1. Diễn đàn hoá học thời @ http://forum.dayhoahoc.com
Bài 1: Dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfua của kim loại kiềm tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
27 gam muối clorua của kim loại C (có hoá trị II), thu được 19,2 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử
các muối ban đầu, biết chỉ xảy ra phản ứng trao đổi
A. Na2S, CaCl2 B. Na2S, FeCl2 C. K2S, CaCl2 D. K2S, ZnCl2
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cr, Cu, Al trong dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc) và
16 gam bã rắn. Lọc lấy dung dịch cho tác dụng lượng dư dung dịch NaOH và nước Clo, sau đó thêm
tiếp dung dịch BaCl2 đến dư thì thu được 25,3 gam kết tủa. Tính % khối lượng Cr trong X
A. 21,8% B. 56,3% C. 25,53% D. 40%
Bài 3: Hoà tan 2 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch HCl có 1,12 lít khí (đktc) thoát
ra. Nếu cho 3 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thu được 8,6645 gam muối khan. Tính % khối lượng
Fe trong A:
A. 3,7% B. 8,4% C. 11,2% D. 16,8%
Bài 4: Nhiệt phân hoàn toàn 7,2 gam một muối nitrat kim loại thu được 3,2 gam một chất rắn. Công
thức muối đã dùng là:
A. NaNO3 B. Cu(NO3)2 C. Fe(NO3)2 D. Fe(NO3)2
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 1,24 gam mẫu hợp kim Fe-Cr trong dung dịch H2SO4 loãng rồi chuẩn độ bằng
dung dịch KMnO4 thì hết 20ml dung dịch. Để chuẩn độ 10ml dung dịch H2C2O4 0,5M ( có mặt H2SO4
dư) thì cần 10ml dung dịch KMnO4 trên. Tính khối lượng Fe trong hợp kim:
A. 85% B. 79% C. 21% D. 17%
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Al2O3, Fe3O4 ( có nAl2O3: nFe3O4 = 2:1) trong 300ml dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất
rắn D có khối lượng 2,4 gam. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch B.
A. 13,46 gam B 14,36 gam C. 14,56 gam D. 13,56 gam
Bài 7: Trong bình kín dung tích không đổi, thực hiện phản ứng
N2 + 3H2 2 NH3
Ở nhiệt độ thí nghiệm, khi phản ứng đạt tới cân bằng ta có PN2 =0,38atm, PH2=0,4 atm, PNH3=2 atm. Nếu
hút bớt H2 ra khỏi bình một lượng đến khi áp suất riêng phần của N2 ở trạng thái cân bằng mới là 0,45
atm thì dừng lại. Tính áp suất riêng phần của H2 ở trạng thái cân bằng. Biết nhiệt độ phản ứng không
đổi. A. 0,32 B. 0,36 C. 0,42 D. 0,23
Bài 8: Hỗn hợp 3 ancol đơn chức A, B, C có tổng số mol là 0,08, khối lượng là 3,387gam. Xác định
công thức phân tử 3 ancol biết rằng B và C có cùng số nguyên tử cacbon và không phản ứng với dung
dịch AgNO3/NH3. Số mol A bằng 5/3 tổng số mol B và C. Công thức A, B, C lần lượt là:
A. CH3OH, C3H5OH, C3H7OH B. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH
C. CH3OH, C3H7OH, C4H9OH D. CH3OH, C3H5OH, C4H9OH
Bài 9: Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocabon thuộc cùng một dãy đồng đẳng, đều ở thể khí ( đktc). Để đốt
cháy hết X cần 20,16 lít O2 và phản ứng tạo 7,2 gam H2O. Khi cho lượng hỗn hợp X trên tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 62,7 gam kết tủa. Công thức phân tử của A, B là
A. C2H2, C3H4 B. B.C2H2, C4H6 C. C2H2, C4H6 D. C2H2, C5H8
Bài 10: Hoà tan hỗn hợp X gồm FeCl3, Fe(NO3)3, CuCl2, Cu(NO3)2 vào nước thành 200ml dung dịch
A. Điện phân 100ml dung dịch A đến khi hết Ion Cl- thì dừng điện phân, thấy khối lượng catot tăng
6,4gam, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 17,05gam. Dung dịch sau điện phân phản ứng với NaOH
vừa đủ thu được kết tủa B, nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam hỗn
hợp 2 oxit kim loại. Cô cạn 100ml dung dịch A còn lại thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m
là: A. 53,58g B. 54,57g B. 53,85g D. 58,35g
Bài 11: Điện phân 500ml dung dịch A chứa AlCl3 và NaCl bằng dòng điện 1 chiều có cường độ 5A.
Khi hết khí Cl2 thoát ra ở Anot thì dừng điện phân. Thu được 19,04 lít Cl2( đktc). Trong bình điện phân
có 23,4 gam kết tủa dạng keo. Nồng độ dung dịch NaCl là:
A. 0,32M B. 0,382M C. 0,16M D. 1,006M
Bài tập hoá Luyện Thi Đại học
2. Diễn đàn hoá học thời @ http://forum.dayhoahoc.com
Bài 12: Hỗn hợp A gồm 2,8g Fe và 0,81g Al cho tác dụng với 200ml dung dịch chứa đồng thời
AgNO3 và Cu(NO3)2. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch C và 8,12 gam chất rắn D gồm 3 kim loại.
Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672lít H2. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2
trong B lần lượt là:
A. 0,1M, 0.2M B. 0,15M, 0,25M C. 0,2M, 0,3M D. 0,25M, 0,35M
Bài 13: Cho 1,92 gam Cu vào 0,1 lít dung dịch X gồm KNO3 0,1M và H2SO4 0,5M, thấy có khí NO
duy nhất thoát ra. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn đem cô cạn dung dịch, thu được muối Y có khối
lượng là: A. 3,74gam B. 4,24 gam C. 5,67 gam D. 3,27 gam
Bài tập hoá Luyện Thi Đại học