: 30.996.000. Theo phiếu xuất kho số 15 (phụ lục 1.27)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 642: 30.996.000
Có 152: 30.996.000
(4) Phiếu xuất kho số 22 (phụ lục 1.28) Ngày 25 tháng 12 năm 2022 , xuất kho bộ lọc
dầu nhớt xe 335. Trị giá xuất kho: 2.038.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK 621: 2.038.000
Có TK 152: 2.038.000
2.3. Đánh giá công việc kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mai Phong
Nhìn chung, bộ máy kế toán của công ty nhỏ gọn và được tổ chức phù hợp với khả
năng, trình độ của từng nhân viên kế toán. Nhìn chung việc vận dụng chế độ kế toán mới
của công ty tương đối linh hoạt, công tác kế toán nguyên vật liệu cơ bản đảm bảo tuân thủ
chế độ kế toán mới ban hành, hệ thống sổ sách tương đối đầy đủ và rõ ràng. Công ty đã
quan tâm đúng mức đến công tác quản lý nguyên vật liệu từ khâu mua, dự trữ, bảo quản
đến khâu sử dụng. Điều đó chứng tỏ công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của chi
phí nguyên vật liệu tới giá thành sản phẩm
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 42
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Qua thời gian thực tập tại công ty em đã nhận thấy một số ưu điểm và nhược điểm về
quản lý và sử dụng nhuyên vật liệu như sau:
2.3.1. Ưu điểm công việc kế toán tại công ty
 Công ty đã xây dựng được chế độ quản lí NVL hợp lý, đảm bảo các yêu cầu kĩ
thuật đặt ra, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban ở tất cả các khâu chu chuyển của
NVL từ thu mua cho đến khi chuyển hóa vào thành phẩm. Điều này không những đảm
bảo cung cấp NVL kịp thời và chất lượng cho sản xuất sản phẩm mà còn tránh được hao
hụt mất mát, tiết kiệm và bảo toàn vốn cho Công ty.
 Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để thực hiện kế toán hàng tồn
kho và kế toán chi tiết vật liệu sử dụng phương pháp thẻ song sông được sử dụng nhất
quán trong niên độ kế toán, đáp ứng yêu cầu theo dõi thường xuyên liên tục một cách tổng
hợp tình hình biến động vật tư ở các kho. Điều này có tác dụng rất lớn vì công ty luôn chú
trọng việc bảo toàn giá trị hàng tồn kho cũng như việc tiết kiệm chi phí vật liệu, hạ giá
thành sản phẩm góp phần ngày một hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán vật liệu. Bên
cạnh đó số liệu kế toán được ghi chép rõ ràng, phản ánh trung thực chính xác tình hình
hiện có, tăng, giảm nguyên vật liệu trong kỳ. Kế toán đã thực hiện việc đối chiếu chặt chẽ
giữa sổ kế toán với kho nguyên vật liệu, đảm bảo tính cân đối giữa chỉ tiêu số lượng và giá
trị. Kế toán nguyên vật liệu đã thực hiện việc đối chiếu chặt chẽ giữa sổ kế toán với kho
nguyên vật liệu, đảm bảo tính cân đối giữa chỉ tiêu số lượng và giá trị.
 Hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán và sổ sách kế toán các phần hành nói chung
và phần hành kế toán nguyên vật liệu nói riêng được tổ chức khoa học, hợp lý, theo đúng
mẫu quy định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày
20 tháng 03 năm 2006 mà công ty hiện đang áp dụng.
 Phòng kỹ thuật của Công ty đã xây dựng được hệ thống định mức kỹ thuật cho sản
phẩm, tạo điều kiện thuận lợi trong việc chủ động thu mua và cung ứng nhu cầu về
nguyên vật liệu trong sản xuất, thi công.
 Phương pháp kế toán sử dụng ở công ty là phương pháp kê khai thường xuyên,
phương pháp này tương đối phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh ở công ty, cung
cấp đầy đủ thông tin cho nhà quản lí doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 43
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Về khâu sử dụng vật liệu: Nguyên vật liệu được dùng đúng mục đích và quản lí dựa trên
định mức vật liệu đã dự tính trước khi xuất vật liệu. Khi có nhu cầu về vật liệu thì các bộ
phận phải có giấy đề xuất gửi lên phòng kinh doanh và phải được ban lãnh đạo xem xét,
ký duyệt. Điều này giúp cho việc quản lý nguyên vật liệu xuất vào sản xuất một cách chặt
chẽ và là cơ sở chủ yếu cho việc phấn đấu giảm bớt chi phí.
2.4.2. Nhược điểm công việc kế toán tại công ty
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay ở nước ta, vấn đề đặt ra đối với các doanh
nghiệp nói chung là phải lấy thu bù chi, đảm bảo tự chủ và kinh doanh có lãi. Với thực tế
đó thì biện pháp cơ bản được các doanh nghiệp quan tâm đặt lên hàng đầu đó là biện pháp
cơ bản được các doanh nghiệp quan tâm đặt lên hàng đầu đó là biện pháp không ngừng
hoàn thiện bộ máy quản lí, sản xuất đi đôi với việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá
thành sản phẩm. Yếu tố chi phí nguyên vật liệu là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu được công ty đặc biệt quan tâm
sâu sắc. Tuy nhiên bên cạnh kết quả đã đạt được ở trên, thì trong công tác quản lý và sử
dụng NVL của công ty còn gặp phải những hạn chế nhất định cần phải được cải tiến để
nguyên vật liệu của công ty được quản lý và sử dụng hợp lý hơ
 Trong công tác quản lý nguyên vật liệu:
Vật liệu bao gồm rất nhiều loại, nhiều quy cách khác nhau, nhưng công ty lại chưa sử
dụng mã cho từng loại. Điều này gây khó khăn cho việc theo dõi, quản lý nguyên vật liệu.
vì vậy nguyên vật liệu mua về nhập kho không được kiểm tra tỉ mỉ, khách quan về số
lượng, chất lượng cũng như chủng loại. Điều này dễ dẫn đến tình trạng vật tư nhập kho
không đảm bảo đúng phẩm cấp, quy cách.
 Về công tác kế toán chi tiết vật tư
Phế liệu thu hồi không được làm các thủ tục nhập kho, không phản ánh trên giấy tờ,
sồ sách về cả số lượng cũng như giá trị. Trong thực tế tập hợp chi phí sản xuất tính giá
thành sản phẩm lại đề cập đến giá trị phế liệu thu hồi.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 44
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
Vì vậy, hạch toán giá trị phế liệu thu hồi sẽ gốp phần hạ giá thành sản phẩm
 Xây dựng định mức NVL : Trên thực tế công ty vẫn chưa xây dựng định mức dự
trữ NVL. Mặc dù trên thị trường hiện nay việc cung cấp NVL rất thuận tiện và đa dạng.
Nhưng nó biến động từng ngày, từng giờ, mà đối với sự biến động về giá của nguyên vật
liệu sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ và hạch toán sản xuất của công ty
 Việc ghi lí do xuất NVL trên phiếu xuất còn ghi chung chung, không ghi rõ mục
đích sử dụng cụ thể. Vì vậy rất khó khăn cho kế toán định khoản chi tiết các tài khoản.
Mặt khác thực tế công ty không mở tài khoản 141 "Tạm ứng", mà việc tạm ứng cho phòng
kế hoạch cung ứng để mua vật liệu lại diễn ra thường xuyên.
 Hiện nay, nhân viên kế toán còn ít. Kế toán thường đảm nhận các phần hành kế
toán nên gây rất lớn áp lực công việc cho nhân viên kế toán. Nhất là khi trong quá trình
công tác vì một lý do nào đó nhân viên phải nghỉ làm một thời gian. Hơn nữa, khi luân
chuyển công việc sang vị trí khác thì người thay thế sẽ phải tìm hiểu từ đầu về toàn bộ các
phần hành kế toán của công ty. Điều đó có thể gây áp lực lớn về công việc cho nhân viên
mới. Và đôi khi gây khó khăn cho cả người đến và người đi vì chưa chuẩn bị kỹ về việc
bàn giao công việc nên không thể không có sai sót.
 Sử dụng máy tính trong công tác kế toán : Hiện nay công ty TNHH Mai Phong đã
áp dụng máy vi tính vào trong công tác kế toán tuy nhiên việc áp dụng này mới chỉ dừng ở
chỗ ứng dụng Excel vào tính toán. Do vậy công việc ghi chép ở công ty rất mất thời gian,
hơn nữa lại chưa khai thác triệt để hết các tính năng ưu việt. Do vậy công ty cần nghiên
cứu đưa ra các phần mền kế toán phù hợp trong công tác kế toán đảm bảo các thông tin kế
toán được cung cấp nhanh chóng, kịp thời và có hiệu quả.
Tồng
GTSP
chính hoàn
thành trong
ký
=
CPSX
dở
dang
đầu kỳ
+
CPSX
phát
sinh
trong
kỳ
CPSX
dở
dang
cuối kỳ
GTSP
phụ
thu
hồi
được
Các
khoản
làm
giảm
giá
thành
- - -
Chöông 3: Moät soá nhaän xeùt vaø kieán nghò 44
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MAI PHONG
3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán NVL
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển
nhất định phải có phương án đạt hiệu quả kinh tế. Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế
thị trường là phải cạnh tranh. Doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để đứng vững và phát
triển trên thương trường. Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng với sản phẩm chất lượng
cao và giá thành hạ.
Là một doanh nghiệp sản xuất, công ty TNHH Mai Phong cũng nằm trong số đó.
Chính vì vậy trong quá trình sản xuất công ty phải giám sát từ khâu đầu đến khâu cuối.
Tức là khâu thu mua nguyên vật liệu đến khâu tiêu thụ sản phẩm và thu hồi lợi nhuận về
nhằm đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn. Để thực hiện được
điều đó công ty phải tiến hành các biện pháp quản lý mọi yếu tố có liên quan tới hoạt động
sản xuất kinh doanh. Trong đó kế toán nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng nhất đối với
mỗi doanh nghiệp. Để hoàn thiện tốt công tác nguyên vật liệu tại công ty, kế toán phải
đảm bảo 3 yêu cầu: “chính xác”, “kịp thời” và “toàn diện”.
Kế toán nguyên vật liệu có đảm bảo được 3 yêu cầu trên mới đảm bảo cho việc cung
cấp vật liệu kịp thời và đồng bộ cho nhu cầu sản xuất, kiểm tra và giám sát chặt chẽ quá
trình nhập, xuất nguyên vật liệu. Chấp hành các định mức tiêu hao, dự trữ, nhờ đó góp
phần giảm bớt chi phí dẫn đến hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận, đồng thời nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn. vì là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm do đó
việc tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu là một trong các điều kiện hạ giá thành sản phẩm.
Việc quản lý chi tiết nguyên vật liệu một cách đúng đắn, khoa học
3.2. Các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện kế toán NVL tại công ty
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện về tổ chức bộ máy
Hiện nay, trên thực tế công ty TNHH SXVL XD MAI PHONG có bộ máy kế toán
khá gọn nhẹ, chính vì thế dẫn đến một người kiêm nhiệm quá nhiều công việc, ảnh hưởng
không ít đến kết quả làm việc của các nhân viên kế toán. Như vậy cần tuyển thêm kế toán
Chöông 3: Moät soá nhaän xeùt vaø kieán nghò 45
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
để giảm bớt công việc cho các kế toán, đặc biệt là kế toán trưởng.Từ đó nâng cao hiệu quả
hoạt động cho toàn doanh nghiệp.
Đội ngủ nhân viên kế toán còn yếu về chuyên môn, nghiệp vụ.Vì vậy đội ngũ kế toán
cần được đào tạo, nâng cao trình dộ chuyên môn hơn, nhằm phục vụ tốt nhất cho công ty.
Hằng năm, công ty cần mở các lớp đào tạo ngắn hạn hoặc đưa nhân viên đi bồi dưỡng
thêm trình độ, Như vậy đội ngủ nhân viên kế toán mới có thể đảm đương với công việc
trong một công ty đang trên đà phát triển mạnh.
Phòng kế toán công ty cần tăng cường, chú trọng hơn nữa công tác bảo quản, lưu trữ
chứng từ nhằm ngày càng hạn chế tình trạng thất lạc chứng từ .Cần quan tâm hơn nữa việc
hoàn chỉnh nội dung của chứng từ trước khi ghi sổ kế toán.
Hệ thống máy tính, photocopy,máy fax… của công ty đã quá cũ kỹ, tốc độ xữ lý dữ
liệu chậm. Nên kiến nghị doanh nghiệp thay đổi hệ thống máy tính trong phòng kế toán để
xử lý số liệu nhanh chóng và chính xác.
Ngoài ra, là một công ty khai thác, sản xuất nên doanh thu chủ yếu của công ty là từ
bán hàng. Em nghĩ rằng việc bán hàng diễn ra ngay trong phòng kế toán là không phù
hợp. Điều này không chỉ gây khó khăn trong việc bảo quản tiền bạc và chứng từ mà còn
làm ảnh hưởng không nhỏ tới không gian và tâm lý làm việc của nhân viên phỏng kế toán.
Vì vậy, việc xây dựng thêm phòng bán hàng của công ty là thật sự cần thiết.
Công ty chỉ hướng tới các khách hàng là những công ty vật liệu xây dựng trong tỉnh.
Trong quá trình thực tập em nhận ra rằng lượng khách hàng tiềm năng của công ty xung
quanh khu vực là rất lớn. Công ty nên xây dựng thêm bộ phận bán hàng cho khách vãng
lai. Và trong tương lai công ty có thề đưa công ty phát triển xa hơn bằng cách thành lập bộ
phận giao hàng cho khách hàng.
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện về chứng từ sử dụng
Công ty nên xây dựng hệ thống danh điểm vật tư thống nhất trong công ty. Có nghĩa
là công ty sẽ quy định cho mỗi vật tư bằng hý hiệu riêng bằng một chữ số thay thế cho tên
gọi, quy cách, kích cỡ của chúng. Cụ thể như sau:
Khi đánh dấu danh điểm cho từng loại nguyên vật liệu, nên đánh dấu theo tài khoản
cấp hai bằng danh điểm 1521, 1522…Cách đánh dấu này giuup1 ta dễ dàng nhận biết
Chöông 3: Moät soá nhaän xeùt vaø kieán nghò 46
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
được đâu là vật liệu chính, đâu là vật liệu phụ. Còn việc đánh dấu nhóm vật liệu công ty
có thể thực hiện bằng cách chia các loại nguyên vật liệu tương tự như nhau về tên gọi,
kiểu dáng, khích cỡ ra thành thành một nhóm. Ta có thể lập danh điểm như sau:
STT Nhóm vật tư Tên vật tư Đơn vị tính
1 00 Bulon Con
00_1 Bulon 16x6
00_2 Bulon 16x7
00_3 Bulon 16x6
00_4 Bulon 16x9
2 01 Dây cuaroa Sợi
01_1 Dây cuaroa B46
01_2 Dây cuaroa B72
01_3 Dây cuaroa B75
01_4 Dây cuaroa C72
01_5 Dây cuaroa C75
01_6 Dây cuaroa C87
3 02 Nhiên liệu Lít
02_1 Xăng
02_2 Dầu DO
Việc lập danh điểm vật tư cần đảm bảo yêu cầu dễ nhớ và hợp lý. Đồng thời phải có
sự nhất quán và thống nhất giữa các bộ phận với nhau nhằm quản lý nguyên vật liệu của
công ty một cách tốt nhất.
Chöông 3: Moät soá nhaän xeùt vaø kieán nghò 47
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày…tháng… năm 20..
Căn cứ vào hóa đơn số ……. ngày … tháng … năm 20.. giữa Công ty ……với Công ty
……Ban kiểm nghiệm gồm:
1: Ông/Bà: ………………. Chức vụ: ………….
2: Ông/Bà: ………………. Chức vụ: ………….
Đã kiểm nghiệm các loại:
ST
T
Tên vật tư Mã
số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
ĐVT Số
lượng
theo
CT
Kết quả kiểm
nghiệm
SL đúng
quy cách
SL
không
đúng
quy
cách
1 Bulon 16x6 00_1 m 30 30 0
2 Bulon 16x9 00_4 m 30 30 0
Kết luận của Ban kiểm nghiệm:……………………………………………..
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
 Ưu nhược điểm của đề xuất này là:
• Ưu điểm:
Khi lập sổ danh điểm VL ta dễ dàng phân biệt được từng loại, từng thứ NVL. Giúp
cho việc kiểm kê theo dõi hạch toán vật liệu nhập - xuất nhanh và chính xác.
• Nhược điểm:
Phải tiến hành phân loại, ghi chép tỉ mỉ tốn nhiều thời gian và công sức.
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện về tài khoản sử dụng
Công ty nên mở thêm tài khoản chi tiết của 152 để quản lí chặt chẽ giá trị phế liệu
Chöông 3: Moät soá nhaän xeùt vaø kieán nghò 48
GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung
thu hồi vì đó cũng là một nguồn thu trong công ty.
VD : công ty có thể mở thêm TK 1527 : " Phế liệu thu hồi " để khi các nghiệp vụ nhập
kho phế liệu thu hồi từ thanh lý, hoặc sản xuất thì kế toán thông qua TK này sẽ phản ánh
chính xác giá trị thực tế của NVL trong kho tại thời điểm đó .
Mặt khác công ty cần thiết phải mở TK 141 việc mở TK 141 không những tuân thủ
theo đúng quy định của thủ tục tạm ứng mà còn giúp cho việc theo dõi tạm ứng một cách
thuận lợi. Do vật liệu chiếm khoảng 80% trong tổng số giá thành sản phẩm nên số tiền tạm
ứng cho mua vật liệu trong kỳ là rất lớn, mà kế toán lại theo dõi và thanh toán tạm ứng
trên sổ chi tiết thanh toán với người bán. Như vậy, cán bộ cung ứng của công ty khi nhận
tạm ứng có vai trò như một người bán và như thế thì tạm ứng và thanh toán tạm ứng
không được theo dõi về thời hạn thanh toán , hạch toán. Việc hạch toán như vậy dẫn đến
việc thanh toán các khoản tạm ứng kéo dài ngày gây ra tình trạng chiếm dụng vốn và sẽ
làm thất thoát vốn của công ty .
Để khắc phục điều này, hạch toán khoản tạm ứng thu mua vật liệu có thể làm như
sau:
 Khi nghiệp vụ tạm ứng phát sinh , tức là người đi mua vật liệu viết đơn xin tạm ứng
sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của đơn xin tạm ứng kế toán viết phiếu chi hoặc ủy
nhiệm chi khi đó kế toán ghi sổ theo dõi thanh toán tạm ứng theo định khoản:
Nợ TK141(Chi tiết từng người tạm ứng)
Có TK 111
 Khi vật liệu về nhập kho, kế toán căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập ghi:
Nợ TK 152 (Chi tiết)
Nợ TK 133
Có TK 141 (Chi tiết từng người tạm ứng)
 Nếu số tiền tạm ứng thừa, người tạm ứng sẽ nộp lại cho kế toán và kế toán ghi vào
sổ theo dõi thanh toán tạm ứng:
 Nộp bằng tiền: Nợ TK 111
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty

More Related Content

Similar to Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty

Similar to Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty (20)

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty
 
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
 
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Tại Công Ty
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyChuyên Đề Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty.
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty.Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty.
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty.
 
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty.
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty.Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty.
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty.
 
Chuyên Đề Xây Dựng Kế Hoạch Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Muối Của Công Ty.
Chuyên Đề Xây Dựng Kế Hoạch Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Muối Của Công Ty.Chuyên Đề Xây Dựng Kế Hoạch Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Muối Của Công Ty.
Chuyên Đề Xây Dựng Kế Hoạch Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Muối Của Công Ty.
 
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty.
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty.Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty.
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty.
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Chi Nhánh Nh...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Chi Nhánh Nh...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Chi Nhánh Nh...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Chi Nhánh Nh...
 
Chuyên Đề Kế Toán Vốn Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty.
Chuyên Đề Kế Toán Vốn Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty.Chuyên Đề Kế Toán Vốn Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty.
Chuyên Đề Kế Toán Vốn Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty.
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Chính Sách Ưu Đãi Đầu Tư Trong Việc Cải Tạo, Xây Dựng Lại Chung Cư Cũ Trên Đị...
Chính Sách Ưu Đãi Đầu Tư Trong Việc Cải Tạo, Xây Dựng Lại Chung Cư Cũ Trên Đị...Chính Sách Ưu Đãi Đầu Tư Trong Việc Cải Tạo, Xây Dựng Lại Chung Cư Cũ Trên Đị...
Chính Sách Ưu Đãi Đầu Tư Trong Việc Cải Tạo, Xây Dựng Lại Chung Cư Cũ Trên Đị...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Báo cáo thực tập tổng hợp theo nhật ký chung
Báo cáo thực tập tổng hợp theo nhật ký chungBáo cáo thực tập tổng hợp theo nhật ký chung
Báo cáo thực tập tổng hợp theo nhật ký chung
 
Đề Cương Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm.doc
Đề Cương Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm.docĐề Cương Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm.doc
Đề Cương Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm.doc
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Tổ Chức Bảo Quản Và Sử Dụng Tài Liệu Lưu Trữ Tại C...
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Tổ Chức Bảo Quản Và Sử Dụng Tài Liệu Lưu Trữ Tại C...Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Tổ Chức Bảo Quản Và Sử Dụng Tài Liệu Lưu Trữ Tại C...
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Tổ Chức Bảo Quản Và Sử Dụng Tài Liệu Lưu Trữ Tại C...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngKế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng.
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng.Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng.
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng.
 
Đề Cương Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.doc
Đề Cương Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docĐề Cương Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.doc
Đề Cương Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Ty Theo Luật Doanh Nghiệp 2014
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Ty Theo Luật Doanh Nghiệp 2014Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Ty Theo Luật Doanh Nghiệp 2014
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Ty Theo Luật Doanh Nghiệp 2014
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công TyXây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Mẹ Và Bé Tại Công Ty.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Mẹ Và Bé Tại Công Ty.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Mẹ Và Bé Tại Công Ty.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Mẹ Và Bé Tại Công Ty.
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 

Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM BOÄ COÂNG THÖÔNG BOÄ GIAÙO DUÏC & ÑAØO TAÏO TRÖØÔNG ÑAÏI HOÏC COÂNG NGHIEÄP TP.HCM KHOA KEÁ TOAÙN - KIEÅM TOAÙN ****** CHUYÊN ĐỀ TOÁT NGHIEÄP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MAI PHONG Giaûng vieân höôùng daãn: TS. TRAÀN PHÖÔÙC Sinh vieân thöïc hieän: Maõ soá SV Hoï teân Lôùp 09086661 Nguyễn Thị Dung CĐKT11A TP. HCM, THAÙNG 6/2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM BOÄ COÂNG THÖÔNG BOÄ GIAÙO DUÏC & ÑAØO TAÏO TRÖØÔNG ÑAÏI HOÏC COÂNG NGHIEÄP TP.HCM KHOA KEÁ TOAÙN - KIEÅM TOAÙN ****** CHUYÊN ĐỀ TOÁT NGHIEÄP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MAI PHONG Giaûng vieân höôùng daãn: TS. TRAÀN PHÖÔÙC Sinh vieân thöïc hieän: Maõ soá SV Hoï teân Lôùp 09086661 Nguyễn Thị Dung CĐKT11A TP. HCM, THAÙNG 6/2023
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM LÔØI CAÛM ÔN Với phương châm “học đi đôi với hành”. Sau 3 tháng thực tập, chuyên đề tốt nghiệp đã được hoàn thành. Quan trọng hơn nữa là em đã học hỏi được rất nhiều điều bổ ích về cách ứng xử cũng như chuyên môn từ thực tế, rút ra được bài học quý báu cho mình. Lời đầu của báo cáo tốt nghiệp, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu săc đến tất cả quý thây cô giáo đã dìu dắt em trong suốt chặng đường vừa qua. Cảm ơn quý thầy cô trong trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM, những người trực tiếp giảng dạy, hướng dẩn đã tạo điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Em xin tỏ lòng đặc biệt biết ơn đến thầy Trần Phước đã tận tình hướng dẩn em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này. Bên cạnh đó xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo Công ty TNHHH Mai Phong đã chấp thuận cho em thực tập tại công ty. Đặc biệt các cô chú, các anh chị trong phòng Tài chính – kế toán đã thân thiện, nhiệt tình truyền đạt kinh nghiệm thực tế về công việc kế toán của công ty trong thời gian qua. Trong thời gian thực tập tại công ty do chưa có kinh nghiệp thực tế và sự hiểu biết còn hạn hẹp, kiến thức chưa chuyên sâu nên không tránh khỏi những thiết sót mong các cô, chú, anh, chị thông cảm bỏ qua. Em rất mong nhận được sự đóng góp, trao đổi của quý thầy cô, các anh chị và các bạn để kiến thức ngày càng hoàn thiện hơn. Kính chúc các cô, chú, anh, chị trong công ty dồi dào sức khoẻ, đoàn kết cùng đưa công ty phát triển ngày càng vững mạnh hơn. Kính chúc thầy Trần Phước và quý thầy cô nhiều sức khoẻ, đào tạo thêm những sinh viên có năng lực cho đất nước. TP.HCM, tháng 06 năm 2012
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM NHAÄN XEÙT (Cuûa giaûng vieân höôùng daãn) .................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM DOANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TNHH MTV:Trách nhiệm hữu hạn một thành viên SX VLXD: Sản xuất vật liệu xây dựng BTC: Bộ tài chính CP: Chi phí TGNH: Tiền gửi ngân hàng KTT: Kế toán trưởng TM: Tiền mặt GTGT: Thuế giá trị gia tăng TSCĐ: Tài sản cố định NVL: Nguyên vật liệu KKTX: Kê khai thường xuyên KKĐK: Kiểm kê định kỳ GTSP: Giá thành sản phẩm CPSX: Chi phí sản xuất QLDN: Quản lý doanh nghiệp CP SXC: Chi phí sản xuất chung
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM MỤC LỤC Trang Lời mở đầu 1 Chương I : Cơ sở lí luận kế toán NVL tại công ty TNHH Mai Phong 3 1.1. Khái niệm, vai trò, yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán NVL 3 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của NVL 3 1.1.2. Vị trí, vai trò của NVL 3 1.2. Phân loại và đánh giá NVL 3 1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu 3 1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu 4 1.2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho 4 1.2.2.2. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho 5 1.2.2.2.1. Phương pháp thực tế đích danh 6 1.2.2.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền 6 1.2.2.2.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) 7 1.2.2.2.4. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) 7 1.3. Nội dung tổ chức kế toán nguyên vật liệu 7 1.3.1. Các phương pháp hạch toán chi tiết NVL 7 1.3.1.1 Phương pháp mở thẻ song song 7 1.3.1.2.Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 8 1.3.1.3. Phương pháp sổ số dư 9 1.3.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX 11 1.3.2.1 .Chứng từ kế toán 11 1.3.2.2. Thủ tục luân chuyển chứng từ 11 1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng 11 1.3.2.4. Kế toán nguyên liệu theo phương pháp KKTX 12
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 1.3.2.4.1. Khái niệm 12 1.3.2.4.2. Tài khoản sử dụng 12 1.3.2.4.3. Phương pháp hạch toán 12 1.3.2.5. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì. 15 1.3.2.5.1. Khái niệm 15 1.3.2.5.2. Tài khoản sử dụng 16 1.3.2.5.3. Phương pháp hạch toán 17 1.3.2.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 18 1.3.2.6.1 Tài khoản sử dụng và định khoản chủ yếu 20 CHƯƠNG 2: Công tác kế toán NVL tại công ty TNHH Mai Phong 22 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH SXVL XD Mai Phong 22 2.1.1. Tên công ty 22 2.1.2 Vốn điều lệ 22 2.1.3 Đặc điểm hoạt động của công ty 22 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 22 2.1.4.1. Chức năng 22 2.1.4.2. Nhiệm vụ 22 2.1.4.3. Quy mô của công ty 23 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH SXVL XD Mai Phong 24 2.1.5.1. Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý của công ty 24 2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 24 2.1.5.3. Cơ cấu phòng kế toán 24
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 2.1.5.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán 24 2.1.5.3.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 25 2.1.5.3.3. Nhiệm vụ và chức năng của từng thành viên trong bộ máy kế toán 25 2.1.6. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 26 2.1.6.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 26 2.1.6.2. Các chính sách khác 27 2.2.Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty TNHH SX VLXD Mai Phong 28 2.2.1.Đặc điểm và yêu cầu quản lí về NVL tại công ty TNHH SX VLXD Mai Phong 28 2.2.2.Phân loại và đánh giá NVL thực tế tại công ty TNHH SX VLXD Mai Phong 28 2.2.2.1.Phân loại NVL thực tế tại công ty TNHH SX VLXD Mai Phong 30 2.2.2.2.Đánh giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH SX VLXD Mai Phong 31 2.2.3.Thủ tục nhập kho, xuất kho 32 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng 33 2.2.3.2.Thủ tục nhập,xuất kho 33 2.2.3.3. Nhập kho nguyên vật liệu 34 2.2.3.3.1 Chứng từ sử dụng 34 2.2.3.3.2 Thủ tục nhập kho 34 2.2.3.3.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 35 2.2.3.4. Thủ tục xuất kho 36 2.2.3.4.1. Chứng từ sử dụng 36 2.2.3.4.2. Thủ tục xuất kho 36 2.2.3.4.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 36 2.3. Thực trạng công tác kế toán tổng hợp NVL của công ty TNHH Mai Phong 37 2.3.1 Chứng từ sử dụng 37 2.3.2 Tài khoản sử dụng 37
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 2.3.3. Quy trình ghi chép, hạch toán nguyên vật liệu 38 2.3.4. Kế toán tăng nguyên vật liệu 38 2.3.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 39 2.3.5. Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu 40 2.3.5.1Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 40 2.4. Đánh giá công việc kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mai Phong 41 2.4.1. Ưu điểm công việc kế toán tại công ty 42 2.4.2. Nhược điểm công việc kế toán tại công ty 43 CHƯƠNG 3: Nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán NVL tại công ty TNHH Mai Phong 44 3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán NVL 44 3.2. Các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện kế toán NVL tại công ty 45 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện về tổ chức bộ máy 45 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện về chứng từ sử dụng 46 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện về tài khoản sử dụng 48 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện về phương pháp hạch toán 51 3.2.5. Giải pháp hoàn thiện về quy trình quản lý 52 3.2.6. Giải pháp hoàn thiện khác 53 Kết luận 54
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM DANH MUÏC CAÙC BAÛNG/ SÔ ÑOÀ/HÌNH Trang Sơ đồ 1.1 : Phương pháp ghi thẻ song song..............................................................8 Sơ đồ 1.2 : Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển..................................................9 Sơ đồ 1.3 : Phương pháp sổ số dư...........................................................................10 Sơ đồ 1.4: Kế toán mua NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên................14 Sơ đồ 1.5: Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ................19 Sơ đồ 1.6: Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho..............................................21 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH SXVL - XD Mai Phong.........23 Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Mai Phong..............25 Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán chứng từ ghi sổ tại Công ty TNHH Mai Phong.........27 Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển phiếu nhập, xuất kho........................................33 Sơ đồ 2.5: Nhập kho tại công ty TNHH Mai Phong...............................................35 Sơ đồ 2.6: Xuất kho tại công ty TNHH Mai Phong...............................................36 Sơ đồ 2.7: Ghi sổ kế toán nguyên vật liệu ..............................................................38
  • 11. Chöông 1: Cơ sở lý luận 1 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung LỜI MỞ ĐẦU Sau hơn 20 năm thực hiện nền kinh tế thị trường với biết bao nhiêu những thăng trầm của lịch sử. Kinh tế đất nước đã có nhiều chuyển biến và đạt được những thành tựu đáng kể. Từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp chuyển đổi thành nền kinh tế có quan hệ sản xuất được điều chỉnh với tính chất, trình độ và yêu cầu của nền sản xuất. Cơ chế kinh tế mở cửa đã tạo cho các doanh nghiệp mạnh dạn và chủ động hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Song bên cạnh đó các doanh nghiệp cũng gặp không ít những khó khăn và thử thách. Để xác định được chỗ đứng của mình trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp không những cần phải cải tiến mẫu mã, chất lượng mà còn phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra cho tới khi thu được vốn về. Một trong những công cụ quản lý không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh là hạch toán kế toán. Vì nó đóng một vai trò rất quan trọng trong việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế trong doanh nghiệp. Đối với các hoạt động sản xuất, đặc biệt là với các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành xây dựng cơ bản, nguyên vật liệu đóng một vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc ghi chép, phản ánh thu, mua, nhập, xuất, dự trữ nguyên vật liệu đóng một vai trò rất lớn trong việc cung cấp thông tin sử dụng và đề ra các biện pháp quản lý NVL một cách đúng đắn nên công việc tổ chức công tác kế toán NVL là vấn đề cần thiết mà các doanh nghiệp thường quan tâm. NVL không thể thiếu được trong quá trình sản xuất. Chính vì những lý do đó tại công ty TNHH Mai Phong, NVL cũng đóng một vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của Công ty làm cho Công ty ngày càng có chỗ đứng vững hơn trên thị trường. Để đạt được điều đó là sự nỗ lực phấn đấu vươn lên của toàn doanh nghiệp trong công ty xây dựng. Bí quyết của công ty là đã năng động khai thác tốt những gì mà mình
  • 12. Chöông 1: Cơ sở lý luận 2 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung sẵn có, mặt khác cũng xây dựng được mô hình quản lý phù hợp, tiết kiệm được chi phí, sử dụng tốt NVL thu được lợi nhuận trong kinh doanh. Qua quá trình học tập lý luận tại trường và tìm hiểu thực tiễn trong thời gian thực tập ở Công ty. Em nhận thấy tầm quan trọng của NVL và những vấn đề còn hạn chế trong công tác kế toán NVL ở Công ty em đã đi sâu nghiên cứu chuyên đề: "Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty TNHH Mai Phong ”. Nội dung của chuyên đề: Ngoài phần mở đầu chuyên đề được chia làm 3 phần chính: Phần thứ nhất: Những vấn đề lý luận cơ bản về hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất. Phần thứ hai: Thực trạng tổ chức trong công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty TNHH Mai Phong Phần thứ ba: Một số kiến nghị và đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán vật liệu ở công ty TNHH Mai Phong. Trong quá trình nghiên cứu chuyên đề em đã được sự giúp đỡ thường xuyên tận tình của thầy giáo: TS. Trần phước và các thầy, cô giáo trong khoa Kế toán cùng toàn thể các cô, các bác trong công ty. Tuy nhiên, do tình hình và thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót, em mong sự giúp đỡ của các thầy cô và cán bộ của Công ty để chuyên đề thêm phong phú về lý luận và thiết thực với thực tiễn hơn.
  • 13. Chöông 1: Cơ sở lý luận 3 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, vai trò, yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu  Khái niệm Nguyên vật liệu là đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến được dùng vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ như vải trong doanh nghiệp may mặc, cát và xi măng trong doanh nghiệp xây dựng..  Đặc điểm Tham vào vào từng chu kỳ sản xuất kinh doanh và dưới tác động của lao động. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh bị tiêu hao toàn bộ, biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể sản phẩm. 1.1.2. Vị trí, vai trò của nguyên vật liệu Trong doanh nghiệp chi phí về vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn từ 60% - 90% trong giá thành sản phẩm một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh. Do vậy việc cung cấp nguyên vật liệu kịp thời hay không có ảnh hưởng to lớn đến việc thực hiện kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp, việc cung cấp nguyên vật liệu còn cần quan tâm đến chất lượng. Chất lượng các công trình phụ thuộc trực tiếp vào chất lượng của vật liệu mà chất lượng công trình là một điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp tồn tại và giữ uy tín trên thị trường. Trong cơ chế thị trường hiện nay việc cung cấp vật liệu còn cần đảm bảo giá cả hợp lý tạo điều kiện cho doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. 1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu 1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu Trong thực tế công tác quản lí và hạch toán ở các doanh nghiệp , đặc trưng dùng để phân loại nguyên vật liệu thông dụng nhất đó là căn cứ vào vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu trong sản xuất , vật liệu được chia làm các loại sau:  Nguyên vật liệu chính :
  • 14. Chöông 1: Cơ sở lý luận 4 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm  Vật liệu phụ : Là loại nguyên vật liệu chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất kinh doanh như là kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị , hình dáng bên ngoài , tăng thêm chất lượng của sản phẩm , hàng hóa hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường , hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ , kỹ thuật, phục vụ cho quá trình lao động .  Nhiên liệu : Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất , kinh doanh tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường . Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng ,thể khí và thể rắn.  Phụ tùng thay thế : Là những vật tư , sản phẩm dùng để thay thế , sửa chữa máy móc thiết bị , phương tiện vận tải , công cụ , dụng cụ sản xuất.  Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản : Là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp , không cần lắp , công cụ , khí đốt và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản.  Vật liệu khác : Là các vật liệu thuộc các loại như phế liệu hoặc các loại vật tư đặc chủng . Trong các loại trên thì các doanh nghiệp còn chia ra từng nhóm , từng loại chi tiết để phục vụ cho nhu cầu quản lí hạch toán. 1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu 1.2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho Tính giá nguyên liệu, vật liệu là việc dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nguyên liệu , vật liệu theo những nguyên tắc nhất định , theo yêu cầu thống nhất quản lí chung của nhà nước. Các loại nguyên liệu , vật liệu thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp do đó về nguyên tắc đánh giá vật tư cũng phải tuân thủ nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho.
  • 15. Chöông 1: Cơ sở lý luận 5 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung  Nguyên vật liệu theo giá thực tế (giá gốc) Trị giá thực tế NVL = nhập kho Giá mua ghi trên + hóa đơn Thuế nhập khẩu NVL + (nếu có) Chi phí liên quan thu - mua NVL Các khoản giám giá NVL  Đối với nguyên vật liệu gia công chế biến Giá mua vật liệu = nhậpkho Giá thực tế NVL xuất ra + chế biến CP trong quá trình chế + biến Số hao hụt định mức ( nếu có )  Đối với vật liệu do bên ngoài góp vốn liên doanh Giá mua vật liệu nhập kho = Giá thực tế NLV do hội đồng đánh giá + các chi phí liên quan  Đối với vật liệu được biếu tặng Giá NVL nhập kho = Giá thực tế theo giá thị trường tương đương + Chi phí tiếp nhận (nếu có )  Đối với phế liệu - Giá nhập kho là giá ước tính trên cơ sở có thể sử dụng được hoặc có thể bán ra . 1.2.2.2. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Do nguyên vật liệu thu mua nhập kho thường xuyên từ nhiều nguồn khác nhau. Do vậy, giá thực tế của từng lần nhập, từng đợt nhập là không giống nhau. Vì vậy, mỗi khi xuất kho kế toán phải tính toán xác định được giá thực tế xuất cho từng đối tượng sử dụng
  • 16. Chöông 1: Cơ sở lý luận 6 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung theo phương pháp tính giá thực tế xuất đã đăng ký và phải đảm bảo tính nhất quán trong kỳ kế toán 1.2.2.2.1. Phương pháp thực tế đích danh Vật liệu được xác định giá trị theo đơn chiếc hay theo từng bộ phận và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến khi xuất dùng ( trừ trường hợp điều chỉnh ) Khi xuất dùng nguyên vật liệu nào thì tính theo giá thực tế của nguyên vật liệu.Theo phương pháp này thường sử dụng với nguyên vật liệu có giá trị cao và có tính cá biệt . 1.2.2.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền Giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá bình quân Trong đó : Đơn giá bình quân của nguyên vật liệu có thể tính theo một trong ba cách sau : - Đơn giá bình quân sau mỗi lân nhập Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Giá thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập Lượng thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập - Đơn giá bình quân cả kì dự trữ. Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Giá thực tế NVL Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Số lượng NVL tồn Số lượng NVL nhập đầu kỳ + trong kỳ - Đơn giá bình quân cuối kỳ trước Đơn giá bình quân cuối kỳ trước = Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước) Số lượng NVL tồn đầu kỳ ( hoặc cuối kỳ trước) 1.2.2.2.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
  • 17. Chöông 1: Cơ sở lý luận 7 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Với phương pháp này kế toán phải theo dõi được đơn giá thực tế và số lượng của từng lô hàng nhập kho. Sau đó, khi xuất kho căn cứ vào số lượng xuất tính ra giá thực tế theo công thức sau: Trị giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho X Đơn giá thực tế NVL của lô hàng nhập trước Khi nào xuất kho hết số lượng của lô hàng nhập trước mới lấy đơn giá thực tế của lô hàng tiếp sau để tính giá ra giá thực tế nhập kho. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm. 1.2.2.2.4. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Ở phương pháp này, kế toán cũng phải theo dõi được đơn giá thực tế và số lượng của từng lô hàng nhập kho. Sau đó khi xuất, căn cứ vào số lượng xuất kho tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho bằng cách : Trị giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho X Đơn giá thực tế NVL của lô hàng nhập sau cùng Phương pháp này phản ánh mọi sự biến động về giá được chuyển ngay vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì. Vì vậy phương pháp này thích hợp với những nguyên vật liệu có đặc điểm là phải sử dụng ngay như các loại thực phẩm tươi sống trong công nghiệp chế biến. 1.3. Nội dung tổ chức kế toán nguyên vật liệu. 1.3.1. Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu 1.3.1.1 Phương pháp mở thẻ song song * Nội dung: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp dùng giá thực tế để ghi chép kế toán vật tư tồn kho. * Nguyên tắc hạch toán - Tại kho: Do thủ kho tiến hành, thủ kho mở thẻ cho từng lọai vật liệu.
  • 18. Chöông 1: Cơ sở lý luận 8 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Hằng ngày, căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất thủ kho ghi vào the kho theo chi tiêu số lượng, cuối ngày,cuối tháng thủ kho tính ra số lượng tồn trên từng thẻ kho. - Tại phòng kế toán : Mở thẻ chi tiết cho từng loại hay từng loại vật tư và theo địa điểm bảo quản vật tư để ghi chép số hiện co và tình hình biến động của từng loại vật tư trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất hằng ngày. Sơ đồ 1.1 : Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp ghi thẻ song song Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra  Ưu điểm: Việc ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu số liệu.  Nhược điểm: Việc ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán. 1.3.1.2.Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển * Phương pháp hạch toán  Tại kho : Thủ kho ghi thẻ kho theo dõi tình hình hiện có và sự biến động của từng loại vật tư theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Thẻ kho Phiếu nhập Phiếu xuất Sổ (thẻ) kế toán chi tiết Bảng tổng hợp nhâp- xuất- tồn Sổ tổng hợp
  • 19. Chöông 1: Cơ sở lý luận 9 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung  Tại phòng kế toán : Căn cứ vào chứng từ nhập - xuất để lập bảng kê nhập xuất hoặc tổng hợp để ghi sổ đối chiếu luân chuyển vào cuối kì theo từng loại cả số lượng và giá trị - Ưu điểm : Giảm nhẹ được khối lượng ghi chép do kế toán chi ghi theo chỉ tiêu số tiền và ghi theo nhóm vật tư , hàng hóa. - Nhược điểm : Hạn chế việc kiểm tra thường xuyên . Sơ đồ 1.2 : Hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Ghi chú : Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng 1.3.1.3. Phương pháp sổ số dư Phương pháp này được áp dụng cho nhưng doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán chi tiết vật tư tồn kho . * Phương pháp hạch toán :  Tại kho : Mở các thẻ kho để ghi chép , phản ánh số hiện có và tình hình biến động của vật tư về số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập , xuất kho. Phiếu nhập Thẻ kho Phiếu xuất Bảng kê xuất Sổ đối chiếu luân chuyển. Kế toán tổng hợp Bảng kê nhập
  • 20. Chöông 1: Cơ sở lý luận 10 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung  Tại phòng kế toán : Định kì kế toán xuống kho để kiểm tra việc ghi chép của thủ kho và thẻ kho, kí xác nhận vào thẻ sau đó mang chứng từ nhập - xuất về phòng phân loại chứng từ để vào sổ giao nhận chứng từ nhập , chứng từ xuất Cuối tháng, căn cứ vào sổ giao nhận chứng từ nhập - xuất để vào bảng tổng hợp lũy kế nhập , xuất, tồn. Cột giá trị trên bảng lũy kế nhập - xuất - tồn trên sổ số dư cho từng nhóm từng kho vật liệu tương ứng Sơ đồ 1.3 : Hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư Ghi chú: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Ghi định kỳ  Ưu điểm: Giảm được khối lượng công việc ghi chép, tránh trùng lặp và công việc kế toán được tiến hành đều trong tháng không dồn vào cuối tháng, thực hiện được việc kiểm tra thường xuyên của kế toán đối với việc ghi chép của thủ kho.  Nhược điểm: Phần ghi giá trị và số lượng được thực hiện riêng biệt nên khó phát hiện được nguyên nhân khi đối chiếu sai sót. Hạn chế nhiều ở kế toán trên máy tính. Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất Sổ số dư Bảng lũy kế nhập, xuất, tồn kho Phiếu giao nhận chứng từ xuất Kế toán tổng hợp Phiếu giao nhận chứng tù nhập
  • 21. Chöông 1: Cơ sở lý luận 11 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung 1.3.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.3.2.1 .Chứng từ kế toán Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập - xuất vật liệu đều phải lập chứng từ đầy đủ kịp thời, hợp lệ, đúng chế độ quy định và chứng từ kế toán bao gồm : - Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 - VT ) - Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 - VT ) - Biên bản kiểm nghiệm vật tư , sản phẩm , hàng hóa ( Mẫu 03 - VT ) - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ( Mẫu 04 - VT ) - Biên bản kiểm kê vật tư ,công cụ , sản phẩm , hàng hóa ( Mẫu 05 - VT ) - Bảng kê mua hàng ( Mẫu 06 - VT ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu ( Mẫu 07 - VT ) - Thẻ kho ( Mẫu 08 - VT ) - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu số 02-BH) - Hoá đơn bán hàng - Hoá đơn GTGT 1.3.2.2. Thủ tục luân chuyển chứng từ Việc lập chứng từ và luân chuyển chứng từ một cách hợp lí có vai trò rất quan trọng trong công tác kế toán nguyên vật liệu. Đối với kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào chứng từ, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn mua hàng và các chứng từ thu - chi liên quan đến mua hàng là cơ sở pháp lí để hạch toán vào sổ kế toán, dựa vào chứng từ ban đầu người ta có thể phát hiện kịp thời các trường hợp sai sót hoặc biểu hiện tiêu cực để có biện pháp xử lí kịp thời . 1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng - TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu - TK 331- Phải trả người bán - TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ  Kết cấu tài khoản 152 : + Bên Nợ :
  • 22. Chöông 1: Cơ sở lý luận 12 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung  Trị giá vốn thực tế nguyên vật liêu nhập trong kỳ.  Số tiền điều chỉnh tăng giá nguyên vật liệu khi đánh giá lại  Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiệm khi kiểm kê. + Bên Có :  Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất trong kỳ  Số tiền giảm giá, chiết khấu thương mại hàng mua .  Số tiền điều chỉnh giảm giá nguyên vật liệu khi đánh giá lại.  Trị giá nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê. + Số dư Nợ : Phản ánh trị giá vốn thức tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ + TK 152 có thể mở chi tiết cho từng nhóm, từng loại nguyên vật liệu. Ngoài các tài khoản như : TK 111, TK 112, TK 128, TK 331, TK 621... 1.3.2.4. Kế toán nguyên liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.3.2.4.1. Khái niệm Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Trong trường hợp này các tài khoản kế toán hàng tồn kho được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của vật tư hàng hóa. Vì vậy giá trị của vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở mọi thời điểm trong kỳ kế toán theo công thức: Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập kho trong kỳ - Trị giá hàng xuất kho trong kỳ 1.3.2.4.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 152- Nguyên vật liệu 1.3.2.4.3. Phương pháp hạch toán TK 152 Sdđk: Phản ánh trị giá hiện co và tính
  • 23. Chöông 1: Cơ sở lý luận 13 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung hình biến động tăng,giảm của NVL. - Giá thực tế NVL nhập kho tăng trong -Trị giá thực tế NVL giảm trong Kỳ. kỳ. -Giá trị NVL thừa phát hiện thừa khi - Giá trị NVL thiếu phát hiện khi Kiểm kê. Kiểm kê. -Chênh lệch tăng NVL do đánh giá lại. -Chênh lệch giảm NVL do đánh giá lại. Sdck : Trị giá thực tế NVL giảm trong kì  Tài khoản 152 có thể mở chi tiết theo từng nhóm , từng thứ nguyên vật liệu ngoài các tài khoản trên kế toán tổng hợp nguyên vật liệu còn sử dụng nhiều tài khoản liên quan như : TK 111 , TK 112, TK 122 ,TK128 ,TK621 ,TK 627, TK 641 ,TK 334. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại nguyên vật liệu của doanh nghiệp.
  • 24. Chöông 1: Cơ sở lý luận 14 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung TK 152 Sđk : xxxx TK 111,112 TK 621,627 Nhập kho Xuất dùng cho SXKD,XDCB TK 133 TK 154 Thuế GTGT NVL thuê ngoài gia công (Nếu có) TK 151 TK 111,112,331 Vật liệu đi đường kỳ trước Chiếu khẩu thương mại,giảm giá hàng mua ,trả lại hàng mua TK 155 TK 632 NVL gia công,chế biến NVL xuất bán Xong nhập kho TK 411 TK 142, Được cấp hoặc nhận góp vốn NVL phát hiện thiếu khi kiểm liên doanh liên kêt bằng NVL Phải phân bố đều TK 621,627,642 TK 632 NVL đã xuất sử dụng NVL phát hiện thiếu khi kiểm Không hết nhập lại kho kê thuộc hao hụt định mức TK 338 (3381) TK 138 (1381) NVL phát hiện thừa khi kiểm NVL phát hiện thiếu khi kê chờ sử lí kiểm kê chờ xử lý Sơ đồ 1.4: Kế toán mua nguyên liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
  • 25. Chöông 1: Cơ sở lý luận 15 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung  Ngoài ra còn một số trường hợp đặc biệt - Trường hợp vật liệu mua ngoài thừa so với hóa đơn . Nợ TK 152 : Trị giá thực tế vật liệu nhập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 112 , 112, 311, 331 : Tổng giá thanh toán theo hóa đơn Có TK 642 : Giá trị thừa trong định mức cho phép. Có TK 711 : Giá trị thừa do cân, đo, đong đếm không chính xác. Có TK 3381 : Giá trị thừa không rõ nguyên nhân. Nếu số hàng thừa xác định là của người bán , doanh nghiệp báo lại cho người bán biết và theo dõi giá trị hàng thừa bên Nợ Tk 002 , khi trả lại hàng hoặc chấp nhận mua , ghi Có TK 002 : Giá trị hàng thừa - Trường hợp vật liệu thiếu so với hóa đơn Nợ TK 152 : Giá trị hàng thực nhập . Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ . Nợ TK 138 (1381) : Giá trị hàng biếu . Có TK 111 ,112 , 311 , 331 : Tổng giá thanh toán. - Trường hợp hạch toán tăng vật liệu do bên giao thầu (bên A) ứng trước để thực hiện khối lượng xây lắp nhận thầu . Đơn vị nhận thầu chính nhận ứng trước nguyên vật liệu của bên giao thầu (bên A) ghi : Nợ TK 151 : Nguyên vật liệu Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 131 : Phải thu của khách hàng . Đơn vị trực thuộc nhận ứng nguyên vật liệu của bên giao thầu (bên A) để thực hiện khối lượng xây lắp giao khoán nội bộ , ghi : Nợ TK 152 : Nguyên vật liệu Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ . Có TK 336 (3362), 131 : Phải trả nội bộ ,phải thu khách hàng. 1.3.2.5. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì. 1.3.2.5.1. Khái niệm :
  • 26. Chöông 1: Cơ sở lý luận 16 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Phương pháp KKĐK là phương pháp kế toán không tổ chức ghi chép một cách thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu trên các tài khoản hàng tồn kho. Các tài khoản này chỉ phản ánh trị giá vốn thực tế của vật liệu tồn kho cuối kì và đầu kì . Theo phương pháp này, cuối kỳ kế toán kiểm kê xác định giá trị nguyên vật liệu tồn kho để tính giá thực tế nguyên vật iệu xuất kho. 1.3.2.5.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 611- Mua hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào trong kỳ. Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản có 2 tài khoản cấp 2: - TK 6111- Mua nguyên vật liệu. - TK 6112- Mua hàng hóa.  Tài khoản 151- Hàng mua đang đi trên đường. TK 611 - Trị giá thực tế, nguyên vật liệu tồn -Trị giá thực tế, nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê). kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê). -Trị giá thực tế nguyên vật liệu mua -Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất vào trong kỳ, hàng hóa đã bán bị trong kỳ. trả lại… -Trị giá nguyên vật liệu trả lại cho người bán hoặc giảm giá.
  • 27. Chöông 1: Cơ sở lý luận 17 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung  Tài khoản 152- Nguyên vật liệu. 1.3.2.5.3. Phương pháp hạch toán  Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ và đang đi trên đường: Nợ TK 611 Có TK 152, 151  Trong kỳ, khi nhập kho nguyên vật liệu, căn cứ các chứng từ liên quan ghi giá thực tế của nguyên vật liệu mua vào: Nợ TK 6111 Có TK 331 Có TK 111,112,141  Trong trường hợp có thuế giá trị gia tăng được khấu trừ: Nợ TK 6111: Giá mua, chi phí thu mua. Nợ TK 133: Thuế GTGT Có TK 331,111,112,141: Tổng giá thanh toán  Nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, ghi: Nợ TK 331 Có TK 515 TK 152 -Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên - Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu vật liệu tồn kho cuối kỳ. tồn kho cuối kỳ. SDCK: Trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho
  • 28. Chöông 1: Cơ sở lý luận 18 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung  Trường hợp nhận nguyên vật liệu nhưng không đúng về quy cách chủng loại, phẩm chất..  Khi trả lại cho người bán: Nợ TK 111,112,331: Tổng giá trị thanh toán Có TK 6111: Giá mua Có TK 133: Thuế GTGT  Nếu doanh nghiệp chấp nhận khoản giảm giá: Nợ 111,112,331 Có TK 6111 Có TK 133 Trường hợp mua nguyên vật liệu nhập kho có phát sinh thừa, thiếu thì ghi tương tự như phương pháp kê khai thường xuyên.  Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị nguyên vật liệu tồn kho, đang đi trên đường, ghi: Nợ TK 152,151: Giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ. Có TK 611: Giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.  Khi tính ra giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ, ghi: Nợ TK 621,627,641,642: Giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng Có TK 611: Giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng mượn tạm thời
  • 29. Chöông 1: Cơ sở lý luận 19 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung TK 611 TK 151,152 TK 152,151 Kết chuyển giá trị vật liệu Kêt chuyển giá trị vật liệu tồn cuối kì Tồn đầu kỳ TK 621 TK 111,112,33 Xuất dùng trực tiếp Gía trị vật liệu mua vào cho chế tạo sản phẩm Tổng giá TK 133 TK 627,641,642 thanh toán Xuất dùng phục vụ cho Thuế GTGT sản xuất,bán hàng,quản lý (Nếu có) TK 111,112,331 Giảm giá hàng mua,chiết khẩu TK 411 Nhận vốn góp liên doanh thương mại,trả lại hàng Cho người bán cấp phát vốn cổ phần TK 122,TK 128 TK 122,TK 128 Nhập do nhận lại vốn góp Xuất đi góp vốn liên doanh TK 632,TK 338 Phát hiện thừa khi kiểm kê TK 138.8 TK 338.8 Xuất vay tạm thời Doanh nghiệp vay mượn tạm thời Sơ đồ 1.5: Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.3.2.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • 30. Chöông 1: Cơ sở lý luận 20 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Dự phòng giảm giá nguyên vật liệu là việc tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh phần trị giá bị giảm xuống thấp hơn so với trị giá ghi sổ kế toán của hàng tồn kho. Cuối kỳ kế toán nếu nhận thấy có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên cụ thể xảy ra trong kỳ kế toán. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do nguyên vật liệu tồn kho bị giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh đúng giá trị thực tế thuần túy hàng tồn kho của doanh nghiệp nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán. Trị giá thuần của hàng tồn kho là giá mà doanh nghiệp có thể bán được. Dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho chỉ được lập vào cuối niên dộ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính. Khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thực hiện theo đúng các quy định của cơ chế quản lý tài chính hiện hành. Việc lập dự phòng giảm giá hàng nguyên vật liệu tồn kho phải tính cho từng nguyên vật liệu tồn kho. Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào số lượng, giá trị nguyên vật liệu tồn kho, xác định khoảng dự phòng giảm giá cho niên độ kế toán tiếp theo. Nếu số dự phòng phải lập cho năm sau nhỏ hơn số đã lặp cuối năm trước chưa sử dụng thì số chênh lệch được hoàn nhập vào kết quả sản xuất kinh doanh, nếu ngược lại thì dựa vào số chênh lệch để lập dự phòng bổ sung. (Trích từ Kế toán tài chính, PGS.TS Nguyễn Việt, NXB Lao Động, TP. Hồ Chí Minh- 2008) 1.3.2.6.1 Tài khoản sử dụng và định khoản chủ yếu.  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 159. - Tài khoản 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Tài khoản này dùng để phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi hàng tồn kho giảm giá thường xuyên liên tục.
  • 31. Chöông 1: Cơ sở lý luận 21 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung - Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng tài khoản 632.  Định khoản chủ yếu TK 632, 711 TK 159 TK 632 Hoàn lập dự phòng Trích lập lần đầu dự phòng Số đã trích lập > số cần lập giảm giá hàng tồn kho TK152,153, 156 Trích lập bổ sung Số cần trích lập > Số đã trích Xử lý tổn thất thực tế hàng Tồn kho (đã lập dự phòng ) ( Chưa lập dự phòng) Sơ đồ 1.6: Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trước khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải xác định mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho năm sau:  Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho năm sau lớn hơn số dự phòng năm nay, kế toán lập dự phòng thêm: TK 159 -Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho -Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn được hoàn nhập kho đã lập. SDCK: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • 32. Chöông 1: Cơ sở lý luận 22 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Nợ TK 632 : Số dự phòng thêm Có TK 159: Số dự phòng thêm  Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho năm sau nhỏ hơn số dự phòng năm nay, kế toán hoàn nhập dự phòng: Nợ TK 159: Số dự phòng hoàn nhập Có TK 632: Số dự phòng hoàn nhập
  • 33. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 22 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TẤC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MAI PHONG 2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH SXVL XD Mai Phong 2.1.1 Tên công ty - Tên tiếng việt : Công ty TNHH SXVLXD Mai Phong - Mã số thuế : 3600506516 - Công ty có: Trụ sở tại : Xã Gia Canh - huyện Định Quán - tỉnh Đồng Nai Điện thoại: 0613. 852230 Số fax: 0613.852.017 Web site: www.vlxdmaiphong.com.vn 2.1.2 vốn điều lệ Vốn điều lệ của công ty TNHH SXVLXD Mai Phong là 10.000.000.000 đ. 2.1.3 Đặc điểm hoạt động của công ty - Hình thức sở hữu vốn công ty TNHH - Lĩnh vực kinh doanh: khai thác và sản xuất các loại đá xây dựng - Tổng số công nhân: 51 người - Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính. 2.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.3.1.1 Chức năng Công ty TNHH SXVL- XD MAI PHONG có chức năng chuyên sản xuất nguyên vật liệu xây dựng: đá mi, đá 0x4, đá 1x2,đá 4x6... 2.1.3.1.2. Nhiệm vụ
  • 34. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 23 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung - Phấu đấu trở thành công ty chuyên sản xuất nguyên vật liệu xây dựng hàng đầu tỉnh Đồng Nai. - Nâng cao năng suất sản xuất với số lượng mỗi năm một tăng mạnh,và chất lượng sản phẩm càng đạt chuẩn theo yêu cầu mọi khách hàng. 2.1.4.Quy mô của công ty Công ty Mai Phong được đánh giá cao không chỉ về uy tín, chất lượng mà còn là một trong những công ty có quy mô và sức ảnh hưởng lớn của huyện Định Quán nói riêng và của tỉnh Đồng Nai nói chung.Công ty được thiết kế xây dựng với khu sản xuất khang trang, hiện đại. Những thiết bị được lắp đặt hiện đại, quy mô. 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH SXVL - XD MAI PHONG 2.1.4.2. Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý của công ty Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH SXVL - XD MAI PHONG 2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban PHÒNG KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH PHÒNG KỸ THUẬT SẢN XUẤT PHÒNG VẬT TƯ- PHƯƠNG TIỆN PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 35. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 24 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung  Ban Giám Đốc : - Phụ trách chung, tổ chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ kinh doanh, nâng cao chất lượng thông tin, chất lượng phục vụ. - Giám sát chỉ đạo công tác thu chi phục vụ việc kinh doanh của đơn vị theo chế độ và nguyên tắc hiện hành.Phân công nhân sự, đề bạc và đưa đi đào tạo, xử lí các vi phạm - Phân bổ kế hoạch thực hiện cho đơn vị theo từng tháng, quý, năm.  Phòng tổ chức – Hành chính : - Quản lí thực hiện công tác liên quan kế hoạch và tài vụ. - Thực hiện kế toán thống kê theo dõi và báo cáo đúng quy định.. - Tổ chức lưu trữ hồ sơ sổ sách theo đúng qui định.  Phòng kế toán: - Tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng pháp luật nhà nước, giám đốc công ty. - Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước đúng, đủ, kịp thời. - Tổ chức hướng dẫn quản lý tài chính các đơn vị cơ sở trực thuộc.  Phòng vật tư – phương tiện: - Chủ trì tham mưu xây dựng kế hoạch hoạt động gồm: Hoạt động công ích: Quản lý khai thác bảo trì khu khai thác, quản lý duy tu bảo dưỡng cầu đường - Tham mưu về hợp đồng kinh tế về mua sắm phương tiện, thiết bị, vật tư nhiên liệu,… 2.1.5. Cơ cấu phòng kế toán 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kế toán là xác định khối lượng công việc kế toán cho nội bộ doanh nghiệp và mối quan hệ công việc kế toán của các bộ phận phòng kế toán.  Chức năng của phòng kế toán
  • 36. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 25 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung - Tổ chức thu thập, xử lý thông tin và công tích hiệu quả công tác quản lý chứng từ, sổ - Thực hiện việc ghi chép kế toán hàng ngày, hàng kỳ, tổ chức lưu trữ hồ sơ sổ sách… - Theo dõi công nợ của khách hàng để đảm bảo nguồn vốn và kịp thời thanh toán với khách hàng. 2.1.5. 2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ● Toàn bộ công việc kế toán điều tập trung tại phòng kế toán, từ các công việc xử lý chứng từ kế toán, ghi sổ tổng hợp cho đến lập báo cáo tài chính. ● Nhân viên kế toán ở các bộ phận được giao một phần việc kế toán nhất định theo sự phân công của kế toán trưởng và một số phần việc do người trưởng đơn vị giao cho Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH SXVL-XD Mai Phong 2.1.5.3. Nhiệm vụ và chức năng của từng thành viên trong bộ máy kế toán  Kế toán trưởng :  Chịu trách nhiệm về tổng hợp tài chính, quản lý tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về chi phí, lương, bảo hiểm..,  Giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác kế toán thống kê và thông tin kinh tế. KẾ TOÁN BÁN HÀNG THỦ QUỸ KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 37. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 26 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung  Phối hợp cùng bộ kỹ thuật,bộ phận sản xuất tập hợp và tính giá thành sản phẩm.  Lựa chọn hình thức kế toán, tổ chức tính toán ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời toàn bộ tài sản và phân tích hạt động kinh tế của công ty.  Nộp đúng và đủ các khoản phải nộp ngân sách nhà nước, thanh toán đúng hạn các khoản vay, khoản công nợ.  Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo tài chính theo chế độ.  Kế toán bán hàng : - Tính giá bán hàng bán. - Xuất hóa đơn GTGT. - Lập phiếu nhâp, xuất kho. - Ghi chép các nghiệp vụ bán hàng vào phần mền - Lưu trữ tài liệu,chứng từ. - Báo cáo doanh thu bán hàng, và nộp tiền lại cho thũ quỹ của công ty.  Thủ quỹ : Là người giữ vai trò hòm chìa khóa của công ty, là người trực tiếp cất giữ tiền của công ty, chịu trách nhiệm về quản lý tiền mặt, hàng tháng phát lương thưởng kịp thời cho cán bộ nhân viên công ty. Chi xuất các khoản chi phí về tài chính cho cán bộ, thu nhận các khoản tiền trong ngày theo phiếu thu, chi của kế toán thanh toán. Cuối ngày kiểm tra tồn quỹ và đối chiếu số liệu trên sổ kế toán quỹ, nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra tìm rõ nguyên nhân và đề ra biện pháp xử lý. 2.1.6. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 2.1.6.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
  • 38. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 27 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán chứng từ ghi sổ tại Công ty TNHH Mai Phong : Ghi cuối tháng. : Đối chiếu kiểm tra. : Ghi hằng ngày Nguồn: Phòng Kế Toán Công ty TNHH Mai Phong  Tổ chức trang bị các phương tiện công nghệ phục vụ cho công tác kế toán Gồm có mười máy vi tính, một máy in, hai máy fax, tủ đựng hồ sơ, két sắt, bàn làm việc cho các nhân viên trong phòng kế toán và bàn để tiếp khách. Ngoài ra còn có một số phương tiện khác phục vụ cho công việc kế toán được tốt hơn. 2.1.6.2. Các chính sách khác Sồ quỹ Chứng từ gốc Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ ghi sổ Máy vi tính Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Máy vi tính Sổ cái Sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ
  • 39. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 28 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung  Chính sách kế toán áp dụng tại công ty - Niên độ kế toán : Bắt đầu từ 01/01/2022 đến 31/12/2022 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và Doanh nghiệp sử dụng đồng tiền Việt Nam. - Hệ thống tài khoản kế toán công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định 48/2006QĐ/BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng bộ tài chính. - Hình thức sổ kế toán áp dụng : kế toán chứng từ ghi sổ.  Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ  Phương pháp kế toán tài sản cố định - Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: hoạch toán theo giá mua.. - Phương pháp khấu hao: phương pháp khấu hao đường thẳng  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho - Phương pháp đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ: nhập trước xuất trước. + Phương pháp hoạnh toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên. - Nguyên tắc đánh giá: Tính theo giá thành sản xuất. - Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Theo giá mua. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Phương pháp tính giá thành: theo phương pháp tỷ lệ. 2.2.Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX VLXD Mai Phong 2.2.1.Đặc điểm và yêu cầu quản lí về nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX VLXD Mai Phong
  • 40. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 29 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Hiện nay sản xuất ngày càng mở rộng và phát triển dựa trên cơ sở nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất và văn hóa của mọi tầng lớp trong xã hội ngày càng cao. Công tác quản lí và sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lí, có kế hoạch ngày càng được coi trọng. Công tác quản lí, hạch toán nguyên vật liệu có ảnh hưởng và quyết định đến việc hạch toán giá thành, cho nên để đảm bảo tính chính xác của việc hạch toán giá thành thì trước hết phải hạch toán nguyên vật liệu một cách chính xác. Sản phẩm của Công ty TNHH Mai Phong là các loại đá xây dựng, phần lớn các nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất đá đều phải mua lại của các cơ sở trong nước. Một số nhà cung cấp NVL chủ yếu của Công ty TNHH Mai phong:
  • 41. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 30 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung ST T Tên vật tư Tên nhà cung cấp 1 Xăng, dầu DO, nhớt… Công ty CP xăng Đồng Nai 2 Thuốc nổ các loại Công ty TNHH Thanh Linh 3 Dây cuaroa các loại Cửa hàng cung ứng vật tư Hoàng Hảo 4 Vỏ, lốp xe ben Công ty TNHH Tự Vững 5 Bulon 16x6, 16x8, 8x50… Cửa hàng cung ứng vật tư Hoàng Hảo 6 Lọc dầu nhớt xe các loại Công ty Cổ phần thiết bị vật tư Long Hai 7 Bột kéo khô Công ty CN vật liệu hàn Nam Triệu 8 Hộp gang fi4 loại 20kg Công ty TNHH công nghiệp Việt Hoàng 9 Kiềm hàn 800A C Cửa hàng Công Hảo 10 Curoa thang Cửa hàng cung ứng vật tư Hoàng Hảo 11 Que hàn nhật 5 li Công ty TNHH Nam Tiến 2.2.2.Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu thực tế tại công ty TNHH SX VLXD Mai Phong 2.2.2.1.Phân loại nguyên vật liệu thực tế tại công ty TNHH SX VLXD Mai Phong Nguyên vật liệu tại công ty chiếm tỷ trọng rất lớn, mà ta đã biết một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất là đối tượng lao động mà ngành nghề của công ty là sản xuất đá xây dựng vì vậy nguyên vật liệu chủ yếu của công ty đã được thể hiện dưới dạng vật hóa như: thuốc nổ, xăng, dầu DO, nhớt, ciment, sắt…các loại vật liệu sử dụng trong quá trình thi công, chế biến, sản xuất…Nguyên vật liệu đa dạng và phong phú về chủng loại và số lượng.
  • 42. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 31 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Tùy theo đặc thù của nguyên vật liệu mà công ty phân loại chúng ra thành từng nhóm để tiện cho quá trình quản lý và công tác hạch toán nguyên vật liệu,phân bổ chi phí đối với công cụ dụng cụ. Tại Công ty TNHH Mai Phong nguyên vật liệu được phân loại như sau : - Nguyên vật liệu chính : Là các loại vật liệu được sử dụng trong quá trình khai thác đá như : Thuốc nổ AnFo, Kíp điện QP, phí DMN.... - Vật liệu phụ : Bao gồm băng tải cao su B1000x15, dây cuaroa các loại, kíp nổ..... - Nhiên liệu : xăng, dầu DO, mỡ, dầu nhờn.....có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho qua trình sản xuất kinh doanh. - Phụ tùng thay thế : Là những chi tiết thay thế, phụ tùng máy móc, thiết bị phục vụ cho việc sửa chữa hoặc thay thế những bộ phận, máy móc như xăm, lốp, bình ắc quy.......... 2.2.2.2.Đánh giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH SX VLXD Mai Phong Đánh giá nguyên vật liệu là xác định giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất định về nguyên tắc kế toán nhập xuất tổng hợp, nhập xuất tồn kho vật liệu công ty phản ánh theo giá trị thực tế. * Đánh giá NVL nhập kho Giá thực tế NVL nhập kho : Đa số các loại vật liệu của công ty được cung cấp từ nguồn mua ngoài. Công ty là đơn vị kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên giá trị NVL mua vào là giá thực tế mua không có thuế GTGT đầu vào. Được tính theo công thức sau: Giá gốc NVL mua ngoài NK = Giá mua ghi trên hóa đơn sau khi trừ đi các loại + CKTM, giảm giá hàng bán Các loại thuế không được hoàn lại + CP có liên quan trực tiếp tiếp tới mua hàng. Ví dụ minh hoạ: Theo hoá đơn số 000658 ngày 04/12/2022 công ty TNHH Sơn Hoàng bán cho công ty TNHH SX VLXD Mai Phong với số lượng 15.000 kg Thuốc nổ AnFO với giá 23.245đ. Thuế GTGT 10%. Giá thực tế của Thuốc nổ AnFO nhập kho được tính là :
  • 43. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 32 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung 23.245 x 15.000 = 348.675.000đ Thuế VAT 10% : 348.675.000 x 10% = 34.867.500đ Tổng số tiền phải thanh toán là : 348.675.000 + 34.867.500 = 383.542.500đ * Đánh giá NVL xuất kho. Hiện nay công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Trị giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho X Đơn giá thực tế bình quân của NVL Đơn giá bình quân cả kì dự trữ = Giá thực tế NVL + tồn đầu kỳ Giá thực tế NVL nhập trong kỳ Số lượng NVL + tồn đầu kỳ Số lượng NVL nhập trong kỳ Ví dụ minh hoạ: Theo phiếu xuất kho số 09 ngày 30/12/2022 , xuất kho dây cuaroa C75 với số lượng 300 sợi. - Số dây cuaroa C75 tồn đầu kì : 0 - Số lượng nhập dây cuaroa C75 trong kì là : 300 sợi, trị giá 28.500.000đ Cuối tháng kế toán tính giá xuất kho Băng tải B1000x15 như sau : Đơn giá Dây cuaroa C75 = 28.500.000 = 95.000đ/ sợi 300 Cuối tháng 12 tính giá thực tế dây cuaroa C75 = xuất kho ngày 30/12/2022 300 x 95.000 = 28.500.000đ 2.2.3.Thủ tục nhập kho, xuất kho
  • 44. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 33 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng  Chứng từ kế toán: - Phiếu đề nghị mua vật tư, Phiếu xin cấp vật tư. - Biên bản kiểm nghiệm vật tư - Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng thông thường - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Phiếu chi - Phiếu báo vật tư còn lại  Sổ kế toán: - Sổ cái TK 152 (Phụ lục 2.1) - Sổ cái TK 1331 (Phụ lục 2.2) - Sổ cái TK 331 (Phụ lục 2.3) - Sổ cái TK 112 (Phụ lục 2.4) - Sổ cái TK 154 (Phụ lục 2.5) - Sổ cái TK 642 (Phụ lục 2.6) - Sổ cái TK 211 (Phụ lục 2.7) - Sổ cái TK 621 (Phụ lục 2.8) - Bảng tồng hợp nhập - xuất – tồn (tháng 5/2022 ) (Phụ lục 2.9) - Thẻ kho (Phụ lục 2.10) 2.2.3.2.Thủ tục nhập,xuất kho Sơ đồ 2.4: Kế toán quy trình luân chuyển phiếu nhập, xuất kho. Thẻ kho Chứng từ nhập + Phiếu vật tư công cụ, dụng cụ Bảng tồng hợp nhận - xuất – tồn Kế toán kho Nhập liệu vào Chứng từ xuất
  • 45. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 34 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung  Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép số lượng nhập, xuất, tồn từng loại nguyên vật liệu Hằng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để ghi số lượng vật liệu nhập, xuất vào thẻ kho và cuối ngày tính ra số số liệu vật liệu tồn cuối ngày trên thẻ kho. Để thống kê kho, thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình số lượng nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu. Cuối kỳ, kế toán đối chiếu số liệu trên thẻ kho để nhận xét đánh giá số lượng nhập- xuất- tồn. Khi xuất kho nguyên vật liệu dựa theo mã quy định, lập phiếu phiếu xuất kho vật tư. Được lập thành 3 liên đưa xuống kho vật tư. Sau khi lên thẻ kho giữ lại 1 liên, 1 liên chuyển cho phòng kế toán, liên còn lại giao cho người nhận hàng. Kế toán ghi vào tài khoản chi tiết 1522. (phụ lục 2.10): thẻ kho  Ở phòng kế toán Sử dụng sổ chi tiết nguyên vật liệu để ghi chép tình hình nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu chuyển lên. Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm theo số lượng để vào sổ chi tiết nguyên vật liệu.Cuối tháng kế toán tính số phát sinh nhập – xuất để tính số nguyên vật liệu còn tồn kho. Sau đó thực hiện công việc đối chiếu với thẻ kho. Nếu sai sót thì kế toán tiến hành điều chỉnh. Căn cứ vào các sổ chi tiết đế lập Bảng Kê nhập- xuất -tồn. 2.2.3.4 Nhập kho nguyên vật liệu 2.2.3.4.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu đề nghị mua vật tư. - Biên bản kiểm nghiệm vật tư - Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng thông thường - Phiếu nhập kho. - Phiếu chi. 2.2.3.4.2 Thủ tục nhập kho
  • 46. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 35 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Sơ đồ 2.5: Thủ tục nhập kho tại công ty TNHH Mai Phong 2.2.3.4.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (1) Ngày 09 tháng 12 năm 2022 , công ty mua nguyên vật liệu của công ty TNHH Thanh Linh gồm: Thuốc nổ AnFo, Kíp điện DP, dây điện mạng. Hóa đơn số 0024574 (phụ lục 1.1) và phiếu nhập kho số 04 (phụ lục 1.2), Biên bản kiểm nghiệp vật tư (phụ lục 1.3) Kế toán định khoản: Nợ TK 152 : 670.458.000 Nợ TK 1331 : 67.045.800 Có TK 331 : 737.503.800 (2) Ngày 10-12-2022 công ty mua dầu DO, chưa trả tiền cho công ty TNHH xăng dầu Nam Việt với số tiền là 150.545.455 đồng,chưa bao gồm thuế GTGT 10%.Theo hóa đơn số 56793 (phụ lục 1.4) và phiếu nhập kho số 103 (phụ lục 1.5), Biên bản kiểm nghiệp vật tư (phụ lục 1.6) Kế toán định khoản: Nợ TK 152 : 150.545.455 Nợ TK 1331 : 15.054.545 Có TK 331 : 165.600.000 (3) Ngày 29 tháng 12 năm 2022 , công ty mua nguyên vật liệu của công ty TNHH Như Quỳnh gồm: dây cuaroa C75. Hóa đơn số 0024575 (phụ lục 1.7) và phiếu nhập kho số 06 (phụ lục 1.8), Biên bản kiểm nghiệp vật tư (phụ lục 1.9) Kế toán định khoản: Nợ TK 152 :95.000.000 Nợ TK 1331 : 9.500.000 Có TK 112 :104.500.000 Phiếu đề nghị mua vật tư Hoá đơn vật liệu về Kiểm nghiệm Phiếu nhập kho
  • 47. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 36 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung (4) Ngày 31-12-2022 công ty Chi tiền để vận chuyển thuốc nổ,chi tiền điện sán xuất, mua nhớ, mỡ, mua ciment sắt, làm trạm nghiền đá, phí DMN, với số tiền 3.653.296.120 đồng. Theo HĐ 56642 (Phụ lục 1.10), kí hiệu HD/2022 N, phiếu nhập kho số 04 (phụ lục 1.11), Biên bản kiểm nghiệp vật tư (phụ lục 1.12) Định khoản : Nợ TK 154 : 13.925.600 Nợ TK 154 : 22.929.200 Nợ TK 152 : 63.980.833 Nợ TK 642 : 102.550.496 Nợ TK 211 : 3.450.000.000 Nợ TK 642 : 500.084 Nợ TK 1331 : 365.329.621 Có 331 : 4.018.625.741 2.2.3.4. Thủ tục xuất kho 2.2.3.4.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu xin cấp vật tư. - Biên bản kiểm nghiệm vật tư - Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng thông thường - Phiếu xuất kho - Phiếu chi - Phiếu báo vật tư còn lại. 2.2.3.4.2. Thủ tục xuất kho Sơ đồ 2.6: Thủ tục xuất kho tại công ty TNHH Mai Phong 2.2.3.4.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Phiếu đề nghị xuất vật tư GĐ ký duyệt Phiếu xuất kho
  • 48. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 37 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung (1) Ngày 09 tháng 12 năm 2022 , công ty xuất nguyên vật liệu gồm: Thuốc nổ AnFo, Kíp điện DP, dây điện mạng. Căn cứ vào Hóa đơn số 0024574 (phụ lục 1.1) phiếu xin cấp vật tư (phụ lục 1.13), phiếu xuất kho 001 (phụ lục 1.14) Kế toán định khoản Nợ TK 621 : 670.458.000 Có TK 152 : 670.458.000 (2) Ngày 29 tháng 12 năm 2022 , công ty xuất nguyên vật liệu gồm: Nhớt 40BP, keo đổ côn. Số tiền 18.580.599, phiếu xuất kho 04 (phụ lục 1.15), phiếu xin cấp vật tư (phụ lục 1.16) Kế toán định khoản Nợ TK 621 : 18.580.599 Có TK 152 : 18.580.599 2.3. Thực trạng công tác kế toán tổng hợp NVL của công ty TNHH Mai Phong 2.3.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu yêu cầu mua nguyên vật liệu - Hoá đơn GTGT - Phiếu giao hàng - Phiếu nhập kho - Biên bản kiểm nghiệm chất lượng hàng hoá 2.3.2. Tài khoản sử dụng - TK 111 “Tiền mặt” - TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” - TK 152 “Nguyên vật liệu" - TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” - TK 331 “Phải trả người bán” - TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” - TK 642 “Chi phí bán hàng”
  • 49. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 38 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Công ty TNHH Mai Phong là đơn vị kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, nguyên vật liệu nhập kho của công ty chủ yếu là do mua ngoài. Trong quá trình SXKD công ty thường xuyên sử dụng những chủng loại vật liệu nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý và kế toán tình hình nhập, xuất , tồn của từng loại NVL trong quá trình sản xuất. Công ty đã sử dụng tài khoản 152 để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng giảm các loại NVL trong kho. TK 152 có 3 tài khoản cấp 2 : - TK 1521 : NVL chính gồm : - TK 1522: NVL phụ gồm : - TK 1523 : Phụ tùng thay thế ,nhiên liệu..... Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan như: 111, 112, 331, 623, 627.. 2.3.3. Quy trình ghi chép, hạch toán nguyên vật liệu Sơ đồ 2.7: Ghi sổ kế toán nguyên vật liệu 2.3.4. Kế toán tăng nguyên vật liệu Thông thường đối với một số đơn vị bán nguyên vật liệu cho công ty liên tục nhiều lần nên mỗi khi công ty có nhu cầu mua nguyên vật liệu căn cứ vào giấy đề nghị mua vật liệu của giám đốc ki duyệt thì đơn vị bán sẽ cung cấp nguyên vật liệu theo yêu cầu của công ty. Hình thức thánh toán có thể bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay ngắn hạn. Để theo dõi quan hệ thanh toán với những người bán, công ty sử dụng sổ chi tiết thanh toán với người bán - TK 331 " Phải trả cho người bán ". Đây là sổ dùng để theo dõi chi tiết các nghiệp vụ nhập nguyên vật liệu và quá trình thanh toán với từng người bán của công ty. 2.3.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT Chứng từ ghi sổ Sổ cái 152 Sổ chi tiết 152
  • 50. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 39 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung (1) Ngày 31-12-2022 công ty nhập kho dầu DO, chưa trả tiền cho công ty xăng dầu Đồng Nai theo hóa đơn số 58800 (phụ lục 1.17), phiếu nhập kho số 06 (phụ lục 1.18), Biên bản kiểm nghiệp vật tư (phụ lục 1.19) với số tiền là 241.200.000 đồng Kế toán định khoản: Nợ TK 152 : 241.200.000 Nợ TK 1331 : 24.120.000 Có TK 331 : 265.320.000 (2) Công ty nhập kho nguyên vật liệu nhưng chưa thanh toán với người bán. Ngày 9/12/2022 công ty nhập kho nguyên vật liệu chính : - Thuốc nổ AnFO bao 25 kg : 16.000 kg Đơn giá : 23.245đ/kg - Thuốc nổ AD1 0 32 : 4.000kg Đơn giá : 33.822đ/kg - Kíp điện QP : 25.000 cái Đơn giá : 5.847đ/ cái - Dây điện mạng : 25.000m Đơn giá : 683đ/m Của Công ty TNHH Thanh Linh theo hóa đơn số 0024574 (phụ lục 1.1), phiếu nhập kho số 04 (phụ lục 1.2), Biên bản kiểm nghiệp vật tư (phụ lục 1.3) tổng trị giá : 737.503.800đ. Kế toán định khoản: Nợ TK 152 : 670.458.000 Nợ TK 1331 : 67.045.800 Có TK 311 : 737.503.800 (3) Ngày 24/12/2022 công ty mua máy xúc, của công ty TNHH Thanh Nhàn theo hóa đơn GTGT số 0009183 (phụ lục 1.20) với tổng giá thanh toán là 560.000.000đ (thuế GTGT 10%). Công ty thanh toán bằng chuyển khoản. Nguyên vật liệu về nhập kho theo PNK số 10 (phụ lục 1.21), Biên bản kiểm nghiệp vật tư (phụ lục 1.22) ngày 24/12/2022 . Kế toán định khoản: Nợ TK 152 : 560.000.000 Nợ TK 1331 : 56.000.000 Có TK 112 : 616.000.000
  • 51. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 40 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung 2.3.5. Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu. Vật liệu trong công ty mua về chủ yếu dùng cho sản xuất sản phẩm nhưng bên cạnh đó cũng có một số nguyên vật liệu dùng cho QLDN, CP SXC. Trị giá thực tế của NVL xuất kho được tính theo giá bình quân gia quyền, kế toán theo dõi số lượng xuất nguyên vật liệu. Cuối tháng sau khi đối chiếu số lượng trên thẻ kho, kế toán tiến hành tính đơn giá từng loại nguyên vật liệu. - Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng cho bộ phận nào thì tính vào chi phí của bộ phận đó. Nợ TK 621 - Xuất NVL trực tiếp sản xuất sản phẩm Nợ TK 627 - Xuất NVL cho bộ phận quản lý phân xưởng Nợ TK 641 - Xuất NVL cho bộ phận bán hàng Nợ TK 642 - Xuất NVL cho bộ phận quản lý doanh nghiệp Có TK 152 – Nguyên vật liệu 2.3.5.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (1) Phiếu xuất kho số 10 (phụ lục 1.24), hóa đơn số 00100183 (phụ lục 1.26), Biên bản kiểm nghiệp vật tư (phụ lục 1.25) ngày 15/12 xuất kho: - Nhớt 40BP Số lượng 179 lít Đơn giá : 55.981đ/kg - Mỡ bò vàng L2 Số lượng 22 kg Đơn giá : 31.000đ/kg - Ruột xe ben mới Số lượng 1 cái Đơn giá : 460.000/cái - Bình Acquy 150A Số lượng 3 cái Đơn giá : 2.170.000 đ/cái Tri giá Nhớt 40BP là: 179 x 55.981 = 10.020.599 đ Mỡ bò vàng L2 là : 22 x 31.000 = 682.000 đ Ruột xe ben mới là : 460.000 x 1 = 460.000 đ Bình Acquy 150A là : 2.170.000 x 3 = 6.510.000 đ Kế toán định khoản: Nợ TK 621 : 10.020.599 Nợ TK 621 : 682.000 Nợ TK 621 : 460.000 Nợ TK 621 : 6.510.000
  • 52. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 41 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Có TK 152 : 17.672.599 (2) Phiếu xuất kho số 06 (phụ lục 1.26) ngày 17 tháng 12 năm 2022 xuất kho dây cuaroa C75 và dây cuaroa C97 cho công nhân khai thác đá Trị giá xuất kho Dây cuaroa C75: 8 x 95.000 = 760.000đ Dây cuaroa C97: 10 x 185.000 = 1.850.000đ Kế toán định khoản: Nợ TK 621 : 760.000 Nợ TK 621 : 1.850.000 Có TK 152 : 2.610.000 (3) Ngày 18 tháng 12 năm 2022 , công ty xuất sàng thép cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Trị giá xuất kho: 30.996.000. Theo phiếu xuất kho số 15 (phụ lục 1.27) Kế toán định khoản: Nợ TK 642: 30.996.000 Có 152: 30.996.000 (4) Phiếu xuất kho số 22 (phụ lục 1.28) Ngày 25 tháng 12 năm 2022 , xuất kho bộ lọc dầu nhớt xe 335. Trị giá xuất kho: 2.038.000 Kế toán định khoản: Nợ TK 621: 2.038.000 Có TK 152: 2.038.000 2.3. Đánh giá công việc kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mai Phong Nhìn chung, bộ máy kế toán của công ty nhỏ gọn và được tổ chức phù hợp với khả năng, trình độ của từng nhân viên kế toán. Nhìn chung việc vận dụng chế độ kế toán mới của công ty tương đối linh hoạt, công tác kế toán nguyên vật liệu cơ bản đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán mới ban hành, hệ thống sổ sách tương đối đầy đủ và rõ ràng. Công ty đã quan tâm đúng mức đến công tác quản lý nguyên vật liệu từ khâu mua, dự trữ, bảo quản đến khâu sử dụng. Điều đó chứng tỏ công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của chi phí nguyên vật liệu tới giá thành sản phẩm
  • 53. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 42 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Qua thời gian thực tập tại công ty em đã nhận thấy một số ưu điểm và nhược điểm về quản lý và sử dụng nhuyên vật liệu như sau: 2.3.1. Ưu điểm công việc kế toán tại công ty  Công ty đã xây dựng được chế độ quản lí NVL hợp lý, đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật đặt ra, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban ở tất cả các khâu chu chuyển của NVL từ thu mua cho đến khi chuyển hóa vào thành phẩm. Điều này không những đảm bảo cung cấp NVL kịp thời và chất lượng cho sản xuất sản phẩm mà còn tránh được hao hụt mất mát, tiết kiệm và bảo toàn vốn cho Công ty.  Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để thực hiện kế toán hàng tồn kho và kế toán chi tiết vật liệu sử dụng phương pháp thẻ song sông được sử dụng nhất quán trong niên độ kế toán, đáp ứng yêu cầu theo dõi thường xuyên liên tục một cách tổng hợp tình hình biến động vật tư ở các kho. Điều này có tác dụng rất lớn vì công ty luôn chú trọng việc bảo toàn giá trị hàng tồn kho cũng như việc tiết kiệm chi phí vật liệu, hạ giá thành sản phẩm góp phần ngày một hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán vật liệu. Bên cạnh đó số liệu kế toán được ghi chép rõ ràng, phản ánh trung thực chính xác tình hình hiện có, tăng, giảm nguyên vật liệu trong kỳ. Kế toán đã thực hiện việc đối chiếu chặt chẽ giữa sổ kế toán với kho nguyên vật liệu, đảm bảo tính cân đối giữa chỉ tiêu số lượng và giá trị. Kế toán nguyên vật liệu đã thực hiện việc đối chiếu chặt chẽ giữa sổ kế toán với kho nguyên vật liệu, đảm bảo tính cân đối giữa chỉ tiêu số lượng và giá trị.  Hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán và sổ sách kế toán các phần hành nói chung và phần hành kế toán nguyên vật liệu nói riêng được tổ chức khoa học, hợp lý, theo đúng mẫu quy định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 mà công ty hiện đang áp dụng.  Phòng kỹ thuật của Công ty đã xây dựng được hệ thống định mức kỹ thuật cho sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi trong việc chủ động thu mua và cung ứng nhu cầu về nguyên vật liệu trong sản xuất, thi công.  Phương pháp kế toán sử dụng ở công ty là phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp này tương đối phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh ở công ty, cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quản lí doanh nghiệp.
  • 54. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 43 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Về khâu sử dụng vật liệu: Nguyên vật liệu được dùng đúng mục đích và quản lí dựa trên định mức vật liệu đã dự tính trước khi xuất vật liệu. Khi có nhu cầu về vật liệu thì các bộ phận phải có giấy đề xuất gửi lên phòng kinh doanh và phải được ban lãnh đạo xem xét, ký duyệt. Điều này giúp cho việc quản lý nguyên vật liệu xuất vào sản xuất một cách chặt chẽ và là cơ sở chủ yếu cho việc phấn đấu giảm bớt chi phí. 2.4.2. Nhược điểm công việc kế toán tại công ty Trong nền kinh tế thị trường hiện nay ở nước ta, vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp nói chung là phải lấy thu bù chi, đảm bảo tự chủ và kinh doanh có lãi. Với thực tế đó thì biện pháp cơ bản được các doanh nghiệp quan tâm đặt lên hàng đầu đó là biện pháp cơ bản được các doanh nghiệp quan tâm đặt lên hàng đầu đó là biện pháp không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lí, sản xuất đi đôi với việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Yếu tố chi phí nguyên vật liệu là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu được công ty đặc biệt quan tâm sâu sắc. Tuy nhiên bên cạnh kết quả đã đạt được ở trên, thì trong công tác quản lý và sử dụng NVL của công ty còn gặp phải những hạn chế nhất định cần phải được cải tiến để nguyên vật liệu của công ty được quản lý và sử dụng hợp lý hơ  Trong công tác quản lý nguyên vật liệu: Vật liệu bao gồm rất nhiều loại, nhiều quy cách khác nhau, nhưng công ty lại chưa sử dụng mã cho từng loại. Điều này gây khó khăn cho việc theo dõi, quản lý nguyên vật liệu. vì vậy nguyên vật liệu mua về nhập kho không được kiểm tra tỉ mỉ, khách quan về số lượng, chất lượng cũng như chủng loại. Điều này dễ dẫn đến tình trạng vật tư nhập kho không đảm bảo đúng phẩm cấp, quy cách.  Về công tác kế toán chi tiết vật tư Phế liệu thu hồi không được làm các thủ tục nhập kho, không phản ánh trên giấy tờ, sồ sách về cả số lượng cũng như giá trị. Trong thực tế tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm lại đề cập đến giá trị phế liệu thu hồi.
  • 55. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 44 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung Vì vậy, hạch toán giá trị phế liệu thu hồi sẽ gốp phần hạ giá thành sản phẩm  Xây dựng định mức NVL : Trên thực tế công ty vẫn chưa xây dựng định mức dự trữ NVL. Mặc dù trên thị trường hiện nay việc cung cấp NVL rất thuận tiện và đa dạng. Nhưng nó biến động từng ngày, từng giờ, mà đối với sự biến động về giá của nguyên vật liệu sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ và hạch toán sản xuất của công ty  Việc ghi lí do xuất NVL trên phiếu xuất còn ghi chung chung, không ghi rõ mục đích sử dụng cụ thể. Vì vậy rất khó khăn cho kế toán định khoản chi tiết các tài khoản. Mặt khác thực tế công ty không mở tài khoản 141 "Tạm ứng", mà việc tạm ứng cho phòng kế hoạch cung ứng để mua vật liệu lại diễn ra thường xuyên.  Hiện nay, nhân viên kế toán còn ít. Kế toán thường đảm nhận các phần hành kế toán nên gây rất lớn áp lực công việc cho nhân viên kế toán. Nhất là khi trong quá trình công tác vì một lý do nào đó nhân viên phải nghỉ làm một thời gian. Hơn nữa, khi luân chuyển công việc sang vị trí khác thì người thay thế sẽ phải tìm hiểu từ đầu về toàn bộ các phần hành kế toán của công ty. Điều đó có thể gây áp lực lớn về công việc cho nhân viên mới. Và đôi khi gây khó khăn cho cả người đến và người đi vì chưa chuẩn bị kỹ về việc bàn giao công việc nên không thể không có sai sót.  Sử dụng máy tính trong công tác kế toán : Hiện nay công ty TNHH Mai Phong đã áp dụng máy vi tính vào trong công tác kế toán tuy nhiên việc áp dụng này mới chỉ dừng ở chỗ ứng dụng Excel vào tính toán. Do vậy công việc ghi chép ở công ty rất mất thời gian, hơn nữa lại chưa khai thác triệt để hết các tính năng ưu việt. Do vậy công ty cần nghiên cứu đưa ra các phần mền kế toán phù hợp trong công tác kế toán đảm bảo các thông tin kế toán được cung cấp nhanh chóng, kịp thời và có hiệu quả. Tồng GTSP chính hoàn thành trong ký = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ CPSX dở dang cuối kỳ GTSP phụ thu hồi được Các khoản làm giảm giá thành - - -
  • 56. Chöông 3: Moät soá nhaän xeùt vaø kieán nghò 44 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung CHƯƠNG 3 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MAI PHONG 3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán NVL Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển nhất định phải có phương án đạt hiệu quả kinh tế. Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là phải cạnh tranh. Doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để đứng vững và phát triển trên thương trường. Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng với sản phẩm chất lượng cao và giá thành hạ. Là một doanh nghiệp sản xuất, công ty TNHH Mai Phong cũng nằm trong số đó. Chính vì vậy trong quá trình sản xuất công ty phải giám sát từ khâu đầu đến khâu cuối. Tức là khâu thu mua nguyên vật liệu đến khâu tiêu thụ sản phẩm và thu hồi lợi nhuận về nhằm đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn. Để thực hiện được điều đó công ty phải tiến hành các biện pháp quản lý mọi yếu tố có liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó kế toán nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng nhất đối với mỗi doanh nghiệp. Để hoàn thiện tốt công tác nguyên vật liệu tại công ty, kế toán phải đảm bảo 3 yêu cầu: “chính xác”, “kịp thời” và “toàn diện”. Kế toán nguyên vật liệu có đảm bảo được 3 yêu cầu trên mới đảm bảo cho việc cung cấp vật liệu kịp thời và đồng bộ cho nhu cầu sản xuất, kiểm tra và giám sát chặt chẽ quá trình nhập, xuất nguyên vật liệu. Chấp hành các định mức tiêu hao, dự trữ, nhờ đó góp phần giảm bớt chi phí dẫn đến hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. vì là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm do đó việc tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu là một trong các điều kiện hạ giá thành sản phẩm. Việc quản lý chi tiết nguyên vật liệu một cách đúng đắn, khoa học 3.2. Các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện kế toán NVL tại công ty 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện về tổ chức bộ máy Hiện nay, trên thực tế công ty TNHH SXVL XD MAI PHONG có bộ máy kế toán khá gọn nhẹ, chính vì thế dẫn đến một người kiêm nhiệm quá nhiều công việc, ảnh hưởng không ít đến kết quả làm việc của các nhân viên kế toán. Như vậy cần tuyển thêm kế toán
  • 57. Chöông 3: Moät soá nhaän xeùt vaø kieán nghò 45 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung để giảm bớt công việc cho các kế toán, đặc biệt là kế toán trưởng.Từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động cho toàn doanh nghiệp. Đội ngủ nhân viên kế toán còn yếu về chuyên môn, nghiệp vụ.Vì vậy đội ngũ kế toán cần được đào tạo, nâng cao trình dộ chuyên môn hơn, nhằm phục vụ tốt nhất cho công ty. Hằng năm, công ty cần mở các lớp đào tạo ngắn hạn hoặc đưa nhân viên đi bồi dưỡng thêm trình độ, Như vậy đội ngủ nhân viên kế toán mới có thể đảm đương với công việc trong một công ty đang trên đà phát triển mạnh. Phòng kế toán công ty cần tăng cường, chú trọng hơn nữa công tác bảo quản, lưu trữ chứng từ nhằm ngày càng hạn chế tình trạng thất lạc chứng từ .Cần quan tâm hơn nữa việc hoàn chỉnh nội dung của chứng từ trước khi ghi sổ kế toán. Hệ thống máy tính, photocopy,máy fax… của công ty đã quá cũ kỹ, tốc độ xữ lý dữ liệu chậm. Nên kiến nghị doanh nghiệp thay đổi hệ thống máy tính trong phòng kế toán để xử lý số liệu nhanh chóng và chính xác. Ngoài ra, là một công ty khai thác, sản xuất nên doanh thu chủ yếu của công ty là từ bán hàng. Em nghĩ rằng việc bán hàng diễn ra ngay trong phòng kế toán là không phù hợp. Điều này không chỉ gây khó khăn trong việc bảo quản tiền bạc và chứng từ mà còn làm ảnh hưởng không nhỏ tới không gian và tâm lý làm việc của nhân viên phỏng kế toán. Vì vậy, việc xây dựng thêm phòng bán hàng của công ty là thật sự cần thiết. Công ty chỉ hướng tới các khách hàng là những công ty vật liệu xây dựng trong tỉnh. Trong quá trình thực tập em nhận ra rằng lượng khách hàng tiềm năng của công ty xung quanh khu vực là rất lớn. Công ty nên xây dựng thêm bộ phận bán hàng cho khách vãng lai. Và trong tương lai công ty có thề đưa công ty phát triển xa hơn bằng cách thành lập bộ phận giao hàng cho khách hàng. 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện về chứng từ sử dụng Công ty nên xây dựng hệ thống danh điểm vật tư thống nhất trong công ty. Có nghĩa là công ty sẽ quy định cho mỗi vật tư bằng hý hiệu riêng bằng một chữ số thay thế cho tên gọi, quy cách, kích cỡ của chúng. Cụ thể như sau: Khi đánh dấu danh điểm cho từng loại nguyên vật liệu, nên đánh dấu theo tài khoản cấp hai bằng danh điểm 1521, 1522…Cách đánh dấu này giuup1 ta dễ dàng nhận biết
  • 58. Chöông 3: Moät soá nhaän xeùt vaø kieán nghò 46 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung được đâu là vật liệu chính, đâu là vật liệu phụ. Còn việc đánh dấu nhóm vật liệu công ty có thể thực hiện bằng cách chia các loại nguyên vật liệu tương tự như nhau về tên gọi, kiểu dáng, khích cỡ ra thành thành một nhóm. Ta có thể lập danh điểm như sau: STT Nhóm vật tư Tên vật tư Đơn vị tính 1 00 Bulon Con 00_1 Bulon 16x6 00_2 Bulon 16x7 00_3 Bulon 16x6 00_4 Bulon 16x9 2 01 Dây cuaroa Sợi 01_1 Dây cuaroa B46 01_2 Dây cuaroa B72 01_3 Dây cuaroa B75 01_4 Dây cuaroa C72 01_5 Dây cuaroa C75 01_6 Dây cuaroa C87 3 02 Nhiên liệu Lít 02_1 Xăng 02_2 Dầu DO Việc lập danh điểm vật tư cần đảm bảo yêu cầu dễ nhớ và hợp lý. Đồng thời phải có sự nhất quán và thống nhất giữa các bộ phận với nhau nhằm quản lý nguyên vật liệu của công ty một cách tốt nhất.
  • 59. Chöông 3: Moät soá nhaän xeùt vaø kieán nghò 47 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Ngày…tháng… năm 20.. Căn cứ vào hóa đơn số ……. ngày … tháng … năm 20.. giữa Công ty ……với Công ty ……Ban kiểm nghiệm gồm: 1: Ông/Bà: ………………. Chức vụ: …………. 2: Ông/Bà: ………………. Chức vụ: …………. Đã kiểm nghiệm các loại: ST T Tên vật tư Mã số Phương thức kiểm nghiệm ĐVT Số lượng theo CT Kết quả kiểm nghiệm SL đúng quy cách SL không đúng quy cách 1 Bulon 16x6 00_1 m 30 30 0 2 Bulon 16x9 00_4 m 30 30 0 Kết luận của Ban kiểm nghiệm:…………………………………………….. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)  Ưu nhược điểm của đề xuất này là: • Ưu điểm: Khi lập sổ danh điểm VL ta dễ dàng phân biệt được từng loại, từng thứ NVL. Giúp cho việc kiểm kê theo dõi hạch toán vật liệu nhập - xuất nhanh và chính xác. • Nhược điểm: Phải tiến hành phân loại, ghi chép tỉ mỉ tốn nhiều thời gian và công sức. 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện về tài khoản sử dụng Công ty nên mở thêm tài khoản chi tiết của 152 để quản lí chặt chẽ giá trị phế liệu
  • 60. Chöông 3: Moät soá nhaän xeùt vaø kieán nghò 48 GVHD: TS. Traàn Phöôùc SVTT: Nguyeãn Thị Dung thu hồi vì đó cũng là một nguồn thu trong công ty. VD : công ty có thể mở thêm TK 1527 : " Phế liệu thu hồi " để khi các nghiệp vụ nhập kho phế liệu thu hồi từ thanh lý, hoặc sản xuất thì kế toán thông qua TK này sẽ phản ánh chính xác giá trị thực tế của NVL trong kho tại thời điểm đó . Mặt khác công ty cần thiết phải mở TK 141 việc mở TK 141 không những tuân thủ theo đúng quy định của thủ tục tạm ứng mà còn giúp cho việc theo dõi tạm ứng một cách thuận lợi. Do vật liệu chiếm khoảng 80% trong tổng số giá thành sản phẩm nên số tiền tạm ứng cho mua vật liệu trong kỳ là rất lớn, mà kế toán lại theo dõi và thanh toán tạm ứng trên sổ chi tiết thanh toán với người bán. Như vậy, cán bộ cung ứng của công ty khi nhận tạm ứng có vai trò như một người bán và như thế thì tạm ứng và thanh toán tạm ứng không được theo dõi về thời hạn thanh toán , hạch toán. Việc hạch toán như vậy dẫn đến việc thanh toán các khoản tạm ứng kéo dài ngày gây ra tình trạng chiếm dụng vốn và sẽ làm thất thoát vốn của công ty . Để khắc phục điều này, hạch toán khoản tạm ứng thu mua vật liệu có thể làm như sau:  Khi nghiệp vụ tạm ứng phát sinh , tức là người đi mua vật liệu viết đơn xin tạm ứng sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của đơn xin tạm ứng kế toán viết phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi khi đó kế toán ghi sổ theo dõi thanh toán tạm ứng theo định khoản: Nợ TK141(Chi tiết từng người tạm ứng) Có TK 111  Khi vật liệu về nhập kho, kế toán căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập ghi: Nợ TK 152 (Chi tiết) Nợ TK 133 Có TK 141 (Chi tiết từng người tạm ứng)  Nếu số tiền tạm ứng thừa, người tạm ứng sẽ nộp lại cho kế toán và kế toán ghi vào sổ theo dõi thanh toán tạm ứng:  Nộp bằng tiền: Nợ TK 111