SlideShare a Scribd company logo
1 of 31
BÀI TẬP HÓA HỌC 12
(ĐÁP ÁN VÀ GI I CHI TI T)
1
CHƯƠNG 1. ESTE – CHẤT BÉO
A. BÀI TẬP
1.1. Xà phòng hoá hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản
phẩm gồm :
A. Hai muối và hai ancol B. Hai muối và một ancol
C. Một muối và hai ancol D. Một muối và một ancol
1.2. Cho 8,6g este X bay hơi thu được 4,48 lít hơi X ở 2730
C và 1 atm. Mặt khác
cho 8,6g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 8,2g muối. Công
thúc cấu tạo đúng của X là
A. H-COOCH2-CH=CH2 B. CH3-COOCH2-CH3
C. H-COOCH2-CH2-CH3 D. CH3-COOCH=CH2
1.3 Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho
6,6g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g
hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là
A. CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5
B. CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2
C. CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3
D. H-COOCH3 và CH3-COOCH3
1.4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra
luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .
Tên gọi của este đem đốt là
A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat
1.5. Cho 6g một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản
ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat
1.6. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dung
vừa hết 200ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là
A. 0,5M B. 1,0M C. 1,5M D. 2,0M
1.7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức
chưa no có một nối đôi ta thu được 17,92 lít khí CO2(đktc) thì este đó được tạo ra
từ ancol và axit nào sau đây?
A. etylen glicol và axit acrylic
B. propylenglycol và axit butenoic
C. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic
D. butandiol và axit acrylic
1.8. Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được
4,8g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là
A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
1.9. Xà phòng hoá a gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần
300ml dung dịch NaOH nồng độ 1M. Giá trị của a là
A. 14,8g B. 18,5g C. 22,2g D. 29,6g
1.10. Đun nóng 18g axit axetic với 9,2g ancol etylic có mặt H2SO4 đặc có xúc tác.
Sau phản ứng thu được 12,32g este. Hiệu suất của phản ứng là
A. 35,42 % B. 46,67% C. 70,00% D. 92,35%
1.11. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este thì thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Số
đồng phân của chất này là
A. 3 B. 4 C, 5 D. 6
2
1.12. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp hơi hai este no, mạch hở, đơn chức
là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,72 lít khí CO2 (đktc). Xà phòng hoá hoàn toàn
cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17g một muối duy nhất. Công
thức của hai este là
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 D. CH3COOC2H5 và CH3COOC2H5
1.13. Hợp chất thơm A có công thức phân tử C8H8O2. Khi phản ứng với dung dịch
NaOH thu được hai muối. Số đồng phân cấu tạo của A phù hợp với giả thiết trên
là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
1.14. Cho 0,1mol este A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu
được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2g một ancol B.
Vậy công thức của B là
A. C2H4(OH)2 B. CH2(CH2OH)2
C. CH3-CH2-CH2OH D. CH3-CH2-CHOH-CH2OH
1.15. Chia m (gam) một este X thành hai phần bằng nhau. Phần một bị đốt cháy
hoàn toàn thu được 4,48 l khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Phần hai tác dụng vừa đủ
với 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của m là
A. 2,2g B. 6,4g C. 4,4g D. 8,8g
1.16. Số đồng phân là este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (tráng bạc)
ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
1.17. Đốt cháy hoàn toàn 1 g một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C
thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,72g H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2 B. C5H10O2 C. C4H6O2 D. C5H8O2
1.18. Cho 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và este etyl axetat tác dụng vừa đủ với
150g dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn
hợp bằng
A. 33,3% B. 42,3% C. 57,6% D. 39,4%
1.19. Làm bay hơi 10,2 g một este A ở áp suất p1 thu được một thể tích hơi bằng
thể tích của 6,4 g khí O2 ở cùng nhiệt độ, áp suất p2 (biết p2=2p1). Công thức phân
tử của A là
A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C3H2O4 D. C5H10O2
1.20. Xà phòng hoá hoá hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được
9,2g glixerol. Số gam xà phòng thu được là
A. 91,8g B. 83,8g C. 79,8g D. 98,2g
1.21. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1mol este (RCOO)3R’ bằng dung dịch NaOH thu
được 28,2g muối và 9,2 gam ancol. Công thức phân tử của este là
A. (C2H5COO)3C3H5 B. (C2H3COO)3C3H5
C. (C2H3COO)3C4H7 D. (C3H7COO)3C3H5
1.22. Cho 4,4g chất X (C4H8O2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ
được m1 gam ancol và m2 gam muối. Biết số nguyên tử cacbon trong phân tử
ancol và phân tử muối bằng nhau. Giá trị của m1, m2 là
A. 2,3g và 4,1g B. 4,1g và 2,4g C. 4,2g và 2,3g D. 4,1g và 2,3g
1.23. Cho 0,15mol hỗn hợp hai este đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,25mol NaOH
và tạo thành hỗn hợp hai muối và một ancol có khối lượng tương ứng là 21,8g và
2,3g. Hai muối đó là
A . CH3COOC6H5 và CH3COOC2H5 B. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
C. HCOOC6H5 và HCOOC2H5 D. HCOOC6H5 và CH3COOCH3
3
1.24. Este X đơn chức chứa tối đa 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thuỷ phân
hoàn toàn X thu được Y, Z biết rằng Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Công thức
cấu tạo của X có thể là
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOC2H5
C. HCOOCH=CH2 D. HCOOCH2CH=CH2
1.25. Este X đơn chức chứa tối đa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thuỷ phân
hoàn toàn X thu được Y, Z biết rằng Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Có bao
nhiêu đồng phân phù hợp với cấu tạo của X?
A. 2 B. 3 C.4 D.5
1.26. Xà phòng hoá este A đơn chức no chỉ thu được một chất hữu cơ B duy nhất
chứa natri. Cô cạn, sau đó thêm vôi tôi xút rồi nung ở nhiệt độ cao được một ancol
C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này được CO2 và hơi nước theo tỷ
lệ 2:3. Công thức phân tử este là
A. C3H4O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C3H6O2
1.27. Cho este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH=CH2. Điều khẳng
định nào sau đây là sai:
A. X là este chưa no đơn chức
B. X được điều chế từ phản ứng giữa ancol và axit tương ứng
C. X có thể làm mất màu nước brom
D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit
1.28. Để điều chế este phenylaxetat người ta cho phenol tác dụng với chất nào sau
đây?
A. CH3COOH B. CH3CHO C. CH3COONa D. (CH3CO)2O
1.29. Cho 7,4g este X no, đơn chức phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
thu được 21,6g kết tủa. Công thức phân tử của este là
A. HCOOCH3 B. CH3COOC2H5
C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H3
1.30. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến
khan và cân được 21,8g. Tỷ lệ giữa nHCOONa : nCH3COONa là
A. 3 : 4 B. 1 : 1 C. 1 : 2 D. 2 : 1
1.31. Thuỷ phân 0,1 mol X bằng NaOH vừa đủ sau đó lấy sản phẩm tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,4 mol Ag. Công thức cấu tạo của este
có thể là
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH2-CH=CH3.
C. HCOOC2H3. D. HCOOC=CH2.
CH3
1.32. Có bao nhiêu trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH,
C17H33COOH, C15H31COOH?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 5.
1.33. Cho 0,0125 mol este đơn chức M với dung dịch KOH dư thu được 1,4 gam
muối. Tỉ khối của M đối với CO2 bằng 2. M có công thức cấu tạo là
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 D. C2H3COOCH3
1.34. Chất hữu cơ (A) chứa C, H, O. Biết rằng (A) tác dụng được với dung dịch
NaOH, cô cạn được chất rắn (B) và hỗn hợp hơi (C), từ (C) chưng cất được (D),
(D) tham gia phản ứng tráng bạc cho sản phẩm (E), (E) tác dụng với NaOH lại thu
được (B). Công thức cấu tạo của (A) là
A. HCOOCH2-CH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3
4
C. HCOOC(CH3)=CH2 D. CH3COOCH=CH2
1.35. Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu
được 13,4 gam muối của một axit hữu cơ Y và 9,2 gam một ancol đơn chức. Cho
ancol đó bay hơi ở 1270
C và 600 mmHg thu được thể tích là 8,32 lít. Công thức
cấu tạo của X là
A. C2H5OOC-COOC2H5 B. C2H5OOC-CH2-COOC2H5
C. C5H7COOC2H5 D. (HCOO)3C3H5
1.36. Khối lượng este metyl metacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215
gam axit metacrylic với 96 gam ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este
hoá đạt 60%.
A. 180 gam B. 186gam C. 150 gam D. 119 gam
1.37. Những hợp chất trong dãy sau thuộc loại este:
A. Xăng, dầu nhờn bôi trơn máy, dầu ăn. B. Dầu lạc, dầu dừa, dầu cá.
C. Dầu mỏ, hắc ín, dầu dừa. D. Mỡ động vật, dầu thực vật, mazut.
1.38. Hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân có công thức đơn giản là C2H4O. Cho 4,4
gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,4 gam muối. Công
thức cấu tạo của 2 este là
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7-i. B. n-C3H7OCOH và HCOOC3H7-i.
C. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7-n. D. C2H5COOC3H7-i và CH3COOC2H5
1.39. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là C4H6O2. Cho 4,3 gam X tác
dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,7 gam một hợp chất
hữu cơ Y. Công thức phân tử của Y là
A. C3H5O2Na. B. C4H5O2Na. C. C3H3O2Na. D. C2H3O2Na.
1.40. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 5,1 gam hợp chất X
tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được một
hợp chất hữu cơ Y có khối lượng là 7,1 gam. Công thức phân tử của Y là
A. C4H7O3Na. B. C2H3O2Na. C. C4H6O4Na2. D. C4H5O4Na2.
1.41. Chất béo là este được tạo bởi :
A. Glixerol với axit axetic. B. Ancol etylic với axit béo.
C. Glixerol với các axit béo. D. Các phân tử aminoaxit.
1.42. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư 20%
so với lượng phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A ta được chất rắn
khan B. Khối lượng của B là
A. 18,4 gam. B. 24,4 gam. C. 18 gam. D. 16,4 gam.
1.43. Một este X (chỉ chứa C,H,O và một loại nhóm chức) có tỷ khối hơi của X
đối với O2 bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 0,3 mol NaOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CH-CH2-CH3. D. CH2=CH-COO-C2H5.
1.44. Để tăng hiệu suất phản ứng este hoá cần:
A.Tăng nồng độ một trong các chất ban đầu.
B. Dùng chất xúc tác H2SO4 đặc.
C. Tách bớt este ra khỏi hỗn hợp sản phẩm.
D. Tất cả các yếu tố trên.
1.45. Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. A và
B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối
và một anđehit. B tác dụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có phân tử
khối lớn hơn phân tử khối của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là
A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
5
B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5
D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
1.46. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy
qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp
dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì?
(đơn chức hay đa chức, no hay không no).
A. Este thuộc loại no B. Este thuộc loại không no
C. Este thuộc loại no, đơn chức D. Este thuộc loại không no đa chức.
1.47. Quá trình nào không tạo ra CH3CHO?
A. Cho vinyl axetat vào dung dịch NaOH
B. Cho C2H2 vào dung dịch HgSO4 đun nóng
C. Cho ancol etylic qua bột CuO, to
D. Cho metyl acrylat vào dung dịch NaOH
1.48. Cho các chất C2H5Cl, CH3COOH, CH3OCH3, C3H5(OH)3, NaOH, CH3COOC2H5.
Số các cặp chất có thể phản ứng được với nhau là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
1.49. Este đa chức tạo ra từ glixerol và hỗn hợp C2H5COOH và CH3COOH, có số
công thức cấu tạo là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 6
1.50. X là este đơn chức, tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch KOH 2,4M thu
105 gam chất rắn và 54 gam ancol. Cho toàn bộ ancol trên qua CuO dư, đun nóng, lấy
sản phẩm tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,8mol Ag. Vậy X là
A. CH2=CH-COOCH3 B. CH3COOCH2-CH2-CH3
C. CH2=CH-COO-CH2-CH2-CH3 D. CH3COOCH(CH3)2
1.51: Chất tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 2 muối là
A. HCOOC6H5 B. C6H5COOCH=CH2
C. CH3COO-CH2-C6H5 D. COO-C2H5
COO-CH3
1.52: X có công thức phân tử C5H10O2. Cho X tác dụng được với dung dịch
NaOH, không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 8 B. 9 C. 5 D. 6
1.53: Cho các chất: CH3COOC2H5, C6H5NH2, C2H5OH, C6H5CH2OH, C6H5OH,
C6H5NH3Cl, số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
1.54. Cho 23,6 gam hỗn hợp CH3COOCH3 và C2H5COOCH3 tác dụng vừa hết với
300ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được là
A. 24,6g B. 26g C. 35,6g D. 31,8g
1.55. Thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thì thu được ancol nào trong các
ancol sau?
A. CH2(OH)-CH2-CH2OH C. CH2(OH)-CH(OH)-CH3
B. CH2(OH)-CH2OH. D. CH2(OH)CH(OH)CH2OH.
1.56. Hỗn hợp X đơn chức gồm 2 este A, B là đồng phân với nhau. Cho 2,15 gam
hỗn hợp X bay hơi thu được 0,56 lít hơi (đktc) este. Mặt khác đem thuỷ phân hoàn
toàn 25,8 gam hỗn hợp X bằng 100ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2 g/ml) rồi
đem cô cạn thì thu được 36,6 gam chất rắn khan. Vậy CTCT este là
A.CH2=CH-COO-CH3. B. CH3COOCH=CH2
6
C. HOOCO-C=CH2 D. HCOOCH=CH-CH3
CH3
1.57. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với một ancol đơn
chức, tiêu tốn hết 5,6 gam KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốn
hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy công thức cấu tạo của este là
A. CH2(COOCH3)2 B. CH2(COOC2H5)2
C. (COOC2H5)2 D. CH(COOCH3)3
1.58. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với ancol đơn
chức, tiêu tốn hết 5,6 gam KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốn
hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy có bao nhiêu công thức cấu
tạo phù hợp
A.1 B. 2 C. 3 D. 4.
1.59. Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit đơn chức không no có một liên kết
đôi C=C. Có công thức tổng quát là
A. CnH2n-4 O2 ( n  4) B. CnH2n-2 O2 ( n  3)
C. CnH2n-2 O2 ( n  4) D. CnH2nO2 ( n  4)
1.60. Cho các chất: CHCH, CH3COOC(CH3)=CH2, CH2=CH2, CH3-CH2COOH,
C2H5OH, CH3-CHCl2, CH3COOCH=CH2, CH3COOC2H5, C2H5COOCHCl-CH3. Có
bao nhiêu chất tạo trực tiếp ra etanal chỉ bằng một phản ứng ?
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
1.61. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X,
thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện).
Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
B. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
1.62. Đun nóng hỗn hợp hai axit béo R1COOH, R2COOH với glixerol sẽ thu được
bao nhiêu este tác dụng được với Na?
A. 10 B. 8 C. 9 D. 11
1.63. Đun nóng hỗn hợp 3 axit R1COOH, R2COOH, R3COOH với etanđiol thì thu
được tối đa bao nhiêu este không tác dụng được với Na?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 9
1.64. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp 3 este thu được 8,8g CO2 và 2,7g H2O,
biết trong 3 este thì oxi chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là
A. 2,7g B. 3,6g C. 6,3g D. 7,2g
1.65. Cho glixerol tác dụng với axit axetic có H2SO4 xúc tác thì tác thu được tối đa
bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm chức este ?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 5
1.66. Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc ) và
chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức
B. Chất Y tan vô hạn trong nước
C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170o
C thu được anken
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
7
1.67. Cho etanđiol tác dụng với axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu
hợp chất có chứa nhóm chức este ?
A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
1.68. Cho phản ứng xà phòng hoá sau :
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH  3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Trong các chất trên chất nào được coi là xà phòng
A. C3H5(OH)3 B. NaOH
C. C17H35COONa D. (C17H35COO)3C3H5
1.69. Chỉ số axit của chất béo là
A. Số mg KOH cần để thuỷ phân 1g chất béo
B. Số mg KOH cần để trung hoà lượng axit tự do trong 1g chất béo
C. Số mg K cần để phản ứng với lượng axit dư trong chất béo
D. Số gam NaOH cần để thuỷ phân hoàn toàn lượng chất béo đó
1.70. Hiđro hoá hoàn toàn m(g) triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89g
tristearin (glixerol tristearat). Giá trị m là
A. 84,8g B. 88,4g C. 48,8g D. 88,9g
1.71. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng bạc. Hai chất Y, Z tương ứng là
A. HCOONa, CH3CHO. B. HCHO, CH3CHO.
C. HCHO, HCOOH. D. CH3CHO, HCOOH.
1.72. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O khối lượng phân
tử đều bằng 74 biết X tác dụng được với Na, cả X và Y đều tác dụng được với
dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể là
A. C4H9OH và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và HOC2H4CHO
C. OHC-COOH và C2H5COOH D. OHC-COOH và HCOOC2H5
1.73. Công thức tổng quát của este không no có một liên kết đôi C=C, hai chức,
mạch hở có dạng
A. CnH2nO4 (n > 3) B. CnH2n-2O4 (n > 4)
C. CnH2n-2O2 (n > 3) D. CnH2n-4O4 (n > 4)
1.74. X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn
chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun
nóng 0,1 mol X với 50g dung dịch NaOH 20% đến phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn
dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 7,5 gam B. 37,5 gam C. 13,5 gam D.15,0 gam
1.75. Trong các loại hợp chất có tính tẩy rửa sau đây, loại hợp chất nào chứa thành
phần xà phòng là chủ yếu
A. Bột giặt OMO B. Bánh xà phòng tắm
C. Nước rửa chén D. Nước Gia-ven
1.76. Thành phần chính của bột giặt tổng hợp là
A. C12H25 –C6H4–SO3Na B. C17H35COONa
C. C12H25C6H4 – SO3H D. (C17H35COO)3C3H5
1.77. Hiđro hoá chất béo triolein glixerol (H=80%). Sau đó thuỷ phân hoàn toàn
bằng NaOH vừa đủ thì thu được bao nhiêu loại xà phòng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
1.78. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá
B. Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng
8
C. Chất tẩy rửa tổng hợp có thể giặt rửa được trong nước cứng
D. Có thể dùng xà phòng để giặt đồ bẩn và dầu mỡ bôi trơn máy
1.79. Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà
phòng chứa 85% natri stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất thuỷ phân là 85%
A. 1,500 tấn B. 1,454 tấn C. 1,710 tấn D. 2,012 tấn
1.80. Dầu mỡ (chất béo)để lâu ngày bị ôi thiu là do
A. Chất béo vữa ra
B. Chất béo bị oxi hoá chậm trong không khí tạo thành anđehit có mùi
C. Chất béo bị thuỷ phân với nước trong không khí
D. Chất béo bị oxi và nitơ không khí chuyển thành amino axit có mùi khó chịu.
1.81. Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là
A. a = 0,3 B. 0,3 < a < 0,4
C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3 D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3
1.82. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol este X thu được 1 mol muối và x (x ≥ 2) mol
ancol. Vậy este X được tạo thành từ:
A. Axit đơn chức và ancol đơn chức
B. Axit đa chức và ancol đơn chức
C. Axit đa chức và ancol đa chức
D. A xit đơn chức và ancol đa chức
1.83. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắn
B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng
C. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
1.84. Cho 32,7 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1,5
lít dung dịch NaOH 0,5 M thu được 36,9 gam muối và 0,15 mol ancol. Lượng
NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,6 M. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. CH3COOC2H5 B. (CH3COO)2C2H4
C. (CH3COO)3C3H5 D. C3H5(COOCH3)3
1.85. Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 8,2 B. 10,2 C. 19,8 D. 21,8
1.86. Muốn phân biệt dầu nhớt bôi trơn máy với dầu nhớt thực vật, người ta đề
xuất 3 cách:
1. Đun nóng với dung dịch NaOH, để nguội cho sản phẩm tác dụng với
Cu(OH)2 thấy chuyển sang dung dịch màu xanh thẫm là dầu thực vật.
2. Chất nào tan trong dung dịch HCl là dầu nhớt.
3. Cho và nước chất nào nhẹ nổi trên bề mặt là dầu thực vật.
Phương án đúng là
A. 1, 2 và 3 B. Chỉ có 1 C. 1 và 2 D. 2 và 3
1.87. Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45ml dung dịch
KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa chất béo là
9
A. 151 B. 167 C. 126 D. 252
1.88: Một loại mỡ chứa 40% olein, 20% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóa
hoàn toàn m kg mỡ trên thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 1,209 B. 1,3062 C. 1,326 D. 1,335
1.89. X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân
hoàn toàn 7,04 gam chất X người ta dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M, lượng
NaOH này đã lấy dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. Số công
thức cấu tạo thoả mãn của X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
1.90. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m
gam X tác dụng vừa đủ với 100ml NaOH 1M thu được một muối của axit
cacboxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn m gam X thì thu được
8,96 gam CO2 và 7,2 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là
A. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2
B. HCOOCH(CH3)2 và HCOOCH2CH2CH3
C. CH3COOCH2CH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)CH2CH3
D. CH3COOCH(CH3)C2H5 và CH3COOCH(C2H5)2
1.91. Khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. CH3COOCH = CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CHCOOCH3
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng đựơc với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối
C. CH3COOCH = CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3COOCH = CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
1.92: Lần lượt cho các chất: Vinyl axetat; 2,2-điclopropan; phenyl axetat và
1,1,1-tricloetan tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Trường hợp nào sau
đây phương trình hóa học không viết đúng ?
A. CH3COOCH = CH2 + NaOH  CH3COONa + CH3CHO
B. CH3CCl2CH3 + 2NaOH  CH3COCH3 + 2NaCl + H2O
C. CH3COOC6H5 + NaOH  CH3COONa + C6H5OH
D. CH3CCl3 + 4NaOH  CH3COONa + 3NaCl + 2H2O
1.93. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ A và B.
Oxi hóa A tạo ra sản phẩm là chất B. Chất X không thể là
A. Etyl axetat B. Etilenglicol oxalat
C. Vinyl axetat D. Isopropyl propionat
1.94. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3
gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được
m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị
của m là
A. 8,10 B. 16,20 C. 6,48 D. 10,12
1.95. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại
axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C17H31COOH và C17H33COOH B. C15H31COOH và C17H35COOH
C. C17H33COOH và C17H35COOH D. C17H33COOH và C15H31COOH
10
1.96. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối
lượng là
A. 3,28 gam B. 8,56 gam C. 8,2 gam D. 10,4 gam
1.97. Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng
este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit)
khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng
este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 2,925 B. 0,456 C. 2,412 D. 0,342
1.98. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường
axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH3)=CH2 B. HCOO-CH=CH-CH3
C. CH3COO-CH=CH2 D. CH2=CH-COO-CH3
1.99. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm
cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8
gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. Isopropyl axetat B. Metyl propionat
C. Etyl propionat D. Etyl axetat
1.100. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác)
đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của
phản ứng este hoá là
A. 50% B. 55% C. 75% D. 62,5%
1.101. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu
được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một
phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat B. propyl fomiat
C. ancol etylic D. etyl axetat
1.102. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân
cấu tạo của nhau cần 100ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 gam hỗn hợp hai
muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai ancol bậc I. Công thức cấu
tạo và phần trăm khối lượng của hai este là
A. HCOOCH2CH2CH3 75%, CH3COOC2H5 25%
B. HCOOC2H5 45%, CH3COOCH3 55%
C. HCOOC2H5 55%, CH3COOCH3 45%
D. HCOOCH2CH2CH3 25%, CH3COOC2H5 75%
1.103. Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200
gam dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng hoàn toàn. từ dung dịch sau phản ứng
thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH2CH2CH3 D. HCOOCH(CH3)2
1.104. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với
dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3
C. HCOOCH2CH=CH2 C. HCOOC(CH3)=CH2
1.105. Cho sơ đồ phản ứng:
CH4  X  X1   OH2
X2   memgiamO ,2
X3  1X
X4
11
X4 có tên gọi là
A. Natri axetat B. Vinyl axetat C. Metyl axetat D. Ety axetat
1.106. A là một este 3 chức mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với NaOH dư. Đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được ancol B và 8,6 gam hỗn hợp muối D. Tách nước từ B
có thể thu được propenal. Cho D tác dụng với H2SO4 thu được 3 axit no, mạch hở,
đơn chức, trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau. Công
thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn là
A. C5H10O2 B. C7H16O2 C. C4H8O2 D. C6H12O2
1.107. Cho các phản ứng: X + 3NaOH 
0
t
C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
Y + 2NaOH  
0
,tCaO
T + 2Na2CO3
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 
0
t
Z + …
Z + NaOH   tCaO,
T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là
A. C12H20O6 B. C12H14O4 C. C11H10O4 D. C11H12O4
1.108. X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 20 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH
được 15,44 gam muối X là
A. C2H5COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C3H7COOH
1.109. Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm thu được ancol etylic. Biết khối
lượng phân tử của ancol bằng 62,16% khối lượng phân tử của este. Vậy X có công
thức cấu tạo là
A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5
C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3
1.110. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản
phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình
tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 12,40 gam B. 10,00 gam C. 20,00 gam D. 28,18 gam
B. ĐÁP ÁN
1.1 C 1.21 B 1.41 C 1.61 D 1.81 C 1.101 D
1.2 D 1.22 D 1.42 C 1.62 D 1.82 B 1.102 D
1.3 D 1.23 C 1.43 B 1.63 C 1.83 C 1.103 B
1.4 B 1.24 C 1.44 D 1.64 B 1.84 C 1.104 B
1.5 B 1.25 C 1.45 D 1.65 D 1.85 D 1.105 D
1.6 C 1.26 A 1.46 C 1.66 C 1.86 B 1.106 A
1.7 A 1.27 B 1.47 D 1.67 C 1.87 B 1.107 C
1.8 A 1.28 D 1.48 B 1.68 C 1.88 B 1.108 B
1.9 C 1.29 C 1.49 D 1.69 B 1.89 C 1.109 B
1.10 C 1.30 D 1.50 B 1.70 B 1.90 B 1.110 C
1.11 B 1.31 C 1.51 A 1.71 D 1.91 A 1.111
1.12 A 1.32 C 1.52 B 1.72 D 1.92 C 1.112
1.13 C 1.33 A 1.53 C 1.73 D 1.93 D 1.113
1.14 A 1.34 D 1.54 B 1.74 C 1.94 C 1.114
1.15 D 1.35 A 1.55 D 1.75 B 1.95 C 1.115
1.16 B 1.36 C 1.56 B 1.76 A 1.96 A 1.116
12
1.17 D 1.37 D 1.57 C 1.77 B 1.97 A 1.117
1.18 B 1.38 B 1.58 C 1.78 A 1.98 C 1.118
1.19 D 1.39 C 1.59 C 1.79 C 1.99 B 1.119
1.20 A 1.40 A 1.60 A 1.80 B 1.100 D 1.120
C. HƯỚNG DẪN GIẢI
1.2. mol
RT
PV
n 1,0  Meste =  86
1,0
6,8
Este đơn chức
 RCOOR’ + NaOH →RCOONa +R’OH
Mmuối =  1582
1,0
2,8
R R là CH3
 R’ = 27  R’ là C2H3 → Đáp án D
1.3. nNaOH = 0,1mol  774
1,0
4,7
 RCOONaR
 R là H hoặc CH3 2 este có dạng 'COORR = 66 '15' RR  là CH3
→ Đáp án D
1.4. CnH2nO2 + 




 
2
23n
O2 → nCO2 + H2O



2
23n
n n=2 → Đáp án B
13
1.6. neste =0,3 mol  CM NaOH
= 5,1
2,0
3,0
 M
→ Đáp án C
1.7. nCO 2
= 0,8 mol  số C = 8
vậy tổng số C của ancol và 2 gốc axit là 8 → Đáp án A
1.8. Phương trình hóa học
RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH
từ pt ta có hệ





4,867)a(R
4,4R)a44(R
  4,0'23  aR
 23'R chỉ có CH3 là phù hợp với R’ 05,0 a
Meste = 88  Đáp án B
1.9. nNaOH = neste  Đáp án C
1.10. nancol < naxit  tính hiệu suất theo ancol
 nancol phản ứng = neste = 0,14 H = 70% → Đáp án C
1.11. OHn 2
= 2COn → Este no đơn chức CnH2nO2
CnH2nO2 +
2
23 n
O2  nCO2 + nH2O
neste =
3214
11,0
n
 2COn =
3214
11,0
n
n
= 0,005
 n = 4  C4H8O2 có 4 đồng phân → Đáp án B
1.12. 22 OHC nn
+
2
23 n
O2  OHnCOn 22 
0,25 0,25 n = 0,88
n = 3,52  C3H6O2 và C4H8O2 → Đáp án A hoặc B
ROO RC + NaOH  OONaRC + ROH
 R = 1 → Đáp án A
1.13. CH3COOC6H5 và HCOOC6H4-CH3 (có 3 đồng phân vị trí o, m, p)
 Đáp án C
1.14. Đó là este 2 đơn chức của ancol đa chức → nancol = 0,1
M = 62 → C2H4(OH)2 → Đáp án A
1.15. OHn 2
= 2COn  Este no đơn chức
neste = 0,05 → Meste = 88 → khối lượng este mỗi phần là 4,4 g
14
→ m = 8,8 g → Đáp án D
1.16. Este có phản ứng tráng bạc phải là este của axit fomic
HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOOCH-CH3
CH3
→ Đáp án B
1.17. CTTQ của este là CnH2n-2O2
CnH2n-2O2 +
2
23 n
O2  nCO2 + (n-1)H2O
0,05 0,04
→ n = 5 → C5H8O2 → Đáp án D
1.18. Viết 2 phương trình phản ứng ta có hệ phương trình





4,108860
15,0
ba
ba






05,0
1,0
b
a
 % = %3,42100.
4,10
estem
→ Đáp án B
1.19. Từ công thức : n =
2
1
n
n
RT
PV

2
1
P
P

neste = n1 = 1,0. 2
2
1
n
P
P
mol  Meste = 102 C3H2O4 hoặc C5H10O2
mà este đơn chức → CTPT : C5H10O2 → Đáp án D
1.20. nglixerol = 0,1 → nNaOH = 0,3 vậy mNaOH = 0,3.40 = 12
Áp dụng bảo toàn khối lượng : meste = 91,8 → Đáp án A
1.21. (RCOO)3R’ + 3NaOH → 3RCOONa + R(OH)3
Mancol =  92
1,0
2,9
C3H5(OH)3 Mmuối =  94
3,0
2,28
R là C2H3
→ este là (C2H3COO)3C3H5 → Đáp án B
1.22. Vì số C trong muối và ancol như nhau nên CT cấu tạo este
CH3COOC2H5 → m1 = 4,1 g m2 = 2,3 g → Đáp án D
1.23. Este đơn chức mà số mol NaOH lớn hơn số mol este tạo ra 2 muối  có 1
este có gốc phenyl và 2 este của cùng gốc axit
RCOOR2 + NaOH → RCOONa + R1OH
a a a a
RCOOR2 + 2NaOH → RCOONa + R2ONa + H2O
15
b 2b b b






25,02
15,0
ba
ba
a= 0,05 b= 0,1
vậy R1OH là C2H5OH (R + 67)0,15 + (R2 + 39)0,1 = 21,8
biện luận R là H và R2 là C6H5 (Phù hợp) → Đáp án C
1.25. HCOOCH=CH2 HCOOCH=CH-CH3
HCOOCH=CH-CH2-CH3 HCOOCH=C-CH3
CH3
(không kể đồng phân cis-trans) → Đáp án C
1.26. Xà phòng hoá este → este này có vòng . CTPT là CnH2n-2O2
CnH2n-2O2 + NaOH → HO-Cn-1H2n-2COONa (B)
HOCn-1H2n-2COONa + NaOH  
0
,tCaO
Cn-1H2n-1OH + Na2CO3
Đốt ancol này 2COn : OHn 2
= 2 : 3 → công thức của B là C2H5OH
→ Công thức của este là C3H4O2 → Đáp án A
1.27. Đáp án B (vì ancol sinh ra không bền )
1.28. Phenol khó phản ứng được với CH3COOH nên ta dùng anhiđrit axetic (axit
tách nước) → Đáp án D
1.30. Từ phương trình hóa học ta thiết lập được hệ





8,218268
2,227474
ba
ba
→ Đáp án D
1.31. Este đó phải là este của HCOOH và gốc ancol không bền thuỷ phân cho
anđehit → Đáp án C
1.32. Đáp án C (đảo chỗ các axit được 3 este)
1.35. nancol =  2,0
RT
PV
este 2 chức
Mancol = 46 → C2H5OH  este là : (COOC2H5)2 → Đáp án A
1.36. naxit < nancol tính theo axit với hiệu suất 60% → Đáp án C
1.37. Đáp án D (vì mỡ động vật và dầu thực vật là lipit )
1.38. Đốt este cho tỉ lệ CO2 và H2O bằng nhau → este no đơn chức C4H8O2
→ vì được 3,4 gam muối 2 este là
HCOOC3H7 HCOOC3H7-n → Đáp án B
1.39. MY = 94 mà Y có nhóm COONa → công thức phân tử: C2H3COONa
16
→ Đáp án C
1.40. my = mx + mNaOH → X là este mạch vòng
→ CTPT của Y = C4H7O3Na → Đáp án A
1.42. Meste = 100 neste = 0,2 nNaOH dư = 0,1
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,2(R + 67) + 0,1.40 = 23,2 R là C2H5 → Đáp án B
1.46. 2COn : OHn 2
→ este no đơn chức → Đáp án C
1.50. nAg = 1,8 → nancol = 0,9 ancol là C3H7OH
nKOH dư = 0,3 mmuối = 105 – 0,3.56 = 88,2
mmuối = 98 → RCOOR → R = 15 → Đáp án B
1.54. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng → Đáp án B
1.56. neste = 025,0
RT
PV
Meste no đơn chức nNaOH = 0,6
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,3 0,6 0,3
M = 0,3.(R + 67) + 0,3.40 = 36,6 → R = 15
CTCT este : CH3COOCH=CH2 → Đáp án B
1.57. neste = ½ nKOH → este 2 chức . meste = 146
Vì este của axit đa chức và ancol đơn chức
R(COOR’)2 + 2 KOH → R(COOK)2 + R’OH
mmuối = 166 → R = 0
vì tạo ra từ 1 ancol nên este là (COOC2H5)2 → Đáp án C
1.58. Giải tương tự như bài 1.57, ta đặt công thức
COOR1
COOR2 mà R1 + R2 = 58
COOCH3 COOCH3 COOC2H5
COOC3H7-i COOC3H7-n COOC2H5
1.59. Đáp án C , vì axit có nối đôi nên số C ≥ 3 → là este nên C ≥ 4
1.60. Các chất điều chế trực tiếp etanal : 1 3 4 6 7 9 → Đáp án A (6 chất)
1.64. meste = mc + mH + mo mc = g4,212.
44
8,8
 mH = 3,02.
18
7,2

→ meste = (2,4 + 0,3) + mo 0,75 meste = 2,7 → meste = 3,6 → Đáp án B
1.70. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
17
nstearin 1,0
890
89
 mH 2
= 0,3.2 = 0,6 → molelin = 89 – 0,6 = 88,4
→ Đáp án B
1.72. Vậy X, Y phải có nhóm HCOO hay CHO → Đáp án D
1.73. Đặt CTTQ : CnH2n+2-2kO4 mà 2 nhóm chức este có 2 liên kết đôi trong mạch
có 1 liên kết đôi : → K = 3
CnH2n-4O4 n ≥ 4 → Đáp án D
1.74. Phương trình hóa học
Cn H2n+1COOCmH2m+1 +
2
133  mn
O2  (n +m+1)CO2 +( n +m+1)H2O
0,1 0,1
2
133  mn
nO2
= 275,0
4,22
16,6
  n3 + nm  5,43 + 5,4m
Vì m là số C của ancol  1m 5,0 n
Cn H2n+1COOCmH2m+1 + NaOH  Cn H2n+1COONa + CmH2m+1OH
0,1 0,1
mO = 0,1.(14 n + 68) + mNaOH dư = 7,5 + 6 = 13,5 → Đáp án C
1.77. Vì hiđro hoá chưa hoàn toàn → Đáp án B
1.79. Phương trình hóa học
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
gọi m là khối lượng của chất béo
→ neste =
890
85,0 m
nmuối = 3.85,0.
890
85,0 m
mxà phòng = 5,1306.3.
890
85,0

m
→ m = 1,7 → Đáp án C
1.81. CnH2n-2kO2 (k là liên kết đôi trong mạch H )
→ CnH2n-2kO2 +
2
23  kn
O2  nCO2 + (n-k)H2O
x nx (n-k)x
nx = 0,3 x = 0,1
↔ 0,1 ≤ (n-k) x ≤ 0,3 vì este luôn có hiđro → Đáp án C
1.84. nNaOH dư = 0,3 mol.
Vậy có 0,45 mol NaOH phản ứng thu được 0,15 mol
a mol → X đó là este có 3 nhóm chức
18
→ mRCOONa + mNaCl = 54,45  mRCOONa = 36,9
R là CH3 vậy este là (CH3COO)3C3H5 → Đáp án C
1.85 . Phương trình hóa học
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + 2H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
NaOH dư = 0,05 ma = m2muối + mNaOH dư = 21,8
→ Đáp án D
1.94. Do ancol C2H5OH dư. Tính theo axit có
HCOOH + C2H5OH  HCOOC2H5 + H2O
0,05 0,05
CH3COOH + H2SO4  CH3COOC2H5 + H2O
0,05 0,05
Vì H = 80% nên meste = (74 + 88).0,05.
100
80
= 6,48 → Đáp án C
1.95 . Đặt công thức của este là R1COO
R1COO C3H5
RCOO
Phương trình hóa học
R1COO
R1COO C3H5 + 3NaOH  2R1COONa + RCOONa + C3H5(OH)3
RCOO
0,5 0,5
Mlipit =
5,0
444
= 888, 2R1 + R + 173 = 888  2R1 + R = 715
→ R là C17H33 (237) và R1 là C17H35 (239) phù hợp. → Đáp án C
1.97. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Ban đầu: 1 1 0 0
Cân bằng 1/3 1/3 2/3 2/3
Kcb =
  
  
4
.
.
523
2523

OHHCCOOHCH
OHHCOOCCH
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Bđ : 1 x 0 0
Cb: 0,1 x – 0,9 0,9 0,9
H2SO4đặc
t0
H2SO4đặc
t0
19
K = 4
)9,0.(1,0
9,0.9,0

x
→ x = 2,925 → Đáp án A
1.102. neste = nNaOH = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng meste = 8,8 gam  Meste = 88u
Phương trình hóa học: 'RCOOR + NaOH → COONaR + OHR'
Mmuối = 5,78
1,0
85,7
  R =11,5. vậy gốc 2 axit là H và CH3 với số mol là x và y
Công thức của 2 este là: HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
Ta có hệ





)(5,1115
1,0
yxyx
yx






075,0
025,0
y
x
Hai este là đồng phân của nhau nên phần trăm khối lượng hai este tương ứng là 25% và
75% → Đáp án D
1.103. Este X có công thức đơn giản là C2H4O
 Công thức phân tử của este là C4H8O2.
neste = mol05,0
88
4,4
 , nNaOH = 0,15 mol vậy NaOH dư 0,1 mol
mcr = mNaOH dư + mmuối = 4 + mmuối = 8,1
 Mmuối = 82
05,0
1,4
 công thức muối là:
CH3COONa vậy este có cấu tạo CH3COOC2H5 → Đáp án D
1.104. – Nếu chỉ có Y hoặc Z tráng gương  neste = Ag
n
2
1
= 0,1 mol, vô lí (vì Meste  60)
Vậy cả Y và Z điều phải tráng gương nên neste = 0,05 mol Meste = 86. Để cả hai đều tráng
gương được thì este phải là: HCOOCH=CH-CH3 → Đáp án B
1.106. Ancol B tạo ra từ este 3 nhóm chức, tách nước có thể tạo ra propenal vậy B
là glixerol. Phương trình hóa học:
(R COO)3C3H5 + 3NaOH → 3R COONa + C3H5(OH)3
 m = 28a = 8,6 -7,9 = 0,7  a = 0,025 ta có Mmuối =
025,0
9,7
= 316
 R = 47,67. Gốc của hai axit (có khối lượng phân tử nhỏ) phải là C3H7 vì thỏa
mãn có M < 47,67 và có đồng phân. Gọi khối lượng của gốc axit còn lại là M ta có
67,47
2.43



aa
Maa
 M = 57 (C4H9-). Vậy axit có khối lượng phân tử lớn là:
C4H9COOH (C5H10O2) → Đáp án A
1.107. - Z là CH3COONa và T là CH4
20
- X tác dụng được với 3 phân tử NaOH mà chỉ tạo ra 1 phân tử C6H5ONa
và Y  Y có 2 Na ( có 2 nhóm COONa). Từ Y lại có thể tạo ra CH4 nên Y là
NaOCO-CH2-COONa
 X là: CH2=CH-OCO-CH2-COOC6H5 (C11H10O4) → Đáp án C
1.108. neste = 227,0
88
20
 mol  Mmuối = 68
227,0
44,15
 (HCOONa)
Vậy este có công thức HCOOC3H7 → Đáp án B
1.109. Gọi khối lượng phân tử của este là M ta có
% C2H5OH = 16,62100.
46

M
 M = 74 có hai đồng phân este là CH3COOCH3 và
HCOOC2H5 nhưng este được tạo ra từ ancol etylic → Đáp án B
1.110. Đốt cháy este no đơn chức mạch hở thì 22 COOH
nn  . Khối lượng bình tăng
chính là khối lượng H2O và CO2 bị hấp thụ.
44a + 18a = 12,4 gam  a = 0,2 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,2 0,2
Vậy 3CaCO
m = 0,2.100 = 20 gam → Đáp án C.
CHƯƠNG 2. CACBOHIĐRAT
A. BÀI TẬP
2.1. Cho các hoá chất: Cu(OH)2 (1); dung dịch AgNO3/NH3 (2); H2/Ni, to
(3);
H2SO4 loãng, nóng (4). Mantozơ có thể tác dụng với các hoá chất:
A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1), (2) và (4)
2.2. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và
axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g
xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là
A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml
2.3. Chất nào sau đây không thể trực tiếp tạo ra glucozơ?
A. Xenlulozơ và H2O B. HCHO
C. CO2 và H2O D. C và H2O
21
2.4. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo
thành ancol etylic). Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được
212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men ancol là
A. 50% B. 62,5% C. 75% D. 80%
2.5. Thuốc thử cần để nhận biết 3 chất lỏng hexan, glixerol và dung dịch glucozơ là
A. Na B. Dung dịch AgNO3/NH3
C. Dung dịch HCl D. Cu(OH)2
2.6. Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu
suất đạt 81%) là
A. 162g B. 180g C. 81g D. 90g
2.7. Để phân biệt các chất: CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), glixerol, etanol, lòng
trắng trứng ta chỉ cần dùng thêm một thuốc thử là
A. Dung dịch AgNO3/ NH3 B. Nước brom
C. Kim loại Na D. Cu(OH)2
2.8. Cặp gồm các polisaccarit là
A. Saccarozơ và mantozơ B. Glucozơ và fructozơ
C. Tinh bột và xenlulozơ. D. Fructozơ và mantozơ
2.9. Dung dịch được dùng làm thuốc tăng lực trong y học là
A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Fructozơ D. Mantozơ
2.10. Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvc. Số mắt xích
(C6H10O5) có trong phân tử tinh bột đó là
A. 162 B. 180 C. 126 D. 108
2.11. Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic,
hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối
lượng tinh bột cần dùng là
A. 50g B. 56,25g C. 56g D. 62,5g
2.12. Có 4 chất : Axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc
thử nào sau đây có thể phân biệt được 4 chất trên?
A. Quỳ tím B. CaCO3 C. CuO D.Cu(OH)2 /OH¯
2.13. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat (cacbohidrat) X thu được
52,8gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ
2.14. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:
22
A.  -glucozơ B.  -fructozơ C.  -glucozơ D.  -fructozơ
2.15. Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml ancol etylic 100
(khối lượng riêng
của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất của quá trình là 75% , giá trị
của m là
A. 108g B. 60,75g C. 144g D. 135g
2.16. Khi thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit vô cơ, sản phẩm cuối cùng là
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ
2.17. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn gồm: glucozơ, sacarozơ,
anđehit axetic, ancol etylic, hồ tinh bột, ta dùng thuốc thử:
A. I2 và Cu(OH)2, t0
B. I2 và AgNO3/NH3
C. I2 và HNO3 D. AgNO3/NH3, HNO3, H2 (to
)
2.18. Dãy các chất đều tác dụng được với xenlulozơ:
A. Cu(OH)2, HNO3 B.   243 )()( OHNHCu , HNO3
C. AgNO3/NH3, H2O (H+
) D. AgNO3/NH3, CH3COOH
2.19. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.
B. Glucozơ, saccarozơ, mantozơ D. Glucozơ, mantozơ, glixerol
2.20. Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900kg nước mía có nồng độ saccarozơ là
14%. Hiệu suất của quá trình sản xuất saccarozơ từ nước mía đạt 90%. Vậy lượng
đường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây là
A. 113,4kg B. 810,0kg C. 126,0kg D. 213,4kg.
2.21. Saccarit nào sau đây không bị thuỷ phân ?
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Tinh bột.
2.22. Để phân biệt glucozơ và fructozơ, ta có thể dùng thuốc thử là
A. Nước vôi trong B. Nước brom C. AgNO3/NH3 D. dung dịch NaOH.
2.23. Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2
sinh ra cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 200 gam kết tủa, đun nóng dung
dịch nước lọc thu được thêm 200 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên
men là 75%. Khối lượng m đã dùng là
A. 860 gam B. 880 gam C. 869 gam D. 864 gam
2.24. Phản ứng nào sau đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử
glucozơ?
23
A. Phản ứng với NaOH để chứng minh phân tử có nhóm OH
B. Hoà tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm OH kề nhau
C. Phản ứng với 5 phân tử CH3COOH để chứng minh có 5 nhóm OH
D. Phản ứng với Ag2O trong NH3 để chứng minh phân tử có nhóm CHO
2.25 : Muốn xét nghiệm sự có mặt của đường trong nước tiểu không thể dùng
nước thuốc thử nào sau đây?
A. Thuốc thử Fehlinh ( phức Cu2+
với ion tactarat )
B. Thuốc thử tolen ( phức Ag+
với NH3 )
C. Cu(OH)2
D. Dung dịch vôi sữa
2.26 : Chọn phát biểu đúng về Cacbohiđrat:
A. Cacbohiđrat là một loại hiđrocacbon
B. Cacbohiđrat là hợp chất tạp chức có chứa nhiều nhóm –OH và có nhóm >CO trong
phân tử
C. Cacbohiđrat là hợp chất đa chức có chứa nhiều nhóm -OH và có nhóm >CO trong
phân tử
D. Cacbohiđrat là hợp chất có công thức chung là Cn(H2O)n
2.27. Cho các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, Glucozơ(C6H12O6),
glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Dùng những cặp chất nào có thể nhận biết được cả 6
chất?
A. Cu(OH)2, quỳ tím, AgNO3 trong dung dịch NH3
B. Quỳ tím, NaOH và AgNO3 trong dung dịch NH3
C. Cu(OH)2, AgNO3 trong dung dịch NH3 và NaOH
D. Quỳ tím, AgNO3 trong dung dịch NH3 và H2SO4
2.28. Chia m gam chất X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1. Đem phân tích xác định được công thức của X là glucozơ
- Phần 2. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì m có giá trị là
A.22,50gam B.20,25 gam C. 40,50 gam D. 45,00 gam
2.29 : Khối lượng glucozơ dùng để điều chế 5 lit ancol etylic với hiệu suất 80%
(khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) là
A. 2,504kg B. 3,130 kg C. 2,003 kg D. 3,507 kg
24
2.30. Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat.
Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là
A. C3H4O2 B. C10H14O7
C. C12H14O7 D. C12H14O5
2.31. Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50%
xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để
sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là
A. 500 kg B. 5051 kg C. 6000 kg D. 5031 kg
2.32. Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất
ancol ctylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750
gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi giai đoạn là 80% thì giá trị m là
A. 949,2 gam B. 607,6 gam C. 1054,7 gam D. 759,4 gam
2.33. Trong công nghiệp để sản xuất bạc soi và ruột phích nước, người ta đã sử
dụng chất nào để phản ứng với AgNO3 trong NH3 ?
A. Axetilen B. Anđehit fomic C. Glucozơ D. Saccarozơ
2.34. Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. (CH3CO)2O B. H2O
C. Cu(OH)2 D. Dung dịch AgNO3/NH3
2.35. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ và mantozơ đều là đồng phân của nhau
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
C. Fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc khi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư
D. Saccarozơ và saccarin đều là đồng đẳng của nhau
2.36. Cho m gam hỗn hợp Glucozơ, saccarozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 9,72 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4
loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit sau đó cho sản phẩm tác
dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 44,28 gam Ag. Giá tri m là
A. 69,66 gam B. 27,36 gam C. 54,72 gam D. 35,46 gam
2.37. Để điều chế xenlulozơ triaxetat người ta cho xenlulozơ tác dụng với chất nào
sau đây là tốt nhất?
A. CH3COOH B. (CH3CO)2O
C. CH3-CO-CH3 D. CH3COOC6H5
25
2.38. Trong mật ong thường có glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Hàm lượng các
gluxit trong mật ong tăng dần theo dãy sau:
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ
B. Fructozơ, glucozơ, saccarozơ
C. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ
D. Saccarozơ, fructozơ, glucozơ
2.39. Công thức chung của cacbohiđrat là
A. C6H12O6 B. CnH2nOn C. Cn(H2O)n D. (C6H10O5)n
2.40. Chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp từ glucozơ?
A. Ancol etylic B. Sobitol
C. Axit lactic D. Axit axetic
2.41. Cho 3 dung dịch: chuối xanh, chuối chín, KI. Thuốc thử duy nhất nào sau
đây có thể phân biệt được 3 dung dịch nói trên?
A. Khí O2 B. Khí O3
C. Dung dịch AgNO3 D. Hồ tinh bột
2.42. Đun nóng dung dịch chứa 36g Glucozơ chứa 25% tạp chất với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag tối đa thu được là m(g). Hiệu suất phản
ứng đạt 75% vậy m có giá trị là
A. 32,4g B. 43,2g C. 8,1g D. 24,3g
2.43. Thuỷ phân m(g) xenlulozơ (có 25% tạp chất) sau đó lên men sản phẩm thu
được ancol etylic (hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%). Hấp thụ toàn bộ khi CO2 thoát
ra vào nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. Giá trị của m là
A. 33,75g B. 31,64g C. 27,00g D. 25,31g
2.44. Khi cho một nhúm bông vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc. Hiện tượng xảy ra
A. Nhúm bông tan thành dung dịch trong suốt
B. Nhúm bông chuyển sang màu vàng và sau đó chuyển thành màu đen
C. Nhúm bông chuyển ngay thành màu đen
D. Nhúm bông bốc cháy
2.45. Cho m gam hỗn hợp glucozơ, mantozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp Glucozơ, mantozơ vào
dung dịch H2SO4 loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit sau đó
cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 45,36 gam
Ag. Khối lượng Glucozơ trong m gam hỗn hợp là
26
A. 10,8 gam B. 14,58 gam C. 16,2gam D. 20,52gam
2.46. Glucozơ tồn tại bao nhiêu dạng mạch vòng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
2.47. Chất nào sau đây phản ứng được cả Na, Cu(OH)2 /NaOH và AgNO3/NH3
A.Glixerol B. Glucozơ
C. Saccarozơ D. Anđehit axetic
2.48. Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử nhưng khi đun nóng với
dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng bạc. Đó là do
A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng
B. Saccarozơ tráng bạc được trong môi trường axit
C. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ
D. Saccarozơ bị chuyển thành mantozơ có khả năng tráng bạc
2.49. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thực hiện phản ứng hoá học
nào sau đây?
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3
B. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3
C. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3
2.50. Khi ăn mía phần gốc ngọt hơn phần ngọn nguyên nhân là
A. Phần gốc nhiều hàm lượng đạm nhiều hơn phần ngọn
B. Phần gốc là fructozơ, phần ngọn là saccarozơ
C. Phần gốc có hàm lượng đường nhiều hơn phần ngọn
D. Phần gốc có hàm lượng muối nhiều hơn phần ngọn
2.51. Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào?
A. Monosaccarit B. Đisaccarit
C. Polisaccarit D. Oligosaccarit
2.52. Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của
glucozơ cơ nhiều nhóm hiđroxi (-OH)?
A. Cho glucozơ tác dụng với Na thấy giải phóng khí hiđro
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch brom
2.53. Cho 3 nhóm chất sau:(1) Saccarozơ và dung dịch glucozơ
27
(2) Saccarozơ và mantozơ
(3) Saccarozơ, mantozơ và anđehit axetic
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các chất trong mỗi nhóm trên?
A. Cu(OH)2/ NaOH B. AgNO3/ NH3
C. Na D. Br2/ H2O
2.54. Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo thành gồm CO2, N2
và hơi H2O. Hỏi X có thể là chất nào sau đây?
A. Tinh bột B. Xenlulozơ
C. Chất béo D. Protein
2.55. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự độ ngọt tăng dần:
Glucozơ (1), fructozơ (2), saccarozơ (3), saccarin (4).
A. (1) < (3) < (2) < (4) B. (2) < (1) < (3) < (4)
C. (1) < (2) < (4) < (3) D. (4) < (2) < (3) < (1)
2.56. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Khí NH3 dễ bị hoá lỏng và tan nhiều trong nước hơn khí CO2
B. Hầu hết các kim loại ở trạng thái rắn
C. Glucozơ và fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
D. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
2.57. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, polivinylclorua
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen
2.58. Đun nóng dung dịch chứa 18(g) glucozơ với AgNO3 đủ phản ứng trong dung
dịch NH3 (hiệu suất 100%). Tính khối lượng Ag tách ra?
A. 5,4 gam B. 10,8 gam
C. 16,2 gam D. 21,6 gam
2.59. Cho xenlulozơ phản ứng anhiđrit axetic dư có H2SO4 đặc, xúc tác thu được
6,6 gam axit axetic và 11,1 gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ
điaxetat. Phần trăm khối lượng xenlulozơ triaxetat là
A. 22,16% B. 77,84% C. 75,00% D. 25,00%
2.60. Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?
28
A. Tinh bột B. Etylaxetat
C. Etilen D. Glucozơ
2.61. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là
A. Glucozơ B. Fructozơ
C. Saccarozơ D. Mantozơ
2.62. Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2/ NaOH, t0
B. AgNO3/ NH3, t0
C. H2/ Ni, t0
D. HBr
2.63. Chỉ dùng thêm 1 hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 chất: Axit axetic,
glixerol, ancol etylic, glucozơ?
A. Quỳ tím B. CaCO3
C. CuO D. Cu(OH)2
2.64. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?
A. Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3.
B. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2/ OH-
.
C. Glucozơ phản ứng với CH3OH/ H+
.
D. Glucozơ phản ứng với CH3COOH/ H2SO4 đặc.
2.65. Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol,
formanđehit, chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. Cu(OH)2/ OH-
B. [Ag(NH3)2]OH
C. Nước brom D. Kim loại Na
2.66. Một dung dịch có các tính chất:
- Phản ứng làm tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam.
- Phản ứng khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng.
- Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
Dung dịch đó là
A. Glucozơ B. Mantozơ
C. Saccarozơ D. Xenlulozơ
2.67. Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:
6CO2 + 6H2O + 673kcal → C6H12O6 + 6O2
Khối lượng Glucozơ sản sinh được của 100 lá xanh trong thời gian 3 giờ là (biết
trong thời gian ấy 100 lá hấp thụ một năng lượng là 84,125 kcal nhưng chỉ có 20%
năng lương được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ)
DOWNLOAD ĐỂ CÓ ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
DOWNLOAD THEO LINK DƯỚI BÌNH
LUẬN HOẶC ZALO: 0932091562

More Related Content

What's hot

Chuyên đề.este
Chuyên đề.esteChuyên đề.este
Chuyên đề.estevuchicong123
 
Bài tập ancol
Bài tập ancolBài tập ancol
Bài tập ancolSơn Sói
 
Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508
Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508
Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508Sức Mạnh Siêu Nhân
 
Câu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơ
Câu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơCâu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơ
Câu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơMinh Thắng Trần
 
317 cau bai tap ancolandehit axit
317 cau bai tap ancolandehit axit317 cau bai tap ancolandehit axit
317 cau bai tap ancolandehit axitLam Pham
 
40231135 ancol-phenol-trong-de-thi-dh-31-1
40231135 ancol-phenol-trong-de-thi-dh-31-140231135 ancol-phenol-trong-de-thi-dh-31-1
40231135 ancol-phenol-trong-de-thi-dh-31-1Thanh Nga Pham
 
CÂU HỎI LÍ THUYẾT HÓA HỮU CƠ THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC
CÂU HỎI LÍ THUYẾT HÓA HỮU CƠ THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC    CÂU HỎI LÍ THUYẾT HÓA HỮU CƠ THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC
CÂU HỎI LÍ THUYẾT HÓA HỮU CƠ THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC Tới Nguyễn
 
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015Trường Phạm
 
Chuyn 140222091953-phpapp02
Chuyn 140222091953-phpapp02Chuyn 140222091953-phpapp02
Chuyn 140222091953-phpapp02Quang Trần
 
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơCơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơPham Trường
 
Aminaminoaxitprotein trong de thi dai hoc 20072013
Aminaminoaxitprotein trong de thi dai hoc 20072013Aminaminoaxitprotein trong de thi dai hoc 20072013
Aminaminoaxitprotein trong de thi dai hoc 20072013ha7632000
 
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPITPHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPITnguyenxuan8989898798
 
40 cau trac_nghiem_este_chon_loc
40 cau trac_nghiem_este_chon_loc40 cau trac_nghiem_este_chon_loc
40 cau trac_nghiem_este_chon_loctiennghiahd
 
Phản ứng thủy phân của este
Phản ứng thủy phân của estePhản ứng thủy phân của este
Phản ứng thủy phân của esteQuyen Le
 
Ankin (tiết 2)_ BuiTrongHoanNguyen_THUDhk2_20142015
Ankin (tiết 2)_ BuiTrongHoanNguyen_THUDhk2_20142015Ankin (tiết 2)_ BuiTrongHoanNguyen_THUDhk2_20142015
Ankin (tiết 2)_ BuiTrongHoanNguyen_THUDhk2_20142015bthnguyen11293
 
Pp giai bai tap ancol
Pp giai bai tap ancolPp giai bai tap ancol
Pp giai bai tap ancolAn Trần
 
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.Lâm Duy
 

What's hot (20)

Este kho
Este khoEste kho
Este kho
 
Chuyên đề.este
Chuyên đề.esteChuyên đề.este
Chuyên đề.este
 
Bài tập ancol
Bài tập ancolBài tập ancol
Bài tập ancol
 
Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508
Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508
Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508
 
Câu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơ
Câu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơCâu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơ
Câu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơ
 
317 cau bai tap ancolandehit axit
317 cau bai tap ancolandehit axit317 cau bai tap ancolandehit axit
317 cau bai tap ancolandehit axit
 
40231135 ancol-phenol-trong-de-thi-dh-31-1
40231135 ancol-phenol-trong-de-thi-dh-31-140231135 ancol-phenol-trong-de-thi-dh-31-1
40231135 ancol-phenol-trong-de-thi-dh-31-1
 
CÂU HỎI LÍ THUYẾT HÓA HỮU CƠ THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC
CÂU HỎI LÍ THUYẾT HÓA HỮU CƠ THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC    CÂU HỎI LÍ THUYẾT HÓA HỮU CƠ THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC
CÂU HỎI LÍ THUYẾT HÓA HỮU CƠ THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC
 
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
 
Chuyn 140222091953-phpapp02
Chuyn 140222091953-phpapp02Chuyn 140222091953-phpapp02
Chuyn 140222091953-phpapp02
 
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơCơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
 
Este
EsteEste
Este
 
Aminaminoaxitprotein trong de thi dai hoc 20072013
Aminaminoaxitprotein trong de thi dai hoc 20072013Aminaminoaxitprotein trong de thi dai hoc 20072013
Aminaminoaxitprotein trong de thi dai hoc 20072013
 
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPITPHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
 
40 cau trac_nghiem_este_chon_loc
40 cau trac_nghiem_este_chon_loc40 cau trac_nghiem_este_chon_loc
40 cau trac_nghiem_este_chon_loc
 
Phản ứng thủy phân của este
Phản ứng thủy phân của estePhản ứng thủy phân của este
Phản ứng thủy phân của este
 
Ankin (tiết 2)_ BuiTrongHoanNguyen_THUDhk2_20142015
Ankin (tiết 2)_ BuiTrongHoanNguyen_THUDhk2_20142015Ankin (tiết 2)_ BuiTrongHoanNguyen_THUDhk2_20142015
Ankin (tiết 2)_ BuiTrongHoanNguyen_THUDhk2_20142015
 
Pp giai bai tap ancol
Pp giai bai tap ancolPp giai bai tap ancol
Pp giai bai tap ancol
 
Noi dung on hoa tnpt[1]
Noi dung on hoa tnpt[1]Noi dung on hoa tnpt[1]
Noi dung on hoa tnpt[1]
 
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
 

Similar to TỔNG HỢP Bài tập hóa học lớp 12, ĐẦY ĐỦ, Có giải chi tiết, có Đáp án!

Kiểm tra lần 1
Kiểm tra lần 1Kiểm tra lần 1
Kiểm tra lần 1Quang Trần
 
đề Kiểm tra chất lượng chương este lipit
đề Kiểm tra chất lượng chương este lipitđề Kiểm tra chất lượng chương este lipit
đề Kiểm tra chất lượng chương este lipitQuyen Le
 
Cac dạng bài tập este lipit
Cac dạng bài  tập este   lipitCac dạng bài  tập este   lipit
Cac dạng bài tập este lipitQuyen Le
 
Cac dang bai tap este co ban va nan cao
Cac dang bai tap este co ban va nan caoCac dang bai tap este co ban va nan cao
Cac dang bai tap este co ban va nan caoPerte1
 
De thi dai hoc mon hoa (24)
De thi dai hoc mon hoa (24)De thi dai hoc mon hoa (24)
De thi dai hoc mon hoa (24)SEO by MOZ
 
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018Maloda
 
Chuyenbentre hoa
Chuyenbentre hoaChuyenbentre hoa
Chuyenbentre hoatuantb2007
 
De thi dai hoc mon hoa (28)
De thi dai hoc mon hoa (28)De thi dai hoc mon hoa (28)
De thi dai hoc mon hoa (28)SEO by MOZ
 
tình yêu và nỗi nhớ
tình yêu và nỗi nhớ tình yêu và nỗi nhớ
tình yêu và nỗi nhớ Quang Trần
 
Andehit xeton - axit cacboxylic
Andehit   xeton - axit cacboxylicAndehit   xeton - axit cacboxylic
Andehit xeton - axit cacboxylicQuyen Le
 
De thi thu_dh_truong_chuyen_khoa_hoc_tu_nhien
De thi thu_dh_truong_chuyen_khoa_hoc_tu_nhienDe thi thu_dh_truong_chuyen_khoa_hoc_tu_nhien
De thi thu_dh_truong_chuyen_khoa_hoc_tu_nhienTuấn Anh
 
Bài tập hóa hữu cơ 12
Bài tập hóa hữu cơ 12Bài tập hóa hữu cơ 12
Bài tập hóa hữu cơ 12Vy Nguyen
 
Tong hop de kt 12 hk 1 2012
Tong hop de kt 12 hk 1   2012Tong hop de kt 12 hk 1   2012
Tong hop de kt 12 hk 1 2012Việt Lùn
 
De thi dai hoc mon hoa (2)
De thi dai hoc mon hoa (2)De thi dai hoc mon hoa (2)
De thi dai hoc mon hoa (2)SEO by MOZ
 
De thi dai hoc mon hoa (33)
De thi dai hoc mon hoa (33)De thi dai hoc mon hoa (33)
De thi dai hoc mon hoa (33)SEO by MOZ
 
Giaidehoa1doc
Giaidehoa1docGiaidehoa1doc
Giaidehoa1docDuy Duy
 

Similar to TỔNG HỢP Bài tập hóa học lớp 12, ĐẦY ĐỦ, Có giải chi tiết, có Đáp án! (20)

Kiểm tra lần 1
Kiểm tra lần 1Kiểm tra lần 1
Kiểm tra lần 1
 
Noi dung on hoa tnpt[1]
Noi dung on hoa tnpt[1]Noi dung on hoa tnpt[1]
Noi dung on hoa tnpt[1]
 
đề Kiểm tra chất lượng chương este lipit
đề Kiểm tra chất lượng chương este lipitđề Kiểm tra chất lượng chương este lipit
đề Kiểm tra chất lượng chương este lipit
 
Cac dạng bài tập este lipit
Cac dạng bài  tập este   lipitCac dạng bài  tập este   lipit
Cac dạng bài tập este lipit
 
Cac dang bai tap este co ban va nan cao
Cac dang bai tap este co ban va nan caoCac dang bai tap este co ban va nan cao
Cac dang bai tap este co ban va nan cao
 
De thi dai hoc mon hoa (24)
De thi dai hoc mon hoa (24)De thi dai hoc mon hoa (24)
De thi dai hoc mon hoa (24)
 
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018
 
Project
ProjectProject
Project
 
Phương pháp 1
Phương pháp 1Phương pháp 1
Phương pháp 1
 
Chuyenbentre hoa
Chuyenbentre hoaChuyenbentre hoa
Chuyenbentre hoa
 
De thi dai hoc mon hoa (28)
De thi dai hoc mon hoa (28)De thi dai hoc mon hoa (28)
De thi dai hoc mon hoa (28)
 
tình yêu và nỗi nhớ
tình yêu và nỗi nhớ tình yêu và nỗi nhớ
tình yêu và nỗi nhớ
 
Andehit xeton - axit cacboxylic
Andehit   xeton - axit cacboxylicAndehit   xeton - axit cacboxylic
Andehit xeton - axit cacboxylic
 
[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so 12
[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so 12[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so 12
[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so 12
 
De thi thu_dh_truong_chuyen_khoa_hoc_tu_nhien
De thi thu_dh_truong_chuyen_khoa_hoc_tu_nhienDe thi thu_dh_truong_chuyen_khoa_hoc_tu_nhien
De thi thu_dh_truong_chuyen_khoa_hoc_tu_nhien
 
Bài tập hóa hữu cơ 12
Bài tập hóa hữu cơ 12Bài tập hóa hữu cơ 12
Bài tập hóa hữu cơ 12
 
Tong hop de kt 12 hk 1 2012
Tong hop de kt 12 hk 1   2012Tong hop de kt 12 hk 1   2012
Tong hop de kt 12 hk 1 2012
 
De thi dai hoc mon hoa (2)
De thi dai hoc mon hoa (2)De thi dai hoc mon hoa (2)
De thi dai hoc mon hoa (2)
 
De thi dai hoc mon hoa (33)
De thi dai hoc mon hoa (33)De thi dai hoc mon hoa (33)
De thi dai hoc mon hoa (33)
 
Giaidehoa1doc
Giaidehoa1docGiaidehoa1doc
Giaidehoa1doc
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Recently uploaded

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

TỔNG HỢP Bài tập hóa học lớp 12, ĐẦY ĐỦ, Có giải chi tiết, có Đáp án!

  • 1.
  • 2. BÀI TẬP HÓA HỌC 12 (ĐÁP ÁN VÀ GI I CHI TI T)
  • 3. 1 CHƯƠNG 1. ESTE – CHẤT BÉO A. BÀI TẬP 1.1. Xà phòng hoá hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm : A. Hai muối và hai ancol B. Hai muối và một ancol C. Một muối và hai ancol D. Một muối và một ancol 1.2. Cho 8,6g este X bay hơi thu được 4,48 lít hơi X ở 2730 C và 1 atm. Mặt khác cho 8,6g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 8,2g muối. Công thúc cấu tạo đúng của X là A. H-COOCH2-CH=CH2 B. CH3-COOCH2-CH3 C. H-COOCH2-CH2-CH3 D. CH3-COOCH=CH2 1.3 Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là A. CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5 B. CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2 C. CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3 D. H-COOCH3 và CH3-COOCH3 1.4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tên gọi của este đem đốt là A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat 1.5. Cho 6g một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat 1.6. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dung vừa hết 200ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là A. 0,5M B. 1,0M C. 1,5M D. 2,0M 1.7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức chưa no có một nối đôi ta thu được 17,92 lít khí CO2(đktc) thì este đó được tạo ra từ ancol và axit nào sau đây? A. etylen glicol và axit acrylic B. propylenglycol và axit butenoic C. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic D. butandiol và axit acrylic 1.8. Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 1.9. Xà phòng hoá a gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần 300ml dung dịch NaOH nồng độ 1M. Giá trị của a là A. 14,8g B. 18,5g C. 22,2g D. 29,6g 1.10. Đun nóng 18g axit axetic với 9,2g ancol etylic có mặt H2SO4 đặc có xúc tác. Sau phản ứng thu được 12,32g este. Hiệu suất của phản ứng là A. 35,42 % B. 46,67% C. 70,00% D. 92,35% 1.11. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este thì thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Số đồng phân của chất này là A. 3 B. 4 C, 5 D. 6
  • 4. 2 1.12. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp hơi hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,72 lít khí CO2 (đktc). Xà phòng hoá hoàn toàn cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17g một muối duy nhất. Công thức của hai este là A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 D. CH3COOC2H5 và CH3COOC2H5 1.13. Hợp chất thơm A có công thức phân tử C8H8O2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH thu được hai muối. Số đồng phân cấu tạo của A phù hợp với giả thiết trên là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 1.14. Cho 0,1mol este A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2g một ancol B. Vậy công thức của B là A. C2H4(OH)2 B. CH2(CH2OH)2 C. CH3-CH2-CH2OH D. CH3-CH2-CHOH-CH2OH 1.15. Chia m (gam) một este X thành hai phần bằng nhau. Phần một bị đốt cháy hoàn toàn thu được 4,48 l khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Phần hai tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của m là A. 2,2g B. 6,4g C. 4,4g D. 8,8g 1.16. Số đồng phân là este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (tráng bạc) ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 1.17. Đốt cháy hoàn toàn 1 g một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,72g H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2 B. C5H10O2 C. C4H6O2 D. C5H8O2 1.18. Cho 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và este etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng A. 33,3% B. 42,3% C. 57,6% D. 39,4% 1.19. Làm bay hơi 10,2 g một este A ở áp suất p1 thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 g khí O2 ở cùng nhiệt độ, áp suất p2 (biết p2=2p1). Công thức phân tử của A là A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C3H2O4 D. C5H10O2 1.20. Xà phòng hoá hoá hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol. Số gam xà phòng thu được là A. 91,8g B. 83,8g C. 79,8g D. 98,2g 1.21. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1mol este (RCOO)3R’ bằng dung dịch NaOH thu được 28,2g muối và 9,2 gam ancol. Công thức phân tử của este là A. (C2H5COO)3C3H5 B. (C2H3COO)3C3H5 C. (C2H3COO)3C4H7 D. (C3H7COO)3C3H5 1.22. Cho 4,4g chất X (C4H8O2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam ancol và m2 gam muối. Biết số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol và phân tử muối bằng nhau. Giá trị của m1, m2 là A. 2,3g và 4,1g B. 4,1g và 2,4g C. 4,2g và 2,3g D. 4,1g và 2,3g 1.23. Cho 0,15mol hỗn hợp hai este đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,25mol NaOH và tạo thành hỗn hợp hai muối và một ancol có khối lượng tương ứng là 21,8g và 2,3g. Hai muối đó là A . CH3COOC6H5 và CH3COOC2H5 B. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3 C. HCOOC6H5 và HCOOC2H5 D. HCOOC6H5 và CH3COOCH3
  • 5. 3 1.24. Este X đơn chức chứa tối đa 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thuỷ phân hoàn toàn X thu được Y, Z biết rằng Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X có thể là A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOC2H5 C. HCOOCH=CH2 D. HCOOCH2CH=CH2 1.25. Este X đơn chức chứa tối đa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thuỷ phân hoàn toàn X thu được Y, Z biết rằng Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu đồng phân phù hợp với cấu tạo của X? A. 2 B. 3 C.4 D.5 1.26. Xà phòng hoá este A đơn chức no chỉ thu được một chất hữu cơ B duy nhất chứa natri. Cô cạn, sau đó thêm vôi tôi xút rồi nung ở nhiệt độ cao được một ancol C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này được CO2 và hơi nước theo tỷ lệ 2:3. Công thức phân tử este là A. C3H4O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C3H6O2 1.27. Cho este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH=CH2. Điều khẳng định nào sau đây là sai: A. X là este chưa no đơn chức B. X được điều chế từ phản ứng giữa ancol và axit tương ứng C. X có thể làm mất màu nước brom D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit 1.28. Để điều chế este phenylaxetat người ta cho phenol tác dụng với chất nào sau đây? A. CH3COOH B. CH3CHO C. CH3COONa D. (CH3CO)2O 1.29. Cho 7,4g este X no, đơn chức phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6g kết tủa. Công thức phân tử của este là A. HCOOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H3 1.30. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8g. Tỷ lệ giữa nHCOONa : nCH3COONa là A. 3 : 4 B. 1 : 1 C. 1 : 2 D. 2 : 1 1.31. Thuỷ phân 0,1 mol X bằng NaOH vừa đủ sau đó lấy sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,4 mol Ag. Công thức cấu tạo của este có thể là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH2-CH=CH3. C. HCOOC2H3. D. HCOOC=CH2. CH3 1.32. Có bao nhiêu trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH? A. 1. B. 2. C. 3. D. 5. 1.33. Cho 0,0125 mol este đơn chức M với dung dịch KOH dư thu được 1,4 gam muối. Tỉ khối của M đối với CO2 bằng 2. M có công thức cấu tạo là A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. C2H3COOCH3 1.34. Chất hữu cơ (A) chứa C, H, O. Biết rằng (A) tác dụng được với dung dịch NaOH, cô cạn được chất rắn (B) và hỗn hợp hơi (C), từ (C) chưng cất được (D), (D) tham gia phản ứng tráng bạc cho sản phẩm (E), (E) tác dụng với NaOH lại thu được (B). Công thức cấu tạo của (A) là A. HCOOCH2-CH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3
  • 6. 4 C. HCOOC(CH3)=CH2 D. CH3COOCH=CH2 1.35. Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của một axit hữu cơ Y và 9,2 gam một ancol đơn chức. Cho ancol đó bay hơi ở 1270 C và 600 mmHg thu được thể tích là 8,32 lít. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5OOC-COOC2H5 B. C2H5OOC-CH2-COOC2H5 C. C5H7COOC2H5 D. (HCOO)3C3H5 1.36. Khối lượng este metyl metacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 96 gam ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este hoá đạt 60%. A. 180 gam B. 186gam C. 150 gam D. 119 gam 1.37. Những hợp chất trong dãy sau thuộc loại este: A. Xăng, dầu nhờn bôi trơn máy, dầu ăn. B. Dầu lạc, dầu dừa, dầu cá. C. Dầu mỏ, hắc ín, dầu dừa. D. Mỡ động vật, dầu thực vật, mazut. 1.38. Hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân có công thức đơn giản là C2H4O. Cho 4,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,4 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 este là A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7-i. B. n-C3H7OCOH và HCOOC3H7-i. C. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7-n. D. C2H5COOC3H7-i và CH3COOC2H5 1.39. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là C4H6O2. Cho 4,3 gam X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,7 gam một hợp chất hữu cơ Y. Công thức phân tử của Y là A. C3H5O2Na. B. C4H5O2Na. C. C3H3O2Na. D. C2H3O2Na. 1.40. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 5,1 gam hợp chất X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được một hợp chất hữu cơ Y có khối lượng là 7,1 gam. Công thức phân tử của Y là A. C4H7O3Na. B. C2H3O2Na. C. C4H6O4Na2. D. C4H5O4Na2. 1.41. Chất béo là este được tạo bởi : A. Glixerol với axit axetic. B. Ancol etylic với axit béo. C. Glixerol với các axit béo. D. Các phân tử aminoaxit. 1.42. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư 20% so với lượng phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A ta được chất rắn khan B. Khối lượng của B là A. 18,4 gam. B. 24,4 gam. C. 18 gam. D. 16,4 gam. 1.43. Một este X (chỉ chứa C,H,O và một loại nhóm chức) có tỷ khối hơi của X đối với O2 bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 0,3 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2. C. HCOOCH=CH-CH2-CH3. D. CH2=CH-COO-C2H5. 1.44. Để tăng hiệu suất phản ứng este hoá cần: A.Tăng nồng độ một trong các chất ban đầu. B. Dùng chất xúc tác H2SO4 đặc. C. Tách bớt este ra khỏi hỗn hợp sản phẩm. D. Tất cả các yếu tố trên. 1.45. Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác dụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
  • 7. 5 B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5 D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5 1.46. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa chức, no hay không no). A. Este thuộc loại no B. Este thuộc loại không no C. Este thuộc loại no, đơn chức D. Este thuộc loại không no đa chức. 1.47. Quá trình nào không tạo ra CH3CHO? A. Cho vinyl axetat vào dung dịch NaOH B. Cho C2H2 vào dung dịch HgSO4 đun nóng C. Cho ancol etylic qua bột CuO, to D. Cho metyl acrylat vào dung dịch NaOH 1.48. Cho các chất C2H5Cl, CH3COOH, CH3OCH3, C3H5(OH)3, NaOH, CH3COOC2H5. Số các cặp chất có thể phản ứng được với nhau là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 1.49. Este đa chức tạo ra từ glixerol và hỗn hợp C2H5COOH và CH3COOH, có số công thức cấu tạo là A. 1 B. 2 C. 4 D. 6 1.50. X là este đơn chức, tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch KOH 2,4M thu 105 gam chất rắn và 54 gam ancol. Cho toàn bộ ancol trên qua CuO dư, đun nóng, lấy sản phẩm tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,8mol Ag. Vậy X là A. CH2=CH-COOCH3 B. CH3COOCH2-CH2-CH3 C. CH2=CH-COO-CH2-CH2-CH3 D. CH3COOCH(CH3)2 1.51: Chất tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 2 muối là A. HCOOC6H5 B. C6H5COOCH=CH2 C. CH3COO-CH2-C6H5 D. COO-C2H5 COO-CH3 1.52: X có công thức phân tử C5H10O2. Cho X tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 8 B. 9 C. 5 D. 6 1.53: Cho các chất: CH3COOC2H5, C6H5NH2, C2H5OH, C6H5CH2OH, C6H5OH, C6H5NH3Cl, số chất tác dụng với dung dịch NaOH là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 1.54. Cho 23,6 gam hỗn hợp CH3COOCH3 và C2H5COOCH3 tác dụng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được là A. 24,6g B. 26g C. 35,6g D. 31,8g 1.55. Thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thì thu được ancol nào trong các ancol sau? A. CH2(OH)-CH2-CH2OH C. CH2(OH)-CH(OH)-CH3 B. CH2(OH)-CH2OH. D. CH2(OH)CH(OH)CH2OH. 1.56. Hỗn hợp X đơn chức gồm 2 este A, B là đồng phân với nhau. Cho 2,15 gam hỗn hợp X bay hơi thu được 0,56 lít hơi (đktc) este. Mặt khác đem thuỷ phân hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X bằng 100ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2 g/ml) rồi đem cô cạn thì thu được 36,6 gam chất rắn khan. Vậy CTCT este là A.CH2=CH-COO-CH3. B. CH3COOCH=CH2
  • 8. 6 C. HOOCO-C=CH2 D. HCOOCH=CH-CH3 CH3 1.57. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với một ancol đơn chức, tiêu tốn hết 5,6 gam KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy công thức cấu tạo của este là A. CH2(COOCH3)2 B. CH2(COOC2H5)2 C. (COOC2H5)2 D. CH(COOCH3)3 1.58. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với ancol đơn chức, tiêu tốn hết 5,6 gam KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp A.1 B. 2 C. 3 D. 4. 1.59. Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit đơn chức không no có một liên kết đôi C=C. Có công thức tổng quát là A. CnH2n-4 O2 ( n  4) B. CnH2n-2 O2 ( n  3) C. CnH2n-2 O2 ( n  4) D. CnH2nO2 ( n  4) 1.60. Cho các chất: CHCH, CH3COOC(CH3)=CH2, CH2=CH2, CH3-CH2COOH, C2H5OH, CH3-CHCl2, CH3COOCH=CH2, CH3COOC2H5, C2H5COOCHCl-CH3. Có bao nhiêu chất tạo trực tiếp ra etanal chỉ bằng một phản ứng ? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 1.61. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là A. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3 D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 1.62. Đun nóng hỗn hợp hai axit béo R1COOH, R2COOH với glixerol sẽ thu được bao nhiêu este tác dụng được với Na? A. 10 B. 8 C. 9 D. 11 1.63. Đun nóng hỗn hợp 3 axit R1COOH, R2COOH, R3COOH với etanđiol thì thu được tối đa bao nhiêu este không tác dụng được với Na? A. 3 B. 5 C. 6 D. 9 1.64. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp 3 este thu được 8,8g CO2 và 2,7g H2O, biết trong 3 este thì oxi chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là A. 2,7g B. 3,6g C. 6,3g D. 7,2g 1.65. Cho glixerol tác dụng với axit axetic có H2SO4 xúc tác thì tác thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm chức este ? A. 1 B. 3 C. 4 D. 5 1.66. Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc ) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức B. Chất Y tan vô hạn trong nước C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170o C thu được anken D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
  • 9. 7 1.67. Cho etanđiol tác dụng với axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm chức este ? A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 1.68. Cho phản ứng xà phòng hoá sau : (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH  3C17H35COONa + C3H5(OH)3 Trong các chất trên chất nào được coi là xà phòng A. C3H5(OH)3 B. NaOH C. C17H35COONa D. (C17H35COO)3C3H5 1.69. Chỉ số axit của chất béo là A. Số mg KOH cần để thuỷ phân 1g chất béo B. Số mg KOH cần để trung hoà lượng axit tự do trong 1g chất béo C. Số mg K cần để phản ứng với lượng axit dư trong chất béo D. Số gam NaOH cần để thuỷ phân hoàn toàn lượng chất béo đó 1.70. Hiđro hoá hoàn toàn m(g) triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89g tristearin (glixerol tristearat). Giá trị m là A. 84,8g B. 88,4g C. 48,8g D. 88,9g 1.71. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng bạc. Hai chất Y, Z tương ứng là A. HCOONa, CH3CHO. B. HCHO, CH3CHO. C. HCHO, HCOOH. D. CH3CHO, HCOOH. 1.72. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O khối lượng phân tử đều bằng 74 biết X tác dụng được với Na, cả X và Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể là A. C4H9OH và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và HOC2H4CHO C. OHC-COOH và C2H5COOH D. OHC-COOH và HCOOC2H5 1.73. Công thức tổng quát của este không no có một liên kết đôi C=C, hai chức, mạch hở có dạng A. CnH2nO4 (n > 3) B. CnH2n-2O4 (n > 4) C. CnH2n-2O2 (n > 3) D. CnH2n-4O4 (n > 4) 1.74. X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50g dung dịch NaOH 20% đến phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 7,5 gam B. 37,5 gam C. 13,5 gam D.15,0 gam 1.75. Trong các loại hợp chất có tính tẩy rửa sau đây, loại hợp chất nào chứa thành phần xà phòng là chủ yếu A. Bột giặt OMO B. Bánh xà phòng tắm C. Nước rửa chén D. Nước Gia-ven 1.76. Thành phần chính của bột giặt tổng hợp là A. C12H25 –C6H4–SO3Na B. C17H35COONa C. C12H25C6H4 – SO3H D. (C17H35COO)3C3H5 1.77. Hiđro hoá chất béo triolein glixerol (H=80%). Sau đó thuỷ phân hoàn toàn bằng NaOH vừa đủ thì thu được bao nhiêu loại xà phòng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 1.78. Nhận xét nào sau đây là sai ? A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá B. Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng
  • 10. 8 C. Chất tẩy rửa tổng hợp có thể giặt rửa được trong nước cứng D. Có thể dùng xà phòng để giặt đồ bẩn và dầu mỡ bôi trơn máy 1.79. Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 85% natri stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất thuỷ phân là 85% A. 1,500 tấn B. 1,454 tấn C. 1,710 tấn D. 2,012 tấn 1.80. Dầu mỡ (chất béo)để lâu ngày bị ôi thiu là do A. Chất béo vữa ra B. Chất béo bị oxi hoá chậm trong không khí tạo thành anđehit có mùi C. Chất béo bị thuỷ phân với nước trong không khí D. Chất béo bị oxi và nitơ không khí chuyển thành amino axit có mùi khó chịu. 1.81. Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là A. a = 0,3 B. 0,3 < a < 0,4 C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3 D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3 1.82. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol este X thu được 1 mol muối và x (x ≥ 2) mol ancol. Vậy este X được tạo thành từ: A. Axit đơn chức và ancol đơn chức B. Axit đa chức và ancol đơn chức C. Axit đa chức và ancol đa chức D. A xit đơn chức và ancol đa chức 1.83. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắn B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng C. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước 1.84. Cho 32,7 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1,5 lít dung dịch NaOH 0,5 M thu được 36,9 gam muối và 0,15 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,6 M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC2H5 B. (CH3COO)2C2H4 C. (CH3COO)3C3H5 D. C3H5(COOCH3)3 1.85. Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,2 B. 10,2 C. 19,8 D. 21,8 1.86. Muốn phân biệt dầu nhớt bôi trơn máy với dầu nhớt thực vật, người ta đề xuất 3 cách: 1. Đun nóng với dung dịch NaOH, để nguội cho sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2 thấy chuyển sang dung dịch màu xanh thẫm là dầu thực vật. 2. Chất nào tan trong dung dịch HCl là dầu nhớt. 3. Cho và nước chất nào nhẹ nổi trên bề mặt là dầu thực vật. Phương án đúng là A. 1, 2 và 3 B. Chỉ có 1 C. 1 và 2 D. 2 và 3 1.87. Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa chất béo là
  • 11. 9 A. 151 B. 167 C. 126 D. 252 1.88: Một loại mỡ chứa 40% olein, 20% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m kg mỡ trên thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là A. 1,209 B. 1,3062 C. 1,326 D. 1,335 1.89. X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 7,04 gam chất X người ta dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này đã lấy dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 1.90. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100ml NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn m gam X thì thu được 8,96 gam CO2 và 7,2 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là A. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2 B. HCOOCH(CH3)2 và HCOOCH2CH2CH3 C. CH3COOCH2CH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)CH2CH3 D. CH3COOCH(CH3)C2H5 và CH3COOCH(C2H5)2 1.91. Khẳng định nào sau đây không đúng ? A. CH3COOCH = CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CHCOOCH3 B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng đựơc với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối C. CH3COOCH = CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. D. CH3COOCH = CH2 có thể trùng hợp tạo polime. 1.92: Lần lượt cho các chất: Vinyl axetat; 2,2-điclopropan; phenyl axetat và 1,1,1-tricloetan tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Trường hợp nào sau đây phương trình hóa học không viết đúng ? A. CH3COOCH = CH2 + NaOH  CH3COONa + CH3CHO B. CH3CCl2CH3 + 2NaOH  CH3COCH3 + 2NaCl + H2O C. CH3COOC6H5 + NaOH  CH3COONa + C6H5OH D. CH3CCl3 + 4NaOH  CH3COONa + 3NaCl + 2H2O 1.93. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ A và B. Oxi hóa A tạo ra sản phẩm là chất B. Chất X không thể là A. Etyl axetat B. Etilenglicol oxalat C. Vinyl axetat D. Isopropyl propionat 1.94. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 8,10 B. 16,20 C. 6,48 D. 10,12 1.95. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C17H31COOH và C17H33COOH B. C15H31COOH và C17H35COOH C. C17H33COOH và C17H35COOH D. C17H33COOH và C15H31COOH
  • 12. 10 1.96. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam B. 8,56 gam C. 8,2 gam D. 10,4 gam 1.97. Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 2,925 B. 0,456 C. 2,412 D. 0,342 1.98. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. HCOO-C(CH3)=CH2 B. HCOO-CH=CH-CH3 C. CH3COO-CH=CH2 D. CH2=CH-COO-CH3 1.99. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. Isopropyl axetat B. Metyl propionat C. Etyl propionat D. Etyl axetat 1.100. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 50% B. 55% C. 75% D. 62,5% 1.101. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là A. metyl propionat B. propyl fomiat C. ancol etylic D. etyl axetat 1.102. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 gam hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là A. HCOOCH2CH2CH3 75%, CH3COOC2H5 25% B. HCOOC2H5 45%, CH3COOCH3 55% C. HCOOC2H5 55%, CH3COOCH3 45% D. HCOOCH2CH2CH3 25%, CH3COOC2H5 75% 1.103. Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng hoàn toàn. từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là: A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH2CH2CH3 D. HCOOCH(CH3)2 1.104. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3 C. HCOOCH2CH=CH2 C. HCOOC(CH3)=CH2 1.105. Cho sơ đồ phản ứng: CH4  X  X1   OH2 X2   memgiamO ,2 X3  1X X4
  • 13. 11 X4 có tên gọi là A. Natri axetat B. Vinyl axetat C. Metyl axetat D. Ety axetat 1.106. A là một este 3 chức mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với NaOH dư. Đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol B và 8,6 gam hỗn hợp muối D. Tách nước từ B có thể thu được propenal. Cho D tác dụng với H2SO4 thu được 3 axit no, mạch hở, đơn chức, trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau. Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn là A. C5H10O2 B. C7H16O2 C. C4H8O2 D. C6H12O2 1.107. Cho các phản ứng: X + 3NaOH  0 t C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O Y + 2NaOH   0 ,tCaO T + 2Na2CO3 CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  0 t Z + … Z + NaOH   tCaO, T + Na2CO3 Công thức phân tử của X là A. C12H20O6 B. C12H14O4 C. C11H10O4 D. C11H12O4 1.108. X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 20 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH được 15,44 gam muối X là A. C2H5COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C3H7COOH 1.109. Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm thu được ancol etylic. Biết khối lượng phân tử của ancol bằng 62,16% khối lượng phân tử của este. Vậy X có công thức cấu tạo là A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3 1.110. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là A. 12,40 gam B. 10,00 gam C. 20,00 gam D. 28,18 gam B. ĐÁP ÁN 1.1 C 1.21 B 1.41 C 1.61 D 1.81 C 1.101 D 1.2 D 1.22 D 1.42 C 1.62 D 1.82 B 1.102 D 1.3 D 1.23 C 1.43 B 1.63 C 1.83 C 1.103 B 1.4 B 1.24 C 1.44 D 1.64 B 1.84 C 1.104 B 1.5 B 1.25 C 1.45 D 1.65 D 1.85 D 1.105 D 1.6 C 1.26 A 1.46 C 1.66 C 1.86 B 1.106 A 1.7 A 1.27 B 1.47 D 1.67 C 1.87 B 1.107 C 1.8 A 1.28 D 1.48 B 1.68 C 1.88 B 1.108 B 1.9 C 1.29 C 1.49 D 1.69 B 1.89 C 1.109 B 1.10 C 1.30 D 1.50 B 1.70 B 1.90 B 1.110 C 1.11 B 1.31 C 1.51 A 1.71 D 1.91 A 1.111 1.12 A 1.32 C 1.52 B 1.72 D 1.92 C 1.112 1.13 C 1.33 A 1.53 C 1.73 D 1.93 D 1.113 1.14 A 1.34 D 1.54 B 1.74 C 1.94 C 1.114 1.15 D 1.35 A 1.55 D 1.75 B 1.95 C 1.115 1.16 B 1.36 C 1.56 B 1.76 A 1.96 A 1.116
  • 14. 12 1.17 D 1.37 D 1.57 C 1.77 B 1.97 A 1.117 1.18 B 1.38 B 1.58 C 1.78 A 1.98 C 1.118 1.19 D 1.39 C 1.59 C 1.79 C 1.99 B 1.119 1.20 A 1.40 A 1.60 A 1.80 B 1.100 D 1.120 C. HƯỚNG DẪN GIẢI 1.2. mol RT PV n 1,0  Meste =  86 1,0 6,8 Este đơn chức  RCOOR’ + NaOH →RCOONa +R’OH Mmuối =  1582 1,0 2,8 R R là CH3  R’ = 27  R’ là C2H3 → Đáp án D 1.3. nNaOH = 0,1mol  774 1,0 4,7  RCOONaR  R là H hoặc CH3 2 este có dạng 'COORR = 66 '15' RR  là CH3 → Đáp án D 1.4. CnH2nO2 +        2 23n O2 → nCO2 + H2O    2 23n n n=2 → Đáp án B
  • 15. 13 1.6. neste =0,3 mol  CM NaOH = 5,1 2,0 3,0  M → Đáp án C 1.7. nCO 2 = 0,8 mol  số C = 8 vậy tổng số C của ancol và 2 gốc axit là 8 → Đáp án A 1.8. Phương trình hóa học RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH từ pt ta có hệ      4,867)a(R 4,4R)a44(R   4,0'23  aR  23'R chỉ có CH3 là phù hợp với R’ 05,0 a Meste = 88  Đáp án B 1.9. nNaOH = neste  Đáp án C 1.10. nancol < naxit  tính hiệu suất theo ancol  nancol phản ứng = neste = 0,14 H = 70% → Đáp án C 1.11. OHn 2 = 2COn → Este no đơn chức CnH2nO2 CnH2nO2 + 2 23 n O2  nCO2 + nH2O neste = 3214 11,0 n  2COn = 3214 11,0 n n = 0,005  n = 4  C4H8O2 có 4 đồng phân → Đáp án B 1.12. 22 OHC nn + 2 23 n O2  OHnCOn 22  0,25 0,25 n = 0,88 n = 3,52  C3H6O2 và C4H8O2 → Đáp án A hoặc B ROO RC + NaOH  OONaRC + ROH  R = 1 → Đáp án A 1.13. CH3COOC6H5 và HCOOC6H4-CH3 (có 3 đồng phân vị trí o, m, p)  Đáp án C 1.14. Đó là este 2 đơn chức của ancol đa chức → nancol = 0,1 M = 62 → C2H4(OH)2 → Đáp án A 1.15. OHn 2 = 2COn  Este no đơn chức neste = 0,05 → Meste = 88 → khối lượng este mỗi phần là 4,4 g
  • 16. 14 → m = 8,8 g → Đáp án D 1.16. Este có phản ứng tráng bạc phải là este của axit fomic HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOOCH-CH3 CH3 → Đáp án B 1.17. CTTQ của este là CnH2n-2O2 CnH2n-2O2 + 2 23 n O2  nCO2 + (n-1)H2O 0,05 0,04 → n = 5 → C5H8O2 → Đáp án D 1.18. Viết 2 phương trình phản ứng ta có hệ phương trình      4,108860 15,0 ba ba       05,0 1,0 b a  % = %3,42100. 4,10 estem → Đáp án B 1.19. Từ công thức : n = 2 1 n n RT PV  2 1 P P  neste = n1 = 1,0. 2 2 1 n P P mol  Meste = 102 C3H2O4 hoặc C5H10O2 mà este đơn chức → CTPT : C5H10O2 → Đáp án D 1.20. nglixerol = 0,1 → nNaOH = 0,3 vậy mNaOH = 0,3.40 = 12 Áp dụng bảo toàn khối lượng : meste = 91,8 → Đáp án A 1.21. (RCOO)3R’ + 3NaOH → 3RCOONa + R(OH)3 Mancol =  92 1,0 2,9 C3H5(OH)3 Mmuối =  94 3,0 2,28 R là C2H3 → este là (C2H3COO)3C3H5 → Đáp án B 1.22. Vì số C trong muối và ancol như nhau nên CT cấu tạo este CH3COOC2H5 → m1 = 4,1 g m2 = 2,3 g → Đáp án D 1.23. Este đơn chức mà số mol NaOH lớn hơn số mol este tạo ra 2 muối  có 1 este có gốc phenyl và 2 este của cùng gốc axit RCOOR2 + NaOH → RCOONa + R1OH a a a a RCOOR2 + 2NaOH → RCOONa + R2ONa + H2O
  • 17. 15 b 2b b b       25,02 15,0 ba ba a= 0,05 b= 0,1 vậy R1OH là C2H5OH (R + 67)0,15 + (R2 + 39)0,1 = 21,8 biện luận R là H và R2 là C6H5 (Phù hợp) → Đáp án C 1.25. HCOOCH=CH2 HCOOCH=CH-CH3 HCOOCH=CH-CH2-CH3 HCOOCH=C-CH3 CH3 (không kể đồng phân cis-trans) → Đáp án C 1.26. Xà phòng hoá este → este này có vòng . CTPT là CnH2n-2O2 CnH2n-2O2 + NaOH → HO-Cn-1H2n-2COONa (B) HOCn-1H2n-2COONa + NaOH   0 ,tCaO Cn-1H2n-1OH + Na2CO3 Đốt ancol này 2COn : OHn 2 = 2 : 3 → công thức của B là C2H5OH → Công thức của este là C3H4O2 → Đáp án A 1.27. Đáp án B (vì ancol sinh ra không bền ) 1.28. Phenol khó phản ứng được với CH3COOH nên ta dùng anhiđrit axetic (axit tách nước) → Đáp án D 1.30. Từ phương trình hóa học ta thiết lập được hệ      8,218268 2,227474 ba ba → Đáp án D 1.31. Este đó phải là este của HCOOH và gốc ancol không bền thuỷ phân cho anđehit → Đáp án C 1.32. Đáp án C (đảo chỗ các axit được 3 este) 1.35. nancol =  2,0 RT PV este 2 chức Mancol = 46 → C2H5OH  este là : (COOC2H5)2 → Đáp án A 1.36. naxit < nancol tính theo axit với hiệu suất 60% → Đáp án C 1.37. Đáp án D (vì mỡ động vật và dầu thực vật là lipit ) 1.38. Đốt este cho tỉ lệ CO2 và H2O bằng nhau → este no đơn chức C4H8O2 → vì được 3,4 gam muối 2 este là HCOOC3H7 HCOOC3H7-n → Đáp án B 1.39. MY = 94 mà Y có nhóm COONa → công thức phân tử: C2H3COONa
  • 18. 16 → Đáp án C 1.40. my = mx + mNaOH → X là este mạch vòng → CTPT của Y = C4H7O3Na → Đáp án A 1.42. Meste = 100 neste = 0,2 nNaOH dư = 0,1 RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,2(R + 67) + 0,1.40 = 23,2 R là C2H5 → Đáp án B 1.46. 2COn : OHn 2 → este no đơn chức → Đáp án C 1.50. nAg = 1,8 → nancol = 0,9 ancol là C3H7OH nKOH dư = 0,3 mmuối = 105 – 0,3.56 = 88,2 mmuối = 98 → RCOOR → R = 15 → Đáp án B 1.54. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng → Đáp án B 1.56. neste = 025,0 RT PV Meste no đơn chức nNaOH = 0,6 RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,3 0,6 0,3 M = 0,3.(R + 67) + 0,3.40 = 36,6 → R = 15 CTCT este : CH3COOCH=CH2 → Đáp án B 1.57. neste = ½ nKOH → este 2 chức . meste = 146 Vì este của axit đa chức và ancol đơn chức R(COOR’)2 + 2 KOH → R(COOK)2 + R’OH mmuối = 166 → R = 0 vì tạo ra từ 1 ancol nên este là (COOC2H5)2 → Đáp án C 1.58. Giải tương tự như bài 1.57, ta đặt công thức COOR1 COOR2 mà R1 + R2 = 58 COOCH3 COOCH3 COOC2H5 COOC3H7-i COOC3H7-n COOC2H5 1.59. Đáp án C , vì axit có nối đôi nên số C ≥ 3 → là este nên C ≥ 4 1.60. Các chất điều chế trực tiếp etanal : 1 3 4 6 7 9 → Đáp án A (6 chất) 1.64. meste = mc + mH + mo mc = g4,212. 44 8,8  mH = 3,02. 18 7,2  → meste = (2,4 + 0,3) + mo 0,75 meste = 2,7 → meste = 3,6 → Đáp án B 1.70. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
  • 19. 17 nstearin 1,0 890 89  mH 2 = 0,3.2 = 0,6 → molelin = 89 – 0,6 = 88,4 → Đáp án B 1.72. Vậy X, Y phải có nhóm HCOO hay CHO → Đáp án D 1.73. Đặt CTTQ : CnH2n+2-2kO4 mà 2 nhóm chức este có 2 liên kết đôi trong mạch có 1 liên kết đôi : → K = 3 CnH2n-4O4 n ≥ 4 → Đáp án D 1.74. Phương trình hóa học Cn H2n+1COOCmH2m+1 + 2 133  mn O2  (n +m+1)CO2 +( n +m+1)H2O 0,1 0,1 2 133  mn nO2 = 275,0 4,22 16,6   n3 + nm  5,43 + 5,4m Vì m là số C của ancol  1m 5,0 n Cn H2n+1COOCmH2m+1 + NaOH  Cn H2n+1COONa + CmH2m+1OH 0,1 0,1 mO = 0,1.(14 n + 68) + mNaOH dư = 7,5 + 6 = 13,5 → Đáp án C 1.77. Vì hiđro hoá chưa hoàn toàn → Đáp án B 1.79. Phương trình hóa học (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 gọi m là khối lượng của chất béo → neste = 890 85,0 m nmuối = 3.85,0. 890 85,0 m mxà phòng = 5,1306.3. 890 85,0  m → m = 1,7 → Đáp án C 1.81. CnH2n-2kO2 (k là liên kết đôi trong mạch H ) → CnH2n-2kO2 + 2 23  kn O2  nCO2 + (n-k)H2O x nx (n-k)x nx = 0,3 x = 0,1 ↔ 0,1 ≤ (n-k) x ≤ 0,3 vì este luôn có hiđro → Đáp án C 1.84. nNaOH dư = 0,3 mol. Vậy có 0,45 mol NaOH phản ứng thu được 0,15 mol a mol → X đó là este có 3 nhóm chức
  • 20. 18 → mRCOONa + mNaCl = 54,45  mRCOONa = 36,9 R là CH3 vậy este là (CH3COO)3C3H5 → Đáp án C 1.85 . Phương trình hóa học CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + 2H2O 0,1 0,2 0,1 0,1 NaOH dư = 0,05 ma = m2muối + mNaOH dư = 21,8 → Đáp án D 1.94. Do ancol C2H5OH dư. Tính theo axit có HCOOH + C2H5OH  HCOOC2H5 + H2O 0,05 0,05 CH3COOH + H2SO4  CH3COOC2H5 + H2O 0,05 0,05 Vì H = 80% nên meste = (74 + 88).0,05. 100 80 = 6,48 → Đáp án C 1.95 . Đặt công thức của este là R1COO R1COO C3H5 RCOO Phương trình hóa học R1COO R1COO C3H5 + 3NaOH  2R1COONa + RCOONa + C3H5(OH)3 RCOO 0,5 0,5 Mlipit = 5,0 444 = 888, 2R1 + R + 173 = 888  2R1 + R = 715 → R là C17H33 (237) và R1 là C17H35 (239) phù hợp. → Đáp án C 1.97. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Ban đầu: 1 1 0 0 Cân bằng 1/3 1/3 2/3 2/3 Kcb =       4 . . 523 2523  OHHCCOOHCH OHHCOOCCH CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Bđ : 1 x 0 0 Cb: 0,1 x – 0,9 0,9 0,9 H2SO4đặc t0 H2SO4đặc t0
  • 21. 19 K = 4 )9,0.(1,0 9,0.9,0  x → x = 2,925 → Đáp án A 1.102. neste = nNaOH = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng meste = 8,8 gam  Meste = 88u Phương trình hóa học: 'RCOOR + NaOH → COONaR + OHR' Mmuối = 5,78 1,0 85,7   R =11,5. vậy gốc 2 axit là H và CH3 với số mol là x và y Công thức của 2 este là: HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 Ta có hệ      )(5,1115 1,0 yxyx yx       075,0 025,0 y x Hai este là đồng phân của nhau nên phần trăm khối lượng hai este tương ứng là 25% và 75% → Đáp án D 1.103. Este X có công thức đơn giản là C2H4O  Công thức phân tử của este là C4H8O2. neste = mol05,0 88 4,4  , nNaOH = 0,15 mol vậy NaOH dư 0,1 mol mcr = mNaOH dư + mmuối = 4 + mmuối = 8,1  Mmuối = 82 05,0 1,4  công thức muối là: CH3COONa vậy este có cấu tạo CH3COOC2H5 → Đáp án D 1.104. – Nếu chỉ có Y hoặc Z tráng gương  neste = Ag n 2 1 = 0,1 mol, vô lí (vì Meste  60) Vậy cả Y và Z điều phải tráng gương nên neste = 0,05 mol Meste = 86. Để cả hai đều tráng gương được thì este phải là: HCOOCH=CH-CH3 → Đáp án B 1.106. Ancol B tạo ra từ este 3 nhóm chức, tách nước có thể tạo ra propenal vậy B là glixerol. Phương trình hóa học: (R COO)3C3H5 + 3NaOH → 3R COONa + C3H5(OH)3  m = 28a = 8,6 -7,9 = 0,7  a = 0,025 ta có Mmuối = 025,0 9,7 = 316  R = 47,67. Gốc của hai axit (có khối lượng phân tử nhỏ) phải là C3H7 vì thỏa mãn có M < 47,67 và có đồng phân. Gọi khối lượng của gốc axit còn lại là M ta có 67,47 2.43    aa Maa  M = 57 (C4H9-). Vậy axit có khối lượng phân tử lớn là: C4H9COOH (C5H10O2) → Đáp án A 1.107. - Z là CH3COONa và T là CH4
  • 22. 20 - X tác dụng được với 3 phân tử NaOH mà chỉ tạo ra 1 phân tử C6H5ONa và Y  Y có 2 Na ( có 2 nhóm COONa). Từ Y lại có thể tạo ra CH4 nên Y là NaOCO-CH2-COONa  X là: CH2=CH-OCO-CH2-COOC6H5 (C11H10O4) → Đáp án C 1.108. neste = 227,0 88 20  mol  Mmuối = 68 227,0 44,15  (HCOONa) Vậy este có công thức HCOOC3H7 → Đáp án B 1.109. Gọi khối lượng phân tử của este là M ta có % C2H5OH = 16,62100. 46  M  M = 74 có hai đồng phân este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5 nhưng este được tạo ra từ ancol etylic → Đáp án B 1.110. Đốt cháy este no đơn chức mạch hở thì 22 COOH nn  . Khối lượng bình tăng chính là khối lượng H2O và CO2 bị hấp thụ. 44a + 18a = 12,4 gam  a = 0,2 mol CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,2 0,2 Vậy 3CaCO m = 0,2.100 = 20 gam → Đáp án C. CHƯƠNG 2. CACBOHIĐRAT A. BÀI TẬP 2.1. Cho các hoá chất: Cu(OH)2 (1); dung dịch AgNO3/NH3 (2); H2/Ni, to (3); H2SO4 loãng, nóng (4). Mantozơ có thể tác dụng với các hoá chất: A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1), (2) và (4) 2.2. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml 2.3. Chất nào sau đây không thể trực tiếp tạo ra glucozơ? A. Xenlulozơ và H2O B. HCHO C. CO2 và H2O D. C và H2O
  • 23. 21 2.4. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men ancol là A. 50% B. 62,5% C. 75% D. 80% 2.5. Thuốc thử cần để nhận biết 3 chất lỏng hexan, glixerol và dung dịch glucozơ là A. Na B. Dung dịch AgNO3/NH3 C. Dung dịch HCl D. Cu(OH)2 2.6. Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là A. 162g B. 180g C. 81g D. 90g 2.7. Để phân biệt các chất: CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), glixerol, etanol, lòng trắng trứng ta chỉ cần dùng thêm một thuốc thử là A. Dung dịch AgNO3/ NH3 B. Nước brom C. Kim loại Na D. Cu(OH)2 2.8. Cặp gồm các polisaccarit là A. Saccarozơ và mantozơ B. Glucozơ và fructozơ C. Tinh bột và xenlulozơ. D. Fructozơ và mantozơ 2.9. Dung dịch được dùng làm thuốc tăng lực trong y học là A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Fructozơ D. Mantozơ 2.10. Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvc. Số mắt xích (C6H10O5) có trong phân tử tinh bột đó là A. 162 B. 180 C. 126 D. 108 2.11. Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là A. 50g B. 56,25g C. 56g D. 62,5g 2.12. Có 4 chất : Axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được 4 chất trên? A. Quỳ tím B. CaCO3 C. CuO D.Cu(OH)2 /OH¯ 2.13. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat (cacbohidrat) X thu được 52,8gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ 2.14. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:
  • 24. 22 A.  -glucozơ B.  -fructozơ C.  -glucozơ D.  -fructozơ 2.15. Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml ancol etylic 100 (khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất của quá trình là 75% , giá trị của m là A. 108g B. 60,75g C. 144g D. 135g 2.16. Khi thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit vô cơ, sản phẩm cuối cùng là A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ 2.17. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn gồm: glucozơ, sacarozơ, anđehit axetic, ancol etylic, hồ tinh bột, ta dùng thuốc thử: A. I2 và Cu(OH)2, t0 B. I2 và AgNO3/NH3 C. I2 và HNO3 D. AgNO3/NH3, HNO3, H2 (to ) 2.18. Dãy các chất đều tác dụng được với xenlulozơ: A. Cu(OH)2, HNO3 B.   243 )()( OHNHCu , HNO3 C. AgNO3/NH3, H2O (H+ ) D. AgNO3/NH3, CH3COOH 2.19. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ. B. Glucozơ, saccarozơ, mantozơ D. Glucozơ, mantozơ, glixerol 2.20. Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất của quá trình sản xuất saccarozơ từ nước mía đạt 90%. Vậy lượng đường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây là A. 113,4kg B. 810,0kg C. 126,0kg D. 213,4kg. 2.21. Saccarit nào sau đây không bị thuỷ phân ? A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Tinh bột. 2.22. Để phân biệt glucozơ và fructozơ, ta có thể dùng thuốc thử là A. Nước vôi trong B. Nước brom C. AgNO3/NH3 D. dung dịch NaOH. 2.23. Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 200 gam kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc thu được thêm 200 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 75%. Khối lượng m đã dùng là A. 860 gam B. 880 gam C. 869 gam D. 864 gam 2.24. Phản ứng nào sau đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử glucozơ?
  • 25. 23 A. Phản ứng với NaOH để chứng minh phân tử có nhóm OH B. Hoà tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm OH kề nhau C. Phản ứng với 5 phân tử CH3COOH để chứng minh có 5 nhóm OH D. Phản ứng với Ag2O trong NH3 để chứng minh phân tử có nhóm CHO 2.25 : Muốn xét nghiệm sự có mặt của đường trong nước tiểu không thể dùng nước thuốc thử nào sau đây? A. Thuốc thử Fehlinh ( phức Cu2+ với ion tactarat ) B. Thuốc thử tolen ( phức Ag+ với NH3 ) C. Cu(OH)2 D. Dung dịch vôi sữa 2.26 : Chọn phát biểu đúng về Cacbohiđrat: A. Cacbohiđrat là một loại hiđrocacbon B. Cacbohiđrat là hợp chất tạp chức có chứa nhiều nhóm –OH và có nhóm >CO trong phân tử C. Cacbohiđrat là hợp chất đa chức có chứa nhiều nhóm -OH và có nhóm >CO trong phân tử D. Cacbohiđrat là hợp chất có công thức chung là Cn(H2O)n 2.27. Cho các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, Glucozơ(C6H12O6), glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Dùng những cặp chất nào có thể nhận biết được cả 6 chất? A. Cu(OH)2, quỳ tím, AgNO3 trong dung dịch NH3 B. Quỳ tím, NaOH và AgNO3 trong dung dịch NH3 C. Cu(OH)2, AgNO3 trong dung dịch NH3 và NaOH D. Quỳ tím, AgNO3 trong dung dịch NH3 và H2SO4 2.28. Chia m gam chất X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1. Đem phân tích xác định được công thức của X là glucozơ - Phần 2. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì m có giá trị là A.22,50gam B.20,25 gam C. 40,50 gam D. 45,00 gam 2.29 : Khối lượng glucozơ dùng để điều chế 5 lit ancol etylic với hiệu suất 80% (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) là A. 2,504kg B. 3,130 kg C. 2,003 kg D. 3,507 kg
  • 26. 24 2.30. Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là A. C3H4O2 B. C10H14O7 C. C12H14O7 D. C12H14O5 2.31. Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là A. 500 kg B. 5051 kg C. 6000 kg D. 5031 kg 2.32. Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol ctylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi giai đoạn là 80% thì giá trị m là A. 949,2 gam B. 607,6 gam C. 1054,7 gam D. 759,4 gam 2.33. Trong công nghiệp để sản xuất bạc soi và ruột phích nước, người ta đã sử dụng chất nào để phản ứng với AgNO3 trong NH3 ? A. Axetilen B. Anđehit fomic C. Glucozơ D. Saccarozơ 2.34. Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây ? A. (CH3CO)2O B. H2O C. Cu(OH)2 D. Dung dịch AgNO3/NH3 2.35. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ và mantozơ đều là đồng phân của nhau B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau C. Fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc khi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư D. Saccarozơ và saccarin đều là đồng đẳng của nhau 2.36. Cho m gam hỗn hợp Glucozơ, saccarozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 9,72 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 44,28 gam Ag. Giá tri m là A. 69,66 gam B. 27,36 gam C. 54,72 gam D. 35,46 gam 2.37. Để điều chế xenlulozơ triaxetat người ta cho xenlulozơ tác dụng với chất nào sau đây là tốt nhất? A. CH3COOH B. (CH3CO)2O C. CH3-CO-CH3 D. CH3COOC6H5
  • 27. 25 2.38. Trong mật ong thường có glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Hàm lượng các gluxit trong mật ong tăng dần theo dãy sau: A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ B. Fructozơ, glucozơ, saccarozơ C. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ D. Saccarozơ, fructozơ, glucozơ 2.39. Công thức chung của cacbohiđrat là A. C6H12O6 B. CnH2nOn C. Cn(H2O)n D. (C6H10O5)n 2.40. Chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp từ glucozơ? A. Ancol etylic B. Sobitol C. Axit lactic D. Axit axetic 2.41. Cho 3 dung dịch: chuối xanh, chuối chín, KI. Thuốc thử duy nhất nào sau đây có thể phân biệt được 3 dung dịch nói trên? A. Khí O2 B. Khí O3 C. Dung dịch AgNO3 D. Hồ tinh bột 2.42. Đun nóng dung dịch chứa 36g Glucozơ chứa 25% tạp chất với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag tối đa thu được là m(g). Hiệu suất phản ứng đạt 75% vậy m có giá trị là A. 32,4g B. 43,2g C. 8,1g D. 24,3g 2.43. Thuỷ phân m(g) xenlulozơ (có 25% tạp chất) sau đó lên men sản phẩm thu được ancol etylic (hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%). Hấp thụ toàn bộ khi CO2 thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. Giá trị của m là A. 33,75g B. 31,64g C. 27,00g D. 25,31g 2.44. Khi cho một nhúm bông vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc. Hiện tượng xảy ra A. Nhúm bông tan thành dung dịch trong suốt B. Nhúm bông chuyển sang màu vàng và sau đó chuyển thành màu đen C. Nhúm bông chuyển ngay thành màu đen D. Nhúm bông bốc cháy 2.45. Cho m gam hỗn hợp glucozơ, mantozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp Glucozơ, mantozơ vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 45,36 gam Ag. Khối lượng Glucozơ trong m gam hỗn hợp là
  • 28. 26 A. 10,8 gam B. 14,58 gam C. 16,2gam D. 20,52gam 2.46. Glucozơ tồn tại bao nhiêu dạng mạch vòng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 2.47. Chất nào sau đây phản ứng được cả Na, Cu(OH)2 /NaOH và AgNO3/NH3 A.Glixerol B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Anđehit axetic 2.48. Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng bạc. Đó là do A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng B. Saccarozơ tráng bạc được trong môi trường axit C. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ D. Saccarozơ bị chuyển thành mantozơ có khả năng tráng bạc 2.49. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thực hiện phản ứng hoá học nào sau đây? A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 B. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 C. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 2.50. Khi ăn mía phần gốc ngọt hơn phần ngọn nguyên nhân là A. Phần gốc nhiều hàm lượng đạm nhiều hơn phần ngọn B. Phần gốc là fructozơ, phần ngọn là saccarozơ C. Phần gốc có hàm lượng đường nhiều hơn phần ngọn D. Phần gốc có hàm lượng muối nhiều hơn phần ngọn 2.51. Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào? A. Monosaccarit B. Đisaccarit C. Polisaccarit D. Oligosaccarit 2.52. Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozơ cơ nhiều nhóm hiđroxi (-OH)? A. Cho glucozơ tác dụng với Na thấy giải phóng khí hiđro B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường C. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch brom 2.53. Cho 3 nhóm chất sau:(1) Saccarozơ và dung dịch glucozơ
  • 29. 27 (2) Saccarozơ và mantozơ (3) Saccarozơ, mantozơ và anđehit axetic Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các chất trong mỗi nhóm trên? A. Cu(OH)2/ NaOH B. AgNO3/ NH3 C. Na D. Br2/ H2O 2.54. Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo thành gồm CO2, N2 và hơi H2O. Hỏi X có thể là chất nào sau đây? A. Tinh bột B. Xenlulozơ C. Chất béo D. Protein 2.55. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự độ ngọt tăng dần: Glucozơ (1), fructozơ (2), saccarozơ (3), saccarin (4). A. (1) < (3) < (2) < (4) B. (2) < (1) < (3) < (4) C. (1) < (2) < (4) < (3) D. (4) < (2) < (3) < (1) 2.56. Khẳng định nào sau đây là không đúng? A. Khí NH3 dễ bị hoá lỏng và tan nhiều trong nước hơn khí CO2 B. Hầu hết các kim loại ở trạng thái rắn C. Glucozơ và fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc D. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit 2.57. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, xenlulozơ, polivinylclorua B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen 2.58. Đun nóng dung dịch chứa 18(g) glucozơ với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 (hiệu suất 100%). Tính khối lượng Ag tách ra? A. 5,4 gam B. 10,8 gam C. 16,2 gam D. 21,6 gam 2.59. Cho xenlulozơ phản ứng anhiđrit axetic dư có H2SO4 đặc, xúc tác thu được 6,6 gam axit axetic và 11,1 gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat. Phần trăm khối lượng xenlulozơ triaxetat là A. 22,16% B. 77,84% C. 75,00% D. 25,00% 2.60. Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?
  • 30. 28 A. Tinh bột B. Etylaxetat C. Etilen D. Glucozơ 2.61. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ 2.62. Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây? A. Cu(OH)2/ NaOH, t0 B. AgNO3/ NH3, t0 C. H2/ Ni, t0 D. HBr 2.63. Chỉ dùng thêm 1 hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 chất: Axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ? A. Quỳ tím B. CaCO3 C. CuO D. Cu(OH)2 2.64. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng? A. Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3. B. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2/ OH- . C. Glucozơ phản ứng với CH3OH/ H+ . D. Glucozơ phản ứng với CH3COOH/ H2SO4 đặc. 2.65. Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol, formanđehit, chỉ cần dùng một thuốc thử là A. Cu(OH)2/ OH- B. [Ag(NH3)2]OH C. Nước brom D. Kim loại Na 2.66. Một dung dịch có các tính chất: - Phản ứng làm tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam. - Phản ứng khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng. - Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim. Dung dịch đó là A. Glucozơ B. Mantozơ C. Saccarozơ D. Xenlulozơ 2.67. Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng: 6CO2 + 6H2O + 673kcal → C6H12O6 + 6O2 Khối lượng Glucozơ sản sinh được của 100 lá xanh trong thời gian 3 giờ là (biết trong thời gian ấy 100 lá hấp thụ một năng lượng là 84,125 kcal nhưng chỉ có 20% năng lương được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ)
  • 31. DOWNLOAD ĐỂ CÓ ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG DOWNLOAD THEO LINK DƯỚI BÌNH LUẬN HOẶC ZALO: 0932091562