SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
40 câu trắc Nghiệm Hóa Học - Chương Trình Chuẩn
1. Môn Hóa học Chương trình chuẩn
1.
Một dung dịch có hoà tan 16,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch có hoà tan 8,0 gam
Fe2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch trên 13,68 gam Al2(SO4)3. Sau các phản ứng lọc
bỏ kết tủa, pha loãng nước lọc thành 500 ml. Nồng độ mol/lít của mỗi chất trong 500 ml
nước lọc là
A. 0,36 M Na2SO4 và 0,12 M NaAlO2
B. 0,18 M Na2SO4 và 0,06 M NaAlO2
C. 0,18 M Na2SO4 và 0,06 M NaOH
D. 0,36 M Na2SO4 và 0,12 M NaOH.
2.
Hỗn hợp khí X gồm 2 anken là C2H4 và C3H6. Hidrat hóa hoàn toàn một thể tích X với điều
kiện thích hợp thu được hỗn hợp rượu Y, trong đó tỉ lệ về khối lượng của các rượu bậc một
so với rượu bậc hai là 28 : 15. Để đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp X cần vừa đủ 18 lít khí
oxi ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ). Thành phần % khối lượng
mỗi rượu trong hỗn hợp Y là
A. i-C3H7OH: 16,23%; C2H5OH: 53,49%; n-C3H7OH: 30,28%
B. rượu bậc 2: 34,88%; rượu bậc 1: 65,12%
C. i-C3H7OH: 34,88%; C2H5OH: 53,49%; n-C3H7OH: 11,63%
D. C2H5OH: 53,49%; C3H7OH: 46,51%
3.
Có các phương trình phản ứng oxi hoá khử sau:
Fe(OH)2 + O3 + H2O → Fe(OH)3
Hệ số của phương trình phản ứng (1) lần lượt là:
A. 2, 1, 1, 2
B. 6, 1, 3, 6
C. 3, 1, 1, 3
D. 6, 3, 1, 6
4.
Đốt cháy hoàn toàn 200 ml chất khí B ( chứa C, H, O ) bằng 900 ml oxi thu được 1300 ml
hỗn hợp khí và hơi. Cho hơi nước ngưng tụ hết thì còn 700 ml khí. Tiếp tục cho khí còn lại
2. đi qua dung dịch NaOH dư thì còn 100 ml khí. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Công
thức phân tử của B là
A. C3H6
B. C3H6O
C. C2H6O
D. C5H10
5.
Hợp chất hữu cơ tạo bởi các nguyên tố C, H, N là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong
nước, dễ tác dụng với các axit HCl, HNO2 và có thể tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
Hợp chất đó có công thức phân tử là
A. C6H7N
B. C6H13N
C. C4H12 N2
D. C2H7N
6.
Electron có n =3, có thể có mấy kiểu obitan. Đó là những kiểu nào?
A. Có 3 kiểu obitan: obitan s, p và f
B. Có 2 kiểu obitan: obitan p và d
C. Có 2 kiểu obitan: obitan s và p
D. Có 3 kiểu obitan: obitan s, p và d
7.
X có công thức phân tử C5H8O2. X có mạch cacbon phân nhánh, khi tác dụng với dung
dịch kiềm thu được các sản phẩm đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC(CH3)=CH-CH3.
B. C2H5COOCH=CH2.
C. CH2=C(CH3)-COOCH3.
D. CH2=CH-COOCH2CH3.
8.
Cho 10 gam hỗn hợp gồm 3 amin no đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 15,84 gam hỗn hợp muối.Nếu 3 amin trên
3. trộn theo tỷ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần thì công thức phân tử của
3 amin là:
A. C2H7N, C3H9N, C4H11N
B. CH5N, C2H7N, C3H7NH2
C. C3H7N, C4H9N, C5H11N
D. C3H9N, C4H11N, C5H11N
11.
Trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch là
A. không còn chất phản ứng mà chỉ có sản phẩm phản ứng.
B. trạng thái cân bằng tĩnh: phản ứng không xảy ra ở cả 2 chiều thuận và nghịch.
C. phản ứng theo chiều thuận dừng lại, phản ứng theo chiều nghịch bắt đầu xảy ra.
D. trạng thái cân bằng động: chiều thuận & chiều nghịch xảy ra với tốc độ như nhau.
12.
Phân biệt các dung dịch hoá chất sau: FeCl2, CuSO4, MgCl2, NH4Cl, (NH4)2SO4 bằng 1
thuốc thử duy nhất.
A. BaCl2
B. Ba(OH)2
C. HCl
D. KOH dư
14.
Hoà tan 3,04 gam hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng trong axit nitric loãng thu được 0,896 lít
(đktc) khí NO duy nhất. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại là
A. 36,2% Fe và 63,8% Cu
B. 33,2% Fe và 66,8% Cu
C. 63,2% Fe và 36,8% Cu
D. 36,8% Fe và 63,2% Cu
15.
Hiđrocacbon A có khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn là 2,5 g/lit. Chất A không làm mất
màu dung dịch KMnO4, nhưng khi có mặt Platin làm xúc tác, nó phản ứng với hiđro tạo nên
hỗn hợp 2 chất. Tên của A là:
4. A. Xiclobutan
B. Xiclopropan
C. Metyl Xiclobutan
D. Metyl Xiclopropan
17.
Nếu bị bỏng do vôi bột thì người ta sẽ chọn phương án nào sau đây là tối ưu để sơ cứu?
A. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng dung dịch NH4Cl 10%.
B. Chỉ rửa sạch vôi bột bằng nước rồi lau khô.
C. Rửa sạch vôi bột bằng nước rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
D. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.
18.
Cho sơ đồ sau:
A to limits^{O_2 } B to limits^{O_2 } C to limits^{O_2 } CO2
A, B, C là:
A. CH4, HCHO, HCOOH
B. A, B, C đúng
C. CH3 CH2OH; CH3CH = O; CH3COOH
D. CH4, CH3OH, HCHO
20.
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố bo, cho biết hàm lượng các đồng vị của
nó là: 11B: 80%; 10B: 20%
A. 10,8 g
B. 10,7 g
C. 10,5 g
D. 10,2 g
21.
Hiđrocacbon A có khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn là 2,5 g/lit. Chất A không làm mất
màu dung dịch KMnO4, nhưng khi có mặt Platin làm xúc tác, nó phản ứng với hiđro tạo nên
hỗn hợp 2 chất. Tên của A là
A. Metyl xiclobutan
5. B. Metyl xiclopropan
C. Xiclopropan
D. Xiclobutan
22.
Hợp chất hữu cơ X được điều chế từ etylbenzen theo sơ đồ:
Etylbenzen{ to limits_{H_2 SO_4 } }limits^{KMnO_4 } A{ to limits_{} }limits^{HNO_3
/H_2 SO_4 } B{ to limits_{H_2 SO_4 d,nong} }limits^{HNO_3 /H_2 SO_4 } X
Hãy chọn đáp án đúng
A. Hỗn hợp đồng phân o- và p- của O2N-C6H4-COOC2H5
B. Đồng phân m- của O2N-C6H4-COOC2H5
C. Đồng phân p- của O2N-C6H4-COOC2H5
D. Đồng phân o- của O2N-C6H4-COOC2H5
23.
Đốt 9 gam este X đơn chức (Ngoài chức este không còn chức nào khác) thu được 6,72 lít
khí CO2 và 5,4g H2O. X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
24.
Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi
đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este
đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là
A. C2H5COO-CH3
B. CH3COO-CH3
C. CH3COO-C2H5
D. H-COO-C3H7
25.
Photpho đỏ và photpho trắng là 2 dạng thù hình của photpho nên giống nhau là
A. tác dụng với kim loại hoạt động tạo thành photphua.
6. B. khó nóng chảy và khó bay hơi.
C. đều có cấu trúc mạng phân tử và cấu trúc polime.
D. tự bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.
26.
Tỉ khối của hỗn hợp của metan và etan so với heli là 6,625. Tính số mol của các khí trong
8,96 lít hỗn hợp.
A. 0,2 mol CH4; 0,2 mol C2H6
B. 0,3 mol CH4; 0,1 mol C2H6
C. 0,15 mol CH4; 0,25 mol C2H6
D. 0,1 mol CH4; 0,3 mol C2H6
27.
Khử 9,6 gam một hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao thu được sắt
kim loại và 2,88 gam nước. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp là
A. 42,87% FeO và 57,13% Fe2O3.
B. 53,34% FeO và 46,66% Fe2O3.
C. 70,00% FeO và 30,00% Fe2O3.
D. 50,00% FeO và 50,00%Fe2O3.
28.
Chia hỗn hợp X gồm hai rượu no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1
thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 g nước. Phần 2 tác dụng hết với Natri thí thấy thoát ra V
lít khí (đkc). Ta có thể tích V là
A. 2,24 lít.
B. 1,68 lit.
C. 1,12 lít.
D.0,56 lít.
29.
Hoà tan các chất khí sau vào nước:
1. N2 3. NH3 5. CH3NH2
2. Cl2 4. O2 6. SO2
7. Khí nào không làm thay đổi pH của nước?
A. 2, 5
B. 1, 4
C. 3, 6
D. 2, 4
30.
3 nguyên tố X, Y, Z có cấu hình e lần lượt là 2/8/1; 2/8/2; 2/8/3. Các hiđroxit được sắp xếp
theo thứ tự tăng dần tính bazơ là
A. XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3
B. Y(OH)2 < Z(OH)3 < XOH
C. Z(OH)3 < Y(OH)2< XOH
D. Y(OH)2 < XOH < Z(OH)3
33
Hỗn hợp X gồm một rượu no A và một axit đơn chức B mạch hở có cùng số nguyên tử C,
số mol của B lớn hơn số mol của A. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần 31,92 lít oxi (đktc)
thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam nước. Công thức cấu tạo thu gọn và số mol của A, B
là:
A. CH3OH 0,1 mol , CH3COOH0,3 mol
B. C3H7OH 0,15 mol , C2H3COOH 0,25mol
C. C3H7OH 0,25 mol , CH3COOH0,15mol.
D. C2H5OH 0,15 mol , C2H3COOH0,25mol
35.
Có bao nhiêu đồng phân este có công thức phân tử là C4H8O2 có thể tham gia phản ứng
với dung dịch Ag2O/ NH3:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
36.
Câu nào sau đây là ĐÚNG?
8. A. Chất dẻo là polime có phân tử khối rất lớn.
B. Những vật liệu có tính dẻo đều là chất dẻo.
C. Chất dẻo là polime có tính dẻo.
D. Chất dẻo là polime có tính đàn hồi.
37.
Thể tích khí NH3 thoát ra ở 2 atm, 68,250C là 5,6 lít khi nung m gam tetraamin đồng (II)
sunfat. Khối lượng m đã nung là:
A. 5,7g
B. 3,5625g
C. 57g
D. 22,8g.
38.
Cho sơ đồ chuyển hóa:
A + B → C
C + NaOH →D + E
Biết : D chứa Na và có phân tử khối bằng 82% phân tử khối của C. E không tham gia phản
ứng tráng gương.
A, B, D có công thức tương ứng là
A. CH3COOH, CH≡C-CH3, CH3-COONa
B. CH3CH2COOH, CH≡C-CH3, CH3CH2COONa
C. CH3COOH, CH≡CH, CH3COONa
D. CH3CH2COOH, CH≡CH, CH3COONa
39.
Cho dãy biến hoá sau:
Z có thể là chất nào trong số các chất sau:
A. C3H7Cl
B. C3H8
C. C4H10
9. D. C5H12
41.
Thêm vào 50g dung dịch HBr 32,4% một lượng isopropylamin rồi cho propen đi qua đến khi
ngừng hấp thụ khí thì thấy khối lượng dung dịch là 60,1g. Thể tích của isopropylamin đã
được hấp thụ là (đktc):
A. 2,24 lít
B. 11,2 lít
C. 0,224 lít
D. 1,12 lít
42.
Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt 3 dung dịch không màu: (NH4)2SO4, NH4Cl
và Na2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn?
A. NaOH
B. AgNO3
C. BaCl2
D. Ba(OH)2
43.
Để điều chế dung dịch Na2CO3 10%, ta cho m(g) CaCl2.6H2O vào 47ml dung dịch
Na2CO3 25% (d = 1,09 g/ml). Tính m?
A. 12,8g
B. 12,04g
C. 15,07g
D. 14,235g
44.
Cho 550kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành rượu etylic. Giả sử hiệu suất đạt
75%. Khối lượng rượu etylic thu được là
A. 188,9kg
B. 342kg
C. 202,87kg
D. 189,75kg
10. 46.
Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi
đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã
phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là
A. CH3COO-C2H5.
B. H-COO-C3H7.
C. CH3COO-CH3.
D. C2H5COO-CH3.
47.
Khi cho ozon tác dụng lên giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột, thấy xuất hiện tượng màu
xanh. Hiện tượng này xảy ra là do
A. sự oxi hóa ozon.
B. sự oxi hóa tinh bột.
C. sự oxi hóa kali.
D. sự oxi hóa iotua.
48.
Cho quá trình sau: Fe→Fe2+ + 2e
Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
A. Trong quá trình trên, Fe2+ đóng vai trò là chất khử.
B. Quá trình trên là quá trình oxi hoá.
C. Trong quá trình trên, Fe đóng vai trò là chất oxi hoá.
D. Qua trình trên là quá trình khử.
49.
Khi hòa tan SO2 vào nước, có cân bằng sau:
SO2 + H2O ⇔ HSO3- + H+ (1)
Khi thêm NaOH vào, cân bằng (1) sẽ
A. lúc đầu chuyển dịch theo chiều của phản ứng thuận, sau đó theo chiều của phản
ứng nghịch.
B. chuyển dịch theo chiều của phản ứng thuận.
C. chuyển dịch theo chiều của phản ứng nghịch.