SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
NGUYỄN THÙY LINH
Hà Nội - 2022
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 83.40.201
Họ và tên: NGUYỄN THÙY LINH
Người hướng dẫn khoa học:
Hà Nội - 2022
PGS, TS NGUYỄN VIỆT DŨNG
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Luận văn không sao chép bất
kỳ một công trình nghiên cứu nào.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả
Nguyễn Thùy Linh
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới các
cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo của Trường Đại học
Ngoại Thương đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Việt Dũng -
người Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ chỉ bảo tận tình cho tôi trong quá trình
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các phòng ban của Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình công tác,
trong nghiên cứu, đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu để hoàn thành luận văn
này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn
bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả
Nguyễn Thùy Linh
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .........................................................................................................................viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.........................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG .......................................................................................................................................... 8
1.1. NHTM và các hoạt động của NHTM ............................................................................ 8
1.1.1. Tổng quan về các hoạt động của NHTM............................................................... 8
1.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính của NHTM ................................................. 10
1.2. Hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM.................................................................. 14
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động đầu tư trái phiếu tại các NHTM
14
1.2.2. Hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM............................................................ 17
1.3. Cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM ............................ 19
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động NHTM.......................................................... 19
1.3.2. Các nhóm chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM ..................... 20
1.4 Các yếu tố tác động và các chỉ số đánh giá của hoạt động đầu tư trái
phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng ................................................................. 25
1.4.1. Các yếu tố tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt
động của ngân hàng................................................................................................................... 26
1.4.2 Các chỉ số đánh giá......................................................................................................... 28
TÓM TẮT CHƯƠNG 1:................................................................................................................. 31
CHƯƠNG 2: KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI
PHIẾU ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM.............................................................................................. 32
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iv
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ..................................... 32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đại Chúng Việt Nam ................................................................................................................. 32
2.1.2 Sơ đồ tổ chức...................................................................................................................... 33
2.1.3 Các hoạt động QTRR..................................................................................................... 34
2.1.4 Các hoạt động quản lý khác....................................................................................... 35
2.1.5 Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam............ 37
2.2 Thực trạng hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam.............................................................................................................................................. 44
2.2.1 Quy trình đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
44
2.2.2 Thực trạng hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại
Chúng Việt Nam .......................................................................................................................... 46
2.2.3 So sánh tình hình đầu tư trái phiếu của các NHTM Việt Nam. .............. 50
2.3 Kiểm định tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt
động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. .................................................... 55
2.3.1 Đánh giá tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu đến hiệu quả hoạt
động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam qua kiểm định bằng
phương pháp định lượng......................................................................................................... 56
2.3.2 Đánh giá ảnh hưởng của đầu tư trái phiếu đến hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam qua kiểm định bằng phương pháp
định tính........................................................................................................................................... 68
2.3.3 Các vấn đề tồn tại của hoạt động đầu tư trái phiếu dẫn đến ảnh hưởng
không tốt đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam.................................................................................................................................................... 69
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................................. 74
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NH TMCP ĐẠI CHÚNG
VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ PHÙ HỢP VỚI ĐỊNH HƯỚNG
NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO NGÂN HÀNG.............................................................. 75
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
v
3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ..... 75
3.1.1 Khắc phục triệt để các nội dung theo yêu cầu tại kết luận thanh tra ... 76
3.1.2 Tái cấu trúc và lành mạnh danh mục tín dụng................................................ 76
3.1.3 Tăng trưởng ổn định và đa dạng hóa tiền gửi khách hàng........................ 77
3.1.4 Hiện đại hóa công nghệ đa dạng hóa và nâng cao tiện ích các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng hiện đại dựa trên công nghệ tiên tiến ...................................... 77
3.1.5 Nâng cao năng lực quản trị điều hành, đào tạo nguồn nhân lực........... 77
3.1.6 Tăng cường hoạt động marketing ngân hàng, đa dạng hóa sản phẩm và
dịch vụ cung cấp trên thị trường ......................................................................................... 79
3.2 Định hướng hoạt động đầu tư trái phiếu và ngành Ngân hàng tại Việt
Nam giai đoạn tới ........................................................................................................................... 79
3.3 Quan điểm và định hướng đầu tư trái phiếu tại PVcomBank....................... 81
3.4 Một số kiến nghị ...................................................................................................................... 84
3.4.1 Hoàn thiện các văn bản nội bộ về đầu tư trái phiếu ...................................... 85
3.4.2 Nâng cao công tác quản trị rủi ro hoạt động đầu tư trái phiếu................ 85
3.4.3 Tăng trưởng quy mô ổn định..................................................................................... 86
3.4.4 Tăng cường đầu tư trang thiết bị trong đầu tư trái phiếu........................... 86
3.4.5 Phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực cho hoạt động đầu tư trái
phiếu .................................................................................................................................................. 87
3.4.6 Nâng cao nhận thức điều hành của Ban lãnh đạo PVcomBank............. 87
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................................. 89
KẾT LUẬN ............................................................................................................................................ 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 92
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT...................................................................... 94
PHỤ LỤC 2: BẢNG KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH TRÊN PHẦN MỀM
STATA...................................................................................................................................................... 96
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Viết tắt Nội dung
1. Basel Hiệp ước về vốn của Basel
2. BKS Ban kiểm soát
3. CAPITAL Quy mô vốn chủ sở hữu
4. CBNV Cán bộ nhân viên PvcomBank
5. CK GĐNĐH Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn
6. CK SSĐB Chứng khoán sẵn sàng để bán
7. CNTT Công nghệ thông tin
8. CTCK Công ty chứng khoán
9. DEPOSITS Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản
10. DN Doanh nghiệp
11. ĐVTV Đơn vị thành viên
12. GDP Tốc độ tăng trưởng kinh tế
13. HĐQT Hội đồng quản trị
14. INF Tỷ lệ lạm phát
15. MC Vốn hoá thị trường
16. NH Ngân hàng
17. NHNN Ngân hàng nhà nước
18. NHTM Ngân hàng Thương mại
19. NV&TTTC Nguồn vốn và Thị trường tài chính
20. PC&TT Pháp chế và Tuân thủ
21. PVcomBank/PVCB/
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
Ngân hàng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vii
22. PVN Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
23. QTRR/QLRR Quản trị rủi ro/ Quản lý rủi ro
24. ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
25. ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
26. SIZE Quy mô tổng tài sản
27. TCKT, CN Tổ chức Kinh tế, cá nhân
28. TCTD Tổ chức tín dụng
29. TMCP Thương mại cổ phần
30. TNDN Thu nhập Doanh nghiệp
31. TPCP Trái phiếu chính phủ
32. TPDN Trái phiếu doanh nghiệp
33. TRADE Tỷ lệ quy mô đầu tư trái phiếu
34. TTTP Thị trường Trái phiếu
35. UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu tổng tài sản ................................................................................... 37
Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng theo loại hình cấp tín dụng từ 2017-2020 ...................... 39
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn PVcomBank từ năm 2017-2020 ................................. 40
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động của PVcombank qua 4 năm 2017-2020 ..................... 43
Bảng 2.5: Hoạt động đầu tư trái phiếu của Ngân hàng từ năm 2017-2020 .............. 47
Bảng 2.6: Thu nhập từ hoạt động đầu tư trái phiếu của PVcomBank 2017-2020 .... 49
Bảng 2.7: Tổng đầu tư trái phiếu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2016-2020 . 51
Bảng 2.8: Tỷ lệ và cơ cấu đầu tư trái phiếu theo loại sản phẩm của các NHTM Việt
Nam (giai đoạn 2016-2020) ...................................................................................... 52
Bảng 2.9: Cơ cấu đầu tư trái phiếu chính phủ của các NHTM Việt Nam ................ 53
(giai đoạn 2016-2020) ............................................................................................... 53
Bảng 2.10: Tỷ lệ đầu tư TPDN trên tổng tài sản của các NHTM Việt Nam giai đoạn
2016-2020.................................................................................................................. 54
Bảng 2.11: Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu của các TCTD khác/Tổng tài sản của các
NHTM Việt Nam (giai đoạn 2016-2020) ................................................................. 55
Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả chạy mô hình hồi quy với 2 biến phụ thuộc ROA;
ROE ........................................................................................................................... 62
Bảng 2.13: Tác động của các biến độc lập đến tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và
đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng ............ 64
Bảng 2.14: Đánh giá về Quy mô đầu tư trái phiếu – Lãi suất – Thời hạn đầu tư trái
phiếu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam .................................................. 68
Bảng 2.15: Đánh giá mức độ đa dạng hóa các loại đầu tư trái phiếu ....................... 69
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý NH TMCP Đại Chúng Việt Nam ........... 34
Hình 2.1: Loại hình đầu tư trái phiếu của PVcomBank ............................................ 46
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động đầu
tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng
Việt Nam - PVcombank” ngoài phần mở đầu tác giả đề cập tới tính cấp thiết, tổng
quan tình hình nghiên cứu, mục đích, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu
và phần kết luận đúc kết lại kết quả bài nghiên cứu, thì nội dung chính được tác giả
trình bày thành ba phần.
Phần nội dung đầu tiên tác giả viết về Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu
về hoạt động đầu tư trái phiếu tác động tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
Ngân hàng thương mại.
Phần nội dung chính, tác giả đi sâu vào giới thiệu cơ bản về tình hình của
Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam và các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng.
Từ đó, tác giả tiến hành kiểm định tác động hoạt động ĐTTP đến hiệu quả hoạt
động của NH TMCP Đại Chúng Việt Nam bằng cách phân tích dữ liệu bảng để đo
lường mối quan hệ giữa Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), Tỷ suất sinh lời
trên vốn chủ sở hữu (ROE) với các yếu tố như Quy mô tổng tài sản (SIZE), Quy mô
vốn chủ sỡ hữu (CAPITAL), Tỷ lệ quy mô đầu tư Trái phiếu (TRADE), Tỷ lệ tiền
gửi trên tổng tài sản (DEPOSIT), Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP), Lạm phát
(INF) thông qua thiết lập mô hình hồi quy và chạy mô hình trên phần mềm STATA
và phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời.
Để có sự nhìn nhận rõ hơn về ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu đến
hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam, tác giả tiến hành
khảo sát lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng.
Từ đó rút ra được các kết quả thống kê và đánh giá được các tồn tại của hoạt
động đầu tư trái phiếu dẫn đến ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.
Phần nội dụng cuối cùng, từ những tồn tại tác giả đưa ra một số kiến nghị giải
pháp đối với hoạt động đầu tư trái phiếu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam phù hợp với định hướng của Ngân hàng và hướng tới đạt được mục tiêu nâng
cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay, các ngân hàng thương mại được các cơ quan chức
năng của Chính phủ cấp phép hoạt động kinh doanh là để cung cấp các tiện ích và
dịch vụ tài chính cho công chúng tại một khu vực địa lý nào đó. Bộ phận chủ yếu
nhất nằm trong số những dịch vụ này là cấp các khoản tín dụng để hỗ trợ đầu tư
phát triển kinh doanh, tiêu dùng cho nhiều chủ thể khác nhau (các tổ chức kinh tế,
các cơ quan thuộc chính phủ, các cá nhân và hộ gia đình) trong khu vực nơi ngân
hàng phục vụ.
Tuy vậy, không phải tất cả nguồn vốn của ngân hàng đều được đầu tư vào các
khoản tín dụng vì có nhiều lý do, cụ thể là: Không dễ dàng bán chúng trước khi đáo
hạn một khi ngân hàng cần tiền khẩn cấp. Những khoản vay là loại tài sản có nhiều
rủi ro nhất của ngân hàng, chứa đựng trong đó khả năng vỡ nợ của người đi vay cao
nhất so với bất kỳ loại đầu tư nào khác của ngân hàng. Đối với các ngân hàng có qui
mô vừa và nhỏ, phần lớn các ngân hàng này sử dụng nguồn vốn kinh doanh của
mình để cấp tín dụng cho các khách hàng đang hoạt động trong nền kinh tế. Do đó,
với bất cứ sự suy thoái nào trong hoạt động của nền kinh tế cũng sẽ làm suy giảm
đáng kể chất lượng những khoản tín dụng cấp ra và nhất định ảnh hưởng nghiêm
trọng đến thu nhập của ngân hàng.
Vì những lý do trên, các ngân hàng đã biết sử dụng một phần lớn nguồn vốn
kinh doanh của mình, thông thường từ một phần năm tới một phần ba, cho những
khoản mục đầu tư sinh lời khác như đầu tư vào các khoản chứng khoán, bao gồm
các loại chứng khoán do chính phủ và các công ty phát hành.
Theo số liệu của Hiệp hội Thị trường trái phiếu Việt Nam (VBMA), tại thời
điểm ngày 31-12-2021, có 10 ngân hàng có dư nợ cho vay trái phiếu doanh nghiệp
(DN), mỗi ngân hàng cho vay khoảng 3.000 đến hơn 60.000 tỉ đồng. Về dư nợ cho
vay trái phiếu DN (không tính ngân hàng mua trái phiếu do ngân hàng khác phát
hành), số liệu thống kê 10 ngân hàng của VBMA cho thấy tại thời điểm 31-12-
2021, mỗi ngân hàng mua từ khoảng 3.000 tỉ đồng đến hơn 60.000 tỉ đồng. Riêng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) công bố khối lượng đầu tư trái phiếu ở
mức 6.600 tỉ đồng, trong đó lĩnh vực bất động sản là 4.100 tỉ đồng.
Trong bối cảnh Ngân hàng Nhà nước siết cho vay đầu tư dự án nhà đất thì việc
mua trái phiếu DN có thể là cách thức để các ngân hàng thương mại cho vay bất
động sản nhằm mở rộng quy mô tăng trưởng tín dụng. Việc này cũng giúp ngân
hàng thương mại được cấp hạn mức cho vay nhiều hơn vào năm tiếp theo, đồng thời
tỉ lệ nợ xấu của ngân hàng thương mại giảm không quá 3% theo đúng quy định.
Nắm bắt được xu thế chung đó, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
những năm qua bên cạnh hoạt động tín dụng cũng tích cực phát triển hoạt động đầu
tư trái phiếu. Tuy nhiên việc đầu tư trái phiếu có mang lại hiệu quả hoạt động cho
ngân hàng hay không là một câu hỏi được tác giả đặt ra. Bên cạnh đó, hiện tại tác
giả là cán bộ công tác tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam, điều này tạo
thuận lợi cho việc thu thập số liệu về kết quả hoạt động của Ngân hàng càng chính
xác và trung thực. Xuất phát từ lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài
“Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động
của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - PVcomBank” để
nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Hiện nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến hoạt động đầu tư
kinh doanh trái phiếu là một trong những nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thương
mại, đồng thời cũng đã đề cập đến một số lý luận cơ bản về hoạt động đầu tư kinh
doanh trái phiếu của Ngân hàng thương mại. Cụ thể:
(1) GS.TS Lê Văn Tư (2005)
Trong sách chuyên khảo “Nghiệp vụ Ngân Hàng thương mại” - NXB Tài
chính đã cung cấp một cái nhìn tổng thể và chung chung về các nghiệp vụ cơ bản
của NHTM. Mặc dù cuốn sách này không đề cập cụ thể và phân tích chuyên sâu
vào hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu, nhưng những nội dung chính của cuốn
sách đã thể hiện rằng hoạt động này là một trong những nghiệp vụ của NHTM.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3
(2) Nghiên cứu của Đinh Thị Phương Anh (2021)
Những đóng góp mới của luận văn:
Về học thuật, lý luận:
Bổ sung, làm rõ khung lý thuyết về đầu tư trái phiếu của NHTM, bổ sung
thêm các tiêu chí đánh giá (gồm các chỉ tiêu định lượng, định tính) và các yếu tố tác
động đến hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM.
Xác lập mô hình nghiên cứu tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu đến kết
quả kinh doanh của NHTM dựa trên cơ sở nghiên cứu, làm rõ cơ sở lý thuyết trong
xây dựng mô hình và quyết định lựa chọn các yếu tố, phát triển bổ sung thêm một
số yếu tố nội tại của ngân hàng liên quan đến hoạt động đầu tư.
Về đánh giá thực tiễn
Làm rõ thực trạng hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM Việt Nam theo xác
nội dung: ban hành văn bản nội bộ, tổ chức bộ máy kinh doanh và kết quả đầu tư
theo các tiêu chí đánh giá đã được xác lập ở chương lý luận; kiểm định mô hình
nghiên cứu và rút ra kết luận về tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu đến kết
quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Trên cơ sở đó luận án rút ra các kết luận
về những hạn chế bất cập trong đầu tư trái phiếu của NHTM giai đoạn 2015-2019,
đó là: (i) Một số NHTM có quy mô đầu tư ở mức rất cao vượt quá ngưỡng bình
quân của toàn hệ thống cũng như mức trung bình phổ biến của các ngân hàng trên
thế giới (từ 1/5-1/3 tổng giá trị tài sản); (ii) Chiến lược đầu tư của một số ngân hàng
hiện đang đi ngược với chiến lược đầu tư phổ biến của các ngân hàng trên thế giới
(các NHTM có quy mô lớn, năng lực quản trị tốt đầu tư trái phiếu chính phủ với tỉ
lệ cao hơn các loại trái phiếu khác; trong khi đó, nhiều ngân hàng nhỏ và vừa lại
tăng tỉ lệ đầu tư vào TPDN, trái phiếu của các TCTD khác với kì hạn dài hơn); (iii)
Hoạt động đầu tư TPDN ở các NHTM tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro; và (iv) Thực
trạng NHTM đầu tư trái phiếu của các TCTD khác tất yếu dẫn đến có một lượng
vốn lớn chạy lòng vòng trong hệ thống ngân hàng, làm chậm tốc độ luân chuyển
vốn trong nền kinh tế và tác động ngược đến vai trò là trung gian tài chính “cung
ứng vốn cho nền kinh tế” của các NHTM.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4
Các nguyên nhân chính của những bất cập trong hoạt động đầu tư hiện nay ở
các NHTM Việt Nam là: (i) Các văn bản nội bộ quy định về đầu tư trái phiếu của
NHTM còn khá đơn giản, không có quy định chi tiết về giới hạn đầu tư đối với từng
loại trái phiếu, nhất là quy định về các giới hạn mua trái phiếu của doanh nghiệp
thuộc các ngành, lĩnh vực kinh doanh mạo hiểm, hoặc đầu tư vào trái phiếu của
doanh nghiệp phát hành với mục đích cơ cấu lại các khoản nợ; (ii) Chiến lược, quy
trình thực hiện, phương pháp quản trị rủi ro trong đầu tư trái phiếu ở một số NHTM
vẫn còn đơn giản, chưa áp dụng các công cụ như Duration, Convexity, VaR…,
không áp dụng các phân tích tình huống và phân tích thử nghiệm căng thẳng (stress
test); (iii) NHNN chưa ban hành quy định về giới hạn đầu tư trái phiếu của NHTM
vào các ngành, lĩnh vực kinh doanh mạo hiểm, cũng như quy định về tỉ lệ đầu tư
trái phiếu/ tổng tài sản….
Về định hướng đầu tư và các giải pháp, khuyến nghị
Định hướng đầu tư trái phiếu với mỗi NHTM sẽ khác nhau về quy mô và cơ
cấu. Điều này xuất phát từ nhận thức, chiến lược kinh doanh, năng lực quản trị điều
hành, quy mô tài sản, khả năng chịu đựng rủi ro… của mỗi ngân hàng. Căn cứ vào
các nguyên nhân của những bất cập vướng mắc hiện tại, dự báo những thuận lợi
khó khăn, luận án đề xuất 4 nhóm giải pháp với NHTM, các khuyến nghị với
NHNN, với Chính phủ và các bộ ngành liên quan nhằm nâng cao chất lượng, hiệu
quả đầu tư và an toàn cho hệ thống các NHTM Việt Nam giai đoạn 2020-2025, tầm
nhìn 2030. Một số giải pháp và khuyến nghị cần tập trung giải quyết, đó là: (i) Hoàn
thiện các văn bản nội bộ về đầu tư trái phiếu; (ii) Tăng cường đầu tư trang thiết bị
và tuân thủ nghiêm ngặt quy định nội bộ về quản trị rủi ro trong đầu tư trái phiếu;
(iii) Phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực cho hoạt động.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là nhằm đưa ra các
cơ sở lý luận trong hoạt động đầu tư trái phiếu và các ảnh hưởng của hoạt động này
tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Đại Chúng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
5
Việt Nam. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu
tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
- Mục tiêu cụ thể:
 Phân tích hoạt động đầu tư trái phiếu và các tác động của hoạt động này tới
hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.

 Áp dụng mô hình hồi quy để kiểm định mức độ ảnh hưởng; áp dụng các
phương pháp định tính (tổng hợp, so sánh, đối chiếu, phỏng vấn các chuyên gia...)
để đánh giá các tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.

4. Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu đã trình bày ở trên, bài nghiên cứu này lần lượt tiến
hành trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng VN như thế
nào?
+ Hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam có
tác động tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng này như thế nào?
+ Đề xuất kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động
đầu tư trái phiếu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn không đi sâu về phân tích kỹ thuật về trái
phiếu mà tập trung nghiên cứu vào lý luận và thực tiễn hoạt động đầu tư trái phiếu
tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam và ảnh hưởng của hoạt đồng đầu tư trái
phiếu đến tỷ suất sinh lời/hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam.
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài thực hiện nghiên cứu qua thu thập dữ liệu của
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
6
NHTM CP Đại Chúng Việt Nam giai đoạn từ 01/2012 – 12/2021.
6. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp định tính và định lượng:
- Phương pháp định tính: Tác giả sử dụng các phương pháp phân tích thống
kê mô tả để phân tích đặc điểm của mẫu đã lựa chọn, phương pháp so sánh và
phương pháp thống kê tổng hợp nhằm phân tích ảnh hưởng của hoạt động đầu tư
trái phiếu đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam.
- Phương pháp định lượng: Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu
định lượng để xem xét mức độ ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu
quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Tác giả sử dụng
phương pháp phân tích hồi quy đa biến trên cơ sở dữ liệu bảng cân đối. Bài nghiên
cứu sử dụng mô hình hồi quy Pooled OLS để xem xét ảnh hưởng của Quy mô tổng
tài sản (SIZE), Quy mô vốn chủ sở hữu (CAPITAL), Tỷ lệ quy mô đầu tư trái phiếu
trên tài sản (TRADE), Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (DEPOSITS), Tốc độ tăng
trưởng kinh tế (GDP), Lạm phát (INF), Vốn hóa thị trường (MC) đến các chỉ số lợi
nhuận của PVcomBank như: ROA, ROE. Kết quả mô hình sẽ được kiểm định để
lựa chọn mô hình Pooled OLS là phù hợp hay không. Từ đó, xác định được các yếu
tố và mức độ tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.
7. Kết cấu của bài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
bảng biểu và sơ đồ, hình vẽ, danh mục tài liệu trích dẫn, nội dung chính của Bài
nghiên cứu được chia thành 03 chương chính, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu về tác động của hoạt động
đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng
Chương 2: Kiểm định tác động hoạt động đầu tư trái phiếu đến hiệu quả hoạt
động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
7
Chương 3: Định hướng phát triển của NH TMCP Đại Chúng Việt Nam và một
số kiến nghị phù hợp với định hướng nhằm phát triển hoạt động đầu tư trái phiếu
nâng cao hiệu quả hoạt động cho Ngân Hàng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG
1.1. NHTM và các hoạt động của NHTM
1.1.1. Tổng quan về các hoạt động của NHTM
Hệ thống ngân hàng ra đời trên thế giới từ những năm trước thế kỷ 15 và có
một quá trình phát triển lâu dài từ ngân hàng sơ khai đến ngân hàng hiện đại như
ngày nay.Cùng với sự phát triển đó có rất nhiều quan điểm và khái niệm khác nhau
về ngân hàng. Mỗi nhà kinh tế hay trường phái, đạo luật khác nhau khi đưa ra quan
điểm đều xuất phát từ đặc thù về hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên, do hệ thống
các ngân hàng ngày càng đa dạng về các dịch vụ của mình, do vậy khi đưa ra khái
niệm sẽ có những các nhìn nhận khác nhau.
Theo WorldBank: “Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu dưới
dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền gửi
không kỳ hạn, có kỳ hạn và các khoản tiết kiệm). Dưới tiêu đề “các ngân hàng”
gồm có: Các NHTM chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn
hạn và trung dài hạn; Các ngân hàng đầu tư hoạt động buôn bán chứng khoán và
bảo lãnh phát hành; Các ngân hàng nhà ở cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển
nhà ở và nhiều loại khác nữa. Tại một số nước còn có các ngân hàng tổng hợp kết
hợp hoạt dộng NHTM với hoạt động ngân hàng đầu tư và đôi khi thực hiện cả dịch
vụ bảo hiểm”.
Theo Peter S. Rose: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch
vụ thanh toán. Và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một
tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
Theo luật pháp nước Mỹ: “Bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi
cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng việc rút
tiền điện tử) và cho vay đối với tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ được
xem như là một ngân hàng”.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
9
Theo luật 6-41 của Pháp: “Những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường
xuyên, nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền
mà họ dùng vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay tài chính thì được coi là
ngân hàng”.
Theo quy định tại Điều 20, Luật các TCTD số 47/2010/QH12 của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa X thông qua: “Ngân hàng là
loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng gồm NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân
hàng chính sách và các loại hình ngân hàng khác” & “Hoạt động ngân hàng là hoạt
động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh
toán”.
Từ những khái niệm khác nhau trên về ngân hàng, có thể rút ra:
- NHTM là một trung gian tài chính làm cầu nối giữa những người tiết kiệm
và đầu tư.
- NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực đặc biệt – đó là tiền
tệ, tín dụng và thanh toán. Vì vậy, có thể nói các NHTM là những doanh nghiệp đặc
biệt. Thế hiện ở số vốn điều lệ, dịch vụ thực hiện và những ràng buộc về hạn mức
kinh doanh.
- NHTM là một loại hình doanh nghiệp cung cấp các danh mục dịch vụ tài
chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền
kinh tế.
Ngày nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế, dưới sự tác động của môi
trường cạnh tranh và hợp tác đã tạo nên sự xâm nhập lẫn nhau giữa các NHTM với
các định chế tài chính phi ngân hàng, với các công ty mà hình thành nên những tập
đoàn kinh tế lớn. Từ đó làm cho việc rút ra một khái niệm chính xác về NHTM
không phải dễ dàng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
10
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát
triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có
tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá,
ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế
thị trường – thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành
những định chế tài chính không thể thiếu được.
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày
16/06/2010NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định
của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.
Theo Luật Ngân hàng nhà nước số 46/2010/QH12 được Quốc hội thông qua
ngày 16/06/2010: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng
vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các
nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có
thể cho vay phát triển kinh tế
1.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính của NHTM
Các Ngân hàng thương mại có rất nhiều các hoạt động kinh doanh khác nhau
và trong các hoạt động cũng có rất nhiều sản phẩm đa dạng phong phú phục vụ
khách hàng. Trong giáo trình “Ngân hàng thương mại”của PGS TS Phan Thị Thu
Hà – Trường đại học Kinh tế quốc dân, các hoạt động kinh doanh được chia thành
ba mảng chính là (1) Nguồn vốn và quản lý nguồn vốn & (2) Tài sản và quản lý tài
sản & (3) tác giả tách riêng tín dụng vì hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản nhất
của ngân hàng. Trong cuốn sách “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại hiện đại” của
PGS,TS Nguyễn Minh Kiều – Trường đại học Mở Hồ Chí Minh thì các nghiệp vụ
kinh doanh của Ngân hàng được chia thành bốn loại: 1- huy động vốn, 2- tín dụng,
3- Thanh toán và ngân quỹ và 4- các hoạt động khác. Theo Luật các tổ chức tín
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
11
dụng 2010 thì các hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng bao gồm: 1- Nhận
tiền gửi, 2 – Phát hành công cụ có giá để huy động vốn, 3- Cho vay, 4- Mở tài
khoản thanh toán cho khách hàng, 5-Cung ứng các phương tiện thanh toán, 6-Cung
ứng các dịch vụ thanh toán, 7- Vay vốn NHNN, 8- Vay vốn các TCTD khác, 9-kinh
doanh ngoại hối, 10 – các hoạt động khác. Tùy theo mục đích mà các tác giả phân
loại chi tiết theo từng nghiệp vụ hay phân loại nghiệp vụ theo tài sản nguồn vốn, tuy
nhiên, tất cả các phân loại đều đưa ra các nghiệp vụ chính của Ngân hàng thương
mại như sau:
a. Huy động vốn chủ sở hữu
Cũng giống như các doanh nghiệp khác, NHTM có thể huy động vốn chủ sở
hữu trên thị trường vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu. Nguồn vốn này đối với
các NHTM tuy chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng lại có vai trò vô cùng quan trọng.
Nguồn vốn chủ sở hữu là nhân tố quyết định đến uy tín và độ an toàn, tin cậy của
một ngân hàng. Ngoài ra, vốn chủ sở hữu cũng là tấm đệm đỡ cuối cùng cho các rủi
ro của hoạt động ngân hàng cũng như tạo điều kiện cho việc huy động các nguồn
vốn khác.
b. Huy động vốn nợ
Các NHTM huy động vốn nợ từ các kênh khác nhau như nhận tiền gửi từ các
Tổ chức kinh tế và cá nhân, nhận gửi và vay từ các NHTM, chiết khấu/tái chiết
khấu chứng từ, phát hành chứng từ có giá... Trong đó, các khoản tiền gửi luôn là
nguồn huy động vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của
NHTM.
c. Tín dụng
Tín dụng là hoạt động cơ bản của NHTM. Khoản mục tín dụng chiếm tỉ trọng
lớn nhất trong tổng tài sản của NHTM và cũng là hoạt động tạo ra doanh thu và lợi
nhuận chính cho ngân hàng.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp luôn luôn cần vốn do
vậy, kênh vay ngân hàng là kênh hiệu quả nhất vì an toàn và đáp ứng được các yêu
cầu về thời gian, giá trị vốn vay. Ban đầu, hoạt động tín dụng đơn thuần chỉ là chiết
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
12
khấu thương phiếu thì cho tới thời điểm hiện tại, các NHTM đã cung ứng ra thị
trường rất nhiều các hình thức tín dụng khác nhau như theo thời gian có ngắn –
trung – dài hạn, theo mục đích có sản xuất – kinh doanh – tiêu dùng – đầu tư mua
sắm bất động sản, theo hình thức có cho vay từng lần – hợp vốn - để đáp ứng tối đa
nhu cầu của các khách hàng.
d. Đầu tư
Hoạt động đầu tư của Ngân hàng được hiểu là hoạt động trong đó NHTM đi
mua và nắm giữ các công cụ đầu tư như cổ phiếu, trái phiếu, các chứng chỉ quỹ
hoặc các công cụ đầu tư khác trong thời gian thường trung và dài hạn để kỳ vọng
thu được lợi nhuận trên cơ sở hưởng lãi (trái tức, cổ tức, chênh lệch giữa giá mua
với giá bán & các quyền phát sinh từ việc bỏ vốn đầu tư).
Các hoạt động đầu tư trong ngân hàng bao gồm: cầm cố, chiết khấu, mua bán
cổ phiếu có kỳ hạn, mua chứng khoán và bán lại và các hoạt động phái sinh đi kèm
khác như quản lý doanh nghiệp mà ngân hàng góp vốn đầu tư với vai trò là ngân
hàng mẹ hoặc vai trò cổ đông lớn, cổ đông có quyền biểu quyết...
e. Hoạt động kinh doanh ngoại hối
Hoạt động kinh doanh ngoại hối là một hoạt động đặc biệt của các Ngân hàng
thương mại vì tại các ngân hàng, các giao dịch mua bán các loại tiền tệ dược phép
giao dịch trao đổi giữa người có nhu cầu mua/bán và ngân hàng. Thông thường, tại
các ngân hàng có các dịch vụ mua bán ngoại tệ theo hình thức giao ngay hoặc kỳ
hạn, tương lai.
Do ảnh hưởng tới dự trữ ngoại hối quốc gia cũng như chính sách điều hành tỷ
giá của NHNN, hoạt động ngoại hối tại các NHTM được quản lý rất chặt chẽ. Các
khác hàng có nhu cầu mua bán đều phải chứng minh mục đích và bị giới hạn bởi
các quy định về số lượng và thời gian, địa điểm thanh toán.
g. Cung cấp các dịch vụ
Ngoài các hoạt động cơ bản trên, các NHTM có xu hướng ngày càng mở rộng
cung cấp các dịch vụ cho khách hàng nhằm tăng thu nhập, tạo điều kiện thuận lợi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
13
cho khách hàng để mở rộng thị phần, bên cạnh đó còn góp phần đẩy nhanh chu
chuyển vốn, tiết kiệm thời gian, chi phí, nguồn lực cho xã hội. Có thể kể đến một số
loại hình dịch vụ chính mà các NHTM hiện nay đang cung cấp như sau:
(1) Dịch vụ bảo lãnh:
Dịch vụ bảo lãnh đang ngày càng phát triển trong các ngân hàng do tính tiện
lợi và cho cả ngân hàng và khách hàng. Do NHTM nắm giữ tiền gửi của khách
hàng và khả năng thanh toán của ngân hàng đối với một khách hàng là rất lớn nên
các ngân hàng có uy tín thường cung cấp dịch vụ bảo lãnh cho khách hàng của mình
trong việc mua chịu hàng hoá, trang thiết bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của
các tổ chức tín dụng khác,…
(2) Dịch vụ cho thuê két
NHTM thực hiện lưu giữ hộ những tài sản tài chính, bảo quản vàng và các
giấy tờ có giá, các tài sản và các giấy tờ có giá khác cho khách hàng trong két với
nguyên tắc bí mật, an toàn và thuận lợi.
(3) Dịch vụ ủy thác
NHTM có rất nhiều chuyên gia trong lĩnh vực tài chính, có chuyên môn trong
phân tích và đầu tư, vì vậy nhiều cá nhân, doanh nghiệp đã nhờ ngân hàng quản lý
tài sản và quản lý hoạt động tài chính hộ. Dịch vụ uỷ thác đã phát triển sang cả uỷ
thác cho vay hộ, uỷ thác phát hành, uỷ thác đầu tư.
(4) Dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán
Trên thị trường tài chính hiện nay nhiều ngân hàng đang phấn đấu để trở thành
một “Bách hoá tài chính” thực sự, cung cấp đủ các dịch vụ tài chính cho phép thoả
mãn mọi nhu cầu tại một địa điểm. Đây là lý do các ngân hàng cung cấp cho khách
hàng cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán khác. Hiện nay có rất
nhiều ngân hàng có công ty chứng khoán riêng, hoạt động bài bản với quy mô lớn.
(5) Dịch vụ thanh toán
Tài khoản tiền gửi thanh toán là tài khoản tiền gửi cho phép người gửi tiền sử
dụng các dịch vụ thanh toán của ngân hàng cho việc mua hàng hoá và dịch vụ,
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
14
thanh toán trong thương mại và các mục đích khác. Việc cung cấp tài khoản tiền gửi
thanh toán cũng như các dịch vụ thanh toán kèm theo là một bước ngoặt quan trọng
trong ngành ngân hàng vì nó cải thiện đáng kể hiệu quả của quá trình thanh toán:
mở đầu cho thanh toán không dùng tiền mặt – loại hình thanh toán nhanh chóng,
chính xác, an toàn, tiết kiệm thời gian, chi phí trong giao dịch. Khi ngân hàng mở
rộng phạm vi thanh toán, nâng cao chất lượng dịch vụ như hạ thấp chi phí giao dịch,
rút ngắn thời gian thực hiện thì tiện ích tạo ra cho khách hàng ngày càng nhiều.
Điều này sẽ khuyến khích khách hàng gửi tiền ngày càng nhiều để có cơ hội sử
dụng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, từ đó làm tăng thu nhập, mở rộng thị
phần của NHTM. Hiện nay, các ngân hàng cung cấp nhiều hình thức thanh toán,
đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, các
phương thức thanh toán quốc tế.
1.2. Hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động đầu tư trái phiếu tại các NHTM
a. Khái niệm
Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về trái phiếu như:
“Trái phiếu là loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành phải
trả cho người nắm giữ trái phiếu một khoản tiền xác định bao gồm khoản cho vay
ban đầu và lãi trong những khoảng thời gian cụ thể” (giáo trình Những vấn đề cơ
bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Uỷ ban chứng khoán nhà nước
năm 2013- TS Đào Lê Minh chủ biên)
“Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành” (Theo khoản 3 Điều 4
Luật Chứng khoán 2019).
Như vậy có thể hiểu trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát
hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền vay cụ thể ghi trên
trái phiếu (mệnh giá của trái phiếu), trong một thời gian xác định (thời hạn của trái
phiếu) và với một mức lãi suất quy định (lãi suất coupon). Khác với người chủ sở
hữu cổ phiếu giữ vai trò là người chủ sở hữu công ty, người mua trái phiếu (trái
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
15
chủ) là người cho nhà phát hành vay và họ không chịu bất cứ trách nhiệm nào về kết
quả sử dụng vốn vay của người vay. Do đó, thu nhập của trái chủ từ trái phiếu (tiền
lãi hay còn gọi là lợi tức) là khoản thu cố định không phụ thuộc vào kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà phát hành có nghĩa vụ phải thanh toán theo
các cam kết nợ được xác định trong hợp đồng mua bán trái phiếu. Trái phiếu là
chứng khoán nợ, vì vậy khi doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản thì trước hết
doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thanh toán cho các trái chủ trước, sau đó mới chia tài
sản còn lại cho các cổ đông.
b. Đặc điểm của trái phiếu
Từ khái niệm “Trái phiếu là loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người
phát hành phải trả cho người nắm giữ trái phiếu một khoản tiền xác định bao gồm
khoản cho vay ban đầu và lãi trong những khoảng thời gian cụ thể”, trái phiếu có
các đặc điểm sau:
- “Trái phiếu là chứng khoán nợ” và có thời hạn: Nó là nghĩa vụ nợ của tổ
chức phát hành với người sở hữu trái phiếu. Đến ngày đáo hạn, người sở hữu trái
phiếu được tổ chức phát hành hoàn trả số tiền theo mệnh giá. Trong một số trường
hợp được quy định rõ trong phương án thông báo phát hành trái phiếu, người sở hữu
trái phiếu có quyền nhận lại tiền khi chưa đến ngày đáo hạn hoặc thực hiện ứng
trước tiền thông qua các nghiệp vụ chiết khấu trái phiếu tại các đơn vị được phép
thực hiện nghiệp vụ này.
- “Người phát hành trái phiếu phải trả cho người nắm giữ lãi”: Như vậy,
thông thường trái phiếu sẽ có lợi tức được xác định trước (thậm chí có lãi suất bằng
0%). Tùy theo từng loại trái phiếu mà lợi tức có thể là cố định hoặc lãi suất thả nổi
theo biến động của thị trường.
- “Người phát hành trái phiếu phải trả cho người nắm giữ Gồm khoản cho vay
ban đầu”: Khoản cho vay ban đầu là mệnh giá và mệnh giá trái phiếu luôn được thể
hiện trên bề mặt của trái phiếu.
- Về quyền sở hữu trái phiếu: Người mua trái phiếu không nhất thiết là người
sở hữu trái phiếu. Xét về mặt quan hệ sở hữu, Trái phiếu có 02 loại là loại vô danh
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
16
và loại ghi danh. Với loại vô danh thì việc chuyển nhượng cho tặng rất dễ dàng. Đối
với Trái phiếu ghi danh, tên của người sở hữu trái phiếu (trái chủ) được ghi cụ thể
thông tin trên trái phiếu nên việc chuyển nhượng không linh hoạt bằng trái phiếu vô
danh. Mặt khác, loại trái phiếu này có thể chuyển nhượng tự do hoặc có điều kiện.
- Quan hệ giữa người nắm giữ trái phiếu và tổ chức phát hành là quan hệ giữa
chủ nợ và khách nợ. Cũng bỏ vốn cho đầu tư nhưng nếu như đầu tư cổ phiếu thì
người nắm giữ cổ phiếu là cổ đông và có quyền vào việc quản lý điều hành doanh
nghiệp (tùy thuộc vào tỷ lệ cổ phần), tuy nhiên, người nắm giữ trái phiếu không có
quyền tham gia quản lý hoạt động kinh doanh của tổ chức phát hành trái phiếu. Mặc
khác, tùy từng phương án phát hành trái phiếu, trái chủ sẽ được ưu tiên phân chia tài
sản của doanh nghiệp phát hành trước cổ đông (chủ sở hữu cổ phiếu) nếu tố chức
phát hành tuyên bố phá sản, được chuyển quyền từ trái phiếu sang cổ phiếu.
c. Các loại trái phiếu
- Căn cứ vào sở hữu trái phiếu có (1) trái phiếu vô danh và (2) trái phiếu ghi
danh. Trái phiếu vô danh là loại trái phiếu mà trên đó không ghi tên người sở hữu
trái phiếu do đó tính thanh khoản cao tuy nhiên người sở hữu sẽ gặp rủi ro nếu làm
mất. Ngược lại, trái phiếu ghi danh ghi tên chủ sở hữu nên chỉ có người sở hữu mới
có quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ với loại này, do đó, mặc dù không chịu
rủi ro khi mất mát nhưng tính thanh khoản kém.
- Phân loại theo đối tượng phát hành:
Trái phiếu doanh nghiệp: là loại trái phiếu do doanh nghiệp phát hành nhằm
huy động vốn nhàn rỗi nhằm thực hiện các mục đích cụ thể như xây dựng, kinh
doanh, của chính doanh nghiệp đó.

Trái phiếu Chính phủ: là loại trái phiếu do Nhà nước phát hành nhằm huy
động vốn nhàn rỗi trong dân cư hoặc để thực hiện bù đắp thâm hụt ngân sách nhà
nước, và là công cụ để thực hiện các chính sách tiền tệ.

Trái phiếu công trình: đây là loại trái phiếu phát hành nhằm huy động vốn để
xây dựng những công trình hạ tầng cơ sở hay công trình phúc lợi công cộng. Trái
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
17
phiếu công trình được phát hành bởi Chính phủ hoặc thậm chí chính quyền địa
phương.
- Phân loại theo đảm bảo: có 02 loại (1) Trái phiếu không được đảm bảo và
(2) trái phiếu được đảm bảo bằng tài sản/uy tín của đối tượng phát hành hoặc bên
thứ 3.
- Phân loại theo kỳ trả lãi có trái phiếu định kỳ trả lãi (tháng/quý/năm) và trả
lãi cuối kỳ.
- Phân loại theo hình thức chuyển đổi: trái phiếu không được chuyển đổi và
trái phiếu chuyển đổi (trái phiếu được chuyển đổi thành cổ phiếu của doanh nghiệp
phát hành).
1.2.2. Hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM
a. Khái niệm
Các khái niệm “đầu tư chứng khoán” và “kinh doanh chứng khoán” là các khái
niệm phổ biến trong kinh tế học và đều hướng đến việc tìm kiếm lợi nhuận. Trong
đó, đối với các Ngân hàng, khái niệm “Đầu tư” thường được hiểu là việc Ngân hàng
thực hiện mua và nắm giữ các công cụ đầu tư (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ
hoặc các công cụ đầu tư khác) trong khoảng thời gian dài để đạt được lợi nhuận kỳ
vọng (lợi tức, cổ tức, trái tức, chênh lệch giá mua bán...); còn khái niệm “kinh
doanh” gắn với việc mua và bán cổ phiếu, ngoại tệ & các công cụ tài chính khác
trong khoảng thời gian ngắn nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở chênh
lệch giá.
Trong cuốn “Quản trị ngân hàng thương mại” của GS.TS Lê Văn Tư (2005),
dựa trên các nghiên cứu của mình, tác giả đã đưa ra các lý luận về hoạt động “đầu tư
chứng khoán” và “kinh doanh chứng khoán”. Trong đó, hoạt động đầu tư là hoạt
động mà các ngân hàng thực hiện đầu tư vào chứng khoán nhằm mục đích tìm kiếm
lợi nhuận, đa dạng hóa các dịch vụ, nâng cao khả năng thanh khoản, phân tán rủi ro.
Kinh doanh chứng khoán là nghiệp vụ mà ngân hàng thực hiện đầu tư vào chứng
khoán để kiếm lợi nhuận bằng cách mua với giá thấp và bán với giá cao.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
18
Mặc dù có nhiều khái niệm về đầu tư/kinh doanh chứng khoán khác nhau tuy
nhiên chưa có khái niệm cụ thể nào về đầu tư trái phiếu tại các Ngân hàng thương
mại. Do vậy, dựa trên các khái niệm này, trong phạm vi nghiên cứu về hoạt động
đầu tư chứng khoán tại các ngân hàng được hiểu là hoạt động mà trong đó ngân
hàng thực hiện mua các loại trái phiếu để giữ đến ngày đáo hạn hoặc bán trên thị
trường thứ cấp nhằm hưởng lợi từ lãi (trái tức, các quyền lợi khác liên quan đến trái
phiếu), đa dạng hóa tài sản để nâng cao thanh khoản, quản trị rủi ro.
b. Đặc điểm
Hoạt động đầu tư trái phiếu tại các Ngân hàng có những đặc điểm sau:
- Nguồn vốn được sử dụng cho hoạt động đầu tư trái phiếu thông thường là
nguồn huy động từ các tổ chức kinh tế/cá nhân và có thời gian dài.
- Mục đích của đầu tư trái phiếu: Đối với mọi hoạt động kinh doanh, mục đích
cuối cùng luôn là lợi nhuận mà ở đây lợi nhuận từ hoạt động đầu tư trái phiếu đến từ
hưởng lãi từ trái phiếu mà ngân hàng nắm giữ. Bên cạnh đó, Ngân hàng thực hiện
đầu tư trái phiếu còn nhằm mục đích đa dạng hóa tài sản, tăng cường/giảm khả năng
thanh khoản.
- Trái phiếu có tính linh hoạt cao: trái phiếu, nhất là trái phiếu Chính phủ có
khả năng thanh khoản cao nên việc đầu tư trái phiếu được coi như là một công cụ
dự phòng thanh khoản đối với các ngân hàng. Trong trường hợp các suy thoái kinh
tế, tín dụng không phát triển được thì các ngân hàng đẩy nguồn vào trái phiếu và
ngược lại. Việc điều tiết nguồn vốn cho đầu tư hay tín dụng đều được các ngân hàng
cân nhắc kỹ lưỡng để đưa vào chiến lược cân đối nguồn của mình. Bên cạnh đó,
trong trường hợp có nhu cầu vốn trong thời gian ngắn khi chưa kịp huy động vốn
tiền gửi, các ngân hàng có thể sử dụng trái phiếu như công cụ chiết khấu/tái chiết
khấu với NHNN và các ngân hàng khác.
- Tính chuyên nghiệp: tính chuyên nghiệp trong hoạt động đầu tư trái phiếu tại
Việt nam được thể hiện qua trình độ của đội ngũ cán bộ thực hiện nghiệp vụ đầu tư
trái phiếu từ cán bộ kinh doanh, cán bộ thẩm định, cán bộ quyết định và cán bộ
quản lý khoản đầu tư. Bên cạnh đó, tính chuyên nghiệp còn được thể hiện ở các
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
19
công cụ hỗ trợ như phần mềm công nghệ nhằm mục đích phân tích kỹ thuật, thông
tin quản lý.
c. Các hình thức đầu tư trái phiếu của ngân hàng
Các ngân hàng có hai hình thức đầu tư trái phiếu, cụ thể:
- Đầu tư trực tiếp: là hình thức ngân hàng thực hiện dùng vốn của mình để
mua trực tiếp trái phiếu từ tổ chức phát hành. Để thực hiện đầu tư trực tiếp, các
ngân hàng phải có đội ngũ phân tích đánh giá kỹ thuật chuyên nghiệp nhằm lựa
chọn ra loại trái phiếu phù hợp đồng thời phải thực hiện quản lý trực tiếp thường
xuyên mục đích phát hành trái phiếu.
- Đầu tư gián tiếp: là hình thức các ngân hàng thông qua các quỹ/công ty quản
lý quỹ để mua trái phiếu.
Ngoài ra, hoạt động đầu tư trái phiếu có thể phân loại theo thời gian đầu tư
(ngắn – trung – dài hạn) hoặc theo chủ thể phát hành (doanh nghiệp/chính phủ) hay
theo thị trường trái phiếu (thị trường chứng khoán tập chung, thị trường sơ cấp)
thậm chí phân loại theo loại trái phiếu.
1.3. Cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động NHTM
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Ngân hàng cũng vậy, tuy nhiên, ngân hàng còn kinh
doanh loại hàng hóa đặc biệt là “tiền” do đó, đánh giá hiệu quả trên cơ sở lợi nhuận
(bao gồm doanh thu – chi phí) là chưa đủ, mà hiệu quả hoạt động của ngân hàng còn
bao gồm sự tăng trưởng ổn định, uy tín của ngân hàng trên thị trường, mở rộng thị
phần.
Do hạn chế vì nghiên cứu trong phạm vi hẹp là Ngân hàng TMCP Đại chúng
Việt Nam nên tác giả không đi sâu vào tìm hiểu mức độ uy tín và thị phần của
PVcomBank trên thị trường tài chính tiền tệ nói chung và thị trường trái phiếu nói
riêng mà chỉ đánh giá trên các chỉ số tài chính.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
20
1.3.2. Các nhóm chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM
Theo giáo trình “Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại” của PGS, TS Phan Thị
Thu Hà – Trường ĐH Kinh tế quốc dân, giáo trình “Quản trị Ngân hàng thương
mại” của GS, TS Nguyễn Văn Tiến – Học viện ngân hàng và bài giảng kế toán quản
trị của TS Đỗ Thị Mùi – Nguyên chánh Thanh tra NHNN thì có rất nhiều các mô
hình đánh giá hiệu quả khác nhau trên thế giới như mô hình CAMELS (Cơ Sở Lý
Luận Về Hiệu Quả Kinh Doanh Của Ngân Hàng), Mô hình DEA (Data
Envelopment Analysis – Mô hình bao dữ liệu), Mô hình FIRST (Cơ Sở Lý Luận Về
Hiệu Quả Kinh Doanh Của Ngân Hàng). Các mô hình đều có những ưu nhược điểm
khác nhau tùy thuộc vào nguồn dữ liệu và hệ thống công nghệ. Tuy nhiên, các
nhóm chỉ tiêu mà các mô hình hướng tới để đánh giá hiệu quả tài chính của ngân
hàng đều bao gồm các nhóm chính như sau:
1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu liên quan đến tài sản nguồn vốn
Nhóm chỉ tiêu tài sản nguồn vốn cho biết được mức độ tăng trưởng chung về
tài sản/nguồn vốn của ngân hàng cũng như mức độ tăng trưởng của từng loại tài sản
và đóng góp của chúng trong cơ cấu tài sản nguồn vốn trong từng thời kỳ
Tốc độ tăng trưởng tài = Tài sản năm n - Tài sản năm n -1
sản/nguồn vốn
Tài sản năm n
Tốc độ tăng trưởng từng = Hoạt động X - Hoạt động X năm n -1
loại hoạt động năm n
Hoạt động X năm n
Tỷ trọng của từng loại tài = Hoạt động X năm n
sản nguồn vốn/tổng
Tài sản/nguồn vốn năm n
1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu liên quan đến đánh giá khả năng sinh lời
a. Nhóm chỉ tiêu về thu nhập
Thực hiện tất cả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cũng chỉ
hướng tới mục đích là đạt được mức lợi nhuận tối đa nhất và hệ thống hoạt động an
toàn, ổn định. Để đạt được mức lợi nhuận cao nhất, vấn đề chủ yếu cho các nhà
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
21
Lãnh đạo là quản lý thật tốt các khoản mục tài sản bên Có, nhất là những khoản mục
về tín dụng và đầu tư, đồng thời cố gắng tăng trưởng thu từ các hoạt động dịch vụ
khác tạo sức tăng trưởng ổn định cho ngân hàng. Các khoản thu nhập của ngân hàng
bao gồm:
- Các khoản thu từ hoạt động tín dụng (thu lãi cho vay, thu lãi chiết khấu, phí
cho thuê tài chính, phí bảo lãnh…)
- Các khoản thu từ hoạt động từ dịch vụ thanh toán và ngân quỹ (thu lãi tiền
gửi, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ…)
- Các khoản thu từ hoạt động đầu tư: Thu từ cổ tức hoạt động góp vốn, mua cổ
phần; từ chênh lệch mua bán chứng khoán; từ trái tức.
- Các khoản thu từ hoạt động dịch vụ khác: Thu từ kinh doanh ngoại tệ, vàng
bạc đá quý; Thu từ nghiệp vụ uỷ thác, đại lý; Thu từ dịch vụ tư vấn; Thu từ các hoạt
động kinh doanh bảo hiểm; Thu từ dịch vụ ngân hàng khác (bảo quản cho thuê tủ
két sắt, cầm đồ)
Nhóm chỉ tiêu đánh giá về thu nhập bao gồm:
Tốc độ tăng trưởng thu = Tổng thu nhập - Tài sản năm n -1
nhập năm n
Tổng thu nhập năm n
Tốc độ tăng trưởng từng = Thu nhập hoạt - Thu nhập hoạt động X
loại thu nhập động X năm n năm n -1
Thu nhập hoạt động X năm n
Tỷ trọng của từng loại thu = Thu nhập hoạt động X năm n
nhập/tổng
Tổng thu nhập năm n
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ tăng trưởng của từng loại thu nhập và
tổng thu nhập của ngân hàng nói chung qua các năm đồng thời cũng cho biết cơ cấu
tỷ trọng đóng góp của từng hoạt động trong tổng thu nhập của ngân hàng
b. Nhóm chỉ tiêu về chi phí
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
22
Các loại chi phí của Ngân hàng bao gồm:
- Chi phí về vốn bao gồm: các khoản trả lãi tiền gửi, tiền tiết kiệm, tiền đi vay,
lãi kỳ phiếu/trái phiếu/chứng chỉ tiền gửi do ngân hàng phát hành các chi phí mua
cổ phiếu/trái phiếu/chứng chỉ quỹ do tổ chức khác phát hành.
- Chi phí cho dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, thông thường bao gồm: Chi về
dịch vụ thanh toán, Chi về ngân quỹ (vận chuyển, kiểm đếm, bảo vệ, đóng gói)
- Chi phí dự phòng rủi ro: đây là khoản chi phí bắt buộc theo quy định của
Ngân hàng nhà nước và trong trường hợp xem xét cần thiết để tăng cường dự phòng
các tổn thất, các Ngân hàng thương mại có thể tăng chi phí dự phòng.
- Các chi phí quản lý (chi phí hoạt động thường xuyên) như: chi phí đầu tư xây
dựng cơ bản (đầu tư trụ sở, trang thiết bị máy móc, phần mềm CNTT) các các
khoản phí, lệ phí, thuế và chiếm một tỷ lệ đáng kể là chi phí cho nhân viên (các
khoản lương lương, phụ cấp, tiền thưởng cho cán bộ nhân viên, trang phục bảo hộ
lao động, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, các khoản trợ cấp cho
những trường hợp khó khăn, trợ cấp vấn đề nghỉ việc), Chi phí các hoạt động khác
(điện, nước, bảo vệ,...). Ngoài ra các ngân hàng còn thực hiện chi cho các hoạt động
marketing, các hoạt động an sinh xã hội bên ngoài..
Tốc độ tăng trưởng chi phí = Tổng chi phí - Tài sản năm n -1
năm n
Tổng chi phí năm n
Tốc độ tăng trưởng từng = Chi phí hoạt - Thu nhập hoạt động X
loại chi phí động X năm n năm n -1
Chi phí hoạt động X năm n
Tỷ trọng của từng loại chi = Chi phí hoạt động X năm n
phí/tổng
Tổng chi phí năm n
c. Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của ngân hàng và để phát triển ổn định lâu dài,
các ngân hàng hướng tới lợi nhuận bền vững. Do vậy, để đánh giá hiệu quả hoạt
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
23
động qua chỉ tiêu này, các nhóm chỉ số đánh giá bao gồm:
Tốc độ tăng trưởng lợi = Tổng lợi nhuận - Tài sản năm n -1
nhuận năm n
Tổng lợi nhuận năm n
Tốc độ tăng trưởng từng = Lợi nhuận hoạt - Thu nhập hoạt động X
loại lợi nhuận động X năm n năm n -1
Lợi nhuận hoạt động X năm n
Tỷ trọng của từng loại lợi = Lợi nhuận hoạt động X năm n
nhuận/tổng
Tổng lợi nhuận năm n
Tỷ lệ chênh lệch lãi ròng = Lợi nhuận năm n
(NIM)
Tổng tài sản năm n
d. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời là quan hệ tỷ lệ (thường tính theo %) giữa số lợi nhuận thu
được và số vốn bỏ vào đầu tư trong 1 kỳ hạn nhất định (năm, quý, tháng). Tỷ suất
sinh lời được hiểu là khả năng sinh lời của hoạt động và có ý nghĩa sau: Là thước
đo hiệu quả bằng tiền, là điều kiện cần nhưng chưa đủ để duy trì cân bằng tài chính.
Việc đánh giá khả năng sinh lời phải dựa trên một khoảng thời gian tham chiếu.
Khái niệm khả năng sinh lời được áp dụng trong mọi hoạt động kinh tế sử dụng các
phương tiện vật chất, con người và tài chính, thể hiện bằng kết quả trên phương
tiện. Khả năng sinh lời có thể áp dụng cho một hoặc một tập hợp tài sản & được
đánh giá qua hai chỉ số chính sau:
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity)
Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là số tiền lợi nhuận trở lại như
một tỷ lệ vốn chủ sở hữu. Nó cho thấy bao nhiêu lợi nhuận kiếm được của một công
ty so với tổng số vốn chủ sở hữu của công ty đó.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
24
Lợi nhuận sau thuế
Công thức: ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Ý nghĩa: Cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì cổ đông thu về bao nhiêu lợi
nhuận. ROE được xuất phát điểm cho việc đánh giá tình hình tài chính của Ngân
Hàng Thương Mại vì nếu ROE tương đối thấp so với những Ngân Hàng khác sẽ
làm giảm đi khả năng thu hút vốn mới. Cần thiết cho sự mở rộng và duy trì vị thế
cạnh tranh của Ngân Hàng trên thị trường. ROE thấp có thể hạn chế tăng trưởng của
Ngân Hàng vì khi ấy Ngân Hàng không có cơ hội tích lũy để tăng vốn chủ sở hữu,
trong khi hầu hết các quy định pháp lý đều rang buộc việc gia tăng tài sản của Ngân
Hàng gắn chặt với việc tăng vốn chủ sở hữu. ROE có thể phân chia thành nhiều bộ
phận có thể giúp dễ dàng xác định xu hướng hoạt động của Ngân Hàng.
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA - Return On Assets)
Khả năng sinh lời trên tài sản (ROA) là một tỷ lệ tài chính cho thấy tỷ lệ phần
trăm của lợi nhuận mà công ty kiếm được trong mối quan hệ với các nguồn lực tổng
thể của nó (tổng tài sản). Khả năng sinh lời trên tài sản là một tỷ lệ lợi nhuận quan
trọng, nó cho thấy khả năng của công ty để tạo ra lợi nhuận trước đòn bẩy tài chính
chứ không phải cách sử dụng đòn bẩy tài chính. Không giống như tỷ suất sinh lời
khác, chẳng hạn như khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), đo lường ROA
sẽ bao gồm tất cả các tài sản của công ty – bao gồm cả những phát sinh từ các
khoản nợ cũng như những phát sinh từ các khoản đóng góp của các nhà đầu tư. Vì
vậy, ROA sẽ cho thấy sự hiệu quả của công ty trong việc quản lý, sử dụng tài sản để
tạo ra lợi nhuận, nhưng chỉ tiêu này thường ít được các cổ đông quan tâm đến so với
một số chỉ tiêu tài chính khác như ROE.
Lợi nhuận sau thuế
Công thức: ROA =
Tổng tài sản bình quân
Syfari (2012), Abuzar (2013) và nhiều nghiên cứu khác đã sử dụng ROA để
đo lường khả năng sinh lời của Ngân Hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy ROA phụ
thuộc vào nhiều nhân tố như chi phí hoạt động, khả năng thanh khoản, quy mô ngân
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
25
hàng, rủi ro tín dụng, quy mô tiền gửi khách hàng, lạm phát, tăng trưởng kinh
tế, cung tiền.
1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả quản lý
Tỷ lệ thu nhập trên tổng = Tổng thu nhập Cho biết mỗi đồng tài sản sinh
tài sản
Tổng tài sản
ra bao nhiêu thu nhập
Tỷ lệ tổng chi phí trên = Tổng chi phí Cho biết mỗi đồng nguồn vốn
tổng nguồn vốn ngân hàng phải trả bao nhiêu
Tổng nguồn chi phí
vốn
Tỷ lệ chi phí/tổng thu nhập Tổng chi phí
Tổng thu nhập
1.3.2.4 Nhóm chỉ tiêu về an toàn tài chính
Ngoài các chỉ tiêu trên, hiệu quả hoạt động của ngân hàng còn được đánh
giá thông qua các tỷ lệ sau:
- Tỷ lệ dự phòng qua các năm
- Tỷ lệ dự trữ thanh khoản qua các năm
- Tỷ lệ thanh khoản tài sản
- Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản (ngắn – trung, đài hạn)
- CAR
- Tỷ lệ nợ quá hạn – nợ xấu
1.4 Các yếu tố tác động và các chỉ số đánh giá của hoạt động đầu tư trái phiếu
tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
Quy mô và hiệu quả hoạt động đầu tư trái phiếu có tác động hai chiều tới hiệu
quả hoạt động của các ngân hàng. Nếu trong điều kiện ngân hàng phát triển ổn
định và tăng trưởng cao thì hoạt động đầu tư trái phiếu có lợi thế để phát triển,
trong trường hợp ngược lại, khi hoạt động đầu tư trái phiếu kém hiệu quả cũng làm
giảm hiệu quả hoạt động của ngân hàng đó. Cụ thể như sau:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
26
1.4.1. Các yếu tố tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động
của ngân hàng
1.4.1.1 Tác động tới tỷ trọng và tăng trưởng của doanh thu, lợi nhuận
Lợi nhuận của - lợi nhuận của hoạt
Tốc độ tăng trưởng lợi hoạt động đầu tư động đầu tư trái phiếu
nhuận của hoạt động đầu = trái phiếu năm n năm n -1
tư trái phiếu
Lợi nhuận của hoạt động đầu tư trái phiếu năm n
Tỷ trọng của lợi nhuận của = Lợi nhuận của hoạt động đầu tư trái phiếu năm n
hoạt động đầu tư trái phiếu
/tổng lợi nhuận của ngân Tổng lợi nhuận của ngân hàng năm n
hàng
Từ công thức trên ta có thể thấy sự tác động hai chiều của hiệu quả hoạt động
đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động chung của ngân hàng. Nếu lợi nhuận của
hoạt động đầu tư trái phiếu tăng và chiếm tỷ trọng lớn sẽ làm cho lợi nhuận của
ngân hàng nhìn chung có chiều hướng tăng lên.
Bên cạnh đó, nếu tỷ trọng lợi nhuận của hoạt động đầu tư trái phiếu /tổng lợi
nhuận của ngân hàng hàng năm tăng dần và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của hoạt
động đầu tư trái phiếu tăng chứng tỏ hoạt động đầu tư trái phiếu có hiệu quả và
chiếm vị trí dần quan trọng so với các hoạt động khác trong ngân hàng.
1.4.1.2 Tác động thay đổi cơ cấu danh mục tài sản
Cũng giống như hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư trái phiếu là một kênh sử
dụng vốn của Ngân hàng. Tuy nhiên nếu như hoạt động cho vay là hoạt động cơ
bản của ngân hàng và đa dạng hóa dòng vốn ngắn – trung – dài hạn thì hoạt động
đầu tư trái phiếu đa số dài hạn.
Bên cạnh đó, thông thường các ngân hàng thực hiện đánh giá để xem mức độ
thừa thiếu nguồn trong các kỳ hạn và sử dụng các nguồn thừa này tránh không để
lãng phí khi các nguồn này vừa không sinh lời lại mất chi phí huy động vốn bằng
cách đầu tư vào trái phiếu.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
27
1.4.1.3 Tác động tới nguồn thanh khoản và đảm bảo thanh toán
Trong trường hợp ngân hàng có thanh khoản cao và chưa đưa vốn vào tín
dụng thì kênh đầu tư trái phiếu chính phủ được coi là kênh hữu hiệu để đáp ứng nhu
cầu thanh khoản nhanh và thanh khoản gấp khi cần vì Ngân hàng vừa được hưởng
lãi từ hoạt động đầu tư trái phiếu lại vừa có thể thực hiện chiết khấu với NHNN
trong trường hợp có nhu cầu về vốn. Đây cũng là biện pháp quản trị rủi ro thanh
khoản và các ngân hàng quốc tế thường xuyên áp dụng.
Thực tế hiện nay các ngân hàng không chỉ đầu tư trái phiếu chính phủ mà còn
đầu tư trái phiếu doanh nghiệp. Do vậy, rất nhiều các ngân hàng khi lựa chọn trái
phiếu để đầu tư sẽ lựa chọn các trái phiếu được các TCTD khác bảo lãnh phát hành
và có thể chiết khấu với các TCTD này để tạo ra thanh khoản khi có nhu cầu về vốn
đột xuất.
1.4.1.4 Tạo nên sự đa dạng về địa lý
Khác với trái phiếu Chính phủ thông thường dùng để bù đắp thiếu hụt tài
chính công, trái phiếu doanh nghiệp thường để huy động vào các công trình xây
dựng như các khu nghỉ dưỡng, các khu dân cư cao cấp hoặc các chung cư. Do vậy,
thông qua hình thức đầu tư trái phiếu ngân hàng đã tạo ra sự đa dạng về địa lý trong
quản lý các khách hàng.
1.4.1.5 Tạo nên tính chuyên nghiệp
Hoạt động đầu tư trái phiếu vừa có những nét giống như hoạt động tín dụng
nhưng cũng có những đặc thù của hoạt động “đầu tư”, do vậy, để thực hiện nghiệp
vụ này cần có những văn bản quy định chặt chẽ, có các cán bộ chuyên môn giỏi để
phân tích và chớp lấy các cơ hội đầu tư một cách chủ động, nhanh nhạy.
1.4.1.6 Tác động đến khả năng cạnh tranh
Thị trường trái phiếu càng ngày càng phát triển do nhu cầu phát triển của các
doanh nghiệp ngày càng lớn trong khi giới hạn tín dụng bị thắt chặt. Chính vì vậy,
việc đưa vốn vào thị trường trái phiếu là một tất yếu khách quan đối với các ngân
hàng. Do đó, thị trường trái phiếu cũng ngày càng cạnh tranh, các ngân hàng đều
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
28
muốn tìm kiếm các trái phiếu doanh nghiệp có lãi suất tốt của các khách hàng uy tín
và ngược lại.
Bên cạnh đó, khi hoạt động đầu tư trái phiếu có hiệu quả mang lại lợi nhuận
cho ngân hàng sẽ khiến ngân hàng có sức cạnh tranh tốt hơn.
1.4.2 Các chỉ số đánh giá
1.4.2.1 Nhóm chỉ tiêu về lượng
Nhóm chỉ tiêu về lượng bao gồm các chỉ tiêu sau:
- Chỉ tiêu về quy mô đầu tư
Quy mô đầu tư kinh
Quy mô đầu tư kinh doanh trái
phiếu
doanh trái phiếu =
Tổng tài sản
Chỉ số này tính toán quy mô đầu tư vào lĩnh vực trái phiếu chiếm bao nhiêu
trong cơ cấu tài sản của ngân hàng. Bên cạnh đó, nhiều chuyên gia còn tính tốc độ
tăng trưởng quy mô vì đây là các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển về hoạt động đầu tư
kinh doanh trái phiếu. Thông qua số liệu này cho thấy quy mô đầu tư kinh doanh
trái phiếu của ngân hàng kỳ sau cao hơn kỳ trước bao nhiêu %. Chỉ tiêu trên phản
ánh sự mở rộng và phát triển của hoạt động.
1.4.2.2 Nhóm chỉ tiêu về đánh giá khả năng sinh lời
a. Chỉ tiêu về thu nhập
Thu nhập đầu tư kinh Thu nhập đầu tư kinh doanh trái phiếu
doanh trái phiếu = Tổng thu nhập
Chỉ tiêu này cho biết, cứ một đồng thu nhập của NHTM thì có bao nhiêu % là
từ hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu đem lại. Khi phân tích chỉ tiêu này, nếu tỷ
trọng này càng lớn và kỳ sau lớn hơn kỳ trước là tốt. Ngoài các chỉ tiêu về lượng
trên, sự phát triển của hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu của NHTM còn thể
hiện qua một số chỉ tiêu khác như:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
29
- Mức độ đa dạng hóa các đối tác giao dịch có uy tín.
- Thị phần hoạt động (Doanh số mua bán, số dư trái phiếu đang nắm
giữ) b. Chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời
Nhằm để phản ánh rõ hơn về chất lượng và hiệu quả hoạt động, chúng ta cần
phân tích tỷ suất sinh lời trong hoạt động trái phiếu của NHTM.
Tổng thu từ hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu
Tỷ suất sinh lời
= Quy mô đầu tư kinh doanh trái phiếu
Chỉ tiêu này cho biết, cứ một đơn vị trái phiếu mà NHTM đầu tư kinh doanh
thì tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập. Khi phân tích chỉ tiêu này, nếu chỉ tiêu này
càng lớn và kỳ sau lớn hơn kỳ trước là tốt.
1.4.2.3 Chỉ tiêu về an toàn
Hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu phải gắn liền với việc đảm bảo an
toàn vốn và nâng cao tỷ suất sinh lời từ hoạt động trái phiếu, được phản ánh qua
các chỉ tiêu cơ bản sau:
Số dư trái phiếu không được thanh toán đúng hạn
= Quy mô đầu tư
kinh doanh trái phiếu
Tỷ lệ này đánh giá khả năng mất vốn của NHTM trong lĩnh vực đầu tư kinh
doanh trái phiếu. Tỷ lệ này càng thấp hoặc tốc độ tăng trưởng nợ quá hạn qua từng
năm càng có xu hướng giảm thì chất lượng hoạt động càng cao.
Ngoài ra, ngân hàng cũng cần phân tích mối quan hệ giữa khả năng sinh lời
đối với nợ quá hạn từ hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu: Một ngân hàng có
mức sinh lời cao chưa hẳn là tốt nếu tỷ lệ nợ quá hạn cũng tăng cao. Để có mức lợi
nhuận như vậy có thể ngân hàng này đã chấp nhận một cơ cấu danh mục đầu tư 48
kinh doanh trái phiếu có độ rủi ro cao, đồng nghĩa với việc chất lượng hoạt động
của NHTM bị ảnh hưởng đáng kể.
1.4.2.4 Nhóm chỉ tiêu về chất
- Mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh trái phiếu có phù hợp với thực tế và
tình hình hoạt động chung của Ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
30
- Các quy trình hoạt động & chiến lược đầu tư kinh doanh trái phiếu có được
thiết lập và phù hợp với chiến lược chung của toàn ngân hàng, có được rõ ràng và
thiết lập các chốt kiểm soát nhằm đảm bảo đúng quy định, phù hợp với kế hoạch
chiến lược đã đặt ra.
- Phương pháp quản trị rủi ro trong hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu:
nhằm đảm bảo tính tuân thủ và hiệu quả như đưa ra các hạn mức quản trị rủi ro phù
hợp và áp dụng các công cụ đánh giá đo lường rủi ro đầu tư trái phiếu để hạn chế
rủi ro đến mức thấp nhất.
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK

More Related Content

Similar to NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK

Similar to NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK (20)

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ  TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆTỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ  TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
 
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM  NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
 
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
 
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY  DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY  DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...
 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
 
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TR...
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TR...NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TR...
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TỚI LỢI SUẤT ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TR...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
 
KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC ÁKIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ  THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG  KEB ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ  THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG  KEB ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB ...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ  DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG  TMCP QUÂN ...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ  DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG  TMCP QUÂN ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ...
 
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG  THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINHQUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG  THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
 
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BỘ  KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆQUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BỘ  KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
 
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG...QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG...
 
PHÁT TIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ ...
PHÁT TIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY GIẢI QUYẾT  VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ ...PHÁT TIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY GIẢI QUYẾT  VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ ...
PHÁT TIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ ...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAMGIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK Ngành: Tài chính – Ngân hàng NGUYỄN THÙY LINH Hà Nội - 2022
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 83.40.201 Họ và tên: NGUYỄN THÙY LINH Người hướng dẫn khoa học: Hà Nội - 2022 PGS, TS NGUYỄN VIỆT DŨNG
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Luận văn không sao chép bất kỳ một công trình nghiên cứu nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả Nguyễn Thùy Linh
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo của Trường Đại học Ngoại Thương đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Việt Dũng - người Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ chỉ bảo tận tình cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các phòng ban của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình công tác, trong nghiên cứu, đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu để hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả Nguyễn Thùy Linh
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................ii MỤC LỤC................................................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................vi DANH MỤC BẢNG .........................................................................................................................viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.........................................................ix LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG .......................................................................................................................................... 8 1.1. NHTM và các hoạt động của NHTM ............................................................................ 8 1.1.1. Tổng quan về các hoạt động của NHTM............................................................... 8 1.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính của NHTM ................................................. 10 1.2. Hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM.................................................................. 14 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động đầu tư trái phiếu tại các NHTM 14 1.2.2. Hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM............................................................ 17 1.3. Cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM ............................ 19 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động NHTM.......................................................... 19 1.3.2. Các nhóm chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM ..................... 20 1.4 Các yếu tố tác động và các chỉ số đánh giá của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng ................................................................. 25 1.4.1. Các yếu tố tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng................................................................................................................... 26 1.4.2 Các chỉ số đánh giá......................................................................................................... 28 TÓM TẮT CHƯƠNG 1:................................................................................................................. 31 CHƯƠNG 2: KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM.............................................................................................. 32
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iv 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ..................................... 32 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam ................................................................................................................. 32 2.1.2 Sơ đồ tổ chức...................................................................................................................... 33 2.1.3 Các hoạt động QTRR..................................................................................................... 34 2.1.4 Các hoạt động quản lý khác....................................................................................... 35 2.1.5 Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam............ 37 2.2 Thực trạng hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.............................................................................................................................................. 44 2.2.1 Quy trình đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam 44 2.2.2 Thực trạng hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam .......................................................................................................................... 46 2.2.3 So sánh tình hình đầu tư trái phiếu của các NHTM Việt Nam. .............. 50 2.3 Kiểm định tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. .................................................... 55 2.3.1 Đánh giá tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam qua kiểm định bằng phương pháp định lượng......................................................................................................... 56 2.3.2 Đánh giá ảnh hưởng của đầu tư trái phiếu đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam qua kiểm định bằng phương pháp định tính........................................................................................................................................... 68 2.3.3 Các vấn đề tồn tại của hoạt động đầu tư trái phiếu dẫn đến ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.................................................................................................................................................... 69 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................................. 74 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NH TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ PHÙ HỢP VỚI ĐỊNH HƯỚNG NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO NGÂN HÀNG.............................................................. 75
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ v 3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ..... 75 3.1.1 Khắc phục triệt để các nội dung theo yêu cầu tại kết luận thanh tra ... 76 3.1.2 Tái cấu trúc và lành mạnh danh mục tín dụng................................................ 76 3.1.3 Tăng trưởng ổn định và đa dạng hóa tiền gửi khách hàng........................ 77 3.1.4 Hiện đại hóa công nghệ đa dạng hóa và nâng cao tiện ích các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại dựa trên công nghệ tiên tiến ...................................... 77 3.1.5 Nâng cao năng lực quản trị điều hành, đào tạo nguồn nhân lực........... 77 3.1.6 Tăng cường hoạt động marketing ngân hàng, đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ cung cấp trên thị trường ......................................................................................... 79 3.2 Định hướng hoạt động đầu tư trái phiếu và ngành Ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn tới ........................................................................................................................... 79 3.3 Quan điểm và định hướng đầu tư trái phiếu tại PVcomBank....................... 81 3.4 Một số kiến nghị ...................................................................................................................... 84 3.4.1 Hoàn thiện các văn bản nội bộ về đầu tư trái phiếu ...................................... 85 3.4.2 Nâng cao công tác quản trị rủi ro hoạt động đầu tư trái phiếu................ 85 3.4.3 Tăng trưởng quy mô ổn định..................................................................................... 86 3.4.4 Tăng cường đầu tư trang thiết bị trong đầu tư trái phiếu........................... 86 3.4.5 Phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực cho hoạt động đầu tư trái phiếu .................................................................................................................................................. 87 3.4.6 Nâng cao nhận thức điều hành của Ban lãnh đạo PVcomBank............. 87 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................................. 89 KẾT LUẬN ............................................................................................................................................ 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 92 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT...................................................................... 94 PHỤ LỤC 2: BẢNG KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH TRÊN PHẦN MỀM STATA...................................................................................................................................................... 96
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Viết tắt Nội dung 1. Basel Hiệp ước về vốn của Basel 2. BKS Ban kiểm soát 3. CAPITAL Quy mô vốn chủ sở hữu 4. CBNV Cán bộ nhân viên PvcomBank 5. CK GĐNĐH Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn 6. CK SSĐB Chứng khoán sẵn sàng để bán 7. CNTT Công nghệ thông tin 8. CTCK Công ty chứng khoán 9. DEPOSITS Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản 10. DN Doanh nghiệp 11. ĐVTV Đơn vị thành viên 12. GDP Tốc độ tăng trưởng kinh tế 13. HĐQT Hội đồng quản trị 14. INF Tỷ lệ lạm phát 15. MC Vốn hoá thị trường 16. NH Ngân hàng 17. NHNN Ngân hàng nhà nước 18. NHTM Ngân hàng Thương mại 19. NV&TTTC Nguồn vốn và Thị trường tài chính 20. PC&TT Pháp chế và Tuân thủ 21. PVcomBank/PVCB/ Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam Ngân hàng
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vii 22. PVN Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 23. QTRR/QLRR Quản trị rủi ro/ Quản lý rủi ro 24. ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản 25. ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu 26. SIZE Quy mô tổng tài sản 27. TCKT, CN Tổ chức Kinh tế, cá nhân 28. TCTD Tổ chức tín dụng 29. TMCP Thương mại cổ phần 30. TNDN Thu nhập Doanh nghiệp 31. TPCP Trái phiếu chính phủ 32. TPDN Trái phiếu doanh nghiệp 33. TRADE Tỷ lệ quy mô đầu tư trái phiếu 34. TTTP Thị trường Trái phiếu 35. UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu tổng tài sản ................................................................................... 37 Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng theo loại hình cấp tín dụng từ 2017-2020 ...................... 39 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn PVcomBank từ năm 2017-2020 ................................. 40 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động của PVcombank qua 4 năm 2017-2020 ..................... 43 Bảng 2.5: Hoạt động đầu tư trái phiếu của Ngân hàng từ năm 2017-2020 .............. 47 Bảng 2.6: Thu nhập từ hoạt động đầu tư trái phiếu của PVcomBank 2017-2020 .... 49 Bảng 2.7: Tổng đầu tư trái phiếu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2016-2020 . 51 Bảng 2.8: Tỷ lệ và cơ cấu đầu tư trái phiếu theo loại sản phẩm của các NHTM Việt Nam (giai đoạn 2016-2020) ...................................................................................... 52 Bảng 2.9: Cơ cấu đầu tư trái phiếu chính phủ của các NHTM Việt Nam ................ 53 (giai đoạn 2016-2020) ............................................................................................... 53 Bảng 2.10: Tỷ lệ đầu tư TPDN trên tổng tài sản của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2016-2020.................................................................................................................. 54 Bảng 2.11: Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu của các TCTD khác/Tổng tài sản của các NHTM Việt Nam (giai đoạn 2016-2020) ................................................................. 55 Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả chạy mô hình hồi quy với 2 biến phụ thuộc ROA; ROE ........................................................................................................................... 62 Bảng 2.13: Tác động của các biến độc lập đến tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng ............ 64 Bảng 2.14: Đánh giá về Quy mô đầu tư trái phiếu – Lãi suất – Thời hạn đầu tư trái phiếu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam .................................................. 68 Bảng 2.15: Đánh giá mức độ đa dạng hóa các loại đầu tư trái phiếu ....................... 69 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý NH TMCP Đại Chúng Việt Nam ........... 34 Hình 2.1: Loại hình đầu tư trái phiếu của PVcomBank ............................................ 46
  • 11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - PVcombank” ngoài phần mở đầu tác giả đề cập tới tính cấp thiết, tổng quan tình hình nghiên cứu, mục đích, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu và phần kết luận đúc kết lại kết quả bài nghiên cứu, thì nội dung chính được tác giả trình bày thành ba phần. Phần nội dung đầu tiên tác giả viết về Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu về hoạt động đầu tư trái phiếu tác động tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại. Phần nội dung chính, tác giả đi sâu vào giới thiệu cơ bản về tình hình của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam và các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng. Từ đó, tác giả tiến hành kiểm định tác động hoạt động ĐTTP đến hiệu quả hoạt động của NH TMCP Đại Chúng Việt Nam bằng cách phân tích dữ liệu bảng để đo lường mối quan hệ giữa Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) với các yếu tố như Quy mô tổng tài sản (SIZE), Quy mô vốn chủ sỡ hữu (CAPITAL), Tỷ lệ quy mô đầu tư Trái phiếu (TRADE), Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (DEPOSIT), Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP), Lạm phát (INF) thông qua thiết lập mô hình hồi quy và chạy mô hình trên phần mềm STATA và phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời. Để có sự nhìn nhận rõ hơn về ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam, tác giả tiến hành khảo sát lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng. Từ đó rút ra được các kết quả thống kê và đánh giá được các tồn tại của hoạt động đầu tư trái phiếu dẫn đến ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Phần nội dụng cuối cùng, từ những tồn tại tác giả đưa ra một số kiến nghị giải pháp đối với hoạt động đầu tư trái phiếu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam phù hợp với định hướng của Ngân hàng và hướng tới đạt được mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
  • 12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại ngày nay, các ngân hàng thương mại được các cơ quan chức năng của Chính phủ cấp phép hoạt động kinh doanh là để cung cấp các tiện ích và dịch vụ tài chính cho công chúng tại một khu vực địa lý nào đó. Bộ phận chủ yếu nhất nằm trong số những dịch vụ này là cấp các khoản tín dụng để hỗ trợ đầu tư phát triển kinh doanh, tiêu dùng cho nhiều chủ thể khác nhau (các tổ chức kinh tế, các cơ quan thuộc chính phủ, các cá nhân và hộ gia đình) trong khu vực nơi ngân hàng phục vụ. Tuy vậy, không phải tất cả nguồn vốn của ngân hàng đều được đầu tư vào các khoản tín dụng vì có nhiều lý do, cụ thể là: Không dễ dàng bán chúng trước khi đáo hạn một khi ngân hàng cần tiền khẩn cấp. Những khoản vay là loại tài sản có nhiều rủi ro nhất của ngân hàng, chứa đựng trong đó khả năng vỡ nợ của người đi vay cao nhất so với bất kỳ loại đầu tư nào khác của ngân hàng. Đối với các ngân hàng có qui mô vừa và nhỏ, phần lớn các ngân hàng này sử dụng nguồn vốn kinh doanh của mình để cấp tín dụng cho các khách hàng đang hoạt động trong nền kinh tế. Do đó, với bất cứ sự suy thoái nào trong hoạt động của nền kinh tế cũng sẽ làm suy giảm đáng kể chất lượng những khoản tín dụng cấp ra và nhất định ảnh hưởng nghiêm trọng đến thu nhập của ngân hàng. Vì những lý do trên, các ngân hàng đã biết sử dụng một phần lớn nguồn vốn kinh doanh của mình, thông thường từ một phần năm tới một phần ba, cho những khoản mục đầu tư sinh lời khác như đầu tư vào các khoản chứng khoán, bao gồm các loại chứng khoán do chính phủ và các công ty phát hành. Theo số liệu của Hiệp hội Thị trường trái phiếu Việt Nam (VBMA), tại thời điểm ngày 31-12-2021, có 10 ngân hàng có dư nợ cho vay trái phiếu doanh nghiệp (DN), mỗi ngân hàng cho vay khoảng 3.000 đến hơn 60.000 tỉ đồng. Về dư nợ cho vay trái phiếu DN (không tính ngân hàng mua trái phiếu do ngân hàng khác phát hành), số liệu thống kê 10 ngân hàng của VBMA cho thấy tại thời điểm 31-12- 2021, mỗi ngân hàng mua từ khoảng 3.000 tỉ đồng đến hơn 60.000 tỉ đồng. Riêng
  • 13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2 Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) công bố khối lượng đầu tư trái phiếu ở mức 6.600 tỉ đồng, trong đó lĩnh vực bất động sản là 4.100 tỉ đồng. Trong bối cảnh Ngân hàng Nhà nước siết cho vay đầu tư dự án nhà đất thì việc mua trái phiếu DN có thể là cách thức để các ngân hàng thương mại cho vay bất động sản nhằm mở rộng quy mô tăng trưởng tín dụng. Việc này cũng giúp ngân hàng thương mại được cấp hạn mức cho vay nhiều hơn vào năm tiếp theo, đồng thời tỉ lệ nợ xấu của ngân hàng thương mại giảm không quá 3% theo đúng quy định. Nắm bắt được xu thế chung đó, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam những năm qua bên cạnh hoạt động tín dụng cũng tích cực phát triển hoạt động đầu tư trái phiếu. Tuy nhiên việc đầu tư trái phiếu có mang lại hiệu quả hoạt động cho ngân hàng hay không là một câu hỏi được tác giả đặt ra. Bên cạnh đó, hiện tại tác giả là cán bộ công tác tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam, điều này tạo thuận lợi cho việc thu thập số liệu về kết quả hoạt động của Ngân hàng càng chính xác và trung thực. Xuất phát từ lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - PVcomBank” để nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Hiện nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu là một trong những nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thương mại, đồng thời cũng đã đề cập đến một số lý luận cơ bản về hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu của Ngân hàng thương mại. Cụ thể: (1) GS.TS Lê Văn Tư (2005) Trong sách chuyên khảo “Nghiệp vụ Ngân Hàng thương mại” - NXB Tài chính đã cung cấp một cái nhìn tổng thể và chung chung về các nghiệp vụ cơ bản của NHTM. Mặc dù cuốn sách này không đề cập cụ thể và phân tích chuyên sâu vào hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu, nhưng những nội dung chính của cuốn sách đã thể hiện rằng hoạt động này là một trong những nghiệp vụ của NHTM.
  • 14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3 (2) Nghiên cứu của Đinh Thị Phương Anh (2021) Những đóng góp mới của luận văn: Về học thuật, lý luận: Bổ sung, làm rõ khung lý thuyết về đầu tư trái phiếu của NHTM, bổ sung thêm các tiêu chí đánh giá (gồm các chỉ tiêu định lượng, định tính) và các yếu tố tác động đến hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM. Xác lập mô hình nghiên cứu tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu đến kết quả kinh doanh của NHTM dựa trên cơ sở nghiên cứu, làm rõ cơ sở lý thuyết trong xây dựng mô hình và quyết định lựa chọn các yếu tố, phát triển bổ sung thêm một số yếu tố nội tại của ngân hàng liên quan đến hoạt động đầu tư. Về đánh giá thực tiễn Làm rõ thực trạng hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM Việt Nam theo xác nội dung: ban hành văn bản nội bộ, tổ chức bộ máy kinh doanh và kết quả đầu tư theo các tiêu chí đánh giá đã được xác lập ở chương lý luận; kiểm định mô hình nghiên cứu và rút ra kết luận về tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu đến kết quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Trên cơ sở đó luận án rút ra các kết luận về những hạn chế bất cập trong đầu tư trái phiếu của NHTM giai đoạn 2015-2019, đó là: (i) Một số NHTM có quy mô đầu tư ở mức rất cao vượt quá ngưỡng bình quân của toàn hệ thống cũng như mức trung bình phổ biến của các ngân hàng trên thế giới (từ 1/5-1/3 tổng giá trị tài sản); (ii) Chiến lược đầu tư của một số ngân hàng hiện đang đi ngược với chiến lược đầu tư phổ biến của các ngân hàng trên thế giới (các NHTM có quy mô lớn, năng lực quản trị tốt đầu tư trái phiếu chính phủ với tỉ lệ cao hơn các loại trái phiếu khác; trong khi đó, nhiều ngân hàng nhỏ và vừa lại tăng tỉ lệ đầu tư vào TPDN, trái phiếu của các TCTD khác với kì hạn dài hơn); (iii) Hoạt động đầu tư TPDN ở các NHTM tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro; và (iv) Thực trạng NHTM đầu tư trái phiếu của các TCTD khác tất yếu dẫn đến có một lượng vốn lớn chạy lòng vòng trong hệ thống ngân hàng, làm chậm tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế và tác động ngược đến vai trò là trung gian tài chính “cung ứng vốn cho nền kinh tế” của các NHTM.
  • 15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4 Các nguyên nhân chính của những bất cập trong hoạt động đầu tư hiện nay ở các NHTM Việt Nam là: (i) Các văn bản nội bộ quy định về đầu tư trái phiếu của NHTM còn khá đơn giản, không có quy định chi tiết về giới hạn đầu tư đối với từng loại trái phiếu, nhất là quy định về các giới hạn mua trái phiếu của doanh nghiệp thuộc các ngành, lĩnh vực kinh doanh mạo hiểm, hoặc đầu tư vào trái phiếu của doanh nghiệp phát hành với mục đích cơ cấu lại các khoản nợ; (ii) Chiến lược, quy trình thực hiện, phương pháp quản trị rủi ro trong đầu tư trái phiếu ở một số NHTM vẫn còn đơn giản, chưa áp dụng các công cụ như Duration, Convexity, VaR…, không áp dụng các phân tích tình huống và phân tích thử nghiệm căng thẳng (stress test); (iii) NHNN chưa ban hành quy định về giới hạn đầu tư trái phiếu của NHTM vào các ngành, lĩnh vực kinh doanh mạo hiểm, cũng như quy định về tỉ lệ đầu tư trái phiếu/ tổng tài sản…. Về định hướng đầu tư và các giải pháp, khuyến nghị Định hướng đầu tư trái phiếu với mỗi NHTM sẽ khác nhau về quy mô và cơ cấu. Điều này xuất phát từ nhận thức, chiến lược kinh doanh, năng lực quản trị điều hành, quy mô tài sản, khả năng chịu đựng rủi ro… của mỗi ngân hàng. Căn cứ vào các nguyên nhân của những bất cập vướng mắc hiện tại, dự báo những thuận lợi khó khăn, luận án đề xuất 4 nhóm giải pháp với NHTM, các khuyến nghị với NHNN, với Chính phủ và các bộ ngành liên quan nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả đầu tư và an toàn cho hệ thống các NHTM Việt Nam giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030. Một số giải pháp và khuyến nghị cần tập trung giải quyết, đó là: (i) Hoàn thiện các văn bản nội bộ về đầu tư trái phiếu; (ii) Tăng cường đầu tư trang thiết bị và tuân thủ nghiêm ngặt quy định nội bộ về quản trị rủi ro trong đầu tư trái phiếu; (iii) Phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực cho hoạt động. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là nhằm đưa ra các cơ sở lý luận trong hoạt động đầu tư trái phiếu và các ảnh hưởng của hoạt động này tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Đại Chúng
  • 16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 5 Việt Nam. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - Mục tiêu cụ thể:  Phân tích hoạt động đầu tư trái phiếu và các tác động của hoạt động này tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.   Áp dụng mô hình hồi quy để kiểm định mức độ ảnh hưởng; áp dụng các phương pháp định tính (tổng hợp, so sánh, đối chiếu, phỏng vấn các chuyên gia...) để đánh giá các tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.  4. Câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu đã trình bày ở trên, bài nghiên cứu này lần lượt tiến hành trả lời các câu hỏi sau: + Hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng VN như thế nào? + Hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam có tác động tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng này như thế nào? + Đề xuất kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động đầu tư trái phiếu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam? 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn không đi sâu về phân tích kỹ thuật về trái phiếu mà tập trung nghiên cứu vào lý luận và thực tiễn hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam và ảnh hưởng của hoạt đồng đầu tư trái phiếu đến tỷ suất sinh lời/hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. - Thời gian nghiên cứu: Đề tài thực hiện nghiên cứu qua thu thập dữ liệu của
  • 17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 6 NHTM CP Đại Chúng Việt Nam giai đoạn từ 01/2012 – 12/2021. 6. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp định tính và định lượng: - Phương pháp định tính: Tác giả sử dụng các phương pháp phân tích thống kê mô tả để phân tích đặc điểm của mẫu đã lựa chọn, phương pháp so sánh và phương pháp thống kê tổng hợp nhằm phân tích ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam. - Phương pháp định lượng: Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để xem xét mức độ ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích hồi quy đa biến trên cơ sở dữ liệu bảng cân đối. Bài nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy Pooled OLS để xem xét ảnh hưởng của Quy mô tổng tài sản (SIZE), Quy mô vốn chủ sở hữu (CAPITAL), Tỷ lệ quy mô đầu tư trái phiếu trên tài sản (TRADE), Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (DEPOSITS), Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP), Lạm phát (INF), Vốn hóa thị trường (MC) đến các chỉ số lợi nhuận của PVcomBank như: ROA, ROE. Kết quả mô hình sẽ được kiểm định để lựa chọn mô hình Pooled OLS là phù hợp hay không. Từ đó, xác định được các yếu tố và mức độ tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. 7. Kết cấu của bài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu và sơ đồ, hình vẽ, danh mục tài liệu trích dẫn, nội dung chính của Bài nghiên cứu được chia thành 03 chương chính, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu về tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Chương 2: Kiểm định tác động hoạt động đầu tư trái phiếu đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
  • 18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 7 Chương 3: Định hướng phát triển của NH TMCP Đại Chúng Việt Nam và một số kiến nghị phù hợp với định hướng nhằm phát triển hoạt động đầu tư trái phiếu nâng cao hiệu quả hoạt động cho Ngân Hàng.
  • 19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG 1.1. NHTM và các hoạt động của NHTM 1.1.1. Tổng quan về các hoạt động của NHTM Hệ thống ngân hàng ra đời trên thế giới từ những năm trước thế kỷ 15 và có một quá trình phát triển lâu dài từ ngân hàng sơ khai đến ngân hàng hiện đại như ngày nay.Cùng với sự phát triển đó có rất nhiều quan điểm và khái niệm khác nhau về ngân hàng. Mỗi nhà kinh tế hay trường phái, đạo luật khác nhau khi đưa ra quan điểm đều xuất phát từ đặc thù về hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên, do hệ thống các ngân hàng ngày càng đa dạng về các dịch vụ của mình, do vậy khi đưa ra khái niệm sẽ có những các nhìn nhận khác nhau. Theo WorldBank: “Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các khoản tiết kiệm). Dưới tiêu đề “các ngân hàng” gồm có: Các NHTM chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn và trung dài hạn; Các ngân hàng đầu tư hoạt động buôn bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành; Các ngân hàng nhà ở cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và nhiều loại khác nữa. Tại một số nước còn có các ngân hàng tổng hợp kết hợp hoạt dộng NHTM với hoạt động ngân hàng đầu tư và đôi khi thực hiện cả dịch vụ bảo hiểm”. Theo Peter S. Rose: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán. Và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Theo luật pháp nước Mỹ: “Bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng việc rút tiền điện tử) và cho vay đối với tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ được xem như là một ngân hàng”.
  • 20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 9 Theo luật 6-41 của Pháp: “Những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường xuyên, nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay tài chính thì được coi là ngân hàng”. Theo quy định tại Điều 20, Luật các TCTD số 47/2010/QH12 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa X thông qua: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách và các loại hình ngân hàng khác” & “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Từ những khái niệm khác nhau trên về ngân hàng, có thể rút ra: - NHTM là một trung gian tài chính làm cầu nối giữa những người tiết kiệm và đầu tư. - NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực đặc biệt – đó là tiền tệ, tín dụng và thanh toán. Vì vậy, có thể nói các NHTM là những doanh nghiệp đặc biệt. Thế hiện ở số vốn điều lệ, dịch vụ thực hiện và những ràng buộc về hạn mức kinh doanh. - NHTM là một loại hình doanh nghiệp cung cấp các danh mục dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Ngày nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế, dưới sự tác động của môi trường cạnh tranh và hợp tác đã tạo nên sự xâm nhập lẫn nhau giữa các NHTM với các định chế tài chính phi ngân hàng, với các công ty mà hình thành nên những tập đoàn kinh tế lớn. Từ đó làm cho việc rút ra một khái niệm chính xác về NHTM không phải dễ dàng.
  • 21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 10 Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 16/06/2010NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. Theo Luật Ngân hàng nhà nước số 46/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 16/06/2010: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế 1.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính của NHTM Các Ngân hàng thương mại có rất nhiều các hoạt động kinh doanh khác nhau và trong các hoạt động cũng có rất nhiều sản phẩm đa dạng phong phú phục vụ khách hàng. Trong giáo trình “Ngân hàng thương mại”của PGS TS Phan Thị Thu Hà – Trường đại học Kinh tế quốc dân, các hoạt động kinh doanh được chia thành ba mảng chính là (1) Nguồn vốn và quản lý nguồn vốn & (2) Tài sản và quản lý tài sản & (3) tác giả tách riêng tín dụng vì hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản nhất của ngân hàng. Trong cuốn sách “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại hiện đại” của PGS,TS Nguyễn Minh Kiều – Trường đại học Mở Hồ Chí Minh thì các nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng được chia thành bốn loại: 1- huy động vốn, 2- tín dụng, 3- Thanh toán và ngân quỹ và 4- các hoạt động khác. Theo Luật các tổ chức tín
  • 22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 11 dụng 2010 thì các hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng bao gồm: 1- Nhận tiền gửi, 2 – Phát hành công cụ có giá để huy động vốn, 3- Cho vay, 4- Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng, 5-Cung ứng các phương tiện thanh toán, 6-Cung ứng các dịch vụ thanh toán, 7- Vay vốn NHNN, 8- Vay vốn các TCTD khác, 9-kinh doanh ngoại hối, 10 – các hoạt động khác. Tùy theo mục đích mà các tác giả phân loại chi tiết theo từng nghiệp vụ hay phân loại nghiệp vụ theo tài sản nguồn vốn, tuy nhiên, tất cả các phân loại đều đưa ra các nghiệp vụ chính của Ngân hàng thương mại như sau: a. Huy động vốn chủ sở hữu Cũng giống như các doanh nghiệp khác, NHTM có thể huy động vốn chủ sở hữu trên thị trường vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu. Nguồn vốn này đối với các NHTM tuy chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng lại có vai trò vô cùng quan trọng. Nguồn vốn chủ sở hữu là nhân tố quyết định đến uy tín và độ an toàn, tin cậy của một ngân hàng. Ngoài ra, vốn chủ sở hữu cũng là tấm đệm đỡ cuối cùng cho các rủi ro của hoạt động ngân hàng cũng như tạo điều kiện cho việc huy động các nguồn vốn khác. b. Huy động vốn nợ Các NHTM huy động vốn nợ từ các kênh khác nhau như nhận tiền gửi từ các Tổ chức kinh tế và cá nhân, nhận gửi và vay từ các NHTM, chiết khấu/tái chiết khấu chứng từ, phát hành chứng từ có giá... Trong đó, các khoản tiền gửi luôn là nguồn huy động vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM. c. Tín dụng Tín dụng là hoạt động cơ bản của NHTM. Khoản mục tín dụng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của NHTM và cũng là hoạt động tạo ra doanh thu và lợi nhuận chính cho ngân hàng. Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp luôn luôn cần vốn do vậy, kênh vay ngân hàng là kênh hiệu quả nhất vì an toàn và đáp ứng được các yêu cầu về thời gian, giá trị vốn vay. Ban đầu, hoạt động tín dụng đơn thuần chỉ là chiết
  • 23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 12 khấu thương phiếu thì cho tới thời điểm hiện tại, các NHTM đã cung ứng ra thị trường rất nhiều các hình thức tín dụng khác nhau như theo thời gian có ngắn – trung – dài hạn, theo mục đích có sản xuất – kinh doanh – tiêu dùng – đầu tư mua sắm bất động sản, theo hình thức có cho vay từng lần – hợp vốn - để đáp ứng tối đa nhu cầu của các khách hàng. d. Đầu tư Hoạt động đầu tư của Ngân hàng được hiểu là hoạt động trong đó NHTM đi mua và nắm giữ các công cụ đầu tư như cổ phiếu, trái phiếu, các chứng chỉ quỹ hoặc các công cụ đầu tư khác trong thời gian thường trung và dài hạn để kỳ vọng thu được lợi nhuận trên cơ sở hưởng lãi (trái tức, cổ tức, chênh lệch giữa giá mua với giá bán & các quyền phát sinh từ việc bỏ vốn đầu tư). Các hoạt động đầu tư trong ngân hàng bao gồm: cầm cố, chiết khấu, mua bán cổ phiếu có kỳ hạn, mua chứng khoán và bán lại và các hoạt động phái sinh đi kèm khác như quản lý doanh nghiệp mà ngân hàng góp vốn đầu tư với vai trò là ngân hàng mẹ hoặc vai trò cổ đông lớn, cổ đông có quyền biểu quyết... e. Hoạt động kinh doanh ngoại hối Hoạt động kinh doanh ngoại hối là một hoạt động đặc biệt của các Ngân hàng thương mại vì tại các ngân hàng, các giao dịch mua bán các loại tiền tệ dược phép giao dịch trao đổi giữa người có nhu cầu mua/bán và ngân hàng. Thông thường, tại các ngân hàng có các dịch vụ mua bán ngoại tệ theo hình thức giao ngay hoặc kỳ hạn, tương lai. Do ảnh hưởng tới dự trữ ngoại hối quốc gia cũng như chính sách điều hành tỷ giá của NHNN, hoạt động ngoại hối tại các NHTM được quản lý rất chặt chẽ. Các khác hàng có nhu cầu mua bán đều phải chứng minh mục đích và bị giới hạn bởi các quy định về số lượng và thời gian, địa điểm thanh toán. g. Cung cấp các dịch vụ Ngoài các hoạt động cơ bản trên, các NHTM có xu hướng ngày càng mở rộng cung cấp các dịch vụ cho khách hàng nhằm tăng thu nhập, tạo điều kiện thuận lợi
  • 24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 13 cho khách hàng để mở rộng thị phần, bên cạnh đó còn góp phần đẩy nhanh chu chuyển vốn, tiết kiệm thời gian, chi phí, nguồn lực cho xã hội. Có thể kể đến một số loại hình dịch vụ chính mà các NHTM hiện nay đang cung cấp như sau: (1) Dịch vụ bảo lãnh: Dịch vụ bảo lãnh đang ngày càng phát triển trong các ngân hàng do tính tiện lợi và cho cả ngân hàng và khách hàng. Do NHTM nắm giữ tiền gửi của khách hàng và khả năng thanh toán của ngân hàng đối với một khách hàng là rất lớn nên các ngân hàng có uy tín thường cung cấp dịch vụ bảo lãnh cho khách hàng của mình trong việc mua chịu hàng hoá, trang thiết bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác,… (2) Dịch vụ cho thuê két NHTM thực hiện lưu giữ hộ những tài sản tài chính, bảo quản vàng và các giấy tờ có giá, các tài sản và các giấy tờ có giá khác cho khách hàng trong két với nguyên tắc bí mật, an toàn và thuận lợi. (3) Dịch vụ ủy thác NHTM có rất nhiều chuyên gia trong lĩnh vực tài chính, có chuyên môn trong phân tích và đầu tư, vì vậy nhiều cá nhân, doanh nghiệp đã nhờ ngân hàng quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính hộ. Dịch vụ uỷ thác đã phát triển sang cả uỷ thác cho vay hộ, uỷ thác phát hành, uỷ thác đầu tư. (4) Dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán Trên thị trường tài chính hiện nay nhiều ngân hàng đang phấn đấu để trở thành một “Bách hoá tài chính” thực sự, cung cấp đủ các dịch vụ tài chính cho phép thoả mãn mọi nhu cầu tại một địa điểm. Đây là lý do các ngân hàng cung cấp cho khách hàng cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán khác. Hiện nay có rất nhiều ngân hàng có công ty chứng khoán riêng, hoạt động bài bản với quy mô lớn. (5) Dịch vụ thanh toán Tài khoản tiền gửi thanh toán là tài khoản tiền gửi cho phép người gửi tiền sử dụng các dịch vụ thanh toán của ngân hàng cho việc mua hàng hoá và dịch vụ,
  • 25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 14 thanh toán trong thương mại và các mục đích khác. Việc cung cấp tài khoản tiền gửi thanh toán cũng như các dịch vụ thanh toán kèm theo là một bước ngoặt quan trọng trong ngành ngân hàng vì nó cải thiện đáng kể hiệu quả của quá trình thanh toán: mở đầu cho thanh toán không dùng tiền mặt – loại hình thanh toán nhanh chóng, chính xác, an toàn, tiết kiệm thời gian, chi phí trong giao dịch. Khi ngân hàng mở rộng phạm vi thanh toán, nâng cao chất lượng dịch vụ như hạ thấp chi phí giao dịch, rút ngắn thời gian thực hiện thì tiện ích tạo ra cho khách hàng ngày càng nhiều. Điều này sẽ khuyến khích khách hàng gửi tiền ngày càng nhiều để có cơ hội sử dụng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, từ đó làm tăng thu nhập, mở rộng thị phần của NHTM. Hiện nay, các ngân hàng cung cấp nhiều hình thức thanh toán, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, các phương thức thanh toán quốc tế. 1.2. Hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động đầu tư trái phiếu tại các NHTM a. Khái niệm Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về trái phiếu như: “Trái phiếu là loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành phải trả cho người nắm giữ trái phiếu một khoản tiền xác định bao gồm khoản cho vay ban đầu và lãi trong những khoảng thời gian cụ thể” (giáo trình Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Uỷ ban chứng khoán nhà nước năm 2013- TS Đào Lê Minh chủ biên) “Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành” (Theo khoản 3 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019). Như vậy có thể hiểu trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền vay cụ thể ghi trên trái phiếu (mệnh giá của trái phiếu), trong một thời gian xác định (thời hạn của trái phiếu) và với một mức lãi suất quy định (lãi suất coupon). Khác với người chủ sở hữu cổ phiếu giữ vai trò là người chủ sở hữu công ty, người mua trái phiếu (trái
  • 26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 15 chủ) là người cho nhà phát hành vay và họ không chịu bất cứ trách nhiệm nào về kết quả sử dụng vốn vay của người vay. Do đó, thu nhập của trái chủ từ trái phiếu (tiền lãi hay còn gọi là lợi tức) là khoản thu cố định không phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà phát hành có nghĩa vụ phải thanh toán theo các cam kết nợ được xác định trong hợp đồng mua bán trái phiếu. Trái phiếu là chứng khoán nợ, vì vậy khi doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản thì trước hết doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thanh toán cho các trái chủ trước, sau đó mới chia tài sản còn lại cho các cổ đông. b. Đặc điểm của trái phiếu Từ khái niệm “Trái phiếu là loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành phải trả cho người nắm giữ trái phiếu một khoản tiền xác định bao gồm khoản cho vay ban đầu và lãi trong những khoảng thời gian cụ thể”, trái phiếu có các đặc điểm sau: - “Trái phiếu là chứng khoán nợ” và có thời hạn: Nó là nghĩa vụ nợ của tổ chức phát hành với người sở hữu trái phiếu. Đến ngày đáo hạn, người sở hữu trái phiếu được tổ chức phát hành hoàn trả số tiền theo mệnh giá. Trong một số trường hợp được quy định rõ trong phương án thông báo phát hành trái phiếu, người sở hữu trái phiếu có quyền nhận lại tiền khi chưa đến ngày đáo hạn hoặc thực hiện ứng trước tiền thông qua các nghiệp vụ chiết khấu trái phiếu tại các đơn vị được phép thực hiện nghiệp vụ này. - “Người phát hành trái phiếu phải trả cho người nắm giữ lãi”: Như vậy, thông thường trái phiếu sẽ có lợi tức được xác định trước (thậm chí có lãi suất bằng 0%). Tùy theo từng loại trái phiếu mà lợi tức có thể là cố định hoặc lãi suất thả nổi theo biến động của thị trường. - “Người phát hành trái phiếu phải trả cho người nắm giữ Gồm khoản cho vay ban đầu”: Khoản cho vay ban đầu là mệnh giá và mệnh giá trái phiếu luôn được thể hiện trên bề mặt của trái phiếu. - Về quyền sở hữu trái phiếu: Người mua trái phiếu không nhất thiết là người sở hữu trái phiếu. Xét về mặt quan hệ sở hữu, Trái phiếu có 02 loại là loại vô danh
  • 27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 16 và loại ghi danh. Với loại vô danh thì việc chuyển nhượng cho tặng rất dễ dàng. Đối với Trái phiếu ghi danh, tên của người sở hữu trái phiếu (trái chủ) được ghi cụ thể thông tin trên trái phiếu nên việc chuyển nhượng không linh hoạt bằng trái phiếu vô danh. Mặt khác, loại trái phiếu này có thể chuyển nhượng tự do hoặc có điều kiện. - Quan hệ giữa người nắm giữ trái phiếu và tổ chức phát hành là quan hệ giữa chủ nợ và khách nợ. Cũng bỏ vốn cho đầu tư nhưng nếu như đầu tư cổ phiếu thì người nắm giữ cổ phiếu là cổ đông và có quyền vào việc quản lý điều hành doanh nghiệp (tùy thuộc vào tỷ lệ cổ phần), tuy nhiên, người nắm giữ trái phiếu không có quyền tham gia quản lý hoạt động kinh doanh của tổ chức phát hành trái phiếu. Mặc khác, tùy từng phương án phát hành trái phiếu, trái chủ sẽ được ưu tiên phân chia tài sản của doanh nghiệp phát hành trước cổ đông (chủ sở hữu cổ phiếu) nếu tố chức phát hành tuyên bố phá sản, được chuyển quyền từ trái phiếu sang cổ phiếu. c. Các loại trái phiếu - Căn cứ vào sở hữu trái phiếu có (1) trái phiếu vô danh và (2) trái phiếu ghi danh. Trái phiếu vô danh là loại trái phiếu mà trên đó không ghi tên người sở hữu trái phiếu do đó tính thanh khoản cao tuy nhiên người sở hữu sẽ gặp rủi ro nếu làm mất. Ngược lại, trái phiếu ghi danh ghi tên chủ sở hữu nên chỉ có người sở hữu mới có quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ với loại này, do đó, mặc dù không chịu rủi ro khi mất mát nhưng tính thanh khoản kém. - Phân loại theo đối tượng phát hành: Trái phiếu doanh nghiệp: là loại trái phiếu do doanh nghiệp phát hành nhằm huy động vốn nhàn rỗi nhằm thực hiện các mục đích cụ thể như xây dựng, kinh doanh, của chính doanh nghiệp đó.  Trái phiếu Chính phủ: là loại trái phiếu do Nhà nước phát hành nhằm huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư hoặc để thực hiện bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước, và là công cụ để thực hiện các chính sách tiền tệ.  Trái phiếu công trình: đây là loại trái phiếu phát hành nhằm huy động vốn để xây dựng những công trình hạ tầng cơ sở hay công trình phúc lợi công cộng. Trái
  • 28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 17 phiếu công trình được phát hành bởi Chính phủ hoặc thậm chí chính quyền địa phương. - Phân loại theo đảm bảo: có 02 loại (1) Trái phiếu không được đảm bảo và (2) trái phiếu được đảm bảo bằng tài sản/uy tín của đối tượng phát hành hoặc bên thứ 3. - Phân loại theo kỳ trả lãi có trái phiếu định kỳ trả lãi (tháng/quý/năm) và trả lãi cuối kỳ. - Phân loại theo hình thức chuyển đổi: trái phiếu không được chuyển đổi và trái phiếu chuyển đổi (trái phiếu được chuyển đổi thành cổ phiếu của doanh nghiệp phát hành). 1.2.2. Hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM a. Khái niệm Các khái niệm “đầu tư chứng khoán” và “kinh doanh chứng khoán” là các khái niệm phổ biến trong kinh tế học và đều hướng đến việc tìm kiếm lợi nhuận. Trong đó, đối với các Ngân hàng, khái niệm “Đầu tư” thường được hiểu là việc Ngân hàng thực hiện mua và nắm giữ các công cụ đầu tư (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ hoặc các công cụ đầu tư khác) trong khoảng thời gian dài để đạt được lợi nhuận kỳ vọng (lợi tức, cổ tức, trái tức, chênh lệch giá mua bán...); còn khái niệm “kinh doanh” gắn với việc mua và bán cổ phiếu, ngoại tệ & các công cụ tài chính khác trong khoảng thời gian ngắn nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở chênh lệch giá. Trong cuốn “Quản trị ngân hàng thương mại” của GS.TS Lê Văn Tư (2005), dựa trên các nghiên cứu của mình, tác giả đã đưa ra các lý luận về hoạt động “đầu tư chứng khoán” và “kinh doanh chứng khoán”. Trong đó, hoạt động đầu tư là hoạt động mà các ngân hàng thực hiện đầu tư vào chứng khoán nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận, đa dạng hóa các dịch vụ, nâng cao khả năng thanh khoản, phân tán rủi ro. Kinh doanh chứng khoán là nghiệp vụ mà ngân hàng thực hiện đầu tư vào chứng khoán để kiếm lợi nhuận bằng cách mua với giá thấp và bán với giá cao.
  • 29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 18 Mặc dù có nhiều khái niệm về đầu tư/kinh doanh chứng khoán khác nhau tuy nhiên chưa có khái niệm cụ thể nào về đầu tư trái phiếu tại các Ngân hàng thương mại. Do vậy, dựa trên các khái niệm này, trong phạm vi nghiên cứu về hoạt động đầu tư chứng khoán tại các ngân hàng được hiểu là hoạt động mà trong đó ngân hàng thực hiện mua các loại trái phiếu để giữ đến ngày đáo hạn hoặc bán trên thị trường thứ cấp nhằm hưởng lợi từ lãi (trái tức, các quyền lợi khác liên quan đến trái phiếu), đa dạng hóa tài sản để nâng cao thanh khoản, quản trị rủi ro. b. Đặc điểm Hoạt động đầu tư trái phiếu tại các Ngân hàng có những đặc điểm sau: - Nguồn vốn được sử dụng cho hoạt động đầu tư trái phiếu thông thường là nguồn huy động từ các tổ chức kinh tế/cá nhân và có thời gian dài. - Mục đích của đầu tư trái phiếu: Đối với mọi hoạt động kinh doanh, mục đích cuối cùng luôn là lợi nhuận mà ở đây lợi nhuận từ hoạt động đầu tư trái phiếu đến từ hưởng lãi từ trái phiếu mà ngân hàng nắm giữ. Bên cạnh đó, Ngân hàng thực hiện đầu tư trái phiếu còn nhằm mục đích đa dạng hóa tài sản, tăng cường/giảm khả năng thanh khoản. - Trái phiếu có tính linh hoạt cao: trái phiếu, nhất là trái phiếu Chính phủ có khả năng thanh khoản cao nên việc đầu tư trái phiếu được coi như là một công cụ dự phòng thanh khoản đối với các ngân hàng. Trong trường hợp các suy thoái kinh tế, tín dụng không phát triển được thì các ngân hàng đẩy nguồn vào trái phiếu và ngược lại. Việc điều tiết nguồn vốn cho đầu tư hay tín dụng đều được các ngân hàng cân nhắc kỹ lưỡng để đưa vào chiến lược cân đối nguồn của mình. Bên cạnh đó, trong trường hợp có nhu cầu vốn trong thời gian ngắn khi chưa kịp huy động vốn tiền gửi, các ngân hàng có thể sử dụng trái phiếu như công cụ chiết khấu/tái chiết khấu với NHNN và các ngân hàng khác. - Tính chuyên nghiệp: tính chuyên nghiệp trong hoạt động đầu tư trái phiếu tại Việt nam được thể hiện qua trình độ của đội ngũ cán bộ thực hiện nghiệp vụ đầu tư trái phiếu từ cán bộ kinh doanh, cán bộ thẩm định, cán bộ quyết định và cán bộ quản lý khoản đầu tư. Bên cạnh đó, tính chuyên nghiệp còn được thể hiện ở các
  • 30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 19 công cụ hỗ trợ như phần mềm công nghệ nhằm mục đích phân tích kỹ thuật, thông tin quản lý. c. Các hình thức đầu tư trái phiếu của ngân hàng Các ngân hàng có hai hình thức đầu tư trái phiếu, cụ thể: - Đầu tư trực tiếp: là hình thức ngân hàng thực hiện dùng vốn của mình để mua trực tiếp trái phiếu từ tổ chức phát hành. Để thực hiện đầu tư trực tiếp, các ngân hàng phải có đội ngũ phân tích đánh giá kỹ thuật chuyên nghiệp nhằm lựa chọn ra loại trái phiếu phù hợp đồng thời phải thực hiện quản lý trực tiếp thường xuyên mục đích phát hành trái phiếu. - Đầu tư gián tiếp: là hình thức các ngân hàng thông qua các quỹ/công ty quản lý quỹ để mua trái phiếu. Ngoài ra, hoạt động đầu tư trái phiếu có thể phân loại theo thời gian đầu tư (ngắn – trung – dài hạn) hoặc theo chủ thể phát hành (doanh nghiệp/chính phủ) hay theo thị trường trái phiếu (thị trường chứng khoán tập chung, thị trường sơ cấp) thậm chí phân loại theo loại trái phiếu. 1.3. Cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động NHTM Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngân hàng cũng vậy, tuy nhiên, ngân hàng còn kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt là “tiền” do đó, đánh giá hiệu quả trên cơ sở lợi nhuận (bao gồm doanh thu – chi phí) là chưa đủ, mà hiệu quả hoạt động của ngân hàng còn bao gồm sự tăng trưởng ổn định, uy tín của ngân hàng trên thị trường, mở rộng thị phần. Do hạn chế vì nghiên cứu trong phạm vi hẹp là Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam nên tác giả không đi sâu vào tìm hiểu mức độ uy tín và thị phần của PVcomBank trên thị trường tài chính tiền tệ nói chung và thị trường trái phiếu nói riêng mà chỉ đánh giá trên các chỉ số tài chính.
  • 31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 20 1.3.2. Các nhóm chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM Theo giáo trình “Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại” của PGS, TS Phan Thị Thu Hà – Trường ĐH Kinh tế quốc dân, giáo trình “Quản trị Ngân hàng thương mại” của GS, TS Nguyễn Văn Tiến – Học viện ngân hàng và bài giảng kế toán quản trị của TS Đỗ Thị Mùi – Nguyên chánh Thanh tra NHNN thì có rất nhiều các mô hình đánh giá hiệu quả khác nhau trên thế giới như mô hình CAMELS (Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Kinh Doanh Của Ngân Hàng), Mô hình DEA (Data Envelopment Analysis – Mô hình bao dữ liệu), Mô hình FIRST (Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Kinh Doanh Của Ngân Hàng). Các mô hình đều có những ưu nhược điểm khác nhau tùy thuộc vào nguồn dữ liệu và hệ thống công nghệ. Tuy nhiên, các nhóm chỉ tiêu mà các mô hình hướng tới để đánh giá hiệu quả tài chính của ngân hàng đều bao gồm các nhóm chính như sau: 1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu liên quan đến tài sản nguồn vốn Nhóm chỉ tiêu tài sản nguồn vốn cho biết được mức độ tăng trưởng chung về tài sản/nguồn vốn của ngân hàng cũng như mức độ tăng trưởng của từng loại tài sản và đóng góp của chúng trong cơ cấu tài sản nguồn vốn trong từng thời kỳ Tốc độ tăng trưởng tài = Tài sản năm n - Tài sản năm n -1 sản/nguồn vốn Tài sản năm n Tốc độ tăng trưởng từng = Hoạt động X - Hoạt động X năm n -1 loại hoạt động năm n Hoạt động X năm n Tỷ trọng của từng loại tài = Hoạt động X năm n sản nguồn vốn/tổng Tài sản/nguồn vốn năm n 1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu liên quan đến đánh giá khả năng sinh lời a. Nhóm chỉ tiêu về thu nhập Thực hiện tất cả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cũng chỉ hướng tới mục đích là đạt được mức lợi nhuận tối đa nhất và hệ thống hoạt động an toàn, ổn định. Để đạt được mức lợi nhuận cao nhất, vấn đề chủ yếu cho các nhà
  • 32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 21 Lãnh đạo là quản lý thật tốt các khoản mục tài sản bên Có, nhất là những khoản mục về tín dụng và đầu tư, đồng thời cố gắng tăng trưởng thu từ các hoạt động dịch vụ khác tạo sức tăng trưởng ổn định cho ngân hàng. Các khoản thu nhập của ngân hàng bao gồm: - Các khoản thu từ hoạt động tín dụng (thu lãi cho vay, thu lãi chiết khấu, phí cho thuê tài chính, phí bảo lãnh…) - Các khoản thu từ hoạt động từ dịch vụ thanh toán và ngân quỹ (thu lãi tiền gửi, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ…) - Các khoản thu từ hoạt động đầu tư: Thu từ cổ tức hoạt động góp vốn, mua cổ phần; từ chênh lệch mua bán chứng khoán; từ trái tức. - Các khoản thu từ hoạt động dịch vụ khác: Thu từ kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý; Thu từ nghiệp vụ uỷ thác, đại lý; Thu từ dịch vụ tư vấn; Thu từ các hoạt động kinh doanh bảo hiểm; Thu từ dịch vụ ngân hàng khác (bảo quản cho thuê tủ két sắt, cầm đồ) Nhóm chỉ tiêu đánh giá về thu nhập bao gồm: Tốc độ tăng trưởng thu = Tổng thu nhập - Tài sản năm n -1 nhập năm n Tổng thu nhập năm n Tốc độ tăng trưởng từng = Thu nhập hoạt - Thu nhập hoạt động X loại thu nhập động X năm n năm n -1 Thu nhập hoạt động X năm n Tỷ trọng của từng loại thu = Thu nhập hoạt động X năm n nhập/tổng Tổng thu nhập năm n Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ tăng trưởng của từng loại thu nhập và tổng thu nhập của ngân hàng nói chung qua các năm đồng thời cũng cho biết cơ cấu tỷ trọng đóng góp của từng hoạt động trong tổng thu nhập của ngân hàng b. Nhóm chỉ tiêu về chi phí
  • 33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 22 Các loại chi phí của Ngân hàng bao gồm: - Chi phí về vốn bao gồm: các khoản trả lãi tiền gửi, tiền tiết kiệm, tiền đi vay, lãi kỳ phiếu/trái phiếu/chứng chỉ tiền gửi do ngân hàng phát hành các chi phí mua cổ phiếu/trái phiếu/chứng chỉ quỹ do tổ chức khác phát hành. - Chi phí cho dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, thông thường bao gồm: Chi về dịch vụ thanh toán, Chi về ngân quỹ (vận chuyển, kiểm đếm, bảo vệ, đóng gói) - Chi phí dự phòng rủi ro: đây là khoản chi phí bắt buộc theo quy định của Ngân hàng nhà nước và trong trường hợp xem xét cần thiết để tăng cường dự phòng các tổn thất, các Ngân hàng thương mại có thể tăng chi phí dự phòng. - Các chi phí quản lý (chi phí hoạt động thường xuyên) như: chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (đầu tư trụ sở, trang thiết bị máy móc, phần mềm CNTT) các các khoản phí, lệ phí, thuế và chiếm một tỷ lệ đáng kể là chi phí cho nhân viên (các khoản lương lương, phụ cấp, tiền thưởng cho cán bộ nhân viên, trang phục bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, các khoản trợ cấp cho những trường hợp khó khăn, trợ cấp vấn đề nghỉ việc), Chi phí các hoạt động khác (điện, nước, bảo vệ,...). Ngoài ra các ngân hàng còn thực hiện chi cho các hoạt động marketing, các hoạt động an sinh xã hội bên ngoài.. Tốc độ tăng trưởng chi phí = Tổng chi phí - Tài sản năm n -1 năm n Tổng chi phí năm n Tốc độ tăng trưởng từng = Chi phí hoạt - Thu nhập hoạt động X loại chi phí động X năm n năm n -1 Chi phí hoạt động X năm n Tỷ trọng của từng loại chi = Chi phí hoạt động X năm n phí/tổng Tổng chi phí năm n c. Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của ngân hàng và để phát triển ổn định lâu dài, các ngân hàng hướng tới lợi nhuận bền vững. Do vậy, để đánh giá hiệu quả hoạt
  • 34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 23 động qua chỉ tiêu này, các nhóm chỉ số đánh giá bao gồm: Tốc độ tăng trưởng lợi = Tổng lợi nhuận - Tài sản năm n -1 nhuận năm n Tổng lợi nhuận năm n Tốc độ tăng trưởng từng = Lợi nhuận hoạt - Thu nhập hoạt động X loại lợi nhuận động X năm n năm n -1 Lợi nhuận hoạt động X năm n Tỷ trọng của từng loại lợi = Lợi nhuận hoạt động X năm n nhuận/tổng Tổng lợi nhuận năm n Tỷ lệ chênh lệch lãi ròng = Lợi nhuận năm n (NIM) Tổng tài sản năm n d. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lời là quan hệ tỷ lệ (thường tính theo %) giữa số lợi nhuận thu được và số vốn bỏ vào đầu tư trong 1 kỳ hạn nhất định (năm, quý, tháng). Tỷ suất sinh lời được hiểu là khả năng sinh lời của hoạt động và có ý nghĩa sau: Là thước đo hiệu quả bằng tiền, là điều kiện cần nhưng chưa đủ để duy trì cân bằng tài chính. Việc đánh giá khả năng sinh lời phải dựa trên một khoảng thời gian tham chiếu. Khái niệm khả năng sinh lời được áp dụng trong mọi hoạt động kinh tế sử dụng các phương tiện vật chất, con người và tài chính, thể hiện bằng kết quả trên phương tiện. Khả năng sinh lời có thể áp dụng cho một hoặc một tập hợp tài sản & được đánh giá qua hai chỉ số chính sau: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity) Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là số tiền lợi nhuận trở lại như một tỷ lệ vốn chủ sở hữu. Nó cho thấy bao nhiêu lợi nhuận kiếm được của một công ty so với tổng số vốn chủ sở hữu của công ty đó.
  • 35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 24 Lợi nhuận sau thuế Công thức: ROE = Vốn chủ sở hữu bình quân Ý nghĩa: Cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì cổ đông thu về bao nhiêu lợi nhuận. ROE được xuất phát điểm cho việc đánh giá tình hình tài chính của Ngân Hàng Thương Mại vì nếu ROE tương đối thấp so với những Ngân Hàng khác sẽ làm giảm đi khả năng thu hút vốn mới. Cần thiết cho sự mở rộng và duy trì vị thế cạnh tranh của Ngân Hàng trên thị trường. ROE thấp có thể hạn chế tăng trưởng của Ngân Hàng vì khi ấy Ngân Hàng không có cơ hội tích lũy để tăng vốn chủ sở hữu, trong khi hầu hết các quy định pháp lý đều rang buộc việc gia tăng tài sản của Ngân Hàng gắn chặt với việc tăng vốn chủ sở hữu. ROE có thể phân chia thành nhiều bộ phận có thể giúp dễ dàng xác định xu hướng hoạt động của Ngân Hàng. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA - Return On Assets) Khả năng sinh lời trên tài sản (ROA) là một tỷ lệ tài chính cho thấy tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận mà công ty kiếm được trong mối quan hệ với các nguồn lực tổng thể của nó (tổng tài sản). Khả năng sinh lời trên tài sản là một tỷ lệ lợi nhuận quan trọng, nó cho thấy khả năng của công ty để tạo ra lợi nhuận trước đòn bẩy tài chính chứ không phải cách sử dụng đòn bẩy tài chính. Không giống như tỷ suất sinh lời khác, chẳng hạn như khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), đo lường ROA sẽ bao gồm tất cả các tài sản của công ty – bao gồm cả những phát sinh từ các khoản nợ cũng như những phát sinh từ các khoản đóng góp của các nhà đầu tư. Vì vậy, ROA sẽ cho thấy sự hiệu quả của công ty trong việc quản lý, sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận, nhưng chỉ tiêu này thường ít được các cổ đông quan tâm đến so với một số chỉ tiêu tài chính khác như ROE. Lợi nhuận sau thuế Công thức: ROA = Tổng tài sản bình quân Syfari (2012), Abuzar (2013) và nhiều nghiên cứu khác đã sử dụng ROA để đo lường khả năng sinh lời của Ngân Hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy ROA phụ thuộc vào nhiều nhân tố như chi phí hoạt động, khả năng thanh khoản, quy mô ngân
  • 36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 25 hàng, rủi ro tín dụng, quy mô tiền gửi khách hàng, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, cung tiền. 1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả quản lý Tỷ lệ thu nhập trên tổng = Tổng thu nhập Cho biết mỗi đồng tài sản sinh tài sản Tổng tài sản ra bao nhiêu thu nhập Tỷ lệ tổng chi phí trên = Tổng chi phí Cho biết mỗi đồng nguồn vốn tổng nguồn vốn ngân hàng phải trả bao nhiêu Tổng nguồn chi phí vốn Tỷ lệ chi phí/tổng thu nhập Tổng chi phí Tổng thu nhập 1.3.2.4 Nhóm chỉ tiêu về an toàn tài chính Ngoài các chỉ tiêu trên, hiệu quả hoạt động của ngân hàng còn được đánh giá thông qua các tỷ lệ sau: - Tỷ lệ dự phòng qua các năm - Tỷ lệ dự trữ thanh khoản qua các năm - Tỷ lệ thanh khoản tài sản - Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản (ngắn – trung, đài hạn) - CAR - Tỷ lệ nợ quá hạn – nợ xấu 1.4 Các yếu tố tác động và các chỉ số đánh giá của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Quy mô và hiệu quả hoạt động đầu tư trái phiếu có tác động hai chiều tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Nếu trong điều kiện ngân hàng phát triển ổn định và tăng trưởng cao thì hoạt động đầu tư trái phiếu có lợi thế để phát triển, trong trường hợp ngược lại, khi hoạt động đầu tư trái phiếu kém hiệu quả cũng làm giảm hiệu quả hoạt động của ngân hàng đó. Cụ thể như sau:
  • 37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 26 1.4.1. Các yếu tố tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng 1.4.1.1 Tác động tới tỷ trọng và tăng trưởng của doanh thu, lợi nhuận Lợi nhuận của - lợi nhuận của hoạt Tốc độ tăng trưởng lợi hoạt động đầu tư động đầu tư trái phiếu nhuận của hoạt động đầu = trái phiếu năm n năm n -1 tư trái phiếu Lợi nhuận của hoạt động đầu tư trái phiếu năm n Tỷ trọng của lợi nhuận của = Lợi nhuận của hoạt động đầu tư trái phiếu năm n hoạt động đầu tư trái phiếu /tổng lợi nhuận của ngân Tổng lợi nhuận của ngân hàng năm n hàng Từ công thức trên ta có thể thấy sự tác động hai chiều của hiệu quả hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động chung của ngân hàng. Nếu lợi nhuận của hoạt động đầu tư trái phiếu tăng và chiếm tỷ trọng lớn sẽ làm cho lợi nhuận của ngân hàng nhìn chung có chiều hướng tăng lên. Bên cạnh đó, nếu tỷ trọng lợi nhuận của hoạt động đầu tư trái phiếu /tổng lợi nhuận của ngân hàng hàng năm tăng dần và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của hoạt động đầu tư trái phiếu tăng chứng tỏ hoạt động đầu tư trái phiếu có hiệu quả và chiếm vị trí dần quan trọng so với các hoạt động khác trong ngân hàng. 1.4.1.2 Tác động thay đổi cơ cấu danh mục tài sản Cũng giống như hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư trái phiếu là một kênh sử dụng vốn của Ngân hàng. Tuy nhiên nếu như hoạt động cho vay là hoạt động cơ bản của ngân hàng và đa dạng hóa dòng vốn ngắn – trung – dài hạn thì hoạt động đầu tư trái phiếu đa số dài hạn. Bên cạnh đó, thông thường các ngân hàng thực hiện đánh giá để xem mức độ thừa thiếu nguồn trong các kỳ hạn và sử dụng các nguồn thừa này tránh không để lãng phí khi các nguồn này vừa không sinh lời lại mất chi phí huy động vốn bằng cách đầu tư vào trái phiếu.
  • 38. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 27 1.4.1.3 Tác động tới nguồn thanh khoản và đảm bảo thanh toán Trong trường hợp ngân hàng có thanh khoản cao và chưa đưa vốn vào tín dụng thì kênh đầu tư trái phiếu chính phủ được coi là kênh hữu hiệu để đáp ứng nhu cầu thanh khoản nhanh và thanh khoản gấp khi cần vì Ngân hàng vừa được hưởng lãi từ hoạt động đầu tư trái phiếu lại vừa có thể thực hiện chiết khấu với NHNN trong trường hợp có nhu cầu về vốn. Đây cũng là biện pháp quản trị rủi ro thanh khoản và các ngân hàng quốc tế thường xuyên áp dụng. Thực tế hiện nay các ngân hàng không chỉ đầu tư trái phiếu chính phủ mà còn đầu tư trái phiếu doanh nghiệp. Do vậy, rất nhiều các ngân hàng khi lựa chọn trái phiếu để đầu tư sẽ lựa chọn các trái phiếu được các TCTD khác bảo lãnh phát hành và có thể chiết khấu với các TCTD này để tạo ra thanh khoản khi có nhu cầu về vốn đột xuất. 1.4.1.4 Tạo nên sự đa dạng về địa lý Khác với trái phiếu Chính phủ thông thường dùng để bù đắp thiếu hụt tài chính công, trái phiếu doanh nghiệp thường để huy động vào các công trình xây dựng như các khu nghỉ dưỡng, các khu dân cư cao cấp hoặc các chung cư. Do vậy, thông qua hình thức đầu tư trái phiếu ngân hàng đã tạo ra sự đa dạng về địa lý trong quản lý các khách hàng. 1.4.1.5 Tạo nên tính chuyên nghiệp Hoạt động đầu tư trái phiếu vừa có những nét giống như hoạt động tín dụng nhưng cũng có những đặc thù của hoạt động “đầu tư”, do vậy, để thực hiện nghiệp vụ này cần có những văn bản quy định chặt chẽ, có các cán bộ chuyên môn giỏi để phân tích và chớp lấy các cơ hội đầu tư một cách chủ động, nhanh nhạy. 1.4.1.6 Tác động đến khả năng cạnh tranh Thị trường trái phiếu càng ngày càng phát triển do nhu cầu phát triển của các doanh nghiệp ngày càng lớn trong khi giới hạn tín dụng bị thắt chặt. Chính vì vậy, việc đưa vốn vào thị trường trái phiếu là một tất yếu khách quan đối với các ngân hàng. Do đó, thị trường trái phiếu cũng ngày càng cạnh tranh, các ngân hàng đều
  • 39. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 28 muốn tìm kiếm các trái phiếu doanh nghiệp có lãi suất tốt của các khách hàng uy tín và ngược lại. Bên cạnh đó, khi hoạt động đầu tư trái phiếu có hiệu quả mang lại lợi nhuận cho ngân hàng sẽ khiến ngân hàng có sức cạnh tranh tốt hơn. 1.4.2 Các chỉ số đánh giá 1.4.2.1 Nhóm chỉ tiêu về lượng Nhóm chỉ tiêu về lượng bao gồm các chỉ tiêu sau: - Chỉ tiêu về quy mô đầu tư Quy mô đầu tư kinh Quy mô đầu tư kinh doanh trái phiếu doanh trái phiếu = Tổng tài sản Chỉ số này tính toán quy mô đầu tư vào lĩnh vực trái phiếu chiếm bao nhiêu trong cơ cấu tài sản của ngân hàng. Bên cạnh đó, nhiều chuyên gia còn tính tốc độ tăng trưởng quy mô vì đây là các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển về hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu. Thông qua số liệu này cho thấy quy mô đầu tư kinh doanh trái phiếu của ngân hàng kỳ sau cao hơn kỳ trước bao nhiêu %. Chỉ tiêu trên phản ánh sự mở rộng và phát triển của hoạt động. 1.4.2.2 Nhóm chỉ tiêu về đánh giá khả năng sinh lời a. Chỉ tiêu về thu nhập Thu nhập đầu tư kinh Thu nhập đầu tư kinh doanh trái phiếu doanh trái phiếu = Tổng thu nhập Chỉ tiêu này cho biết, cứ một đồng thu nhập của NHTM thì có bao nhiêu % là từ hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu đem lại. Khi phân tích chỉ tiêu này, nếu tỷ trọng này càng lớn và kỳ sau lớn hơn kỳ trước là tốt. Ngoài các chỉ tiêu về lượng trên, sự phát triển của hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu của NHTM còn thể hiện qua một số chỉ tiêu khác như:
  • 40. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 29 - Mức độ đa dạng hóa các đối tác giao dịch có uy tín. - Thị phần hoạt động (Doanh số mua bán, số dư trái phiếu đang nắm giữ) b. Chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời Nhằm để phản ánh rõ hơn về chất lượng và hiệu quả hoạt động, chúng ta cần phân tích tỷ suất sinh lời trong hoạt động trái phiếu của NHTM. Tổng thu từ hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu Tỷ suất sinh lời = Quy mô đầu tư kinh doanh trái phiếu Chỉ tiêu này cho biết, cứ một đơn vị trái phiếu mà NHTM đầu tư kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập. Khi phân tích chỉ tiêu này, nếu chỉ tiêu này càng lớn và kỳ sau lớn hơn kỳ trước là tốt. 1.4.2.3 Chỉ tiêu về an toàn Hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu phải gắn liền với việc đảm bảo an toàn vốn và nâng cao tỷ suất sinh lời từ hoạt động trái phiếu, được phản ánh qua các chỉ tiêu cơ bản sau: Số dư trái phiếu không được thanh toán đúng hạn = Quy mô đầu tư kinh doanh trái phiếu Tỷ lệ này đánh giá khả năng mất vốn của NHTM trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh trái phiếu. Tỷ lệ này càng thấp hoặc tốc độ tăng trưởng nợ quá hạn qua từng năm càng có xu hướng giảm thì chất lượng hoạt động càng cao. Ngoài ra, ngân hàng cũng cần phân tích mối quan hệ giữa khả năng sinh lời đối với nợ quá hạn từ hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu: Một ngân hàng có mức sinh lời cao chưa hẳn là tốt nếu tỷ lệ nợ quá hạn cũng tăng cao. Để có mức lợi nhuận như vậy có thể ngân hàng này đã chấp nhận một cơ cấu danh mục đầu tư 48 kinh doanh trái phiếu có độ rủi ro cao, đồng nghĩa với việc chất lượng hoạt động của NHTM bị ảnh hưởng đáng kể. 1.4.2.4 Nhóm chỉ tiêu về chất - Mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh trái phiếu có phù hợp với thực tế và tình hình hoạt động chung của Ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn
  • 41. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 30 - Các quy trình hoạt động & chiến lược đầu tư kinh doanh trái phiếu có được thiết lập và phù hợp với chiến lược chung của toàn ngân hàng, có được rõ ràng và thiết lập các chốt kiểm soát nhằm đảm bảo đúng quy định, phù hợp với kế hoạch chiến lược đã đặt ra. - Phương pháp quản trị rủi ro trong hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu: nhằm đảm bảo tính tuân thủ và hiệu quả như đưa ra các hạn mức quản trị rủi ro phù hợp và áp dụng các công cụ đánh giá đo lường rủi ro đầu tư trái phiếu để hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.