ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
Chuong III. KTCT.ppt
1. SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1
CHƯƠNG 3
2. 3.1. LÝ LUẬN CỦA CÁC MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
2
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư surplus value
a) Công thức chung của tư bản
Công thức chung của tư bản: T – H – T’
Trong đó : T’ = T + ΔT
ΔT: gọi là giá trị thặng dư (ký hiệu m)
Mục đích của lưu thông tư bản là giá trị thặng
dư.
Công thức lưu thông hàng hóa: H – T – H
Lưu thông hàng hóa trên thị trường nhằm mục
đích giá trị sử dụng.
3. b. HÀNG HÓA SỨC
LAO ĐỘNG
Xét công thức chung của tư bản: T – H – T’ ta thấy:
- Nếu mua, bán hàng hóa thấp hơn hoặc bằng giá trị thì
không có giá trị tăng thêm,
- Nếu bán hàng hóa cao hơn giá trị thì người bán được lợi,
nhưng người mua sẽ bị thiệt.
- Lưu thông không tạo ra giá trị tăng thêm xét trên phạm vi
xã hội dù mua rẻ, bán đắt.
Như vậy, bí mật ở đây là nhà tư bản đã mua được một
loại hàng hóa đặc biệt nào đó mà trong quá trình sử dụng,
giá trị của nó không những được bảo tồn mà còn tạo ra được
giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó. Đó là hàng hóa sức lao
động.
4. c. VÍ DỤ VỀ SỰ SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
4
Mua SLĐ (8h): 15$
Khấu hao MM: 3$
50 kg bông: 50$
GTSX 4h đầu GTSX 4h sau GTSX 8h
Mua bông 50 50 100
Khấu hao MM 3 3 6
GT mới tạo ra 15 15 30
GT hàng hóa 68 68 136
Chi phí SX 68 53 121
Giá trị thặng dư: 15$
5. KẾT LUẬN VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
5
Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra
ngoài giá trị sức lao động do người bán sức lao
động (người lao động làm thuê) tạo ra và thuộc về
nhà tư bản (người mua hàng hóa sức lao động)
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống
nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị.
Ngày lao động chia thành hai phần: thời gian lao động tất yếu và thời
gian lao động thặng dư:
+ Thời gian lao động tất yếu: là thời gian người làm thuê lao động để tạo
ra giá trị mới bằng với giá trị sức lao động (ký hiệu là t)
+ Thời gian lao động thặng dư: là thời gian người lao động làm thuê lao
động để tạo ra giá trị thặng dư (ký hiệu là t’).
Vậy thời gian lao động = TGLĐTY + TGLĐTD (t + t’)
1
2
3
6. d. Tư bản bất biến, tư bản khả biến
6
Tư bản bất biến
là điều kiện của
quá trình sản xuất
giá trị thặng dư
Tư bản khả biến
là nguồn gốc
trực tiếp tạo ra
giá trị thặng dư
Bộ phận tư bản tồn tại dưới
hình thái tư liệu sản xuất mà giá
trị được lao động cụ thể của
công nhân làm thuê bảo tồn và
chuyển nguyên vẹn vào giá trị
sản phẩm, tức là giá trị không
biến đổi trong quá trình sản
xuất gọi là tư bản bất biến (ký
hiệu là c)
Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình
thái sức lao động không tái hiện
ra, nhưng thông qua lao động
trừu tượng của công nhân mà
tăng lên, tức biến đổi về số lượng
trong quá trình sản xuất, gọi là tư
bản khả biến, (ký hiệu là v)).
Vai trò trong
quá trình tạo
ra GTTD
7. 7
CH
Công thức: n =
ch
Trong đó: CH: Thời gian trong năm
ch: Thời gian chu chuyển
Tốc độ chu chuyển của tư bản
Tốc độ chu chuyển tư bản là
số lần mà một tư bản được
ứng ra dưới một hình thái
nhất định quay trở về dưới
hình thái đó cùng với giá trị
thặng dư tính trong một đơn
vị thời gian nhất định.
Tác
dụng
CHẬM
NHANH TĂNG TỔNG SỐ GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ
8. f. Tư bản cố định, tư bản lưu động
8
Tư bản cố định (ký hiệu c1) là bộ phận tư
bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu
lao động tham gia toàn bộ vào quá trình sản
xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần
từng phần vào giá trị sản phẩm theo mức
độ hao mòn.
Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản
xuất tồn tại dưới hình thái sức lao động,
nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ, giá trị
của nó được chuyển một lần, toàn phần
vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá
trình sản xuất.
9. 9
Hao mòn của tư bản cố định
Tư bản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều
chu kỳ sản xuất, bị hao mòn dần trong quá trình
sản xuất.
Hao mòn
hữu hình
Là hao mòn về giá trị sử dụng
và giá trị do sử dụng và
do tác động của tự nhiên
Là hao mòn về giá trị do sự
tăng lên của năng suất
lao động sản xuất tư liệu
lao động và sự xuất hiện của
những thế hệ tư liệu lao động
mới có năng suất cao hơn
Hao mòn
vô hình
Hao mòn
TBCĐ
10. 10
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG TBCN
b. Phương pháp sản xuất
giá trị thặng dư tương đối
Để hạ thấp giá trị sức lao động thì phải làm giảm giá trị các tư liệu sinh hoạt
và dịch vụ cần thiết để tái sản xuất sức lao động, do đó phải tăng năng suất lao
động xã hội trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt và các ngành sản xuất
ra tư liệu sản xuất để chế tạo ra tư liệu sinh hoạt đó.
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư
thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất
yếu; do đó kéo dài thời gian lao động thặng
dư trong khi độ dài ngày lao động không thay
đổi hoặc thậm chí rút ngắn.
TGLĐTY TGLĐTD
4h 4h
6h
2h
m’= 100%
m’= 300%
11. Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị
thặng dư thu được do tăng năng suất lao động
cá biệt, làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa
thấp hơn giá trị thị trường của nó.
TGLĐTY
TGLĐTY
TGLĐTD
TGLĐTD
4,5h
3,5h
4h
4h
0,5h
+
Biện pháp: Đi
đầu sử dụng kỹ
thuật công
nghệ mới để
tăng năng suất
lao động cá
biệt
Giá trị thặng dư
siêu ngạch
Giá trị thặng dư siêu ngạch là một hình thức
đặc biệt của giá trị thặng dư tương đối, chúng
đều có cơ sở chung là tăng NSLĐ.
12. 12
Quy mô ban đầu: 100
Quy mô sau tích lũy: 110
90c + 10v
99c + 11v
3.2. Tích lũy tư bản
90c + 10v + 15m
Δc: 9
Δv: 1
m’ = 150%
Giá trị
thặng dư
15m
Tiêu dùng
(m1): 5
Tích lũy
(m2): 10
Tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị
thặng dư. Nguồn gốc của tích lũy tư
bản là giá trị thặng dư
3.2.1. Bản chất của tích lũy tư bản
13. 13
c. Làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản với thu nhập
của người lao động làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối.
3.2.3. Một số quy luật của tích luỹ tư bản
Bần cùng hoá tương đối biểu hiện ở phần
sản phẩm phân phối cho giai cấp công
nhân làm thuê tuy có tăng tuyệt đối,
nhưng lại giảm tương đối so với phần
dành cho giai cấp tư sản.
Bần cùng hoá tuyệt đối thể hiện sự sụt giảm
tuyệt đối về mức sống của giai cấp công
nhân làm thuê.
Quá trình tích luỹ tư bản có tính hai mặt, một mặt thể hiện sự tích
luỹ sự giầu sang về phía giai cấp tư sản, và mặt khác tích lũy sự
bần cùng về phía giai cấp công nhân làm thuê.
14. 3.3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
14
3.3.1. Lợi nhuận
a. Chi phí sản xuất
Để sản xuất hàng hóa nhà tư bản phải đầu tư khối lượng tư bản: c + v
= 1.000.000 USD, gồm:
Tư bản cố định (c1): 500.000 USD với thời gian chu chuyển 10 năm;
Tư bản lưu động bất biến (c2): 400.000 USD với thời gian chu chuyển 1
năm;
Tư bản khả biến (v): 100.000 USD với thời gian chu chuyển 1 năm;
Tỷ suất giá trị thặng dư: 100%
k = 50.000 + 400.000 + 100.000 = 550.000 USD
W = 50.000c + 400.000 + 100.000v + 100.000m = 650.000 USD
Chi phí SX (k) = KHc1 + c2 + v
Giá trị hàng hóa (W): KHc1 + c2 + v + m
15. 15
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của hàng hóa là phần giá trị của hàng
hóa bù lại giá cả của những tư liệu sản xuất và giá cả của
sức lao động đã được sử dụng.
Về mặt lượng, k = c + v. Khi xuất hiện phạm trù chí phí sản
xuất thì giá trị hàng hóa G = c + (v + m) sẽ biểu hiện thành:
G = k + m.
Chi phí sản xuất có vai trò quan trọng: bù đắp tư bản về giá
trị và hiện vật, đảm bảo điều kiện cho tái sản xuất trong
kinh tế thị trường; tạo cơ sở cho cạnh tranh, là căn cứ
quan trọng cho cạnh tranh về giá cả bán hàng giữa các
nhà tư bản.
(Chi phí SX nếu có tính khấu hao TBCĐ = Khc1 + c2 + v)
16. 16
(1) Tỷ suất giá trị thặng dư.
(3) Tốc độ chu chuyển của tư bản
(4) Tiết kiệm tư bản bất biến
(2) Cấu tạo hữu cơ của tư bản
P’ = m/(c + v) * 100% = (m/v)/ [(c/v) + 1] * 100%.
p’ biến đổi cùng chiều với tỷ suất giá trị
thặng dư (m’) và biến đổi ngược chiều với
cấu tạo hữu cơ (c/v).
17. d. Lợi nhuận bình quân, giá cả sản xuất
17
Tỷ suất lợi nhuận
bình quân
NGUYÊN NHÂN
Do tỷ suất lợi nhuận ở
các ngành khác nhau
do cấu tạo hữu cơ và
tốc độ chu chuyển
khác nhau
BIỆN PHÁP
Di chuyển tư bản từ
các ngành có p’ thấp
sang ngành có p’cao
Cạnh tranh giữa các
ngành là cạnh tranh
giữa các nhà tư bản
kinh doanh trong các
ngành nghề khác
nhau của nền SX
Thay đổi tương
quan cung cầu và
giá cả ở các ngành
Phân phối lại
lượng tư bản đầu
tư vào các ngành
Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
18. Cạnh tranh giữa các ngành – Tỷ suất lợi nhuận bình quân
18
Ngành sản
xuất
Tư
bản
bất
biến
(c)
Tư
bản
khả
biến
(v)
m (với
m' =
100%) P’
Giá trị
hàng
hoá P’
P
Giá cả
SX của
hàng
hoá
Chênh
lệch
GCSX
và giá
trị
Cơ khí 80 20 20 20% 120 30% 30 130 +10
Dệt may 70 30 30 30% 130 30% 30 130 0
Da giày 60 40 40 40% 140 30% 30 130 -10
Tổng số 210 90 90 390 390 0
Ngành có p’ thấp TB giảm cung H giảm
giá cả tăng p’ tăng
Ngành có p’ cao TB tăng cung H tăng
giá cả giảm p’ giảm
Tỷ suất
lợi nhuận
bình
quân
19. 3.3.3.Lợi tức
19
Tư bản cho vay là tư bản mà người chủ của nó nhường cho
người khác sử dụng trong một thời gian nhất định.
capital loan
Đặc điểm
của tư bản
cho vay
Quyền sử dụng tư bản tách rời
quyền sở hữu tư bản
Tư bản cho vay là hàng hoá đặc biệt
mà người bán không mất quyền sở
hữu, người mua chỉ được quyền sử
dụng trong thời hạn nhất định
Là hình thái tư bản phiến diện nhất
và được sùng bái nhất. Do vận động
theo công thức T – T’, tạo ra ảo
tưởng là tiền đẻ ra tiền
20. Lợi tức và tỷ suất lợi tức
20
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần
trăm giữa lợi tức tư bản
cho vay.
Các nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ suất lợi tức
Cung cầu về tư bản cho vay
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Z (lợi tức)
Z’ = x 100%
K (TB cho vay)
Lợi tức là một phần của lợi nhuận
bình quân mà người đi vay phải trả
cho người cho vay vì đã sử dụng
lượng tiền nhàn rỗi của người cho
vay. (Ký hiệu Z)
income loan
TBCV
p
21. 21
Tư bản kinh doanh nông nghiệp là bộ phận tư bản xã hội đầu tư vào
lĩnh vực nông nghiệp. Kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp, nhà tư bản không những phải bù đắp được chi phí sản xuất,
thu được lợi nhuận bình quân, mà còn phải trả địa tô cho người cho
thuê đất
Địa tô là phần giá trị
thặng dư còn lại sau khi
đã khấu trừ đi phần lợi
nhuận bình quân mà các
nhà tư bản kinh doanh
trên lĩnh vực nông nghiệp
phải trả cho địa chủ (ký
hiệu địa tô là R).
3.3.4. Địa tô tư bản chủ nghĩa
Rents