1. BÁO CÁO CHUYÊN Đ :Ề
C s lý lu n và th c ti n B oơ ở ậ ự ễ ả
qu n lúa gi ng theo ph ng phápả ố ươ
truy n th ng và hi n đ iề ố ệ ạ
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
Nhóm thực hiện:NHÓM 2
2. NHÓM 2
1. Nguy n Quỳnh H ngễ ươ
2. H Th Làiồ ị
3. Huỳnh Th Luy nị ế
4. Võ Thúy Mãi
5. Lê Th Tho i Mị ạ ỹ
6. Bùi Quang Nam
7. Nguy n Lê H ng Ngaễ ồ
8. Ph m Th Nh Nguy tạ ị ư ệ
9. Tr n Ph m Quỳnh Nhầ ạ ư
10. Đ ng Thành Phongặ
11. L u Tân Sinhư
12. Nguy n Th L ng Tâmễ ị ươ
13.Đ Hoàng Tânỗ
3. Lý do ch n đ tàiọ ề
Lúa là cây tr ng r t quan tr ng nh t t i vùng nhi tồ ấ ọ ấ ạ ệ
đ i. Di n tích tr ng lúa kho ng 1/3 di n tích đ tớ ệ ồ ả ệ ấ
canh tác trên th gi i, có kho ng 50% dân s th gi iế ớ ả ố ế ớ
s d ng g o là th c ăn chính. Chính vì v y trongử ụ ạ ứ ậ
canh tác lúa thì quan tr ng là h t gi ng đóng vai tròọ ạ ố
quan tr ng nên vi c b o qu n h t gi ng là r t c nọ ệ ả ả ạ ố ấ ầ
thi t nên chúng tôi xin gi i thi u c s đ qu nế ớ ệ ơ ở ể ả
qu n gi ng lúa.ả ố
4. M c đích c a b o qu nụ ủ ả ả
• Tăng th i gian b o qu n, đ ng nghĩa v i vi cờ ả ả ồ ớ ệ
tăng th i h n s d ng.ờ ạ ử ụ
• Tránh s m t mát v s l ng và ch t l ngự ấ ề ố ượ ấ ượ
h t gi ngạ ố
• Tránh s hao phí v kinh t do s m t mát vự ề ế ự ấ ề
s l ng và h n ch v th i gian s d ng.ố ượ ạ ế ề ờ ử ụ
• Làm tăng chu i giá tr s n ph m, giúp tăng thuỗ ị ả ẩ
nh p cho ng i nông dân s n xu t lúa gi ng.ậ ườ ả ấ ố
5. PH ng pháp nghiên c uươ ứ
Ph ng pháp nghiên c u s d ng là s d ng đánhươ ứ ử ụ ử ụ
giá, đi u tra, thu th p thông tin, s li u kĩ thu tề ậ ố ệ ậ
c a các c s s n xu t đ có quy trình phù h pủ ơ ở ả ấ ể ợ
6. Nội dungNội dung
I. Xử lí trước khi bảo quản
II. Các phương pháp bảo quản
III. Kiểm tra và xử lí
IV. Phòng trừ sâu bệnh hại
7. I. Xử lý thóc trước khi bảo quản
Quy trình :
Thu
hoạch
Làm
sạch
Phân
loại
Làm
khô
Bảo
quản
Ph ng pháp b o qu nươ ả ả
8.
9. Ph ng pháp b o qu nươ ả ả
1.Thu hoạch :
Lúa mới thu hoạch thường có độ ẩm cao nên một số
giống lúa có thể nảy mầm, men mốc và nấm dễ phát triển
làm cho lúa bị hư hoặc kém phẩm chất. Thông thường độ
ẩm của thóc khi mới thu hoạch từ 20-27%. Để lúa không
bị hư hỏng hoặc giảm phẩm chất thì trong vòng 48 giờ
sau khi thu hoạch, phải làm khô lúa để độ ẩm chỉ còn
20%, sau đó mới tiếp tục xử lý.
10.
11. Ph ng pháp b o qu nươ ả ả
2.Làm sạch
Sau khi đập, tuốt, cần loại bỏ tạp chất vô cơ (cát, sỏi,
đá, kim loại...) cũng như các tạp chất hữu cơ (lá tươi,
lá khô, rơm rạ, có khi là phân gia súc...) lẫn vào khi
tuốt.
3.Phân loại
Loại bỏ các hạt xanh, lép, bị vỡ, tróc vỏ trong quá
trình vận chuyển, đập, tuốt, làm trục... cũng như hạt
sâu bệnh. Có thể sàng hoặc rây nhờ sức gió (quạt
điện, gió trời...). Chỉ nên đưa vào bảo quản những hạt
thóc hoàn toàn tốt và chất lượng đảm bảo.
12.
13. Ph ng pháp b o qu nươ ả ả
4.Làm khô : quá trình làm khô nhằm giảm độ ẩm của hạt đến
độ ẩm an toàn cho bảo quản
Ảnh hưởng của quá trình làm khô đến chất lượng hạt
Những thay đổi trong quá trình làm khô có thể chia ra :
Thay đổi lý học : sức mẻ, gãy vỡ,..
Thay đổi hóa lý : trạng thái hóa lý của những keo cao phân
tử bị thay đổi .
Thay đổi hóa sinh :do sự oxy hóa của chất béo, phản ứng
sẩm màu phi enzyme, phản ứng enzyme,..
Thay đổi do vi sinh vật.
Những thay đổi đó làm thay đổi cấu trúc, mùi vị, màu sắc, giá
trị dinh dưỡng và có ảnh hưởng đến tính hồi nguyên của sản
phẩm sau khi làm khô.
14. 4.1.Các phương pháp làm khô :
4.1.1. Phương pháp làm khô tự nhiên (phơi)
Lúa làm khô dưới ánh nắng mặt trời, trong bóng mát,
phơi trên nền ximăng, sân gạch, trên nền đất, trong nong
nia, trên các tấm polyetylen, v.v...
Phương pháp này ít tốn kém, đầu tư thấp, được đa số
nông dân trên thế giới áp dụng rộng rãi, vì dễ dàng sử
dụng công lao động thừa trong gia đình, nhưng lại phụ
thuộc vào thời tiết khí hậu, lệ thuộc vào sân bãi.
Có hai chế độ phơi lúa như sau:
Phơi lâu trong 3, 4 ngày
Phơi nhanh trong 2, 3 nắng
Ph ng pháp b o qu nươ ả ả
15.
16. 4.1.2. Phương pháp làm khô nhân tạo (phương pháp
sấy)
Ưu điểm của phương pháp sấy so với phương pháp
phơi:
• Có thể sấy vào bất cứ thời điểm nào, không phụ thuộc
vào thời tiết nắng hay mưa
• Độ ẩm của hạt có thể khống chế hợp lý trong thời gian
giới hạn
• Khi xay xát, hiệu suất thu hồi gạo thường cao hơn so
với phương pháp sấy tự nhiên
Ph ng pháp b o qu nươ ả ả
17. Các phương pháp sấy: có nhiều cách và sử dụng nhiều
thiết bị sấy nhân tạo khác nhau.
Sấy bằng không khí thường: lúa được chứa trong bồn
sấy, nhà sấy hoặc lò sấy. Không khí thường được các
quạt gió thổi qua hệ thống phân phối gió đi qua các lớp
lúa chứa trong thiết bị sấy. Phương pháp này chỉ áp dụng
tốt ở những nơi có độ ẩm tương đối của không khí thấp
và nhiệt độ không khí cao,sử dụng đối với thóc mới thu
hoạch chờ đợi thời tiết thuận lợi để phơi khô sấy kỹ, hoặc
dùng để bảo quản lúa đã được phơi khô sấy kỹ trong kho,
silô hoặc dùng để phối hợp với các phương pháp sấy có
gia nhiệt khác.
Ph ng pháp b o qu nươ ả ả
18. Phương pháp sấy lúa với không khí nóng.
Dựa trên phương pháp gia nhiệt có thể chia ra các loại
sau:
• Phương pháp sấy đối lưu.
• Phương pháp sấy bức xạ.
• Phương pháp sấy tiếp xúc.
• Phương pháp sấy bằng điện trường dòng cao tần.
• Phương pháp sấy thăng hoa.
• Phương pháp sấy hồng ngoại dải tần hẹp.
Ph ng pháp b o qu nươ ả ả
19.
20.
21. Yêu cầu kĩ thuật khi sấy:
Nhiệt độ sấy tối đa phụ thuộc vào mục đích sử dụng của
hạt :
• Hạt làm thức ăn gia súc , to
max là 74o
C
• Hạt để người tiêu thụ ,to
max là 57o
C
• Hạt làm giống ,to
max là 43o
C
Ph ng pháp b o qu nươ ả ả
22. Để đạt được nhiệt độ sấy hạt nhỏ hơn 43o
C , trong quá
trình sấy cần phải điều chỉnh nhiệt độ tác nhân sấy phù
hợp :
•Khi bắt đầu quá trình sấy , độ ẩm của thóc khoảng 22-
26% , nên giữ nhiệt độ tác nhân sấy là 49o
C ngay từ đầu
quá trình sấy
•Khi độ ẩm đạt 16% , giảm nhiệt độ tác nhân sấy tới 45o
C
•Khi độ ẩm đạt 14% , giảm nhiệt độ tác nhân sấy đến 43o
C
và giữ nhiệt độ này đến khi kết thúc .
Độ ẩm kết thúc quá trình sấy là 13-13.5%
Ph ng pháp b o qu nươ ả ả
23. Phương pháp bảo quản
II. Các phương pháp bảo quản :
Bảo quản thóc đổ rờiBảo quản thóc đóng baoBảo quản trong các silo
26. 2.1. Bảo quản lúa giống nhằm mục đích:
- Giữ được độ nảy mầm của hạt .
- Hạn chế tổn thất về số lượng, chất lượng
hạt giống để tái sản xuất và góp phần duy trì
tính đa dạng sinh học.
27. 2.2. Các thông số và điều kiện tiêu chuẩn bảo quản thóc an toàn
2.2.1. Thóc đổ rời
• Độ ẩm hạt lớp mặt (từ bề mặt đến độ sâu 0,5 m) 13,5 %
• Độ ẩm tương đối của môi trường 75 %
• Nhiệt độ trung bình của khối hạt: mùa đông 25 0
C, mùa hè 320
C
(Riêng miền Trung từ khu vực Bình Trị Thiên đến Nam Trung Bộ với
các kho lợp tôn không có trần: mùa đông 28 0
C, mùa hè 350
C).
• Không phát hiện thấy nấm mốc.
• Mật độ quần thể của 5 loài côn trùng gây hại chủ yếu ở (mọt gạo ,mọt
đục hạt nhỏ, ngài thóc) mức thấp: dưới 5 cá thể côn trùng cánh
cứng/kg và với những ngăn kho có ngài lúa mạch phát triển: dưới 20
ngài lúa mạch/m2
.
Phương pháp bảo quản
28. 2.2.2. Thóc đóng bao:
• Độ ẩm thóc ở các lớp bao ngoài rìa lô, giếng thông
gió 13,5-14%.
• Nhiệt độ lô thóc (đo ở giếng thông gió) 35 0
C.
• Mật độ quẩn thể của 5 loài côn trùng gây hại chủ yếu
ở mức thấp. Đối với những lô có ngài lúa mạch phát
triển: dưới 20 ngài lúa mạch/m2
Phương pháp bảo quản
29. III. Kiểm tra và sử lý sự cố
3.1. Kiểm tra
+ Kiểm tra định kì 15 ngày/lần. Độ ẩm dưới
14%, nhiệt độ<35 độ, mật độ côn trùng 10 đến
20 con/kg
+ Kiểm tra nhiệt độ: cắn hạt giòn, đanh, cảm
giác bàn tay lúa lạo xạo
=> Độ ẩm <14%
30. + Kiểm tra tạp chất: xục tay sâu vào đống lúa
rút tay ra xem có bụi bẩn tạp chất không.
+ Kiểm tra hạt vàng: lấy 100g lúa đều ở các
điểm, bóc vỏ để tìm hạt vàng, tính tỉ lệ.
+ Kiểm tra tỉ lệ hạt rạng nứt: lấy 100 hạt ở các
điểm bóc vỏ quan sát tính tỉ lệ.
+ Kiểm tra mật độ côn trùng: đếm côn trùng
tính lượng/kg.
31. 3.2. Xử lý sự cố
+ Hiện tượng bốc nóng: cần xử lý ngay chỗ bốc nóng cục
bộ, cào đảo đống hạt, thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức
để làm nhiệt, làm khô lúa
+ Hiện tượng động sương: cào đảo ngay chỗ đọng sương,
phơi khô lúa, thông hơi nước.
+ Hiện tượng nhiễm côn trùng: cần sàng sẩy, quạt tách côn
trùng khỏi đống lúa, diệt côn trùng và làm khô
32. Phương pháp bảo quản
IV. Công tác phòng trừ sinh vật hại
4.1. Phòng ngừa và thực hiện các biện pháp trừ diệt
thông thường:
Đây là công việc tiến hành thường xuyên, từ khi nhập kho
và trong suốt quá trình bảo quản nhằm kiềm chế sự phát
triển và làm giảm mật độ sâu mọt hại trong khối hạt.
33. Phòng ngừa:
• Thực hiện tốt biện pháp 3 cách ly:
• Thóc nhập kho không có sâu mọt sống,
• Trong cùng một nhà kho hay một dãy kho hạn chế
để đan xen các ngăn, lô thóc cũ và mới
• Không để bao bì, dụng cụ chứâ, đựng thóc cùng
với các ngăn hoặc lô có thóc.
• Bằng nhiều biện pháp, khống chế độ ẩm khối hạt
• Phun thuốc phòng trùng
Phương pháp bảo quản
34. Trừ diệt thông thường:
• Khi mật độ quần thể các loài sâu mọt hại chủ yếu vượt qua mức
an toàn tiến hành việc trừ diệt theo cách thức phù hợp trên cơ sở
các biện pháp trừ diệt thông thường hiện nay,biện pháp cơ học:
• Sử dụng các loại sàng tay, sàng cải tiến và các hình thức khác để
tách sâu mọt và trừ diệt, làm giảm mật độ sâu mọt có trong thóc.
• Dùng bẫy ánh sáng thu hút côn trùng vào các chậu có pha sẵn
thuốc bảo vệ thực vật.
• Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc đơn thuần từ thực
vật (thảo mộc), các chế phẩm vi sinh,…
Phương pháp bảo quản
35. 4. 2. Biện pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc hoá chất
Áp dụng khi mật độ côn trùng ở mức cao và với các điều kiện cụ thể sau:
Mật độ quần thể các loài gây hại chủ yếu:
Thóc đổ rời:
• Từ 10 con/kg trở lên hoặc 30 con/kg trở lên, lấy mẫu tại lớp thóc mặt.
• Với ngài mạch: từ 30 con/m2
trở lên.
Thóc đóng bao:
• Từ 50 cá thể côn trùng cánh cứng/kg (lấy mẫu ở lớp bao ngoài cùng và
ở các giếng thông hơi).
• Với ngài mạch: từ 30 con/m2
trở lên.
Thời gian giữa 2 lần dùng thuốc tối thiểu là 6 tháng.
Cách thời điểm xuất kho: từ 3 tháng trở lên.
Phương pháp bảo quản
36. Phương pháp bảo quản
4.3. Nguyên tắc khi tiến hành các biện pháp trừ diệt
côn trùng:
•Áp dụng biện pháp trừ diệt nào, loại thuốc bảo vệ thực
vật nào cần căn cứ tình hình phát triển của sâu mọt
(thành phần loài, tốc độ phát triển), điều kiện, hiệu quả
kinh tế, đảm bảo an toàn sức khoẻ cho con người, sinh
vật có ích, hạn chế ô nhiễm môi trường và giữ gìn cân
bằng sinh thái.
•Chỉ được sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật có
trong danh mục quy định của Nhà nước ở mục khử trùng
kho và theo đúng với nội dung đã được khuyến cáo. ưu
tiên sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc
thảo mộc, chế phẩm sinh học và thuốc hóa học ít độc hại.
37. 4. 4. Công tác bảo đảm an toàn khi sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật: Thực hiện đầy đủ các quy định bảo vệ an
toàn cho người sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thực hiện
việc niêm yết, cảnh báo và có biện pháp để người và vật
nuôi không vào khu vực xử lý thuốc trong thời gian quy
định.
4. 5. Phòng, diệt chim và chuột phá hại: Đối với chim,
chuột, biện pháp chủ yếu là phòng ngừa, kho bảo quản
phải có hệ thống ngăn chặn, đảm bảo hạn chế tối đa chim
chuột vào kho. Riêng đối với kho cuốn và kho có trần
kiên cố, yêu cầu không có chuột trong kho.
Phương pháp bảo quản
38. KẾT LUẬN
Hiện nay có rất nhiều phương pháp bảo quản lúa
giống sau thu hoạch, mỗi phương pháp đều có những ưu và
nhược điểm riêng. Tùy theo mục đích và điều kiện sử dụng
mà có thể lựa chọn các phương pháp sao cho phù hợp.
39. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Đ ng Quang L c (1996), B o Qu n Nông S nặ ộ ả ả ả
- Tr n Minh Tâm (1997), B o Qu n Và Ch Bi n Nôngầ ả ả ế ế
S n Sau Thu Ho ch, NXB Nông Nghi p TP.HCMả ạ ệ
- Ph m Văn Hi n (2009), Bài gi ng B o Qu n Nông S n,ạ ề ả ả ả ả
ĐH Nông Lâm TP.HCM
- Bannhanong.com.vn
- Khoahocdoisong.com.vn
- Agriviet.com
- Tiengiangdost.gov.vn