SlideShare a Scribd company logo
1 of 130
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRẦN ÁNH LOAN
THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN
CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC
PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ, SINH HỌC 11
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Sinh học
Mã số: 60140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐẶNG THỊ DẠ THỦY
Thừa Thiên Huế, năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép
sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
Trần Ánh Loan
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo
ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đặng Thị Dạ Thủy đã tận tình giúp đỡ và hƣớng
dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Sinh trƣờng Đại học sƣ
phạm Huế đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này.
Cảm ơn ban giám hiệu và tập thể thầy cô giáo trƣờng Phổ thông iSchool
Long Xuyên, trƣờng THPT chuyên Thoại Ngọc Thầu, trƣờng THPT Long Xuyên,
trƣờng THPT Thực hành Sƣ phạm, tỉnh An Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cảm ơn gia đình, bạn bè và những ngƣời thân đã động viên giúp đỡ tôi hoàn
thành bản luận văn này.
Tác giả
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................4
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ..............................................................5
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................8
3. Giả thuyết khoa học ................................................................................................8
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................8
5. Đối tƣợng nghiên cứu..............................................................................................8
6. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................9
7. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................9
8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................10
9. Những đóng góp mới của đề tài............................................................................11
10. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................11
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................16
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .....................16
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài......................................................................................16
1.1.1. Kỹ năng và kỹ năng tự học......................................................................16
1.1.1.1. Kỹ năng..............................................................................................16
1.1.1.2. Tự học ................................................................................................17
1.1.1.3. Kỹ năng tự học...................................................................................21
1.1.1.4. Vai trò của KNTH..............................................................................25
1.1.2. Hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinhKNTH...............................26
1.1.2.1. Hoạt động học tập ..............................................................................26
1.1.2.2. Hoạt động học tập rèn luyện KNTH cho học sinh.............................27
2
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài...................................................................................31
1.2.1. Thực trạng về rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học của giáo
viên ở một số trƣờng THPT ở tỉnh An Giang....................................................31
1.2.2. Thực trạng học Sinh học của học sinh ở một số trƣờng THPT ở tỉnh An Giang...39
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................42
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ĐỂ
RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC
PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ, SINH HỌC 11 .......................................................43
2.1. Mục tiêu, cấu trúc nội dung phần SHCT, Sinh học 11 ......................................43
2.1.1. Mục tiêu của phần SHCT, Sinh học 11 ...................................................43
2.1.1.1. Kiến thức............................................................................................43
2.1.1.2. Kỹ năng..............................................................................................43
2.1.1.3. Thái độ ...............................................................................................44
2.1.1.4. Năng lực.............................................................................................44
2.1.2. Cấu trúc nội dung của phần SHCT, Sinh học 11.....................................44
2.1.3. Nhận xét về nội dung, cấu trúc Sinh học 11............................................48
2.2. Thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học
phần SHCT, Sinh học 11...........................................................................................50
2.2.1. Nguyên tắc thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho học sinh
KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11................................................50
2.2.2. Thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học phần
SHCT, Sinh học 11............................................................................................50
2.2.2.1. Quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong
dạy học phần SHCT, Sinh học 11...................................................................50
2.2.2.2. Các dạng HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học
phần SHCT, Sinh học 11 ................................................................................53
2.2.3. Tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học phần
SHCT, Sinh học 11............................................................................................64
2.2.3.1. Quy trình tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong
dạy học phần SHCT, Sinh học 11...................................................................64
3
2.2.3.2. Vận dụng quy trình tổ chức HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH
trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11 .........................................................66
2.3. Tiêu chí đánh giá KNTH của học sinh trong dạy học Sinh học 11. ..................69
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................72
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM..........................................................73
3.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................................73
3.2. Nội dung thực nghiệm........................................................................................73
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm .................................................................................73
3.3.1. Chọn trƣờng, lớp thực nghiệm.................................................................73
3.3.2. Bố trí tiến hành thực nghiệm ...................................................................74
3.4. Xử lý kết quả thực nghiệm.................................................................................74
3.5. Kết quả thực nghiệm ..........................................................................................75
3.5.1. Phân tích định lƣợng................................................................................75
3.5.2. Phân tích định tính...................................................................................79
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................81
1. Kết luận .................................................................................................................81
2. Kiến nghị...............................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................83
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
BTTN Bài tập thí nghiệm
BTTH Bài tập tình huống
GV Giáo viên
HĐHT Hoạt động học tập
HS Học sinh
KN Kỹ năng
KNTH Kỹ năng tự học
NL Năng lực
PPDH Phƣơng pháp dạy học
SGK Sách giáo khoa
SHCT Sinh học Cơ thể
TN Thí nghiệm
THPT Trung học phổ thông
THTN Thực hành thí nghiệm
5
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Trang
BẢNG
Bảng 1.1. Cấu trúc của KNTH..................................................................................24
Bảng 1.2. Kết quả điều tra nhận thức của GV về việc rèn luyện KNTH của HS. ....32
Bảng 1.3. Kết quả điều tra về mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn
luyện KNTH cho HS ...............................................................................33
Bảng 1.4. Kết quả điều tra mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện
KNTH trong các khâu của quá trình dạy học Sinh học ở trƣờng THPT.....35
Bảng 1.5. Kết quả điều tra mức độ rèn luyện các KN thành phần của KNTH trong
dạy học Sinh học ở trƣờng THPT............................................................36
Bảng 1.6. Kết quả điều tra về thực trạng GV sử dụng các hình thức để rèn luyện
KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT .........................37
Bảng 1.7. Kết quả điều tra về thuận lợi và khó khăn khi thiết kế các HĐHT để rèn
luyện KNTH cho HS trong dạy phần SHCT nói riêng và dạy Sinh học
nói chung ở trƣờng THPT........................................................................38
Bảng 1.8. Kết quả điều tra về việc tự học trong học tập môn Sinh học của HS ở
trƣờng THPT hiện nay.............................................................................40
Bảng 2.1. Hệ thống kiến thức phần SHCT, Sinh học 11 ..........................................45
Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá việc rèn luyện KNTH (Nhóm KN thực hiện kế hoạch
học tập) của HS trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11 .......................70
Bảng 2.3. Đánh giá việc rèn luyện KNTH (Nhóm KN thực hiện kế hoạch học tập)
cho HS trong dạy học phần SHCT,Sinh học 11 ......................................71
Bảng 2.4. Các mức độ đạt đƣợc của KNTH trong thực nghiệm...............................72
Bảng 3.1. Bảng thống kê các bài thực nghiệm..........................................................73
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả các lần kiểm tra KNTH của HS...........................75
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp đánh giá tiêu chí mức độ qua 3 lần kiểm tra....................76
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ biểu diễn các mức độ đạt đƣợc về KNTH của HS qua các lần
kiểm tra ....................................................................................................75
6
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 1 qua 3 lần kiểm tra......77
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 2 qua 3 lần kiểm tra.......77
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 3 qua 3 lần kiểm tra........78
HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ các hình thức tự học........................................................................19
Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc của KN thực hiện kế hoạch học tập ..................................25
Hình 2.1. Quy trình thiết kế HĐHT để rèn luyện KNTH .........................................51
Hình 2.2. Cơ chế của hƣớng sáng .............................................................................53
Hình 2.3. Chu kì sinh trƣởng và phát triển ở cây một năm.......................................54
Hình 2.4. Cung phản xạ đầu gối................................................................................55
Hình 2.5. Sơ đồ Sinh trƣởng ở thực vật ....................................................................56
Hình 2.6. Sinh trƣởng và phát triển ở thực vật..........................................................58
Hình 2.7. Sinh trƣởng và phát triển ở động vật (ếch) ...............................................58
Hình 2.8. TN về cảm ứng của cây đậu......................................................................59
Hình 2.9. TN ở củ hành tây.......................................................................................59
Hình 2.10. Thí nghiệm về sự sinh trƣởng của cây ngô ............................................59
Hình 2.11. Thí nghiệm ở cây đậu..............................................................................60
Hình 2.12. Thí nghiệm ở cây ngô..............................................................................60
Hình 2.13. Cảm ứng ở thực vật.................................................................................62
Hình 2.14. Chong đèn cho vƣờn cúc........................................................................63
Hình 2.15. Cá lóc “biết bay” .....................................................................................64
Hình 2.16. Quy trình tổ chức HĐHT để rèn luyện KNTH .......................................65
7
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, sự xuất hiện nền kinh tế toàn cầu và nền kinh tế tri thức đã đƣa xã
hội loài ngƣời sang tới những kỉ nguyên mới, sự thách thức trƣớc nguy cơ tụt hậu
trên chặng đƣờng tranh đua trí tuệ ở thế kỷ XXI đã và đang đòi hỏi sự đổi mới của
giáo dục, trong đó có sự đổi mới cơ bản về phƣơng pháp dạy và học. Theo quyết số
711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tƣớng Chính phủ cũng đã nêu rõ
chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020: “Tiếp tục đổi mới phƣơng
pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hƣớng phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của ngƣời học”.
Giáo dục phổ thông nƣớc ta đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực ngƣời học, nghĩa là từ chỗ quan
tâm đến việc học sinh (HS) học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng đƣợc cái
gì qua việc học. Để đảm bảo điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc
chuyển từ phƣơng pháo dạy học (PPDH) theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy
cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng (KN), hình thành năng lực
(NL) và phẩm chất.
Đổi mới PPDH là nhiệm vụ quan trọng, nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục,
tạo ra những con ngƣời mới đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Hiện
nay đổi mới PPDH đƣợc triển khai theo hƣớng phát triển NL. Theo định hƣớng này,
giáo dục không chỉ trang bị cho học sinh kiến thức, KN các môn học mà còn chú ý
tới những NL chung cần thiết cho nhiều lĩnh vực nhƣ NL hợp tác, giao tiếp, giải
quyết vấn đề, NL tự học... Trong đó NL tự học là một trong những NL quan trọng
và cốt lõi cần phải có ở mỗi cá nhân. Việc rèn luyện kỹ năng tự học (KNTH) là nền
tảng để hình thành và phát triển NL tự học.
Chƣơng trình Sinh học 11 ở trung học phổ thông (THPT) nghiên cứu Sinh
học cơ thể (SHCT), một cấp độ tổ chức trong hệ thống sống. Nội dung chủ yếu của
phần này đề cập đến các hoạt động sống, các quá trình sinh học cơ bản ở mức cơ thể
nhƣ chuyển hóa vật chất và năng lƣợng, tính cảm ứng, sinh trƣởng và phát triển,
8
sinh sản trong cơ thể động vật, thực vật; ảnh hƣởng của các nhân tố sinh thái lên các
quá trình đó và các nguyên tắc ứng dụng vào thực tiễn sản xuất và cuộc sống. Thành
phần kiến thức chủ yếu là kiến thức sinh lý, sinh thái, kiến thức ứng dụng. Để phát
huy tính tích cực của HS trong học tập, sách giáo khoa (SGK) có những câu lệnh để
tổ chức các hoạt động học tập (HĐHT) cho HS. Tuy nhiên, các HĐHT trong SGK
còn mang tính đơn giản, chƣa có tính hệ thống, chƣa phát huy đƣợc sự hứng thú học
tập;vì vậy, việc rèn luyện KNTH còn hạn chế. Do đó, việc nghiên cứu thiết kế và tổ
chức các HĐHT để rèn luyện các KN cho HS, đặc biệt là KNTH là vấn đề thiết
thực, đáp ứng đƣợc chủ trƣơng đổi mới dạy học của Bộ GD & ĐT.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Thiết kế các hoạt động
học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh học Cơ
thể, Sinh học 11”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thiết kế và tổ chức các HĐHT trong dạy học phần SHCT nhằm
rèn luyện cho HS KNTH, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học phần SHCT, Sinh
học 11.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế các HĐHT theo định hƣớng rèn luyện KNTH có chất lƣợng và
tổ chức sử dụng theo một quy trình hợp lý thì sẽ phát triển KNTH của HS trong dạy
học phần SHCT, Sinh học 11.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thiết kế và sử dụng các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH (chủ
yếu rèn luyện nhóm KN thực hiện kế hoạch học tập) trong khâu nghiên cứu tài liệu
mới, khâu củng cố và hoàn thiện kiến thức trong dạy học chƣơng 2, 3 và 4 phần
SHCT, Sinh học 11 cơ bản.
5. Đối tƣợng nghiên cứu
Các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong khâu nghiên cứu tài liệu mới,
khâu củng cố và hoàn thiện kiến thức trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
9
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan tới dạy học để rèn luyện cho HS KN, các
HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH.
6.2. Điều tra thực trạng về phƣơng pháp và các biện pháp dạy học để rèn luyện cho
HS KN nói chung và rèn luyện KNTH nói riêng trong dạy học Sinh học ở THPT.
6.3. Phân tích mục tiêu, cấu trúc, nội dung phần SHCT, Sinh học 11 làm cơ sở cho
việc thiết kế các dạng HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH.
6.4. Nghiên cứu quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy
học phần SHCT, Sinh học 11. Vận dụng quy trình để thiết kế các HĐHT để rèn
luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
6.5. Nghiên cứu quy trình tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy
học phần SHCT, Sinh học 11. Vận dụng quy trình để tổ chức các HĐHT để rèn
luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
6.6. Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá mức độ để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy
học phần SHCT, Sinh học 11.
6.7. Thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá hiệu quả việc sử dụng các HĐHT để rèn
luyện cho HS KNTH đã xây dựng đƣợc trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các tài liệu về chủ trƣơng, đƣờng lối lãnh đạo của Nhà nƣớc về
công tác giáo dục.
- Nghiên cứu các tài liệu về đổi mới giáo dục nhƣ: dạy học theo tiếp cận NL,
HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH.
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến rèn luyện KN nói chung và KNTH
nói riêng.
- Nghiên cứu các tài liệu về dạy học phần SHCT, Sinh học 11 ở trƣờng THPT.
7.2. Phƣơng pháp chuyên gia
Gặp gỡ, trao đổi với những chuyên gia có nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực
mình đang nghiên cứu, lắng nghe sự tƣ vấn của các chuyên gia để định hƣớng cho
việc triển khai đề tài.
10
7.3. Phƣơng pháp điều tra
- Đối với giáo viên (GV): Phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra, dự giờ nhằm
tìm hiểu thực trạng về nhận thức và thực trạng tổ chức hoạt động để rèn luyện cho
HS KNTH trong các khâu của quá trình dạy học.
- Đối với HS: Phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra nhằm tìm hiểu về nhận thức
và thực trạng sử dụng các hình thức tự học của HS.
7.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Để đánh giá KNTH ở HS, chúng tôi tiến hành xây dựng bộ tiêu chí. Căn cứ
vào các tiêu chí đƣợc đặt ra để tiến hành đo mức độ đạt đƣợc của KN theo thời gian.
Tiến hành thực nghiệm theo mục tiêu (không có lớp đối chứng) trên 4 lớp 11 ở 2
trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh An Giang.
7.5. Phƣơng pháp thống kê toán học
- Sử dụng một số công cụ toán học để xử lý các kết quả điều tra và kết quả
thực nghiệm sƣ phạm. Tham số sử dụng để xử lý: phần trăm (%).
- Thu thập và thống kê số liệu từ kết quả của tất cả các lần tổ chức thực nghiệm.
Tỉ lệ phần trăm số HS
thực nghiệm
=
Số HS đạt đƣợc ở các mức độ thực nghiệm
Tổng số HS đƣợc thực nghiệm
Trong đó số HS đạt đƣợc ở các mức độ thực nghiệm có thể là:
+ Số HS chƣa đạt.
+ Số HS đạt ở mức thấp.
+ Số HS đạt ở mức cao.
+ Số HS đạt ở các tiêu chí (mứcA, mức B hoặc mức C).
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
Chƣơng 2: Thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong
dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.
11
9. Những đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KNTH và HĐHT để rèn luyện cho HS
KNTH.
- Xác định quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong
dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
- Xây dựng các dạng HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH phần SHCT, Sinh
học 11.
- Xác định quy trình tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong
dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
- Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá các mức độ rèn luyện KNTH cho HS
trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
10. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu
10.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Từ thời cổ đại, vai trò của tự học đã bắt đầu đƣợc quan tâm.
Khổng tử (551-479 trƣớc Công nguyên), nhà tƣ tƣởng nổi tiếng và là nhà sƣ
phạm vĩ đại của Trung quốc, về phƣơng pháp giáo dục ông đã đề cao việc tự học, tự
luyện, tu nhân, chú trọng phát huy mặt tích cực, sáng tạo, năng lực nội sinh. Đề cập
đến việc học, Khổng Tử xác định “Học nhi thời tập chí”, việc học tập theo ông phải
gắn liền với thực hành để thông suốt những điều đã học. Ông đề cập và nhấn mạnh
mối quan hệ tác động giữa việc học tập và tƣ duy trong học tập, ông cho đó là hai
yếu tố ràng buộc không thể thiếu của một vấn đề “Học nhi bất tƣ vong, tử nhi bất
học tất đãi” ông cho rằng học mà không nghĩ thì mờ tối, nghĩ mà không học thì khó
nhọc, mất công. Do vậy, với ông việc học tập và tự học là cần thiết và gắn bó mật
thiết với nhau.
Môntênhơ (1553 – 1592) đƣợc xem là “Ông tổ sƣ phạm” ở châu Âu, đã quan
niệm ngƣời thầy giáo phải rèn luyện cho HS thói quen biết phán đoán, chứ không
phải cứ nhận lấy những ý kiến sai lầm của ngƣời ta, học trò phải dựa trên những
điều đã học để xây dựng ý tƣởng riêng.
Đến thế kỉ XVII, J.A.Comeski – nhà giáo dục học vĩ đại của thế giới đã
nghiên cứu phƣơng pháp cho phép GV giảng ít hơn, HS hoạt động nhiều hơn, bồi
12
dƣỡng tinh thần độc lập trong quan sát, đàm thoại và ứng dụng kiến thức vào thực
tiễn. Ông đề ra một số nguyên tắc dạy học nhằm phát huy tính tích cực của HS mà
tới nay vẫn còn nguyên giá trị nhƣ đảm bảo tính trực quan trong dạy học, đi từ cái
chung đến cái riêng, tôn trọng đặc điểm đối tƣợng.
Đến thế kỉ XIX, Krupxcaia (1869 – 1939) đã quan tâm rất nhiều đến việc
giúp đỡ mọi ngƣời phƣơng pháp tự học. Đặc biệt, bà đã chỉ ra phƣơng pháp giúp
việc tự đọc sách hiệu quả nhất.
Từ những năm 30 của thế kỉ XX, vấn đề tự học cũng đƣợc quan tâm ở châu
Á, T.Makiguchi – nhà sƣ phạm nổi tiếng của Nhật Bản cho rằng: “Giáo dục có thể
coi là quá trình hƣớng dẫn tự học mà động lực của nó là kích thích ngƣời học sáng
tạo ra giá trị để đạt đến hạnh phúc của bản thân và của cộng đồng”.
Các nghiên cứu trên cho thấy mặc dù quan điểm về tự học đã đƣợc hình
thành rất sớm, tuy nhiên khi xét về phƣơng hƣớng giáo dục của các nƣớc trên thế
giới về rèn luyện KNTH cho HS thì PPDH tích cực có mầm mống từ thế kỉ XIX và
đƣợc phát triển từ những năm 20 ở Anh, Liên Xô (cũ), Pháp, Ba Lan, Tiệp Khắc,
Cộng hòa dân chủ Đức và phát triển mạnh từ những năm 70 của thế kỉ XX nhƣ
Pháp, Mỹ, Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc…
Vào những năm 1920, ở Anh “PPDH tích cực” bắt đầu đƣợc quan tâm
nghiên cứu và sử dụng trong trƣờng học. Pháp các “nhà trƣờng mới” đƣợc hình
thành với mục tiêu dạy học phát triển NL ở tr em và học tập tự quản. Tƣơng tự, đổi
mới PPDH cũng diễn ra ở Ba Lan, Đức, Liên Xô (cũ), Pháp, Tiệp Khắc… Nhƣ vậy,
PPDH thời kỳ này đã chú ý tới vai trò tích cực của HS và GV có vai trò cố vấn
trong hoạt động tích lũy tri thức, phát triển NL tƣ duy của HS.
Vào những năm 1970, Mỹ đã vận dụng phƣơng pháp học tập theo nhóm kết
hợp với việc cung cấp các phiếu hƣớng dẫn để HS tiến hành HĐHT tự lực, theo
nhịp độ phù hợp với NL.
Hàn quốc từ thập niên 90 đến nay, giáo dục hƣớng vào xã hội công nghiệp
luôn tập trung vào phát triển NL tƣ duy, NL giải quyết vấn đề và tính sáng tạo.
Chính vì vậy, Hàn Quốc có quyền tự hào là một trong những quốc gia có nền giáo
dục phát triển mạnh trên thế giới về cả chất lƣợng lẫn số lƣợng.
13
Nhật, Thái Lan cũng đang tiến hành cải cách giáo dục với mục tiêu là
giảm giờ lên lớp, sách giáo khoa (SGK) viết theo lối chú trọng vào giải quyết vấn
đề, chú trọng thực hành, giảm thời lƣợng dành cho các môn chính, các trƣờng tự
chọn nội dung và phƣơng pháp dạy cho “môn học tổng hợp” nhằm giảm bớt căng
thẳng, tạo không khí học tập nghiên cứu tự nguyện, thoải mái không gò bó cho HS.
Gần đây trong khuyến cáo của Unesco về “Giáo dục cho thế kỷ XX1” đã
khẳng định bốn trụ cột của giáo dục: học để biết, học để làm, học để chung sống,
học để khẳng định mình. Trên cơ sơ này, một số nhà nghiên cứu đã chỉ ra những
NL học tập cần thiết là NL sáng tạo, NL hợp tác, NL tự khẳng định mình, tự lập
trong học tập và trong cuộc sống.
Nhƣ vậy, vấn đề đổi mới PPDH phát huy tính tích cực của HS, trong đó nhấn
mạnh đến để rèn luyện cho HS KNTH là xu hƣớng phát triển giáo dục của nhiều
nƣớc trên thế giới. Với những PPDH mới này đã góp phần nâng cao khả năng lĩnh
hội kiến thức của HS, đồng thời góp phần đào tạo con ngƣời có đủ trình độ NL
tham gia vào các hoạt động xã hội và lao động sản xuất.
10.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Chủ tịch Hồ Chí Minh là tấm gƣơng sáng về tự học. Ngày 21-7-1956, nói
chuyện tại lớp nghiên cứu chính trị khóa I, Trƣờng Đại học Nhân dân Việt Nam,
Bác dặn: “Học hỏi là một việc phải tiếp tục suốt đời. Suốt đời phải gắn liền lý luận
với công tác thực tế. Không ai có thể tự cho mình đã biết đủ rồi, biết hết rồi. Thế
giới ngày ngày đổi mới, nhân dân ta ngày càng tiến bộ, cho nên chúng ta phải tiếp
tục học và hành để tiến bộ kịp nhân dân. Học trong nhà trƣờng cũng nhƣ học ở
ngoài đời phải “Lấy tự học làm cốt”, khi đã có niềm đam mê thì tự mình sẽ chủ
động học hỏi, nghiên cứu không ngừng nghỉ.”
Trong những năm cuối của thập niên 1960, Giáo sƣ Nguyễn Cảnh Toàn là
ngƣời đề xuất phong trào "Dạy tốt - học tốt" tại các khoa trong trƣờng Đại học Sƣ
phạm Hà Nội, xây dựng phong cách giảng dạy mới, phong cách học tập mới, biến
quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo. Trong tuyển tập "Bàn về giáo dục Việt
Nam", ông đã viết một số quan điểm của mình, ông quan niệm "...Tƣ duy và nhân
14
cách quan trọng hơn kiến thức...Ngƣời thầy dở là ngƣời chỉ đem kiến thức cho học
trò, ngƣời thầy giỏi là ngƣời biết đem đến cho họ cách tự tìm ra kiến thức..."
Từ đó đến nay, vai trò của phƣơng pháp tổ chức tự học đƣợc quan tâm
nghiên cứu. Các tác giả nhƣ Nguyễn Kỳ, Lƣu Xuân Mới, Trần Bá Hoành, Nguyễn
Cảnh Toàn, Thái Duy Tuyên, Lê Công Triêm, Lê Đình, Trần Huy Hoàng,… đã xây
dựng đƣợc một cơ sở lí luận khá hoàn chỉnh về tự học, xem tự học là một hình thức,
một phƣơng pháp học tập cơ bản và cốt lõi đối với ngƣời học.
Những năm gần đây vấn đề tự học đƣợc nghiên cứu sâu hơn và có nhiều tác
giả tiếp cận, điển hình có các đề tài liên quan nhƣ:
Võ Ngọc Bình (2013) với đề tài nghiên cứu “Thiết kế và sử dụng phiếu học tập
để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Di truyền học – Sinh học
12, trung học phổ thông” đã đề xuất quy trình rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
thông qua phiếu học tập trong dạy học phần Di truyền học – Sinh học 12 [2].
Trần Thị Thúy Hoanh (2014), “Sử dụng phiếu học tập để tổ chức học sinh
tự học phần Sinh thái học, Sinh học 12” đã đề xuất quy trình thiết kế và sử dụng
phiếu học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh
thái học [14].
Nguyễn Thị Thanh Thảo (2015) với nghiên cứu ”Sử dụng phiếu học tập để
rèn luyện kỹ năng tự học cho học viên giáo dục thƣờng xuyên trong phần sinh học
vi sinh vật, sinh học 10” đã xác định cấu trúc của kỹ năng tự học và đề xuất các
dạng phiếu học tập để rèn luyện KNTH cho học viên giáo dục thƣờng xuyên trong
phần sinh học vi sinh vật [22].
Đặng Thị Dạ Thủy, Hà Thị Thanh Nhàn (2017) với nghiên cứu “Tổ chức các
hoạt động học tập theo định hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy
học phần sinh học tế bào, sinh học 10” đã đƣa ra các dạng hoạt động học tập, quy
trình thiết kế các hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong
dạy học phần sinh học tế bào [26].
Đặng Thị Dạ Thủy, Nguyễn Quỳnh Trang (2016) với nghiên cứu “Thiết kế
các hoạt động học tập theo định hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong
dạy học phần sinh vật và môi trƣờng, sinh học 9” đã xây dựng các dạng hoạt động
15
học tập và tổ chức dạy học các dạng hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực
giải quyết vấn đề của học sinh [27].
Đặng Thị Dạ Thủy, Phan Thị Hồng Liên (2018), với nghiên cứu “ Thiết kế
các hoạt động học tập theo định hƣớng phát triển năng lực tự học trong dạy học
Sinh học 6” đã đề xuất các dạng hoạt động học tập và tổ chức dạy học các dạng
hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh [25].
Nhƣ vậy, việc sử dụng và tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH đã
đƣợc nghiên cứu nhiều nhƣng việc nghiên cứu thiết kế các HĐHT rèn luyện cho HS
KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11 vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu. Trong
phạm vi đề tài của mình, chúng tôi sẽ kế thừa những kết quả của các công trình
nghiên cứu trƣớc đây, đồng thời sẽ tập trung khai thác và thiết kế các hoạt động rèn
luyện cho HS KNTH khi dạy học phần SHCT nhằm nâng cao chất lƣợng học tập
môn Sinh học của HS ở trƣờng THPT hiện nay.
16
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Kỹ năng và kỹ năng tự học
1.1.1.1. Kỹ năng
a. Khái niệm
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về KN của nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc:
Theo từ điển Tiếng Việt “ KN là khả năng ứng dụng tri thức khoa học vào
thực tiễn” [20].
Theo nghiên cứu của Trần Bá Hoành (1996): “KN là khả năng vận dụng
những tri thức thu nhận đƣợc trong một lĩnh vực nào đó vào thực tiễn. KN đạt tới
mức hết sức thành thạo khéo léo trở thành kỹ xảo” [16].
Theo Phạm Viết Vƣợng (2000), KN là khả năng hành động, khả năng thực
hiện thành công các loại công việc đã đƣợc học tập. Trình độ chất lƣợng của KN
đƣợc đánh giá bằng chính sản phẩm mà HS làm ra [33].
Nguyễn Quang Uẩn (2007) cho rằng: “KN là hệ thống những hành động đảm
bảo cho con ngƣời sẵn sàng và có NL hoàn thành công việc có kết quả.” [31].
Theo Nguyễn Đình Chỉnh: “KN là một thao tác đơn giản hoặc phức tạp mang
tính nhận thức hoặc mang tính hoạt động chân tay, nhằm thu đƣợc một kết quả”.
Theo quan niệm của A.V. Pêtrôvxki, KN là cách thức hành động dựa trên cơ
sở tri thức. KN đƣợc hình thành bằng con đƣờng luyện tập tạo khả năng cho con
ngƣời thực hiện hành động không chỉ trong những điều kiện quen thuộc mà cả trong
những điều kiện thay đổi.
Nhƣ vậy, KN ở đây đƣợc biểu hiện nhƣ một hoạt động trí tuệ, là khả năng
vận dụng những tri thức thu nhận đƣợc vào thực tiễn. Trong KN có cả những KN
nhận thức và những KN hoạt động chân tay.
KN nhận thức: là những hoạt động đòi hỏi công việc biến đổi một thông tin
đƣợc cung cấp hoặc không đƣợc cung cấp.
KN hoạt động chân tay: là hoạt động chủ yếu bằng động tác và đòi hỏi sự làm chủ
cảm giác vận động (KN viết, vẽ, làm đồ dùng dạy học,…).
17
b. Vai trò của kỹ năng
KN là một trong ba tiêu chí để đo thành quả của quá trình giáo dục và chất
lƣợng đào tạo. Trong khi thực hiện nhiệm vụ dạy học cần thông suốt quan điểm:
dạy học không chỉ trang bị cho HS vốn kiến thức mà còn phải rèn luyện cho các em
KN cơ bản tức là rèn luyện KN đƣợc xem nhƣ một nhiệm vụ đƣợc ƣu tiên song
hành với việc trang bị kiến thức. Kiến thức là cơ sở để thực hiện hai nhiệm vụ còn
lại. Ngƣợc lại sự hình thành KN, kỹ xảo là cơ sở của việc nắm tri thức và cũng là
điều kiện để nắm tri thức sâu hơn, tiếp tục lĩnh hội những tri thức, KN mới. Xét về
khía cạnh tâm lý học tri thức, KN, kỹ xảo chính là chất liệu để tạo ra các NL tƣơng
ứng. Nên KN là yếu tố không thể tách rời trong mục tiêu đào tạo. Vì vậy rèn luyện
KN có vai trò quyết định rất lớn đến chất lƣợng dạy học.
Trong dạy học Sinh học, việc rèn luyện KN cho HS có tầm quan trọng rất
lớn. Nó vừa đáp ứng tính đặc thù của môn học vừa là công cụ để ngƣời học đi sâu
khám phá bản chất của hiện tƣợng, quá trình sinh học. Có thể nói: KN là chìa khóa
vạn năng giúp cho ngƣời học mở đƣợc cánh cửa tri thức và tự chiếm lĩnh nó theo
cách riêng của mình.
1.1.1.2. Tự học
a. Khái niệm
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm tự học.
Từ điển giáo dục học đã định nghĩa:“Tự học là quá trình tự mình lĩnh hội tri
thức khoa học và rèn luyện KN thực hành không có sự hƣớng dẫn của giáo viên và
sự quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục đào tạo” theo từ điển giáo dục [12].
Theo Nguyễn Cảnh Toàn (1997), “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử
dụng các NL trí tuệ và có cả cơ bắp cùng các phẩm chất của mình, cả động cơ tình
cảm, nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân
loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình.Việc tự học sẽ đƣợc tiến hành khi
ngƣời học muốn hiểu biết một kiến thức nào đó và bằng nổ lực của bản thân cố
gắng chiếm lĩnh đƣợc kiến thức nào đó” [29].
Nguyễn Kỳ (1998) đã đƣa ra khái niệm tự học: “Tự học là ngƣời học tích cực
chủ động, tự mình tìm ra tri thức kinh nghiệm bằng hành động của mình, tự thể hiện
18
mình. Tự học là tự đặt mình vào tình huống học, vào vị trí nghiên cứu, xử lí các tình
huống, giải quyết các vấn đề, thử nghiệm các giải pháp. Tự học thuộc quá trình cá
nhân hóa việc học” [19].
Theo Đặng Vũ Hoạt: “Tự học là một hình thức hoạt động nhận thức của cá
nhân, nhằm nắm vững hệ thống tri thức và KN do chính bản thân ngƣời học tiến
hành ở trên lớp hoặc ở ngoài lớp, hoặc không theo chƣơng trình và SGK đã quy
định. Tự học có quan hệ chặt chẽ với quá trình dạy học, nhƣng nó có tính độc lập
cao và mang đậm nét sắc thái cá nhân”
Nhƣ vậy, tự học ở đây không chỉ đƣợc hiểu là việc ngƣời học tự nghiên cứu
tài liệu mà còn đƣợc hiểu là việc ngƣời học biến những kiến thức thu nhận đƣợc
thành của mình. Do đó, để tự học đạt hiệu quả, ngƣời học cần phải tự giác, tích cực,
nỗ lực tối đa để chiếm lĩnh và làm chủ kiến thức. Tự học sẽ là biện pháp tối ƣu để
duy trì độ bền kiến thức của ngƣời học.
Từ đó, chúng tôi rút ra rằng tự học có các đặc tính cơ bản sau:
- Tính cá nhân cao: Nội dung, phƣơng pháp, hình thức tự học của mỗi ngƣời
là khác nhau.
- Tính độc lập cao: Ngƣời học luôn giữ vai trò chủ đạo.
- Tính tự giác cao: vì động cơ tự học đƣợc sinh ra từ chính bản thân ngƣời học.
b. Các hình thức tự học
Dựa vào vai trò của GV trong việc hƣớng dẫn tự học, có nhiều cách phân
loại về các hình thức tự học nhƣ sau:
Tự học hoàn toàn (không có GV): Ngƣời học tự mày mò, tự học qua tài liệu,
thực tiễn, tự rút kinh nghiệm một cách độc lập không có sự hƣớng dẫn của GV. Hình
thức học tập này đòi hỏi ngƣời học phải có sự say mê khám phá tri thức mới, phải có
một vốn kiến thức nhất định. Trong tự học hoàn toàn ngƣời học gặp phải khó khăn do
có nhiều kiến thức mới, dễ chán nản hoặc không có kế hoạch học phù hợp…
Tự học qua tài liệu hƣớng dẫn: Ngƣời học tự tìm hiểu thông tin qua sách,
báo, giáo trình, từ đó hình thành tƣ duy và KN. Đây là cách học mà chúng ta cần
chú ý vì cách học này giúp ta xây dựng cách học tập suốt đời. Cách học này cũng
19
gặp phải nhƣợc điểm là trong lúc tự nghiên cứu gặp khó khăn, vƣớng mắc bản thân
không tự giải quyết đƣợc.
Tự học có GV ở xa hƣớng dẫn qua phƣơng tiện truyền thông: Đây là cách
học mà ngƣời học có sự trao đổi, hƣớng dẫn của GV từ xa trong việc giải quyết tình
huống, làm bài, kiểm tra, đánh giá. Tuy nhiên, ngƣời học cũng gặp khó khăn là
không tiếp xúc trực tiếp với GV để trao đổi những thông tin, kiến thức vƣớng mắc.
Tự học dƣới sự hƣớng dẫn chặt chẽ của GV (hay còn gọi là tự học có hƣớng
dẫn): Ngƣời học học theo tài liệu hƣớng dẫn GV đƣa trƣớc và có sự hỗ trợ trực tiếp
hoặc gián tiếp của GV. Hình thức tự học có hƣớng dẫn GV có thể tổ chức dạy học ở
hai hình thức (hình 1.1):
- Tự học ở nhà: GV định hƣớng một cách gián tiếp về phƣơng pháp tự học và
nội dung kiến thức nghiên cứu. HS chủ động sắp xếp kế hoạch, phát huy tính chủ
động, tích cực để hoàn thành những yêu cầu mà GV yêu cầu.
- Tự học trên lớp: GV hỗ trợ, hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho nghiên cứu HS
tự chiếm lĩnh tri thức mới. HS là chủ thể của quá trình nhận thức, tự giác, tích cực
sáng tạo tham gia vào quá trình học tập.
Hình 1.1. Sơ đồ các hình thức tự học
20
c. Vai trò của tự học
Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển nhƣ vũ bão và cùng với nó là
sự bùng nổ thông tin, thì đối với HS nói riêng và ngƣời học nói chung việc tự học
có vai trò vô cùng quan trọng.
Tự học đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng kiến thức và
hiệu quả học tập
Khi tự học, ngƣời học phải vận dụng các NL trí tuệ tới mức tối đa để tự mình
giải quyết vấn đề. Điều này đòi hỏi ngƣời học tự tìm tòi, đào sâu suy nghĩ, động
não... từ đó tạo điều kiện cho việc thấu hiểu kiến thức sâu sắc hơn. Lênin đã viết:
“Không có sự lao động tự lực thì không có thể tìm thấy chân lí trong bất kì vấn đề
hệ trọng nào và ai sợ tốn công sức thì không sao tìm ra sự thật đƣợc”
Tự học là nội lực của ngƣời học, đóng vai trò cốt lõi của hoạt động học
Nhƣ đã nói, kết quả tự học bao giờ cũng là sự chiếm lĩnh kiến thức, biến kiến
thức chung của nhân loại thành kiến thức riêng của mình. Vì thế ngƣời biết tự học là
ngƣời có khả năng thu nhận và xử lý thông tin, biết vận dụng thông tin và biết tự
kiểm tra, đánh giá HĐHT của mình. Vì thế ngƣời biết tự học là ngƣời có khả năng
tự giải quyết vấn đề tốt, có khả tự làm giàu kiến thức cho mình.
Tự học góp phần rèn luyện KN, cách học
Khi tự học các thao tác tƣ duy và thao tác chân tay đƣợc lặp đi lặp lại nhiều
lần góp phần hình thành KN, phƣơng pháp học cho ngƣời học. Tự học là cốt lõi của
cách học. Bác Hồ đã từng nói: “Về cách học phải lấy tự học làm cốt”.
Tự học có vai trò trong rèn luyện tƣ duy
Khi tự học, ngƣời học phải sử dụng các thao tác tƣ duy để giải quyết vấn đề,
vì thế tƣ duy đƣợc rèn luyện một cách thƣờng xuyên. Các nhiệm vụ đặt ra ngày
càng cao với lƣợng kiến thức, KN, NL thu đƣợc ngày càng nhiều sẽ góp phần nâng
cao dần khả năng tƣ duy của HS.
Tự học có vai trò to lớn trong sự phát triển toàn diện ở mỗi cá nhân
Ngày nay, nguồn cung cấp thông tin rất đa dạng và phong phú từ sách, mạng
internet, băng, đĩa CD… nên nếu có KN tự học tốt thì sẽ tận dụng đƣợc nguồn
thông tin phong phú, đa dạng đó trong việc thu nhận kiến thức cho mỗi cá nhân.
21
Trong thời đại bùng nổ thông tin nhƣ hiện nay, tự học có vai trò quan trọng hơn bao
giờ hết, tự học là điều kiện quyết định sự thành công của mỗi ngƣời.
Nhƣ vậy, việc rèn luyện cho HS KNTH là điều rất cần thiết và vô cùng quan
trọng đối với HS trong quá trình học tập ở nhà trƣờng và trong cuộc sống hàng ngày.
1.1.1.3. Kỹ năng tự học
1.1.1.3.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Cảnh Toàn (2001), “KNTH là khả năng thực hiện một cách có
kết quả các hành động tự học, các thao tác tự học bằng cách lựa chọn và thực hiện
các phƣơng thức hành động phù hợp với hoàn cảnh nhất định nhằm đạt đƣợc mục
đích nhiệm vụ học tập đặt ra” [28].
Nguyễn Thị Hà (2008) cho rằng “KNTH là khả năng nhận thức, vận dụng kiến
thức vào giải quyết các vấn đề đặt ra trong học tập cũng nhƣ trong cuộc sống” [11].
Nhƣ vậy, có thể hiểu KNTH là khả năng thực hiện một cách có kết quả các
hành động tự học, các thao tác tự học nhằm đạt đƣợc mục đích nhiệm vụ học tập đặt ra.
1.1.1.3.2. Các kỹ năng tự học cần rèn luyện cho HS
Theo tác giả Nguyễn Cảnh Toàn, các KNTH gồm có các KN sau:
KN định hướng
Trƣớc tiên, để quá trình tự học diễn ra thành công ngƣời học cần thiết lập cơ
sở định hƣớng của hành động. Đó là hệ thống định hƣớng và chỉ dẫn mà chủ thể có
thể sử dụng nó để thực hiện một hành động xác định nào đó. Nó có chức năng nhận
thức đối tƣợng, vạch kế hoạch, kiểm tra và điều chỉnh hành động theo kế hoạch. Để
có đƣợc cơ sở định hƣớng, ngƣời học phải trả lời đƣợc các câu hỏi:
- Học nhằm mục đích gì? Học vì yêu thích môn học, vì trách nhiệm với gia
đình và xã hội, hay vì để đƣợc khen, đƣợc đánh giá cao…
- Thái độ học tập ra sao? Học với tinh thần, thái độ nghiêm túc hay hời hợt
qua loa…
- Học nhƣ thế nào? Ngƣời học nên chọn phƣơng pháp nào là phù hợp với
bản thân.
KN lập kế hoạch học tập
22
Mọi việc sẽ dễ dàng hơn nếu ngƣời học xác định mục tiêu, nội dung và phƣơng
pháp học. Muốn vậy, ngƣời học phải xây dựng đƣợc kế hoạch học tập. Trên cơ sở bộ
khung đã đƣợc thiết lập đó, ngƣời học có thể tiếp cận và chiếm lĩnh tri thức một cách
dễ dàng. Trong quá trình lập kế hoạch ngƣời học phải chú ý một số điểm sau:
- Thứ nhất: ngƣời học phải xác định tính hƣớng đích của kế hoạch. Đó có thể
là kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, thậm chí kế hoạch cho từng môn, từng phần. Kế
hoạch phải đƣợc tạo lập thật rõ ràng, nhất quán cho từng thời điểm, từng giai đoạn
cụ thể sao cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của mình.
- Thứ hai: khi lập kế hoạch, ngƣời học phải chọn đúng trọng tâm, cần xác
định đƣợc cái gì là quan trọng để ƣu tiên tác động trực tiếp và dành thời gian công
sức cho nó.
KN thực hiện kế hoạch
Muốn thực hiện thành công kế hoạch mình đã lập ra, ngƣời học cần có một
số KN sau:
- Tiếp cận thông tin: lựa chọn và chủ động tiếp nhận thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau và từ những hoạt động đã đƣợc xác định nhƣ đọc sách, nghe
giảng, xem truyền hình, tra cứu từ internet, làm thí nghiệm… Trong hoạt động này
rất cần có sự tỉnh táo để chọn lọc thông tin một cách thông minh và linh hoạt.
- Xử lí thông tin: việc xử lí thông tin trong quá trình tự học không bao giờ
diễn ra trong vô thức mà cần có sự gia công, xử lí mới có thể sử dụng đƣợc. Quá
trình này có thể tiến hành thông qua các KN ghi chép, phân tích, đánh giá, tóm
lƣợc, tổng hợp, so sánh…
- Vận dụng tri thức, thông tin: thể hiện qua việc vận dụng thông tin tri thức
khoa học để giải quyết các vấn đề liên quan nhƣ thực hành bài tập, thảo luận, xử lí
các tình huống, viết bài thu hoạch…
- Trao đổi, phổ biến thông tin: việc trao đổi kinh nghiệm, chia s thông tin
qua các hình thức: thảo luận, thuyết trình, tranh luận… là công việc cuối cùng của
quá trình tiếp nhận tri thức.
KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm
Khi ngƣời học tự đánh giá đƣợc kết quả học tập của mình, ngƣời học sẽ tự
đánh giá đƣợc NL học tập của bản thân, hiểu đƣợc cái gì mình làm đƣợc, cái gì
23
mình chƣa làm đƣợc để từ đó có hƣớng phát huy hoặc khắc phục. Để có KN này,
ngƣời học cần:
- Tự trả lời câu hỏi trong SGK bằng cách xác định yêu cầu của câu hỏi, dự
kiến câu trả lời, tài hiện các kiến thức liên quan, tập trình bày câu trả lời trƣớc nhóm
hoặc trƣớc lớp để tìm ra chỗ sai từ đó khắc phục.
- Tự đặt câu hỏi để tự mình giải quyết hoặc thảo luận cùng bạn bè.
- Làm các bài tập của thầy cô giao cho, hoặc các bài tập tự bản thân tìm kiếm
sau đó tự mình kiểm tra đáp án để rút kinh nghiệm [29].
Hoạt động tự học rất đa dạng, dạng phổ biến nhất là hoạt động làm việc độc
lập với SGK. Có nhiều quan niệm khác nhau về cách phân loại KN làm việc với
SGK. Theo Đinh Quang Báo và Nguyễn Đức Thành, trong tài liệu phƣơng pháp
giảng dạy Sinh học đã nêu ra một số KN cơ bản của HS khi làm việc với SGK:
KN tách nội dung bản chất từ tài liệu đọc được
KN phân loại tài liệu đọc được
KN trả lời câu hỏi dựa trên tài liệu đọc được
KN lập dàn bài khi đọc SGK
KN soạn đề cương
KN làm tóm tắt tài liệu đọc được
KN lập dàn bài khi đọc SGK
KN soạn đề cương
- KN đọc và phân tích bảng số liệu, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ trong SGK [1].
Theo Nguyễn Duân (2010) đã xác định các KN làm việc với SGK bao gồm:
Nhóm KN làm việc với kênh chữ: KN tìm ý chính, KN tóm tắt, KN lập dàn
ý, KN lập bảng, KN lập sơ đồ.
Nhóm KN làm việc với kênh hình trong SGK: KN khai thác thông tin tranh
ảnh trong SGK, KN khai thác thông tin sơ đồ trong SGK, KN khai thác thông tin đồ
thị trong SGK, KN khai thác thông tin từ bảng trong SGK, KN vận dụng thông tin
từ SGK [5].
Các KN này là KN thành phần nằm trong nhóm KN thực hiện kế hoạch học
tập, KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm.
24
Từ các nghiên cứu trên, cấu trúc của KNTH bao gồm các KN thành phần sau
(Bảng 1.1):
Bảng 1.1. Cấu trúc của KNTH
Các KN thành phần
của KNHT
Nội dung
KN xác định mục
tiêu học tập
KN xác định nhiệm vụ học tập
KN tự đặt mục tiêu học tập
KN lập và thực hiện
kế hoạch học tập
KN lập kế hoạch học tập
- Xác định tính hƣớng đích của kế hoạch (kế hoạch ngắn
hạn, dài hạn). Kế hoạch phải rõ ràng, nhất quán cho từng
thời điểm, từng giai đoạn.
- Phải chọn đúng trọng tâm, cần xác định đƣợc cái gì là
quan trọng để ƣu tiên tác
KN thực hiện kế hoạch học tập bao gồm:
- Tiếp cận thông tin
- Xử lí thông tin
- Vận dụng tri thức, thông tin ; Trao đổi, phổ biến thông tin
KN tự kiểm tra, đánh
giá, rút kinh nghiệm
- Tự đánh giá đƣợc việc tự học
- Chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ thầy cô, bạn bè, gia đình.
Với hình thức tự học dƣới sự hƣớng dẫn chặt chẽ của GV tại lớp, trong đề tài
này chúng tôi đề cập đến việc tập trung rèn luyện cho HS nhóm KN thực hiện kế
hoạch học tập của KNTH (Hình 1.1), nhóm gồm ba KN thành phần, đó là:
- KN tiếp cận thông tin: Lựa chọn và chủ động tiếp nhận thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau (SGK, tài liệu hƣớng dẫn học, tra cứu từ internet, làm thí nghiệm…).
- KN xử lý thông tin: Quá trình này có thể tiến hành thông qua việc HS nghiên
cứu tài liệu học tập (kênh hình, kênh chữ) thực hiện các KN tƣ duy phân tích, tổng
hợp, đối chiếu, so sánh, trừu tƣợng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa… từ đó rèn luyện
các KN làm việc với tài liệu học tập nhƣ KN trả lời câu hỏi; KN đọc và phân tích bảng
biểu, đồ thị, sơ đồ; KN tóm tắt; KN lập bảng; KN lập sơ đồ; KN lập bản đồ tƣ duy; KN
phân tích lý giải kết quả thí nghiệm (TN); KN thực hành TN….
25
- KN vận dụng tri thức thông tin vào thực tiễn: thể hiện qua việc vận dụng
thông tin tri thức khoa học để giải quyết các vấn đề liên quan nhƣ KN thực hành
TN, thảo luận, KN xử lí các tình huống trong thực tiễn cuộc sống, viết bài thu
hoạch, thực hiện dự án…
Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc của KN thực hiện kế hoạch học tập
1.1.1.4. Vai trò của KNTH
Việc rèn luyện KNTH cho HS có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau
trong tất cả các khâu của quá trình dạy học Sinh học.
Thông qua hệ thống các dạng HĐHT khác nhau GV giúp HS tiếp cận với hệ
thống tri thức, biết cách tự nghiên cứu tài liệu, xử lý thông tin, từ đó hình thành tri
thức, KN, kỹ xảo, vận dụng linh hoạt những tri thức đã học vào các tình huống khác
nhau, qua đó giúp các em có thể học suốt đời. Bên cạnh đó, trong quá trình rèn
luyện KNTH còn giúp HS phát triển KN giao tiếp.
Nhƣ vậy, việc rèn luyện cho ngƣời học KNTH là điều rất cần thiết và vô
cùng quan trọng trong quá trình học tập ở nhà trƣờng và trong cuộc sống hàng ngày.
26
1.1.2. Hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinhKNTH
1.1.2.1. Hoạt động học tập
Theo tâm lý học, HĐHT là hoạt động chuyên hƣớng vào sự tái tạo lại tri thức
ở ngƣời học. Sự tái tạo ở đây hiểu theo nghĩa là phát hiện lại. Sự thuận lợi cho
ngƣời học ở đây đó là con đƣờng đi mà để phát hiện lại đã đƣợc các nhà khoa học
tìm hiểu trƣớc, giờ ngƣời học chỉ việc tái tạo lại. Và để tái tạo lại, ngƣời học không
có cách gì khác đó là phải huy động nội lực của bản thân (động cơ, ý chí,…), càng
phát huy cao bao nhiêu thì việc tái tạo lại càng diễn ra tốt bấy nhiêu. Do đó hoạt
động học làm thay đổi chính ngƣời học. Ai học thì ngƣời đó phát triển, không ai học
thay thế đƣợc, ngƣời học cần phải có trách nhiệm với chính bản thân mình, vì mình
trong quá trình học. Mặc dù hoạt động học có thể cũng có thể làm thay đổi khách
thể [30].
Theo I.B.Intenxon, học tập là loại hoạt động đặc biệt của con ngƣời có mục
đích nắm vững những tri thức, KN, kỹ xảo và các hình thức nhất định của hành vi.
Nó bao gồm cả ý nghĩa nhận thức và thực tiễn. Thông qua HĐHT giúp hình thành ở
cá nhân những tri thức khoa học, KN mới phù hợp với đòi hỏi của thực tiễn.
A.N.Leonchiev, P.Iaganperin và N.phataludina lại coi học tập xuất phát từ mục đích
trực tiếp và từ nhiệm vụ giảng dạy đƣợc biểu hiện ở hình thức tâm lý bên ngoài và
bên trong của hoạt động. A.V.petrovxki lại cho rằng HĐHT là vấn đề phẩm chất tƣ
duy và kết hợp các loại hoạt động trong việc thực hiện mục đích và nhiệm vụ học
tập [21].
Lê Văn Hồng (2001) khi nghiên cứu về HĐHT đã cho rằng HĐHT là hoạt
động đặc thù của con ngƣời đƣợc điều khiển bởi mục đích tự giác và lĩnh hội những
tri thức, kỹ xảo mới, những phƣơng thức hành vi và những dạng hoạt động nhất
định [17].
Theo Trần Bá Hoành (2006), HĐHT là một chuỗi hành động và thao tác trí
tuệ hoặc cơ bắp hƣớng tới mục tiêu xác định của bài học [15].
Tóm lại có thể khái quát: HĐHT là một hoạt động có chủ đích của chủ thể
nhằm lĩnh hội, tiếp thu những tri thức, KN, kỹ xảo, qua đó giúp chủ thể phát triển
và hoàn thiện bản thân.
27
1.1.2.2. Hoạt động học tập rèn luyện KNTH cho học sinh
a. Khái niệm
Dựa theo định nghĩa về KNTH, có thể hiểu HĐHT rèn luyện KNTH là
HĐHT nhằm rèn luyện các KN xác định mục tiêu học tập, KN lập kế hoạch và thực
hiện kế hoạch học tập, KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm về việc học của
mình.
b. Các dạng hoạt động học tập rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh
Có thể chia HĐHT thành nhiều dạng khác nhau, tùy theo NL tƣ duy của
ngƣời học, tùy theo mục đích dạy học:
* Theo NL tƣ duy: Theo Trần Bá Hoành (2006), có nhiều dạng HĐHT từ
trình độ thấp đến trình độ cao, tùy theo NL tƣ duy của ngƣời học. Nhìn chung, các
dạng HĐHT để HS tự khám phá tìm tòi kiến thức có thể bao gồm: (1) Hoạt động trả
lời câu hỏi, (2) Hoạt động điền từ, điền bảng, điền tranh câm, (3) Hoạt động lập
bảng biểu, đồ thị, sơ đồ, bản đồ, đọc và phân tích, (4) Hoạt động làm thí nghiệm: đề
xuất giả thuyết, phân tích nguyên nhân, thông báo kết quả, (5) Hoạt động thảo luận,
tranh cãi về một vấn đề nêu ra, (6) Hoạt động giải bài toán nhận thức, bài tập tình
huống, (7) Hoạt động nghiên cứu ca điển hình, điều tra thực trạng, đề xuất giải pháp
cải thiện thực trạng, thực nghiệm giải pháp mới, (8) Hoạt động làm bài tập lớn, đề
án, luận văn, luận án,... [15].
*Theo mục đích dạy học, có thể có các dạng HĐHT dựa vào các khâu của
quá trình dạy học. Dạng HĐHT sử dụng trong khâu nghiên cứu tài liệu mới. Trong
khâu này có các dạng hoạt động khởi động, hoạt động hình thành kiến thức, dạng
HĐHT sử dụng trong khâu củng cố, nâng cao hoàn thiện kiến thức. Trong khâu này
có dạng hoạt động luyện tập, hoạt động vận dụng, hoạt động tìm tòi mở rộng [4].
- Hoạt động khởi động:Mục đích của hoạt động này là tạo tâm thế học tập
cho HS, giúp HS ý thức đƣợc nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới. GV sẽ tạo
tình huống học tập nhằm làm bộc lộ "cái" HS đã biết, bổ khuyết những gìcá nhân
HS còn thiếu, giúp HS nhận ra "cái" chƣa biết và muốn biết thông qua hoạt động
này. Từ đó, giúp HS suy nghĩ và xuất hiện những quan niệm ban đầu của mình về
vấn đề sắp tìm hiểu, học tập.
28
Nhiệm vụ học tập trong hoạt động "Khởi động" cần đảm bảo rằng HS
không thể giải quyết trọn vẹn với kiến thức, KN cũ mà cần phải học thêm kiến
thức, KN mới.
- Hoạt động hình thành kiến thức: Mục đích của hoạt động nàygiúp HS lĩnh
hội đƣợc kiến thức, KN mới và đƣa các kiến thức, KN mới vào hệ thống kiến thức,
KN đã có của bản thân.
- Hoạt động luyện tập: Mục đích của hoạt động nàygiúp HS củng cố, hoàn
thiện kiến thức, KN vừa lĩnh hội đƣợc.Từ đó áp dụng trực tiếp kiến thức, KN đã
biết để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.
- Hoạt động vận dụng kiến thức: Mục đích của hoạt động này là giúp HS vận
dụng đƣợc các kiến thức, KN để giải quyết các tình huống/vấn đề mới trong học tập
hoặc trong cuộc sống. Khơi gợi khả năng tƣ duy của HS trƣớc một vấn đề, HS có
thể có nhiều cách giải quyết khác nhau.
- Hoạt động tìm tòi mở rộng: Mục đích của hoạt động nàygiúp HS không bao
giờ bằng lòng, thỏa mãn với những gì đã học và hiểu rằng ngoài những kiến thức
đƣợc học trong nhà trƣờng còn rất nhiều điều có thể và cần phải tiếp tục học tập, học
tập suốt đời. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các tình huống thực tiễn [4].
* Ngoài ra, theo Hoàng Thị Thanh Hoài (2016) nghiên cứu về các dạng
HĐHT thể hiện trong SGK môn Sinh học cấp THPT của tổ chức Tú tài Quốc tế, để
phát triển phẩm chất và NL ngƣời học, có các dạng HĐHT sau:
- Hoạt động làm việc với dữ liệu: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng NL xử lý
các dữ liệu từ các TN, NL sử dụng thông tin và công nghệ truyền thông cho HS,
đồng thời cung cấp thêm cho HS những thông tin mở rộng kiến thức.
- Hoạt động tái khám phá Sinh học: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng NL tự
tổng hợp và lĩnh hội kiến thức thông qua hoạt động học qua “làm và nhìn thấy”. Từ
đó phát triển KN thực hành cho HS.
- Hoạt động nghiên cứu Sinh học: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng NL
chuyên môn và nghiên cứu khoa học Sinh học cho HS, thông qua việc tự trải
nghiệm sáng tạo nhƣ tự đƣa ra ý kiến, quan điểm của mình về vấn đề nghiên cứu, tự
tiến hành thiết kế, xây dựng cácbƣớc thí nghiệm để chứng minh cho quan điểm của
29
mình. Từ đó phát triển những KN thiết kế các thí nghiệm Sinh học, KN dự đoán và
xây dựng mô hình thí nghiệm.
- Hoạt động tƣ duy khoa học: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng KN tƣ duy và
quan điểm vận dụng đúng đắn giá trị của tri thức khoa học Sinh học gắn liền với
công nghệ Sinh học và đạo đức Sinh học vào phát triển kinh tế- xã hội.
- Hoạt động trả lời những câu hỏi dựa vào dữ liệu: Có ƣu thế trong việc bồi
dƣỡng KN vận dụng kiến thức đã lĩnh hội đƣợc vào giải quyết vấn đề nảy sinh trong
cuộc sống [13].
Trên cơ sở phân tích bản chất của các dạng HĐHT, KNTH và phân tích nội
dung chƣơng trình Sinh học Cơ thể, Sinh học 11, chúng tôi xác định các HĐHT để
rèn luyện cho HSKN thực hiện kế hoạch học tập (gồm ba KN thành phần: (1) KN
tiếp cận thông tin; (2) KN xử lý thông tin; (3) KN vận dụng tri thức thông tin vào
thực tiễn) bao gồm các dạng nhƣ sau:
a. Dạng hoạt động trả lời câu hỏi, hoàn thiện sơ đồ, biểu bảng, tranh câm
HS nghiên cứu đoạn văn bản kết hợp quan sát tranh ảnh, biểu đồ, … sử dụng
các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa để trả lời câu hỏi,
hoặc hoàn thành nội dung bảng biểu, sơ đồ thiếu, tranh câm nhằm khám phá kiến
thức hay củng cố hoàn thiện nâng cao kiến thức.Đây là dạng HĐHT rèn luyện
KNTH ở mức độ thấp nhất, có sự định hƣớng rõ ràng của GV.
b. Hoạt động thiết lập sơ đồ, biểu bảng, sơ đồ tƣ duy
HS nghiên cứu đoạn văn bản kết hợp quan sát tranh ảnh, biểu đồ, … sử dụng
các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa và diễn đạt nội
dung kiến thức dƣới dạng bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ, bản đồ tƣ duy… nhằm khám phá
kiến thức hay củng cố hoàn thiện nâng cao kiến thức. Dạng HĐHT này rèn luyện
KNTH cao hơn so với dạng trên. Khi thực hiện dạng hoạt động này, HS đã biết thu
thập thông tin, biết cách xử lý thông tin ở mức độ cao hơn, đã biết chuyển hóa thông
tin thu nhận đƣợc bằng các cách diễn đạt nhƣ bảng biểu, sơ đồ, bản đồ tƣ duy,…
c. Dạng hoạt động giải bài tập thí nghiệm (BTTN)
Theo Nguyễn Đức Thâm, BTTN là bài tập đòi hỏi HS khi giải phải làm TN,
qua đó hình thành nên các kiến thức và rèn luyện KN, kĩ xảo. Theo Nguyễn Thƣợng
30
Chung, BTTN là bài tập đòi hỏi HS phải vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức
lí thuyết và thực nghiệm, các KN hoạt động trí óc và chân tay để tự mình giải quyết
vấn đề, đề ra phƣơng án, lựa chọn phƣơng tiện, tiến hành TN… nhằm rút ra kết luận
khoa học [23].
Trong dạy học Sinh học, BTTN là dạng bài tập luôn đi kèm với TN mà khi
giải bài tập HS không những dựa vào kết quả của TN mà còn vận dụng tổng hợp các
kiến thức lý thuyết và thực nghiệm, các KN hoạt động trí óc và thực hành kết hợp với
vốn hiểu biết về thực tiễn đời sống của HS. Bằng các thao tác tƣ duy phân tích, tổng
hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tƣợng hóa giúp các em giải thích đƣợc kết quả TN,
từ đó lĩnh hội đƣợc các khái niệm, phân tích đƣợc cơ chế của các quá trình, quy luật
sinh học [10]. Có thể chia BTTN trong dạy học Sinh học thành hai dạng:
- BTTN yêu cầu HS phải thực hiện TNtrong quá trình giải bài tập. Dạng bài tập
này đƣợc gọi là bài tập thực hành thí nghiệm (THTN) hay THTN. HS tự tiến hành các
TN trong chƣơng trình môn học, để có thể nắm rõ đƣợc mục đích thí nghiệm, điều kiện
TN. Qua việc tự tiến hành TN; quan sát và lý giải các hiện tƣợng, kết quả TN; HS xác
định đƣợc bản chất của hiện tƣợng, quá trình và tìm đƣợc các qui luật sinh học. THTN
do HS tự tiến hành theo sự hƣớng dẫn của GV. Hoạt động THTN có thể tổ chức ngay
trên lớp học, trong phòng TN hay HS tự tiến hành ở nhà, trên đồng ruộng,...
- BTTN có dữ kiện là các TN đƣợc biểu diễn gián tiếp (thông qua quan sát
đoạn phim quay các thao tác, diễn biến của một TN thật hay TN ảo); hoặc bài tập có
dữ kiện đƣợc mô tả bằng các hình vẽ mô phỏng hay các hình ảnh chụp từ TN thật.
Nhƣ vậy, dạng bài tập này chỉ đƣợc giải bằng lí thuyết, HS không cần phải tiến
hành TN. Tuy nhiên, sự phân chia các dạng bài tập nhƣ trên chỉ mang tính chất
tƣơng đối. Ngoài ra, dựa vào mục tiêurèn luyện các KN tƣ duy TN cho HS, có thể
chia thành các dạng: BTTN rèn luyện KN phân tích kết quả TN; BTTN rèn luyện
KN so sánh kết quả TN; BTTN rèn luyện KN phán đoán kết quả TN; BTTN rèn
luyện KN thiết kế TN [7], [24].
d. Dạng hoạt động giải bài tập tình huống (BTTH)
Bài tập là một nhiệm vụ mà ngƣời giải cần phải thực hiện. Trong bài tập
chứa đựng các dữ kiện và yêu cầu cần tìm.
31
Tình huống là toàn thể sự việc xảy ra tại một nơi, trong một thời gian, buộc
ngƣời ta phải suy nghĩ hành động, đối phó, chịu đựng. Theo Nguyễn Ngọc Quang
tình huống dạy học là đơn vị của bài lên lớp chứa đựng mối liên hệ giữa mục đích –
nội dung và phƣơng pháp theo chiều ngang tại một thời điểm với nội dung là một đơn
vị kiến thức. Xét về mặt khách quan, tình huống dạy học là tổ hợp những mối quan hệ
xã hội cụ thể đƣợc hình thành trong quá trình dạy học, khi mà HS đó trở thành chủ
thể hoạt động với đối tƣợng nhận thức trong một trƣờng dạy học nhằm một mục đích
dạy học cụ thể. Xét về mặt chủ quan, tình huống dạy học chính là trạng thái bên trong
đƣợc sinh ra do sự tƣơng tác giữa chủ thể với đối tƣợng nhận thức.
BTTH là những tình huống xảy ra trong quá trình dạy học, hoặc xảy ra trong
thực tiễn đời sống đƣợc cấu trúc dƣới dạng bài tập. Trong dạy học các môn học,
những tình huống đƣợc đƣa ra là tình huống giả định hay tình huống thực đã xảy ra
trong thực tiễn dạy học môn học ở phổ thông. HS giải quyết đƣợc những tình huống
trên, một mặt vừa giúp HS hình thành kiến thức mới, vừa củng cố và khắc sâu kiến
thức. Trong rèn luyện KNTH, BTTH vừa là phƣơng tiện, vừa là công cụ, đồng thời
cũng là cầu nối giữa GV và HS [6], [8].
e. Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu vật:
HS đƣợc trực tiếp thao tác trên đối tƣợng, HS dùng các giác quan để tri giác
có mục đích đối tƣợng nghiên cứu, để từ đó rút ra kiến thức, KN. Bằng cách này,
HS nắm vững kiến thức hơn, đồng thời phát triển tƣ duy, phát triển KN, chuẩn bị
khả năng vận dụng kiến thức học vào thực tiễn.
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.2.1. Thực trạng về rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học của giáo
viên ở một số trường THPT ở tỉnh An Giang
Chúng tôi đã sử dụng phiếu thăm dò ý kiến về việc rèn luyện KNTH cho HS
trong quá trình dạy học của 19 GV thuộc trƣờng THPT chuyên Thoại Ngọc Thầu,
trƣờng THPT Long Xuyên, trƣờng PT Thực Hành Sƣ Phạm trên địa bàn thành phố
Long Xuyên, tỉnh An Giang nhằm thu thập các số liệu cụ thể về thực trạng rèn
luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT.
32
* Nhận thức của GV về rèn luyện KNTH của HS trong dạy học Sinh học
ở THPT.
Bảng 1.2. Kết quả điều tra nhận thức của GV về việc rèn luyện KNTH của HS.
Nội dung câu hỏi
Kết quả điều tra
Nội dung trả lời SL %
Câu 1. Với xu hƣớng đổi mới đồng
bộ phƣơng pháp dạy học, kiểm tra
đánh giá theo định hƣớng phát triển
năng lực của HS, đặc biệt là năng lực
tự học, theo Thầy (Cô) việc rèn luyện
KNTH cho HS trong quá trình dạy
học là
Rất cần thiết 16 84.21
Cần thiết 3 15.79
Không cần thiết
Câu 2. Theo Thầy (Cô), tự học của
học sinh là
HS tự học tập ở nhà để bổ
sung kiến thức trên lớp
3 15.79
HS tự lực tìm ra kiến
thức mà không cần sự hỗ
trợ, giúp đỡ của GV
3 15.79
HS tích cực, chủ động,
độc lập nhận thức dƣới
sự hƣớng dẫn của GV
13 68.42
Ý kiến khác
Câu 3. Theo Thầy (Cô), cấu trúc kỹ
năng tự học của HS bao gồm các kỹ
năng
Kỹ năng xác định mục
tiêu học tập
19 100
Kỹ năng lập kế hoạch 19 100
Kỹ năng thực hiện kế
hoạch
17 89.47
Kỹ năng tự kiểm tra,
đánh giá và điều chỉnh
việc học
19 100
33
Qua kết quả điều tra ở bảng 1.2 chúng tôi nhận thấy rằng, đa số GV đều
nhận thức đƣợc trong việc đổi mới đồng bộ PPDH, kiểm tra đánh giá theo định
hƣớng phát triển NL, đặc biệt là NL tự học của Bộ GD & ĐT đề ra, thì việc rèn
luyện KNTH cho HS là cần thiết (rất cần thiết 84.21%, cần thiết là 15.79%).
Phần lớn GV đều khẳng định đƣợc khả năng tự học của HS là HS tích cực,
chủ động, độc lập nhận thức dƣới sự hƣớng dẫn của GV (68.42%). Bên cạnh đó, đa
phần GV đều xác định đƣợc cấu trúc KNTH của HS, điều đó chứng tỏ GV nắm khá
vững về KNTH. Điều này rất thuận lợi cho việc nghiên cứu việc thiết kế và tổ chức
các HĐHT nhằm rèn luyện KNTH cho HS ở phần Sinh học Cơ thể.
* Thực trạng sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH trong
dạy học Sinh học ở trƣờng THPT.
Bảng 1.3. Kết quả điều tra về mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế
để rèn luyện KNTH cho HS
STT
Các HĐHT đƣợc GV
thiết kế để rèn luyện KN
tự học của HS
Mức độ sử dụng
Thƣờng
xuyên
Không
thƣờng xuyên
Không
sử dụng
SL
Tỷ lệ
(%)
SL
Tỷ lệ
(%)
SL
Tỷ lệ
(%)
1
Hoạt động trả lời câu hỏi,
hoàn thiện sơ đồ, biểu
bảng, tranh câm
4 21.05 5 26.32 10 52.63
2
Hoạt động thiết lập sơ đồ,
biểu bảng, sơ đồ tƣ duy
0 0.00 7 36.84 12 63.16
3
Hoạt động giải bài tập thí
nghiệm (bao gồm thực
hành TN)
4 21.05 4 21.05 11 57.89
4
Dạng hoạt động thực
hành quan sát mô hình,
mẫu vật
3 15.79 6 31.58 11 57.89
34
5
Dạng hoạt động trải
nghiệm
0 0.00 0 0.00 0 0.00
6
Hoạt động vận dụng kiến
thức để giải quyết tình
huống trong thực tiễn, đời
sống
8 31.58 3 15.79 8 31.58
Bảng 1.3 cho thấy mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện
KNTH cho HS ở trƣờng THPT, trong đó 52.63% GV không sử dụng dạng hoạt
động trả lời câu hỏi, hoàn thiện bảng biểu, sơ đồ, tranh câm. Đa số, GV không sử
dụng dạng hoạt động thiết lập bảng biểu, sơ đồ, sơ đồ tƣ duy(63.16% ); còn 36.84%
GV không thƣờng xuyên sử dụng dạng hoạt động này. Chỉ có 21.05% GV sử dụng
dạng hoạt động giải BTTN, trong khi đó có tới 57.89% GV không sử dụng dạng
hoạt động này. Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu vật có 57.89%
GV không sử dụng, chỉ có 15.79% GV là sử dụng thƣờng xuyên. Dạng hoạt động
vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống trong thực tiễn, đời sống có 31.58%
GV thƣờng xuyên sử dụng, 31.58% GV không sử dụng HĐHT này. 100% GV
không sử dụng dạng hoạt động trải nghiệm. Qua đó, cho thấy đa phần GV không tự
mình thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS, một số ít có thiết kế và sử
dụng. Qua trao đổi, chúng tôi nhận thấy GV chỉ sử dụng các câu lệnh, các bài tập có
sẵn ở SGK.
* Thực trạng sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH trong
các khâu của quá trình dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
35
Bảng 1.4. Kết quả điều tra mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế
để rèn luyện KNTH trong các khâu của quá trình dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
STT
Các khâu của quá
trình dạy học
Mức độ rèn luyện
Thƣờng
xuyên
Không
thƣờng xuyên
Không sử
dụng
SL
Tỷ lệ
(%)
SL
Tỷ lệ
(%)
SL
Tỷ lệ
(%)
1
Khâu hình thành kiến
thức mới
2 10.53 5 26.32 12 63.16
2 Khâu củng cố, ôn tập 11 57.89 5 26.32 3 15.79
3
Khâu kiểm tra – đánh
giá (Hƣớng dẫn HS tự
kiểm tra đánh giá)
0 0.00 5 26.32 14 73.68
Từ kết quả bảng 1.4 ta thấy, đa số GV 57.89% thƣờng xuyên các HĐHT
đƣợc GV thiết kế rèn luyện cho HS KNTH ở khâu củng cố ôn tập. Còn ở khâu hình
thành kiến thức mới, khâu kiểm tra – đánh giá (Hƣớng dẫn HS tự kiểm tra đánh giá)
có đến 63.16% GV không sử dụng các HĐHT rèn luyện đƣợc GV thiết kế cho HS
KNTH. Qua đó cho thấy, GV chỉ chú trọng thiết kế và sử dụng các HĐHT ở khâu
củng cố ôn tập. Qua trao đổi, đa số GV cho rằng họ ngại thiết kế các HĐHT rèn
luyện cho HS KNTH trong khâu hình thành kiến thức mới và khâu kiểm tra – đánh
giá (Hƣớng dẫn HS tự kiểm tra đánh giá) do không có thời gian, không có tƣ liệu,
không nắm vững kỹ thuật thiết kế HĐHT.
* Thực trạng rèn luyện các KN thành phần của KNTH trong dạy học Sinh
học ở trƣờng THPT
36
Bảng 1.5. Kết quả điều tra mức độ rèn luyện các KN thành phần của KNTH
trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
STT
Các kỹ năng tự học
của HS
Mức độ rèn luyện
Thƣờng
xuyên
Không
thƣờng
xuyên
Không
sử dụng
SL
Tỷ lệ
(%)
SL
Tỷ lệ
(%)
SL
Tỷ lệ
(%)
1
Kỹ năng xác định mục tiêu
học tập
0 0.00 7 36.84 12 63.16
2
Kỹ năng lập kế hoạch học
tập
0 0.00 0 0.00 19 100
3
Kỹ năng thực hiện kế
hoạch học tập
12 63.16 3 26.32 4 21.05
4
Kỹ năng tự kiểm tra, đánh
giá và điều chỉnh việc học
10 52.63 5 26.32 4 21.05
Qua bảng 1.5, chúng tôi nhận thấy: Đa số GV 63.16% đều không rèn luyện
cho HS KN xác định mục tiêu học tập. 100% GV đều không rèn luyện cho HS KN
lập kế hoạch. Có 52.63% GV thƣờng xuyên rèn luyện cho HS KN tự kiểm tra, đánh
giá và điều chỉnh việc học. Trong khi đó có đến 63.16% GV không chú trọng rèn
luyện cho HS KN lập kế hoạch. Qua trao đổi, chúng tôi nhận thấy rằng, GV quan
niệm việc xác định mục tiêu học tập đƣợc GV định hƣớng ngay từ đầu tiết học, HS
chỉ cần biết là đƣợc rồi; cũng không cần rèn luyện KN lập kế hoạch học tập vì GV
đã định hƣớng cho HS kế hoạch học tập trong một tiết học.
Đa phần GV 63.16% chú trọng rèn luyện cho HS KN thực hiện kế hoạch
học tập mà GV đã định hƣớng trong tiết dạy. Ngoài ra, GV cũng chú trọng nhiều
đến việc rèn luyện KN tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc học của HS.
Nhƣ vậy, trong việc thực hiện rèn luyện KNTH cho HS hiện nay, với nội
dung của chƣơng trình và SGK hiện hành đa phần GV đều chú trọng rèn luyện cho
37
HS KN thực hiện kế hoạch học tập; KN tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc học
của HS.
* Thực trạng GV sử dụng các hình thức để rèn luyện KNTH cho HS trong
dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
Bảng 1.6. Kết quả điều tra về thực trạng GV sử dụng các hình thức
để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
Hình thức tiến hành
Có Không
SL
Tỷ lệ
(%)
SL
Tỷ lệ
(%)
Cho HS tìm hiểu và soạn bài trƣớc ở nhà bằng
cách trả lời các câu hỏi SGK
19 100
Cho HS tìm hiểu và soạn bài trƣớc ở nhà bằng
các HĐHT mà đƣợc thiết kế
4 21.05 15 78.95
Cho HS tìm hiểu bài mới trên lớp bằng các
HĐHT đƣợc thiết kế
6 31.58 13 68.42
Cho HS tự ôn tập, củng cố kiến thức sau mỗi bài
học, chƣơng hoặc phần kiến thức bằng cách trả
lời các câu hỏi, bài tập ở SGK
12 63.16 7 36.84
Cho HS tự ôn tập, củng cố kiến thức sau mỗi bài
học, chƣơng hoặc phần kiến thức bằng các
HĐHT đƣợc thiết kế
8 42.11 11 57.89
Qua kết quả điều tra về hình thức tổ chức rèn luyện KNTH cho HS, chúng
tôi nhận thấy rằng đa số GV (100%) đều sử dụng hình thức cho HS tìm hiểu và soạn
bài trƣớc ở nhà hoặc tự ôn tập bằng cách trả lời các câu hỏi SGK; 63.16% GV cho
HS tự ôn tập, củng cố kiến thức sau mỗi bài học, chƣơng hoặc phần kiến thức bằng
cách trả lời các câu hỏi, bài tập ở SGK. Đa phần GV (78.95%) không cho HS tìm
hiểu và soạn bài trƣớc ở nhà bằng các HĐHT mà đƣợc thiết kế; 68.42% GV không
cho HS tìm hiểu bài mới trên lớp bằng các HĐHT đƣợc thiết kế. Từ đó, cho thấy
38
GV chƣa chú trọng việc thiết kế các HĐHT để sử dụng trong các khâu của quá trình
dạy học, GV chỉ sử dụng các câu lệnh, câu hỏi bài tập trong SGK để tổ chức cho HS
học tập.
* Thuận lợi và khó khăn khi thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện
KNTH trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
Bảng 1.7. Kết quả điều tra về thuận lợi và khó khăn khi thiết kế các HĐHT
để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy phần SHCT nói riêng
và dạy Sinh học nói chung ở trƣờng THPT
Nội dung câu hỏi
Kết quả điều tra
Nội dung trả lời SL %
Câu 1. Theo Thầy, Cô
những thuận lợi khi thiết kế
và tổ chức các HĐHT để
rèn luyện KN tự học cho
HS trong dạy học phần
sinh học tế bào nói riêng và
dạy học Sinh học nói
chung ở THPT là
Kiến thức gần gũi với thực tiễn cuộc
sống, HS dễ liên hệ thực tiễn.
14 73.68
Tài liệu tham khảo phong phú. 14 73.68
HS năng động, ham học hỏi có thể
thích nghi tốt với việc tự học
5 26.32
Phƣơng tiện dạy học đảm bảo cho
việc dạy tự học
12 63.16
Ý kiến khác 0 0.00
Câu 2. Những khó khăn
mà Thầy, Cô gặp phải khi
rèn luyện kỹ năng tự học
cho HS trong dạy học phần
sinh học tế bào nói riêng và
dạy học Sinh học nói
chung ở THPT là:
Thiếu tài liệu tham khảo, đồ dùng
dạy học.
12 63.16
Chƣa có KN, kinh nghiệm để thiết
kế và sử dụng các HĐHT để rèn
luyện KN tự học của HS.
13 68.42
Không có thời gian để thiết kế các
HĐHT để rèn luyện KN tự học của
HS
16 84.21
HS khó tự mình giải quyết những
HĐHT để rèn luyện KN tự học
19 100
39
Số lƣợng HS yêu thích môn Sinh học
không nhiều.
19 100
Khó khăn trong khâu tổ chức hoạt
động tự học.
15 78.95
Nội dung phần Sinh học cơ thể khó. 12 63.16
Ý kiến khác 0 0.00
Kết quả điều tra về những khó khăn trong việc thiết kế và tổ chức các HĐHT
rèn luyện KNTH trong dạy học cho thấy: Đa số GV cho rằng do HS khó tự mình
giải quyết những HĐHT để rèn luyện KNTH, số lƣợng HS yêu thích môn Sinh học
không nhiều, khó khăn trong khâu tổ chức hoạt động tự học, cũng nhƣ nội dung
phần Sinh học Cơ thể khó tiếp thu. Hơn nữa đa số GV (68.42%) còn lúng túng, gặp
khó khăn vì chƣa có KN, kinh nghiệm để thiết kế và sử dụng các HĐHT để rèn
luyện KNTH của HS và cũng không có thời gian để thiết kế các HĐHT để rèn luyện
KNTH của HS (84.21%).
Từ những kết quả điều tra, thăm dò ý kiến của GV dạy bộ môn Sinh học cấp
THPT chúng tôi nhận thấy rằng, đa số GV chƣa có KN, kinh nghiệm để thiết kế và
sử dụng các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS. Đồng thời GV cũng không có thời
gian để thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS. Vì vậy, việc thiết kế và tổ
chức các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS phần Sinh học Cơ thể, Sinh học 11 là
thật sự cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
1.2.2. Thực trạng học Sinh học của học sinh ở một số trường THPT ở tỉnh An
Giang
Để có sự đánh giá khách quan, chúng tôi đã điều tra về thái độ học tập,
HĐHT của 211 HS tại trƣờng các trƣờng THPT Chuyên Thoại Ngọc Thầu, trƣờng
THPT Long Xuyên và trƣờng PT iSchool Long Xuyên trên địa bàn thành phố Long
Xuyên, tỉnh An Giang. Kết quả đƣợc thể hiện qua bảng sau:
40
Bảng 1.8. Kết quả điều tra về việc tự học trong học tập môn Sinh học của HS
ở trƣờng THPT hiện nay
Nội dung câu hỏi
Kết quả điều tra
Nội dung trả lời SL %
Câu 1. Theo em, tự
học là gì?
Là tự nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo và
tự bản thân học tập mà không cần phải nhắc
nhở.
185 87.68
Là tự học lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trƣớc
khi đến lớp.
94 44.55
Câu 2. Tự học có
vai trò gì đối với bản
thân?
Giúp bản thân tự giải quyết các vấn đề để nâng
cao kiến thức.
202 95.73
Rèn luyện cho bản thân tính tự giác. 28 13.27
Tìm hiểu đƣợc các vấn đề chƣa biết, khắc sâu
kiến thức mới và cũ.
14 6.64
Có điểm cao trong các kỳ kiểm tra và thi cử. 3 1.42
Câu 3. Để rèn luyện
KNTH cho bản thân
các em đã sử dụng
phƣơng pháp nào?
Rèn luyện KNTH thông qua cách thức tổ chức
dạy học của GV
4 1.89
Tự nghiên cứu SGK sau đó trả lời câu hỏi và
làm bài tập.
95 45.02
Tìm kiếm tài liệu tham khảo có liên quan đến
bài học.
88 41.70
Thảo luận và trao đổi ý kiến với bạn bè. 90 42.65
Phƣơng pháp khác 0 0.00
Câu 4. Những điều
khó khăn khi tự học
là
Không có thời gian học tập 22 10.43
Không tìm đƣợc phƣơng pháp tự học phù hợp 101 47.87
Kiến thức cơ bản thiếu hụt 98 46.45
Không hứng thú với môn học 26 12.32
41
Không có kỹ năng tự học 192 91.00
Không có các hoạt động hƣớng dẫn tự học của
thầy cô
187 88.63
Ý kiến khác 0 0.00
Qua bảng thống kê kết quả điều tra HS, chúng tôi nhận thấy rằng các em đều
chủ động tích cực trong quá trình học tập để rèn luyện cho bản thân KNTH nhƣ: Tự
nghiên cứu SGK sau đó trả lời câu hỏi và làm bài tập (45.02%) hoặc tìm kiếm tài
liệu tham khảo có liên quan đến bài học (41.70%) hay các em có thể thảo luận trao
đổi ý kiến với bạn bè (42.65%), rất ít HS tự học thông qua cách thức tổ chức của
GV (1.89%). Trong giờ học Sinh học phần lớn HĐHT của các em là tìm hiểu tranh
ảnh, biểu đồ, bảng biểu, thảo luận nhóm để trao đổi thông tin với nhau rồi trình bày
theo cách suy nghĩ của mình. Các em gặp rất nhiều khó khăn khi tự học vì không
tìm đƣợc phƣơng pháp tự học phù hợp (47.87%) hay kiến thức cơ bản bị thiếu hụt
(46.45%) nên không thể nói hết sự hiểu biết của mình cho ngƣời khác hiểu. Bên
cạnh đó, cũng còn nhiều HS không có thời gian học tập (10.43%) và cũng không
hứng thú với môn học do kiến thức khô khan, dễ gây nhàm chán (12.32%). Mặt
khác, đa số HS tuy rằng rất ham tự học nhƣng không có KN (91.00%) hoặc không
biết phải học nhƣ thế nào để có hiệu quả cao vì không có các hoạt động hƣớng dẫn
tự học của thầy cô (88.63%).
Đa số HS (87.68%) cho rằng: “Tự học là tự giác tìm tòi, nghiên cứu bổ sung
kiến thức không cần ai nhắc nhở”. Phần lớn các em cho rằng tự học có vai trò rất
quan trọng (95.73%) giúp bản thân tự giải quyết các vấn đề để nâng cao kiến thức.
Nhƣ vậy, đa số các em nhận thức đƣợc tầm quan trọng của tự học trong quá trình
học tập.
Từ những thực trạng trên, chúng tôi thấy rằng chúng ta cần quan tâm đến
việc rèn luyện KNTH cho HS để giúp các em có thể tự học đƣợc tốt hơn.
42
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
Qua nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài cho thấy:
- KNTH bao gồm các nhóm KN thành phần: KN xác định mục tiêu học tập,
KN lập kế hoạch học tập, KN thực hiện kế hoạch, KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh
nghiệm. Trong đó, KN lập kế hoạch học tập bao gồm các KN: KN tiếp cận thông
tin, KN xử lý thông tin, KN vận dụng tri thức thông tin vào thực tiễn.
- Có nhiều HĐHT để rèn luyện KNTH của HS nhƣ dạng hoạt động trả lời
câu hỏi, hoàn thiện sơ đồ, biểu bảng; Hoạt động thiết lập sơ đồ, biểu bảng, sơ đồ tƣ
duy; Dạng hoạt động giải BTTN; Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu
vật; Dạng hoạt động giải BTTH.
- Qua khảo sát thực tiễn việc rèn luyện KNTH ở một số trƣờng THPT cho
thấy đa số GV đều nhận thấy đƣợc sự cần thiết phải rèn luyện KNTH cho HS nhƣng
còn hạn chế trong việc thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS. Do đó, việc
xây dựng quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học
Sinh học là rất cần thiết.
43
CHƢƠNG 2.
THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
ĐỂ RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC
TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ, SINH HỌC 11
2.1. Mục tiêu, cấu trúc nội dung phần SHCT, Sinh học 11
2.1.1. Mục tiêu của phần SHCT, Sinh học 11
2.1.1.1. Kiến thức
- HS trình bày đƣợc những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn
về cấp độ tổ chức cơ thể của sự sống chủ yếu là sinh học cơ thể thực vật, động vật.
- HS hiểu và trình bày đƣợc các kiến thức cơ bản về trao đổi chất và năng
lƣợng, về tính cảm ứng, về sinh trƣởng phát triển, về sinh sản của động vật và thực vật.
- HS nêu và giải thích đƣợc các cơ chế tác động, các quá trình sinh lí trong
hoạt động sống ở mức cơ thể (động vật và thực vật) có liên quan mật thiết đến mức
độ phân tử, tế bào cũng nhƣ mối quan hệ mật thiết với môi trƣờng sống.
- HS thấy đƣợc sự thống nhất và khác biệt về các quá trình sống giữa động
vật với thực vật.
- Trên cơ sở nắm vững các kiến thức cơ bản, HS biết vận dụng các kiến thức
vào thực tiễn sản xuất và đời sống, hiểu và vận dụng các biện pháp kĩ thuật nhằm
nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng, bảo vệ môi trƣờng và góp phần nâng cao
chất lƣợng cuộc sống.
- Củng cố cho HS quan điểm duy vật biện chứng về thế giới sống, bồi dƣỡng
cho HS lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là bảo vệ rừng, bảo vệ
các động vật hoang dã.
- Rèn luyện cho HS tƣ duy biện chứng, tƣ duy hệ thống.
2.1.1.2. Kỹ năng
- KN thực hành: rèn luyện KN quan sát, THTN nhƣ kỹ năng xác định
cƣờng độ thoát hơi nƣớc ở lá, xác định vai trò của phân bón, chiết rút sắc tố, phát
hiện hô hấp, quang hợp ở thực vật, chứng minh quá trình vận chuyển nƣớc ở thân,
xác định loại hoocmôn sinh ra ở quả chín,… Điều đó giúp cho HS phát triển tƣ
duy thực nghiệm.
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học

More Related Content

What's hot

What's hot (11)

Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10
 
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đLuận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
 
Phương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thính
Phương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thínhPhương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thính
Phương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thính
 
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCSLuận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
 
Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông
Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thôngLuận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông
Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông
 
Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịch sử
Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịch sửPhát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịch sử
Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịch sử
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhómLuận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinhLuận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường THCS
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường THCSLuận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường THCS
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường THCS
 
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển vùng chuyên canh rau xanh
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển vùng chuyên canh rau xanhLuận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển vùng chuyên canh rau xanh
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phát triển vùng chuyên canh rau xanh
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAY
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAYLuận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAY
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAY
 

Similar to Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học

Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự họcLuận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự họcDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học (20)

Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
 
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự họcLuận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “C...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “C...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “C...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “C...
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
 
Phát triển năng lực tự học qua sử dụng hệ thống bài tập phần hiđrocacbon
Phát triển năng lực tự học qua sử dụng hệ thống bài tập phần hiđrocacbonPhát triển năng lực tự học qua sử dụng hệ thống bài tập phần hiđrocacbon
Phát triển năng lực tự học qua sử dụng hệ thống bài tập phần hiđrocacbon
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
 
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
 
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loạiXây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận văn học...
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luậnLuận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận
 
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐHLuận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học si...
Luận văn:  Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học si...Luận văn:  Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học si...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học si...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinhLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa líLuận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học theo chu...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học theo chu...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học theo chu...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học theo chu...
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đLuận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10 THPT
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10 THPTLuận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10 THPT
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10 THPT
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 

Recently uploaded (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 

Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRẦN ÁNH LOAN THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ, SINH HỌC 11 Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Sinh học Mã số: 60140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. ĐẶNG THỊ DẠ THỦY Thừa Thiên Huế, năm 2018
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả Trần Ánh Loan
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đặng Thị Dạ Thủy đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Sinh trƣờng Đại học sƣ phạm Huế đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này. Cảm ơn ban giám hiệu và tập thể thầy cô giáo trƣờng Phổ thông iSchool Long Xuyên, trƣờng THPT chuyên Thoại Ngọc Thầu, trƣờng THPT Long Xuyên, trƣờng THPT Thực hành Sƣ phạm, tỉnh An Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Cảm ơn gia đình, bạn bè và những ngƣời thân đã động viên giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này. Tác giả
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................4 DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ..............................................................5 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................7 2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................8 3. Giả thuyết khoa học ................................................................................................8 4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................8 5. Đối tƣợng nghiên cứu..............................................................................................8 6. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................9 7. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................9 8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................10 9. Những đóng góp mới của đề tài............................................................................11 10. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................11 NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................16 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .....................16 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài......................................................................................16 1.1.1. Kỹ năng và kỹ năng tự học......................................................................16 1.1.1.1. Kỹ năng..............................................................................................16 1.1.1.2. Tự học ................................................................................................17 1.1.1.3. Kỹ năng tự học...................................................................................21 1.1.1.4. Vai trò của KNTH..............................................................................25 1.1.2. Hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinhKNTH...............................26 1.1.2.1. Hoạt động học tập ..............................................................................26 1.1.2.2. Hoạt động học tập rèn luyện KNTH cho học sinh.............................27
  • 5. 2 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài...................................................................................31 1.2.1. Thực trạng về rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học của giáo viên ở một số trƣờng THPT ở tỉnh An Giang....................................................31 1.2.2. Thực trạng học Sinh học của học sinh ở một số trƣờng THPT ở tỉnh An Giang...39 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................42 CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ, SINH HỌC 11 .......................................................43 2.1. Mục tiêu, cấu trúc nội dung phần SHCT, Sinh học 11 ......................................43 2.1.1. Mục tiêu của phần SHCT, Sinh học 11 ...................................................43 2.1.1.1. Kiến thức............................................................................................43 2.1.1.2. Kỹ năng..............................................................................................43 2.1.1.3. Thái độ ...............................................................................................44 2.1.1.4. Năng lực.............................................................................................44 2.1.2. Cấu trúc nội dung của phần SHCT, Sinh học 11.....................................44 2.1.3. Nhận xét về nội dung, cấu trúc Sinh học 11............................................48 2.2. Thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11...........................................................................................50 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11................................................50 2.2.2. Thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11............................................................................................50 2.2.2.1. Quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11...................................................................50 2.2.2.2. Các dạng HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11 ................................................................................53 2.2.3. Tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11............................................................................................64 2.2.3.1. Quy trình tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11...................................................................64
  • 6. 3 2.2.3.2. Vận dụng quy trình tổ chức HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11 .........................................................66 2.3. Tiêu chí đánh giá KNTH của học sinh trong dạy học Sinh học 11. ..................69 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................72 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM..........................................................73 3.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................................73 3.2. Nội dung thực nghiệm........................................................................................73 3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm .................................................................................73 3.3.1. Chọn trƣờng, lớp thực nghiệm.................................................................73 3.3.2. Bố trí tiến hành thực nghiệm ...................................................................74 3.4. Xử lý kết quả thực nghiệm.................................................................................74 3.5. Kết quả thực nghiệm ..........................................................................................75 3.5.1. Phân tích định lƣợng................................................................................75 3.5.2. Phân tích định tính...................................................................................79 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................81 1. Kết luận .................................................................................................................81 2. Kiến nghị...............................................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................83 PHỤ LỤC
  • 7. 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BTTN Bài tập thí nghiệm BTTH Bài tập tình huống GV Giáo viên HĐHT Hoạt động học tập HS Học sinh KN Kỹ năng KNTH Kỹ năng tự học NL Năng lực PPDH Phƣơng pháp dạy học SGK Sách giáo khoa SHCT Sinh học Cơ thể TN Thí nghiệm THPT Trung học phổ thông THTN Thực hành thí nghiệm
  • 8. 5 DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Trang BẢNG Bảng 1.1. Cấu trúc của KNTH..................................................................................24 Bảng 1.2. Kết quả điều tra nhận thức của GV về việc rèn luyện KNTH của HS. ....32 Bảng 1.3. Kết quả điều tra về mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH cho HS ...............................................................................33 Bảng 1.4. Kết quả điều tra mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH trong các khâu của quá trình dạy học Sinh học ở trƣờng THPT.....35 Bảng 1.5. Kết quả điều tra mức độ rèn luyện các KN thành phần của KNTH trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT............................................................36 Bảng 1.6. Kết quả điều tra về thực trạng GV sử dụng các hình thức để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT .........................37 Bảng 1.7. Kết quả điều tra về thuận lợi và khó khăn khi thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy phần SHCT nói riêng và dạy Sinh học nói chung ở trƣờng THPT........................................................................38 Bảng 1.8. Kết quả điều tra về việc tự học trong học tập môn Sinh học của HS ở trƣờng THPT hiện nay.............................................................................40 Bảng 2.1. Hệ thống kiến thức phần SHCT, Sinh học 11 ..........................................45 Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá việc rèn luyện KNTH (Nhóm KN thực hiện kế hoạch học tập) của HS trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11 .......................70 Bảng 2.3. Đánh giá việc rèn luyện KNTH (Nhóm KN thực hiện kế hoạch học tập) cho HS trong dạy học phần SHCT,Sinh học 11 ......................................71 Bảng 2.4. Các mức độ đạt đƣợc của KNTH trong thực nghiệm...............................72 Bảng 3.1. Bảng thống kê các bài thực nghiệm..........................................................73 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả các lần kiểm tra KNTH của HS...........................75 Bảng 3.3. Bảng tổng hợp đánh giá tiêu chí mức độ qua 3 lần kiểm tra....................76 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Biểu đồ biểu diễn các mức độ đạt đƣợc về KNTH của HS qua các lần kiểm tra ....................................................................................................75
  • 9. 6 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 1 qua 3 lần kiểm tra......77 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 2 qua 3 lần kiểm tra.......77 Biểu đồ 3.4. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 3 qua 3 lần kiểm tra........78 HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ các hình thức tự học........................................................................19 Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc của KN thực hiện kế hoạch học tập ..................................25 Hình 2.1. Quy trình thiết kế HĐHT để rèn luyện KNTH .........................................51 Hình 2.2. Cơ chế của hƣớng sáng .............................................................................53 Hình 2.3. Chu kì sinh trƣởng và phát triển ở cây một năm.......................................54 Hình 2.4. Cung phản xạ đầu gối................................................................................55 Hình 2.5. Sơ đồ Sinh trƣởng ở thực vật ....................................................................56 Hình 2.6. Sinh trƣởng và phát triển ở thực vật..........................................................58 Hình 2.7. Sinh trƣởng và phát triển ở động vật (ếch) ...............................................58 Hình 2.8. TN về cảm ứng của cây đậu......................................................................59 Hình 2.9. TN ở củ hành tây.......................................................................................59 Hình 2.10. Thí nghiệm về sự sinh trƣởng của cây ngô ............................................59 Hình 2.11. Thí nghiệm ở cây đậu..............................................................................60 Hình 2.12. Thí nghiệm ở cây ngô..............................................................................60 Hình 2.13. Cảm ứng ở thực vật.................................................................................62 Hình 2.14. Chong đèn cho vƣờn cúc........................................................................63 Hình 2.15. Cá lóc “biết bay” .....................................................................................64 Hình 2.16. Quy trình tổ chức HĐHT để rèn luyện KNTH .......................................65
  • 10. 7 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, sự xuất hiện nền kinh tế toàn cầu và nền kinh tế tri thức đã đƣa xã hội loài ngƣời sang tới những kỉ nguyên mới, sự thách thức trƣớc nguy cơ tụt hậu trên chặng đƣờng tranh đua trí tuệ ở thế kỷ XXI đã và đang đòi hỏi sự đổi mới của giáo dục, trong đó có sự đổi mới cơ bản về phƣơng pháp dạy và học. Theo quyết số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tƣớng Chính phủ cũng đã nêu rõ chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020: “Tiếp tục đổi mới phƣơng pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hƣớng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của ngƣời học”. Giáo dục phổ thông nƣớc ta đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực ngƣời học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh (HS) học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng đƣợc cái gì qua việc học. Để đảm bảo điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phƣơng pháo dạy học (PPDH) theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng (KN), hình thành năng lực (NL) và phẩm chất. Đổi mới PPDH là nhiệm vụ quan trọng, nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục, tạo ra những con ngƣời mới đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Hiện nay đổi mới PPDH đƣợc triển khai theo hƣớng phát triển NL. Theo định hƣớng này, giáo dục không chỉ trang bị cho học sinh kiến thức, KN các môn học mà còn chú ý tới những NL chung cần thiết cho nhiều lĩnh vực nhƣ NL hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, NL tự học... Trong đó NL tự học là một trong những NL quan trọng và cốt lõi cần phải có ở mỗi cá nhân. Việc rèn luyện kỹ năng tự học (KNTH) là nền tảng để hình thành và phát triển NL tự học. Chƣơng trình Sinh học 11 ở trung học phổ thông (THPT) nghiên cứu Sinh học cơ thể (SHCT), một cấp độ tổ chức trong hệ thống sống. Nội dung chủ yếu của phần này đề cập đến các hoạt động sống, các quá trình sinh học cơ bản ở mức cơ thể nhƣ chuyển hóa vật chất và năng lƣợng, tính cảm ứng, sinh trƣởng và phát triển,
  • 11. 8 sinh sản trong cơ thể động vật, thực vật; ảnh hƣởng của các nhân tố sinh thái lên các quá trình đó và các nguyên tắc ứng dụng vào thực tiễn sản xuất và cuộc sống. Thành phần kiến thức chủ yếu là kiến thức sinh lý, sinh thái, kiến thức ứng dụng. Để phát huy tính tích cực của HS trong học tập, sách giáo khoa (SGK) có những câu lệnh để tổ chức các hoạt động học tập (HĐHT) cho HS. Tuy nhiên, các HĐHT trong SGK còn mang tính đơn giản, chƣa có tính hệ thống, chƣa phát huy đƣợc sự hứng thú học tập;vì vậy, việc rèn luyện KNTH còn hạn chế. Do đó, việc nghiên cứu thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện các KN cho HS, đặc biệt là KNTH là vấn đề thiết thực, đáp ứng đƣợc chủ trƣơng đổi mới dạy học của Bộ GD & ĐT. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh học Cơ thể, Sinh học 11”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thiết kế và tổ chức các HĐHT trong dạy học phần SHCT nhằm rèn luyện cho HS KNTH, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học phần SHCT, Sinh học 11. 3. Giả thuyết khoa học Nếu thiết kế các HĐHT theo định hƣớng rèn luyện KNTH có chất lƣợng và tổ chức sử dụng theo một quy trình hợp lý thì sẽ phát triển KNTH của HS trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11. 4. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu thiết kế và sử dụng các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH (chủ yếu rèn luyện nhóm KN thực hiện kế hoạch học tập) trong khâu nghiên cứu tài liệu mới, khâu củng cố và hoàn thiện kiến thức trong dạy học chƣơng 2, 3 và 4 phần SHCT, Sinh học 11 cơ bản. 5. Đối tƣợng nghiên cứu Các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong khâu nghiên cứu tài liệu mới, khâu củng cố và hoàn thiện kiến thức trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
  • 12. 9 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan tới dạy học để rèn luyện cho HS KN, các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH. 6.2. Điều tra thực trạng về phƣơng pháp và các biện pháp dạy học để rèn luyện cho HS KN nói chung và rèn luyện KNTH nói riêng trong dạy học Sinh học ở THPT. 6.3. Phân tích mục tiêu, cấu trúc, nội dung phần SHCT, Sinh học 11 làm cơ sở cho việc thiết kế các dạng HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH. 6.4. Nghiên cứu quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11. Vận dụng quy trình để thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11. 6.5. Nghiên cứu quy trình tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11. Vận dụng quy trình để tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11. 6.6. Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá mức độ để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11. 6.7. Thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá hiệu quả việc sử dụng các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH đã xây dựng đƣợc trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu các tài liệu về chủ trƣơng, đƣờng lối lãnh đạo của Nhà nƣớc về công tác giáo dục. - Nghiên cứu các tài liệu về đổi mới giáo dục nhƣ: dạy học theo tiếp cận NL, HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH. - Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến rèn luyện KN nói chung và KNTH nói riêng. - Nghiên cứu các tài liệu về dạy học phần SHCT, Sinh học 11 ở trƣờng THPT. 7.2. Phƣơng pháp chuyên gia Gặp gỡ, trao đổi với những chuyên gia có nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực mình đang nghiên cứu, lắng nghe sự tƣ vấn của các chuyên gia để định hƣớng cho việc triển khai đề tài.
  • 13. 10 7.3. Phƣơng pháp điều tra - Đối với giáo viên (GV): Phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra, dự giờ nhằm tìm hiểu thực trạng về nhận thức và thực trạng tổ chức hoạt động để rèn luyện cho HS KNTH trong các khâu của quá trình dạy học. - Đối với HS: Phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra nhằm tìm hiểu về nhận thức và thực trạng sử dụng các hình thức tự học của HS. 7.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm Để đánh giá KNTH ở HS, chúng tôi tiến hành xây dựng bộ tiêu chí. Căn cứ vào các tiêu chí đƣợc đặt ra để tiến hành đo mức độ đạt đƣợc của KN theo thời gian. Tiến hành thực nghiệm theo mục tiêu (không có lớp đối chứng) trên 4 lớp 11 ở 2 trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh An Giang. 7.5. Phƣơng pháp thống kê toán học - Sử dụng một số công cụ toán học để xử lý các kết quả điều tra và kết quả thực nghiệm sƣ phạm. Tham số sử dụng để xử lý: phần trăm (%). - Thu thập và thống kê số liệu từ kết quả của tất cả các lần tổ chức thực nghiệm. Tỉ lệ phần trăm số HS thực nghiệm = Số HS đạt đƣợc ở các mức độ thực nghiệm Tổng số HS đƣợc thực nghiệm Trong đó số HS đạt đƣợc ở các mức độ thực nghiệm có thể là: + Số HS chƣa đạt. + Số HS đạt ở mức thấp. + Số HS đạt ở mức cao. + Số HS đạt ở các tiêu chí (mứcA, mức B hoặc mức C). 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài. Chƣơng 2: Thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11. Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.
  • 14. 11 9. Những đóng góp mới của đề tài - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KNTH và HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH. - Xác định quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11. - Xây dựng các dạng HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH phần SHCT, Sinh học 11. - Xác định quy trình tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11. - Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá các mức độ rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11. 10. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu 10.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Từ thời cổ đại, vai trò của tự học đã bắt đầu đƣợc quan tâm. Khổng tử (551-479 trƣớc Công nguyên), nhà tƣ tƣởng nổi tiếng và là nhà sƣ phạm vĩ đại của Trung quốc, về phƣơng pháp giáo dục ông đã đề cao việc tự học, tự luyện, tu nhân, chú trọng phát huy mặt tích cực, sáng tạo, năng lực nội sinh. Đề cập đến việc học, Khổng Tử xác định “Học nhi thời tập chí”, việc học tập theo ông phải gắn liền với thực hành để thông suốt những điều đã học. Ông đề cập và nhấn mạnh mối quan hệ tác động giữa việc học tập và tƣ duy trong học tập, ông cho đó là hai yếu tố ràng buộc không thể thiếu của một vấn đề “Học nhi bất tƣ vong, tử nhi bất học tất đãi” ông cho rằng học mà không nghĩ thì mờ tối, nghĩ mà không học thì khó nhọc, mất công. Do vậy, với ông việc học tập và tự học là cần thiết và gắn bó mật thiết với nhau. Môntênhơ (1553 – 1592) đƣợc xem là “Ông tổ sƣ phạm” ở châu Âu, đã quan niệm ngƣời thầy giáo phải rèn luyện cho HS thói quen biết phán đoán, chứ không phải cứ nhận lấy những ý kiến sai lầm của ngƣời ta, học trò phải dựa trên những điều đã học để xây dựng ý tƣởng riêng. Đến thế kỉ XVII, J.A.Comeski – nhà giáo dục học vĩ đại của thế giới đã nghiên cứu phƣơng pháp cho phép GV giảng ít hơn, HS hoạt động nhiều hơn, bồi
  • 15. 12 dƣỡng tinh thần độc lập trong quan sát, đàm thoại và ứng dụng kiến thức vào thực tiễn. Ông đề ra một số nguyên tắc dạy học nhằm phát huy tính tích cực của HS mà tới nay vẫn còn nguyên giá trị nhƣ đảm bảo tính trực quan trong dạy học, đi từ cái chung đến cái riêng, tôn trọng đặc điểm đối tƣợng. Đến thế kỉ XIX, Krupxcaia (1869 – 1939) đã quan tâm rất nhiều đến việc giúp đỡ mọi ngƣời phƣơng pháp tự học. Đặc biệt, bà đã chỉ ra phƣơng pháp giúp việc tự đọc sách hiệu quả nhất. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, vấn đề tự học cũng đƣợc quan tâm ở châu Á, T.Makiguchi – nhà sƣ phạm nổi tiếng của Nhật Bản cho rằng: “Giáo dục có thể coi là quá trình hƣớng dẫn tự học mà động lực của nó là kích thích ngƣời học sáng tạo ra giá trị để đạt đến hạnh phúc của bản thân và của cộng đồng”. Các nghiên cứu trên cho thấy mặc dù quan điểm về tự học đã đƣợc hình thành rất sớm, tuy nhiên khi xét về phƣơng hƣớng giáo dục của các nƣớc trên thế giới về rèn luyện KNTH cho HS thì PPDH tích cực có mầm mống từ thế kỉ XIX và đƣợc phát triển từ những năm 20 ở Anh, Liên Xô (cũ), Pháp, Ba Lan, Tiệp Khắc, Cộng hòa dân chủ Đức và phát triển mạnh từ những năm 70 của thế kỉ XX nhƣ Pháp, Mỹ, Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc… Vào những năm 1920, ở Anh “PPDH tích cực” bắt đầu đƣợc quan tâm nghiên cứu và sử dụng trong trƣờng học. Pháp các “nhà trƣờng mới” đƣợc hình thành với mục tiêu dạy học phát triển NL ở tr em và học tập tự quản. Tƣơng tự, đổi mới PPDH cũng diễn ra ở Ba Lan, Đức, Liên Xô (cũ), Pháp, Tiệp Khắc… Nhƣ vậy, PPDH thời kỳ này đã chú ý tới vai trò tích cực của HS và GV có vai trò cố vấn trong hoạt động tích lũy tri thức, phát triển NL tƣ duy của HS. Vào những năm 1970, Mỹ đã vận dụng phƣơng pháp học tập theo nhóm kết hợp với việc cung cấp các phiếu hƣớng dẫn để HS tiến hành HĐHT tự lực, theo nhịp độ phù hợp với NL. Hàn quốc từ thập niên 90 đến nay, giáo dục hƣớng vào xã hội công nghiệp luôn tập trung vào phát triển NL tƣ duy, NL giải quyết vấn đề và tính sáng tạo. Chính vì vậy, Hàn Quốc có quyền tự hào là một trong những quốc gia có nền giáo dục phát triển mạnh trên thế giới về cả chất lƣợng lẫn số lƣợng.
  • 16. 13 Nhật, Thái Lan cũng đang tiến hành cải cách giáo dục với mục tiêu là giảm giờ lên lớp, sách giáo khoa (SGK) viết theo lối chú trọng vào giải quyết vấn đề, chú trọng thực hành, giảm thời lƣợng dành cho các môn chính, các trƣờng tự chọn nội dung và phƣơng pháp dạy cho “môn học tổng hợp” nhằm giảm bớt căng thẳng, tạo không khí học tập nghiên cứu tự nguyện, thoải mái không gò bó cho HS. Gần đây trong khuyến cáo của Unesco về “Giáo dục cho thế kỷ XX1” đã khẳng định bốn trụ cột của giáo dục: học để biết, học để làm, học để chung sống, học để khẳng định mình. Trên cơ sơ này, một số nhà nghiên cứu đã chỉ ra những NL học tập cần thiết là NL sáng tạo, NL hợp tác, NL tự khẳng định mình, tự lập trong học tập và trong cuộc sống. Nhƣ vậy, vấn đề đổi mới PPDH phát huy tính tích cực của HS, trong đó nhấn mạnh đến để rèn luyện cho HS KNTH là xu hƣớng phát triển giáo dục của nhiều nƣớc trên thế giới. Với những PPDH mới này đã góp phần nâng cao khả năng lĩnh hội kiến thức của HS, đồng thời góp phần đào tạo con ngƣời có đủ trình độ NL tham gia vào các hoạt động xã hội và lao động sản xuất. 10.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc Chủ tịch Hồ Chí Minh là tấm gƣơng sáng về tự học. Ngày 21-7-1956, nói chuyện tại lớp nghiên cứu chính trị khóa I, Trƣờng Đại học Nhân dân Việt Nam, Bác dặn: “Học hỏi là một việc phải tiếp tục suốt đời. Suốt đời phải gắn liền lý luận với công tác thực tế. Không ai có thể tự cho mình đã biết đủ rồi, biết hết rồi. Thế giới ngày ngày đổi mới, nhân dân ta ngày càng tiến bộ, cho nên chúng ta phải tiếp tục học và hành để tiến bộ kịp nhân dân. Học trong nhà trƣờng cũng nhƣ học ở ngoài đời phải “Lấy tự học làm cốt”, khi đã có niềm đam mê thì tự mình sẽ chủ động học hỏi, nghiên cứu không ngừng nghỉ.” Trong những năm cuối của thập niên 1960, Giáo sƣ Nguyễn Cảnh Toàn là ngƣời đề xuất phong trào "Dạy tốt - học tốt" tại các khoa trong trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, xây dựng phong cách giảng dạy mới, phong cách học tập mới, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo. Trong tuyển tập "Bàn về giáo dục Việt Nam", ông đã viết một số quan điểm của mình, ông quan niệm "...Tƣ duy và nhân
  • 17. 14 cách quan trọng hơn kiến thức...Ngƣời thầy dở là ngƣời chỉ đem kiến thức cho học trò, ngƣời thầy giỏi là ngƣời biết đem đến cho họ cách tự tìm ra kiến thức..." Từ đó đến nay, vai trò của phƣơng pháp tổ chức tự học đƣợc quan tâm nghiên cứu. Các tác giả nhƣ Nguyễn Kỳ, Lƣu Xuân Mới, Trần Bá Hoành, Nguyễn Cảnh Toàn, Thái Duy Tuyên, Lê Công Triêm, Lê Đình, Trần Huy Hoàng,… đã xây dựng đƣợc một cơ sở lí luận khá hoàn chỉnh về tự học, xem tự học là một hình thức, một phƣơng pháp học tập cơ bản và cốt lõi đối với ngƣời học. Những năm gần đây vấn đề tự học đƣợc nghiên cứu sâu hơn và có nhiều tác giả tiếp cận, điển hình có các đề tài liên quan nhƣ: Võ Ngọc Bình (2013) với đề tài nghiên cứu “Thiết kế và sử dụng phiếu học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Di truyền học – Sinh học 12, trung học phổ thông” đã đề xuất quy trình rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học thông qua phiếu học tập trong dạy học phần Di truyền học – Sinh học 12 [2]. Trần Thị Thúy Hoanh (2014), “Sử dụng phiếu học tập để tổ chức học sinh tự học phần Sinh thái học, Sinh học 12” đã đề xuất quy trình thiết kế và sử dụng phiếu học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái học [14]. Nguyễn Thị Thanh Thảo (2015) với nghiên cứu ”Sử dụng phiếu học tập để rèn luyện kỹ năng tự học cho học viên giáo dục thƣờng xuyên trong phần sinh học vi sinh vật, sinh học 10” đã xác định cấu trúc của kỹ năng tự học và đề xuất các dạng phiếu học tập để rèn luyện KNTH cho học viên giáo dục thƣờng xuyên trong phần sinh học vi sinh vật [22]. Đặng Thị Dạ Thủy, Hà Thị Thanh Nhàn (2017) với nghiên cứu “Tổ chức các hoạt động học tập theo định hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học phần sinh học tế bào, sinh học 10” đã đƣa ra các dạng hoạt động học tập, quy trình thiết kế các hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học phần sinh học tế bào [26]. Đặng Thị Dạ Thủy, Nguyễn Quỳnh Trang (2016) với nghiên cứu “Thiết kế các hoạt động học tập theo định hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học phần sinh vật và môi trƣờng, sinh học 9” đã xây dựng các dạng hoạt động
  • 18. 15 học tập và tổ chức dạy học các dạng hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh [27]. Đặng Thị Dạ Thủy, Phan Thị Hồng Liên (2018), với nghiên cứu “ Thiết kế các hoạt động học tập theo định hƣớng phát triển năng lực tự học trong dạy học Sinh học 6” đã đề xuất các dạng hoạt động học tập và tổ chức dạy học các dạng hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh [25]. Nhƣ vậy, việc sử dụng và tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH đã đƣợc nghiên cứu nhiều nhƣng việc nghiên cứu thiết kế các HĐHT rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11 vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu. Trong phạm vi đề tài của mình, chúng tôi sẽ kế thừa những kết quả của các công trình nghiên cứu trƣớc đây, đồng thời sẽ tập trung khai thác và thiết kế các hoạt động rèn luyện cho HS KNTH khi dạy học phần SHCT nhằm nâng cao chất lƣợng học tập môn Sinh học của HS ở trƣờng THPT hiện nay.
  • 19. 16 NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Kỹ năng và kỹ năng tự học 1.1.1.1. Kỹ năng a. Khái niệm Có rất nhiều quan niệm khác nhau về KN của nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc: Theo từ điển Tiếng Việt “ KN là khả năng ứng dụng tri thức khoa học vào thực tiễn” [20]. Theo nghiên cứu của Trần Bá Hoành (1996): “KN là khả năng vận dụng những tri thức thu nhận đƣợc trong một lĩnh vực nào đó vào thực tiễn. KN đạt tới mức hết sức thành thạo khéo léo trở thành kỹ xảo” [16]. Theo Phạm Viết Vƣợng (2000), KN là khả năng hành động, khả năng thực hiện thành công các loại công việc đã đƣợc học tập. Trình độ chất lƣợng của KN đƣợc đánh giá bằng chính sản phẩm mà HS làm ra [33]. Nguyễn Quang Uẩn (2007) cho rằng: “KN là hệ thống những hành động đảm bảo cho con ngƣời sẵn sàng và có NL hoàn thành công việc có kết quả.” [31]. Theo Nguyễn Đình Chỉnh: “KN là một thao tác đơn giản hoặc phức tạp mang tính nhận thức hoặc mang tính hoạt động chân tay, nhằm thu đƣợc một kết quả”. Theo quan niệm của A.V. Pêtrôvxki, KN là cách thức hành động dựa trên cơ sở tri thức. KN đƣợc hình thành bằng con đƣờng luyện tập tạo khả năng cho con ngƣời thực hiện hành động không chỉ trong những điều kiện quen thuộc mà cả trong những điều kiện thay đổi. Nhƣ vậy, KN ở đây đƣợc biểu hiện nhƣ một hoạt động trí tuệ, là khả năng vận dụng những tri thức thu nhận đƣợc vào thực tiễn. Trong KN có cả những KN nhận thức và những KN hoạt động chân tay. KN nhận thức: là những hoạt động đòi hỏi công việc biến đổi một thông tin đƣợc cung cấp hoặc không đƣợc cung cấp. KN hoạt động chân tay: là hoạt động chủ yếu bằng động tác và đòi hỏi sự làm chủ cảm giác vận động (KN viết, vẽ, làm đồ dùng dạy học,…).
  • 20. 17 b. Vai trò của kỹ năng KN là một trong ba tiêu chí để đo thành quả của quá trình giáo dục và chất lƣợng đào tạo. Trong khi thực hiện nhiệm vụ dạy học cần thông suốt quan điểm: dạy học không chỉ trang bị cho HS vốn kiến thức mà còn phải rèn luyện cho các em KN cơ bản tức là rèn luyện KN đƣợc xem nhƣ một nhiệm vụ đƣợc ƣu tiên song hành với việc trang bị kiến thức. Kiến thức là cơ sở để thực hiện hai nhiệm vụ còn lại. Ngƣợc lại sự hình thành KN, kỹ xảo là cơ sở của việc nắm tri thức và cũng là điều kiện để nắm tri thức sâu hơn, tiếp tục lĩnh hội những tri thức, KN mới. Xét về khía cạnh tâm lý học tri thức, KN, kỹ xảo chính là chất liệu để tạo ra các NL tƣơng ứng. Nên KN là yếu tố không thể tách rời trong mục tiêu đào tạo. Vì vậy rèn luyện KN có vai trò quyết định rất lớn đến chất lƣợng dạy học. Trong dạy học Sinh học, việc rèn luyện KN cho HS có tầm quan trọng rất lớn. Nó vừa đáp ứng tính đặc thù của môn học vừa là công cụ để ngƣời học đi sâu khám phá bản chất của hiện tƣợng, quá trình sinh học. Có thể nói: KN là chìa khóa vạn năng giúp cho ngƣời học mở đƣợc cánh cửa tri thức và tự chiếm lĩnh nó theo cách riêng của mình. 1.1.1.2. Tự học a. Khái niệm Có rất nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm tự học. Từ điển giáo dục học đã định nghĩa:“Tự học là quá trình tự mình lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện KN thực hành không có sự hƣớng dẫn của giáo viên và sự quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục đào tạo” theo từ điển giáo dục [12]. Theo Nguyễn Cảnh Toàn (1997), “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các NL trí tuệ và có cả cơ bắp cùng các phẩm chất của mình, cả động cơ tình cảm, nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình.Việc tự học sẽ đƣợc tiến hành khi ngƣời học muốn hiểu biết một kiến thức nào đó và bằng nổ lực của bản thân cố gắng chiếm lĩnh đƣợc kiến thức nào đó” [29]. Nguyễn Kỳ (1998) đã đƣa ra khái niệm tự học: “Tự học là ngƣời học tích cực chủ động, tự mình tìm ra tri thức kinh nghiệm bằng hành động của mình, tự thể hiện
  • 21. 18 mình. Tự học là tự đặt mình vào tình huống học, vào vị trí nghiên cứu, xử lí các tình huống, giải quyết các vấn đề, thử nghiệm các giải pháp. Tự học thuộc quá trình cá nhân hóa việc học” [19]. Theo Đặng Vũ Hoạt: “Tự học là một hình thức hoạt động nhận thức của cá nhân, nhằm nắm vững hệ thống tri thức và KN do chính bản thân ngƣời học tiến hành ở trên lớp hoặc ở ngoài lớp, hoặc không theo chƣơng trình và SGK đã quy định. Tự học có quan hệ chặt chẽ với quá trình dạy học, nhƣng nó có tính độc lập cao và mang đậm nét sắc thái cá nhân” Nhƣ vậy, tự học ở đây không chỉ đƣợc hiểu là việc ngƣời học tự nghiên cứu tài liệu mà còn đƣợc hiểu là việc ngƣời học biến những kiến thức thu nhận đƣợc thành của mình. Do đó, để tự học đạt hiệu quả, ngƣời học cần phải tự giác, tích cực, nỗ lực tối đa để chiếm lĩnh và làm chủ kiến thức. Tự học sẽ là biện pháp tối ƣu để duy trì độ bền kiến thức của ngƣời học. Từ đó, chúng tôi rút ra rằng tự học có các đặc tính cơ bản sau: - Tính cá nhân cao: Nội dung, phƣơng pháp, hình thức tự học của mỗi ngƣời là khác nhau. - Tính độc lập cao: Ngƣời học luôn giữ vai trò chủ đạo. - Tính tự giác cao: vì động cơ tự học đƣợc sinh ra từ chính bản thân ngƣời học. b. Các hình thức tự học Dựa vào vai trò của GV trong việc hƣớng dẫn tự học, có nhiều cách phân loại về các hình thức tự học nhƣ sau: Tự học hoàn toàn (không có GV): Ngƣời học tự mày mò, tự học qua tài liệu, thực tiễn, tự rút kinh nghiệm một cách độc lập không có sự hƣớng dẫn của GV. Hình thức học tập này đòi hỏi ngƣời học phải có sự say mê khám phá tri thức mới, phải có một vốn kiến thức nhất định. Trong tự học hoàn toàn ngƣời học gặp phải khó khăn do có nhiều kiến thức mới, dễ chán nản hoặc không có kế hoạch học phù hợp… Tự học qua tài liệu hƣớng dẫn: Ngƣời học tự tìm hiểu thông tin qua sách, báo, giáo trình, từ đó hình thành tƣ duy và KN. Đây là cách học mà chúng ta cần chú ý vì cách học này giúp ta xây dựng cách học tập suốt đời. Cách học này cũng
  • 22. 19 gặp phải nhƣợc điểm là trong lúc tự nghiên cứu gặp khó khăn, vƣớng mắc bản thân không tự giải quyết đƣợc. Tự học có GV ở xa hƣớng dẫn qua phƣơng tiện truyền thông: Đây là cách học mà ngƣời học có sự trao đổi, hƣớng dẫn của GV từ xa trong việc giải quyết tình huống, làm bài, kiểm tra, đánh giá. Tuy nhiên, ngƣời học cũng gặp khó khăn là không tiếp xúc trực tiếp với GV để trao đổi những thông tin, kiến thức vƣớng mắc. Tự học dƣới sự hƣớng dẫn chặt chẽ của GV (hay còn gọi là tự học có hƣớng dẫn): Ngƣời học học theo tài liệu hƣớng dẫn GV đƣa trƣớc và có sự hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp của GV. Hình thức tự học có hƣớng dẫn GV có thể tổ chức dạy học ở hai hình thức (hình 1.1): - Tự học ở nhà: GV định hƣớng một cách gián tiếp về phƣơng pháp tự học và nội dung kiến thức nghiên cứu. HS chủ động sắp xếp kế hoạch, phát huy tính chủ động, tích cực để hoàn thành những yêu cầu mà GV yêu cầu. - Tự học trên lớp: GV hỗ trợ, hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho nghiên cứu HS tự chiếm lĩnh tri thức mới. HS là chủ thể của quá trình nhận thức, tự giác, tích cực sáng tạo tham gia vào quá trình học tập. Hình 1.1. Sơ đồ các hình thức tự học
  • 23. 20 c. Vai trò của tự học Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển nhƣ vũ bão và cùng với nó là sự bùng nổ thông tin, thì đối với HS nói riêng và ngƣời học nói chung việc tự học có vai trò vô cùng quan trọng. Tự học đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng kiến thức và hiệu quả học tập Khi tự học, ngƣời học phải vận dụng các NL trí tuệ tới mức tối đa để tự mình giải quyết vấn đề. Điều này đòi hỏi ngƣời học tự tìm tòi, đào sâu suy nghĩ, động não... từ đó tạo điều kiện cho việc thấu hiểu kiến thức sâu sắc hơn. Lênin đã viết: “Không có sự lao động tự lực thì không có thể tìm thấy chân lí trong bất kì vấn đề hệ trọng nào và ai sợ tốn công sức thì không sao tìm ra sự thật đƣợc” Tự học là nội lực của ngƣời học, đóng vai trò cốt lõi của hoạt động học Nhƣ đã nói, kết quả tự học bao giờ cũng là sự chiếm lĩnh kiến thức, biến kiến thức chung của nhân loại thành kiến thức riêng của mình. Vì thế ngƣời biết tự học là ngƣời có khả năng thu nhận và xử lý thông tin, biết vận dụng thông tin và biết tự kiểm tra, đánh giá HĐHT của mình. Vì thế ngƣời biết tự học là ngƣời có khả năng tự giải quyết vấn đề tốt, có khả tự làm giàu kiến thức cho mình. Tự học góp phần rèn luyện KN, cách học Khi tự học các thao tác tƣ duy và thao tác chân tay đƣợc lặp đi lặp lại nhiều lần góp phần hình thành KN, phƣơng pháp học cho ngƣời học. Tự học là cốt lõi của cách học. Bác Hồ đã từng nói: “Về cách học phải lấy tự học làm cốt”. Tự học có vai trò trong rèn luyện tƣ duy Khi tự học, ngƣời học phải sử dụng các thao tác tƣ duy để giải quyết vấn đề, vì thế tƣ duy đƣợc rèn luyện một cách thƣờng xuyên. Các nhiệm vụ đặt ra ngày càng cao với lƣợng kiến thức, KN, NL thu đƣợc ngày càng nhiều sẽ góp phần nâng cao dần khả năng tƣ duy của HS. Tự học có vai trò to lớn trong sự phát triển toàn diện ở mỗi cá nhân Ngày nay, nguồn cung cấp thông tin rất đa dạng và phong phú từ sách, mạng internet, băng, đĩa CD… nên nếu có KN tự học tốt thì sẽ tận dụng đƣợc nguồn thông tin phong phú, đa dạng đó trong việc thu nhận kiến thức cho mỗi cá nhân.
  • 24. 21 Trong thời đại bùng nổ thông tin nhƣ hiện nay, tự học có vai trò quan trọng hơn bao giờ hết, tự học là điều kiện quyết định sự thành công của mỗi ngƣời. Nhƣ vậy, việc rèn luyện cho HS KNTH là điều rất cần thiết và vô cùng quan trọng đối với HS trong quá trình học tập ở nhà trƣờng và trong cuộc sống hàng ngày. 1.1.1.3. Kỹ năng tự học 1.1.1.3.1. Khái niệm Theo Nguyễn Cảnh Toàn (2001), “KNTH là khả năng thực hiện một cách có kết quả các hành động tự học, các thao tác tự học bằng cách lựa chọn và thực hiện các phƣơng thức hành động phù hợp với hoàn cảnh nhất định nhằm đạt đƣợc mục đích nhiệm vụ học tập đặt ra” [28]. Nguyễn Thị Hà (2008) cho rằng “KNTH là khả năng nhận thức, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề đặt ra trong học tập cũng nhƣ trong cuộc sống” [11]. Nhƣ vậy, có thể hiểu KNTH là khả năng thực hiện một cách có kết quả các hành động tự học, các thao tác tự học nhằm đạt đƣợc mục đích nhiệm vụ học tập đặt ra. 1.1.1.3.2. Các kỹ năng tự học cần rèn luyện cho HS Theo tác giả Nguyễn Cảnh Toàn, các KNTH gồm có các KN sau: KN định hướng Trƣớc tiên, để quá trình tự học diễn ra thành công ngƣời học cần thiết lập cơ sở định hƣớng của hành động. Đó là hệ thống định hƣớng và chỉ dẫn mà chủ thể có thể sử dụng nó để thực hiện một hành động xác định nào đó. Nó có chức năng nhận thức đối tƣợng, vạch kế hoạch, kiểm tra và điều chỉnh hành động theo kế hoạch. Để có đƣợc cơ sở định hƣớng, ngƣời học phải trả lời đƣợc các câu hỏi: - Học nhằm mục đích gì? Học vì yêu thích môn học, vì trách nhiệm với gia đình và xã hội, hay vì để đƣợc khen, đƣợc đánh giá cao… - Thái độ học tập ra sao? Học với tinh thần, thái độ nghiêm túc hay hời hợt qua loa… - Học nhƣ thế nào? Ngƣời học nên chọn phƣơng pháp nào là phù hợp với bản thân. KN lập kế hoạch học tập
  • 25. 22 Mọi việc sẽ dễ dàng hơn nếu ngƣời học xác định mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp học. Muốn vậy, ngƣời học phải xây dựng đƣợc kế hoạch học tập. Trên cơ sở bộ khung đã đƣợc thiết lập đó, ngƣời học có thể tiếp cận và chiếm lĩnh tri thức một cách dễ dàng. Trong quá trình lập kế hoạch ngƣời học phải chú ý một số điểm sau: - Thứ nhất: ngƣời học phải xác định tính hƣớng đích của kế hoạch. Đó có thể là kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, thậm chí kế hoạch cho từng môn, từng phần. Kế hoạch phải đƣợc tạo lập thật rõ ràng, nhất quán cho từng thời điểm, từng giai đoạn cụ thể sao cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của mình. - Thứ hai: khi lập kế hoạch, ngƣời học phải chọn đúng trọng tâm, cần xác định đƣợc cái gì là quan trọng để ƣu tiên tác động trực tiếp và dành thời gian công sức cho nó. KN thực hiện kế hoạch Muốn thực hiện thành công kế hoạch mình đã lập ra, ngƣời học cần có một số KN sau: - Tiếp cận thông tin: lựa chọn và chủ động tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và từ những hoạt động đã đƣợc xác định nhƣ đọc sách, nghe giảng, xem truyền hình, tra cứu từ internet, làm thí nghiệm… Trong hoạt động này rất cần có sự tỉnh táo để chọn lọc thông tin một cách thông minh và linh hoạt. - Xử lí thông tin: việc xử lí thông tin trong quá trình tự học không bao giờ diễn ra trong vô thức mà cần có sự gia công, xử lí mới có thể sử dụng đƣợc. Quá trình này có thể tiến hành thông qua các KN ghi chép, phân tích, đánh giá, tóm lƣợc, tổng hợp, so sánh… - Vận dụng tri thức, thông tin: thể hiện qua việc vận dụng thông tin tri thức khoa học để giải quyết các vấn đề liên quan nhƣ thực hành bài tập, thảo luận, xử lí các tình huống, viết bài thu hoạch… - Trao đổi, phổ biến thông tin: việc trao đổi kinh nghiệm, chia s thông tin qua các hình thức: thảo luận, thuyết trình, tranh luận… là công việc cuối cùng của quá trình tiếp nhận tri thức. KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm Khi ngƣời học tự đánh giá đƣợc kết quả học tập của mình, ngƣời học sẽ tự đánh giá đƣợc NL học tập của bản thân, hiểu đƣợc cái gì mình làm đƣợc, cái gì
  • 26. 23 mình chƣa làm đƣợc để từ đó có hƣớng phát huy hoặc khắc phục. Để có KN này, ngƣời học cần: - Tự trả lời câu hỏi trong SGK bằng cách xác định yêu cầu của câu hỏi, dự kiến câu trả lời, tài hiện các kiến thức liên quan, tập trình bày câu trả lời trƣớc nhóm hoặc trƣớc lớp để tìm ra chỗ sai từ đó khắc phục. - Tự đặt câu hỏi để tự mình giải quyết hoặc thảo luận cùng bạn bè. - Làm các bài tập của thầy cô giao cho, hoặc các bài tập tự bản thân tìm kiếm sau đó tự mình kiểm tra đáp án để rút kinh nghiệm [29]. Hoạt động tự học rất đa dạng, dạng phổ biến nhất là hoạt động làm việc độc lập với SGK. Có nhiều quan niệm khác nhau về cách phân loại KN làm việc với SGK. Theo Đinh Quang Báo và Nguyễn Đức Thành, trong tài liệu phƣơng pháp giảng dạy Sinh học đã nêu ra một số KN cơ bản của HS khi làm việc với SGK: KN tách nội dung bản chất từ tài liệu đọc được KN phân loại tài liệu đọc được KN trả lời câu hỏi dựa trên tài liệu đọc được KN lập dàn bài khi đọc SGK KN soạn đề cương KN làm tóm tắt tài liệu đọc được KN lập dàn bài khi đọc SGK KN soạn đề cương - KN đọc và phân tích bảng số liệu, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ trong SGK [1]. Theo Nguyễn Duân (2010) đã xác định các KN làm việc với SGK bao gồm: Nhóm KN làm việc với kênh chữ: KN tìm ý chính, KN tóm tắt, KN lập dàn ý, KN lập bảng, KN lập sơ đồ. Nhóm KN làm việc với kênh hình trong SGK: KN khai thác thông tin tranh ảnh trong SGK, KN khai thác thông tin sơ đồ trong SGK, KN khai thác thông tin đồ thị trong SGK, KN khai thác thông tin từ bảng trong SGK, KN vận dụng thông tin từ SGK [5]. Các KN này là KN thành phần nằm trong nhóm KN thực hiện kế hoạch học tập, KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm.
  • 27. 24 Từ các nghiên cứu trên, cấu trúc của KNTH bao gồm các KN thành phần sau (Bảng 1.1): Bảng 1.1. Cấu trúc của KNTH Các KN thành phần của KNHT Nội dung KN xác định mục tiêu học tập KN xác định nhiệm vụ học tập KN tự đặt mục tiêu học tập KN lập và thực hiện kế hoạch học tập KN lập kế hoạch học tập - Xác định tính hƣớng đích của kế hoạch (kế hoạch ngắn hạn, dài hạn). Kế hoạch phải rõ ràng, nhất quán cho từng thời điểm, từng giai đoạn. - Phải chọn đúng trọng tâm, cần xác định đƣợc cái gì là quan trọng để ƣu tiên tác KN thực hiện kế hoạch học tập bao gồm: - Tiếp cận thông tin - Xử lí thông tin - Vận dụng tri thức, thông tin ; Trao đổi, phổ biến thông tin KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm - Tự đánh giá đƣợc việc tự học - Chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ thầy cô, bạn bè, gia đình. Với hình thức tự học dƣới sự hƣớng dẫn chặt chẽ của GV tại lớp, trong đề tài này chúng tôi đề cập đến việc tập trung rèn luyện cho HS nhóm KN thực hiện kế hoạch học tập của KNTH (Hình 1.1), nhóm gồm ba KN thành phần, đó là: - KN tiếp cận thông tin: Lựa chọn và chủ động tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (SGK, tài liệu hƣớng dẫn học, tra cứu từ internet, làm thí nghiệm…). - KN xử lý thông tin: Quá trình này có thể tiến hành thông qua việc HS nghiên cứu tài liệu học tập (kênh hình, kênh chữ) thực hiện các KN tƣ duy phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh, trừu tƣợng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa… từ đó rèn luyện các KN làm việc với tài liệu học tập nhƣ KN trả lời câu hỏi; KN đọc và phân tích bảng biểu, đồ thị, sơ đồ; KN tóm tắt; KN lập bảng; KN lập sơ đồ; KN lập bản đồ tƣ duy; KN phân tích lý giải kết quả thí nghiệm (TN); KN thực hành TN….
  • 28. 25 - KN vận dụng tri thức thông tin vào thực tiễn: thể hiện qua việc vận dụng thông tin tri thức khoa học để giải quyết các vấn đề liên quan nhƣ KN thực hành TN, thảo luận, KN xử lí các tình huống trong thực tiễn cuộc sống, viết bài thu hoạch, thực hiện dự án… Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc của KN thực hiện kế hoạch học tập 1.1.1.4. Vai trò của KNTH Việc rèn luyện KNTH cho HS có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau trong tất cả các khâu của quá trình dạy học Sinh học. Thông qua hệ thống các dạng HĐHT khác nhau GV giúp HS tiếp cận với hệ thống tri thức, biết cách tự nghiên cứu tài liệu, xử lý thông tin, từ đó hình thành tri thức, KN, kỹ xảo, vận dụng linh hoạt những tri thức đã học vào các tình huống khác nhau, qua đó giúp các em có thể học suốt đời. Bên cạnh đó, trong quá trình rèn luyện KNTH còn giúp HS phát triển KN giao tiếp. Nhƣ vậy, việc rèn luyện cho ngƣời học KNTH là điều rất cần thiết và vô cùng quan trọng trong quá trình học tập ở nhà trƣờng và trong cuộc sống hàng ngày.
  • 29. 26 1.1.2. Hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinhKNTH 1.1.2.1. Hoạt động học tập Theo tâm lý học, HĐHT là hoạt động chuyên hƣớng vào sự tái tạo lại tri thức ở ngƣời học. Sự tái tạo ở đây hiểu theo nghĩa là phát hiện lại. Sự thuận lợi cho ngƣời học ở đây đó là con đƣờng đi mà để phát hiện lại đã đƣợc các nhà khoa học tìm hiểu trƣớc, giờ ngƣời học chỉ việc tái tạo lại. Và để tái tạo lại, ngƣời học không có cách gì khác đó là phải huy động nội lực của bản thân (động cơ, ý chí,…), càng phát huy cao bao nhiêu thì việc tái tạo lại càng diễn ra tốt bấy nhiêu. Do đó hoạt động học làm thay đổi chính ngƣời học. Ai học thì ngƣời đó phát triển, không ai học thay thế đƣợc, ngƣời học cần phải có trách nhiệm với chính bản thân mình, vì mình trong quá trình học. Mặc dù hoạt động học có thể cũng có thể làm thay đổi khách thể [30]. Theo I.B.Intenxon, học tập là loại hoạt động đặc biệt của con ngƣời có mục đích nắm vững những tri thức, KN, kỹ xảo và các hình thức nhất định của hành vi. Nó bao gồm cả ý nghĩa nhận thức và thực tiễn. Thông qua HĐHT giúp hình thành ở cá nhân những tri thức khoa học, KN mới phù hợp với đòi hỏi của thực tiễn. A.N.Leonchiev, P.Iaganperin và N.phataludina lại coi học tập xuất phát từ mục đích trực tiếp và từ nhiệm vụ giảng dạy đƣợc biểu hiện ở hình thức tâm lý bên ngoài và bên trong của hoạt động. A.V.petrovxki lại cho rằng HĐHT là vấn đề phẩm chất tƣ duy và kết hợp các loại hoạt động trong việc thực hiện mục đích và nhiệm vụ học tập [21]. Lê Văn Hồng (2001) khi nghiên cứu về HĐHT đã cho rằng HĐHT là hoạt động đặc thù của con ngƣời đƣợc điều khiển bởi mục đích tự giác và lĩnh hội những tri thức, kỹ xảo mới, những phƣơng thức hành vi và những dạng hoạt động nhất định [17]. Theo Trần Bá Hoành (2006), HĐHT là một chuỗi hành động và thao tác trí tuệ hoặc cơ bắp hƣớng tới mục tiêu xác định của bài học [15]. Tóm lại có thể khái quát: HĐHT là một hoạt động có chủ đích của chủ thể nhằm lĩnh hội, tiếp thu những tri thức, KN, kỹ xảo, qua đó giúp chủ thể phát triển và hoàn thiện bản thân.
  • 30. 27 1.1.2.2. Hoạt động học tập rèn luyện KNTH cho học sinh a. Khái niệm Dựa theo định nghĩa về KNTH, có thể hiểu HĐHT rèn luyện KNTH là HĐHT nhằm rèn luyện các KN xác định mục tiêu học tập, KN lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập, KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm về việc học của mình. b. Các dạng hoạt động học tập rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh Có thể chia HĐHT thành nhiều dạng khác nhau, tùy theo NL tƣ duy của ngƣời học, tùy theo mục đích dạy học: * Theo NL tƣ duy: Theo Trần Bá Hoành (2006), có nhiều dạng HĐHT từ trình độ thấp đến trình độ cao, tùy theo NL tƣ duy của ngƣời học. Nhìn chung, các dạng HĐHT để HS tự khám phá tìm tòi kiến thức có thể bao gồm: (1) Hoạt động trả lời câu hỏi, (2) Hoạt động điền từ, điền bảng, điền tranh câm, (3) Hoạt động lập bảng biểu, đồ thị, sơ đồ, bản đồ, đọc và phân tích, (4) Hoạt động làm thí nghiệm: đề xuất giả thuyết, phân tích nguyên nhân, thông báo kết quả, (5) Hoạt động thảo luận, tranh cãi về một vấn đề nêu ra, (6) Hoạt động giải bài toán nhận thức, bài tập tình huống, (7) Hoạt động nghiên cứu ca điển hình, điều tra thực trạng, đề xuất giải pháp cải thiện thực trạng, thực nghiệm giải pháp mới, (8) Hoạt động làm bài tập lớn, đề án, luận văn, luận án,... [15]. *Theo mục đích dạy học, có thể có các dạng HĐHT dựa vào các khâu của quá trình dạy học. Dạng HĐHT sử dụng trong khâu nghiên cứu tài liệu mới. Trong khâu này có các dạng hoạt động khởi động, hoạt động hình thành kiến thức, dạng HĐHT sử dụng trong khâu củng cố, nâng cao hoàn thiện kiến thức. Trong khâu này có dạng hoạt động luyện tập, hoạt động vận dụng, hoạt động tìm tòi mở rộng [4]. - Hoạt động khởi động:Mục đích của hoạt động này là tạo tâm thế học tập cho HS, giúp HS ý thức đƣợc nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới. GV sẽ tạo tình huống học tập nhằm làm bộc lộ "cái" HS đã biết, bổ khuyết những gìcá nhân HS còn thiếu, giúp HS nhận ra "cái" chƣa biết và muốn biết thông qua hoạt động này. Từ đó, giúp HS suy nghĩ và xuất hiện những quan niệm ban đầu của mình về vấn đề sắp tìm hiểu, học tập.
  • 31. 28 Nhiệm vụ học tập trong hoạt động "Khởi động" cần đảm bảo rằng HS không thể giải quyết trọn vẹn với kiến thức, KN cũ mà cần phải học thêm kiến thức, KN mới. - Hoạt động hình thành kiến thức: Mục đích của hoạt động nàygiúp HS lĩnh hội đƣợc kiến thức, KN mới và đƣa các kiến thức, KN mới vào hệ thống kiến thức, KN đã có của bản thân. - Hoạt động luyện tập: Mục đích của hoạt động nàygiúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, KN vừa lĩnh hội đƣợc.Từ đó áp dụng trực tiếp kiến thức, KN đã biết để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. - Hoạt động vận dụng kiến thức: Mục đích của hoạt động này là giúp HS vận dụng đƣợc các kiến thức, KN để giải quyết các tình huống/vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống. Khơi gợi khả năng tƣ duy của HS trƣớc một vấn đề, HS có thể có nhiều cách giải quyết khác nhau. - Hoạt động tìm tòi mở rộng: Mục đích của hoạt động nàygiúp HS không bao giờ bằng lòng, thỏa mãn với những gì đã học và hiểu rằng ngoài những kiến thức đƣợc học trong nhà trƣờng còn rất nhiều điều có thể và cần phải tiếp tục học tập, học tập suốt đời. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các tình huống thực tiễn [4]. * Ngoài ra, theo Hoàng Thị Thanh Hoài (2016) nghiên cứu về các dạng HĐHT thể hiện trong SGK môn Sinh học cấp THPT của tổ chức Tú tài Quốc tế, để phát triển phẩm chất và NL ngƣời học, có các dạng HĐHT sau: - Hoạt động làm việc với dữ liệu: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng NL xử lý các dữ liệu từ các TN, NL sử dụng thông tin và công nghệ truyền thông cho HS, đồng thời cung cấp thêm cho HS những thông tin mở rộng kiến thức. - Hoạt động tái khám phá Sinh học: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng NL tự tổng hợp và lĩnh hội kiến thức thông qua hoạt động học qua “làm và nhìn thấy”. Từ đó phát triển KN thực hành cho HS. - Hoạt động nghiên cứu Sinh học: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng NL chuyên môn và nghiên cứu khoa học Sinh học cho HS, thông qua việc tự trải nghiệm sáng tạo nhƣ tự đƣa ra ý kiến, quan điểm của mình về vấn đề nghiên cứu, tự tiến hành thiết kế, xây dựng cácbƣớc thí nghiệm để chứng minh cho quan điểm của
  • 32. 29 mình. Từ đó phát triển những KN thiết kế các thí nghiệm Sinh học, KN dự đoán và xây dựng mô hình thí nghiệm. - Hoạt động tƣ duy khoa học: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng KN tƣ duy và quan điểm vận dụng đúng đắn giá trị của tri thức khoa học Sinh học gắn liền với công nghệ Sinh học và đạo đức Sinh học vào phát triển kinh tế- xã hội. - Hoạt động trả lời những câu hỏi dựa vào dữ liệu: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng KN vận dụng kiến thức đã lĩnh hội đƣợc vào giải quyết vấn đề nảy sinh trong cuộc sống [13]. Trên cơ sở phân tích bản chất của các dạng HĐHT, KNTH và phân tích nội dung chƣơng trình Sinh học Cơ thể, Sinh học 11, chúng tôi xác định các HĐHT để rèn luyện cho HSKN thực hiện kế hoạch học tập (gồm ba KN thành phần: (1) KN tiếp cận thông tin; (2) KN xử lý thông tin; (3) KN vận dụng tri thức thông tin vào thực tiễn) bao gồm các dạng nhƣ sau: a. Dạng hoạt động trả lời câu hỏi, hoàn thiện sơ đồ, biểu bảng, tranh câm HS nghiên cứu đoạn văn bản kết hợp quan sát tranh ảnh, biểu đồ, … sử dụng các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa để trả lời câu hỏi, hoặc hoàn thành nội dung bảng biểu, sơ đồ thiếu, tranh câm nhằm khám phá kiến thức hay củng cố hoàn thiện nâng cao kiến thức.Đây là dạng HĐHT rèn luyện KNTH ở mức độ thấp nhất, có sự định hƣớng rõ ràng của GV. b. Hoạt động thiết lập sơ đồ, biểu bảng, sơ đồ tƣ duy HS nghiên cứu đoạn văn bản kết hợp quan sát tranh ảnh, biểu đồ, … sử dụng các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa và diễn đạt nội dung kiến thức dƣới dạng bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ, bản đồ tƣ duy… nhằm khám phá kiến thức hay củng cố hoàn thiện nâng cao kiến thức. Dạng HĐHT này rèn luyện KNTH cao hơn so với dạng trên. Khi thực hiện dạng hoạt động này, HS đã biết thu thập thông tin, biết cách xử lý thông tin ở mức độ cao hơn, đã biết chuyển hóa thông tin thu nhận đƣợc bằng các cách diễn đạt nhƣ bảng biểu, sơ đồ, bản đồ tƣ duy,… c. Dạng hoạt động giải bài tập thí nghiệm (BTTN) Theo Nguyễn Đức Thâm, BTTN là bài tập đòi hỏi HS khi giải phải làm TN, qua đó hình thành nên các kiến thức và rèn luyện KN, kĩ xảo. Theo Nguyễn Thƣợng
  • 33. 30 Chung, BTTN là bài tập đòi hỏi HS phải vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức lí thuyết và thực nghiệm, các KN hoạt động trí óc và chân tay để tự mình giải quyết vấn đề, đề ra phƣơng án, lựa chọn phƣơng tiện, tiến hành TN… nhằm rút ra kết luận khoa học [23]. Trong dạy học Sinh học, BTTN là dạng bài tập luôn đi kèm với TN mà khi giải bài tập HS không những dựa vào kết quả của TN mà còn vận dụng tổng hợp các kiến thức lý thuyết và thực nghiệm, các KN hoạt động trí óc và thực hành kết hợp với vốn hiểu biết về thực tiễn đời sống của HS. Bằng các thao tác tƣ duy phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tƣợng hóa giúp các em giải thích đƣợc kết quả TN, từ đó lĩnh hội đƣợc các khái niệm, phân tích đƣợc cơ chế của các quá trình, quy luật sinh học [10]. Có thể chia BTTN trong dạy học Sinh học thành hai dạng: - BTTN yêu cầu HS phải thực hiện TNtrong quá trình giải bài tập. Dạng bài tập này đƣợc gọi là bài tập thực hành thí nghiệm (THTN) hay THTN. HS tự tiến hành các TN trong chƣơng trình môn học, để có thể nắm rõ đƣợc mục đích thí nghiệm, điều kiện TN. Qua việc tự tiến hành TN; quan sát và lý giải các hiện tƣợng, kết quả TN; HS xác định đƣợc bản chất của hiện tƣợng, quá trình và tìm đƣợc các qui luật sinh học. THTN do HS tự tiến hành theo sự hƣớng dẫn của GV. Hoạt động THTN có thể tổ chức ngay trên lớp học, trong phòng TN hay HS tự tiến hành ở nhà, trên đồng ruộng,... - BTTN có dữ kiện là các TN đƣợc biểu diễn gián tiếp (thông qua quan sát đoạn phim quay các thao tác, diễn biến của một TN thật hay TN ảo); hoặc bài tập có dữ kiện đƣợc mô tả bằng các hình vẽ mô phỏng hay các hình ảnh chụp từ TN thật. Nhƣ vậy, dạng bài tập này chỉ đƣợc giải bằng lí thuyết, HS không cần phải tiến hành TN. Tuy nhiên, sự phân chia các dạng bài tập nhƣ trên chỉ mang tính chất tƣơng đối. Ngoài ra, dựa vào mục tiêurèn luyện các KN tƣ duy TN cho HS, có thể chia thành các dạng: BTTN rèn luyện KN phân tích kết quả TN; BTTN rèn luyện KN so sánh kết quả TN; BTTN rèn luyện KN phán đoán kết quả TN; BTTN rèn luyện KN thiết kế TN [7], [24]. d. Dạng hoạt động giải bài tập tình huống (BTTH) Bài tập là một nhiệm vụ mà ngƣời giải cần phải thực hiện. Trong bài tập chứa đựng các dữ kiện và yêu cầu cần tìm.
  • 34. 31 Tình huống là toàn thể sự việc xảy ra tại một nơi, trong một thời gian, buộc ngƣời ta phải suy nghĩ hành động, đối phó, chịu đựng. Theo Nguyễn Ngọc Quang tình huống dạy học là đơn vị của bài lên lớp chứa đựng mối liên hệ giữa mục đích – nội dung và phƣơng pháp theo chiều ngang tại một thời điểm với nội dung là một đơn vị kiến thức. Xét về mặt khách quan, tình huống dạy học là tổ hợp những mối quan hệ xã hội cụ thể đƣợc hình thành trong quá trình dạy học, khi mà HS đó trở thành chủ thể hoạt động với đối tƣợng nhận thức trong một trƣờng dạy học nhằm một mục đích dạy học cụ thể. Xét về mặt chủ quan, tình huống dạy học chính là trạng thái bên trong đƣợc sinh ra do sự tƣơng tác giữa chủ thể với đối tƣợng nhận thức. BTTH là những tình huống xảy ra trong quá trình dạy học, hoặc xảy ra trong thực tiễn đời sống đƣợc cấu trúc dƣới dạng bài tập. Trong dạy học các môn học, những tình huống đƣợc đƣa ra là tình huống giả định hay tình huống thực đã xảy ra trong thực tiễn dạy học môn học ở phổ thông. HS giải quyết đƣợc những tình huống trên, một mặt vừa giúp HS hình thành kiến thức mới, vừa củng cố và khắc sâu kiến thức. Trong rèn luyện KNTH, BTTH vừa là phƣơng tiện, vừa là công cụ, đồng thời cũng là cầu nối giữa GV và HS [6], [8]. e. Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu vật: HS đƣợc trực tiếp thao tác trên đối tƣợng, HS dùng các giác quan để tri giác có mục đích đối tƣợng nghiên cứu, để từ đó rút ra kiến thức, KN. Bằng cách này, HS nắm vững kiến thức hơn, đồng thời phát triển tƣ duy, phát triển KN, chuẩn bị khả năng vận dụng kiến thức học vào thực tiễn. 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 1.2.1. Thực trạng về rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học của giáo viên ở một số trường THPT ở tỉnh An Giang Chúng tôi đã sử dụng phiếu thăm dò ý kiến về việc rèn luyện KNTH cho HS trong quá trình dạy học của 19 GV thuộc trƣờng THPT chuyên Thoại Ngọc Thầu, trƣờng THPT Long Xuyên, trƣờng PT Thực Hành Sƣ Phạm trên địa bàn thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang nhằm thu thập các số liệu cụ thể về thực trạng rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT.
  • 35. 32 * Nhận thức của GV về rèn luyện KNTH của HS trong dạy học Sinh học ở THPT. Bảng 1.2. Kết quả điều tra nhận thức của GV về việc rèn luyện KNTH của HS. Nội dung câu hỏi Kết quả điều tra Nội dung trả lời SL % Câu 1. Với xu hƣớng đổi mới đồng bộ phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực của HS, đặc biệt là năng lực tự học, theo Thầy (Cô) việc rèn luyện KNTH cho HS trong quá trình dạy học là Rất cần thiết 16 84.21 Cần thiết 3 15.79 Không cần thiết Câu 2. Theo Thầy (Cô), tự học của học sinh là HS tự học tập ở nhà để bổ sung kiến thức trên lớp 3 15.79 HS tự lực tìm ra kiến thức mà không cần sự hỗ trợ, giúp đỡ của GV 3 15.79 HS tích cực, chủ động, độc lập nhận thức dƣới sự hƣớng dẫn của GV 13 68.42 Ý kiến khác Câu 3. Theo Thầy (Cô), cấu trúc kỹ năng tự học của HS bao gồm các kỹ năng Kỹ năng xác định mục tiêu học tập 19 100 Kỹ năng lập kế hoạch 19 100 Kỹ năng thực hiện kế hoạch 17 89.47 Kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc học 19 100
  • 36. 33 Qua kết quả điều tra ở bảng 1.2 chúng tôi nhận thấy rằng, đa số GV đều nhận thức đƣợc trong việc đổi mới đồng bộ PPDH, kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển NL, đặc biệt là NL tự học của Bộ GD & ĐT đề ra, thì việc rèn luyện KNTH cho HS là cần thiết (rất cần thiết 84.21%, cần thiết là 15.79%). Phần lớn GV đều khẳng định đƣợc khả năng tự học của HS là HS tích cực, chủ động, độc lập nhận thức dƣới sự hƣớng dẫn của GV (68.42%). Bên cạnh đó, đa phần GV đều xác định đƣợc cấu trúc KNTH của HS, điều đó chứng tỏ GV nắm khá vững về KNTH. Điều này rất thuận lợi cho việc nghiên cứu việc thiết kế và tổ chức các HĐHT nhằm rèn luyện KNTH cho HS ở phần Sinh học Cơ thể. * Thực trạng sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT. Bảng 1.3. Kết quả điều tra về mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH cho HS STT Các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KN tự học của HS Mức độ sử dụng Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Không sử dụng SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) 1 Hoạt động trả lời câu hỏi, hoàn thiện sơ đồ, biểu bảng, tranh câm 4 21.05 5 26.32 10 52.63 2 Hoạt động thiết lập sơ đồ, biểu bảng, sơ đồ tƣ duy 0 0.00 7 36.84 12 63.16 3 Hoạt động giải bài tập thí nghiệm (bao gồm thực hành TN) 4 21.05 4 21.05 11 57.89 4 Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu vật 3 15.79 6 31.58 11 57.89
  • 37. 34 5 Dạng hoạt động trải nghiệm 0 0.00 0 0.00 0 0.00 6 Hoạt động vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống trong thực tiễn, đời sống 8 31.58 3 15.79 8 31.58 Bảng 1.3 cho thấy mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH cho HS ở trƣờng THPT, trong đó 52.63% GV không sử dụng dạng hoạt động trả lời câu hỏi, hoàn thiện bảng biểu, sơ đồ, tranh câm. Đa số, GV không sử dụng dạng hoạt động thiết lập bảng biểu, sơ đồ, sơ đồ tƣ duy(63.16% ); còn 36.84% GV không thƣờng xuyên sử dụng dạng hoạt động này. Chỉ có 21.05% GV sử dụng dạng hoạt động giải BTTN, trong khi đó có tới 57.89% GV không sử dụng dạng hoạt động này. Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu vật có 57.89% GV không sử dụng, chỉ có 15.79% GV là sử dụng thƣờng xuyên. Dạng hoạt động vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống trong thực tiễn, đời sống có 31.58% GV thƣờng xuyên sử dụng, 31.58% GV không sử dụng HĐHT này. 100% GV không sử dụng dạng hoạt động trải nghiệm. Qua đó, cho thấy đa phần GV không tự mình thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS, một số ít có thiết kế và sử dụng. Qua trao đổi, chúng tôi nhận thấy GV chỉ sử dụng các câu lệnh, các bài tập có sẵn ở SGK. * Thực trạng sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH trong các khâu của quá trình dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
  • 38. 35 Bảng 1.4. Kết quả điều tra mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH trong các khâu của quá trình dạy học Sinh học ở trƣờng THPT STT Các khâu của quá trình dạy học Mức độ rèn luyện Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Không sử dụng SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) 1 Khâu hình thành kiến thức mới 2 10.53 5 26.32 12 63.16 2 Khâu củng cố, ôn tập 11 57.89 5 26.32 3 15.79 3 Khâu kiểm tra – đánh giá (Hƣớng dẫn HS tự kiểm tra đánh giá) 0 0.00 5 26.32 14 73.68 Từ kết quả bảng 1.4 ta thấy, đa số GV 57.89% thƣờng xuyên các HĐHT đƣợc GV thiết kế rèn luyện cho HS KNTH ở khâu củng cố ôn tập. Còn ở khâu hình thành kiến thức mới, khâu kiểm tra – đánh giá (Hƣớng dẫn HS tự kiểm tra đánh giá) có đến 63.16% GV không sử dụng các HĐHT rèn luyện đƣợc GV thiết kế cho HS KNTH. Qua đó cho thấy, GV chỉ chú trọng thiết kế và sử dụng các HĐHT ở khâu củng cố ôn tập. Qua trao đổi, đa số GV cho rằng họ ngại thiết kế các HĐHT rèn luyện cho HS KNTH trong khâu hình thành kiến thức mới và khâu kiểm tra – đánh giá (Hƣớng dẫn HS tự kiểm tra đánh giá) do không có thời gian, không có tƣ liệu, không nắm vững kỹ thuật thiết kế HĐHT. * Thực trạng rèn luyện các KN thành phần của KNTH trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
  • 39. 36 Bảng 1.5. Kết quả điều tra mức độ rèn luyện các KN thành phần của KNTH trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT STT Các kỹ năng tự học của HS Mức độ rèn luyện Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Không sử dụng SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) 1 Kỹ năng xác định mục tiêu học tập 0 0.00 7 36.84 12 63.16 2 Kỹ năng lập kế hoạch học tập 0 0.00 0 0.00 19 100 3 Kỹ năng thực hiện kế hoạch học tập 12 63.16 3 26.32 4 21.05 4 Kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc học 10 52.63 5 26.32 4 21.05 Qua bảng 1.5, chúng tôi nhận thấy: Đa số GV 63.16% đều không rèn luyện cho HS KN xác định mục tiêu học tập. 100% GV đều không rèn luyện cho HS KN lập kế hoạch. Có 52.63% GV thƣờng xuyên rèn luyện cho HS KN tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc học. Trong khi đó có đến 63.16% GV không chú trọng rèn luyện cho HS KN lập kế hoạch. Qua trao đổi, chúng tôi nhận thấy rằng, GV quan niệm việc xác định mục tiêu học tập đƣợc GV định hƣớng ngay từ đầu tiết học, HS chỉ cần biết là đƣợc rồi; cũng không cần rèn luyện KN lập kế hoạch học tập vì GV đã định hƣớng cho HS kế hoạch học tập trong một tiết học. Đa phần GV 63.16% chú trọng rèn luyện cho HS KN thực hiện kế hoạch học tập mà GV đã định hƣớng trong tiết dạy. Ngoài ra, GV cũng chú trọng nhiều đến việc rèn luyện KN tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc học của HS. Nhƣ vậy, trong việc thực hiện rèn luyện KNTH cho HS hiện nay, với nội dung của chƣơng trình và SGK hiện hành đa phần GV đều chú trọng rèn luyện cho
  • 40. 37 HS KN thực hiện kế hoạch học tập; KN tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc học của HS. * Thực trạng GV sử dụng các hình thức để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT Bảng 1.6. Kết quả điều tra về thực trạng GV sử dụng các hình thức để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT Hình thức tiến hành Có Không SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) Cho HS tìm hiểu và soạn bài trƣớc ở nhà bằng cách trả lời các câu hỏi SGK 19 100 Cho HS tìm hiểu và soạn bài trƣớc ở nhà bằng các HĐHT mà đƣợc thiết kế 4 21.05 15 78.95 Cho HS tìm hiểu bài mới trên lớp bằng các HĐHT đƣợc thiết kế 6 31.58 13 68.42 Cho HS tự ôn tập, củng cố kiến thức sau mỗi bài học, chƣơng hoặc phần kiến thức bằng cách trả lời các câu hỏi, bài tập ở SGK 12 63.16 7 36.84 Cho HS tự ôn tập, củng cố kiến thức sau mỗi bài học, chƣơng hoặc phần kiến thức bằng các HĐHT đƣợc thiết kế 8 42.11 11 57.89 Qua kết quả điều tra về hình thức tổ chức rèn luyện KNTH cho HS, chúng tôi nhận thấy rằng đa số GV (100%) đều sử dụng hình thức cho HS tìm hiểu và soạn bài trƣớc ở nhà hoặc tự ôn tập bằng cách trả lời các câu hỏi SGK; 63.16% GV cho HS tự ôn tập, củng cố kiến thức sau mỗi bài học, chƣơng hoặc phần kiến thức bằng cách trả lời các câu hỏi, bài tập ở SGK. Đa phần GV (78.95%) không cho HS tìm hiểu và soạn bài trƣớc ở nhà bằng các HĐHT mà đƣợc thiết kế; 68.42% GV không cho HS tìm hiểu bài mới trên lớp bằng các HĐHT đƣợc thiết kế. Từ đó, cho thấy
  • 41. 38 GV chƣa chú trọng việc thiết kế các HĐHT để sử dụng trong các khâu của quá trình dạy học, GV chỉ sử dụng các câu lệnh, câu hỏi bài tập trong SGK để tổ chức cho HS học tập. * Thuận lợi và khó khăn khi thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện KNTH trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT Bảng 1.7. Kết quả điều tra về thuận lợi và khó khăn khi thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy phần SHCT nói riêng và dạy Sinh học nói chung ở trƣờng THPT Nội dung câu hỏi Kết quả điều tra Nội dung trả lời SL % Câu 1. Theo Thầy, Cô những thuận lợi khi thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện KN tự học cho HS trong dạy học phần sinh học tế bào nói riêng và dạy học Sinh học nói chung ở THPT là Kiến thức gần gũi với thực tiễn cuộc sống, HS dễ liên hệ thực tiễn. 14 73.68 Tài liệu tham khảo phong phú. 14 73.68 HS năng động, ham học hỏi có thể thích nghi tốt với việc tự học 5 26.32 Phƣơng tiện dạy học đảm bảo cho việc dạy tự học 12 63.16 Ý kiến khác 0 0.00 Câu 2. Những khó khăn mà Thầy, Cô gặp phải khi rèn luyện kỹ năng tự học cho HS trong dạy học phần sinh học tế bào nói riêng và dạy học Sinh học nói chung ở THPT là: Thiếu tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học. 12 63.16 Chƣa có KN, kinh nghiệm để thiết kế và sử dụng các HĐHT để rèn luyện KN tự học của HS. 13 68.42 Không có thời gian để thiết kế các HĐHT để rèn luyện KN tự học của HS 16 84.21 HS khó tự mình giải quyết những HĐHT để rèn luyện KN tự học 19 100
  • 42. 39 Số lƣợng HS yêu thích môn Sinh học không nhiều. 19 100 Khó khăn trong khâu tổ chức hoạt động tự học. 15 78.95 Nội dung phần Sinh học cơ thể khó. 12 63.16 Ý kiến khác 0 0.00 Kết quả điều tra về những khó khăn trong việc thiết kế và tổ chức các HĐHT rèn luyện KNTH trong dạy học cho thấy: Đa số GV cho rằng do HS khó tự mình giải quyết những HĐHT để rèn luyện KNTH, số lƣợng HS yêu thích môn Sinh học không nhiều, khó khăn trong khâu tổ chức hoạt động tự học, cũng nhƣ nội dung phần Sinh học Cơ thể khó tiếp thu. Hơn nữa đa số GV (68.42%) còn lúng túng, gặp khó khăn vì chƣa có KN, kinh nghiệm để thiết kế và sử dụng các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS và cũng không có thời gian để thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS (84.21%). Từ những kết quả điều tra, thăm dò ý kiến của GV dạy bộ môn Sinh học cấp THPT chúng tôi nhận thấy rằng, đa số GV chƣa có KN, kinh nghiệm để thiết kế và sử dụng các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS. Đồng thời GV cũng không có thời gian để thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS. Vì vậy, việc thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS phần Sinh học Cơ thể, Sinh học 11 là thật sự cần thiết trong giai đoạn hiện nay. 1.2.2. Thực trạng học Sinh học của học sinh ở một số trường THPT ở tỉnh An Giang Để có sự đánh giá khách quan, chúng tôi đã điều tra về thái độ học tập, HĐHT của 211 HS tại trƣờng các trƣờng THPT Chuyên Thoại Ngọc Thầu, trƣờng THPT Long Xuyên và trƣờng PT iSchool Long Xuyên trên địa bàn thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang. Kết quả đƣợc thể hiện qua bảng sau:
  • 43. 40 Bảng 1.8. Kết quả điều tra về việc tự học trong học tập môn Sinh học của HS ở trƣờng THPT hiện nay Nội dung câu hỏi Kết quả điều tra Nội dung trả lời SL % Câu 1. Theo em, tự học là gì? Là tự nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo và tự bản thân học tập mà không cần phải nhắc nhở. 185 87.68 Là tự học lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trƣớc khi đến lớp. 94 44.55 Câu 2. Tự học có vai trò gì đối với bản thân? Giúp bản thân tự giải quyết các vấn đề để nâng cao kiến thức. 202 95.73 Rèn luyện cho bản thân tính tự giác. 28 13.27 Tìm hiểu đƣợc các vấn đề chƣa biết, khắc sâu kiến thức mới và cũ. 14 6.64 Có điểm cao trong các kỳ kiểm tra và thi cử. 3 1.42 Câu 3. Để rèn luyện KNTH cho bản thân các em đã sử dụng phƣơng pháp nào? Rèn luyện KNTH thông qua cách thức tổ chức dạy học của GV 4 1.89 Tự nghiên cứu SGK sau đó trả lời câu hỏi và làm bài tập. 95 45.02 Tìm kiếm tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học. 88 41.70 Thảo luận và trao đổi ý kiến với bạn bè. 90 42.65 Phƣơng pháp khác 0 0.00 Câu 4. Những điều khó khăn khi tự học là Không có thời gian học tập 22 10.43 Không tìm đƣợc phƣơng pháp tự học phù hợp 101 47.87 Kiến thức cơ bản thiếu hụt 98 46.45 Không hứng thú với môn học 26 12.32
  • 44. 41 Không có kỹ năng tự học 192 91.00 Không có các hoạt động hƣớng dẫn tự học của thầy cô 187 88.63 Ý kiến khác 0 0.00 Qua bảng thống kê kết quả điều tra HS, chúng tôi nhận thấy rằng các em đều chủ động tích cực trong quá trình học tập để rèn luyện cho bản thân KNTH nhƣ: Tự nghiên cứu SGK sau đó trả lời câu hỏi và làm bài tập (45.02%) hoặc tìm kiếm tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học (41.70%) hay các em có thể thảo luận trao đổi ý kiến với bạn bè (42.65%), rất ít HS tự học thông qua cách thức tổ chức của GV (1.89%). Trong giờ học Sinh học phần lớn HĐHT của các em là tìm hiểu tranh ảnh, biểu đồ, bảng biểu, thảo luận nhóm để trao đổi thông tin với nhau rồi trình bày theo cách suy nghĩ của mình. Các em gặp rất nhiều khó khăn khi tự học vì không tìm đƣợc phƣơng pháp tự học phù hợp (47.87%) hay kiến thức cơ bản bị thiếu hụt (46.45%) nên không thể nói hết sự hiểu biết của mình cho ngƣời khác hiểu. Bên cạnh đó, cũng còn nhiều HS không có thời gian học tập (10.43%) và cũng không hứng thú với môn học do kiến thức khô khan, dễ gây nhàm chán (12.32%). Mặt khác, đa số HS tuy rằng rất ham tự học nhƣng không có KN (91.00%) hoặc không biết phải học nhƣ thế nào để có hiệu quả cao vì không có các hoạt động hƣớng dẫn tự học của thầy cô (88.63%). Đa số HS (87.68%) cho rằng: “Tự học là tự giác tìm tòi, nghiên cứu bổ sung kiến thức không cần ai nhắc nhở”. Phần lớn các em cho rằng tự học có vai trò rất quan trọng (95.73%) giúp bản thân tự giải quyết các vấn đề để nâng cao kiến thức. Nhƣ vậy, đa số các em nhận thức đƣợc tầm quan trọng của tự học trong quá trình học tập. Từ những thực trạng trên, chúng tôi thấy rằng chúng ta cần quan tâm đến việc rèn luyện KNTH cho HS để giúp các em có thể tự học đƣợc tốt hơn.
  • 45. 42 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 Qua nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài cho thấy: - KNTH bao gồm các nhóm KN thành phần: KN xác định mục tiêu học tập, KN lập kế hoạch học tập, KN thực hiện kế hoạch, KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm. Trong đó, KN lập kế hoạch học tập bao gồm các KN: KN tiếp cận thông tin, KN xử lý thông tin, KN vận dụng tri thức thông tin vào thực tiễn. - Có nhiều HĐHT để rèn luyện KNTH của HS nhƣ dạng hoạt động trả lời câu hỏi, hoàn thiện sơ đồ, biểu bảng; Hoạt động thiết lập sơ đồ, biểu bảng, sơ đồ tƣ duy; Dạng hoạt động giải BTTN; Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu vật; Dạng hoạt động giải BTTH. - Qua khảo sát thực tiễn việc rèn luyện KNTH ở một số trƣờng THPT cho thấy đa số GV đều nhận thấy đƣợc sự cần thiết phải rèn luyện KNTH cho HS nhƣng còn hạn chế trong việc thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS. Do đó, việc xây dựng quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học là rất cần thiết.
  • 46. 43 CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ, SINH HỌC 11 2.1. Mục tiêu, cấu trúc nội dung phần SHCT, Sinh học 11 2.1.1. Mục tiêu của phần SHCT, Sinh học 11 2.1.1.1. Kiến thức - HS trình bày đƣợc những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về cấp độ tổ chức cơ thể của sự sống chủ yếu là sinh học cơ thể thực vật, động vật. - HS hiểu và trình bày đƣợc các kiến thức cơ bản về trao đổi chất và năng lƣợng, về tính cảm ứng, về sinh trƣởng phát triển, về sinh sản của động vật và thực vật. - HS nêu và giải thích đƣợc các cơ chế tác động, các quá trình sinh lí trong hoạt động sống ở mức cơ thể (động vật và thực vật) có liên quan mật thiết đến mức độ phân tử, tế bào cũng nhƣ mối quan hệ mật thiết với môi trƣờng sống. - HS thấy đƣợc sự thống nhất và khác biệt về các quá trình sống giữa động vật với thực vật. - Trên cơ sở nắm vững các kiến thức cơ bản, HS biết vận dụng các kiến thức vào thực tiễn sản xuất và đời sống, hiểu và vận dụng các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng, bảo vệ môi trƣờng và góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống. - Củng cố cho HS quan điểm duy vật biện chứng về thế giới sống, bồi dƣỡng cho HS lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là bảo vệ rừng, bảo vệ các động vật hoang dã. - Rèn luyện cho HS tƣ duy biện chứng, tƣ duy hệ thống. 2.1.1.2. Kỹ năng - KN thực hành: rèn luyện KN quan sát, THTN nhƣ kỹ năng xác định cƣờng độ thoát hơi nƣớc ở lá, xác định vai trò của phân bón, chiết rút sắc tố, phát hiện hô hấp, quang hợp ở thực vật, chứng minh quá trình vận chuyển nƣớc ở thân, xác định loại hoocmôn sinh ra ở quả chín,… Điều đó giúp cho HS phát triển tƣ duy thực nghiệm.