SlideShare a Scribd company logo
1 of 52
Download to read offline
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁ T TRIỂ N NÔNG THÔN
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
CHĂM SÓC TẰM CHÍN VÀ
THU HOẠCH KÉN
MÃ SỐ: MĐ 07
NGHỀ : TRỒNG DÂU – NUÔI TẰM
Trình độ: Sơ cấp nghề
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Mã tài liệu: MĐ 07
3
LỜI GIỚI THIỆU
Trồng dâu nuôi tằm là nghề cổ truyền của dân tộc ta, đã có từ lâu đời. Nghề
trồng dâu nuôi tằm ở nƣớc ta đã đạt đến trình độ khá cao, và hình thành nhiều
vùng ƣơm tơ, dệt lụa nổi tiếng. Nghề trồng dâu nuôi tằm có hiệu quả kinh tế cao
hơn so với các ngành nghề nông nghiệp khác. Thu nhập từ trồng dâu nuôi tằm
cao hơn so với cây mì, bắp hay đậu tƣơng từ 30 – 50%.
Trồng dâu nuôi tằm là nghề có chi phí sản xuất thấp, vốn đầu tƣ không cao,
cây dâu sinh trƣởng tốt trên nhiều loại đất. Chỉ sau 4 – 6 tháng trồng dâu có thể
thu hoạch lá và một lần trồng có thể thu hoạch 15 – 20 năm. Tằm là con vật dễ
nuôi, mau có lợi, tuy lợi nhuận thu vào 1 lần không cao nhƣng thƣờng xuyên
trong năm. Khi tằm bị bệnh, năng suất kén không cao cũng không tốn kém nhiều
về vốn. Chi phí trồng dâu thấp, đồng thời nuôi tằm lại cho thu hoạch nhanh nên
nghề trồng dâu nuôi tằm có nhiều thuận lợi hơn so với các ngành nghề khác.
Nghề trồng dâu nuôi tằm có nguồn nhân lực đồi dào, mọi ngƣời dân từ
ngƣời trẻ đến già đều có thể thực hiện đƣợc. Đồng thời, có thể thu hút đƣợc lao
động nông nhàn. Nghề trồng dâu nuôi tằm có thể đƣợc coi là một nghề đặc biệt
có ý nghĩa trong công cuộc xóa đói giảm nghèo.
Chƣơng trình đào tạo nghề “Trồng dâu – nuôi tằm” cùng với bộ giáo trình
đƣợc biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề trồng dâu
nuôi tằm. Bộ giáo trình gồm 7 quyển:
1) Giáo trình mô đun Trồng dâu
2) Giáo trình mô đun Chăm sóc dâu - Thu hái dâu
3) Giáo trình mô đun Phòng trừ sâu bệnh hại trên cây dâu
4) Giáo trình mô đun Nuôi tằm con
5) Giáo trình mô đun Nuôi tằm lớn
6) Giáo trình mô đun Phòng trừ bệnh hại tằm
7) Giáo trình mô đun Chăm sóc tằm chín và thu hoạch kén
Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn,
hƣớng dẫn của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy
nghề - Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Đồng thời chúng tôi cũng nhận
đƣợc các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện,
Trƣờng, các cơ sở nuôi tằm, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trƣờng Cao
đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc. Chúng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Vụ
Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo
các Viện, Trƣờng, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các
4
thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi
để hoàn thành bộ giáo trình này.
Giáo trình “Chăm sóc tằm chín và thu hoạch kén” giới thiệu khái quát về
các loại né tằm; kỹ thuật xác định tằm chín, thời điểm cắt dâu, kỹ thuật cho tằm
lên né, kỹ thuật chăm sóc tằm khi lên né; kỹ thuật thu hoạch kén, phân loại kén,
đặc điểm các loại kén khuyết tật, kỹ thuật bảo quản kén.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng
tôi mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ
thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
THAM GIA BIÊN SOẠN
1. Chủ biên Nguyễn Viết Thông: giảng Trƣờng Cao Đẳng Công nghệ và Kinh
tế Bảo Lộc;
2. Trần Thu Hiền: giảng Trƣờng Cao Đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc
3. Đặng Thị Hồng: giảng Trƣờng Cao Đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc
4. Phan Duy Nghĩa: giảng Trƣờng Cao Đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc
5. Phan Quốc Hoàn: giảng Trƣờng Cao Đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc
6. Trịnh Thị Vân: giảng Trƣờng Cao Đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc
5
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
LỜI GIỚI THIỆU 3
MỤC LỤC 3
BÀI 1: CHUẨN BỊ NÉ 8
1. Yêu cầu né tằm 8
1.1. Số lƣợng 8
1.2. Đặc điểm chất liê ̣u làm né 9
1.3. Kết cấu của né 9
2. Các loại né tằm 10
2.1. Né có chất liệu bằng tre (nứa) 10
2.1.1. Né tre (nứa) 10
2.1.2. Né Chandrikes Ấn Độ 11
2.1.3. Né hình W 12
2.1.4. Né hoa 13
2.2. Né bằng rơm 14
2.3. Né bằng cây dâu 15
2.4. Né bằng gỗ 15
2.5. Né làm bằng nhựa 16
3. Bảo quản, xử lý né trƣớc khi sử dụng 17
3.1. Bảo quản 17
3.2. Xử lý né trƣớc khi sử dụng 18
3.2.1. Xử lý né bằng ánh sáng mặt trời 18
3.2.2. Xử lý né bằng phƣơng pháp hóa học 18
BÀI 2: CHĂM SÓC TẰM CHÍN 20
1. Kỹ thuật xác định tằm chín 20
1.1. Quan sát hình thái cơ thể tằm 21
1.2. Quan sát động thái 22
1.3. Quan sát cách ăn 23
Bài 3: THU HOẠCH VÀ BẢO QUẢN KÉN 26
1. Thu hoạch kén tằm dâu 26
6
2. Xác định thời gian gỡ kén 26
2.1. Căn cứ vào thời gian 26
2.2. Căn cứ vào màu sắc của nhộng 27
3. Gỡ kén 29
3.1. Gỡ kén bằng tay 29
3.2. Gỡ kén bằng các dụng cụ khác 31
4. Phân loại kén 32
4.1. Mục đích của phân loại kén 32
4.2. Yêu cầu 32
5. Các đặc diểm chính của kén tằm dâu 32
5.1. Màu sắc 32
5.2. Hình dạng kén 32
5.3. Kích thƣớc kén 32
5.4. Độ cứng kén 33
5.5. Nếp nhăn vỏ kén 33
5.6. Trọng lƣợng kén 33
5.7. Trọng lƣợng vỏ kén 33
6. Các loại kén khuyết tật 33
7. Bảo quản và vận chuyển kén 37
7.1. Dụng cụ phƣơng tiện bảo quản và vận chuyển 37
7.2. Bảo quản kén 37
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 40
7
MÔ ĐUN: CHĂM SÓC TẰM CHÍN VÀ THU HOẠCH KÉN
Mã mô đun: MĐ 07
Giời thiệu mô đun
Mô đun Chăm sóc tằm chín và thu hoạch kén là mô đun thuộc khối kiến
thức chuyên môn nghề trong danh mục các mô đun đào tạo bắt buộc của nghề
kỹ thuật trồng dâu, nuôi tằm. Nội dung mô đun trình bày các kỹ thuật chăm sóc
tằm chín và thu hoạch kén. Đồng thời mô đun cũng trình bày hệ thống các bài
tập, bài thực hành cho từng bài dạy và bài thực hành khi kết thúc mô đun. Học
xong mô đun này, học viên có khả năng xây dựng đƣợc kế hoạch, quy trình
chăm sóc tằm chín; tính toán, lƣợng né cần dùng, khu vực đặt né phù hợp cho
quá trình chăm sóc, phù hợp yêu cầu ngoại cảnh của tằm; thực hiện đúng và đủ
các quy định trong khi bắt tằm lên né, thu hoạch, bảo quản, vận chuyển sản
phẩm, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng.
8
BÀI 1: CHUẨN BỊ NÉ
Mã bài MĐ07–1
Trong sản xuất dâu tằm tơ, né là một dụng cụ không thể thiếu để tằm nhả tơ
làm kén. Né ảnh hƣởng trực tiếp khả năng làm tổ của tằm và chất lƣợng tơ kén.
Né không đúng qui cách làm cho tỷ lệ tằm đứng né cao, ngoài ra còn làm
tăng tỷ lệ kén dị hình, kén bẩn… Vì vậy, để nâng cao năng suất, chất lƣợng kén
ta cần chuẩn bị số lƣợng, loại né đúng qui cách.
Mục tiêu
 Xác định đƣợc số lƣợng và loại né phù hợp với từng loại giống tằm, quy
mô sản xuất và thời vụ nuôi tằm.
 Thực hiện tốt việc bảo quản, xử lý né trƣớc khi sử dụng và sắp xếp né
trong phòng né khoa học.
A. Nội dung
1. Yêu cầu né tằm
Né tằm là một dụng cụ đƣợc sử dụng thả tằm khi tằm đã chín, nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho tằm làm tổ, nhả tơ kết kén.
Năng suất, chất lƣợng tơ kén phụ thuộc rất nhiều vào số lƣợng, chất lƣợng
né.
1.1. Số lƣợng
Số lƣợng né tằm ảnh hƣởng đến mật độ cho tằm lên né. Mật độ tằm lên né
dày hay thƣa đều có tác động không tốt đến sự nhả tơ kết kén của tằm.
Số lƣợng né cho tằm nhả tơ kết kén ít thì mật độ cho tằm lên né phải dày.
Mật độ dày sẽ tăng khả năng kết kén đôi. Đây là loại kén kém chất lƣợng, không
tốt cho việc ƣơm tơ.
Số lƣợng né nhiều, tằm lên né với mật độ thƣa, khoảng cách giữa các kén
rộng. Tằm nhả tơ kết kén với mật độ thƣa làm cho tơ, kén có chất lƣợng tốt.
Tuy nhiên, nếu cho tằm lên né với mật độ quá thƣa sẽ gây lãng phí vật tƣ,
số lƣợng né trong phòng nhiều, chiếm nhiều diện tích phòng cho tằm lên né lớn.
Từ đó, không tạo đƣợc độ thông thoáng phòng né.
Số lƣợng né tằm phụ thuộc vào loại né tằm, giống tằm, quy mô sản xuất và
mùa vụ nuôi tằm.
Hiện nay trong sản xuất có rất nhiều loại né tằm: né W, né rơm, né xoay, né
hoa, né làm bằng nhựa… Mỗi loại né có kích thƣớc khác nhau và có số lƣợng
tằm lên né khác nhau. Tùy từng loại né mà ta chuẩn bị số lƣợng né đủ cho tằm
nhả tơ kết kén.
9
Giống tằm ảnh hƣởng lớn đến số lƣợng né cần sử dụng cho tằm nhả tơ kết
kén:
 Giống lƣỡng hệ lên né với mật đô thƣa hơn so với giống tằm đa hệ. Vì
vậy, yêu cầu số né của tằm lƣỡng hệ phải nhiều hơn so với tằm đa hệ.
 Giống lƣỡng hệ lên né với mật độ thƣa hơn so với giống tằm lai. Do đó,
khi nuôi tằm lƣỡng hệ, ta phải chuẩn bị số lƣợng né cho tằm nhả tơ kết kén
nhiều hơn so với tằm lai.
Quy mô sản xuất là một trong những yếu tố cơ bản quyết định số lƣợng né
cần chuẩn bị:
 Nếu nuôi tằm với số lƣợng nhiều phải chuẩn bị số lƣợng né nhiều để đáp
ứng nhu cầu nhả tơ kết kén của tằm.
 Nếu nuôi tằm với số lƣợng ít, việc nuôi tằm chỉ mang tính nhỏ lẻ, thì số
lƣợng né cần chuẩn bị không đáng kể.
Số lƣợng né tằm còn phụ thuộc vào mùa vụ nuôi tằm. Mùa vụ nuôi tằm
quyết định mật độ cho tằm lên né, từ đó quyết định số lƣợng né cần chuẩn bị cho
tằm lên kết kén.
 Vào mùa nắng, nhiệt độ cao, ẩm độ thấp, phải cho tằm lên né với mật độ
thƣa. Do đó, số lƣợng né cần nhiều hơn để đáp ứng đƣợc mật độ cho tằm lên né
thích hợp.
Vào mùa mƣa, nhiệt độ thấp, ẩm độ thấp, mật độ tằm lên né có thể dày hơn
mùa nắng. Vì vậy, số lƣợng né cần chuẩn bị ít hơn so với nuôi tằm vào mùa
nắng.
1.2. Đặc điểm chất liệu làm né
Chất liệu làm né có ảnh hƣởng đến khả năng nhả tơ kết kén của tằm cũng
nhƣ chất lƣợng của kén.
Cơ thể tằm chín dễ bị tổn thƣơng. Vì vậy, khi lựa chọn vật liệu làm né nên
chọn những vật liệu mềm, bề mặt nhám để tạo điều kiện thuận lợi cho tằm nhả
tơ.
Ẩm độ cao ảnh hƣởng đến chất lƣợng kén. Để hạn chế ẩm độ cao, tăng ẩm
độ phòng lên né và né tằm; đồng thời để tăng chất lƣợng kén thì vật liệu chọn
làm né phải có tính ít hút ẩm.
Chất liệu làm né bền, có thể sử dụng đƣợc nhiều lần, sử dụng lâu dài và
thuận tiện cho việc vệ sinh, xử lý khử trùng. Từ đó, giảm đƣợc chi phí sản xuất.
Hiện nay, vật liệu sử dụng làm né phổ biến là tre, gỗ, nhựa… Trong đó, né
làm bằng tre thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất.
1.3. Kết cấu của né
Kết cấu của né ảnh hƣởng đến dạng kén, chất lƣợng tơ và số lƣợng tằm lên
né.
10
Khi làm né phải sắp xếp nguyên liệu sao cho tằm có nhiều chỗ làm tổ nhất.
Nếu sắp xếp nguyên liệu làm né phù hợp thì số lƣợng tằm làm tổ trên một né
nhiều, giảm số lƣợng né, giảm chi phí sản xuất.
Né tằm có kết cấu thoáng khí để giảm ẩm độ. Vì ẩm độ ảnh hƣởng trực tiếp
đến quá trình nhả tơ kết kén của tằm.
Kết cấu của né tằm phải chắc chắn, không xộc xệch, không bị đổ ngã. Né
tằm không chắc chắn, bị đổ ngã sẽ ảnh hƣởng đến tằm. Tằm rơi xuống đất, bị
tổn thƣơng, ảnh hƣởng đến sự nhả tơ kết kén, chất lƣợng tơ kén giảm.
Né tằm đƣợc thiết kế sao cho tằm dễ làm tổ, dễ nhả tơ, hình thành kén. Một
số né tằm có kết cấu không thích hợp, tằm khó nhả tơ và ảnh hƣởng đến hình
dạng kén.
Kết cấu né tằm phải dễ gỡ, thuận lợi cho công việc thu hoạch kén, giảm thời
gian gỡ kén, giảm công lao động.
Diện tích né tằm vừa phải, rộng quá hay hẹp quá đều không tốt.
 Né tằm rộng quá, cồng kềnh, khó bảo quản. Đồng thời, né tằm rộng sẽ
gây khó khăn trong quá trình vận chuyển né, đảo né.
 Né tằm hẹp quá thì số lƣợng tằm lên một né ít, số lƣợng né cần chuẩn bị
phải nhiều. Từ đó, né cho tằm lên nhả tơ kết kén chiếm nhiều không gian trong
phòng lên né. Phòng lên né chật chội, khó khăn trong việc bảo quản, di chuyển
trong phòng.
2. Các loại né tằm
Hiện nay, trong sản xuất tơ kén có rất nhiều loại né khác nhau.
Mỗi loại né có những ƣu điểm và nhƣợc điểm riêng, đáp ứng đƣợc yêu cầu
nhả tơ kết kén của từng loại tằm.
Vật liệu làm né tằm rất đa dạng. Vật liệu đƣợc sử dụng nhiều trong việc làm
né là: tre, gỗ, nhựa, rơm rạ...
2.1. Né có chất liệu bằng tre (nứa)
Né làm bằng tre hoặc nứa đƣợc sử dụng rộng rãi trong sản xuất tơ kén. Né
làm bằng tre gồm có né tre, né Chandrike, né hoa, né hình W...
2.1.1. Né tre (nứa)
Né tre đƣợc sử dụng phổ biến ở các tỉnh miền Bắc Việt Nam.
Ƣu điểm của né tre:
 Vật liệu làm né mềm, thuận lợi cho việc gỡ kén.
 Né có nhiều điểm tựa, thuận lợi cho quá trình nhả tơ kết kén của tằm.
11
H07-1: Né tre
Nhƣợc điểm của né tre:
 Né không chắc chắn.
 Không chống né đƣợc.
 Phân tằm dính vào kén, ảnh hƣởng đến màu sắc kén.
2.1.2. Né Chandrikes Ấn Độ
Né Chandrike đƣợc làm bằng tre và sử dụng rộng rãi ở Ấn Độ.
Né Chandrike đƣợc làm với đƣờng kính 1,2 m, trên tấm phên có những nẹp
tre đƣợc đan thành hình xoắn ốc cách nhau 5 – 6 cm.
Ƣu điểm của né Chandrikes:
 Vật liệu làm né mềm.
 Thuận lợi cho tằm nhả tơ kết kén.
 Tằm có nhiều điểm tựa để làm tổ.
 Thuận lợi khi gỡ kén.
 Né Chandrike dễ sát trùng.
 Điều chỉnh đƣợc mật độ tằm lên né.
Nhƣợc điểm của né Chandrikes:
 Số lƣợng tằm lên một né ít.
 Phân tằm dính trên né, dính vào kén, làm kén bị bẩn, biến màu, giảm
chất lƣợng kén.
 Tốn vật tƣ làm né.
 Chiếm nhiều diện tích nhà né, độ thông thoáng trong nhà để né kém.
12
H07-2: Né Chandrikes Ấn Độ
2.1.3. Né hình W
Né hình W đƣợc dùng phổ biến ở các tỉnh phía Nam và Tây Nguyên. Né
hình W đan bằng tre, từng tấm đan của né đƣợc nối tiếp nhau nhƣ hình “W”.
Ƣu điểm né hình W:
 Né bền, sử dụng đƣợc lâu dài.
 Né có nhiều điểm tựa, thuận lợi cho tằm nhả tơ kết kén và gỡ kén.
 Né làm bằng tre, mềm, bền, sử dụng đƣợc nhiều lần.
 Né đƣợc làm chắc chắn, có khả năng chống đổ ngã.
 Số tằm lên một né nhiều, số lƣợng né cần chuẩn bị không cao, không
chiếm nhiều diện tích nhà tằm lên né.
 Né hình W dễ sát trùng.
Nhƣợc điểm né hình W:
 Không điều chỉnh đƣợc mật độ tằm đồng đều.
 Dễ hình thành kén đôi.
 Kén dễ bị bẹp do gỡ kén.
13
H07-3: Né hình W
2.1.4. Né hoa
Né hoa đƣợc làm bằng tre và sử dụng phổ biến ở Quảng Đông, Trung Quốc.
Ƣu điểm:
 Né có nhiều điểm tựa, thoáng, thích hợp cho tằm nhả tơ kết kén.
 Điều chỉnh đƣợc mật độ tằm lên né.
 Ít kén dị hình, hình dạng kén đẹp.
 Né bền, sử dụng đƣợc lâu dài và dễ vệ sinh sát trùng.
H07-4: Né hoa
14
Nhƣợc điểm:
 Thanh tre làm né cứng, khó khăn khi gỡ kén.
 Kén dễ bị bẹp do gỡ kén.
 Số lƣợng tằm lên một né ít, tốn nhiều né, chiếm nhiều diện tích phòng
lên né, không tạo đƣợc độ thông thoáng trong nhà tằm lên né.
2.2. Né bằng rơm
Né rơm là loại né đƣợc sử dụng rộng rãi ở các tỉnh miền Bắc. Ƣu và nhƣợc
điểm của né rơm:
a) b)
c)
H07-5: Các loại né bằng rơm
15
Ƣu điểm:
 Nguyên liệu làm né dễ tìm.
 Né bằng rơm mềm, có nhiều điểm tựa, thuận lợi cho tằm lên né nhả tơ
kết kén.
 Tằm làm tổ nhanh, dạng kén đẹp, ít có kén dị hình hoặc kén kẹp né.
Nhƣợc điểm:
 Vật liệu làm né mềm, vì vậy công việc vệ sinh sát trùng né trƣớc khi cho
tằm lên làm tổ khó thực hiện.
 Tốn công lao động vì mỗi lần nuôi tằm là một lần làm né. Né làm bằng
rơm chỉ sử dụng đƣợc một lần.
2.3. Né bằng cây dâu
Hiện nay, né bằng cây dâu ít đƣợc sử dụng.Vì né có nhƣợc điểm:
 Trên né ít điểm tựa, gây khó khăn cho tằm khi tìm chỗ nhả tơ kết kén.
 Tằm lên né phải bò qua lại nhiều mới tìm đƣợc điểm tựa để làm tổ, gây
lãng phí tơ.
 Dạng kén không đẹp, có nhiều kén dị hình và kẹp né.
 Khó thực hiện việc vệ sinh sát trùng.
Tuy nhiên, né làm bằng cây dâu cũng có một số ƣu điểm sau:
 Né bằng cây dâu đơn giản, dễ làm.
 Né làm bằng cây dâu có thể sử dụng nhiều lần.
 Cho tằm lên né và gỡ kén đều thuận lợi.
 Công việc sát trùng né trƣớc và sau lứa nuôi dễ dàng.
H07-6: Tằm đang làm kén trên né bằng cây dâu
16
2.4. Né bằng gỗ
Né làm bằng gỗ đƣợc sử dụng rộng rãi ở Ấn Độ, Trung Quốc. Loại né này
đƣợc dùng ở những nơi nuôi tằm tập trung, quy mô sản xuất lớn.
H07-7: Né làm bằng gỗ
Ƣu điểm:
 Có nhiều điểm tựa, tằm dễ nhả tơ kết kén, tằm làm tổ nhanh.
 Dạng kén đẹp, đồng đều, ít kén đôi.
 Né bằng gỗ dễ vệ sinh sát trùng.
Nhƣợc điểm:
 Chi phí làm né cao hơn so với các loại né khác.
 Vật liệu làm né cứng, thời gian gỡ kén lâu.
2.5. Né làm bằng nhựa
Né làm bằng nhựa đƣợc sử dụng nhiều ở những nơi nuôi tằm tập trung, quy
mô sản xuất lớn.
Né làm bằng nhựa dùng chủ yếu ở Ấn Độ. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của né
làm bằng nhựa:
Ƣu điểm:
 Né có nhiều điểm tựa.
17
 Vật liệu làm né mềm.
 Thuận lợi cho tằm nhả tơ kết kén.
 Thuận lợi khi gỡ kén.
 Dễ thực hiện vệ sinh sát trùng, né bền, sử dụng đƣợc nhiều lần.
Nhƣợc điểm:
 Tằm lên né tự động nên không điều chỉnh đƣợc mật độ tằm lên né.
 Dễ hình thành kén đôi.
H07-8: Né làm bằng nhựa
3. Bảo quản, xử lý né trƣớc khi sử dụng
3.1. Bảo quản
Thời gian sử dụng né dài hay ngắn phụ thuộc vào quá trình bảo quản né sau
khi sử dụng. Né tằm cần đƣợc bảo quản ở nơi thoáng mát, ẩm độ vừa phải, nhiệt
độ từ 24 – 300
C.
Tránh để né ở nơi ẩm ƣớt, dễ bị nấm mốc. Vì Khi cho tằm lên né để ở
những nơi đó tằm dễ bị bệnh.
18
H07-9: Phòng bảo quản né
3.2. Xử lý né trƣớc khi sử dụng
Để đảm bảo tằm không bị bệnh khi lên né, kén đạt chất lƣợng tốt, năng suất
cao, cần tiến hành xử lý né trƣớc khi sử dụng.
Xử lý né bằng ánh sáng mặt trời hoặc bằng phƣơng pháp hóa học.
3.2.1. Xử lý né bằng ánh sáng mặt trời
Xử lý sát trùng né tằm là biện pháp sát trùng dễ thực hiện, rẻ, tiện lợi. Biện
pháp này sử dụng ánh sáng mặt trời lúc trời nắng gắt (nhiệt độ cao) để tiêu diệt
mầm mống gây bệnh trên tằm.
Tuy nhiên, việc sát trùng bằng ánh sáng mặt trời có hạn chế là phụ thuộc
nhiều vào thời tiết. Vì vậy, khi sát trùng bằng ánh sáng mặt trời cần kết hợp các
biện pháp sát trùng khác.
Kỹ thuật sát trùng bằng ánh sáng mặt trời:
 Né sau khi sử dụng đem đi cọ rửa sạch sẽ.
 Phơi né nơi có nhiều ánh sáng mặt trời nhất. Thời gian phơi né phụ thuộc
vào thời tiết. Nếu trời nắng to, nhiệt độ cao, phơi né với thời gian ngắn hơn khi
gặp trời râm mát .
 Sau khi phơi né xong, cất né vào kho bảo quản ở ẩm độ thấp để tránh
nấm bệnh phát triển.
3.2.2. Xử lý né bằng phƣơng pháp hóa học
Xử lý né bằng phƣơng pháp hóa học là biện pháp dùng thuốc hóa học nhƣ
Clorua vôi, foormol để sát trùng né.
19
H07-10: Sát trùng né bằng phƣơng pháp hóa học
Clorua vôi và Foormol pha loãng với nồng độ 2%, phun lên né tằm để
phòng trừ bệnh tằm.
Khi sử dụng Clorua vôi chú ý:
 Dung dịch pha xong phải dùng ngay.
 Không sát trùng dƣới ánh sáng mặt trời.
 Để né trong phòng kín, đóng kín cửa sau khi phun thuốc.
Lƣu ý khi sử dụng Foormol:
 Foormol có tác dụng xông hơi. Vì vậy, để tăng hiệu quả sát trùng cần
đóng kín cửa phòng tối thiểu 24 giờ.
 Nếu phòng bảo quản né không kín, cần tăng nồng độ Foormol xử lý lên
3 – 4%.
Khi sử dụng Clorua vôi và Fomol cần chú ý công tác bảo vệ môi trƣờng
cũng nhƣ an toàn trong lao động.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Câu hỏi 1: Nêu những tiêu chuẩn của một né tằm tốt.
Câu hỏi 2: Nhận diện các loại né tằm.
Bài thực hành 1: Thực hành xử lý sát trùng né bằng ánh sáng mặt trời.
Bài thực hành 2: Thực hành xử lý sát trùng né bằng phƣơng pháp hóa học.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý nội dung trọng tâm sau:
 Những tiêu chuẩn của một né tằm.
 Phân biệt các loại né tằm.
20
BÀI 2: CHĂM SÓC TẰM CHÍN
Mã bài MĐ07–2
Tằm lên né là giai đoạn tằm đã chín, đƣợc bắt lên né để nhả tơ kết kén. Đây
là giai đoạn quan trọng, quyết định đến năng suất và phẩm chất của tơ, kén. Bắt
tằm chín lên né quá sớm hay quá trễ cũng ảnh hƣởng đến chất lƣợng kén.
Do đó, để đảm bảo chất lƣợng và sản lƣợng tơ kén, ta phải xác định đƣợc
đúng thời điểm tằm chín cho lên né và thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật chăm
sóc tằm chín sau khi lên né.
Mục tiêu
 Xác định đúng thời điểm tằm chín;
 Chuẩn bị đƣợc các dụng cụ để bắt tằm lên né;
 Thực hiện bắt tằm chín lên né đúng yêu cầu kỹ thuật;
 Thực hiện đƣợc các biện pháp kỹ thuật chăm sóc tằm sau khi tằm chín
lên né.
A. Nội dung
1. Kỹ thuật xác định tằm chín
Sau khi tằm lột xác 4 lần, đến tuổi 5, tằm đƣợc ăn dâu đầy đủ sẽ đạt đƣợc
sự tăng trƣởng tối đa của tuổi đó. Tằm tuổi 5 kéo dài từ 5 – 6 ngày đối với giống
đa hệ và 7 – 9 ngày đối với giống độc hệ và lƣỡng hệ. Sau khi kết thúc tuổi 5,
các bộ phận trong cơ thể tằm đã đƣợc hình thành hoàn chỉnh, trọng lƣợng có thể
tằm tăng 9.000 – 10.000 lần so với lúc tằm mới nở, tuyến tơ của tằm mở rộng
đến gần 40% cơ thể. Tằm ngừng ăn dâu và chuẩn bị cho quá trình nhả tơ kết kén
gọi là tằm chín.
Ta cần xác định chính xác thời điểm tằm chín lên né để đảm bảo chất lƣợng
tơ kén. Tằm lên né sớm quá hay trễ quá đều ảnh hƣởng không tốt đến chất lƣợng
kén để ƣơm cũng nhƣ kén làm giống.
Bắt tằm lên né sớm:
 Tằm lên né sớm là những con chƣa chín hoàn toàn, tằm còn xanh, các bộ
phận trong cơ thể tằm chƣa đƣợc hình thành hoàn chỉnh nên chƣa nhả tơ kết kén
đƣợc.
 Cho tằm lên né sớm tằm sẽ bị đứng né, không kết kén đƣợc và chết trên
né. Trong trƣờng hợp tằm có nhả tơ kết kén thì kén không đạt tiêu chuẩn, kén
mỏng và nhỏ.
 Để giảm thiểu hiện tƣợng đứng né của tằm vì chƣa chín, sau khi bắt tằm
lên né xong, ta cần kiểm tra để phát hiện và bắt những con tằm còn xanh xuống.
21
Tiếp tục cho tằm ăn dâu thêm 1 – 2 bữa cho đến khi tằm chín hoàn toàn, có khả
năng nhả tơ kết kén thì bắt đƣa lên né.
H07-11: Bắt tằm lên né sớm
Bắt tằm lên né muộn:
 Tằm lên né muộn là những con tằm đã chín, nhả tơ trên nong rồi mới cho
lên né.
 Tằm quá chín đã nhả một số sợi tơ để cuốn lá dâu, cạp nong, khi lên né
sẽ mất lƣợng tơ đó, kén mỏng và bị nhỏ, gây lãng phí tơ.
 Kén của tằm chín quá không đủ tiêu chuẩn để làm kén giống.
Do đó, để xác định đƣợc chính xác thời điểm chín của tằm, cần quan sát
hình thái cơ thể tằm, động thái của tằm và cách ăn dâu của tằm...
H07-12: Bắt tằm lên né trễ
22
1.1. Quan sát hình thái cơ thể tằm
Qua quan sát màu sắc biểu hiện bên ngoài cơ thể tằm ta có thể biết đƣợc
tằm đã chín hay chƣa.
H07-13: Cơ thể tằm khi chín
Dấu hiệu tằm chín khi quan sát màu sắc cơ thể tằm:
 Tằm xanh có màu trắng, da bóng và trơn. Khi chín, da tằm dần dần
chuyển sang màu trắng trong, đầu và mình trở nên trong suốt.
 Quan sát kỹ cơ thể tằm ta có thể thấy đƣợc tuyến tơ qua màng vỏ bọc
ngoài thân.
 Các đốt ngực và thân của tằm xanh thể hiện rất rõ. Tuy nhiên, khi tằm
chín thì các đốt ngực và thân của tằm trông không rõ.
 Cơ thể tằm chín co ngắn lại hơn so với tằm chƣa chín.
1.2. Quan sát động thái
Để nhận biết tằm chín, ta có thể quan sát hoạt động của tằm và các biểu
hiện của cơ thể tằm.
Khi chín tằm có một số biểu hiện nhƣ sau:
 Tằm bò đi bò lại trên nong và hay dạt về phía ngoài cạp nong, vì lúc này
tằm có xu hƣớng tìm điểm tựa để nhả tơ.
 Lúc này, cơ thể tằm tiến hành bài tiết qua nƣớc tiểu. Sau khi bài tiết tằm
bắt đầu làm kén. Khi gặp thời tiết ẩm, nhiều mƣa, lƣợng nƣớc trong cơ thể tằm
tăng cao, dễ làm cho ẩm độ phòng né tăng cao.
 Tằm hoạt động linh hoạt.
 Đầu và ngực tằm ngẩng cao, đƣa qua đƣa lại để nhả tơ.
23
 Miệng tằm bắt đầu tiết ra các sợi tơ đầu tiên.
 Tằm thải phân nhỏ và ƣớt hơn so với lúc tằm chƣa chín.
H07-14: Biểu hiện tằm chín
Nhận biết tằm chín qua việc quan sát số viên phân còn lại ở cuối bụng tằm:
Khi tằm mới chín, tằm vẫn thải phân. Sau khi tằm thải hết phân thì tằm mới nhả
tơ kết kén. Vì vậy, có thể dựa vào việc quan sát số viên phân còn lại ở cuối bụng
tằm để quyết định thời điểm thích hợp cho tằm lên né. Không nên cho tằm lên
né quá sớm hoặc quá trễ.
Đối với tằm sản xuất: thời điểm thích hợp nhất cho tằm lên né là khi cuối
bụng tằm còn lại 2 – 3 viên phân.
Đối với tằm giống: thời điểm cho tằm lên né thích hợp nhất là lúc cuối
bụng tằm còn lại 1 – 2 viên phân.
Tằm chín có xu hƣớng bò về nơi có ánh sáng tối hơn so với lúc tằm chƣa
chín.
1.3. Quan sát cách ăn
Quan sát biểu hiện và cách thức của tằm khi ăn dâu ta cũng có thể nhận
biết đƣợc tằm chín.
Khi chín, tằm có biểu hiện ăn dâu kém, dần dần tằm mất sự thèm ăn và
ngừng ăn dâu.
2. Cắt dâu
Trƣớc khi chín cho tằm ăn nhiều dâu để tằm có sức khỏe tốt, sức đề kháng
cao, tằm nhả tơ kết kén đạt chất lƣợng và đạt năng suất, thì trƣớc khi chín ta nên
cho tằm ăn nhiều dâu.
24
Sau đó, đến giai đoạn tằm chín hoàn toàn, chín rộ, tiến hành cắt dâu,
không cho tằm ăn. Vì ở giai đoạn này tằm ngừng ăn dâu hoàn toàn.
Không nên cắt dâu quá sớm và quá trễ.
 Cắt dâu quá sớm, tằm chƣa chín hoàn toàn, vẫn còn nhu cầu ăn dâu. Nếu
cắt dâu sớm tằm không đƣợc ăn đủ dâu sẽ ảnh hƣởng đến sức khỏe tằm, tằm
yếu, nhả tơ kết kén không đạt chất lƣợng. Tằm đói gây nên hiện tƣợng chết trên
né, không nhả tơ kết kén đƣợc.
 Cắt dâu quá trễ, tằm đã chín hoàn toàn, tằm nhả tơ kết kén trên lá dâu,
làm giảm số lƣợng tơ trên một kén. Đồng thời, khi tằm chín mà có nhiều lá dâu
trong nong tằm sẽ ảnh hƣởng đến ẩm độ nong tằm, từ đó ảnh hƣởng đến quá
trình nhả tơ kết kén của tằm. Mặt khác gây lãng phí dâu.
3. Chuẩn bị các dụng cụ để bắt tằm cho lên né
Trƣớc khi cho tằm lên né cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để bắt tằm chín,
nhằm tạo thuận lợi cho việc điều chỉnh mật độ tằm lên né.
3.1. Thau, chậu, rổ, giá
Thau, chậu, rổ, giá dùng để bắt tằm chín trƣớc khi cho lên né.
Trƣớc khi sử dụng thau, chậu, rổ, giá phải vệ sinh sát trùng sạch sẽ và rắc
vôi bột bên trong dụng cụ.
3.3. Các vật liệu hút ẩm
Các vật liệu hút ẩm có tác dụng giảm ẩm độ nhà tằm lên né. Trong quá
trình tằm nhả tơ kết kén, tằm yêu cầu ẩm độ thấp. Do đó, để tạo điều kiện thuận
lợi và môi trƣờng lý tƣởng cho tằm nhả tơ kết kén tốt, ta nên sử dụng các vật
liệu hút ẩm.
Sử dụng vật liệu hút ẩm là vôi bột, Clorua vôi: sử dụng vôi bột và Clorua
vôi rắc lên mình tằm trƣớc khi cho tằm lên né vừa có tác dụng vệ sinh sát trùng
mình tằm, vừa có tác dụng hút ẩm, giảm ẩm độ nhà tằm.
4. Cho tằm lên né
Bao gồm các bƣớc nhƣ sau:
 Nhặt từng con tằm chín: Quan sát cả nong tằm phát hiện những con tằm
đã chín nhặt từng con bỏ vào thau (hoặc chậu, rổ ...). Khi bắt chú ý bắt từ ngoài
nong vào trong, tránh bỏ sót.
 Tập trung vào trong dụng cụ đựng tằm chín: Khi số lƣợng tằm chín trong
rổ khoảng 1/3 rổ thì thả tằm lên né ngay, tránh để lâu tằm nhả tơ cuốn vào nhau.
 Rải đều tằm lên né, số lƣợng tằm tùy theo loại né: Tránh bỏ tằm dồn một
góc né hoặc chồng đống, nhƣ vậy khó khăn cho tằm tìm kiếm nơi làm tổ.
 Xếp né vào trong nhà né: Yêu cầu phải đảm bảo độ thông thoáng và
thuận tiện cho việc đi lại chăm sóc.
25
 Rải các chất hút ẩm xuống nền nhà né để hút nƣớc tiểu và các chất thải
của tằm trƣớc khi làm tổ, để tránh tăng ẩm độ của phòng né.
5. Chăm sóc tằm khi lên né
Điều tiết nhiệt độ theo các thời điểm tằm lên né: Thƣờng xuyên theo dõi
nhiệt độ phòng né để điều chỉnh nhiệt độ cho thích hợp, tạo điều kiện thuận lợi
cho tằm nhả tơ kết kén.
Điều tiết ẩm độ theo các thời điểm: Tằm lên né thƣờng xuyên theo dõi ẩm
độ phòng né để điều chỉnh ẩm độ cho thích hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho tằm
nhả tơ kết kén.
Điều chỉnh ánh sáng theo các thời điểm tằm lên né: Tằm ƣa làm tổ trong
điều kiện ánh sáng ít. Vì vậy, giai đoạn đầu cần hạn chế ánh sáng để tạo điều
kiện thuận lợi cho tằm làm tổ. Vào các giai đoạn sau, điều chỉnh ánh sáng tăng
dần, có thể phơi né kén dƣới nắng nhẹ.
Nhặt bỏ tằm đứng né, tằm chết, tằm bệnh và kén thối, kén mòng: để tránh ô
nhiễm và tăng ẩm độ phòng né; mặt khác tránh lây lan các nguồn bệnh...
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài thực hành 1: Thực hành chăm sóc tằm trƣớc khi lên né.
Bài thực hành 2: Thực hành cho tằm lên né.
Bài thực hành 3: Thực hành chăm sóc tằm khi lên né.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý nội dung trọng tâm sau:
 Kỹ thuật chăm sóc tằm trƣớc khi lên né.
 Kỹ thuật cho tằm lên né.
 Kỹ thuật chăm sóc tằm khi lên né.
26
Bài 3: THU HOẠCH VÀ BẢO QUẢN KÉN
Mã bài MĐ07–3
Tơ kén là sản phẩm cuối cùng của ngề trồng dâu và nuôi tằm. Chất lƣợng tơ
kén chịu ảnh hƣởng của chất lƣợng thức ăn, kỹ thuật nuôi tằm và yếu tố ngoại
cảnh. Vì vậy, để đảm bảo tơ kén có chất lƣợng tốt, cần phải thu hoạch và bảo
quản kén đúng kỹ thuật.
Mục tiêu
 Xác định đƣợc thời gian thu hoạch kén, bảo quản kén, phân loại kén;
 Xây dựng phƣơng pháp, phƣơng tiện bảo quản, vận chuyển kén;
 Xây dựng ý thức trong đạo đức nghề nghiệp.
A. Nội dung
1. Thu hoạch kén tằm dâu
Kén là nguyên liệu để ƣơm tơ. Chất lƣợng kén đóng vai trò quan trọng
trong kỹ nghệ ƣơm tơ, dệt lụa.
Kén có phẩm chất tốt, không nhất thiết phải có kích thƣớc quả kén lớn, mà
cần phải chắc, mẩy, sợi tơ đơn dài, ít áo kén, kén đồng nhất về hình dạng và kích
thƣớc, độ mảnh đảm bảo, độ lên tơ tốt, dễ ƣơm.
Mục đích của ngƣời nuôi tằm là sản xuất ra kén có phẩm chất tốt, từ đó
nâng cao chất lƣợng tơ và giảm chi phí sản xuất.
Tính chất của kén nhƣ độ dài, độ mảnh (dener), độ dai bền, khả năng hút
ẩm, cách nhiệt của sợi tơ đơn phụ thuộc vào giống tằm, chất lƣợng lá dâu, kỹ
thuật nuôi tằm, kỹ thuật chăm sóc tằm lên né, kỹ thuật gỡ kén, phân loại, và vận
chuyển kén tẳm, bảo quản kén trƣớc khi ƣơm.
Thu hoạch kén là khâu cuối cùng trong quy trình kỹ thuật của ngề trồng
dâu, nuôi tằm, nó có liên quan rất lớn đến chất lƣợng kén ƣơm, chất lƣợng sợi tơ
sống.
2. Xác định thời gian gỡ kén
2.1. Căn cứ vào thời gian
Trong các điều kiện tối ƣu về nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng, chất lƣợng không
khí, sự nhả tơ, kết kén hoàn thành của tằm dâu trong một khoảng thời gian từ 2 –
3 ngày. Cùng thời gian tằm nhả tơ kết kén, tằm bắt đầu hoá nhộng. Đối với
tằm đa hệ, thời gian kể từ khi lên né đến khi gỡ kén biến động trong khoảng 4 –
5 ngày. Đối với giống tằm lƣỡng hệ từ 6 – 7 ngày.
Giống tằm độc hệ thu hoạch vào ngày thứ 7 – 8 nếu nuôi tằm vào mùa
xuân, lúc nhiệt độ từ 20 – 230
C vào mùa hè.
27
Nhiệt độ cao hay thấp làm số ngày tằm lên né tăng hoặc giảm từ 20 – 32
giờ.
Nhƣ vậy thời gian lên né phụ thuộc vào thời tiết, nhiệt độ của môi trƣờng.
Gỡ kén không đúng lúc sẽ gây ra những khuyết tật cho kén, làm ảnh hƣởng
đến chất lƣợng kén ƣơm.
Nuôi tằm lai hoặc tằm lƣỡng hệ trong mùa lạnh không nên thu hoạch trƣớc
7 – 8 ngày sau khi lên né.
2.2. Căn cứ vào màu sắc của nhộng
Năng suất, chất lƣợng kén quyết định bởi thời gian gỡ kén.
Gỡ kén quá sớm làm ảnh hƣởng đến thời gian nhả tơ, sức sống của nhộng,
gỡ kén muộn làm ảnh hƣởng đến năng suất kén. Do đó, chúng ta cần căn thời
gian gỡ kén đúng lúc.
Một trong những phƣơng pháp chuẩn đoán chính xác thời gian gỡ kén là
quan sát nhộng bằng cách cắt nhộng kiểm tra.
Nhộng non:
 Nhộng non có màu sắc vàng nhạt và thân nhộng mềm.
 Với tác động cơ học mạnh kén dễ bị dập nát, hoặc làm chết nhộng, tạo
cho kén bị dơ bẩn, trở thành kén ố.
 Thời điểm này kén chƣa đạt tiêu chuẩn gỡ kén.
Nhộng đạt tiêu chẩn thu hoạch:
 Nhộng đạt tiêu chuản thu hoạch là kén cứng chắc, cắt kén quan sát tằm
đã hóa nhộng.
 Nhộng có màu vàng nâu, thân nhộng hơi co lại, lớp vỏ kitin cứng khô,
mắt nhộng quan sát thấy màu nâu. Đây là thời điểm thích hợp nhất cho việc gỡ
kén.
Nhộng già:
 Nhộng già là loại nhộng sắp vũ hoá (ra ngài), màu nâu đậm.
 Mình nhộng hơi mềm; mắt nhộng đen; cánh, râu, đầu thể hiện rõ.
 Lúc này nhộng đã quá già, cần gỡ nhanh và sấy khô giết nhộng.
Ngoài ra có thể xác định thời điểm gỡ kén bằng cách cầm quả kén bóp nhẹ
kén gữa hai ngón tay:
 Nếu kén bị móp, kén không chắc, co giãn và đàn hồi là thời điểm chƣa
thể gỡ kén đƣợc.
 Nếu kén không bị móp, cảm thấy kén chắc, cứng, tròn đủ, hơi co giãn và
đàn hồi thì có thể gỡ kén.
28
Có thể thử kén bằng cách lắc nhẹ kén gần tai:
 Kén có tiếng ngèn ngẹt là kén chƣa lột nhộng.
 Nếu kén kêu lách cách chứng tỏ kén đã hóa nhộng, tiếng nghe càng đanh
thì kén đã đúng thời điểm gỡ.
H07-15: Tằm nhà tơ khung áo kén
(sau lên né 4 – 8 giờ)
H07-16: Tằm bắt đầu nhả tơ nõn
( sau lên né 8 – 10 giờ)
H07-17: Tằm bắt đầu nhả tơ nõn
( sau lên né 10 – 12 giờ)
H07-18: Tằm sau lên né 36 – 48 giờ
29
H07-19: Kén sau 4 – 5 ngày
3. Gỡ kén
Chất lƣợng kén không những phụ thuộc vào thời điểm gỡ kén mà còn phụ
thuộc vào kỹ thuật, dụng cụ, thao tác gỡ kén.
Nếu gỡ kén không đúng kỹ thuật sẽ làm kén dập nát, chết nhộng, tạo ra
khuyết tật cho kén. Tùy theo vật liệu và kết cấu các loại né mà ta có thể chọn các
phƣơng pháp gỡ kén cho thích hợp.
3.1. Gỡ kén bằng tay
Gỡ kén bằng tay có ƣu và nhƣợc điểm sau:
Ƣu điểm:
 Dùng tay gỡ kén độ chính xác cao hơn.
 Đỡ làm hƣ hỏng kén, giảm bớt tỷ lệ kén phế do quá trình gỡ kén.
Nhƣợc điểm:
 Năng suất gỡ kén thấp.
 Hay bị sát thƣơng tay trong quá trình gỡ kén.
Dụng cụ gỡ kén bao gồm:
 Dụng cụ bảo hộ lao động: Bao tay bằng ni lông hoặc nhựa, khẩu trang,
mũ vải.
 Dụng cụ đựng kén: Nong đựng kén, các loại, sàng, đũi, gác nong,
 Các dụng cụ bảo vệ chống kiến, chống chuột.
Sau khi tằm vào nhộng đƣợc 24 – 36 giờ có thể tiến hành gỡ kén.
30
Trƣớc khi gỡ kén, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ đựng kén, dụng cụ bảo hộ lao
động.
Dựng né nghiêng so với mặt đất một góc 70 – 750
để thao tác gỡ kén đƣợc
thuận lợi.
H07-20: Xếp né đứng để gỡ kén
Lƣợng né xếp tùy thuộc diện tích của khu vực gỡ kén.
Thao tác gỡ kén:
 Trƣớc khi gỡ kén cần nhặt tằm bệnh, tằm chết, kén thối, kến bẩn, kén
đôi, kén dị hình để khi gỡ kén không bị dính bẩn và giảm đƣợc tỷ lệ kén phế sau
khi phân loại.
 Gỡ kén từ trên khe né xuống dƣới. Thao tác gỡ kén nhanh, dứt khoát.
 Trong quá trình gỡ kén nên nhẹ tay, không nén kén mạnh, không làm
bẹp kén, không để kén chất đống.
Trong quá trình gỡ kén phải sử dụng bảo hộ lao động bảo vệ sức khỏe cho
ngƣời lao động.
31
H07-21: Thao tác gỡ kén
3.2. Gỡ kén bằng các dụng cụ khác
Ngoài phƣơng pháp gỡ kén bằng tay, chúng ta có thể dùng các dụng cụ
khác nhƣ bằng thìa hoặc các vật cứng có hình dạng phù hợp.
Khi sử dụng những dụng cụ gỡ kén cần chú ý dụng cụ không làm tổn
thƣơng đến kén.
Thao tác dùng thìa gỡ kén:
 Trƣớc khi gỡ kén cần nhặt tằm bệnh, tằm chết, kén thối, kén bẩn, kén
đôi, kén dị hình để khi gỡ kén không bị dính bẩn và giảm đƣợc tỷ lệ kén phế sau
khi phân loại
 Dùng cán thìa đƣa vào khe né gỡ kén từ trên xuống dƣới.
 Trong quá trình gỡ kén nên nhẹ tay.
 Thao tác gỡ kén nhanh, dứt khoát.
Ƣu và nhƣợc điểm của phƣơng pháp gỡ kén bằng tay:
Ƣu điểm:
 Năng suất gỡ kén nhanh.
 Không ảnh hƣởng đến sức khoẻ ngƣời lao động.
Nhƣợc điểm:
 Phƣơng pháp này thƣờng làm kén hay bị dập nát.
 Làm tăng tỷ lệ kén phế..
32
4. Phân loại kén
4.1. Mục đích của phân loại kén
Mặc dù chăm sóc tằm đúng kỹ thuật, nhƣng cũng không hoàn toàn tránh
đƣợc kén chết tằm, chết nhộng, kén mỏng cùi, mỏng đầu, kén xốp, kén mòng,
kén dị hình.
Những loại kén kém chất lƣợng không phù hợp cho công nghệ ƣơm tơ. Do
đó, nhà ƣơm tơ thƣờng chọn mua kén tốt, ƣơm đƣợc và không pha lẫn kén
khuyết tật. Vì khi đƣa nhập kén kém chất lƣợng cho nhà ƣơm, chúng làm giảm
giá trị thƣơng phẩm rất đáng kể.
Ngƣời nuôi tằm loại bỏ các loại kén này bằng tay.
Ở những lô kén nuôi đúng kỹ thuật thƣờng không đƣợc quá 10 – 15% kén
khuyết tật.
4.2. Yêu cầu
Cần nắm các nguyên nhân, đặc diểm, hình dạng, màu sắc kén tốt, kén
khuyết tật một cách chính xác.
Cần chọn kén kỹ qua nhiều lần, phân loại đúng quy định.
5. Các đặc điểm chính của kén tằm dâu
5.1. Màu sắc
Màu sắc kén do đặc tính của giống quyết định, đó là màu đƣợc biểu hiện ra
ngoài, không ảnh hƣởng đến chất lƣợng kén.
Độ sáng màu kén chỉ ra rằng kén đã bảo quản đƣợc hấp và hãm lạnh đúng.
Kén không hấp bảo quản đúng quy tắc hoặc hấp lạnh quá lâu sẽ có màu sỉn tối.
Các màu thƣờng thấy trên kén: trắng, trắng xám nhạt, trắng bạc, vàng, vàng
yếu, vàng lƣu huỳnh, vàng cổ, vàng xanh, vàng xanh nhạt, vàng ánh...
5.2. Hình dạng kén
Dạng kén không chỉ giúp ta phân biệt chủng loại kén mà còn để đánh giá tỷ
lệ tơ ƣơm đƣợc.
Các đầu kén hình cầu, hình trái xoan, hơi chỏm nhọn đầu là dễ ƣơm.
Những kén có thắt giữa quá sâu hay có các điểm quá nổi lên sẽ gây khó
khăn trong quá trình ƣơm tơ, không thể ƣơm đều đặn đƣợc vì hay bị đứt mối
trong khi ƣơm.
5.3. Kích thƣớc kén
Kích thƣớc kén thƣờng quy định số lƣợng sợi tơ (độ mảnh), tỷ lệ phần trăm
tơ trong kén và bản chất tơ đơn.
Kén có kích thƣớc và khổ đồng nhất sẽ giúp định trƣớc dễ dàng phẩm chất
tơ sống.
33
5.4. Độ cứng kén
Khi bóp nhẹ kén giữa hai ngón tay, kén sẽ không lún xuống mà cảm thấy
chắc, tròn đủ và hơi co giãn hay bật ra.
Mức độ cứng chắc đó nêu rõ kết cấu của vỏ kén và độ cứng chắc của lớp
kén.
Sự thấm hơi nƣớc của kén trong khi nấu tùy thuộc nhiều vào độ cứng chắc.
Tuy nhiên sự chắc dai của kén ở các lớp giữa cao hơn các lớp ngoài và lớp trong
cùng.
5.5. Nếp nhăn vỏ kén
Kén đều đƣợc bóc áo, thƣờng có bề mặt gợn sóng do tơ xoắn lại. Các chỗ
xoắn tơ gần hay tản xa nhau tạo nên độ nhăn, lớp ngoài chỗ hạt tơ cộm thô xấu
hơn lớp trong (lớp trong mịn hơn). Đây là một tiêu chuẩn để phân biệt loại kén
ƣơm.
Độ nhăn thay đổi theo giống và điều kiện nuôi tằm. Các kén có nếp nhăn
thô thƣờng khi ƣơm kém chất lƣợng, chúng thƣờng chứa các sợi tơ đơn và to
sợi.
5.6. Trọng lƣợng kén
Trọng lƣợng kén tƣơi không cố định mà giảm dần cho đến khi nhộng biến
thành ngài và chui ra khỏi kén.
Sự thất thoát trọng lƣợng kén không cố định trong mọi mùa nhƣng chênh
lệch khoảng 15%.
Trọng lƣợng kén giảm do sự thoát hơi nƣớc từ thân nhộng và lƣợng mỡ tiêu
hao trong quá trình biến thái của nhộng.
Sự giảm mất trọng lƣợng này thƣờng không đột ngột nhƣng xảy ra từ từ
cho đến khoảng 1/2 ngày trƣớc khi kén bị hƣ.
5.7. Trọng lƣợng vỏ kén
Trọng lƣợng vỏ kén càng nặng thì lƣợng tơ càng nhiều.
Trọng lƣợng vỏ kén thay đổi tùy theo giống, những giống tằm khác nhau có
trọng lƣợng vỏ kén khác nhau. Trong cùng một giống, trọng lƣợng vỏ kén cũng
khác nhau, vì trọng lƣợng kén chịu ảnh hƣởng bởi sự chăm sóc khi nuôi và cho
lên né.
6. Các loại kén khuyết tật
Kén thu hoạch sớm:
 Đây là khuyết tật do thu kén không đúng lúc.
 Trong mùa nuôi tằm nhiệt độ thấp, không nên thu hoạch kén sớm.
Kén bị đốm đen:
34
 Vỏ kén có lốm đốm đen.
 Khi bóp nhẹ kén, nhộng bên trong tiết ra mùi khó chịu do bị thối rửa.
Kén màu sét gỉ:
 Khuyết tật này là nƣớc rỉ từ dịch ruột của tằm chín nhỏ vào kén đã hình
thành, tạo nên đốm vàng gỉ sét trên vỏ kén.
 Kén màu sét gỉ vẫn đạt tiêu chuẩn ƣơm tơ nhƣng không đạt yêu cầu thẩm
mỹ.
Kén điếc:
 Kén điếc là do tằm hoặc nhộng chết dính vào bên trong, khi lắc kén
không nghe tiếng.
 Nhộng chết tiết ra dịch làm vỏ kén bị ố bẩn.
Kén có các đốm bẩn do mốc:
 Đây là kén tốt nhƣng bị ố do nhiều nguyên nhân, các đốm đen hay vàng
thƣờng xuất hiện trên kén tốt. Các đốm trong trƣờng hợp này là do mốc xanh
phát triển.
 Kén khô vẫn có thể có các đốm bẩn do mốc. Kén khô bị nhƣ vậy là do sự
thông khí kém thông thoáng trong phòng bảo quản.
Kén mòng:
 Kén mòng còn gọi là kén dòi đục.
 Trong quá trình sinh trƣởng ở giai đoạn tằm (sâu non) bị nhặng ký sinh,
sau khi tằm chín nhả tơ kết kén, dòi đẫy sức phá vỏ kén chui ra, tạo thành một lỗ
thƣờng ở trên đầu kén.
H07-22: Kén mòng
35
Kén mỏng đầu:
 Tật này chỉ bị có một đầu ít khi bị cả hai đầu.
 Kén bị mỏng đầu là do quá trình trở lửa không đều.
 Đây là một khuyết tật nặng, vì các kén mỏng đầu khi ƣơm thƣờng bị
nƣớc úng vào trong kén không thể lên mối.
H07-23: Kén mỏng đầu
Kén dị hình:
 Khuyết tật này có nhiều dạng bất thƣờng.
 Nguyên nhân do bị kẹp né hay tằm bị bệnh nên trong quá trình nhả tơ kết
kén không đồng đều, làm cho kén bị dị hình.
 Các kén này thƣờng không thích hợp trong công nghệ ƣơm tơ bằng máy.
H07-24: Kén dị hình
36
Kén bị vôi hóa:
 Kén bị vôi hóa thƣờng chứa nhộng bị nấm Botrytis bassiana gây hại
trong quá trình kết kén.
 Kén bị vôi hóa không đạt tiêu chuẩn để ƣơm tơ.
Kén xốp:
 Kén lỏng mối còn gọi là túi rơm, vì vỏ kén có các khoảng hở do chỉ đan
không chặt giữa các lớp tạo thành kén.
 Các kén nhƣ vậy có tơ kém phẩm chất và dễ bị úng nƣớc, không ƣơm
đƣợc.
Kén đôi:
 Đây là các kén lớn thô và không đều đặn, có hình dạng dị thƣờng do 2
hay hơn 2 con nhộng trong cùng một kén.
H07-25: Kén đôi
Kén mốc do xông thuốc:
 Đôi khi để chặn đứng nấm mốc phát tán làm vôi hóa các kén, ngƣời ta
đun foormalin trong phòng né.
 Các hơi thuốc xông foormaldehyt từ formalin đun sôi làm rã chất sericin
(keo tơ), khiến cho việc ƣơm kén khó khăn và không trọn ven.
 Tƣơng tự hơi lƣu huỳnh bị cháy làm thiệt hại vỏ kén và các kén nhƣ thế
làm ung nƣớc và gây khó khăn khi ƣơm.
Kén bị mốc:
37
 Khi kén hấp nƣớc để trong phòng chứa không thoáng khí và ẩm ƣớt sẽ bị
nấm mốc tấn công.
 Thậm chí kén khô cũng bị mốc khi bảo quản trong phòng nhƣ thế.
 Kén mốc không ƣơm đƣợc, gây lãng phí.
Kén bẩn, kén thối: Kén bẩn có hai loại:
 Một loại kén tốt nhƣng trong khi lên né, hoặc trong quá trình bảo quản
các loại kén thối tràn dịch lây sang làm bẩn kén tốt.
 Loại khác do kén bị chết nhộng hoặc chết tằm.
7. Bảo quản và vận chuyển kén
7.1. Dụng cụ, phƣơng tiện bảo quản và vận chuyển
 Nhà (kho) chứa kén.
 Nong, sàng các loại, đũi.
 Vải, bạt che đậy kén trong quá trình vận chyển.
 Phƣơng tiện vận chuyển: Xe vận chuyển, tốt nhất vận chuyển bằng xe
lạnh.
H07-26: Kho lạnh bảo quản kén
7.2. Bảo quản kén
Nuôi tằm tốt chƣa đủ mà công việc bảo quản kén sau khi thu hoạch rất quan
trọng, nó có ảnh hƣởng rất lớn đến công nghệ ƣơm tơ, chất lƣợng tơ sống.
Trong công tác bảo quản kén, không những chỉ bảo quản kén sau khi gỡ
kén mà phải bảo quản cả một thời kỳ dài kể từ khi gỡ đến khi ƣơm tơ.
Bảo quản trong thời gian sau khi gỡ kén: Sau khi gỡ kén chƣa nhập đƣợc
kén cho nhà ƣơm cần có phƣơng pháp bảo quản nhƣ sau:
38
 Kén đƣợc rải đều trên nong với độ dày 5 – 10 cm, nong kén cần xếp lên
đũi.
 Thời gian bảo quản không đƣợc quá 24 giờ.
 Nhiệt độ bảo quản 24 – 280
C, ẩm độ 75 – 80%.
 Đảm bảo chống kiến, chuột.
H07-27: Bảo quản kén trên đũi
Bảo quản trong quá trình vận chuyển và trƣớc khi ƣơm:
 Tránh để kén nóng, kén hấp hơi, ẩm ƣớt.
 Không làm bẹp kén.
 Không cho ánh nắng trực xạ chiếu thẳng vào kén, che kén bằng các vật
liệu mềm phù hợp với quy định mái che.
 Trong quá trình bảo quản kén ƣơm không để kén mốc, kén mòng do giòi
đục, cần hấp kén diệt nhộng nếu bảo quản ngắn ngày.
 Nếu bảo quản kén dài ngày, cần sấy khô kén.
Đối với kén làm giống cần bảo quản theo một quy trình nghiêm ngặt hơn:
 Bảo quản trong dụng cụ thích hợp (sọt lớn), để từng sọt thƣa, giữa có lỗ
trống thông khí, kén không dƣợc để dày quá 20 cm.
39
H07-28: Kén sấy khô diệt nhộng
 Các sọt xếp lên nhau cần có khoảng cách nhất định, không làm dẹp kén,
khoảng cách 5 – 10 cm để thông gió.
 Phƣơng tiện vận chuyển nhẹ nhàng, tránh sát thƣơng nhộng để hạn chế
nhộng chết.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài thực hành 1: Thực hành thu hoạch kén.
Bài thực hành 2: Thực hành bảo quán kén.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý nội dung trọng tâm sau:
 Kỹ thuật thu hoạch kén.
 Kỹ thuật bảo quản kén.
40
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN
I. Vị trí, tính chất của mô đun
 Mô đun chăm sóc tằm chín và cho tằm lên né là khối kiến thức chuyên
môn nghề, nằm trong danh mục các mô đun, mô đun đào tạo bắt buộc của nghề
Trồng dâu - Nuôi tằm;
 Mô đun chăm sóc tằm chín và cho tằm lên né là một nhiệm vụ của nghề
trồng dâu nuôi tằm. Mô đun này bao gồm những kiến thức, kỹ năng có liên quan
trong nghề dâu tằm nhƣ: Chuẩn bị vật tƣ dụng cụ, nuôi dƣỡng chăm sóc tằm,
bệnh tằm, bắt tằm lên né và bảo quản vận chuyển kén.
II. Mục tiêu
 Xây dựng đƣợc kế hoạch, quy trình chăm sóc tằm chín. Tính toán lƣợng
né cần dùng, khu vực đặt né phù hợp cho quá trình chăm sóc, phù hợp yêu cầu
ngoại cảnh của tằm;
 Thực hiện, đúng và đủ các quy định trong khi xác định tằm chín và bắt
tằm lên né, thu hoạch, bảo quản và vận chuyển sản phẩm, đảm bảo an toàn và vệ
sinh môi trƣờng;
 Rèn luyện đƣợc tính cẩn thận, tỉ mỉ, an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng
trong việc nuôi dƣỡng, chăm sóc khi tằm lên né.
III. Nội dung mô đun
Mã bài Tên bài
Loại
bài
dạy
Địa điểm
Thời lƣợng
Tổng số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
MĐ07-1
Chuẩn bị né
Tích
hợp
Nhà cho
tằm lên né
8 4 4
MĐ07-2 Chăm sóc
tằm chín
Tích
hợp
Nhà cho
tằm lên né
18 4 13 1
MĐ07-3 Thu hoạch và
bảo quản kén
Tích
hợp
Nhà cho
tằm lên né
34 4 29 1
Kiểm tra hết mô đun 4 4
Cộng 64 12 46 6
*Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành.
41
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài thực hành
4.1. Bài 1: Chuẩn bị né
Câu hỏi 1
 Nguồn lực: bảng câu hỏi.
 Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
 Thời gian hoàn thành: 30 phút.
 Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
 Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: Nêu đƣợc chính xác những tiêu chuẩn
của một né tằm tốt.
Câu hỏi 2
 Nguồn lực: hình ảnh né tằm, bảng trắc nghiệm.
 Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).
 Thời gian hoàn thành: 5 phút/ nhóm.
 Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện các loại né tằm
theo hình ảnh và điền vào bảng trắc nghiệm.
 Kết quả cần đạt đƣợc: nhận diện đúng loại né tằm.
Bài thực hành 1
a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh.
Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở.
Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà
giáo viên hƣớng dẫn.
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Thứ
tự
Nội dung
các bƣớc
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ,
trang bị
1 Cọ rửa né - Né sau khi sử dụng
đem cọ rửa bằng xà
bông.
- Cọ rửa sạch sẽ. - Thau, chậu,
xà bông,
dụng cụ rửa.
2 Phơi né - Phơi né nơi nhiều
ánh sáng mặt trời
nhất.
3 Cất né - Sau khi phơi né
42
xong, cất né vào kho
bảo quản.
- Sắp xếp né gọn gàng
trong kho.
c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
Địa điểm: Thực hiện trong nhà né, ngoài trời.
Qui trình thực hiện,
Phiếu thực hành,
Phiếu đánh giá sản phẩm,
Giấy bút ghi chép,
Các dụng cụ xử lý sát trùng né tằm.
d. RÚT KINH NGHIỆM
Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời.
e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP
 Cọ rửa né không sạch sẽ.
 Không đảm bảo ẩm độ kho bảo quản né.
Bài thực hành 2
a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh.
Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở.
Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà
giáo viên hƣớng dẫn.
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Thứ
tự
Nội dung
các bƣớc
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ,
trang bị
1 Pha dung
dịch
- Pha dung dịch
Clorua vôi hoặc
Foormol với nồng độ
2%.
- Pha đúng nồng
độ.
- Bình xịt
thuốc, chậu,
Clorua vôi
hoặc
Foormol, đồ
bảo hộ lao
động.
2 Phun
dung dich
- Sau khi pha dung
dịch xong phun ngay
lên né.
- Bình xịt
thuốc, chậu,
Clorua vôi
43
hoặc
Foormol, đồ
bảo hộ lao
động.
3 Đóng cửa
nhà né
- Đóng kín cửa nhà né
sau khi phun thuốc.
- Đóng kín cửa
c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
Địa điểm: Thực hiện trong nhà né.
Qui trình thực hiện,
Phiếu thực hành,
Phiếu đánh giá sản phẩm,
Giấy bút ghi chép,
Các dụng cụ xử lý sát trùng né tằm.
d. RÚT KINH NGHIỆM
Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời.
e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP
 Pha dung dịch không đúng nồng độ.
 Phun thuốc không đều trong nhà né.
 Nhà né không kín.
4.2. Bài 2: Chăm sóc tằm chín
Bài thực hành 1
a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh.
Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở.
Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà
giáo viên hƣớng dẫn.
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Thứ
tự
Nội dung
các bƣớc
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ,
trang bị
1 Chuẩn bị
dụng cụ
- Chuẩn bị đầy đủ:
Thau chậu, lò than, né,
vôi bột, đế chống kiến.
Chuẩn bị đầy đủ
dụng cụ theo yêu
cầu.
Thau chậu,
lò than, né,
vôi bột.
2 Xác định
thời điểm
tằm chín
Quan sát biểu hiện tằm:
- Sức ăn của tằm giảm
- Cẩn thận, tỉ mỉ.
44
và bắt đầu ngừng ăn
dâu.
- Da bóng và trơn,
chuyển dần sang màu
trắng trong.
- Đầu và mình trở nên
trong suốt.
- Cơ thể nhỏ lại.
- Tằm bò dạt về phía
cạp nong.
- Đầu và ngực tằm
ngẩng cao.
- Miệng tằm bắt đầu
tiết ra sợi tơ.
- Thải phân to và ƣớt so
với trƣớc.
3 Cắt dâu - Khi tằm đến giai đoạn
chín hoàn toàn, chín rộ,
tiến hành cắt dâu.
- Cắt dâu đúng
thời điểm
c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
Địa điểm: Thực hiện trong nhà tằm.
Qui trình thực hiện,
Phiếu thực hành,
Phiếu đánh giá sản phẩm,
Giấy bút ghi chép,
Các dụng cụ nuôi tằm.
d. RÚT KINH NGHIỆM
Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời.
e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP
 Chuẩn bị không đầy đủ dụng cụ
 Nhận diện tằm chín không đúng.
 Cắt dâu không đúng thời điểm.
Bài thực hành 2
a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh.
45
Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở.
Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà
giáo viên hƣớng dẫn.
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Thứ
tự
Nội dung
các bƣớc
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ
thuật
Dụng cụ,
trang bị
1 Dựng né - Dựng né nghiêng 450
. - Né.
2 Bắt tằm
chín
- Quan sát và bắt những
con đã chín.
- Bắt tằm từ ngoài vào
trong nong.
- Cho tằm vào chậu.
- Cẩn thận, tỉ
mỉ.
- Bắt đúng tằm
chín.
- Chậu
3 Rải tằm
lên né
- Rải đều tằm lên né từ
dƣới lên trên, chừa lại 2
hàng né trên cùng.
- Không bỏ dồn
tằm trên né.
- Mật độ tằm
trên né phù
hợp.
4 Xếp né - Xếp né với mật độ
thích hợp.
5 Dồn nong
tằm
- Nhặt tằm chƣa chín
dồn vào nong mới.
- Gom phân và dâu
thừa ra ngoài nhà tằm.
- Không bỏ sót
tằm.
- Đảm bảo mật
độ tằm trong
nong.
- Vệ sinh sạch
sẽ.
- Nong
6 Cho tằm
ăn
- Rải một lớp dâu mỏng
và lá dâu non hơn lên
nong tằm.
- Cho tằm ăn
đủ.
- Không cắt
dâu quá sớm
hoặc quá trễ.
- Dâu lá, dâu
cành.
7 Vệ sinh
nhà tằm,
nhà né
- Xếp gọn nong tằm.
- Quét dọn nhà tằm,
nhà né.
- Gọn gàng,
sạch sẽ.
- Chổi
c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
Địa điểm: Thực hiện trong nhà tằm lên né.
46
Qui trình thực hiện,
Phiếu thực hành,
Phiếu đánh giá sản phẩm,
Giấy bút ghi chép,
Các dụng cụ bắt tằm chín, né.
d. RÚT KINH NGHIỆM
Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời.
e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP
 Bắt tằm chín lên né không đúng thời điểm.
 Rải tằm trên né không đúng mật độ.
 Vệ sinh nhà tằm, nhà né không sạch sẽ.
Bài thực hành 3
a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh.
Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở.
Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà
giáo viên hƣớng dẫn.
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Thứ
tự
Nội dung
các bƣớc
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ,
trang bị
1 Điều
chỉnh
nhiệt độ,
ẩm độ
- Điều chỉnh nhiệt độ
và ẩm độ nhà né phù
hợp với yêu cầu lên né
của tằm.
- Điều chỉnh kịp
thời.
- Nhiệt ẩm
kế, lo than.
2 Bắt tằm
vƣợt
- Bắt tằm vƣợt, tằm đôi. Chậu
3 Nhặt bỏ
tằm đứng
né
- Nhặt bỏ tằm đứng né,
tằm chết, tằm bệnh và
kén thối, kén mòng.
- Loại bỏ triệt để
tằm đứng né, tằm
chết, kén mòng,
kén thối.
Chậu
4 Kiểm tra
mật độ
tằm
- Kiểm tra mật độ và
điều chỉnh mật độ tằm
trên né phù hợp.
- Mật độ tằm trên
né phù hợp.
5 Trở lửa - Trở lửa kịp thời.
6 Đảo né - Tiến hành đảo né
47
trong quá trình tằm kết
kén.
7 Vệ sinh
phòng né
- Quét dọn nhà né. - Gọn gàng, sạch
sẽ.
- Chổi
c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
Địa điểm: Thực hiện trong nhà né.
Qui trình thực hiện,
Phiếu thực hành,
Phiếu đánh giá sản phẩm,
Giấy bút ghi chép,
Các dụng cụ chăm sóc tằm lên né.
d. RÚT KINH NGHIỆM
Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời.
e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP
 Điều chỉnh nhiệt độ, ẩm độ không kịp thời.
 Loại bỏ không hết tằm chết, tằm đứng né…
4.3. Bài 3: Thu hoạch và bảo quản kén
Bài thực hành 1
a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh.
Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở.
Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà
giáo viên hƣớng dẫn.
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Thứ
tự
Nội dung
các bƣớc
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ
thuật
Dụng cụ,
trang bị
1 Chuẩn bị
dụng cụ
- Chuẩn bị nong, bao… Chuẩn bị đầy
đủ dụng cụ
theo yêu cầu.
Nong, bao…
2 Xác định
thời điểm
gỡ kén
- Sau khi tằm lên né 3 –
4 ngày tiến hành kiểm
tra kén.
- Dùng tay bóp nhẹ
kén, nếu kén không bị
móp, cảm thấy kén
- Xác định
đúng thời điểm
48
chắc, cứng thì có thể gỡ
kén.
3 Loại bỏ
kén hƣ
- Nhặt bỏ tằm bệnh,
tằm chết, kén thối, kén
bẩn, kén đôi, kén dị
hình…
- Loại bỏ hết
những kén
không đạt tiêu
chuẩn
- Panh
4 Gỡ kén - Dùng tay gỡ kén từ
trên xuống dƣới, gỡ
hàng nào đƣợc hàng đó.
- Nhẹ tay,
không làm bẹp
kén.
5 Phân loại
kén
- Quan sát: Nếu kén có
màu gỉ sắt, kén mòng,
kén điếc, kén bẩn… thì
nhặt để riêng.
- Kén tốt để riêng.
- Cẩn thận, tỉ
mỉ.
- Nong, bao
c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
Địa điểm: Thực hiện trong nhà né, nhà bảo quản né.
Qui trình thực hiện,
Phiếu thực hành,
Phiếu đánh giá sản phẩm,
Giấy bút ghi chép,
Các dụng cụ thu hoạch kén.
d. RÚT KINH NGHIỆM
Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời.
e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP
 Xác định không đúng thời điểm gỡ kén.
 Loại bỏ không hết kén hƣ.
 Gỡ kén không đúng kỹ thuật.
Bài thực hành 2
a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh.
Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở.
Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà
giáo viên hƣớng dẫn.
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
49
Thứ
tự
Nội dung
các bƣớc
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ
thuật
Dụng cụ,
trang bị
1 Chuẩn bị
dụng cụ
- Chuẩn bị: nong, kệ,
nhiệt kế.
- Chuẩn bị đầy
đủ dụng cụ
theo yêu cầu.
Nong, kệ,
nhiệt kế.
2 Xác định
độ dày
kén trên
nong
- Dùng tay rải kén dày
từ 15 – 20 cm trên
nong.
- Rải đều. Nong
3 Đảo kén - Dùng tay tiến hành
đảo kén đều trên nong.
Một ngày đảo kén 3
lần.
- Đảo đều.
c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
Địa điểm: Thực hiện trong nhà bảo quản kén.
Qui trình thực hiện,
Phiếu thực hành,
Phiếu đánh giá sản phẩm,
Giấy bút ghi chép,
Các dụng cụ bảo quản kén.
d. RÚT KINH NGHIỆM
Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời.
e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP
 Xác định không đúng độ dày kén trên nong.
 Đảo kén không đều.
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
5.1. Bài 1
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Nêu đúng những tiêu chuẩn của một
né tằm tốt.
Đối chiếu với bảng hỏi
Nhận diện đúng các loại né tằm. Đối chiếu với bảng hỏi
Xử lý sát trùng né bằng ánh sáng mặt
trời đúng kỹ thuật.
Quan sát, thao tác của học viên, đối
chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng xử
lý sát trùng né tằm bằng ánh sáng mặt
trời.
50
Xử lý sát trùng né bằng phƣơng pháp
hóa học đúng kỹ thuật.
Quan sát, thao tác của học viên, đối
chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng xử
lý sát trùng né tằm bằng phƣơng pháp
hóa học đúng kỹ thuật.
5.2. Bài 2
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Xác định đúng thời điểm tằm lên né. Đối chiếu với bảng hỏi
Bắt tằm chín lên né đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối
chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng bắt
tằm chín lên né.
Chăm sóc tằm chín trên né đúng kỹ
thuật.
Quan sát, thao tác của học viên, đối
chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng
chăm sóc tằm chín trên né.
5.3. Bài 3
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Xác định đúng thời điểm gỡ kén. Đối chiếu với bảng hỏi
Thu hoạch kén đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối
chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng thu
hoạch kén.
Bảo quản kén đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối
chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng bảo
quản kén.
VI. Tài liệu tham khảo
[1]. Đỗ Thị Châm, 1995. Kỹ thuật nuôi tằm dâu. NXB Nông nghiệp Hà Nội.
[2]. Quản Đức Tiến, Giáo trình Sinh lý giải phẫu tằm..
[3]. Chuyên san Dâu tằm , Nuôi tằm, Nhà xuất bản nông nghiệp.
[4]. Nguyễn Huy Trí, Giáo trình Kỹ thuật nuôi tằm, Trƣờng Đại học Nông
nghiệp I.
[5]. Trung tâm Thực Nghiệm Nông lâm nghiệp Lâm Đồng, Sổ tay kỹ thuật
trồng dâu nuôi tằm, Nhà xuất bản nông nghiệp.
[6]. Liên hiệp các xí nghiệp Dâu Tằm Việt Nam1989, Kỹ thuật nuôi tằm.
51
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM
NGHỀ KỸ THUẬT DÂU TẰM TƠ
(Theo Quyết định số 2744/QĐ-BNN – TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010)
STT HỌ VÀ TÊN NƠI CÔNG TÁC CHỨC VỤ
1 Nguyễn Đức Thiết Phó hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng
Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc
Chủ nhiệm
2 Phùng Hữu Cần Chuyên viên chính Vụ tổ Chúc
Cán Bộ - bộ NN & PTNT
Phó chủ nhiệm
3 Nguyễn văn Tân Trƣởng phòng trƣờng Cao đẳng
Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc
Thƣ ký
4 Phan Quốc Hoàn Trƣởng khoa – trƣờng Cao đẳng
Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc
Ủy viên
5 Nguyễn Viết Thông
P. Trƣởng khoa – trƣờng Cao
đẳng Công Nghệ và Kinh Tế Bảo
Lộc
Ủy viên
6 Phạm S
Giám đốc Sở Khoa học, Công
nghệ và Môi trƣờng tỉnh Lâm
Đồng
Ủy viên
7 Nguyễn Thị Thoa
Phó trƣởng phòng Trung tâm
Khuyến nông, Khuyến ngƣ Quốc
Gia
Ủy viên
52
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH,
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ . NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG DÂU NUÔI TẰM
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP PHỤC VỤ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN
(Kèm theo Quyết định số 3495 /BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010)
STT HỌ VÀ TÊN
CHỨC
VỤ
NƠI CÔNG TÁC ĐỊA CHỈ
1 Nghiêm Xuân Hội
Chủ
tịch
Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm
Bích Sơn-Việt
Yên- Bắc Giang
2
Hoàng Ngọc
Thịnh
Thƣ ký Bộ Nông nghiệp và PTNT
Số 2 - Ngọc Hà
- Hà Nội
3 Ngô Hoàng Duyệt
Ủy
viên
Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp
Nam Bộ
Tân Mỹ Chánh
Mỹ Tho
Tiền Giang
4 Phạm Thị Hậu
Ủy
viên
Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm
Bích Sơn-Việt Yên
- Bắc Giang
5 Vũ Thị Thủy
Ủy
viên
Trung tâm Khuyến nông QG
Thụy Khuê
Ba Đình - Hà Nội

More Related Content

What's hot

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG DÂU
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG DÂUGIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG DÂU
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG DÂUThái Nguyễn Văn
 
Sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắnSản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắnThanh Hoa
 
[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdf
[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdf[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdf
[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdfTLAnh7
 
5.3 phong chay chua chay, trinh chieu
5.3 phong chay chua chay, trinh chieu5.3 phong chay chua chay, trinh chieu
5.3 phong chay chua chay, trinh chieuThanh Trần Nhữ
 
thông tin phục vụ lãnh đạo
thông tin phục vụ lãnh đạothông tin phục vụ lãnh đạo
thông tin phục vụ lãnh đạonhanho123456789
 
tài liệu kỹ thuật trồng nấm bào ngư xám
tài liệu kỹ thuật trồng nấm bào ngư xámtài liệu kỹ thuật trồng nấm bào ngư xám
tài liệu kỹ thuật trồng nấm bào ngư xámTrang Trại Nấm CNV
 
Nghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tô
Nghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tôNghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tô
Nghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tôndthien23
 
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Tổng quan về học thực địa
Tổng quan về học thực địa Tổng quan về học thực địa
Tổng quan về học thực địa Thành Nguyễn
 
NEU bộ câu hỏi trắc nghiệm chuẩn quản trị nhân lực.pdf
NEU bộ câu hỏi trắc nghiệm chuẩn quản trị nhân lực.pdfNEU bộ câu hỏi trắc nghiệm chuẩn quản trị nhân lực.pdf
NEU bộ câu hỏi trắc nghiệm chuẩn quản trị nhân lực.pdfMan_Ebook
 
Seminar - nhua nhiet deo
Seminar - nhua nhiet deoSeminar - nhua nhiet deo
Seminar - nhua nhiet deoDoanHung35
 
công nghệ sản xuất chè đen
công nghệ sản xuất chè đen công nghệ sản xuất chè đen
công nghệ sản xuất chè đen Lô Vĩ Vi Vi
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả NhàuĐánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàunhuphung96
 
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực VậtThư viện luận văn đại hoc
 
ô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtDuong Tran
 

What's hot (20)

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG DÂU
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG DÂUGIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG DÂU
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG DÂU
 
Sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắnSản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắn
 
Luận văn: Nghiên cứu sự thủy phân tinh bột bởi γ-amylase, HAY
Luận văn: Nghiên cứu sự thủy phân tinh bột bởi γ-amylase, HAYLuận văn: Nghiên cứu sự thủy phân tinh bột bởi γ-amylase, HAY
Luận văn: Nghiên cứu sự thủy phân tinh bột bởi γ-amylase, HAY
 
[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdf
[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdf[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdf
[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdf
 
5.3 phong chay chua chay, trinh chieu
5.3 phong chay chua chay, trinh chieu5.3 phong chay chua chay, trinh chieu
5.3 phong chay chua chay, trinh chieu
 
thông tin phục vụ lãnh đạo
thông tin phục vụ lãnh đạothông tin phục vụ lãnh đạo
thông tin phục vụ lãnh đạo
 
tài liệu kỹ thuật trồng nấm bào ngư xám
tài liệu kỹ thuật trồng nấm bào ngư xámtài liệu kỹ thuật trồng nấm bào ngư xám
tài liệu kỹ thuật trồng nấm bào ngư xám
 
Nghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tô
Nghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tôNghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tô
Nghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tô
 
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
 
Tổng quan về học thực địa
Tổng quan về học thực địa Tổng quan về học thực địa
Tổng quan về học thực địa
 
Sx rượu chương 2
Sx rượu chương 2Sx rượu chương 2
Sx rượu chương 2
 
NEU bộ câu hỏi trắc nghiệm chuẩn quản trị nhân lực.pdf
NEU bộ câu hỏi trắc nghiệm chuẩn quản trị nhân lực.pdfNEU bộ câu hỏi trắc nghiệm chuẩn quản trị nhân lực.pdf
NEU bộ câu hỏi trắc nghiệm chuẩn quản trị nhân lực.pdf
 
Seminar - nhua nhiet deo
Seminar - nhua nhiet deoSeminar - nhua nhiet deo
Seminar - nhua nhiet deo
 
Luan van thac si kinh te (10)
Luan van thac si kinh te (10)Luan van thac si kinh te (10)
Luan van thac si kinh te (10)
 
công nghệ sản xuất chè đen
công nghệ sản xuất chè đen công nghệ sản xuất chè đen
công nghệ sản xuất chè đen
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả NhàuĐánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
 
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
 
ô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đất
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
 

Similar to GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHĂM SÓC TẰM CHÍN VÀ THU HOẠCH KÉN

Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...
Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...
Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...Man_Ebook
 
Giáo trình kỹ thuật nuôi ong mật - Ngô Nhật Thắng;Nguyễn Duy Hoan;Phùng Đức H...
Giáo trình kỹ thuật nuôi ong mật - Ngô Nhật Thắng;Nguyễn Duy Hoan;Phùng Đức H...Giáo trình kỹ thuật nuôi ong mật - Ngô Nhật Thắng;Nguyễn Duy Hoan;Phùng Đức H...
Giáo trình kỹ thuật nuôi ong mật - Ngô Nhật Thắng;Nguyễn Duy Hoan;Phùng Đức H...Man_Ebook
 
Giáo trình cây mía - Đinh Thế Lộc;Nguyễn Viết Hưng;Nguyễn Viết Ngụ.pdf
Giáo trình cây mía - Đinh Thế Lộc;Nguyễn Viết Hưng;Nguyễn Viết Ngụ.pdfGiáo trình cây mía - Đinh Thế Lộc;Nguyễn Viết Hưng;Nguyễn Viết Ngụ.pdf
Giáo trình cây mía - Đinh Thế Lộc;Nguyễn Viết Hưng;Nguyễn Viết Ngụ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...
Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...
Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...Man_Ebook
 
Giáo Trình Mô Đun Thu Hoạch Và Bảo Quản Điều
Giáo Trình Mô Đun Thu Hoạch Và Bảo Quản Điều Giáo Trình Mô Đun Thu Hoạch Và Bảo Quản Điều
Giáo Trình Mô Đun Thu Hoạch Và Bảo Quản Điều nataliej4
 
Bao quan thoc sau thu hoach
Bao quan thoc sau thu hoachBao quan thoc sau thu hoach
Bao quan thoc sau thu hoachBùi Quang Nam
 
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdfNOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdfPadiseranch
 
Giáo trình nhân giống nấm nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc;Ng...
Giáo trình nhân giống nấm nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc;Ng...Giáo trình nhân giống nấm nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc;Ng...
Giáo trình nhân giống nấm nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc;Ng...Man_Ebook
 
Giáo trình cây chè - Đỗ Ngọc Oanh;Hoàng Văn Chung;Lê Tất Khương.pdf
Giáo trình cây chè - Đỗ Ngọc Oanh;Hoàng Văn Chung;Lê Tất Khương.pdfGiáo trình cây chè - Đỗ Ngọc Oanh;Hoàng Văn Chung;Lê Tất Khương.pdf
Giáo trình cây chè - Đỗ Ngọc Oanh;Hoàng Văn Chung;Lê Tất Khương.pdfMan_Ebook
 
Tai su dung sowdust sau trong nam
Tai su dung sowdust sau trong namTai su dung sowdust sau trong nam
Tai su dung sowdust sau trong namHung Pham Thai
 
Giáo trình cây ăn quả (Giáo trình sau Đại học) - Đào Thanh Vân;Ngô Xuân Bình.pdf
Giáo trình cây ăn quả (Giáo trình sau Đại học) - Đào Thanh Vân;Ngô Xuân Bình.pdfGiáo trình cây ăn quả (Giáo trình sau Đại học) - Đào Thanh Vân;Ngô Xuân Bình.pdf
Giáo trình cây ăn quả (Giáo trình sau Đại học) - Đào Thanh Vân;Ngô Xuân Bình.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình trồng và chăm sóc Hoa Đồng Tiền nghề Trồng Hoa Huệ, Lay Ơn, Đồng T...
Giáo trình trồng và chăm sóc Hoa Đồng Tiền nghề Trồng Hoa Huệ, Lay Ơn, Đồng T...Giáo trình trồng và chăm sóc Hoa Đồng Tiền nghề Trồng Hoa Huệ, Lay Ơn, Đồng T...
Giáo trình trồng và chăm sóc Hoa Đồng Tiền nghề Trồng Hoa Huệ, Lay Ơn, Đồng T...Man_Ebook
 
NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptx
NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptxNHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptx
NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptxLThPhng24
 
Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...
Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...
Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...Thanh Hoa
 
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...Man_Ebook
 
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...Man_Ebook
 
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiênPhân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHĂM SÓC TẰM CHÍN VÀ THU HOẠCH KÉN (20)

Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...
Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...
Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...
 
Giáo trình kỹ thuật nuôi ong mật - Ngô Nhật Thắng;Nguyễn Duy Hoan;Phùng Đức H...
Giáo trình kỹ thuật nuôi ong mật - Ngô Nhật Thắng;Nguyễn Duy Hoan;Phùng Đức H...Giáo trình kỹ thuật nuôi ong mật - Ngô Nhật Thắng;Nguyễn Duy Hoan;Phùng Đức H...
Giáo trình kỹ thuật nuôi ong mật - Ngô Nhật Thắng;Nguyễn Duy Hoan;Phùng Đức H...
 
Giáo trình cây mía - Đinh Thế Lộc;Nguyễn Viết Hưng;Nguyễn Viết Ngụ.pdf
Giáo trình cây mía - Đinh Thế Lộc;Nguyễn Viết Hưng;Nguyễn Viết Ngụ.pdfGiáo trình cây mía - Đinh Thế Lộc;Nguyễn Viết Hưng;Nguyễn Viết Ngụ.pdf
Giáo trình cây mía - Đinh Thế Lộc;Nguyễn Viết Hưng;Nguyễn Viết Ngụ.pdf
 
Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...
Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...
Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...
 
Sổ tay kỹ thuật trồng nấm
Sổ tay kỹ thuật trồng nấmSổ tay kỹ thuật trồng nấm
Sổ tay kỹ thuật trồng nấm
 
1 sổ tay kỹ thuật trồng nấm
1 sổ tay kỹ thuật trồng nấm1 sổ tay kỹ thuật trồng nấm
1 sổ tay kỹ thuật trồng nấm
 
Giáo Trình Mô Đun Thu Hoạch Và Bảo Quản Điều
Giáo Trình Mô Đun Thu Hoạch Và Bảo Quản Điều Giáo Trình Mô Đun Thu Hoạch Và Bảo Quản Điều
Giáo Trình Mô Đun Thu Hoạch Và Bảo Quản Điều
 
Bao quan thoc sau thu hoach
Bao quan thoc sau thu hoachBao quan thoc sau thu hoach
Bao quan thoc sau thu hoach
 
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdfNOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
 
Giáo trình nhân giống nấm nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc;Ng...
Giáo trình nhân giống nấm nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc;Ng...Giáo trình nhân giống nấm nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc;Ng...
Giáo trình nhân giống nấm nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc;Ng...
 
Giáo trình cây chè - Đỗ Ngọc Oanh;Hoàng Văn Chung;Lê Tất Khương.pdf
Giáo trình cây chè - Đỗ Ngọc Oanh;Hoàng Văn Chung;Lê Tất Khương.pdfGiáo trình cây chè - Đỗ Ngọc Oanh;Hoàng Văn Chung;Lê Tất Khương.pdf
Giáo trình cây chè - Đỗ Ngọc Oanh;Hoàng Văn Chung;Lê Tất Khương.pdf
 
Tai su dung sowdust sau trong nam
Tai su dung sowdust sau trong namTai su dung sowdust sau trong nam
Tai su dung sowdust sau trong nam
 
Giáo trình cây ăn quả (Giáo trình sau Đại học) - Đào Thanh Vân;Ngô Xuân Bình.pdf
Giáo trình cây ăn quả (Giáo trình sau Đại học) - Đào Thanh Vân;Ngô Xuân Bình.pdfGiáo trình cây ăn quả (Giáo trình sau Đại học) - Đào Thanh Vân;Ngô Xuân Bình.pdf
Giáo trình cây ăn quả (Giáo trình sau Đại học) - Đào Thanh Vân;Ngô Xuân Bình.pdf
 
Giáo trình trồng và chăm sóc Hoa Đồng Tiền nghề Trồng Hoa Huệ, Lay Ơn, Đồng T...
Giáo trình trồng và chăm sóc Hoa Đồng Tiền nghề Trồng Hoa Huệ, Lay Ơn, Đồng T...Giáo trình trồng và chăm sóc Hoa Đồng Tiền nghề Trồng Hoa Huệ, Lay Ơn, Đồng T...
Giáo trình trồng và chăm sóc Hoa Đồng Tiền nghề Trồng Hoa Huệ, Lay Ơn, Đồng T...
 
NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptx
NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptxNHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptx
NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptx
 
Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...
Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...
Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...
 
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
 
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
 
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...
Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh s...
 
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiênPhân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
 

Recently uploaded

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHĂM SÓC TẰM CHÍN VÀ THU HOẠCH KÉN

  • 1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁ T TRIỂ N NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHĂM SÓC TẰM CHÍN VÀ THU HOẠCH KÉN MÃ SỐ: MĐ 07 NGHỀ : TRỒNG DÂU – NUÔI TẰM Trình độ: Sơ cấp nghề
  • 2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Mã tài liệu: MĐ 07
  • 3. 3 LỜI GIỚI THIỆU Trồng dâu nuôi tằm là nghề cổ truyền của dân tộc ta, đã có từ lâu đời. Nghề trồng dâu nuôi tằm ở nƣớc ta đã đạt đến trình độ khá cao, và hình thành nhiều vùng ƣơm tơ, dệt lụa nổi tiếng. Nghề trồng dâu nuôi tằm có hiệu quả kinh tế cao hơn so với các ngành nghề nông nghiệp khác. Thu nhập từ trồng dâu nuôi tằm cao hơn so với cây mì, bắp hay đậu tƣơng từ 30 – 50%. Trồng dâu nuôi tằm là nghề có chi phí sản xuất thấp, vốn đầu tƣ không cao, cây dâu sinh trƣởng tốt trên nhiều loại đất. Chỉ sau 4 – 6 tháng trồng dâu có thể thu hoạch lá và một lần trồng có thể thu hoạch 15 – 20 năm. Tằm là con vật dễ nuôi, mau có lợi, tuy lợi nhuận thu vào 1 lần không cao nhƣng thƣờng xuyên trong năm. Khi tằm bị bệnh, năng suất kén không cao cũng không tốn kém nhiều về vốn. Chi phí trồng dâu thấp, đồng thời nuôi tằm lại cho thu hoạch nhanh nên nghề trồng dâu nuôi tằm có nhiều thuận lợi hơn so với các ngành nghề khác. Nghề trồng dâu nuôi tằm có nguồn nhân lực đồi dào, mọi ngƣời dân từ ngƣời trẻ đến già đều có thể thực hiện đƣợc. Đồng thời, có thể thu hút đƣợc lao động nông nhàn. Nghề trồng dâu nuôi tằm có thể đƣợc coi là một nghề đặc biệt có ý nghĩa trong công cuộc xóa đói giảm nghèo. Chƣơng trình đào tạo nghề “Trồng dâu – nuôi tằm” cùng với bộ giáo trình đƣợc biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề trồng dâu nuôi tằm. Bộ giáo trình gồm 7 quyển: 1) Giáo trình mô đun Trồng dâu 2) Giáo trình mô đun Chăm sóc dâu - Thu hái dâu 3) Giáo trình mô đun Phòng trừ sâu bệnh hại trên cây dâu 4) Giáo trình mô đun Nuôi tằm con 5) Giáo trình mô đun Nuôi tằm lớn 6) Giáo trình mô đun Phòng trừ bệnh hại tằm 7) Giáo trình mô đun Chăm sóc tằm chín và thu hoạch kén Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, hƣớng dẫn của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Đồng thời chúng tôi cũng nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trƣờng, các cơ sở nuôi tằm, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc. Chúng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trƣờng, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các
  • 4. 4 thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Giáo trình “Chăm sóc tằm chín và thu hoạch kén” giới thiệu khái quát về các loại né tằm; kỹ thuật xác định tằm chín, thời điểm cắt dâu, kỹ thuật cho tằm lên né, kỹ thuật chăm sóc tằm khi lên né; kỹ thuật thu hoạch kén, phân loại kén, đặc điểm các loại kén khuyết tật, kỹ thuật bảo quản kén. Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! THAM GIA BIÊN SOẠN 1. Chủ biên Nguyễn Viết Thông: giảng Trƣờng Cao Đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc; 2. Trần Thu Hiền: giảng Trƣờng Cao Đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc 3. Đặng Thị Hồng: giảng Trƣờng Cao Đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc 4. Phan Duy Nghĩa: giảng Trƣờng Cao Đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc 5. Phan Quốc Hoàn: giảng Trƣờng Cao Đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc 6. Trịnh Thị Vân: giảng Trƣờng Cao Đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc
  • 5. 5 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU 3 MỤC LỤC 3 BÀI 1: CHUẨN BỊ NÉ 8 1. Yêu cầu né tằm 8 1.1. Số lƣợng 8 1.2. Đặc điểm chất liê ̣u làm né 9 1.3. Kết cấu của né 9 2. Các loại né tằm 10 2.1. Né có chất liệu bằng tre (nứa) 10 2.1.1. Né tre (nứa) 10 2.1.2. Né Chandrikes Ấn Độ 11 2.1.3. Né hình W 12 2.1.4. Né hoa 13 2.2. Né bằng rơm 14 2.3. Né bằng cây dâu 15 2.4. Né bằng gỗ 15 2.5. Né làm bằng nhựa 16 3. Bảo quản, xử lý né trƣớc khi sử dụng 17 3.1. Bảo quản 17 3.2. Xử lý né trƣớc khi sử dụng 18 3.2.1. Xử lý né bằng ánh sáng mặt trời 18 3.2.2. Xử lý né bằng phƣơng pháp hóa học 18 BÀI 2: CHĂM SÓC TẰM CHÍN 20 1. Kỹ thuật xác định tằm chín 20 1.1. Quan sát hình thái cơ thể tằm 21 1.2. Quan sát động thái 22 1.3. Quan sát cách ăn 23 Bài 3: THU HOẠCH VÀ BẢO QUẢN KÉN 26 1. Thu hoạch kén tằm dâu 26
  • 6. 6 2. Xác định thời gian gỡ kén 26 2.1. Căn cứ vào thời gian 26 2.2. Căn cứ vào màu sắc của nhộng 27 3. Gỡ kén 29 3.1. Gỡ kén bằng tay 29 3.2. Gỡ kén bằng các dụng cụ khác 31 4. Phân loại kén 32 4.1. Mục đích của phân loại kén 32 4.2. Yêu cầu 32 5. Các đặc diểm chính của kén tằm dâu 32 5.1. Màu sắc 32 5.2. Hình dạng kén 32 5.3. Kích thƣớc kén 32 5.4. Độ cứng kén 33 5.5. Nếp nhăn vỏ kén 33 5.6. Trọng lƣợng kén 33 5.7. Trọng lƣợng vỏ kén 33 6. Các loại kén khuyết tật 33 7. Bảo quản và vận chuyển kén 37 7.1. Dụng cụ phƣơng tiện bảo quản và vận chuyển 37 7.2. Bảo quản kén 37 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 40
  • 7. 7 MÔ ĐUN: CHĂM SÓC TẰM CHÍN VÀ THU HOẠCH KÉN Mã mô đun: MĐ 07 Giời thiệu mô đun Mô đun Chăm sóc tằm chín và thu hoạch kén là mô đun thuộc khối kiến thức chuyên môn nghề trong danh mục các mô đun đào tạo bắt buộc của nghề kỹ thuật trồng dâu, nuôi tằm. Nội dung mô đun trình bày các kỹ thuật chăm sóc tằm chín và thu hoạch kén. Đồng thời mô đun cũng trình bày hệ thống các bài tập, bài thực hành cho từng bài dạy và bài thực hành khi kết thúc mô đun. Học xong mô đun này, học viên có khả năng xây dựng đƣợc kế hoạch, quy trình chăm sóc tằm chín; tính toán, lƣợng né cần dùng, khu vực đặt né phù hợp cho quá trình chăm sóc, phù hợp yêu cầu ngoại cảnh của tằm; thực hiện đúng và đủ các quy định trong khi bắt tằm lên né, thu hoạch, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng.
  • 8. 8 BÀI 1: CHUẨN BỊ NÉ Mã bài MĐ07–1 Trong sản xuất dâu tằm tơ, né là một dụng cụ không thể thiếu để tằm nhả tơ làm kén. Né ảnh hƣởng trực tiếp khả năng làm tổ của tằm và chất lƣợng tơ kén. Né không đúng qui cách làm cho tỷ lệ tằm đứng né cao, ngoài ra còn làm tăng tỷ lệ kén dị hình, kén bẩn… Vì vậy, để nâng cao năng suất, chất lƣợng kén ta cần chuẩn bị số lƣợng, loại né đúng qui cách. Mục tiêu  Xác định đƣợc số lƣợng và loại né phù hợp với từng loại giống tằm, quy mô sản xuất và thời vụ nuôi tằm.  Thực hiện tốt việc bảo quản, xử lý né trƣớc khi sử dụng và sắp xếp né trong phòng né khoa học. A. Nội dung 1. Yêu cầu né tằm Né tằm là một dụng cụ đƣợc sử dụng thả tằm khi tằm đã chín, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tằm làm tổ, nhả tơ kết kén. Năng suất, chất lƣợng tơ kén phụ thuộc rất nhiều vào số lƣợng, chất lƣợng né. 1.1. Số lƣợng Số lƣợng né tằm ảnh hƣởng đến mật độ cho tằm lên né. Mật độ tằm lên né dày hay thƣa đều có tác động không tốt đến sự nhả tơ kết kén của tằm. Số lƣợng né cho tằm nhả tơ kết kén ít thì mật độ cho tằm lên né phải dày. Mật độ dày sẽ tăng khả năng kết kén đôi. Đây là loại kén kém chất lƣợng, không tốt cho việc ƣơm tơ. Số lƣợng né nhiều, tằm lên né với mật độ thƣa, khoảng cách giữa các kén rộng. Tằm nhả tơ kết kén với mật độ thƣa làm cho tơ, kén có chất lƣợng tốt. Tuy nhiên, nếu cho tằm lên né với mật độ quá thƣa sẽ gây lãng phí vật tƣ, số lƣợng né trong phòng nhiều, chiếm nhiều diện tích phòng cho tằm lên né lớn. Từ đó, không tạo đƣợc độ thông thoáng phòng né. Số lƣợng né tằm phụ thuộc vào loại né tằm, giống tằm, quy mô sản xuất và mùa vụ nuôi tằm. Hiện nay trong sản xuất có rất nhiều loại né tằm: né W, né rơm, né xoay, né hoa, né làm bằng nhựa… Mỗi loại né có kích thƣớc khác nhau và có số lƣợng tằm lên né khác nhau. Tùy từng loại né mà ta chuẩn bị số lƣợng né đủ cho tằm nhả tơ kết kén.
  • 9. 9 Giống tằm ảnh hƣởng lớn đến số lƣợng né cần sử dụng cho tằm nhả tơ kết kén:  Giống lƣỡng hệ lên né với mật đô thƣa hơn so với giống tằm đa hệ. Vì vậy, yêu cầu số né của tằm lƣỡng hệ phải nhiều hơn so với tằm đa hệ.  Giống lƣỡng hệ lên né với mật độ thƣa hơn so với giống tằm lai. Do đó, khi nuôi tằm lƣỡng hệ, ta phải chuẩn bị số lƣợng né cho tằm nhả tơ kết kén nhiều hơn so với tằm lai. Quy mô sản xuất là một trong những yếu tố cơ bản quyết định số lƣợng né cần chuẩn bị:  Nếu nuôi tằm với số lƣợng nhiều phải chuẩn bị số lƣợng né nhiều để đáp ứng nhu cầu nhả tơ kết kén của tằm.  Nếu nuôi tằm với số lƣợng ít, việc nuôi tằm chỉ mang tính nhỏ lẻ, thì số lƣợng né cần chuẩn bị không đáng kể. Số lƣợng né tằm còn phụ thuộc vào mùa vụ nuôi tằm. Mùa vụ nuôi tằm quyết định mật độ cho tằm lên né, từ đó quyết định số lƣợng né cần chuẩn bị cho tằm lên kết kén.  Vào mùa nắng, nhiệt độ cao, ẩm độ thấp, phải cho tằm lên né với mật độ thƣa. Do đó, số lƣợng né cần nhiều hơn để đáp ứng đƣợc mật độ cho tằm lên né thích hợp. Vào mùa mƣa, nhiệt độ thấp, ẩm độ thấp, mật độ tằm lên né có thể dày hơn mùa nắng. Vì vậy, số lƣợng né cần chuẩn bị ít hơn so với nuôi tằm vào mùa nắng. 1.2. Đặc điểm chất liệu làm né Chất liệu làm né có ảnh hƣởng đến khả năng nhả tơ kết kén của tằm cũng nhƣ chất lƣợng của kén. Cơ thể tằm chín dễ bị tổn thƣơng. Vì vậy, khi lựa chọn vật liệu làm né nên chọn những vật liệu mềm, bề mặt nhám để tạo điều kiện thuận lợi cho tằm nhả tơ. Ẩm độ cao ảnh hƣởng đến chất lƣợng kén. Để hạn chế ẩm độ cao, tăng ẩm độ phòng lên né và né tằm; đồng thời để tăng chất lƣợng kén thì vật liệu chọn làm né phải có tính ít hút ẩm. Chất liệu làm né bền, có thể sử dụng đƣợc nhiều lần, sử dụng lâu dài và thuận tiện cho việc vệ sinh, xử lý khử trùng. Từ đó, giảm đƣợc chi phí sản xuất. Hiện nay, vật liệu sử dụng làm né phổ biến là tre, gỗ, nhựa… Trong đó, né làm bằng tre thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất. 1.3. Kết cấu của né Kết cấu của né ảnh hƣởng đến dạng kén, chất lƣợng tơ và số lƣợng tằm lên né.
  • 10. 10 Khi làm né phải sắp xếp nguyên liệu sao cho tằm có nhiều chỗ làm tổ nhất. Nếu sắp xếp nguyên liệu làm né phù hợp thì số lƣợng tằm làm tổ trên một né nhiều, giảm số lƣợng né, giảm chi phí sản xuất. Né tằm có kết cấu thoáng khí để giảm ẩm độ. Vì ẩm độ ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình nhả tơ kết kén của tằm. Kết cấu của né tằm phải chắc chắn, không xộc xệch, không bị đổ ngã. Né tằm không chắc chắn, bị đổ ngã sẽ ảnh hƣởng đến tằm. Tằm rơi xuống đất, bị tổn thƣơng, ảnh hƣởng đến sự nhả tơ kết kén, chất lƣợng tơ kén giảm. Né tằm đƣợc thiết kế sao cho tằm dễ làm tổ, dễ nhả tơ, hình thành kén. Một số né tằm có kết cấu không thích hợp, tằm khó nhả tơ và ảnh hƣởng đến hình dạng kén. Kết cấu né tằm phải dễ gỡ, thuận lợi cho công việc thu hoạch kén, giảm thời gian gỡ kén, giảm công lao động. Diện tích né tằm vừa phải, rộng quá hay hẹp quá đều không tốt.  Né tằm rộng quá, cồng kềnh, khó bảo quản. Đồng thời, né tằm rộng sẽ gây khó khăn trong quá trình vận chuyển né, đảo né.  Né tằm hẹp quá thì số lƣợng tằm lên một né ít, số lƣợng né cần chuẩn bị phải nhiều. Từ đó, né cho tằm lên nhả tơ kết kén chiếm nhiều không gian trong phòng lên né. Phòng lên né chật chội, khó khăn trong việc bảo quản, di chuyển trong phòng. 2. Các loại né tằm Hiện nay, trong sản xuất tơ kén có rất nhiều loại né khác nhau. Mỗi loại né có những ƣu điểm và nhƣợc điểm riêng, đáp ứng đƣợc yêu cầu nhả tơ kết kén của từng loại tằm. Vật liệu làm né tằm rất đa dạng. Vật liệu đƣợc sử dụng nhiều trong việc làm né là: tre, gỗ, nhựa, rơm rạ... 2.1. Né có chất liệu bằng tre (nứa) Né làm bằng tre hoặc nứa đƣợc sử dụng rộng rãi trong sản xuất tơ kén. Né làm bằng tre gồm có né tre, né Chandrike, né hoa, né hình W... 2.1.1. Né tre (nứa) Né tre đƣợc sử dụng phổ biến ở các tỉnh miền Bắc Việt Nam. Ƣu điểm của né tre:  Vật liệu làm né mềm, thuận lợi cho việc gỡ kén.  Né có nhiều điểm tựa, thuận lợi cho quá trình nhả tơ kết kén của tằm.
  • 11. 11 H07-1: Né tre Nhƣợc điểm của né tre:  Né không chắc chắn.  Không chống né đƣợc.  Phân tằm dính vào kén, ảnh hƣởng đến màu sắc kén. 2.1.2. Né Chandrikes Ấn Độ Né Chandrike đƣợc làm bằng tre và sử dụng rộng rãi ở Ấn Độ. Né Chandrike đƣợc làm với đƣờng kính 1,2 m, trên tấm phên có những nẹp tre đƣợc đan thành hình xoắn ốc cách nhau 5 – 6 cm. Ƣu điểm của né Chandrikes:  Vật liệu làm né mềm.  Thuận lợi cho tằm nhả tơ kết kén.  Tằm có nhiều điểm tựa để làm tổ.  Thuận lợi khi gỡ kén.  Né Chandrike dễ sát trùng.  Điều chỉnh đƣợc mật độ tằm lên né. Nhƣợc điểm của né Chandrikes:  Số lƣợng tằm lên một né ít.  Phân tằm dính trên né, dính vào kén, làm kén bị bẩn, biến màu, giảm chất lƣợng kén.  Tốn vật tƣ làm né.  Chiếm nhiều diện tích nhà né, độ thông thoáng trong nhà để né kém.
  • 12. 12 H07-2: Né Chandrikes Ấn Độ 2.1.3. Né hình W Né hình W đƣợc dùng phổ biến ở các tỉnh phía Nam và Tây Nguyên. Né hình W đan bằng tre, từng tấm đan của né đƣợc nối tiếp nhau nhƣ hình “W”. Ƣu điểm né hình W:  Né bền, sử dụng đƣợc lâu dài.  Né có nhiều điểm tựa, thuận lợi cho tằm nhả tơ kết kén và gỡ kén.  Né làm bằng tre, mềm, bền, sử dụng đƣợc nhiều lần.  Né đƣợc làm chắc chắn, có khả năng chống đổ ngã.  Số tằm lên một né nhiều, số lƣợng né cần chuẩn bị không cao, không chiếm nhiều diện tích nhà tằm lên né.  Né hình W dễ sát trùng. Nhƣợc điểm né hình W:  Không điều chỉnh đƣợc mật độ tằm đồng đều.  Dễ hình thành kén đôi.  Kén dễ bị bẹp do gỡ kén.
  • 13. 13 H07-3: Né hình W 2.1.4. Né hoa Né hoa đƣợc làm bằng tre và sử dụng phổ biến ở Quảng Đông, Trung Quốc. Ƣu điểm:  Né có nhiều điểm tựa, thoáng, thích hợp cho tằm nhả tơ kết kén.  Điều chỉnh đƣợc mật độ tằm lên né.  Ít kén dị hình, hình dạng kén đẹp.  Né bền, sử dụng đƣợc lâu dài và dễ vệ sinh sát trùng. H07-4: Né hoa
  • 14. 14 Nhƣợc điểm:  Thanh tre làm né cứng, khó khăn khi gỡ kén.  Kén dễ bị bẹp do gỡ kén.  Số lƣợng tằm lên một né ít, tốn nhiều né, chiếm nhiều diện tích phòng lên né, không tạo đƣợc độ thông thoáng trong nhà tằm lên né. 2.2. Né bằng rơm Né rơm là loại né đƣợc sử dụng rộng rãi ở các tỉnh miền Bắc. Ƣu và nhƣợc điểm của né rơm: a) b) c) H07-5: Các loại né bằng rơm
  • 15. 15 Ƣu điểm:  Nguyên liệu làm né dễ tìm.  Né bằng rơm mềm, có nhiều điểm tựa, thuận lợi cho tằm lên né nhả tơ kết kén.  Tằm làm tổ nhanh, dạng kén đẹp, ít có kén dị hình hoặc kén kẹp né. Nhƣợc điểm:  Vật liệu làm né mềm, vì vậy công việc vệ sinh sát trùng né trƣớc khi cho tằm lên làm tổ khó thực hiện.  Tốn công lao động vì mỗi lần nuôi tằm là một lần làm né. Né làm bằng rơm chỉ sử dụng đƣợc một lần. 2.3. Né bằng cây dâu Hiện nay, né bằng cây dâu ít đƣợc sử dụng.Vì né có nhƣợc điểm:  Trên né ít điểm tựa, gây khó khăn cho tằm khi tìm chỗ nhả tơ kết kén.  Tằm lên né phải bò qua lại nhiều mới tìm đƣợc điểm tựa để làm tổ, gây lãng phí tơ.  Dạng kén không đẹp, có nhiều kén dị hình và kẹp né.  Khó thực hiện việc vệ sinh sát trùng. Tuy nhiên, né làm bằng cây dâu cũng có một số ƣu điểm sau:  Né bằng cây dâu đơn giản, dễ làm.  Né làm bằng cây dâu có thể sử dụng nhiều lần.  Cho tằm lên né và gỡ kén đều thuận lợi.  Công việc sát trùng né trƣớc và sau lứa nuôi dễ dàng. H07-6: Tằm đang làm kén trên né bằng cây dâu
  • 16. 16 2.4. Né bằng gỗ Né làm bằng gỗ đƣợc sử dụng rộng rãi ở Ấn Độ, Trung Quốc. Loại né này đƣợc dùng ở những nơi nuôi tằm tập trung, quy mô sản xuất lớn. H07-7: Né làm bằng gỗ Ƣu điểm:  Có nhiều điểm tựa, tằm dễ nhả tơ kết kén, tằm làm tổ nhanh.  Dạng kén đẹp, đồng đều, ít kén đôi.  Né bằng gỗ dễ vệ sinh sát trùng. Nhƣợc điểm:  Chi phí làm né cao hơn so với các loại né khác.  Vật liệu làm né cứng, thời gian gỡ kén lâu. 2.5. Né làm bằng nhựa Né làm bằng nhựa đƣợc sử dụng nhiều ở những nơi nuôi tằm tập trung, quy mô sản xuất lớn. Né làm bằng nhựa dùng chủ yếu ở Ấn Độ. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của né làm bằng nhựa: Ƣu điểm:  Né có nhiều điểm tựa.
  • 17. 17  Vật liệu làm né mềm.  Thuận lợi cho tằm nhả tơ kết kén.  Thuận lợi khi gỡ kén.  Dễ thực hiện vệ sinh sát trùng, né bền, sử dụng đƣợc nhiều lần. Nhƣợc điểm:  Tằm lên né tự động nên không điều chỉnh đƣợc mật độ tằm lên né.  Dễ hình thành kén đôi. H07-8: Né làm bằng nhựa 3. Bảo quản, xử lý né trƣớc khi sử dụng 3.1. Bảo quản Thời gian sử dụng né dài hay ngắn phụ thuộc vào quá trình bảo quản né sau khi sử dụng. Né tằm cần đƣợc bảo quản ở nơi thoáng mát, ẩm độ vừa phải, nhiệt độ từ 24 – 300 C. Tránh để né ở nơi ẩm ƣớt, dễ bị nấm mốc. Vì Khi cho tằm lên né để ở những nơi đó tằm dễ bị bệnh.
  • 18. 18 H07-9: Phòng bảo quản né 3.2. Xử lý né trƣớc khi sử dụng Để đảm bảo tằm không bị bệnh khi lên né, kén đạt chất lƣợng tốt, năng suất cao, cần tiến hành xử lý né trƣớc khi sử dụng. Xử lý né bằng ánh sáng mặt trời hoặc bằng phƣơng pháp hóa học. 3.2.1. Xử lý né bằng ánh sáng mặt trời Xử lý sát trùng né tằm là biện pháp sát trùng dễ thực hiện, rẻ, tiện lợi. Biện pháp này sử dụng ánh sáng mặt trời lúc trời nắng gắt (nhiệt độ cao) để tiêu diệt mầm mống gây bệnh trên tằm. Tuy nhiên, việc sát trùng bằng ánh sáng mặt trời có hạn chế là phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Vì vậy, khi sát trùng bằng ánh sáng mặt trời cần kết hợp các biện pháp sát trùng khác. Kỹ thuật sát trùng bằng ánh sáng mặt trời:  Né sau khi sử dụng đem đi cọ rửa sạch sẽ.  Phơi né nơi có nhiều ánh sáng mặt trời nhất. Thời gian phơi né phụ thuộc vào thời tiết. Nếu trời nắng to, nhiệt độ cao, phơi né với thời gian ngắn hơn khi gặp trời râm mát .  Sau khi phơi né xong, cất né vào kho bảo quản ở ẩm độ thấp để tránh nấm bệnh phát triển. 3.2.2. Xử lý né bằng phƣơng pháp hóa học Xử lý né bằng phƣơng pháp hóa học là biện pháp dùng thuốc hóa học nhƣ Clorua vôi, foormol để sát trùng né.
  • 19. 19 H07-10: Sát trùng né bằng phƣơng pháp hóa học Clorua vôi và Foormol pha loãng với nồng độ 2%, phun lên né tằm để phòng trừ bệnh tằm. Khi sử dụng Clorua vôi chú ý:  Dung dịch pha xong phải dùng ngay.  Không sát trùng dƣới ánh sáng mặt trời.  Để né trong phòng kín, đóng kín cửa sau khi phun thuốc. Lƣu ý khi sử dụng Foormol:  Foormol có tác dụng xông hơi. Vì vậy, để tăng hiệu quả sát trùng cần đóng kín cửa phòng tối thiểu 24 giờ.  Nếu phòng bảo quản né không kín, cần tăng nồng độ Foormol xử lý lên 3 – 4%. Khi sử dụng Clorua vôi và Fomol cần chú ý công tác bảo vệ môi trƣờng cũng nhƣ an toàn trong lao động. B. Câu hỏi và bài tập thực hành Câu hỏi 1: Nêu những tiêu chuẩn của một né tằm tốt. Câu hỏi 2: Nhận diện các loại né tằm. Bài thực hành 1: Thực hành xử lý sát trùng né bằng ánh sáng mặt trời. Bài thực hành 2: Thực hành xử lý sát trùng né bằng phƣơng pháp hóa học. C. Ghi nhớ Cần chú ý nội dung trọng tâm sau:  Những tiêu chuẩn của một né tằm.  Phân biệt các loại né tằm.
  • 20. 20 BÀI 2: CHĂM SÓC TẰM CHÍN Mã bài MĐ07–2 Tằm lên né là giai đoạn tằm đã chín, đƣợc bắt lên né để nhả tơ kết kén. Đây là giai đoạn quan trọng, quyết định đến năng suất và phẩm chất của tơ, kén. Bắt tằm chín lên né quá sớm hay quá trễ cũng ảnh hƣởng đến chất lƣợng kén. Do đó, để đảm bảo chất lƣợng và sản lƣợng tơ kén, ta phải xác định đƣợc đúng thời điểm tằm chín cho lên né và thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật chăm sóc tằm chín sau khi lên né. Mục tiêu  Xác định đúng thời điểm tằm chín;  Chuẩn bị đƣợc các dụng cụ để bắt tằm lên né;  Thực hiện bắt tằm chín lên né đúng yêu cầu kỹ thuật;  Thực hiện đƣợc các biện pháp kỹ thuật chăm sóc tằm sau khi tằm chín lên né. A. Nội dung 1. Kỹ thuật xác định tằm chín Sau khi tằm lột xác 4 lần, đến tuổi 5, tằm đƣợc ăn dâu đầy đủ sẽ đạt đƣợc sự tăng trƣởng tối đa của tuổi đó. Tằm tuổi 5 kéo dài từ 5 – 6 ngày đối với giống đa hệ và 7 – 9 ngày đối với giống độc hệ và lƣỡng hệ. Sau khi kết thúc tuổi 5, các bộ phận trong cơ thể tằm đã đƣợc hình thành hoàn chỉnh, trọng lƣợng có thể tằm tăng 9.000 – 10.000 lần so với lúc tằm mới nở, tuyến tơ của tằm mở rộng đến gần 40% cơ thể. Tằm ngừng ăn dâu và chuẩn bị cho quá trình nhả tơ kết kén gọi là tằm chín. Ta cần xác định chính xác thời điểm tằm chín lên né để đảm bảo chất lƣợng tơ kén. Tằm lên né sớm quá hay trễ quá đều ảnh hƣởng không tốt đến chất lƣợng kén để ƣơm cũng nhƣ kén làm giống. Bắt tằm lên né sớm:  Tằm lên né sớm là những con chƣa chín hoàn toàn, tằm còn xanh, các bộ phận trong cơ thể tằm chƣa đƣợc hình thành hoàn chỉnh nên chƣa nhả tơ kết kén đƣợc.  Cho tằm lên né sớm tằm sẽ bị đứng né, không kết kén đƣợc và chết trên né. Trong trƣờng hợp tằm có nhả tơ kết kén thì kén không đạt tiêu chuẩn, kén mỏng và nhỏ.  Để giảm thiểu hiện tƣợng đứng né của tằm vì chƣa chín, sau khi bắt tằm lên né xong, ta cần kiểm tra để phát hiện và bắt những con tằm còn xanh xuống.
  • 21. 21 Tiếp tục cho tằm ăn dâu thêm 1 – 2 bữa cho đến khi tằm chín hoàn toàn, có khả năng nhả tơ kết kén thì bắt đƣa lên né. H07-11: Bắt tằm lên né sớm Bắt tằm lên né muộn:  Tằm lên né muộn là những con tằm đã chín, nhả tơ trên nong rồi mới cho lên né.  Tằm quá chín đã nhả một số sợi tơ để cuốn lá dâu, cạp nong, khi lên né sẽ mất lƣợng tơ đó, kén mỏng và bị nhỏ, gây lãng phí tơ.  Kén của tằm chín quá không đủ tiêu chuẩn để làm kén giống. Do đó, để xác định đƣợc chính xác thời điểm chín của tằm, cần quan sát hình thái cơ thể tằm, động thái của tằm và cách ăn dâu của tằm... H07-12: Bắt tằm lên né trễ
  • 22. 22 1.1. Quan sát hình thái cơ thể tằm Qua quan sát màu sắc biểu hiện bên ngoài cơ thể tằm ta có thể biết đƣợc tằm đã chín hay chƣa. H07-13: Cơ thể tằm khi chín Dấu hiệu tằm chín khi quan sát màu sắc cơ thể tằm:  Tằm xanh có màu trắng, da bóng và trơn. Khi chín, da tằm dần dần chuyển sang màu trắng trong, đầu và mình trở nên trong suốt.  Quan sát kỹ cơ thể tằm ta có thể thấy đƣợc tuyến tơ qua màng vỏ bọc ngoài thân.  Các đốt ngực và thân của tằm xanh thể hiện rất rõ. Tuy nhiên, khi tằm chín thì các đốt ngực và thân của tằm trông không rõ.  Cơ thể tằm chín co ngắn lại hơn so với tằm chƣa chín. 1.2. Quan sát động thái Để nhận biết tằm chín, ta có thể quan sát hoạt động của tằm và các biểu hiện của cơ thể tằm. Khi chín tằm có một số biểu hiện nhƣ sau:  Tằm bò đi bò lại trên nong và hay dạt về phía ngoài cạp nong, vì lúc này tằm có xu hƣớng tìm điểm tựa để nhả tơ.  Lúc này, cơ thể tằm tiến hành bài tiết qua nƣớc tiểu. Sau khi bài tiết tằm bắt đầu làm kén. Khi gặp thời tiết ẩm, nhiều mƣa, lƣợng nƣớc trong cơ thể tằm tăng cao, dễ làm cho ẩm độ phòng né tăng cao.  Tằm hoạt động linh hoạt.  Đầu và ngực tằm ngẩng cao, đƣa qua đƣa lại để nhả tơ.
  • 23. 23  Miệng tằm bắt đầu tiết ra các sợi tơ đầu tiên.  Tằm thải phân nhỏ và ƣớt hơn so với lúc tằm chƣa chín. H07-14: Biểu hiện tằm chín Nhận biết tằm chín qua việc quan sát số viên phân còn lại ở cuối bụng tằm: Khi tằm mới chín, tằm vẫn thải phân. Sau khi tằm thải hết phân thì tằm mới nhả tơ kết kén. Vì vậy, có thể dựa vào việc quan sát số viên phân còn lại ở cuối bụng tằm để quyết định thời điểm thích hợp cho tằm lên né. Không nên cho tằm lên né quá sớm hoặc quá trễ. Đối với tằm sản xuất: thời điểm thích hợp nhất cho tằm lên né là khi cuối bụng tằm còn lại 2 – 3 viên phân. Đối với tằm giống: thời điểm cho tằm lên né thích hợp nhất là lúc cuối bụng tằm còn lại 1 – 2 viên phân. Tằm chín có xu hƣớng bò về nơi có ánh sáng tối hơn so với lúc tằm chƣa chín. 1.3. Quan sát cách ăn Quan sát biểu hiện và cách thức của tằm khi ăn dâu ta cũng có thể nhận biết đƣợc tằm chín. Khi chín, tằm có biểu hiện ăn dâu kém, dần dần tằm mất sự thèm ăn và ngừng ăn dâu. 2. Cắt dâu Trƣớc khi chín cho tằm ăn nhiều dâu để tằm có sức khỏe tốt, sức đề kháng cao, tằm nhả tơ kết kén đạt chất lƣợng và đạt năng suất, thì trƣớc khi chín ta nên cho tằm ăn nhiều dâu.
  • 24. 24 Sau đó, đến giai đoạn tằm chín hoàn toàn, chín rộ, tiến hành cắt dâu, không cho tằm ăn. Vì ở giai đoạn này tằm ngừng ăn dâu hoàn toàn. Không nên cắt dâu quá sớm và quá trễ.  Cắt dâu quá sớm, tằm chƣa chín hoàn toàn, vẫn còn nhu cầu ăn dâu. Nếu cắt dâu sớm tằm không đƣợc ăn đủ dâu sẽ ảnh hƣởng đến sức khỏe tằm, tằm yếu, nhả tơ kết kén không đạt chất lƣợng. Tằm đói gây nên hiện tƣợng chết trên né, không nhả tơ kết kén đƣợc.  Cắt dâu quá trễ, tằm đã chín hoàn toàn, tằm nhả tơ kết kén trên lá dâu, làm giảm số lƣợng tơ trên một kén. Đồng thời, khi tằm chín mà có nhiều lá dâu trong nong tằm sẽ ảnh hƣởng đến ẩm độ nong tằm, từ đó ảnh hƣởng đến quá trình nhả tơ kết kén của tằm. Mặt khác gây lãng phí dâu. 3. Chuẩn bị các dụng cụ để bắt tằm cho lên né Trƣớc khi cho tằm lên né cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để bắt tằm chín, nhằm tạo thuận lợi cho việc điều chỉnh mật độ tằm lên né. 3.1. Thau, chậu, rổ, giá Thau, chậu, rổ, giá dùng để bắt tằm chín trƣớc khi cho lên né. Trƣớc khi sử dụng thau, chậu, rổ, giá phải vệ sinh sát trùng sạch sẽ và rắc vôi bột bên trong dụng cụ. 3.3. Các vật liệu hút ẩm Các vật liệu hút ẩm có tác dụng giảm ẩm độ nhà tằm lên né. Trong quá trình tằm nhả tơ kết kén, tằm yêu cầu ẩm độ thấp. Do đó, để tạo điều kiện thuận lợi và môi trƣờng lý tƣởng cho tằm nhả tơ kết kén tốt, ta nên sử dụng các vật liệu hút ẩm. Sử dụng vật liệu hút ẩm là vôi bột, Clorua vôi: sử dụng vôi bột và Clorua vôi rắc lên mình tằm trƣớc khi cho tằm lên né vừa có tác dụng vệ sinh sát trùng mình tằm, vừa có tác dụng hút ẩm, giảm ẩm độ nhà tằm. 4. Cho tằm lên né Bao gồm các bƣớc nhƣ sau:  Nhặt từng con tằm chín: Quan sát cả nong tằm phát hiện những con tằm đã chín nhặt từng con bỏ vào thau (hoặc chậu, rổ ...). Khi bắt chú ý bắt từ ngoài nong vào trong, tránh bỏ sót.  Tập trung vào trong dụng cụ đựng tằm chín: Khi số lƣợng tằm chín trong rổ khoảng 1/3 rổ thì thả tằm lên né ngay, tránh để lâu tằm nhả tơ cuốn vào nhau.  Rải đều tằm lên né, số lƣợng tằm tùy theo loại né: Tránh bỏ tằm dồn một góc né hoặc chồng đống, nhƣ vậy khó khăn cho tằm tìm kiếm nơi làm tổ.  Xếp né vào trong nhà né: Yêu cầu phải đảm bảo độ thông thoáng và thuận tiện cho việc đi lại chăm sóc.
  • 25. 25  Rải các chất hút ẩm xuống nền nhà né để hút nƣớc tiểu và các chất thải của tằm trƣớc khi làm tổ, để tránh tăng ẩm độ của phòng né. 5. Chăm sóc tằm khi lên né Điều tiết nhiệt độ theo các thời điểm tằm lên né: Thƣờng xuyên theo dõi nhiệt độ phòng né để điều chỉnh nhiệt độ cho thích hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho tằm nhả tơ kết kén. Điều tiết ẩm độ theo các thời điểm: Tằm lên né thƣờng xuyên theo dõi ẩm độ phòng né để điều chỉnh ẩm độ cho thích hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho tằm nhả tơ kết kén. Điều chỉnh ánh sáng theo các thời điểm tằm lên né: Tằm ƣa làm tổ trong điều kiện ánh sáng ít. Vì vậy, giai đoạn đầu cần hạn chế ánh sáng để tạo điều kiện thuận lợi cho tằm làm tổ. Vào các giai đoạn sau, điều chỉnh ánh sáng tăng dần, có thể phơi né kén dƣới nắng nhẹ. Nhặt bỏ tằm đứng né, tằm chết, tằm bệnh và kén thối, kén mòng: để tránh ô nhiễm và tăng ẩm độ phòng né; mặt khác tránh lây lan các nguồn bệnh... B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài thực hành 1: Thực hành chăm sóc tằm trƣớc khi lên né. Bài thực hành 2: Thực hành cho tằm lên né. Bài thực hành 3: Thực hành chăm sóc tằm khi lên né. C. Ghi nhớ Cần chú ý nội dung trọng tâm sau:  Kỹ thuật chăm sóc tằm trƣớc khi lên né.  Kỹ thuật cho tằm lên né.  Kỹ thuật chăm sóc tằm khi lên né.
  • 26. 26 Bài 3: THU HOẠCH VÀ BẢO QUẢN KÉN Mã bài MĐ07–3 Tơ kén là sản phẩm cuối cùng của ngề trồng dâu và nuôi tằm. Chất lƣợng tơ kén chịu ảnh hƣởng của chất lƣợng thức ăn, kỹ thuật nuôi tằm và yếu tố ngoại cảnh. Vì vậy, để đảm bảo tơ kén có chất lƣợng tốt, cần phải thu hoạch và bảo quản kén đúng kỹ thuật. Mục tiêu  Xác định đƣợc thời gian thu hoạch kén, bảo quản kén, phân loại kén;  Xây dựng phƣơng pháp, phƣơng tiện bảo quản, vận chuyển kén;  Xây dựng ý thức trong đạo đức nghề nghiệp. A. Nội dung 1. Thu hoạch kén tằm dâu Kén là nguyên liệu để ƣơm tơ. Chất lƣợng kén đóng vai trò quan trọng trong kỹ nghệ ƣơm tơ, dệt lụa. Kén có phẩm chất tốt, không nhất thiết phải có kích thƣớc quả kén lớn, mà cần phải chắc, mẩy, sợi tơ đơn dài, ít áo kén, kén đồng nhất về hình dạng và kích thƣớc, độ mảnh đảm bảo, độ lên tơ tốt, dễ ƣơm. Mục đích của ngƣời nuôi tằm là sản xuất ra kén có phẩm chất tốt, từ đó nâng cao chất lƣợng tơ và giảm chi phí sản xuất. Tính chất của kén nhƣ độ dài, độ mảnh (dener), độ dai bền, khả năng hút ẩm, cách nhiệt của sợi tơ đơn phụ thuộc vào giống tằm, chất lƣợng lá dâu, kỹ thuật nuôi tằm, kỹ thuật chăm sóc tằm lên né, kỹ thuật gỡ kén, phân loại, và vận chuyển kén tẳm, bảo quản kén trƣớc khi ƣơm. Thu hoạch kén là khâu cuối cùng trong quy trình kỹ thuật của ngề trồng dâu, nuôi tằm, nó có liên quan rất lớn đến chất lƣợng kén ƣơm, chất lƣợng sợi tơ sống. 2. Xác định thời gian gỡ kén 2.1. Căn cứ vào thời gian Trong các điều kiện tối ƣu về nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng, chất lƣợng không khí, sự nhả tơ, kết kén hoàn thành của tằm dâu trong một khoảng thời gian từ 2 – 3 ngày. Cùng thời gian tằm nhả tơ kết kén, tằm bắt đầu hoá nhộng. Đối với tằm đa hệ, thời gian kể từ khi lên né đến khi gỡ kén biến động trong khoảng 4 – 5 ngày. Đối với giống tằm lƣỡng hệ từ 6 – 7 ngày. Giống tằm độc hệ thu hoạch vào ngày thứ 7 – 8 nếu nuôi tằm vào mùa xuân, lúc nhiệt độ từ 20 – 230 C vào mùa hè.
  • 27. 27 Nhiệt độ cao hay thấp làm số ngày tằm lên né tăng hoặc giảm từ 20 – 32 giờ. Nhƣ vậy thời gian lên né phụ thuộc vào thời tiết, nhiệt độ của môi trƣờng. Gỡ kén không đúng lúc sẽ gây ra những khuyết tật cho kén, làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng kén ƣơm. Nuôi tằm lai hoặc tằm lƣỡng hệ trong mùa lạnh không nên thu hoạch trƣớc 7 – 8 ngày sau khi lên né. 2.2. Căn cứ vào màu sắc của nhộng Năng suất, chất lƣợng kén quyết định bởi thời gian gỡ kén. Gỡ kén quá sớm làm ảnh hƣởng đến thời gian nhả tơ, sức sống của nhộng, gỡ kén muộn làm ảnh hƣởng đến năng suất kén. Do đó, chúng ta cần căn thời gian gỡ kén đúng lúc. Một trong những phƣơng pháp chuẩn đoán chính xác thời gian gỡ kén là quan sát nhộng bằng cách cắt nhộng kiểm tra. Nhộng non:  Nhộng non có màu sắc vàng nhạt và thân nhộng mềm.  Với tác động cơ học mạnh kén dễ bị dập nát, hoặc làm chết nhộng, tạo cho kén bị dơ bẩn, trở thành kén ố.  Thời điểm này kén chƣa đạt tiêu chuẩn gỡ kén. Nhộng đạt tiêu chẩn thu hoạch:  Nhộng đạt tiêu chuản thu hoạch là kén cứng chắc, cắt kén quan sát tằm đã hóa nhộng.  Nhộng có màu vàng nâu, thân nhộng hơi co lại, lớp vỏ kitin cứng khô, mắt nhộng quan sát thấy màu nâu. Đây là thời điểm thích hợp nhất cho việc gỡ kén. Nhộng già:  Nhộng già là loại nhộng sắp vũ hoá (ra ngài), màu nâu đậm.  Mình nhộng hơi mềm; mắt nhộng đen; cánh, râu, đầu thể hiện rõ.  Lúc này nhộng đã quá già, cần gỡ nhanh và sấy khô giết nhộng. Ngoài ra có thể xác định thời điểm gỡ kén bằng cách cầm quả kén bóp nhẹ kén gữa hai ngón tay:  Nếu kén bị móp, kén không chắc, co giãn và đàn hồi là thời điểm chƣa thể gỡ kén đƣợc.  Nếu kén không bị móp, cảm thấy kén chắc, cứng, tròn đủ, hơi co giãn và đàn hồi thì có thể gỡ kén.
  • 28. 28 Có thể thử kén bằng cách lắc nhẹ kén gần tai:  Kén có tiếng ngèn ngẹt là kén chƣa lột nhộng.  Nếu kén kêu lách cách chứng tỏ kén đã hóa nhộng, tiếng nghe càng đanh thì kén đã đúng thời điểm gỡ. H07-15: Tằm nhà tơ khung áo kén (sau lên né 4 – 8 giờ) H07-16: Tằm bắt đầu nhả tơ nõn ( sau lên né 8 – 10 giờ) H07-17: Tằm bắt đầu nhả tơ nõn ( sau lên né 10 – 12 giờ) H07-18: Tằm sau lên né 36 – 48 giờ
  • 29. 29 H07-19: Kén sau 4 – 5 ngày 3. Gỡ kén Chất lƣợng kén không những phụ thuộc vào thời điểm gỡ kén mà còn phụ thuộc vào kỹ thuật, dụng cụ, thao tác gỡ kén. Nếu gỡ kén không đúng kỹ thuật sẽ làm kén dập nát, chết nhộng, tạo ra khuyết tật cho kén. Tùy theo vật liệu và kết cấu các loại né mà ta có thể chọn các phƣơng pháp gỡ kén cho thích hợp. 3.1. Gỡ kén bằng tay Gỡ kén bằng tay có ƣu và nhƣợc điểm sau: Ƣu điểm:  Dùng tay gỡ kén độ chính xác cao hơn.  Đỡ làm hƣ hỏng kén, giảm bớt tỷ lệ kén phế do quá trình gỡ kén. Nhƣợc điểm:  Năng suất gỡ kén thấp.  Hay bị sát thƣơng tay trong quá trình gỡ kén. Dụng cụ gỡ kén bao gồm:  Dụng cụ bảo hộ lao động: Bao tay bằng ni lông hoặc nhựa, khẩu trang, mũ vải.  Dụng cụ đựng kén: Nong đựng kén, các loại, sàng, đũi, gác nong,  Các dụng cụ bảo vệ chống kiến, chống chuột. Sau khi tằm vào nhộng đƣợc 24 – 36 giờ có thể tiến hành gỡ kén.
  • 30. 30 Trƣớc khi gỡ kén, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ đựng kén, dụng cụ bảo hộ lao động. Dựng né nghiêng so với mặt đất một góc 70 – 750 để thao tác gỡ kén đƣợc thuận lợi. H07-20: Xếp né đứng để gỡ kén Lƣợng né xếp tùy thuộc diện tích của khu vực gỡ kén. Thao tác gỡ kén:  Trƣớc khi gỡ kén cần nhặt tằm bệnh, tằm chết, kén thối, kến bẩn, kén đôi, kén dị hình để khi gỡ kén không bị dính bẩn và giảm đƣợc tỷ lệ kén phế sau khi phân loại.  Gỡ kén từ trên khe né xuống dƣới. Thao tác gỡ kén nhanh, dứt khoát.  Trong quá trình gỡ kén nên nhẹ tay, không nén kén mạnh, không làm bẹp kén, không để kén chất đống. Trong quá trình gỡ kén phải sử dụng bảo hộ lao động bảo vệ sức khỏe cho ngƣời lao động.
  • 31. 31 H07-21: Thao tác gỡ kén 3.2. Gỡ kén bằng các dụng cụ khác Ngoài phƣơng pháp gỡ kén bằng tay, chúng ta có thể dùng các dụng cụ khác nhƣ bằng thìa hoặc các vật cứng có hình dạng phù hợp. Khi sử dụng những dụng cụ gỡ kén cần chú ý dụng cụ không làm tổn thƣơng đến kén. Thao tác dùng thìa gỡ kén:  Trƣớc khi gỡ kén cần nhặt tằm bệnh, tằm chết, kén thối, kén bẩn, kén đôi, kén dị hình để khi gỡ kén không bị dính bẩn và giảm đƣợc tỷ lệ kén phế sau khi phân loại  Dùng cán thìa đƣa vào khe né gỡ kén từ trên xuống dƣới.  Trong quá trình gỡ kén nên nhẹ tay.  Thao tác gỡ kén nhanh, dứt khoát. Ƣu và nhƣợc điểm của phƣơng pháp gỡ kén bằng tay: Ƣu điểm:  Năng suất gỡ kén nhanh.  Không ảnh hƣởng đến sức khoẻ ngƣời lao động. Nhƣợc điểm:  Phƣơng pháp này thƣờng làm kén hay bị dập nát.  Làm tăng tỷ lệ kén phế..
  • 32. 32 4. Phân loại kén 4.1. Mục đích của phân loại kén Mặc dù chăm sóc tằm đúng kỹ thuật, nhƣng cũng không hoàn toàn tránh đƣợc kén chết tằm, chết nhộng, kén mỏng cùi, mỏng đầu, kén xốp, kén mòng, kén dị hình. Những loại kén kém chất lƣợng không phù hợp cho công nghệ ƣơm tơ. Do đó, nhà ƣơm tơ thƣờng chọn mua kén tốt, ƣơm đƣợc và không pha lẫn kén khuyết tật. Vì khi đƣa nhập kén kém chất lƣợng cho nhà ƣơm, chúng làm giảm giá trị thƣơng phẩm rất đáng kể. Ngƣời nuôi tằm loại bỏ các loại kén này bằng tay. Ở những lô kén nuôi đúng kỹ thuật thƣờng không đƣợc quá 10 – 15% kén khuyết tật. 4.2. Yêu cầu Cần nắm các nguyên nhân, đặc diểm, hình dạng, màu sắc kén tốt, kén khuyết tật một cách chính xác. Cần chọn kén kỹ qua nhiều lần, phân loại đúng quy định. 5. Các đặc điểm chính của kén tằm dâu 5.1. Màu sắc Màu sắc kén do đặc tính của giống quyết định, đó là màu đƣợc biểu hiện ra ngoài, không ảnh hƣởng đến chất lƣợng kén. Độ sáng màu kén chỉ ra rằng kén đã bảo quản đƣợc hấp và hãm lạnh đúng. Kén không hấp bảo quản đúng quy tắc hoặc hấp lạnh quá lâu sẽ có màu sỉn tối. Các màu thƣờng thấy trên kén: trắng, trắng xám nhạt, trắng bạc, vàng, vàng yếu, vàng lƣu huỳnh, vàng cổ, vàng xanh, vàng xanh nhạt, vàng ánh... 5.2. Hình dạng kén Dạng kén không chỉ giúp ta phân biệt chủng loại kén mà còn để đánh giá tỷ lệ tơ ƣơm đƣợc. Các đầu kén hình cầu, hình trái xoan, hơi chỏm nhọn đầu là dễ ƣơm. Những kén có thắt giữa quá sâu hay có các điểm quá nổi lên sẽ gây khó khăn trong quá trình ƣơm tơ, không thể ƣơm đều đặn đƣợc vì hay bị đứt mối trong khi ƣơm. 5.3. Kích thƣớc kén Kích thƣớc kén thƣờng quy định số lƣợng sợi tơ (độ mảnh), tỷ lệ phần trăm tơ trong kén và bản chất tơ đơn. Kén có kích thƣớc và khổ đồng nhất sẽ giúp định trƣớc dễ dàng phẩm chất tơ sống.
  • 33. 33 5.4. Độ cứng kén Khi bóp nhẹ kén giữa hai ngón tay, kén sẽ không lún xuống mà cảm thấy chắc, tròn đủ và hơi co giãn hay bật ra. Mức độ cứng chắc đó nêu rõ kết cấu của vỏ kén và độ cứng chắc của lớp kén. Sự thấm hơi nƣớc của kén trong khi nấu tùy thuộc nhiều vào độ cứng chắc. Tuy nhiên sự chắc dai của kén ở các lớp giữa cao hơn các lớp ngoài và lớp trong cùng. 5.5. Nếp nhăn vỏ kén Kén đều đƣợc bóc áo, thƣờng có bề mặt gợn sóng do tơ xoắn lại. Các chỗ xoắn tơ gần hay tản xa nhau tạo nên độ nhăn, lớp ngoài chỗ hạt tơ cộm thô xấu hơn lớp trong (lớp trong mịn hơn). Đây là một tiêu chuẩn để phân biệt loại kén ƣơm. Độ nhăn thay đổi theo giống và điều kiện nuôi tằm. Các kén có nếp nhăn thô thƣờng khi ƣơm kém chất lƣợng, chúng thƣờng chứa các sợi tơ đơn và to sợi. 5.6. Trọng lƣợng kén Trọng lƣợng kén tƣơi không cố định mà giảm dần cho đến khi nhộng biến thành ngài và chui ra khỏi kén. Sự thất thoát trọng lƣợng kén không cố định trong mọi mùa nhƣng chênh lệch khoảng 15%. Trọng lƣợng kén giảm do sự thoát hơi nƣớc từ thân nhộng và lƣợng mỡ tiêu hao trong quá trình biến thái của nhộng. Sự giảm mất trọng lƣợng này thƣờng không đột ngột nhƣng xảy ra từ từ cho đến khoảng 1/2 ngày trƣớc khi kén bị hƣ. 5.7. Trọng lƣợng vỏ kén Trọng lƣợng vỏ kén càng nặng thì lƣợng tơ càng nhiều. Trọng lƣợng vỏ kén thay đổi tùy theo giống, những giống tằm khác nhau có trọng lƣợng vỏ kén khác nhau. Trong cùng một giống, trọng lƣợng vỏ kén cũng khác nhau, vì trọng lƣợng kén chịu ảnh hƣởng bởi sự chăm sóc khi nuôi và cho lên né. 6. Các loại kén khuyết tật Kén thu hoạch sớm:  Đây là khuyết tật do thu kén không đúng lúc.  Trong mùa nuôi tằm nhiệt độ thấp, không nên thu hoạch kén sớm. Kén bị đốm đen:
  • 34. 34  Vỏ kén có lốm đốm đen.  Khi bóp nhẹ kén, nhộng bên trong tiết ra mùi khó chịu do bị thối rửa. Kén màu sét gỉ:  Khuyết tật này là nƣớc rỉ từ dịch ruột của tằm chín nhỏ vào kén đã hình thành, tạo nên đốm vàng gỉ sét trên vỏ kén.  Kén màu sét gỉ vẫn đạt tiêu chuẩn ƣơm tơ nhƣng không đạt yêu cầu thẩm mỹ. Kén điếc:  Kén điếc là do tằm hoặc nhộng chết dính vào bên trong, khi lắc kén không nghe tiếng.  Nhộng chết tiết ra dịch làm vỏ kén bị ố bẩn. Kén có các đốm bẩn do mốc:  Đây là kén tốt nhƣng bị ố do nhiều nguyên nhân, các đốm đen hay vàng thƣờng xuất hiện trên kén tốt. Các đốm trong trƣờng hợp này là do mốc xanh phát triển.  Kén khô vẫn có thể có các đốm bẩn do mốc. Kén khô bị nhƣ vậy là do sự thông khí kém thông thoáng trong phòng bảo quản. Kén mòng:  Kén mòng còn gọi là kén dòi đục.  Trong quá trình sinh trƣởng ở giai đoạn tằm (sâu non) bị nhặng ký sinh, sau khi tằm chín nhả tơ kết kén, dòi đẫy sức phá vỏ kén chui ra, tạo thành một lỗ thƣờng ở trên đầu kén. H07-22: Kén mòng
  • 35. 35 Kén mỏng đầu:  Tật này chỉ bị có một đầu ít khi bị cả hai đầu.  Kén bị mỏng đầu là do quá trình trở lửa không đều.  Đây là một khuyết tật nặng, vì các kén mỏng đầu khi ƣơm thƣờng bị nƣớc úng vào trong kén không thể lên mối. H07-23: Kén mỏng đầu Kén dị hình:  Khuyết tật này có nhiều dạng bất thƣờng.  Nguyên nhân do bị kẹp né hay tằm bị bệnh nên trong quá trình nhả tơ kết kén không đồng đều, làm cho kén bị dị hình.  Các kén này thƣờng không thích hợp trong công nghệ ƣơm tơ bằng máy. H07-24: Kén dị hình
  • 36. 36 Kén bị vôi hóa:  Kén bị vôi hóa thƣờng chứa nhộng bị nấm Botrytis bassiana gây hại trong quá trình kết kén.  Kén bị vôi hóa không đạt tiêu chuẩn để ƣơm tơ. Kén xốp:  Kén lỏng mối còn gọi là túi rơm, vì vỏ kén có các khoảng hở do chỉ đan không chặt giữa các lớp tạo thành kén.  Các kén nhƣ vậy có tơ kém phẩm chất và dễ bị úng nƣớc, không ƣơm đƣợc. Kén đôi:  Đây là các kén lớn thô và không đều đặn, có hình dạng dị thƣờng do 2 hay hơn 2 con nhộng trong cùng một kén. H07-25: Kén đôi Kén mốc do xông thuốc:  Đôi khi để chặn đứng nấm mốc phát tán làm vôi hóa các kén, ngƣời ta đun foormalin trong phòng né.  Các hơi thuốc xông foormaldehyt từ formalin đun sôi làm rã chất sericin (keo tơ), khiến cho việc ƣơm kén khó khăn và không trọn ven.  Tƣơng tự hơi lƣu huỳnh bị cháy làm thiệt hại vỏ kén và các kén nhƣ thế làm ung nƣớc và gây khó khăn khi ƣơm. Kén bị mốc:
  • 37. 37  Khi kén hấp nƣớc để trong phòng chứa không thoáng khí và ẩm ƣớt sẽ bị nấm mốc tấn công.  Thậm chí kén khô cũng bị mốc khi bảo quản trong phòng nhƣ thế.  Kén mốc không ƣơm đƣợc, gây lãng phí. Kén bẩn, kén thối: Kén bẩn có hai loại:  Một loại kén tốt nhƣng trong khi lên né, hoặc trong quá trình bảo quản các loại kén thối tràn dịch lây sang làm bẩn kén tốt.  Loại khác do kén bị chết nhộng hoặc chết tằm. 7. Bảo quản và vận chuyển kén 7.1. Dụng cụ, phƣơng tiện bảo quản và vận chuyển  Nhà (kho) chứa kén.  Nong, sàng các loại, đũi.  Vải, bạt che đậy kén trong quá trình vận chyển.  Phƣơng tiện vận chuyển: Xe vận chuyển, tốt nhất vận chuyển bằng xe lạnh. H07-26: Kho lạnh bảo quản kén 7.2. Bảo quản kén Nuôi tằm tốt chƣa đủ mà công việc bảo quản kén sau khi thu hoạch rất quan trọng, nó có ảnh hƣởng rất lớn đến công nghệ ƣơm tơ, chất lƣợng tơ sống. Trong công tác bảo quản kén, không những chỉ bảo quản kén sau khi gỡ kén mà phải bảo quản cả một thời kỳ dài kể từ khi gỡ đến khi ƣơm tơ. Bảo quản trong thời gian sau khi gỡ kén: Sau khi gỡ kén chƣa nhập đƣợc kén cho nhà ƣơm cần có phƣơng pháp bảo quản nhƣ sau:
  • 38. 38  Kén đƣợc rải đều trên nong với độ dày 5 – 10 cm, nong kén cần xếp lên đũi.  Thời gian bảo quản không đƣợc quá 24 giờ.  Nhiệt độ bảo quản 24 – 280 C, ẩm độ 75 – 80%.  Đảm bảo chống kiến, chuột. H07-27: Bảo quản kén trên đũi Bảo quản trong quá trình vận chuyển và trƣớc khi ƣơm:  Tránh để kén nóng, kén hấp hơi, ẩm ƣớt.  Không làm bẹp kén.  Không cho ánh nắng trực xạ chiếu thẳng vào kén, che kén bằng các vật liệu mềm phù hợp với quy định mái che.  Trong quá trình bảo quản kén ƣơm không để kén mốc, kén mòng do giòi đục, cần hấp kén diệt nhộng nếu bảo quản ngắn ngày.  Nếu bảo quản kén dài ngày, cần sấy khô kén. Đối với kén làm giống cần bảo quản theo một quy trình nghiêm ngặt hơn:  Bảo quản trong dụng cụ thích hợp (sọt lớn), để từng sọt thƣa, giữa có lỗ trống thông khí, kén không dƣợc để dày quá 20 cm.
  • 39. 39 H07-28: Kén sấy khô diệt nhộng  Các sọt xếp lên nhau cần có khoảng cách nhất định, không làm dẹp kén, khoảng cách 5 – 10 cm để thông gió.  Phƣơng tiện vận chuyển nhẹ nhàng, tránh sát thƣơng nhộng để hạn chế nhộng chết. B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài thực hành 1: Thực hành thu hoạch kén. Bài thực hành 2: Thực hành bảo quán kén. C. Ghi nhớ Cần chú ý nội dung trọng tâm sau:  Kỹ thuật thu hoạch kén.  Kỹ thuật bảo quản kén.
  • 40. 40 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun  Mô đun chăm sóc tằm chín và cho tằm lên né là khối kiến thức chuyên môn nghề, nằm trong danh mục các mô đun, mô đun đào tạo bắt buộc của nghề Trồng dâu - Nuôi tằm;  Mô đun chăm sóc tằm chín và cho tằm lên né là một nhiệm vụ của nghề trồng dâu nuôi tằm. Mô đun này bao gồm những kiến thức, kỹ năng có liên quan trong nghề dâu tằm nhƣ: Chuẩn bị vật tƣ dụng cụ, nuôi dƣỡng chăm sóc tằm, bệnh tằm, bắt tằm lên né và bảo quản vận chuyển kén. II. Mục tiêu  Xây dựng đƣợc kế hoạch, quy trình chăm sóc tằm chín. Tính toán lƣợng né cần dùng, khu vực đặt né phù hợp cho quá trình chăm sóc, phù hợp yêu cầu ngoại cảnh của tằm;  Thực hiện, đúng và đủ các quy định trong khi xác định tằm chín và bắt tằm lên né, thu hoạch, bảo quản và vận chuyển sản phẩm, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng;  Rèn luyện đƣợc tính cẩn thận, tỉ mỉ, an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng trong việc nuôi dƣỡng, chăm sóc khi tằm lên né. III. Nội dung mô đun Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời lƣợng Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra MĐ07-1 Chuẩn bị né Tích hợp Nhà cho tằm lên né 8 4 4 MĐ07-2 Chăm sóc tằm chín Tích hợp Nhà cho tằm lên né 18 4 13 1 MĐ07-3 Thu hoạch và bảo quản kén Tích hợp Nhà cho tằm lên né 34 4 29 1 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 64 12 46 6 *Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành.
  • 41. 41 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài thực hành 4.1. Bài 1: Chuẩn bị né Câu hỏi 1  Nguồn lực: bảng câu hỏi.  Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.  Thời gian hoàn thành: 30 phút.  Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.  Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: Nêu đƣợc chính xác những tiêu chuẩn của một né tằm tốt. Câu hỏi 2  Nguồn lực: hình ảnh né tằm, bảng trắc nghiệm.  Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).  Thời gian hoàn thành: 5 phút/ nhóm.  Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện các loại né tằm theo hình ảnh và điền vào bảng trắc nghiệm.  Kết quả cần đạt đƣợc: nhận diện đúng loại né tằm. Bài thực hành 1 a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hƣớng dẫn. b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự Nội dung các bƣớc Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang bị 1 Cọ rửa né - Né sau khi sử dụng đem cọ rửa bằng xà bông. - Cọ rửa sạch sẽ. - Thau, chậu, xà bông, dụng cụ rửa. 2 Phơi né - Phơi né nơi nhiều ánh sáng mặt trời nhất. 3 Cất né - Sau khi phơi né
  • 42. 42 xong, cất né vào kho bảo quản. - Sắp xếp né gọn gàng trong kho. c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN Địa điểm: Thực hiện trong nhà né, ngoài trời. Qui trình thực hiện, Phiếu thực hành, Phiếu đánh giá sản phẩm, Giấy bút ghi chép, Các dụng cụ xử lý sát trùng né tằm. d. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP  Cọ rửa né không sạch sẽ.  Không đảm bảo ẩm độ kho bảo quản né. Bài thực hành 2 a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hƣớng dẫn. b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự Nội dung các bƣớc Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang bị 1 Pha dung dịch - Pha dung dịch Clorua vôi hoặc Foormol với nồng độ 2%. - Pha đúng nồng độ. - Bình xịt thuốc, chậu, Clorua vôi hoặc Foormol, đồ bảo hộ lao động. 2 Phun dung dich - Sau khi pha dung dịch xong phun ngay lên né. - Bình xịt thuốc, chậu, Clorua vôi
  • 43. 43 hoặc Foormol, đồ bảo hộ lao động. 3 Đóng cửa nhà né - Đóng kín cửa nhà né sau khi phun thuốc. - Đóng kín cửa c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN Địa điểm: Thực hiện trong nhà né. Qui trình thực hiện, Phiếu thực hành, Phiếu đánh giá sản phẩm, Giấy bút ghi chép, Các dụng cụ xử lý sát trùng né tằm. d. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP  Pha dung dịch không đúng nồng độ.  Phun thuốc không đều trong nhà né.  Nhà né không kín. 4.2. Bài 2: Chăm sóc tằm chín Bài thực hành 1 a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hƣớng dẫn. b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự Nội dung các bƣớc Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang bị 1 Chuẩn bị dụng cụ - Chuẩn bị đầy đủ: Thau chậu, lò than, né, vôi bột, đế chống kiến. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu. Thau chậu, lò than, né, vôi bột. 2 Xác định thời điểm tằm chín Quan sát biểu hiện tằm: - Sức ăn của tằm giảm - Cẩn thận, tỉ mỉ.
  • 44. 44 và bắt đầu ngừng ăn dâu. - Da bóng và trơn, chuyển dần sang màu trắng trong. - Đầu và mình trở nên trong suốt. - Cơ thể nhỏ lại. - Tằm bò dạt về phía cạp nong. - Đầu và ngực tằm ngẩng cao. - Miệng tằm bắt đầu tiết ra sợi tơ. - Thải phân to và ƣớt so với trƣớc. 3 Cắt dâu - Khi tằm đến giai đoạn chín hoàn toàn, chín rộ, tiến hành cắt dâu. - Cắt dâu đúng thời điểm c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN Địa điểm: Thực hiện trong nhà tằm. Qui trình thực hiện, Phiếu thực hành, Phiếu đánh giá sản phẩm, Giấy bút ghi chép, Các dụng cụ nuôi tằm. d. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP  Chuẩn bị không đầy đủ dụng cụ  Nhận diện tằm chín không đúng.  Cắt dâu không đúng thời điểm. Bài thực hành 2 a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh.
  • 45. 45 Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hƣớng dẫn. b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự Nội dung các bƣớc Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang bị 1 Dựng né - Dựng né nghiêng 450 . - Né. 2 Bắt tằm chín - Quan sát và bắt những con đã chín. - Bắt tằm từ ngoài vào trong nong. - Cho tằm vào chậu. - Cẩn thận, tỉ mỉ. - Bắt đúng tằm chín. - Chậu 3 Rải tằm lên né - Rải đều tằm lên né từ dƣới lên trên, chừa lại 2 hàng né trên cùng. - Không bỏ dồn tằm trên né. - Mật độ tằm trên né phù hợp. 4 Xếp né - Xếp né với mật độ thích hợp. 5 Dồn nong tằm - Nhặt tằm chƣa chín dồn vào nong mới. - Gom phân và dâu thừa ra ngoài nhà tằm. - Không bỏ sót tằm. - Đảm bảo mật độ tằm trong nong. - Vệ sinh sạch sẽ. - Nong 6 Cho tằm ăn - Rải một lớp dâu mỏng và lá dâu non hơn lên nong tằm. - Cho tằm ăn đủ. - Không cắt dâu quá sớm hoặc quá trễ. - Dâu lá, dâu cành. 7 Vệ sinh nhà tằm, nhà né - Xếp gọn nong tằm. - Quét dọn nhà tằm, nhà né. - Gọn gàng, sạch sẽ. - Chổi c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN Địa điểm: Thực hiện trong nhà tằm lên né.
  • 46. 46 Qui trình thực hiện, Phiếu thực hành, Phiếu đánh giá sản phẩm, Giấy bút ghi chép, Các dụng cụ bắt tằm chín, né. d. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP  Bắt tằm chín lên né không đúng thời điểm.  Rải tằm trên né không đúng mật độ.  Vệ sinh nhà tằm, nhà né không sạch sẽ. Bài thực hành 3 a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hƣớng dẫn. b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự Nội dung các bƣớc Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang bị 1 Điều chỉnh nhiệt độ, ẩm độ - Điều chỉnh nhiệt độ và ẩm độ nhà né phù hợp với yêu cầu lên né của tằm. - Điều chỉnh kịp thời. - Nhiệt ẩm kế, lo than. 2 Bắt tằm vƣợt - Bắt tằm vƣợt, tằm đôi. Chậu 3 Nhặt bỏ tằm đứng né - Nhặt bỏ tằm đứng né, tằm chết, tằm bệnh và kén thối, kén mòng. - Loại bỏ triệt để tằm đứng né, tằm chết, kén mòng, kén thối. Chậu 4 Kiểm tra mật độ tằm - Kiểm tra mật độ và điều chỉnh mật độ tằm trên né phù hợp. - Mật độ tằm trên né phù hợp. 5 Trở lửa - Trở lửa kịp thời. 6 Đảo né - Tiến hành đảo né
  • 47. 47 trong quá trình tằm kết kén. 7 Vệ sinh phòng né - Quét dọn nhà né. - Gọn gàng, sạch sẽ. - Chổi c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN Địa điểm: Thực hiện trong nhà né. Qui trình thực hiện, Phiếu thực hành, Phiếu đánh giá sản phẩm, Giấy bút ghi chép, Các dụng cụ chăm sóc tằm lên né. d. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP  Điều chỉnh nhiệt độ, ẩm độ không kịp thời.  Loại bỏ không hết tằm chết, tằm đứng né… 4.3. Bài 3: Thu hoạch và bảo quản kén Bài thực hành 1 a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hƣớng dẫn. b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự Nội dung các bƣớc Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang bị 1 Chuẩn bị dụng cụ - Chuẩn bị nong, bao… Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu. Nong, bao… 2 Xác định thời điểm gỡ kén - Sau khi tằm lên né 3 – 4 ngày tiến hành kiểm tra kén. - Dùng tay bóp nhẹ kén, nếu kén không bị móp, cảm thấy kén - Xác định đúng thời điểm
  • 48. 48 chắc, cứng thì có thể gỡ kén. 3 Loại bỏ kén hƣ - Nhặt bỏ tằm bệnh, tằm chết, kén thối, kén bẩn, kén đôi, kén dị hình… - Loại bỏ hết những kén không đạt tiêu chuẩn - Panh 4 Gỡ kén - Dùng tay gỡ kén từ trên xuống dƣới, gỡ hàng nào đƣợc hàng đó. - Nhẹ tay, không làm bẹp kén. 5 Phân loại kén - Quan sát: Nếu kén có màu gỉ sắt, kén mòng, kén điếc, kén bẩn… thì nhặt để riêng. - Kén tốt để riêng. - Cẩn thận, tỉ mỉ. - Nong, bao c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN Địa điểm: Thực hiện trong nhà né, nhà bảo quản né. Qui trình thực hiện, Phiếu thực hành, Phiếu đánh giá sản phẩm, Giấy bút ghi chép, Các dụng cụ thu hoạch kén. d. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP  Xác định không đúng thời điểm gỡ kén.  Loại bỏ không hết kén hƣ.  Gỡ kén không đúng kỹ thuật. Bài thực hành 2 a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hƣớng dẫn. b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
  • 49. 49 Thứ tự Nội dung các bƣớc Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang bị 1 Chuẩn bị dụng cụ - Chuẩn bị: nong, kệ, nhiệt kế. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu. Nong, kệ, nhiệt kế. 2 Xác định độ dày kén trên nong - Dùng tay rải kén dày từ 15 – 20 cm trên nong. - Rải đều. Nong 3 Đảo kén - Dùng tay tiến hành đảo kén đều trên nong. Một ngày đảo kén 3 lần. - Đảo đều. c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN Địa điểm: Thực hiện trong nhà bảo quản kén. Qui trình thực hiện, Phiếu thực hành, Phiếu đánh giá sản phẩm, Giấy bút ghi chép, Các dụng cụ bảo quản kén. d. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP  Xác định không đúng độ dày kén trên nong.  Đảo kén không đều. V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nêu đúng những tiêu chuẩn của một né tằm tốt. Đối chiếu với bảng hỏi Nhận diện đúng các loại né tằm. Đối chiếu với bảng hỏi Xử lý sát trùng né bằng ánh sáng mặt trời đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng xử lý sát trùng né tằm bằng ánh sáng mặt trời.
  • 50. 50 Xử lý sát trùng né bằng phƣơng pháp hóa học đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng xử lý sát trùng né tằm bằng phƣơng pháp hóa học đúng kỹ thuật. 5.2. Bài 2 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Xác định đúng thời điểm tằm lên né. Đối chiếu với bảng hỏi Bắt tằm chín lên né đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng bắt tằm chín lên né. Chăm sóc tằm chín trên né đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng chăm sóc tằm chín trên né. 5.3. Bài 3 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Xác định đúng thời điểm gỡ kén. Đối chiếu với bảng hỏi Thu hoạch kén đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng thu hoạch kén. Bảo quản kén đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng bảo quản kén. VI. Tài liệu tham khảo [1]. Đỗ Thị Châm, 1995. Kỹ thuật nuôi tằm dâu. NXB Nông nghiệp Hà Nội. [2]. Quản Đức Tiến, Giáo trình Sinh lý giải phẫu tằm.. [3]. Chuyên san Dâu tằm , Nuôi tằm, Nhà xuất bản nông nghiệp. [4]. Nguyễn Huy Trí, Giáo trình Kỹ thuật nuôi tằm, Trƣờng Đại học Nông nghiệp I. [5]. Trung tâm Thực Nghiệm Nông lâm nghiệp Lâm Đồng, Sổ tay kỹ thuật trồng dâu nuôi tằm, Nhà xuất bản nông nghiệp. [6]. Liên hiệp các xí nghiệp Dâu Tằm Việt Nam1989, Kỹ thuật nuôi tằm.
  • 51. 51 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM NGHỀ KỸ THUẬT DÂU TẰM TƠ (Theo Quyết định số 2744/QĐ-BNN – TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010) STT HỌ VÀ TÊN NƠI CÔNG TÁC CHỨC VỤ 1 Nguyễn Đức Thiết Phó hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc Chủ nhiệm 2 Phùng Hữu Cần Chuyên viên chính Vụ tổ Chúc Cán Bộ - bộ NN & PTNT Phó chủ nhiệm 3 Nguyễn văn Tân Trƣởng phòng trƣờng Cao đẳng Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc Thƣ ký 4 Phan Quốc Hoàn Trƣởng khoa – trƣờng Cao đẳng Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc Ủy viên 5 Nguyễn Viết Thông P. Trƣởng khoa – trƣờng Cao đẳng Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc Ủy viên 6 Phạm S Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng tỉnh Lâm Đồng Ủy viên 7 Nguyễn Thị Thoa Phó trƣởng phòng Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngƣ Quốc Gia Ủy viên
  • 52. 52 DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ . NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG DÂU NUÔI TẰM TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP PHỤC VỤ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN (Kèm theo Quyết định số 3495 /BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010) STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ NƠI CÔNG TÁC ĐỊA CHỈ 1 Nghiêm Xuân Hội Chủ tịch Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm Bích Sơn-Việt Yên- Bắc Giang 2 Hoàng Ngọc Thịnh Thƣ ký Bộ Nông nghiệp và PTNT Số 2 - Ngọc Hà - Hà Nội 3 Ngô Hoàng Duyệt Ủy viên Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ Tân Mỹ Chánh Mỹ Tho Tiền Giang 4 Phạm Thị Hậu Ủy viên Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm Bích Sơn-Việt Yên - Bắc Giang 5 Vũ Thị Thủy Ủy viên Trung tâm Khuyến nông QG Thụy Khuê Ba Đình - Hà Nội