4. Tiền trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn vận động trong quan
hệ
CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN
H T H
5. Tiền trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa vận động trong quan hệ
CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN
T H T
6. SO SÁNH
H-T-H
(Hàng – Tiền – Hàng)
T-H-T
(Tiền – Hàng – Tiền)
GIỐNG NHAU
• Có quá trình mua bán.
• Có hàng và tiền.
• Có người mua và người bán.
KHÁC NHAU
• Bán trước mua sau.
• Mục đích: GTSD(H)
H1 – T – H2
• Giới hạn lưu thông: Giới
hạn.
• Mua trước bán sau.
• Mục đích: GT(T)
T – H – T’
(T’=T+∆T)
• Giới hạn lưu thông: Tiếp
tục vận động .
7. MÂU THUẪN CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN
T H T’
(T’ = T + ∆𝑇)
T’ > T Điều này mâu thuẫn với lý luận "hàng hóa tiền tệ" vì
lưu thông và bản thân tiền tệ trong lưu thông điều không tạo
ra giá trị.
Xét 2 trường hợp
trong lưu thông:
Trao đổi ngang giá Trao đổi không ngang giá
T = H = T
Không tạo ra giá trị mới
Mua rẻ
(Mua được nhiều hàng hóa hơn)
Bán đắt
(Bán được nhiều tiền hơn)
Không làm tăng thêm giá trị, chỉ
phân phối lại giá trị
8. MÂU THUẪN CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN
Giá trị có sinh ra
ngoài lưu thông?
9. MÂU THUẪN CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN
Tư bản không
sinh ra trong
lưu thông
Tư bản không thể
sinh ra ngoài lưu
thông
11. HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
T – H – T’
T – H1 … H2 – T’
Kết quả
(Sản phẩm)
TLSX
(chuyển dịch
giá trị vào sản
phẩm)
SLĐ
+
12. ĐIỀU KIỆN ĐỂ SỨC LAO ĐỘNG TRỞ THÀNH HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
Sức lao động là năng lực lao động của con người đó. Nó bao hàm
toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể con người có thể sử
dụng để tiền hành quá trình sản xuất.
2 điều kiện:
Người lao động phải được tự do về thân thể.
≠
Người lao động không có tư liệu sản xuất và không có
của cải, muốn sống anh ta phải bán sức lao động.
(Trong khoảng thời gian nhất định)
13. HAI THUỘC TÍNH HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
Giá trị của Hàng hóa sức lao động
GT SLĐ = TLSH tái sx SLĐ
- Giá trị tư liệu sinh hoạt cho người công nhân
- Phí tổn hao đào tạo công nhân
- Giá trị tư liệu sinh hoạt cho con cái người công nhân
14. HAI THUỘC TÍNH HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
Giá trị của Hàng hóa sức lao động
Nhu cầu tư liệu sinh hoạt của người công nhân khác
nhau theo từng giai đoạn và từng khu vực
Bản chất của tiền công là biểu hiện bằng tiền của giá trị
sức lao động, là Giá cả của lao động
15. HAI THUỘC TÍNH HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
Giá trị sử dụng của Hàng hóa sức lao động
Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động là công dụng của sức lao động có thể
thỏa mãn nhu cầu của người mua vào quá trình sản xuất.
Hàng hóa sức lao động
có giá trị sử dụng đặt
biệt, khi sử dụng nó có
thể tạo ra 1 giá trị lớn
hơn giá trị bản thân nó.
600$ 900$ 300$
T – H – T’
(T’ = T + ∆𝑻)
∆𝑻 là giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động,
do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư
bản chiếm đoạt.
17. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
SX hàng hóa = TLSX + SLĐ
Kết quả của quá trình sản xuất tạo ra hàng hóa có giá trị sử dụng
nhất định. Khi nhà tư bản bán chúng sẽ tạo ra giá trị thặng dư.
(Ký hiệu: m)
Để đạt được
giá trị thặng dư
cần 2 yếu tố:
Thống nhất giữa sản xuất giá trị sử dụng
và giá trị thặng dư
Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát
của nhà TB và sản phẩm thuộc về nhà TB
18.
19. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Giá trị thặng dư (m) là
bộ phận giá trị mới dôi
ra ngoài giá trị sức lao
động do lao động làm
thuê tạo ra, nhưng bị
nhà tư bản chiếm đoạt
Kết luận
Một ngày của công nhân được chia làm hai phần:
Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng dư
Tư bản là giá trị
mang lại giá trị
thặng dư bằng
cách bóc lột lao
động làm thuê
20. TƯ BẢN BẤT BIẾN VÀ TƯ BẢN KHẢ BIẾN
TƯ BẢN BẤT BIẾN
(C)
TƯ BẢN KHẢ BIẾN
(V)
Bộ phận tư bản tồn tại dưới
hình thái sản xuất mà giá trị
được lao động cụ thể của công
nhân làm thuê bảo tồn và
chuyển nguyên vẹn vào giá trị
sản phẩm, tức giá trị không biến
đổi trong quá trình sản xuất
Bộ phận tư bản tồn tại dưới
hình thái sức lao động không
tái hiện ra, nhưng thông qua
lao động trừu tượng của
người lao động mà tăng lên,
tức biến đổi về số lượng
trong quá trình sản xuất
21. TƯ BẢN BẤT BIẾN VÀ TƯ BẢN KHẢ BIẾN
Trong đó:
Giá trị hàng hóa: G
Tư bản bất biến: C = C1 + C2
(C1 máy móc, thiết bị nhà xưởng)
(C2 nguyên nhiên vật liệu)
Tư bản khả biến: V
Giá trị thặng dư: m
Vạch rõ nguồn gốc của
GTTD là do lao động
của người công nhân
không được trả công
Công thức tính giá trị hàng hóa:
G = C + V + m
22. TIỀN CÔNG TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Có 2 hình thức
tiền công:
Theo thời gian Theo sản phẩm
Trả theo giờ, ngày, tuần,
tháng, năm,…
Trả tiền theo số lượng hoặc
khối lượng công việc đã
hoàn thành.
Ưu điểm: Dễ quản lý, thúc
đẩy công dân tích cực lao
động, công bằng hơn
23. TIỀN CÔNG TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Có 2 loại tiền
công:
Tiền công danh nghĩa Tiền công thực tế
• Số lượng tiền người lao động
nhận được sau khi làm việc
• Giá cả thị trường của hàng
hóa sức lao động
• Phụ thuộc vào quan hệ cung
– cầu hàng hóa sức lao động
• Số lượng tư liệu sinh hoạt
và dịch vụ người lao động
có thể mua bằng tiền lương
danh nghĩa.
• Tỷ lệ thuận với tiền lương
danh nghĩa và tỷ lệ nghịch
với giá cả tư liệu sinh hoạt,
dịch vụ khi các điều kiện
khác không đổi