GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
Lý luận của Carl Marx về giá trị thặng dư - Kinh tế chính trị
1.
2. 4
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
II. TÍCH LŨY TƯ BẢN
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG
DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3. I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
H – T - H
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
a) Công thức chung của tư bản
4. Điều kiện để tiền trở thành tư bản
Phải có lượng tiền đủ lớn Được sử dụng để BÓC LỘT
5. Khi tiền là tư bản, tiền vận động theo công thức
6. So sánh hai công thức
Đều phản ánh sự vận động của SXHH
Bao gồm hai yếu tố H2, T
Bao gồm hai hành vi mua và bán
Phản ánh mối quan hệ giữa những người sản xuất H2
Giống nhau
H – T – H T – H – T’
7. Khác nhau
Trình tự
vận động
Mục đích
vận động
Giới hạn
vận động
Bắt đầu bằng H2, kết thúc
bằng H2, T là môi giới
Bắt đầu bằng T, kết thúc bằng
T, H2 là môi giới
Trao đổi các GTSD Là giá trị tặng thêm (T’ = T + t )
Mác gọi là giá trị thặng dư
Có giới hạn (kết thúc ở
hành vi thứ 2)
Không có giới hạn:
T - H - T’ - H - T’’ - H ...Tn’
=> Tư bản là sự vận động của giá trị, giá trị
mang lại giá trị thặng dư
Là tư bản Chức năng
tiền tệ
Môi giới trong trao đổi
8. Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
Quan sát công thức: T – H –T’ dường như lưu thông
tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.
Lý luận giá trị: Lưu thông không tạo ra giá trị
9. Trao đổi
ngang giá
Chỉ được lợi về GTSD,
tổng giá trị trong tay
những người tham gia
trao đổi không thay đổi
10. Trao đổi
không
ngang giá
Bán cao hơn giá trị
Trường hợp bịp bợm
Chỉ là sự phân
phối lại thu nhập,
tổng giá trị trước
và sau không hề
tăng lên
Vậy tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông
Mua thấp
hơn giá trị
11. TB không thể
xuất hiện ở
bên ngoài lưu
thông
Tiền cất trữ
trong kết sắt
Vậy mâu thuẫn => Bắt buộc phải có hoạt động lưu thông thì mới có giá
thị thặng dư, nhưng đồng thời giá trị thặng dư không hề được tạo ra trong
lưu thông
Hàng hóa
để trong kho
13. b) Hàng hóa sức lao động (HHSLĐ)
Khái niệm: SLĐ là tổng hợp thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể một
con người và được người đó đem ra vận dụng trong quá trình lao
động SX.
Mọi người bình thường đều có SLĐ
Những bộ phận cấu thành SLĐ
Phân biệt SLĐ với LĐ ?
14. Người lao động được
tự do về thân thể
Không có tư liệu sản xuất
Điều kiện sức lao động trở thành hàng hóa
=> Hai điều kiện này xuất hiện cùng với sự ra đời của CNTB
15. Giá trị tư liệu sinh
hoạt cho gia đình
công nhân
Giá trị tư liệu tiêu
dùng của bản thân
người lao động
Chi phí đào tạo nâng
cao tay nghề cho
người lao động
Khái niệm: Là thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất và tái sản xuất sức lao động
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Giá trị của hàng hóa sức lao động
16. Giá cả không do giá trị
quyết định mà do giá
trị sử dụng quyết định
(2)
Bao gồm cả yếu tố lịch
sử và tinh thần
(1)
Biểu hiện: bằng tiền công của CN dưới CNTB
Đặc điểm
17. Đặc điểm
Quá trình tiêu dùng không những
không hao mòn đi mà còn được
hoàn thiện hơn.
Khi sử dụng nó tạo ra một lượng
giá trị lớn hơn bản thân nó.
Vai trò: Là nguồn gốc sinh ra giá
trị và giá trị thặng dư.
Giá trị sử dụng của HHSLĐ
Khái niệm: Là công dụng của HH SLĐ nhằm thỏa mãn
nhu cầu sử dụng của nhà tư bản.
18. Ví dụ: Quá trình sản xuất giá trị thặng dư trong XN sản xuất sợi.
Nhà tư bản mua các yếu tố TLSX và SLĐ
đúng giá trị, giá trị TLSX chuyển hết một
lần vào sản phẩm mới.
Hao phí lao động (cả lao động sống và lao
động quá khứ) đúng bằng HPLĐXHCT.
Năng suất lao động đạt trình độ chỉ cần
làm việc ½ ngày lao động, đủ bù đắp giá
trị SLĐ biến 1kg bông thành 1kg sợi.
Nhà tư bản mua SLĐ của công nhân là 3$
để dùng trong 8 giờ.
Giả định:
c) Sự sản xuất giá trị thặng dư
19. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
trong xí nghiệp sản xuất sợi
Trong 4 giờ lao động đầu, người công nhân sản xuất
được 1 kg sợi có giá trị là:
Giá trị bông, nhiên liệu khác = 3$.
Khấu hao máy móc = 2$. = 8$
Giá trị mới do CN sáng tạo ra = 3$.
Nếu quá trình sản xuất dừng lại ở đây thì sao?
20. Trong 4 giờ lao động tiếp theo, người công nhân cũng sẽ sản
xuất ra 1kg sợi có giá trị cũng là: 3 + 2 + 3 = 8$
Như vậy, trong 1 ngày lao động, người CN sản xuất ra được 2 kg
sợi, với tổng giá trị là: (3 + 2 + 3) x 2 = 16$
Trong khi đó, chi phí của nhà tư bản là: (3 + 2) x 2 + 3 = 13$
So sánh tổng giá trị H sợi và chi phí của nhà tư bản thì dư ra: 3$.
=> Đó là giá trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt của công nhân.
22. Khái niệm: Là bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất,
không thay đổi trong quá trình sản xuất.
Ký hiệu C
Chuyển từng phần Chuyển hết một lần
Tư bản bất biến
d) Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Đặc điểm: Giá trị của nó được bảo tồn và chuyển nguyên
vẹn từng phần hoặc toàn bộ vào SP mới nhờ LĐCT của CN.
Vai trò: Là điều kiện để nâng cao năng suất lao động, song
không phải là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư.
23. Khái niệm: Là bộ phận tư bản dùng để mua SLĐ, thông qua lao động
trừu tượng của người CN mà giá trị của nó tăng lên trong QTSX.
Ký hiệu: V
Tư bản khả biến
24. Đi vào tiêu dùng
(1)
Thông qua LĐ trừu
tượng của người CN
tạo ra một lượng giá trị
mới: v + m
(2)
Đặc điểm của tư bản khả biến
Vai trò: Là nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư
> Nếu gọi G là giá trị HH thì có thể công thức hóa về GTHH dưới dạng
hư sau: G = c + (v +m).
25. Dưới CNTB: Tiền công là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng
hóa sức lao động.
e) Tiền công
26. Mua sắm tư liệu tiêu dùng
& tiêu dùng để tái SX SLD
Người công nhân dùng tiền công để làm gì?
Học tập nâng cao trình độ
27. Các hình thức tiền công
Tiền công tính theo sản phẩm
Tiền công tính
theo thời gian
28. Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
Tiền công danh nghĩaSau quá trình làm việc
Tiền công thực tế
29. 29
Khái niệm: Là sự vận động và biến hóa của TB qua ba giai đoạn, mang ba hình
thái, thực hiện ba chức năng rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn.
31. Chu chuyển của tư bản
Khái niệm: ... là tuần hoàn của tư bản được lặp đi lặp
lại một cách có định kỳ và đổi mới không ngừng.
32. Là khoảng thời gian kể từ khi TB ứng ra ở hình thái nào đó
đến khi thu về cũng ở hình thái ấy và có mang theo m.
Ví dụ:
TLSX
T - H ... SX ... H’ - T’
SLĐ
...
Thời gian chu chuyển
33.
34. 34
Khái niệm: ... được đo bằng số lần (vòng) chu
chuyển của tư bản trong một năm.
CH
Công thức: n =
ch
n: số vòng chu chuyển trong 1 năm.
CH: Là thời gian của 1 năm
ch: Là thời gian chu chuyển một
vòng của tư bản (1 chu kỳ).
35. g) Tư bản cố định và tư bản lưu động
Khái niện: là bộ phận TB quy mô hiện vật của nó tham gia toàn bộ
vào QTSX, nhưng GT của nó chỉ chuyển dần từng phần vào SP mới
theo mức độ hao mòn trong QTSX.
Tư bản cố định
Đặc điểm
Hình thức tồn tại
Phương thức chu chuyển
Hao mòn
36. Khái niệm: Là bộ phận TB khi tham gia vào QTSX, giá
trị của nó được chuyển hết một lần vào sản phẩm mới.
Đặc
điểm
Giá trị của nó chuyển hết một lần
vào sản phẩm
Bộ phận TB biểu hiện dưới
hình thái giá trị của những
nguyên, nhiên…
Bộ phận tư bản biểu hiện
dưới hình thái tiền công
người công
Tư bản lưu động
37. 2. Bản chất giá trị thặng dư
Khái niệm: GTTD là giá trị mới dôi ra ngoài giá trị SLĐ, do
công nhân làm thuê sáng tạo ra bị nhà tư bản chiếm đoạt.
Nguồn gốc: Do lao động của người công nhân làm thuê tạo ra
trong lĩnh vực sản xuất.
Bản chất: Phản ánh quan hệ xã hội, QHSX TBCN, trong đó nhà
tư bản bóc lột công nhân lao động làm thuê.
38. Khái niệm: Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản
khả biến.
Ký hiệu: m’
m
m’ = x 100 %
v
=
Thời gian lao động tất yếu
X 100%
Thời gian lao động thặng dư
=> (m’) phản ánh trình độ
bóc lột hay trình độ khai
thác lao động của nhà TB
Ví dụ: Trong xí nghiệp sx sợi
m 3 4
m’ = = = = 100%
v 3 4
Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư
Tỷ suất giá trị thặng dư
40. Khái niệm: Là số lượng tuyệt đối về m mà nhà tư bản thu
được trong một thời gian sản xuất nhất định.
Ký hiệu: M
Công thức: M = m’ x V (V là tổng tư bản khả biến)
Khối lượng giá trị thặng dư
41. a) Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
KN: Là phương pháp bóc lột (m) bằng cách kéo dài ngày lao
động, trong khi NSLĐ và thời gian lao động tất yếu không đổi.
Ví dụ:
4
8 giờ
v m
m’ = 4/4 = 100%
10 giờ
v 4 m
m’ = 6/4 = 150%
Giới hạn của ngày lao động < 24hTG lao động tất yếu <
42. KN: Là phương pháp bóc lột m bằng cách rút ngắn thời gian lao động tất
yếu, trong khi ngày lao động và cường độ lao động không đổi.
Ví dụ:
5
10 giờ
V M
m’= 5/5 = 100%
m’= 6/4 = 150%
10 giờ
MV 4
b) Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
43. Tăng NSLĐ xã hội trong ngành sản xuất TLTD
và sản xuất TLSX để sản xuất TLTD
SX Amoniac Hợp lý hóa SX
Hạ thấp giá trị hàng hoá SLĐ
Tự động hoá SX
Rút ngắn bằng cách nào?
44. Là m thu được ở những XN có NSLĐ cao hơn mức trung bình của XH
làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị thị trường của nó.
Công nghệ cấy mô
Sản xuất hoa lan
Chíp cảm biến từ
cácbon nanô
m tương đối và m
siêu ngạch có gì
giống và khác nhau?
=> Trong từng xí nghiệp m siêu ngạch là hiện tượng tạm thời, nhưng trong
phạm vi xã hội nó luôn tồn tại, là động lực để thúc đẩy SX phát triển
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Editor's Notes
1
2
Muốn tăng cường bóc lột giá trị thặng dư tương đối, phải tăng năng suất lao động trong sản xuất tư liệu.
Bản chất tư bản là quan hệ sản xuất xã hội.
Mục đích vận động của tư bản là bóc lột giá trị thặng dư
Giá trị HHSLĐ khác với giá trị hàng hóa thông thường ở chỗ: Giá trị HHSLĐ phụ thuộc vào yếu tố tinh thần và lịch sử
Sức lao động là 1 loại hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng, nó tạo ra 1 giá trị lớn hơn giá trị bản than nó.
Tiền lương trong chủ nghĩa tư bản là sự biểu hiện của giá trị sức lao động
Giá trị của hàng hóa sức lao động phụ thuộc vào năng suất lao động xã hội, nhất là trong những ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt.
Căn cứ vào tác dụng của từng bộ phận của tư bản trong việc sản xuất ra giá trị thặng dư, ta phân chia tư bản thành 2 loại: bất biến & khả biến
Tư bản bất biến trong quá trình sản xuất ko tăng về lượng
vì tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất. Giá trị của nó dc lao động cụ thể của người công nhân chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm mới.
Hàng hóa tư liệu sản xuất đc bảo tồn ko tăng thêm giá trị trong quá trình sản xuất
Tư bản khả biến trong quá trình sản xuất tăng lên về lượng
Giá trị bóc lột được: nhà tư bản trả tiền công < giá trị sức lao động
Quy luật kinh tế cơ bản của CNTB: quy luật sản xuất giá trị thặng dư
Chú ý công thức
M: thời gian lao động thặng dư
V: tổng tư bản khả kiến
m’ = M/V
Là hiện tượng tương đối, tạm thời, luôn tồn tại
Là động lực mạnh nhất thúc đẩy tư bản đổi mới công nghệ