SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----- o0o -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY BHAD
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS Lại Thị Thu Thủy Hoàng Thị Oanh
Lớp: K53D4
MSV: 16D150233
HÀ NỘI - 2020
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
TÓM LƯỢC
Trong nền kinh tế hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào, dù hoạt động kinh
doanh ở lĩnh vực nào thì lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi.
Tuy nhiên để dạt được mục tiêu này thì kết quả kinh doanh của doanh nghiệp luôn
phải được xác định một cách chính xác, đồng thời phải tạo được ưu thế cho doanh
nghiệp. Bởi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá
chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì
thế để hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì kế toán với tư cách là công cụ quản lý
kinh tế cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện, kế toán kết quả hoạt động kinh
doanh cho người ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, phục vụ đắc lực cho nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh
nghiệp. Việc xác định đúng kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị có thông tin
kịp thời để đưa ra các nhận xét đánh giá chính xác về hiệu quả kinh doanh, trên cơ
sở đó có các biện pháp phù hợp nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán kết quả kinh doanh và tình hình
thực tế tại công ty cổ phần May BHAD em đã lựa chọn đề tài: "Kế toán kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổphần May BHAD" đề tài làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Khóa luận khái quát và hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kế toán kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp và đi sâu phân tích thực trạng về kế toán kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổphần May BHAD. Qua đó đánh giá những hạn chế và đưa
ra một số đề xuất giúp công ty hoàn thiện hơn về kế toán kết quả kinh doanh nhằm
thực hiện kế toán theo đúng chuẩn mực, chế độ và đáp ứng yêu cầu quản lý tại công
ty.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy i SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Thương Mại và thời gian thực tập tại
công ty cổ phần May BHAD đến nay em đã hoàn thành chương trình học tập và
hoàn thành bài khóa luận này, vì vậy:
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán. Đặc
biệt là Th.s Lại Thị Thu Thủy, cô đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em
trong quá trình thực tập để em có thể hoàn thành bài khóa luâṇ tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Công
ty Cổphần May BHAD đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty và thực
hiện đề tài nghiên cứu này.
Do đề tài còn khá mới mẻ, có nhiều ý kiến và những cách tiếp cận khác nhau,
thời gian thực tập, kinh nghiệm và kiến thức thực tế còn nhiều hạn chế nên trong
khóa luâṇ không thể tránh khỏi những thiết sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự
giúp đỡ và ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và Ban lãnh đạo Công ty Cổphần
May BHAD để em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình một cách xuất sắc.
Em xin chân thành cảm ơn!
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy ii SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1. Tổchức bộmáy quản lý của Công ty Cổ phần May BHAD......................44
Sơ đồ 2.2. Tổchức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần May BHAD.....................46
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy iii SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Danh mục từ viết tắt tiếng Việt
Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt
TT Thông tư
BH Bán Hàng
BTC Bộ tài chính
GTGT Giá trị gia tăng
NXB Nha xuất ban
̀ ̉
CCDV Cung cấp dicḥ vu ̣
CP Chi phí
DT Doanh thu
TSCĐ Tài sản cố định
NSNN Ngân sach Nha nươc
́ ̀ ́
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
QLDN Quan ly doanh nghiệp
̉ ́
KQKD Kết quảkinh doanh
QĐ Quyết đinḥ
BCTC Bao cao tai chinh
́ ́ ̀ ́
DN Doanh nghiêp̣
TK Tài khoản
NKC Nhâṭkýchung
Danh mục từ viết tắt tiếng Anh
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh
VAS Vietnam Accounting System
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy iv SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế có tính độc lập,
tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn thì mỗi doanh nghiệp phải năng
động, sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của
mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và kinh doanh có lãi. Do đó việc xác định kết quả
kinh doanh không chỉ quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền
kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả kinh doanh cuối mỗi thời kỳ là cơ sở
để doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động của quả trình sản xuất, kinh doanh từ đó
đưa ra các quyết định đầu tư cũng như xây dựng các chiến lược phát triển trong tương
lai.
Xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp kinh doanh không chỉ chịu tác động của
quy luật giá trị, mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Bất
cứ DN nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi
nhuận thì DN phải có mức doanh thu hợp lí. Phần lớn trong các DN sản xuất kinh
doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm; do
đó việc thực hiện hệ thống kế toán KQKD sẽ đóng vai trò quan trọng trongviệc xác
định hiệu quả hoạt động của DN.
Thực tế hiện nay, việc thực hiện kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp bên
vẫn còn tồn tại một số khó khăn, hạn chế. Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ May
BHAD, qua kết quả tổng hợp thực tập đã cho thấy công tác kế toán kết quả kinh doanh về
cơ bản đã thực hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Phương pháp kế toán, hệ thống tài
khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng tại công ty là tương đối đầy đủ và phù hợp với đặc điểm
hoạt động kinh doanh của đơn vị. Tuy nhiên, tại công ty kếtoán không mở sổ chi tiết cho
từng khách hàng để có thể theo dõi các khoản phải thu, phải trả một cách chính xác. Như
vậy, tồn tại kể trên đã phần nào gây khó khăn cho công tác kế toán trong
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 5 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
quá trình thực hiện và làm cho con số kết quả kinh doanh đưa ra còn chưa thực sự
chính xác và hợp lý. Chính vì vậy việc hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh là vấn đề
quan trọng và rất cần thiết đối với công ty hiện nay, để các nhà quản trị doanh nghiệp
và các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp có những đánh giá chính xác nhất phục vụ
cho việc ra quyết định, chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp.
Xuất phát từ những lý do trên, sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần May
BHAD Việt Nam em đã chọn đề tài:“Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
May BHAD” làm đề tài khóa luận cho mình
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Về mặt lý thuyết: Tiếp cận với chế độ kế toán hiện hành, các chuẩn mực kế toán
Việt Nam hiện hành để đi sâu nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán
KQKD và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan về kế toán KQKD tại doanh nghiệp
- Về mặt thực tiễn: Qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần May BHAD và tìm
hiểu về công tác xác định kết quả kinh doanh tại công ty để xác định các mục tiêu
nghiên cứu như sau:
Đi sâu tìm hiểu, khảo sát và phân tích tình hình kế toán KQKD tại Công ty cổ
phần May BHAD để thấy được thực trạng công tác kế toán, sự khác nhau những quy
định của Chuẩn mực, Chế độ, và các quy định của Nhà Nước với thực tế áp dụng tại
công ty.
Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh và công tác kế
toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

 Đưa ra những đánh giá ưu, nhược điểm và những việc đã làm được cũng như
những khó khăn còn tồn tại cần giải quyết trong công tác kế toán KQKD tại Công ty cổ
phần May BHAD làm cơ sở đưa ra những giải pháp khắc phục nhằm góp phần hoàn
thiện công tác kế toán KQKD tại đơn vị và để đề tài nghiên cứu trở thành một tài liệu
mà công ty có thể tham khảo, nghiên cứu và áp dụng.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 6 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Nội dung và phương pháp kế toán KQKD tại Công ty
cổ phần May BHAD
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Công ty cổ phần May BHAD
Địa chỉ: Thôn Hiền Tây, xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
+ Về thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu kế toán năm 2019-2020.
4. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:
a) Thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp phỏng vấn: Là phương pháp thu thập dữ liệu được tiến hành theo
phương thức gặp mặt trực tiếp đặt ra những câu hỏi cho đối tượng phỏng vấn nhằm thu
thập được những thông tin chính xác và khách quan nhất.
- Đối tượng phỏng vấn: Kế toán trưởng và các nhân viên phòng kế toán.
- Địa điểm phỏng vấn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần May BHAD.
- Nội dung câu hỏi phỏng vấn (Phụ lục 01)
Qua quá trình thu thập phiếu điều tra, sẽ nhận thấy được tổng quan về chính sách
và chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
b) Thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu được lấy từ nguồn thứ ba thông qua việc tìm hiểu sách
báo, các tài liệu trên internet, thư viện và tham khảo các bài viết có liên quan. Việc thu
thập dữ liệu thứ cấp nhằm mục đích bổ sung thêm những vấn đề chưa được giải quyết
cũng như các thông tin chưa được cung cấp khi sử dụng các phương pháp trên. Trong
thời gian thực tập tại phòng kế toán em đã tìm hiểu được về kế toán kết quả kinh doanh
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 7 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
của Công ty thông qua Báo cáo tài chính năm 2019, cùng các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, hoạt động ở phòng kế toán đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh.
Khóa luận đã tìm hiểu các chứng từ liên quan đến việc bán hàng Hóa đơn GTGT,
phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có, sổ sách kế toán liên quan…, sau đó tiến hành
tổng hợp lại và nghiên cứu tình hình thực hiện kế toán bán sản phẩm tại công ty.
Ngoài ra, Khóa luận còn tìm hiểu về các quy định về kế toán bán hàng được quy
định trong Chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày
26/08/2016 của Bộ Tài chính, Chuẩn mực kế toán Việt Nam, …
4.2. Xử lý dữ liệu
* Phương pháp tổng hợp dữ liệu
Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp các kết quả nghiên cứu, tìm hiểu
được tại doanh nghiệp, tổng hợp các kết quả phỏng vấn, quan sát thực tế… Từ đó đưa
ra các kết luận, đánh giá phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài.
* Phương pháp phân tích định tính (So sánh)
Là phương pháp phân tích được thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các sự
vật, hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống nhau và khác nhau giữa
chúng. Phương pháp này được thực hiện trong việc nghiên cứu kế toán bán hàng là
việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực tế công tác bán hàng trong công ty, đối
chiếu số liệu trên các chứng từ gốc với các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu ở Sổ
Cái, Sổ tổng hợp với các sổ kế toán chi tiết liên quan.
* Phương pháp toán học.
Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích tính toán, phân tích các số liệu
thu thập được. Sử dụng các công cụ toán học để tính toán các chỉ tiêu như doanh thu,
giá vốn, giá trị hàng tồn kho...
5. Kết cấu của khóa luận
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 8 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Ngoài các phần tóm lươc,̣ lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồhình
vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu, kết luâṇ vàphu ̣luc,̣ bài khóa luận bao gồm 3
chương sau:
Chương 1: Cơ sở lýluận về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần May
BHAD.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần May BHAD.
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm), là
phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ kế toán đó. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, nếu
doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp; doanh thu tài chính với chi phí tài chính. (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán
doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê).
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu không mang tính
chất thường xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra do
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 9 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại. (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán
doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê).
* Nhóm khái niệm về doanh thu, thu nhập
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.(theo VAS 14)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được
từ các hoạt động từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có). (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương mại
dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê).
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là phần còn lại của doanh thu sau
khi đã trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp theo
phương pháp trực tiếp) trong kỳ kế toán, là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn. (theo VAS 14)
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai
quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. (theo VAS 14)
Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. (VAS 14)
Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 10 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn hai điều kiện sau: Có khả năng
thu được lợi ích từ giao dịch đó, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Thu nhập khác: là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài
các hoạt động tạo ra doanh thu.(VAS 14)
* Nhóm khái niệm về chi phí.
Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn
đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ
sở hữu. (VAS 01)
Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản
đầu tư, giá thành của các sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong
kỳ. (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Đại học
Thương mại, NXB Thống kê).
Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp dịch vụ. (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch
vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê).
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp. (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch
vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê).
Chi phí tài chính: phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho
vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 11 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
khoán, lỗ tỷ giá hối đoái,… (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương
mại dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê).
Chi phí khác: bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm
hợp đồng,...(VAS 01)
Thuế thu nhập doanh nghiệp: bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp, được xác định theo quy định của Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành. (VAS 17)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế
TNDN, được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành.
* Nhóm khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh số chênh lệch giữa doanh
thu thuần về bán hàng thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá
vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán. (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh
nghiệp thương mại dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê).
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là phần còn lại của lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ sau khi cộng doanh thu hoạt động tài chính và trừ đi các
khoản chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. (Nguyễn Tuấn
Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB
Thống kê).
1.1.2 Một số lý thuyết liên quan đến kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
a) Phương pháp xác định kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 12 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định, phản ánh kết quả kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
Do hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm nhiều loại hoạt động
khác nhau nên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trước hết được chia thành 3 loại:
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Kết quả hoạt động tài chính
+ Kết quả hoạt động khác.
 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh) trong
doanh nghiệp chính là kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, thành
phẩm, dịch vụ đã bán trong kì báo cáo và được xác định bởi công thức sau đây:
Lợi nhuận
Kết quả
gộp về bán
hàng và Doanh thu Chi phí Chi phí bán
hoạtđộng = cung cấp +hoạt động - hoạt động - hàng, chi
kinh doanh dịch vụ tài chính tài chính phí QLDN
Doanh thu thuần
thu bán Các khoản Thuế tiêu thụ đặc
Doanh
về bán hàng và
cung cấp - giảm trừ - biệt, thuế xuất
= hàng và
cung cấp dịch
doanh thu khẩu
dịch vụ
vụ.
Lợi nhuận gộp về bán Doanh thu thuần về bán
- Trị giá vốn hàng bán
=
hàng và CCDV
hàng và CCDV
Trong đó:
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 13 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán

Tổng doanh thu BH và CCDV: bao gồm doanh thu bán hàng và doanh thu
cung cấp dịch vụ thực tế trong kỳ báo cáo. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


được tính theo giá bán ghi trên hóa đơn hoặc hợp đồng bán hàng. Đối với doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì tổng doanh thu BH và CCDV không
bao gồm thuế GTGT; đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp và
hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì tổng số
doanh thu thực tế gồm cả thuế GTGT.

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và doanh thu hàng bán bị trả lại.


+ Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho khách hàng do việc mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận
về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng.
+ Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn bán hàng
hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân như hàng hóa kém phẩm chất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, không đúng địa điểm trong hợp
đồng.
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa được coi là tiêu thụ nhưng bị
người mua trả lại và từ chối thanh toán do không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy
cách, kỹ thuật, hàng kém phẩm chất không đúng chủng loại như đã ký trong hợp
đồng…

Giá vốn hàng bán: là tổng giá vốn hàng hóa, giá thành sản xuất của thành phẩm

đã bán, chi phí trực tiếp của dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào hoặc ghi
giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.

Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh


nghiệp:

Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 14 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp.

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:

+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ,..
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế,
nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,..)
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn.
+ Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
+ Lãi tỷ giá hối đoái
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần
(tổng doanh thu trừ đi thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến
hoạt động khác) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.

Chi phí tài chính bao gồm: Chi phí cho vay và đi vay vốn; chiết khấu bán hàng;
chi phí góp vốn liên doanh, lỗ liên doanh phải chịu; chí phí giao dịch bán chứng khoán;
khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; các khoản lỗ tỷ giá hối

đoái phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của
các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ; khoản lỗ phát sinh khi
bán ngoại tệ; chi phí đất chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là chỉ
tiêu thụ,...
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính
 Kết quả hoạt động khác:
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 15 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Kết quả khác là kết quả từ các nghiệp vụ phát sinh không thường xuyên hoặc
doanh nghiệp không dự kiến trước được như thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu nhập từ
phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, tài sản tổn thất…
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Trong đó:

Thu nhập khác là các khoản thu nhập không thường xuyên của công ty, đây là
thu nhập từ hoạt động bất thường: thánh lý, nhượng bán tài sản, thu nhập từ được cho
được tặng...



Chi phí khác là những chi phí không thường xuyên, phát sinh riêng biệt với
hoạt động thông thường của công ty: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản, chi phí phải
nộp khi vi phạm hợp đồn, bị phạt do chậm nộp thuế ...

Kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh
Kết quả khác
trước thuế TNDN doanh
= +
 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập Thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế
doanh nghiệp phải nộp
= X
TNDN trong kỳ TNDN phải nộp
Thu nhập chịu Doanh thu để tính Thu nhập chịu
thuế TNDN = thu
Chi phí hợp lý
nhập chịu - + thuế khác trong
trong kỳ
trong kỳ
kỳ.
thuế trong kỳ.
Trong đó:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ là tất cả các khoản tiền bán hàng
hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả trợ cấp, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh
được hưởng mà không phân biệt là đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 16 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
+ Đối với các DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu để tính
thuế TNDN được tính theo giá bán hàng hóa, dịch vụ của công ty chưa có thuế GTGT.
+ Đối với các DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu để tính thuế
TNDN được tính theo giá bán hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT.
Chi phí hợp lý trong kỳ là các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu,
thu nhập trong kỳ kinh doanh như chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lương phải trả
cho người lao động, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ hoạt động KD, chi phí tiền vay,
chi phí quản lý, các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp theo quy định của Nhà nước…
Các khoản chi phí này phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ là các khoản chi không được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế bao gồm: khoản tiền phạt do vi phạm hành chính, phần chi phí quản
lý do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt trên
mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định…
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế TNDN Việt Nam quy định
từ ngày 01/01/2016 đối với các doanh nghiệp là 20%.
Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và
tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam thì mức thuế suất phải chịu sẽ từ 32% đến 50%
tùy vào dự án và cơ sở kinh doanh.
 Kết quả kinh doanh sau thuế
Kết quả sau thuế là kết quả cuối cùng doanh nghiệp sử dụng để phân phối lợi
nhuận được xác định theo công thức:
Kết quả kinh
Chi phí thuế - Chi phí thuế
Kết quả hoạt động
doanhsau = -
(+) TNDN hoãn lại
trước thuế TNDN TNDN hiện hành
thuế TNDN
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 17 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập của doanh nghiệp
sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan đến thu nhập của đơn vị. Đây là công cụ để
điều tiết, kích thích tiết kiệm, tăng đầu tư nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả xã hội.
Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu
thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Thuế TNDN hoãn lại là loại thuế phát sinh khi cơ sở tính thuế khác giá trị ghi sổ
của tài sản và công nợ. Thuế TNDN hoãn lại có thể là chi phí thuế hoặc thu nhập thuế.
b) Yêu cầu, nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.
 Yêu cầu quản lý
Kết quả kinh doanh bao gồm hai bộ phận: Kết quả hoạt động kinh doanh và kết
quả hoạt động khác. Để quản lý tốt nhất kết quả kinh doanh, ta phải quản lý tốt kết quả
các hoạt động. Mặt khác xác định kết quả kinh doanh dựa vào doanh thu, thu nhập và
chi phí. Cho nên ta phải quản lý tốt doanh thu, thu nhập và chi phí.
Quản lý tốt doanh thu, thu nhập đòi hỏi kế toán phải thường xuyên theo dõi và
phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, thu
nhập bằng cách sử dụng đúng đắn các chứng từ kế toán và tổ chức theo dõi trên sổ sách
kế toán một cách hợp lý và khoa học. Chứng từ kế toán là căn cứ cho kế toán viên ghi
sổ kế toán và là cơ sở pháp lý của số liệu kế toán. Mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh
nghiệp đều phải được ghi chép đầy đủ, kịp thời các yếu tố, các tiêu thức và theo đúng
quy định về phương pháp lập của từng loại chứng từ. Việc quản lý tốt doanh thu cũng
góp phần quản lý tốt kết quả kinh doanh.
Quản lý tốt chi phí kinh doanh đòi hỏi kế toán phải ghi chép, phản ánh chính xác,
kịp thời, đầy đủ vào chứng từ, sổ sách kế toán. Hiện nay các doanh nghiệp đều quán
triệt nguyên tắc tiết kiệm nên các doanh nghiệp tìm các biện pháp hạ thấp chi phí kinh
doanh mà vẫn đảm bảo tăng doanh thu nhằm tăng kết quả kinh doanh. Để đánh giá việc
sử dụng và quản lý chi phí ta phải xét chỉ tiêu tỷ suất chi phí. Kế toán có vai trò quan
trọng trong việc quản lý chi phí. Kế toán theo dõi chi tiết từng loại chi phí. Việc quản
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 18 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
lý chặt chẽ các loại chi phí phát sinh trong doanh nghiệp kết hợp với việc đánh giá
phân tích các chỉ tiêu xoay quanh quản lý tỷ suất chi phí sẽ giúp kế toán phát hiện ra
những khoản chi phí bất hợp lý, chi phí không cần thiết, để từ đó có những biện pháp
điều chỉnh kịp thời, tránh tình trạng lãng phí cho doanh nghiệp.
Muốn quản lý tốt kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta cần phải quan tâm đến
công tác quản lý doanh thu, thu nhập và chi phí của từng hoạt động, từng bộ phận của
doanh nghiệp. Bởi vì từng hoạt động, từng bộ phận góp phần thực hiện mục tiêu chung
của doanh nghiệp. Việc quản lý doanh thu, thu nhập, chi phí giúp cho kế toán có những
đánh giá, nhận xét về hiệu quả kinh doanh của từng hoạt động, từng bộ phận và đưa ra
những biện pháp nhằm thúc đẩy những điểm tốt và hạn chế những điểm chưa tốt, chưa
hợp lý của từng hoạt đông, từng bộ phận. Từ đó doanh nghiệp đưa ra được những biện
pháp tăng kết quả kinh doanh và quản lý tốt hơn kết quả kinh doanh.
Tóm lại, mỗi doanh nghiệp có biện pháp quản lý doanh thu, thu nhập và chi phí
riêng phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những chứng từ,
sổ sách kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập, chi phí của từng hoạt động, từng bộ
phận đóng vai trò quan trọng trong việc xác định chính xác và tin cậy kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
 Nhiệm vụ quản lí kế toán kết quả kinh doanh:
Kế toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần thực hiện những nhiệm vụ chủ
yếu sau đây:
- Phản ánh chính xác doanh thu, chi phí từ đó xác định chính xác kết quả hoạt
động kinh doanh, hoạt động khác.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả của các hoạt động kinh doanh để
làm cơ sở đề ra quyết định quản lý.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 19 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Ghi nhận kết quả các hoạt động kinh doanh một cách chi tiết theo từng nghiệp
vụ kinh doanh, từng đơn vị trực thuộc, hoặc theo từng ngành hàng, nhóm hàng để
phục vụ cho quản lý và hạch toán kinh tế nội bộ.
- Xác định só thu nhập chịu thuế một cách chính xác.
- Xác định số lợi nhuận phân phối cho các lĩnh vực được chính xác, phản ánh kịp
thời tình hình phân phối lợi nhuận.
- Đôn đốc tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế thu nhập doanh
nghiệp, tránh tình trạng dây dưa, chiếm dụng thuế.
c) Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp, là chỉ tiêu quan trọng không chỉ cần thiết cho doanh nghiệp mà
còn cần thiết cho các đối tượng khác quan tâm.Với việc xác định kết quả kinh doanh là
cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định
số vòng lưu chuyển vốn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu,… Ngoài ra còn là cơ sở xác
định nghĩa vụ đối với nhà nước, xác định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý, hiệu quả
số lợi nhuận thu được. Như vậy việc xác định kết quả kinh doanh có nghĩa sống còn
với doanh nghiệp tránh hiện tượng “lãi giả, lỗ thật”, hơn thế nữa nó còn có ý nghĩa với
toàn bộ nền kinh tế quốc dân, giúp nhà nước hoạch định chính sách, có thể tổng hợp
phân tích số liệu đưa ra các thông tin cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh
tế ở tầm vĩ mô tốt hơn.
1.2. Nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .
1.2.1. Nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh theo chuẩn mực kế
toán Việt Nam.
Một số chuẩn mực kế toán Việt Nam liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 20 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
a) Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung (được ban hành và công bố theo QĐ
số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng BTC). Phản ánh các nguyên
tắc, yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố của BCTC.
Doanh nghiệp cần tôn trọng một số quy định đó khi kế toán kết quả kinh doanh:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên
quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí phải được
ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc
thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
Nguyên tắc này nhấn mạnh vào việc ghi nhận các sự kiện phát sinh không căn cứ
vào việc thu chi hay thực tế thu, thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Vì vậy, việc
ghi nhận doanh thu và chi phí có ảnh hưởng quyết định đến việc xác định kết quả kinh
doanh cuối kỳ và ảnh hưởng đến báo cáo lợi nhuận của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán. Cơ sở kế toán dồn tích được xem là một nguyên tắc chính yếu đối với việc xác
định kết quả kinh doanh, lợi nhuận của doanh nghiệp. Lợi nhuận theo cơ sở dồn tích là
phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, từ đó BCTC nói chung và báo cáo KQKD
nói riêng được lập trên cơ sở dồn tích phản ánh đầy đủ các giao dịch kinh tế trong kỳ
và từ đó cho phép tình trạng tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp được phản ánh một
cách đầy đủ, hợp lý. Hơn nữa, do không có sự trùng hợp giữa lượng tiền thu vào và
doanh thu trong kỳ và tồn tại chênh lệch giữa chi phí ghi nhận và lượng tiền chi ra
trong một kỳ, kế toán theo cơ sở dồn tích cho phép theo dõi các giao dịch kéo dài qua
các kỳ khác nhau như: nợ phải thu, nợ phải trả, khấu hao, dự phòng…
Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của
kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan
đến doanh thu của kỳ gốc.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 21 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Theo nguyên tắc này, sự phù hợp ở đây có thể được hiểu theo hai hướng: phù hợp
về lượng và phù hợp về thời gian. Phù hợp về lượng là khi doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán cho một lượng hàng nhất định thì chi phí
xác định được phải tương ứng với lượng hàng đó. Còn sự phù hợp về thời gian được
hiểu là khi doanh thu hay chi phí phát sinh cho nhiều kỳ thì cần phân bổ cho nhiều kỳ,
chỉ đưa vào doanh thu, chi phí phần giá trị phát sinh tương ứng với kỳ hạch toán. Vì
vậy, khi doanh thu và chi phí được xác định một cách phù hợp với nhau sẽ đảm bảo sự
chính xác, tương xứng, từ đó giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh dễ dàng và
nhanh chóng hơn.
Nguyên tắc thận trọng:
- Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn.
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng phát sinh chi phí.
Nguyên tắc này đòi hỏi việc tính giá các đối tượng kế toán phải mang tính bảo
thủ, có nghĩa là người kế toán luôn phải đứng về phía bảo thủ. Trên nguyên tắc đó, nếu
có hai phương án để lựa chọn thì phương án nào tạo ra thu nhập ít hơn hay giá trị tài
sản ít hơn sẽ được lựa chọn sử dụng. Như vậy, mức độ đảm bảo cho tài sản hay thu
nhập sẽ tin cậy hơn.
Các nguyên tắc trong này giúp kế toán phản ánh từng khoản doanh thu, chi phí
đúng đắn vào đúng thời điểm phát sinh giúp cho công việc kế toán kết quả kinh doanh
chính xác và phản ánh đúng cho người sử dụng thông tin. Làm cho công tác kế toán có
sự thống nhất từ đầu kỳ cho tới hết năm tài chính, kế toán phải thận trọng tập hợp các
chi phí, doanh thu hợp lý tránh có sự trùng lặp và việc áp dụng một phương pháp thống
nhất qua các năm sẽ cho phép kế toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mới có ý
nghĩa thực chất mang tính so sánh.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 22 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
b) Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (được ban hành theo QĐ
số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC), các nội dung liên quan
đến xác định kết quả kinh doanh.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau.
- Doanh thu được xác định tương đối là chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Thu nhập khác: quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các
hoạt động không thường xuyên, ngoài hoạt động tạo ra doanh thu:

- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
- Thu tiền bảo hiểm bồi thường
- Thu từ các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trước.
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập
- Các khoản thu khác.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 23 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết cho từng khoản doanh thu, nhằm
phản ánh chính xác kết quả kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quản lý và lập BCTC của DN.
Chuẩn mực hướng dẫn về các quy định ghi nhận doanh thu, thu nhập, kế toán tìm
hiểu và thực hiện ghi nhận doanh thu theo nguyên tắc và điều kiện ghi nhận giúp cho việc
tập hợp đúng, phản ánh những nghiệp vụ kinh tế phát sinh về doanh thu kịp thời để kết quả
kinh doanh đảm bảo thu đủ và kịp thời. Các khoản thu được quy định rõ trong chuẩn mực
giúp cho công việc kế toán nhanh hơn, các nghiệp vụ phát sinh được định khoản dễ dàng.
Từ đó, việc kế toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện đúng, cung cấp
các thông tin cho nhà lãnh đạo về tình hình thực tế của doanh nghiệp. Giúp cho nhà lãnh
đạo có cái nhìn chiến lược và đề ra kế hoạch trong tương lai.
doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, không bị gián đoạn. Có ý nghĩa vô cùng
quan trọng trong kế toán kết quả kinh doanh vì nếu sai lệch giá trị hàng tồn kho sẽ làm
sai lệch giá trị các khoản mục khác. Nếu giá trị hàng tồn kho bị tính sai dẫn đến giá trị
tài sản
c) Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp (ban hành theo QĐ
12/2005/QĐ-BTC ngày 31/12/2005 của Bộ trưởng BTC). Chuẩn mực quy định và
hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán thuế TNDN. Các nội dung cơ bản
của chuẩn mực liên quan đến kế toán xác định KQKD.
Cơ sở tính thuế thu nhập: Là giá trị tính cho tài sản hay nợ phải trả cho mục đích
xác định thuế TNDN. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu
nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại. Thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp bao gồm thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Công thức xác định thuế TNDN hiện hành:
Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế X Thuế suất thuế TNDN theo
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 24 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
hiện hành trong năm hiện hành quy định hiện hành
Theo khoản 1 điều 11 của thông tư 78/2014/TT-BTC thì kể từ ngày 01/01/2016
trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%. Vậy
là sang năm 2016 Mức thuế suất thuế TNDN chỉ còn là 20% (không phân biệt mức
doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu).
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính
trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Công thức
xác định thuế TNDN hoãn lại phải trả
Thuế thu nhập hoãn Tổng chênh lệch tạm thời chịu Thuế suất thuế TNDN
lại phải trả
= X
thuế trong năm theo quy định hiện hành
Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm
phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi
mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi
hay được thanh toán.
Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu
của một Tài sản hay Nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không ảnh hưởng
đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế TNDN (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm
phát sinh giao dịch.
Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp:
Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý. Thuế
TNDN tạm phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành của quý đó.
Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 25 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế TNDN hiện
hành trong báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó.
Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số
thuế phải nộp cho năm đó, thì số chênh lệch giữa số thuế tạm phải nộp lớn hơn số thuế
phải nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi giảm trừ vào số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp.
Trong chuẩn mực 17 chỉ ra rằng thuế TNDN đựơc hạch toán là một khoản chi phí
khi xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính. Chi phí
thuế thu nhập hiện hành được hạch toán để xác định kết quả kinh doanh khi quyết toán
năm nhưng trong năm doanh nghiệp vẫn phải tạm tính và nộp thuế ngân sách Nhà
nước. Đây là một khoản chi phí hợp lý của doanh nghiệp để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ. Thuế TNDN được xác định đúng thì lợi nhuận cũng tính chính xác.
Bởi lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu như
kết quả hoạt động không chính xác nó sẽ kéo theo hàng loạt những hậu quả ảnh hưởng
nghiêm trọng không chỉ tới doanh nghiệp mà còn tới các tổ chức cá nhân có lợi ích liên
quan trực tiếp với công ty như: ngân hàng, nhà cung cấp… Bởi vậy kế toán cần phải
thực hiện đúng các quy định trong chuẩn mực 17 này có như vậy mới giúp cho công
tác kế toán kết quả kinh doanh chính xác và hiệu quả.
Như vậy, các Chuẩn mực kế toán trên có một số nội dung liên quan tới kế toán kết quả
kinh doanh và là nền tảng cho quá trình thực hiện công tác xác định kết quả
1.2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh theo thông tư 133/2016/TT
– BTC từ ngày 26/08/2016 của bộ tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
a) Chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán , căn cứ pháp lý cho mọi
số liệu ghi trong sổ kế toán đồng thời là cơ sở xác minh trách nhiệm vật chất. Vì vậy,
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 26 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
chứng từ kế toán phải được ghi đầy đủ các yếu tố theo quy định, không được sửa chữa,
tẩy xóa. Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu những chứng từ sau:
- Chứng từ phản ánh việc kết chuyển doanh thu, chi phí như: phiếu xuất kho,
hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề
nghị thanh toán, giấy báo nợ, báo có….
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác.
- Báo cáo quyết toán năm
- Tờ khai tạm tính thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Bảng xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
- Các chứng từ khác có liên quan.
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp
đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ
ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên
chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp,
đúng với số tiền viết bằng số. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời,
chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên
theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần
cho tất cả các liên theo cùng một nội dung. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên
nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải
đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ. Mọi chứng từ
kế toán phải đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện.
Trình tự luân chuyển chứng từ
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám
đốc doanh nghiệp ký duyệt
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 27 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán tương ứng (Sổ
các TK 511, TK 515, TK 632, TK 642, TK 635, TK 711, TK 821, TK 811, TK 911,
TK 421).
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép
trên chứng từ kế toán
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện hành vi vi phạm chính sách, chế độ,
các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không
xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết
để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán lập không
đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra
hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ
ghi sổ.
b) Tài khoản sử dụng.
Kế toán kết quả kinh doanh các tài khoản sử dụng không nhiều nhưng nội dung
hạch toán lại phức tạp,các tài khoản sử dụng như : TK 511, TK 515, TK 521, TK 632,
TK 635, TK 641, TK 642, TK 711,TK 811, TK 821, TK 336, TK 421, TK 911 và một
số tài khoản liên quan khác.
 TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: tài khoản này dùng để xác định và
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 28 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán. Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng đề phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm)
được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 29 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp
cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của nhà nước.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Bên nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp.
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
 TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động
tài chính khác của doanh nghiệp.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 – “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ
 TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản ánh
các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ, gồm:
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 30 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp
tính theo phương pháp trực tiếp. TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản
cấp 2 và không có số dư cuối kỳ.
 TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, BĐS đầu tư. Đồng thời, phản ánh các chi phí liên quan tới hoạt động kinh
doanh BĐS đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,…
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632- Giá vốn hàng bán:

Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kế khai thường
xuyên.

Bên nợ:
- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh :
+ Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã bán trong kỳ
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ.
+ Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước nhưng
chưa sử dụng hết).
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ.
+ Chi phí sửa chữa nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào
nguyên giá BĐS đầu tư.
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ.
+ Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán.
+ Tổn thất do giảm giá trị BĐS đầu tư nắm giữ chờ tăng giá.
Bên có:
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 31 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
TK911 “ xác định kết quả kinh doanh”.
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa BĐS được xác định là đã
bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh).
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua
đã tiêu thụ.
- Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐS đầu tư nắm giữ chờ tăng giá khi có bằng
chứng chắc chắn cho thấy BĐS đầu tư có dấu hiệu tăng giá trở lại.
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu như khi bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn
lại.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.

Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê


định kỳ.

- Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Bên nợ:

+ Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.

+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).

Bên có:

+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã
tiêu thụ.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 32 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phòng năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên nợ TK 911- Xác định kết
quả kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ.
Bên nợ:
+ Trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho đầu kỳ.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dư phòng phải
lập năm nay lớn hơn số lập dự phòng năm trước chưa sử dụng hết).
+ Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
Bên có:
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho cuối kỳ vào bên nợ
TK155 “ Thành phẩm”, TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác
định là đã bán trong kỳ vào bên nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
 TK 635 – Chi phí tài chính: bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và vay vốn liên doanh, liên
kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán

....Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ
giá hối đoái…
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635 – Chi phí tài chính
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 33 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số
dự phòng đã lập kỳ trước).
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng
đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
 TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp. TK 642 không có số dư cuối kỳ.

 TK 711 – Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài doanh thu
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711
Bên nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK
911- Xác định kết quả kinh doanh.

Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK 711- Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.

 TK 811 – Chi phí khác:
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 34 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của
doanh nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh
lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm
chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát.
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công
ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác.
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính.
- Các khoản chi phí khác.
Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế
TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán
thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế
TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 811
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
 TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Phản ánh chi phí thuế

TNDN phát sinh trong năm làm căn cứ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau
thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. TK 821 không có số dư cuối kỳ.

 TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: phản ánh kết quả kinh doanh
(lợi nhuận, lỗ) sau thuế TNDN và tình hình phân phối lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 35 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
doanh nghiệp. TK 421-Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có 2 tài khoản cấp 2 và thể
có số dư Nợ hoặc dư Có.
Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý
Số dư bên Có: Số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
c) Trình tự hạch toán.
(1) Cuối kỳkếtoán, thưc ̣hiêṇ viêc ̣kết chuyển doanh thu thuần vềbán hàng vàcung cấp
dicḥ vu ̣vào tài khoản 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”: Ghi nợ cho TK 511 –
“Doanh thu thuần” đồng thười ghi có cho TK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”
(2) Kết chuyển giá vốn hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ và
các khoản chi phí khác được ghi trực tiếp vào giá vốn hàng bán, kế toán ghi: Ghi nợ
cho Nơ ̣TK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” đồng thời ghi có TK 632 – “Giávốn
hàng bán”
(3) Từ sổcái tài khoản 642 kết chuyển chi phíquản lýkinh doanh: Ghi nợ cho Nơ ̣TK
911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh “ đồng thời ghi Cócác TK 6421 – “Chi phíbán
hàng”; TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
(4) Căn cứ vào sổtài khoản 515 thưc ̣ hiêṇ kết chuyển doanh thu hoaṭđông̣ tài chính
phát sinh trong kỳ: Ghi nợ cho TK 515 – “Doanh thu từ hoaṭđông̣tài chính” đồng thời
ghi cóTK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”
(5) Kết chuyển thu nhâp̣khác thưc ̣hiêṇ bút toán: Ghi nơ ̣cho TK 711 – “Thu nhâp̣
khác” đồng thời ghi cóTK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”
(6) Từ sổcái tài khoản 635 kết chuyển chi phítài chính phát sinh trong kỳ: Ghi nơ ̣TK
911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” đồng thười ghi cóTK 635 – “Chi phítài chính”
(7) Kết chuyển chi phíkhác, thưc ̣hiêṇ bút toán: Ghi nợ TK 811 – “Chi phíkhác” đồng
thời ghi cóTK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 36 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
(8) Hàng quý, xác đinḥ sốthuếtaṃ nôp̣ vào NSNN, kếtoán ghi: Ghi nơ ̣TK 821 – “Chi
phíthuếTNDN” (sốtaṃ tính) đồng thời ghi cóTK 3334 – “ThuếTNDN” (sốtaṃ tính)
Khi thưc ̣nôp̣sốthuếnày: Ghi nơ ̣TK 3334 – “ThuếTNDN” đồng thời ghi cóTK 111,
112…
- Trường hơp̣ phát hiêṇ sai sót không trong̣ yếu của khoản thuếTNDN các năm trước,
doanh nghiêp̣đươc ̣hacḥ toán điều chỉnh sốthuếtăng hoăc ̣giảm của các năm trước này
vào chi phíthuếTNDN năm phát hiêṇ sai sót:
+ Nếu thuếTNDN của các năm trước phải nôp̣bổsung, kếtoán ghi: Ghi nợ cho TK 821
– “Chi phíthuếTNDN” (Phần sai sót nôp̣ bổsung) đồng thời ghi cóTK 3334 – “Thuế
TNDN” (Phần sai sót nôp̣bổsung)
Khi thưc ̣nôp̣sốthuếnày: Ghi nợ cho TK 3334 – “ThuếTNDN” đồng thời ghi cóTK
111, 112…
+ Nếu thuếTNDN hiêṇ hành của các năm trước đươc ̣ghi giảm, kếtoán ghi: Ghi nơ ̣ TK
3334 – “ThuếTNDN” (Phần chênh lêcḥ giảm) đồng thời ghi cóTK 821 – “Chi phí
thuếTNDN” (Phần chênh lêcḥ giảm)
- Cuối năm tài chính: So sánh sốđa ̃taṃ nôp̣với sốthuếTNDN quyết toán phải nôp̣
trong năm, kếtoán ghi:
+ Nếu sốthuếTNDN taṃ nôp̣lớn hơn sốquyết toán năm phải nôp:̣ Ghi nơ ̣TK 821 –
“Chi phíthuếTNDN” (Phần nôp̣bổsung) đồng thời ghi cóTK 3334 – “ThuếTNDN”
(Phần nôp̣bổsung)
Khi thưc ̣nôp̣sốthuếnày: Ghi nợ cho TK 3334 – “ThuếTNDN” đồng thời ghi cóTK
111,112…
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 37 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
+ Nếu sốthuếTNDN taṃ nôp̣nhỏhơn sốquyết toán năm phải nôp:̣ Ghi nợ cho TK 3334
– “ThuếTNDN” (Chênh lêcḥ giảm) đồng thời ghi có TK 821 – “Chi phíthuế
TNDN” (Chênh lêcḥ giảm)
Sau đókếtoán thưc ̣hiêṇ kết chuyển chi phíthuếthu nhâp̣vàtài khoản 911 đểxác đinḥ kết
quảtheo bút toán sau: Ghi nơ ̣TK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” đông thời ghi
cóTK 821 – “Chi phíthuếthu nhâp̣doanh nghiêp̣”.
Căn cứ vào sổcái tài khoản 911 vàbảng tổng hơp̣ kết quảkinh doanh đểxác đinḥ lơị
nhuâṇ sau thuế, căn cứ vào sổcái tài khoản 421 kết chuyển lơị nhuâṇ chưa phân phối
vào tài khoản 911.
(9) Nếu kết quảkinh doanh cólai,̃ hacḥ toán: Ghi nợ TK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh
doanh” đồng thời ghi cóTK 421 – “Lơị nhuâṇ chưa phân phối”
(10) Nếu kết quảkinh doanh lỗthìkết chuyển phần lỗvào bên cótài khoản 911: Ghi nợ
TK 421 – “Lơị nhuâṇ chưa phân phối” đồng thời ghi cóTK 911 – “Xác đinḥ kết
quảkinh doanh”
d) Sổ kế toán.
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế đã
phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến DN. Để phản
ánh tình hình KQKD trong kỳ của DN, kế toán mở sổ theo dõi tùy theo hình thức DN
áp dụng.
 Hình thức kế toán Nhật ký chung
Theo hình thức kế toán này hàng ngày, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
phải được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái
các tài khoản theo từng nghiệp vụ phát sinh.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 38 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho hầu hết các loại hình doanh nghiệp : Sản xuất,
thương mại, dịch vụ,vận tải, xây dựng có quy mô vừa và nhỏ.
Ưu điểm :
- Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, Thuận tiện cho việc phân công lao động kế
toán
- Được dùng phổ biến, thuận tiện cho việc úng dụng tin học và sử dụng máy vi
tính trong công tác kế toán.
- Có thể tiến hành kiểm tra đối chiểu ở mọi thời điểm tên sổ Nhật ký chung.
Cung cấp thông tin kịp thời.
Nhược điểm:
- Lượng ghi chép nhiều
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các tài khoản: TK 911, TK511, TK642, TK 421, TK 515, TK 635...
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung (Phụ lục 02)
 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời
gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán
tổng hợp duy nhất là Nhật ký – Sổ cái, căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các
chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, sử dụng ít tài
khoản kế toán.
Ưu điểm:
- Số lượng sổ ít, mẫu sổ đơn giản ít ghi chép
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 39 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Việc thực hiện kiểm tra đối chiếu số liệu có thể tiến hành thường xuyên trên sổ
tổng hợp Nhật ký- sổ cái.
Nhược điểm:
- Khó thực hiện việc phân công lao động kế toán ( chỉ có duy nhất 1 sổ tổng
hợp- Nhật ký sổ cái)
- Khó thực hiện đối với những doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn, phát sinh
nhiều tài khoản.
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái sử dụng chủ yếu các loại sổ sau:
- Nhật ký- sổ cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết các tài khoản: TK 911, TK 711, TK511, TK 632,
TK642, TK 421, TK 515, TK 635...
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái (Phụ lục 03)
 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để lập các chứng
từ ghi sổ và ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên
cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng
nội dung kinh tế. Sau đó căn cứ vào Chứng từ ghi sổ kế toán để ghi sổ, thẻ kế toán chi
tiết có liên quan.
Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho những doanh nghiệp có quy mô vừa, quy mô
lớn, sử dụng nhiều lao động kế toán và số lượng lớn các tài khoản ké toán được sử
dụng.
Ưu điểm:
- Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện phân công cho việc phân công lao
động kế toán
Nhược điểm:
- Số lượng ghi chép nhiều, thường xuyên sảy ra hiện tượng trùng lặp.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 40 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường được thực hiện vào cuối tháng, vì vậy
cung cấp thông tin thường chậm.
Kế toán có thể sử dụng các sổ sau:
- Sổ quỹ, sổ chi tiết các tài khoản: TK 911, TK 421, TK 511, TK 632, TK 521...
- Sổ cái các tài khoản: TK 911, TK 421, TK 511, TK 632, TK 521....
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 04)
 Hình thức kế toán trên máy vi tính
Nếu thực hiện trên máy vi tính, doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm kế
toán khác nhau phù hợp với điều kiện và đặc điểm hoạt động của công ty. Phần mềm
kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán
đó. Nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ ghi bằng tay.
Hàng ngày, kế toán căn cứ và chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ để nhập dữ liệu vào máy
vi tính. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, lập báo cáo tài chính.
Ưu điểm: Sử dụng phần mềm kế toán luôn đảm bảo được tính chính xác, trung
thực hợp lý theo thông tin đã được nhập vào trong kỳ.
Nhược điểm: Khi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thay đổi thì kế
toán máy sẽ khó thay đổi ngay cho phù hợp được. Ngoài ra, kế toán trên máy vi tính
không thể hiệp đầy đủ quá trình ghi sổ nên sẽ khó khăn với các kế toán viên mới trong
việc hình dung tổng quát về quá trình này.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên Máy vi tính (Phụ lục 05)
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 41 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY BHAD.
2.1. Tổng quan về công ty và các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới kế toán xác
định kết quả hoạt động kinh doanh ở công ty cổ phần May BHAD.
2.1.1. Tổng quan về công ty cổ phần May BHAD.
a) Giới thiệu chung về công tay cổ phần May BHAD.
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần May BHAD
- Tên quốc tế : BHAD GARMENT JOINT STOCK COMPANY
- Trụ sở chính: Thôn Hiền Tây, Xã Quảng Lưu, Huyện Quảng Xương, Thanh
Hoá, Việt Nam.
- Đại diện : Ông Nguyễn Văn Bình
- Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 02373730333
- Mã số thuế: 2801697354
- Mail: Maybhad@gmail.com
- Ngày hoạt động: 01/07/2011

Quy mô:

+ Quy mô vốn: công ty Cổ phần May BHAD có vốn điều lệ là 2.000.000.000
đồng. ( Bằng chữ: hai tỷ đồng)
+ Quy mô lao động: 27 người

Chức năng, nhiệm vụ:

+ Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động, khai thác và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực nhằm phục vụ tốt cho hoạt động của công ty.
+ Nâng cao thu nhập cho người lao động, hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân sách
Nhà nước và tạo điều kiện cho công ty phát triển ngày càng vững mạnh;
+ Kinh doanh các sản phẩm chuẩn về chất và lượng theo đúng ngành nghề đã
đang ký kinh doanh. Tuân thủ tuyệt đối các điều khoản trong hợp đồng, theo quy định
của pháp luật.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 42 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán

Ngành nghề kinh doanh: May trang phục; bán buôn hàng May mặc, giày dép, phụ
kiện,kinh doanh phụ kiện nhành may.


Quá trình hình thành và phát triển


Công ty cổ phần May BHAD được ra đời theo luật doanh nghiệp năm 1999
trên cơ sở quan điểm, đường lối chính sách của đảng và Nhà nước ta về đa dạng hóa
các thành phần kinh tế. Xuất phát từ nhu cầu thực tế của thị trường và các quan hệ kinh
tế xã hội, qua nghiên cứu, phân tích, đánh giá thị trường công ty quyết định lựa chọn
lĩnh vực kinh doanh sản xuất và hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 2801697354
ngày 01/07/2011do sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp.
Năm 2011 Công ty Cổ phần May BHAD đi vào hoạt động theo giấy phép kinh
doanh số 2801697354.
Giai đoạn 2011 -2012: Là thời kỳ khó khăn chung của nền kinh tế lại vừa mới
thành lập. Tuy nhiên, công ty cổ phần May BHAD đã không ngừng cố gắng, ứng dụng
khoa học kỹ thuật vào sản xuất nên đã trụ vững.
Giai đoạn 2013 -2019:Là thời kỳ đi vào ổn định và phát triển của công ty, và đạt
được một vài thành tựu nhất định:
+ Năm 2019 công ty cổ phần May BHAD đã thay đổi địa chỉ kinh doanh để mở
rộng phân xưởng sản xuất:
+ Số lượng nhân sự công ty là 27 người trong đó rất nhiều cán bộ nhân viên tốt
nghiệp cao đẳng, đại học…
+ Tất cả các đơn hàng do công ty cổ phần May BHAD thực hiện đều đạt chất
lượng tốt, đúng về tiến độ, và tận tình chu đáo về dịch vụ.
 Thực hiện tốt trách nhiệm với cộng đồng như: Tài trợ học bổng cho học sinh
nghèo vượt khó, tặng quà cho các gia đình có hoàn cảnh khó khan và gia đình có công
với cách mạng…
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 43 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Đến nay công ty cổ phần May BHAD, làdoanh nghiêp̣ cónhiều uy tín vàkinh
nghiêṃ trong linh̃ vưc ̣sản xuất, kinh doanh hàng May mặc. Phân phối sản phẩm rộng
khắp cả nước. Kí kết và hợp tác với nhiều đơn vị lớn như Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
Thanh Hóa...vvv.
b)Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần May BHAD.
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty Cổ phần May BHAD là các hoạt động
chuyên sản xuất, kinh doanh hàng may mặc, cung cấp các sản phẩm may mặc thời
trang, phụ kiện đa dạng, phong phú.
- Để hòa nhịp cùng với xu thế phát triển kinh tế của cả nước Ban Giám Đốc đề ra
chủ trương chuyên nghiệp hóa ngành nghề sản xuất kinh doanh. công ty đã tự khẳng
định trên thị trường. Sau hơn 8 năm hình thành và phát triển công ty đã được nhiều bạn
hàng và nhiều đối tác biết tới, tin cậy và ký được nhiều hợp đồng có giá trị lớn.
- Công ty cổ phần May BHAD với đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành
nghề luôn đáp ứng được mọi nhu cầu đối với khách hàng. Các CBNV và các cán bộ kỹ
thuật của công ty đều tốt nghiệp từ các trường đại học trong nước như: ĐH Giao Thông
Vận Tải,ĐH công Nghiệp HN,ĐH Kinh Tế Quốc Dân, ĐH Hồng Đức... Đặc biệt với
đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ và đã trải qua những đợt đào tạo chuyên nghiệp.
c) Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại công ty
Sơ đồ 2.1. Tổchức bô ̣máy quản lýcủa Công ty Cổ phần May BHAD.
Giám đốc
Phong hành Phong ky thuâṭ Phong kinh doanh
̀
Phòng kế toán ̀ ̃ ̀
chính nhân sự
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 44 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
* Giám đốc : Là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty,
đồng thời luôn theo dõi kiểm tra việc thực hiện các công việc của các bộ phận, trực tiếp
chỉ đạo các lĩnh vực, chiến lược đầu tư tài chính, tổ chức cán bộ nhân sự thi đua khen
thưởng, kỷ luật là người đại diện pháp nhân của công ty trước các mối quan hệ kinh tế
trong và ngoài nước. Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, chịu
trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể lao động về điều hành sản xuất kinh doanh của
công ty.
* Phòng Hành chính nhân sự: Thực hiện các công việc hành chính tổng hợp,
lập kế hoạch nhân sự, xây dựng chiến lược tuyển dụng lao động, đào tạo và bồi dưỡng
cán bộ nhân viêc, công tác văn phòng, lao động tiền lương, thi đua, khen thưởng, giải
quyết các chế độ của người lao động….
* Phòng tài chính kế toán: Có trách nhiệm tham mưu cho Ban giám đốc trong
lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, chịu trách nhiệm và điều hành tài chính kế toán trong
công ty, thực hiện các công việc kế toán
- Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy tài chính phù hợp.
- Tổ chức ghi chép, tính toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản của Doanh nghiệp.
Tính toán và trích nộp đủ các khoản nộp ngân sách và các khoản nộp cấp trên. Lập đầy
đủ báo cáo thông kê tài chính theo quy định.
- Kiểm tra các chứng từ thu, chi, bán hàng, làm các thủ tục thanh quyết toán với
khách hàng, đảm bảo tiến độ thu hồi công nợ.
* Phòng kinh doanh:
- Tìm kiếm khách hàng mới, liên hệ với khách hàng và kiểm tra các hợp đồng
mua bán, hỗ trợ Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh, thúc đẩy mở
rộng thị trường hàng hóa đa dạng, đủ chủng loại.
- Lập kế hoạch tổng hợp, xây dựng đề án, chiến lược phát triển kinh doanh, xây
dựng chính sách, biện pháp để hạn chế rủi ro cho công ty. Giúp Tổng giám đốc về
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 45 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
công tác kế hoạch hóa sản xuất kinh doanh, xây dựng chỉ tiêu kế hoạch, cơ cấu doanh
số, định mức chi phí, định mức và điều chỉnh giá một cách linh hoạt, thực hiện thiết kế
xây dựng trong công ty.
*Phòng kỹ thuật:
- Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, sản xuất nhằm đảm bảo tiến
độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn công ty;
- Kiểm tra, xác định khối lượng, chất lượng, quy cách vật tư, mức hao phí lao
động trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật được duyệt; Xây dựng phương án sản xuất,
phương án an toàn lao động và vệ sinh môi trường đối với các công trình lớn trọng
điểm
- Phối hợp cùng với phòng Kinh doanh để đưa ra phương án sản xuất tối ưu.
d) Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty.

Bộ máy kế toán của công ty.

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, toàn
bộ công việc kế toán từ việc xử lý các chứng từ, ghi sổ, đối chiếu, lập báo cáo tài
chính,… được tổ chức tại phòng kế toán. Các nhân viên ở các bộ phận trong công ty
như nhân viên bán hàng, thủ kho,… có nhiệm vụ thu thập chứng từ và gửi về phòng kế
toán của công ty để kịp thời xử lý và hoạch toán. Từ đó các thông tin được xử lý kịp
thời phục vụ cho kế toán quản trị cũng như các yêu cầu của Nhà nước và các bên liên
quan.
Công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung bởi vì ưu điểm điểm của mô hình này là
công việc tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm, việc xử lý và cung cấp thông tin
nhanh chóng.
Sơ đồ 2.2. Tổchức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần May BHAD.
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 46 SVTH: Hoàng Thị Oanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Kếtoán
trưởng
Kếtoan tổng Thủquỹ
́
hơp̣
Kế toán trưởng đồng thời là trưởng phòng Kế toán: Là người được bổ nhiệm
đứng đầu bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế
toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty, không ngừng cải tiến bộ máy; chỉ
đạo mọi công tác tài chính kế toán của công ty, lập BCTC và chịu trách nhiệm về tính
trung thực, hợp lý của các thông tin tài chính. Nhiệm vụ của kế toán trưởng là quản lý
hệ thống kế toán, sổ sách kế toán, hóa đơn – chứng từ doanh nghiệp, kế toán trưởng là
người trực tiếp đứng ra thực hiện các giao dịch vay tín dụng với ngân hàng và trong
lĩnh vực tài chính, cung cấp các sổ sách, số liệu cho công tác thanh kiểm toán của cơ
quan chức năng, tham mưu cho Ban Giám đốc về tổ chức phân tích các hoạt động kinh
tế trong công ty, giám sát việc dùng nguồn tài sản, nguồn tài chính, nguồn nhân lực
trong công ty, phát hiện những lãng phí và thiệt hại của công ty, những việc làm không
có hiệu quả để có biện pháp khắc phục, bảo đảm kết quả hoạt động và doanh lợi ngày
càng tăng.
Kế toán tổng hợp: là bộ phận thu thập, tổng hợp, xử lý, kiểm tra, ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp, kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm về
số liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán. Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp là: Thu
thập, xử lý các số liệu kế toán liên quan đến các hoạt động kinh tế phát sinh của doanh
nghiệp như: hoá đơn, phiếu thu, chi, phiếu nhập, xuất... Sau đó kiểm tra tính hợp lệ hợp
pháp của các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tiến
hành ghi chép vào các sổ sách liên quan; hạch toán thu nhập, khấu hao, chi phí, TSCĐ,
GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 47 SVTH: Hoàng Thị Oanh
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiNguyen Minh Chung Neu
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...Nguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phầnHoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phầnlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Chu tr nh chi phí
Chu tr nh chi phíChu tr nh chi phí
Chu tr nh chi phíxuan2803
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8
Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8
Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Xây dựng dự án phát triển kinh doanh cửa hàng quần áo thể thao Hoàng Oanh...
Xây dựng dự án phát triển kinh doanh cửa hàng quần áo thể thao Hoàng Oanh...Xây dựng dự án phát triển kinh doanh cửa hàng quần áo thể thao Hoàng Oanh...
Xây dựng dự án phát triển kinh doanh cửa hàng quần áo thể thao Hoàng Oanh...luanvantrust
 
Th true mil kpptx
Th true mil kpptxTh true mil kpptx
Th true mil kpptxMibabi
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
 
Chuong 5
Chuong 5Chuong 5
Chuong 5
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phầnHoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Nguyên lý kế toán
Nguyên lý kế toánNguyên lý kế toán
Nguyên lý kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Chu tr nh chi phí
Chu tr nh chi phíChu tr nh chi phí
Chu tr nh chi phí
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
 
Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8
Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8
Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Xây dựng dự án phát triển kinh doanh cửa hàng quần áo thể thao Hoàng Oanh...
Xây dựng dự án phát triển kinh doanh cửa hàng quần áo thể thao Hoàng Oanh...Xây dựng dự án phát triển kinh doanh cửa hàng quần áo thể thao Hoàng Oanh...
Xây dựng dự án phát triển kinh doanh cửa hàng quần áo thể thao Hoàng Oanh...
 
Th true mil kpptx
Th true mil kpptxTh true mil kpptx
Th true mil kpptx
 
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 

Similar to KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY

Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánssuser499fca
 
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Tailieu.vncty.com ke-toan-ket-qua-kinh-doanh
Tailieu.vncty.com   ke-toan-ket-qua-kinh-doanhTailieu.vncty.com   ke-toan-ket-qua-kinh-doanh
Tailieu.vncty.com ke-toan-ket-qua-kinh-doanhTrần Đức Anh
 

Similar to KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY (20)

Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toán
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chấtKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế hoạch doanh thu, chi phí và xác định kết quả k...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế hoạch doanh thu, chi phí và xác định kết quả k...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế hoạch doanh thu, chi phí và xác định kết quả k...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế hoạch doanh thu, chi phí và xác định kết quả k...
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại Hoàng Hiến
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại Hoàng HiếnĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại Hoàng Hiến
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại Hoàng Hiến
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
 
HO411C~1.DOC
HO411C~1.DOCHO411C~1.DOC
HO411C~1.DOC
 
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công TyCông Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Mo dau
Mo dauMo dau
Mo dau
 
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tam Long
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tam LongĐề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tam Long
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tam Long
 
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựngKế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
 
Thanh huong
Thanh huongThanh huong
Thanh huong
 
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty vận tải Hà Nội, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty vận tải Hà Nội, HAYĐề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty vận tải Hà Nội, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty vận tải Hà Nội, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh sữa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh sữa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh sữa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh sữa, HAY
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
 
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng ThuỳKế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
 
Tailieu.vncty.com ke-toan-ket-qua-kinh-doanh
Tailieu.vncty.com   ke-toan-ket-qua-kinh-doanhTailieu.vncty.com   ke-toan-ket-qua-kinh-doanh
Tailieu.vncty.com ke-toan-ket-qua-kinh-doanh
 

More from OnTimeVitThu

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnOnTimeVitThu
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnOnTimeVitThu
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhOnTimeVitThu
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
 

More from OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhBookoTime
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 

KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ----- o0o ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY BHAD Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: TS Lại Thị Thu Thủy Hoàng Thị Oanh Lớp: K53D4 MSV: 16D150233 HÀ NỘI - 2020
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán TÓM LƯỢC Trong nền kinh tế hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào, dù hoạt động kinh doanh ở lĩnh vực nào thì lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên để dạt được mục tiêu này thì kết quả kinh doanh của doanh nghiệp luôn phải được xác định một cách chính xác, đồng thời phải tạo được ưu thế cho doanh nghiệp. Bởi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì thế để hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì kế toán với tư cách là công cụ quản lý kinh tế cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện, kế toán kết quả hoạt động kinh doanh cho người ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị có thông tin kịp thời để đưa ra các nhận xét đánh giá chính xác về hiệu quả kinh doanh, trên cơ sở đó có các biện pháp phù hợp nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán kết quả kinh doanh và tình hình thực tế tại công ty cổ phần May BHAD em đã lựa chọn đề tài: "Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổphần May BHAD" đề tài làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Khóa luận khái quát và hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp và đi sâu phân tích thực trạng về kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổphần May BHAD. Qua đó đánh giá những hạn chế và đưa ra một số đề xuất giúp công ty hoàn thiện hơn về kế toán kết quả kinh doanh nhằm thực hiện kế toán theo đúng chuẩn mực, chế độ và đáp ứng yêu cầu quản lý tại công ty. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy i SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán LỜI CẢM ƠN Qua thời gian học tập tại trường Đại học Thương Mại và thời gian thực tập tại công ty cổ phần May BHAD đến nay em đã hoàn thành chương trình học tập và hoàn thành bài khóa luận này, vì vậy: Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán. Đặc biệt là Th.s Lại Thị Thu Thủy, cô đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình thực tập để em có thể hoàn thành bài khóa luâṇ tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Công ty Cổphần May BHAD đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty và thực hiện đề tài nghiên cứu này. Do đề tài còn khá mới mẻ, có nhiều ý kiến và những cách tiếp cận khác nhau, thời gian thực tập, kinh nghiệm và kiến thức thực tế còn nhiều hạn chế nên trong khóa luâṇ không thể tránh khỏi những thiết sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự giúp đỡ và ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và Ban lãnh đạo Công ty Cổphần May BHAD để em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình một cách xuất sắc. Em xin chân thành cảm ơn! GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy ii SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1. Tổchức bộmáy quản lý của Công ty Cổ phần May BHAD......................44 Sơ đồ 2.2. Tổchức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần May BHAD.....................46 GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy iii SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Danh mục từ viết tắt tiếng Việt Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt TT Thông tư BH Bán Hàng BTC Bộ tài chính GTGT Giá trị gia tăng NXB Nha xuất ban ̀ ̉ CCDV Cung cấp dicḥ vu ̣ CP Chi phí DT Doanh thu TSCĐ Tài sản cố định NSNN Ngân sach Nha nươc ́ ̀ ́ TNDN Thu nhập doanh nghiệp QLDN Quan ly doanh nghiệp ̉ ́ KQKD Kết quảkinh doanh QĐ Quyết đinḥ BCTC Bao cao tai chinh ́ ́ ̀ ́ DN Doanh nghiêp̣ TK Tài khoản NKC Nhâṭkýchung Danh mục từ viết tắt tiếng Anh Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh VAS Vietnam Accounting System GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy iv SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế có tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn thì mỗi doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và kinh doanh có lãi. Do đó việc xác định kết quả kinh doanh không chỉ quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả kinh doanh cuối mỗi thời kỳ là cơ sở để doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động của quả trình sản xuất, kinh doanh từ đó đưa ra các quyết định đầu tư cũng như xây dựng các chiến lược phát triển trong tương lai. Xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp kinh doanh không chỉ chịu tác động của quy luật giá trị, mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Bất cứ DN nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì DN phải có mức doanh thu hợp lí. Phần lớn trong các DN sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm; do đó việc thực hiện hệ thống kế toán KQKD sẽ đóng vai trò quan trọng trongviệc xác định hiệu quả hoạt động của DN. Thực tế hiện nay, việc thực hiện kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp bên vẫn còn tồn tại một số khó khăn, hạn chế. Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ May BHAD, qua kết quả tổng hợp thực tập đã cho thấy công tác kế toán kết quả kinh doanh về cơ bản đã thực hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Phương pháp kế toán, hệ thống tài khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng tại công ty là tương đối đầy đủ và phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị. Tuy nhiên, tại công ty kếtoán không mở sổ chi tiết cho từng khách hàng để có thể theo dõi các khoản phải thu, phải trả một cách chính xác. Như vậy, tồn tại kể trên đã phần nào gây khó khăn cho công tác kế toán trong GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 5 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán quá trình thực hiện và làm cho con số kết quả kinh doanh đưa ra còn chưa thực sự chính xác và hợp lý. Chính vì vậy việc hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh là vấn đề quan trọng và rất cần thiết đối với công ty hiện nay, để các nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp có những đánh giá chính xác nhất phục vụ cho việc ra quyết định, chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp. Xuất phát từ những lý do trên, sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần May BHAD Việt Nam em đã chọn đề tài:“Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần May BHAD” làm đề tài khóa luận cho mình 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Về mặt lý thuyết: Tiếp cận với chế độ kế toán hiện hành, các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành để đi sâu nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán KQKD và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan về kế toán KQKD tại doanh nghiệp - Về mặt thực tiễn: Qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần May BHAD và tìm hiểu về công tác xác định kết quả kinh doanh tại công ty để xác định các mục tiêu nghiên cứu như sau: Đi sâu tìm hiểu, khảo sát và phân tích tình hình kế toán KQKD tại Công ty cổ phần May BHAD để thấy được thực trạng công tác kế toán, sự khác nhau những quy định của Chuẩn mực, Chế độ, và các quy định của Nhà Nước với thực tế áp dụng tại công ty. Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh và công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.   Đưa ra những đánh giá ưu, nhược điểm và những việc đã làm được cũng như những khó khăn còn tồn tại cần giải quyết trong công tác kế toán KQKD tại Công ty cổ phần May BHAD làm cơ sở đưa ra những giải pháp khắc phục nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán KQKD tại đơn vị và để đề tài nghiên cứu trở thành một tài liệu mà công ty có thể tham khảo, nghiên cứu và áp dụng. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 6 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Nội dung và phương pháp kế toán KQKD tại Công ty cổ phần May BHAD - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Công ty cổ phần May BHAD Địa chỉ: Thôn Hiền Tây, xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa. + Về thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu kế toán năm 2019-2020. 4. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu: a) Thu thập dữ liệu sơ cấp Phương pháp phỏng vấn: Là phương pháp thu thập dữ liệu được tiến hành theo phương thức gặp mặt trực tiếp đặt ra những câu hỏi cho đối tượng phỏng vấn nhằm thu thập được những thông tin chính xác và khách quan nhất. - Đối tượng phỏng vấn: Kế toán trưởng và các nhân viên phòng kế toán. - Địa điểm phỏng vấn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần May BHAD. - Nội dung câu hỏi phỏng vấn (Phụ lục 01) Qua quá trình thu thập phiếu điều tra, sẽ nhận thấy được tổng quan về chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại công ty. b) Thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu được lấy từ nguồn thứ ba thông qua việc tìm hiểu sách báo, các tài liệu trên internet, thư viện và tham khảo các bài viết có liên quan. Việc thu thập dữ liệu thứ cấp nhằm mục đích bổ sung thêm những vấn đề chưa được giải quyết cũng như các thông tin chưa được cung cấp khi sử dụng các phương pháp trên. Trong thời gian thực tập tại phòng kế toán em đã tìm hiểu được về kế toán kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 7 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán của Công ty thông qua Báo cáo tài chính năm 2019, cùng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoạt động ở phòng kế toán đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh. Khóa luận đã tìm hiểu các chứng từ liên quan đến việc bán hàng Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có, sổ sách kế toán liên quan…, sau đó tiến hành tổng hợp lại và nghiên cứu tình hình thực hiện kế toán bán sản phẩm tại công ty. Ngoài ra, Khóa luận còn tìm hiểu về các quy định về kế toán bán hàng được quy định trong Chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính, Chuẩn mực kế toán Việt Nam, … 4.2. Xử lý dữ liệu * Phương pháp tổng hợp dữ liệu Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp các kết quả nghiên cứu, tìm hiểu được tại doanh nghiệp, tổng hợp các kết quả phỏng vấn, quan sát thực tế… Từ đó đưa ra các kết luận, đánh giá phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài. * Phương pháp phân tích định tính (So sánh) Là phương pháp phân tích được thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các sự vật, hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. Phương pháp này được thực hiện trong việc nghiên cứu kế toán bán hàng là việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực tế công tác bán hàng trong công ty, đối chiếu số liệu trên các chứng từ gốc với các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu ở Sổ Cái, Sổ tổng hợp với các sổ kế toán chi tiết liên quan. * Phương pháp toán học. Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích tính toán, phân tích các số liệu thu thập được. Sử dụng các công cụ toán học để tính toán các chỉ tiêu như doanh thu, giá vốn, giá trị hàng tồn kho... 5. Kết cấu của khóa luận GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 8 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Ngoài các phần tóm lươc,̣ lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồhình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu, kết luâṇ vàphu ̣luc,̣ bài khóa luận bao gồm 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở lýluận về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần May BHAD. Chương 3: Các kết luận và đề xuất hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần May BHAD. CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm), là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp; doanh thu tài chính với chi phí tài chính. (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê). Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu không mang tính chất thường xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra do GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 9 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại. (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê). * Nhóm khái niệm về doanh thu, thu nhập Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.(theo VAS 14) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các hoạt động từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê). Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ kế toán, là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. (theo VAS 14) Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. (theo VAS 14) Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. (VAS 14) Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 10 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn hai điều kiện sau: Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Thu nhập khác: là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.(VAS 14) * Nhóm khái niệm về chi phí. Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. (VAS 01) Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành của các sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê). Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê). Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê). Chi phí tài chính: phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 11 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán khoán, lỗ tỷ giá hối đoái,… (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê). Chi phí khác: bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng,...(VAS 01) Thuế thu nhập doanh nghiệp: bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, được xác định theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. (VAS 17) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế TNDN, được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành. * Nhóm khái niệm về lợi nhuận Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán. (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê). Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là phần còn lại của lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi cộng doanh thu hoạt động tài chính và trừ đi các khoản chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. (Nguyễn Tuấn Duy, 2014, Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Đại học Thương mại, NXB Thống kê). 1.1.2 Một số lý thuyết liên quan đến kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. a) Phương pháp xác định kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 12 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định, phản ánh kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Do hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm nhiều loại hoạt động khác nhau nên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trước hết được chia thành 3 loại: + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác.  Xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh) trong doanh nghiệp chính là kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kì báo cáo và được xác định bởi công thức sau đây: Lợi nhuận Kết quả gộp về bán hàng và Doanh thu Chi phí Chi phí bán hoạtđộng = cung cấp +hoạt động - hoạt động - hàng, chi kinh doanh dịch vụ tài chính tài chính phí QLDN Doanh thu thuần thu bán Các khoản Thuế tiêu thụ đặc Doanh về bán hàng và cung cấp - giảm trừ - biệt, thuế xuất = hàng và cung cấp dịch doanh thu khẩu dịch vụ vụ. Lợi nhuận gộp về bán Doanh thu thuần về bán - Trị giá vốn hàng bán = hàng và CCDV hàng và CCDV Trong đó: GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 13 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán  Tổng doanh thu BH và CCDV: bao gồm doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ thực tế trong kỳ báo cáo. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ   được tính theo giá bán ghi trên hóa đơn hoặc hợp đồng bán hàng. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì tổng doanh thu BH và CCDV không bao gồm thuế GTGT; đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp và hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì tổng số doanh thu thực tế gồm cả thuế GTGT.  Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại.   + Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng do việc mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng. + Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn bán hàng hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân như hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, không đúng địa điểm trong hợp đồng. + Doanh thu hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại và từ chối thanh toán do không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách, kỹ thuật, hàng kém phẩm chất không đúng chủng loại như đã ký trong hợp đồng…  Giá vốn hàng bán: là tổng giá vốn hàng hóa, giá thành sản xuất của thành phẩm  đã bán, chi phí trực tiếp của dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.  Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh   nghiệp:  Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 14 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của doanh nghiệp.  Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:  + Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ,.. + Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,..) + Cổ tức, lợi nhuận được chia. + Thu nhập về các hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn. + Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. + Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác + Lãi tỷ giá hối đoái + Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (tổng doanh thu trừ đi thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động khác) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.  Chi phí tài chính bao gồm: Chi phí cho vay và đi vay vốn; chiết khấu bán hàng; chi phí góp vốn liên doanh, lỗ liên doanh phải chịu; chí phí giao dịch bán chứng khoán; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; các khoản lỗ tỷ giá hối  đoái phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ; khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ; chi phí đất chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là chỉ tiêu thụ,... Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính  Kết quả hoạt động khác: GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 15 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Kết quả khác là kết quả từ các nghiệp vụ phát sinh không thường xuyên hoặc doanh nghiệp không dự kiến trước được như thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu nhập từ phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, tài sản tổn thất… Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Trong đó:  Thu nhập khác là các khoản thu nhập không thường xuyên của công ty, đây là thu nhập từ hoạt động bất thường: thánh lý, nhượng bán tài sản, thu nhập từ được cho được tặng...    Chi phí khác là những chi phí không thường xuyên, phát sinh riêng biệt với hoạt động thông thường của công ty: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản, chi phí phải nộp khi vi phạm hợp đồn, bị phạt do chậm nộp thuế ...  Kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh Kết quả khác trước thuế TNDN doanh = +  Thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập Thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế doanh nghiệp phải nộp = X TNDN trong kỳ TNDN phải nộp Thu nhập chịu Doanh thu để tính Thu nhập chịu thuế TNDN = thu Chi phí hợp lý nhập chịu - + thuế khác trong trong kỳ trong kỳ kỳ. thuế trong kỳ. Trong đó: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ là tất cả các khoản tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả trợ cấp, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng mà không phân biệt là đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 16 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán + Đối với các DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu để tính thuế TNDN được tính theo giá bán hàng hóa, dịch vụ của công ty chưa có thuế GTGT. + Đối với các DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu để tính thuế TNDN được tính theo giá bán hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT. Chi phí hợp lý trong kỳ là các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu, thu nhập trong kỳ kinh doanh như chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lương phải trả cho người lao động, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ hoạt động KD, chi phí tiền vay, chi phí quản lý, các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp theo quy định của Nhà nước… Các khoản chi phí này phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ là các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: khoản tiền phạt do vi phạm hành chính, phần chi phí quản lý do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt trên mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định… Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế TNDN Việt Nam quy định từ ngày 01/01/2016 đối với các doanh nghiệp là 20%. Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam thì mức thuế suất phải chịu sẽ từ 32% đến 50% tùy vào dự án và cơ sở kinh doanh.  Kết quả kinh doanh sau thuế Kết quả sau thuế là kết quả cuối cùng doanh nghiệp sử dụng để phân phối lợi nhuận được xác định theo công thức: Kết quả kinh Chi phí thuế - Chi phí thuế Kết quả hoạt động doanhsau = - (+) TNDN hoãn lại trước thuế TNDN TNDN hiện hành thuế TNDN GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 17 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan đến thu nhập của đơn vị. Đây là công cụ để điều tiết, kích thích tiết kiệm, tăng đầu tư nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả xã hội. Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Thuế TNDN hoãn lại là loại thuế phát sinh khi cơ sở tính thuế khác giá trị ghi sổ của tài sản và công nợ. Thuế TNDN hoãn lại có thể là chi phí thuế hoặc thu nhập thuế. b) Yêu cầu, nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.  Yêu cầu quản lý Kết quả kinh doanh bao gồm hai bộ phận: Kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác. Để quản lý tốt nhất kết quả kinh doanh, ta phải quản lý tốt kết quả các hoạt động. Mặt khác xác định kết quả kinh doanh dựa vào doanh thu, thu nhập và chi phí. Cho nên ta phải quản lý tốt doanh thu, thu nhập và chi phí. Quản lý tốt doanh thu, thu nhập đòi hỏi kế toán phải thường xuyên theo dõi và phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, thu nhập bằng cách sử dụng đúng đắn các chứng từ kế toán và tổ chức theo dõi trên sổ sách kế toán một cách hợp lý và khoa học. Chứng từ kế toán là căn cứ cho kế toán viên ghi sổ kế toán và là cơ sở pháp lý của số liệu kế toán. Mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều phải được ghi chép đầy đủ, kịp thời các yếu tố, các tiêu thức và theo đúng quy định về phương pháp lập của từng loại chứng từ. Việc quản lý tốt doanh thu cũng góp phần quản lý tốt kết quả kinh doanh. Quản lý tốt chi phí kinh doanh đòi hỏi kế toán phải ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ vào chứng từ, sổ sách kế toán. Hiện nay các doanh nghiệp đều quán triệt nguyên tắc tiết kiệm nên các doanh nghiệp tìm các biện pháp hạ thấp chi phí kinh doanh mà vẫn đảm bảo tăng doanh thu nhằm tăng kết quả kinh doanh. Để đánh giá việc sử dụng và quản lý chi phí ta phải xét chỉ tiêu tỷ suất chi phí. Kế toán có vai trò quan trọng trong việc quản lý chi phí. Kế toán theo dõi chi tiết từng loại chi phí. Việc quản GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 18 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán lý chặt chẽ các loại chi phí phát sinh trong doanh nghiệp kết hợp với việc đánh giá phân tích các chỉ tiêu xoay quanh quản lý tỷ suất chi phí sẽ giúp kế toán phát hiện ra những khoản chi phí bất hợp lý, chi phí không cần thiết, để từ đó có những biện pháp điều chỉnh kịp thời, tránh tình trạng lãng phí cho doanh nghiệp. Muốn quản lý tốt kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta cần phải quan tâm đến công tác quản lý doanh thu, thu nhập và chi phí của từng hoạt động, từng bộ phận của doanh nghiệp. Bởi vì từng hoạt động, từng bộ phận góp phần thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp. Việc quản lý doanh thu, thu nhập, chi phí giúp cho kế toán có những đánh giá, nhận xét về hiệu quả kinh doanh của từng hoạt động, từng bộ phận và đưa ra những biện pháp nhằm thúc đẩy những điểm tốt và hạn chế những điểm chưa tốt, chưa hợp lý của từng hoạt đông, từng bộ phận. Từ đó doanh nghiệp đưa ra được những biện pháp tăng kết quả kinh doanh và quản lý tốt hơn kết quả kinh doanh. Tóm lại, mỗi doanh nghiệp có biện pháp quản lý doanh thu, thu nhập và chi phí riêng phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những chứng từ, sổ sách kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập, chi phí của từng hoạt động, từng bộ phận đóng vai trò quan trọng trong việc xác định chính xác và tin cậy kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.  Nhiệm vụ quản lí kế toán kết quả kinh doanh: Kế toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau đây: - Phản ánh chính xác doanh thu, chi phí từ đó xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động khác. - Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả của các hoạt động kinh doanh để làm cơ sở đề ra quyết định quản lý. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 19 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Ghi nhận kết quả các hoạt động kinh doanh một cách chi tiết theo từng nghiệp vụ kinh doanh, từng đơn vị trực thuộc, hoặc theo từng ngành hàng, nhóm hàng để phục vụ cho quản lý và hạch toán kinh tế nội bộ. - Xác định só thu nhập chịu thuế một cách chính xác. - Xác định số lợi nhuận phân phối cho các lĩnh vực được chính xác, phản ánh kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận. - Đôn đốc tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế thu nhập doanh nghiệp, tránh tình trạng dây dưa, chiếm dụng thuế. c) Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, là chỉ tiêu quan trọng không chỉ cần thiết cho doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng khác quan tâm.Với việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định số vòng lưu chuyển vốn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu,… Ngoài ra còn là cơ sở xác định nghĩa vụ đối với nhà nước, xác định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý, hiệu quả số lợi nhuận thu được. Như vậy việc xác định kết quả kinh doanh có nghĩa sống còn với doanh nghiệp tránh hiện tượng “lãi giả, lỗ thật”, hơn thế nữa nó còn có ý nghĩa với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, giúp nhà nước hoạch định chính sách, có thể tổng hợp phân tích số liệu đưa ra các thông tin cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô tốt hơn. 1.2. Nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh . 1.2.1. Nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh theo chuẩn mực kế toán Việt Nam. Một số chuẩn mực kế toán Việt Nam liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 20 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán a) Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung (được ban hành và công bố theo QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng BTC). Phản ánh các nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố của BCTC. Doanh nghiệp cần tôn trọng một số quy định đó khi kế toán kết quả kinh doanh: Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Nguyên tắc này nhấn mạnh vào việc ghi nhận các sự kiện phát sinh không căn cứ vào việc thu chi hay thực tế thu, thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Vì vậy, việc ghi nhận doanh thu và chi phí có ảnh hưởng quyết định đến việc xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ và ảnh hưởng đến báo cáo lợi nhuận của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Cơ sở kế toán dồn tích được xem là một nguyên tắc chính yếu đối với việc xác định kết quả kinh doanh, lợi nhuận của doanh nghiệp. Lợi nhuận theo cơ sở dồn tích là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, từ đó BCTC nói chung và báo cáo KQKD nói riêng được lập trên cơ sở dồn tích phản ánh đầy đủ các giao dịch kinh tế trong kỳ và từ đó cho phép tình trạng tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp được phản ánh một cách đầy đủ, hợp lý. Hơn nữa, do không có sự trùng hợp giữa lượng tiền thu vào và doanh thu trong kỳ và tồn tại chênh lệch giữa chi phí ghi nhận và lượng tiền chi ra trong một kỳ, kế toán theo cơ sở dồn tích cho phép theo dõi các giao dịch kéo dài qua các kỳ khác nhau như: nợ phải thu, nợ phải trả, khấu hao, dự phòng… Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ gốc. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 21 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Theo nguyên tắc này, sự phù hợp ở đây có thể được hiểu theo hai hướng: phù hợp về lượng và phù hợp về thời gian. Phù hợp về lượng là khi doanh thu được ghi nhận tại thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán cho một lượng hàng nhất định thì chi phí xác định được phải tương ứng với lượng hàng đó. Còn sự phù hợp về thời gian được hiểu là khi doanh thu hay chi phí phát sinh cho nhiều kỳ thì cần phân bổ cho nhiều kỳ, chỉ đưa vào doanh thu, chi phí phần giá trị phát sinh tương ứng với kỳ hạch toán. Vì vậy, khi doanh thu và chi phí được xác định một cách phù hợp với nhau sẽ đảm bảo sự chính xác, tương xứng, từ đó giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh dễ dàng và nhanh chóng hơn. Nguyên tắc thận trọng: - Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn. - Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập. - Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí. - Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. Nguyên tắc này đòi hỏi việc tính giá các đối tượng kế toán phải mang tính bảo thủ, có nghĩa là người kế toán luôn phải đứng về phía bảo thủ. Trên nguyên tắc đó, nếu có hai phương án để lựa chọn thì phương án nào tạo ra thu nhập ít hơn hay giá trị tài sản ít hơn sẽ được lựa chọn sử dụng. Như vậy, mức độ đảm bảo cho tài sản hay thu nhập sẽ tin cậy hơn. Các nguyên tắc trong này giúp kế toán phản ánh từng khoản doanh thu, chi phí đúng đắn vào đúng thời điểm phát sinh giúp cho công việc kế toán kết quả kinh doanh chính xác và phản ánh đúng cho người sử dụng thông tin. Làm cho công tác kế toán có sự thống nhất từ đầu kỳ cho tới hết năm tài chính, kế toán phải thận trọng tập hợp các chi phí, doanh thu hợp lý tránh có sự trùng lặp và việc áp dụng một phương pháp thống nhất qua các năm sẽ cho phép kế toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mới có ý nghĩa thực chất mang tính so sánh. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 22 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán b) Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (được ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC), các nội dung liên quan đến xác định kết quả kinh doanh. Điều kiện ghi nhận doanh thu: - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau. - Doanh thu được xác định tương đối là chắc chắn - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Thu nhập khác: quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt động không thường xuyên, ngoài hoạt động tạo ra doanh thu:  - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng - Thu tiền bảo hiểm bồi thường - Thu từ các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trước. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập - Các khoản thu khác. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 23 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết cho từng khoản doanh thu, nhằm phản ánh chính xác kết quả kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quản lý và lập BCTC của DN. Chuẩn mực hướng dẫn về các quy định ghi nhận doanh thu, thu nhập, kế toán tìm hiểu và thực hiện ghi nhận doanh thu theo nguyên tắc và điều kiện ghi nhận giúp cho việc tập hợp đúng, phản ánh những nghiệp vụ kinh tế phát sinh về doanh thu kịp thời để kết quả kinh doanh đảm bảo thu đủ và kịp thời. Các khoản thu được quy định rõ trong chuẩn mực giúp cho công việc kế toán nhanh hơn, các nghiệp vụ phát sinh được định khoản dễ dàng. Từ đó, việc kế toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện đúng, cung cấp các thông tin cho nhà lãnh đạo về tình hình thực tế của doanh nghiệp. Giúp cho nhà lãnh đạo có cái nhìn chiến lược và đề ra kế hoạch trong tương lai. doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, không bị gián đoạn. Có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong kế toán kết quả kinh doanh vì nếu sai lệch giá trị hàng tồn kho sẽ làm sai lệch giá trị các khoản mục khác. Nếu giá trị hàng tồn kho bị tính sai dẫn đến giá trị tài sản c) Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp (ban hành theo QĐ 12/2005/QĐ-BTC ngày 31/12/2005 của Bộ trưởng BTC). Chuẩn mực quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán thuế TNDN. Các nội dung cơ bản của chuẩn mực liên quan đến kế toán xác định KQKD. Cơ sở tính thuế thu nhập: Là giá trị tính cho tài sản hay nợ phải trả cho mục đích xác định thuế TNDN. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại. Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. Công thức xác định thuế TNDN hiện hành: Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế X Thuế suất thuế TNDN theo GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 24 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán hiện hành trong năm hiện hành quy định hiện hành Theo khoản 1 điều 11 của thông tư 78/2014/TT-BTC thì kể từ ngày 01/01/2016 trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%. Vậy là sang năm 2016 Mức thuế suất thuế TNDN chỉ còn là 20% (không phân biệt mức doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu). Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Công thức xác định thuế TNDN hoãn lại phải trả Thuế thu nhập hoãn Tổng chênh lệch tạm thời chịu Thuế suất thuế TNDN lại phải trả = X thuế trong năm theo quy định hiện hành Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một Tài sản hay Nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế TNDN (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch. Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp: Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý. Thuế TNDN tạm phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành của quý đó. Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 25 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế TNDN hiện hành trong báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp cho năm đó, thì số chênh lệch giữa số thuế tạm phải nộp lớn hơn số thuế phải nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi giảm trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trong chuẩn mực 17 chỉ ra rằng thuế TNDN đựơc hạch toán là một khoản chi phí khi xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính. Chi phí thuế thu nhập hiện hành được hạch toán để xác định kết quả kinh doanh khi quyết toán năm nhưng trong năm doanh nghiệp vẫn phải tạm tính và nộp thuế ngân sách Nhà nước. Đây là một khoản chi phí hợp lý của doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Thuế TNDN được xác định đúng thì lợi nhuận cũng tính chính xác. Bởi lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu như kết quả hoạt động không chính xác nó sẽ kéo theo hàng loạt những hậu quả ảnh hưởng nghiêm trọng không chỉ tới doanh nghiệp mà còn tới các tổ chức cá nhân có lợi ích liên quan trực tiếp với công ty như: ngân hàng, nhà cung cấp… Bởi vậy kế toán cần phải thực hiện đúng các quy định trong chuẩn mực 17 này có như vậy mới giúp cho công tác kế toán kết quả kinh doanh chính xác và hiệu quả. Như vậy, các Chuẩn mực kế toán trên có một số nội dung liên quan tới kế toán kết quả kinh doanh và là nền tảng cho quá trình thực hiện công tác xác định kết quả 1.2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh theo thông tư 133/2016/TT – BTC từ ngày 26/08/2016 của bộ tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. a) Chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán , căn cứ pháp lý cho mọi số liệu ghi trong sổ kế toán đồng thời là cơ sở xác minh trách nhiệm vật chất. Vì vậy, GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 26 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán chứng từ kế toán phải được ghi đầy đủ các yếu tố theo quy định, không được sửa chữa, tẩy xóa. Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu những chứng từ sau: - Chứng từ phản ánh việc kết chuyển doanh thu, chi phí như: phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, giấy báo nợ, báo có…. - Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác. - Báo cáo quyết toán năm - Tờ khai tạm tính thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNDN - Bảng xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả - Các chứng từ khác có liên quan. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ. Mọi chứng từ kế toán phải đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Trình tự luân chuyển chứng từ - Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán - Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 27 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán tương ứng (Sổ các TK 511, TK 515, TK 632, TK 642, TK 635, TK 711, TK 821, TK 811, TK 911, TK 421). - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán - Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan - Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ. b) Tài khoản sử dụng. Kế toán kết quả kinh doanh các tài khoản sử dụng không nhiều nhưng nội dung hạch toán lại phức tạp,các tài khoản sử dụng như : TK 511, TK 515, TK 521, TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, TK 711,TK 811, TK 821, TK 336, TK 421, TK 911 và một số tài khoản liên quan khác.  TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 28 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.  TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2. - Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng đề phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 29 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của nhà nước. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp. - Các khoản giảm trừ doanh thu. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Bên có: Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.  TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515 Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. TK 515 không có số dư cuối kỳ  TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 30 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2 và không có số dư cuối kỳ.  TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư. Đồng thời, phản ánh các chi phí liên quan tới hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,… Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632- Giá vốn hàng bán:  Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kế khai thường xuyên.  Bên nợ: - Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh : + Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã bán trong kỳ + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. + Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước nhưng chưa sử dụng hết). - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư phản ánh: + Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ. + Chi phí sửa chữa nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư. + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ. + Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán. + Tổn thất do giảm giá trị BĐS đầu tư nắm giữ chờ tăng giá. Bên có: GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 31 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK911 “ xác định kết quả kinh doanh”. - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). - Trị giá hàng bán bị trả lại - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa BĐS được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh). - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. - Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐS đầu tư nắm giữ chờ tăng giá khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐS đầu tư có dấu hiệu tăng giá trở lại. - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu như khi bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. TK 632 không có số dư cuối kỳ.  Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê   định kỳ.  - Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại Bên nợ:  + Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.  + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).  Bên có:  + Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã tiêu thụ. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 32 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán + Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). + Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. - Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ. Bên nợ: + Trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho đầu kỳ. + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dư phòng phải lập năm nay lớn hơn số lập dự phòng năm trước chưa sử dụng hết). + Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Bên có: + Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK155 “ Thành phẩm”, TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. + Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). + Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.  TK 635 – Chi phí tài chính: bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và vay vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán  ....Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái… Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635 – Chi phí tài chính Bên Nợ: - Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 33 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước). Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.  TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 không có số dư cuối kỳ.   TK 711 – Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 Bên nợ:  - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.  - Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.  Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711- Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.   TK 811 – Chi phí khác: GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 34 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát. - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ. - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác. - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính. - Các khoản chi phí khác. Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 811 Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ  TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Phản ánh chi phí thuế  TNDN phát sinh trong năm làm căn cứ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. TK 821 không có số dư cuối kỳ.   TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế TNDN và tình hình phân phối lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 35 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán doanh nghiệp. TK 421-Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có 2 tài khoản cấp 2 và thể có số dư Nợ hoặc dư Có. Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý Số dư bên Có: Số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. c) Trình tự hạch toán. (1) Cuối kỳkếtoán, thưc ̣hiêṇ viêc ̣kết chuyển doanh thu thuần vềbán hàng vàcung cấp dicḥ vu ̣vào tài khoản 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”: Ghi nợ cho TK 511 – “Doanh thu thuần” đồng thười ghi có cho TK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” (2) Kết chuyển giá vốn hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ và các khoản chi phí khác được ghi trực tiếp vào giá vốn hàng bán, kế toán ghi: Ghi nợ cho Nơ ̣TK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” đồng thời ghi có TK 632 – “Giávốn hàng bán” (3) Từ sổcái tài khoản 642 kết chuyển chi phíquản lýkinh doanh: Ghi nợ cho Nơ ̣TK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh “ đồng thời ghi Cócác TK 6421 – “Chi phíbán hàng”; TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” (4) Căn cứ vào sổtài khoản 515 thưc ̣ hiêṇ kết chuyển doanh thu hoaṭđông̣ tài chính phát sinh trong kỳ: Ghi nợ cho TK 515 – “Doanh thu từ hoaṭđông̣tài chính” đồng thời ghi cóTK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” (5) Kết chuyển thu nhâp̣khác thưc ̣hiêṇ bút toán: Ghi nơ ̣cho TK 711 – “Thu nhâp̣ khác” đồng thời ghi cóTK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” (6) Từ sổcái tài khoản 635 kết chuyển chi phítài chính phát sinh trong kỳ: Ghi nơ ̣TK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” đồng thười ghi cóTK 635 – “Chi phítài chính” (7) Kết chuyển chi phíkhác, thưc ̣hiêṇ bút toán: Ghi nợ TK 811 – “Chi phíkhác” đồng thời ghi cóTK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 36 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán (8) Hàng quý, xác đinḥ sốthuếtaṃ nôp̣ vào NSNN, kếtoán ghi: Ghi nơ ̣TK 821 – “Chi phíthuếTNDN” (sốtaṃ tính) đồng thời ghi cóTK 3334 – “ThuếTNDN” (sốtaṃ tính) Khi thưc ̣nôp̣sốthuếnày: Ghi nơ ̣TK 3334 – “ThuếTNDN” đồng thời ghi cóTK 111, 112… - Trường hơp̣ phát hiêṇ sai sót không trong̣ yếu của khoản thuếTNDN các năm trước, doanh nghiêp̣đươc ̣hacḥ toán điều chỉnh sốthuếtăng hoăc ̣giảm của các năm trước này vào chi phíthuếTNDN năm phát hiêṇ sai sót: + Nếu thuếTNDN của các năm trước phải nôp̣bổsung, kếtoán ghi: Ghi nợ cho TK 821 – “Chi phíthuếTNDN” (Phần sai sót nôp̣ bổsung) đồng thời ghi cóTK 3334 – “Thuế TNDN” (Phần sai sót nôp̣bổsung) Khi thưc ̣nôp̣sốthuếnày: Ghi nợ cho TK 3334 – “ThuếTNDN” đồng thời ghi cóTK 111, 112… + Nếu thuếTNDN hiêṇ hành của các năm trước đươc ̣ghi giảm, kếtoán ghi: Ghi nơ ̣ TK 3334 – “ThuếTNDN” (Phần chênh lêcḥ giảm) đồng thời ghi cóTK 821 – “Chi phí thuếTNDN” (Phần chênh lêcḥ giảm) - Cuối năm tài chính: So sánh sốđa ̃taṃ nôp̣với sốthuếTNDN quyết toán phải nôp̣ trong năm, kếtoán ghi: + Nếu sốthuếTNDN taṃ nôp̣lớn hơn sốquyết toán năm phải nôp:̣ Ghi nơ ̣TK 821 – “Chi phíthuếTNDN” (Phần nôp̣bổsung) đồng thời ghi cóTK 3334 – “ThuếTNDN” (Phần nôp̣bổsung) Khi thưc ̣nôp̣sốthuếnày: Ghi nợ cho TK 3334 – “ThuếTNDN” đồng thời ghi cóTK 111,112… GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 37 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán + Nếu sốthuếTNDN taṃ nôp̣nhỏhơn sốquyết toán năm phải nôp:̣ Ghi nợ cho TK 3334 – “ThuếTNDN” (Chênh lêcḥ giảm) đồng thời ghi có TK 821 – “Chi phíthuế TNDN” (Chênh lêcḥ giảm) Sau đókếtoán thưc ̣hiêṇ kết chuyển chi phíthuếthu nhâp̣vàtài khoản 911 đểxác đinḥ kết quảtheo bút toán sau: Ghi nơ ̣TK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” đông thời ghi cóTK 821 – “Chi phíthuếthu nhâp̣doanh nghiêp̣”. Căn cứ vào sổcái tài khoản 911 vàbảng tổng hơp̣ kết quảkinh doanh đểxác đinḥ lơị nhuâṇ sau thuế, căn cứ vào sổcái tài khoản 421 kết chuyển lơị nhuâṇ chưa phân phối vào tài khoản 911. (9) Nếu kết quảkinh doanh cólai,̃ hacḥ toán: Ghi nợ TK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” đồng thời ghi cóTK 421 – “Lơị nhuâṇ chưa phân phối” (10) Nếu kết quảkinh doanh lỗthìkết chuyển phần lỗvào bên cótài khoản 911: Ghi nợ TK 421 – “Lơị nhuâṇ chưa phân phối” đồng thời ghi cóTK 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” d) Sổ kế toán. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến DN. Để phản ánh tình hình KQKD trong kỳ của DN, kế toán mở sổ theo dõi tùy theo hình thức DN áp dụng.  Hình thức kế toán Nhật ký chung Theo hình thức kế toán này hàng ngày, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái các tài khoản theo từng nghiệp vụ phát sinh. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 38 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho hầu hết các loại hình doanh nghiệp : Sản xuất, thương mại, dịch vụ,vận tải, xây dựng có quy mô vừa và nhỏ. Ưu điểm : - Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, Thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán - Được dùng phổ biến, thuận tiện cho việc úng dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán. - Có thể tiến hành kiểm tra đối chiểu ở mọi thời điểm tên sổ Nhật ký chung. Cung cấp thông tin kịp thời. Nhược điểm: - Lượng ghi chép nhiều Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái các tài khoản: TK 911, TK511, TK642, TK 421, TK 515, TK 635... Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung (Phụ lục 02)  Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký – Sổ cái, căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, sử dụng ít tài khoản kế toán. Ưu điểm: - Số lượng sổ ít, mẫu sổ đơn giản ít ghi chép GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 39 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Việc thực hiện kiểm tra đối chiếu số liệu có thể tiến hành thường xuyên trên sổ tổng hợp Nhật ký- sổ cái. Nhược điểm: - Khó thực hiện việc phân công lao động kế toán ( chỉ có duy nhất 1 sổ tổng hợp- Nhật ký sổ cái) - Khó thực hiện đối với những doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn, phát sinh nhiều tài khoản. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái sử dụng chủ yếu các loại sổ sau: - Nhật ký- sổ cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết các tài khoản: TK 911, TK 711, TK511, TK 632, TK642, TK 421, TK 515, TK 635... Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái (Phụ lục 03)  Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để lập các chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Sau đó căn cứ vào Chứng từ ghi sổ kế toán để ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho những doanh nghiệp có quy mô vừa, quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động kế toán và số lượng lớn các tài khoản ké toán được sử dụng. Ưu điểm: - Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện phân công cho việc phân công lao động kế toán Nhược điểm: - Số lượng ghi chép nhiều, thường xuyên sảy ra hiện tượng trùng lặp. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 40 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường được thực hiện vào cuối tháng, vì vậy cung cấp thông tin thường chậm. Kế toán có thể sử dụng các sổ sau: - Sổ quỹ, sổ chi tiết các tài khoản: TK 911, TK 421, TK 511, TK 632, TK 521... - Sổ cái các tài khoản: TK 911, TK 421, TK 511, TK 632, TK 521.... Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 04)  Hình thức kế toán trên máy vi tính Nếu thực hiện trên máy vi tính, doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm kế toán khác nhau phù hợp với điều kiện và đặc điểm hoạt động của công ty. Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó. Nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ ghi bằng tay. Hàng ngày, kế toán căn cứ và chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ để nhập dữ liệu vào máy vi tính. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, lập báo cáo tài chính. Ưu điểm: Sử dụng phần mềm kế toán luôn đảm bảo được tính chính xác, trung thực hợp lý theo thông tin đã được nhập vào trong kỳ. Nhược điểm: Khi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thay đổi thì kế toán máy sẽ khó thay đổi ngay cho phù hợp được. Ngoài ra, kế toán trên máy vi tính không thể hiệp đầy đủ quá trình ghi sổ nên sẽ khó khăn với các kế toán viên mới trong việc hình dung tổng quát về quá trình này. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên Máy vi tính (Phụ lục 05) GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 41 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY BHAD. 2.1. Tổng quan về công ty và các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ở công ty cổ phần May BHAD. 2.1.1. Tổng quan về công ty cổ phần May BHAD. a) Giới thiệu chung về công tay cổ phần May BHAD. - Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần May BHAD - Tên quốc tế : BHAD GARMENT JOINT STOCK COMPANY - Trụ sở chính: Thôn Hiền Tây, Xã Quảng Lưu, Huyện Quảng Xương, Thanh Hoá, Việt Nam. - Đại diện : Ông Nguyễn Văn Bình - Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại: 02373730333 - Mã số thuế: 2801697354 - Mail: Maybhad@gmail.com - Ngày hoạt động: 01/07/2011  Quy mô:  + Quy mô vốn: công ty Cổ phần May BHAD có vốn điều lệ là 2.000.000.000 đồng. ( Bằng chữ: hai tỷ đồng) + Quy mô lao động: 27 người  Chức năng, nhiệm vụ:  + Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhằm phục vụ tốt cho hoạt động của công ty. + Nâng cao thu nhập cho người lao động, hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước và tạo điều kiện cho công ty phát triển ngày càng vững mạnh; + Kinh doanh các sản phẩm chuẩn về chất và lượng theo đúng ngành nghề đã đang ký kinh doanh. Tuân thủ tuyệt đối các điều khoản trong hợp đồng, theo quy định của pháp luật. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 42 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán  Ngành nghề kinh doanh: May trang phục; bán buôn hàng May mặc, giày dép, phụ kiện,kinh doanh phụ kiện nhành may.   Quá trình hình thành và phát triển   Công ty cổ phần May BHAD được ra đời theo luật doanh nghiệp năm 1999 trên cơ sở quan điểm, đường lối chính sách của đảng và Nhà nước ta về đa dạng hóa các thành phần kinh tế. Xuất phát từ nhu cầu thực tế của thị trường và các quan hệ kinh tế xã hội, qua nghiên cứu, phân tích, đánh giá thị trường công ty quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh sản xuất và hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 2801697354 ngày 01/07/2011do sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp. Năm 2011 Công ty Cổ phần May BHAD đi vào hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 2801697354. Giai đoạn 2011 -2012: Là thời kỳ khó khăn chung của nền kinh tế lại vừa mới thành lập. Tuy nhiên, công ty cổ phần May BHAD đã không ngừng cố gắng, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nên đã trụ vững. Giai đoạn 2013 -2019:Là thời kỳ đi vào ổn định và phát triển của công ty, và đạt được một vài thành tựu nhất định: + Năm 2019 công ty cổ phần May BHAD đã thay đổi địa chỉ kinh doanh để mở rộng phân xưởng sản xuất: + Số lượng nhân sự công ty là 27 người trong đó rất nhiều cán bộ nhân viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học… + Tất cả các đơn hàng do công ty cổ phần May BHAD thực hiện đều đạt chất lượng tốt, đúng về tiến độ, và tận tình chu đáo về dịch vụ.  Thực hiện tốt trách nhiệm với cộng đồng như: Tài trợ học bổng cho học sinh nghèo vượt khó, tặng quà cho các gia đình có hoàn cảnh khó khan và gia đình có công với cách mạng… GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 43 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Đến nay công ty cổ phần May BHAD, làdoanh nghiêp̣ cónhiều uy tín vàkinh nghiêṃ trong linh̃ vưc ̣sản xuất, kinh doanh hàng May mặc. Phân phối sản phẩm rộng khắp cả nước. Kí kết và hợp tác với nhiều đơn vị lớn như Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thanh Hóa...vvv. b)Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần May BHAD. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty Cổ phần May BHAD là các hoạt động chuyên sản xuất, kinh doanh hàng may mặc, cung cấp các sản phẩm may mặc thời trang, phụ kiện đa dạng, phong phú. - Để hòa nhịp cùng với xu thế phát triển kinh tế của cả nước Ban Giám Đốc đề ra chủ trương chuyên nghiệp hóa ngành nghề sản xuất kinh doanh. công ty đã tự khẳng định trên thị trường. Sau hơn 8 năm hình thành và phát triển công ty đã được nhiều bạn hàng và nhiều đối tác biết tới, tin cậy và ký được nhiều hợp đồng có giá trị lớn. - Công ty cổ phần May BHAD với đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề luôn đáp ứng được mọi nhu cầu đối với khách hàng. Các CBNV và các cán bộ kỹ thuật của công ty đều tốt nghiệp từ các trường đại học trong nước như: ĐH Giao Thông Vận Tải,ĐH công Nghiệp HN,ĐH Kinh Tế Quốc Dân, ĐH Hồng Đức... Đặc biệt với đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ và đã trải qua những đợt đào tạo chuyên nghiệp. c) Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại công ty Sơ đồ 2.1. Tổchức bô ̣máy quản lýcủa Công ty Cổ phần May BHAD. Giám đốc Phong hành Phong ky thuâṭ Phong kinh doanh ̀ Phòng kế toán ̀ ̃ ̀ chính nhân sự GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 44 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán * Giám đốc : Là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, đồng thời luôn theo dõi kiểm tra việc thực hiện các công việc của các bộ phận, trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực, chiến lược đầu tư tài chính, tổ chức cán bộ nhân sự thi đua khen thưởng, kỷ luật là người đại diện pháp nhân của công ty trước các mối quan hệ kinh tế trong và ngoài nước. Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể lao động về điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. * Phòng Hành chính nhân sự: Thực hiện các công việc hành chính tổng hợp, lập kế hoạch nhân sự, xây dựng chiến lược tuyển dụng lao động, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ nhân viêc, công tác văn phòng, lao động tiền lương, thi đua, khen thưởng, giải quyết các chế độ của người lao động…. * Phòng tài chính kế toán: Có trách nhiệm tham mưu cho Ban giám đốc trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, chịu trách nhiệm và điều hành tài chính kế toán trong công ty, thực hiện các công việc kế toán - Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy tài chính phù hợp. - Tổ chức ghi chép, tính toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản của Doanh nghiệp. Tính toán và trích nộp đủ các khoản nộp ngân sách và các khoản nộp cấp trên. Lập đầy đủ báo cáo thông kê tài chính theo quy định. - Kiểm tra các chứng từ thu, chi, bán hàng, làm các thủ tục thanh quyết toán với khách hàng, đảm bảo tiến độ thu hồi công nợ. * Phòng kinh doanh: - Tìm kiếm khách hàng mới, liên hệ với khách hàng và kiểm tra các hợp đồng mua bán, hỗ trợ Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh, thúc đẩy mở rộng thị trường hàng hóa đa dạng, đủ chủng loại. - Lập kế hoạch tổng hợp, xây dựng đề án, chiến lược phát triển kinh doanh, xây dựng chính sách, biện pháp để hạn chế rủi ro cho công ty. Giúp Tổng giám đốc về GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 45 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán công tác kế hoạch hóa sản xuất kinh doanh, xây dựng chỉ tiêu kế hoạch, cơ cấu doanh số, định mức chi phí, định mức và điều chỉnh giá một cách linh hoạt, thực hiện thiết kế xây dựng trong công ty. *Phòng kỹ thuật: - Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, sản xuất nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn công ty; - Kiểm tra, xác định khối lượng, chất lượng, quy cách vật tư, mức hao phí lao động trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật được duyệt; Xây dựng phương án sản xuất, phương án an toàn lao động và vệ sinh môi trường đối với các công trình lớn trọng điểm - Phối hợp cùng với phòng Kinh doanh để đưa ra phương án sản xuất tối ưu. d) Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty.  Bộ máy kế toán của công ty.  Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, toàn bộ công việc kế toán từ việc xử lý các chứng từ, ghi sổ, đối chiếu, lập báo cáo tài chính,… được tổ chức tại phòng kế toán. Các nhân viên ở các bộ phận trong công ty như nhân viên bán hàng, thủ kho,… có nhiệm vụ thu thập chứng từ và gửi về phòng kế toán của công ty để kịp thời xử lý và hoạch toán. Từ đó các thông tin được xử lý kịp thời phục vụ cho kế toán quản trị cũng như các yêu cầu của Nhà nước và các bên liên quan. Công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung bởi vì ưu điểm điểm của mô hình này là công việc tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm, việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng. Sơ đồ 2.2. Tổchức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần May BHAD. GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 46 SVTH: Hoàng Thị Oanh
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Kếtoán trưởng Kếtoan tổng Thủquỹ ́ hơp̣ Kế toán trưởng đồng thời là trưởng phòng Kế toán: Là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty, không ngừng cải tiến bộ máy; chỉ đạo mọi công tác tài chính kế toán của công ty, lập BCTC và chịu trách nhiệm về tính trung thực, hợp lý của các thông tin tài chính. Nhiệm vụ của kế toán trưởng là quản lý hệ thống kế toán, sổ sách kế toán, hóa đơn – chứng từ doanh nghiệp, kế toán trưởng là người trực tiếp đứng ra thực hiện các giao dịch vay tín dụng với ngân hàng và trong lĩnh vực tài chính, cung cấp các sổ sách, số liệu cho công tác thanh kiểm toán của cơ quan chức năng, tham mưu cho Ban Giám đốc về tổ chức phân tích các hoạt động kinh tế trong công ty, giám sát việc dùng nguồn tài sản, nguồn tài chính, nguồn nhân lực trong công ty, phát hiện những lãng phí và thiệt hại của công ty, những việc làm không có hiệu quả để có biện pháp khắc phục, bảo đảm kết quả hoạt động và doanh lợi ngày càng tăng. Kế toán tổng hợp: là bộ phận thu thập, tổng hợp, xử lý, kiểm tra, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp, kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm về số liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán. Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp là: Thu thập, xử lý các số liệu kế toán liên quan đến các hoạt động kinh tế phát sinh của doanh nghiệp như: hoá đơn, phiếu thu, chi, phiếu nhập, xuất... Sau đó kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tiến hành ghi chép vào các sổ sách liên quan; hạch toán thu nhập, khấu hao, chi phí, TSCĐ, GVHD:Th.s Lại Thị Thu Thủy 47 SVTH: Hoàng Thị Oanh