SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÀI TẬP LỚN MÔN QUẢN LÝ LOGISTIC
ĐỀ TÀI
VINAMILK'S SUPPLY CHAIN ANALYSIS
LỚP L20 - NHÓM 01 - HK 211
NGÀY NỘP: ……………
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Tiến Dũng
STT HỌ TÊN MSSV
1 Nguyễn Thế Quân 1914835
2 Nguyễn Thuỳ Trang 1915588
3 Lê Thị Như Huỳnh 1913596
4 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 1912938
5 Đoàn Trần Uyển Nhi 1914499
6 Nguyễn Thị Thanh Trà 1915597
7 Nguyễn Thị Ánh Dung 1912866
Thành phố Hồ Chí Minh – 2021
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÀI TẬP LỚN MÔN QUẢN LÝ LOGISTIC
ĐỀ TÀI
VINAMILK'S SUPPLY CHAIN ANALYSIS
LỚP L20 - NHÓM 01 - HK 211
NGÀY NỘP: ……………
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Tiến Dũng
STT HỌ TÊN MSSV
1 Nguyễn Thế Quân 1914835
2 Nguyễn Thuỳ Trang 1915588
3 Lê Thị Như Huỳnh 1913596
4 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 1912938
5 Đoàn Trần Uyển Nhi 1914499
6 Nguyễn Thị Thanh Trà 1915597
7 Nguyễn Thị Ánh Dung 1912866
Thành phố Hồ Chí Minh – 2021
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................7
PHẦN NỘI DUNG.........................................................................................................9
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CÔNG TY VINAMILK VÀ CHUỖI CUNG ỨNG SỮA
TIỆT TRÙNG.................................................................................................................9
1.1. Khái quát công ty Vinamilk...........................................................................9
1.1.1. Giới thiệu sơ lược...................................................................................9
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................10
1.1.3. Một số sản phẩm chính .........................................................................11
1.2. Mô hình chuỗi cung ứng của Vinamilk ......................................................12
1.2.1. Nhà cung cấp. .......................................................................................12
1.2.2. Nhà sản xuất..........................................................................................13
1.2.3. Nhà phân phối.......................................................................................13
1.2.4. Nhà bán lẻ .............................................................................................16
1.2.5. Khách hàng ...........................................................................................16
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG SỮATIỆT TRÙNG VINAMILK
...................................................................................................................................17
2.1. Inbound Logistics.....................................................................................17
2.1.1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu và trang trại sữa Vinamilk...............17
2.1.2. Nhà máy chế biến sữa & đóng gói sản phẩm sữa tiệt trùng..................24
2.2. Outbound Logistics ..................................................................................27
2.2.1. Hệ thống kho Vinamilk.........................................................................27
2.2.2 Hệ thống phân phối...............................................................................30
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO CÁC VẤN ĐỀ TRONG
CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK .................................................................34
3.1. Thành công và hạn chế trong chuỗi cung ứng .........................................34
3.1.1. Thành công của chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng .............................34
3.1.2. Hạn chế của chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng ...................................37
3.2. Thực trạng, vấn đề và các giải pháp trong chuỗi cung ứng sữa Vinamilk
................................................................................................................................39
3.2.1. Thực trạng:............................................................................................39
3.2.2. Vấn đề...................................................................................................40
3.2.3. Giải pháp...............................................................................................43
3.3. Bài học rút ra............................................................................................47
KẾT LUẬN ..................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................51
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Logo chính thức của Vinamilk từ sau 2012 đến nay......................................9
Hình 1.2. Mô hình chuỗi cung ứng của Vinamilk........................................................12
Hình 1.3. Cấu trúc kênh phân phối trong nước của Vinamilk .....................................14
Hình 1.4. Mạng lưới phân phối trong nước của Vinamilk ...........................................15
Hình 2.1. Các loại bao bì sữa tiệt trùng Vinamilk........................................................18
Hình 2.2. Bao bì chuẩn quốc tế của Vinamilk..............................................................18
Hình 2.3. Trang trại chăn nuôi “resort” bò sữa ............................................................18
Hình 2.4. Chăn nuôi bò sữa..........................................................................................19
Hình 2.5. Trang trại bò sữa...........................................................................................19
Hình 2.6. Trang trại lớn nhất châu Á............................................................................20
Hình 2.7. Ứng dụng công nghệ 4.0 vào quản lý và chăn nuôi bò sữa..........................20
Hình 2.8. Hệ thống cung cấp thức ăn ...........................................................................21
Hình 2.9. Chỗi massage thư giãn..................................................................................21
Hình 2.10. Robot đẩy thức ăn và phát nhạc .................................................................21
Hình 2.11. Cung cấp thức ăn hằng ngày ......................................................................22
Hình 2.12. Dàn vắt sữa tự động với công suất lên đến 200 bò sữa/lần vắt..................22
Hình 2.13. Hành trình sữa tươi.....................................................................................23
Hình 2.14. Vận chuyển sữa tươi...................................................................................23
Hình 2.15. Xe bồn lạnh vận chuyển sữa tươi ...............................................................23
Hình 2.16. Hệ thống tiếp nhận sữa tươi........................................................................24
Hình 2.17. Hệ thống bảo quản sữa tươi........................................................................24
Hình 2.18. Sơ đồ Logistics hoàn chỉnh ........................................................................24
Hình 2.19. Quy trình chế biến sản phẩm, công suất và yêu cầu từng bước .................25
Hình 2.20. Robot thông minh LGV..............................................................................28
Hình 2.21. Kho hàng thông minh của nhà máy Vinamilk............................................28
Hình 2.22. Kệ kho chứa hàng AS-RS...........................................................................29
Hình 2.23. Hệ thống phân phối ....................................................................................30
Hình 2.24. Cấu trúc kênh phân phối của Vinamilk..................................................... 32
Hình 3.1. Doanh thu của Vinamilk qua các năm..........................................................34
Hình 3.2. Nguyên tắc 3 không......................................................................................35
Hình 3.3. Cải tiến trong sản xuất..................................................................................36
Hình 3.4. Hệ thống Silo và nghiền trộn thức ăn Organic tự động................................37
Hình 3.5. Hệ thống BIOGAS: Biến chất thải thành tài nguyên ...................................37
Hình 3.6. Vỏ họp móc méo, hư hỏng ...........................................................................38
Hình 3.7. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu ..................................................................39
Hình 3.8. Năng suất cho sữa.........................................................................................41
Hình 3.9. Kiểm soát chất lượng sữa .............................................................................42
Hình 3.10. Trung chuyển sữa .......................................................................................43
Hình 3.11. Hệ thống 12 trang trại bò sữa .....................................................................44
Hình 3.12. Ứng dụng kinh tế tuần hoàn .......................................................................46
Hình 3.13. Hệ thống quản lý và kiểm soát rủi ro .........................................................46
7
LỜI MỞ ĐẦU
Nếu như trước đây việc mua một hộp sữa là khó khăn với nhiều người dù họ có
khả năng thanh toán. Đặc biệt, ở những vùng sâu, vùng xa thì việc mua được một ly sữa
là điều rất khó. Nhưng trong khoảng 10 năm trở lại đây, từ thành thị đến nông thôn, là
đồng bằng hay vùng núi cao trên mọi miền của Tổ quốc, người tiêu dùng đã có thể tiếp
cận những nguồn sữa sạch, thơm ngon, đảm bảo chất lượng cho sức khỏe của trẻ em
nói riêng và các gia đình tại Việt Nam nói chung.
Sở dĩ có sự chuyển biến đó là do thị trường sữa Việt Nam những năm gần đây
đã xuất nhiều thương hiệu với đa dạng chủng loại và phù hợp với mọi lứa tuổi. Tuy
nhiên, để từng ly sữa đến tay người tiêu dùng không chỉ dừng lại ở các thao tác đơn
giản mà đứng đằng sau quá trình đó là cả một mô hình quản trị chuỗi cung ứng phức
tạp với nhiều hoạt động đa dạng khác nhau, liên kết lẫn nhau, liên hoàn và công tác
quản lý để thắt chặt chất lượng và giảm thiểu rủi ro.
Đối với thị trường tiêu dùng sữa tươi, nhiều công ty đã không thể đứng vững,
tuy nhiên cũng có rất nhiều công ty đã rất thành công trên lĩnh vực này. Hiện nay, trên
thị trường Việt Nam đang cạnh tranh sôi nổi với hàng loạt thương hiệu nổi tiếng như
TH True Milk, Vinamilk, Nutifood, Moc Chau Milk, Vinasoy,... Trong đó, Tổng công
ty Vinamilk luôn chiếm thị phần đứng đầu, được đông đảo khách hàng ưa chuộng và có
nhiều thành tựu nổi bật ở thị trường trong nước (2015) và nước ngoài.
Hiện tại, Vinamilk có hơn 200 mặt hàng bao gồm sữa và các sản phẩm từ sữa
như: sữa đặc, kem, phô mai, sữa đậu nành, nước ép,... Số lượng các mặt hàng này đang
được tiêu dùng hàng ngày với số lượng lớn trên toàn bộ 63 tỉnh thành trong nước cũng
như được xuất khẩu sang thị trường nước ngoài tiêu thụ. Vậy làm sao để Vinamilk có
thể kiểm soát các hoạt động từ việc sản xuất cho tới khi phân phối đến tay người tiêu
dùng cuối cùng. Từ những vấn đề đó nhóm em đã chọn nghiên cứu đề tài “Mô hình
chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng của Vinamilk”.
Đối tượng nghiên cứu: Mô hình chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng dạng hộp của
Vinamilk.
8
Mục tiêu nghiên cứu: Hiểu được mô hình chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng dạng
hộp của Vinamilk và thấy được tình trạng hiện tại cũng như tìm ra được giải pháp thích
hợp.
Bố cục của nghiên cứu gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu tổng quát về công ty Vinamilk và chuỗi cung ứng sữa tiệt trùng.
Phần 2: Phân tích chuỗi cung ứng sữa tiệt trùng của Vinamilk
Phần 3: Thực trạng và giải pháp cho các vấn đề trong chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng
Vinamilk.
9
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CÔNG TY VINAMILK VÀ CHUỖI
CUNG ỨNG SỮA TIỆT TRÙNG
1.1. Khái quát công ty Vinamilk
1.1.1. Giới thiệu sơ lược
Công ty Vinamilk có tên đầy đủ là Công ty cổ phần Sữa Việt Nam, tên gọi khác:
Vinamilk. Đây là doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ
sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Hiện nay, Vinamilk đang là
một doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm từ sữa tại Việt Nam.
Hình 1.1. Logo chính thức của Vinamilk từ sau 2012 đến nay
Các sản phẩm mang thương hiệu này chiếm lĩnh phần lớn thị phần trên cả nước,
được phân phối đều khắp 63 tỉnh thành trên cả nước với tổng số điểm bán lẻ toàn quốc
đạt hơn 240.000 (kênh truyền thống) và 7.800 (kênh hiện đại) và tiếp tục tăng lên. Bên
cạnh đó, Vinamilk Việt Nam còn được xuất khẩu sang 43 quốc gia trên thế giới như:
Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, Nhật Bản, Trung Đông,… Sau hơn 40 năm hình thành
và phát triển, công ty đã xây dựng được 14 nhà máy sản xuất, 2 xí nghiệp kho vận, 3
chi nhánh văn phòng bán hàng, 1 nhà máy sữa tại Campuchia (Angkormilk), 1 văn đại
diện tại Thái Lan.
Tầm nhìn: Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh
dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người
Sứ mệnh: Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất
lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình
với cuộc sống con người và xã hội
Giá trị cốt lõi:
10
− Chính trực: Liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tát cả các giao dịch.
− Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọng công ty, tôn
trọng hợp tác. Hợp tác trong sự tôn trọng.
− Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên
quan.
− Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc ứng xử và các quy chế, chính sách,
quy định của công ty.
− Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách có
đạo đức.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
1976: Vinamilk được thành lập vào ngày 20/8/1976 với 3 Nhà máy: Thống Nhất,
Trường Thọ, Dielac.
1988-1989: Ra mắt sản phẩm sữa bột và bột dinh dưỡng trẻ em lần đầu tiên tại
Việt Nam.
1990-1991: Khởi xướng cuộc “Cách mạng trắng” tiên phong xây dựng vùng
nguyên liệu sữa. Lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm Sữa tiệt trùng UHT và sữa chua tại
thị trường Việt Nam.
2003: Cổ phần hoá thành công và chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Sữa
Việt Nam.
2006: Trang trại Tuyên Quang - trang trại bò sữa đầu tiên đi vào hoạt động. Nhà
máy đạt chứng nhận về quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001.
2009: Vinamilk lần đầu đạt doanh thu hợp nhất trên 10.000 tỷ đồng (10.820 tỷ
đồng).
2010: Sử dụng hơi Biomass trong hoạt động sản xuất.
2012: Nhà máy đạt chứng nhận về quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001
2013: Sử dụng năng lượng từ khí nén CNG trong sản xuất. Khánh thành hai siêu
nhà máy
2014: Trang trại bò sữa Nghệ An được chứng nhận đạt chuẩn GlobalG.A.P. Đạt
chứng nhận về An toàn vệ sinh thực phẩm theo FSSC 22000
2015: Đạt chứng nhận về quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn
OHSAS 18001/ ISO 45001.
11
2016: Trang trại bò sữa Đà Lạt là trang trại đầu tiên tại Việt Nam được Control
Union công nhận đạt chuẩn hữu cơ châu Âu. Vinamilk ra mắt sản phẩm 100% Sữa tươi
Organic đầu tiên ở nước ta, khởi đầu chuỗi 5 năm liên tục được vinh danh Top 10 Doanh
nghiệp bền vững tại Việt Nam mảng sản xuất. Cũng trong năm này, Vinamilk bắt đầu
lắp đặt và sử dụng hệ thống năng lượng mặt trời cho hệ thống trang trại
2017: Vinamilk lần đầu lọt vào rổ chỉ số Phát triển bền vững (VNSI) của Sở
Giao dịch Chứng khoán TP.HCM với điểm đánh giá đạt 91%.
2019: Ra mắt sản phẩm Sữa bột và Bột dinh dưỡng Organic đầu tiên tại Việt
Nam.
2020: Lần thứ 2 liên tiếp đứng đầu Top 10 Doanh nghiệp bền vững tại Việt Nam
mảng sản xuất. Lần thứ 3 liên tiếp dẫn đầu danh sách Top 100 Nơi làm việc tốt nhất
Việt Nam. Doanh nghiệp có hoạt động vì cộng đồng xuất sắc nhất tại Việt Nam (theo
Global CSR Awards 2020). Đạt vị trí quán quân hạng mục Doanh nghiệp quản trị công
ty tốt nhất (nhóm vốn hóa lớn).
1.1.3. Một số sản phẩm chính
Cho đến thời điểm hiện tại, Công ty Sữa Vinamilk đã cung cấp hơn 250 loại sản
phẩm khác nhau, với các ngành hàng chính cụ thể như sau:
• Sữa nước: sữa tươi 100%, sữa tiệt trùng bổ sung vi chất, sữa tiệt trùng, sữa
organic, thức uống cacao lúa mạch với các nhãn hiệu ADM GOLD, Flex, Super SuSu...
• Sữa chua: sữa chua ăn, sữa chua uống với các nhãn hiệu SuSu, Probi, ProBeauty,
Vinamilk Star, Love Yogurt, Greek, Yomilk...
• Sữa bột trẻ em và người lớn: sữa bột trẻ em Dielac, Alpha, Pedia, Grow Plus,
Optimum (Gold), bột dinh dưỡng Ridielac, sữa bột người lớn như Diecerna đặc trị tiểu
đường, SurePrevent, CanxiPro, Mama Gold, Organic Gold, Yoko...
• Sữa đặc: Ngôi sao Phương Nam, Ông Thọ và Tài lộc …
• Kem và phô mai: kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows, Nhóc kem,
Nhóc Kem Oze, phô mai Bò Đeo Nơ…
• Sữa đậu nành – nước giải khát: nước trái cây Vfresh, nước đóng chai Icy, sữa
đậu nành GoldSoy…
12
1.2. Mô hình chuỗi cung ứng của Vinamilk
Dưới đây là toàn bộ chuỗi cung ứng của Vinamilk:
Hình 1.2. Mô hình chuỗi cung ứng của Vinamilk
1.2.1. Nhà cung cấp.
Khâu cung ứng đầu vào của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu nhập
khẩu và nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nông dân nuôi bò, nông trại nuôi bò trong
nước.
Nguồn nguyên liệu nhập khẩu:
13
• Vinamilk tiếp tục duy trì chiến lược ưu tiên lựa chọn những nguồn cung cấp
nguyên liệu từ những khu vực có nền nông nghiệp tiên tiến, có tiêu chuẩn và yêu cầu
về đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm cao.
• Nguyên liệu sữa nhập khẩu có thể được nhập thông qua trung gian hoặc tiến hành
nhập khẩu trực tiếp rồi được chuyển đến nhà máy sản xuất. Các nguồn cung cấp nguyên
liệu chính hiện nay của Vinamilk là Mỹ, New Zealand và Châu Âu.
Danh sách các nhà cung cấp nguyên liệu sữa nhập khẩu của Vinamilk:
• Fonterra (SEA) Pte Ltd: Sữa bột nguyên liệu
• Hoogwegt International BV: Sữa bột nguyên liệu
• Perstima Binh Duong: Vỏ hộp bằng thép
• Tetra Pak Indochina: Bao bì bằng giấy
Nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nông dân nuôi bò, nông trại nuôi bò
trong nước.
1.2.2. Nhà sản xuất.
Hệ thống các siêu nhà máy sữa hiện đại và quy mô bậc nhất trải dài khắp Việt
Nam:
• Sở hữu hệ thống 13 nhà máy hiện đại từ Bắc vào Nam. Trong đó, có SIÊU NHÀ
MÁY MEGA, 1 trong 3 siêu nhà máy sữa trên toàn thế giới
• Toàn bộ sản phẩm được sản xuất trên hệ thống dây chuyền hiện đại bậc nhất thế
giới của Tetra Pak từ Thụy Điển
• Công suất đạt đến 3 triệu ly sữa/ngày
• Vị trí nhà máy được phân bổ gần kề vùng nguyên liệu, giúp tối ưu trong khâu
vận chuyển & đảm bảo chất lượng sữa
1.2.3. Nhà phân phối
Cấu trúc kênh phân phối của Vinamilk trong nước:
14
Hình 1.3. Cấu trúc kênh phân phối trong nước của Vinamilk
Mạng lưới phân phối của Vinamilk có các trụ sở chính trong và ngoài nước, các
chi nhánh cùng với 3 kênh chính hoạt động: siêu thị, nhà phân phối và key account.
Trong đó trụ sở chính của Vinamilk trong nước được đặt tại quận 7, thành phố Hồ Chí
Minh. Các chi nhánh trong nước được đặt tại Hà Nội, Đà Nẵng và Cần Thơ.
Kênh siêu thị đặt hàng trực tiếp với đại diện chi nhánh của Vinamilk bao gồm
các siêu thị lớn: Big C, Metro,.. và các loại nhỏ như Five mart, Citi mart, Intimex,…
Kênh key account bao gồm các nhà hàng, khách sạn, trường học, cơ quan,… các
đơn vị này cũng đặt hàng trực tiếp từ chi nhánh của Vinamilk với số lượng lớn.
Kênh cuối cùng là các nhà phân phối của Vinamilk, là một loại kênh truyền thống
nhưng mang tính chiến lược của Vinamilk. Trong đó nhà sản xuất Vinamilk quản lí các
nhà phân phối của mình thông qua việc ký kết các hợp đồng ràng buộc về trách nhiệm,
quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên. Các nhà phân phối được đặt khắp các tỉnh thành
trong cả nước theo bản đồ mà Vinamilk vạch ra, Vinamilk hiện có hơn 200 nhà phân
phối, với nhiệm vụ phân phối hàng hóa đến các đại lý và các cửa hàng bán lẻ trong khu
vực.
15
Hình 1.4. Mạng lưới phân phối trong nước của Vinamilk
Mạng lưới phân phối quốc tế của Vinamilk.
Về thị trường nước ngoài, các sản phẩm của Vinamilk cũng cho thấy sự khả quan
khi nhận được các tín hiệu tích cực từ người tiêu dùng quốc tế. Tính đến nay, Vinamilk
đã có mặt tại 54 quốc gia và vùng lãnh thổ, khai thác tích cực các thị trường mới tiềm
năng tại khu vực Châu Á.
VINAMILK phân các thị trường chủ yếu thành các vùng nhỏ như sau:
• ASEAN: 3 (Cambodia, Philippines và Việt Nam)
• Trung Đông: 3 (Iraq, Kuwait, UAE)
• Phần còn lại: 3 (chủ yếu là Úc, Maldivesvà Suriname)
Trong đó các nhà phân phối chính thức tại mỗi vùng:
16
• Trung Đông: Abdul Karim Alwan Foodstuff Trading và Shawkat Bady – General
Trading Company.
• Combodia: B.P.C. Trading Co. LTD
• Maldives: Baywatch Investments Pte. Ltd
• Philippines: Grand East Empire Corporation (Geec)
1.2.4. Nhà bán lẻ
Mạng lưới phân phối và bán hàng rộng rãi là yếu tố thiết yếu tạo nên sự thành
công trong hoạt động đồng thời cho phép VINAMILK chiếm được số lượng lớn khách
hàng và đảm bảo việc đưa ra các sản phẩm mới và các chiến lược tiếp thị hiệu quả trên
cả nước. Hiện nay, VINAMILK có hơn 200 nhà phân phối cùng với hơn 251000 điểm
bán lẻ trên toàn bộ 64 tỉnh thành trên cả nước.
Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghiệm trên khắp đất nước và hỗ trợ các nhà phân
phối phục vụ người tiêu dùng tốt hơn.
1.2.5. Khách hàng
Khách hàng là một bộ phận tích hợp của chuỗi cung ứng. Bất kì một chuỗi cung
ứng nào cũng phải có khách hàng. Đối với Vinamilk thì triết lí kinh doanh đó đã nói lên
phần nào vai trò của khách hàng đối với doanh nghiệp: “Vinamilk mong muốn trở thành
sản phẩm được yêu thích nhất ở mỗi khu vực, lãnh thổ, Vì thế chúng tôi tâm niệm rằng
chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng
là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.”
Với sự đa dạng và chất lượng hiện có của các sản phẩm, Vinamilk đã nhận được
sự tín nhiệm của khách hàng cả trong và ngoài nước.
17
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG SỮATIỆT
TRÙNG VINAMILK
2.1. Inbound Logistics
2.1.1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu và trang trại sữa Vinamilk
a. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu
• Bao bì sản phẩm:
− Cấu tạo bao bì: Giấy bìa và nhựa (75%), polyethylene (20%) và cuối cùng
là lớp lá nhôm siêu mỏng (5%).
− Sản phẩm được chứa trong bao bì hộp giấy, bên trong là lớp nhựa PE
chuyên dụng.
− Mục đích: Bảo quản nguyên vẹn sự tươi ngon và dinh dưỡng của sữa
Vinamilk trong suốt 6 tháng mà không cần dùng chất bảo quản.
− Hiệu quả: Tạo môi trường bảo vệ sữa tươi khỏi các tác nhân bên ngoài
(ánh sáng, độ ẩm, quá trình oxy hoá,..) mà không cần kho lạnh, tủ lạnh để lưu trữ và
thân thiện với môi trường. Bên cạnh đó, trọng lượng của vỏ hộp giấy rất nhẹ nên giúp
việc vận chuyển được dễ dàng hơn.
− 2 nhà cung cấp bao bì hàng đầu thế giới: Tetra Park (Thuỵ Điển) và
Combibloc (Đức).
Việc sử dụng đồng thời hai nhà cung cấp là nhằm đảm bảo nguồn bao bì cung
cấp cho các nhà máy sản xuất của Vinamilk.
Quy trình đóng gói bao bì được thực hiện bởi đối tác Tetra Pak và Combibloc và
được in nhãn theo đúng yêu cầu của Vinamilk.
18
• Sữa tươi:
− Để phục vụ sản xuất sản phẩm sữa tươi tiệt trùng, Vinamilk đã và đang
đẩy mạnh phát triển các vùng nguyên liệu, điển hình là việc xây dựng "Resort" bò sữa
Vinamilk Tây Ninh vào tháng 3/2019 và được tiên phong ứng dụng công nghệ 4.0 một
cách toàn diện trong quản lý trang trại và chăn nuôi bò.
− Nguồn sữa tươi thuần khiết từ hệ thống trang trại chuẩn Global GAP trải
dài khắp Việt Nam.
b. Trang trại sữa Vinamilk
Trang trại chăn nuôi: "resort" bò sữa:
Hình 2.3. Trang trại chăn nuôi “resort” bò sữa
Hình 2.2. Bao bì chuẩn quốc tế của
Vinamilk
Hình 2.1. Các loại bao bì sữa tiệt trùng
Vinamilk
19
• Tại "Resort" bò sữa các giống Bò được nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ, Úc,&
Newzealand là giống bò cao cấp Holstein Friesian, thuần chủng, đảm bảo cho nguồn
sữa dồi dào và chất lượng hàng đầu thế giới.
Hình 2.4. Chăn nuôi bò sữa
• Hệ thống 12 trang trại trên khắp cả nước, gồm 10 trang trại chuẩn Global GAP
và 2 trang trại bò sữa hữu cơ chuẩn Châu Âu, gần 6000 hộ chăn nuôi, quản lý gần
130.000 con bò sữa, cung cấp sản lượng sữa gần 950 - 1000 tấn/ ngày cho hoạt động
sản xuất (2019).
Hình 2.5. Trang trại bò sữa
• Trang trại bò sữa tại Thanh Hóa với tổng diện tích 2.500 ha
20
Hình 2.6. Trang trại lớn nhất châu Á
• Công nghệ 4.0 và bước đi khoa học trong quản lý chăn nuôi
Hình 2.7. Ứng dụng công nghệ 4.0 vào quản lý và chăn nuôi bò sữa
• Sử dụng công nghệ (chip điện tử) để theo dõi sức khoẻ Bò sữa thông qua dữ liệu
trên điện toán đám mây.
• Chip điện tử được gắn vào những cô bò để theo dõi tình trạng sức khoẻ và được
chăm sóc kỹ lưỡng.
21
Hình 2.8. Hệ thống cung cấp thức ăn
• Hệ thống robot cung cấp thức ăn, chăm sóc, massage, phát nhạc giúp bò thư giãn
Hình 2.9. Chỗi massage thư giãn
Hình 2.10. Robot đẩy thức ăn và phát nhạc
22
Hình 2.11. Cung cấp thức ăn hằng ngày
Hành trình sữa tươi - Từ trang trại đến nhà máy sản xuất
• Quy trình vắt sữa: Là quy trình tự động và khép kín nhằm đảm bảo nguồn sữa
tươi ngon thuần khiết.
Hình 2.12. Dàn vắt sữa tự động với công suất lên đến 200 bò sữa/lần vắt
23
• Hành trình sữa tươi:
Hình 2.13. Hành trình sữa tươi
• Sữa tươi sẽ được vận chuyển từ trang trại đến nhà máy gần nhất, trong thời gian
ngắn nhất.
Hình 2.14. Vận chuyển sữa tươi
• Sữa tươi được vận chuyển đến nhà máy thông qua xe bồn lạnh ở nhiệt độ 4 -6
°C.
Hình 2.15. Xe bồn lạnh vận chuyển sữa tươi
• Tại trạm tiếp nhận sữa tươi nguyên liệu: Trước khi được đưa vào bồn chưa lớn,
sữa tươi sẽ đi qua hệ thống lọc sữa tự động và hệ thống làm lạnh.
24
Hình 2.16. Hệ thống tiếp nhận sữa tươi
• Sau quá trình trên, sữa tươi sẽ được bảo quản và sẵn sàng cho quy trình sản xuất
và đóng tiếp theo
Hình 2.17. Hệ thống bảo quản sữa tươi
Hình 2.18. Sơ đồ Logistics hoàn chỉnh
2.1.2. Nhà máy chế biến sữa & đóng gói sản phẩm sữa tiệt trùng
Hiện tại, Vinamilk có 13 nhà máy trên khắp Việt Nam, đặc biệt siêu nhà máy
sữa nước Vinamilk tại Bình Dương là một trong số ít nhà máy trên thế giới có công
nghệ tự động tiên tiến nhất. Được trang bị dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng với
thiết bị hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến hàng đầu hiện nay. Nhà máy hoạt động
trên một dây chuyền tự động, khép kín, từ khâu nguyên liệu đầu vào đến đầu ra sản
25
phẩm, công suất giai đoạn 1 là hơn 400 triệu lít sữa/năm và đầu tư tiếp giai đoạn 2 vào
năm 2017 để nâng công suất lên 800 triệu lít sữa/năm.
Hình 2.19. Quy trình chế biến sản phẩm, công suất và yêu cầu từng bước
26
Chi tiết các giai đoạn và mục đích của các giai đoạn
Giai đoạn 01:
• Sữa thu gom và chở đến nơi tiếp nhận phải được kiểm tra chất lượng qua các
máy đo được điều khiển bởi nhân viên có trình độ cao, tách cặn, sau đó phân vào bồn
chứa 150m3/bồn để trữ cho các bước xử lí tiếp theo.
• Mục đích: bước đầu xử lí, kiểm soát đầu vào.
Giai đoạn 02:
• Các bồn chứa lạnh công suất lớn nhất làm nhiệm vụ lưu trữ sữa.
Giai đoạn 03:
• Trong giai đoạn này sữa được khử khuẩn li tâm tiêu diệt vi khuẩn gây hại ban
đầu, tách béo, bài khí để loại bỏ không khí làm biến đổi mùi sữa, phối trộn thêm hương
vị, đồng hóa ổn định nhũ tương trong sữa, thanh trùng.
• Mục đích: bước đầu kiểm soát chất béo và vi khuẩn gây hại trong sữa, đảm bảo
dinh dưỡng cho người dùng.
Giai đoạn 04:
• Tiệt trùng UHT: Hệ thống tiệt trùng tiên tiến gia nhiệt sữa lên tới 140oC, sau đó
sữa được làm lạnh nhanh xuống 25oC trong khoảng từ 4-6 giây làm tiêu diệt tất cả vi
khuẩn có trong sữa.
• Mục đích: kiểm soát chất lượng và thành phần khoáng dinh dưỡng trong sữa.
Giai đoạn 05:
• Qui trình rót chiết sữa có 04 bước: tiệt trùng bao bì, tiệt trùng máy rót, rót, hàn
gắn (miệng và ống hút).
• Mục đích: đảm bảo sữa sạch 100%.
Giai đoạn 06: vận chuyển đến kho thông qua các robot vận chuyển.
Nhờ sự kết hợp của các yếu tố: công nghệ chế biến tiên tiến, công nghệ tiệt trùng
UHT và công nghệ chiết rót vô trùng, sản phẩm có thể giữ được hương vị tươi ngon
trong thời gian 6 tháng mà không cần chất bảo quản.
Hệ thống vận hành dựa trên giải pháp tự động hoá Tetra Plant Master, cho phép
kết nối và tích hợp toàn bộ nhà máy từ nguyên liệu đầu vào cho đến thành phẩm. Nhờ
đó nhà máy có thể điều khiển mọi hoạt động diễn ra trong nhà máy, theo dõi và kiểm
soát chất lượng một cách liên tục. Ngoài ra, hệ thống quản lý kho Wamas tích hợp hệ
27
thống quản lý ERP và giải pháp tự động hoá Tetra Plant Master mang đến sự liền mạch
thông suốt trong hoạt động của nhà máy với các hoạt động từ lập kế hoạch sản xuất,
nhập nguyên liệu đến xuất kho thành phẩm của toàn công ty.
2.2. Outbound Logistics
2.2.1. Hệ thống kho Vinamilk
a. Xí nghiệp kho vận
Xí nghiệp là nơi tập trung của 2 bộ phận Kho và Vận: Kho gồm có nguyên liệu để
sản xuất và thành phẩm để xuất; Vận là đội ngũ xe vận chuyển sữa đến tay người tiêu
dùng. Với phương châm “Vinamilk đem sản phẩm sữa chất lượng hàng đầu tới người
dùng”, tất cả các quy trình bảo quản, bốc dỡ và vận chuyển đều được quản lý nghiêm
ngặt để đảm bảo chất lượng tới tay người tiêu dùng.
Địa điểm: 32 Đặng Văn Bi, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TP. HCM
b. Nhà kho thông minh
Siêu nhà máy sữa nước Vinamilk
Siêu nhà máy sữa nước Vinamilk tại Bình Dương là một trong số ít nhà máy trên
thế giới có công nghệ tự động tiên tiến nhất mà tập đoàn Tetra Pak – Tập đoàn hàng
đầu thế giới về các giải pháp công nghệ dành cho thực phẩm và đóng gói- từng triển
khai. Với diện tích xây dựng 20 ha, công suất giai đoạn 1 là hơn 400 triệu lít sữa/năm
và đầu tư vào giai đoạn 2 năm 2017 để nâng công suất lên 800 triệu lít sữa/năm. Là một
nhà máy với năng suất cao và đồng thời được đánh giá rất tốt về tính tự động hóa từ dây
chuyền sản xuất cho tới hệ thống kho hàng tự động. Với tầm nhìn xa về sự phát triển
của thị trường, Vinamilk cho thấy sự quyết tâm vươn lên dẫn đầu của mình.
Tại nhà máy có các robot LGV vận hành tự động sẽ chuyển pallet thành phẩm
đến khu vực kho thông minh. Ngoài ra, LGV còn vận chuyển các cuộn bao bì và vật
liệu bao gói đến các máy một cách tự động. Hệ thống robot LGV có thể tự sạc pin mà
không cần sự can thiệp của con người.
28
Hình 2.20. Robot thông minh LGV
Nhà kho thông minh
Bên cạnh nhà máy hiện đại là hệ thống kho thông minh, diện tích 6 ha với 20
ngõ xuất nhập, có chiều dài 105 mét, cao 35 mét, gồm 17 tầng giá đỡ.
Hình 2.21. Kho hàng thông minh của nhà máy Vinamilk
Các robot tự động (LGV) chuyển thành phẩm vào kho. Kho chứa hàng có 27.168
đơn vị chứa hàng pallet, có khả năng chịu động đất. 8 dãy kệ chứa và đi kèm là các
crane Exyz công nghệ mới và tiên tiến nhất hiện nay. Hệ thống này cho phép vận chuyển
nhanh hơn, nhẹ hơn, tiết kiệm năng lượng hơn. Ở đây hệ thống bốc dỡ và vận chuyển
29
pallet theo ray dẫn hướng (RGV) với 370 mét đường ray và 15 crane tải động, mỗi crane
có khả năng mang 2 pallet.
Kho hàng của Vinamilk thuộc loại kệ chứa hàng AS-GS với các dãy kệ rất cao,
pallet hàng hóa được vận chuyển ra vào bằng các crane tự động.
Hình 2.22. Kệ kho chứa hàng AS-RS
Hình thức kệ này thường được áp dụng trong các kho chứa hàng của các nhà sản
xuất thực phẩm, thủy hải sản, bia, nước giải khát, kho lạnh, kho đông. Đặc biệt rất phù
hợp với các trung tâm phân phối hàng hóa lớn.
Hệ thống kho chứa hàng tự động được thiết kế tối ưu hóa không gian và diện
tích, trong đó có các hệ thống băng tải hỗ trợ hoạt động bốc xếp của người công nhân,
tự động sắp xếp thứ tự các pallet và có khả năng truy xuất pallet bất kỳ.
Tại khu vực xuất hàng, hệ thống phân loại pallet tự động phân chia thành 16 làn
theo nguyên lý băng tải con lăn trọng lực. Toàn bộ hệ thống được kiểm soát và quản lý
bằng một phần mềm lõi của SSI Schaefer có tên gọi Hệ thống quản lý kho hàng Wamas.
Toàn bộ hệ thống được kiểm soát và quản lý bằng 1 hệ thống phần mềm thống
nhất, có khả năng tích hợp với các phần mềm ERP của doanh nghiệp.
Việc ứng dụng công nghệ tự động và tích hợp trên giải pháp tự động hóa Tetra
Plant Master, và hệ thống quản lý kho hàng Wamas đã đưa nhà máy sữa Việt Nam trở
thành nhà máy hiện đại bậc nhất thế giới, ghi dấu ấn Việt Nam trên bản đồ ngành công
nghiệp sữa thế giới.
30
• Ưu điểm:
− Phương án này tiết kiệm diện tích sử dụng so với kệ thông thường, thường
có chiều cao gấp đôi, gấp ba các hệ thống kệ vận hành bằng xe nâng.
− Tuổi thọ dài.
− Giảm lượng lao động.
− Giảm hoạt động của xe nâng trong nhà kho.
− An toàn hơn cho người vận hành.
− Đặc biệt phù hợp cho những loại kho lạnh, kho đông.
− Phù hợp với những kho có nhiều loại hàng hóa khác nhau.
• Nhược điểm:
− Giá thành cao, đầu tư lớn.
− Không áp dụng được cho dạng hàng hóa cồng kềnh (phải chất được trên
pallet).
− Vận hành tự động, nên bảo trì, bảo dưỡng nhiều.
2.2.2 Hệ thống phân phối
Ở thị trường nội địa, hệ thống phân phối của
Vinamilk hiện có chuỗi 503 cửa hàng "Giấc Mơ Sữa
Việt", hơn 252.000 điểm bán lẻ và các siêu thị, cửa
hàng tiện lợi trên cả nước. Hoạt động bán hàng phủ
sóng rộng khắp 63 tỉnh thành, sự đa dạng trong các
kênh phân phối sản phẩm, cũng như sự gia tăng dấu
ấn và giá trị thương hiệu.
Về thị trường nước ngoài, các sản phẩm của
Vinamilk cũng cho thấy sự khả quan khi nhận được
các tín hiệu tích cực từ người tiêu dùng quốc tế. Tính
đến nay, Vinamilk đã có mặt tại 55 quốc gia và vùng
lãnh thổ, khai thác tích cực các thị trường mới tiềm
năng tại khu vực Châu Á.
Hình 2.23. Hệ thống phân phối
31
a. Cấu trúc của kênh Vinamilk:
Kênh 1: siêu thị.
• Loại 1 là các kênh thị trường lớn như GO! (BigC), Metro,...
• Loại 2 là các siêu thị nhỏ như Fivemart, Citimart, Intimex,... Các
siêu thị này đặt hàng trực tiếp với chi nhánh đại diện của Vinamilk.
Kênh 2: Key accounts.
Kênh này bao gồm các nhà hàng khách sạn, trường học, cơ quan. Các đơn
vị này cũng trực tiếp đặt hàng từ chi nhánh của Vinamilk với số lượng lớn.
Kênh 3: Kênh truyền thống – mang tính chất chiến lược.
Bản chất của loại kênh này thật ra là kênh VMS trong đó nhà sản xuất là
Vinamilk quản lý các nhà phân phối của mình thông qua việc ký kết các hợp đồng
ràng buộc nhà phân phối được đặt khắp các tỉnh thành trong cả nước theo bản đồ
thị trường trách nhiệm quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên.
Thị trường Việt Nam được chia ra làm 3 vùng chính: Miền Bắc, Miền
duyên hải, Miền Nam. Tại mỗi vùng số lượng các nhà phân phối được đặt là khác
nhau phụ thuộc vào quy mô khách hàng, vị trí địa lý. Mỗi nhà phân phối lại hoạt
động trong khu vực của riêng mình và phân phối hàng hóa của vinamilk cho các
đại lý và cửa hàng bán lẻ trong khu vực. Tất cả các nhà phân phối này đều được
sự hỗ trợ rất lớn từ Vinamilk. Tại mỗi nhà phân phối có 10-15 nhân viên bán hàng
chịu sự quản lý của nhà phân phối nhưng có sự hỗ trợ và đào tạo từ vinamilk.
Thêm vào đó còn có một Sup (supervisor) là giám sát bán hàng.
32
Hình 2.24. Cấu trúc kênh phân phối của Vinamilk
b. Các dòng chảy trong kênh
Dòng thông tin:
Hệ thống thông tin ở Vinamilk được thiết kế dựa trên sự tích hợp giải pháp
quản lý ERP trong đó tích hợp nhiều giải pháp công nghệ thông tin khác nhau
như: phần mềm solomon của Microsoft, giải pháp quản lý khách hàng CRM của
Oreal và phần mềm bán hàng của FPT. Cuối ngày toàn bộ kết quả làm việc lại
được chuyển về máy chủ của Vinamilk. Cách quản lý này giúp Vinamilk kiểm
soát được hoạt động của các nhà phân phối một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Bằng các mã riêng được đặt cho mỗi nhà phân phối, Vinamilk dễ dàng biết được
nhà phân phối nào bán hàng hiệu quả và thậm chí là cả mặt hàng họ bán chạy.
Dòng phân phối vật chất và chuyển quyền sở hữu:
Để hàng hóa đến tay khách hàng một cách nhanh chóng và tiện lợi trong
việc quản lý hàng hóa, Vinamilk có thành lập riêng một xí nghiệp kho vận phụ
trách việc vận chuyển hàng hóa. Hàng hóa từ Vinamilk thông qua xí nghiệp kho
vận được chuyển trực tiếp vào các siêu thị, key accounts và cuối cùng là đến tay
khách hàng. Đối với kênh truyền thống, hàng hóa được chuyển tới các nhà phân
phối thông qua xí nghiệp kho vận, đến các cửa hàng đại lý nhỏ sau đó đến tay
khách hàng cuối cùng. (Hình 1). Khi hàng hóa được chuyển đến các thành viên
của kênh, quyền sở hữu đồng thời cũng chuyển sang cho họ.
33
Dòng xúc tiến:
Dòng xúc tiến được Vinamilk thiết kế theo mục tiêu chiến lược của từng
thời kì. Gồm có 2 chiến lược chính: kéo và đẩy tương ứng với nó là hai đòng xúc
tiến:
Khi sử dụng chiến lược đẩy, Vinamilk tích cực khuyến khích và hỗ trợ các
nhà phân phối trong việc bán sản phẩm. Các biện pháp đó là hỗ trợ tủ trưng bày,
biển hiệu, giá treo. Thêm vào đó có thể kể đến các mục tiêu mà Vinamilk giao
cho nhân viên bán hàng tới các nhà bán lẻ như các nhân viên bán hàng làm sao
để hàng hóa của Vinamilk lấp đầy các tủ đựng sản phẩm của Vinamilk đồng thời
không cho các hãng khác có cơ hội đưa thêm hàng vào.
Khi sử dụng chiến lược kéo, Vinamilk tác động đến người tiêu dùng biết
đến và mua sản phẩm của họ. Các biện pháp là sử dụng quảng cáo trên tivi phát
sóng liên tục các đoạn quảng cáo vào các giờ vàng, quảng cáo trên báo, tờ rơi...
34
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO CÁC VẤN
ĐỀ TRONG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK
3.1. Thành công và hạn chế trong chuỗi cung ứng
3.1.1. Thành công của chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng
a. Doanh thu
Hình 3.1. Doanh thu của Vinamilk qua các năm
• 2015:
243 nhà phân phối độc quyền
212.000 điểm bán lẻ
1.609 siêu thị có sản phẩm Vinamilk
575 cửa hàng tiện lợi có sản phẩm
Vinamilk
• 2020:
465 nhà phân phối độc quyền
240.000 điểm bán lẻ
5.400 siêu thị có sản phẩm Vinamilk
2.400 cửa hàng tiện lợi có sản phẩm
Vinamilk
b. Nguyên liệu
Trang trại đạt tiêu chuẩn Organic Châu Âu đầu tiên tại Việt Nam:
• Vinamilk đã triển khai xây dựng và đưa vào hoạt động Trang trại Bò sữa
Organic tại Đà Lạt vào tháng 3/2017.
• Là trang trại bò sữa organic đầu tiên tại Việt Nam đạt được tiêu chuẩn
Organic Châu Âu do Tổ chức Control Union chứng nhận.
35
• Đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe theo nguyên tắc 3 không: không sử dụng
hóa chất, không sử dụng thành phần biến đổi gen, không hormone tăng
trưởng.
Hình 3.2. Nguyên tắc 3 không
Thay đổi số lượng nhà cung cấp, nhà máy, nhà kho, cửa hàng bán lẻ:
• Để tránh bị phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu (đặc biệt là sữa
bột), Vinamilk đã tăng cường việc liên kết với nhiều đối tác cung cấp.
• Thành lập chi nhánh công ty sữa bột Việt Nam để có thể chủ động hơn
đối với nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
Nguồn nguyên liệu sữa nước thì Vinamilk đã chủ động được gần như hoàn toàn.
Bởi vì nhu cầu về sản phẩm của thị trường liên tục tăng cao nên Vinamilk rất tăng cường
các nhà phân phối, bán lẻ để sản phẩm đến được với người tiêu dùng nhanh hơn, thuận
tiện hơn.
2015: 7 trang trại với tổng đàn bò khai thác là 15.000 con
2020: 13 trang trại với tổng đàn bò khai thác là 132.000 con
c. Điểm nhấn năm 2020
• Vinamilk đã xuất khẩu lô sữa đặc Ông Thọ đầu tiên sang Trung Quốc
• Bộ 3 sữa đậu nành hạt cao cấp và Trà sữa mang thương hiệu Vinamilk sang
Hàn Quốc
• Là công ty sữa đầu tiên tại Việt Nam được đăng ký thành công vào danh sách
các cá nhân tổ chức được xuất khẩu sữa vào khu vực EAEU.
36
Vinamilk một lần nữa được ghi nhận là nhà sản xuất được chọn mua nhiều nhất
tại Thành thị (4 thành phố chính) trong 8 năm liên tiếp. Nhà sản xuất nội địa này đã tiếp
cận được hơn 80% hộ gia đình Việt.
d. Cải tiến trong sản xuất
Hình 3.3. Cải tiến trong sản xuất
Trước đây, thức ăn tinh được chứa trong từng bao nhỏ và bảo quản ở nơi khô
ráo, thoáng mát.
→ Chi phí bao bì là rất lớn và với điều kiện nóng ẩm tại Việt Nam, ít nhiều ảnh
hưởng đến chất lượng cám.
→ Hiện tại toàn bộ trang trại của Vinamilk đã được đầu tư hệ thống Silo chứa
thức ăn tinh và vận hành hoàn toàn tự động. Điều này không chỉ giúp giảm chi phí bao
bì, đảm bảo chất lượng, cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho bò bê mà còn giảm đáng kể
chi phí nhân công, máy móc thiết bị cho công tác trộn thức ăn tại trang trại, đặc biệt là
giảm thiểu lượng bao bì sử dụng, mang lại lợi ích cho môi trường.
37
Hình 3.4. Hệ thống Silo và nghiền trộn thức ăn Organic tự động
Hệ thống đun nước nóng sử dụng Biogas được nghiên cứu và đầu tư thử nghiệm
đầu tiên tại Trang trại Tây Ninh. Sau thời gian thử nghiệm, hệ thống hoạt động rất hiệu
quả, vừa giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, vừa giảm chi phí năng lượng tiêu thụ,
hiệu suất cao.
Hình 3.5. Hệ thống BIOGAS: Biến chất thải thành tài nguyên
3.1.2. Hạn chế của chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng
38
• Công ty có hệ thống đại lý lớn nhưng việc quản lý các đại lý này, đặc biệt
ở vùng sâu vùng xa là một khó khăn đối với công ty. Quầy tạp hóa, nhà phân phối nhỏ
lẻ ở cấp dưới công ty cũng khó kiểm soát được hết.
− Các quầy tập hóa chất hàng vượt số lượng cho phép từ đó ảnh hưởng đến
sản phẩm.
− Hộp sữa bị móp méo, có hộp bị chảy lúc giao đến tay người tiêu dùng.
Hình 3.6. Vỏ họp móc méo, hư hỏng
• Ở vùng nông thôn: Không ít nhóm người tiêu dùng phản ánh rằng khi đi
mua sữa ở các đại lý, họ thường nhờ sự tư vấn của người bán hàng mà những người bán
hàng thì chỉ am hiểu những mặt hàng sữa được ưa chuộng, vậy nên khi tư vấn cho khách
hàng thì lần sau khách hàng tiếp tục dùng lại những loại đó mà không quan tâm mấy tới
độ dinh dưỡng và chất lượng.
• Nguồn cung cấp nguyên vật liệu.
Sức mạnh của nhà cung cấp nguyên liệu sữa trong nước hạn chế. Xét về quy mô
ngành chăn nuôi bò sữa, tỷ trọng sữa tươi của nông dân đóng góp đạt 56%, năm 2020
Vinamilk ký hợp đồng với các hộ dân, quản lý hơn 100.000 con bò. Điều này cho thấy
người dân nuôi bò tự phát, dẫn đến việc không đảm bảo số lượng và chất lượng và làm
giảm khả năng thương lượng của các nhà cung cấp trong nước. Từ đó ta thấy nguồn
nguyên liệu sữa tươi chưa đảm bảo.
39
Hình 3.7. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu
• Mạng lưới còn nhiều nấc trung gian do đó làm tăng chi phí của giao dịch,
tăng giá trị bán.
• Báo cáo thường niên của công ty năm 2016 cho thấy dù đứng thứ ba sau
chi phí hỗ trợ bán hàng khuyến mãi. Nhưng chi phí vận chuyển hàng hóa tính đến
31/12/2016 vẫn ở mức 774 tỷ đồng.
− Hiện Công ty vẫn chủ động từ 80 – 90% dịch vụ logistics khoảng 10%
còn lại là thuê ngoài. Tháng 10/2014, Trung tâm Dịch vụ Logistics Tân Cảng chính thức
trở thành nhà cung cấp giải pháp logistics cho Vinamilk trên phạm vi toàn quốc.
− Năm 2017 logistics của công ty chiếm khoảng 15% trong giá thành. Hiện
nay chi phí vận chuyển của Vinamilk là 660 tỷ Tuy nhiên con số này vẫn còn cao.
Vinamilk cần phải nỗ lực hơn nữa trong việc cải thiện chuỗi cung ứng của mình.
3.2. Thực trạng, vấn đề và các giải pháp trong chuỗi cung ứng sữa Vinamilk
3.2.1. Thực trạng:
Tại Việt Nam, ngành sữa là một trong những ngành phát triển nhanh và năng
động. Năm 2018, bình quân người Việt Nam uống 14,8 lít. sữa hàng năm trong khi số
lượng ở Thái Lan là khoảng 23 lít. Mặc dù mức tiêu thụ sữa ở Việt Nam tương đối thấp
hơn so với tiêu chuẩn quốc tế, nhưng doanh số bán hàng vẫn tăng trưởng ổn định ở mức
15% mỗi năm. Xã hội càng ngày càng phát triển, nhu cầu về sữa của người tiêu dùng
ngày càng cao nhưng năm 2018, sản lượng sữa chỉ mới đáp ứng 40% nhu cầu tiêu dùng
trong nước. Việt Nam vốn là một nước nông nghiệp nên chăn nuôi bò sữa không phải
là nghề thế mạnh, cũng không phải là nghề quen thuộc. Hầu hết chăn nuôi bò sữa đang
diễn ra ở quy mô vừa và nhỏ. Kết quả là năng suất sản xuất sữa trong nước thấp nên
còn phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu sữa. Nắm bắt được tình hình thị trường sữa,
40
Vinamilk tiến hành đầu tư, mở rộng các trang trại bò sữa để phát triển nguồn sữa nội
địa. Từ đó đáp ứng nhu cầu sữa người tiêu dùng và giảm chi phí, số lượng nguồn sữa
sản phẩm nhập khẩu trong các năm.
Bên cạnh nhu cầu tiêu dùng sữa ngày càng tăng, nhu cầu đối với các sản phẩm
sữa có giá trị cao cũng được dự báo sẽ tăng mạnh do dân số trẻ và số lượng người thuộc
tầng lớp trung lưu ở các đô thị tăng. Những đối tượng khách hàng này thường có nhu
cầu trải nghiệm những sản phẩm mới, đặc biệt là các sản phẩm hữu cơ, xu hướng sử
dụng sản phẩm sữa dinh dưỡng y học. Năm 2014, Vinamilk trở thành thương hiệu được
yêu thích nhất tại Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong việc cung ứng nguồn sữa cho
người tiêu dùng. Đồng thời thị trường sữa ngày càng phát triển nên nhiều công ty sản
xuất sữa được thành lập. Để cạnh tranh với các đối thủ, thu hút và tạo niềm tin ở khách
hàng, Vinamilk tiến hành phát triển hệ thống trang trại bò sữa với các tiêu chuẩn chất
lượng và quy mô hàng đầu thế giới để chủ động nguồn nguyên liệu tươi ngon giàu dinh
dưỡng với chất lượng vượt trội. Đây là yếu tố giúp gia tăng sức cạnh tranh cho Vinamilk
trong ngành hàng này. Bên cạnh việc bảo đảm về chất lượng và giá trị dinh dưỡng cao
cho sản phẩm, Vinamilk sẽ tập trung việc đa dạng hóa các dòng sản phẩm sữa nước để
phù hợp với khách hàng thuộc mọi độ tuổi, mọi phân khúc và phát triển một cách có
chọn lọc các dòng sản phẩm cao cấp đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
3.2.2. Vấn đề
Nhu cầu tiêu thụ sữa tươi tại thị trường VN ngày càng tăng cao, năm 2015 con
số này đạt mức 23 lít/ người/ năm, trong khi đó năm 2010 đạt 12 lít/ người năm, trong
vòng 5 năm, lượng tiêu thụ sữa đã tăng gấp đôi và được dự báo tăng 9%/ năm cho các
năm tiếp theo và hiện tại con số này đã đạt 26-27 lit / người/ năm. Bên cạnh số lượng,
người tiêu dùng trong nước ngày càng quan tâm nhiều hơn về nguồn gốc của sản phẩm
sữa tươi tiệt trùng và chất lượng của nguồn nguyên liệu sữa. Việc gia tăng số lượng,
cũng như chất lượng sản phẩm sữa đòi hỏi năng lực đáp ứng nhu cầu và quá trình kiểm
soát vùng nguyên liệu phải ngày càng được nâng cao.
Quá trình kiểm soát vùng nguyên liệu đã trở thành vấn đề sống còn đối với
Vinamilk, không chỉ khó khăn ở quá trình chọn giống bò và chăn nuôi để đạt số lượng
sữa yêu cầu, mà việc quản lý chất lượng đầu ra đến lúc đưa đến nhà máy sản xuất cũng
41
là vấn đề phải được quan tâm và kiểm soát chặt chẽ. Tuy nhiên, để thực hiện tốt quá
trình kiểm soát vùng nguyên liệu đòi hỏi phải đảm bảo các kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến,
đồng nhất trong hệ thống sản xuất sữa tươi nguyên liệu, từ khâu nhập giống bò sữa đến
kỹ thuật chăn nuôi áp dụng tại các hộ gia đình, và cuối cùng là khâu bảo quản, trung
chuyển sữa tươi đến nhà máy sản xuất Vinamilk. Trong mỗi giai đoạn, hệ thống này
luôn chịu tác động bởi các yếu tố khách quan như thổ nhưỡng, khí hậu, nguồn nước...
bên cạnh các yếu tố chủ quan về mặt công nghệ nông nghiệp, quá trình kiểm soát nhiệt
độ khi trung chuyển, hay khoảng cách từ nông trại đến nhà máy sản xuất. Đây là hai
vấn đề sẽ tác động mạnh mẽ và xuyên suốt đến chuỗi cung ứng về sản phẩm sữa tươi
tiệt trùng nội tại, cũng như năng lực cạnh tranh trên thị trường của Vinamilk.
a. Năng suất cho sữa
Để đảm bảo năng suất cho sữa, những yêu cầu về giống bò nhập khẩu phục vụ
cho mục đích sản xuất sữa là yếu tố hàng đầu cần được quan tâm. Việc nhập các giống
bò từ nước ngoài sẽ dẫn đến những khó khăn nhất định về chi phí, cũng như quá trình
vận chuyển. Thêm vào đó, phải chọn lựa những giống bò có khả năng thích ứng cao với
điều kiện sống tại các nông trại Việt Nam. Khó khăn không dừng lại ở đó, việc nhập
khẩu bò sữa cho thấy Việt Nam phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu của thế giới (Úc, Mỹ,
New Zealand) ảnh hưởng đến phát triển bền vững cho Vinamilk. Do đó, về vấn đề
nguyên liệu đầu vào, Vinamilk đã và đang tìm kiếm các biện pháp lâu dài hướng tới
giảm tải chi phí nhập khẩu bò sữa và lai giống bò sữa để tăng sản lượng và năng suất
sữa.
Hình 3.8. Năng suất cho sữa
42
Quá trình áp dụng các kỹ thuật phù hợp yêu cầu về quy mô chăn nuôi, chuẩn
chăn nuôi còn nhiều hạn chế. Năm 2015, 50% lượng sữa tươi nguyên liệu được thu mua
từ hộ gia đình, tuy nhiên thiếu công nghệ, kiến thức đã dẫn đến năng suất sữa thấp
(Vinamilk). Hiện nay nguồn nguyên liệu sữa chủ yếu được thu mua từ 6.000 hộ chăn
nuôi với hơn 130.000 “cô” bò sữa, tuy nhiên mỗi hộ chăn nuôi bò sữa chỉ hoạt động ở
quy mô nhỏ (chỉ từ 7-10 con). Do đó người chăn nuôi không đáp ứng đủ vốn để đảm
bảo cơ sở vật chất cho chăn nuôi bò sữa của mình.
b. Kiểm soát chất lượng sữa
Nguồn sữa nguyên liệu phụ thuộc chủ yếu vào các hộ chăn nuôi, đã dẫn đến đầu
ra không nhất quán và không đủ cơ sở vật chất bảo quản (trong và sau khi mua). Hơn
nữa quá trình và phương thức chăn nuôi là hoạt động kém nhất trong chuỗi giá trị vì các
hộ chăn nuôi phải đối mặt với rất nhiều khó khăn như vốn đầu tư ban đầu (trung bình
giá bò sữa lên đến 14 triệu đồng/ con), việc chọn lựa giống bò phù hợp rất khó khăn và
tốn nhiều thời gian, quá trình chăn nuôi cần lượng kiến thức nhất định hay việc thiết kế
“nơi ở” cho bò cũng sẽ tác động trực tiếp đến chất lượng chăn nuôi, và một khi chuồng
bò sữa nếu không đạt đủ điều kiện tiêu chuẩn sẽ khiến bò bị stress cũng như mắc rất
nhiều căn bệnh dẫn đến sự lây lan dịch bệnh cho tổng đàn bò. Từ đó khiến bò bỏ ăn,
gầy gò, ốm yếu, chất lượng và năng suất cho sữa cũng vì thế mà ngày một thuyên giảm.
Hình 3.9. Kiểm soát chất lượng sữa
Trung chuyển sữa là một hoạt động quan trọng, đóng vai trò tất yếu cho quá trình
sản xuất sản phẩm sữa tươi tiệt trùng. Hoạt động này cần được kiểm soát nghiêm ngặt
43
và đặt dưới những nguyên tắc vận tải nhất định như kiểm soát nhiệt độ (4-6 °C), hoạch
định khoảng cách giữa nơi thu gom và nhà máy sản xuất, thời gian thu gom sữa tươi,
phương tiện trung chuyển, bồn bảo quản và độ ổn định trong quá trình trung chuyển.
Tuy nhiên, việc kiểm soát dòng sữa tươi nguyên liệu khá phức tạp và cần độ chính xác
cao về dòng thông tin, do yêu cầu bảo quản ở mức cao và cần bồn chuyên dụng so với
các hàng hóa thông thường. Từ đó chi phí cho khâu kiểm soát ngày càng tăng cao, công
nghệ cho quá trình bảo quản cũng yêu cầu cải tiến liên tục và hoạt động bảo trì phải
được diễn ra đúng theo nhu cầu đã hoạch định.
Hình 3.10. Trung chuyển sữa
3.2.3. Giải pháp
Nhằm quản lý tốt chất lượng nguồn sữa đầu vào tại VN trong giai đoạn 2015-
2020 công ty Vinamilk có những cải tiến, quản lí như sau:
a. Trước khi thu mua nguyên liệu sữa
Vinamilk không ngừng phát triển hệ thống trang trại, đầu tư xây dựng nguồn
nguyên liệu sữa tươi chất lượng quốc tế cho người tiêu dùng Việt Nam. Thay vì tập
trung một nơi để dễ dàng quản lý, Vinamilk chọn cách xây dựng hệ thống trang trại nằm
trong chuỗi liên kết với 13 nhà máy khắp cả nước, để giảm thời gian vận chuyển nguyên
liệu sữa tươi đến nơi sản xuất, đảm bảo chất lượng sữa tốt nhất cho người tiêu dùng.
• Đối với các hộ chăn nuôi hợp tác:
44
Trước khi ký kết Hợp đồng thu mua, Vinamilk đều khảo sát thực tế và đánh giá
điều kiện nuôi dưỡng, vệ sinh chuồng trại, môi trường, tiêm phòng đầy đủ của Hộ Chăn
nuôi.
• Hệ thống trang trại đạt chuẩn:
26/10/2018: Vinamilk được công nhận là công ty đang sở hữu “Hệ thống trang
trại đạt chuẩn Global G.A.P lớn nhất Châu Á”.
Hình 3.11. Hệ thống 12 trang trại bò sữa
06/2018: Vinamilk là công ty sữa đầu tiên tại Việt Nam đầu tư nhập gần 200 cô
bò sữa thuần chủng A2 từ New Zealand, đất nước có nền chăn nuôi và công nghiệp sản
xuất sữa vào hàng đầu thế giới.
b. Trong khi thu mua nguyên liệu sữa:
Để đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng, nguyên liệu sữa tươi Vinamilk thu mua
từ các hộ nông dân trên cả nước luôn được kiểm tra nghiêm ngặt theo đúng quy trình.
• Các trạm và vận chuyển:
2016: Khối Phát triển Vùng nguyên liệu đã hoàn thành chương trình nâng cấp,
hiện đại hóa các trạm thu mua sữa, tuân thủ các yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh, an toàn
45
thực phẩm. Đồng thời xây dựng mới các trạm sữa theo mô hình hiện đại, quy trình khép
kín, đáp ứng nhu cầu mở rộng chăn nuôi của bà con nông dân.
2017: Trung tâm Sữa tươi nguyên liệu Củ Chi đã được thành lập, là nơi tập trung
tất cả nguồn sữa tươi ở khu vực TP. HCM và phụ cận, sau khi được kiểm soát chất
lượng sẽ được điều phối cho tất cả các nhà máy tại khu vực thành phố và Bình Dương.
Năm 2018 Trung tâm Sữa tươi nguyên liệu Củ Chi đạt chứng nhận ISO 9001:2015
• Kiểm định chất lượng:
Hệ thống quản lý chất lượng quốc tế như ISO 9001:2015, Global G.AP và
Organic.
Quy trình kiểm tra nghiêm ngặt: Tại trạm trung chuyển, cán bộ kiểm tra chất
lượng sản phẩm của nhà máy sẽ tiến hành các thử nghiệm phân tích độ tủa, cảm quan
mùi vị, chỉ tiêu vi sinh…. Các thử nghiệm này được thực hiện đều đặn vào mỗi lần thu
mua sữa sáng và chiều. Sữa đạt yêu cầu sẽ được lấy mẫu và cho vào bồn bảo quản lạnh
tại trạm trung chuyển.
c. Sau khi thu mua nguyên liệu sữa:
• Kiểm định chất lượng trước khi đưa vào nhà máy:
Sau khi sữa bò tươi nguyên liệu đã được làm lạnh xuống nhỏ hơn hoặc bằng 4
độ C, sữa sẽ được các xe bồn chuyên dụng tới để tiếp nhận và vận chuyển về nhà máy.
Xe bồn chuyên dụng phải được kiểm tra định kỳ và đột xuất, luôn đảm bảo điều kiện
để khi vận chuyển sữa về nhà máy, nhiệt độ sữa nhỏ hơn 6 độ C. Khi xe về nhà máy,
nhân viên của nhà máy lấy mẫu, tiến hành các kiểm tra chất lượng.
d. Tầm nhìn cho các năm tới
Để quản lí tốt chất lượng nguyên liệu sữa đầu vào cho các năm 2021 trở về sau,
công ty Vinamilk có các định hướng phát triển bền vững với các thực hành được tóm
lượt như sau:
• Kinh tế tuần hoàn và tăng cường năng lượng xanh:
Một điển hình về kinh tế tuần hoàn là hệ thống biogas tại các trang trại bò sữa,
giúp biến chất thải thành tài nguyên như phân bón, nước, khí đốt… Đây được coi là
"chìa khóa xanh” góp phần giảm thiểu chất thải và khí nhà kính, vận hành các trang trại
thân thiện với môi trường. Đóng góp vào sự phát triển của trang trại.
46
Năm 2021, Vinamilk tiếp tục giới thiệu hệ thống trang trại sinh thái Green Farm,
thân thiện môi trường với nhiều điểm ưu việt trong chăn nuôi và vận hành.
Hình 3.13. Hệ thống quản lý và kiểm
soát rủi ro
• Quản trị tiên tiến, tiệm cận với các chuẩn mực quốc tế:
Tại Vinamilk, việc kiểm soát rủi ro luôn được Vinamilk hết sức chú trọng, nhất
là với các ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
Vinamilk tiếp tục hoàn thiện đưa vào sử dụng Trang trại Bò sữa Quảng Ngãi với
quy mô 4.000 con. Ngoài ra, đưa vào hoạt động Trung tâm Kỹ thuật Bò sữa và Cấy
truyền phôi nhằm phục vụ nhu cầu chọn lọc cung cấp nguồn gen ưu tú vượt trội.
• Công nhận thương hiệu và nâng cao nhận thức cho người tiêu dùng sữa:
Hình 3.12. Ứng dụng kinh tế tuần
hoàn
47
Vinamilk ngày càng áp dụng kĩ thuật tiến bộ để đạt nhiều chứng nhận cho hệ
thống của mình đồng thời nâng cao nhận diện thương hiệu đến người tiêu dùng, từ đó
chất lượng sữa sẽ được tác động 2 chiều: từ chính công ty Vinamilk đến người tiêu dùng
và phản hồi của người tiêu dùng đến với công ty.
4.1. Bài học rút ra
Bài học 1: Nhận thức được chất lượng sản phẩm là đầu tư hàng đầu
Vinamilk là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa lớn
tại Việt Nam với rất nhiều các dòng sản phẩm đang kinh doanh trên thị trường như: sữa
bột, bột dinh dưỡng, sữa tươi, sữa chua, sữa đặc, kem, phô mai… Tại hệ thống trang
trại bò sữa Vinamilk trải dài khắp Việt Nam, đàn bò được chăm sóc trong môi trường
tự nhiên với quy trình "3 KHÔNG” nghiêm ngặt: không sử dụng hoocmon tăng trưởng,
không dư lượng kháng sinh, thuốc trừ sâu và không dùng chất bảo quản. Cùng với hệ
thống các nhà máy chuẩn quốc tế trải dài khắp Việt Nam, các sản phẩm sữa tươi
Vinamilk 100% luôn được đảm bảo về nguồn sữa tươi nguyên liệu từ các trang trại
được vận chuyển nhanh chóng đến các nhà máy chế biến, đảm bảo giữ trọn vị thơm
ngon và các chất dinh dưỡng từ sữa trong các sản phẩm một cách tối ưu. Hai năm vừa
qua Vinamilk tiếp tục tăng trưởng 2 con số và gia tăng thị phần, khẳng định vị trí số
một của Vinamilk trong ngành sữa, nâng cao uy tín và niềm tin về chất lượng với người
tiêu dùng. Không ngừng nỗ lực áp dụng những công nghệ và tiêu chuẩn hàng đầu thế
giới, nâng cao chất lượng sản phẩm, Vinamilk được tạp chí Forbes Việt Nam bình chọn
là thương hiệu giá trị nhất Việt Nam. Uy tín của công ty cũng như chất lượng sản phẩm
lại một lần nữa đã được khẳng định khi sản phẩm sữa tươi Vinamilk 100% được công
ty Nielsen chứng nhận là nhãn hiệu đứng đầu phân khúc sữa tươi.
Bài học 2: Luôn xác định chuỗi cung ứng là một trong những lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp
Yếu tố cơ bản để cạnh tranh ngày nay trong các công ty hàng đầu là sở hữu một
chuỗi cung ứng trội hơn hẳn các đối thủ. Nói cách khác thì quản trị chuỗi cung ứng
không còn là một chức năng mang tính hoạt động của các công ty hàng đầu mà trở thành
một bộ phận chiến lược của công ty. Trong trường hợp của Vinamilk, công ty đã xác
định, xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng của mình thành một lợi thế cạnh tranh.
48
Vinamilk đã thiết lập hệ thống phân phối sâu và rộng, xem đó là xương sống cho chiến
lược kinh doanh dài hạn. Hiện nay, với trên 180 nhà phân phối, hơn 80.000 điểm bán lẻ
phủ rộng khắp toàn quốc, Vinamilk đã có thể giảm được thời gian từ lúc nhận đơn đặt
hàng cho đến khi giao sản phẩm cuối cùng đến nhà bản lẻ. Từ đó cũng giúp tinh gọn
được chuỗi cung ứng và có thể đáp ứng nhanh nhu cầu khách hàng. Vậy nên, dù trong
bối cảnh có trên 40 doanh nghiệp đang hoạt động, hàng trăm nhãn hiệu sữa các loại,
trong đó có nhiều tập đoàn đa quốc gia, cạnh tranh quyết liệt, Vinamilk vẫn đứng vững
và khẳng định vị trí dẫn đầu trên thị trường sữa Việt Nam.
Bài học 3: Đầu tư và xây dựng hệ thống thông tin mới để hỗ trợ cho chuỗi cung
ứng
Vinamilk mạnh dạn đầu tư tái cấu trúc lại hệ thống thông tin vốn là “xương sườn”
của chuỗi cung ứng. Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin làm cho việc sản xuất và phân
phối nhanh hơn, hiệu quả hơn. Đảm bảo cho thông tin đến nhanh nhất, đúng nhất, rõ
ràng nhất, dễ hiểu nhất, phục vụ đắc lực cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Hiện nay,
Vinamilk đã và đang sử dụng đồng thời ba giải pháp ERP quốc tế của Oracle, SAP và
Microsoft. Nhờ các ứng dụng CNTT này mà Vinamilk đã quản lý có hiệu quả hơn các
kênh phân phối. Và đây cũng là doanh nghiệp thực phẩm Việt Nam có một hệ thống
quản lý được xây dựng với sự toàn diện và đồng bộ tối đa như vậy. Việc sử dụng phần
mềm quản lý bán hàng trực tuyến được xem như là một trong những giải pháp để nâng
chất lượng dịch vụ khách hàng, nâng cao hiệu quả quản lý, quản trị doanh nghiệp và
góp phần đưa Vinamilk lọt top 50 công ty sữa lớn nhất.
Bài học 4: Nâng cao sự cộng tác với các đối tác trong chuỗi cung ứng.
Hiện nay, các sản phẩm của Vinamilk chiếm lĩnh phần lớn thị phần trên cả nước,
được phân phối đều khắp 63 tỉnh thành với 240.000 điểm bán hàng. Với mạng lưới rộng
lớn như vậy, việc đảm bảo sự liền mạch, gắn kết từ nhà cung cấp đến nhà bán lẻ là tất
yếu. Do đó, Vinamilk đã xác định sự cộng tác là một yếu tố rất quan trọng. Cụ thể, xây
dựng mục tiêu phát triển lâu dài và bền vững đối với các nhà cung cấp lớn trong và
ngoài nước là mục tiêu chính, xác định các nông trại sữa là những đối tác chiến lược
hết sức quan trọng trong việc cung cấp tới cho người tiêu dùng sản phẩm cao cấp hàng
đầu. Chẳng hạn, để tạo dựng mối liên kết giữa nhà máy với các trang trại, Vinamilk
không chỉ hỗ trợ về giá, về tính ổn định trong thu mua mà còn về giống và kỹ thuật,...
49
Bài học 5: Thực hiện tốt công tác quản lý, bảo quản sản phẩm nhằm nâng cao
hình ảnh thương hiệu và trách nhiệm xã hội.
Vinamilk áp dụng quy trình bảo quản khép kín, nghiêm ngặt, ứng với mỗi loại
sản phẩm, mỗi giai đoạn đều có yêu cầu về nhiệt độ, thời gian riêng biệt phù hợp. Ví
dụ, sữa nguyên liệu sau khi thu hoạch hoặc mua từ người dân sẽ được chuyển ngay vào
bình lọc, bồn trung gian, sau đó được đưa vào bồn lạnh ở nhiệt 40C. Tại các nhà máy
chế biến, sữa tươi tiệt trùng được xử lý ở nhiệt độ cao (tự 140 – 143 độ C) trong thời
gian 3 – 4 giây, sữa tươi thanh trùng được xử lý phức tạp hơn nhưng ở nhiệt độ thấp
hơn 75 độ C, trong khoảng 30 giây, sau đó nhanh chóng làm lạnh ở 4 độ C.
50
KẾT LUẬN
Cái tên Vinamilk đã trở nên ngày càng thân thuộc với người tiêu dùng nói chung
và người làm kinh tế nói riêng. Đó không phải là điều ngẫu nhiên mà khi nhắc tới sữa
thì người tiêu dùng nhớ đến tên Vinamilk. Có nhiều lý do để dẫn đến điều đó và lý do
chính mà ai cũng nhắc đến là chuỗi cung ứng của Vinamilk.
Thành công trong công tác quản trị chuỗi cung ứng đóng góp một phần quan
trọng vào sự phát triển bền vững của Vinamilk, đưa Vinamilk trở thành Top 50 thương
hiệu giá trị nhất Việt Nam (2016 – Tạp chí Forbes). Nhận thức rõ tầm quan trọng của
công tác quản trị chuỗi cung ứng trong chuỗi giá trị, Vinamilk đã thực hiện các quy
trình kiểm soát nghiêm ngặt từ nguyên vật liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra. Mọi hoạt
động trong dòng chảy đều đặt dưới một quy trình chuẩn hoá, giúp tiết kiệm chi phí hơn
và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên trong quá trình vận hành, một số vấn đề
như thiếu hụt nguồn nguyên liệu, giống bò sữa không đạt năng suất yêu cầu, quy trình
chăn nuôi chưa đạt chuẩn, kiểm soát quá trình vận tải hay việc kiểm soát dòng thông tin
của các nhà bán lẻ là những thách thức lớn đối với Vinamilk và tác động trực tiếp đến
chuỗi cung ứng Vinamilk, từ đó tạo ra những lãng phí không mong muốn.
Đây là những vấn đề lớn và là sống còn không chỉ đối với Vinamilk mà còn là
thực trạng đối với ngành sữa Việt Nam. Nắm bắt được mấu chốt vấn đề, việc đưa ra
giải pháp kịp thời cho chuỗi cung ứng sữa tươi là cần thiết và quan trọng. Việc ký kết,
xây dựng, quản lý và áp dụng các kỹ thuật chăn nuôi tại nông trại cho đến việc thực
hiện các công nghệ bảo quản trong suốt quá trình trung chuyển, các công nghệ xử lý
sữa tiệt trùng chuẩn châu Âu tại nhà máy, hay đưa ra các mô hình phân phối phù hợp
đến các nhà bán lẻ trên toàn quốc là bước đi đúng đắn và giúp cải thiện giá trị chuỗi
cung ứng Vinamilk. Từ đó nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu Vinamilk tại Việt
Nam và khu vực châu Á.
Tóm lại, Vinamilk là một tấm gương sáng trong quản lý chuỗi cung ứng để chúng
ta học tập.
51
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vietnam, B. (2021). Robot và “kho thông minh” ở nhà máy sữa Vinamilk.
Retrieved 14 November 2021, from https://www.brandsvietnam.com/3050-Robot-va-
kho-thong-minh-o-nha-may-sua-Vinamilk.
2. Công nghệ sản xuất sữa tươi tiệt trùng Vinamilk - Vinamilk. (2021).
Retrieved 14 November 2021, from https://www.vinamilk.com.vn/vi/cai-tien-doi-
moi/cong-nghe-san-xuat-moi
3. Refrigerated & Frozen Foods. (2021). Retrieved 14 November 2021, from
https://www.refrigeratedfrozenfood.com/articles/93298-vinamilk-tetra-pak-build-
advanced-liquid-dairy-plant
4. Tetra Pak Opened Packaging Factory » TTCL Việt Nam. (2021).
Retrieved 14 November 2021, from http://ttcl-vn.com/news-activities/tetra-pak-
opened-packaging-factory/
5. Công nghệ sản xuất sữa tươi tiệt trùng Vinamilk - Vinamilk. (2021).
Retrieved 14 November 2021, from https://www.vinamilk.com.vn/vi/cai-tien-doi-
moi/cong-nghe-san-xuat-moi
6. "Resort” Bò Sữa Vinamilk – Hệ thống trang trại chuẩn quốc tế lớn nhất
Châu Á (2021). Retrieved 14 November 2021, from https://www.youtube.com/watch?
v =88xNOCv4vkw
7. Ngành sữa kỳ vọng tiếp tục tăng trưởng trong năm 2021. (2021).
Retrieved 14 November 2021, from https://www.youtube.com/watch?v=88xNOC
v4vkw
8. Công nghệ sản xuất sữa tươi tiệt trùng Vinamilk - Vinamilk. (2021).
Retrieved 14 November 2021, from https://www.vinamilk.com.vn/vi/cai-tien-doi-
moi/cong-nghe-san-xuat-moi
9. Chứng nhận về chất lượng và hệ thống quản lí. (2021). Retrieved 14
November 2021, from https://www.youtube.com/watch?v=88xNOCv4vkw

More Related Content

What's hot

Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
tibeodangyeu
 
Vinamilk Supply Chain Management Project - Van M. Vu
Vinamilk Supply Chain Management Project - Van M. VuVinamilk Supply Chain Management Project - Van M. Vu
Vinamilk Supply Chain Management Project - Van M. Vu
V V?
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Quang Đại Trần
 
Chuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của SamsungChuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của Samsung
Luyến Hoàng
 
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkPhân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
bjkaboy
 

What's hot (20)

Đề tài: Lập dự án quán cafe sinh viên, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Lập dự án quán cafe sinh viên, 9 ĐIỂM!Đề tài: Lập dự án quán cafe sinh viên, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Lập dự án quán cafe sinh viên, 9 ĐIỂM!
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty Bibica
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
 
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTELPHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
 
Vinamilk Supply Chain Management Project - Van M. Vu
Vinamilk Supply Chain Management Project - Van M. VuVinamilk Supply Chain Management Project - Van M. Vu
Vinamilk Supply Chain Management Project - Van M. Vu
 
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứngGiáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
 
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
 
Chiến lược xuất khẩu cà phê Trung Nguyên sang Mỹ
Chiến lược xuất khẩu cà phê Trung Nguyên sang MỹChiến lược xuất khẩu cà phê Trung Nguyên sang Mỹ
Chiến lược xuất khẩu cà phê Trung Nguyên sang Mỹ
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
 
Chuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của SamsungChuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của Samsung
 
Quản trị cung ứng công ty Coca-Cola Việt Nam
Quản trị cung ứng công ty Coca-Cola Việt NamQuản trị cung ứng công ty Coca-Cola Việt Nam
Quản trị cung ứng công ty Coca-Cola Việt Nam
 
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
 
Tiểu luận: Chiến lược thâm nhập thị trường của Mcdonald’s thâm nhập thị trườn...
Tiểu luận: Chiến lược thâm nhập thị trường của Mcdonald’s thâm nhập thị trườn...Tiểu luận: Chiến lược thâm nhập thị trường của Mcdonald’s thâm nhập thị trườn...
Tiểu luận: Chiến lược thâm nhập thị trường của Mcdonald’s thâm nhập thị trườn...
 
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland CoffeePhân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
 
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkPhân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
 
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
 

Similar to Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứng

Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...
Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...
Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...
Man_Ebook
 
Thuyet minh tahaka- du an dau tu
Thuyet minh tahaka- du an dau tuThuyet minh tahaka- du an dau tu
Thuyet minh tahaka- du an dau tu
Mỵ Dương
 
Điều khiển cực đại moment động cơ nam châm vĩnh cửu cực chìm ứng dụng cho ô t...
Điều khiển cực đại moment động cơ nam châm vĩnh cửu cực chìm ứng dụng cho ô t...Điều khiển cực đại moment động cơ nam châm vĩnh cửu cực chìm ứng dụng cho ô t...
Điều khiển cực đại moment động cơ nam châm vĩnh cửu cực chìm ứng dụng cho ô t...
Man_Ebook
 
Spm 2013 nhom1_thuc hanh
Spm 2013 nhom1_thuc hanhSpm 2013 nhom1_thuc hanh
Spm 2013 nhom1_thuc hanh
dientunamkhanh
 
Đề tài Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống điều hòa
Đề tài Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống điều hòaĐề tài Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống điều hòa
Đề tài Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống điều hòa
Rosie Altenwerth
 

Similar to Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứng (20)

Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấu
Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấuTrồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấu
Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấu
 
Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...
Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...
Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...
 
ĐỒ ÁN - Xử lý nước thải nhà máy bia VBL Việt Nam.doc
ĐỒ ÁN - Xử lý nước thải nhà máy bia VBL Việt Nam.docĐỒ ÁN - Xử lý nước thải nhà máy bia VBL Việt Nam.doc
ĐỒ ÁN - Xử lý nước thải nhà máy bia VBL Việt Nam.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Logistics tại công ty Interplus Logistics
Báo Cáo Thực Tập Logistics tại công ty Interplus LogisticsBáo Cáo Thực Tập Logistics tại công ty Interplus Logistics
Báo Cáo Thực Tập Logistics tại công ty Interplus Logistics
 
bai bao kombucha cascara.pdf
bai bao kombucha cascara.pdfbai bao kombucha cascara.pdf
bai bao kombucha cascara.pdf
 
Thuyet minh tahaka- du an dau tu
Thuyet minh tahaka- du an dau tuThuyet minh tahaka- du an dau tu
Thuyet minh tahaka- du an dau tu
 
[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online
[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online
[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online
 
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN LAZADA
 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN LAZADA PHÂN TÍCH HỆ THỐNG BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN LAZADA
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN LAZADA
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
 
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BÌNH TÂY
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BÌNH TÂYHOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BÌNH TÂY
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BÌNH TÂY
 
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG MÔ HÌNH BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH XOAY VÒNG K...
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG MÔ HÌNH BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH XOAY VÒNG K...ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG MÔ HÌNH BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH XOAY VÒNG K...
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG MÔ HÌNH BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH XOAY VÒNG K...
 
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
 
đồ áN ngành may ngành may kiểm soát và cải tiến chất lượng cho mặt hàng quầ...
đồ áN ngành may ngành may   kiểm soát và cải tiến chất lượng cho mặt hàng quầ...đồ áN ngành may ngành may   kiểm soát và cải tiến chất lượng cho mặt hàng quầ...
đồ áN ngành may ngành may kiểm soát và cải tiến chất lượng cho mặt hàng quầ...
 
K11407 b nhóm 19_đồ án môn học
K11407 b nhóm 19_đồ án môn họcK11407 b nhóm 19_đồ án môn học
K11407 b nhóm 19_đồ án môn học
 
Điều khiển cực đại moment động cơ nam châm vĩnh cửu cực chìm ứng dụng cho ô t...
Điều khiển cực đại moment động cơ nam châm vĩnh cửu cực chìm ứng dụng cho ô t...Điều khiển cực đại moment động cơ nam châm vĩnh cửu cực chìm ứng dụng cho ô t...
Điều khiển cực đại moment động cơ nam châm vĩnh cửu cực chìm ứng dụng cho ô t...
 
Spm 2013 nhom1_thuc hanh
Spm 2013 nhom1_thuc hanhSpm 2013 nhom1_thuc hanh
Spm 2013 nhom1_thuc hanh
 
Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố lên quá trình tăng trưởng và tạo chồi củ...
Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố lên quá trình tăng trưởng và tạo chồi củ...Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố lên quá trình tăng trưởng và tạo chồi củ...
Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố lên quá trình tăng trưởng và tạo chồi củ...
 
Xây dựng quy trình chẩn đoán bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cung cấp ...
Xây dựng quy trình chẩn đoán bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cung cấp ...Xây dựng quy trình chẩn đoán bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cung cấp ...
Xây dựng quy trình chẩn đoán bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cung cấp ...
 
Tiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfc
Tiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfcTiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfc
Tiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfc
 
Đề tài Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống điều hòa
Đề tài Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống điều hòaĐề tài Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống điều hòa
Đề tài Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống điều hòa
 

Recently uploaded

Recently uploaded (17)

Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
 
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tanaka Pr...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tanaka Pr...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tanaka Pr...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tanaka Pr...
 
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG ĐỂ CHUY...
 
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
 
Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...
Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...
Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...
 
Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...
Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...
Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...
 
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệpHướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
 
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
 
Statistics for Business and Economics.docx
Statistics for Business and Economics.docxStatistics for Business and Economics.docx
Statistics for Business and Economics.docx
 
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ vẩn chuyển h...
 
Nghiên cứu về sự hài lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối với hãng hà...
Nghiên cứu về sự hài lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối với hãng hà...Nghiên cứu về sự hài lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối với hãng hà...
Nghiên cứu về sự hài lòng và gắn kết của tiếp viên hàng không đối với hãng hà...
 
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘITÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh XuânQuản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAYTIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
TIỂU LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN HIỆN NAY
 

Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứng

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH ĐẠI HỌC BÁCH KHOA  BÀI TẬP LỚN MÔN QUẢN LÝ LOGISTIC ĐỀ TÀI VINAMILK'S SUPPLY CHAIN ANALYSIS LỚP L20 - NHÓM 01 - HK 211 NGÀY NỘP: …………… Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Tiến Dũng STT HỌ TÊN MSSV 1 Nguyễn Thế Quân 1914835 2 Nguyễn Thuỳ Trang 1915588 3 Lê Thị Như Huỳnh 1913596 4 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 1912938 5 Đoàn Trần Uyển Nhi 1914499 6 Nguyễn Thị Thanh Trà 1915597 7 Nguyễn Thị Ánh Dung 1912866 Thành phố Hồ Chí Minh – 2021
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH ĐẠI HỌC BÁCH KHOA  BÀI TẬP LỚN MÔN QUẢN LÝ LOGISTIC ĐỀ TÀI VINAMILK'S SUPPLY CHAIN ANALYSIS LỚP L20 - NHÓM 01 - HK 211 NGÀY NỘP: …………… Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Tiến Dũng STT HỌ TÊN MSSV 1 Nguyễn Thế Quân 1914835 2 Nguyễn Thuỳ Trang 1915588 3 Lê Thị Như Huỳnh 1913596 4 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 1912938 5 Đoàn Trần Uyển Nhi 1914499 6 Nguyễn Thị Thanh Trà 1915597 7 Nguyễn Thị Ánh Dung 1912866 Thành phố Hồ Chí Minh – 2021
  • 3. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................7 PHẦN NỘI DUNG.........................................................................................................9 CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CÔNG TY VINAMILK VÀ CHUỖI CUNG ỨNG SỮA TIỆT TRÙNG.................................................................................................................9 1.1. Khái quát công ty Vinamilk...........................................................................9 1.1.1. Giới thiệu sơ lược...................................................................................9 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................10 1.1.3. Một số sản phẩm chính .........................................................................11 1.2. Mô hình chuỗi cung ứng của Vinamilk ......................................................12 1.2.1. Nhà cung cấp. .......................................................................................12 1.2.2. Nhà sản xuất..........................................................................................13 1.2.3. Nhà phân phối.......................................................................................13 1.2.4. Nhà bán lẻ .............................................................................................16 1.2.5. Khách hàng ...........................................................................................16 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG SỮATIỆT TRÙNG VINAMILK ...................................................................................................................................17 2.1. Inbound Logistics.....................................................................................17 2.1.1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu và trang trại sữa Vinamilk...............17 2.1.2. Nhà máy chế biến sữa & đóng gói sản phẩm sữa tiệt trùng..................24 2.2. Outbound Logistics ..................................................................................27 2.2.1. Hệ thống kho Vinamilk.........................................................................27 2.2.2 Hệ thống phân phối...............................................................................30 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO CÁC VẤN ĐỀ TRONG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK .................................................................34 3.1. Thành công và hạn chế trong chuỗi cung ứng .........................................34
  • 4. 3.1.1. Thành công của chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng .............................34 3.1.2. Hạn chế của chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng ...................................37 3.2. Thực trạng, vấn đề và các giải pháp trong chuỗi cung ứng sữa Vinamilk ................................................................................................................................39 3.2.1. Thực trạng:............................................................................................39 3.2.2. Vấn đề...................................................................................................40 3.2.3. Giải pháp...............................................................................................43 3.3. Bài học rút ra............................................................................................47 KẾT LUẬN ..................................................................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................51
  • 5. DANH SÁCH HÌNH ẢNH Hình 1.1. Logo chính thức của Vinamilk từ sau 2012 đến nay......................................9 Hình 1.2. Mô hình chuỗi cung ứng của Vinamilk........................................................12 Hình 1.3. Cấu trúc kênh phân phối trong nước của Vinamilk .....................................14 Hình 1.4. Mạng lưới phân phối trong nước của Vinamilk ...........................................15 Hình 2.1. Các loại bao bì sữa tiệt trùng Vinamilk........................................................18 Hình 2.2. Bao bì chuẩn quốc tế của Vinamilk..............................................................18 Hình 2.3. Trang trại chăn nuôi “resort” bò sữa ............................................................18 Hình 2.4. Chăn nuôi bò sữa..........................................................................................19 Hình 2.5. Trang trại bò sữa...........................................................................................19 Hình 2.6. Trang trại lớn nhất châu Á............................................................................20 Hình 2.7. Ứng dụng công nghệ 4.0 vào quản lý và chăn nuôi bò sữa..........................20 Hình 2.8. Hệ thống cung cấp thức ăn ...........................................................................21 Hình 2.9. Chỗi massage thư giãn..................................................................................21 Hình 2.10. Robot đẩy thức ăn và phát nhạc .................................................................21 Hình 2.11. Cung cấp thức ăn hằng ngày ......................................................................22 Hình 2.12. Dàn vắt sữa tự động với công suất lên đến 200 bò sữa/lần vắt..................22 Hình 2.13. Hành trình sữa tươi.....................................................................................23 Hình 2.14. Vận chuyển sữa tươi...................................................................................23 Hình 2.15. Xe bồn lạnh vận chuyển sữa tươi ...............................................................23 Hình 2.16. Hệ thống tiếp nhận sữa tươi........................................................................24 Hình 2.17. Hệ thống bảo quản sữa tươi........................................................................24 Hình 2.18. Sơ đồ Logistics hoàn chỉnh ........................................................................24 Hình 2.19. Quy trình chế biến sản phẩm, công suất và yêu cầu từng bước .................25 Hình 2.20. Robot thông minh LGV..............................................................................28 Hình 2.21. Kho hàng thông minh của nhà máy Vinamilk............................................28 Hình 2.22. Kệ kho chứa hàng AS-RS...........................................................................29 Hình 2.23. Hệ thống phân phối ....................................................................................30 Hình 2.24. Cấu trúc kênh phân phối của Vinamilk..................................................... 32
  • 6. Hình 3.1. Doanh thu của Vinamilk qua các năm..........................................................34 Hình 3.2. Nguyên tắc 3 không......................................................................................35 Hình 3.3. Cải tiến trong sản xuất..................................................................................36 Hình 3.4. Hệ thống Silo và nghiền trộn thức ăn Organic tự động................................37 Hình 3.5. Hệ thống BIOGAS: Biến chất thải thành tài nguyên ...................................37 Hình 3.6. Vỏ họp móc méo, hư hỏng ...........................................................................38 Hình 3.7. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu ..................................................................39 Hình 3.8. Năng suất cho sữa.........................................................................................41 Hình 3.9. Kiểm soát chất lượng sữa .............................................................................42 Hình 3.10. Trung chuyển sữa .......................................................................................43 Hình 3.11. Hệ thống 12 trang trại bò sữa .....................................................................44 Hình 3.12. Ứng dụng kinh tế tuần hoàn .......................................................................46 Hình 3.13. Hệ thống quản lý và kiểm soát rủi ro .........................................................46
  • 7. 7 LỜI MỞ ĐẦU Nếu như trước đây việc mua một hộp sữa là khó khăn với nhiều người dù họ có khả năng thanh toán. Đặc biệt, ở những vùng sâu, vùng xa thì việc mua được một ly sữa là điều rất khó. Nhưng trong khoảng 10 năm trở lại đây, từ thành thị đến nông thôn, là đồng bằng hay vùng núi cao trên mọi miền của Tổ quốc, người tiêu dùng đã có thể tiếp cận những nguồn sữa sạch, thơm ngon, đảm bảo chất lượng cho sức khỏe của trẻ em nói riêng và các gia đình tại Việt Nam nói chung. Sở dĩ có sự chuyển biến đó là do thị trường sữa Việt Nam những năm gần đây đã xuất nhiều thương hiệu với đa dạng chủng loại và phù hợp với mọi lứa tuổi. Tuy nhiên, để từng ly sữa đến tay người tiêu dùng không chỉ dừng lại ở các thao tác đơn giản mà đứng đằng sau quá trình đó là cả một mô hình quản trị chuỗi cung ứng phức tạp với nhiều hoạt động đa dạng khác nhau, liên kết lẫn nhau, liên hoàn và công tác quản lý để thắt chặt chất lượng và giảm thiểu rủi ro. Đối với thị trường tiêu dùng sữa tươi, nhiều công ty đã không thể đứng vững, tuy nhiên cũng có rất nhiều công ty đã rất thành công trên lĩnh vực này. Hiện nay, trên thị trường Việt Nam đang cạnh tranh sôi nổi với hàng loạt thương hiệu nổi tiếng như TH True Milk, Vinamilk, Nutifood, Moc Chau Milk, Vinasoy,... Trong đó, Tổng công ty Vinamilk luôn chiếm thị phần đứng đầu, được đông đảo khách hàng ưa chuộng và có nhiều thành tựu nổi bật ở thị trường trong nước (2015) và nước ngoài. Hiện tại, Vinamilk có hơn 200 mặt hàng bao gồm sữa và các sản phẩm từ sữa như: sữa đặc, kem, phô mai, sữa đậu nành, nước ép,... Số lượng các mặt hàng này đang được tiêu dùng hàng ngày với số lượng lớn trên toàn bộ 63 tỉnh thành trong nước cũng như được xuất khẩu sang thị trường nước ngoài tiêu thụ. Vậy làm sao để Vinamilk có thể kiểm soát các hoạt động từ việc sản xuất cho tới khi phân phối đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Từ những vấn đề đó nhóm em đã chọn nghiên cứu đề tài “Mô hình chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng của Vinamilk”. Đối tượng nghiên cứu: Mô hình chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng dạng hộp của Vinamilk.
  • 8. 8 Mục tiêu nghiên cứu: Hiểu được mô hình chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng dạng hộp của Vinamilk và thấy được tình trạng hiện tại cũng như tìm ra được giải pháp thích hợp. Bố cục của nghiên cứu gồm 3 phần: Phần 1: Giới thiệu tổng quát về công ty Vinamilk và chuỗi cung ứng sữa tiệt trùng. Phần 2: Phân tích chuỗi cung ứng sữa tiệt trùng của Vinamilk Phần 3: Thực trạng và giải pháp cho các vấn đề trong chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng Vinamilk.
  • 9. 9 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CÔNG TY VINAMILK VÀ CHUỖI CUNG ỨNG SỮA TIỆT TRÙNG 1.1. Khái quát công ty Vinamilk 1.1.1. Giới thiệu sơ lược Công ty Vinamilk có tên đầy đủ là Công ty cổ phần Sữa Việt Nam, tên gọi khác: Vinamilk. Đây là doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Hiện nay, Vinamilk đang là một doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm từ sữa tại Việt Nam. Hình 1.1. Logo chính thức của Vinamilk từ sau 2012 đến nay Các sản phẩm mang thương hiệu này chiếm lĩnh phần lớn thị phần trên cả nước, được phân phối đều khắp 63 tỉnh thành trên cả nước với tổng số điểm bán lẻ toàn quốc đạt hơn 240.000 (kênh truyền thống) và 7.800 (kênh hiện đại) và tiếp tục tăng lên. Bên cạnh đó, Vinamilk Việt Nam còn được xuất khẩu sang 43 quốc gia trên thế giới như: Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, Nhật Bản, Trung Đông,… Sau hơn 40 năm hình thành và phát triển, công ty đã xây dựng được 14 nhà máy sản xuất, 2 xí nghiệp kho vận, 3 chi nhánh văn phòng bán hàng, 1 nhà máy sữa tại Campuchia (Angkormilk), 1 văn đại diện tại Thái Lan. Tầm nhìn: Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người Sứ mệnh: Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội Giá trị cốt lõi:
  • 10. 10 − Chính trực: Liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tát cả các giao dịch. − Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọng công ty, tôn trọng hợp tác. Hợp tác trong sự tôn trọng. − Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan. − Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc ứng xử và các quy chế, chính sách, quy định của công ty. − Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách có đạo đức. 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 1976: Vinamilk được thành lập vào ngày 20/8/1976 với 3 Nhà máy: Thống Nhất, Trường Thọ, Dielac. 1988-1989: Ra mắt sản phẩm sữa bột và bột dinh dưỡng trẻ em lần đầu tiên tại Việt Nam. 1990-1991: Khởi xướng cuộc “Cách mạng trắng” tiên phong xây dựng vùng nguyên liệu sữa. Lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm Sữa tiệt trùng UHT và sữa chua tại thị trường Việt Nam. 2003: Cổ phần hoá thành công và chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. 2006: Trang trại Tuyên Quang - trang trại bò sữa đầu tiên đi vào hoạt động. Nhà máy đạt chứng nhận về quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001. 2009: Vinamilk lần đầu đạt doanh thu hợp nhất trên 10.000 tỷ đồng (10.820 tỷ đồng). 2010: Sử dụng hơi Biomass trong hoạt động sản xuất. 2012: Nhà máy đạt chứng nhận về quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 2013: Sử dụng năng lượng từ khí nén CNG trong sản xuất. Khánh thành hai siêu nhà máy 2014: Trang trại bò sữa Nghệ An được chứng nhận đạt chuẩn GlobalG.A.P. Đạt chứng nhận về An toàn vệ sinh thực phẩm theo FSSC 22000 2015: Đạt chứng nhận về quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn OHSAS 18001/ ISO 45001.
  • 11. 11 2016: Trang trại bò sữa Đà Lạt là trang trại đầu tiên tại Việt Nam được Control Union công nhận đạt chuẩn hữu cơ châu Âu. Vinamilk ra mắt sản phẩm 100% Sữa tươi Organic đầu tiên ở nước ta, khởi đầu chuỗi 5 năm liên tục được vinh danh Top 10 Doanh nghiệp bền vững tại Việt Nam mảng sản xuất. Cũng trong năm này, Vinamilk bắt đầu lắp đặt và sử dụng hệ thống năng lượng mặt trời cho hệ thống trang trại 2017: Vinamilk lần đầu lọt vào rổ chỉ số Phát triển bền vững (VNSI) của Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM với điểm đánh giá đạt 91%. 2019: Ra mắt sản phẩm Sữa bột và Bột dinh dưỡng Organic đầu tiên tại Việt Nam. 2020: Lần thứ 2 liên tiếp đứng đầu Top 10 Doanh nghiệp bền vững tại Việt Nam mảng sản xuất. Lần thứ 3 liên tiếp dẫn đầu danh sách Top 100 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam. Doanh nghiệp có hoạt động vì cộng đồng xuất sắc nhất tại Việt Nam (theo Global CSR Awards 2020). Đạt vị trí quán quân hạng mục Doanh nghiệp quản trị công ty tốt nhất (nhóm vốn hóa lớn). 1.1.3. Một số sản phẩm chính Cho đến thời điểm hiện tại, Công ty Sữa Vinamilk đã cung cấp hơn 250 loại sản phẩm khác nhau, với các ngành hàng chính cụ thể như sau: • Sữa nước: sữa tươi 100%, sữa tiệt trùng bổ sung vi chất, sữa tiệt trùng, sữa organic, thức uống cacao lúa mạch với các nhãn hiệu ADM GOLD, Flex, Super SuSu... • Sữa chua: sữa chua ăn, sữa chua uống với các nhãn hiệu SuSu, Probi, ProBeauty, Vinamilk Star, Love Yogurt, Greek, Yomilk... • Sữa bột trẻ em và người lớn: sữa bột trẻ em Dielac, Alpha, Pedia, Grow Plus, Optimum (Gold), bột dinh dưỡng Ridielac, sữa bột người lớn như Diecerna đặc trị tiểu đường, SurePrevent, CanxiPro, Mama Gold, Organic Gold, Yoko... • Sữa đặc: Ngôi sao Phương Nam, Ông Thọ và Tài lộc … • Kem và phô mai: kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows, Nhóc kem, Nhóc Kem Oze, phô mai Bò Đeo Nơ… • Sữa đậu nành – nước giải khát: nước trái cây Vfresh, nước đóng chai Icy, sữa đậu nành GoldSoy…
  • 12. 12 1.2. Mô hình chuỗi cung ứng của Vinamilk Dưới đây là toàn bộ chuỗi cung ứng của Vinamilk: Hình 1.2. Mô hình chuỗi cung ứng của Vinamilk 1.2.1. Nhà cung cấp. Khâu cung ứng đầu vào của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu nhập khẩu và nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nông dân nuôi bò, nông trại nuôi bò trong nước. Nguồn nguyên liệu nhập khẩu:
  • 13. 13 • Vinamilk tiếp tục duy trì chiến lược ưu tiên lựa chọn những nguồn cung cấp nguyên liệu từ những khu vực có nền nông nghiệp tiên tiến, có tiêu chuẩn và yêu cầu về đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm cao. • Nguyên liệu sữa nhập khẩu có thể được nhập thông qua trung gian hoặc tiến hành nhập khẩu trực tiếp rồi được chuyển đến nhà máy sản xuất. Các nguồn cung cấp nguyên liệu chính hiện nay của Vinamilk là Mỹ, New Zealand và Châu Âu. Danh sách các nhà cung cấp nguyên liệu sữa nhập khẩu của Vinamilk: • Fonterra (SEA) Pte Ltd: Sữa bột nguyên liệu • Hoogwegt International BV: Sữa bột nguyên liệu • Perstima Binh Duong: Vỏ hộp bằng thép • Tetra Pak Indochina: Bao bì bằng giấy Nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nông dân nuôi bò, nông trại nuôi bò trong nước. 1.2.2. Nhà sản xuất. Hệ thống các siêu nhà máy sữa hiện đại và quy mô bậc nhất trải dài khắp Việt Nam: • Sở hữu hệ thống 13 nhà máy hiện đại từ Bắc vào Nam. Trong đó, có SIÊU NHÀ MÁY MEGA, 1 trong 3 siêu nhà máy sữa trên toàn thế giới • Toàn bộ sản phẩm được sản xuất trên hệ thống dây chuyền hiện đại bậc nhất thế giới của Tetra Pak từ Thụy Điển • Công suất đạt đến 3 triệu ly sữa/ngày • Vị trí nhà máy được phân bổ gần kề vùng nguyên liệu, giúp tối ưu trong khâu vận chuyển & đảm bảo chất lượng sữa 1.2.3. Nhà phân phối Cấu trúc kênh phân phối của Vinamilk trong nước:
  • 14. 14 Hình 1.3. Cấu trúc kênh phân phối trong nước của Vinamilk Mạng lưới phân phối của Vinamilk có các trụ sở chính trong và ngoài nước, các chi nhánh cùng với 3 kênh chính hoạt động: siêu thị, nhà phân phối và key account. Trong đó trụ sở chính của Vinamilk trong nước được đặt tại quận 7, thành phố Hồ Chí Minh. Các chi nhánh trong nước được đặt tại Hà Nội, Đà Nẵng và Cần Thơ. Kênh siêu thị đặt hàng trực tiếp với đại diện chi nhánh của Vinamilk bao gồm các siêu thị lớn: Big C, Metro,.. và các loại nhỏ như Five mart, Citi mart, Intimex,… Kênh key account bao gồm các nhà hàng, khách sạn, trường học, cơ quan,… các đơn vị này cũng đặt hàng trực tiếp từ chi nhánh của Vinamilk với số lượng lớn. Kênh cuối cùng là các nhà phân phối của Vinamilk, là một loại kênh truyền thống nhưng mang tính chiến lược của Vinamilk. Trong đó nhà sản xuất Vinamilk quản lí các nhà phân phối của mình thông qua việc ký kết các hợp đồng ràng buộc về trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên. Các nhà phân phối được đặt khắp các tỉnh thành trong cả nước theo bản đồ mà Vinamilk vạch ra, Vinamilk hiện có hơn 200 nhà phân phối, với nhiệm vụ phân phối hàng hóa đến các đại lý và các cửa hàng bán lẻ trong khu vực.
  • 15. 15 Hình 1.4. Mạng lưới phân phối trong nước của Vinamilk Mạng lưới phân phối quốc tế của Vinamilk. Về thị trường nước ngoài, các sản phẩm của Vinamilk cũng cho thấy sự khả quan khi nhận được các tín hiệu tích cực từ người tiêu dùng quốc tế. Tính đến nay, Vinamilk đã có mặt tại 54 quốc gia và vùng lãnh thổ, khai thác tích cực các thị trường mới tiềm năng tại khu vực Châu Á. VINAMILK phân các thị trường chủ yếu thành các vùng nhỏ như sau: • ASEAN: 3 (Cambodia, Philippines và Việt Nam) • Trung Đông: 3 (Iraq, Kuwait, UAE) • Phần còn lại: 3 (chủ yếu là Úc, Maldivesvà Suriname) Trong đó các nhà phân phối chính thức tại mỗi vùng:
  • 16. 16 • Trung Đông: Abdul Karim Alwan Foodstuff Trading và Shawkat Bady – General Trading Company. • Combodia: B.P.C. Trading Co. LTD • Maldives: Baywatch Investments Pte. Ltd • Philippines: Grand East Empire Corporation (Geec) 1.2.4. Nhà bán lẻ Mạng lưới phân phối và bán hàng rộng rãi là yếu tố thiết yếu tạo nên sự thành công trong hoạt động đồng thời cho phép VINAMILK chiếm được số lượng lớn khách hàng và đảm bảo việc đưa ra các sản phẩm mới và các chiến lược tiếp thị hiệu quả trên cả nước. Hiện nay, VINAMILK có hơn 200 nhà phân phối cùng với hơn 251000 điểm bán lẻ trên toàn bộ 64 tỉnh thành trên cả nước. Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghiệm trên khắp đất nước và hỗ trợ các nhà phân phối phục vụ người tiêu dùng tốt hơn. 1.2.5. Khách hàng Khách hàng là một bộ phận tích hợp của chuỗi cung ứng. Bất kì một chuỗi cung ứng nào cũng phải có khách hàng. Đối với Vinamilk thì triết lí kinh doanh đó đã nói lên phần nào vai trò của khách hàng đối với doanh nghiệp: “Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích nhất ở mỗi khu vực, lãnh thổ, Vì thế chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.” Với sự đa dạng và chất lượng hiện có của các sản phẩm, Vinamilk đã nhận được sự tín nhiệm của khách hàng cả trong và ngoài nước.
  • 17. 17 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG SỮATIỆT TRÙNG VINAMILK 2.1. Inbound Logistics 2.1.1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu và trang trại sữa Vinamilk a. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu • Bao bì sản phẩm: − Cấu tạo bao bì: Giấy bìa và nhựa (75%), polyethylene (20%) và cuối cùng là lớp lá nhôm siêu mỏng (5%). − Sản phẩm được chứa trong bao bì hộp giấy, bên trong là lớp nhựa PE chuyên dụng. − Mục đích: Bảo quản nguyên vẹn sự tươi ngon và dinh dưỡng của sữa Vinamilk trong suốt 6 tháng mà không cần dùng chất bảo quản. − Hiệu quả: Tạo môi trường bảo vệ sữa tươi khỏi các tác nhân bên ngoài (ánh sáng, độ ẩm, quá trình oxy hoá,..) mà không cần kho lạnh, tủ lạnh để lưu trữ và thân thiện với môi trường. Bên cạnh đó, trọng lượng của vỏ hộp giấy rất nhẹ nên giúp việc vận chuyển được dễ dàng hơn. − 2 nhà cung cấp bao bì hàng đầu thế giới: Tetra Park (Thuỵ Điển) và Combibloc (Đức). Việc sử dụng đồng thời hai nhà cung cấp là nhằm đảm bảo nguồn bao bì cung cấp cho các nhà máy sản xuất của Vinamilk. Quy trình đóng gói bao bì được thực hiện bởi đối tác Tetra Pak và Combibloc và được in nhãn theo đúng yêu cầu của Vinamilk.
  • 18. 18 • Sữa tươi: − Để phục vụ sản xuất sản phẩm sữa tươi tiệt trùng, Vinamilk đã và đang đẩy mạnh phát triển các vùng nguyên liệu, điển hình là việc xây dựng "Resort" bò sữa Vinamilk Tây Ninh vào tháng 3/2019 và được tiên phong ứng dụng công nghệ 4.0 một cách toàn diện trong quản lý trang trại và chăn nuôi bò. − Nguồn sữa tươi thuần khiết từ hệ thống trang trại chuẩn Global GAP trải dài khắp Việt Nam. b. Trang trại sữa Vinamilk Trang trại chăn nuôi: "resort" bò sữa: Hình 2.3. Trang trại chăn nuôi “resort” bò sữa Hình 2.2. Bao bì chuẩn quốc tế của Vinamilk Hình 2.1. Các loại bao bì sữa tiệt trùng Vinamilk
  • 19. 19 • Tại "Resort" bò sữa các giống Bò được nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ, Úc,& Newzealand là giống bò cao cấp Holstein Friesian, thuần chủng, đảm bảo cho nguồn sữa dồi dào và chất lượng hàng đầu thế giới. Hình 2.4. Chăn nuôi bò sữa • Hệ thống 12 trang trại trên khắp cả nước, gồm 10 trang trại chuẩn Global GAP và 2 trang trại bò sữa hữu cơ chuẩn Châu Âu, gần 6000 hộ chăn nuôi, quản lý gần 130.000 con bò sữa, cung cấp sản lượng sữa gần 950 - 1000 tấn/ ngày cho hoạt động sản xuất (2019). Hình 2.5. Trang trại bò sữa • Trang trại bò sữa tại Thanh Hóa với tổng diện tích 2.500 ha
  • 20. 20 Hình 2.6. Trang trại lớn nhất châu Á • Công nghệ 4.0 và bước đi khoa học trong quản lý chăn nuôi Hình 2.7. Ứng dụng công nghệ 4.0 vào quản lý và chăn nuôi bò sữa • Sử dụng công nghệ (chip điện tử) để theo dõi sức khoẻ Bò sữa thông qua dữ liệu trên điện toán đám mây. • Chip điện tử được gắn vào những cô bò để theo dõi tình trạng sức khoẻ và được chăm sóc kỹ lưỡng.
  • 21. 21 Hình 2.8. Hệ thống cung cấp thức ăn • Hệ thống robot cung cấp thức ăn, chăm sóc, massage, phát nhạc giúp bò thư giãn Hình 2.9. Chỗi massage thư giãn Hình 2.10. Robot đẩy thức ăn và phát nhạc
  • 22. 22 Hình 2.11. Cung cấp thức ăn hằng ngày Hành trình sữa tươi - Từ trang trại đến nhà máy sản xuất • Quy trình vắt sữa: Là quy trình tự động và khép kín nhằm đảm bảo nguồn sữa tươi ngon thuần khiết. Hình 2.12. Dàn vắt sữa tự động với công suất lên đến 200 bò sữa/lần vắt
  • 23. 23 • Hành trình sữa tươi: Hình 2.13. Hành trình sữa tươi • Sữa tươi sẽ được vận chuyển từ trang trại đến nhà máy gần nhất, trong thời gian ngắn nhất. Hình 2.14. Vận chuyển sữa tươi • Sữa tươi được vận chuyển đến nhà máy thông qua xe bồn lạnh ở nhiệt độ 4 -6 °C. Hình 2.15. Xe bồn lạnh vận chuyển sữa tươi • Tại trạm tiếp nhận sữa tươi nguyên liệu: Trước khi được đưa vào bồn chưa lớn, sữa tươi sẽ đi qua hệ thống lọc sữa tự động và hệ thống làm lạnh.
  • 24. 24 Hình 2.16. Hệ thống tiếp nhận sữa tươi • Sau quá trình trên, sữa tươi sẽ được bảo quản và sẵn sàng cho quy trình sản xuất và đóng tiếp theo Hình 2.17. Hệ thống bảo quản sữa tươi Hình 2.18. Sơ đồ Logistics hoàn chỉnh 2.1.2. Nhà máy chế biến sữa & đóng gói sản phẩm sữa tiệt trùng Hiện tại, Vinamilk có 13 nhà máy trên khắp Việt Nam, đặc biệt siêu nhà máy sữa nước Vinamilk tại Bình Dương là một trong số ít nhà máy trên thế giới có công nghệ tự động tiên tiến nhất. Được trang bị dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng với thiết bị hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến hàng đầu hiện nay. Nhà máy hoạt động trên một dây chuyền tự động, khép kín, từ khâu nguyên liệu đầu vào đến đầu ra sản
  • 25. 25 phẩm, công suất giai đoạn 1 là hơn 400 triệu lít sữa/năm và đầu tư tiếp giai đoạn 2 vào năm 2017 để nâng công suất lên 800 triệu lít sữa/năm. Hình 2.19. Quy trình chế biến sản phẩm, công suất và yêu cầu từng bước
  • 26. 26 Chi tiết các giai đoạn và mục đích của các giai đoạn Giai đoạn 01: • Sữa thu gom và chở đến nơi tiếp nhận phải được kiểm tra chất lượng qua các máy đo được điều khiển bởi nhân viên có trình độ cao, tách cặn, sau đó phân vào bồn chứa 150m3/bồn để trữ cho các bước xử lí tiếp theo. • Mục đích: bước đầu xử lí, kiểm soát đầu vào. Giai đoạn 02: • Các bồn chứa lạnh công suất lớn nhất làm nhiệm vụ lưu trữ sữa. Giai đoạn 03: • Trong giai đoạn này sữa được khử khuẩn li tâm tiêu diệt vi khuẩn gây hại ban đầu, tách béo, bài khí để loại bỏ không khí làm biến đổi mùi sữa, phối trộn thêm hương vị, đồng hóa ổn định nhũ tương trong sữa, thanh trùng. • Mục đích: bước đầu kiểm soát chất béo và vi khuẩn gây hại trong sữa, đảm bảo dinh dưỡng cho người dùng. Giai đoạn 04: • Tiệt trùng UHT: Hệ thống tiệt trùng tiên tiến gia nhiệt sữa lên tới 140oC, sau đó sữa được làm lạnh nhanh xuống 25oC trong khoảng từ 4-6 giây làm tiêu diệt tất cả vi khuẩn có trong sữa. • Mục đích: kiểm soát chất lượng và thành phần khoáng dinh dưỡng trong sữa. Giai đoạn 05: • Qui trình rót chiết sữa có 04 bước: tiệt trùng bao bì, tiệt trùng máy rót, rót, hàn gắn (miệng và ống hút). • Mục đích: đảm bảo sữa sạch 100%. Giai đoạn 06: vận chuyển đến kho thông qua các robot vận chuyển. Nhờ sự kết hợp của các yếu tố: công nghệ chế biến tiên tiến, công nghệ tiệt trùng UHT và công nghệ chiết rót vô trùng, sản phẩm có thể giữ được hương vị tươi ngon trong thời gian 6 tháng mà không cần chất bảo quản. Hệ thống vận hành dựa trên giải pháp tự động hoá Tetra Plant Master, cho phép kết nối và tích hợp toàn bộ nhà máy từ nguyên liệu đầu vào cho đến thành phẩm. Nhờ đó nhà máy có thể điều khiển mọi hoạt động diễn ra trong nhà máy, theo dõi và kiểm soát chất lượng một cách liên tục. Ngoài ra, hệ thống quản lý kho Wamas tích hợp hệ
  • 27. 27 thống quản lý ERP và giải pháp tự động hoá Tetra Plant Master mang đến sự liền mạch thông suốt trong hoạt động của nhà máy với các hoạt động từ lập kế hoạch sản xuất, nhập nguyên liệu đến xuất kho thành phẩm của toàn công ty. 2.2. Outbound Logistics 2.2.1. Hệ thống kho Vinamilk a. Xí nghiệp kho vận Xí nghiệp là nơi tập trung của 2 bộ phận Kho và Vận: Kho gồm có nguyên liệu để sản xuất và thành phẩm để xuất; Vận là đội ngũ xe vận chuyển sữa đến tay người tiêu dùng. Với phương châm “Vinamilk đem sản phẩm sữa chất lượng hàng đầu tới người dùng”, tất cả các quy trình bảo quản, bốc dỡ và vận chuyển đều được quản lý nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng tới tay người tiêu dùng. Địa điểm: 32 Đặng Văn Bi, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TP. HCM b. Nhà kho thông minh Siêu nhà máy sữa nước Vinamilk Siêu nhà máy sữa nước Vinamilk tại Bình Dương là một trong số ít nhà máy trên thế giới có công nghệ tự động tiên tiến nhất mà tập đoàn Tetra Pak – Tập đoàn hàng đầu thế giới về các giải pháp công nghệ dành cho thực phẩm và đóng gói- từng triển khai. Với diện tích xây dựng 20 ha, công suất giai đoạn 1 là hơn 400 triệu lít sữa/năm và đầu tư vào giai đoạn 2 năm 2017 để nâng công suất lên 800 triệu lít sữa/năm. Là một nhà máy với năng suất cao và đồng thời được đánh giá rất tốt về tính tự động hóa từ dây chuyền sản xuất cho tới hệ thống kho hàng tự động. Với tầm nhìn xa về sự phát triển của thị trường, Vinamilk cho thấy sự quyết tâm vươn lên dẫn đầu của mình. Tại nhà máy có các robot LGV vận hành tự động sẽ chuyển pallet thành phẩm đến khu vực kho thông minh. Ngoài ra, LGV còn vận chuyển các cuộn bao bì và vật liệu bao gói đến các máy một cách tự động. Hệ thống robot LGV có thể tự sạc pin mà không cần sự can thiệp của con người.
  • 28. 28 Hình 2.20. Robot thông minh LGV Nhà kho thông minh Bên cạnh nhà máy hiện đại là hệ thống kho thông minh, diện tích 6 ha với 20 ngõ xuất nhập, có chiều dài 105 mét, cao 35 mét, gồm 17 tầng giá đỡ. Hình 2.21. Kho hàng thông minh của nhà máy Vinamilk Các robot tự động (LGV) chuyển thành phẩm vào kho. Kho chứa hàng có 27.168 đơn vị chứa hàng pallet, có khả năng chịu động đất. 8 dãy kệ chứa và đi kèm là các crane Exyz công nghệ mới và tiên tiến nhất hiện nay. Hệ thống này cho phép vận chuyển nhanh hơn, nhẹ hơn, tiết kiệm năng lượng hơn. Ở đây hệ thống bốc dỡ và vận chuyển
  • 29. 29 pallet theo ray dẫn hướng (RGV) với 370 mét đường ray và 15 crane tải động, mỗi crane có khả năng mang 2 pallet. Kho hàng của Vinamilk thuộc loại kệ chứa hàng AS-GS với các dãy kệ rất cao, pallet hàng hóa được vận chuyển ra vào bằng các crane tự động. Hình 2.22. Kệ kho chứa hàng AS-RS Hình thức kệ này thường được áp dụng trong các kho chứa hàng của các nhà sản xuất thực phẩm, thủy hải sản, bia, nước giải khát, kho lạnh, kho đông. Đặc biệt rất phù hợp với các trung tâm phân phối hàng hóa lớn. Hệ thống kho chứa hàng tự động được thiết kế tối ưu hóa không gian và diện tích, trong đó có các hệ thống băng tải hỗ trợ hoạt động bốc xếp của người công nhân, tự động sắp xếp thứ tự các pallet và có khả năng truy xuất pallet bất kỳ. Tại khu vực xuất hàng, hệ thống phân loại pallet tự động phân chia thành 16 làn theo nguyên lý băng tải con lăn trọng lực. Toàn bộ hệ thống được kiểm soát và quản lý bằng một phần mềm lõi của SSI Schaefer có tên gọi Hệ thống quản lý kho hàng Wamas. Toàn bộ hệ thống được kiểm soát và quản lý bằng 1 hệ thống phần mềm thống nhất, có khả năng tích hợp với các phần mềm ERP của doanh nghiệp. Việc ứng dụng công nghệ tự động và tích hợp trên giải pháp tự động hóa Tetra Plant Master, và hệ thống quản lý kho hàng Wamas đã đưa nhà máy sữa Việt Nam trở thành nhà máy hiện đại bậc nhất thế giới, ghi dấu ấn Việt Nam trên bản đồ ngành công nghiệp sữa thế giới.
  • 30. 30 • Ưu điểm: − Phương án này tiết kiệm diện tích sử dụng so với kệ thông thường, thường có chiều cao gấp đôi, gấp ba các hệ thống kệ vận hành bằng xe nâng. − Tuổi thọ dài. − Giảm lượng lao động. − Giảm hoạt động của xe nâng trong nhà kho. − An toàn hơn cho người vận hành. − Đặc biệt phù hợp cho những loại kho lạnh, kho đông. − Phù hợp với những kho có nhiều loại hàng hóa khác nhau. • Nhược điểm: − Giá thành cao, đầu tư lớn. − Không áp dụng được cho dạng hàng hóa cồng kềnh (phải chất được trên pallet). − Vận hành tự động, nên bảo trì, bảo dưỡng nhiều. 2.2.2 Hệ thống phân phối Ở thị trường nội địa, hệ thống phân phối của Vinamilk hiện có chuỗi 503 cửa hàng "Giấc Mơ Sữa Việt", hơn 252.000 điểm bán lẻ và các siêu thị, cửa hàng tiện lợi trên cả nước. Hoạt động bán hàng phủ sóng rộng khắp 63 tỉnh thành, sự đa dạng trong các kênh phân phối sản phẩm, cũng như sự gia tăng dấu ấn và giá trị thương hiệu. Về thị trường nước ngoài, các sản phẩm của Vinamilk cũng cho thấy sự khả quan khi nhận được các tín hiệu tích cực từ người tiêu dùng quốc tế. Tính đến nay, Vinamilk đã có mặt tại 55 quốc gia và vùng lãnh thổ, khai thác tích cực các thị trường mới tiềm năng tại khu vực Châu Á. Hình 2.23. Hệ thống phân phối
  • 31. 31 a. Cấu trúc của kênh Vinamilk: Kênh 1: siêu thị. • Loại 1 là các kênh thị trường lớn như GO! (BigC), Metro,... • Loại 2 là các siêu thị nhỏ như Fivemart, Citimart, Intimex,... Các siêu thị này đặt hàng trực tiếp với chi nhánh đại diện của Vinamilk. Kênh 2: Key accounts. Kênh này bao gồm các nhà hàng khách sạn, trường học, cơ quan. Các đơn vị này cũng trực tiếp đặt hàng từ chi nhánh của Vinamilk với số lượng lớn. Kênh 3: Kênh truyền thống – mang tính chất chiến lược. Bản chất của loại kênh này thật ra là kênh VMS trong đó nhà sản xuất là Vinamilk quản lý các nhà phân phối của mình thông qua việc ký kết các hợp đồng ràng buộc nhà phân phối được đặt khắp các tỉnh thành trong cả nước theo bản đồ thị trường trách nhiệm quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên. Thị trường Việt Nam được chia ra làm 3 vùng chính: Miền Bắc, Miền duyên hải, Miền Nam. Tại mỗi vùng số lượng các nhà phân phối được đặt là khác nhau phụ thuộc vào quy mô khách hàng, vị trí địa lý. Mỗi nhà phân phối lại hoạt động trong khu vực của riêng mình và phân phối hàng hóa của vinamilk cho các đại lý và cửa hàng bán lẻ trong khu vực. Tất cả các nhà phân phối này đều được sự hỗ trợ rất lớn từ Vinamilk. Tại mỗi nhà phân phối có 10-15 nhân viên bán hàng chịu sự quản lý của nhà phân phối nhưng có sự hỗ trợ và đào tạo từ vinamilk. Thêm vào đó còn có một Sup (supervisor) là giám sát bán hàng.
  • 32. 32 Hình 2.24. Cấu trúc kênh phân phối của Vinamilk b. Các dòng chảy trong kênh Dòng thông tin: Hệ thống thông tin ở Vinamilk được thiết kế dựa trên sự tích hợp giải pháp quản lý ERP trong đó tích hợp nhiều giải pháp công nghệ thông tin khác nhau như: phần mềm solomon của Microsoft, giải pháp quản lý khách hàng CRM của Oreal và phần mềm bán hàng của FPT. Cuối ngày toàn bộ kết quả làm việc lại được chuyển về máy chủ của Vinamilk. Cách quản lý này giúp Vinamilk kiểm soát được hoạt động của các nhà phân phối một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bằng các mã riêng được đặt cho mỗi nhà phân phối, Vinamilk dễ dàng biết được nhà phân phối nào bán hàng hiệu quả và thậm chí là cả mặt hàng họ bán chạy. Dòng phân phối vật chất và chuyển quyền sở hữu: Để hàng hóa đến tay khách hàng một cách nhanh chóng và tiện lợi trong việc quản lý hàng hóa, Vinamilk có thành lập riêng một xí nghiệp kho vận phụ trách việc vận chuyển hàng hóa. Hàng hóa từ Vinamilk thông qua xí nghiệp kho vận được chuyển trực tiếp vào các siêu thị, key accounts và cuối cùng là đến tay khách hàng. Đối với kênh truyền thống, hàng hóa được chuyển tới các nhà phân phối thông qua xí nghiệp kho vận, đến các cửa hàng đại lý nhỏ sau đó đến tay khách hàng cuối cùng. (Hình 1). Khi hàng hóa được chuyển đến các thành viên của kênh, quyền sở hữu đồng thời cũng chuyển sang cho họ.
  • 33. 33 Dòng xúc tiến: Dòng xúc tiến được Vinamilk thiết kế theo mục tiêu chiến lược của từng thời kì. Gồm có 2 chiến lược chính: kéo và đẩy tương ứng với nó là hai đòng xúc tiến: Khi sử dụng chiến lược đẩy, Vinamilk tích cực khuyến khích và hỗ trợ các nhà phân phối trong việc bán sản phẩm. Các biện pháp đó là hỗ trợ tủ trưng bày, biển hiệu, giá treo. Thêm vào đó có thể kể đến các mục tiêu mà Vinamilk giao cho nhân viên bán hàng tới các nhà bán lẻ như các nhân viên bán hàng làm sao để hàng hóa của Vinamilk lấp đầy các tủ đựng sản phẩm của Vinamilk đồng thời không cho các hãng khác có cơ hội đưa thêm hàng vào. Khi sử dụng chiến lược kéo, Vinamilk tác động đến người tiêu dùng biết đến và mua sản phẩm của họ. Các biện pháp là sử dụng quảng cáo trên tivi phát sóng liên tục các đoạn quảng cáo vào các giờ vàng, quảng cáo trên báo, tờ rơi...
  • 34. 34 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO CÁC VẤN ĐỀ TRONG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK 3.1. Thành công và hạn chế trong chuỗi cung ứng 3.1.1. Thành công của chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng a. Doanh thu Hình 3.1. Doanh thu của Vinamilk qua các năm • 2015: 243 nhà phân phối độc quyền 212.000 điểm bán lẻ 1.609 siêu thị có sản phẩm Vinamilk 575 cửa hàng tiện lợi có sản phẩm Vinamilk • 2020: 465 nhà phân phối độc quyền 240.000 điểm bán lẻ 5.400 siêu thị có sản phẩm Vinamilk 2.400 cửa hàng tiện lợi có sản phẩm Vinamilk b. Nguyên liệu Trang trại đạt tiêu chuẩn Organic Châu Âu đầu tiên tại Việt Nam: • Vinamilk đã triển khai xây dựng và đưa vào hoạt động Trang trại Bò sữa Organic tại Đà Lạt vào tháng 3/2017. • Là trang trại bò sữa organic đầu tiên tại Việt Nam đạt được tiêu chuẩn Organic Châu Âu do Tổ chức Control Union chứng nhận.
  • 35. 35 • Đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe theo nguyên tắc 3 không: không sử dụng hóa chất, không sử dụng thành phần biến đổi gen, không hormone tăng trưởng. Hình 3.2. Nguyên tắc 3 không Thay đổi số lượng nhà cung cấp, nhà máy, nhà kho, cửa hàng bán lẻ: • Để tránh bị phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu (đặc biệt là sữa bột), Vinamilk đã tăng cường việc liên kết với nhiều đối tác cung cấp. • Thành lập chi nhánh công ty sữa bột Việt Nam để có thể chủ động hơn đối với nguồn nguyên liệu nhập khẩu. Nguồn nguyên liệu sữa nước thì Vinamilk đã chủ động được gần như hoàn toàn. Bởi vì nhu cầu về sản phẩm của thị trường liên tục tăng cao nên Vinamilk rất tăng cường các nhà phân phối, bán lẻ để sản phẩm đến được với người tiêu dùng nhanh hơn, thuận tiện hơn. 2015: 7 trang trại với tổng đàn bò khai thác là 15.000 con 2020: 13 trang trại với tổng đàn bò khai thác là 132.000 con c. Điểm nhấn năm 2020 • Vinamilk đã xuất khẩu lô sữa đặc Ông Thọ đầu tiên sang Trung Quốc • Bộ 3 sữa đậu nành hạt cao cấp và Trà sữa mang thương hiệu Vinamilk sang Hàn Quốc • Là công ty sữa đầu tiên tại Việt Nam được đăng ký thành công vào danh sách các cá nhân tổ chức được xuất khẩu sữa vào khu vực EAEU.
  • 36. 36 Vinamilk một lần nữa được ghi nhận là nhà sản xuất được chọn mua nhiều nhất tại Thành thị (4 thành phố chính) trong 8 năm liên tiếp. Nhà sản xuất nội địa này đã tiếp cận được hơn 80% hộ gia đình Việt. d. Cải tiến trong sản xuất Hình 3.3. Cải tiến trong sản xuất Trước đây, thức ăn tinh được chứa trong từng bao nhỏ và bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. → Chi phí bao bì là rất lớn và với điều kiện nóng ẩm tại Việt Nam, ít nhiều ảnh hưởng đến chất lượng cám. → Hiện tại toàn bộ trang trại của Vinamilk đã được đầu tư hệ thống Silo chứa thức ăn tinh và vận hành hoàn toàn tự động. Điều này không chỉ giúp giảm chi phí bao bì, đảm bảo chất lượng, cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho bò bê mà còn giảm đáng kể chi phí nhân công, máy móc thiết bị cho công tác trộn thức ăn tại trang trại, đặc biệt là giảm thiểu lượng bao bì sử dụng, mang lại lợi ích cho môi trường.
  • 37. 37 Hình 3.4. Hệ thống Silo và nghiền trộn thức ăn Organic tự động Hệ thống đun nước nóng sử dụng Biogas được nghiên cứu và đầu tư thử nghiệm đầu tiên tại Trang trại Tây Ninh. Sau thời gian thử nghiệm, hệ thống hoạt động rất hiệu quả, vừa giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, vừa giảm chi phí năng lượng tiêu thụ, hiệu suất cao. Hình 3.5. Hệ thống BIOGAS: Biến chất thải thành tài nguyên 3.1.2. Hạn chế của chuỗi cung ứng sữa tươi tiệt trùng
  • 38. 38 • Công ty có hệ thống đại lý lớn nhưng việc quản lý các đại lý này, đặc biệt ở vùng sâu vùng xa là một khó khăn đối với công ty. Quầy tạp hóa, nhà phân phối nhỏ lẻ ở cấp dưới công ty cũng khó kiểm soát được hết. − Các quầy tập hóa chất hàng vượt số lượng cho phép từ đó ảnh hưởng đến sản phẩm. − Hộp sữa bị móp méo, có hộp bị chảy lúc giao đến tay người tiêu dùng. Hình 3.6. Vỏ họp móc méo, hư hỏng • Ở vùng nông thôn: Không ít nhóm người tiêu dùng phản ánh rằng khi đi mua sữa ở các đại lý, họ thường nhờ sự tư vấn của người bán hàng mà những người bán hàng thì chỉ am hiểu những mặt hàng sữa được ưa chuộng, vậy nên khi tư vấn cho khách hàng thì lần sau khách hàng tiếp tục dùng lại những loại đó mà không quan tâm mấy tới độ dinh dưỡng và chất lượng. • Nguồn cung cấp nguyên vật liệu. Sức mạnh của nhà cung cấp nguyên liệu sữa trong nước hạn chế. Xét về quy mô ngành chăn nuôi bò sữa, tỷ trọng sữa tươi của nông dân đóng góp đạt 56%, năm 2020 Vinamilk ký hợp đồng với các hộ dân, quản lý hơn 100.000 con bò. Điều này cho thấy người dân nuôi bò tự phát, dẫn đến việc không đảm bảo số lượng và chất lượng và làm giảm khả năng thương lượng của các nhà cung cấp trong nước. Từ đó ta thấy nguồn nguyên liệu sữa tươi chưa đảm bảo.
  • 39. 39 Hình 3.7. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu • Mạng lưới còn nhiều nấc trung gian do đó làm tăng chi phí của giao dịch, tăng giá trị bán. • Báo cáo thường niên của công ty năm 2016 cho thấy dù đứng thứ ba sau chi phí hỗ trợ bán hàng khuyến mãi. Nhưng chi phí vận chuyển hàng hóa tính đến 31/12/2016 vẫn ở mức 774 tỷ đồng. − Hiện Công ty vẫn chủ động từ 80 – 90% dịch vụ logistics khoảng 10% còn lại là thuê ngoài. Tháng 10/2014, Trung tâm Dịch vụ Logistics Tân Cảng chính thức trở thành nhà cung cấp giải pháp logistics cho Vinamilk trên phạm vi toàn quốc. − Năm 2017 logistics của công ty chiếm khoảng 15% trong giá thành. Hiện nay chi phí vận chuyển của Vinamilk là 660 tỷ Tuy nhiên con số này vẫn còn cao. Vinamilk cần phải nỗ lực hơn nữa trong việc cải thiện chuỗi cung ứng của mình. 3.2. Thực trạng, vấn đề và các giải pháp trong chuỗi cung ứng sữa Vinamilk 3.2.1. Thực trạng: Tại Việt Nam, ngành sữa là một trong những ngành phát triển nhanh và năng động. Năm 2018, bình quân người Việt Nam uống 14,8 lít. sữa hàng năm trong khi số lượng ở Thái Lan là khoảng 23 lít. Mặc dù mức tiêu thụ sữa ở Việt Nam tương đối thấp hơn so với tiêu chuẩn quốc tế, nhưng doanh số bán hàng vẫn tăng trưởng ổn định ở mức 15% mỗi năm. Xã hội càng ngày càng phát triển, nhu cầu về sữa của người tiêu dùng ngày càng cao nhưng năm 2018, sản lượng sữa chỉ mới đáp ứng 40% nhu cầu tiêu dùng trong nước. Việt Nam vốn là một nước nông nghiệp nên chăn nuôi bò sữa không phải là nghề thế mạnh, cũng không phải là nghề quen thuộc. Hầu hết chăn nuôi bò sữa đang diễn ra ở quy mô vừa và nhỏ. Kết quả là năng suất sản xuất sữa trong nước thấp nên còn phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu sữa. Nắm bắt được tình hình thị trường sữa,
  • 40. 40 Vinamilk tiến hành đầu tư, mở rộng các trang trại bò sữa để phát triển nguồn sữa nội địa. Từ đó đáp ứng nhu cầu sữa người tiêu dùng và giảm chi phí, số lượng nguồn sữa sản phẩm nhập khẩu trong các năm. Bên cạnh nhu cầu tiêu dùng sữa ngày càng tăng, nhu cầu đối với các sản phẩm sữa có giá trị cao cũng được dự báo sẽ tăng mạnh do dân số trẻ và số lượng người thuộc tầng lớp trung lưu ở các đô thị tăng. Những đối tượng khách hàng này thường có nhu cầu trải nghiệm những sản phẩm mới, đặc biệt là các sản phẩm hữu cơ, xu hướng sử dụng sản phẩm sữa dinh dưỡng y học. Năm 2014, Vinamilk trở thành thương hiệu được yêu thích nhất tại Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong việc cung ứng nguồn sữa cho người tiêu dùng. Đồng thời thị trường sữa ngày càng phát triển nên nhiều công ty sản xuất sữa được thành lập. Để cạnh tranh với các đối thủ, thu hút và tạo niềm tin ở khách hàng, Vinamilk tiến hành phát triển hệ thống trang trại bò sữa với các tiêu chuẩn chất lượng và quy mô hàng đầu thế giới để chủ động nguồn nguyên liệu tươi ngon giàu dinh dưỡng với chất lượng vượt trội. Đây là yếu tố giúp gia tăng sức cạnh tranh cho Vinamilk trong ngành hàng này. Bên cạnh việc bảo đảm về chất lượng và giá trị dinh dưỡng cao cho sản phẩm, Vinamilk sẽ tập trung việc đa dạng hóa các dòng sản phẩm sữa nước để phù hợp với khách hàng thuộc mọi độ tuổi, mọi phân khúc và phát triển một cách có chọn lọc các dòng sản phẩm cao cấp đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. 3.2.2. Vấn đề Nhu cầu tiêu thụ sữa tươi tại thị trường VN ngày càng tăng cao, năm 2015 con số này đạt mức 23 lít/ người/ năm, trong khi đó năm 2010 đạt 12 lít/ người năm, trong vòng 5 năm, lượng tiêu thụ sữa đã tăng gấp đôi và được dự báo tăng 9%/ năm cho các năm tiếp theo và hiện tại con số này đã đạt 26-27 lit / người/ năm. Bên cạnh số lượng, người tiêu dùng trong nước ngày càng quan tâm nhiều hơn về nguồn gốc của sản phẩm sữa tươi tiệt trùng và chất lượng của nguồn nguyên liệu sữa. Việc gia tăng số lượng, cũng như chất lượng sản phẩm sữa đòi hỏi năng lực đáp ứng nhu cầu và quá trình kiểm soát vùng nguyên liệu phải ngày càng được nâng cao. Quá trình kiểm soát vùng nguyên liệu đã trở thành vấn đề sống còn đối với Vinamilk, không chỉ khó khăn ở quá trình chọn giống bò và chăn nuôi để đạt số lượng sữa yêu cầu, mà việc quản lý chất lượng đầu ra đến lúc đưa đến nhà máy sản xuất cũng
  • 41. 41 là vấn đề phải được quan tâm và kiểm soát chặt chẽ. Tuy nhiên, để thực hiện tốt quá trình kiểm soát vùng nguyên liệu đòi hỏi phải đảm bảo các kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến, đồng nhất trong hệ thống sản xuất sữa tươi nguyên liệu, từ khâu nhập giống bò sữa đến kỹ thuật chăn nuôi áp dụng tại các hộ gia đình, và cuối cùng là khâu bảo quản, trung chuyển sữa tươi đến nhà máy sản xuất Vinamilk. Trong mỗi giai đoạn, hệ thống này luôn chịu tác động bởi các yếu tố khách quan như thổ nhưỡng, khí hậu, nguồn nước... bên cạnh các yếu tố chủ quan về mặt công nghệ nông nghiệp, quá trình kiểm soát nhiệt độ khi trung chuyển, hay khoảng cách từ nông trại đến nhà máy sản xuất. Đây là hai vấn đề sẽ tác động mạnh mẽ và xuyên suốt đến chuỗi cung ứng về sản phẩm sữa tươi tiệt trùng nội tại, cũng như năng lực cạnh tranh trên thị trường của Vinamilk. a. Năng suất cho sữa Để đảm bảo năng suất cho sữa, những yêu cầu về giống bò nhập khẩu phục vụ cho mục đích sản xuất sữa là yếu tố hàng đầu cần được quan tâm. Việc nhập các giống bò từ nước ngoài sẽ dẫn đến những khó khăn nhất định về chi phí, cũng như quá trình vận chuyển. Thêm vào đó, phải chọn lựa những giống bò có khả năng thích ứng cao với điều kiện sống tại các nông trại Việt Nam. Khó khăn không dừng lại ở đó, việc nhập khẩu bò sữa cho thấy Việt Nam phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu của thế giới (Úc, Mỹ, New Zealand) ảnh hưởng đến phát triển bền vững cho Vinamilk. Do đó, về vấn đề nguyên liệu đầu vào, Vinamilk đã và đang tìm kiếm các biện pháp lâu dài hướng tới giảm tải chi phí nhập khẩu bò sữa và lai giống bò sữa để tăng sản lượng và năng suất sữa. Hình 3.8. Năng suất cho sữa
  • 42. 42 Quá trình áp dụng các kỹ thuật phù hợp yêu cầu về quy mô chăn nuôi, chuẩn chăn nuôi còn nhiều hạn chế. Năm 2015, 50% lượng sữa tươi nguyên liệu được thu mua từ hộ gia đình, tuy nhiên thiếu công nghệ, kiến thức đã dẫn đến năng suất sữa thấp (Vinamilk). Hiện nay nguồn nguyên liệu sữa chủ yếu được thu mua từ 6.000 hộ chăn nuôi với hơn 130.000 “cô” bò sữa, tuy nhiên mỗi hộ chăn nuôi bò sữa chỉ hoạt động ở quy mô nhỏ (chỉ từ 7-10 con). Do đó người chăn nuôi không đáp ứng đủ vốn để đảm bảo cơ sở vật chất cho chăn nuôi bò sữa của mình. b. Kiểm soát chất lượng sữa Nguồn sữa nguyên liệu phụ thuộc chủ yếu vào các hộ chăn nuôi, đã dẫn đến đầu ra không nhất quán và không đủ cơ sở vật chất bảo quản (trong và sau khi mua). Hơn nữa quá trình và phương thức chăn nuôi là hoạt động kém nhất trong chuỗi giá trị vì các hộ chăn nuôi phải đối mặt với rất nhiều khó khăn như vốn đầu tư ban đầu (trung bình giá bò sữa lên đến 14 triệu đồng/ con), việc chọn lựa giống bò phù hợp rất khó khăn và tốn nhiều thời gian, quá trình chăn nuôi cần lượng kiến thức nhất định hay việc thiết kế “nơi ở” cho bò cũng sẽ tác động trực tiếp đến chất lượng chăn nuôi, và một khi chuồng bò sữa nếu không đạt đủ điều kiện tiêu chuẩn sẽ khiến bò bị stress cũng như mắc rất nhiều căn bệnh dẫn đến sự lây lan dịch bệnh cho tổng đàn bò. Từ đó khiến bò bỏ ăn, gầy gò, ốm yếu, chất lượng và năng suất cho sữa cũng vì thế mà ngày một thuyên giảm. Hình 3.9. Kiểm soát chất lượng sữa Trung chuyển sữa là một hoạt động quan trọng, đóng vai trò tất yếu cho quá trình sản xuất sản phẩm sữa tươi tiệt trùng. Hoạt động này cần được kiểm soát nghiêm ngặt
  • 43. 43 và đặt dưới những nguyên tắc vận tải nhất định như kiểm soát nhiệt độ (4-6 °C), hoạch định khoảng cách giữa nơi thu gom và nhà máy sản xuất, thời gian thu gom sữa tươi, phương tiện trung chuyển, bồn bảo quản và độ ổn định trong quá trình trung chuyển. Tuy nhiên, việc kiểm soát dòng sữa tươi nguyên liệu khá phức tạp và cần độ chính xác cao về dòng thông tin, do yêu cầu bảo quản ở mức cao và cần bồn chuyên dụng so với các hàng hóa thông thường. Từ đó chi phí cho khâu kiểm soát ngày càng tăng cao, công nghệ cho quá trình bảo quản cũng yêu cầu cải tiến liên tục và hoạt động bảo trì phải được diễn ra đúng theo nhu cầu đã hoạch định. Hình 3.10. Trung chuyển sữa 3.2.3. Giải pháp Nhằm quản lý tốt chất lượng nguồn sữa đầu vào tại VN trong giai đoạn 2015- 2020 công ty Vinamilk có những cải tiến, quản lí như sau: a. Trước khi thu mua nguyên liệu sữa Vinamilk không ngừng phát triển hệ thống trang trại, đầu tư xây dựng nguồn nguyên liệu sữa tươi chất lượng quốc tế cho người tiêu dùng Việt Nam. Thay vì tập trung một nơi để dễ dàng quản lý, Vinamilk chọn cách xây dựng hệ thống trang trại nằm trong chuỗi liên kết với 13 nhà máy khắp cả nước, để giảm thời gian vận chuyển nguyên liệu sữa tươi đến nơi sản xuất, đảm bảo chất lượng sữa tốt nhất cho người tiêu dùng. • Đối với các hộ chăn nuôi hợp tác:
  • 44. 44 Trước khi ký kết Hợp đồng thu mua, Vinamilk đều khảo sát thực tế và đánh giá điều kiện nuôi dưỡng, vệ sinh chuồng trại, môi trường, tiêm phòng đầy đủ của Hộ Chăn nuôi. • Hệ thống trang trại đạt chuẩn: 26/10/2018: Vinamilk được công nhận là công ty đang sở hữu “Hệ thống trang trại đạt chuẩn Global G.A.P lớn nhất Châu Á”. Hình 3.11. Hệ thống 12 trang trại bò sữa 06/2018: Vinamilk là công ty sữa đầu tiên tại Việt Nam đầu tư nhập gần 200 cô bò sữa thuần chủng A2 từ New Zealand, đất nước có nền chăn nuôi và công nghiệp sản xuất sữa vào hàng đầu thế giới. b. Trong khi thu mua nguyên liệu sữa: Để đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng, nguyên liệu sữa tươi Vinamilk thu mua từ các hộ nông dân trên cả nước luôn được kiểm tra nghiêm ngặt theo đúng quy trình. • Các trạm và vận chuyển: 2016: Khối Phát triển Vùng nguyên liệu đã hoàn thành chương trình nâng cấp, hiện đại hóa các trạm thu mua sữa, tuân thủ các yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh, an toàn
  • 45. 45 thực phẩm. Đồng thời xây dựng mới các trạm sữa theo mô hình hiện đại, quy trình khép kín, đáp ứng nhu cầu mở rộng chăn nuôi của bà con nông dân. 2017: Trung tâm Sữa tươi nguyên liệu Củ Chi đã được thành lập, là nơi tập trung tất cả nguồn sữa tươi ở khu vực TP. HCM và phụ cận, sau khi được kiểm soát chất lượng sẽ được điều phối cho tất cả các nhà máy tại khu vực thành phố và Bình Dương. Năm 2018 Trung tâm Sữa tươi nguyên liệu Củ Chi đạt chứng nhận ISO 9001:2015 • Kiểm định chất lượng: Hệ thống quản lý chất lượng quốc tế như ISO 9001:2015, Global G.AP và Organic. Quy trình kiểm tra nghiêm ngặt: Tại trạm trung chuyển, cán bộ kiểm tra chất lượng sản phẩm của nhà máy sẽ tiến hành các thử nghiệm phân tích độ tủa, cảm quan mùi vị, chỉ tiêu vi sinh…. Các thử nghiệm này được thực hiện đều đặn vào mỗi lần thu mua sữa sáng và chiều. Sữa đạt yêu cầu sẽ được lấy mẫu và cho vào bồn bảo quản lạnh tại trạm trung chuyển. c. Sau khi thu mua nguyên liệu sữa: • Kiểm định chất lượng trước khi đưa vào nhà máy: Sau khi sữa bò tươi nguyên liệu đã được làm lạnh xuống nhỏ hơn hoặc bằng 4 độ C, sữa sẽ được các xe bồn chuyên dụng tới để tiếp nhận và vận chuyển về nhà máy. Xe bồn chuyên dụng phải được kiểm tra định kỳ và đột xuất, luôn đảm bảo điều kiện để khi vận chuyển sữa về nhà máy, nhiệt độ sữa nhỏ hơn 6 độ C. Khi xe về nhà máy, nhân viên của nhà máy lấy mẫu, tiến hành các kiểm tra chất lượng. d. Tầm nhìn cho các năm tới Để quản lí tốt chất lượng nguyên liệu sữa đầu vào cho các năm 2021 trở về sau, công ty Vinamilk có các định hướng phát triển bền vững với các thực hành được tóm lượt như sau: • Kinh tế tuần hoàn và tăng cường năng lượng xanh: Một điển hình về kinh tế tuần hoàn là hệ thống biogas tại các trang trại bò sữa, giúp biến chất thải thành tài nguyên như phân bón, nước, khí đốt… Đây được coi là "chìa khóa xanh” góp phần giảm thiểu chất thải và khí nhà kính, vận hành các trang trại thân thiện với môi trường. Đóng góp vào sự phát triển của trang trại.
  • 46. 46 Năm 2021, Vinamilk tiếp tục giới thiệu hệ thống trang trại sinh thái Green Farm, thân thiện môi trường với nhiều điểm ưu việt trong chăn nuôi và vận hành. Hình 3.13. Hệ thống quản lý và kiểm soát rủi ro • Quản trị tiên tiến, tiệm cận với các chuẩn mực quốc tế: Tại Vinamilk, việc kiểm soát rủi ro luôn được Vinamilk hết sức chú trọng, nhất là với các ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. Vinamilk tiếp tục hoàn thiện đưa vào sử dụng Trang trại Bò sữa Quảng Ngãi với quy mô 4.000 con. Ngoài ra, đưa vào hoạt động Trung tâm Kỹ thuật Bò sữa và Cấy truyền phôi nhằm phục vụ nhu cầu chọn lọc cung cấp nguồn gen ưu tú vượt trội. • Công nhận thương hiệu và nâng cao nhận thức cho người tiêu dùng sữa: Hình 3.12. Ứng dụng kinh tế tuần hoàn
  • 47. 47 Vinamilk ngày càng áp dụng kĩ thuật tiến bộ để đạt nhiều chứng nhận cho hệ thống của mình đồng thời nâng cao nhận diện thương hiệu đến người tiêu dùng, từ đó chất lượng sữa sẽ được tác động 2 chiều: từ chính công ty Vinamilk đến người tiêu dùng và phản hồi của người tiêu dùng đến với công ty. 4.1. Bài học rút ra Bài học 1: Nhận thức được chất lượng sản phẩm là đầu tư hàng đầu Vinamilk là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa lớn tại Việt Nam với rất nhiều các dòng sản phẩm đang kinh doanh trên thị trường như: sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa tươi, sữa chua, sữa đặc, kem, phô mai… Tại hệ thống trang trại bò sữa Vinamilk trải dài khắp Việt Nam, đàn bò được chăm sóc trong môi trường tự nhiên với quy trình "3 KHÔNG” nghiêm ngặt: không sử dụng hoocmon tăng trưởng, không dư lượng kháng sinh, thuốc trừ sâu và không dùng chất bảo quản. Cùng với hệ thống các nhà máy chuẩn quốc tế trải dài khắp Việt Nam, các sản phẩm sữa tươi Vinamilk 100% luôn được đảm bảo về nguồn sữa tươi nguyên liệu từ các trang trại được vận chuyển nhanh chóng đến các nhà máy chế biến, đảm bảo giữ trọn vị thơm ngon và các chất dinh dưỡng từ sữa trong các sản phẩm một cách tối ưu. Hai năm vừa qua Vinamilk tiếp tục tăng trưởng 2 con số và gia tăng thị phần, khẳng định vị trí số một của Vinamilk trong ngành sữa, nâng cao uy tín và niềm tin về chất lượng với người tiêu dùng. Không ngừng nỗ lực áp dụng những công nghệ và tiêu chuẩn hàng đầu thế giới, nâng cao chất lượng sản phẩm, Vinamilk được tạp chí Forbes Việt Nam bình chọn là thương hiệu giá trị nhất Việt Nam. Uy tín của công ty cũng như chất lượng sản phẩm lại một lần nữa đã được khẳng định khi sản phẩm sữa tươi Vinamilk 100% được công ty Nielsen chứng nhận là nhãn hiệu đứng đầu phân khúc sữa tươi. Bài học 2: Luôn xác định chuỗi cung ứng là một trong những lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp Yếu tố cơ bản để cạnh tranh ngày nay trong các công ty hàng đầu là sở hữu một chuỗi cung ứng trội hơn hẳn các đối thủ. Nói cách khác thì quản trị chuỗi cung ứng không còn là một chức năng mang tính hoạt động của các công ty hàng đầu mà trở thành một bộ phận chiến lược của công ty. Trong trường hợp của Vinamilk, công ty đã xác định, xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng của mình thành một lợi thế cạnh tranh.
  • 48. 48 Vinamilk đã thiết lập hệ thống phân phối sâu và rộng, xem đó là xương sống cho chiến lược kinh doanh dài hạn. Hiện nay, với trên 180 nhà phân phối, hơn 80.000 điểm bán lẻ phủ rộng khắp toàn quốc, Vinamilk đã có thể giảm được thời gian từ lúc nhận đơn đặt hàng cho đến khi giao sản phẩm cuối cùng đến nhà bản lẻ. Từ đó cũng giúp tinh gọn được chuỗi cung ứng và có thể đáp ứng nhanh nhu cầu khách hàng. Vậy nên, dù trong bối cảnh có trên 40 doanh nghiệp đang hoạt động, hàng trăm nhãn hiệu sữa các loại, trong đó có nhiều tập đoàn đa quốc gia, cạnh tranh quyết liệt, Vinamilk vẫn đứng vững và khẳng định vị trí dẫn đầu trên thị trường sữa Việt Nam. Bài học 3: Đầu tư và xây dựng hệ thống thông tin mới để hỗ trợ cho chuỗi cung ứng Vinamilk mạnh dạn đầu tư tái cấu trúc lại hệ thống thông tin vốn là “xương sườn” của chuỗi cung ứng. Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin làm cho việc sản xuất và phân phối nhanh hơn, hiệu quả hơn. Đảm bảo cho thông tin đến nhanh nhất, đúng nhất, rõ ràng nhất, dễ hiểu nhất, phục vụ đắc lực cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Hiện nay, Vinamilk đã và đang sử dụng đồng thời ba giải pháp ERP quốc tế của Oracle, SAP và Microsoft. Nhờ các ứng dụng CNTT này mà Vinamilk đã quản lý có hiệu quả hơn các kênh phân phối. Và đây cũng là doanh nghiệp thực phẩm Việt Nam có một hệ thống quản lý được xây dựng với sự toàn diện và đồng bộ tối đa như vậy. Việc sử dụng phần mềm quản lý bán hàng trực tuyến được xem như là một trong những giải pháp để nâng chất lượng dịch vụ khách hàng, nâng cao hiệu quả quản lý, quản trị doanh nghiệp và góp phần đưa Vinamilk lọt top 50 công ty sữa lớn nhất. Bài học 4: Nâng cao sự cộng tác với các đối tác trong chuỗi cung ứng. Hiện nay, các sản phẩm của Vinamilk chiếm lĩnh phần lớn thị phần trên cả nước, được phân phối đều khắp 63 tỉnh thành với 240.000 điểm bán hàng. Với mạng lưới rộng lớn như vậy, việc đảm bảo sự liền mạch, gắn kết từ nhà cung cấp đến nhà bán lẻ là tất yếu. Do đó, Vinamilk đã xác định sự cộng tác là một yếu tố rất quan trọng. Cụ thể, xây dựng mục tiêu phát triển lâu dài và bền vững đối với các nhà cung cấp lớn trong và ngoài nước là mục tiêu chính, xác định các nông trại sữa là những đối tác chiến lược hết sức quan trọng trong việc cung cấp tới cho người tiêu dùng sản phẩm cao cấp hàng đầu. Chẳng hạn, để tạo dựng mối liên kết giữa nhà máy với các trang trại, Vinamilk không chỉ hỗ trợ về giá, về tính ổn định trong thu mua mà còn về giống và kỹ thuật,...
  • 49. 49 Bài học 5: Thực hiện tốt công tác quản lý, bảo quản sản phẩm nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu và trách nhiệm xã hội. Vinamilk áp dụng quy trình bảo quản khép kín, nghiêm ngặt, ứng với mỗi loại sản phẩm, mỗi giai đoạn đều có yêu cầu về nhiệt độ, thời gian riêng biệt phù hợp. Ví dụ, sữa nguyên liệu sau khi thu hoạch hoặc mua từ người dân sẽ được chuyển ngay vào bình lọc, bồn trung gian, sau đó được đưa vào bồn lạnh ở nhiệt 40C. Tại các nhà máy chế biến, sữa tươi tiệt trùng được xử lý ở nhiệt độ cao (tự 140 – 143 độ C) trong thời gian 3 – 4 giây, sữa tươi thanh trùng được xử lý phức tạp hơn nhưng ở nhiệt độ thấp hơn 75 độ C, trong khoảng 30 giây, sau đó nhanh chóng làm lạnh ở 4 độ C.
  • 50. 50 KẾT LUẬN Cái tên Vinamilk đã trở nên ngày càng thân thuộc với người tiêu dùng nói chung và người làm kinh tế nói riêng. Đó không phải là điều ngẫu nhiên mà khi nhắc tới sữa thì người tiêu dùng nhớ đến tên Vinamilk. Có nhiều lý do để dẫn đến điều đó và lý do chính mà ai cũng nhắc đến là chuỗi cung ứng của Vinamilk. Thành công trong công tác quản trị chuỗi cung ứng đóng góp một phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của Vinamilk, đưa Vinamilk trở thành Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam (2016 – Tạp chí Forbes). Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác quản trị chuỗi cung ứng trong chuỗi giá trị, Vinamilk đã thực hiện các quy trình kiểm soát nghiêm ngặt từ nguyên vật liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra. Mọi hoạt động trong dòng chảy đều đặt dưới một quy trình chuẩn hoá, giúp tiết kiệm chi phí hơn và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên trong quá trình vận hành, một số vấn đề như thiếu hụt nguồn nguyên liệu, giống bò sữa không đạt năng suất yêu cầu, quy trình chăn nuôi chưa đạt chuẩn, kiểm soát quá trình vận tải hay việc kiểm soát dòng thông tin của các nhà bán lẻ là những thách thức lớn đối với Vinamilk và tác động trực tiếp đến chuỗi cung ứng Vinamilk, từ đó tạo ra những lãng phí không mong muốn. Đây là những vấn đề lớn và là sống còn không chỉ đối với Vinamilk mà còn là thực trạng đối với ngành sữa Việt Nam. Nắm bắt được mấu chốt vấn đề, việc đưa ra giải pháp kịp thời cho chuỗi cung ứng sữa tươi là cần thiết và quan trọng. Việc ký kết, xây dựng, quản lý và áp dụng các kỹ thuật chăn nuôi tại nông trại cho đến việc thực hiện các công nghệ bảo quản trong suốt quá trình trung chuyển, các công nghệ xử lý sữa tiệt trùng chuẩn châu Âu tại nhà máy, hay đưa ra các mô hình phân phối phù hợp đến các nhà bán lẻ trên toàn quốc là bước đi đúng đắn và giúp cải thiện giá trị chuỗi cung ứng Vinamilk. Từ đó nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu Vinamilk tại Việt Nam và khu vực châu Á. Tóm lại, Vinamilk là một tấm gương sáng trong quản lý chuỗi cung ứng để chúng ta học tập.
  • 51. 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Vietnam, B. (2021). Robot và “kho thông minh” ở nhà máy sữa Vinamilk. Retrieved 14 November 2021, from https://www.brandsvietnam.com/3050-Robot-va- kho-thong-minh-o-nha-may-sua-Vinamilk. 2. Công nghệ sản xuất sữa tươi tiệt trùng Vinamilk - Vinamilk. (2021). Retrieved 14 November 2021, from https://www.vinamilk.com.vn/vi/cai-tien-doi- moi/cong-nghe-san-xuat-moi 3. Refrigerated & Frozen Foods. (2021). Retrieved 14 November 2021, from https://www.refrigeratedfrozenfood.com/articles/93298-vinamilk-tetra-pak-build- advanced-liquid-dairy-plant 4. Tetra Pak Opened Packaging Factory » TTCL Việt Nam. (2021). Retrieved 14 November 2021, from http://ttcl-vn.com/news-activities/tetra-pak- opened-packaging-factory/ 5. Công nghệ sản xuất sữa tươi tiệt trùng Vinamilk - Vinamilk. (2021). Retrieved 14 November 2021, from https://www.vinamilk.com.vn/vi/cai-tien-doi- moi/cong-nghe-san-xuat-moi 6. "Resort” Bò Sữa Vinamilk – Hệ thống trang trại chuẩn quốc tế lớn nhất Châu Á (2021). Retrieved 14 November 2021, from https://www.youtube.com/watch? v =88xNOCv4vkw 7. Ngành sữa kỳ vọng tiếp tục tăng trưởng trong năm 2021. (2021). Retrieved 14 November 2021, from https://www.youtube.com/watch?v=88xNOC v4vkw 8. Công nghệ sản xuất sữa tươi tiệt trùng Vinamilk - Vinamilk. (2021). Retrieved 14 November 2021, from https://www.vinamilk.com.vn/vi/cai-tien-doi- moi/cong-nghe-san-xuat-moi 9. Chứng nhận về chất lượng và hệ thống quản lí. (2021). Retrieved 14 November 2021, from https://www.youtube.com/watch?v=88xNOCv4vkw