SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍMINH
NGUYỄN VĨNH QUÝ ĐÔN
SỰ ĐA DẠNG GIỚI TÍNH TRONG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ MỨC CHI TRẢ
CỔ TỨC CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍMINH
NGUYỄN VĨNH QUÝ ĐÔN
SỰ ĐA DẠNG GIỚI TÍNH TRONG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ MỨC CHI TRẢ
CỔ TỨC CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số:8340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS TS PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan “ Đề tài nghiên cứu này là công trình nghiên cứu của cá nhân
tôi ,được thực hiện với sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn.Các số liệu trong nghiên
cứu này là trung thực, các nhận xét và đề xuất dựa trên kết quả phân tích thực tế và
kinh nghiệm,chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước khi được báo
cáo và công nhận bởi Hội đồng đánh giá luận văn :Trường Đại học Kinh Tế TP HCM.
Tác giả
Nguyễn Vĩnh Quý Đôn
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Trường Đại học Kinh Tế
TP HCM trong suốt quá trình học tập đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu
về phương pháp nghiên cứu khoa học để hôm nay tôi có thể hoàn thành nghiên cứu
này.Đặc biệt,Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Cô PGS TS Phan Thị Bích Nguyệt
đã hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.Cảm ơn bạn
bè,người thân,đồng nghiệp,đã luôn sát cánh ủng hộ và động viên từ lúc bắt đầu thực
hiện luận văn cho đến lúc hoàn thành.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Vĩnh Quý Đôn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vi
TÓM TẮT.............................................................................................................. viii
ABSTRACT..............................................................................................................ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ......................................................................1
1.1 Lý do thực hiện đề tài ............................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2
1.3 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 3
1.4 Kết quả nghiên cứu ................................................................................... 4
1.5 Kết cấu đề tài ............................................................................................. 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
TRƯỚC ĐÂY ............................................................................................................5
2.1 Cơ sở lý thuyết........................................................................................... 5
2.1.1 Sự đa dạng giới tính trong HĐQT .................................................................5
2.1.2 Thành viên độc lập trong HĐQT ...................................................................5
2.1.3 Chính sách cổ tức...........................................................................................6
2.1.4 Lý thuyết đại diện ..........................................................................................7
2.1.5 Lý thuyết ràng buộc các nguồn lực................................................................8
2.1.6 Lý thuyết vốn con người................................................................................9
2.2 Các nghiên cứu trước đây ...................................................................... 10
2.2.1 Những nghiên cứu nước ngoài về nữ giới trong HĐQT..............................10
2.2.2 Những nghiên cứu nước ngoài về nữ giới trong HĐQT lên tỷ lệ chi trả cổ tức
...............................................................................................................................13
2.2.3 Những nghiên cứu nước ngoài về tỷ lệ chi trả cổ tức..................................14
iv
2.2.4 Những nghiên cứu trong nước về tỷ lệ chi trả cổ tức...................................15
2.2.5 Những nghiên cứu trong nước về nữ giới trong doanh nghiệp....................15
CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................17
3.1 Mô tả dữ liệu............................................................................................ 17
3.2 Mô tả biến ................................................................................................ 17
3.2.1 Các biến đo lường mức chi trả cổ tức..........................................................17
3.2.2 Các biến đo lường sự đa dạng giới tính của HĐQT.....................................17
3.2.3 Các biến kiểm soát.......................................................................................18
3.2.3.1 Leverage ...............................................................................................18
3.2.3.2 Tobin’s Q..............................................................................................19
3.2.3.3 ROA ......................................................................................................19
3.2.3.4 Cash/Net assets.....................................................................................19
3.2.3.5 PPE/TA.................................................................................................19
3.2.3.6 Ln(TA)...................................................................................................19
3.2.3.7 Board size .............................................................................................20
3.2.3.8 Board independence .............................................................................20
3.2.3.9 Board age .............................................................................................20
3.2.3.10 Board tenure.......................................................................................20
3.2.3.11 CEO Chairman...................................................................................20
3.2.3.12 CEO tenure.........................................................................................20
3.2.3.13 CEO ownership ..................................................................................21
3.3 Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 24
3.4 Các bước thực hiện ................................................................................. 24
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................26
4.1 Thống kê mô tả........................................................................................ 26
4.2 Phân tích tương quan.............................................................................. 29
4.3 Kết quả hồi quy ....................................................................................... 31
4.3.1 Giới tính và tỷ lệ chi trả cổ tức ....................................................................31
4.3.2 Vai trò của quản trị doanh nghiệp................................................................35
v
4.3.2.1 Vai trò của quản trị doanh nghiệp dựa trên đặc điểm biến
CEO_Chairman................................................................................................37
4.3.2.2 Vai trò của quản trị doanh nghiệp dựa trên đặc điểm biến CEO tenure
..........................................................................................................................38
4.3.2.3 Vai trò của quản trị doanh nghiệp dựa trên biến đặc điểm Board
independence ....................................................................................................39
4.3.3 Kiểm định tính vững của mô hình ...............................................................41
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................43
5.1 Kết luận.................................................................................................... 43
5.2 Hạn chế của nghiên cứu.......................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................45
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HĐQT Hội đồng quản trị
CEO Chief Executive Officer – Giám đốc điều hành
ROA Return on Assets – Tỷ số lợi nhuận trên tài sản
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Ký hiệu và cách tính các biến trong mô hình ............................................22
Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả các biến trong mô hình............................................27
Bảng 4.2 thể hiện hệ số tương quan giữa các biến được sử dụng trong mô hình .....30
Bảng 4.3 Kết quả hồi quy mô hình bằng phương pháp OLS....................................31
Bảng 4.4 Bảng chia tách mẫu kiểm định vai trò của quản trị doanh nghiệp.............36
Bảng 4.5 Vai trò quản trị doanh nghiệp dựa trên biến CEO_Chairman ...................37
Bảng 4.6 Vai trò quản trị doanh nghiệp dựa trên biến CEO tenure..........................38
Bảng 4.7 Vai trò quản trị doanh nghiệp dựa trên biến Board independence ............40
Bảng 4.8 Bảng kiểm định tính vững của mô hình.....................................................42
viii
TÓM TẮT
Hiện tại, với sự phát triển của xã hội cũng như nền kinh tế, nữ giới ngày càng
đóng một vai trò quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, đặc biệt đối với bộ phận hội đồng
quản trị nồng cốt. Việt Nam có rất nhiều những nữ doanh nhân thành công và giữ một
chức vụ cố định trong hội đồng quản trị doanh nghiệp. Nhận biết được xu hướng này,
nghiên cứu muốn tập trung vào tìm hiểu về mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính
trong hội đồng quản trị và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp.
Nghiên cứu được thực hiện dựa trên mẫu dữ liệu 182 doanh nghiệp niêm yết
trên sàn HOSE từ năm 2013 đến năm 2018. Bằng cách sử dụng mô hình OLS tìm ra
mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh
nghiệp. Nghiên cứu còn tìm hiểu ảnh hưởng của những yếu tố quản trị doanh nghiệp
tác động lên mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ
tức của doanh nghiệp.
Kết quả nghiên cứu cho thấy mối tương quan thuận chiều giữa thành viên nữ
trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Ngoài ra, mối quan hệ này còn
bị ảnh hưởng bởi những yếu tố quản trị doanh nghiệp là sự kiêm nhiệm của CEO,
kinh nghiệm làm việc của CEO và sự độc lập của HĐQT. Nghiên cứu đã phần nào
nâng cao tiềm năng về giá trị của nữ giới trong bộ phận chủ chốt của doanh nghiệp.
Từ khóa (Keyword): sự đa dạng giới tính, mức chi trả cổ tức, yếu tố quản trị
doanh nghiệp, mối tương quan, giá trị của nữ giới
ix
ABSTRACT
Currently, with the development of society as well as the economy, women
increasingly play an important role in every business, especially for the core board of
directors. Vietnam has a lot of successful business women and holds a permanent
position on the board of business. Recognizing this trend, the study wanted to focus
on understanding the relationship between gender diversity in the board of directors
and the level of firm dividends.
The study was conducted based on a sample of 182 enterprises listed on HOSE
from 2013 to 2018. Using the OLS model to find out the relationship between gender
diversity in the board and the level dividend payment of the business. The study also
investigated the impact of corporate governance factors on the relationship between
gender diversity in the board of directors and the level of firm dividends.
The research results show a positive correlation between female members of the BOD
and the level of dividend payment of businesses. In addition, this relationship is
influenced by the elements of corporate governance that are CEO duality, CEO
experience and board independence. Research has somewhat enhanced the potential
for women's value in a key part of the business.
Keyword: gender diversity, dividend payout, corporate governance factors,
relationships, female values
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Lý do thực hiện đề tài
Nhiều bài báo hiện nay cho rằng nữ giới là chất xúc tác giúp nền kinh tế của
ASEAN nói riêng và nền kinh tế của thế giới nói chung phát triển mạnh mẽ và ngày
càng bền vững hơn. Sự so sánh về tỷ suất sinh lợi trên vốn bình quân của những doanh
nghiệp nằm trong danh sách 500 doanh nghiệp lớn nhất của Hoa Kỳ theo doanh thu –
Fortune 500 chỉ ra rằng những doanh nghiệp có tỷ lệ nữ giới cao nhất trong danh sách
này cao hơn 53% so với những doanh nghiệp có tỷ lệ nữ giới thấp nhất (theo nghiên
cứu của Công ty Catalyst). Nghiên cứu của McKinsey về nữ giới trong môi trường
làm việc (2018) với mẫu hơn 1000 doanh nghiệp trong 12 nền kinh tế còn cho thấy
rằng khả năng sinh lời của doanh nghiệp càng cao khi những doanh nghiệp càng có
sự đa dạng giới tính trong doanh nghiệp cao. Những bài báo khác còn cho rằng doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả và bền vững hơn khi doanh nghiệp có nữ thành
viên trong HĐQT cũng như ban điều hành doanh nghiệp. Ngày càng nhiều quốc gia
trên thế giới còn đưa ra những hạn ngạch giới tính trong HĐQT như Na Uy, Vương
quốc Anh, Malaysia hay gần với Việt Nam hơn là Singapore và Hồng Kông. Vậy tại
sao những bài báo trên lại đề cao vai trò của nữ giới trong HĐQT cũng như trong lĩnh
vực kinh doanh như vậy? Và tại sao nhiều quốc gia lại phải áp đặt hạn ngạch giới tính
trong HĐQT đối với những doanh nghiệp trong chính quốc gia của họ?
Nữ giới chính là mấu chốt chính trả lời cho những câu hỏi trên, vậy nữ giới
thực sự quan trọng ra sao và ảnh hưởng như thế nào đến doanh nghiệp, câu hỏi này
đã được rất nhiều nhà nghiên cứu đưa vào làm chủ đề chính cho đề tài của mình. Đặc
biệt là những vấn đề về nữ giới trong HĐQT - bộ phận nòng cốt ảnh hưởng trực tiếp
đến từng bước tiến củadoanh nghiệp, đưa ra tầm nhìn cho doanh nghiệp phát triển
vững chắc. Chính bộ phận này đã thực hiện những nhiệm vụ tất yếu của HĐQT liên
quan đến việc quản lý việc điều hành, giám sát, kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp
cũng như đưa ra những quyết định quan trọng trong nhiều hoàn cảnh. Trong bối cảnh
hiện tại, HĐQT còn phải có kiến thức về hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh
2
nghiệp góp phần thúc đẩy quá trình làm việc và có chiến lược cụ thể cho hoạt động
này. Câu hỏi lại được đặt ra là: nữ giới có thật sự là một thành viên đóng vai trò quan
trọng trong HĐQT?
Yếu tố quan trọng không kém, ảnh hưởng đến giá trị của doanh nghiệp cũng
như cách nhìn nhận của nhà đầu tư về doanh nghiệp là mức chi trả cổ tức. Mức chi trả
cổ tức được xem là lợi tức hay phần thưởng cho cổ đông khi tin tưởng vào hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, tạo niềm tin cho cổ đông và nhà đầu tư về việc doanh
nghiệp đang làm ăn thuận lợi và lợi nhuận cũng được giữ lại cho việc đầu tư sinh lời
thêm của doanh nghiệp. Từ vai trò quan trọng của nữ giới đã được những bài báo và
nghiên cứu trước đề cập, nghiên cứu cũng muốn tìm hiều về ảnh hưởng của sự đa dạng
giới tính trong HĐQT lên mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp.
Vai trò của nữ giới trong HĐQT ngày qua ngày càng được quan tâm hơn. Theo
nội dung của chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tính, nam nữ đều có quyền và
bình đẳng về các cơ hội, sự tham gia và thụ hưởng trên nhiều những lĩnh vực kinh tế,
chính trị, văn hóa xã hội. Nội dung của chiến lược còn nhấn mạnh về việc nâng cao
sự đa dạng giới tính tham gia vào những bộ phận nòng cốt với vai trò lãnh đạo và
quản lý nhằm dần giảm đi khoảng cách về giới giữa nam nữ với nhau. Vậy vai trò
của nữ giới có thực sự quan trọng trong HĐQT hay không và liệu sự đa dạng giới
tính trong HĐQT có ảnh hưởng đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp hay không?
Việt Nam là quốc gia đã từng trong chế độ phong kiến và có sự phân biệt đối
xử giữa nam nữ thì sự đa dạng giới tính càng được quan tâm hơn. Hiện tại, có những
nghiên cứu tại Việt Nam về đa dạng giới tính trong HĐQT như ảnh hưởng sự đa dạng
giới tính trong HĐQT tới rủi ro các doanh nghiệp Việt Nam; đặc điểm HĐQT và hành
vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam;
Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu riêng về vấn đề ảnh hưởng lên mức chi trả cổ tức.
Vậy nên, nghiên cứu này tập trung nghiên cứu về chủ đề: Sự đa dạng giới tính trong
Hội đồng quản trị và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp Việt Nam.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu được đưa ra nhằm trả lời hai câu hỏi sau:
3
 Thứ nhất, doanh nghiệp có nữ thành viên trong HĐQT thì mức chi trả cổ tức
có lớn hơn không?
 Thứ hai, so với thành viên nam, nữ thành viên trong HĐQT có sử dụng mức
chi trả cổ tức như thiết bị giám sát doanh nghiệp nhiều hơn không?
Thực hiện bài nghiên cứu với mong muốn cung cấp cái nhìn cụ thể và sâu sắc
hơn về mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của
doanh nghiệp Việt Nam. Từ đó, phần nào đóng góp vào các bằng chứng thực nghiệm
nghiên cứu về vấn đề này tại Việt Nam cũng như trên thế giới.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung tìm hiểu mối tương quan giữa sự đa dạng về giới tính
trong HĐQT và mức chi trả cổ tức trong doanh nghiệp; theo đó nghiên cứu còn tìm
hiểu rằng người đóng vai trò giám sát doanh nghiệp nào sẽ tốt hơn giữa thành viên nữ
và thành viên nam trong HĐQT. Ngoài ra, ảnh hưởng của quản trị doanh nghiệp lên
mối quan hệ giữa nữ thành viên trong HĐQT và mức chi trả cổ tức trong doanh nghiệp
còn được nghiên cứu quan tâm đến. Nghiên cứu đã phân tích mối quan hệ này dựa
trên mẫu dữ liệu 182 doanh nghiệp từ năm 2013 đến năm 2018.
Nghiên cứu sử dụng những phương pháp sau để tìm ra mối quan hệ giữa nữ
thành viên trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp:
- Tìm hiểu về những lý thuyết liên quan đến sự đa dạng giới tính trong HĐQT
và mối quan hệ giữa sự đa dạng này lên mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp.
Với dữ liệu đã được thu thập, nghiên cứu sử dụng hồi quy OLS nhằm tìm ra
mối tương quan giữa nữ thành viên trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh
nghiệp.
- Tìm hiểu tác động của những yếu tố quản trị doanh nghiệp lên mối quan hệ
giữa sự đa dạng về giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh
nghiệp.
4
1.4 Kết quả nghiên cứu
Kết quả bài nghiên cứu đã mang lại hai kết luận quan trọng. Đầu tiên, nghiên
cứu đã tìm ra bằng chứng ủng hộ tác động tích cực của sự đa dạng về giới tính trong
HĐQT lên việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp Việt Nam. Những doanh nghiệp có
đa dạng giới tính trong HĐQT cao hơn sẽ có mức chi trả cổ tức cao hơn. Thứ hai, bài
nghiên cứu cũng đã góp phần vào một trong ít những nghiên cứu về mối quan hệ giữa
nữ thành viên trong HĐQT và cường độ giám sát doanh nghiệp như nghiên cứu của
Adams và Ferreira (2009); Gul và cộng sự (2011), cho thấy rằng những HĐQT có
thành viên nữ hiện diện sẽ được giám sát một cách chặt chẽ hơn những HĐQT chỉ có
thành viên nam. Điều này được phản ánh qua việc HĐQT sử dụng khoản chi trả cổ tức
cao như thiết bị giám sát trong những doanh nghiệp có quản trị yếu kém.
1.5 Kết cấu đề tài
Ngoài phần giới thiệu, kết cấu của bài nghiên cứu còn có những phần như sau:
Chương 2: Tổng quan về cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây
Chương này tập trung nói về những cơ sở lý thuyết, những khái niệm có liên
quan trong nghiên cứu giúp làm rõ hơn mục tiêu nghiên cứu; những kết quả của
nghiên cứu trước đây có liên quan đóng vai trò là cơ sở cũng như góp phần đưa ra giả
thiết cho bài nghiên cứu.
Chương 3: Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
Sau khi đã nói về lý thuyết cũng như những nghiên cứu trước đây, chương này
sẽ mô tả những dữ liệu được sử dụng trong bài, những đề xuất về phương pháp nghiên
cứu và đưa ra mô hình nghiên cứu nhằm xác định kết quả của mục tiêu nghiên cứu
đề ra.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Kết quả của nghiên cứu cũng như những bàn luận về kết quả sẽ được trình bày
trong chương 4.
Chương 5: Kết luận
Sau khi đã đưa ra kết quả, chương 5 sẽ kết luận lại kết quả của bài nghiên cứu
và đưa ra những hạn chế của đề tài.
5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
2.1 Cơ sở lý thuyết
Bài nghiên cứu này chủ yếu xoay quanh tìm hiểu và phân tích ảnh hưởng của
sự đa dạng về giới tính trong HĐQT lên mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp Việt
Nam nên sẽ có sự xuất hiện nhiều thuật ngữ chuyên ngành tài chính. Những cơ sở lý
thuyết cũng những khái niệm liên quan đến những vấn đề nghiên cứu cũng như cơ sở
lý thuyết thực nghiệm tại Việt Nam được trình bày trong chương này.
2.1.1 Sự đa dạng giới tính trong HĐQT
Ngày qua ngày, thời đại càng đổi mới, Việt Nam cũng vậy, cũng đang chuyển
mình dầntừ đất nước trọng nam khinh nữ thành đất nước mà phụ nữ được lên ngôi
hơn trong lĩnh vực kinh doanh nói chung và trong lĩnh vực kiểm soát doanh nghiệp
nói riêng. Nghiên cứu của Zelechowski và Bilimoria (2004) về sự đa dạng giới tính
trong HĐQT cho rằng namthành viên trong HĐQT thường có kỹ năng quản lý không
tốt bằng nữ thành viên khi xử lý những vấn đề có liên quan đến giao tiếp, truyền thông,
nguồn nhân lực và tiếp thị. Cũng như trong nghiên cứu của Srinidhi và cộng sự (2011);
nghiên cứu của Thiruvadi và Huang (2011) cho rằng số lượng thành viên nữ trong
HĐQT càng nhiều thì chất lượng báo cáo sẽ càng cao. Hơn nữa, những đề tài về nữ
giới càng được quan tâm hơn trên rất nhiều những quốc gia khác trên thế giới, đa số
những nghiên cứu đề cho rằng khi nữ giới có mặt trong những vị trí điều hành giúp
doanh nghiệp được hoạt động hiệu quả hơn, điều này càng cho thấy việc nữ giới đang
dần đóng một vai trò quan trọng hơn trong mỗi doanh nghiệp. Vậy nên nghiên cứu này
cũng kỳ vọng rằng nữ thành viên trong HĐQT sẽ có tác động tích cực đến tỷ lệ chi trả
cổ tức của doanh nghiệp.
2.1.2 Thành viên độc lập trong HĐQT
Trong HĐQT, thành viên đối với doanh nghiệp không có bất cứ mối quan hệ
nào, không được là cổ đông dù là lớn hay nhỏ của doanh nghiệp, chưa từng làm việc
ở doanh nghiệp (đối với những nhà lãnh đạo đã về hưu nhưng được doanh nghiệp
6
mời về làm thành viên độc lập của HĐQT) và không phải là thành viên trong gia đình
cổ đông lớn của doanh nghiệp là thành viên độc lập.
Trong doanh nghiệp, thành viên độc lập trong HĐQT giữ những vai trò nhất
định. Trước nhất, thành viên này giúp doanh nghiệp tránh khỏi những xung đột giữa
những nhà quản lý và cổ đông, giữa cổ đông kiểm soát và cổ đông thiểu số, là người
giám sát hoạt động quản lý một cách minh bạch nhất, tránh lạm quyền từ bộ phận
quản lý. Thứ hai, thành viên này còn là người đưa ra ý kiến đóng góp độc lập và mang
tính bảo vệ lợi ích chung cho doanh nghiệp. Thứ ba, thành viên độc lập còn đóng vai
trò làm tăng giá trị cho doanh nghiệp, có thể đây là người có mối quan hệ rộng, có
địa vị trong xã hội và uy tín giúp doanh nghiệp tạo dựng niềm tin cho khách hàng.
Nghiên cứu này có ba biến liên quan đến thành viên độc lập trong HĐQT là
thành viên độc lập trong HĐQT, nữ thành viên độc lập trong HĐQT và nam thành
viên độc lập trong HĐQT nhằm xem xét về vai trò của thành viên độc lập trong
HĐQT.
2.1.3 Chính sách cổ tức
Thu nhập của cổ đông thông qua lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp được gọi là cổ tức, phần trăm cổ tức chia cho cổ đông được quyết định bởi
HĐQT doanhnghiệp thông qua quyền biểu quyết. Có ba hình thức chi trả cổ tức: tiền
mặt, cổ phiếu hoặc tài sản khác nhưng phổ biến nhất là tiền mặt. Doanh nghiệp thường
chia lợi nhuận thành hai phần, một phần giữ lại nhằm phục vụ cho những hoạt động
đầu tư khác và một phần là cổ tức chia cho cổ đông, và đôi khi có những doanh nghiệp
hoạt động không tạo ra lợi nhuận nhưng họ vẫn chi trả cổ tức nhằm duy trì việc chi
trả cổ tức thường xuyên. Cổ tức cho cổ đông có thể được chi trả theo tháng, theo quý
hoặc theo năm tùy theo mỗi doanh nghiệp.
Có nhiều lý do khác nhau mà doanh nghiệp phải chi trả cổ tức định kỳ. Đầu
tiên, cổ tức phần nào chứng tỏ rằng hoạt động của doanh nghiệp vẫn đang khởi sắc
và tạo lòng tin cho nhà đầu tư tiếp tục tin tưởng vào doanh nghiệp. Hơn nữa, lợi nhuận
miễn thuế trong thời gian ngắn cũng làm cho nhà đầu tư thích nhận cổ tức hơn.
7
Tuy nhiên không chi trả cổ tức của doanh nghiệp cũng không phải là hoàn toàn
xấu mà dẫn đến kết luận rằng doanh nghiệp đang hoạt động không hiệu quả và cũng
có thể phần cổ tức đã được doanh nghiệp sử dụng để đầu tư vào một lĩnh vực khác với
lợi nhuận cao và mang lại lợi ích lâu dài cho cổ đông.
2.1.4 Lý thuyết đại diện
Lý thuyết đại diện được giới thiệu bởi Jensen và Meckling (1976), còn được gọi
là lý thuyết ủy quyền, tập trung giải quyết những vấn đề liên quan đến mối quan hệ giữa
người ủy quyền và người đại diện. Trong doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp chủ yếu dựa vào những quyết định của nhà quản lý (người đại diện) được
thuê bởi chủ sở hữu (người ủy quyền). Các lợi ích khác nhau của người đại diện và
người ủy quyền có thể trở thành nguồn gốc cho những xung đột. Từ đây, nhà quản lý
khuếch đại hóa giá trị mà mình tạo ra để hưởng những lợi ích từ hợp đồng giữa hai
bên mà bỏ qua lợi ích của người ủy quyền. Điều này dẫn đến những bất đồng trong
doanh nghiệp làm doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả. Vai trò của lý thuyết đại
diện là giải quyết những xung đột này thông qua việc cho nhà quản lý những ưu đãi
riêng về lương thưởng và những đãi ngộ trong doanh nghiệp cũng như phát hiện
những hành vi tư lợi riêng của nhà điều hành bằng những hoạt động giám sát.
Những hành vi xung đột vì lợi ích riêng thường sẽ xảy ra giữa các cá thể như sau:
- Quan hệ giữa cổ đông và nhà quản lý: Việc khuyến khích nhà quản lý làm
việc nhằm tối đa hóa giá trị lợi nhuận doanh nghiệp nhằm thông qua thỏa
thuận hợp đồng giữa cổ đông và nhà quản lý để cắt giảm chi phí ủy quyền.
Mọi việc khen thưởng nhân viên đều dựa trên sổ sách kế toán, nhà quản lý từ
sơ hở này mà tìm cách tác động đến báo cáo tài chính, làm sai lệch số liệu và
gia tăng lợi ích khen thưởng của bản thân.
- Quan hệ cổ đông và chủ nợ: Cũng tương tự như mối quan hệ giữa cổ đông và
nhà quản lý, cũng bằng cách dựa trên sổ sách kế toán mà làm việc, tuy nhiên
mối quan tâm ở đây là những điều khoản hạn chế về việc kiểm soát chia cổ
tức, kiểm soát những hoạt động đầu tư, giám sát hoạt động của doanh nghiệp
bằng cách yêu cầu thông tin.
8
Nhằm hạn chế những xung đột này, giám sát chặt chẽ nhà quản lý cũng như
kiểm tra sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính định kỳ là hoạt động không thể
bỏ qua của HĐQT và ban kiểm soát. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần xây dựng hệ
thống kế toán chặt chẽ để minh bạch báo cáo tài chính, đảm bảo lợi ích cho cổ đông,
doanh nghiệp, tránh ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như mức chi trả cổ tức chính xác
của doanhnghiệp.
2.1.5 Lý thuyết ràng buộc các nguồn lực
Một doanh nghiệp để hoạt động một cách hiệu quả và có chiến thuật phát triển
lâu dài phải phụ thuộc vào nguồn nhân lực bên ngoài doanh nghiệp, tuy nhiên nguồn
nhân lực này cũng tiềm tàng những nguồn rủi ro gắn liền với doanh nghiệp. Vậy nên,
mối quan hệ gắn kết với những nguồn nhân lực này để nắm bắt kịp thời và dự đoán
những rủi ro có thể diễn ra. Lý thuyết ràng buộc nguồn lực nghiên cứu về việc những
nguồn lực bên ngoài ảnh hưởngđến hoạt động của doanh nghiệp. Theo nghiên cứu
của Pfeffer và Salancik (1978) cho rằng HĐQT là tổ chức đóng vai trò quan trọng
trong việc nắm bắt những mối quan hệ với những tổ chức bên ngoài doanh nghiệp
nhằm xóa bỏ những vấn đề về phụ thuộc môi trường.
Lý thuyết ràng buộc nguồn lực chủ yếu đánh vào những vấn đề có liên quan
đến những tổ chức bên ngoài doanh nghiệp bao gồm những lợi ích dành cho doanh
nghiệp là những chuyên môn trong lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động và cung cấp
thông tin; phân phối, tạo môi trường giao tiếp cho doanh nghiệp với những doanh
nghiệp có liên quan trong ngành; hoạt động tài chính, nhận hỗ trợ từ những tổ chức
bên ngoài doanh nghiệp.
Ngoài ra, Hillman và cộng sự (2000) đã mở rộng cho lý thuyết trên rằng HĐQT
hay quản lý hoạt động khác nhau sẽ cung cấp cho doanh nghiệp những nguồn lực
khác mang lại những lợi ích khác cho doanh nghiệp. Nghiên cứu đã đưa ra bằng chứng
rằng doanh nghiệp có sự đa dạng hóa trong HĐQT sẽ cung cấp cho doanh nghiệp
những nguồn lực quý giá và có giá trị hơn cho doanh nghiệp, điều này góp phần làm
cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn đạt hiệu suất tốt hơn.
9
Lý thuyết ràng buộc nguồn lực đã cung cấp những lập luận ủng hộ cho sự đa
dạng thành viên trong HĐQT. Sự đa dạng trong HĐQT đóng một vai trò quan trọng
trong doanh nghiệp, giúp cung cấp thông tin đến ban quản trị một cách tốt nhất. Ngoài
ra, sự đa dạng này giúp ban quản trị nhận được thông tin từ nhiều nguồn khác nhau,
từ nhiều nguồn này, ban quản trị sẽ đưa ra được nhiều giả thuyết hơn giúp những
quyết định của doanh nghiệp trở nên chính xác hơn. Ngoài ra, sự đa dạng này còn
giúp doanh nghiệp khai thác được tối đa nguồn nhân lực tồn tại trong doanh nghiệp
cũng như ngoài doanh nghiệp.
Những quốc gia với những nền văn hóa khác nhau sẽ khác nhau về sự đa dạng
hóa trong HĐQT. Ngoài sự đa dạng về dân tộc, giới tính, khác biệt này còn thể hiện
ở tôn giáo, tuổi tác, trình độ chuyên môn,…
2.1.6 Lý thuyết vốn con người
Vốn con người là khả năng con người có thể tự lao động và tạo ra giá trị kinh
tế cho xã hội bằng cách sử dụng nguồn kiến thức, thuộc tính xã hội, thói quen, nhân
cách và sự sáng tạo của bản thân.
Cách đây nửa thế kỷ, lý thuyết vốn con người đã được phát triển. Mặc dù kinh
tế học cổ điển đã lưu ý rằng khả năng của con người, chứ không phải đất đai và máy
móc thiết bị, là yếu tố quyết định cho quá trình sản xuất, nhưng người ta ít nghĩ đến
điều đó thực sự có ý nghĩa như thế nào. Theo nghiên cứu của Becker (1964) về mối
liên hệ giữa giáo dục và thu nhập. Kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng của một cá
nhân được sử dụng để phục vụ cho một tổ chức. Ngoài ra, sự phân biệt trong HĐQT
cũng là do sự khác biệt trong vốn nhân lực của doanh nghiệp. Trước đây, nhiều nhà
kinh tế cho rằng sẽ có sự thiếu hụt lao động đã qua đào tạo, bởi vì doanh nghiệp không
đào tạo kỹ năng cho nhân viên. Tuy nhiên, những doanh nghiệp trên thực tế đã chi
nhiều tiền cho việc đào tạo kỹ năng cho người lao động trên mọi lĩnh vực hoạt động.
Để giải thích những gì đang xảy ra, Becker phân biệt giữa vốn con người cụ
thể với vốn con người tổng quát. Vốn con người cụ thể phát sinh khi người lao động
đạt được kiến thức gắn liền với công ty của họ, chẳng hạn như làm thế nào để sử dụng
một phần mềm độc quyền. Các công ty sẵn sàng chi trả cho việc này vì kỹ năng đó
10
không thể được chuyển sang công ty khác. Nhưng họ ít sẵn sàng trả tiền cho vốn con
người tổng quát vì nó có thể được áp dụng cho nhiều công việc khác nhau. Thay vào
đó, các cá nhân phải tự mình đầu tư vào vốn con người tổng quát, một cách trực tiếp
thông qua chi trả học phí hoặc gián tiếp thông qua việc chấp nhận mức lương thấp
hơn khi bắt đầu sự nghiệp.
Những chính phủ nào coi nguồn nhân lực là một lợi ích cho xã hội nói chung
có thể giúp tài trợ cho việc thu nạp các kỹ năng này của người lao động thông qua
các hệ thống giáo dục công lập. Điều này nghe có vẻ khá hiển nhiên ngày nay, nhưng
đó là một bước đột phá vào thời điểm đó, đưa việc thu nạp kiến thức vào trung tâm
phân tích kinh tế.
Lý thuyết vốn nhân lực cho rằng nữ giới có đủ mọi điều kiện về phẩm chất
quan trọng như nam giới với trình độ kiến thức và chuyên môn tuy nhiên nữ giới lại
có ít kinh nghiệmlàm chuyên gia kinh doanh (theo nghiên cứu của Terjesen và cộng
sự (2009)). Nghiên cứu của Peterson và cộng sự (2007) đưa ra bằng chứng rằng những
quản lý người Mỹ gốc Phi đảm nhận nhiều vai trò khác nhau trong HĐQT gắn liền với
nguồn vốn nhân lực độc đáo của họ. Kết quả nghiên cứu cho thấy nữ thành viên trong
HĐQT sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của HĐQT.
2.2 Các nghiên cứu trước đây
2.2.1 Những nghiên cứu nước ngoài về nữ giới trong HĐQT
Những nghiên cứu về giới tính nữ đang dần được quan tâm hơn trên nhiều quốc
gia trên thế giới, nghiên cứu tài chính về giới hiện tại đang tập trung nghiên cứu về
ảnh hưởng của thành viên nữ trong HĐQT lên giá trị doanh nghiệp và hiệu suất của
doanh nghiệp. Trong đó có nghiên cứu của Ahern và Dittmar (2012) nói về hạn ngạch
giới tính tại Na Uy về việc 40% doanh nghiệp phải có thành viên nữ trong HĐQT đã
khiến giá cổ phiếu giảm đáng kể và Tobin’s Q cũng bị sụt giảm một cách đáng kể
trong những năm sau đó, phù hợp với giả thuyết rằng doanh nghiệp chọn HĐQT để
tối đa hóa giá trị cổ đông. Hạn ngạch này cũng làm cho thành viên trong HĐQT trở
nên trẻ hơn và ít kinh nghiệm hơn, tăng đòn bẩy, tiến hành mua lại nhiều hơn và suy
giảm hiệu suất của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Carter và cộng sự (2003) đưa ra
11
bằng chứng thực nghiệm đầu tiên về sự đa dạng giới tính của HĐQT liên quan đến
việc cải thiện giá trị doanh nghiệp. Sau khi kiểm soát quy mô, ngành công nghiệp và
các biện pháp quản trị doanh nghiệp khác cho thấy mối quan hệ tích cực đáng kể giữa
sự đa dạng giới tính trong HĐQT và giá trị doanh nghiệp. Hay nghiên cứu của Matsa
và Miller (2013) điều tra về ảnh hưởng của hạn ngạch giới tính cho HĐQT lên những
quyết định doanh nghiệp, so sánh giữa các nước Norway bị ảnh hưởng và không bị
ảnh hưởng bởi hạn ngạch này. Kết quả cho thấy doanh nghiệp bị ảnh hưởng sẽ giảm
bớt lực lượng lao động hơn, chi phí lao động cao hơn và mức độ lao động thấp hơn,
giảm lợi nhuận ngắn hạn. Ảnh hưởng nhiều hơn đối với những doanh nghiệp trước
đó không có thành viên nữ trong HĐQT và sau đó có nhiều thành viên lớn tuổi và
nhiều kinh nghiệm việc làm hơn. HĐQT ảnh hưởng đến chiến lược doanh nghiệp một
phần là do việc chọn thành viên trong HĐQT phù hợp.
Nghiên cứu về nữ giới còn đánh giá về sự chấp nhận rủi ro như nghiên cứu
của Faccio và cộng sự (2016) điều tra về vấn đề giới tính của CEO ảnh hưởng như
thế nào đến lựa chọn của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp có CEO là nữ thường
sử dụng đòn bẩy thấp hơn, thu nhập của nhân viên ít biến động hơn và cơ hội tồn tại
lâu hơn những doanh nghiệp có CEO là nam. Ngoài ra việc bổ nhiệm CEO nữ thay
cho CEO nam cũng giảm việc chấp nhận rủi ro của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc
tránh rủi ro của các CEO nữ dường như cũng ảnh hưởng đến quá trình phân bổ vốn
của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy mối liên hệ tích cực giữa chất lượng
cơ hội đầu tư và mức đầu tư cho các doanh nghiệp do các CEO nam điều hành yếu
hơn đáng kể so với những doanh nghiệp do CEO nữ điều hành. Nhưng vì ngại rủi ro
nên các CEO nữ dường như không phân bổ vốn hiệu quả như các CEO nam.
Ngoài ra còn có nghiên cứu của Low và cộng sự (2015) cho mẫu dữ liệu những
doanh nghiệp châu Á tại Hồng Kông, Hàn Quốc, Malaysia và Singapore về sự đa
dạng giới tính trong HĐQT và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả nghiên
cứu cho thấy rằng số lượng thành viên nữ trong HĐQT tăng thì hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp càng tăng. Tuy nhiên, hiệu quả này lại giảm đi đối với những quốc
gia có tỷ lệ tham gia kinh doanh của thành viên nữ cao tuy nhiên điều này chỉ là thiểu
12
số. Vậy nên hạn ngạch về giới tính đặt ra có thể làm giảm hiệu suất của doanh nghiệp
đối chọi lại với những nền văn hóa mạnh mẽ.
Những nghiên cứu khác về tác động của những thành viên nữ trong HĐQT và
nhà quản lý nữ đối với các quyết định cụ thể của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Matsa
và Miller (2011) nhấn mạnh tầm quan trọng của nữ giới trong việc điều hành doanh
nghiệp cho thấy mối tương quan thuận chiều giữa cổ phần nữ giới trong HĐQT nắm
giữ và cổ phần nữ giám đốc điều hành nắm giữ. Mô hình trong nghiên cứu này giúp
nữ giới ở cấp lãnh đạo cao nhất trong doanh nghiệp khẳng định tầm quan trọng của
mình trong kinh doanh. Doanh thu của giám đốc điều hành nhạy cảm hơn với hiệu
suất cổ phiếu và thành viên trong HĐQT nhận được khoản bồi thường dựa trên vốn
chủ sở hữu nhiều hơn trong những doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT
như nghiên cứu của Adams và Ferreira (2009). Câu hỏi về việc sự đa dạng hóa HĐQT
liệu có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của những tổ chức tài chính vi mô hay không cũng
được trả lời thông qua nghiên cứu của Adusei và Obeng (2018). Nghiên cứu dựa trên
bộ dữ liệu của 441 tổ chức tài chính có trụ sở tại 69 quốc gia trên thế giới cho ra kết
quả: đa dạng giới tính trong HĐQT có tác động tiêu cực và đóng một vai trò quan
trọng đối với cấu trúc vốn là làm giảm nguy cơ phá sản.
Nhiều nghiên cứu còn cho rằng thành viên nữ trong HĐQT làm tăng tính năng
động cho những cuộc họp HĐQT. Thành viên nữ sẽ có xu hướng suy nghĩ theo nhiều
hướng mới và đóng góp nhiều ý kiến hơn trong những cuộc họp vậy nên nghiên cứu
của Adams và cộng sự (2011) cho rằng cổ đông thường coi trọng sự bổ nhiệm thành
viên nữ trong HĐQT hơn là bổ nhiệm thành viên nam và việc này còn giải quyết xung
đột của cổ đông kiểm soát liên quan đến việc làm giảm giá trị doanh nghiệp. Hơn nữa,
chất lượng của cuộc họp HĐQT liên quan đến việc giải quyết vấn đề hoặc đưa ra
những quyết định khó khăn được cải thiện nhờ sự hiện diện của thành viên nữ trong
HĐQT vì họ mang đến những quan điểm khác nhau và đôi khi còn dẫn đến mâu
thuẫn, từ đó cải thiện việc giải quyết vấn đề cho doanh nghiệp như trong nghiên cứu
của Miller và Triana (2009). Nói cách khác, những HĐQT có sự hiện diện của các nữ
giám đốc thường tương tác cạnh tranh hơn; và do đó việc ra quyết định ít có khả năng
13
bị ảnh hưởng bởi nhóm suy nghĩ tiêu cực như nghiên cứu của Janis (1983). Quan
trọng hơn cả là nghiên cứu của Adam và Ferrreira (2009) thông qua một mẫu của các
doanh nghiệp Mỹ, các doanh nghiệp thường có thành viên nữ tham gia vào các cuộc
họp HĐQT nhiều hơn các thành viên nam, HĐQT càng đa dạng về giới thì nữ giới có
nhiều khả năng tham gia vào ủy ban giám sát. Những kết quả này cho thấy đa dạng
vềgiới tính trong HĐQT giúp doanh nghiệp tập trung hơn cho việc giám sát doanh
nghiệp.
Vượt khỏi những nghiên cứu về tỷ lệ giới tính trong HĐQT, nghiên cứu của
Zalata và cộng sự (2019) điều tra về việc thành viên nữ đảm nhiệm vai trò nào trong
HĐQT (Giám sát hay tư vấn) tốt hơn để tạo nên giá trị cho các cổ đông. Dựa trên mẫu
dữ liệu những doanh nghiệp Hoa Kỳ cho thấy các thành viên nữ giữ vai trò giám sát
giúp giảm thiểu cơ hội quản lý (Managerial opportunism), được đo bằng các khoản
dồn tích tự định. Trái ngược với lập luận hiện nay rằng những thành viên thực hiện
vai trò tư vấn nói chung có khả năng duy trì và cải thiện chất lượng thu nhập tốt hơn
và không tìm thấy bằng chứng nào cho thấy thành viên nữ thực hiện vai trò tư vấn có
liên quan đáng kể với cơ hội quản lý thấp hơn.
2.2.2 Những nghiên cứu nước ngoài về nữ giới trong HĐQT lên tỷ lệ chi trả cổ tức
Trên thế giới cũng có những nghiên cứu về mối quan hệ giữa sự đa dạng giới
tính trong HĐQT và tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn chưa có
những nghiên cứu liên quan đến việc chi trả cổ tức so sánh giữa những doanh nghiệp
chỉ có nam trong HĐQT và HĐQT có hoặc có nhiều nữ trong HĐQT hơn; giữa những
doanh nghiệp có quản trị doanh nghiệp có quản trị doanh nghiệp mạnh và yếu kém.
Nghiên cứu của Dezhu Ye và cộng sự (2019) về tác động của đa dạng giới tính
trong HĐQT lên tỷ lệ chi trả cổ tức trong doanh nghiệp sử dụng 63.464 quan sát theo
năm của 8.876 doanh nghiệp tại 22 quốc gia từ năm 2000 đến 2013. Kết quả nghiên
cứu cho thấy mối tương quan thuận chiều mạnh mẽ giữa đa dạng giới và chi trả cổ
tức. Sự đa dạng giới tính trong HĐQT đã tạo điều kiện cho việc quản trị doanh nghiệp
và từ đó thúc đẩy mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Nghiên cứu còn phát hiện rằng
14
doanh nghiệp có nữ giám đốc điều hành càng có nhiều cổ phần trong doanh nghiệp
thì tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp càng cao.
Nghiên cứu của Saeeda và Sameer (2017) về tác động của sự đa dạng giới tính
lên việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp trong một số nền kinh tế mới nổi chỉ ra rằng
sự đa dạng giới tính trong doanh nghiệp có tác động tiêu cực đến việc chi trả cổ tức
bằng tiền mặt. Hơn nữa, tỷ lệ sở hữu nhà nước tác động tích cực đến mối quan hệ giữa
đa dạng giới tính và việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Nghiên cứu còn chỉ ra rằng
trong cuộc khủng hoảng tài chính thì đa dạng giới tính đã ảnh hưởng tiêu cực đến
việc chi trả cổ tức và vai trò sở hữu nhà nước cũng suy giảm một cách đáng kể.
Ngoài ra, nghiên cứu của Chen, Leung, Goergen (2017) cũng tìm hiểu về ảnh
hưởng của giới tính trong HĐQT lên mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp cho 1.691
doanh nghiệp từ năm 1997 đến năm 2011 đã đưa ra bằng chứng rằng: doanh nghiệp
có tỷ lệ thành viên nữ trong HĐQT cao hơn thì có mức chi trả cổ tức trong doanh
nghiệp cao hơn. Hơn nữa, sự đa dạng giới tính trong HĐQT còn làm tăng mức chi trả
cổ tức đối với những doanh nghiệp có quản trị doanh nghiệp yếu, và từ đây, tác giả
cũng khẳng định rằng thành viên nữ trong HĐQT đã sử dụng mức chi trả cổ tức như
một thiết bị nhằm quản trị doanh nghiệp.
2.2.3 Những nghiên cứu nước ngoài về tỷ lệ chi trả cổ tức
Tỷ lệ chi trả cổ tức cũng là một đề tài được rất nhiều những nhà nghiên cứu
quan tâm vì nó không những phản ảnh phần nào tình trạng hoạt động của doanh nghiệp
trong hiện tại cũng như cơ hội phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Chính sách cổ tức đã được đưa ra tranh luận là một cách để quản trị doanh
nghiệp, cụ thể hơn là một biện pháp để giảm thiểu vấn đề dòng tiền tự do của Jensen
(1986). Rozeff (1982) là nghiên cứu đầu tiên chính thức hóa vai trò của cổ tức đối với
quản trị doanh nghiệp. Nghiên cứu cho rằng cổ tức làm giảm dòng tiền tự do trong
doanh nghiệp và giảm chi phí đại diện. Tuy nhiên, cổ tức cũng làm tăng chi phí giao
dịch của nguồn tài trợ bên ngoài. Tỷ lệ chi trả cổ tức giúp tối ưu tối thiểu hóa tổng
của hai chi phí này. Nghiên cứu của Easterbrook (1984) cũng cho rằng cổ tức đóng
vai trò quản trị doanh nghiệp, mức chi trả cổ tức cao làm giảm dòng tiền tự do có sẵn
15
cho các nhà quản lý. Doanh nghiệp vẫn tiếp tục phụ thuộc vào nguồn tài chính bên
ngoài như một công cụ quản trị doanh nghiệp. Chính xác hơn, mỗi lần doanh nghiệp
quay trở lại thị trường vốn để huy động thêm vốn, nó phải chịu thêm sự giám sát của
thị trường, bao gồm các nhà phân tích tài chính, báo chí và các nhà đầu tư tổ chức.
Nghiên cứu của Sharma (2011) về mối quan hệ giữa thành viên độc lập trong
HĐQT và xu hướng chi trả cổ tức của doanh nghiệp đã tìm thấy bằng chứng cho sự
tương quan thuận chiều của mối quan hệ này. Ngoài ra, nghiên cứu còn tìm thấy mối
tương quan thuận chiều giữa số năm làm việc của thành viên độc lập và số thành viên
trong HĐQT với tỷ lệ chitrả cổ tức của doanh nghiệp.
2.2.4 Những nghiên cứu trong nước về tỷ lệ chi trả cổ tức
Nghiên cứu của Phạm Quốc Việt (2017) về cấu trúc sở hữu và chính sách cổ
tức của doanh nghiệp Việt Nam. Nghiên cứu đưa ra kết luận rằng tỷ lệ sở hữu nhà nước
và sở hữu cá nhân trong nước có tác động tích cực tới tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh
nghiệp, tuy nhiên lại không có ý nghĩa đối với tác động của sở hữu nước ngoài.
Nghiên cứu của Nguyễn Đức Vũ về các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ
tức của các doanh nghiệp ngành dầu khí niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng thu nhập trên mỗi cổ phần có tương quan
cùng chiều với chính sách cổ tức, chính sách cổ tức của giai đoạn liền trước cũng có
tương quan cùng chiều với chính sách cổ tức và cũng tương tự cho tỷ lệ lạm phát.
Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Huy và Trương Thị Mỹ Trâm (2016) về tác
động của chính sách cổ tức lên giá trị doanh nghiệp đã cho kết quả rằng tồn tại mối
quan hệ phi tuyến giữa chính sách cổ tức và giá trị doanh nghiệp. Chính sách cổ tức
bằng tiền mặt là yếu tố chính tác động đến giá trị doanh nghiệp trong khi chi trả cổ
tức bằng cổ phiếu đóng góp không lớn vào giá trị doanh nghiệp.
2.2.5 Những nghiên cứu trong nước về nữ giới trong doanh nghiệp
Những nghiên cứu về nữ giới tại Việt Nam vẫn còn hạn hẹp và vẫn chưa có
nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thành viên nữ trong HĐQT tác động lên tỷ lệ chi
trả cổ tức của doanh nghiệp. Chỉ có một số nghiên cứu đã được thực hiện như:
16
Nghiên cứu của Hoàng Cẩm Trang và Võ Văn Nhị (2014) nghiên cứu về thành
viên nữ trong HĐQT lên hiệu quả hoạt động của công ty niêm yết. Giá trị kế toán và
giá trị thị trường của công ty là thước đo cho hiệu quả hoạt động của công ty. Kết quả
nghiên cứu cho thấy sự đa dạng giới tính trong HĐQT có tương quan tích cách đến
hiệu quả HĐQT của công ty khi đo lường bằng giá trị thị trường tuy nhiên không ảnh
hưởng khi đo lường bằng giá trị kế toán. Ngoài ra hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp sẽ gia tăng nếu tổngsố thành viên nữ trong HĐQT là từ 3 trở lên khi đo lường
bằng cả giá trị kế toán và giá trị thị trường.
Nghiên cứu của Trần Đặng Vĩnh Hảo (2014) về sự đa dạng giới tính trong
HĐQT lên hiệu quả hoạt động của công ty. Kết quả cho thấy không có tác động đáng
kể đến giá trị doanh nghiệp khi có sự đa dạng giới tính trong HĐQT.
Nghiên cứu của Đinh Ngọc Tú (2016) về sự đa dạng giới tính trong HĐQT lên
hành vi điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy doanh
nghiệp có từ 3 thành viên nữ trong HĐQT trở lên thì càng giảm hành vi điều chỉnh
lợi nhuận của doanh nghiệp, số lượng thành viên nữ điều hành có tương quan thuận
chiều với hành vi điều chỉnh lợi nhuận, CEO là nữ làm giảm hành vi điều chỉnh lợi
nhuận và CFO là nữ làm tăng hành vi điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nguyễn Hữu Tài (2018) đã nghiên cứu về ảnh hưởng của giới tính nữ trong
HĐQT đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam. Kết quả nghiên cứu
cho thấy khi đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên kế toán (ROA
và ROE) cũng như thị trường (Tobin’s Q) sẽ giảm theo tỷ lệ thành viên nữ trong HĐQT.
Những kết quả của nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của nữ giới trong những
vai trò của HĐQT về tư vấn và kiểm soát và cách thức người ngoài nhận thức được
những đóng góp này.
17
CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Mô tả dữ liệu
Dữ liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính và thông tin liên quan đến doanh
nghiệp tại trang web của Bảo Việt Securities (BVSC) và Sàn giao dịch chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) của 182 doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn
2013 – 2018 bằng phương pháp nhập tay để làm dữ liệu cho mô hình định lượng về
mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh
nghiệp.
Dữ liệu đã được lọc dựa trên cách tiếp cận của Bena và Ondko (2012) và
Vithessonthi và Tongurai (2015) nhằm tránh việc nghiên cứu bị gây nhiễu. Những
tiêu chí để lựa chọn doanh nghiệp đưa vào phân tích trong nghiên cứu này như sau:
- Những doanh nghiệp đều đang hoạt động bình thường tính đến thời điểm
tháng 12/2018.
- Doanh nghiệp được niêm yết trên sàn HOSE tính đến tháng 12/2018.
- Những doanh nghiệp không có đủ dữ liệu của bất cứ biến nghiên cứu nào
trong thời gian nghiên cứu sẽ được loại bỏ khỏi quan sát.
Từ những tiêu chí chọn lọc trên, nghiên cứu đã chọn ra được 182 doanh nghiệp
thỏa mãn các điều kiện đề ra như trên để đưa vào xử lý dữ liệu và chạy mô hình
nghiên cứu. Dữ liệu được sắp xếp theo dạng bảng, được thực hiện hồi quy bằng phần
mềm STATA.
3.2 Mô tả biến
3.2.1 Các biến đo lường mức chi trả cổ tức
Biến phụ thuộc của bài là tỷ lệ chi trả cổ tức được tính dựa trên tỷ lệ giữa cổ
tức chi trả và tổng tài sản. Tuy nhiên, nghiên cứu còn thay thế cách đo lường tỷ lệ chi
trả cổ tức thành bốn cách đo khác bao gồm: (1) tỷ lệ giữa cổ tức chi trả và thu nhập
ròng, (2) cổ tức chia cho mỗi cổ phần, (3) tỷ lệ cổ tức chi trả và (4) tỷ suất cổ tức.
3.2.2 Các biến đo lường sự đa dạng giới tính của HĐQT
18
Biến chính của bài nghiên cứu là sự đa dạng giới tính trong HĐQT được nhập
tay từ việc đếm số lượng những thành viên nữ cũng như nam trong HĐQT thông qua
báo cáo tài chính hợp nhất qua từng năm của từng doanh nghiệp trong danh sách
nghiên cứu. Các biến đo lường đa dang giới tính trong HĐQT gồm 4 biến sau:
- Female dirs.
Fraction of female dirs. là một biến giả: bằng 1 nếu HĐQT của doanh nghiệp có nữ
thành viên, bằng 0 nếu HĐQT của doanh nghiệp không có nữ thành viên.
- Male indep. dirs.
Fraction of male indep. dirs. là biến giả: bằng 1 nếu HĐQT của doanh nghiệp
có thành viên nam độc lập, bằng 0 nếu HĐQT không có thành viên nam độc lập.
- Female indep. Dirs.
Fraction of female indep. Dirs. là biến giả: bằng 1 nếu HĐQT của doanh
nghiệp có nữ thành viên độc lập, bằng 0 nếu HĐQT của doanh nghiệp không có nữ
thành viên độc lập.
- Female insider dirs.
Fraction of female insider dirs. là biến giả: bằng 1 nếu HĐQT của doanh
nghiệp có nữ thành viên nội bộ, bằng 0 nếu HĐQT của doanh nghiệp không có nữ
thành viên nội bộ.
3.2.3 Các biến kiểm soát
3.2.3.1 Leverage
Theo nghiên cứu của Grossman và Hart (1982), đòn bẩy tài chính được đo
lường bằng tỷ số giữa nợ và tổng tài sản của doanh nghiệp, là một tín hiệu về hiệu
quả của doanhnghiệp. Mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp thay cho vốn cổ phần
được phản ánh dựa trên đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tài chính càng cao cho thấy doanh
nghiệp sử dụng nợ càng nhiều. Mức nợ mà doanh nghiệp sử dụng có hai mặt trái
ngược nhau. Mặt đầu tiên, sử dụng nợ giúp doanh nghiệp giảm chi phí sử dụng vốn
thông qua lá chắn thuế và tăng hiệu suất doanh nghiệp. Ngược lại, dùng nợ quá mức
làm cho doanh nghiệp càng có nguy cơ mất khảnăng thanh toán và rơi vào trạng thái
kiệt quệ tài chính, phá sản. Trong nghiên cứu này, đòn bẩy tài chính được tính bằng
19
tỷ số giữa tổng nơ ngắn hạn và nợ dài hạn chia cho tổng tài sản của doanh nghiệp
nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính lên mức chi trả cổ tức của doanh
nghiệp đối với từng nhóm doanh nghiệp có đặc điểm HĐQT khác nhau.
3.2.3.2 Tobin’s Q
Tobin’s Q là tỷ lệ giữa giá trị sổ sách của tài sản trừ đi giá trị sổ sách của vốn
chủ sở hữu cộng với giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu và giá trị sổ sách của tài
sản, tượng trưng cho cơ hội tăng trưởng của doanh nghiệp.
3.2.3.3 ROA
Thu nhập trước lãi vay, thuế và khấu hao chia cho tổng tài sản là cách tính
ROA, là tỷ số giữa lợi nhuận trên tài sản, là thước đo cho lợi nhuận doanh nghiệp.
3.2.3.4 Cash/Net assets
Cash/Net assets được tính bằng cách lấy tổng giữa tiền và tương đương tiền
với chứng khoán ngắn hạn chia cho tài sản ròng (với tài sản ròng là tổng tài sản trừ
tiền và tương đương tiền với chứng khoán ngắn hạn). Đây là biến đo lường mức dự trữ
tiền mặt của doanh nghiệp.
3.2.3.5 PPE/TA
PPE/TA là biến điển hình tượng trưng cho tính hữu hình của tài sản doanh
nghiệp được tính bằng cách lấy tỷ lệ giữa giá trị còn lại của tài sản hữu hình của doanh
nghiệp trên tổng tài sản. PPE/TA nhằm điều tra tác động của giá trị tài sản hữu hình
của doanh nghiệp tác động đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp.
3.2.3.6 Ln(TA)
Ln(TA) là biến kiểm soát tượng trưng cho quy mô của doanh nghiệp được tính
dựa trên tổng tài sản dùng để khảo sát sự tác động của quy mô đến mức chi trả cổ tức
của doanh nghiệp.
Theo nghiên cứu của Hu và Kumar (2004) về vấn đề tác động xây dựng quyền
lực cá nhân tác động đến chính sách cổ tức cho thấy tác động tích cực của quyền lực
của nhà quản lý ảnh hưởng và làm mức chi trả cổ tức cao hơn. Vậy nên nghiên cứu
đã đưa vào một số biến liên quan đến ban giám đốc, HĐQT và mối quan hệ giữa ban
20
giám đốc và HĐQT để nhấn mạnh tầm quan trọng của CEO cũng như của việc quản
trị doanh nghiệp như sau:
3.2.3.7 Board size
Board size là biến chỉ tổng số lượng thành viên trong HĐQT của doanh nghiệp
nhằm điều tra rằng liệu số lượng thành viên trong HĐQT của doanh nghiệp có ảnh
hưởng như thế nào đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp.
3.2.3.8 Board independence
Board independence được tính dựa trên tỷ số giữa số lượng thành viên độc lập
trong HĐQT và tổng thành viên trong HĐQT. Như đã biết, thành viên độc lập đóng
những vai trò rất quan trọng trong cầu nối giữa các cổ đông cũng như phần nào dẫn
dắt doanh nghiệp, vậy nên nghiên cứu đưa biến Board independence vào bài nghiên
cứu để tìm tìm hiểu xemliệu thành viên độc lập có ảnh hưởng đến việc chi trả cổ tức
trong doanh nghiệp hay không và nếu có thì phần nào khẳng định thêm tầm quan
trọng của thành viên độc lập.
3.2.3.9 Board age
Biến Board age là tuổi trung bình của tất cả những thành viên trong HĐQT.
3.2.3.10 Board tenure
Board tenure là trung bình số năm gắn bó với doanh nghiệp của tất cả những
thành viên trong HĐQT.
3.2.3.11 CEO Chairman
CEO Chairman là biến giả chỉ tính kiêm nhiệm của CEO, bằng 1 nếu CEO cũng
là chủ tịch HĐQT, bằng 0 nếu CEO không là chủ tịch HĐQT. Quyền lực của CEO sẽ
được trao thêm quyền lực và cũng như sự giám sát của HĐQT sẽ yếu lại khi CEO
cũng đồng thời là chủ tịch HĐQT theo một số nghiên cứu trước đây. Do đó, nghiên
cứu đưa biến giả vào để thực nghiệm một lần nữa kết quả trên và đánh giá sự ảnh
hưởng của biến đến tỷ lệ chi trả cổ tức cũng như sự khác biệt khi chia mẫu nam nữ
trong HĐQT.
3.2.3.12 CEO tenure
21
Số năm đảm nhiệm vị trí CEO của doanh nghiệp là CEO tenure, cho thấy phần
nào tầm quan trọng của thâm niên của CEO đối với vấn đề chi trả cổ tức của doanh
nghiệp dựa trên yếu tố giới tính của ban quản trị.
3.2.3.13 CEO ownership
CEO ownership là phần trăm cổ phần mà CEO nắm giữ, biến được đưa vào bài
nghiên cứu để phần nào biết được tác động của tính sở hữu của CEO đến với mức chi
trả cổ tức của doanh nghiệp.
22
Bảng 3.1 Ký hiệu và cách tính các biến trong mô hình
Tên biến Ký hiệu Cách tính
Biến phụ thuộc
Các biến đo lường mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp
Dividend/NI Dividend/NI = 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 𝑐ℎ𝑖 𝑡𝑟ả
𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑟ò𝑛𝑔
Dividend/TA Dividend/TA = 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 𝑐ℎ𝑖 𝑡𝑟ả
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Dividend yield Dividend yield = 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 𝑐ℎ𝑖 𝑡𝑟ả 𝑚ỗ𝑖 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
𝐺𝑖á 𝑚ỗ𝑖 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
Dividend per share DPS = 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 𝑐ℎ𝑖 𝑡𝑟ả
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑚ỗ𝑖 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ
Dividend/Sales Dividend/Sales = 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 𝑐ℎ𝑖 𝑡𝑟ả
𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑟ò𝑛𝑔
Biến độc lập
Các biến đo lường đa dạng giới tính của HĐQT
Fraction of female dirs. Female_Dirs. = 1, nếu doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT
= 0, nếu doanh nghiệp không có thành viên nữ trong HĐQT
Fraction of male indep. dirs. Male_Indep. = 1, nếu doanh nghiệp có thành viên nam độc lập trong HĐQT
= 0, nếu doanh nghiệp không có thành viên nam độc lập trong HĐQT
Fraction of female indep. dirs Female_Indep. = 1, nếu doanh nghiệp có thành viên nữ độc lập trong HĐQT
= 0, nếu doanh nghiệp có thành viên nữ độc lập trong HĐQT
Fraction of female insider dirs Female_Insider = 1, nếu doanh nghiệp có thành viên nữ nội bộ trong HĐQT
= 0, nếu doanh nghiệp có thành viên nữ nội bộ trong HĐQT
23
Biến kiểm soát
Leverage Leverage =
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛+𝑁ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Tobin’s Q Tobin’s Q =
𝐺𝑖á 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢+𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛−𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑠ổ 𝑠á𝑐ℎ 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
ROA ROA =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Cash/Net assets Cash/Net assets =
𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛+𝐶ℎứ𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑜á𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛−𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛−𝐶ℎứ𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑜á𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
PPE/TA PPE/TA =
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 ℎữ𝑢 ℎì𝑛ℎ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Ln(TA) Ln(TA) Ln(Tổng tài sản)
Board size Board size Tổng số thành viên trong HĐQT
Board independence Board independence Tỷ lệ thành viên độc lập trong HĐQT
Board age Board age Tuổi trung bình của tất cả thành viên trong HĐQT
Board tenure Board tenure Trung bình tổng số năm làm việc của tất cả thành viên trong HĐQT
CEO Chairman CEO_Chairman = 1, Nếu CEO cũng là chủ tịch HĐQT
= 0, Nếu CEO không là chủ tịch HĐQT
CEO tenure CEO tenure Số năm CEO đã được bổ nhiệm
CEO ownership CEO ownership Phần trăm vốn cổ phần CEO nắm giữ
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
24
3.3 Mô hình nghiên cứu
Để xác định mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi
trả cổ tức, nghiên cứu phân tích dựa theo mô hình sau đây:
Dividend payouti,t+1 = α + β x Fraction of female directorsi,t + γZi,t + Yeart + εi,t
Với:
Dividend payout: là biến phụ thuộc, là mức chi trả cổ tức
Fraction of female directors: là nhóm biến đo lường đa dạng giới tính trong
HĐQT bao gồm: Female_Dirs.; Male_Indep.; Female_Indep.; Female_Insider;
Female_tw
Z: là nhóm biến kiểm soát ảnh hưởng đến mức chi trả cổ tức đã được chứng
minh bằng các nghiên cứu trước đây bao gồm các biến sau: Leverage, Tobin’s Q,
ROA, Return volatility, Cash/Net assets, PPE/TA, Ln(TA), Board size, Board
independence, Board age, Age diversity, Board tenure, Tenure diversity, CEO
Chairman, CEO tenure, CEO ownership
Year: là hiệu ứng cố định theo năm
β: là hệ số hồi quy
3.4 Các bước thực hiện
Để trả lời cho những câu hỏi đã được đặt ra, nghiên cứu thực hiện kiểm định
mô hình theo những bước sau:
Đầu tiên, nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả cho toàn bộ mẫu và dùng kiểm
định t (t-test) cho hai mẫu để kiểm tra sự khác biệt về trung bình giữa hai mẫu doanh
nghiệp: mẫu doanh nghiệp có và không có thành viên nữ trong HĐQT; mẫu doanh
nghiệp chi trả cổ tức và doanh nghiệp không chi trả cổ tức. Từ đây, nghiên cứu biết
thêm về tổng thể mẫu có trung bình ra sao, độ lệch chuẩn như thế nào để có những
nhận định ban đầu về sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của
doanh nghiệp, từ đây dần đi đến những bước kế tiếp.
Thứ hai, nghiên cứu lập ma trận tương quan giữa các biến được sử dụng trong
mô hình để kiểm ra hiện tượng đa cộng tuyến. Mối quan hệ tương quan chặt chẽ giữa
hai biến độc lập với nhau sẽ dẫn đến hiện tượng đa công tuyến. Hiện tượng này làm
25
cho ước lượng của nghiên cứu trở nên không chính xác và thống kê t sẽ ít có ý nghĩ
hơn.
Thứ ba, nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy Pooled OLS để phân tích mối
quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh
nghiệp. Nghiên cứu sử dụng 6 hồi quy khác nhau về cách đo lường sự đa dạng giới
tính trong HĐQT và các biến kiểm soát được đưa vào nhằm có cái nhìn rõ hơn về
mối quan hệ mà mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
Cuối cùng, nghiên cứu kiểm định xem liệu mối quan hệ giữa thành viên nữ
trong HĐQT và mức chi trả cổ tức có bị ảnh hưởng bởi những yếu tố quản trị doanh
nghiệp hay không. Liệu thành viên nữ trong HĐQT có sử dụng mức chi trả cổ tức như
một công cụ nhằm quản trị doanh nghiệp hay không thông qua sự so sánh mức chi trả
cổ tức giữa doanh nghiệp với những đặc điểm quản trị doanh nghiệp khác nhau.
26
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thống kê mô tả
Bảng 2 là kết quả thống kê mô tả cho toàn bộ mẫu và kiểm định t (t-test) so
sánh sự khác biệt giữa hai mẫu dữ liệu nghiên cứu. Những cột bên trái của bảng 2
cho thấy sự khác biệt giữa mẫu doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT và mẫu
doanh nghiệp không có thành viên nữ trong HĐQT; những cột bên phải bảng 2 là kết
quả của kiểm định t so sánh giữa mẫu doanh nghiệp có chi trả cổ tức và mẫu doanh
nghiệp không chi trả cổ tức. Nhìn chung, có sự khác biệt đáng kể giữa hai mẫu phụ
được nghiên cứu.
Trước tiên, nghiên cứu xem xét sự khác biệt giữa mẫu doanh nghiệp có thành
viên nữ trong HĐQT và không có thành viên nữ trong HĐQT. Có sự đối lập trong
những biến phụthuộc của bài nghiên cứu. Sự hiện diện của thành viên nữ trong HĐQT
tương thích với biến thể hiện mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp cao hơn đối với
hai biến Dividend/TA và DPS. Tuy nhiên, đối với ba biến thể hiện mức chi trả cổ tức
khác là Dividend yield, Dividend/NI, Dividend/Sales thì trung bình mức chi trả cổ tức
tương ứng đối với mẫu có thành viên nữ trong HĐQT lại thấp hơn. Kết quả thống kê
có thể chưa đủ thuyết phục để ủng hộ cho giả thuyết ban đầu của bài nghiên cứu
nhưng cũng không bác bỏ hoàn toàn giả thuyết này.
Kết quả của những biến đo lường sự đa dạng giới tính trong HĐQT của mẫu
những doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT cho thấy rằng thành viên nữ đa
số là thành viên độc lập với doanh nghiệp. Trung bình mẫu đối với biến Male_Indep.
cho thấy rằng mặc dù trong thời kỳ đổi mới nhưng thành viên nữ trong HĐQT vần
còn chiếm tỷ lệ không cao thông qua trung bình của thành viên nam độc lập trong
mẫu doanh nghiệp có thành viên nữ và không có thành viên nữ trong HĐQT lần lượt
là 0,9836 và 0,9917.
27
Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả các biến trong mô hình
Toàn bộ Mẫu doanh nghiệp Mẫu doanh nghiệp Mẫu doanh nghiệp
Mẫu
mẫu doanh nghiệp có thành viên nữ không có thành viên nữ có chi trả cổ tức
doanh nghiệp
Biến
trong HĐQT trong HĐQT
không chi trả
N=1092 N=609 N=483 N= 841
cổ tức
N= 251
Mean S.d. Mean S.d. Mean S.d. Diff t-stat Mean S.d. Mean S.d. Diff t-stat
Dividend/TA 0,0318 0,0484 0,0336 0,0540 0,0294 0,0404 -0,0042 -1,4293 0,0413 0,0515 0,0000 0,0000 -0,0413 -12,6799
DPS 1261,8450 2374,6420 1389,2400 121,2199 1101,2160 1195,4640 -288,0246 -1,9934 1638,4480 2589,6160 0,0000 0,0000 -1638,4480 -10,0206
Dividend yield 0,0488 0,0502 0,0470 0,0020 0,0512 0,0023 0,0042 1,3679 0,0634 0,0484 0,0000 0,0000 -0,0634 -20,7294
Dividend/NI 0,6227 3,0529 0,5305 2,0270 0,7388 3,9861 0,2083 1,1200 0,8085 3,4576 0,0000 0,0000 -0,8085 -3,7035
Dividend/Sales 0,0386 0,0683 0,0377 0,0694 0,0397 0,0669 0,0020 0,4809 0,0501 0,0740 0,0000 0,0000 -0,0501 -10,7335
Female_Dirs. 0,5577 0,4969 1,0000 0,0000 0,0000 0,0000 -1,0000 0,0000 0,0986 0,1305 0,1442 0,1657 0,0456 4,5469
Female_Indep. 0,4478 0,4975 0,8030 0,0000 0,0000 0,3981 -0,8030 -44,3240 0,4233 0,4944 0,5299 0,5001 0,1066 2,9893
Female_Insider 0,2152 0,4112 0,3859 0,0000 0,0000 0,4872 -0,3859 -17,4050 0,2259 0,4184 0,1793 0,3844 -0,0466 -1,5782
Male_Indep. 0,9872 0,1126 0,9836 0,1272 0,9917 0,0907 0,0081 1,1870 0,9869 0,1137 0,9880 0,1089 0,0011 0,1392
Leverage 0,4898 0,2195 0,4758 0,2186 0,5074 0,2196 0,0316 2,3688 0,4821 0,2150 0,5156 0,2328 0,0335 2,1223
Tobin’s Q 1,1438 0,6163 1,2072 0,7362 1,0638 0,4057 -0,1434 -3,8433 1,2069 0,6554 0,9323 0,3952 -0,2746 -6,3031
ROA 0,0641 0,0769 0,0684 0,0729 0,0586 0,0815 -0,0098 -2,0866 0,0767 0,0707 0,0219 0,0819 -0,0548 -10,3778
Cash/Net assets 0,2424 0,6301 0,2020 0,2881 0,2935 0,8894 0,2424 1,9817 0,2530 0,6462 0,1923 0,5480 -0,0607 -1,0050
PPE/TA 0,1978 0,1873 0,2015 0,1959 0,1932 0,1760 -0,0083 -0,7277 0,2041 0,1886 0,1767 0,1815 -0,0275 -2,0416
Ln(TA) 27,8947 1,2399 28,0304 1,2221 27,7236 1,2423 -0,3068 -4,0897 27,9585 1,2509 27,6809 1,1799 -0,2776 -3,1250
Board size 5,7033 1,2937 5,8046 1,3486 5,5756 1,2103 -0,2290 -2,9156 5,7931 1,3138 5,4024 1,1770 -0,3907 -4,2315
Board
independence
0,6440 0,1823 0,6407 0,1813 0,6482 0,1838 0,0075 0,6734 0,6410 0,1786 0,6540 0,1944 0,0131 0,9951
CEO Chairman 0,2802 0,4493 0,3054 0,4610 0,2484 0,4326 -0,0570 -2,0842 0,2699 0,4442 0,3147 0,4653 0,0448 1,3876
CEO tenure 15,6108 10,8185 16,0016 10,7793 15,1180 10,8590 -0,8836 -1,3410 16,5874 10,9933 12,3387 9,5260 -4,2488 -5,5339
Nguồn: Kết quả từ STATA
28
Biến kiểm soát Leverage của mẫu doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT
thấp hơn so với mẫu doanh nghiệp không có thành viên nữ trong HĐQT cho thấy rằng
thành viên nữ sẽ ít chấp nhận rủi ro hơn và thường sử dụng vốn cổ phần hơn nợ đúng
như nghiên cứu của Faccio và cộng sự (2016). Trung bình chỉ số ROA của doanh
nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT cũng cao hơn so với doanh nghiệp không có
thành viên nữ trong HĐQT, điều này hàm ý rằng doanh nghiệp có thành viên nữ trong
HĐQT có khả năng sử dụng tài sản hiệu quả hơn và có dự trữ tiền mặt thấp hơn thông
qua chỉ số Cash/Net assets. Trung bình biến chỉ tài sản hữu hình PPE/TA và biến chỉ
tài sản của doanh nghiệp Ln(TA) của doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT
cũng cao hơn so với doanh nghiệp không có thành viên nữ trong HĐQT.
Kết quả thống kê những biến thể hiện đặc điểm quản trị doanh nghiệp cũng
mang lại những kết luận khác nhau. Những doanh nghiệp có thành viên nữ trong
HĐQT thường có quy mô HĐQT thể hiện qua biến Boardsize lớn hơn nhưng không
đáng kể so với mẫu doanh nghiệp không có thành viên nữ trong HĐQT. Ngoài ra, tỷ
lệ những CEO kiêm nhiệm chủ tịch HĐQT cũng như kinh nghiệm của CEO thể hiện
qua biến CEO_Chairman và CEO tenure cao hơn đối với doanh nghiệp có thành viên
nữ trong HĐQT. Tuy nhiên, doanh nghiệp không có thành viên nữ trong HĐQT lại có
trung bình tỷ lệ giám đốc độc lập cao hơn nhưng không đáng kể so với doanh nghiệp
có sự hiện diện của thành viên nữ trong HĐQT.
Tiếp đến, nghiên cứu xem xét những khác biệt trong trung bình giữa hai mẫu
doanh nghiệp có chi trả cổ tức và không chi trả cổ tức. Nhìn chung, mẫu những doanh
nghiệp có chi trả cổ tức thể hiện những đặc điểm quản trị doanh nghiệp hay đặc điểm
của doanh nghiệp tương tự như mẫu những doanh nghiệp có thành viên nữ trong
HĐQT. Điều này được thể hiện qua trung bình của biến thể hiện cơ hội tăng trưởng
của doanh nghiệp (Tobin's Q), biến thể hiện khả năng sử dụng tài sản của doanh
nghiệp (ROA), biến thể hiện dự trữ tiền mặt của doanh nghiệp (Cash/Net assets) và
biến thể hiện tài sản hữu hình của doanh nghiệp cũng như tổng tài sản của doanh
nghiệp (PPE/TA; Ln(TA)) của mẫu doanh nghiệp có chi trả cổ tức đều cao hơn so
với mẫu doanh nghiệp không chi trả cổ tức. Kết quả này càng làm rõ hơn việc doanh
29
nghiệp có chi trả cổ tức sẽ có cơ hội tăng trưởng cao hơn, hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp cao hơn, dự trữ tiền mặt cao hơn và tài sản của doanh nghiệp cũng ở
mức cao hơn doanh nghiệp không chi trả cổ tức. Biến đòn bẩy (Leverage) của doanh
nghiệp chi trả cổ tức thấp hơn tương ứng với mẫu doanhnghiệp chỉ có thành viên nữ
trong HĐQT.
Những biến thể hiện khả năng quản trị doanh nghiệp trong so sánh hai mẫu dữ
liệu này cũng tương tự nhau. Doanh nghiệp chi trả cổ tức có tổng số thành viên và
thành viên độc lập trong HĐQT nhiều hơn so với mẫu doanh nghiệp không chi trả cổ
tức. Trung bình biến thể hiện kinh nghiệm của CEO (CEO tenure) cũng cao hơn so
với doanh nghiệp khôngchi trả cổ tức. Tuy nhiên trung bình số thành viên kiêm nhiệm
của mẫu doanh nghiệp không chi trả cổ tức lại thấp hơn.
Kết quả thống kê những biến quan trọng đo lường giới tính của những thành
viên trong HĐQT có sự khác biệt rõ rệt. Doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT
và doanh nghiệp có thành viên nữ độc lập trong HĐQT có trung bình thấp hơn trong
doanh nghiệp có chi trả cổ tức. Ngược lại, trung bình thành viên nữ nội bộ trong HĐQT
cao hơn đối với mẫu những doanh nghiệp có chi trả cổ tức. Thành viên nam độc lập
trong HĐQT của doanh nghiệp chi trả cổ tức có trung bình cao hơn những doanh
nghiệp không chi trả cổ tức nhưng không đáng kể.
4.2 Phân tích tương quan
30
Bảng 4.2 thể hiện hệ số tương quan giữa các biến được sử dụng trong mô hình
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S
Dividend/TA A 1.000
Dividend yield B 0.579 1.000
DPS C 0.808 0.524 1.000
Dividend/NI D 0.077 0.211 0.063 1.000
Dividend/Sales E 0.657 0.498 0.480 0.078 1.000
Female_Dirs. F 0.043 -0.041 0.060 -0.034 -0.015 1.000
Female_Indep. G 0.055 -0.054 0.069 -0.018 -0.021 0.802 1.000
Male_Indep. H 0.010 -0.013 -0.016 -0.019 0.040 -0.036 -0.045 1.000
Female_Insider I 0.041 -0.004 0.035 -0.034 -0.008 0.466 0.044 -0.059 1.000
Leverage J -0.385 -0.056 -0.150 0.024 -0.331 -0.072 -0.069 -0.059 -0.020 1.000
TOBIN'S Q K 0.508 -0.025 0.309 -0.013 0.235 0.116 0.137 0.021 0.141 -0.198 1.000
ROA L 0.611 0.198 0.402 -0.035 0.375 0.063 0.059 0.021 0.094 -0.490 0.613 1.000
Cash/net assets M 0.424 0.092 0.274 -0.014 0.359 -0.072 -0.033 0.026 -0.087 -0.276 0.261 0.368 1.000
PPE/TA N 0.013 -0.059 -0.028 0.013 -0.009 0.022 -0.005 0.030 -0.015 -0.067 0.021 -0.008 -0.135 1.000
Ln(TA) O -0.119 -0.113 0.016 -0.002 0.012 0.123 0.108 -0.009 0.039 0.334 0.134 -0.066 -0.146 0.060 1.000
Board size P 0.050 -0.068 0.041 -0.055 0.123 0.088 0.080 0.106 0.039 -0.058 0.206 0.148 0.015 0.157 0.328 1.000
Board Q 0.111 0.016 0.076 -0.019 0.107 -0.020 0.152 0.255 -0.322 -0.137 0.134 0.128 0.153 -0.017 -0.010 0.071 1.000
independence
CEO_Chairman R -0.046 -0.039 -0.032 0.008 -0.059 0.063 0.045 -0.074 0.095 0.003 -0.023 -0.034 -0.051 -0.064 -0.016 -0.011 -0.196 1.000
CEO tenure S 0.166 0.099 0.134 0.001 0.101 0.041 0.048 -0.052 0.108 -0.031 0.214 0.157 0.026 0.060 0.069 0.033 -0.130 0.065 1.000
Nguồn: Kết quả từ STATA
31
4.3 Kết quả hồi quy
4.3.1 Giới tính và tỷ lệ chi trả cổ tức
Bảng 4.3 Kết quả hồi quy mô hình bằng phương pháp OLS
OLS regressions
Biến phụ thuộc: Dividend/TA
VARIABLES (1) (2) (3) (4) (5)
Female_Dirs. t-1 0,00673** 0,00621** 0,00637** 0,00644**
(0,00328) (0,00316) (0,00316) (0,00316)
Female_Indep. t-1 0,00425
(0,00321)
Female_Insider t-1 0,00045
(0,00404)
Male_Indep. t-1 -0,01920
(0,01660)
Leverage t-1 -0,01200 -0,01190 -0,01260 -0,01210
(0,00902) (0,00909) (0,00911) (0,00911)
TOBIN’S Q t-1 0,02140*** 0,0207*** 0,020700*** 0,02060***
(0,00313) (0,00318) (0,00323) (0,00318)
ROA t-1 0,16300*** 0,16300*** 0,16500*** 0,16400***
(0,03110) (0,03100) (0,03110) (0,03110)
Cash/Net assets t-1 0,01600*** 0,0159*** 0,01550*** 0,01590***
(0,00270) (0,00270) (0,00272) (0,00271)
PPETA t-1 0,010800 0,01280 0,01250 0,01270
(0,00892) (0,00907) (0,00910) (0,00907)
Ln(TA) t-1 -0,00306** -0,00249* -0,00251* -0,00245*
(0,00137) (0,00143) (0,00144) (0,00144)
Board size t-1 -0,00238* -0,00222* -0,00236*
(0,00126) (0,00127) (0,00126)
Board independence t-1 0,00951 0,01000 0,01040
(0,00901) (0,00999) (0,00924)
CEO tenure t-1 0,000294** 0,00029** 0,00029**
(0,00015) (0,000147) (0,00015)
CEO_Chairman t-1 -0,00169 -0,00189 -0,00187
(0,00360) (0,00362) (0,00363)
CEO ownership t-1 0,00678
(0,01610)
Constant 0,02830*** 0,07990** 0,06780* 0,08830** 0,06590*
(0,00244) (0,03640) (0,03700) (0,04070) (0,03720)
Year effects Có Có Có Có Có
Observations
R-squared
910
0,005
752
0,358
752
0,365
752
0,364
752
0,365
Với *** đại diện cho mức ý nghĩa 1%; ** mức ý nghĩa 5%; * mức ý nghĩa 10%.
Nguồn: Kết quả từ STATA
32
Bảng 4.3.1 là kết quả hồi quy cho thấy mối quan hệ giữa thành viên nữ trong
HĐQT và tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp được đo bằng tỷ lệ giữa cổ tức và tổng
tài sản khi bỏ qua những vấn đề về nội sinh. Nghiên cứu chia ra phân tích mối quan
hệ này thành 5 hồi quy khác nhau, 5 hồi quy không chỉ khác nhau về cách đo thành
viên nữ trong HĐQT mà còn khác nhau về những biến kiểm soát được đưa vào. Hồi
quy (1) đo lường mối quan hệ giữa thành viên nữ trong HĐQT và biến giả YEAR.
Hồi quy (2) đến (6) bao gồm nhiều biến kiểm soát khác nhau. Hồi quy (2) bao gồm
những đặc điểm kiểm soát của doanh nghiệp là Leverage, TOBIN’S Q, ROA,
Cash/Net assets, PPE/TA, Ln(TA).
Hồi quy (3) bao gồm thêm những biến quản trị doanh nghiệp là Board size,
Board independence, CEO tenure, CEO_Chairman, CEO ownership. Hồi quy (5) bao
gồm những biến kiểm soát như hồi quy (3) tuy nhiên còn bao gồm thêm biến CEO
ownership (Tỷ lệ vốn cổ phần CEO nắm giữ). Hồi quy (4) bao gồm những biến kiểm
soát như hồi quy (3) tuy nhiên có sự phân biệt giữa thành viên nữ độc lập trong HĐQT
và thành viên nữ nội bộ trong HĐQT. Hồi quy (4) còn thêm biến Male_Indep. (các
thành viên độc lập nam trong HĐQT) như một biến kiểm soát bổ sung.
Biến thành viên nữ trong HĐQT (Female_Dirs.) có ý nghĩa thống kê và tương
quan cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức ở mức ý nghĩa 5% cho cả bốn hồi quy bao gồm
biến trên. Điều này chứng tỏ thành viên nữ trong HĐQT có tác động tích cực đối với
việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp thông qua hệ số tương quan lần lượt cho hồi quy
(1), (2), (3), (5) là 0,00673; 0,00621; 0,00637; 0,00644. Về mặt ý nghĩa kinh tế, hệ số
tương quan của hồi quy (2) cho rằng việc tăng 10% trong tỷ lệ nữ giám đốc sẽ làm
tăng 0,621% trong tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Điều này đúng như nghiên
cứu của Ye và cộng sự (2019) cho mẫu dữ liệu gồm 63.631 quan sát của 8.897 doanh
nghiệp từ 22 quốc gia từ năm 2000 đến năm 2013. Cả số lượng và tỷ lệ nữ giới trong
HĐQT đề có tương quan tỷ lệ thuận với mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Hay
nghiên cứu của Chen và cộng sự (2017) cũng cho rằng đa dạng giới tính trong HĐQT
làm cho tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp gia tăng. Nghiên cứu của Al-Amarnel
và cộng sự (2017) cũng cho rằng sự đa dạng giới tính trong HĐQT cũng làm cho mức
33
chi trả cổ tức của doanh nghiệp (cụ thể hơn trong nghiên cứu này là tiền mặt) cao hơn.
Nghiên cứu này cho rằng thành viên nữ sẽ hiểu và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư
tốt hơn trong những thị trường mới nổi và nhà đầu tư còn thiếu tính kiên nhẫn.
Hồi quy (4) cho thấy rằng thành viên nữ độc lập, thành viên nữ nội bộ cũng có
tương quan tích cực đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Tuy nhiên thành viên
nam độc lập lại có tác động tiêu cực đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp thông
qua hệ số tương quan là - 0,0192. Kết quả này ủng hộ cho giả thuyết nghiên cứu rằng
doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT có tác động tích cực đến mức chi trả cổ
tức của doanh nghiệp. Hơn nữa, mức chi trả cổ tức cũng bị ảnh hưởng bởi thành viên
nữ độc lập nhiều hơn thành viên nam độc lập.
Nhìn chung, kết quả của những hồi quy trên đã đưa ra những bằng chứng vô
cùng mạnh mẽ và nhất quán về việc tỷ lệ chi trả cổ tức tăng khi có sự đa dạng giới
tính trong HĐQT mà không phụ thuộc vào thời gian đo lường. Những kết quả này
cũng đưa đến kết luận cho câu hỏi của nghiên cứu rằng thành viên nữ có nhiều khả
năng sử dụng các khoản chi trả cổ tức cao như một thiết bị giám sát hơn so với những
đồng nghiệp nam.
Những biến kiểm soát của mô hình cũng có xu hướng ủng hộ cho nghiên cứu
của Rozeff (1982) và Easterbrook (1984) rằng cổ tức được sử dụng để giải ngân tiền
mặt cho cổ đông trong trường hợp doanh nghiệp không có cách chi trả cổ tức khác.
Thật vậy, biến Cash/ Net assets có tương quan cùng chiều và tác động mạnh mẽ đến
việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp trong cả bốn hồi quy bao gồm biến kiểm soát
này ở mức ý nghĩa 1%. Ngược lại, biến đòn bẩy Leverage, tính hữu hình của tài sản
PPE/TA lại không có ý nghĩa thống kê trong nghiên cứu này.
Biến ROA có tương quan cùng chiều và tác động mạnh mẽ đến tỷ lệ chi trả cổ
tức ở mức ý nghĩa 1% với hệ số tương quan lần lượt cho hồi quy (2), (3), (4), (5) là
0,163; 0,163; 0,165; 0,164. Khi tăng 1% cho ROA thì tỷ lệ chi trả cổ tức sẽ tăng lần
lượt là 16,3%; 16,3%; 16,5%; 16,4%. Điều này cho thấy khi doanh nghiệp hoạt động
tạo ra càng nhiều lợi nhuận thì tỷ lệ chi trả cổ tức cho cổ đông càng cao. Kết quả này
34
phù hợp với nghiên cứu của Fama và Babiak (1968) về mối tương quan thuận chiều
giữa lợi nhuận và tỷ lệ chi trả cổ tứccủa doanh nghiệp.
Kết quả nghiên cứu còn cho thấy biến Tobin’s Q có tương quan cùng chiều và
tác động mạnh mẽ đến tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp ở mức ý nghĩa 1% với hệ
số tương quan lần lượt qua hồi quy (2); (3); (4); (5) là 0,0214; 0,0207; 0,0207; 0,0206.
Điều này chứng tỏ rằng cơ hội tăng trưởng của doanh nghiệp càng cao thì tỷ lệ chi trả
cổ tức của doanh nghiệp càng lớn.
Dựa vào kết quả của 4 trong 5 hồi quy còn cho thấy rằng biến tài sản Ln(TA)
có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10%. Tài sản trong doanh nghiệp càng nhiều sẽ
làm cho tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp càng giảm thông qua hệ số tương quan
0,00306; -0,00249; -0,00251; -0,00245 lần lượt cho hồi quy (2); (3); (4); (5).
Những biến quản trị doanh nghiệp đưa đưa vào mô hình cũng ảnh hưởng đến
tỷ lệ chi trả cổ tức. Hai biến quản trị doanh nghiệp Board size thể hiện sức mạnh của
ban quản trị đối với mức chi trả cổ tức và CEO tenure thể hiện kinh nghiệm của CEO
đối với việc chi trả cổ tức đều có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa lần lượt là 10% và
5% ở cả ba hồi quy (3); (4); (5). Trong đó có biến Board size có tương quan âm với
hệ số tương quan lần lượt là - 0,00238; -0,00222; -0,00236 và biến CEO tenure có
tương quan dương với hệ số tương quan lần lượt là 0,000294; 0,000290; 0,000291
theo kết quả của hồi quy (3); (4); (5). Điều này chứng tỏ việc doanh nghiệp càng có
nhiều thành viên trong HĐQT thì tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp càng thấp,
CEO càng có nhiều kinh nghiệm thì càng tác động làm cho mức chi trả cổ tức của
doanh nghiệp cao hơn. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Hu và Kumar (2004)
rằng CEO tenure có tương quan cùng chiều và có tác động mạnh mẽ đến mức chi trả
cổ tức của doanh nghiệp. Ngược lại, hai biến Board independence và CEO_Chairman
không có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu này.
Tóm lại, kết quả của mô hình đã trả lời cho câu hỏi đầu tiên của nghiên cứu rằng
sự đa dạng giới tính trong HĐTQ ảnh hưởng và có tương quan cùng chiều với mức
chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Ngoài ra, thành viên nữ trong HĐQT cũng coi mức
chi trả cổ tức củadoanh nghiệp là thiết bị giám sát doanh nghiệp thông qua việc ảnh
35
hưởng nhiều hơn đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp dựa trên mẫu nghiên cứu
182 doanh nghiệp Việt Nam.
4.3.2 Vai trò của quản trị doanh nghiệp
Nghiên cứu chia toàn bộ mẫu doanh nghiệp ban đầu thành những mẫu nhỏ hơn
để xemxét tác động của quản trị doanh nghiệp lên mối quan hệ giữa sự đa dạng giới
tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có thành
viên nữ trong HĐQT có nhiều khả năng sử dụng các khoản chi trả cổ tức như một
công cụ quản trị doanh nghiệp thì thành viên nữ trong HĐQT sẽ tác động tích cực đến
mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp với những đặc điểm quản trị khách nhau như thế
nào?
Mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức trong
doanh nghiệp được phân tích theo ba biến quản trị doanh nghiệp là CEO_Chairman,
CEO tenure và Board independence. Toàn bộ mẫu được chia tách như bảng 4.3.2.
Biến phụ thuộc của mô hình là mức chi trả cổ tức tương ứng với biến Dividend/TA.
Tương tự như mô hình OLS đã sử dụng để kiểm định mối quan hệ giữa sự đa dạng
giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp, mô hình được sử dụng
ở phần này có cùng biến kiển soát cũng như hiệu ứng cố định theo năm.
36
Bảng 4.4 Bảng chia tách mẫu kiểm định vai trò của quản trị doanh nghiệp
Ký
hiệu
mẫu
Mẫu được
chia tách
theo biến
Cách chia tách Tên
mẫu
Quyền lực cá
nhân của nhà
quản lý
(1)
CEO_Chairman
(Bằng 1 khi
CEO kiêm
nhiện chủ tịch
HĐQT và
bằng 0 nếu
ngược lại)
Doanh nghiệp có CEO
kiêm nhiệm chủ tịch
HĐQT
Có Cao
(2)
Doanh nghiệp có CEO
không kiêm nhiệm chủ
tịch HĐQT
Không Thấp
(3)
CEO tenure
(Thời gian
CEO nhậm
chức)
Doanh nghiệp có CEO
tenure lớn hơn trung vị
của CEO tenure toàn
bộ mẫu
Cao Cao
(4)
Doanh nghiệp có
CEO tenure nhỏ hơn
hoặc bằng trung vị
của CEO tenure toàn
bộ mẫu
Thấp Thấp
(5) Board
independence
(Tỷ lệ thành
viên độc lập
trong HĐQT)
Doanh nghiệp có Board
independence lớn hơn
trung vị của Board
independence toàn bộ
mẫu
Cao Thấp
(6)
Doanh nghiệp có Board
independence nhỏ hơn
hoặc bằng trung vị của
Board independence
toàn bộ mẫu
Thấp Cao
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
37
4.3.2.1 Vai trò của quản trị doanh nghiệp dựa trên đặc điểm biến CEO_Chairman
Bảng 4.5 Vai trò quản trị doanh nghiệp dựa trên biến CEO_Chairman
CEO_Chairman
=1 =0
VARIABLES (1) (2)
Female_Dirs t-1 0,00743 0,00538
(0,00478) (0,00422)
Leverage t-1 -0,01270 -0,00961
(0,01460) (0,01260)
TOBIN’S Q t-1 0,01460*** 0,02150***
(0,00420) (0,00508)
ROA t-1 0,09110* 0,22000***
(0,05040) (0,04860)
Cash/Net assets t-1 0,04750*** 0,01380***
(0,00983) (0,00323)
PPETA t-1 0,02880 0,01370
(0,01760) (0,0116)
Ln(TA) t-1 -0,00473** -0,00098
(0,00213) (0,00194)
Board size t-1 -0,00018 -0,00374**
(0,00202) (0,00167)
Board independence t-1 0,00635 0,01660
(0,01110) (0,01310)
CEO_Chairman t-1 -- --
CEO tenure t-1 0,00034 0,000143
(0,00023) (0,00019)
Constant 0,12800** 0,02480
(0,05660) (0,04970)
Year effects Có Có
Observations 175 517
R-squared 0,431 0,376
Với *** đại diện cho mức ý nghĩa 1%; ** mức ý nghĩa 5%; * mức ý nghĩa 10%.
Nguồn: Kết quả từ STATA
Bảng 4.3.1.1 là kết quả hồi quy mô hình OLS cho biến CEO_Chairman. Hệ số
tương quan giữa thành viên nữ trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp
dương đối với cả hai mẫu (1) CEO kiêm nhiệm chủ tịch HĐQT và (2) CEO không
kiêm nhiệm chủ tịch HĐQT đều dương cho thấy tương quan tích cực của thành viên
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam
Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam

More Related Content

What's hot

Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh   vinamilkPhan tich bao cao tai chinh   vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh vinamilkThanh Vu Nguyen
 
Giáo trình Lập trình C căn bản - Aptech
Giáo trình Lập trình C căn bản - AptechGiáo trình Lập trình C căn bản - Aptech
Giáo trình Lập trình C căn bản - AptechMasterCode.vn
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên T...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên T...Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên T...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên T...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
đáNh giá hiện trạng chất lượng nước thải của nhà máy sản xuất phân bón dap số...
đáNh giá hiện trạng chất lượng nước thải của nhà máy sản xuất phân bón dap số...đáNh giá hiện trạng chất lượng nước thải của nhà máy sản xuất phân bón dap số...
đáNh giá hiện trạng chất lượng nước thải của nhà máy sản xuất phân bón dap số...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáHan Nguyen
 
Tài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệp
Tài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệpTài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệp
Tài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệpTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexLuận văn tốt nghiệp
 
Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính đề tài value at rist và quản trị rủi ...
Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính   đề tài value at rist và quản trị rủi ...Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính   đề tài value at rist và quản trị rủi ...
Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính đề tài value at rist và quản trị rủi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptNOT
 
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếCác dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếHọc kế toán thực tế
 
Ảnh Hưởng Của Môi Trường Làm Việc, Công Việc Căng Thẳng Đến Sự Thoả Mãn Công ...
Ảnh Hưởng Của Môi Trường Làm Việc, Công Việc Căng Thẳng Đến Sự Thoả Mãn Công ...Ảnh Hưởng Của Môi Trường Làm Việc, Công Việc Căng Thẳng Đến Sự Thoả Mãn Công ...
Ảnh Hưởng Của Môi Trường Làm Việc, Công Việc Căng Thẳng Đến Sự Thoả Mãn Công ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

What's hot (20)

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình MinhĐề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
 
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh   vinamilkPhan tich bao cao tai chinh   vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
 
Giáo trình Lập trình C căn bản - Aptech
Giáo trình Lập trình C căn bản - AptechGiáo trình Lập trình C căn bản - Aptech
Giáo trình Lập trình C căn bản - Aptech
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên T...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên T...Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên T...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên T...
 
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại NgữCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
 
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAYLuận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
đáNh giá hiện trạng chất lượng nước thải của nhà máy sản xuất phân bón dap số...
đáNh giá hiện trạng chất lượng nước thải của nhà máy sản xuất phân bón dap số...đáNh giá hiện trạng chất lượng nước thải của nhà máy sản xuất phân bón dap số...
đáNh giá hiện trạng chất lượng nước thải của nhà máy sản xuất phân bón dap số...
 
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
 
Tài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệp
Tài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệpTài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệp
Tài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệp
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
 
Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính đề tài value at rist và quản trị rủi ...
Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính   đề tài value at rist và quản trị rủi ...Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính   đề tài value at rist và quản trị rủi ...
Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính đề tài value at rist và quản trị rủi ...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lời Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lời Của Các Doanh Nghiệp Niêm YếtLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lời Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lời Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếCác dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
 
Ảnh Hưởng Của Môi Trường Làm Việc, Công Việc Căng Thẳng Đến Sự Thoả Mãn Công ...
Ảnh Hưởng Của Môi Trường Làm Việc, Công Việc Căng Thẳng Đến Sự Thoả Mãn Công ...Ảnh Hưởng Của Môi Trường Làm Việc, Công Việc Căng Thẳng Đến Sự Thoả Mãn Công ...
Ảnh Hưởng Của Môi Trường Làm Việc, Công Việc Căng Thẳng Đến Sự Thoả Mãn Công ...
 

Similar to Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam

Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINHQUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINHlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn TíchLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn TíchViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...luanvantrust
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
Luận Văn  Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông HộLuận Văn  Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông HộViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông NghiệpNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 

Similar to Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam (20)

Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công TyCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
 
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại VietinbankPhân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i vàg cadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh...
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
 
Ảnh Hưởng Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên
Ảnh Hưởng Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Hài Lòng Của Nhân ViênẢnh Hưởng Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên
Ảnh Hưởng Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên
 
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
Mối Quan Hệ Giữa Nhận Thức, Tư Duy, Gắn Kết Và Ý Định Hành Động Khởi Nghiệp C...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINHQUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Công Tác Thống Kê Trê...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn TíchLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
 
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
 
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
 
Gian Lận Trong Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị T...
Gian Lận Trong Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị T...Gian Lận Trong Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị T...
Gian Lận Trong Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị T...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
Luận Văn  Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông HộLuận Văn  Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
 
Luận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Rủi Ro Tín Dụng Trong Đầu Tư Nông Nghiệp Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
 
Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Viên Chức Của Bảo Hiểm Xã Hội Sơn La
Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Viên Chức Của Bảo Hiểm Xã Hội Sơn LaNâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Viên Chức Của Bảo Hiểm Xã Hội Sơn La
Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Viên Chức Của Bảo Hiểm Xã Hội Sơn La
 

More from Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com

Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu HạnVấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu HạnNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương MạiKhoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương MạiNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước NgoàiKhoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước NgoàiNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây DựngHoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây DựngNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt NamChuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt NamNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 

More from Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com (20)

Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu HạnVấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
 
Tiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt May
Tiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt MayTiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt May
Tiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt May
 
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
 
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
 
Luận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá Vinasa
Luận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá VinasaLuận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá Vinasa
Luận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá Vinasa
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách SạnLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn
 
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu TưLuận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
 
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển VọngKhoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng
 
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
 
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương MạiKhoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
 
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước NgoàiKhoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
 
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây DựngHoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
 
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt NamChuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
 
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
 
Chuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du LịchChuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch
 
Chuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du LịchChuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du Lịch
 
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
 
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công TyChuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Luận Văn Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍMINH NGUYỄN VĨNH QUÝ ĐÔN SỰ ĐA DẠNG GIỚI TÍNH TRONG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ MỨC CHI TRẢ CỔ TỨC CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍMINH NGUYỄN VĨNH QUÝ ĐÔN SỰ ĐA DẠNG GIỚI TÍNH TRONG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ MỨC CHI TRẢ CỔ TỨC CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số:8340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS TS PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan “ Đề tài nghiên cứu này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi ,được thực hiện với sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn.Các số liệu trong nghiên cứu này là trung thực, các nhận xét và đề xuất dựa trên kết quả phân tích thực tế và kinh nghiệm,chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước khi được báo cáo và công nhận bởi Hội đồng đánh giá luận văn :Trường Đại học Kinh Tế TP HCM. Tác giả Nguyễn Vĩnh Quý Đôn
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Trường Đại học Kinh Tế TP HCM trong suốt quá trình học tập đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu về phương pháp nghiên cứu khoa học để hôm nay tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này.Đặc biệt,Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Cô PGS TS Phan Thị Bích Nguyệt đã hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.Cảm ơn bạn bè,người thân,đồng nghiệp,đã luôn sát cánh ủng hộ và động viên từ lúc bắt đầu thực hiện luận văn cho đến lúc hoàn thành. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Vĩnh Quý Đôn
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii MỤC LỤC................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vi TÓM TẮT.............................................................................................................. viii ABSTRACT..............................................................................................................ix CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ......................................................................1 1.1 Lý do thực hiện đề tài ............................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2 1.3 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 3 1.4 Kết quả nghiên cứu ................................................................................... 4 1.5 Kết cấu đề tài ............................................................................................. 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ............................................................................................................5 2.1 Cơ sở lý thuyết........................................................................................... 5 2.1.1 Sự đa dạng giới tính trong HĐQT .................................................................5 2.1.2 Thành viên độc lập trong HĐQT ...................................................................5 2.1.3 Chính sách cổ tức...........................................................................................6 2.1.4 Lý thuyết đại diện ..........................................................................................7 2.1.5 Lý thuyết ràng buộc các nguồn lực................................................................8 2.1.6 Lý thuyết vốn con người................................................................................9 2.2 Các nghiên cứu trước đây ...................................................................... 10 2.2.1 Những nghiên cứu nước ngoài về nữ giới trong HĐQT..............................10 2.2.2 Những nghiên cứu nước ngoài về nữ giới trong HĐQT lên tỷ lệ chi trả cổ tức ...............................................................................................................................13 2.2.3 Những nghiên cứu nước ngoài về tỷ lệ chi trả cổ tức..................................14
  • 6. iv 2.2.4 Những nghiên cứu trong nước về tỷ lệ chi trả cổ tức...................................15 2.2.5 Những nghiên cứu trong nước về nữ giới trong doanh nghiệp....................15 CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................17 3.1 Mô tả dữ liệu............................................................................................ 17 3.2 Mô tả biến ................................................................................................ 17 3.2.1 Các biến đo lường mức chi trả cổ tức..........................................................17 3.2.2 Các biến đo lường sự đa dạng giới tính của HĐQT.....................................17 3.2.3 Các biến kiểm soát.......................................................................................18 3.2.3.1 Leverage ...............................................................................................18 3.2.3.2 Tobin’s Q..............................................................................................19 3.2.3.3 ROA ......................................................................................................19 3.2.3.4 Cash/Net assets.....................................................................................19 3.2.3.5 PPE/TA.................................................................................................19 3.2.3.6 Ln(TA)...................................................................................................19 3.2.3.7 Board size .............................................................................................20 3.2.3.8 Board independence .............................................................................20 3.2.3.9 Board age .............................................................................................20 3.2.3.10 Board tenure.......................................................................................20 3.2.3.11 CEO Chairman...................................................................................20 3.2.3.12 CEO tenure.........................................................................................20 3.2.3.13 CEO ownership ..................................................................................21 3.3 Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 24 3.4 Các bước thực hiện ................................................................................. 24 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................26 4.1 Thống kê mô tả........................................................................................ 26 4.2 Phân tích tương quan.............................................................................. 29 4.3 Kết quả hồi quy ....................................................................................... 31 4.3.1 Giới tính và tỷ lệ chi trả cổ tức ....................................................................31 4.3.2 Vai trò của quản trị doanh nghiệp................................................................35
  • 7. v 4.3.2.1 Vai trò của quản trị doanh nghiệp dựa trên đặc điểm biến CEO_Chairman................................................................................................37 4.3.2.2 Vai trò của quản trị doanh nghiệp dựa trên đặc điểm biến CEO tenure ..........................................................................................................................38 4.3.2.3 Vai trò của quản trị doanh nghiệp dựa trên biến đặc điểm Board independence ....................................................................................................39 4.3.3 Kiểm định tính vững của mô hình ...............................................................41 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................43 5.1 Kết luận.................................................................................................... 43 5.2 Hạn chế của nghiên cứu.......................................................................... 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................45 PHỤ LỤC
  • 8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT HĐQT Hội đồng quản trị CEO Chief Executive Officer – Giám đốc điều hành ROA Return on Assets – Tỷ số lợi nhuận trên tài sản
  • 9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Ký hiệu và cách tính các biến trong mô hình ............................................22 Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả các biến trong mô hình............................................27 Bảng 4.2 thể hiện hệ số tương quan giữa các biến được sử dụng trong mô hình .....30 Bảng 4.3 Kết quả hồi quy mô hình bằng phương pháp OLS....................................31 Bảng 4.4 Bảng chia tách mẫu kiểm định vai trò của quản trị doanh nghiệp.............36 Bảng 4.5 Vai trò quản trị doanh nghiệp dựa trên biến CEO_Chairman ...................37 Bảng 4.6 Vai trò quản trị doanh nghiệp dựa trên biến CEO tenure..........................38 Bảng 4.7 Vai trò quản trị doanh nghiệp dựa trên biến Board independence ............40 Bảng 4.8 Bảng kiểm định tính vững của mô hình.....................................................42
  • 10. viii TÓM TẮT Hiện tại, với sự phát triển của xã hội cũng như nền kinh tế, nữ giới ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, đặc biệt đối với bộ phận hội đồng quản trị nồng cốt. Việt Nam có rất nhiều những nữ doanh nhân thành công và giữ một chức vụ cố định trong hội đồng quản trị doanh nghiệp. Nhận biết được xu hướng này, nghiên cứu muốn tập trung vào tìm hiểu về mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong hội đồng quản trị và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên mẫu dữ liệu 182 doanh nghiệp niêm yết trên sàn HOSE từ năm 2013 đến năm 2018. Bằng cách sử dụng mô hình OLS tìm ra mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Nghiên cứu còn tìm hiểu ảnh hưởng của những yếu tố quản trị doanh nghiệp tác động lên mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy mối tương quan thuận chiều giữa thành viên nữ trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Ngoài ra, mối quan hệ này còn bị ảnh hưởng bởi những yếu tố quản trị doanh nghiệp là sự kiêm nhiệm của CEO, kinh nghiệm làm việc của CEO và sự độc lập của HĐQT. Nghiên cứu đã phần nào nâng cao tiềm năng về giá trị của nữ giới trong bộ phận chủ chốt của doanh nghiệp. Từ khóa (Keyword): sự đa dạng giới tính, mức chi trả cổ tức, yếu tố quản trị doanh nghiệp, mối tương quan, giá trị của nữ giới
  • 11. ix ABSTRACT Currently, with the development of society as well as the economy, women increasingly play an important role in every business, especially for the core board of directors. Vietnam has a lot of successful business women and holds a permanent position on the board of business. Recognizing this trend, the study wanted to focus on understanding the relationship between gender diversity in the board of directors and the level of firm dividends. The study was conducted based on a sample of 182 enterprises listed on HOSE from 2013 to 2018. Using the OLS model to find out the relationship between gender diversity in the board and the level dividend payment of the business. The study also investigated the impact of corporate governance factors on the relationship between gender diversity in the board of directors and the level of firm dividends. The research results show a positive correlation between female members of the BOD and the level of dividend payment of businesses. In addition, this relationship is influenced by the elements of corporate governance that are CEO duality, CEO experience and board independence. Research has somewhat enhanced the potential for women's value in a key part of the business. Keyword: gender diversity, dividend payout, corporate governance factors, relationships, female values
  • 12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1.1 Lý do thực hiện đề tài Nhiều bài báo hiện nay cho rằng nữ giới là chất xúc tác giúp nền kinh tế của ASEAN nói riêng và nền kinh tế của thế giới nói chung phát triển mạnh mẽ và ngày càng bền vững hơn. Sự so sánh về tỷ suất sinh lợi trên vốn bình quân của những doanh nghiệp nằm trong danh sách 500 doanh nghiệp lớn nhất của Hoa Kỳ theo doanh thu – Fortune 500 chỉ ra rằng những doanh nghiệp có tỷ lệ nữ giới cao nhất trong danh sách này cao hơn 53% so với những doanh nghiệp có tỷ lệ nữ giới thấp nhất (theo nghiên cứu của Công ty Catalyst). Nghiên cứu của McKinsey về nữ giới trong môi trường làm việc (2018) với mẫu hơn 1000 doanh nghiệp trong 12 nền kinh tế còn cho thấy rằng khả năng sinh lời của doanh nghiệp càng cao khi những doanh nghiệp càng có sự đa dạng giới tính trong doanh nghiệp cao. Những bài báo khác còn cho rằng doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả và bền vững hơn khi doanh nghiệp có nữ thành viên trong HĐQT cũng như ban điều hành doanh nghiệp. Ngày càng nhiều quốc gia trên thế giới còn đưa ra những hạn ngạch giới tính trong HĐQT như Na Uy, Vương quốc Anh, Malaysia hay gần với Việt Nam hơn là Singapore và Hồng Kông. Vậy tại sao những bài báo trên lại đề cao vai trò của nữ giới trong HĐQT cũng như trong lĩnh vực kinh doanh như vậy? Và tại sao nhiều quốc gia lại phải áp đặt hạn ngạch giới tính trong HĐQT đối với những doanh nghiệp trong chính quốc gia của họ? Nữ giới chính là mấu chốt chính trả lời cho những câu hỏi trên, vậy nữ giới thực sự quan trọng ra sao và ảnh hưởng như thế nào đến doanh nghiệp, câu hỏi này đã được rất nhiều nhà nghiên cứu đưa vào làm chủ đề chính cho đề tài của mình. Đặc biệt là những vấn đề về nữ giới trong HĐQT - bộ phận nòng cốt ảnh hưởng trực tiếp đến từng bước tiến củadoanh nghiệp, đưa ra tầm nhìn cho doanh nghiệp phát triển vững chắc. Chính bộ phận này đã thực hiện những nhiệm vụ tất yếu của HĐQT liên quan đến việc quản lý việc điều hành, giám sát, kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp cũng như đưa ra những quyết định quan trọng trong nhiều hoàn cảnh. Trong bối cảnh hiện tại, HĐQT còn phải có kiến thức về hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh
  • 13. 2 nghiệp góp phần thúc đẩy quá trình làm việc và có chiến lược cụ thể cho hoạt động này. Câu hỏi lại được đặt ra là: nữ giới có thật sự là một thành viên đóng vai trò quan trọng trong HĐQT? Yếu tố quan trọng không kém, ảnh hưởng đến giá trị của doanh nghiệp cũng như cách nhìn nhận của nhà đầu tư về doanh nghiệp là mức chi trả cổ tức. Mức chi trả cổ tức được xem là lợi tức hay phần thưởng cho cổ đông khi tin tưởng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tạo niềm tin cho cổ đông và nhà đầu tư về việc doanh nghiệp đang làm ăn thuận lợi và lợi nhuận cũng được giữ lại cho việc đầu tư sinh lời thêm của doanh nghiệp. Từ vai trò quan trọng của nữ giới đã được những bài báo và nghiên cứu trước đề cập, nghiên cứu cũng muốn tìm hiều về ảnh hưởng của sự đa dạng giới tính trong HĐQT lên mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Vai trò của nữ giới trong HĐQT ngày qua ngày càng được quan tâm hơn. Theo nội dung của chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tính, nam nữ đều có quyền và bình đẳng về các cơ hội, sự tham gia và thụ hưởng trên nhiều những lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội. Nội dung của chiến lược còn nhấn mạnh về việc nâng cao sự đa dạng giới tính tham gia vào những bộ phận nòng cốt với vai trò lãnh đạo và quản lý nhằm dần giảm đi khoảng cách về giới giữa nam nữ với nhau. Vậy vai trò của nữ giới có thực sự quan trọng trong HĐQT hay không và liệu sự đa dạng giới tính trong HĐQT có ảnh hưởng đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp hay không? Việt Nam là quốc gia đã từng trong chế độ phong kiến và có sự phân biệt đối xử giữa nam nữ thì sự đa dạng giới tính càng được quan tâm hơn. Hiện tại, có những nghiên cứu tại Việt Nam về đa dạng giới tính trong HĐQT như ảnh hưởng sự đa dạng giới tính trong HĐQT tới rủi ro các doanh nghiệp Việt Nam; đặc điểm HĐQT và hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam; Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu riêng về vấn đề ảnh hưởng lên mức chi trả cổ tức. Vậy nên, nghiên cứu này tập trung nghiên cứu về chủ đề: Sự đa dạng giới tính trong Hội đồng quản trị và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp Việt Nam. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu được đưa ra nhằm trả lời hai câu hỏi sau:
  • 14. 3  Thứ nhất, doanh nghiệp có nữ thành viên trong HĐQT thì mức chi trả cổ tức có lớn hơn không?  Thứ hai, so với thành viên nam, nữ thành viên trong HĐQT có sử dụng mức chi trả cổ tức như thiết bị giám sát doanh nghiệp nhiều hơn không? Thực hiện bài nghiên cứu với mong muốn cung cấp cái nhìn cụ thể và sâu sắc hơn về mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp Việt Nam. Từ đó, phần nào đóng góp vào các bằng chứng thực nghiệm nghiên cứu về vấn đề này tại Việt Nam cũng như trên thế giới. 1.3 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu tập trung tìm hiểu mối tương quan giữa sự đa dạng về giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức trong doanh nghiệp; theo đó nghiên cứu còn tìm hiểu rằng người đóng vai trò giám sát doanh nghiệp nào sẽ tốt hơn giữa thành viên nữ và thành viên nam trong HĐQT. Ngoài ra, ảnh hưởng của quản trị doanh nghiệp lên mối quan hệ giữa nữ thành viên trong HĐQT và mức chi trả cổ tức trong doanh nghiệp còn được nghiên cứu quan tâm đến. Nghiên cứu đã phân tích mối quan hệ này dựa trên mẫu dữ liệu 182 doanh nghiệp từ năm 2013 đến năm 2018. Nghiên cứu sử dụng những phương pháp sau để tìm ra mối quan hệ giữa nữ thành viên trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp: - Tìm hiểu về những lý thuyết liên quan đến sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mối quan hệ giữa sự đa dạng này lên mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Với dữ liệu đã được thu thập, nghiên cứu sử dụng hồi quy OLS nhằm tìm ra mối tương quan giữa nữ thành viên trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. - Tìm hiểu tác động của những yếu tố quản trị doanh nghiệp lên mối quan hệ giữa sự đa dạng về giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp.
  • 15. 4 1.4 Kết quả nghiên cứu Kết quả bài nghiên cứu đã mang lại hai kết luận quan trọng. Đầu tiên, nghiên cứu đã tìm ra bằng chứng ủng hộ tác động tích cực của sự đa dạng về giới tính trong HĐQT lên việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp Việt Nam. Những doanh nghiệp có đa dạng giới tính trong HĐQT cao hơn sẽ có mức chi trả cổ tức cao hơn. Thứ hai, bài nghiên cứu cũng đã góp phần vào một trong ít những nghiên cứu về mối quan hệ giữa nữ thành viên trong HĐQT và cường độ giám sát doanh nghiệp như nghiên cứu của Adams và Ferreira (2009); Gul và cộng sự (2011), cho thấy rằng những HĐQT có thành viên nữ hiện diện sẽ được giám sát một cách chặt chẽ hơn những HĐQT chỉ có thành viên nam. Điều này được phản ánh qua việc HĐQT sử dụng khoản chi trả cổ tức cao như thiết bị giám sát trong những doanh nghiệp có quản trị yếu kém. 1.5 Kết cấu đề tài Ngoài phần giới thiệu, kết cấu của bài nghiên cứu còn có những phần như sau: Chương 2: Tổng quan về cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây Chương này tập trung nói về những cơ sở lý thuyết, những khái niệm có liên quan trong nghiên cứu giúp làm rõ hơn mục tiêu nghiên cứu; những kết quả của nghiên cứu trước đây có liên quan đóng vai trò là cơ sở cũng như góp phần đưa ra giả thiết cho bài nghiên cứu. Chương 3: Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu Sau khi đã nói về lý thuyết cũng như những nghiên cứu trước đây, chương này sẽ mô tả những dữ liệu được sử dụng trong bài, những đề xuất về phương pháp nghiên cứu và đưa ra mô hình nghiên cứu nhằm xác định kết quả của mục tiêu nghiên cứu đề ra. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Kết quả của nghiên cứu cũng như những bàn luận về kết quả sẽ được trình bày trong chương 4. Chương 5: Kết luận Sau khi đã đưa ra kết quả, chương 5 sẽ kết luận lại kết quả của bài nghiên cứu và đưa ra những hạn chế của đề tài.
  • 16. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.1 Cơ sở lý thuyết Bài nghiên cứu này chủ yếu xoay quanh tìm hiểu và phân tích ảnh hưởng của sự đa dạng về giới tính trong HĐQT lên mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp Việt Nam nên sẽ có sự xuất hiện nhiều thuật ngữ chuyên ngành tài chính. Những cơ sở lý thuyết cũng những khái niệm liên quan đến những vấn đề nghiên cứu cũng như cơ sở lý thuyết thực nghiệm tại Việt Nam được trình bày trong chương này. 2.1.1 Sự đa dạng giới tính trong HĐQT Ngày qua ngày, thời đại càng đổi mới, Việt Nam cũng vậy, cũng đang chuyển mình dầntừ đất nước trọng nam khinh nữ thành đất nước mà phụ nữ được lên ngôi hơn trong lĩnh vực kinh doanh nói chung và trong lĩnh vực kiểm soát doanh nghiệp nói riêng. Nghiên cứu của Zelechowski và Bilimoria (2004) về sự đa dạng giới tính trong HĐQT cho rằng namthành viên trong HĐQT thường có kỹ năng quản lý không tốt bằng nữ thành viên khi xử lý những vấn đề có liên quan đến giao tiếp, truyền thông, nguồn nhân lực và tiếp thị. Cũng như trong nghiên cứu của Srinidhi và cộng sự (2011); nghiên cứu của Thiruvadi và Huang (2011) cho rằng số lượng thành viên nữ trong HĐQT càng nhiều thì chất lượng báo cáo sẽ càng cao. Hơn nữa, những đề tài về nữ giới càng được quan tâm hơn trên rất nhiều những quốc gia khác trên thế giới, đa số những nghiên cứu đề cho rằng khi nữ giới có mặt trong những vị trí điều hành giúp doanh nghiệp được hoạt động hiệu quả hơn, điều này càng cho thấy việc nữ giới đang dần đóng một vai trò quan trọng hơn trong mỗi doanh nghiệp. Vậy nên nghiên cứu này cũng kỳ vọng rằng nữ thành viên trong HĐQT sẽ có tác động tích cực đến tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp. 2.1.2 Thành viên độc lập trong HĐQT Trong HĐQT, thành viên đối với doanh nghiệp không có bất cứ mối quan hệ nào, không được là cổ đông dù là lớn hay nhỏ của doanh nghiệp, chưa từng làm việc ở doanh nghiệp (đối với những nhà lãnh đạo đã về hưu nhưng được doanh nghiệp
  • 17. 6 mời về làm thành viên độc lập của HĐQT) và không phải là thành viên trong gia đình cổ đông lớn của doanh nghiệp là thành viên độc lập. Trong doanh nghiệp, thành viên độc lập trong HĐQT giữ những vai trò nhất định. Trước nhất, thành viên này giúp doanh nghiệp tránh khỏi những xung đột giữa những nhà quản lý và cổ đông, giữa cổ đông kiểm soát và cổ đông thiểu số, là người giám sát hoạt động quản lý một cách minh bạch nhất, tránh lạm quyền từ bộ phận quản lý. Thứ hai, thành viên này còn là người đưa ra ý kiến đóng góp độc lập và mang tính bảo vệ lợi ích chung cho doanh nghiệp. Thứ ba, thành viên độc lập còn đóng vai trò làm tăng giá trị cho doanh nghiệp, có thể đây là người có mối quan hệ rộng, có địa vị trong xã hội và uy tín giúp doanh nghiệp tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Nghiên cứu này có ba biến liên quan đến thành viên độc lập trong HĐQT là thành viên độc lập trong HĐQT, nữ thành viên độc lập trong HĐQT và nam thành viên độc lập trong HĐQT nhằm xem xét về vai trò của thành viên độc lập trong HĐQT. 2.1.3 Chính sách cổ tức Thu nhập của cổ đông thông qua lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là cổ tức, phần trăm cổ tức chia cho cổ đông được quyết định bởi HĐQT doanhnghiệp thông qua quyền biểu quyết. Có ba hình thức chi trả cổ tức: tiền mặt, cổ phiếu hoặc tài sản khác nhưng phổ biến nhất là tiền mặt. Doanh nghiệp thường chia lợi nhuận thành hai phần, một phần giữ lại nhằm phục vụ cho những hoạt động đầu tư khác và một phần là cổ tức chia cho cổ đông, và đôi khi có những doanh nghiệp hoạt động không tạo ra lợi nhuận nhưng họ vẫn chi trả cổ tức nhằm duy trì việc chi trả cổ tức thường xuyên. Cổ tức cho cổ đông có thể được chi trả theo tháng, theo quý hoặc theo năm tùy theo mỗi doanh nghiệp. Có nhiều lý do khác nhau mà doanh nghiệp phải chi trả cổ tức định kỳ. Đầu tiên, cổ tức phần nào chứng tỏ rằng hoạt động của doanh nghiệp vẫn đang khởi sắc và tạo lòng tin cho nhà đầu tư tiếp tục tin tưởng vào doanh nghiệp. Hơn nữa, lợi nhuận miễn thuế trong thời gian ngắn cũng làm cho nhà đầu tư thích nhận cổ tức hơn.
  • 18. 7 Tuy nhiên không chi trả cổ tức của doanh nghiệp cũng không phải là hoàn toàn xấu mà dẫn đến kết luận rằng doanh nghiệp đang hoạt động không hiệu quả và cũng có thể phần cổ tức đã được doanh nghiệp sử dụng để đầu tư vào một lĩnh vực khác với lợi nhuận cao và mang lại lợi ích lâu dài cho cổ đông. 2.1.4 Lý thuyết đại diện Lý thuyết đại diện được giới thiệu bởi Jensen và Meckling (1976), còn được gọi là lý thuyết ủy quyền, tập trung giải quyết những vấn đề liên quan đến mối quan hệ giữa người ủy quyền và người đại diện. Trong doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu dựa vào những quyết định của nhà quản lý (người đại diện) được thuê bởi chủ sở hữu (người ủy quyền). Các lợi ích khác nhau của người đại diện và người ủy quyền có thể trở thành nguồn gốc cho những xung đột. Từ đây, nhà quản lý khuếch đại hóa giá trị mà mình tạo ra để hưởng những lợi ích từ hợp đồng giữa hai bên mà bỏ qua lợi ích của người ủy quyền. Điều này dẫn đến những bất đồng trong doanh nghiệp làm doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả. Vai trò của lý thuyết đại diện là giải quyết những xung đột này thông qua việc cho nhà quản lý những ưu đãi riêng về lương thưởng và những đãi ngộ trong doanh nghiệp cũng như phát hiện những hành vi tư lợi riêng của nhà điều hành bằng những hoạt động giám sát. Những hành vi xung đột vì lợi ích riêng thường sẽ xảy ra giữa các cá thể như sau: - Quan hệ giữa cổ đông và nhà quản lý: Việc khuyến khích nhà quản lý làm việc nhằm tối đa hóa giá trị lợi nhuận doanh nghiệp nhằm thông qua thỏa thuận hợp đồng giữa cổ đông và nhà quản lý để cắt giảm chi phí ủy quyền. Mọi việc khen thưởng nhân viên đều dựa trên sổ sách kế toán, nhà quản lý từ sơ hở này mà tìm cách tác động đến báo cáo tài chính, làm sai lệch số liệu và gia tăng lợi ích khen thưởng của bản thân. - Quan hệ cổ đông và chủ nợ: Cũng tương tự như mối quan hệ giữa cổ đông và nhà quản lý, cũng bằng cách dựa trên sổ sách kế toán mà làm việc, tuy nhiên mối quan tâm ở đây là những điều khoản hạn chế về việc kiểm soát chia cổ tức, kiểm soát những hoạt động đầu tư, giám sát hoạt động của doanh nghiệp bằng cách yêu cầu thông tin.
  • 19. 8 Nhằm hạn chế những xung đột này, giám sát chặt chẽ nhà quản lý cũng như kiểm tra sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính định kỳ là hoạt động không thể bỏ qua của HĐQT và ban kiểm soát. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần xây dựng hệ thống kế toán chặt chẽ để minh bạch báo cáo tài chính, đảm bảo lợi ích cho cổ đông, doanh nghiệp, tránh ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như mức chi trả cổ tức chính xác của doanhnghiệp. 2.1.5 Lý thuyết ràng buộc các nguồn lực Một doanh nghiệp để hoạt động một cách hiệu quả và có chiến thuật phát triển lâu dài phải phụ thuộc vào nguồn nhân lực bên ngoài doanh nghiệp, tuy nhiên nguồn nhân lực này cũng tiềm tàng những nguồn rủi ro gắn liền với doanh nghiệp. Vậy nên, mối quan hệ gắn kết với những nguồn nhân lực này để nắm bắt kịp thời và dự đoán những rủi ro có thể diễn ra. Lý thuyết ràng buộc nguồn lực nghiên cứu về việc những nguồn lực bên ngoài ảnh hưởngđến hoạt động của doanh nghiệp. Theo nghiên cứu của Pfeffer và Salancik (1978) cho rằng HĐQT là tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc nắm bắt những mối quan hệ với những tổ chức bên ngoài doanh nghiệp nhằm xóa bỏ những vấn đề về phụ thuộc môi trường. Lý thuyết ràng buộc nguồn lực chủ yếu đánh vào những vấn đề có liên quan đến những tổ chức bên ngoài doanh nghiệp bao gồm những lợi ích dành cho doanh nghiệp là những chuyên môn trong lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động và cung cấp thông tin; phân phối, tạo môi trường giao tiếp cho doanh nghiệp với những doanh nghiệp có liên quan trong ngành; hoạt động tài chính, nhận hỗ trợ từ những tổ chức bên ngoài doanh nghiệp. Ngoài ra, Hillman và cộng sự (2000) đã mở rộng cho lý thuyết trên rằng HĐQT hay quản lý hoạt động khác nhau sẽ cung cấp cho doanh nghiệp những nguồn lực khác mang lại những lợi ích khác cho doanh nghiệp. Nghiên cứu đã đưa ra bằng chứng rằng doanh nghiệp có sự đa dạng hóa trong HĐQT sẽ cung cấp cho doanh nghiệp những nguồn lực quý giá và có giá trị hơn cho doanh nghiệp, điều này góp phần làm cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn đạt hiệu suất tốt hơn.
  • 20. 9 Lý thuyết ràng buộc nguồn lực đã cung cấp những lập luận ủng hộ cho sự đa dạng thành viên trong HĐQT. Sự đa dạng trong HĐQT đóng một vai trò quan trọng trong doanh nghiệp, giúp cung cấp thông tin đến ban quản trị một cách tốt nhất. Ngoài ra, sự đa dạng này giúp ban quản trị nhận được thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, từ nhiều nguồn này, ban quản trị sẽ đưa ra được nhiều giả thuyết hơn giúp những quyết định của doanh nghiệp trở nên chính xác hơn. Ngoài ra, sự đa dạng này còn giúp doanh nghiệp khai thác được tối đa nguồn nhân lực tồn tại trong doanh nghiệp cũng như ngoài doanh nghiệp. Những quốc gia với những nền văn hóa khác nhau sẽ khác nhau về sự đa dạng hóa trong HĐQT. Ngoài sự đa dạng về dân tộc, giới tính, khác biệt này còn thể hiện ở tôn giáo, tuổi tác, trình độ chuyên môn,… 2.1.6 Lý thuyết vốn con người Vốn con người là khả năng con người có thể tự lao động và tạo ra giá trị kinh tế cho xã hội bằng cách sử dụng nguồn kiến thức, thuộc tính xã hội, thói quen, nhân cách và sự sáng tạo của bản thân. Cách đây nửa thế kỷ, lý thuyết vốn con người đã được phát triển. Mặc dù kinh tế học cổ điển đã lưu ý rằng khả năng của con người, chứ không phải đất đai và máy móc thiết bị, là yếu tố quyết định cho quá trình sản xuất, nhưng người ta ít nghĩ đến điều đó thực sự có ý nghĩa như thế nào. Theo nghiên cứu của Becker (1964) về mối liên hệ giữa giáo dục và thu nhập. Kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng của một cá nhân được sử dụng để phục vụ cho một tổ chức. Ngoài ra, sự phân biệt trong HĐQT cũng là do sự khác biệt trong vốn nhân lực của doanh nghiệp. Trước đây, nhiều nhà kinh tế cho rằng sẽ có sự thiếu hụt lao động đã qua đào tạo, bởi vì doanh nghiệp không đào tạo kỹ năng cho nhân viên. Tuy nhiên, những doanh nghiệp trên thực tế đã chi nhiều tiền cho việc đào tạo kỹ năng cho người lao động trên mọi lĩnh vực hoạt động. Để giải thích những gì đang xảy ra, Becker phân biệt giữa vốn con người cụ thể với vốn con người tổng quát. Vốn con người cụ thể phát sinh khi người lao động đạt được kiến thức gắn liền với công ty của họ, chẳng hạn như làm thế nào để sử dụng một phần mềm độc quyền. Các công ty sẵn sàng chi trả cho việc này vì kỹ năng đó
  • 21. 10 không thể được chuyển sang công ty khác. Nhưng họ ít sẵn sàng trả tiền cho vốn con người tổng quát vì nó có thể được áp dụng cho nhiều công việc khác nhau. Thay vào đó, các cá nhân phải tự mình đầu tư vào vốn con người tổng quát, một cách trực tiếp thông qua chi trả học phí hoặc gián tiếp thông qua việc chấp nhận mức lương thấp hơn khi bắt đầu sự nghiệp. Những chính phủ nào coi nguồn nhân lực là một lợi ích cho xã hội nói chung có thể giúp tài trợ cho việc thu nạp các kỹ năng này của người lao động thông qua các hệ thống giáo dục công lập. Điều này nghe có vẻ khá hiển nhiên ngày nay, nhưng đó là một bước đột phá vào thời điểm đó, đưa việc thu nạp kiến thức vào trung tâm phân tích kinh tế. Lý thuyết vốn nhân lực cho rằng nữ giới có đủ mọi điều kiện về phẩm chất quan trọng như nam giới với trình độ kiến thức và chuyên môn tuy nhiên nữ giới lại có ít kinh nghiệmlàm chuyên gia kinh doanh (theo nghiên cứu của Terjesen và cộng sự (2009)). Nghiên cứu của Peterson và cộng sự (2007) đưa ra bằng chứng rằng những quản lý người Mỹ gốc Phi đảm nhận nhiều vai trò khác nhau trong HĐQT gắn liền với nguồn vốn nhân lực độc đáo của họ. Kết quả nghiên cứu cho thấy nữ thành viên trong HĐQT sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của HĐQT. 2.2 Các nghiên cứu trước đây 2.2.1 Những nghiên cứu nước ngoài về nữ giới trong HĐQT Những nghiên cứu về giới tính nữ đang dần được quan tâm hơn trên nhiều quốc gia trên thế giới, nghiên cứu tài chính về giới hiện tại đang tập trung nghiên cứu về ảnh hưởng của thành viên nữ trong HĐQT lên giá trị doanh nghiệp và hiệu suất của doanh nghiệp. Trong đó có nghiên cứu của Ahern và Dittmar (2012) nói về hạn ngạch giới tính tại Na Uy về việc 40% doanh nghiệp phải có thành viên nữ trong HĐQT đã khiến giá cổ phiếu giảm đáng kể và Tobin’s Q cũng bị sụt giảm một cách đáng kể trong những năm sau đó, phù hợp với giả thuyết rằng doanh nghiệp chọn HĐQT để tối đa hóa giá trị cổ đông. Hạn ngạch này cũng làm cho thành viên trong HĐQT trở nên trẻ hơn và ít kinh nghiệm hơn, tăng đòn bẩy, tiến hành mua lại nhiều hơn và suy giảm hiệu suất của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Carter và cộng sự (2003) đưa ra
  • 22. 11 bằng chứng thực nghiệm đầu tiên về sự đa dạng giới tính của HĐQT liên quan đến việc cải thiện giá trị doanh nghiệp. Sau khi kiểm soát quy mô, ngành công nghiệp và các biện pháp quản trị doanh nghiệp khác cho thấy mối quan hệ tích cực đáng kể giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và giá trị doanh nghiệp. Hay nghiên cứu của Matsa và Miller (2013) điều tra về ảnh hưởng của hạn ngạch giới tính cho HĐQT lên những quyết định doanh nghiệp, so sánh giữa các nước Norway bị ảnh hưởng và không bị ảnh hưởng bởi hạn ngạch này. Kết quả cho thấy doanh nghiệp bị ảnh hưởng sẽ giảm bớt lực lượng lao động hơn, chi phí lao động cao hơn và mức độ lao động thấp hơn, giảm lợi nhuận ngắn hạn. Ảnh hưởng nhiều hơn đối với những doanh nghiệp trước đó không có thành viên nữ trong HĐQT và sau đó có nhiều thành viên lớn tuổi và nhiều kinh nghiệm việc làm hơn. HĐQT ảnh hưởng đến chiến lược doanh nghiệp một phần là do việc chọn thành viên trong HĐQT phù hợp. Nghiên cứu về nữ giới còn đánh giá về sự chấp nhận rủi ro như nghiên cứu của Faccio và cộng sự (2016) điều tra về vấn đề giới tính của CEO ảnh hưởng như thế nào đến lựa chọn của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp có CEO là nữ thường sử dụng đòn bẩy thấp hơn, thu nhập của nhân viên ít biến động hơn và cơ hội tồn tại lâu hơn những doanh nghiệp có CEO là nam. Ngoài ra việc bổ nhiệm CEO nữ thay cho CEO nam cũng giảm việc chấp nhận rủi ro của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc tránh rủi ro của các CEO nữ dường như cũng ảnh hưởng đến quá trình phân bổ vốn của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy mối liên hệ tích cực giữa chất lượng cơ hội đầu tư và mức đầu tư cho các doanh nghiệp do các CEO nam điều hành yếu hơn đáng kể so với những doanh nghiệp do CEO nữ điều hành. Nhưng vì ngại rủi ro nên các CEO nữ dường như không phân bổ vốn hiệu quả như các CEO nam. Ngoài ra còn có nghiên cứu của Low và cộng sự (2015) cho mẫu dữ liệu những doanh nghiệp châu Á tại Hồng Kông, Hàn Quốc, Malaysia và Singapore về sự đa dạng giới tính trong HĐQT và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng số lượng thành viên nữ trong HĐQT tăng thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng tăng. Tuy nhiên, hiệu quả này lại giảm đi đối với những quốc gia có tỷ lệ tham gia kinh doanh của thành viên nữ cao tuy nhiên điều này chỉ là thiểu
  • 23. 12 số. Vậy nên hạn ngạch về giới tính đặt ra có thể làm giảm hiệu suất của doanh nghiệp đối chọi lại với những nền văn hóa mạnh mẽ. Những nghiên cứu khác về tác động của những thành viên nữ trong HĐQT và nhà quản lý nữ đối với các quyết định cụ thể của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Matsa và Miller (2011) nhấn mạnh tầm quan trọng của nữ giới trong việc điều hành doanh nghiệp cho thấy mối tương quan thuận chiều giữa cổ phần nữ giới trong HĐQT nắm giữ và cổ phần nữ giám đốc điều hành nắm giữ. Mô hình trong nghiên cứu này giúp nữ giới ở cấp lãnh đạo cao nhất trong doanh nghiệp khẳng định tầm quan trọng của mình trong kinh doanh. Doanh thu của giám đốc điều hành nhạy cảm hơn với hiệu suất cổ phiếu và thành viên trong HĐQT nhận được khoản bồi thường dựa trên vốn chủ sở hữu nhiều hơn trong những doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT như nghiên cứu của Adams và Ferreira (2009). Câu hỏi về việc sự đa dạng hóa HĐQT liệu có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của những tổ chức tài chính vi mô hay không cũng được trả lời thông qua nghiên cứu của Adusei và Obeng (2018). Nghiên cứu dựa trên bộ dữ liệu của 441 tổ chức tài chính có trụ sở tại 69 quốc gia trên thế giới cho ra kết quả: đa dạng giới tính trong HĐQT có tác động tiêu cực và đóng một vai trò quan trọng đối với cấu trúc vốn là làm giảm nguy cơ phá sản. Nhiều nghiên cứu còn cho rằng thành viên nữ trong HĐQT làm tăng tính năng động cho những cuộc họp HĐQT. Thành viên nữ sẽ có xu hướng suy nghĩ theo nhiều hướng mới và đóng góp nhiều ý kiến hơn trong những cuộc họp vậy nên nghiên cứu của Adams và cộng sự (2011) cho rằng cổ đông thường coi trọng sự bổ nhiệm thành viên nữ trong HĐQT hơn là bổ nhiệm thành viên nam và việc này còn giải quyết xung đột của cổ đông kiểm soát liên quan đến việc làm giảm giá trị doanh nghiệp. Hơn nữa, chất lượng của cuộc họp HĐQT liên quan đến việc giải quyết vấn đề hoặc đưa ra những quyết định khó khăn được cải thiện nhờ sự hiện diện của thành viên nữ trong HĐQT vì họ mang đến những quan điểm khác nhau và đôi khi còn dẫn đến mâu thuẫn, từ đó cải thiện việc giải quyết vấn đề cho doanh nghiệp như trong nghiên cứu của Miller và Triana (2009). Nói cách khác, những HĐQT có sự hiện diện của các nữ giám đốc thường tương tác cạnh tranh hơn; và do đó việc ra quyết định ít có khả năng
  • 24. 13 bị ảnh hưởng bởi nhóm suy nghĩ tiêu cực như nghiên cứu của Janis (1983). Quan trọng hơn cả là nghiên cứu của Adam và Ferrreira (2009) thông qua một mẫu của các doanh nghiệp Mỹ, các doanh nghiệp thường có thành viên nữ tham gia vào các cuộc họp HĐQT nhiều hơn các thành viên nam, HĐQT càng đa dạng về giới thì nữ giới có nhiều khả năng tham gia vào ủy ban giám sát. Những kết quả này cho thấy đa dạng vềgiới tính trong HĐQT giúp doanh nghiệp tập trung hơn cho việc giám sát doanh nghiệp. Vượt khỏi những nghiên cứu về tỷ lệ giới tính trong HĐQT, nghiên cứu của Zalata và cộng sự (2019) điều tra về việc thành viên nữ đảm nhiệm vai trò nào trong HĐQT (Giám sát hay tư vấn) tốt hơn để tạo nên giá trị cho các cổ đông. Dựa trên mẫu dữ liệu những doanh nghiệp Hoa Kỳ cho thấy các thành viên nữ giữ vai trò giám sát giúp giảm thiểu cơ hội quản lý (Managerial opportunism), được đo bằng các khoản dồn tích tự định. Trái ngược với lập luận hiện nay rằng những thành viên thực hiện vai trò tư vấn nói chung có khả năng duy trì và cải thiện chất lượng thu nhập tốt hơn và không tìm thấy bằng chứng nào cho thấy thành viên nữ thực hiện vai trò tư vấn có liên quan đáng kể với cơ hội quản lý thấp hơn. 2.2.2 Những nghiên cứu nước ngoài về nữ giới trong HĐQT lên tỷ lệ chi trả cổ tức Trên thế giới cũng có những nghiên cứu về mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu liên quan đến việc chi trả cổ tức so sánh giữa những doanh nghiệp chỉ có nam trong HĐQT và HĐQT có hoặc có nhiều nữ trong HĐQT hơn; giữa những doanh nghiệp có quản trị doanh nghiệp có quản trị doanh nghiệp mạnh và yếu kém. Nghiên cứu của Dezhu Ye và cộng sự (2019) về tác động của đa dạng giới tính trong HĐQT lên tỷ lệ chi trả cổ tức trong doanh nghiệp sử dụng 63.464 quan sát theo năm của 8.876 doanh nghiệp tại 22 quốc gia từ năm 2000 đến 2013. Kết quả nghiên cứu cho thấy mối tương quan thuận chiều mạnh mẽ giữa đa dạng giới và chi trả cổ tức. Sự đa dạng giới tính trong HĐQT đã tạo điều kiện cho việc quản trị doanh nghiệp và từ đó thúc đẩy mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Nghiên cứu còn phát hiện rằng
  • 25. 14 doanh nghiệp có nữ giám đốc điều hành càng có nhiều cổ phần trong doanh nghiệp thì tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp càng cao. Nghiên cứu của Saeeda và Sameer (2017) về tác động của sự đa dạng giới tính lên việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp trong một số nền kinh tế mới nổi chỉ ra rằng sự đa dạng giới tính trong doanh nghiệp có tác động tiêu cực đến việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt. Hơn nữa, tỷ lệ sở hữu nhà nước tác động tích cực đến mối quan hệ giữa đa dạng giới tính và việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Nghiên cứu còn chỉ ra rằng trong cuộc khủng hoảng tài chính thì đa dạng giới tính đã ảnh hưởng tiêu cực đến việc chi trả cổ tức và vai trò sở hữu nhà nước cũng suy giảm một cách đáng kể. Ngoài ra, nghiên cứu của Chen, Leung, Goergen (2017) cũng tìm hiểu về ảnh hưởng của giới tính trong HĐQT lên mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp cho 1.691 doanh nghiệp từ năm 1997 đến năm 2011 đã đưa ra bằng chứng rằng: doanh nghiệp có tỷ lệ thành viên nữ trong HĐQT cao hơn thì có mức chi trả cổ tức trong doanh nghiệp cao hơn. Hơn nữa, sự đa dạng giới tính trong HĐQT còn làm tăng mức chi trả cổ tức đối với những doanh nghiệp có quản trị doanh nghiệp yếu, và từ đây, tác giả cũng khẳng định rằng thành viên nữ trong HĐQT đã sử dụng mức chi trả cổ tức như một thiết bị nhằm quản trị doanh nghiệp. 2.2.3 Những nghiên cứu nước ngoài về tỷ lệ chi trả cổ tức Tỷ lệ chi trả cổ tức cũng là một đề tài được rất nhiều những nhà nghiên cứu quan tâm vì nó không những phản ảnh phần nào tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trong hiện tại cũng như cơ hội phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Chính sách cổ tức đã được đưa ra tranh luận là một cách để quản trị doanh nghiệp, cụ thể hơn là một biện pháp để giảm thiểu vấn đề dòng tiền tự do của Jensen (1986). Rozeff (1982) là nghiên cứu đầu tiên chính thức hóa vai trò của cổ tức đối với quản trị doanh nghiệp. Nghiên cứu cho rằng cổ tức làm giảm dòng tiền tự do trong doanh nghiệp và giảm chi phí đại diện. Tuy nhiên, cổ tức cũng làm tăng chi phí giao dịch của nguồn tài trợ bên ngoài. Tỷ lệ chi trả cổ tức giúp tối ưu tối thiểu hóa tổng của hai chi phí này. Nghiên cứu của Easterbrook (1984) cũng cho rằng cổ tức đóng vai trò quản trị doanh nghiệp, mức chi trả cổ tức cao làm giảm dòng tiền tự do có sẵn
  • 26. 15 cho các nhà quản lý. Doanh nghiệp vẫn tiếp tục phụ thuộc vào nguồn tài chính bên ngoài như một công cụ quản trị doanh nghiệp. Chính xác hơn, mỗi lần doanh nghiệp quay trở lại thị trường vốn để huy động thêm vốn, nó phải chịu thêm sự giám sát của thị trường, bao gồm các nhà phân tích tài chính, báo chí và các nhà đầu tư tổ chức. Nghiên cứu của Sharma (2011) về mối quan hệ giữa thành viên độc lập trong HĐQT và xu hướng chi trả cổ tức của doanh nghiệp đã tìm thấy bằng chứng cho sự tương quan thuận chiều của mối quan hệ này. Ngoài ra, nghiên cứu còn tìm thấy mối tương quan thuận chiều giữa số năm làm việc của thành viên độc lập và số thành viên trong HĐQT với tỷ lệ chitrả cổ tức của doanh nghiệp. 2.2.4 Những nghiên cứu trong nước về tỷ lệ chi trả cổ tức Nghiên cứu của Phạm Quốc Việt (2017) về cấu trúc sở hữu và chính sách cổ tức của doanh nghiệp Việt Nam. Nghiên cứu đưa ra kết luận rằng tỷ lệ sở hữu nhà nước và sở hữu cá nhân trong nước có tác động tích cực tới tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp, tuy nhiên lại không có ý nghĩa đối với tác động của sở hữu nước ngoài. Nghiên cứu của Nguyễn Đức Vũ về các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp ngành dầu khí niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng thu nhập trên mỗi cổ phần có tương quan cùng chiều với chính sách cổ tức, chính sách cổ tức của giai đoạn liền trước cũng có tương quan cùng chiều với chính sách cổ tức và cũng tương tự cho tỷ lệ lạm phát. Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Huy và Trương Thị Mỹ Trâm (2016) về tác động của chính sách cổ tức lên giá trị doanh nghiệp đã cho kết quả rằng tồn tại mối quan hệ phi tuyến giữa chính sách cổ tức và giá trị doanh nghiệp. Chính sách cổ tức bằng tiền mặt là yếu tố chính tác động đến giá trị doanh nghiệp trong khi chi trả cổ tức bằng cổ phiếu đóng góp không lớn vào giá trị doanh nghiệp. 2.2.5 Những nghiên cứu trong nước về nữ giới trong doanh nghiệp Những nghiên cứu về nữ giới tại Việt Nam vẫn còn hạn hẹp và vẫn chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thành viên nữ trong HĐQT tác động lên tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Chỉ có một số nghiên cứu đã được thực hiện như:
  • 27. 16 Nghiên cứu của Hoàng Cẩm Trang và Võ Văn Nhị (2014) nghiên cứu về thành viên nữ trong HĐQT lên hiệu quả hoạt động của công ty niêm yết. Giá trị kế toán và giá trị thị trường của công ty là thước đo cho hiệu quả hoạt động của công ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự đa dạng giới tính trong HĐQT có tương quan tích cách đến hiệu quả HĐQT của công ty khi đo lường bằng giá trị thị trường tuy nhiên không ảnh hưởng khi đo lường bằng giá trị kế toán. Ngoài ra hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ gia tăng nếu tổngsố thành viên nữ trong HĐQT là từ 3 trở lên khi đo lường bằng cả giá trị kế toán và giá trị thị trường. Nghiên cứu của Trần Đặng Vĩnh Hảo (2014) về sự đa dạng giới tính trong HĐQT lên hiệu quả hoạt động của công ty. Kết quả cho thấy không có tác động đáng kể đến giá trị doanh nghiệp khi có sự đa dạng giới tính trong HĐQT. Nghiên cứu của Đinh Ngọc Tú (2016) về sự đa dạng giới tính trong HĐQT lên hành vi điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy doanh nghiệp có từ 3 thành viên nữ trong HĐQT trở lên thì càng giảm hành vi điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp, số lượng thành viên nữ điều hành có tương quan thuận chiều với hành vi điều chỉnh lợi nhuận, CEO là nữ làm giảm hành vi điều chỉnh lợi nhuận và CFO là nữ làm tăng hành vi điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp. Nguyễn Hữu Tài (2018) đã nghiên cứu về ảnh hưởng của giới tính nữ trong HĐQT đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy khi đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên kế toán (ROA và ROE) cũng như thị trường (Tobin’s Q) sẽ giảm theo tỷ lệ thành viên nữ trong HĐQT. Những kết quả của nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của nữ giới trong những vai trò của HĐQT về tư vấn và kiểm soát và cách thức người ngoài nhận thức được những đóng góp này.
  • 28. 17 CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Mô tả dữ liệu Dữ liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính và thông tin liên quan đến doanh nghiệp tại trang web của Bảo Việt Securities (BVSC) và Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) của 182 doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn 2013 – 2018 bằng phương pháp nhập tay để làm dữ liệu cho mô hình định lượng về mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Dữ liệu đã được lọc dựa trên cách tiếp cận của Bena và Ondko (2012) và Vithessonthi và Tongurai (2015) nhằm tránh việc nghiên cứu bị gây nhiễu. Những tiêu chí để lựa chọn doanh nghiệp đưa vào phân tích trong nghiên cứu này như sau: - Những doanh nghiệp đều đang hoạt động bình thường tính đến thời điểm tháng 12/2018. - Doanh nghiệp được niêm yết trên sàn HOSE tính đến tháng 12/2018. - Những doanh nghiệp không có đủ dữ liệu của bất cứ biến nghiên cứu nào trong thời gian nghiên cứu sẽ được loại bỏ khỏi quan sát. Từ những tiêu chí chọn lọc trên, nghiên cứu đã chọn ra được 182 doanh nghiệp thỏa mãn các điều kiện đề ra như trên để đưa vào xử lý dữ liệu và chạy mô hình nghiên cứu. Dữ liệu được sắp xếp theo dạng bảng, được thực hiện hồi quy bằng phần mềm STATA. 3.2 Mô tả biến 3.2.1 Các biến đo lường mức chi trả cổ tức Biến phụ thuộc của bài là tỷ lệ chi trả cổ tức được tính dựa trên tỷ lệ giữa cổ tức chi trả và tổng tài sản. Tuy nhiên, nghiên cứu còn thay thế cách đo lường tỷ lệ chi trả cổ tức thành bốn cách đo khác bao gồm: (1) tỷ lệ giữa cổ tức chi trả và thu nhập ròng, (2) cổ tức chia cho mỗi cổ phần, (3) tỷ lệ cổ tức chi trả và (4) tỷ suất cổ tức. 3.2.2 Các biến đo lường sự đa dạng giới tính của HĐQT
  • 29. 18 Biến chính của bài nghiên cứu là sự đa dạng giới tính trong HĐQT được nhập tay từ việc đếm số lượng những thành viên nữ cũng như nam trong HĐQT thông qua báo cáo tài chính hợp nhất qua từng năm của từng doanh nghiệp trong danh sách nghiên cứu. Các biến đo lường đa dang giới tính trong HĐQT gồm 4 biến sau: - Female dirs. Fraction of female dirs. là một biến giả: bằng 1 nếu HĐQT của doanh nghiệp có nữ thành viên, bằng 0 nếu HĐQT của doanh nghiệp không có nữ thành viên. - Male indep. dirs. Fraction of male indep. dirs. là biến giả: bằng 1 nếu HĐQT của doanh nghiệp có thành viên nam độc lập, bằng 0 nếu HĐQT không có thành viên nam độc lập. - Female indep. Dirs. Fraction of female indep. Dirs. là biến giả: bằng 1 nếu HĐQT của doanh nghiệp có nữ thành viên độc lập, bằng 0 nếu HĐQT của doanh nghiệp không có nữ thành viên độc lập. - Female insider dirs. Fraction of female insider dirs. là biến giả: bằng 1 nếu HĐQT của doanh nghiệp có nữ thành viên nội bộ, bằng 0 nếu HĐQT của doanh nghiệp không có nữ thành viên nội bộ. 3.2.3 Các biến kiểm soát 3.2.3.1 Leverage Theo nghiên cứu của Grossman và Hart (1982), đòn bẩy tài chính được đo lường bằng tỷ số giữa nợ và tổng tài sản của doanh nghiệp, là một tín hiệu về hiệu quả của doanhnghiệp. Mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp thay cho vốn cổ phần được phản ánh dựa trên đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tài chính càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng nợ càng nhiều. Mức nợ mà doanh nghiệp sử dụng có hai mặt trái ngược nhau. Mặt đầu tiên, sử dụng nợ giúp doanh nghiệp giảm chi phí sử dụng vốn thông qua lá chắn thuế và tăng hiệu suất doanh nghiệp. Ngược lại, dùng nợ quá mức làm cho doanh nghiệp càng có nguy cơ mất khảnăng thanh toán và rơi vào trạng thái kiệt quệ tài chính, phá sản. Trong nghiên cứu này, đòn bẩy tài chính được tính bằng
  • 30. 19 tỷ số giữa tổng nơ ngắn hạn và nợ dài hạn chia cho tổng tài sản của doanh nghiệp nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính lên mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp đối với từng nhóm doanh nghiệp có đặc điểm HĐQT khác nhau. 3.2.3.2 Tobin’s Q Tobin’s Q là tỷ lệ giữa giá trị sổ sách của tài sản trừ đi giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu cộng với giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu và giá trị sổ sách của tài sản, tượng trưng cho cơ hội tăng trưởng của doanh nghiệp. 3.2.3.3 ROA Thu nhập trước lãi vay, thuế và khấu hao chia cho tổng tài sản là cách tính ROA, là tỷ số giữa lợi nhuận trên tài sản, là thước đo cho lợi nhuận doanh nghiệp. 3.2.3.4 Cash/Net assets Cash/Net assets được tính bằng cách lấy tổng giữa tiền và tương đương tiền với chứng khoán ngắn hạn chia cho tài sản ròng (với tài sản ròng là tổng tài sản trừ tiền và tương đương tiền với chứng khoán ngắn hạn). Đây là biến đo lường mức dự trữ tiền mặt của doanh nghiệp. 3.2.3.5 PPE/TA PPE/TA là biến điển hình tượng trưng cho tính hữu hình của tài sản doanh nghiệp được tính bằng cách lấy tỷ lệ giữa giá trị còn lại của tài sản hữu hình của doanh nghiệp trên tổng tài sản. PPE/TA nhằm điều tra tác động của giá trị tài sản hữu hình của doanh nghiệp tác động đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. 3.2.3.6 Ln(TA) Ln(TA) là biến kiểm soát tượng trưng cho quy mô của doanh nghiệp được tính dựa trên tổng tài sản dùng để khảo sát sự tác động của quy mô đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Theo nghiên cứu của Hu và Kumar (2004) về vấn đề tác động xây dựng quyền lực cá nhân tác động đến chính sách cổ tức cho thấy tác động tích cực của quyền lực của nhà quản lý ảnh hưởng và làm mức chi trả cổ tức cao hơn. Vậy nên nghiên cứu đã đưa vào một số biến liên quan đến ban giám đốc, HĐQT và mối quan hệ giữa ban
  • 31. 20 giám đốc và HĐQT để nhấn mạnh tầm quan trọng của CEO cũng như của việc quản trị doanh nghiệp như sau: 3.2.3.7 Board size Board size là biến chỉ tổng số lượng thành viên trong HĐQT của doanh nghiệp nhằm điều tra rằng liệu số lượng thành viên trong HĐQT của doanh nghiệp có ảnh hưởng như thế nào đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. 3.2.3.8 Board independence Board independence được tính dựa trên tỷ số giữa số lượng thành viên độc lập trong HĐQT và tổng thành viên trong HĐQT. Như đã biết, thành viên độc lập đóng những vai trò rất quan trọng trong cầu nối giữa các cổ đông cũng như phần nào dẫn dắt doanh nghiệp, vậy nên nghiên cứu đưa biến Board independence vào bài nghiên cứu để tìm tìm hiểu xemliệu thành viên độc lập có ảnh hưởng đến việc chi trả cổ tức trong doanh nghiệp hay không và nếu có thì phần nào khẳng định thêm tầm quan trọng của thành viên độc lập. 3.2.3.9 Board age Biến Board age là tuổi trung bình của tất cả những thành viên trong HĐQT. 3.2.3.10 Board tenure Board tenure là trung bình số năm gắn bó với doanh nghiệp của tất cả những thành viên trong HĐQT. 3.2.3.11 CEO Chairman CEO Chairman là biến giả chỉ tính kiêm nhiệm của CEO, bằng 1 nếu CEO cũng là chủ tịch HĐQT, bằng 0 nếu CEO không là chủ tịch HĐQT. Quyền lực của CEO sẽ được trao thêm quyền lực và cũng như sự giám sát của HĐQT sẽ yếu lại khi CEO cũng đồng thời là chủ tịch HĐQT theo một số nghiên cứu trước đây. Do đó, nghiên cứu đưa biến giả vào để thực nghiệm một lần nữa kết quả trên và đánh giá sự ảnh hưởng của biến đến tỷ lệ chi trả cổ tức cũng như sự khác biệt khi chia mẫu nam nữ trong HĐQT. 3.2.3.12 CEO tenure
  • 32. 21 Số năm đảm nhiệm vị trí CEO của doanh nghiệp là CEO tenure, cho thấy phần nào tầm quan trọng của thâm niên của CEO đối với vấn đề chi trả cổ tức của doanh nghiệp dựa trên yếu tố giới tính của ban quản trị. 3.2.3.13 CEO ownership CEO ownership là phần trăm cổ phần mà CEO nắm giữ, biến được đưa vào bài nghiên cứu để phần nào biết được tác động của tính sở hữu của CEO đến với mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp.
  • 33. 22 Bảng 3.1 Ký hiệu và cách tính các biến trong mô hình Tên biến Ký hiệu Cách tính Biến phụ thuộc Các biến đo lường mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp Dividend/NI Dividend/NI = 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 𝑐ℎ𝑖 𝑡𝑟ả 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑟ò𝑛𝑔 Dividend/TA Dividend/TA = 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 𝑐ℎ𝑖 𝑡𝑟ả 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Dividend yield Dividend yield = 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 𝑐ℎ𝑖 𝑡𝑟ả 𝑚ỗ𝑖 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 𝐺𝑖á 𝑚ỗ𝑖 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 Dividend per share DPS = 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 𝑐ℎ𝑖 𝑡𝑟ả 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑚ỗ𝑖 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ Dividend/Sales Dividend/Sales = 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 𝑐ℎ𝑖 𝑡𝑟ả 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑟ò𝑛𝑔 Biến độc lập Các biến đo lường đa dạng giới tính của HĐQT Fraction of female dirs. Female_Dirs. = 1, nếu doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT = 0, nếu doanh nghiệp không có thành viên nữ trong HĐQT Fraction of male indep. dirs. Male_Indep. = 1, nếu doanh nghiệp có thành viên nam độc lập trong HĐQT = 0, nếu doanh nghiệp không có thành viên nam độc lập trong HĐQT Fraction of female indep. dirs Female_Indep. = 1, nếu doanh nghiệp có thành viên nữ độc lập trong HĐQT = 0, nếu doanh nghiệp có thành viên nữ độc lập trong HĐQT Fraction of female insider dirs Female_Insider = 1, nếu doanh nghiệp có thành viên nữ nội bộ trong HĐQT = 0, nếu doanh nghiệp có thành viên nữ nội bộ trong HĐQT
  • 34. 23 Biến kiểm soát Leverage Leverage = 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛+𝑁ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Tobin’s Q Tobin’s Q = 𝐺𝑖á 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢+𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛−𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑠ổ 𝑠á𝑐ℎ 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 ROA ROA = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Cash/Net assets Cash/Net assets = 𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛+𝐶ℎứ𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑜á𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛−𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛−𝐶ℎứ𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑜á𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 PPE/TA PPE/TA = 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 ℎữ𝑢 ℎì𝑛ℎ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Ln(TA) Ln(TA) Ln(Tổng tài sản) Board size Board size Tổng số thành viên trong HĐQT Board independence Board independence Tỷ lệ thành viên độc lập trong HĐQT Board age Board age Tuổi trung bình của tất cả thành viên trong HĐQT Board tenure Board tenure Trung bình tổng số năm làm việc của tất cả thành viên trong HĐQT CEO Chairman CEO_Chairman = 1, Nếu CEO cũng là chủ tịch HĐQT = 0, Nếu CEO không là chủ tịch HĐQT CEO tenure CEO tenure Số năm CEO đã được bổ nhiệm CEO ownership CEO ownership Phần trăm vốn cổ phần CEO nắm giữ Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 35. 24 3.3 Mô hình nghiên cứu Để xác định mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức, nghiên cứu phân tích dựa theo mô hình sau đây: Dividend payouti,t+1 = α + β x Fraction of female directorsi,t + γZi,t + Yeart + εi,t Với: Dividend payout: là biến phụ thuộc, là mức chi trả cổ tức Fraction of female directors: là nhóm biến đo lường đa dạng giới tính trong HĐQT bao gồm: Female_Dirs.; Male_Indep.; Female_Indep.; Female_Insider; Female_tw Z: là nhóm biến kiểm soát ảnh hưởng đến mức chi trả cổ tức đã được chứng minh bằng các nghiên cứu trước đây bao gồm các biến sau: Leverage, Tobin’s Q, ROA, Return volatility, Cash/Net assets, PPE/TA, Ln(TA), Board size, Board independence, Board age, Age diversity, Board tenure, Tenure diversity, CEO Chairman, CEO tenure, CEO ownership Year: là hiệu ứng cố định theo năm β: là hệ số hồi quy 3.4 Các bước thực hiện Để trả lời cho những câu hỏi đã được đặt ra, nghiên cứu thực hiện kiểm định mô hình theo những bước sau: Đầu tiên, nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả cho toàn bộ mẫu và dùng kiểm định t (t-test) cho hai mẫu để kiểm tra sự khác biệt về trung bình giữa hai mẫu doanh nghiệp: mẫu doanh nghiệp có và không có thành viên nữ trong HĐQT; mẫu doanh nghiệp chi trả cổ tức và doanh nghiệp không chi trả cổ tức. Từ đây, nghiên cứu biết thêm về tổng thể mẫu có trung bình ra sao, độ lệch chuẩn như thế nào để có những nhận định ban đầu về sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp, từ đây dần đi đến những bước kế tiếp. Thứ hai, nghiên cứu lập ma trận tương quan giữa các biến được sử dụng trong mô hình để kiểm ra hiện tượng đa cộng tuyến. Mối quan hệ tương quan chặt chẽ giữa hai biến độc lập với nhau sẽ dẫn đến hiện tượng đa công tuyến. Hiện tượng này làm
  • 36. 25 cho ước lượng của nghiên cứu trở nên không chính xác và thống kê t sẽ ít có ý nghĩ hơn. Thứ ba, nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy Pooled OLS để phân tích mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Nghiên cứu sử dụng 6 hồi quy khác nhau về cách đo lường sự đa dạng giới tính trong HĐQT và các biến kiểm soát được đưa vào nhằm có cái nhìn rõ hơn về mối quan hệ mà mục tiêu nghiên cứu đã đề ra. Cuối cùng, nghiên cứu kiểm định xem liệu mối quan hệ giữa thành viên nữ trong HĐQT và mức chi trả cổ tức có bị ảnh hưởng bởi những yếu tố quản trị doanh nghiệp hay không. Liệu thành viên nữ trong HĐQT có sử dụng mức chi trả cổ tức như một công cụ nhằm quản trị doanh nghiệp hay không thông qua sự so sánh mức chi trả cổ tức giữa doanh nghiệp với những đặc điểm quản trị doanh nghiệp khác nhau.
  • 37. 26 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1 Thống kê mô tả Bảng 2 là kết quả thống kê mô tả cho toàn bộ mẫu và kiểm định t (t-test) so sánh sự khác biệt giữa hai mẫu dữ liệu nghiên cứu. Những cột bên trái của bảng 2 cho thấy sự khác biệt giữa mẫu doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT và mẫu doanh nghiệp không có thành viên nữ trong HĐQT; những cột bên phải bảng 2 là kết quả của kiểm định t so sánh giữa mẫu doanh nghiệp có chi trả cổ tức và mẫu doanh nghiệp không chi trả cổ tức. Nhìn chung, có sự khác biệt đáng kể giữa hai mẫu phụ được nghiên cứu. Trước tiên, nghiên cứu xem xét sự khác biệt giữa mẫu doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT và không có thành viên nữ trong HĐQT. Có sự đối lập trong những biến phụthuộc của bài nghiên cứu. Sự hiện diện của thành viên nữ trong HĐQT tương thích với biến thể hiện mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp cao hơn đối với hai biến Dividend/TA và DPS. Tuy nhiên, đối với ba biến thể hiện mức chi trả cổ tức khác là Dividend yield, Dividend/NI, Dividend/Sales thì trung bình mức chi trả cổ tức tương ứng đối với mẫu có thành viên nữ trong HĐQT lại thấp hơn. Kết quả thống kê có thể chưa đủ thuyết phục để ủng hộ cho giả thuyết ban đầu của bài nghiên cứu nhưng cũng không bác bỏ hoàn toàn giả thuyết này. Kết quả của những biến đo lường sự đa dạng giới tính trong HĐQT của mẫu những doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT cho thấy rằng thành viên nữ đa số là thành viên độc lập với doanh nghiệp. Trung bình mẫu đối với biến Male_Indep. cho thấy rằng mặc dù trong thời kỳ đổi mới nhưng thành viên nữ trong HĐQT vần còn chiếm tỷ lệ không cao thông qua trung bình của thành viên nam độc lập trong mẫu doanh nghiệp có thành viên nữ và không có thành viên nữ trong HĐQT lần lượt là 0,9836 và 0,9917.
  • 38. 27 Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả các biến trong mô hình Toàn bộ Mẫu doanh nghiệp Mẫu doanh nghiệp Mẫu doanh nghiệp Mẫu mẫu doanh nghiệp có thành viên nữ không có thành viên nữ có chi trả cổ tức doanh nghiệp Biến trong HĐQT trong HĐQT không chi trả N=1092 N=609 N=483 N= 841 cổ tức N= 251 Mean S.d. Mean S.d. Mean S.d. Diff t-stat Mean S.d. Mean S.d. Diff t-stat Dividend/TA 0,0318 0,0484 0,0336 0,0540 0,0294 0,0404 -0,0042 -1,4293 0,0413 0,0515 0,0000 0,0000 -0,0413 -12,6799 DPS 1261,8450 2374,6420 1389,2400 121,2199 1101,2160 1195,4640 -288,0246 -1,9934 1638,4480 2589,6160 0,0000 0,0000 -1638,4480 -10,0206 Dividend yield 0,0488 0,0502 0,0470 0,0020 0,0512 0,0023 0,0042 1,3679 0,0634 0,0484 0,0000 0,0000 -0,0634 -20,7294 Dividend/NI 0,6227 3,0529 0,5305 2,0270 0,7388 3,9861 0,2083 1,1200 0,8085 3,4576 0,0000 0,0000 -0,8085 -3,7035 Dividend/Sales 0,0386 0,0683 0,0377 0,0694 0,0397 0,0669 0,0020 0,4809 0,0501 0,0740 0,0000 0,0000 -0,0501 -10,7335 Female_Dirs. 0,5577 0,4969 1,0000 0,0000 0,0000 0,0000 -1,0000 0,0000 0,0986 0,1305 0,1442 0,1657 0,0456 4,5469 Female_Indep. 0,4478 0,4975 0,8030 0,0000 0,0000 0,3981 -0,8030 -44,3240 0,4233 0,4944 0,5299 0,5001 0,1066 2,9893 Female_Insider 0,2152 0,4112 0,3859 0,0000 0,0000 0,4872 -0,3859 -17,4050 0,2259 0,4184 0,1793 0,3844 -0,0466 -1,5782 Male_Indep. 0,9872 0,1126 0,9836 0,1272 0,9917 0,0907 0,0081 1,1870 0,9869 0,1137 0,9880 0,1089 0,0011 0,1392 Leverage 0,4898 0,2195 0,4758 0,2186 0,5074 0,2196 0,0316 2,3688 0,4821 0,2150 0,5156 0,2328 0,0335 2,1223 Tobin’s Q 1,1438 0,6163 1,2072 0,7362 1,0638 0,4057 -0,1434 -3,8433 1,2069 0,6554 0,9323 0,3952 -0,2746 -6,3031 ROA 0,0641 0,0769 0,0684 0,0729 0,0586 0,0815 -0,0098 -2,0866 0,0767 0,0707 0,0219 0,0819 -0,0548 -10,3778 Cash/Net assets 0,2424 0,6301 0,2020 0,2881 0,2935 0,8894 0,2424 1,9817 0,2530 0,6462 0,1923 0,5480 -0,0607 -1,0050 PPE/TA 0,1978 0,1873 0,2015 0,1959 0,1932 0,1760 -0,0083 -0,7277 0,2041 0,1886 0,1767 0,1815 -0,0275 -2,0416 Ln(TA) 27,8947 1,2399 28,0304 1,2221 27,7236 1,2423 -0,3068 -4,0897 27,9585 1,2509 27,6809 1,1799 -0,2776 -3,1250 Board size 5,7033 1,2937 5,8046 1,3486 5,5756 1,2103 -0,2290 -2,9156 5,7931 1,3138 5,4024 1,1770 -0,3907 -4,2315 Board independence 0,6440 0,1823 0,6407 0,1813 0,6482 0,1838 0,0075 0,6734 0,6410 0,1786 0,6540 0,1944 0,0131 0,9951 CEO Chairman 0,2802 0,4493 0,3054 0,4610 0,2484 0,4326 -0,0570 -2,0842 0,2699 0,4442 0,3147 0,4653 0,0448 1,3876 CEO tenure 15,6108 10,8185 16,0016 10,7793 15,1180 10,8590 -0,8836 -1,3410 16,5874 10,9933 12,3387 9,5260 -4,2488 -5,5339 Nguồn: Kết quả từ STATA
  • 39. 28 Biến kiểm soát Leverage của mẫu doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT thấp hơn so với mẫu doanh nghiệp không có thành viên nữ trong HĐQT cho thấy rằng thành viên nữ sẽ ít chấp nhận rủi ro hơn và thường sử dụng vốn cổ phần hơn nợ đúng như nghiên cứu của Faccio và cộng sự (2016). Trung bình chỉ số ROA của doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT cũng cao hơn so với doanh nghiệp không có thành viên nữ trong HĐQT, điều này hàm ý rằng doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT có khả năng sử dụng tài sản hiệu quả hơn và có dự trữ tiền mặt thấp hơn thông qua chỉ số Cash/Net assets. Trung bình biến chỉ tài sản hữu hình PPE/TA và biến chỉ tài sản của doanh nghiệp Ln(TA) của doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT cũng cao hơn so với doanh nghiệp không có thành viên nữ trong HĐQT. Kết quả thống kê những biến thể hiện đặc điểm quản trị doanh nghiệp cũng mang lại những kết luận khác nhau. Những doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT thường có quy mô HĐQT thể hiện qua biến Boardsize lớn hơn nhưng không đáng kể so với mẫu doanh nghiệp không có thành viên nữ trong HĐQT. Ngoài ra, tỷ lệ những CEO kiêm nhiệm chủ tịch HĐQT cũng như kinh nghiệm của CEO thể hiện qua biến CEO_Chairman và CEO tenure cao hơn đối với doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT. Tuy nhiên, doanh nghiệp không có thành viên nữ trong HĐQT lại có trung bình tỷ lệ giám đốc độc lập cao hơn nhưng không đáng kể so với doanh nghiệp có sự hiện diện của thành viên nữ trong HĐQT. Tiếp đến, nghiên cứu xem xét những khác biệt trong trung bình giữa hai mẫu doanh nghiệp có chi trả cổ tức và không chi trả cổ tức. Nhìn chung, mẫu những doanh nghiệp có chi trả cổ tức thể hiện những đặc điểm quản trị doanh nghiệp hay đặc điểm của doanh nghiệp tương tự như mẫu những doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT. Điều này được thể hiện qua trung bình của biến thể hiện cơ hội tăng trưởng của doanh nghiệp (Tobin's Q), biến thể hiện khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp (ROA), biến thể hiện dự trữ tiền mặt của doanh nghiệp (Cash/Net assets) và biến thể hiện tài sản hữu hình của doanh nghiệp cũng như tổng tài sản của doanh nghiệp (PPE/TA; Ln(TA)) của mẫu doanh nghiệp có chi trả cổ tức đều cao hơn so với mẫu doanh nghiệp không chi trả cổ tức. Kết quả này càng làm rõ hơn việc doanh
  • 40. 29 nghiệp có chi trả cổ tức sẽ có cơ hội tăng trưởng cao hơn, hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp cao hơn, dự trữ tiền mặt cao hơn và tài sản của doanh nghiệp cũng ở mức cao hơn doanh nghiệp không chi trả cổ tức. Biến đòn bẩy (Leverage) của doanh nghiệp chi trả cổ tức thấp hơn tương ứng với mẫu doanhnghiệp chỉ có thành viên nữ trong HĐQT. Những biến thể hiện khả năng quản trị doanh nghiệp trong so sánh hai mẫu dữ liệu này cũng tương tự nhau. Doanh nghiệp chi trả cổ tức có tổng số thành viên và thành viên độc lập trong HĐQT nhiều hơn so với mẫu doanh nghiệp không chi trả cổ tức. Trung bình biến thể hiện kinh nghiệm của CEO (CEO tenure) cũng cao hơn so với doanh nghiệp khôngchi trả cổ tức. Tuy nhiên trung bình số thành viên kiêm nhiệm của mẫu doanh nghiệp không chi trả cổ tức lại thấp hơn. Kết quả thống kê những biến quan trọng đo lường giới tính của những thành viên trong HĐQT có sự khác biệt rõ rệt. Doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT và doanh nghiệp có thành viên nữ độc lập trong HĐQT có trung bình thấp hơn trong doanh nghiệp có chi trả cổ tức. Ngược lại, trung bình thành viên nữ nội bộ trong HĐQT cao hơn đối với mẫu những doanh nghiệp có chi trả cổ tức. Thành viên nam độc lập trong HĐQT của doanh nghiệp chi trả cổ tức có trung bình cao hơn những doanh nghiệp không chi trả cổ tức nhưng không đáng kể. 4.2 Phân tích tương quan
  • 41. 30 Bảng 4.2 thể hiện hệ số tương quan giữa các biến được sử dụng trong mô hình A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S Dividend/TA A 1.000 Dividend yield B 0.579 1.000 DPS C 0.808 0.524 1.000 Dividend/NI D 0.077 0.211 0.063 1.000 Dividend/Sales E 0.657 0.498 0.480 0.078 1.000 Female_Dirs. F 0.043 -0.041 0.060 -0.034 -0.015 1.000 Female_Indep. G 0.055 -0.054 0.069 -0.018 -0.021 0.802 1.000 Male_Indep. H 0.010 -0.013 -0.016 -0.019 0.040 -0.036 -0.045 1.000 Female_Insider I 0.041 -0.004 0.035 -0.034 -0.008 0.466 0.044 -0.059 1.000 Leverage J -0.385 -0.056 -0.150 0.024 -0.331 -0.072 -0.069 -0.059 -0.020 1.000 TOBIN'S Q K 0.508 -0.025 0.309 -0.013 0.235 0.116 0.137 0.021 0.141 -0.198 1.000 ROA L 0.611 0.198 0.402 -0.035 0.375 0.063 0.059 0.021 0.094 -0.490 0.613 1.000 Cash/net assets M 0.424 0.092 0.274 -0.014 0.359 -0.072 -0.033 0.026 -0.087 -0.276 0.261 0.368 1.000 PPE/TA N 0.013 -0.059 -0.028 0.013 -0.009 0.022 -0.005 0.030 -0.015 -0.067 0.021 -0.008 -0.135 1.000 Ln(TA) O -0.119 -0.113 0.016 -0.002 0.012 0.123 0.108 -0.009 0.039 0.334 0.134 -0.066 -0.146 0.060 1.000 Board size P 0.050 -0.068 0.041 -0.055 0.123 0.088 0.080 0.106 0.039 -0.058 0.206 0.148 0.015 0.157 0.328 1.000 Board Q 0.111 0.016 0.076 -0.019 0.107 -0.020 0.152 0.255 -0.322 -0.137 0.134 0.128 0.153 -0.017 -0.010 0.071 1.000 independence CEO_Chairman R -0.046 -0.039 -0.032 0.008 -0.059 0.063 0.045 -0.074 0.095 0.003 -0.023 -0.034 -0.051 -0.064 -0.016 -0.011 -0.196 1.000 CEO tenure S 0.166 0.099 0.134 0.001 0.101 0.041 0.048 -0.052 0.108 -0.031 0.214 0.157 0.026 0.060 0.069 0.033 -0.130 0.065 1.000 Nguồn: Kết quả từ STATA
  • 42. 31 4.3 Kết quả hồi quy 4.3.1 Giới tính và tỷ lệ chi trả cổ tức Bảng 4.3 Kết quả hồi quy mô hình bằng phương pháp OLS OLS regressions Biến phụ thuộc: Dividend/TA VARIABLES (1) (2) (3) (4) (5) Female_Dirs. t-1 0,00673** 0,00621** 0,00637** 0,00644** (0,00328) (0,00316) (0,00316) (0,00316) Female_Indep. t-1 0,00425 (0,00321) Female_Insider t-1 0,00045 (0,00404) Male_Indep. t-1 -0,01920 (0,01660) Leverage t-1 -0,01200 -0,01190 -0,01260 -0,01210 (0,00902) (0,00909) (0,00911) (0,00911) TOBIN’S Q t-1 0,02140*** 0,0207*** 0,020700*** 0,02060*** (0,00313) (0,00318) (0,00323) (0,00318) ROA t-1 0,16300*** 0,16300*** 0,16500*** 0,16400*** (0,03110) (0,03100) (0,03110) (0,03110) Cash/Net assets t-1 0,01600*** 0,0159*** 0,01550*** 0,01590*** (0,00270) (0,00270) (0,00272) (0,00271) PPETA t-1 0,010800 0,01280 0,01250 0,01270 (0,00892) (0,00907) (0,00910) (0,00907) Ln(TA) t-1 -0,00306** -0,00249* -0,00251* -0,00245* (0,00137) (0,00143) (0,00144) (0,00144) Board size t-1 -0,00238* -0,00222* -0,00236* (0,00126) (0,00127) (0,00126) Board independence t-1 0,00951 0,01000 0,01040 (0,00901) (0,00999) (0,00924) CEO tenure t-1 0,000294** 0,00029** 0,00029** (0,00015) (0,000147) (0,00015) CEO_Chairman t-1 -0,00169 -0,00189 -0,00187 (0,00360) (0,00362) (0,00363) CEO ownership t-1 0,00678 (0,01610) Constant 0,02830*** 0,07990** 0,06780* 0,08830** 0,06590* (0,00244) (0,03640) (0,03700) (0,04070) (0,03720) Year effects Có Có Có Có Có Observations R-squared 910 0,005 752 0,358 752 0,365 752 0,364 752 0,365 Với *** đại diện cho mức ý nghĩa 1%; ** mức ý nghĩa 5%; * mức ý nghĩa 10%. Nguồn: Kết quả từ STATA
  • 43. 32 Bảng 4.3.1 là kết quả hồi quy cho thấy mối quan hệ giữa thành viên nữ trong HĐQT và tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp được đo bằng tỷ lệ giữa cổ tức và tổng tài sản khi bỏ qua những vấn đề về nội sinh. Nghiên cứu chia ra phân tích mối quan hệ này thành 5 hồi quy khác nhau, 5 hồi quy không chỉ khác nhau về cách đo thành viên nữ trong HĐQT mà còn khác nhau về những biến kiểm soát được đưa vào. Hồi quy (1) đo lường mối quan hệ giữa thành viên nữ trong HĐQT và biến giả YEAR. Hồi quy (2) đến (6) bao gồm nhiều biến kiểm soát khác nhau. Hồi quy (2) bao gồm những đặc điểm kiểm soát của doanh nghiệp là Leverage, TOBIN’S Q, ROA, Cash/Net assets, PPE/TA, Ln(TA). Hồi quy (3) bao gồm thêm những biến quản trị doanh nghiệp là Board size, Board independence, CEO tenure, CEO_Chairman, CEO ownership. Hồi quy (5) bao gồm những biến kiểm soát như hồi quy (3) tuy nhiên còn bao gồm thêm biến CEO ownership (Tỷ lệ vốn cổ phần CEO nắm giữ). Hồi quy (4) bao gồm những biến kiểm soát như hồi quy (3) tuy nhiên có sự phân biệt giữa thành viên nữ độc lập trong HĐQT và thành viên nữ nội bộ trong HĐQT. Hồi quy (4) còn thêm biến Male_Indep. (các thành viên độc lập nam trong HĐQT) như một biến kiểm soát bổ sung. Biến thành viên nữ trong HĐQT (Female_Dirs.) có ý nghĩa thống kê và tương quan cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức ở mức ý nghĩa 5% cho cả bốn hồi quy bao gồm biến trên. Điều này chứng tỏ thành viên nữ trong HĐQT có tác động tích cực đối với việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp thông qua hệ số tương quan lần lượt cho hồi quy (1), (2), (3), (5) là 0,00673; 0,00621; 0,00637; 0,00644. Về mặt ý nghĩa kinh tế, hệ số tương quan của hồi quy (2) cho rằng việc tăng 10% trong tỷ lệ nữ giám đốc sẽ làm tăng 0,621% trong tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Điều này đúng như nghiên cứu của Ye và cộng sự (2019) cho mẫu dữ liệu gồm 63.631 quan sát của 8.897 doanh nghiệp từ 22 quốc gia từ năm 2000 đến năm 2013. Cả số lượng và tỷ lệ nữ giới trong HĐQT đề có tương quan tỷ lệ thuận với mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Hay nghiên cứu của Chen và cộng sự (2017) cũng cho rằng đa dạng giới tính trong HĐQT làm cho tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp gia tăng. Nghiên cứu của Al-Amarnel và cộng sự (2017) cũng cho rằng sự đa dạng giới tính trong HĐQT cũng làm cho mức
  • 44. 33 chi trả cổ tức của doanh nghiệp (cụ thể hơn trong nghiên cứu này là tiền mặt) cao hơn. Nghiên cứu này cho rằng thành viên nữ sẽ hiểu và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư tốt hơn trong những thị trường mới nổi và nhà đầu tư còn thiếu tính kiên nhẫn. Hồi quy (4) cho thấy rằng thành viên nữ độc lập, thành viên nữ nội bộ cũng có tương quan tích cực đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Tuy nhiên thành viên nam độc lập lại có tác động tiêu cực đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp thông qua hệ số tương quan là - 0,0192. Kết quả này ủng hộ cho giả thuyết nghiên cứu rằng doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT có tác động tích cực đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Hơn nữa, mức chi trả cổ tức cũng bị ảnh hưởng bởi thành viên nữ độc lập nhiều hơn thành viên nam độc lập. Nhìn chung, kết quả của những hồi quy trên đã đưa ra những bằng chứng vô cùng mạnh mẽ và nhất quán về việc tỷ lệ chi trả cổ tức tăng khi có sự đa dạng giới tính trong HĐQT mà không phụ thuộc vào thời gian đo lường. Những kết quả này cũng đưa đến kết luận cho câu hỏi của nghiên cứu rằng thành viên nữ có nhiều khả năng sử dụng các khoản chi trả cổ tức cao như một thiết bị giám sát hơn so với những đồng nghiệp nam. Những biến kiểm soát của mô hình cũng có xu hướng ủng hộ cho nghiên cứu của Rozeff (1982) và Easterbrook (1984) rằng cổ tức được sử dụng để giải ngân tiền mặt cho cổ đông trong trường hợp doanh nghiệp không có cách chi trả cổ tức khác. Thật vậy, biến Cash/ Net assets có tương quan cùng chiều và tác động mạnh mẽ đến việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp trong cả bốn hồi quy bao gồm biến kiểm soát này ở mức ý nghĩa 1%. Ngược lại, biến đòn bẩy Leverage, tính hữu hình của tài sản PPE/TA lại không có ý nghĩa thống kê trong nghiên cứu này. Biến ROA có tương quan cùng chiều và tác động mạnh mẽ đến tỷ lệ chi trả cổ tức ở mức ý nghĩa 1% với hệ số tương quan lần lượt cho hồi quy (2), (3), (4), (5) là 0,163; 0,163; 0,165; 0,164. Khi tăng 1% cho ROA thì tỷ lệ chi trả cổ tức sẽ tăng lần lượt là 16,3%; 16,3%; 16,5%; 16,4%. Điều này cho thấy khi doanh nghiệp hoạt động tạo ra càng nhiều lợi nhuận thì tỷ lệ chi trả cổ tức cho cổ đông càng cao. Kết quả này
  • 45. 34 phù hợp với nghiên cứu của Fama và Babiak (1968) về mối tương quan thuận chiều giữa lợi nhuận và tỷ lệ chi trả cổ tứccủa doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu còn cho thấy biến Tobin’s Q có tương quan cùng chiều và tác động mạnh mẽ đến tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp ở mức ý nghĩa 1% với hệ số tương quan lần lượt qua hồi quy (2); (3); (4); (5) là 0,0214; 0,0207; 0,0207; 0,0206. Điều này chứng tỏ rằng cơ hội tăng trưởng của doanh nghiệp càng cao thì tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp càng lớn. Dựa vào kết quả của 4 trong 5 hồi quy còn cho thấy rằng biến tài sản Ln(TA) có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10%. Tài sản trong doanh nghiệp càng nhiều sẽ làm cho tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp càng giảm thông qua hệ số tương quan 0,00306; -0,00249; -0,00251; -0,00245 lần lượt cho hồi quy (2); (3); (4); (5). Những biến quản trị doanh nghiệp đưa đưa vào mô hình cũng ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức. Hai biến quản trị doanh nghiệp Board size thể hiện sức mạnh của ban quản trị đối với mức chi trả cổ tức và CEO tenure thể hiện kinh nghiệm của CEO đối với việc chi trả cổ tức đều có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa lần lượt là 10% và 5% ở cả ba hồi quy (3); (4); (5). Trong đó có biến Board size có tương quan âm với hệ số tương quan lần lượt là - 0,00238; -0,00222; -0,00236 và biến CEO tenure có tương quan dương với hệ số tương quan lần lượt là 0,000294; 0,000290; 0,000291 theo kết quả của hồi quy (3); (4); (5). Điều này chứng tỏ việc doanh nghiệp càng có nhiều thành viên trong HĐQT thì tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp càng thấp, CEO càng có nhiều kinh nghiệm thì càng tác động làm cho mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp cao hơn. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Hu và Kumar (2004) rằng CEO tenure có tương quan cùng chiều và có tác động mạnh mẽ đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Ngược lại, hai biến Board independence và CEO_Chairman không có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu này. Tóm lại, kết quả của mô hình đã trả lời cho câu hỏi đầu tiên của nghiên cứu rằng sự đa dạng giới tính trong HĐTQ ảnh hưởng và có tương quan cùng chiều với mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Ngoài ra, thành viên nữ trong HĐQT cũng coi mức chi trả cổ tức củadoanh nghiệp là thiết bị giám sát doanh nghiệp thông qua việc ảnh
  • 46. 35 hưởng nhiều hơn đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp dựa trên mẫu nghiên cứu 182 doanh nghiệp Việt Nam. 4.3.2 Vai trò của quản trị doanh nghiệp Nghiên cứu chia toàn bộ mẫu doanh nghiệp ban đầu thành những mẫu nhỏ hơn để xemxét tác động của quản trị doanh nghiệp lên mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có thành viên nữ trong HĐQT có nhiều khả năng sử dụng các khoản chi trả cổ tức như một công cụ quản trị doanh nghiệp thì thành viên nữ trong HĐQT sẽ tác động tích cực đến mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp với những đặc điểm quản trị khách nhau như thế nào? Mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức trong doanh nghiệp được phân tích theo ba biến quản trị doanh nghiệp là CEO_Chairman, CEO tenure và Board independence. Toàn bộ mẫu được chia tách như bảng 4.3.2. Biến phụ thuộc của mô hình là mức chi trả cổ tức tương ứng với biến Dividend/TA. Tương tự như mô hình OLS đã sử dụng để kiểm định mối quan hệ giữa sự đa dạng giới tính trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp, mô hình được sử dụng ở phần này có cùng biến kiển soát cũng như hiệu ứng cố định theo năm.
  • 47. 36 Bảng 4.4 Bảng chia tách mẫu kiểm định vai trò của quản trị doanh nghiệp Ký hiệu mẫu Mẫu được chia tách theo biến Cách chia tách Tên mẫu Quyền lực cá nhân của nhà quản lý (1) CEO_Chairman (Bằng 1 khi CEO kiêm nhiện chủ tịch HĐQT và bằng 0 nếu ngược lại) Doanh nghiệp có CEO kiêm nhiệm chủ tịch HĐQT Có Cao (2) Doanh nghiệp có CEO không kiêm nhiệm chủ tịch HĐQT Không Thấp (3) CEO tenure (Thời gian CEO nhậm chức) Doanh nghiệp có CEO tenure lớn hơn trung vị của CEO tenure toàn bộ mẫu Cao Cao (4) Doanh nghiệp có CEO tenure nhỏ hơn hoặc bằng trung vị của CEO tenure toàn bộ mẫu Thấp Thấp (5) Board independence (Tỷ lệ thành viên độc lập trong HĐQT) Doanh nghiệp có Board independence lớn hơn trung vị của Board independence toàn bộ mẫu Cao Thấp (6) Doanh nghiệp có Board independence nhỏ hơn hoặc bằng trung vị của Board independence toàn bộ mẫu Thấp Cao Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 48. 37 4.3.2.1 Vai trò của quản trị doanh nghiệp dựa trên đặc điểm biến CEO_Chairman Bảng 4.5 Vai trò quản trị doanh nghiệp dựa trên biến CEO_Chairman CEO_Chairman =1 =0 VARIABLES (1) (2) Female_Dirs t-1 0,00743 0,00538 (0,00478) (0,00422) Leverage t-1 -0,01270 -0,00961 (0,01460) (0,01260) TOBIN’S Q t-1 0,01460*** 0,02150*** (0,00420) (0,00508) ROA t-1 0,09110* 0,22000*** (0,05040) (0,04860) Cash/Net assets t-1 0,04750*** 0,01380*** (0,00983) (0,00323) PPETA t-1 0,02880 0,01370 (0,01760) (0,0116) Ln(TA) t-1 -0,00473** -0,00098 (0,00213) (0,00194) Board size t-1 -0,00018 -0,00374** (0,00202) (0,00167) Board independence t-1 0,00635 0,01660 (0,01110) (0,01310) CEO_Chairman t-1 -- -- CEO tenure t-1 0,00034 0,000143 (0,00023) (0,00019) Constant 0,12800** 0,02480 (0,05660) (0,04970) Year effects Có Có Observations 175 517 R-squared 0,431 0,376 Với *** đại diện cho mức ý nghĩa 1%; ** mức ý nghĩa 5%; * mức ý nghĩa 10%. Nguồn: Kết quả từ STATA Bảng 4.3.1.1 là kết quả hồi quy mô hình OLS cho biến CEO_Chairman. Hệ số tương quan giữa thành viên nữ trong HĐQT và mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp dương đối với cả hai mẫu (1) CEO kiêm nhiệm chủ tịch HĐQT và (2) CEO không kiêm nhiệm chủ tịch HĐQT đều dương cho thấy tương quan tích cực của thành viên