2. NỘI DUNG
1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
2. Tích lũy tư bản
3. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng
dư trong nền kinh tế thị trường
3. 3.1. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
* Công thức chung của tư bản
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư (GTTD)
4. H – T – H T – H – T
Mục đích là giá trị sử
dụng, tiền chỉ là trung
gian trao đổi
Mục đích là giá trị tăng
thêm T’ - T = m >0
(m: Giá trị thặng dư)
* Sự vận động của tiền thông thường (lưu thông HH
giản đơn) và tiền trong lưu thông TB có sự khác nhau
5. H – T - H T – H – T
So sánh
Giống nhau
Đều do gđ đối lập mua-bán hợp thành
Đều có 2 yếu tố: T, H
Đều có 2 qhệ KT là người bán, người mua
Khác nhau
Đều là HH, tiền đóng vai
trò trung gian
Đều là tiền, HH đóng vai
trò trung gian
Trình tự vận
động
Bắt đầu = việc bán, kết
thúc = việc mua
Bắt đầu = việc mua, kết
thúc = việc bán
Mục đích GTSD để t/m nhu cầu
Giá trị hơn nữa tăng gtrị
thêm ( T’=T+∆t, m)
Giới hạn
Có giới hạn
(Kết thúc ở gđ thứ 2)
Không có giới hạn
T’ = T’’ = T’’’ = Tn’
* So sánh 2 công thức
6. Công thức chung của TB: T - H - T’ ,
trong đó T’ = T + ∆t (∆t là số tiền trội hơn
và ký kiệu là m)
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
+ TB thương nghiệp: Mua rẻ bán đắt -> nhà buôn
+ TB công nghiệp:
SLĐ
T - H SX ... H’ – T’
TLSX
+ TB cho vay: T – T’
7. Mâu thuẫn của công thức chung của Tư bản
- Bản chất của CT chung của TB: T – H – T’
( T’ = T + ∆t) là sinh ra GTTD
Mâu thuẫn trong CT chung của TB: mâu thuẫn giữa lượng
tiền thu về (T’) lớn hơn so với lượng tiền bỏ ra (T)
8. Mâu thuẫn công thức chung tư bản
Trong lưu thông
Trao đổi
ngang giá
Chỉ được lợi về
giá trị sử dụng
Trao đổi không
ngang giá
Chỉ là sự phân phối
lại thu nhập, tổng
giá trị trước và sau
trao đổi không hề
tăng thêm
Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông
9. Mâu thuẫn công thức chung tư bản
Ngoài lưu
thông
Hàng hoá đi vào
tiêu dùng
Cho sản xuất
Cho cá nhân
Giá trị được bảo
tồn và dịch
chuyển vào SP
Giá trị dần mất đi
Tư bản không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông
Sản
xuất
Tiêu dùng
cá nhân
10. Bí mật công thức chung tư bản
Tư bản phải xuất hiện trong lưu thông và
đồng thời không phải trong lưu thông
H
T Sản xuất H’ T’
Hàng hoá sức
lao động
11. * Hàng hóa sức lao động
Sức lao động là toàn bộ những năng lực (thể lực và trí
lực) tồn tại trong con người và được người đó sử dụng
vào sản xuất.
SLĐ là cái có trước, là yếu tố tiềm năng, còn lao
động là quá trình sử dụng SLĐ, SLĐ tạo ra những vật
có ích, tùy thuộc khả năng từng người.
12. - Điều kiện để SLĐ trở thành HH (2 điều kiện)
+ Người lao động được tự do về thân thể
+ Người lao động không có đủ các tư liệu sx cần thiết
để tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng
hóa để bán.
13. - Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
+ Giá trị HH Sức lao động
• Giá trị HH: được đo bằng T.gian lao động XH cần thiết
• Giá trị HH SLĐ: được đo bằng T.gian lao động XH cần
thiết để sx, tái sx sản phẩm
HH Sức lao động Hàng hóa
Đều có GT, GTSD Đều có GT, GTSD
Bao hàm cả yếu tố tinh
thần, lịch sử
Tồn tại bên ngoài, cụ
thể
14. Giá trị HH Sức lao động được đo bằng:
• Giá trị tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết
để tái sx sức lao động
• Nghiên cứu, học tập, nâng cao trình độ
• Giá trị tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết
cho con cái người công nhân
15. Sự biến đổi của giá trị HH Sức lao động:
• Sự tăng nhu cầu trung bình của XH về hàng hóa và
dịch vụ, về học tập và nâng cao trình độ lành nghề làm
tăng giá trị sức lao động
• Sự tăng năng suất lao động XH sẽ làm giảm giá trị
SLĐ
16. + Giá trị sử dụng của hàng hóa Sức lao động
(Ích dụng hay công dụng của vật phẩm)
• GTSD của HH SLĐ khi tiêu dùng lại sản xuất ra
HH khác, đồng thời là quá trình sáng tạo giá trị mới
Là nguồn gốc sinh ra giá trị (GT tăng thêm - m).
Đây là chìa khóa để giải thích mâu thuẫn của công thức
chung của Tư bản
• Hàng hóa SLĐ là điều kiện chuyển tiền thành TB
17. * Sự sản xuất giá trị thặng dư
- Quá trình sx GTTD là sự thống nhất của quá trình tạo
ra và làm tăng giá trị
+ Là sự kết hợp giữa tư liệu sx với sức lao động
+ Tiêu dùng TLSX công nhân dưới sự kiểm soát của
nhà tư bản Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà TB:
18. Trong 1 nhà máy sản xuất Sợi
Trong 4 giờ đầu tiên.
10 kg Sợi - 10 kg Bông: 10$
(Mất 4 giờ) - Hao mòn máy móc: 02$
- Giá trị sức lao động: 03$ (LĐ trong 8 giờ).
Số tiền ứng ra = 15$.
Lúc này chưa có giá trị thặng dư.
Trong 4 giờ tiếp theo:
10 kg Sợi - 10 kg Bông: 10$
(Mất 4 giờ) - Hao mòn máy móc: 02$
Số tiền ứng ra = 12$.
Tổng chi phí sản xuất 8 giờ: 27$
Giá trị sản phẩm mới: 30$
Giá trị thặng dư thu được: 03$
Giá trị tư liệu sản xuất: 24 $ Giá trị mới: 6$ > Giá trị SLĐ: 3$
19. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (m)
GTTD là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá
trị sức lao động do người bán sức lao động (người lao
động làm thuê) tạo ra và thuộc về nhà tư bản.
20. * Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Là bộ phận TB tồn tại dưới hình thái tư liệu sx mà giá trị
được bảo toàn và chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm (giá
trị không biến đổi trong quá trình sản xuất).
- TƯ BẢN BẤT BIẾN (c)
21. Tư bản bất biến
Nhà xưởng máy
móc thiết bị
Nguyên nhiên
vật liệu
Trong quá trình sản xuất, tư bản bất biến không hề
thay đổi về lượng
22. Là bộ phận TB biến thành sức lao động không tái hiện ra,
nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân mà
tăng lên, tức là biến đổi về số lượng trong quá trình sx
- TƯ BẢN KHẢ BIẾN (v)
Tư bản khả biến Sức lao động Giá trị tăng thêm
Tư bản khả biến là bộ phận quyết định trong quá trình sản
xuất GTTD vì nó chính là bộ phận đã lớn lên
23. Cơ cấu lượng giá trị hàng hóa
Cấu thành lượng giá trị: G = c + v + m
- Lao động quá khứ: máy móc, công cụ, nguyên vật liệu (c)
- Hao phí lao động sống: v
- Bộ phận giá trị mới: v + m
24. * Tiền công
Là bộ phận TB tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà
giá trị được bảo toàn và chuyển nguyên vẹn vào sản
phẩm (giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất).
25. Thảo luận
Nếu là chủ của 1 doanh nghiệp, với
giá cả các TLSX không thay đổi, theo
anh/chị nên sử dụng biện pháp nào
để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp,
đặc biệt là vấn đề sử dụng hàng hoá
sức lao động?
26. * Tiền công
- Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động
- Được biểu hiện ra bề ngoài thành giá cả của lao động
- Tiền công che dấu sự phân chia ngày lao động thành:
+ Thời gian LĐ tất yếu và thời gian LĐ thặng dư
+ Lao động được trả công và không được trả công
Che dấu bản chất bóc lột của CNTB
Vậy tiền công không phải là giá trị của lao động mà chỉ
là giá trị hay giá cả của hàng hóa sức lao động
27. T H
TLSX
SLĐ
SX H’ T’
Tuần hoàn TB là sự vận động liên tục của TB từ hình
thái này sang hình thái khác và trải qua 3 giai đoạn,
thực hiện 3 chức năng để rồi trở lại hình thái ban đầu
Lưu thông (mua) Sản xuất Lưu thông (bán)
TB tiền tệ TB sản xuất TB hàng hóa
Giai đoạn
Hình thái
Chức năng Mua TLSX Sản xuất hàng hóa Thực hiện giá trị
*Tuần hoàn của tư bản
29. * Chu chuyển của tư bản
T H
TLSX
SLĐ
SX H’ T’… T’’…T’’’…
Chu chuyển tư bản là sự tuần hoàn tư bản được xét là
quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi
mới theo thời gian
30. - Tốc độ chu chuyển của tư bản
n =
CH
ch
n: số vòng chu chuyển trong 1 năm
CH: thời gian 1 năm = 12 tháng
ch: thời gian chu chuyển của 1 vòng
31. Là một bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái
tư liệu lao động tham gia vào toàn bộ quá trình sx nhưng
giá trị của nó chuyển dần, từng phần vào giá trị sản phẩm
theo mức độ hao mòn (máy móc, nhà xưởng, thiết bị…)
Quá trình sử dụng tư bản cố định
có hai loại hao mòn
Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình
Hao mòn về GTSD do tác
động của tự nhiên, cơ học,
hoá học sinh ra
Hao mòn về giá trị do tác
động của tiến bộ kỹ thuật
- Tư bản cố định (c1)
33. - Tư bản lưu động
Là một bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới hình
thức sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ,
giá trị của nó được chuyển 1 lần, toàn phần vào giá trị
sản phẩm khi kết thúc từng quá trình sx (nguyên nhiên
vật liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ, sức lao động…)
34. 3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư
- Là kết quả của sự hao phí sức lao động trong sự thống
nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
- Tỷ suất GTTD: là tỷ lệ phần trăm giữa GTTD và tư
bản khả biến (v)
35. Công thức tính Tỷ suất GTTD (m’)
+ m: giá trị thặng dư
+ v: Tư bản khả biến
+ t: Thời gian lao động tất yếu
+ t’: thời gian lao động thặng dư
m’ =
m
v
x 100%
Tỷ suất GTTD (m’) nói lên trình độ bóc lột của nhà
TB đối với CN làm thuê, nhưng chưa rõ quy mô bóc lột
m’ =
t’
t
x 100%
36. - Khối lượng GTTD (M): là lượng GTTD bằng tiền mà
nhà tư bản thu được
M = V
m
v
Hay
+ v: Tư bản khả biến
+ V: Tổng TB khả biến đại biểu cho GT tổng số SLĐ
CNTB càng phát triển thì khối lượng GTTD càng
tăng, vì trình độ bóc lột SLĐ càng tăng
37. 3.1.3. Các phương pháp sx giá trị thặng dư trong nền
KT thị trường TBCN
- Phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối
Là GTTD thu được do kéo dài thời gian lao động vượt
quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao
động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất
yếu không đổi
38. Giả sử ngày lao động 8h: 4h lao động tất yếu, 4h
lao động thặng dư
m’ = 4/4 x 100% = 100%
m’ = 6/4 x 100% = 150%
Giả sử kéo dài ngày lao động thêm 2h, t tất yếu không đổi:
4h TG LĐ thặng dư
4h TG LĐ tất yếu
4h TG LĐ tất yếu 6h TG LĐ thặng dư
39. Là GTTD thu được bằng cách rút ngắn thời gian lao
động tất yếu, kéo dài thời gian lao động thặng dư
trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi thậm
chí rút ngắn
- Phương pháp sản xuất GTTD tương đối
40. m’ = 4/4 x 100% = 100%
m’ = 5/3 x 100% = 166%
4h TG LĐ thặng dư
4h TG LĐ tất yếu
Giả sử t tất yếu = 3h, t thặng dư = 5h:
5h TG LĐ thặng dư
3h TG LĐ tất yếu
42. - GTTD siêu ngạch
Là phần GTTD thu được do tăng năng suất lao động
cá biệt, làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn
giá trị thị trường của nó
Xét trên phạm vi từng doanh nghiệp, GTTD siêu ngạch
mang tính tạm thời nhưng xét trên quy mô xã hội
GTTD siêu ngạch mang tính phổ biến
+ Giá trị xã hội: 100 đ/sp
+ Giá trị cá biệt do tăng năng suất cao nhất: 60 đ/sp
+ Giá trị thặng dư siêu ngạch: 40 đ/sp
43. 3.2. TÍCH LŨY TƯ BẢN
3.2.1. Bản chất của tích lũy tư bản
- Tái sản xuất: quá trình sản xuất liên tục được lặp đi
lặp lại không ngừng
+ Tái sản xuất giản đơn
+ Tái sản xuất mở rộng
44. TÁI SẢN XUẤT GIẢN ĐƠN
- Qui mô lặp lại như cũ
- Thường gắn và đặc trưng
của nền SX nhỏ
- Sử dụng toàn bộ m cho tiêu
dùng cá nhân
Ví dụ: Năm thứ nhất qui mô
SX: 80c + 20v + 20m
Năm thứ hai lặp lại như cũ
TÁI SẢN XUẤT MỞ RỘNG
- Qui mô lớn hơn trước
- Thường gắn và đặc trưng của
nền SX lớn
- Biến 1 phần m thành TB phụ
thêm
Ví dụ: Năm thứ nhất qui mô
SX: 80c + 20v + 20m; dùng 10m
vào tái sản xuất
Năm thứ hai: 88c + 22v + 22m
45. c1
v1
M
Tiêu dùng (m2)
Tích luỹ (m1)
Tích lũy tư bản là quá trình chuyển hóa
một phần GTTD trở lại thành tư bản hay
là quá trình tư bản hóa GTTD
46. 3.2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích
lũy tư bản
- Nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư (m’)
- Nâng cao năng suất lao động
- Sử dụng hiệu quả máy móc
- Đại lượng tư bản ứng trước
47. 3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản
- Làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản
Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) là cấu tạo giá trị được
quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự biến
đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản
48. CẤU TẠO KĨ THUẬT
• Tỉ lệ giữa số lượng TLSX và
SLĐ sử dụng tư liệu đó
• Có quan hệ tất yếu về mặt kĩ
thuật
• Do trình độ phát triển của
LLSX quyết định
• VD: 100kW điện/công nhân;
10 máy dệt/công nhân
CẤU TẠO GIÁ TRỊ
• Mỗi TB đều chia thành 2 phần
(c )và (v)
• Tỉ lệ giữa số lượng giá trị (c)
và (v) cần thiết để tiến hành SX
• VD: 1 đại lượng T = 12.000$
(c=10.000$, v=2.000$) cấu
tạo giá trị của T này là
10.000$:2.000$=5:1
49. - Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
TÍCH TỤ TƯ BẢN
• Tăng thêm quy mô của TB cá
biệt bằng cách TB hóa GTTD
• Là kết quả trực tiếp của tích lũy
TB
• Là yêu cầu của tái sx mở rộng
và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
• Khối lượng GTTD (M) tăng lên
tạo khả năng hiện thực cho tích
tụ TB
TẬP TRUNG TƯ BẢN
• Tăng thêm quy mô của TB cá
biệt bằng hợp nhất những TB cá
biệt bằng những TB lớn hơn
• Cạnh tranh liên kết tự
nguyện hay sáp nhập TB cá biệt
• Tín dụng TBCN là phương
tiện tập trung TB
- Không ngừng tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà
tư bản với thu nhập của người lao động làm thuê cả
tuyệt đối lẫn tương đối
50. 3.3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GTTD
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3.3.1. Lợi nhuận
* Chi phí sản xuất
Là phần giá trị của hàng hóa, bù lại giá cả của những tư
liệu sx đã tiêu dùng và giá cả của sức lao động đã được
sử dụng để sx ra hàng hóa ấy
51. - Chi phí lao động tạo ra giá trị hàng hóa (G):
G = c + v + m
- Chi phí sx TBCN (k): là chi phí về TB SX ra HH
k = c + v
G = k + m
Sự hình thành chi phí sx TBCN(k) che đậy thực chất
bóc lột của CNTB. Chi phí lao động bị che đậy bởi chi
phí tư bản k
52. * Bản chất của lợi nhuận (p)
G = (c + v) + m
G = k + p (giá trị hàng hoá bằng chi phí sản xuất
tư bản chủ nghĩa cộng với lợi nhuận)
= k + m
p = G - k
53. Lợi nhuận phản ánh sai lệch bản chất QHSX giữa TB
và lao động làm thuê. Vì nó làm cho người ta hiểu lầm
rằng GTTD không phải chỉ do lao động làm thuê tạo ra
Nguyên nhân:
+ Sự hình thành chi phí sx TBCN đã xóa nhòa sự khác
nhau giữa c và v nên việc sinh p trong quá trình sx nhờ
bộ phận v được thay thế bằng sức lao động
+ Do (c + v) < (c + v + m) nhà TB chỉ cần bán HH
cao hơn chi phí sx TBCN và có thể thấp hơn giá trị HH
là đã có lợi nhuận
54. p’ =
m
c + v
X 100%
* Tỷ suất lợi nhuận (p’)
Là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị tư
bản ứng trước
- Phản ánh mức doanh lợi của việc đầu tư tư bản
55. * Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất GTTD: nếu càng cao thì tỷ suất lợi nhuận
càng lớn và ngược lại
m’ =
m
v
X 100% p’ =
m
c + v
X 100%
Cơ cấu GT HH
800c+200v+200m 100% 20%
800c+200v+400m 200% 40%
56. - Cấu tạo hữu cơ của TB: (nếu m’ không đổi) nếu cấu
tạo hữu cơ càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm và
ngược lại
Cơ cấu hữu cơ của TB
70c + 30v + 20m 20%
80c + 20v + 20m 40%
p’ =
m
c + v
X 100%
57. - Tốc độ chu chuyển của tư bản: Tốc độ chu chuyển của
TB càng lớn thì tần suất sản sinh ra GTTD trong năm của
TB ứng trước càng nhiều lần. GTTD theo đó tăng lên làm
cho p’ cũng tăng
Tốc độ chu chuyển của TB
80c + 20v + 20m 20%
80c + 20v + (20 + 20)m 40%
p’ =
m
c + v
X 100%
58. - Tiết kiệm TB bất biến: Trong điều kiện m’, v không
đổi nếu c càng nhỏ thì p’ càng lớn
p’ =
m
c + v
X 100%
59. * Lợi nhuận bình quân
Là sự cạnh tranh giữa các ngành sản xuất khác nhau
nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn
Giả sử có 3 ngành sx khác nhau, TB mỗi ngành đều bằng
100%, m’ = 100%, tốc độ chu chuyển TB các ngành như
nhau. Do cấu tạo hữu cơ của TB từng ngành khác nhau nên
p’ khác nhau
Ngành sx Chi phí sx m’(%) (m) p’(%)
Cơ khí 80c + 20v 100 20 20
Dệt 70c + 30v 100 30 30
Da 60c + 40v 100 40 40
p
30
30
30
60. %
100
)
(
' x
v
c
m
p
Là tỷ số tính theo phần trăm giữa tổng giá trị thặng dư
và tổng số tư bản xã hội đã đầu tư vào các ngành của
nền sản xuất TBCN”
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
61. Sự tư do di chuyển TB từ
ngành này sang ngành
khác làm thay đổi cả p’ cá
biệt vốn có của các ngành.
Sự tự do di chuyển TB
này chỉ tạm thời dừng lại
khi p’ ở tất cả các ngành
đều xấp xỉ bằng nhau. Kết
quả là hinh thành nên p’
bình quân
Sản xuất nước hoa
Sản
xuất
máy
vi
tính
%
100
)
(
' x
v
c
m
p
62. Là lượng lợi nhuận bằng nhau của những TB bằng
nhau, đầu tư vào những ngành khác nhau, bất kể cấu
tạo hữu cơ của TB thế nào (p)
Lợi nhuận bình quân:
p = p’ x k
Lợi nhuận bình quân
63. * Lợi nhuận thương nghiệp
Là một phần của GTTD mà nhà tư bản sx trả cho nhà tư
bản thương nghiệp do đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hóa
Sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp
Lợi nhuận thương nghiệp = Giá bán HH - Giá mua HH
64. 3.3.2. Lợi tức
Tỷ suất
lợi tức
Nhà TB cho vay Nhà TB đi vay
Nhượng quyền sử dụng TB cho
người khác
Đi vay để sx kinh doanh
Lợi tức Lợi nhuận (trích 1 phần)
65. - Đặc điểm của tư bản cho vay:
+ Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu
+ Là hàng hóa đặc biệt
+ Là hình thái tư bản phiến diện nhất song được sùng
bái nhất
66. 3.3.3. Địa tô TBCN
- Tư bản kinh doanh nông nghiệp là bộ phận tư bản XH
đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
- Địa tô là phần GTTD còn lại sau khi đã khấu trừ đi
phần lợi nhuận bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh
trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ
69. Địa tô chênh lệch đó là phần lợi nhuận vượt ra ngoài lợi
nhuận bình quân, thu được trên những ruộng đất có điều kiện
sx thuận lợi hơn; nó là số chênh lệch giữa giá cả sx chung
được quyết định bởi điều kiện sx trên ruộng đất xấu nhất và
giá cả sản xuất cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình
Đất
đang
được
thâm
canh
Đất
mầu
mỡ
70. Địa tô tuyệt đối là địa tô mà tất cả các nhà tư bản kinh
doanh nông nghiệp đều phải nộp cho địa chủ dù ruộng
đất đó tốt hay xấu
ĐỊA TÔ TUYỆT ĐỐI