Khoá Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu Sáng Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu Sáng Việt Nam
1. BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH- MARKETING
Họ Và Tên Sinh Viên:
MSVV:
LỚP:
ĐỀ TÀI: Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động
Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu Sáng Việt Nam
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: MARKETING
CHUYÊN NGÀNH:
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
TP.HCM, ngày... tháng 05 năm 2022
2. i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và làm khóa luận tốt nghiệp tôi đã nhận được sự giúp
đỡ nhiệt tình, sự động viên sâu sắc của nhiều cá nhân, cơ quan và nhà trường ĐH Tài
Chính – Maarketing, tôi xin chân thành cảm ơn các cá nhân, cơ quan và nhà trường đã
tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa luận này.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn .... đã
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Tài chính – marketing
đã động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các anh chị tại CÔNG TY TNHH TMDV
XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM đã giúp đỡ tôi rất nhiều, tạo điều kiện cung cấp cho
tôi những thông tin cần thiết để tôi có thêm tư liệu hoàn thành bài khóa luạn tốt nghiệp
này
Xin trân trọng cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022
Sinh viên thực hiện
3. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing
Mix Tại Công Ty Tnhh Tmdv Xnk Chiếu Sáng Việt Nam” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết
quả nghiên cứu được trình bày trong khóa luận này không sao chép của bất cứ khóa luận
nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác
trước đây.
4. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING MIX
1.1 Khái niệm cơ bản về Marketing
1.1.1 Khái niệm
- Khái niệm về Marketing là một lĩnh vực được hiểu rất khác nhau và dễ nhằm lẫn
trong kinh doanh. Nhiều doanh nghiệp cho rằng Marketing là quảng cáo, là khuyến mãi;
có doanh nghiệp cho rằng Marketing là bán hàng hay là vật liệu hỗ trợ cho lực lượng bán
hàng. Những quan điểm này không có gì sai cả, nhưng chúng chỉ mô tả một khía cạnh
nào đó của Marketing chứ không phải là tư tưởng chỉ đạo của nó.
- Drucker một trong những nhà lý thuyết quản trị hàng đầu trên thế giới xác định:
“Mục tiêu của marketing là làm cho sản phẩm của mình phù hợp với khách hàng mục
tiêu thông qua hiểu biết để sản phẩm của mình tự bán lấy nó”.
- Marketing có nhiều định nghĩa khác nhau. Tiêu biểu là một số định nghĩa sau:
- Theo Ph.Kotler: “Marketing là sự phân tích, tổ chức, kế hoạch hóa và kiểm tra những
khả năng câu khách của một công ty cũng như những chính sách và hoạt động với quan
điểm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của nhóm khách hàng đã lựa chọn”.
- Theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Marketing là một quá trình hoạch định và quản
lý thực hiện việc định giá, chiêu thị, và phân phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm
mục đích tạo ra các giao dịch để thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân, của tổ chức và
của xã hội”.Marketing diễn ra khắp mọi nơi, nó tiếp xúc và ảnh hưởng tới chúng ta ngày
qua ngày. Tuy nhiên Marketing cũng rất dễ bị nhiều người hiểu nhầm. Nhiều người cho
rằng Marketing là quảng cáo, là bán hàng hay nghiên cứu thị trường, bởi lẽ các hoạt động
này tràn ngập và tiếp xúc tới mọi người thường xuyên. Cách nghĩ này chỉ mới mô tả một
phần nhỏ chứ không phải tòan bộ hoạt động Marketing.
Marketing thực chất là một triết lý trong thị trường cạnh tranh mà muốn thành công
phải nắm được nhu cầu khách hàng và đưa ra những biện pháp tốt nhất đáp ứng nhu
cầu đó. Định hướng Marketing là hướng về khách hàng, nó là hoạt động cần thiết của
mọi doanh nghiệp hiện nay. [Tác giả PGS. TS. Nguyễn Bách Khoa (2010) Giáo trình
Marketing thương mại. Nhà xuất bản giáo dục]
- Do đó, Marketing ngày nay nhấn mạnh đến các hoạt động nhằm tạo ra “Sự thỏa
mãn nhu cầu khách hàng”. Mọi hoạt động Marketing đều hướng tới thỏa mãn nhu cầu
5. khách hàng, Marketing là một quá trình cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa 5 bước cơ bản
của quá trình Marketing:
Phân tích các cơ hội Marketing (R: Research).
Phân đoạn, lựa chọn thị trường mục tiêu (STP: Market Segmentation, Select
Target Market, Market Positioning).
Thiết lập chiến lược và kế hoạch Marketing (S: Strategy).
Hoạch định các chương trình Marketing (MM: Marketing Mix Program).
Tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt động Marketing (I,C: Implementation,
Control)
=> Marketing là quá trình xã hội theo đó các cá nhân và tổ chức thỏa mãn nhu cầu khách
hàng và mong muốn của họ thông qua các hoạt động sáng tạo và trao đổi sản phẩm.
1.1.2. Vai trò của marketing trong kinh doanh
- lMarketing lđóng lmột lvai ltrò llrất lquan ltrọng ltrong lkinh ldoanh. Nó lhướng ldẫnl, lchỉ
lđạo lvà lphối lhợp lcác lhoạt lđộng lsản lxuất lkinh lldoanh của ldoanh llnghiệp. Nhờ lcác lhoạt
lđộng lMarketing lmà llcác lquyết lđịnh đề lra ltrong lsản llxuất lkinh ldoanh lcó lcơ lsở lkhoa lhọc
lvững lchắc lhơn, xí lnghiệp lcó lđiều kiện lvà lthông ltin lđầy lđủ lhơn lthỏa lmãn lmọi lyêu lcầu
lcủa lkhách lhàng.
- Marketing lgiúp lcho lcác ldoanh lnghiệp lcó lthể ltồn tại llâu ldài llvà lđứng lvững ltrên lthị
ltrường ldo lnó lcung lcấp lkhả lnăng llthích lứng lvới lnhững lthay lđổi lcủa llthị ltrường lvà lmôi
ltrường lbên lngoài. Thành lcông lcủa ldoanh lnghiệp lphụ lthuộc lhọ lcó lcung lcấp lcho lthị
ltrường lcái lmà lthị ltrường lcần, phù lhợp lvới lmong lmuốn lvà lkhả lnăng lcủa lngười lmua
lkhông?.
- Marketing lđã ltạo lsự lkết lnối lcác llhoạt động llsản lxuất lkinh ldoanh lcủa ldoanh lnghiệp
lvới lthị ltrường lltrong ltất lcả lcác lgiai lđoạn lcủa lquá ltrình ltái llsản xuất. lMarketing lđã lcung
lcấp llcác lhoạt lđộng ltìm lkiếm lthông ltin ltừ lthị ltrường, nghiên lcứu lphát ltriển lsản lphẩm
lmớil, ltiêu lthụ lsản lphẩml, cung lcấp ldịch lvụ lkhách lhàngl.
- Marketing có lảnh lhưởng llớn lđến lquyết lđịnh ldoanh lsốl, chi lphíl, lợi lnhuận lvà lqua
lđó lảnh lhưởng lđến lhiệu lquả lsản lxuất lkinh ldoanh.
- lMarketing lđược lcoi llà lchức lnăng lquản ltrị llquan ltrọng lnhất lcủa ldoanh lnghiệp. lNó
lđóng lvai ltrò lkết llnối lhoạt lđộng lcủa lcác lchức lnăng lkhác lvới llthị trường.
6. 1.1.3. Quá trình Marketing
- lMarketing llấy lkhách lhàng llàm ltrung ltâml, bản lchất lcủa lmarketing llà lthỏa lmãn
ltối lđa lnhu lcầu lcủa lkhách lhàngl, muốn lthực lhiện lđiều lnày lquá ltrình lmarketing ltrong
ldoanh llnghiệp lphải lthực hiện ll5 lbước lcơ lbản lsau:
R STP S MM I, C
1.1.3.1. Phân tích các cơ hội Marketing (R: Research)
- Nghiên cứu marketing là điểm khởi đầu marketing, là quá trình thu thập xử lý và
phân tích thông tin marketing. Không có hoạt động nghiên cứu các doanh nghiệp tham
gia vào thị trường giống như người mù. Nghiên cứu giúp doanh nghiệp xác định được
thị hiếu tiêu dùng, cơ hội thị trường và chuẩn bị những điều hiện và chiến lược thích hợp
để tham gia vào thị trường.
1.1.3.2. Phân đoạn, lựa chọn thị trường mục tiêu (STP: Market Segmentation,
Select Target Market, Market Positioning)
- jNghiên jcứu jgiúp jdoanh jnghiệp jkhám jphá jra jnhiều jphân jkhúc jkhách jhàng,
jdoanh jnghiệp jphải jquyết jjđịnh, phân jkhúc jnào jlà jmục jtiêu jsẽ jtheo jđuổi, sẽ jcung jcấp
jgiá jtrị jvượt jjtrội jcho jhọ. Để jquyết jđịnh jchính jxác jjthị trường jnào jlà jjthị jtrường jmục jtiêu,
doanh jnghiệp jphải jphân jđoạnj, đánh jgiá jcác jthị jtrường, chọn jthị jtrường jphù jhợp jjvới
jkhả jnăng jcủa jmình. Doanh jnghiệp jcòn jphải jđịnh jvị jsản jphẩm jcủa jmình jđể jkhách jjhàng
jcó jthể jnhận jbiết jlợi jích jthen jchốt jcủa jsản jphẩm và jtạo jra jsự jkhác jbiệt jso jvới jsản jphẩm
jcạnh jtranh jkhác jtrên jthị jtrường.
1.1.3.3.Thiết lập chiến lược và kế hoạch Marketing (S: Strategy)
- Đưa ra những định hướng, nguyên tắc, khuôn mẫu, cách thức, chiến thuật để dẫn
đường chỉ lối cho việc thực thi đạt được mục tiêu hiệu quả.
1.1.3.4. Hoạch định các chương trình Marketing (MM: Marketing Mix
Program)
- Trên cơ sở thị trường mục tiêu được lựa chọn và các định hướng, doanh nghiệp
sẽ thiết kế 1 chiến lược marketing mix để định hướng và phục vụ thị trường mục tiêu đó.
Các công cụ của tổ hợp tiếp thị (MM) được sửa dụng nhằm hỗ trợ và đưa ra sự định vị
của sản phẩm. Những công cụ này thường được biết đến với tên gọi là 4P (Product, Price,
Place, Promotion).
7. 1.1.3.5.Tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt động Marketing (I, C:
Implementation, Control)
- lBước lcuối lcùng lcủa lquá lltrình lMarketing llà lquá ltrình lbiến lnhững lchiến llựoc,
lkế lhoạch lmarketing llthành hành llđộng lvà lkiểm lsoát. Để lchiến llược lMarketing lđi lvào
lthực lltế các lldoanh lnghiệp lsẽ ltổ lchức, thực lhiện lchiến llược lthông lqua lviệc lxây ldựng
lcác llchương trình lhành llđộng lcụ thểl, tổ lchức lnguồn lnhân llực lthực lhiện lnó.
1.1.4. Chức năng của marketing
lNgười lquản ltrị lMarketing lllà lngười lcó lđóng lgóp lquan ltrọng lnhất lvề lmặt lchức lnăng
lvào lquá ltrình llập lkế lhoạch lchiến llược lvới lcác lvai ltrò llãnh lđạo ltrong lviệc lxác llđịnh lxứ
lmệnh lkinh ldoanhl, lphân ltích ltình lhình lmôi ltrường llcạnh tranh llvà lkinh ldoanh, xây ldựng
lcác lmục ltiêul, mục lđích lvà lchiến llược, xác lđịnh lcác lkế lhoạch lsản lphẩm – thị trường –
phân lphối lvà chất lllượng lđể lthực lhiện lchiến llược lcủa ldoanh lnghiệpl. Mối lquan lhệ lnày
lmở lrộng lra lcả lviệc lxây ldựng lnhững lchương ltrình lvà lkế lhoạch lhành llđộng gắn lliền lvới
lkế lhoạch lchiến llược.
Chức năng làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trường : Marketing lchỉ lra
lcho lcác lbộ lphận lkỹ lthuật lsản lxuất llbiết lcần lphải lsản lxuất llcái gì, sản lxuất lnhư
lthế lnào lvà lsản lxuất llvới lkhối llượng llà lbao lnhiêu lvà lbao lgiờ lthì lđưa lra lthị ltrườngl.
Như vậy lMarketing lđã lgiúp lcho lsản lphẩm lđáp lứng lmột lcách ltốt lnhất lnhu lcầu
lthị ltrường lhay lnói lcách lkhác Marketing làm lcho lsản phẩm lluôn lthích lứng lvới
lnhu lcầu lthị ltrườngl.
Chức năng phân phối : Marketing lgiúp lcho lviệc ltổ lchức lsự lvận lđộng lhàng llhoá
ltừ lsau lkhi lnó lkết lthúc lquá ltrình lsản lxuất llcho lđến lkhi lnó lđược giao lcho lnhững
lcửa lhàng lbán lbuôn llbán lẻ llhoặc được lgiao ltrực ltiếp lcho người tiêu ldùng lmột
llcách ltối ưu lnhất.
Chức năng tiêu thụ hàng hoá: lMarketing lchỉ lra lcác lnghiệp lvụ lvà lnghệ lthuật
lbán lhàngl, đồng lthời lnó lcòn lđưa lra llcác mức lgiá lltối ưu ltrong lcác lđiều lkiện llkhác
lnhau.
Chức năng yểm trợ: Marketing lcó lnhiều lhành lđộng lphân lphốil, trong lđó nó lbao
lgồm llcả lnhững lhoạt lđộng lyểm ltrợ lcho lviệc lphân llphối lbán lsản lphẩm lnhư lquảng
lcáol, xúc ltiến lbán.
1.2 Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu
8. 1.2.1 Phân khúc thị trường
1.2.1.1 Khái niệm về phân khúc thị trường
- lPhân khúc thị ltrường lđược lhiểu llà lviệc lphân lchia lthị ltrường lltổng lthể lthành lnhiều
lkhúc lthị ltrường lnhỏ lbằng lnhững ltiêu lthức lthích lhợp lmà ltrong ltừng lkhúc, hành lvi lthái
lđộ ltiêu ldùng lvề lmột lloại lsản lphẩm lnào lđó lcó ltính lđồng lnhất lcao.
1.2.1.2 Những tiêu thức để phân khúc thị trường
- lKhông lcó lmột lcách lduy llnhất nào llcho việc llphân khúc llmột lthị ltrường. Người llàm
lMarketing lphải lthử lnhiều lphương lpháp lphân lkhúc lkhác lnhau, áp ldụng lriêng llẻ lhoặc
lphối lhợp lđể ltìm llra lmột lcách lnhìn lchính lxác lvề lcơ lcấu lthị ltrường. Việc lphân lđoạn lthị
ltrường lcó lthể lthực lhiện ltheo lnhững ltiêu lthức lsau:
- Phân khúc ltheo lđịa llý (miền, vùng, tỉnh…)
- Phân khúc theo dân số-xã hội (tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp…)
- Phân khúc theo tâm lý (thái độ, cá tính, lối sống…)
- Phân khúc theo hành vi người tiêu dùng (lý do mua, lợi ích tìm kiếm, tính trung
thánh…)
- Phân khúc theo giá cả
- Phân khúc theo kênh phân phối
1.2.2 Lựa chọn thị trường
- lTrong lbước lnày, doanh lnghiệp lcần lđưa lra llcác quyết llđịnh lvề lsố llượng lkhúc lthị
ltrường lđược llựa lchọn lvà lkhúc lthị ltrường lhấp ldẫn lnhất.
- lĐể lcó lcác lquyết lđịnh xác llđáng lvề lcác lđoạn lthị ltrường lđược llựa lchọn lcần lthiết
llphải lthực lhiện lmột ltiến ltrình các lcông lviệc lchủ lyếu lnhư lđánh lgiá lđoạn lthị ltrường lvà
llựa lchọn lđoạn lthị ltrường lmục ltiêul.
- Chẳng hạn: Đối lvới lngành lxây ldựngl, lthì lcác ldoanh lnghiệp lthường lphân lkhúc lthị
ltrường lbằng lltiêu lthức lđịa llý llà lchia theo llkhu lvực: Bắc-Trung-Nam, rồi ltiếp ltục lphân
lchia lra lnhững lthành lphố llớnll, tỉnhl. lSau đó lchọn lmột lhoặc lmột lvài lthị ltrường lchủ lyếu
lphù lhợp lvới lđiều lkiện lcủa ldoanh lnghiệp lmìnhl. Doanh nghiệp lcũng lcó lthể lphân ltheo
lkhu lvực lkết lhợp lvới lviệc lphân ltheo lthu lnhập lcủa lngười ltiêu ldùng l (cao, trung bình,
thấp), chọn lnhóm lkhách lhàng lcó lthu lnhập ltrung lbình lvà cao lđể lltập trung llnhững lnổ
llực lMarketing lvào lđól.
1.2.2.1 Đánh giá các đoạn thị trường
12. iLà inhân itố ithen ichốt ihết isức iquan itrọng iquyết iđịnh iđến ithành công ihay ithất ibại
icủa icông tyi. Sự iđòi ihỏi icủa ikhách ihàng iluôn ilà ithách ithức icũng inhư inó isẽ imở ira
inhững icơ ihội imới icho icông ity.
Nhà cung cấp.
iĐối ivới icác icông iity isản ixuất thương imại ithì iđây ilà inhân iitố ikhá iquan itrọng igắn
liền ivới icác iquyết iđịnh ilựa ichọn inhà icung iứng ihàng ihoá icho icông ityi. iViệc ilựa ichọn
inhà icung icấp itốt ilà imột ithành icông iđáng ikể itrong isuốt iquá itrình ikinh idoanh icủa icông
ityi.
1.3.3 Môi trường nội bộ.
1.3.3.1.Chiến lược marketing.
Nhân tố marketing ngày càng có ý nghĩa quan trọng trong kinh doanh nhất là trên
quan điểm chiến lược. Nó giúp công tyđịnh hướng và phối hợp các hoạt động kinh doanh
sao cho đạt hiệu quả cao nhất. (Lựa chọn những phân khúc thị trường trọng điểm, hoạch
định chiến lược Marketing, định vị thị trường,…).
1.3.3.2. Nguồn nhân lực.
iLà inguồn ikhông ithể ithiếu iđược ivà ilà ivốn iquý inhất icủa icông ityi. iViệc iquản itrị
inguồn inhân ilực icó ithể ihiểu ilà icông itác ituyển imội, sắp ixếpi, đào itạo ivà iđiều iđộng nhân
isựi. iMục itiêu icủa iquản itrị inhân ilực ilà phát itriển iimột kế ihoạch inhân isự iphù ihợp ivới
iyêu icầu ichiến ilược của icông ity itrong icả ingắn ihạn ivà idài ihạn.
1.3.3.3. Bản sắc văn hoá công ty.
iĐó ichính ilà itổng ihợp icác ikinh inghiệmi, cá tính ivà iphong ithái isinh ihoạt iliên ikết
ivới inhau itạo ithành iđộng ithái ihoặc iphong icách ứng ixử icủa icông ity itrong iquan ihệ ivới
imôi itrường ixung iquanh iivà trong iicả môi itrường iriêngi. Văn hoá icủa iicông ty icòn igắn
iliền ivới icác imục itiêu ilâu idài imà icông ity itheo iđuổi iqua icác ichương itrình ihành iđộng
icủa imình.
1.3.3.4. Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị.
iNhững inhân itố inày iảnh ihưởng iđến itình ihình isản ixuất ikinh idoanh iicủa idoanh
inghiệpi. Với icác idoanh inghiệp iđược itrang ibị imáy imóc ithiết ibị ihiện iđại isẽ isản ixuất ira
inhững isản iphẩm ichất ilượng icao ihơn iso ivới icác iđối ithủ icạnh itranh. Ngoài irai, icơ isở ihạ
itầngi, inhà ixưởng iảnh ihưởng iđến ikhả inăng iđáp iứng icác iđơn ihàng. Đây icũng ilà imột
trong inhững ilợi ithế icạnh itranh icủa idoanh inghiệp.
13. 1.4 Marketing – mix
- Marketing Mix ilà imột itrong inhững ikhái iniệm ichủ iyếu iicủa Marketing ihiện iđạii.
Marketing Mix là tập ihợp inhững icông iicụ Marketing imà icông ty isử idụng iđể iiđạt được
iicác imục itiêu itrong imột thị iitrường iđã chọn. Các icông icụ imarketing iđược ipha itrộn ivà
ikết ihợp ivới inhau ithành imột thể ithống inhất iđể iứng iphó ivới inhững ikhác ibiệt ivà ithay
iđổi itrên ithị trường. Có ithể inói iMarketing iMix như là một igiải pháp icó itính itình ithế icủa
itổ ichức.
- Các công icụ iMarketing iMix igồm icó: sản iphẩm (Product), giá icả (Price), phân
iphối i (Place), xúc tiến ihay ichiêu ithị (Promotion) và ithường iđược igọi ilà 4P. Những
thành iphần icủa imỗi iP icó irất inhiều inội idung.
- Marketing Mix icó ithể iđược ichọn itừ irất inhiều ikhả inăng iđược ithể ihiện inhư imột
ihàm icó bốn ibiến iisố là (P1,P2, P3, P4). Marketing Mix icủa imột icông ity itại iimột ithời
iđiểm it icho một isản phẩm iA icó mức chất ilượng qi, igiá ibán imi, chi iphí iphân iphối iy, chi
iphí ixúc itiến z được ithể hiện ilà (q,m,y,z). Một biến isố ithay iđổi isẽ idẫn iđến isự ikết ihợp
imới itrong iMarketing iMixi. iKhông phải tất icả inhững iyếu itố ithay iđổi itrong iMarketing
iMix icó ithể iđiều ichỉnh itrong ingắn ihạn. Công ity icó ithể iđiều ichỉnh igiá ibán, lực ilượng
ibáni, ichi phí iquảng icáo itrong ingắn ihạn inhững ichỉ icó ithể iphát itriển isản iphẩm imới ivà
ithay iđổi kênh iphân iphối itrong idài ihạn.
=> iMarketing iMix ilà isự iphối ihợp icác ithành itố icó ithể ikiểm isoát iđược imà idoanh inghiệp
isử idụng iđể itác iđộng ivào ithị itrường imục itiêu inhằm iđạt iđược icác imục itiêu iđã ihoạch
iđịnhi.
14. Nguyễn Thành Độ, Nguyễn Ngọc Huyền (2011). Giáo trình quản trị marketing. Nhà
xuất bản Lao Động Xã Hội
Hình 1.1: Mô hình 4P của Marketing Mix
Các thành tố trong Marketing Mix
- Trong nền kinh tế thị trường khó khăn giải pháp nâng cao kết quả hoạt động
kinh doanh và đối đầu với các đối thủ cạnh tranh luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp. Vì vậy muốn đứng vững được trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp
phải có một họat động Marketing Mix phù hợp. Các nhà doanh nghiệp phải biết tận dụng
quy tắc 4P (Product, Price, Place, Promotion) trong Marketing Mix một cách hiệu quả
thì mới có thể đứng vững trong thị trường cạnh tranh đầy sóng gió. Marketing Mix còn
được gọi là chính sách 4P – do viết tắt 4 chữ đầu các thành tố, và sau đây là quan điểm
của Giáo sư Jerome McCarthy về 4P vào những năm 60. Sản phẩm, giá, phân phối và
Sản phẩm (P1)
- Chất lượng.
- Hình dáng.
- Đặc điểm.
- Nhãn hiệu.
- Bao bì.
- Kích cỡ.
- Dịch vụ.
Giá cả (P2)
- Các mức giá.
- Giảm giá.
- Chiết khấu.
- Thanh toán.
- Tín dụng.
Phân phối (P3)
- Loại kênh.
- Trung gian.
- Phân loại.
- Sắp xếp.
- Dự trữ.
- Vận chuyển.
Chiêu thị (P4)
- Quảng cáo.
- Khuyến mãi.
- Quang hệ công
chúng.
- Bán hàng cá nhân.
- Marketing trực
tiếp.
MARKETING
MIX
THỊ
TRƯỜNG
MỤC TIÊU
15. chiêu thị, 4 yếu tố này có mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau. Vì thế quyết định của yếu tố
này có ảnh hưởng đến 3 yếu tố còn lại.
Nguyễn Thành Độ, Nguyễn Ngọc Huyền (2011). Giáo trình quản trị marketing. Nhà
xuất bản Lao Động Xã Hội
Hình 1.2. Các thành tố trong Marketing Mix
1.5. Chiến lược Marketing mix
1.5.1 Chiến lược sản phẩm
1.5.1.1 Vai trò của chiến lược sản phẩm
- iTheo iquan iđiểm icủa iMarketingi, isản iphẩm ihay idịch ivụ iilà tổng isố ithỏa imãn ivật
ichất ivà itâm ilý imà ingười imua ithu inhận. Do iđói, nó igắn iliền ivới inhu icầu imong imuốn
icủa ingười itiêu idùng itrên ithị itrường.
- Ngày nayi, itiến ibộ khoa ihọc ikỹ ithuật iđạt itốc iđộ ichưa itừng icó, kết iquả isố isản iphẩm
mới ităng, igiá itrị isử idụng icũng tăng iilên. iNhu icầu icủa ingười itiêu idùng gia iităng, iyêu
icầu icác icông ity iđẩy imạnh isản ixuất nhằm iiđáp ứng iinhu cầu icủa ikhách ihàng ithu ilợi
inhuận cao inhất. Vì ivậyi, chiến ilược isản iphẩm itrở ithành một ivũ ikhí isắc ibén inhất trong
icạnh itranh itrên ithị itrườngi, đồng ithời iilà phương ipháp icó ihiệu iquả itạo ra iinhu cầu imới.
Sản phẩm
Giá cả
Phân phối
Chiêu thị
16. - Xác định iđúng ichiến ilược sản iiphẩm có iiý nghĩa iisống icòn với idoanh inghiệpi, tùy
tình ihình ithị itrường imà ichiến ilược sản iphẩm icó iisự ithay đổi inên icải tiến iihay iđưa ira thị
iitrường sản iphẩm imới ihoàn itoàn.
1.5.1.2 Nội dung của chiến lược sản phẩm
Xác định kích thước tập hợp sản phẩm.
- iKích ithước icủa itập ihợp iisản iphẩm ilà isố iloại isản iphẩm icùng ivới isố ilượng iichủng
loại ivà iimẫu imã icủa ichúng. Kích ithước icủa itập iihợp isản phẩm iigồm iba isố đo:
- Chiều rộng: Số iloại isản iphẩm imà idoanh inghiệp idự iđịnh icung iứng icho ithị itrườngi.
- Chiều dài: iMỗi iloại isản iphẩm ithường iicó inhiều ichủng iloại, số ilượng ichủng iloại isẽ
iquyết iđịnh ichiều idài của itập iihợp sản iphẩm.
- Chiều sâu: iSố ilượng imẫu imã icủa ichủng iloại ihàng ihóa.
Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm.
- iNhãn ihiệu ilà imột ibộ iphận iquan itrọng icủa isản iphẩm, inó igóp iphần ilàm ităng igiá itrị
isản iphẩmi.
- Nhãn hiệu igiúp ingười imua iphân ibiệt ivới iđối ithủ icạnh itranhi. Một nhãn ihiệu icó iiuy
itín igiúp icông ity iphát itriển ihoạt iđộng iMarketing dễ dàng ihơni.
Quyết định về cách đặt tên sản phẩm:
+ Tên gọi sản phẩm là chỉ isố icốt ilõi ivà iicơ ibản icủa inhãn ihiệu, là icơ isở icho iquá
itrình inhận ibiết ivà inổ ilực ithông itin ihướng itới ikhách ihàngi, nó icó ithể ithấy imột
isố iđặt itính icơ ibản icủa isản iphẩmi.
+ Tùy theo đặc điểm sản phẩm và chiến lược của itừng icông ity iimà ita isử idụng
imột itrong inhững icách isau iđây:
- Đặt tên theo từng loại sản phẩm riêng ibiệti: iVới icách iđặt itên inày iidoanh inghiệp icó
ithể ihướng itới inhững ikhúc thị itrường ikhác inhaui, có inhững ichiến ilược iđịnh ivị ikhác
inhau imà ikhông iảnh ihưởng iđến iuy itín icủa icác inhãn ihiệui.
- Dùng imột itên icho itất icả icác sản phẩm: doanh inghiệp isử idụng inhãn ihiệu ithành
icông iđể iđặt itên icho icác isản iphẩm icủa imìnhi. Như ivậyi, các isản iphẩm imới inhanh ichóng
iđược inhận ibiết và iichấp nhận inhờ inhãn ihiệu iquen ithuộci, itừ iđó igiúp idoanh inghiệp ithâm
inhập ivào ithị itrường imới idễ idàng ihơn. Tuy inhiên, cách này icũng igặp imột isố irủi iro inếu
ichiến ilược isản iphẩm ithất ibại isẽ iảnh hưởng iđến ithái iđộ icủa ikhách hàng iđối ivới isản
iphẩm ikhác có icùng iinhãn hiệu icủa idoanh inghiệpi. iHơn inữa imột inhãn ihiệu icó ithể ikhông
17. iphù ihợp iiđối với isản iphẩm imớii, ido iđó iảnh ihưởng iđến chiến ilược iđịnh iivị icủa doanh
iinghiệp đối ivới isản iphẩmi, itạo isự iliên iitưởng isai lệch ivề iisản iphẩm đói.
- Đặt itên isản iphẩm itheo itừng inhóm ihàng: Là isự itrung ihòa igiữa ihai icách iđặt itêni.
- Kết ihợp itên icủa icông ity ivà itên inhãn ihiệui: Với icách inày inhằm itận idụng iuy itín icủa
idoanh inghiệpi, tạo ithuận ilợi icho ihoạt iđộng ikinh idoanh isản iphẩm icủa imình.
Một nhãn hiệu được xem là lý tưởng khi:
- Dễ liên tưởng đến công dụng và loại sản phẩm.
- Nói lên chất lượng sản phẩm.
- Dễ đọc, dễ nhận dạng và dễ nhớ.
- Đặc trưng và dễ gây ấn tượng.
Quyết định về chất lượng hàng hóa.
- iChất ilượng ilà itổng ithể inhững ichỉ itiêu, những iđặc itrưng icủa isản iphẩm, thể ihiện
iđược isự ithỏa imãn inhu icầu itrong iđiều ikiện itiêu idùng ixác iđịnh iphù ihợp ivới icông idụng
isản iphẩm.
- Đối ivới iinhà sản iixuất, chất lượng ilà iphải iđáp iứng ichỉ itiêu ikỹ ithuật icủa isản iphẩmi.
ii
- iTrên iquan iđiểm iMarketingi, ichất ilượng iđược iiđo ilường itheo icảm nhận icủa ingười
mua.
- Các sản iphẩm iđều iđược ixác iilập iở ibản imức ichất ilượngi: Thấp, itrung ibìnhi, icao và
hảo ihạngi.
Quyết định về bao bì hàng hóa.
iiNgoài một isố isản iiphẩm cồng iikềnh ihoặc imáy imóc ithiết ibị ilớn ikhông icần ibao bì,
ihầu ihết icác isản iphẩm, các inhà isản ixuất iđều ixem ibao ibì ilà imột ithành iphần ikhông ithể
ithiếui. Nó cũng ilà imột itrong inhững icơ isở iđể ingười imua iđánh igiá ivà ilựa ichọn sản
iphẩm. Mặt kháci, khi ithu inhập icàng ităng ithì iyêu icầu icủa ingười imua ivề ibao ibì isản
iiphẩm icàng icao, khi iquyết iđịnh ivề ibao ibì, người ita icần iquan itâm iđến icác iiyếu tố sau:
- Quyết định về ikiểu idáng ibao ibìi: igồm ikích ithướci, ihình idángi, imàu isắc, vật liệu…
- Quyết iđịnh ivề icách igắn inhãn iihiệu ivà ithông itin itrên ibao ibì.
- Nhãn ihiệu iigiúp nhận iibiết iđược ihàng ihóa.
- Chỉ irõ iphẩm ichất ivà imô itả ihàng ihóa iở imột ichừng iimực inào iđó.
- Tuyên itruyền ihàng ihóa ibằng ihình iảnh ihấp idẫn.
Quyết định dịch vụ đối với hàng hóa.
19. Chu jkỳ jsống jsản jphẩm jgồm jbốn jgiai jđoạnj:j
- Giai đoạn jgiới jthiệu jsản jphẩm: Nổ jlực jcủa jdoanh jnghiệp trong jgiai jđoạn jnày jlà jtổ
jchức jđược jmột jhệ jthống jtiêu jthụ jhợp jlý jban đầu. Quảng jcáo jtrong jgiai jđoạn jnày jcũng
được jchú jtrọng jnhằm jtạo jđiều jkiện jthuận jjlợi cho jjviệc jđưa hàng jjhóa jra jthị jtrường.
- Giai đoạn tăng trưởng: jỞ jgiai jđoạn jnày jmở jrộng jjthị jtrường jvà jtấn jcông jvào jphân
jđoạn jthị jtrường jmới jcủa jthị jtrường jhiện jtại jlà jtương jđối jthuận jlợi.
- Giai đoạn chín muồi: jĐể jkéo jdài jgiai jjđoạn jnày jdoanh jnghiệp jcố gắngj jcải jtiến jhoạt
jđộng jMarketing jjnhư jcải jtiến jsản jphẩm, hạ jgiá jbán, tăng jcường jquảng jcáo jvà jcác jhoạt
jđộng jchiêu jthịj…
- Giai đoạn suy thoái: Ở jgiai jđoạn jnày jdoanh jnghiệp jphải jchú jý jkiểm jtra jhệ jthống
jphân jphối, jxem jxét jthị jtrườngj. Nếu jthấy jhiện jtượng jtiêu jthụ jjgiảm jmạnh jhay jhiện
jtượng jứ jđọng jhàng jhóa jquá jnhiều jthì jphải jtìm jcách jthoát jkhỏi jthị jtrường jhoặc cố jgắng
jcải jtiến sản jphẩmj, cố jgắn jtung jsản jphẩm jmới jra jthị jtrường jđể jcứu jnguyj, đây jlà jchiến
jlược jgối jđầu jlên jnhau jcủa jchu jkỳ jsống jsản jphẩm.
1.5.2 Chiến lược giá
1.5.2.1 Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định giá
Nhân tố bên trong
- Mục tiêu Marketing:
+ Khi đưa ra quyết định về giá cả cho một loại sản phẩm nào đó, doanh nghiệp
cần xem xét đến mục tiêu mà mình theo đuổi. Một khi doanh nghiệp đã xác
định rõ thị trường mục tiêu của mình thì việc đưa ra các quyết định Marketing
hỗn hợp nói chung và chiến lược giá nói riêng trở nên dễ dàng hơn.
+ Các mục tiêu Marketing phổ biến thường bao gồm: sự tồn tại, tăng lợi nhuận,
dẫn đầu thị phần, chât lượng và một số mục tiêu khác nữa (nhằm cạnh tranh và
bảo vệ uy tín sản phẩm…)
- Chi phí sản xuất:
+ Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải đưa ra những quyết định giá
hợp lý để doanh thu có thể trang trải những khoảng phí tổn và có lời. Chi phí
sản xuất được chia ra thành những loại sau: định phí (FC); biến phí (VC) và
tổng chi phí (TC).
- Chiến lược Marketing Mix của công ty:
20. + Giá cả là một trong những công cụ Marketing mà daonh nghiệp để hoàn thành
mục tiêu Marketing. Do đó, các quyết định giá phải liên kết chặt chẽ với việc
thiết kế sản phẩm, với vấn đề phân phối và với truyền thông, khuyến mãi để
hình thành một chương trình Marketing đồng nhất và có hiệu quả.
- Nhân tố bên ngoài
+ Khách hàng và cầu hàng hóa:
+ Chi phí là sàn của giá, cầu thị trường là trần của giá. Vì vậy, khi định giá người
làm giá phải nắm được mối quan hệ giữa giá và cầu. Ảnh hưởng của cầu đến
giá chủ yếu tập trung vào ba vấn đề sau:
- Mối quan hệ giữa giá và cầu: Thông thường cầu và giá có mối quan hệ nghịch,
nghĩa là giá càng cao cầu càng thấp và ngược lại.
- Sự nhạy cảm về giá của khách hàng: Nếu biết được độ co giản của cầu đối với
giá sẽ lường được những hậu quả xảy ra khi thay đổi mức giá, nó cũng có ý
nghĩa là một công cụ cạnh tranh và lôi kéo thêm khách hàng nếu người mua có
sự nhạy cảm về giá cao.
- Các yếu tố tâm lý khách hàng: Hiện tượng này rất phổ biến với những hàng
hóa phi vật chất hoặc ở những hàng hóa mà sự hiểu biết của khách hàng về sản
phẩm, nhãn hiệu còn hạn chế và giá cả của đối thủ cạnh tranh còn hạn chế.
- Giá cả, chất lượng của sản phẩm cạnh tranh và ứng xử của đối thủ cạnh tranh
trên thị trường.
- Người tiêu dùng khi mua hàng họ có thể so sánh đánh giá vể giá cả, chất lượng
của các sản phẩm tương đương. Do đó, doanh nghiệp cần xem xét ứng xử của
đối thủ cạnh tranh trong các quyết định về giá, chất lượng… để có thể đưa ra
quyết định giá phù hợp, có thể cạnh tranh với những sản phẩm khác.
- Yếu tố môi trường vĩ mô: như luật pháp, xã hội, kinh tế…
1.5.2.2 Các phương pháp định giá
- Định giá dựa trên chi phí.
Đây có lẽ là phương pháp định giá phổ biến nhất và cũng hợp lý nhất. Phương
pháp định giá theo chi phí có hai cách:
21. + Định giá cộng chi phí: jTheo jnguyên jtắcj, jmột jphần jlợi jnhuận jchuẩn jđược
jcộng jvào jchi jphí jsản jxuấtj, phân jphốij, quảng bá jthương jhiệuj. Phần lợi jnhuận
jnày jthay jđổi jtùy jtheo jloại jsản jphẩm.
+ Định giá theo lợi nhuận mục tiêu: Cách jđịnh jgiá jdựa jvào jviệc jphân jtích jhòa
jvốnj. jĐể jđịnh jgiáj, nhà jsản jxuất jphải jxem jxét jcác jmức jgiá jkhác jnhau jvà jước
jđoán jsản jlượng jhòa jvốnj, jjkhả năng jvề jlượng jjcầu jvà jlợi jnhuận jvề jđơn jvị jsản
jphẩm jđể jxác jđịnh jtính jkhả jthi jcủa jlợi jnhuận jjmục jtiêu.
- Định giá dựa trên người mua
- Phương pháp định giá dựa vào khách hàng, dựa trên cơ sở cảm nhận của khách
hàng về thương hiệu.
- Phương pháp định giá dựa vào khách hàng, dựa trên cơ sở cảm nhận của khách
hàng về thương hiệu.
- Nhận thức của khách hàng về giá trị và sự thỏa mãn của họ là trọng tâm của
phương pháp này.
- Định giá dựa trên cạnh tranh:
- Định giá theo cạnh tranh hiện hành: jDựa jhoàn jtoàn jvào jgiá jcủa jđối jthủ jjcạnh
tranhj, jít jchú jý jvào jchi jphí jcũng jnhư jcầu jtrên jthị jjtrường. Công jty jcó jthể jđịnh
jgiá jbằngj, cao jhơn jhay jthấp jhơn jmột jjít jso jvới jđối jthủ jcạnh jtranhj.
- Định giá theo đấu thầu kín: Đây jlà jtrường jhợp jjdoanh nghiệp jđịnh jgiá jdựa jvào
jdự jđoán jcách jđịnh jgiá jcủa đối jthủ jcạnh jtranh jhơn là jchi jphí jvà jcầu jtrên jthị
jtrường.
1.5.2.3 Các bước ấn định giá cho sản phẩm
- Phân tích chi phí
+ Chi phí sản xuất ra sản phẩm bao gồm: nguyên vật liệu, bán thành phẩm, bao bì,
điện nước, lương công nhân sản xuất trực tiếp…
- Phân tích thị trường
- Khi định giá phải thu thập thông tin thị trường theo các mặt sau:
- Tình hình cơ cấu của sản phẩm, dự báo cung cầu
- Tình hình cạnh tranh
- Giá đã hình thành trên thị trường mục tiêu
22. - Xác định giới hạn của giá: Mỗi sản phẩm phải có giới hạn giá cao và giá thấp
để hình thành khung giá, tạo cơ sở cho định giá hợp lý.
- Mục tiêu của giá
+ Căn cứ vào lợi nhuận, số lượng bán ra trên thị trường, thâm nhập thị trường,
ngăn chặn không cho đối thủ cạnh tranh tham gia thị trường, ngang với đối thủ
cạnh tranh để ổn định thị trường.
- Xác định bản cơ cấu giá
+ Đây là yếu tố quan trọng, vì nó cho ta bức tranh toàn diện và cụ thể về những
khoản chi phí sản xuất đến giá bán lẻ cho người tiêu dùng cuối cùng.
1.5.3 Chiến lược phân phối
1.5.3.1 Vai trò của chiến lược phân phối
- Sau chiến lược sản phẩm và chiến lược giá cả, chiến lược phân phối đóng vai
trò quan trọng nhất trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, đúng kênh, đúng lúc,
đúng nhu cầu ngưới tiêu dùng bằng những loại hình phân phối hợp lý, với mục
đích mang lợi nhuận và tài sản vô hình cao nhất cho doanh nghiệp.
- jViệc jchọn jlựa jkênh jphân jphối jcó jảnh jjhưởng jrất jlớn jđến jcác jquyết jđịnh
jMarketing jkhácj. Giá jcảj, jdoanh jthu jcủa jdoanh jnghiệp jphụ jthuộc jkhá jjnhiều
jvào jviệc jtổ jchức, sử jdụng jkênh jphân jphốij, chất jlượng jđội jngũ jbán jhàngj, dịch
vụ jbán jhàng jjsau phân jjphối.
- Bất jkỳ jnhà jsản jxuất jnào cũng jnổ jlực jjthiết jlập jhệ jthống jphân phối jjhàng jhóa
jđến jngười jtiêu jdùng jmột jcách jtrực jtiếp jhoặc jgián jtiếpj, thông jqua jnhà jtrung
jgian jhay jmột jcông jty jchuyên về jphân jphối jhàng jhóa.
1.5.3.2 Các loại kênh phân phối
jKênh jMarketing jcó jthể jđược jxem jnhư jnhững jtập jhợp jcác jtổ jchức jphụ jthuộc jlẫn
jnhau jliên jquan jđến jquá jtrình jtạo jra jsản phẩm jhoặc jdịch jvụ jhiện jcó jđể jsử jdụng jhoặc
jtiêu dùngj.
- Kênh không cấpj ( jkênh trực jtiếp j): gồm người jbán jhàng jtrực jtiếp jcho jkhách
jhàng jcuối jcùng jnhưj: bán jhàng jlưu jđộngj, bán jhàng jdây jchuyềnj, bán hàng jqua
jcửa jhàng jgiới jthiệu jsản jphẩm…
- Kênh một jcấp jcó jmột jngười jtrung jgian jnhư jmột jngười jbán jlẻ
23. - Kênh hai jcấp jcó jhai jngười jtrung jgianj: đại jlý hoặc jjngười jbán buôn jvà jngười
jbán jlẻ.
- Đánh giá jcác jkênh jphân jphốij
Bảng 1.1. Ưu và nhược điểm của việc sử dụng lực lượng bán hàng.
Lực lượng bán hàng của công ty Sử dụng đại lý bên ngoài
-Tập trung hoàn toàn vào sản phẩm của
công ty.
-Được huấn luyện chu đáo về sản phẩm
của công ty.
-Tương lai của họ tùy thuộc vào sự thành
công của công ty nên họ làm việc năng
động hơn.
-Công việc bàn hàng được coi là thành
công khi khách hàng liên hệ trực tiếp với
công ty.
-Sử dụng các đại lý bên ngoài nhiều
hơn.
-Họ đại diện cho nhiều nhà sản xuất
hơn là chỉ cho một nhà sản xuất.
-Các đại lý bên ngoài có nhiều liên hệ
và kiến thức thị trường, nhưng họ
không hiểu rõ những chi tiết kỹ thuật
về sản phẩm cuả công ty.
Nguyễn Bách Khoa (2010). Marketing thương mại. Nhà xuất bản Giáo Dục
1.5.3.3 Những quyết định trong phân phối
- jQuyết jđịnh jvề jthiết jkế jvà jlựa jchọn jkênhj: bao jgồm jcác jquyết jđịnh jvề jsố jcấp
jtrong jkênhj, jsố lượng jcác jjtổ jchức jtrung jgian jở jmỗi jcấpj, jlựa jchọn jcác jtổ jchức
jtrung jgianj. Việc jthiết jlập jlên jjnhững jjcơ jchế jgiám jsátj, jkiểm jsoát jvà jthúc jđẩy
jtrong jtoàn jjbộ jdây jtruyền jcũng jrất jquan jtrọng. Việc jthiết jkế jMarketing jchịu
jảnh jhưởng jmột jsố jyếu tố:
+ Đặc điểm của khách hàngj: jkhách jhàng jjphân jtán jmà jthường jxuyên jmua jsố
lượng jnhỏ jjthì jsử jdụng jkênh jnhiều jcấp jvà jngược jlại jkhách jhàng jjmua jsố jlượng
lớn jjvà jtập jtrung jthì jsử jdụng jkênh jít jcấp.
+ jĐặc jđiểm jcủa jsản jphẩmj: nếu sản jphẩm jkhông jthể jjdự trữ jlâu jjhoặc jdễ jhỏng,
jdễ jvỡ jjthì dùng jkênh jít jjcấp.
1.5.4 Chiến lược xúc tiến
jXúc jtiến jlà jmột jtrong jbốn jphần jtử jcấu jthành jchủ jyếu jcủa jjMarketing mixj.
jNhững người jlàm jMarketing jphải jbiết jcách jsử jdụng jquảng jcáoj, kích thích
27. CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX TẠI CÔNG
TY TNHH TMDV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH SXTM XNK Chiếu Sáng Việt Nam
2.1.1. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển.
2.1.1.1. Thông tin cơ bản
CÔNG TY TNHH TMDV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM Địa chỉ:1387/21A
Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08)3506 5488 – Fax: (08)6282 4657
Website: trudendien.com/trudenduongo.com/
Email: sieudenhungdao@gmail.com / info@trudendien.com
Hình 2.1: Logo Công ty TNHH SXTM XNK Chiếu Sáng Việt Nam
Công ty TNHH SXTM XNK Chiếu Sáng Việt Nam là tiền thân của cửa hàng
Siêu Đèn Chiếu Sáng Việt Nam. Được thành lập năm 1990, đến năm 2008 cửa hàng tiến
hành chuyển đổi thành Công ty TNHH SXTM XNK Chiếu Sáng Việt Nam được thành
lập vào ngày 01 tháng 10 năm 2008 được Sở kế hoạch & đầu tư cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 4102065564 . Sự ra đời của công ty dựa trên quá trình am hiểu
thị trường từ người tiêu dùng, cửa hàng đến những nhà phân phối, chủ đầu tư.
28. Từ những nhu cầu cơ bản của con người, công ty chọn sản phẩm chiếu sáng làm mục
tiêu phát triển, cho đến ngày nay Công ty được thành lập và phát triển
Cùng với sự phát triển của Thành Phố Hồ Chí Minh, Công ty TNHH SXTM
XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã tham gia thi công, lắp đặt hệ thống chiếu sáng của nhiều
dự án đầu tư và phát triển hạ tầng giao thông đô thị, có ý nghĩa về kinh tế- xã hội góp
phần tạo nên diện mạo và mỹ quan Thành phố.
Với nhiều năm kinh nghiệm, cùng với đội ngũ chuyên viên, kỹ sư chuyên nghiệp
có chuyên môn kỹ thuật cao,công nhân lành nghề, có tinh thần đoàn kết năng động sáng
tạo tận tâm trong công việc. Công ty TNHH SXTM XNK Chiếu Sáng Việt Nam sẽ ngày
càng phát triển và xứng đáng là một đối tác tin cậy của cộng đồng doanh nhiệp trong
nước cũng như nước ngoài với phương châm hành động của Chiếu Sáng Việt Nam
"Không ngừng sáng tạo để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng" Công ty TNHH
SXTM XNK Chiếu Sáng Việt Nam rất mong được sự hợp tác cùng Quý khác hàng.
Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Chiếu Sáng Việt Nam
– Vì chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn
nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để
có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất.
Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Nam và thành phố
Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung.
Hiện nay, Chiếu Sáng Việt Nam đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới
hơn 170 người.
Email:info@trudendien.com
Công ty TNHH SXTM XNK Chiếu Sáng Việt Nam là một đơn vị kinh tế hạch toán
độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu
riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy
định của pháp luật.
Gía trị của Công ty TNHH SXTM XNK Chiếu Sáng Việt Nam
Trách nhiệm: Hết lòng với công việc. Nhận trách nhiệm 100% để thay đổi và phát
triển. Dốc lòng hoàn thành những việc đã khởi sự.
Tầm nhìn và sứ mạng Công ty TNHH SXTM XNK Chiếu Sáng Việt Nam
29. “Trở thành 1 trong 3 nhà sản xuất phân phối thiết bị điện chuyên nghiệp hàng đầu
Việt Nam” – “Chiếu Sáng Việt Nam – nơi đặt niềm tin”
2.1.1.2.Quá trình phát triển
Năm 2008 đến năm 2018
Trong những ngày đầu thành lập, Công ty TNHH SXTM XNK Chiếu Sáng Việt Nam
đã tạo được chỗ đứng trong thị trường đèn là một trong những doanh nghiệp, tiên phong
trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị điện. Hoạt động chủ yếu là mua bán các dòng sản
phẩm đèn, nước, điện, chiếu sáng
Năm 2018 đến năm 2019
Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty TNHH SXTM XNK
Chiếu Sáng Việt Nam đã mở rộng địa điểm kinh doanh mua bán đất ở khu vực Đồng
Nai, Bình Dương... Hải Nam QNC luôn hướng đến lợi ích của khách hàng, nhà đầu tư
và cộng đồng với tiêu chí: “Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ tốt nhất – Giá cả phù hợp”.
Công ty TNHH SXTM XNK Chiếu Sáng Việt Nam là nơi tập hợp của những con
người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học hỏi nâng cao trình
độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện đào tạo chuyên nghiệp
với phương châm:
“TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG”.
Năm 2019 đến nay
Qua 10 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm ở thị trường TP.HCM và các tỉnh ven
thành phố, Công ty TNHH SXTM XNK Chiếu Sáng Việt Nam từng bước khẳng định
uy tín trong việc tiếp thị và phân phối các dự án kinh doanh
Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường
và duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc khách
hàng.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ,tôn chỉ hoạt động của công ty.
2.1.2.1. Chức năng.
Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: các thiết bị, điện nước, chiếu sáng
công cộng và dân dụng
Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán
hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
30. Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
2.1.2.2. Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động
Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược kinh
doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị trường, từng bước
thâm nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của công ty.
Tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ tay nghề, có thu nhập cao,
tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của công
ty.
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức
Nguồn: phòng hành chính – bảo vệ
Phòng Giám đốc :
Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó Giám Đốc có nhiệm vụ phụ trách
chung toàn bộ công ty về các hoạt động: đối ngoại, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, trực
tiêp chỉ đạo các bộ phận chuyên môn: tài chính, kế toán, kế hoạch vật tư, hành chính, kỹ
thuật.
Phòng kế hoạch kinh doanh:
Bao gồm cả thủ kho và bộ phận bán hàng có chức năng tham mưu có giám đốc
tất cả các công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, mua sắm dự trữ vật tư hàng hoá, tổ chức
kinh doanh và phân phối.
Phòng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất,
tiến độ sản xuất, hướng dẫn các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch, phân tích đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch.
31. Khảo sát thị trường để nắm được các thông tin về nhu cầu thị trường, thực hiện
công tác quản lý bán hàng và chiến lược về sản phẩm.
Phòng tài chính kế toán :
Gồm 3 nhân viên thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc tất cả các công
tác quản lý tài chính, hình thức sử dụng vốn hiệu quả nhất với nhiệm vụ cụ thể như sau:
Ghi chép, phản ánh 1 cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ thống tình hình
biến động về vốn, vật tư hàng hoá của công ty, tính toán chính xác hao phí sản xuất và
hiệu quả sản xuất đạt được đồng thời phản ánh đúng các khoản thuế, theo dõi cập nhật
chế độ tài chính kế toán hiện hành.
Cung cấp số liệu tình hình sản xuất kinh doanh cho việc điều hành sản xuất, phục
vụ công tác hạch toán kinh tế, phân tích kinh tế và lập báo cáo kế toán theo quy định.
Kiểm tra chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính của công ty, kiểm tra
việc sử dụng và bảo quản vật tư, tài sản, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời tình hình vi
phạm các chính sách chế độ kỹ thuật tài chính kế toán của nhà nước.
Phòng kỹ thuật, cơ điện, KCS :
Phòng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, kiểm tra
chất lượng sản phẩm, xây dựng các định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng
lượng trong sản xuất.
Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, lập qui trình sản xuất đối với những
sản phẩm mới, hướng dẫn phân xưởng thực hiện các qui trình sản xuất
Tổ chức sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị.
Phòng hành chính, bảo vệ:
Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức quản lý nhân sự toàn công ty,
tổ chức tuyển dụng nhân sự, soạn thảo các văn bản, hợp đồng kinh tế.
Luân chuyển chứng từ, thông tin một cách nhanh chóng và chặt chẽ.
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2020/2019 2019/2018
32. Năm
2020
Năm
2019
2018
Số tiền % Số tiền %
Tổng doanh
thu
154 136
126
18 13,63
10 9,45
Tổng chi phí 129 116 109 13 11,68 7 13,85
Lợi nhuận 24 19 17 5 25,10 2 11,46
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Nhận xét:
jVề jdoanh jthu: jDoanh jthu jtừ jhoạt jđộng jbán jhàng jvà jjcung jcấp jdịch jvụ jCông jty
jđạt jtương jđối jcaoj. Cụ jthể jdoanh jthu jnăm j2020 đạt 154 tỷ đồng, tăng 18 tỷ đồng so jvới
jdoanh jthu jđạt jđược jnăm j2019 (136 tỷ đồng), jtương ứng jtăng j13,63% so với cùng kỳ
năm 2019, năm 2019 doanh thu jcũng jtăng jhơn j2018 10 tỷ đồng, đạt 9,45%.
-jVề jchi jphí: Tổng jchi jphí jcủa jCông jty jnăm j2020 jlà jj129 jtỷ jđồng jtăng j13 jtỷ đồng
so jvới jnăm j2019 tương jứng jtăng j11,68%. Sở jdĩ jtổng jchi jphí jtăng jlên jtrong jnăm j2020
jlà do jCông jty jjchủ động jtăng jsản jlượng jdo jđã jký jkết jjđược nhiều jhợp jđồng jlớn jvới jcác
jnước jbên jngoài jnên jchi jphí jcho jnguyên jvật jliệu jtăng jlên jđồng jthời jchi jphí jcho jđầu jtư
jtrang jjthiết jbị, jmáy jmóc jhiện jđại jcũng jtăng jlên.
-Về lợi nhuận: jLợi jnhuận jcủa jCông jty jnăm jj2020 là 24 tỷ đồng tăng 5 tỷ jđồng jso
jvới jnăm 2019 là 19 tỷ jđồng jtương jứng jtăng 25,10%. jLợi jnhuận jcủa jCông jty jnăm 2020
đã jtăng jlên jmột jcách jnhanh jchóng jcho jthấy jquy jmô jsản jxuất jcủa jcông jjty jngày jcàng
jmở jrộng, tăng jcường jsản jxuất jcác jmặt jhàng jcốt jlõi jkhông jchỉ jlớn jvề jsố jlượng jmà jcòn
jđảm jbảo jchất jlượngj, ngày jcàng jtạo jđược jsự jtín jnhiệm jkhông jchỉ jkhách jhàng jtrong
jnước jmà jcả jở jnước jngoài.
2.2. Tổng quan môi trường kinh doanh xây lắp điện chiếu sáng
2.2.1. Quy mô thị trường
Ngày nay, các thiết bị điện, thiết bị chiếu sáng là một phần không thể thiếu đối với
sinh hoạt hằng ngày và hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Với mạng
lưới điện ngày càng được mở rộng thì ngành sản xuất các thiết bị chiếu sáng có nhiều cơ
hội phát triển.
Ngày nay các thiết bị chiếu sáng được nâng cấp để đáp ứng những nhu cầu ngày
càng cao của thị trường, không chỉ để sử dung đơn thuần vào việc chiếu sáng mà còn
33. mang tính trang trí... Ngoài ra tính bền và bảo vệ môi trường ngày càng được quan tâm
do đó ngày càng có nhiều dòng sản phẩm mới được ra đời.
Trên thị trường trong nước hiện nay có ba nhà cung cấp chính đó là công ty cổ phần
Điện Quang (DQC), công ty cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông (RAL), và hãng
bóng đèn Philips.
2.2.2. Tiềm năng phát triển thị trường
Theo phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành jsản jxuất jthiết jbị jđiện jgiai jđoạn j2006j-
2015, tầm jnhìn jđến jnăm j2025 jcủa Chính phủ jthì jngành jthiết jbị jđiện jsẽ jphải jphát jtriển
jđể jđáp jứng j70% nhu jcầu jtrong jnước jvề jthiết jbị jđường jdây, jtrạm jbiến jáp; 55% jvề jđộng
jcơ jđiện, một jsố jchủng jloại jmáy jphát jđiện jthông jdụng jvà jnăm j2025 jcó jthể jsản jjxuất,
jcung jứng jtrọn jbộ jthiết jbị jđiện jcho jcác jcông jtrình jđường jdây jđiệnj, jtrạm jbiến jápj; j50j-
60% nhu jcầu jmáy jbiến jthế j110-220KV và jnăm 2015 xuất khẩu đạt 30-35% giá jtrị jsản
jxuấtj; đáp jứng 60-70% nhu jcầu jtrong jnước jcác jjloại jcông jtơ jđiện, jkhí jcụ jđiện, jcác jhệ
jthống jghi jđếm - giám jsát jan jtoàn jlưới jđiện, jtrọn jbộ jthiết jbị jtrạm jđiện, jvà jxuất jkhẩu
jđạt j19-20% giá jtrị jsản jxuấtj; jtập jtrung jsản jxuất jcác jloại jdây - jcáp jđiện jchất jlượng jcao
jvới jkim jngạch jxuất jkhẩu jtăng j35,5%/năm.
(Nguồn tham khảo: http://www2.chinhphu.vn)
Vì vậy ta thấy rằng, trong giai đoạn này Công ty XL ĐC Phú Hiển Thành cần đặc
biệt quan tâm đến nguồn nhân lực cũng như các chiến lược marketing và chất lượng sản
phẩm, công trình của mình nhằm cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành như Công Ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Xây Dựng Thiên Minh, Công Ty TNHH Điện Công
Nghiệp Duy Tân, Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Quang Thông,…v.v..
(Nguồn tham khảo: http://www2.chinhphu.vn)
2.2.3. Xu hướng Ngành
Hiện nay, ngành điện tử thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng đang có một
số xu hướng sau:
Xu hướng nâng cao giá trị sản xuất
– Tăng giá trị sản xuất theo từng mặt hàng
“Các doanh nghiệp kinh doanh điện và thiết bị điện, giá trị sản xuất không cao nhưng
số lượng tài sản sử dụng rất lớn nên tổng tài sản rất khổng lồ.Ví dụ như các doanh nghiệp
điện tử Nhật Bản với hàng loạt sản phẩm như radio, tivi, điện tử số, trò chơi, máy điện
34. thoại được đầu tư trong những năm qua, Một số nước đi sau cũng đang thực hiện một số
xu hướng và cải tiến đổi mới công nghệ nghiên cứu các sản phẩm mới”.
Xu hướng phát triển sản phẩm
jỞ jViệt jNam jjcác jsản jphẩm jtự jnghiên jcứu jjthiết jkế jvà jchế jtạo jnhư jtổng jđài jjđiện
jthoạij, các jthiết jbị jđiện jtử jjviễn thôngj, các jthiết jbị jaudio – video, karaoke, các thiết jbị
jđo jlường jjvà điều jkhiển jtrong jcông jjnghiệp… cũng jđã jxuất jhiện jtrên jthị jtrườngj, jnhưng
jsố jlượng jkhông jnhiều jnên jcần jđược jduy jtrì jvà jtiếp jtục jđầu jtư jđể jphát jtriển jtheo jhướng
jtập jtrung jtrên jcơ jsở jchuẩn jhoá jquốc jgia.
Xu hướng về thị trường và cạnh tranh
“Thị trường điện tử thế giới từ lâu đã bị chi phối bởi các nước công nghiệp phát triển
như Mỹ, Nhật Bản và một số nước EU. Các nước đi sau gặp rất nhiều khó khăn trong
việc tiếp cận và tham gia sâu vào thị trường. Để thực hiện mục tiêu này, họ phải thông
qua các tập đoàn đa quốc gia”.
Hiện nay xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập ngày càng phát triển một số nước trên
thế giới. Tình hình kinh tế vượt qua khỏi biên giới quốc gia và hướng đến nền kinh tế
toàn cầu, thành lập những tập đoàn đa quốc gia, tính chất xã hội hóa của sản phẩm kinh
doanh. Chính vì thế cũng được chia nhỏ thành các công đoàn và do đó càng gia tăng giá
trị cho nền kinh tế chung của thế giới.
jXác jđịnh jhội jjjnhập jkinh jtế jtoàn jcầu jlà jxu jthế jkhách jjquan, jViệt jNam jđã jlần jlượt
jgia jnhập jcác jtổ jchức jnhưj; APEC, Khu jvực jmậu jdịch jtự jdo ASEAN (AFTA) và WTO.
jĐây jlà jnhững jđiều jkiện jrất jcơ jbản jđể jViệt jNam jtận jdụng jđược jlợi jthế jso jsánh jcủa
jmìnhj, jtăng jtrưởng jvà jổn jđịnh jkinh jtế. jTuy jnhiênj, cũng jjđặt jra jkhông jít jthách jthứcj, jnếu
jkhông jnhanh jchóng jtìm jgiải jpháp jđể jkhắc jphục jvà jvượt jquaj, jnền jsản jxuất jtrong jnước
jcó jthể jbị jthua jthiệt jrất jlớn.