Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Đề tài thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm cao
Similar to Luận văn: Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Similar to Luận văn: Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng trên thị trường chứng khoán Việt Nam (20)
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
Luận văn: Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng trên thị trường chứng khoán Việt Nam
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH
---------------
ĐINH THỊ HỒNG THẮM
TÁCĐỘNGCỦAQUẢNTRỊVỐNLƯUĐỘNGĐẾN
KHẢNĂNGSINHLỢICỦACÁCDOANHNGHIỆP
VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁNVIỆTNAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301
TP. HCM, tháng 04-2015
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH
---------------
ĐINH THỊ HỒNG THẮM
TÁCĐỘNGCỦAQUẢNTRỊVỐNLƯUĐỘNGĐẾN
KHẢNĂNGSINHLỢICỦACÁCDOANHNGHIỆP
VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁNVIỆTNAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN MINH HÀ
TP. HCM, tháng 04-2015
3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS NGUYỄN MINH HÀ
(Ghi rõ họ, tên, họchàm, họcvị và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 19 tháng 04năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giáLuận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, họchàm, họcvị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT Họ và tên Chức danh Hội đồng
1 PGS.TS. Phan Đình nguyên Chủ tịch
2 TS. Nguyễn Ngọc Ảnh Phản biện 1
3 TS. Mai Đình Lâm Phản biện 2
4 TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Ủy viên
5 TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa(nếu có).
Chủ tịchHội đồng đánh giáLV
4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 15 tháng 03 năm 2015
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên : Đinh Thị Hồng Thắm Giới tính : Nữ
Ngày, tháng, năm sinh : 19/05/1977 Nơi sinh : Quảng Bình
Chuyên ngành : Kế toán MSHV : 1341850043
I- Tên đề tài:
Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các doanh
nghiệp vật liệu xây dựng trên thị trường chứng khoán Việt Nam
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nghiên cứu tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các
doanh nghiệp vật liệu xây dựng trên thị trường chứng khoán Việt Nam
III- Ngày giao nhiệm vụ : 18/08/2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 15/03/2015
V- Cán bộ hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Minh Hà
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký) (Họ tênvà chữ ký)
PGS.TS. Nguyễn Minh Hà
5. i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ
VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM” là
công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Nguồn dữ liệu sử dụng để phân tích trong bài
này là báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của các công ty vật liệu xây dựng
niêm yết, được lấy từ trang web của sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh, Hà
Nội và các công ty chứng khoán, tôi bảo đảm nội dung luận văn là độc lập, không
sao chép từ bất kỳ một công trình nào khác.
Học viên thực hiện Luận văn
Đinh Thị hồng Thắm
6. ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Minh Hà, thầy đã hướng dẫn rất
tận tình, đóng góp nhiều ý kiến quý báu cũng như động viên giúp tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến tất cả các thầy cô vì những kiến thức cũng như
kinh nghiệm từ những bài giảng mà các thầy cô đã truyền đạt trong quá trình học
tập tại trường Đại học Công Nghệ TPHCM.
Học viên thực hiện Luận văn
Đinh Thị Hồng Thắm
7. 3
TÓM TẮT
Quản trị vốn lưu động đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện lợi
nhuận của các công ty. Các công ty có thể quản trị tối ưu vốn lưu động của mình
bằng cách cân đối giữa lợi nhuận và tính thanh khoản. Bài viết này phân tích tác
động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của 49 doanh nghiệp vật liệu
xây dựng trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2009 đến 2013. Dựa vào
dữ liệu bảng không cân, phân tích tương quan Pearson, phân tích hồi quy được sử
dụng để thiết lập mối quan hệ giữa quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lợi của
công ty. Nghiên cứu cho thấy một mối quan hệ ngược chiều giữa ROA, ROE với kỳ
thu tiền bình quân và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, nhưng có mối quan hệ cùng chiều
giữa ROA, ROE với kỳ thanh toán bình quân. Kết quả nghiên cứu cho thấy kỳ
chuyển đổi hàng tồn kho có mối quan hệ ngược chiều với ROA, TOBINQ, nhưng
không có mối quan hệ với ROE. Nghiên cứu không tìm thấy có mối quan hệ nào
giữa kỳ thu tiền bình quân và kỳ thanh toán bình quân với TOBINQ, nhưng chu kỳ
chuyển đổi tiền mặt lại tác động ngược chiều đến TOBINQ. Ngoài ra, đòn bẩy tài
chính, tăng trưởng doanh thu, cũng có những ảnh hưởng đáng kể đến khả năng sinh
lợi của công ty. Kết quả của nghiên cứu này cho thấy các doanh nghiệp vật liệu xây
dựng trên thị trường chứng khoán Việt Nam có thể quản trị vốn lưu động của mình
theo cách có lợi nhất. Các công ty cũng có thể kéo dài thời gian để trả nợ nếu
thương lượng được với các nhà cung cấp của mình. Các công ty có khả năng đạt
được lợi thế cạnh tranh bền vững bằng cách sử dụng hiệu quả các nguồn lực của
công ty thông qua việc giảm chu kỳ chuyển đổi tiền mặt một cách thận trọng ở mức
tối thiểu của nó. Khi làm như vậy, khả năng sinh lợi của các công ty chắc chắn sẽ
gia tăng.
Từ khóa: Quản trị vốn lưu động, khả năng sinh lợi, công ty vật liệu xây dựng
8. 4
ABSTRACT
Working capital management plays an important role in improving the
profitability of the company. The company can optimise their working capital by
making the trade-off between profitability and liquidity. This article analyzes the
impact of working capital management on profitability of 49 building materials
companies in Vietnam stock market from 2009 to 2013. Based on the unbalance
panel data, Pearson correlations analysis and the regression analysis is used to
establish the relationship between working capital management and profitability of
the company. The study shows that the negative relationship between ROA, ROE
and the average collection period and cash conversion cycle, but the positive
relationship between ROA, ROE and the average payment period. The study results
showed that the inventory conversion period has negative relationships with
ROA, TOBINQ, but no relationship with ROE. The study found no relationship
between the average collection period and the average payment period for
TOBINQ, but the cash conversion cycle has negative relashionship to TOBINQ.
In addition, financial leverage, sales growth, are also significantly affected the
profitability of the company. The results of this study show that the building
materials companies in Vietnam stock market can manage their working capital in
ways that benefit the most. The company also can extend the time to pay the debt if
negotiations with their suppliers. The company has the ability to achieve a
sustainable competitive advantage by effectively use the resources of the company
through a reduction in the cash conversion cycle carefully at its minimum. In doing
so, the company’s profitability is sure to increase.
Key words: Working capital management, profitability, building materials company
9. 5
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................ii
TÓM TẮT........................................................................................................................... iii
ABSTRACT.........................................................................................................................iv
MỤC LỤC ............................................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
1.2. Mục tiêu, câu hỏi, đối tượng, phương pháp nghiên cứu...............................2
1.2.1. Mục tiêu của đề tài:.........................................................................................2
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................2
1.2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................2
1.3. Ý nghĩa nghiên cứu ...........................................................................................3
1.4. Kết cấu luận văn................................................................................................3
CHƯƠNG2 CƠSỞLÝTHUYẾTVÀCÁCNGHIÊNCỨU TRƯỚC ....................................4
2.1. Cơ sở lý thuyết...................................................................................................4
2.1.1. Lý thuyết hiệu quả hoạt động của công ty....................................................4
2.1.2. Các thành phần của vốn lưu động .................................................................6
2.1.3. Quản trị vốn lưu động.....................................................................................9
2.1.4. Mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả công ty...................13
2.2. Các nghiên cứu trước ......................................................................................14
CHƯƠNG3 PHƯƠNGPHÁP NGHIÊN CỨU VÀDỮ LIỆU NGHIÊN CỨU.....................21
3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................21
3.2. Dữ liệu nghiên cứu..........................................................................................21
3.3. Giả thuyết nghiên cứu.....................................................................................23
10. 6
3.4. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................25
3.5. Mô tả và phương pháp đo lường các biến trong mô hình. .........................26
3.5.1. Các biến phụ thuộc........................................................................................26
3.5.2. Các biến độc lập ............................................................................................27
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................33
4.1. Đặc điểm ngành vật liệu xây dựng................................................................33
4.2. Thực trạng quản trị VLĐ tại các công ty VLXD trên TTCK Việt Nam 334
4.3. Phân tích thống kê mô tả các biến.................................................................36
4.4. Phân tích tương quan Pearson giữa các biến ...............................................39
4.5. Kiểm định đa cộng tuyến................................................................................42
4.6. Kết quả hồi quy và lựa chọn mô hình ...........................................................42
4.6.1. Kết quả hồi quy..............................................................................................42
4.6.2. Lựa chọn mô hình..........................................................................................48
4.7. Phân tích kết quả hồi quy ...............................................................................49
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..........................................................58
5.1. Kết luận.............................................................................................................58
5.2. Một số khuyến nghị.........................................................................................60
5.3. Hạn chế .............................................................................................................62
5.4. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.............................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................63
11. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
ACP
Tiếng Việt
Kỳ thu tiền bình quân
Tiếng Anh
Average Collection Period
APP Kỳ thanh toán bình quân Average payment period
CCC Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt Cash converson cycle
COGS Giá vốn hàng bán Cost of Good Sold
CR Tỷ lệ thanh toán hiện hành Current ratio
DR Tỷ số nợ Debt ratio
ICP Kỳ luân chuyển hàng tồn kho Inventory Converson Period
FATA Tỷ lệ tài sản tài chính cố định Fixed finacial assets to total
assets
FEM Mô hình ảnh hưởng cố định Fixed effectsmodel
REM Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên Random effectsmodel
NS Doanh thu thuần Net sales
OLS Bình phương tối thiểu Ordinary Least Squares
ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Return on Assets
ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở Return on Equity
hữu
STATE Tỷ lệ vốn sở hữu nhà nước State ownership on total equity
SIZE Quy mô doanh nghiệp Firm size
SG Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu Sales growth
TOBINQ Giá trị doanh nghiệp Maket value
WCM Quản trị vốn lưu động Working capital management
DT Doanh thu
ĐĐN Đặc điểm ngành
HQHĐDN Hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
PT Phương trình
HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
HOSE Sở giao dịch chứng khoán
thành phố Hồ Chí Minh
TC Tài chính
12. 8
TTCK Thị trường chứng khoán
VLĐ Vốn lưu động
VSH Vốn sở hữu
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLXD Vật liệu xây dựng
13. 9
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu trước .....................................................................20
Bảng 3.1: Phương pháp đo lường các biến ................................................................. 322
Bảng 4.1: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2009-2013................................... 325
Bảng 4.2: Cơ cấu VLĐ giai đoạn 2009-2013 ............................................................. 325
Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến.............................................................................. 377
Bảng 4.4: Hệ số tương quan Pearson ..............................................................................40
Bảng 4.5: Hệ số phóng đại phương sai ...........................................................................42
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy theo biến ROA.....................................................................43
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy theo biến ROE .....................................................................45
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy theo biến TOBINQ .............................................................47
Bảng 4.9: Bảng tổng hợp kết quả so sánh các mô hình dựa vào Hausman test..........49
Bảng 4.10: Tổng hợp kết quả hồi quy theo các mô hình được lựa chọn.....................50
14. 1
0
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tín dụng thương mại ................................................................................8
Hình 2.2: Sơ đồ mức dự trữ hàng tồn kho.........................................................................9
Hình 2.3: Sơ đồ chu kỳ vốn lưu động..............................................................................10
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu..............................................................................21
Hình 3.2: Sơ đồ mô hình hồi quy.....................................................................................26
15. 1
1.1. Lý do chọn đề tài
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Vốn lưu động là một phần quan trọng của hoạt động kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp, là điều cần thiết cho các hoạt động kinh doanh liên tục. Đó là yêu cầu của
một công ty để duy trì tính thanh khoản, khả năng thanh toán, sự sống còn và khả
năng sinh lời (Mukhopadhyay, 2004). Việc quản trị hiệu quả các khoản phải thu,
hàng tồn kho, và các khoản phải trả có một tác động đáng kể vào sự thành công của
doanh nghiệp. Nếu vốn đầu tư bằng tiền mặt, các khoản phải thu thương mại, hàng
tồn kho là không đủ, các công ty có thể gặp khó khăn trong việc thực hiện các hoạt
động kinh doanh hàng ngày. Điều này có thể dẫn đến doanh số bán hàng suy giảm
và cuối cùng là giảm lợi nhuận. Vì vậy quản trị vốn lưu động và lợi nhuận chắc
chắn có một số mối quan hệ với nhau. Xem xét tầm quan trọng của quản trị vốn lưu
động, nhiều nhà nghiên cứu đã tập trung vào phân tích mối quan hệ giữa quản trị
vốn lưu động và khả năng sinh lợi như Deloof (2003), Padachi (2006), Binti
Mohamad và Mohd Saad (2010), Gul và ctg (2013), Sharma và Kumar (2011),
Athar Iqbal và Madhu Mati (2012), Gamze Vural và ctg (2012), Makori. D. M. và
Ambrose Jagomo (2013). Tuy nhiên, trong lĩnh vực vật liệu xây dựng ở Việt Nam
chưa được xem xét một cách cụ thể, rõ ràng về tác động của quản trị vốn lưu động
đến khả năng sinh lợi, ví dụ như Nguyễn Thị Việt Thủy (2012) phân tích mối quan
hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lợi của tất cả các công ty trên thị
trường chứng khoán Việt Nam, Nguyễn Ngọc Hân (2012) tập trung phân tích mối
quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lợi của các công ty thủy sản
trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trong khi đó ngành vật liệu xây dựng được
coi là cầu nối của ngành công nghiệp-xây dựng, vật liệu xây dựng không thể thiếu
được trong các công trình xây dựng cơ bản. Nó chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng
giá thành xây dựng, từ 70% đến 80% đối với các công trình dân dụng và công
nghiệp, từ 70% đến 75% đối với các công trình giao thông, từ 50% đến 55% đối
với các công trình thủy lợi. Đặc trưng của ngành vật liệu xây dựng là một ngành
kinh tế thâm dụng vốn, các tài sản của nó là những tài sản nặng vốn, và chi phí cố
định của ngành khá cao. Do đó, việc quản trị vốn lưu động hết sức quan trọng đối
với ngành vật liệu xây dựng, vì nếu quản trị không tốt sẽ dẫn đến tình trạng doanh
16. 2
nghiệp không đủ tiền để chi trả cho các hoạt động thường xuyên của mình.
Với mục đích tìm hiểu và nghiên cứu các thành phần trong vốn lưu động tác
động lên khả năng sinh lợi của các công ty vật liệu xây dựng như thế nào, tác giả
đã chọn đề tài: “Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các
doanh nghiệp vật liệu xây dựng trên thị trường chứng khoán Việt Nam"
1.2. Mục tiêu, câu hỏi, đối tượng, phương pháp nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu của đề tài:
Phân tích tác động của quản trị vốn lưu động và các thành phần của vốn lưu
động ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng trên
thị trường chứng khoán Việt Nam. Từ đó, đưa ra một số khuyến nghị cho việc quản
lý vốn lưu động để nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vật liệu xây
dựng.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Quản trị vốn lưu động ảnh hưởng như thế nào đến khả năng sinh lợi của các
công ty vật liệu xây dựng trên thị trường chứng khoán Việt Nam?
- Các thành phần của vốn lưu động ảnh hưởng như thế nào đến khả năng sinh
lợi doanh nghiệp?
- Các khuyến nghị nào ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi doanh nghiệp?
1.2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các doanh nghiệp vật liệu xây dựng
Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp vật liệu xây dựng trên thị trường
chứng khoán Việt Nam từ năm 2009 đến 2013
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp định lượng với mô hình hồi quy đa biến
- Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm Stata với ba phương pháp ước lượng:
Pooled ordinary least square (OLS), Random effects (REM), fixed effects
(FEM) để phân tích các ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động lên khả năng
sinh lợi của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng trên thị trường chứng khoán
Việt Nam.
- Ngoài ra phương pháp nghiên cứu khác cũng được sử dụng như phương pháp
17. 3
thống kê, phân tích định tính, phương pháp tổng hợp…
1.3. Ý nghĩa nghiên cứu
Những phát hiện của nghiên cứu này là hữu ích cho các nhà quản lý tài chính
của ngành vật liệu xây dựng như cung cấp những thông tin liên quan đến
việc quản lý nguồn vốn ngắn hạn, giúp các nhà quản lý có đối sách để quản
trị hiệu quả các thành phần của vốn lưu động: kỳ thu tiền bình quân, kỳ luân
chuyển hàng tồn kho, kỳ thanh toán bình quân, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt.
Qua đó góp phần cải thiện khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, nhằm tăng lợi
thế cạnh tranh trên thị trường.
1.4. Kết cấu luận văn
Kết cấu luận văn bao gồm năm chương với nội dung như sau:
Chương 1: Mở đầu.
Chương này trình bày về lý do nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng, phương
pháp, ý nghĩa của nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước
Chương này trình bày các lý thuyết liên quan đến các thành phần của vốn
lưu động, khả năng sinh lợi, quản trị vốn lưu động của công ty và mối quan
hệ giữa chúng. Phần cuối của chương trình bày các nghiên cứu trước đây.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu.
Chương này trình bày quy trình nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, mô hình
nghiên cứu, mô tả và đo lường các biến và giả thuyết nghiên cứu. Trình bày
các phương pháp lựa chọn mô hình và phân tích hồi quy.
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu.
Chương này sẽ bắt đầu với phần trình bày và phân tích các số liệu thống kê
mô tả của nghiên cứu. Sau đó, phân tích tương quan Pearson giữa các biến
và phân tích hồi quy.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị.
Chương này sẽ đưa ra kết luận rằng nghiên cứu này đã đưa ra và cung cấp
câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu cũng như những đóng góp, hạn chế,
khuyến nghị của nghiên cứu.
18. 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
TRƯỚC
Chương này trình bày các lý thuyết liên quan đến các thành phần của vốn
lưu động đó là chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, kỳ thu tiền bình quân, kỳ luân
chuyển hàng tồn kho, kỳ thanh toán bình quân. Tiếp theo, trình bày lý
thuyết về khả năng sinh lợi, quản trị vốn lưu động của công ty và mối quan
hệ giữa chúng. Phần cuối của chương trình bày các nghiên cứu trước đây
.
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Lý thuyết hiệu quả hoạt động của công ty
Bititci, Carrie và McDevitt (1997) định nghĩa quản trị hiệu quả của công ty
như một "quá trình mà theo đó các công ty quản trị thành quả của mình phù hợp với
mục tiêu và chiến lược". Định nghĩa này thường được sử dụng trong nghiên cứu
quản trị. Theo Bititci, Carrie & McDevitt, nó là mục tiêu của quá trình đó để cung
cấp hệ thống kiểm soát toàn diện, là nơi mà các chiến lược của công ty được triển
khai đến tất cả các quy trình kinh doanh, các hoạt động, nhiệm vụ và từng nhân
viên, và thông tin phản hồi thu được thông qua hệ thống quản trị hiệu quả cho phép
có các quyết định quản trị thích hợp. Mục đích cuối cùng của quá trình đó là để cải
thiện hiệu quả của công ty.
Đo lường hiệu quả là một phần quan trọng của quản trị hiệu quả. Bằng cách
đo lường, sẽ chuyển đổi thực tế phức tạp thành những khái niệm số đơn giản mà có
thể dễ dàng truyền đạt và thực thi (Lebas, 1995). Theo Lebas, đơn giản hóa các thực
tế bằng cách đo lường là điều kiện tiên quyết cho việc quản trị thành công. Tương
tự như vậy, Bititci và ctg (1997) cho rằng đo lường hiệu quả là trung tâm của quá
trình quản trị hiệu quả và nó có tầm quan trọng đối với quản trị hiệu quả.
Để đo lường hiệu quả hoạt động của công ty có thể đo lường bằng thước đo
tài chính và phi tài chính. Nhưng mục tiêu trực tiếp nhất đối với các ông chủ doanh
nghiệp, các nhà quản lý là tập trung vào các thước đo tài chính. Những thước đo
này bao gồm lợi nhuận, doanh thu, lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI) (Smith, Bracker,
và Miner 1987), lợi nhuận trên doanh thu (Kean và ctg 1998), và lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu (Richard 2000; Barney 1997), lợi nhuận trên tài sản (ROA), lợi nhuận
19. 5
trước thuế (EBIT), hay tỷ lệ tăng trưởng doanh thu (Ittner & Larcker, 1997;
Fraquelli & Vannoni, 2000; Crabtree & DeBusk, 2008), Q’s tobin tỷ số (Jame
Tobin, 1969). Các thước đo tài chính là mục tiêu, vì nó đơn giản, dễ hiểu và dễ tính
toán. Nhưng trong nhiều trường hợp, do tính bảo mật, không thể tiếp cận, (Covin
và Slevin, 1989), tính đầy đủ (Sapienza và Grimm 1997), tính chính xác (Brush
Wanderwerf và 1992) và tính đúng thời hạn (Sapienza, Smith, và Gannon 1988) của
dữ liệu để so sánh giữa các bộ phận là đầy thách thức và không hiệu quả. Hơn nữa,
lợi nhuận có thể được làm sai lệch và điều chỉnh . Khi đó, cách có thể áp dụng là
các thước đo phi tài chính, mặc dù mang tính chủ quan, nhưng nó bổ sung cho các
thước đo tài chính (Covin và Slevin 1989; Begley và Boyd 1987; Sandberg và
Hofer 1987). Sự kết hợp của hai thước đo giúp cho chủ doanh nghiệp, nhà quản lý
có được cái nhìn rộng hơn về đo lường và so sánh hiệu quả hoạt động của công ty,
đặc biệt là mức độ hiệu quả và hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực, khả năng
cạnh tranh và sẵn sàng để đối mặt với những áp lực ngày càng tăng từ bên ngoài
bao gồm cả sự toàn cầu hoá.
Tùy thuộc vào thời gian của một dự án hay một kế hoạch, kết quả và lợi
nhuận có thể được đo lường dựa trên các thước đo ngắn hạn hay dài hạn. Các thước
đo ngắn hạn, thông thường dựa vào lợi nhuận tài chính, là để đánh giá các dự án sẽ
hoàn thành trong vòng mười hai tháng, trong khi các thước đo dài hạn, thông
thường dựa trên lợi nhuận phi tài chính, rất hữu ích cho các dự án mà có thể mất
mười hai tháng trở lên. Các thước đo tài chính ngắn hạn, trong đó bao gồm doanh
thu và lợi nhuận, phản ánh hiệu quả hoạt động hiện tại của một công ty có thể
không nhất thiết phải đáp ứng như một hướng dẫn hữu ích hay dự đoán cho sự tồn
tại lâu dài của công ty (Birley và Westhead 1994). Tuy nhiên, bằng cách cộng dồn
doanh thu và lợi nhuận, có thể trở thành một nhóm nguồn lực hữu ích cho sự phát
triển, kế hoạch mở rộng trong tương lai, giúp thúc đẩy công ty lên trên ngưỡng tồn
tại của nó (Barney 1997) và hỗ trợ chiến lược tăng trưởng của công ty (Haber và
Reichel 2005). Phillips (1999) lập luận rằng, khả năng sinh lợi trong ngắn hạn là
một yếu tố quan trọng trong khả năng của công ty để đạt được mục tiêu dài hạn như
tăng thị phần, thương hiệu và danh tiếng. Khả năng sinh lợi thấp trong một khoảng
thời gian cụ thể, có thể không phản ánh sự kém cỏi của các chủ sở hữu, người quản
20. 6
lý, mà do đầu tư lớn đang được chuyển vào các dự án dài hạn với mục đích tăng
trưởng trong tương lai hoặc để đáp ứng nhu cầu nội bộ (ví dụ nhu cầu tăng lương
đột ngột của người lao động) hoặc yêu cầu từ bên ngoài (ví dụ, đáp ứng các quy
định pháp luật). Đo lường hiệu quả hoạt động của công ty nên dựa trên phương
pháp tiếp cận toàn diện trong đó kết hợp thước đo tài chính và phi tài chính cũng
như các yếu tố thời gian. McDougall và Oviatt (1996) báo cáo rằng sự gia tăng khối
lượng bán hàng là do những nỗ lực trong quá khứ và kết quả của sự thỏa mãn của
khách hàng.
2.1.2. Các thành phần của vốn lưu động
Các khoản phải thu có thể được xem là các khoản cho vay ngắn hạn đối với
các khách hàng được đưa ra bởi các nhà cung cấp. Tín dụng cho khách hàng
là một phương thức quan trọng để đảm bảo doanh số bán hàng (Berry và
Jarvis, 2006). Mặc dù tổng số nợ phải thu trên bảng cân đối kế toán của một
công ty có thể cố định theo thời gian, nhưng các thành phần của nó liên tục
thay đổi và do đó theo dõi cẩn thận là cần thiết (Firth, 1976). Khi các khoản
phải thu tiếp tục gia tăng và các nguồn dự trữ không có sẵn, vì vậy có thể
được xem như là chi phí cơ hội. Theo Berry và Jarvis (2006) một công ty
thiết lập chính sách về việc xác định lượng tối ưu của các khoản phải thu,
phải xem xét các yếu tố sau:
- Sự cân bằng giữa đảm bảo doanh thu, lợi nhuận và chi phí cơ hội, chi phí
hành chính của việc gia tăng các khoản phải thu.
- Mức độ rủi ro sẵn sàng chấp nhận khi mở rộng tín dụng cho khách hàng, bởi
vì khách hàng này có thể mất khả năng thanh toán khi đến hạn trả nợ.
Và một công ty khi thiết lập chính sách quản trị tín dụng bán hàng phải trả lời được
các câu hỏi sau (Trần Ngọc Thơ và ctg, 2007):
- Doanh nghiệp đề nghị bán hàng hay dịch vụ của mình với điều kiện gì?
Dành cho khách hàng thời gian bao lâu để thanh toán tiền mua hàng?
Doanh nghiệp có chuẩn bị để giảm giá cho khách hàng thanh toán nhanh
không?
- Doanh nghiệp cần đảm bảo gì về số tiền khách hàng nợ? Chỉ cần khách
21. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51401
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562