SlideShare a Scribd company logo
1 of 123
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
ĐẶNG THỊ NGỌC HÂN
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
ĐỂ RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC
TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO, SINH HỌC 10
Chuyên ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Sinh học
Mã số: 60140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐẶNG THỊ DẠ THỦY
Thừa Thiên Huế, năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là
trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa
từng đƣợc công bố trong bất kì một công trình khoa học
nào khác.
Huế, tháng 5 năm 2018
Tác giả
Đặng Thị Ngọc Hân
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. Đặng Thị Dạ Thủy đã tận tình giúp đỡ và
hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Sinh , Phòng đào
tạo sau Đại học và Ban Giám Hiệu Trƣờng ĐHSP Huế cùng trƣờng ĐH
An Giang đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu.
Cảm ơn Ban Giám hiệu, cùng các thầy cô giáo tổ Sinh (trƣờng THPT
Nguyễn Khuyến, THPT Vĩnh Trạch, THPT Long Xuyên và THPT
Ischool) cùng tập thể học sinh khối 10 trƣờng THPT Nguyễn Khuyến,
trƣờng THPT Vĩnh Trạch đã tạo điều kiện thuận lợi và hợp tác cùng chúng
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực nghiệm đề tài.
Cảm ơn gia đình, bạn bè và những ngƣời thân đã luôn ở bên động
viên giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này.
Tác giả
Đặng Thị Ngọc Hân
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.......................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................5
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.....................................................................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................8
3. Giả thuyết khoa học ................................................................................................8
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................9
5. Đối tƣợng nghiên cứu..............................................................................................9
6. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................9
7. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................9
8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................11
9. Những đóng góp mới của đề tài............................................................................11
10. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................11
NỘI DUNG ..............................................................................................................15
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .....................15
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài......................................................................................15
1.1.1. Kỹ năng tự học ................................................................................................15
1.1.1.1. Kỹ năng ........................................................................................................15
1.1.1.2. Tự học ..........................................................................................................16
1.1.1.3. Kỹ năng tự học.............................................................................................18
1.1.2. Hoạt động học tập rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh .............................23
1.1.2.1. Hoạt động học tập ........................................................................................23
1.1.2.2. Hoạt động học tập rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh ..........................24
2
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài...................................................................................29
1.2.1. Thực trạng rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh trong dạy học Sinh học của
giáo viên ở một số trƣờng THPT ..............................................................................29
1.2.2. Thực trạng học Sinh học của HS ở một số trƣờng Trung học phổ thông .......35
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................38
CHƢƠNG 2. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN
CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC
TẾ BÀO, SINH HỌC 10..........................................................................................39
2.1. Mục tiêu, cấu trúc nội dung phần Sinh học Tế bào............................................39
2.1.1. Mục tiêu ..........................................................................................................39
2.1.1.1. Kiến thức......................................................................................................39
2.1.1.2. Kỹ năng ........................................................................................................39
2.1.1.3. Thái độ .........................................................................................................40
2.1.1.4. Năng lực cần phát triển ................................................................................40
2.1.2. Cấu trúc nội dung phần Sinh học Tế bào........................................................40
2.2. Thiết kế và tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự
học trong dạy học phần Sinh học tế bào, Sinh học 10 ..............................................43
2.2.1. Nguyên tắc thiết kế và tổ chức hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh
kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh học tế bào, Sinh học 10 ............................43
2.2.2. Quy trình thiết kế và tổ chức hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ
năng tự học trong dạy học phần Sinh học tế bào, Sinh học 10 .................................44
2.2.3. Vận dụng quy trình thiết kế hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ
năng tự học trong dạy học phần Sinh học tế bào, Sinh học 10 .................................49
2.2.3.1. Dạng hoạt động trả lời câu hỏi, hoàn thiện bảng biểu, sơ đồ, tranh câm.....49
2.2.3.2. Dạng hoạt động thiết lập bảng biểu, sơ đồ, bản đồ tƣ duy...........................51
2.2.3.3. Dạng hoạt động giải bài tập thí nghiệm .......................................................53
2.2.3.4. Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu vật................................55
2.2.3.5. Dạng hoạt động giải bài tập, bài tập tình huống ..........................................57
2.2.4. Vận dụng quy trình tổ chức hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ
năng tự học trong dạy học phần Sinh học tế bào, Sinh học 10 .................................59
3
2.2.4.1. Vận dụng quy trình tổ chức hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ
năng tự học trong khâu nghiên cứu tài liệu mới trong dạy học phần Sinh học tế bào,
Sinh học 10................................................................................................................59
2.2.4.2. Vận dụng quy trình tổ chức hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ
năng tự học trong khâu củng cố, hoàn thiện kiến thức trong dạy học phần Sinh học
tế bào, Sinh học 10....................................................................................................62
2.2.5. Tiêu chí đánh giá kỹ năng tự học thông qua thiết kế và tổ chức các hoạt động
học tập .......................................................................................................................64
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................67
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM........................................................68
3.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................................68
3.2. Nội dung thực nghiệm........................................................................................68
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm .................................................................................68
3.4. Xử lý kết quả thực nghiệm.................................................................................69
3.5. Kết quả thực nghiệm ..........................................................................................69
3.5.1. Phân tích định lƣợng .......................................................................................69
3.5.2. Phân tích định tính ..........................................................................................73
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................74
KẾT LUẬN..............................................................................................................75
1. Kết luận .................................................................................................................75
2. Kiến nghị...............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................77
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Viết đầy đủ
1. BT Bài tập
2. GD & ĐT Giáo dục và đào tạo
3. GV Giáo viên
4. HĐHT Hoạt động học tập
5. HS Học sinh
6. KN Kỹ năng
7. KHHT Kế hoạch học tập
8. KNTH Kỹ năng tự học
9. NL Năng lực
10. PPDH Phƣơng pháp dạy học
11. SGK Sách giáo khoa
12. SHTB Sinh học tế bào
13. THPT Trung học phổ thông
14. TN Thực nghiệm
5
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả điều tra nhận thức của GV về rèn KNTH của HS.......................29
Bảng 1.2. Kết quả điều tra về mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn
luyện KNTH cho HS ...............................................................................30
Bảng 1.3. Kết quả điều tra mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện
KNTH trong các khâu của quá trình dạy học Sinh học ở trƣờng THPT.........31
Bảng 1.4. Kết quả điều tra mức độ rèn luyện các KN thành phần của KNTH trong
dạy học Sinh học ở trƣờng THPT............................................................32
Bảng 1.5. Kết quả điều tra về thực trạng GV sử dụng các hình thức để rèn luyện
KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT .........................33
Bảng 1.6. Kết quả điều tra về thuận lợi và khó khăn khi thiết kế và tổ chức các
HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy phần SHTB nói riêng và
dạy Sinh học nói chung ở trƣờng THPT..................................................34
Bảng 1.7. Kết quả điều tra về việc tự học trong học tập môn Sinh học của HS ở
trƣờng THPT hiện nay.............................................................................36
Bảng 2.1. Phân biệt pha sáng và pha tối ...................................................................49
Bảng 2.2. Các dấu hiệu đặc trƣng của tế bào............................................................51
Bảng 2.3. Thí nghiệm chứng minh sự trao đổi chất qua màng sinh chất..................54
Bảng 2.4. Sự vận chuyển các chất qua thận..............................................................57
Bảng 2.5. Tiêu chí đánh giá việc rèn luyện KNTH (Nhóm KN thực hiện KHHT)
của HS trong dạy học phần SHTB (Sinh học 10)....................................65
Bảng 2.6. Đánh giá việc rèn luyện KNTH (Nhóm KN thực hiện KHHT) cho HS
trong dạy học phần SHTB (Sinh học 10) ................................................66
Bảng 2.7. Các mức độ đạt đƣợc của KNTH trong thực nghiệm...............................67
Bảng 3.1. Bảng thống kê các bài thực nghiệm..........................................................68
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả qua các lần kiểm tra KNTH của HS....................70
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp đánh giá tiêu chí mức độ qua 3 lần kiểm tra....................71
6
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ biểu diễn các mức độ đạt đƣợc về KNTH của HS qua các lần
kiểm tra......................................................................................................................70
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 1 qua 3 lần kiểm tra.....71
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 2 qua 3 lần kiểm tra.......72
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 3 qua 3 lần kiểm tra ......72
HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc của KNTH ..................................................................................22
Hình 1.2. Cấu trúc của KN thực hiện KHHT............................................................23
Hình 2.1.Tóm tắt nội dung phần Sinh học tế bào .....................................................42
Hình 2.2. Quy trình thiết kế và tổ chức HĐHT theo định hƣớng phát triển KNTH.45
Hình 2.3. Các pha của quá trình quang hợp..............................................................49
Hình 2.4. Cấu trúc màng sinh chất............................................................................50
Hình 2.5. Sơ đồ mô tả cơ chế hoạt động của enzim saccarôzơ.................................50
Hình 2.6. Cấu tạo tế bào động vật và thực vật .........................................................53
Hình 2.7.Thí nghiệm tính thấm của tế bào................................................................53
Hình 2.8. Mô hình của phân tử ADN........................................................................56
Hình 2.9. Gà con ......................................................................................................56
Hình 2.10. Thỏ ..........................................................................................................56
Hình 2.11. cấu trúc và chức năng của bộ máy Golgi ................................................58
Hình 2.12. Chu kỳ tế bào ..........................................................................................58
Hình 2.13b. Cốc nƣớc sau khi nhỏ giọt mực vài phút ..............................................60
Hình 2.13 a. Cốc nƣớc mới nhỏ vào giọt mực..........................................................60
Hình 2.14. Ngâm tế bào hồng cầu trong 3 loại môi trƣờng khác nhau.....................61
Hình 2.15. Các kỳ trong quá trình nguyên phân của một tế bào...............................63
7
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong Nghị quyết trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo
dục và đào tạo đã nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo
hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức,
kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy
móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời
học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ
yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội,
ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy và học”.
Việc thay đổi sách giáo khoa của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD & ĐT) nhằm
đổi mới toàn diện về giáo dục ở các cấp học, theo đƣờng lối chính sách của Đảng
với mục tiêu thay đổi vị trí và vai trò của ngƣời thầy đồng thời phát huy vai trò tự
học của học sinh (HS) nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo, nhằm tạo ra
những con ngƣời mới đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Công cuộc
đổi mới này liên quan nhiều lĩnh vực nhƣ đổi mới chƣơng trình, đổi mới sách giáo
khoa (SGK), đổi mới thiết bị dạy và học, đổi mới phƣơng pháp dạy và học, đổi mới
quan niệm và cách thức kiểm tra đánh giá.
Hiện nay đổi mới phƣơng pháp dạy học đƣợc triển khai theo hƣớng phát
triển năng lực, đổi mới từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực (NL). Theo định
hƣớng này, giáo dục không chỉ trang bị cho học sinh kiến thức, kỹ năng (KN) các
môn học mà còn chú ý tới những NL chung cần thiết cho nhiều lĩnh vực nhƣ NL
hợp tác, NL giao tiếp, NL giải quyết vấn đề, NL tự học... Trong đó NL tự học là
một trong những NL quan trọng và cốt lõi cần phải có ở mỗi cá nhân.
Lớp 10 là giai đoạn chuyển tiếp giữa 2 cấp học, là giai đoạn chuyển tiếp từ
thiếu niên đến trƣởng thành. Các em đã phát triển khá hoàn thiện về sinh lý và có
những suy nghĩ tƣ duy thể hiện “cái tôi” của mình. Đây cũng là giai đoạn tác động
đến nhận thức về thái độ học tập của mình, và định hƣớng nghề nghiệp cho tƣơng
lai. Trí nhớ của HS lứa tuổi này cũng tăng cƣờng tính chất chủ định, có tổ chức nên
8
các em có nhiều tiến bộ trong việc ghi nhớ tài liệu trừu tƣợng, logic và ý nghĩa. Tƣ
duy trừu tƣợng và tƣ duy độc lập dần dần chiếm ƣu thế. HS bắt đầu biết sử dụng
những phƣơng pháp đặc biệt để ghi nhớ. Chẳng hạn các em đã biết tiến hành các
thao tác nhƣ so sánh, phân loại, hệ thống hóa để ghi nhớ và tái hiện tài liệu theo
cách hiểu của mình. Ở một số HS hoạt động học tập đạt mức phát triển cao và ham
hiểu biết nhiều lĩnh vực. Các em không còn chấp nhận yêu cầu học thuộc lòng của
giáo viên (GV). Chính vì vậy, đây là lứa tuổi thích hợp cho việc rèn luyện và phát
triển kỹ năng tự học (KNTH). Xây dựng đƣợc kiến thức, KNTH và thái độ là nền
tảng cấu thành NL tự học để có thể tự nghiên cứu trong một xã hội học tập suốt đời.
Mặt khác, nội dung phần Sinh học tế bào (SHTB), Sinh học 10 nghiên cứu
đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống. Thành phần kiến thức chủ yếu là các kiến thức
đại cƣơng nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu trúc của tế
bào, về các quá trình sống cơ bản ở cấp độ Hệ tế bào nhƣ chuyển hóa vật chất và
năng lƣợng, sinh trƣởng, sinh sản. Nhằm phát huy tính tích cực của HS trong học
tập, nội dung phần này trong SGK đã biên soạn theo cách tiếp cận mới, đó là nhiều
câu lệnh để HS hoạt động. Tuy nhiên, các hoạt động học tập (HĐHT) trong SGK còn
đơn giản, chƣa phát huy đƣợc sự hứng thú học tập, chƣa rèn luyện đƣợc KNTH. Do
đó, việc nghiên cứu thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KN học tập,
đặc biệt là KNTH là vấn đề thiết thực, đáp ứng đƣợc chủ trƣơng đổi mới dạy học
theo định hƣớng phát triển NL của HS của Bộ GD & ĐT.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi quyết định chọn đề tài : "Tổ chức
các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học
phần Sinh học Tế bào, Sinh học 10 ".
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thiết kế và tổ chức các HĐHT trong dạy học phần SHTB nhằm
rèn luyện KNTH cho HS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học Sinh học 10.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế các HĐHT theo định hƣớng rèn luyện cho HS KNTH có chất
lƣợng và tổ chức sử dụng theo một quy trình hợp lý thì sẽ phát triển cho HS KNTH
trong dạy học phần SHTB.
9
4. Phạm vi nghiên cứu
Thiết kế và sử dụng các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH (tập trung rèn
luyện KN thực hiện kế hoạch học tập (KHHT)) trong khâu nghiên cứu tài liệu mới,
khâu củng cố hoàn thiện kiến thức trong dạy học phần SHTB, Sinh học 10.
5. Đối tƣợng nghiên cứu
Các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong khâu nghiên cứu tài liệu mới,
hoàn thiện và củng cố kiến thức trong dạy học phần SHTB, Sinh học 10.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH), về
KNTH, về các HĐHT để rèn luyện KN, đặc biệt là KNTH.
6.2. Điều tra thực trạng về việc sử dụng PPDH và các biện pháp dạy học để
rèn luyện cho HS KN nói chung và rèn luyện KNTH nói riêng ở cấp trung học phổ
thông (THPT).
6.3. Phân tích mục tiêu, cấu trúc, nội dung phần SHTB, Sinh học 10 làm cơ
sở cho việc thiết kế các dạng HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH.
6.4. Nghiên cứu quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH
trong phần SHTB, Sinh học 10. Vận dụng quy trình để thiết kế các HĐHT để rèn
luyện cho HS KNTH của phần SHTB, Sinh học 10.
6.5. Nghiên cứu quy trình tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH
trong dạy học phần SHTB. Vận dụng quy trình để tổ chức các HĐHT để rèn luyện
cho HS KNTH trong phần SHTB, Sinh học 10.
6.6. Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá mức độ rèn luyện KNTH của HS trong
dạy học SHTB, Sinh học 10.
6.7. Thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá hiệu quả việc sử dụng các HĐHT
để rèn luyện cho HS KNTH đã xây dựng đƣợc trong phần SHTB, Sinh học 10.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các tài liệu về chủ trƣơng, đƣờng lối lãnh đạo của Nhà nƣớc về
công tác giáo dục.
10
- Nghiên cứu các tài liệu về đổi mới giáo dục nhƣ: dạy học theo tiếp cận NL,
HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH.
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến rèn luyện cho HS KN nói chung và
KNTH nói riêng.
- Nghiên cứu các tài liệu về SHTB chƣơng trình Sinh học 10 ở THPT.
7.2. Phương pháp chuyên gia
Gặp gỡ, trao đổi với những chuyên gia có nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực
mình đang nghiên cứu, lắng nghe sự tƣ vấn của các chuyên gia để định hƣớng cho
việc triển khai đề tài.
7.3. Phương pháp điều tra
- Đối với GV: Phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra, dự giờ nhằm tìm hiểu thực
trạng về nhận thức và thực trạng tổ chức hoạt động để rèn luyện cho HS KNTH
trong các khâu của quá trình dạy học.
- Đối với HS: Phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra nhằm tìm hiểu về nhận
thức và thực trạng sử dụng các hình thức KNTH của HS.
7.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Để đánh giá KNTH ở HS, chúng tôi tiến hành xây dựng bộ tiêu chí. Căn cứ
vào các tiêu chí đƣợc đặt ra để tiến hành đo mức độ đạt đƣợc của KN theo thời gian.
Tiến hành thực nghiệm theo mục tiêu (không có lớp đối chứng) trên HS lớp 10 ở
một số trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh An Giang.
7.5. Phương pháp thống kê toán học
- Sử dụng một số công cụ toán học để xử lý các kết quả điều tra và kết quả
thực nghiệm sƣ phạm. Tham số sử dụng để xử lý: phần trăm (%).
- Thu thập và thống kê số liệu từ kết quả của tất cả các lần tổ chức thực
nghiệm (TN).
Tỉ lệ phần trăm số HS TN =
Số HS đạt đƣợc ở các mức độ TN
Tổng số HS đƣợc TN
Trong đó số HS đạt đƣợc ở các mức độ TN có thể là:
+ Số HS chƣa đạt.
+ Số HS đạt ở mức thấp.
11
+ Số HS đạt ở mức cao.
+ Số HS đạt ở các tiêu chí (mức A, mức B hoặc mức C).
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chƣơng 2: Thiết kế và tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học
sinh kỹ năng tự học trong phần Sinh học Tế bào, Sinh học 10
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm
9. Những đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rèn luyện KNTH và HĐHT để rèn luyện cho
HS KNTH trong dạy học phần SHTB, Sinh học 10.
- Đề xuất quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy
học phần SHTB, Sinh học 10.
- Xây dựng các dạng HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần
SHTB, Sinh học 10.
- Đề xuất quy trình tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy
học phần SHTB, Sinh học 10.
- Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá mức độ rèn luyện cho HS KNTH trong
dạy học phần SHTB, Sinh học 10.
10. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu
Trong suốt chiều dài lịch sử phát triển giáo dục, việc hƣớng dẫn, rèn luyện
KNTH là vấn đề đƣợc nhiều quốc gia, nhiều ngƣời quan tâm, nhƣng trong từng giai
đoạn lịch sử nhất định, vấn đề tự học đƣợc nghiên cứu dƣới nhiều khía cạnh khác nhau.
10.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Theo Khổng Tử (ngƣời thầy vĩ đại của Nho giáo) thì việc phát huy tính tích
cực, nhận thức của ngƣời học là vô cùng quan trọng. Ông xác định “Học nhi thời
tập chí”, việc học tập là phải gắn liền với thực hành để thông suốt những điều đã
học. Giữa học tập và tƣ duy trong học tập là 2 yếu tố có mối liên hệ mật thiết, không
thể tách rời.
“Để phát triển trí tuệ bắt buộc ngƣời học phải phát huy tính tích cực, độc lập,
12
sáng tạo để tự mình giành lấy tri thức” đó chính là quan niệm của nhiều nhà giáo
dục lớn ở thế kỷ XVII đến XIX (A. Đixtecvec,J.A Conmesky, Jacques Rousseau...).
Vì vậy, để học đạt kết quả thì ngƣời học phải chủ động chiếm lĩnh tri thức và phải
có KNTH thật tốt.
Ở Châu Á, vấn đề tự học cũng rất đƣợc quan tâm vào những năm 30 của thế kỷ
XX, điển hình là sự kết luận của T.Makiguchi (nhà sƣ phạm Nhật Bản), ông cho rằng:
“Giáo dục có thể coi là quá trình hƣớng dẫn tự học mà động lực của nó là kích thích
ngƣời học sáng tạo ra giá trị để đạt đến hạnh phúc của bản thân và của cộng đồng”.
Qua đó, ta thấy mặc dù quan điểm về tự học đã đƣợc hình thành rất sớm, tuy
nhiên khi xét về phƣơng hƣớng giáo dục của các nƣớc trên thế giới về rèn luyện
KNTH cho HS thì PPDH tích cực có mầm mống từ thế kỉ XIX và đƣợc phát triển từ
những năm 20 ở Anh, Liên Xô (cũ), Pháp, Ba Lan, Tiệp Khắc, Cộng hòa dân chủ
Đức và phát triển mạnh từ những năm 70 của thế kỉ XX nhƣ Pháp, Mỹ, Nhật Bản,
Thái Lan, Hàn Quốc…
Một quốc gia lân cận khác nhƣ Thái Lan cũng đang tiến hành cải cách giáo
dục, giảm bớt số tiết học lý thuyết, tăng cƣờng các tiết tự học, tiến hành dạy học
“môn học tổng hợp” nhằm giảm bớt áp lực, tạo không khí thoải mái vừa học vừa
chơi nhƣng vẫn đạt kết quả cao [30].
Và ở thế kỷ XXI này, Unesco nghiên cứu và chỉ rõ “Để đáp ứng thành công
nhiệm vụ của mình, giáo dục phải đƣợc tổ chức xoay quanh bốn loại hình học tập
cơ bản, mà trong suốt cuộc đời của mỗi con ngƣời, chúng sẽ là những trụ cột về
kiến thức: Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để làm ngƣời”.
Nhƣ vậy, vấn đề đổi mới PPDH phát huy tính tích cực của HS, trong đó nhấn
mạnh đến rèn luyện cho HS KNTH là xu hƣớng phát triển giáo dục của nhiều nƣớc
trên thế giới. Với những PPDH mới này đã góp phần nâng cao khả năng lĩnh hội
kiến thức của HS, đồng thời góp phần đào tạo con ngƣời có đủ trình độ năng lực
tham gia vào các hoạt động xã hội và lao động sản xuất.
10.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Việt Nam cũng là một trong số các quốc gia luôn nêu cao gƣơng tự học.
Ngay từ thời kỳ phong kiến, giáo dục chƣa phát triển nhƣng đất nƣớc vẫn có nhiều
13
nhân tài kiệt xuất (Mạc Đĩnh Chi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Tú Kiệt,…). Những nhân
tài đó, bên cạnh yếu tố đƣợc những ông đồ tài giỏi dạy dỗ, thì yếu tố quyết định đều
là tự học của bản thân. Cũng chính vì vậy mà ngƣời ta coi trọng việc tự học, nêu cao
những tấm gƣơng tự học thành tài.
Từ những năm 60 của thế kỷ XX, tƣ tƣởng về tự học đã đƣợc nhiều tác giả
trình bày trực tiếp và gián tiếp trong các công trình tâm lý học, giáo dục học, PPDH
bộ môn. Một số công trình tiêu biểu là của các tác giả: Nguyễn Cảnh Toàn, Trần
Kiều, Nguyễn Bá Kim, Thái Duy Tuyên, Bùi Văn Nghị,…
Những năm gần đây vấn đề rèn luyện KNTH trong dạy học Sinh học được
nghiên cứu sâu hơn, được chú trọng nhiều hơn và có nhiều tác giả tiếp cận, điển
hình có các đề tài liên quan như:
Võ Ngọc Bình (2013) với đề tài nghiên cứu “Thiết kế và sử dụng phiếu học tập
để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Di truyền học – Sinh học
12, trung học phổ thông” đã đề xuất quy trình rèn luyện cho HS KNTH thông qua
phiếu học tập trong dạy học phần Di truyền học – Sinh học 12 [2].
Trần Thị Thúy Hoanh (2014) với các nghiên cứu “Sử dụng phiếu học tập để
tổ chức học sinh tự học phần Sinh thái học, Sinh học 12” đã đề xuất quy trình thiết
kế và sử dụng phiếu học tập để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần Sinh
thái học [18].
Nguyễn Thị Thanh Thảo (2015) với nghiên cứu "Sử dụng phiếu học tập để
rèn luyện kỹ năng tự học cho học viên giáo dục thường xuyên trong phần sinh học
vi sinh vật, sinh học 10” đã xác định cấu trúc của KNTH và đề xuất các dạng phiếu
học tập để rèn luyện KNTH cho học viên giáo dục thƣờng xuyên trong phần sinh
học vi sinh vật [30].
Đặng Thị Dạ Thủy, Hà Thị Thanh Nhàn (2017) với nghiên cứu “Tổ chức các
hoạt động học tập theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học
phần sinh học tế bào, sinh học 10” đã đƣa ra các dạng HĐHT, quy trình thiết kế các
HĐHT nhằm phát triển NL giải quyết vấn đề trong dạy học phần SHTB [36, tr 32-47].
Đặng Thị Dạ Thủy, Nguyễn Quỳnh Trang (2016) với nghiên cứu “Thiết kế các
hoạt động học tập theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học
14
phần sinh vật và môi trường, sinh học 9” đã xây dựng các dạng HĐHT và tổ chức dạy
học các dạng HĐHT nhằm phát triển NL giải quyết vấn đề của HS [37, tr 48-51].
Đặng Thị Dạ Thủy, Phan Thị Hồng Liên (2018), với nghiên cứu “ Thiết kế
các hoạt động học tập theo định hướng phát triển năng lực tự học trong dạy học
Sinh học 6” đã đề xuất các dạng HĐHT và tổ chức dạy học các dạng HĐHT nhằm
phát triển NL tự học của HS [35, tr 48-51].
Qua các nghiên cứu trên cho thấy việc sử dụng các biện pháp dạy học để tổ
chức các HĐHT nhằm rèn luyện KNTH, NL tự học đã đƣợc nhiều tác giả nghiên
cứu, nhƣng vấn đề tổ chức các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học
phần SHTB, Sinh học 10 vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu. Trong phạm vi đề tài của
mình, chúng tôi sẽ kế thừa những kết quả của các công trình nghiên cứu trƣớc đây,
đồng thời sẽ tập trung tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH khi dạy học
phần SHTB nhằm nâng cao chất lƣợng học tập của HS lớp 10 ở các trƣờng THPT
hiện nay.
15
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Kỹ năng tự học
1.1.1.1. Kỹ năng
a. Khái niệm
Có nhiều quan điểm khác nhau về kỹ năng:
Theo từ điển Tiếng Việt “ KN là khả năng ứng dụng tri thức khoa học vào
thực tiễn” [28].
Theo Phạm Viết Vƣợng (2000), KN là khả năng hành động, khả năng thực hiện
thành công các loại công việc đã đƣợc học tập. Trình độ chất lƣợng của KN đƣợc đánh
giá bằng chính sản phẩm mà HS làm ra [42].
Theo Trần Bá Hoành (1996), KN là khả năng vận dụng những tri thức thu
nhận đƣợc trong một lĩnh vực nào đó vào thực tiễn. KN đạt tới mức hết sức thành
thạo, khéo léo trở thành kỹ xảo [19].
Nguyễn Quang Uẩn (2007) cho rằng: “KN là hệ thống những hành động đảm
bảo cho con ngƣời sẵn sàng và có năng lực hoàn thành công việc có kết quả” [41].
Từ các định nghĩa trên có thể hiểu KN nhƣ một hoạt động trí tuệ, là khả năng
vận dụng những tri thức thu nhận đƣợc vào thực tiễn. Trong KN có cả những KN tƣ
duy và những KN hoạt động chân tay, giác quan.
- KN nhận thức: là những hoạt động đòi hỏi công việc biến đổi một thông tin
đƣợc cung cấp hoặc không đƣợc cung cấp.
- KN hoạt động chân tay: là hoạt động chủ yếu bằng động tác và đòi hỏi sự
làm chủ cảm giác vận động (KN viết, vẽ, làm đồ dùng dạy học,…).
b. Vai trò của kỹ năng trong quá trình dạy học
KN của HS có vai trò trong quá trình dạy học, KN là một trong ba tiêu chí để
đo thành quả của quá trình giáo dục và chất lƣợng đào tạo. Nhiệm vụ dạy học không
chỉ trang bị cho HS vốn kiến thức mà còn phải rèn luyện cho các em KN cơ bản tức
là rèn luyện KN đƣợc xem nhƣ một nhiệm vụ đƣợc ƣu tiên song hành với việc trang
16
bị kiến thức. Kiến thức là cơ sở để thực hiện hai nhiệm vụ còn lại. Ngƣợc lại sự
hình thành KN, kỹ xảo là cơ sở của việc nắm tri thức và cũng là điều kiện để nắm tri
thức sâu hơn, tiếp tục lĩnh hội những tri thức, KN mới.
Xét về khía cạnh tâm lý học tri thức, KN, kỹ xảo chính là chất liệu để tạo ra
các NL tƣơng ứng. Nên KN là yếu tố không thể tách rời trong mục tiêu đào tạo. Vì
vậy, rèn luyện KN có vai trò quyết định rất lớn đến chất lƣợng dạy học.
Trong quá trình dạy học, đối với bộ môn Sinh học nói riêng và các môn học
khác nói chung việc rèn luyện KN có tầm quan trọng rất lớn. Nó vừa đáp ứng tính
đặc thù của môn học vừa là công cụ để ngƣời học đi sâu khám phá bản chất của
hiện tƣợng, quá trình, quy luật sinh học.
1.1.1.2. Tự học
a. Khái niệm
Tùy theo cách nhìn nhận và quan điểm của mỗi ngƣời mà tự học có nhiều
khái niệm khác nhau.
Theo tác giả Nguyễn Cảnh Toàn: Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử
dụng các NL trí tuệ và có cả cơ bắp cùng các phẩm chất của mình, cả động cơ tình
cảm, nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân
loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình. Việc tự học sẽ đƣợc tiến hành khi
ngƣời học muốn hiểu biết một kiến thức nào đó và bằng nổ lực của bản thân cố
gắng chiếm lĩnh đƣợc kiến thức nào đó [38].
Từ điển giáo dục học đã định nghĩa:“Tự học là quá trình tự mình lĩnh hội tri
thức khoa học và rèn luyện KN thực hành không có sự hƣớng dẫn của GV và sự
quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục đào tạo”[16].
Từ những quan điểm trên cho thấy khái niệm tự học luôn đi kèm với sự
tự giác, chủ động luyện tập các thao tác, hành động để hình thành kiến thức KN, kỹ
xảo trong học tập để tiếp thu tri thức. Tự học không chỉ đơn thuần là tiếp nhận kiến
thức từ thầy cô mà là còn học hỏi ở bạn bè, tìm tòi nghiên cứu sách vở hay học hỏi,
quan sát từ thực tế. Tự học đóng một vai trò rất quan trọng trên con đƣờng học vấn
của mỗi ngƣời. Nhƣ vậy, để tự học thật sự có hiệu quả ngƣời học cần sự tự giác,
tích cực và độc lập để rèn luyện KNTH ở mọi lúc mọi nơi.
17
b. Các hình thức tự học
Tự học có nhiều hình thức khác nhau khi xét về bản chất của HĐHT, ta có
thể chia tự học thành 2 hình thức:
- Tự học dƣới sự hƣớng dẫn của GV: là hình thức mà ngƣời học đƣợc sự
hƣớng dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp của GV, đồng thời cũng đƣợc cung cấp nguồn tài
liệu để nghiên cứu. Hình thức này có thể chia thành 2 dạng nhƣ sau:
+ Tự học ở nhà: Không có GV hƣớng dẫn trực tiếp nhƣng GV sẽ định hƣớng
về phƣơng pháp tự học và nội dung kiến thức nghiên cứu. HS chủ động lên kế
hoạch học tập, nghiên cứu và đóng vai trò là chủ thể của quá trình nhận thức.
+ Tự học trên lớp: GV hỗ trợ, hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho nghiên cứu HS
tự chiếm lĩnh tri thức mới. HS là chủ thể của quá trình nhận thức, tự giác, tích cực
sáng tạo tham gia vào quá trình học tập.
- Tự học hoàn toàn (không có GV): là hình thức mà ngƣời học tự mày mò,
tự học qua tài liệu, thực tiễn, tự rút kinh nghiệm một cách độc lập không có sự
hƣớng dẫn của ngƣời dạy. Đây là hình thức học tập đòi hỏi ngƣời học phải có sự
say mê khám phá tri thức mới, phải có một vốn kiến thức nhất định. Trong tự học
hoàn toàn ngƣời học gặp phải khó khăn do có nhiều kiến thức mới, dễ chán nản
hoặc không có kế hoạch học phù hợp, nhiều vấn đề vƣớng mắc của bản thân mà
không có ai giúp giải quyết…
Tuy có rất nhiều hình thức tự học khác nhau nhƣng trong phạm vi nghiên
cứu của đề tài này chúng tôi chỉ đề cập đến hoạt động tự học có sự hƣớng dẫn của
GV. Để hoạt động này mang lại hiệu quả cao và thiết thực thì GV phải hƣớng dẫn
HS cách tìm ra và làm chủ kiến thức bằng những yêu cầu dứt khoát, rõ ràng và phù
hợp với NL của từng đối tƣợng HS.
c. Vai trò tự học
Trong quá trình dạy học, dạy cho HS có khả năng tự học là một trong những
nhiệm vụ vô cùng quan trọng.
* Tự học là mục tiêu cơ bản của quá trình dạy học.
Trong quá trình tổ chức HĐHT, GV không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ
những tri thức có sẵn mà quan trọng hơn là phải định hƣớng, tổ chức cho HS tự
18
mình khám phá ra những qui luật, thuộc tính mới của các vấn đề khoa học. Vì chỉ
khi chủ động học tập thì kiến thức mới khắc sâu, mới đam mê, tìm tòi và khám phá
ra tri thức mới. Hình thức tự học là cầu nối giữa học tập và thực tiễn. Muốn đạt kết
quả cao trong quá trình học tập và thi cử thì ngƣời học phải có khả năng phát hiện
và tự giải quyết những vấn đề mà tri thức và thực tiễn đặt ra.
* Phát huy tính tự học là nhân tố tốt nhất tạo ra động lực mạnh mẽ cho quá
trình học tập, góp phần hình thành nhân cách cho ngƣời học.
Qua quá trình tự học, ngƣời học sẽ chủ động, độc lập hơn trong cách suy
nghĩ và hành động của mình. Không chỉ thế, tự học còn giúp cho ngƣời học năng
động hơn, sáng tạo hơn, thích ứng với mọi hoàn cảnh. Có thể nói tự học giúp ngƣời
học tăng thêm tính hứng thú trong học tập từ đó hình thành sự tự giác say mê tìm tòi
nghiên cứu khám phá. Nó bảo đảm cho sự định hình tính độc lập trong học tập.
* Tự học giúp cho mọi ngƣời có thể chủ động học tập suốt đời
Tự học giúp ngƣời học dễ dàng thích ứng với những thay đổi của sự phát
triển kinh tế – xã hội. Nếu tự học tốt thì sẽ tận dụng đƣợc nguồn thông tin phong
phú, đa dạng để làm giàu kiến thức cho mỗi cá nhân, giúp ngƣời học có thể vƣợt
qua những thách thức lớn trong thi cử và giải quyết các tình huống thực tiễn. Nếu
rèn luyện cho ngƣời học có đƣợc phƣơng pháp, KNTH, biết linh hoạt vận dụng
những điều đã học vào thực tiễn thì sẽ tạo cho họ lòng ham học, nhờ đó kết quả học
tập sẽ ngày càng đƣợc nâng cao.
Qua những nghiên cứu về vị trí và vai trò của quá trình tự học, chúng tôi
nhận thấy rằng, việc rèn luyện cho HS KNTH là vô cùng quan trọng và cần thiết,
nếu thành công sẽ mang lại hiệu quả học tập rất cao.
1.1.1.3. Kỹ năng tự học
a. Khái niệm
Có các khái niệm khác nhau về KNTH. Theo Nguyễn Cảnh Toàn (2001),
KNTH là khả năng thực hiện một cách có kết quả các hành động tự học, các thao
tác tự học bằng cách lựa chọn và thực hiện các phƣơng thức hành động phù hợp với
hoàn cảnh nhất định nhằm đạt đƣợc mục đích nhiệm vụ học tập đặt ra [39].
Theo Nguyễn Thị Hà (2008), KNTH cũng có thể đƣợc hiểu là khả năng nhận
19
thức, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề đặt ra trong học tập cũng nhƣ
trong cuộc sống [15, tr. 35 – 37].
Từ nghiên cứu về tự học, về KN, chúng tôi xác định: KNTH là khả năng
thực hiện một hệ thống các thao tác tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động tự học trên
cơ sở vận dụng các kinh nghiệm có liên quan đến hoạt động đó nhằm đạt đƣợc mục
đích nhiệm vụ học tập đặt ra.
b. Các kỹ năng tự học cần rèn luyện cho học sinh
Có nhiều cách để phân chia các KNTH, dựa trên bản chất của quá trình tự
học, tác giả Nguyễn Cảnh Toàn đã xác định KNTH gồm có 4 nhóm KN đó là nhóm
KN định hƣớng, nhóm KN lập kế hoạch, nhóm KN thực hiện kế hoạch và nhóm
KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm.
 Nhóm KN định hướng
Để quá trình tự học diễn ra thành công, đầu tiên ngƣời học cần thiết lập cơ sở
định hƣớng của hành động. Đó là hệ thống định hƣớng và chỉ dẫn mà chủ thể có thể
sử dụng nó để thực hiện một hành động xác định nào đó. Nó có chức năng nhận
thức đối tƣợng, vạch kế hoạch, kiểm tra và điều chỉnh hành động theo kế hoạch. Để
có đƣợc cơ sở định hƣớng, ngƣời học phải trả lời đƣợc các câu hỏi:
- Học nhằm mục đích gì? Học vì yêu thích môn học, vì trách nhiệm với gia
đình và xã hội, hay vì để đƣợc khen, đƣợc đánh giá cao…
- Thái độ học tập ra sao? Học với tinh thần, thái độ nghiêm túc hay hời hợt
qua loa…
- Học nhƣ thế nào? Ngƣời học nên chọn phƣơng pháp nào là phù hợp với
bản thân.
 Nhóm KN lập kế hoạch học tập (KHHT)
Nếu ngƣời học xác định mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp học thì quá
trình tự học sẽ đạt hiệu quả hơn. Muốn vậy, ngƣời học phải xây dựng đƣợc
KHHT. Trên cơ sở bộ khung đã đƣợc thiết lập đó, ngƣời học có thể tiếp cận và
chiếm lĩnh tri thức một cách dễ dàng. Trong quá trình lập kế hoạch ngƣời học
phải chú ý một số điểm sau:
- Ngƣời học phải xác định tính hƣớng đích của kế hoạch, có thể là kế hoạch
20
ngắn hạn, dài hạn, thậm chí kế hoạch cho từng môn, từng phần. Kế hoạch phải đƣợc
tạo lập thật rõ ràng, nhất quán cho từng thời điểm, từng giai đoạn cụ thể sao cho phù
hợp với điều kiện, hoàn cảnh của mình.
- Khi lập kế hoạch, ngƣời học phải chọn đúng trọng tâm, cần xác định đƣợc
cái gì là quan trọng để ƣu tiên tác động trực tiếp và dành thời gian công sức cho nó.
 Nhóm KN thực hiện kế hoạch
Muốn thực hiện thành công kế hoạch mình đã lập ra, ngƣời học cần có một
số KN thành phần sau:
- Tiếp cận thông tin: lựa chọn và chủ động tiếp nhận thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau và từ những hoạt động đã đƣợc xác định nhƣ đọc sách, nghe
giảng, xem truyền hình, tra cứu từ internet, làm thí nghiệm… Trong hoạt động này
rất cần có sự tỉnh táo để chọn lọc thông tin một cách thông minh và linh hoạt.
- Xử lí thông tin: việc xử lí thông tin trong quá trình tự học không bao giờ
diễn ra trong vô thức mà cần có sự gia công, xử lí mới có thể sử dụng đƣợc. Quá
trình này có thể tiến hành thông qua các KN ghi chép, phân tích, đánh giá, tóm
lƣợc, tổng hợp, so sánh…
- Vận dụng tri thức, thông tin: thể hiện qua việc vận dụng thông tin tri thức
khoa học để giải quyết các vấn đề liên quan nhƣ thực hành bài tập, thảo luận, xử lí
các tình huống, viết bài thu hoạch…
- Trao đổi, phổ biến thông tin: việc trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin
qua các hình thức: thảo luận, thuyết trình, tranh luận… là công việc cuối cùng của
quá trình tiếp nhận tri thức.
 Nhóm KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm
Khi ngƣời học tự đánh giá đƣợc kết quả học tập của mình, ngƣời học sẽ tự
đánh giá đƣợc NL học tập của bản thân, hiểu đƣợc cái gì mình làm đƣợc, cái gì
mình chƣa làm đƣợc để từ đó có hƣớng phát huy hoặc khắc phục. Để có KN này,
ngƣời học cần:
- Tự trả lời câu hỏi trong SGK bằng cách xác định yêu cầu của câu hỏi, dự
kiến câu trả lời, tái hiện các kiến thức liên quan, tập trình bày câu trả lời trƣớc nhóm
hoặc trƣớc lớp để tìm ra chỗ sai từ đó khắc phục.
21
- Tự đặt câu hỏi để tự mình giải quyết hoặc thảo luận cùng bạn bè.
- Làm các bài tập của thầy cô giao cho, hoặc các bài tập tự bản thân tìm kiếm
sau đó tự mình kiểm tra đáp án để rút kinh nghiệm [38].
Hoạt động tự học rất đa dạng, dạng phổ biến nhất là hoạt động làm việc độc
lập với SGK. Có nhiều quan niệm khác nhau về cách phân loại KN làm việc với
SGK. Theo Đinh Quang Báo và Nguyễn Đức Thành, trong tài liệu phƣơng pháp giảng
dạy Sinh học đã nêu ra một số KN cơ bản của HS khi làm việc với SGK:
- KN tách nội dung bản chất từ tài liệu đọc đƣợc
- KN phân loại tài liệu đọc đƣợc
- KN trả lời câu hỏi dựa trên tài liệu đọc đƣợc
- KN lập dàn bài khi đọc SGK
- KN soạn đề cƣơng
- KN làm tóm tắt tài liệu đọc đƣợc
- KN lập dàn bài khi đọc SGK
- KN soạn đề cƣơng
- KN đọc và phân tích bảng số liệu, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ trong SGK [1].
Theo Nguyễn Duân đã xác định các KN làm việc với SGK bao gồm:
- Nhóm KN làm việc với kênh chữ: KN tìm ý chính, KN tóm tắt, KN lập dàn
ý, KN lập bảng, KN lập sơ đồ.
- Nhóm KN làm việc với kênh hình trong SGK: KN khai thác thông tin tranh
ảnh trong SGK, KN khai thác thông tin sơ đồ trong SGK, KN khai thác thông tin đồ
thị trong SGK, KN khai thác thông tin từ bảng trong SGK, KN vận dụng thông tin
từ SGK [6].
- Các KN này là KN thành phần nằm trong nhóm KN thực hiện KHHT, KN tự
kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm.
Từ các nghiên cứu trên, cấu trúc của KNTH bao gồm các nhóm KN thành
phần sau (hình 1.1.):
22
Hình 1.1. Cấu trúc của KNTH
Qua thực tiễn dạy học hiện nay, trong đề tài của mình, chúng tôi xác định
việc tập trung rèn luyện cho HS KN thực hiện KHHT, nhóm KN này gồm 3 KN
thành phần, đó là:
- KN tiếp cận thông tin: Lựa chọn và chủ động tiếp nhận thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau (SGK, tài liệu hƣớng dẫn học, tra cứu từ internet, làm thí
nghiệm…).
- KN xử lý thông tin: Quá trình này có thể tiến hành thông qua việc HS
nghiên cứu tài liệu học tập (kênh hình, kênh chữ) thực hiện các KN tƣ duy phân
tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh, trừu tƣợng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa… từ
đó rèn luyện các KN làm việc với tài liệu học tập nhƣ KN trả lời câu hỏi; KN đọc
và phân tích bảng biểu, đồ thị, sơ đồ; KN tóm tắt; KN lập bảng; KN lập sơ đồ; KN
lập bản đồ tƣ duy; KN phân tích lý giải kết quả TN; KN thực hành thí nghiệm….
- KN vận dụng tri thức thông tin vào thực tiễn: thể hiện qua việc vận dụng
thông tin tri thức khoa học để giải quyết các vấn đề liên quan nhƣ KN thực hành thí
nghiệm, thảo luận, KN xử lí các tình huống trong thực tiễn cuộc sống, viết bài thu
hoạch, thực hiện dự án…
Cấu trúc của nhóm KN thực hiện KHHT đƣợc thể hiện ở hình 1.2.
23
Hình 1.2. Cấu trúc của KN thực hiện KHHT
1.1.2. Hoạt động học tập rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh
1.1.2.1. Hoạt động học tập
Theo tâm lý học, HĐHT là hoạt động chuyên hƣớng vào sự tái tạo lại tri thức
ở ngƣời học. Sự tái tạo ở đây hiểu theo nghĩa là phát hiện lại. Sự thuận lợi cho ngƣời
học ở đây đó là con đƣờng đi mà để phát hiện lại đã đƣợc các nhà khoa học tìm hiểu
trƣớc, giờ ngƣời học chỉ việc tái tạo lại. Và để tái tạo lại, ngƣời học không có cách gì
khác đó là phải huy động nội lực của bản thân (động cơ, ý chí,…), càng phát huy cao
bao nhiêu thì việc tái tạo lại càng diễn ra tốt bấy nhiêu. Do đó hoạt động học làm thay
đổi chính ngƣời học. Ai học thì ngƣời đó phát triển, không ai học thay thế đƣợc,
ngƣời học cần phải có trách nhiệm với chính bản thân mình, vì mình trong quá trình
học. Mặc dù hoạt động học có thể cũng có thể làm thay đổi khách thể [40].
Theo I.B.Intenxon, học tập là loại hoạt động đặc biệt của con ngƣời có mục
đích nắm vững những tri thức, KN, kỹ xảo và các hình thức nhất định của hành vi.
Nó bao gồm cả ý nghĩa nhận thức và thực tiễn. Thông qua HĐHT giúp hình thành ở
cá nhân những tri thức khoa học, KN mới phù hợp với đòi hỏi của thực tiễn.
A.N.Leonchiev, P.Iaganperin và N.phataludina lại coi học tập xuất phát từ mục đích
trực tiếp và từ nhiệm vụ giảng dạy đƣợc biểu hiện ở hình thức tâm lý bên ngoài và
KN xử lý thông tinn
THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH HỌC TẬP
KNtiếp cận thôngtin
THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH HỌC TẬP
KN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
KNvận dụng tri thức
thông tin vào thực tiễn
tiễntiễntin
THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH HỌC TẬP- Chủ động tiếp nhận
thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau
- Lựa chọn thông tin
từ nhiều nguồn khác
nhau
- KN trả lời câu hỏi;
- KN đọc và phân tích
bảng biểu, đồ thị, sơ đồ;
tranh vẽ
- KN lập bảng; lập sơ
đồ; lập bản đồ tƣ duy;
- KN phân tích lý giải kết
quả thí nghiệm; KN
thực hành thí nghiệm.
- KN phân tích lý giải kết
quả TN; KN thực hành
TN
- KN xử lý các tình
huống
- KN viết bài thu
hoạch
- KN thực hiện dự án
24
bên trong của hoạt động. A.V.petrovxki lại cho rằng HĐHT là vấn đề phẩm chất tƣ
duy và kết hợp các loại hoạt động trong việc thực hiện mục đích và nhiệm vụ học tập
[29, tr.89.].
Lê Văn Hồng (2001) khi nghiên cứu về HĐHT đã cho rằng HĐHT là hoạt
động đặc thù của con ngƣời đƣợc điều khiển bởi mục đích tự giác và lĩnh hội những
tri thức, kỹ xảo mới, những phƣơng thức hành vi và những dạng hoạt động nhất định
[22, tr.106.].
Theo Trần Bá Hoành (2006), HĐHT là một chuỗi hành động và thao tác trí
tuệ hoặc cơ bắp hƣớng tới mục tiêu xác định của bài học [21].
Tóm lại có thể khái quát: HĐHT là một hoạt động có chủ đích của chủ thể
nhằm lĩnh hội, tiếp thu những tri thức, KN, kỹ xảo, qua đó giúp chủ thể phát triển
và hoàn thiện bản thân.
1.1.2.2. Hoạt động học tập rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh
a. Khái niệm
Dựa theo định nghĩa về KNTH, có thể hiểu HĐHT rèn luyện KNTH là
HĐHT nhằm rèn luyện các KN xác định mục tiêu học tập, KN lập kế hoạch và thực
hiện KHHT, KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm về việc học của mình.
b. Các dạng hoạt động học tập rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh
Có thể chia HĐHT thành nhiều dạng khác nhau, tùy theo NL tƣ duy của
ngƣời học, tùy theo mục đích dạy học:
* Theo NL tƣ duy
Theo Trần Bá Hoành (2006), có nhiều dạng HĐHT từ trình độ thấp đến trình
độ cao, tùy theo NL tƣ duy của ngƣời học. Nhìn chung, các dạng HĐHT để HS tự
khám phá tìm tòi kiến thức có thể bao gồm: (1) Hoạt động trả lời câu hỏi, (2) Hoạt
động điền từ, điền bảng, điền tranh câm, (3) Hoạt động lập bảng biểu, đồ thị, sơ đồ,
bản đồ, đọc và phân tích, (4) Hoạt động làm thí nghiệm: đề xuất giả thuyết, phân tích
nguyên nhân, thông báo kết quả, (5) Hoạt động thảo luận, tranh cãi về một vấn đề nêu
ra, (6) Hoạt động giải bài toán nhận thức, bài tập tình huống, (7) Hoạt động nghiên
cứu các điển hình, điều tra thực trạng, đề xuất giải pháp cải thiện thực trạng, thực
nghiệm giải pháp mới, (8) Hoạt động làm bài tập lớn, đề án, luận văn, luận án,... [21].
25
*Theo mục đích dạy học, có thể có các dạng HĐHT dựa vào các khâu của
quá trình dạy học. Dạng HĐHT sử dụng trong khâu nghiên cứu tài liệu mới. Trong
khâu này có các dạng hoạt động khởi động, hoạt động hình thành kiến thức, dạng
HĐHT sử dụng trong khâu củng cố, nâng cao hoàn thiện kiến thức. Trong khâu này
có dạng hoạt động luyện tập, hoạt động vận dụng, hoạt động tìm tòi mở rộng [3].
- Hoạt động khởi động: là tạo tâm thế học tập cho HS, giúp HS ý thức đƣợc
nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới bên cạnh đó nhờ sự tạo tình huống của GV
nhằm làm bộc lộ "cái" HS đã biết, bổ khuyết những gì cá nhân HS còn thiếu, giúp
HS nhận ra "cái" chƣa biết và muốn biết thông qua hoạt động này.
Nhiệm vụ học tập trong hoạt động "Khởi động" cần đảm bảo rằng HS không thể
giải quyết trọn vẹn với kiến thức, KN cũ mà cần phải học thêm kiến thức, KN mới.
- Hoạt động hình thành kiến thức: giúp HS lĩnh hội đƣợc kiến thức, KN mới
và đƣa các kiến thức, KN mới vào hệ thống kiến thức, KN đã có của bản thân.
- Hoạt động luyện tập: giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, KN vừa lĩnh
hội đƣợc. Từ đó áp dụng trực tiếp kiến thức, KN đã biết để giải quyết các tình
huống/vấn đề trong học tập.
- Hoạt động vận dụng kiến thức: là giúp HS vận dụng đƣợc các kiến thức,
KN để giải quyết các tình huống/vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống.
Khơi gợi khả năng tƣ duy của HS và có thể tìm ra nhiều cách giải quyết khác nhau.
- Hoạt động tìm tòi mở rộng: giúp HS không bao giờ bằng lòng, thỏa mãn
với những gì đã học và hiểu rằng ngoài những kiến thức đƣợc học trong nhà trƣờng
còn rất nhiều điều có thể và cần phải tiếp tục học tập, học tập suốt đời. Vận dụng
kiến thức đã học để giải thích các tình huống thực tiễn [3].
* Ngoài ra, theo Hoàng Thị Thanh Hoài (2016) nghiên cứu về các dạng
HĐHT thể hiện trong SGK môn Sinh học cấp THPT của tổ chức Tú tài Quốc tế, để
phát triển phẩm chất và NL ngƣời học, có các dạng HĐHT sau:
- Hoạt động làm việc với dữ liệu: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng NL xử lý
các dữ liệu từ các thí nghiệm, NL sử dụng thông tin và công nghệ truyền thông cho
HS, đồng thời cung cấp thêm cho HS những thông tin mở rộng kiến thức.
- Hoạt động tái khám phá Sinh học: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng NL tự
26
tổng hợp và lĩnh hội kiến thức thông qua HĐHT, qua “làm và nhìn thấy”. Từ đó
phát triển KN thực hành cho HS.
- Hoạt động nghiên cứu Sinh học: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng NL
chuyên môn và nghiên cứu khoa học Sinh học cho HS, thông qua việc tự trải
nghiệm sáng tạo nhƣ tự đƣa ra ý kiến, quan điểm của mình về vấn đề nghiên cứu, tự
tiến hành thiết kế, xây dựng các bƣớc thí nghiệm để chứng minh cho quan điểm của
mình. Từ đó phát triển những KN thiết kế các thí nghiệm Sinh học, KN dự đoán và
xây dựng mô hình thí nghiệm.
- Hoạt động tƣ duy khoa học: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng KN tƣ duy và
quan điểm vận dụng đúng đắn giá trị của tri thức khoa học Sinh học gắn liền với
công nghệ Sinh học và đạo đức Sinh học vào phát triển kinh tế- xã hội.
- Hoạt động trả lời những câu hỏi dựa vào dữ liệu: Có ƣu thế trong việc bồi
dƣỡng KN vận dụng kiến thức đã lĩnh hội đƣợc vào giải quyết vấn đề nảy sinh trong
cuộc sống [17, tr.1432- 1438].
Trên cơ sở phân tích bản chất của các dạng HĐHT, cấu trúc của KNTH, cấu
trúc của KN thực hiện KHHT và phân tích nội dung chƣơng trình SHTB, Sinh học
10, chúng tôi xác định các HĐHT để rèn luyện cho HS KN thực hiện KHHT (gồm
ba KN thành phần: (1) KN tiếp cận thông tin; (2) KN xử lý thông tin; (3) KN vận
dụng tri thức thông tin vào thực tiễn) bao gồm các dạng nhƣ sau:
* Dạng hoạt động trả lời câu hỏi, hoàn thiện sơ đồ, biểu bảng, tranh câm
HS nghiên cứu đoạn văn bản kết hợp quan sát tranh ảnh, biểu đồ, … sử dụng
các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa để trả lời câu hỏi,
hoặc hoàn thành nội dung bảng biểu, sơ đồ thiếu, tranh câm nhằm khám phá kiến
thức hay củng cố hoàn thiện nâng cao kiến thức. Đây là dạng HĐHT rèn luyện
KNTH ở mức độ thấp nhất, có sự định hƣớng rõ ràng của GV.
* Hoạt động thiết lập sơ đồ, biểu bảng, sơ đồ tƣ duy
HS nghiên cứu đoạn văn bản kết hợp quan sát tranh ảnh, biểu đồ, … sử dụng
các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa và diễn đạt nội
dung kiến thức dƣới dạng bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ, bản đồ tƣ duy… nhằm khám phá
kiến thức hay củng cố hoàn thiện nâng cao kiến thức. Dạng HĐHT này rèn luyện
27
KNTH cao hơn so với dạng trên. Khi thực hiện dạng hoạt động này, HS đã biết thu
thập thông tin, biết cách xử lý thông tin ở mức độ cao hơn, đã biết chuyển hóa thông
tin thu nhận đƣợc bằng các cách diễn đạt nhƣ bảng biểu, sơ đồ, bản đồ tƣ duy,…
* Dạng hoạt động giải bài tập thí nghiệm
Theo Nguyễn Đức Thâm, bài tập (BT) thí nghiệm là BT đòi hỏi HS khi giải
phải làm thí nghiệm, qua đó hình thành nên các kiến thức và rèn luyện KN, kỹ xảo.
Theo Nguyễn Thƣợng Chung, BT thí nghiệm là BT đòi hỏi HS phải vận dụng một
cách tổng hợp các kiến thức lí thuyết và thực nghiệm, các KN hoạt động trí óc và
chân tay để tự mình giải quyết vấn đề, đề ra phƣơng án, lựa chọn phƣơng tiện, tiến
hành thí nghiệm… nhằm rút ra kết luận khoa học [31].Trong dạy học Sinh học, BT
thí nghiệm là dạng BT luôn đi kèm với thí nghiệm mà khi giải BT HS không những
dựa vào kết quả của thí nghiệm mà còn vận dụng tổng hợp các kiến thức lý thuyết
và TN, các KN hoạt động trí óc và thực hành kết hợp với vốn hiểu biết về thực tiễn
đời sống của HS. Bằng các thao tác tƣ duy phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát
hóa, trừu tƣợng hóa giúp các em giải thích đƣợc kết quả thí nghiệm, từ đó lĩnh hội
đƣợc các khái niệm, phân tích đƣợc cơ chế của các quá trình, quy luật sinh học [14,
tr. 10 – 11]. Có thể chia BT thí nghiệm trong dạy học Sinh học thành hai dạng:
- BT thí nghiệm yêu cầu HS phải thực hiện thí nghiệm trong quá trình giải
BT. Dạng BT này đƣợc gọi là BT thực hành thí nghiệm hay thực hành thí nghiệm.
HS tự tiến hành các thí nghiệm trong chƣơng trình môn học, để có thể nắm rõ đƣợc
mục đích thí nghiệm, điều kiện thí nghiệm. Qua việc tự tiến hành thí nghiệm; quan
sát và lý giải các hiện tƣợng, kết quả thí nghiệm; HS xác định đƣợc bản chất của
hiện tƣợng, quá trình và tìm đƣợc các qui luật sinh học. Thực hành thí nghiệm do
HS tự tiến hành theo sự hƣớng dẫn của GV. Hoạt động thực hành thí nghiệm có thể
tổ chức ngay trên lớp học, trong phòng thí nghiệm hay HS tự tiến hành ở nhà, trên
đồng ruộng,...
- BT thí nghiệm có dữ kiện là các thí nghiệm đƣợc biểu diễn gián tiếp (thông
qua quan sát đoạn phim quay các thao tác, diễn biến của một thí nghiệm thật hay thí
nghiệm ảo); hoặc BT có dữ kiện đƣợc mô tả bằng các hình vẽ mô phỏng hay các
hình ảnh chụp từ thí nghiệm thật. Nhƣ vậy, dạng BT này chỉ đƣợc giải bằng lí
28
thuyết, HS không cần phải tiến hành thí nghiệm. Tuy nhiên, sự phân chia các dạng
BT nhƣ trên chỉ mang tính chất tƣơng đối. Ngoài ra, dựa vào mục tiêu rèn luyện các
KN tƣ duy thí nghiệm cho HS, có thể chia thành các dạng: BT thí nghiệm rèn luyện
KN phân tích kết quả thí nghiệm; BT thí nghiệm rèn luyện KN so sánh kết quả thí
nghiệm; BT thí nghiệm rèn luyện KN phán đoán kết quả thí nghiệm; BT thí nghiệm
rèn luyện KN thiết kế thí nghiệm [10, tr. 47-49, 32].
* Dạng hoạt động giải bài tập, bài tập tình huống
BT là một nhiệm vụ mà ngƣời giải cần phải thực hiện. Trong BT chứa đựng
các dữ kiện và yêu cầu cần tìm.
Tình huống là toàn thể sự việc xảy ra tại một nơi, trong một thời gian, buộc
ngƣời ta phải suy nghĩ hành động, đối phó, chịu đựng. Theo Nguyễn Ngọc Quang
tình huống dạy học là đơn vị của bài lên lớp chứa đựng mối liên hệ giữa mục đích –
nội dung và phƣơng pháp theo chiều ngang tại một thời điểm với nội dung là một đơn
vị kiến thức. Xét về mặt khách quan, tình huống dạy học là tổ hợp những mối quan hệ
xã hội cụ thể đƣợc hình thành trong quá trình dạy học, khi mà HS đó trở thành chủ
thể hoạt động với đối tƣợng nhận thức trong một trƣờng dạy học nhằm một mục đích
dạy học cụ thể. Xét về mặt chủ quan, tình huống dạy học chính là trạng thái bên trong
đƣợc sinh ra do sự tƣơng tác giữa chủ thể với đối tƣợng nhận thức.
BT tình huống là những tình huống xảy ra trong quá trình dạy học, hoặc xảy
ra trong thực tiễn đời sống đƣợc cấu trúc dƣới dạng BT. Trong dạy học các môn
học, những tình huống đƣợc đƣa ra là tình huống giả định hay tình huống thực đã
xảy ra trong thực tiễn dạy học môn học ở phổ thông. HS giải quyết đƣợc những tình
huống trên, một mặt vừa giúp HS hình thành kiến thức mới, vừa củng cố và khắc
sâu kiến thức. Trong rèn luyện KNTH, BT tình huống vừa là phƣơng tiện, vừa là
công cụ, đồng thời cũng là cầu nối giữa GV và HS [7, 8].
* Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu vật
HS đƣợc trực tiếp thao tác trên đối tƣợng, HS dùng các giác quan để tri giác
có mục đích đối tƣợng nghiên cứu, để từ đó rút ra kiến thức, KN. Bằng cách này,
HS nắm vững kiến thức hơn, đồng thời phát triển tƣ duy, phát triển KN, chuẩn bị
khả năng vận dụng kiến thức học vào thực tiễn.
29
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.2.1. Thực trạng rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh trong dạy học Sinh học
của giáo viên ở một số trường THPT
Để thực hiện đƣợc nội dung này, chúng tôi đã tiến hành thăm dò ý kiến về
thực trạng rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học của 14 GV dạy môn
Sinh học thuộc các trƣờng THPT Nguyễn Khuyến, trƣờng THPT Vĩnh Trạch và
trƣờng THPT Long Xuyên trên địa bàn huyện Thoại Sơn và thành phố Long Xuyên,
tỉnh An Giang, kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
* Nhận thức của GV về rèn luyện KNTH của HS trong dạy học Sinh học
ở THPT.
Bảng 1.1. Kết quả điều tra nhận thức của GV về rèn KNTH của HS
Nội dung câu hỏi
Kết quả điều tra
Nội dung trả lời SL %
Câu 1. Với xu hƣớng đổi mới đồng bộ
phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh
giá theo định hƣớngphát triển NL của
HS, đặc biệt là KNTH, theo Thầy (Cô)
việc rèn luyện KNTH cho HS trong
quá trình dạy học là
Rất cần thiết 12 85.72
Cần thiết 2 14.28
Không cần thiết
Câu 2. Theo Thầy (Cô), tự học của học
sinh là
HS tự học tập ở nhà để bổ
sung kiến thức trên lớp
2 14.28
HS tự lực tìm ra kiến
thức mà không cần sự hỗ
trợ, giúp đỡ của GV
2 14.28
HS tích cực, chủ động,
độc lập nhận thức dƣới
sự hƣớng dẫn của GV
10 71.42
Ý kiến khác
Câu 3. Theo Thầy (Cô), cấu trúc
KNTH của học sinh bao gồm các KN
KN xác định mục tiêu
học tập
14 100
KN lập kế hoạch 14 100
KN thực hiện kế hoạch 13 92.86
KN tự kiểm tra, đánh giá
và điều chỉnh việc học
14 100
30
Qua kết quả điều tra ở bảng 1.1 chúng tôi nhận thấy rằng, đa số GV đều
nhận thức đƣợc trong việc đổi mới đồng bộ phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá
theo định hƣớng phát triển NL, đặc biệt là NL tự học của Bộ GD & ĐT đề ra, thì
việc rèn luyện KNTH cho HS là cần thiết (rất cần thiết 85.72%, cần thiết là
14.28%). Phần lớn GV đều khẳng định đƣợc khả năng tự học của HS là HS tích
cực, chủ động, độc lập nhận thức dƣới sự hƣớng dẫn của GV (71.43%). Bên cạnh
đó, đa phần GV đều xác định đƣợc cấu trúc KNTH của HS, điều đó chứng tỏ GV
nắm khá vững về KNTH.
Đây là 1 điểm khởi đầu khả quan cho việc nghiên cứu việc thiết kế và tổ
chức các HĐHT nhằm rèn luyện KNTH cho HS ở SHTB.
* Thực trạng sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH
trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
Bảng 1.2. Kết quả điều tra về mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế
để rèn luyện KNTH cho HS
STT
Các hoạt động học tập đƣợc
GV thiết kế để rèn luyện KN
tự học của HS
Mức độ sử dụng
Thƣờng
xuyên
Không
thƣờng
xuyên
Không
sử dụng
SL
Tỷ lệ
(%)
SL
Tỷ lệ
(%)
SL
Tỷ lệ
(%)
1
Hoạt động trả lời câu hỏi, hoàn
thiện sơ đồ, biểu bảng
3 21.43 4 28.57 7 50.00
2
Hoạt động thiết lập sơ đồ, biểu
bảng, sơ đồ tƣ duy
0 0.00 6 42.86 8 57.14
3
Hoạt động giải BT thí nghiệm
(bao gồm thực hành thí nghiệm)
3 21.43 3 21.43 8 57.14
4
Dạng hoạt động thực hành quan
sát mô hình, mẫu vật
2 14.29 4 28.57 8 57.14
5 Dạng hoạt động trải nghiệm 0 0.00 0 0.00 0 0.00
6
Hoạt động vận dụng kiến thức
để giải quyết tình huống trong
thực tiễn, đời sống
5 35.71 4 28.58 5 35.71
31
Bảng 1.2 cho thấy mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện
KNTH cho HS ở trƣờng THPT, trong đó 50% GV sử dụng dạng hoạt động trả lời
câu hỏi, hoàn thiện bảng biểu, sơ đồ. Đa số, GV không sử dụng dạng hoạt động
thiết lập bảng biểu, sơ đồ, sơ đồ tƣ duy (57.14%); còn 42.86% GV không thƣờng
xuyên sử dụng dạng hoạt động này. Chỉ có 21.43% GV sử dụng dạng hoạt động giải
BT thí nghiệm, trong khi đó có tới 57.14% GV không sử dụng dạng hoạt động này.
Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu vật có 57.14% GV không sử
dụng, chỉ có 14.29% GV là sử dụng thƣờng xuyên. Dạng hoạt động vận dụng kiến
thức để giải quyết tình huống trong thực tiễn, đời sống có 35.71% GV thƣờng
xuyên sử dụng, 35.71% GV không sử dụng HĐHT này. 100% GV không sử dụng
dạng hoạt động trải nghiệm. Qua đó, cho thấy đa phần GV không tự mình thiết kế
các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS, một số ít có thiết kế và sử dụng. Qua trao
đổi, chúng tôi nhận thấy GV chỉ sử dụng các câu lệnh, các BT có sẵn ở SGK.
* Thực trạng sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH
trong các khâu của quá trình dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
Bảng 1.3. Kết quả điều tra mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế
để rèn luyện KNTH trong các khâu của quá trình dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
STT
Các khâu của quá trình
dạy học
Mức độ rèn luyện
Thƣờng
xuyên
Không thƣờng
xuyên
Không sử
dụng
SL
Tỷ lệ
(%)
SL
Tỷ lệ
(%)
SL
Tỷ lệ
(%)
1 Khâu hình thành kiến thức mới 2 14.29 3 21.42 9 64.29
2 Khâu củng cố, ôn tập 8 57.14 4 28.57 2 14.29
3 Khâu kiểm tra – đánh giá
(Hƣớng dẫn HS tự kiểm tra
đánh giá)
0 0.00 5 35.71 9 64.29
Từ kết quả bảng 1.3 ta thấy, đa số GV 57.14% thƣờng xuyên các HĐHT
đƣợc GV thiết kế rèn luyện cho HS KNTH ở khâu củng cố ôn tập. Còn ở khâu hình
thành kiến thức mới, khâu kiểm tra – đánh giá (Hƣớng dẫn HS tự kiểm tra đánh giá)
32
có đến 64.29% GV không sử dụng các HĐHT rèn luyện đƣợc GV thiết kế cho HS
KNTH. Qua đó cho thấy, GV chỉ chú trọng thiết kế và sử dụng các HĐHT ở khâu
củng cố ôn tập. Qua trao đổi, đa số GV cho rằng họ ngại thiết kế các HĐHT rèn
luyện cho HS KNTH trong khâu hình thành kiến thức mới và khâu kiểm tra – đánh
giá (Hƣớng dẫn HS tự kiểm tra đánh giá) do không có thời gian, không có tƣ liệu,
không nắm vững kỹ thuật thiết kế HĐHT.
* Thực trạng rèn luyện các KN thành phần của KNTH trong dạy học
Sinh học ở trƣờng THPT
Bảng 1.4. Kết quả điều tra mức độ rèn luyện các KN thành phần của KNTH
trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
STT Các KNTH của học sinh
Mức độ rèn luyện
Thƣờng
xuyên
Không
thƣờng xuyên
Không
sử dụng
SL
Tỷ lệ
(%)
SL
Tỷ lệ
(%)
SL
Tỷ lệ
(%)
1 KN xác định mục tiêu học tập 0 0.00 5 35.71 9 64.29
2 KN lập KHHT 0 0.00 0 0.00 14 100
3 KN thực hiện KHHT 9 64.29 2 14.29 3 21.42
4 KN tự kiểm tra, đánh giá và điều
chỉnh việc học
7 50.00 4 28.58 3 21.42
Qua bảng 1.4, chúng tôi nhận thấy: Đa số GV 64.29% đều không rèn luyện
cho HS KN xác định mục tiêu học tập. 100% GV đều không rèn luyện cho HS KN
lập kế hoạch. Có 50% GV thƣờng xuyên rèn luyện cho HS KN tự kiểm tra, đánh giá
và điều chỉnh việc học. Trong khi đó có đến 64.29% GV không chú trọng rèn luyện
cho HS KN lập kế hoạch. Qua trao đổi, chúng tôi nhận thấy rằng, GV quan niệm
việc xác định mục tiêu học tập đƣợc GV định hƣớng ngay từ đầu tiết học, HS chỉ
cần biết là đƣợc rồi; cũng không cần rèn luyện KN lập KHHT vì GV đã định hƣớng
cho HS KHHT trong một tiết học.
Đa phần GV 64.29% chú trọng rèn luyện cho HS KN thực hiện KHHT mà
GV đã định hƣớng trong tiết dạy. Ngoài ra, GV cũng chú trọng nhiều đến việc rèn
33
luyện KN tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc học của HS.
Nhƣ vậy, trong việc thực hiện rèn luyện KNTH cho HS hiện nay, với nội
dung của chƣơng trình và SGK hiện hành đa phần GV đều chú trọng rèn luyện cho
HS KN thực hiện KHHT; KN tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc học của HS.
Đây là điểm thuận lợi cho chúng tôi triển khai thực hiện đề tài.
* Thực trạng GV sử dụng các hình thức để rèn luyện KNTH cho HS
trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
Bảng 1.5. Kết quả điều tra về thực trạng GV sử dụng các hình thức
để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
Hình thức tiến hành
Có Không
SL
Tỷ lệ
(%)
SL
Tỷ lệ
(%)
Cho HS tìm hiểu và soạn bài trƣớc ở nhà bằng cách
trả lời các câu hỏi SGK
14 100
Cho HS tìm hiểu và soạn bài trƣớc ở nhà bằng các
HĐHT mà đƣợc thiết kế
2 14.29 12 85.71
Cho HS tìm hiểu bài mới trên lớp bằng các HĐHT
đƣợc thiết kế
5 35.71 9 64.29
Cho HS tự ôn tập, củng cố kiến thức sau mỗi bài
học, chƣơng hoặc phần kiến thức bằng cách trả lời
các câu hỏi, BT ở SGK
10 71.43 4 28.57
Cho HS tự ôn tập, củng cố kiến thức sau mỗi bài
học, chƣơng hoặc phần kiến thức bằng các HĐHT
đƣợc thiết kế
6 42.86 8 57.14
Qua kết quả điều tra về hình thức tổ chức rèn luyện KNTH cho HS, chúng tôi
nhận thấy rằng đa số GV (100%) đều sử dụng hình thức cho HS tìm hiểu và soạn bài
trƣớc ở nhà hoặc tự ôn tập bằng cách trả lời các câu hỏi SGK; 71.43% GV cho HS tự
ôn tập, củng cố kiến thức sau mỗi bài học, chƣơng hoặc phần kiến thức bằng cách trả
lời các câu hỏi, BT ở SGK. Đa phần GV (85.71%) không cho HS tìm hiểu và soạn
34
bài trƣớc ở nhà bằng các HĐHT mà đƣợc thiết kế; 64.29% GV không cho HS tìm
hiểu bài mới trên lớp bằng các HĐHT đƣợc thiết kế. Từ đó, cho thấy GV chƣa chú
trọng việc thiết kế các HĐHT để sử dụng trong các khâu của quá trình dạy học, GV
chỉ sử dụng các câu lệnh, câu hỏi BT trong SGK để tổ chức cho HS học tập.
* Thuận lợi và khó khăn khi thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện
KNTH trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT
Bảng 1.6. Kết quả điều tra về thuận lợi và khó khăn khi thiết kế và tổ chức
các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy phần SHTB nói riêng
và dạy Sinh học nói chung ở trƣờng THPT
Nội dung câu hỏi
Kết quả điều tra
Nội dung trả lời SL %
Câu 1. Theo Thầy, Cô
những thuận lợi khi thiết kế
và tổ chức các HĐHT để
rèn luyện KNTH cho HS
trong dạy học phần SHTB
nói riêng và dạy học Sinh
học nói chung ở THPT là
Kiến thức gần gũi với thực tiễn cuộc
sống, HS dễ liên hệ thực tiễn.
12 85.72
Tài liệu tham khảo phong phú. 12 85.72
HS năng động, ham học hỏi có thể
thích nghi tốt với việc tự học.
3 21.43
Phƣơng tiện dạy học đảm bảo cho
việc dạy tự học
10 71.43
Ý kiến khác
Câu 2. Những khó khăn mà
Thầy, Cô gặp phải khi rèn
luyện KNTH cho HS trong
dạy học phần SHTB nói
riêng và dạy học Sinh học
nói chung ở THPT là:
Thiếu tài liệu tham khảo, đồ dùng
dạy học.
8 57.14
Chƣa có KN, kinh nghiệm để thiết kế
và sử dụng các HĐHT để rèn luyện
KNTH của HS.
9 64.29
Không có thời gian để thiết kế các
HĐHT để rèn luyện KNTH của HS.
12 85.71
HS khó tự mình giải quyết những
HĐHT để rèn luyện KNTH.
14 100
Số lƣợng HS yêu thích môn Sinh học
không nhiều.
14 100
35
Khó khăn trong khâu tổ chức hoạt
động tự học.
11 78.57
Nội dung phần SHTB khó. 8 57.14
Ý kiến khác
Kết quả điều tra về những khó khăn trong việc thiết kế và tổ chức các HĐHT
rèn luyện KNTH trong dạy học cho thấy: Đa số GV cho rằng do HS khó tự mình
giải quyết những HĐHT để rèn luyện KNTH, số lƣợng HS yêu thích môn Sinh học
không nhiều, khó khăn trong khâu tổ chức hoạt động tự học, cũng nhƣ nội dung
phần SHTB khó tiếp thu, kiến thức tƣ duy trừu tƣợng không thấy đƣợc ngoài thực
tế. Hơn nữa đa số GV (64.29%) còn lúng túng, gặp khó khăn vì chƣa có KN, kinh
nghiệm để thiết kế và sử dụng các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS và cũng
không có thời gian để thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS (85.71%).
Từ những kết quả điều tra, thăm dò ý kiến của GV dạy bộ môn Sinh học cấp
THPT chúng tôi nhận thấy rằng, đa số GV chƣa có KN, kinh nghiệm để thiết kế và
sử dụng các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS. Đồng thời GV cũng không có thời
gian để thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS. Vì vậy, việc thiết kế và tổ
chức các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS phần SHTB, Sinh học 10 là thật sự cần
thiết trong giai đoạn hiện nay.
1.2.2. Thực trạng học Sinh học của HS ở một số trường Trung học phổ thông
Nhằm thực hiện mục tiêu đề ra có hiệu quả thiết thực đồng thời thu đƣợc kết
quả khách quan trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã tiến hành điều tra về thái
độ và động cơ học tập về việc tự học của 321 HS tại 2 trƣờng THPT Nguyễn
Khuyến và THPT Vĩnh Trạch trên địa bàn huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang. Kết
quả cụ thể đƣợc thể hiện qua bảng 1.7 nhƣ sau:
36
Bảng 1.7. Kết quả điều tra về việc tự học trong học tập môn Sinh học
của HS ở trƣờng THPT hiện nay
Nội dung câu hỏi
Kết quả điều tra
Nội dung trả lời SL %
Câu 1. Theo em, tự
học là gì?
Là tự nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo và tự
bản thân học tập mà không cần phải nhắc nhở.
205 63.86
Là tự học lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trƣớc
khi đến lớp.
116 36.14
Câu 2. Tự học có vai
trò gì đối với bản
thân?
Giúp bản thân tự giải quyết các vấn đề để
nâng cao kiến thức.
227 70.72
Rèn luyện cho bản thân tính tự giác. 48 14.95
Tìm hiểu đƣợc các vấn đề chƣa biết, khắc sâu
kiến thức mới và cũ.
34 10.59
Có điểm cao trong các kỳ kiểm tra và thi cử. 12 3.74
Câu 3. Để rèn luyện
KNTH cho bản thân
các em đã sử dụng
phƣơng pháp nào
Rèn luyện KNTH thông qua cách thức tổ chức
dạy học của GV
25 7.79
Tự nghiên cứu SGK sau đó trả lời câu hỏi và
làm BT.
105 32.71
Tìm kiếm tài liệu tham khảo có liên quan đến
bài học.
94 29.28
Thảo luận và trao đổi ý kiến với bạn bè. 97 30.22
Phƣơng pháp khác 0 0.00
Câu 4. Những điều
khó khăn khi tự học là
Không có thời gian học tập 45 14.02
Không tìm đƣợc phƣơng pháp tự học phù hợp 127 39.56
Kiến thức cơ bản thiếu hụt 71 22.13
Không hứng thú với môn học 60 18.69
Không có KN tự học 250 77.88
Không có các hoạt động hƣớng dẫn tự học của
thầy cô
200 62.31
Ý kiến khác 0 0.00
37
Qua bảng thống kê kết quả điều tra HS, chúng tôi nhận thấy rằng các em đều
chủ động tích cực trong quá trình học tập để rèn luyện cho bản thân KNTH nhƣ: Tự
nghiên cứu SGK sau đó trả lời câu hỏi và làm BT (32,71%) hoặc tìm kiếm tài liệu
tham khảo có liên quan đến bài học (29.28%) hay các em có thể thảo luận trao đổi ý
kiến với bạn bè (30.22%), rất ít HS tự học thông qua cách thức tổ chức của GV
(7.79%). Trong giờ học Sinh học phần lớn HĐHT của các em là tìm hiểu tranh ảnh,
biểu đồ, bảng biểu, văn bản – điền từ, thảo luận nhóm để trao đổi thông tin với nhau
rồi trình bày theo cách suy nghĩ của mình. Tuy nhiên, các em gặp rất nhiều khó
khăn khi tự học vì không tìm đƣợc phƣơng pháp tự học phù hợp (39.56%) hay kiến
thức cơ bản bị thiếu hụt (22.13%) nên không thể nói hết sự hiểu biết của mình cho
ngƣời khác hiểu. Bên cạnh đó, cũng còn nhiều HS không có thời gian học tập
(14.02%) và cũng không hứng thú với môn học do kiến thức khô khan, dễ gây nhàm
chán (18.69%). Mặt khác, đa số HS tuy rằng rất ham tự học nhƣng không có KN
(77.88%) hoặc không biết phải học nhƣ thế nào để có hiệu quả cao vì không có các
hoạt động hƣớng dẫn tự học của thầy cô (62.31%).
Với câu hỏi “Tự học là gì? ” có 63.86% HS đều cho rằng:“Tự học là tự
nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo và tự bản thân học tập mà không cần phải nhắc
nhở" và 26.14% còn lại thì cho rằng “Tự học là tự học lại bài cũ và chuẩn bị bài mới
trƣớc khi đến lớp”.
Với câu hỏi “Lý do vì sao phải tự học" hay “Tự học có vai trò gì đối với bản
thân”, phần lớn các em cho rằng tự học giúp bản thân các em giải quyết các vấn đề
nâng cao kiến thức (70.72%) chỉ vì nội dung đang học thƣờng đề cập trong các kì
thi, phần còn lại thì khẳng định tự học rèn luyện cho bản thân tính tự giác (14.95%),
tìm hiểu vấn đề chƣa biết, khắc sâu kiến thức cũ và mới (10.59%) hoặc đạt điểm cao
trong các kỳ kiểm tra (3.72%). Hầu nhƣ các em chƣa nhận thức đƣợc tự học giúp
rèn luyện KNTH cho bản thân.
Qua kết quả điều tra trên cho thấy đa số HS chƣa nhận thức đúng về tự học,
sự cần thiết phải rèn luyện KNTH trong học tập. Nên vấn đề rèn KNTH cho các em
hiện nay là thật sự cần thiết.
38
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài cho thấy: KNTH là
một trong những KN cần rèn luyện và phát triển cho HS. KNTH bao gồm các KN
thành phần: KN xác định mục tiêu học tập, KN lập KHHT, KN thực hiện kế hoạch,
KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm. Trong đó, KN lập KHHT bao gồm các
KN: KN tiếp cận thông tin, KN xử lý thông tin, KN vận dụng tri thức thông tin vào
thực tiễn. Có nhiều HĐHT để rèn luyện KNTH của HS nhƣ dạng hoạt động trả lời
câu hỏi, hoàn thiện sơ đồ, biểu bảng; Hoạt động thiết lập sơ đồ, biểu bảng, sơ đồ tƣ
duy; Dạng hoạt động giải BT thí nghiệm; Dạng hoạt động thực hành quan sát mô
hình, mẫu vật; Dạng hoạt động giải BT, BT tình huống.
Qua khảo sát thực trạng rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở
một số trƣờng THPT cho thấy đa số GV đều nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của
việc rèn luyện KNTH trong dạy học nhƣng việc thiết kế và tổ chức các HĐHT để
rèn luyện KNTH cho HS chƣa thật sự đƣợc chú trọng. Do đó, việc xây dựng quy
trình thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học phần
SHTB, Sinh học 10 là rất cần thiết.
39
CHƢƠNG 2
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
ĐỂ RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC
TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO, SINH HỌC 10
2.1. Mục tiêu, cấu trúc nội dung phần Sinh học Tế bào
2.1.1. Mục tiêu
2.1.1.1. Kiến thức
Nội dung phần này giúp HS hình thành những khái niệm cơ bản nhất về
SHTB (hình dạng, kích thƣớc, quá trình sinh trƣởng, phát triển cũng nhƣ sinh sản hay
các quá trình trao đổi vật chất và chuyển hóa vật chất ở mức tế bào). Những hiểu biết
đó chính là cơ sở để ứng dụng công nghệ tế bào trong việc tạo ra giống mới ở cây
trồng vật nuôi, cũng nhƣ vào y học nhằm phục vụ nhu cầu đời sống của con ngƣời
đồng thời cũng góp phần bảo vệ môi trƣờng. Cụ thể, qua phần này giúp HS:
+ Nêu đƣợc các thành phần hóa học của tế bào và vai trò của chúng đối với
tế bào.
+ Mô tả và phân biệt đƣợc cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
+Thấy đƣợc sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu
tạo nên tế bào (nhân, các bào quan trong tế bào chất, màng sinh chất, các thành
phần bên ngoài màng sinh chất).
+ Phân biệt đƣợc các con đƣờng vận chuyển các chất qua màng tế bào.
+ Phân tích đƣợc quá trình chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào.
+ Mô tả đƣợc chu trình tế bào. Phân tích đƣợc các kỳ của nguyên phân, giảm
phân. Phân biệt đƣợc nguyên phân và giảm phân.
2.1.1.2. Kỹ năng
- KN thực hành: Qua các bài thực hành sẽ rèn luyện cho HS KN sử dụng
kính lúp, kính hiển vi, cũng nhƣ các thao tác tiến hành làm tiêu bản tạm thời và tự
bố trí 1 vài thí nghiệm đơn giản (phù hợp với khả năng và điều kiện của trƣờng) để
giải thích nguyên nhân của các hiện tƣợng ở cấp tế bào, cơ thể đơn bào.
- KN tƣ duy: phát triển KN tƣ duy thực nghiệm - quy nạp, chú trọng phát triển
40
tƣ duy lý luận (phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa,…đặc biệt là KN nhận
biết, đặt ra và giải quyết các vấn đề gặp phải trong học tập và thực tiễn cuộc sống).
- KN học tập: rèn luyện và phát triển KNTH, đặc biệt là biết lắng nghe, thu
thập và xử lý thông tin, KN tìm hiểu phân tích kênh hình, làm việc nhóm khoa học
hiệu quả, KN phát triển ngôn ngữ,….
2.1.1.3. Thái độ
- Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức
và giải thích bản chất và tính quy luật của các hiện tƣợng của thế giới sống.
- Có ý thức vận dụng các tri thức và KN học đƣợc vào thực tiễn cuộc sống
học tập và lao động.
- Xây dựng ý thức tự giác và theo thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi
trƣờng sống [12, 23].
2.1.1.4. Năng lực cần phát triển
- Trƣớc hết, mục tiêu của phần SHTB nhằm hƣớng đến phát triển các NL
chung mà tất cả các bộ môn cần phải có là: NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL thẩm mỹ, NL thể chất, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, NL sử dụng ngôn ngữ.
- Sau đó, cần phải tập trung phát triển các dạng NL đặc thù, chuyên biệt của
bộ môn Sinh học nhƣ: NL nhận thức về kiến thức Sinh học, NL nghiên cứu khoa
học, NL thực địa và NL thực hiện trong phòng thí nghiệm [4].
2.1.2. Cấu trúc nội dung phần Sinh học Tế bào
Nội dung phần SHTB, Sinh học 10 nghiên cứu đơn vị tổ chức cơ bản của sự
sống. Thành phần kiến thức chủ yếu là các kiến thức đại cƣơng nghiên cứu về cấu
trúc và chức năng của các thành phần cấu trúc của tế bào, về các quá trình sống cơ
bản ở cấp độ Hệ tế bào nhƣ chuyển hóa vật chất và năng lƣợng, sinh trƣởng, sinh
sản; Các nội dung này đƣợc thể hiện trong 4 chƣơng, nhƣ sau:
Chƣơng I. Thành phần hóa học của tế bào. Chƣơng này chủ yếu đề cập đến
cấu trúc và chức năng của các hợp chất vô cơ, hữu cơ và các liên kết hóa học trong
tế bào. Nội dung của chƣơng cho thấy các đặc điểm của sự sống cấp độ tế bào là do
các đặc điểm của các đại phân tử tạo nên tế bào quy định. Sự tƣơng tác của các đại
phân tử bên trong tế bào tạo nên sự sống.
41
Chƣơng II. Cấu trúc của tế bào. Nội dung của chƣơng này đề cập đến cấu
trúc và chức năng của các bộ phận cấu trúc nên tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
HS thấy đƣợc tại sao tế bào thƣờng có kích thƣớc rất nhỏ? Tại sao tế bào lại có hình
dạng khác nhau? Các bài học đi vào giới thiệu cấu trúc hai loại tế bào nhân sơ và tế
bào nhân thực với mối liên hệ cấu trúc phù hợp với chức năng. Chƣơng II dừng lại
ở bài cấu trúc về màng tế bào và quá trình vận chuyển các chất nhƣ một bài chuyển
tiếp sang chƣơng III và cuối cùng là bài thực hành.
Chƣơng III. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào. Nội dung chủ yếu
đề cập đến cơ chế chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào thông qua các quá
trình tổng hợp và phân giải các hợp chất hữu cơ đó là quá trình quang hợp và hô hấp.
Cơ chế hoạt động của enzim, vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất.
Chƣơng IV. Phân bào. Nhƣ một tất yếu sau quá trình chuyển hóa vật chất,
sinh vật sinh trƣởng đến một lúc nào đó, tế bào cần thực hiện chức năng sinh sản để
duy trì sự tiếp diễn không ngừng của sự sống. Chƣơng này giới thiệu một cách khái
quát về chu kì tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân ở sinh vật nhân thực.
SGK có đƣa thêm khái niệm về chu kì tế bào cũng nhƣ giới thiệu về nguyên lí điều
hòa chu kì tế bào.
Cấu trúc nội dung phần Sinh học tế bào, Sinh học 10 đƣợc tóm tắt qua sơ đồ
về Hệ tế bào (Hình 2.1).
42
Hình 2.1.Tóm tắt nội dung phần Sinh học tế bào
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở việt nam
Nghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở việt namNghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở việt nam
Nghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (14)

Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái họcGiáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
 
Luận án: Biện pháp phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ tự kỉ, HAY
Luận án: Biện pháp phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ tự kỉ, HAYLuận án: Biện pháp phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ tự kỉ, HAY
Luận án: Biện pháp phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ tự kỉ, HAY
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua bài tập tình huống
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua bài tập tình huốngLuận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua bài tập tình huống
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua bài tập tình huống
 
Luận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
Luận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổiLuận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
Luận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệmPhát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
 
Luận văn: Tính tự lực của trẻ mẫu giáo trong hoạt động vui chơi
Luận văn: Tính tự lực của trẻ mẫu giáo trong hoạt động vui chơiLuận văn: Tính tự lực của trẻ mẫu giáo trong hoạt động vui chơi
Luận văn: Tính tự lực của trẻ mẫu giáo trong hoạt động vui chơi
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương MắtLuận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
 
Phương pháp mô hình trong dạy học chương Động lực học chất điểm
Phương pháp mô hình trong dạy học chương Động lực học chất điểmPhương pháp mô hình trong dạy học chương Động lực học chất điểm
Phương pháp mô hình trong dạy học chương Động lực học chất điểm
 
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chấtSử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
 
Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịch sử
Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịch sửPhát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịch sử
Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịch sử
 
Nghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở việt nam
Nghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở việt namNghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở việt nam
Nghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở việt nam
 
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong Vật lí 11 THPT
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong Vật lí 11 THPTBồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong Vật lí 11 THPT
Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong Vật lí 11 THPT
 
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
 
Luận văn: Tổ chức hoạt động nhóm với sự hỗ trợ của Sơ đồ tư duy
Luận văn: Tổ chức hoạt động nhóm với sự hỗ trợ của Sơ đồ tư duyLuận văn: Tổ chức hoạt động nhóm với sự hỗ trợ của Sơ đồ tư duy
Luận văn: Tổ chức hoạt động nhóm với sự hỗ trợ của Sơ đồ tư duy
 

Similar to Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học

Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập phát triển năng lực giải quyết vấn đềLuận văn: Thiết kế các hoạt động học tập phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập phát triển năng lực giải quyết vấn đềDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Vận dụng kiến thức liên môn giải quyết các vấn đề thực tiễn trong dạy Sinh học
Vận dụng kiến thức liên môn giải quyết các vấn đề thực tiễn trong dạy Sinh họcVận dụng kiến thức liên môn giải quyết các vấn đề thực tiễn trong dạy Sinh học
Vận dụng kiến thức liên môn giải quyết các vấn đề thực tiễn trong dạy Sinh họcDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự...
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự...Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự...
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học (20)

Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bàoLuận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
 
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
 
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
 
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trườngPhát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
 
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loạiXây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
 
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
 
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập phát triển năng lực giải quyết vấn đềLuận văn: Thiết kế các hoạt động học tập phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập phát triển năng lực giải quyết vấn đề
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học qua bài tập phần phi kim hoá học
Luận văn: Phát triển năng lực tự học qua bài tập phần phi kim hoá họcLuận văn: Phát triển năng lực tự học qua bài tập phần phi kim hoá học
Luận văn: Phát triển năng lực tự học qua bài tập phần phi kim hoá học
 
Vận dụng kiến thức liên môn giải quyết các vấn đề thực tiễn trong dạy Sinh học
Vận dụng kiến thức liên môn giải quyết các vấn đề thực tiễn trong dạy Sinh họcVận dụng kiến thức liên môn giải quyết các vấn đề thực tiễn trong dạy Sinh học
Vận dụng kiến thức liên môn giải quyết các vấn đề thực tiễn trong dạy Sinh học
 
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...
 
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
 
Luận văn: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua bài tập Hóa Học vô cơ
Luận văn: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua bài tập Hóa Học vô cơLuận văn: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua bài tập Hóa Học vô cơ
Luận văn: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua bài tập Hóa Học vô cơ
 
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự...
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự...Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự...
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự...
 
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự họcThiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
 
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
 
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thứcSử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAYLuận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ĐẶNG THỊ NGỌC HÂN TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO, SINH HỌC 10 Chuyên ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Sinh học Mã số: 60140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. ĐẶNG THỊ DẠ THỦY Thừa Thiên Huế, năm 2018
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kì một công trình khoa học nào khác. Huế, tháng 5 năm 2018 Tác giả Đặng Thị Ngọc Hân
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. Đặng Thị Dạ Thủy đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Sinh , Phòng đào tạo sau Đại học và Ban Giám Hiệu Trƣờng ĐHSP Huế cùng trƣờng ĐH An Giang đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu. Cảm ơn Ban Giám hiệu, cùng các thầy cô giáo tổ Sinh (trƣờng THPT Nguyễn Khuyến, THPT Vĩnh Trạch, THPT Long Xuyên và THPT Ischool) cùng tập thể học sinh khối 10 trƣờng THPT Nguyễn Khuyến, trƣờng THPT Vĩnh Trạch đã tạo điều kiện thuận lợi và hợp tác cùng chúng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực nghiệm đề tài. Cảm ơn gia đình, bạn bè và những ngƣời thân đã luôn ở bên động viên giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này. Tác giả Đặng Thị Ngọc Hân
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.......................................................4 DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................5 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.....................................................................................6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................7 2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................8 3. Giả thuyết khoa học ................................................................................................8 4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................9 5. Đối tƣợng nghiên cứu..............................................................................................9 6. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................9 7. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................9 8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................11 9. Những đóng góp mới của đề tài............................................................................11 10. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................11 NỘI DUNG ..............................................................................................................15 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .....................15 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài......................................................................................15 1.1.1. Kỹ năng tự học ................................................................................................15 1.1.1.1. Kỹ năng ........................................................................................................15 1.1.1.2. Tự học ..........................................................................................................16 1.1.1.3. Kỹ năng tự học.............................................................................................18 1.1.2. Hoạt động học tập rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh .............................23 1.1.2.1. Hoạt động học tập ........................................................................................23 1.1.2.2. Hoạt động học tập rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh ..........................24
  • 5. 2 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài...................................................................................29 1.2.1. Thực trạng rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh trong dạy học Sinh học của giáo viên ở một số trƣờng THPT ..............................................................................29 1.2.2. Thực trạng học Sinh học của HS ở một số trƣờng Trung học phổ thông .......35 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................38 CHƢƠNG 2. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO, SINH HỌC 10..........................................................................................39 2.1. Mục tiêu, cấu trúc nội dung phần Sinh học Tế bào............................................39 2.1.1. Mục tiêu ..........................................................................................................39 2.1.1.1. Kiến thức......................................................................................................39 2.1.1.2. Kỹ năng ........................................................................................................39 2.1.1.3. Thái độ .........................................................................................................40 2.1.1.4. Năng lực cần phát triển ................................................................................40 2.1.2. Cấu trúc nội dung phần Sinh học Tế bào........................................................40 2.2. Thiết kế và tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh học tế bào, Sinh học 10 ..............................................43 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế và tổ chức hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh học tế bào, Sinh học 10 ............................43 2.2.2. Quy trình thiết kế và tổ chức hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh học tế bào, Sinh học 10 .................................44 2.2.3. Vận dụng quy trình thiết kế hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh học tế bào, Sinh học 10 .................................49 2.2.3.1. Dạng hoạt động trả lời câu hỏi, hoàn thiện bảng biểu, sơ đồ, tranh câm.....49 2.2.3.2. Dạng hoạt động thiết lập bảng biểu, sơ đồ, bản đồ tƣ duy...........................51 2.2.3.3. Dạng hoạt động giải bài tập thí nghiệm .......................................................53 2.2.3.4. Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu vật................................55 2.2.3.5. Dạng hoạt động giải bài tập, bài tập tình huống ..........................................57 2.2.4. Vận dụng quy trình tổ chức hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh học tế bào, Sinh học 10 .................................59
  • 6. 3 2.2.4.1. Vận dụng quy trình tổ chức hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong khâu nghiên cứu tài liệu mới trong dạy học phần Sinh học tế bào, Sinh học 10................................................................................................................59 2.2.4.2. Vận dụng quy trình tổ chức hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong khâu củng cố, hoàn thiện kiến thức trong dạy học phần Sinh học tế bào, Sinh học 10....................................................................................................62 2.2.5. Tiêu chí đánh giá kỹ năng tự học thông qua thiết kế và tổ chức các hoạt động học tập .......................................................................................................................64 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................67 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM........................................................68 3.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................................68 3.2. Nội dung thực nghiệm........................................................................................68 3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm .................................................................................68 3.4. Xử lý kết quả thực nghiệm.................................................................................69 3.5. Kết quả thực nghiệm ..........................................................................................69 3.5.1. Phân tích định lƣợng .......................................................................................69 3.5.2. Phân tích định tính ..........................................................................................73 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................74 KẾT LUẬN..............................................................................................................75 1. Kết luận .................................................................................................................75 2. Kiến nghị...............................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................77 PHỤ LỤC
  • 7. 4 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1. BT Bài tập 2. GD & ĐT Giáo dục và đào tạo 3. GV Giáo viên 4. HĐHT Hoạt động học tập 5. HS Học sinh 6. KN Kỹ năng 7. KHHT Kế hoạch học tập 8. KNTH Kỹ năng tự học 9. NL Năng lực 10. PPDH Phƣơng pháp dạy học 11. SGK Sách giáo khoa 12. SHTB Sinh học tế bào 13. THPT Trung học phổ thông 14. TN Thực nghiệm
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả điều tra nhận thức của GV về rèn KNTH của HS.......................29 Bảng 1.2. Kết quả điều tra về mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH cho HS ...............................................................................30 Bảng 1.3. Kết quả điều tra mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH trong các khâu của quá trình dạy học Sinh học ở trƣờng THPT.........31 Bảng 1.4. Kết quả điều tra mức độ rèn luyện các KN thành phần của KNTH trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT............................................................32 Bảng 1.5. Kết quả điều tra về thực trạng GV sử dụng các hình thức để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT .........................33 Bảng 1.6. Kết quả điều tra về thuận lợi và khó khăn khi thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy phần SHTB nói riêng và dạy Sinh học nói chung ở trƣờng THPT..................................................34 Bảng 1.7. Kết quả điều tra về việc tự học trong học tập môn Sinh học của HS ở trƣờng THPT hiện nay.............................................................................36 Bảng 2.1. Phân biệt pha sáng và pha tối ...................................................................49 Bảng 2.2. Các dấu hiệu đặc trƣng của tế bào............................................................51 Bảng 2.3. Thí nghiệm chứng minh sự trao đổi chất qua màng sinh chất..................54 Bảng 2.4. Sự vận chuyển các chất qua thận..............................................................57 Bảng 2.5. Tiêu chí đánh giá việc rèn luyện KNTH (Nhóm KN thực hiện KHHT) của HS trong dạy học phần SHTB (Sinh học 10)....................................65 Bảng 2.6. Đánh giá việc rèn luyện KNTH (Nhóm KN thực hiện KHHT) cho HS trong dạy học phần SHTB (Sinh học 10) ................................................66 Bảng 2.7. Các mức độ đạt đƣợc của KNTH trong thực nghiệm...............................67 Bảng 3.1. Bảng thống kê các bài thực nghiệm..........................................................68 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả qua các lần kiểm tra KNTH của HS....................70 Bảng 3.3. Bảng tổng hợp đánh giá tiêu chí mức độ qua 3 lần kiểm tra....................71
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1 Biểu đồ biểu diễn các mức độ đạt đƣợc về KNTH của HS qua các lần kiểm tra......................................................................................................................70 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 1 qua 3 lần kiểm tra.....71 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 2 qua 3 lần kiểm tra.......72 Biểu đồ 3.4. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 3 qua 3 lần kiểm tra ......72 HÌNH Hình 1.1. Cấu trúc của KNTH ..................................................................................22 Hình 1.2. Cấu trúc của KN thực hiện KHHT............................................................23 Hình 2.1.Tóm tắt nội dung phần Sinh học tế bào .....................................................42 Hình 2.2. Quy trình thiết kế và tổ chức HĐHT theo định hƣớng phát triển KNTH.45 Hình 2.3. Các pha của quá trình quang hợp..............................................................49 Hình 2.4. Cấu trúc màng sinh chất............................................................................50 Hình 2.5. Sơ đồ mô tả cơ chế hoạt động của enzim saccarôzơ.................................50 Hình 2.6. Cấu tạo tế bào động vật và thực vật .........................................................53 Hình 2.7.Thí nghiệm tính thấm của tế bào................................................................53 Hình 2.8. Mô hình của phân tử ADN........................................................................56 Hình 2.9. Gà con ......................................................................................................56 Hình 2.10. Thỏ ..........................................................................................................56 Hình 2.11. cấu trúc và chức năng của bộ máy Golgi ................................................58 Hình 2.12. Chu kỳ tế bào ..........................................................................................58 Hình 2.13b. Cốc nƣớc sau khi nhỏ giọt mực vài phút ..............................................60 Hình 2.13 a. Cốc nƣớc mới nhỏ vào giọt mực..........................................................60 Hình 2.14. Ngâm tế bào hồng cầu trong 3 loại môi trƣờng khác nhau.....................61 Hình 2.15. Các kỳ trong quá trình nguyên phân của một tế bào...............................63
  • 10. 7 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong Nghị quyết trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Việc thay đổi sách giáo khoa của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD & ĐT) nhằm đổi mới toàn diện về giáo dục ở các cấp học, theo đƣờng lối chính sách của Đảng với mục tiêu thay đổi vị trí và vai trò của ngƣời thầy đồng thời phát huy vai trò tự học của học sinh (HS) nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo, nhằm tạo ra những con ngƣời mới đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Công cuộc đổi mới này liên quan nhiều lĩnh vực nhƣ đổi mới chƣơng trình, đổi mới sách giáo khoa (SGK), đổi mới thiết bị dạy và học, đổi mới phƣơng pháp dạy và học, đổi mới quan niệm và cách thức kiểm tra đánh giá. Hiện nay đổi mới phƣơng pháp dạy học đƣợc triển khai theo hƣớng phát triển năng lực, đổi mới từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực (NL). Theo định hƣớng này, giáo dục không chỉ trang bị cho học sinh kiến thức, kỹ năng (KN) các môn học mà còn chú ý tới những NL chung cần thiết cho nhiều lĩnh vực nhƣ NL hợp tác, NL giao tiếp, NL giải quyết vấn đề, NL tự học... Trong đó NL tự học là một trong những NL quan trọng và cốt lõi cần phải có ở mỗi cá nhân. Lớp 10 là giai đoạn chuyển tiếp giữa 2 cấp học, là giai đoạn chuyển tiếp từ thiếu niên đến trƣởng thành. Các em đã phát triển khá hoàn thiện về sinh lý và có những suy nghĩ tƣ duy thể hiện “cái tôi” của mình. Đây cũng là giai đoạn tác động đến nhận thức về thái độ học tập của mình, và định hƣớng nghề nghiệp cho tƣơng lai. Trí nhớ của HS lứa tuổi này cũng tăng cƣờng tính chất chủ định, có tổ chức nên
  • 11. 8 các em có nhiều tiến bộ trong việc ghi nhớ tài liệu trừu tƣợng, logic và ý nghĩa. Tƣ duy trừu tƣợng và tƣ duy độc lập dần dần chiếm ƣu thế. HS bắt đầu biết sử dụng những phƣơng pháp đặc biệt để ghi nhớ. Chẳng hạn các em đã biết tiến hành các thao tác nhƣ so sánh, phân loại, hệ thống hóa để ghi nhớ và tái hiện tài liệu theo cách hiểu của mình. Ở một số HS hoạt động học tập đạt mức phát triển cao và ham hiểu biết nhiều lĩnh vực. Các em không còn chấp nhận yêu cầu học thuộc lòng của giáo viên (GV). Chính vì vậy, đây là lứa tuổi thích hợp cho việc rèn luyện và phát triển kỹ năng tự học (KNTH). Xây dựng đƣợc kiến thức, KNTH và thái độ là nền tảng cấu thành NL tự học để có thể tự nghiên cứu trong một xã hội học tập suốt đời. Mặt khác, nội dung phần Sinh học tế bào (SHTB), Sinh học 10 nghiên cứu đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống. Thành phần kiến thức chủ yếu là các kiến thức đại cƣơng nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu trúc của tế bào, về các quá trình sống cơ bản ở cấp độ Hệ tế bào nhƣ chuyển hóa vật chất và năng lƣợng, sinh trƣởng, sinh sản. Nhằm phát huy tính tích cực của HS trong học tập, nội dung phần này trong SGK đã biên soạn theo cách tiếp cận mới, đó là nhiều câu lệnh để HS hoạt động. Tuy nhiên, các hoạt động học tập (HĐHT) trong SGK còn đơn giản, chƣa phát huy đƣợc sự hứng thú học tập, chƣa rèn luyện đƣợc KNTH. Do đó, việc nghiên cứu thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KN học tập, đặc biệt là KNTH là vấn đề thiết thực, đáp ứng đƣợc chủ trƣơng đổi mới dạy học theo định hƣớng phát triển NL của HS của Bộ GD & ĐT. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi quyết định chọn đề tài : "Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh học Tế bào, Sinh học 10 ". 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thiết kế và tổ chức các HĐHT trong dạy học phần SHTB nhằm rèn luyện KNTH cho HS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học Sinh học 10. 3. Giả thuyết khoa học Nếu thiết kế các HĐHT theo định hƣớng rèn luyện cho HS KNTH có chất lƣợng và tổ chức sử dụng theo một quy trình hợp lý thì sẽ phát triển cho HS KNTH trong dạy học phần SHTB.
  • 12. 9 4. Phạm vi nghiên cứu Thiết kế và sử dụng các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH (tập trung rèn luyện KN thực hiện kế hoạch học tập (KHHT)) trong khâu nghiên cứu tài liệu mới, khâu củng cố hoàn thiện kiến thức trong dạy học phần SHTB, Sinh học 10. 5. Đối tƣợng nghiên cứu Các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong khâu nghiên cứu tài liệu mới, hoàn thiện và củng cố kiến thức trong dạy học phần SHTB, Sinh học 10. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH), về KNTH, về các HĐHT để rèn luyện KN, đặc biệt là KNTH. 6.2. Điều tra thực trạng về việc sử dụng PPDH và các biện pháp dạy học để rèn luyện cho HS KN nói chung và rèn luyện KNTH nói riêng ở cấp trung học phổ thông (THPT). 6.3. Phân tích mục tiêu, cấu trúc, nội dung phần SHTB, Sinh học 10 làm cơ sở cho việc thiết kế các dạng HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH. 6.4. Nghiên cứu quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong phần SHTB, Sinh học 10. Vận dụng quy trình để thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH của phần SHTB, Sinh học 10. 6.5. Nghiên cứu quy trình tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHTB. Vận dụng quy trình để tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong phần SHTB, Sinh học 10. 6.6. Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá mức độ rèn luyện KNTH của HS trong dạy học SHTB, Sinh học 10. 6.7. Thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá hiệu quả việc sử dụng các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH đã xây dựng đƣợc trong phần SHTB, Sinh học 10. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu các tài liệu về chủ trƣơng, đƣờng lối lãnh đạo của Nhà nƣớc về công tác giáo dục.
  • 13. 10 - Nghiên cứu các tài liệu về đổi mới giáo dục nhƣ: dạy học theo tiếp cận NL, HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH. - Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến rèn luyện cho HS KN nói chung và KNTH nói riêng. - Nghiên cứu các tài liệu về SHTB chƣơng trình Sinh học 10 ở THPT. 7.2. Phương pháp chuyên gia Gặp gỡ, trao đổi với những chuyên gia có nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực mình đang nghiên cứu, lắng nghe sự tƣ vấn của các chuyên gia để định hƣớng cho việc triển khai đề tài. 7.3. Phương pháp điều tra - Đối với GV: Phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra, dự giờ nhằm tìm hiểu thực trạng về nhận thức và thực trạng tổ chức hoạt động để rèn luyện cho HS KNTH trong các khâu của quá trình dạy học. - Đối với HS: Phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra nhằm tìm hiểu về nhận thức và thực trạng sử dụng các hình thức KNTH của HS. 7.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Để đánh giá KNTH ở HS, chúng tôi tiến hành xây dựng bộ tiêu chí. Căn cứ vào các tiêu chí đƣợc đặt ra để tiến hành đo mức độ đạt đƣợc của KN theo thời gian. Tiến hành thực nghiệm theo mục tiêu (không có lớp đối chứng) trên HS lớp 10 ở một số trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh An Giang. 7.5. Phương pháp thống kê toán học - Sử dụng một số công cụ toán học để xử lý các kết quả điều tra và kết quả thực nghiệm sƣ phạm. Tham số sử dụng để xử lý: phần trăm (%). - Thu thập và thống kê số liệu từ kết quả của tất cả các lần tổ chức thực nghiệm (TN). Tỉ lệ phần trăm số HS TN = Số HS đạt đƣợc ở các mức độ TN Tổng số HS đƣợc TN Trong đó số HS đạt đƣợc ở các mức độ TN có thể là: + Số HS chƣa đạt. + Số HS đạt ở mức thấp.
  • 14. 11 + Số HS đạt ở mức cao. + Số HS đạt ở các tiêu chí (mức A, mức B hoặc mức C). 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài Chƣơng 2: Thiết kế và tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong phần Sinh học Tế bào, Sinh học 10 Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm 9. Những đóng góp mới của đề tài - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rèn luyện KNTH và HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHTB, Sinh học 10. - Đề xuất quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHTB, Sinh học 10. - Xây dựng các dạng HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHTB, Sinh học 10. - Đề xuất quy trình tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHTB, Sinh học 10. - Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá mức độ rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHTB, Sinh học 10. 10. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu Trong suốt chiều dài lịch sử phát triển giáo dục, việc hƣớng dẫn, rèn luyện KNTH là vấn đề đƣợc nhiều quốc gia, nhiều ngƣời quan tâm, nhƣng trong từng giai đoạn lịch sử nhất định, vấn đề tự học đƣợc nghiên cứu dƣới nhiều khía cạnh khác nhau. 10.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Theo Khổng Tử (ngƣời thầy vĩ đại của Nho giáo) thì việc phát huy tính tích cực, nhận thức của ngƣời học là vô cùng quan trọng. Ông xác định “Học nhi thời tập chí”, việc học tập là phải gắn liền với thực hành để thông suốt những điều đã học. Giữa học tập và tƣ duy trong học tập là 2 yếu tố có mối liên hệ mật thiết, không thể tách rời. “Để phát triển trí tuệ bắt buộc ngƣời học phải phát huy tính tích cực, độc lập,
  • 15. 12 sáng tạo để tự mình giành lấy tri thức” đó chính là quan niệm của nhiều nhà giáo dục lớn ở thế kỷ XVII đến XIX (A. Đixtecvec,J.A Conmesky, Jacques Rousseau...). Vì vậy, để học đạt kết quả thì ngƣời học phải chủ động chiếm lĩnh tri thức và phải có KNTH thật tốt. Ở Châu Á, vấn đề tự học cũng rất đƣợc quan tâm vào những năm 30 của thế kỷ XX, điển hình là sự kết luận của T.Makiguchi (nhà sƣ phạm Nhật Bản), ông cho rằng: “Giáo dục có thể coi là quá trình hƣớng dẫn tự học mà động lực của nó là kích thích ngƣời học sáng tạo ra giá trị để đạt đến hạnh phúc của bản thân và của cộng đồng”. Qua đó, ta thấy mặc dù quan điểm về tự học đã đƣợc hình thành rất sớm, tuy nhiên khi xét về phƣơng hƣớng giáo dục của các nƣớc trên thế giới về rèn luyện KNTH cho HS thì PPDH tích cực có mầm mống từ thế kỉ XIX và đƣợc phát triển từ những năm 20 ở Anh, Liên Xô (cũ), Pháp, Ba Lan, Tiệp Khắc, Cộng hòa dân chủ Đức và phát triển mạnh từ những năm 70 của thế kỉ XX nhƣ Pháp, Mỹ, Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc… Một quốc gia lân cận khác nhƣ Thái Lan cũng đang tiến hành cải cách giáo dục, giảm bớt số tiết học lý thuyết, tăng cƣờng các tiết tự học, tiến hành dạy học “môn học tổng hợp” nhằm giảm bớt áp lực, tạo không khí thoải mái vừa học vừa chơi nhƣng vẫn đạt kết quả cao [30]. Và ở thế kỷ XXI này, Unesco nghiên cứu và chỉ rõ “Để đáp ứng thành công nhiệm vụ của mình, giáo dục phải đƣợc tổ chức xoay quanh bốn loại hình học tập cơ bản, mà trong suốt cuộc đời của mỗi con ngƣời, chúng sẽ là những trụ cột về kiến thức: Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để làm ngƣời”. Nhƣ vậy, vấn đề đổi mới PPDH phát huy tính tích cực của HS, trong đó nhấn mạnh đến rèn luyện cho HS KNTH là xu hƣớng phát triển giáo dục của nhiều nƣớc trên thế giới. Với những PPDH mới này đã góp phần nâng cao khả năng lĩnh hội kiến thức của HS, đồng thời góp phần đào tạo con ngƣời có đủ trình độ năng lực tham gia vào các hoạt động xã hội và lao động sản xuất. 10.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc Việt Nam cũng là một trong số các quốc gia luôn nêu cao gƣơng tự học. Ngay từ thời kỳ phong kiến, giáo dục chƣa phát triển nhƣng đất nƣớc vẫn có nhiều
  • 16. 13 nhân tài kiệt xuất (Mạc Đĩnh Chi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Tú Kiệt,…). Những nhân tài đó, bên cạnh yếu tố đƣợc những ông đồ tài giỏi dạy dỗ, thì yếu tố quyết định đều là tự học của bản thân. Cũng chính vì vậy mà ngƣời ta coi trọng việc tự học, nêu cao những tấm gƣơng tự học thành tài. Từ những năm 60 của thế kỷ XX, tƣ tƣởng về tự học đã đƣợc nhiều tác giả trình bày trực tiếp và gián tiếp trong các công trình tâm lý học, giáo dục học, PPDH bộ môn. Một số công trình tiêu biểu là của các tác giả: Nguyễn Cảnh Toàn, Trần Kiều, Nguyễn Bá Kim, Thái Duy Tuyên, Bùi Văn Nghị,… Những năm gần đây vấn đề rèn luyện KNTH trong dạy học Sinh học được nghiên cứu sâu hơn, được chú trọng nhiều hơn và có nhiều tác giả tiếp cận, điển hình có các đề tài liên quan như: Võ Ngọc Bình (2013) với đề tài nghiên cứu “Thiết kế và sử dụng phiếu học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Di truyền học – Sinh học 12, trung học phổ thông” đã đề xuất quy trình rèn luyện cho HS KNTH thông qua phiếu học tập trong dạy học phần Di truyền học – Sinh học 12 [2]. Trần Thị Thúy Hoanh (2014) với các nghiên cứu “Sử dụng phiếu học tập để tổ chức học sinh tự học phần Sinh thái học, Sinh học 12” đã đề xuất quy trình thiết kế và sử dụng phiếu học tập để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy học phần Sinh thái học [18]. Nguyễn Thị Thanh Thảo (2015) với nghiên cứu "Sử dụng phiếu học tập để rèn luyện kỹ năng tự học cho học viên giáo dục thường xuyên trong phần sinh học vi sinh vật, sinh học 10” đã xác định cấu trúc của KNTH và đề xuất các dạng phiếu học tập để rèn luyện KNTH cho học viên giáo dục thƣờng xuyên trong phần sinh học vi sinh vật [30]. Đặng Thị Dạ Thủy, Hà Thị Thanh Nhàn (2017) với nghiên cứu “Tổ chức các hoạt động học tập theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học phần sinh học tế bào, sinh học 10” đã đƣa ra các dạng HĐHT, quy trình thiết kế các HĐHT nhằm phát triển NL giải quyết vấn đề trong dạy học phần SHTB [36, tr 32-47]. Đặng Thị Dạ Thủy, Nguyễn Quỳnh Trang (2016) với nghiên cứu “Thiết kế các hoạt động học tập theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học
  • 17. 14 phần sinh vật và môi trường, sinh học 9” đã xây dựng các dạng HĐHT và tổ chức dạy học các dạng HĐHT nhằm phát triển NL giải quyết vấn đề của HS [37, tr 48-51]. Đặng Thị Dạ Thủy, Phan Thị Hồng Liên (2018), với nghiên cứu “ Thiết kế các hoạt động học tập theo định hướng phát triển năng lực tự học trong dạy học Sinh học 6” đã đề xuất các dạng HĐHT và tổ chức dạy học các dạng HĐHT nhằm phát triển NL tự học của HS [35, tr 48-51]. Qua các nghiên cứu trên cho thấy việc sử dụng các biện pháp dạy học để tổ chức các HĐHT nhằm rèn luyện KNTH, NL tự học đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu, nhƣng vấn đề tổ chức các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học phần SHTB, Sinh học 10 vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu. Trong phạm vi đề tài của mình, chúng tôi sẽ kế thừa những kết quả của các công trình nghiên cứu trƣớc đây, đồng thời sẽ tập trung tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH khi dạy học phần SHTB nhằm nâng cao chất lƣợng học tập của HS lớp 10 ở các trƣờng THPT hiện nay.
  • 18. 15 NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Kỹ năng tự học 1.1.1.1. Kỹ năng a. Khái niệm Có nhiều quan điểm khác nhau về kỹ năng: Theo từ điển Tiếng Việt “ KN là khả năng ứng dụng tri thức khoa học vào thực tiễn” [28]. Theo Phạm Viết Vƣợng (2000), KN là khả năng hành động, khả năng thực hiện thành công các loại công việc đã đƣợc học tập. Trình độ chất lƣợng của KN đƣợc đánh giá bằng chính sản phẩm mà HS làm ra [42]. Theo Trần Bá Hoành (1996), KN là khả năng vận dụng những tri thức thu nhận đƣợc trong một lĩnh vực nào đó vào thực tiễn. KN đạt tới mức hết sức thành thạo, khéo léo trở thành kỹ xảo [19]. Nguyễn Quang Uẩn (2007) cho rằng: “KN là hệ thống những hành động đảm bảo cho con ngƣời sẵn sàng và có năng lực hoàn thành công việc có kết quả” [41]. Từ các định nghĩa trên có thể hiểu KN nhƣ một hoạt động trí tuệ, là khả năng vận dụng những tri thức thu nhận đƣợc vào thực tiễn. Trong KN có cả những KN tƣ duy và những KN hoạt động chân tay, giác quan. - KN nhận thức: là những hoạt động đòi hỏi công việc biến đổi một thông tin đƣợc cung cấp hoặc không đƣợc cung cấp. - KN hoạt động chân tay: là hoạt động chủ yếu bằng động tác và đòi hỏi sự làm chủ cảm giác vận động (KN viết, vẽ, làm đồ dùng dạy học,…). b. Vai trò của kỹ năng trong quá trình dạy học KN của HS có vai trò trong quá trình dạy học, KN là một trong ba tiêu chí để đo thành quả của quá trình giáo dục và chất lƣợng đào tạo. Nhiệm vụ dạy học không chỉ trang bị cho HS vốn kiến thức mà còn phải rèn luyện cho các em KN cơ bản tức là rèn luyện KN đƣợc xem nhƣ một nhiệm vụ đƣợc ƣu tiên song hành với việc trang
  • 19. 16 bị kiến thức. Kiến thức là cơ sở để thực hiện hai nhiệm vụ còn lại. Ngƣợc lại sự hình thành KN, kỹ xảo là cơ sở của việc nắm tri thức và cũng là điều kiện để nắm tri thức sâu hơn, tiếp tục lĩnh hội những tri thức, KN mới. Xét về khía cạnh tâm lý học tri thức, KN, kỹ xảo chính là chất liệu để tạo ra các NL tƣơng ứng. Nên KN là yếu tố không thể tách rời trong mục tiêu đào tạo. Vì vậy, rèn luyện KN có vai trò quyết định rất lớn đến chất lƣợng dạy học. Trong quá trình dạy học, đối với bộ môn Sinh học nói riêng và các môn học khác nói chung việc rèn luyện KN có tầm quan trọng rất lớn. Nó vừa đáp ứng tính đặc thù của môn học vừa là công cụ để ngƣời học đi sâu khám phá bản chất của hiện tƣợng, quá trình, quy luật sinh học. 1.1.1.2. Tự học a. Khái niệm Tùy theo cách nhìn nhận và quan điểm của mỗi ngƣời mà tự học có nhiều khái niệm khác nhau. Theo tác giả Nguyễn Cảnh Toàn: Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các NL trí tuệ và có cả cơ bắp cùng các phẩm chất của mình, cả động cơ tình cảm, nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình. Việc tự học sẽ đƣợc tiến hành khi ngƣời học muốn hiểu biết một kiến thức nào đó và bằng nổ lực của bản thân cố gắng chiếm lĩnh đƣợc kiến thức nào đó [38]. Từ điển giáo dục học đã định nghĩa:“Tự học là quá trình tự mình lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện KN thực hành không có sự hƣớng dẫn của GV và sự quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục đào tạo”[16]. Từ những quan điểm trên cho thấy khái niệm tự học luôn đi kèm với sự tự giác, chủ động luyện tập các thao tác, hành động để hình thành kiến thức KN, kỹ xảo trong học tập để tiếp thu tri thức. Tự học không chỉ đơn thuần là tiếp nhận kiến thức từ thầy cô mà là còn học hỏi ở bạn bè, tìm tòi nghiên cứu sách vở hay học hỏi, quan sát từ thực tế. Tự học đóng một vai trò rất quan trọng trên con đƣờng học vấn của mỗi ngƣời. Nhƣ vậy, để tự học thật sự có hiệu quả ngƣời học cần sự tự giác, tích cực và độc lập để rèn luyện KNTH ở mọi lúc mọi nơi.
  • 20. 17 b. Các hình thức tự học Tự học có nhiều hình thức khác nhau khi xét về bản chất của HĐHT, ta có thể chia tự học thành 2 hình thức: - Tự học dƣới sự hƣớng dẫn của GV: là hình thức mà ngƣời học đƣợc sự hƣớng dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp của GV, đồng thời cũng đƣợc cung cấp nguồn tài liệu để nghiên cứu. Hình thức này có thể chia thành 2 dạng nhƣ sau: + Tự học ở nhà: Không có GV hƣớng dẫn trực tiếp nhƣng GV sẽ định hƣớng về phƣơng pháp tự học và nội dung kiến thức nghiên cứu. HS chủ động lên kế hoạch học tập, nghiên cứu và đóng vai trò là chủ thể của quá trình nhận thức. + Tự học trên lớp: GV hỗ trợ, hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho nghiên cứu HS tự chiếm lĩnh tri thức mới. HS là chủ thể của quá trình nhận thức, tự giác, tích cực sáng tạo tham gia vào quá trình học tập. - Tự học hoàn toàn (không có GV): là hình thức mà ngƣời học tự mày mò, tự học qua tài liệu, thực tiễn, tự rút kinh nghiệm một cách độc lập không có sự hƣớng dẫn của ngƣời dạy. Đây là hình thức học tập đòi hỏi ngƣời học phải có sự say mê khám phá tri thức mới, phải có một vốn kiến thức nhất định. Trong tự học hoàn toàn ngƣời học gặp phải khó khăn do có nhiều kiến thức mới, dễ chán nản hoặc không có kế hoạch học phù hợp, nhiều vấn đề vƣớng mắc của bản thân mà không có ai giúp giải quyết… Tuy có rất nhiều hình thức tự học khác nhau nhƣng trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này chúng tôi chỉ đề cập đến hoạt động tự học có sự hƣớng dẫn của GV. Để hoạt động này mang lại hiệu quả cao và thiết thực thì GV phải hƣớng dẫn HS cách tìm ra và làm chủ kiến thức bằng những yêu cầu dứt khoát, rõ ràng và phù hợp với NL của từng đối tƣợng HS. c. Vai trò tự học Trong quá trình dạy học, dạy cho HS có khả năng tự học là một trong những nhiệm vụ vô cùng quan trọng. * Tự học là mục tiêu cơ bản của quá trình dạy học. Trong quá trình tổ chức HĐHT, GV không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ những tri thức có sẵn mà quan trọng hơn là phải định hƣớng, tổ chức cho HS tự
  • 21. 18 mình khám phá ra những qui luật, thuộc tính mới của các vấn đề khoa học. Vì chỉ khi chủ động học tập thì kiến thức mới khắc sâu, mới đam mê, tìm tòi và khám phá ra tri thức mới. Hình thức tự học là cầu nối giữa học tập và thực tiễn. Muốn đạt kết quả cao trong quá trình học tập và thi cử thì ngƣời học phải có khả năng phát hiện và tự giải quyết những vấn đề mà tri thức và thực tiễn đặt ra. * Phát huy tính tự học là nhân tố tốt nhất tạo ra động lực mạnh mẽ cho quá trình học tập, góp phần hình thành nhân cách cho ngƣời học. Qua quá trình tự học, ngƣời học sẽ chủ động, độc lập hơn trong cách suy nghĩ và hành động của mình. Không chỉ thế, tự học còn giúp cho ngƣời học năng động hơn, sáng tạo hơn, thích ứng với mọi hoàn cảnh. Có thể nói tự học giúp ngƣời học tăng thêm tính hứng thú trong học tập từ đó hình thành sự tự giác say mê tìm tòi nghiên cứu khám phá. Nó bảo đảm cho sự định hình tính độc lập trong học tập. * Tự học giúp cho mọi ngƣời có thể chủ động học tập suốt đời Tự học giúp ngƣời học dễ dàng thích ứng với những thay đổi của sự phát triển kinh tế – xã hội. Nếu tự học tốt thì sẽ tận dụng đƣợc nguồn thông tin phong phú, đa dạng để làm giàu kiến thức cho mỗi cá nhân, giúp ngƣời học có thể vƣợt qua những thách thức lớn trong thi cử và giải quyết các tình huống thực tiễn. Nếu rèn luyện cho ngƣời học có đƣợc phƣơng pháp, KNTH, biết linh hoạt vận dụng những điều đã học vào thực tiễn thì sẽ tạo cho họ lòng ham học, nhờ đó kết quả học tập sẽ ngày càng đƣợc nâng cao. Qua những nghiên cứu về vị trí và vai trò của quá trình tự học, chúng tôi nhận thấy rằng, việc rèn luyện cho HS KNTH là vô cùng quan trọng và cần thiết, nếu thành công sẽ mang lại hiệu quả học tập rất cao. 1.1.1.3. Kỹ năng tự học a. Khái niệm Có các khái niệm khác nhau về KNTH. Theo Nguyễn Cảnh Toàn (2001), KNTH là khả năng thực hiện một cách có kết quả các hành động tự học, các thao tác tự học bằng cách lựa chọn và thực hiện các phƣơng thức hành động phù hợp với hoàn cảnh nhất định nhằm đạt đƣợc mục đích nhiệm vụ học tập đặt ra [39]. Theo Nguyễn Thị Hà (2008), KNTH cũng có thể đƣợc hiểu là khả năng nhận
  • 22. 19 thức, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề đặt ra trong học tập cũng nhƣ trong cuộc sống [15, tr. 35 – 37]. Từ nghiên cứu về tự học, về KN, chúng tôi xác định: KNTH là khả năng thực hiện một hệ thống các thao tác tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động tự học trên cơ sở vận dụng các kinh nghiệm có liên quan đến hoạt động đó nhằm đạt đƣợc mục đích nhiệm vụ học tập đặt ra. b. Các kỹ năng tự học cần rèn luyện cho học sinh Có nhiều cách để phân chia các KNTH, dựa trên bản chất của quá trình tự học, tác giả Nguyễn Cảnh Toàn đã xác định KNTH gồm có 4 nhóm KN đó là nhóm KN định hƣớng, nhóm KN lập kế hoạch, nhóm KN thực hiện kế hoạch và nhóm KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm.  Nhóm KN định hướng Để quá trình tự học diễn ra thành công, đầu tiên ngƣời học cần thiết lập cơ sở định hƣớng của hành động. Đó là hệ thống định hƣớng và chỉ dẫn mà chủ thể có thể sử dụng nó để thực hiện một hành động xác định nào đó. Nó có chức năng nhận thức đối tƣợng, vạch kế hoạch, kiểm tra và điều chỉnh hành động theo kế hoạch. Để có đƣợc cơ sở định hƣớng, ngƣời học phải trả lời đƣợc các câu hỏi: - Học nhằm mục đích gì? Học vì yêu thích môn học, vì trách nhiệm với gia đình và xã hội, hay vì để đƣợc khen, đƣợc đánh giá cao… - Thái độ học tập ra sao? Học với tinh thần, thái độ nghiêm túc hay hời hợt qua loa… - Học nhƣ thế nào? Ngƣời học nên chọn phƣơng pháp nào là phù hợp với bản thân.  Nhóm KN lập kế hoạch học tập (KHHT) Nếu ngƣời học xác định mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp học thì quá trình tự học sẽ đạt hiệu quả hơn. Muốn vậy, ngƣời học phải xây dựng đƣợc KHHT. Trên cơ sở bộ khung đã đƣợc thiết lập đó, ngƣời học có thể tiếp cận và chiếm lĩnh tri thức một cách dễ dàng. Trong quá trình lập kế hoạch ngƣời học phải chú ý một số điểm sau: - Ngƣời học phải xác định tính hƣớng đích của kế hoạch, có thể là kế hoạch
  • 23. 20 ngắn hạn, dài hạn, thậm chí kế hoạch cho từng môn, từng phần. Kế hoạch phải đƣợc tạo lập thật rõ ràng, nhất quán cho từng thời điểm, từng giai đoạn cụ thể sao cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của mình. - Khi lập kế hoạch, ngƣời học phải chọn đúng trọng tâm, cần xác định đƣợc cái gì là quan trọng để ƣu tiên tác động trực tiếp và dành thời gian công sức cho nó.  Nhóm KN thực hiện kế hoạch Muốn thực hiện thành công kế hoạch mình đã lập ra, ngƣời học cần có một số KN thành phần sau: - Tiếp cận thông tin: lựa chọn và chủ động tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và từ những hoạt động đã đƣợc xác định nhƣ đọc sách, nghe giảng, xem truyền hình, tra cứu từ internet, làm thí nghiệm… Trong hoạt động này rất cần có sự tỉnh táo để chọn lọc thông tin một cách thông minh và linh hoạt. - Xử lí thông tin: việc xử lí thông tin trong quá trình tự học không bao giờ diễn ra trong vô thức mà cần có sự gia công, xử lí mới có thể sử dụng đƣợc. Quá trình này có thể tiến hành thông qua các KN ghi chép, phân tích, đánh giá, tóm lƣợc, tổng hợp, so sánh… - Vận dụng tri thức, thông tin: thể hiện qua việc vận dụng thông tin tri thức khoa học để giải quyết các vấn đề liên quan nhƣ thực hành bài tập, thảo luận, xử lí các tình huống, viết bài thu hoạch… - Trao đổi, phổ biến thông tin: việc trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin qua các hình thức: thảo luận, thuyết trình, tranh luận… là công việc cuối cùng của quá trình tiếp nhận tri thức.  Nhóm KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm Khi ngƣời học tự đánh giá đƣợc kết quả học tập của mình, ngƣời học sẽ tự đánh giá đƣợc NL học tập của bản thân, hiểu đƣợc cái gì mình làm đƣợc, cái gì mình chƣa làm đƣợc để từ đó có hƣớng phát huy hoặc khắc phục. Để có KN này, ngƣời học cần: - Tự trả lời câu hỏi trong SGK bằng cách xác định yêu cầu của câu hỏi, dự kiến câu trả lời, tái hiện các kiến thức liên quan, tập trình bày câu trả lời trƣớc nhóm hoặc trƣớc lớp để tìm ra chỗ sai từ đó khắc phục.
  • 24. 21 - Tự đặt câu hỏi để tự mình giải quyết hoặc thảo luận cùng bạn bè. - Làm các bài tập của thầy cô giao cho, hoặc các bài tập tự bản thân tìm kiếm sau đó tự mình kiểm tra đáp án để rút kinh nghiệm [38]. Hoạt động tự học rất đa dạng, dạng phổ biến nhất là hoạt động làm việc độc lập với SGK. Có nhiều quan niệm khác nhau về cách phân loại KN làm việc với SGK. Theo Đinh Quang Báo và Nguyễn Đức Thành, trong tài liệu phƣơng pháp giảng dạy Sinh học đã nêu ra một số KN cơ bản của HS khi làm việc với SGK: - KN tách nội dung bản chất từ tài liệu đọc đƣợc - KN phân loại tài liệu đọc đƣợc - KN trả lời câu hỏi dựa trên tài liệu đọc đƣợc - KN lập dàn bài khi đọc SGK - KN soạn đề cƣơng - KN làm tóm tắt tài liệu đọc đƣợc - KN lập dàn bài khi đọc SGK - KN soạn đề cƣơng - KN đọc và phân tích bảng số liệu, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ trong SGK [1]. Theo Nguyễn Duân đã xác định các KN làm việc với SGK bao gồm: - Nhóm KN làm việc với kênh chữ: KN tìm ý chính, KN tóm tắt, KN lập dàn ý, KN lập bảng, KN lập sơ đồ. - Nhóm KN làm việc với kênh hình trong SGK: KN khai thác thông tin tranh ảnh trong SGK, KN khai thác thông tin sơ đồ trong SGK, KN khai thác thông tin đồ thị trong SGK, KN khai thác thông tin từ bảng trong SGK, KN vận dụng thông tin từ SGK [6]. - Các KN này là KN thành phần nằm trong nhóm KN thực hiện KHHT, KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm. Từ các nghiên cứu trên, cấu trúc của KNTH bao gồm các nhóm KN thành phần sau (hình 1.1.):
  • 25. 22 Hình 1.1. Cấu trúc của KNTH Qua thực tiễn dạy học hiện nay, trong đề tài của mình, chúng tôi xác định việc tập trung rèn luyện cho HS KN thực hiện KHHT, nhóm KN này gồm 3 KN thành phần, đó là: - KN tiếp cận thông tin: Lựa chọn và chủ động tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (SGK, tài liệu hƣớng dẫn học, tra cứu từ internet, làm thí nghiệm…). - KN xử lý thông tin: Quá trình này có thể tiến hành thông qua việc HS nghiên cứu tài liệu học tập (kênh hình, kênh chữ) thực hiện các KN tƣ duy phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh, trừu tƣợng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa… từ đó rèn luyện các KN làm việc với tài liệu học tập nhƣ KN trả lời câu hỏi; KN đọc và phân tích bảng biểu, đồ thị, sơ đồ; KN tóm tắt; KN lập bảng; KN lập sơ đồ; KN lập bản đồ tƣ duy; KN phân tích lý giải kết quả TN; KN thực hành thí nghiệm…. - KN vận dụng tri thức thông tin vào thực tiễn: thể hiện qua việc vận dụng thông tin tri thức khoa học để giải quyết các vấn đề liên quan nhƣ KN thực hành thí nghiệm, thảo luận, KN xử lí các tình huống trong thực tiễn cuộc sống, viết bài thu hoạch, thực hiện dự án… Cấu trúc của nhóm KN thực hiện KHHT đƣợc thể hiện ở hình 1.2.
  • 26. 23 Hình 1.2. Cấu trúc của KN thực hiện KHHT 1.1.2. Hoạt động học tập rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh 1.1.2.1. Hoạt động học tập Theo tâm lý học, HĐHT là hoạt động chuyên hƣớng vào sự tái tạo lại tri thức ở ngƣời học. Sự tái tạo ở đây hiểu theo nghĩa là phát hiện lại. Sự thuận lợi cho ngƣời học ở đây đó là con đƣờng đi mà để phát hiện lại đã đƣợc các nhà khoa học tìm hiểu trƣớc, giờ ngƣời học chỉ việc tái tạo lại. Và để tái tạo lại, ngƣời học không có cách gì khác đó là phải huy động nội lực của bản thân (động cơ, ý chí,…), càng phát huy cao bao nhiêu thì việc tái tạo lại càng diễn ra tốt bấy nhiêu. Do đó hoạt động học làm thay đổi chính ngƣời học. Ai học thì ngƣời đó phát triển, không ai học thay thế đƣợc, ngƣời học cần phải có trách nhiệm với chính bản thân mình, vì mình trong quá trình học. Mặc dù hoạt động học có thể cũng có thể làm thay đổi khách thể [40]. Theo I.B.Intenxon, học tập là loại hoạt động đặc biệt của con ngƣời có mục đích nắm vững những tri thức, KN, kỹ xảo và các hình thức nhất định của hành vi. Nó bao gồm cả ý nghĩa nhận thức và thực tiễn. Thông qua HĐHT giúp hình thành ở cá nhân những tri thức khoa học, KN mới phù hợp với đòi hỏi của thực tiễn. A.N.Leonchiev, P.Iaganperin và N.phataludina lại coi học tập xuất phát từ mục đích trực tiếp và từ nhiệm vụ giảng dạy đƣợc biểu hiện ở hình thức tâm lý bên ngoài và KN xử lý thông tinn THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỌC TẬP KNtiếp cận thôngtin THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỌC TẬP KN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KNvận dụng tri thức thông tin vào thực tiễn tiễntiễntin THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỌC TẬP- Chủ động tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau - Lựa chọn thông tin từ nhiều nguồn khác nhau - KN trả lời câu hỏi; - KN đọc và phân tích bảng biểu, đồ thị, sơ đồ; tranh vẽ - KN lập bảng; lập sơ đồ; lập bản đồ tƣ duy; - KN phân tích lý giải kết quả thí nghiệm; KN thực hành thí nghiệm. - KN phân tích lý giải kết quả TN; KN thực hành TN - KN xử lý các tình huống - KN viết bài thu hoạch - KN thực hiện dự án
  • 27. 24 bên trong của hoạt động. A.V.petrovxki lại cho rằng HĐHT là vấn đề phẩm chất tƣ duy và kết hợp các loại hoạt động trong việc thực hiện mục đích và nhiệm vụ học tập [29, tr.89.]. Lê Văn Hồng (2001) khi nghiên cứu về HĐHT đã cho rằng HĐHT là hoạt động đặc thù của con ngƣời đƣợc điều khiển bởi mục đích tự giác và lĩnh hội những tri thức, kỹ xảo mới, những phƣơng thức hành vi và những dạng hoạt động nhất định [22, tr.106.]. Theo Trần Bá Hoành (2006), HĐHT là một chuỗi hành động và thao tác trí tuệ hoặc cơ bắp hƣớng tới mục tiêu xác định của bài học [21]. Tóm lại có thể khái quát: HĐHT là một hoạt động có chủ đích của chủ thể nhằm lĩnh hội, tiếp thu những tri thức, KN, kỹ xảo, qua đó giúp chủ thể phát triển và hoàn thiện bản thân. 1.1.2.2. Hoạt động học tập rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh a. Khái niệm Dựa theo định nghĩa về KNTH, có thể hiểu HĐHT rèn luyện KNTH là HĐHT nhằm rèn luyện các KN xác định mục tiêu học tập, KN lập kế hoạch và thực hiện KHHT, KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm về việc học của mình. b. Các dạng hoạt động học tập rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh Có thể chia HĐHT thành nhiều dạng khác nhau, tùy theo NL tƣ duy của ngƣời học, tùy theo mục đích dạy học: * Theo NL tƣ duy Theo Trần Bá Hoành (2006), có nhiều dạng HĐHT từ trình độ thấp đến trình độ cao, tùy theo NL tƣ duy của ngƣời học. Nhìn chung, các dạng HĐHT để HS tự khám phá tìm tòi kiến thức có thể bao gồm: (1) Hoạt động trả lời câu hỏi, (2) Hoạt động điền từ, điền bảng, điền tranh câm, (3) Hoạt động lập bảng biểu, đồ thị, sơ đồ, bản đồ, đọc và phân tích, (4) Hoạt động làm thí nghiệm: đề xuất giả thuyết, phân tích nguyên nhân, thông báo kết quả, (5) Hoạt động thảo luận, tranh cãi về một vấn đề nêu ra, (6) Hoạt động giải bài toán nhận thức, bài tập tình huống, (7) Hoạt động nghiên cứu các điển hình, điều tra thực trạng, đề xuất giải pháp cải thiện thực trạng, thực nghiệm giải pháp mới, (8) Hoạt động làm bài tập lớn, đề án, luận văn, luận án,... [21].
  • 28. 25 *Theo mục đích dạy học, có thể có các dạng HĐHT dựa vào các khâu của quá trình dạy học. Dạng HĐHT sử dụng trong khâu nghiên cứu tài liệu mới. Trong khâu này có các dạng hoạt động khởi động, hoạt động hình thành kiến thức, dạng HĐHT sử dụng trong khâu củng cố, nâng cao hoàn thiện kiến thức. Trong khâu này có dạng hoạt động luyện tập, hoạt động vận dụng, hoạt động tìm tòi mở rộng [3]. - Hoạt động khởi động: là tạo tâm thế học tập cho HS, giúp HS ý thức đƣợc nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới bên cạnh đó nhờ sự tạo tình huống của GV nhằm làm bộc lộ "cái" HS đã biết, bổ khuyết những gì cá nhân HS còn thiếu, giúp HS nhận ra "cái" chƣa biết và muốn biết thông qua hoạt động này. Nhiệm vụ học tập trong hoạt động "Khởi động" cần đảm bảo rằng HS không thể giải quyết trọn vẹn với kiến thức, KN cũ mà cần phải học thêm kiến thức, KN mới. - Hoạt động hình thành kiến thức: giúp HS lĩnh hội đƣợc kiến thức, KN mới và đƣa các kiến thức, KN mới vào hệ thống kiến thức, KN đã có của bản thân. - Hoạt động luyện tập: giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, KN vừa lĩnh hội đƣợc. Từ đó áp dụng trực tiếp kiến thức, KN đã biết để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. - Hoạt động vận dụng kiến thức: là giúp HS vận dụng đƣợc các kiến thức, KN để giải quyết các tình huống/vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống. Khơi gợi khả năng tƣ duy của HS và có thể tìm ra nhiều cách giải quyết khác nhau. - Hoạt động tìm tòi mở rộng: giúp HS không bao giờ bằng lòng, thỏa mãn với những gì đã học và hiểu rằng ngoài những kiến thức đƣợc học trong nhà trƣờng còn rất nhiều điều có thể và cần phải tiếp tục học tập, học tập suốt đời. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các tình huống thực tiễn [3]. * Ngoài ra, theo Hoàng Thị Thanh Hoài (2016) nghiên cứu về các dạng HĐHT thể hiện trong SGK môn Sinh học cấp THPT của tổ chức Tú tài Quốc tế, để phát triển phẩm chất và NL ngƣời học, có các dạng HĐHT sau: - Hoạt động làm việc với dữ liệu: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng NL xử lý các dữ liệu từ các thí nghiệm, NL sử dụng thông tin và công nghệ truyền thông cho HS, đồng thời cung cấp thêm cho HS những thông tin mở rộng kiến thức. - Hoạt động tái khám phá Sinh học: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng NL tự
  • 29. 26 tổng hợp và lĩnh hội kiến thức thông qua HĐHT, qua “làm và nhìn thấy”. Từ đó phát triển KN thực hành cho HS. - Hoạt động nghiên cứu Sinh học: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng NL chuyên môn và nghiên cứu khoa học Sinh học cho HS, thông qua việc tự trải nghiệm sáng tạo nhƣ tự đƣa ra ý kiến, quan điểm của mình về vấn đề nghiên cứu, tự tiến hành thiết kế, xây dựng các bƣớc thí nghiệm để chứng minh cho quan điểm của mình. Từ đó phát triển những KN thiết kế các thí nghiệm Sinh học, KN dự đoán và xây dựng mô hình thí nghiệm. - Hoạt động tƣ duy khoa học: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng KN tƣ duy và quan điểm vận dụng đúng đắn giá trị của tri thức khoa học Sinh học gắn liền với công nghệ Sinh học và đạo đức Sinh học vào phát triển kinh tế- xã hội. - Hoạt động trả lời những câu hỏi dựa vào dữ liệu: Có ƣu thế trong việc bồi dƣỡng KN vận dụng kiến thức đã lĩnh hội đƣợc vào giải quyết vấn đề nảy sinh trong cuộc sống [17, tr.1432- 1438]. Trên cơ sở phân tích bản chất của các dạng HĐHT, cấu trúc của KNTH, cấu trúc của KN thực hiện KHHT và phân tích nội dung chƣơng trình SHTB, Sinh học 10, chúng tôi xác định các HĐHT để rèn luyện cho HS KN thực hiện KHHT (gồm ba KN thành phần: (1) KN tiếp cận thông tin; (2) KN xử lý thông tin; (3) KN vận dụng tri thức thông tin vào thực tiễn) bao gồm các dạng nhƣ sau: * Dạng hoạt động trả lời câu hỏi, hoàn thiện sơ đồ, biểu bảng, tranh câm HS nghiên cứu đoạn văn bản kết hợp quan sát tranh ảnh, biểu đồ, … sử dụng các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa để trả lời câu hỏi, hoặc hoàn thành nội dung bảng biểu, sơ đồ thiếu, tranh câm nhằm khám phá kiến thức hay củng cố hoàn thiện nâng cao kiến thức. Đây là dạng HĐHT rèn luyện KNTH ở mức độ thấp nhất, có sự định hƣớng rõ ràng của GV. * Hoạt động thiết lập sơ đồ, biểu bảng, sơ đồ tƣ duy HS nghiên cứu đoạn văn bản kết hợp quan sát tranh ảnh, biểu đồ, … sử dụng các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa và diễn đạt nội dung kiến thức dƣới dạng bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ, bản đồ tƣ duy… nhằm khám phá kiến thức hay củng cố hoàn thiện nâng cao kiến thức. Dạng HĐHT này rèn luyện
  • 30. 27 KNTH cao hơn so với dạng trên. Khi thực hiện dạng hoạt động này, HS đã biết thu thập thông tin, biết cách xử lý thông tin ở mức độ cao hơn, đã biết chuyển hóa thông tin thu nhận đƣợc bằng các cách diễn đạt nhƣ bảng biểu, sơ đồ, bản đồ tƣ duy,… * Dạng hoạt động giải bài tập thí nghiệm Theo Nguyễn Đức Thâm, bài tập (BT) thí nghiệm là BT đòi hỏi HS khi giải phải làm thí nghiệm, qua đó hình thành nên các kiến thức và rèn luyện KN, kỹ xảo. Theo Nguyễn Thƣợng Chung, BT thí nghiệm là BT đòi hỏi HS phải vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức lí thuyết và thực nghiệm, các KN hoạt động trí óc và chân tay để tự mình giải quyết vấn đề, đề ra phƣơng án, lựa chọn phƣơng tiện, tiến hành thí nghiệm… nhằm rút ra kết luận khoa học [31].Trong dạy học Sinh học, BT thí nghiệm là dạng BT luôn đi kèm với thí nghiệm mà khi giải BT HS không những dựa vào kết quả của thí nghiệm mà còn vận dụng tổng hợp các kiến thức lý thuyết và TN, các KN hoạt động trí óc và thực hành kết hợp với vốn hiểu biết về thực tiễn đời sống của HS. Bằng các thao tác tƣ duy phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tƣợng hóa giúp các em giải thích đƣợc kết quả thí nghiệm, từ đó lĩnh hội đƣợc các khái niệm, phân tích đƣợc cơ chế của các quá trình, quy luật sinh học [14, tr. 10 – 11]. Có thể chia BT thí nghiệm trong dạy học Sinh học thành hai dạng: - BT thí nghiệm yêu cầu HS phải thực hiện thí nghiệm trong quá trình giải BT. Dạng BT này đƣợc gọi là BT thực hành thí nghiệm hay thực hành thí nghiệm. HS tự tiến hành các thí nghiệm trong chƣơng trình môn học, để có thể nắm rõ đƣợc mục đích thí nghiệm, điều kiện thí nghiệm. Qua việc tự tiến hành thí nghiệm; quan sát và lý giải các hiện tƣợng, kết quả thí nghiệm; HS xác định đƣợc bản chất của hiện tƣợng, quá trình và tìm đƣợc các qui luật sinh học. Thực hành thí nghiệm do HS tự tiến hành theo sự hƣớng dẫn của GV. Hoạt động thực hành thí nghiệm có thể tổ chức ngay trên lớp học, trong phòng thí nghiệm hay HS tự tiến hành ở nhà, trên đồng ruộng,... - BT thí nghiệm có dữ kiện là các thí nghiệm đƣợc biểu diễn gián tiếp (thông qua quan sát đoạn phim quay các thao tác, diễn biến của một thí nghiệm thật hay thí nghiệm ảo); hoặc BT có dữ kiện đƣợc mô tả bằng các hình vẽ mô phỏng hay các hình ảnh chụp từ thí nghiệm thật. Nhƣ vậy, dạng BT này chỉ đƣợc giải bằng lí
  • 31. 28 thuyết, HS không cần phải tiến hành thí nghiệm. Tuy nhiên, sự phân chia các dạng BT nhƣ trên chỉ mang tính chất tƣơng đối. Ngoài ra, dựa vào mục tiêu rèn luyện các KN tƣ duy thí nghiệm cho HS, có thể chia thành các dạng: BT thí nghiệm rèn luyện KN phân tích kết quả thí nghiệm; BT thí nghiệm rèn luyện KN so sánh kết quả thí nghiệm; BT thí nghiệm rèn luyện KN phán đoán kết quả thí nghiệm; BT thí nghiệm rèn luyện KN thiết kế thí nghiệm [10, tr. 47-49, 32]. * Dạng hoạt động giải bài tập, bài tập tình huống BT là một nhiệm vụ mà ngƣời giải cần phải thực hiện. Trong BT chứa đựng các dữ kiện và yêu cầu cần tìm. Tình huống là toàn thể sự việc xảy ra tại một nơi, trong một thời gian, buộc ngƣời ta phải suy nghĩ hành động, đối phó, chịu đựng. Theo Nguyễn Ngọc Quang tình huống dạy học là đơn vị của bài lên lớp chứa đựng mối liên hệ giữa mục đích – nội dung và phƣơng pháp theo chiều ngang tại một thời điểm với nội dung là một đơn vị kiến thức. Xét về mặt khách quan, tình huống dạy học là tổ hợp những mối quan hệ xã hội cụ thể đƣợc hình thành trong quá trình dạy học, khi mà HS đó trở thành chủ thể hoạt động với đối tƣợng nhận thức trong một trƣờng dạy học nhằm một mục đích dạy học cụ thể. Xét về mặt chủ quan, tình huống dạy học chính là trạng thái bên trong đƣợc sinh ra do sự tƣơng tác giữa chủ thể với đối tƣợng nhận thức. BT tình huống là những tình huống xảy ra trong quá trình dạy học, hoặc xảy ra trong thực tiễn đời sống đƣợc cấu trúc dƣới dạng BT. Trong dạy học các môn học, những tình huống đƣợc đƣa ra là tình huống giả định hay tình huống thực đã xảy ra trong thực tiễn dạy học môn học ở phổ thông. HS giải quyết đƣợc những tình huống trên, một mặt vừa giúp HS hình thành kiến thức mới, vừa củng cố và khắc sâu kiến thức. Trong rèn luyện KNTH, BT tình huống vừa là phƣơng tiện, vừa là công cụ, đồng thời cũng là cầu nối giữa GV và HS [7, 8]. * Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu vật HS đƣợc trực tiếp thao tác trên đối tƣợng, HS dùng các giác quan để tri giác có mục đích đối tƣợng nghiên cứu, để từ đó rút ra kiến thức, KN. Bằng cách này, HS nắm vững kiến thức hơn, đồng thời phát triển tƣ duy, phát triển KN, chuẩn bị khả năng vận dụng kiến thức học vào thực tiễn.
  • 32. 29 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 1.2.1. Thực trạng rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh trong dạy học Sinh học của giáo viên ở một số trường THPT Để thực hiện đƣợc nội dung này, chúng tôi đã tiến hành thăm dò ý kiến về thực trạng rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học của 14 GV dạy môn Sinh học thuộc các trƣờng THPT Nguyễn Khuyến, trƣờng THPT Vĩnh Trạch và trƣờng THPT Long Xuyên trên địa bàn huyện Thoại Sơn và thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, kết quả thu đƣợc nhƣ sau: * Nhận thức của GV về rèn luyện KNTH của HS trong dạy học Sinh học ở THPT. Bảng 1.1. Kết quả điều tra nhận thức của GV về rèn KNTH của HS Nội dung câu hỏi Kết quả điều tra Nội dung trả lời SL % Câu 1. Với xu hƣớng đổi mới đồng bộ phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hƣớngphát triển NL của HS, đặc biệt là KNTH, theo Thầy (Cô) việc rèn luyện KNTH cho HS trong quá trình dạy học là Rất cần thiết 12 85.72 Cần thiết 2 14.28 Không cần thiết Câu 2. Theo Thầy (Cô), tự học của học sinh là HS tự học tập ở nhà để bổ sung kiến thức trên lớp 2 14.28 HS tự lực tìm ra kiến thức mà không cần sự hỗ trợ, giúp đỡ của GV 2 14.28 HS tích cực, chủ động, độc lập nhận thức dƣới sự hƣớng dẫn của GV 10 71.42 Ý kiến khác Câu 3. Theo Thầy (Cô), cấu trúc KNTH của học sinh bao gồm các KN KN xác định mục tiêu học tập 14 100 KN lập kế hoạch 14 100 KN thực hiện kế hoạch 13 92.86 KN tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc học 14 100
  • 33. 30 Qua kết quả điều tra ở bảng 1.1 chúng tôi nhận thấy rằng, đa số GV đều nhận thức đƣợc trong việc đổi mới đồng bộ phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển NL, đặc biệt là NL tự học của Bộ GD & ĐT đề ra, thì việc rèn luyện KNTH cho HS là cần thiết (rất cần thiết 85.72%, cần thiết là 14.28%). Phần lớn GV đều khẳng định đƣợc khả năng tự học của HS là HS tích cực, chủ động, độc lập nhận thức dƣới sự hƣớng dẫn của GV (71.43%). Bên cạnh đó, đa phần GV đều xác định đƣợc cấu trúc KNTH của HS, điều đó chứng tỏ GV nắm khá vững về KNTH. Đây là 1 điểm khởi đầu khả quan cho việc nghiên cứu việc thiết kế và tổ chức các HĐHT nhằm rèn luyện KNTH cho HS ở SHTB. * Thực trạng sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT Bảng 1.2. Kết quả điều tra về mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH cho HS STT Các hoạt động học tập đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KN tự học của HS Mức độ sử dụng Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Không sử dụng SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) 1 Hoạt động trả lời câu hỏi, hoàn thiện sơ đồ, biểu bảng 3 21.43 4 28.57 7 50.00 2 Hoạt động thiết lập sơ đồ, biểu bảng, sơ đồ tƣ duy 0 0.00 6 42.86 8 57.14 3 Hoạt động giải BT thí nghiệm (bao gồm thực hành thí nghiệm) 3 21.43 3 21.43 8 57.14 4 Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu vật 2 14.29 4 28.57 8 57.14 5 Dạng hoạt động trải nghiệm 0 0.00 0 0.00 0 0.00 6 Hoạt động vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống trong thực tiễn, đời sống 5 35.71 4 28.58 5 35.71
  • 34. 31 Bảng 1.2 cho thấy mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH cho HS ở trƣờng THPT, trong đó 50% GV sử dụng dạng hoạt động trả lời câu hỏi, hoàn thiện bảng biểu, sơ đồ. Đa số, GV không sử dụng dạng hoạt động thiết lập bảng biểu, sơ đồ, sơ đồ tƣ duy (57.14%); còn 42.86% GV không thƣờng xuyên sử dụng dạng hoạt động này. Chỉ có 21.43% GV sử dụng dạng hoạt động giải BT thí nghiệm, trong khi đó có tới 57.14% GV không sử dụng dạng hoạt động này. Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu vật có 57.14% GV không sử dụng, chỉ có 14.29% GV là sử dụng thƣờng xuyên. Dạng hoạt động vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống trong thực tiễn, đời sống có 35.71% GV thƣờng xuyên sử dụng, 35.71% GV không sử dụng HĐHT này. 100% GV không sử dụng dạng hoạt động trải nghiệm. Qua đó, cho thấy đa phần GV không tự mình thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS, một số ít có thiết kế và sử dụng. Qua trao đổi, chúng tôi nhận thấy GV chỉ sử dụng các câu lệnh, các BT có sẵn ở SGK. * Thực trạng sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH trong các khâu của quá trình dạy học Sinh học ở trƣờng THPT Bảng 1.3. Kết quả điều tra mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện KNTH trong các khâu của quá trình dạy học Sinh học ở trƣờng THPT STT Các khâu của quá trình dạy học Mức độ rèn luyện Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Không sử dụng SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) 1 Khâu hình thành kiến thức mới 2 14.29 3 21.42 9 64.29 2 Khâu củng cố, ôn tập 8 57.14 4 28.57 2 14.29 3 Khâu kiểm tra – đánh giá (Hƣớng dẫn HS tự kiểm tra đánh giá) 0 0.00 5 35.71 9 64.29 Từ kết quả bảng 1.3 ta thấy, đa số GV 57.14% thƣờng xuyên các HĐHT đƣợc GV thiết kế rèn luyện cho HS KNTH ở khâu củng cố ôn tập. Còn ở khâu hình thành kiến thức mới, khâu kiểm tra – đánh giá (Hƣớng dẫn HS tự kiểm tra đánh giá)
  • 35. 32 có đến 64.29% GV không sử dụng các HĐHT rèn luyện đƣợc GV thiết kế cho HS KNTH. Qua đó cho thấy, GV chỉ chú trọng thiết kế và sử dụng các HĐHT ở khâu củng cố ôn tập. Qua trao đổi, đa số GV cho rằng họ ngại thiết kế các HĐHT rèn luyện cho HS KNTH trong khâu hình thành kiến thức mới và khâu kiểm tra – đánh giá (Hƣớng dẫn HS tự kiểm tra đánh giá) do không có thời gian, không có tƣ liệu, không nắm vững kỹ thuật thiết kế HĐHT. * Thực trạng rèn luyện các KN thành phần của KNTH trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT Bảng 1.4. Kết quả điều tra mức độ rèn luyện các KN thành phần của KNTH trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT STT Các KNTH của học sinh Mức độ rèn luyện Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Không sử dụng SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) 1 KN xác định mục tiêu học tập 0 0.00 5 35.71 9 64.29 2 KN lập KHHT 0 0.00 0 0.00 14 100 3 KN thực hiện KHHT 9 64.29 2 14.29 3 21.42 4 KN tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc học 7 50.00 4 28.58 3 21.42 Qua bảng 1.4, chúng tôi nhận thấy: Đa số GV 64.29% đều không rèn luyện cho HS KN xác định mục tiêu học tập. 100% GV đều không rèn luyện cho HS KN lập kế hoạch. Có 50% GV thƣờng xuyên rèn luyện cho HS KN tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc học. Trong khi đó có đến 64.29% GV không chú trọng rèn luyện cho HS KN lập kế hoạch. Qua trao đổi, chúng tôi nhận thấy rằng, GV quan niệm việc xác định mục tiêu học tập đƣợc GV định hƣớng ngay từ đầu tiết học, HS chỉ cần biết là đƣợc rồi; cũng không cần rèn luyện KN lập KHHT vì GV đã định hƣớng cho HS KHHT trong một tiết học. Đa phần GV 64.29% chú trọng rèn luyện cho HS KN thực hiện KHHT mà GV đã định hƣớng trong tiết dạy. Ngoài ra, GV cũng chú trọng nhiều đến việc rèn
  • 36. 33 luyện KN tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc học của HS. Nhƣ vậy, trong việc thực hiện rèn luyện KNTH cho HS hiện nay, với nội dung của chƣơng trình và SGK hiện hành đa phần GV đều chú trọng rèn luyện cho HS KN thực hiện KHHT; KN tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh việc học của HS. Đây là điểm thuận lợi cho chúng tôi triển khai thực hiện đề tài. * Thực trạng GV sử dụng các hình thức để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT Bảng 1.5. Kết quả điều tra về thực trạng GV sử dụng các hình thức để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT Hình thức tiến hành Có Không SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) Cho HS tìm hiểu và soạn bài trƣớc ở nhà bằng cách trả lời các câu hỏi SGK 14 100 Cho HS tìm hiểu và soạn bài trƣớc ở nhà bằng các HĐHT mà đƣợc thiết kế 2 14.29 12 85.71 Cho HS tìm hiểu bài mới trên lớp bằng các HĐHT đƣợc thiết kế 5 35.71 9 64.29 Cho HS tự ôn tập, củng cố kiến thức sau mỗi bài học, chƣơng hoặc phần kiến thức bằng cách trả lời các câu hỏi, BT ở SGK 10 71.43 4 28.57 Cho HS tự ôn tập, củng cố kiến thức sau mỗi bài học, chƣơng hoặc phần kiến thức bằng các HĐHT đƣợc thiết kế 6 42.86 8 57.14 Qua kết quả điều tra về hình thức tổ chức rèn luyện KNTH cho HS, chúng tôi nhận thấy rằng đa số GV (100%) đều sử dụng hình thức cho HS tìm hiểu và soạn bài trƣớc ở nhà hoặc tự ôn tập bằng cách trả lời các câu hỏi SGK; 71.43% GV cho HS tự ôn tập, củng cố kiến thức sau mỗi bài học, chƣơng hoặc phần kiến thức bằng cách trả lời các câu hỏi, BT ở SGK. Đa phần GV (85.71%) không cho HS tìm hiểu và soạn
  • 37. 34 bài trƣớc ở nhà bằng các HĐHT mà đƣợc thiết kế; 64.29% GV không cho HS tìm hiểu bài mới trên lớp bằng các HĐHT đƣợc thiết kế. Từ đó, cho thấy GV chƣa chú trọng việc thiết kế các HĐHT để sử dụng trong các khâu của quá trình dạy học, GV chỉ sử dụng các câu lệnh, câu hỏi BT trong SGK để tổ chức cho HS học tập. * Thuận lợi và khó khăn khi thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện KNTH trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT Bảng 1.6. Kết quả điều tra về thuận lợi và khó khăn khi thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy phần SHTB nói riêng và dạy Sinh học nói chung ở trƣờng THPT Nội dung câu hỏi Kết quả điều tra Nội dung trả lời SL % Câu 1. Theo Thầy, Cô những thuận lợi khi thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học phần SHTB nói riêng và dạy học Sinh học nói chung ở THPT là Kiến thức gần gũi với thực tiễn cuộc sống, HS dễ liên hệ thực tiễn. 12 85.72 Tài liệu tham khảo phong phú. 12 85.72 HS năng động, ham học hỏi có thể thích nghi tốt với việc tự học. 3 21.43 Phƣơng tiện dạy học đảm bảo cho việc dạy tự học 10 71.43 Ý kiến khác Câu 2. Những khó khăn mà Thầy, Cô gặp phải khi rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học phần SHTB nói riêng và dạy học Sinh học nói chung ở THPT là: Thiếu tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học. 8 57.14 Chƣa có KN, kinh nghiệm để thiết kế và sử dụng các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS. 9 64.29 Không có thời gian để thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS. 12 85.71 HS khó tự mình giải quyết những HĐHT để rèn luyện KNTH. 14 100 Số lƣợng HS yêu thích môn Sinh học không nhiều. 14 100
  • 38. 35 Khó khăn trong khâu tổ chức hoạt động tự học. 11 78.57 Nội dung phần SHTB khó. 8 57.14 Ý kiến khác Kết quả điều tra về những khó khăn trong việc thiết kế và tổ chức các HĐHT rèn luyện KNTH trong dạy học cho thấy: Đa số GV cho rằng do HS khó tự mình giải quyết những HĐHT để rèn luyện KNTH, số lƣợng HS yêu thích môn Sinh học không nhiều, khó khăn trong khâu tổ chức hoạt động tự học, cũng nhƣ nội dung phần SHTB khó tiếp thu, kiến thức tƣ duy trừu tƣợng không thấy đƣợc ngoài thực tế. Hơn nữa đa số GV (64.29%) còn lúng túng, gặp khó khăn vì chƣa có KN, kinh nghiệm để thiết kế và sử dụng các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS và cũng không có thời gian để thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS (85.71%). Từ những kết quả điều tra, thăm dò ý kiến của GV dạy bộ môn Sinh học cấp THPT chúng tôi nhận thấy rằng, đa số GV chƣa có KN, kinh nghiệm để thiết kế và sử dụng các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS. Đồng thời GV cũng không có thời gian để thiết kế các HĐHT để rèn luyện KNTH của HS. Vì vậy, việc thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS phần SHTB, Sinh học 10 là thật sự cần thiết trong giai đoạn hiện nay. 1.2.2. Thực trạng học Sinh học của HS ở một số trường Trung học phổ thông Nhằm thực hiện mục tiêu đề ra có hiệu quả thiết thực đồng thời thu đƣợc kết quả khách quan trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã tiến hành điều tra về thái độ và động cơ học tập về việc tự học của 321 HS tại 2 trƣờng THPT Nguyễn Khuyến và THPT Vĩnh Trạch trên địa bàn huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang. Kết quả cụ thể đƣợc thể hiện qua bảng 1.7 nhƣ sau:
  • 39. 36 Bảng 1.7. Kết quả điều tra về việc tự học trong học tập môn Sinh học của HS ở trƣờng THPT hiện nay Nội dung câu hỏi Kết quả điều tra Nội dung trả lời SL % Câu 1. Theo em, tự học là gì? Là tự nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo và tự bản thân học tập mà không cần phải nhắc nhở. 205 63.86 Là tự học lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trƣớc khi đến lớp. 116 36.14 Câu 2. Tự học có vai trò gì đối với bản thân? Giúp bản thân tự giải quyết các vấn đề để nâng cao kiến thức. 227 70.72 Rèn luyện cho bản thân tính tự giác. 48 14.95 Tìm hiểu đƣợc các vấn đề chƣa biết, khắc sâu kiến thức mới và cũ. 34 10.59 Có điểm cao trong các kỳ kiểm tra và thi cử. 12 3.74 Câu 3. Để rèn luyện KNTH cho bản thân các em đã sử dụng phƣơng pháp nào Rèn luyện KNTH thông qua cách thức tổ chức dạy học của GV 25 7.79 Tự nghiên cứu SGK sau đó trả lời câu hỏi và làm BT. 105 32.71 Tìm kiếm tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học. 94 29.28 Thảo luận và trao đổi ý kiến với bạn bè. 97 30.22 Phƣơng pháp khác 0 0.00 Câu 4. Những điều khó khăn khi tự học là Không có thời gian học tập 45 14.02 Không tìm đƣợc phƣơng pháp tự học phù hợp 127 39.56 Kiến thức cơ bản thiếu hụt 71 22.13 Không hứng thú với môn học 60 18.69 Không có KN tự học 250 77.88 Không có các hoạt động hƣớng dẫn tự học của thầy cô 200 62.31 Ý kiến khác 0 0.00
  • 40. 37 Qua bảng thống kê kết quả điều tra HS, chúng tôi nhận thấy rằng các em đều chủ động tích cực trong quá trình học tập để rèn luyện cho bản thân KNTH nhƣ: Tự nghiên cứu SGK sau đó trả lời câu hỏi và làm BT (32,71%) hoặc tìm kiếm tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học (29.28%) hay các em có thể thảo luận trao đổi ý kiến với bạn bè (30.22%), rất ít HS tự học thông qua cách thức tổ chức của GV (7.79%). Trong giờ học Sinh học phần lớn HĐHT của các em là tìm hiểu tranh ảnh, biểu đồ, bảng biểu, văn bản – điền từ, thảo luận nhóm để trao đổi thông tin với nhau rồi trình bày theo cách suy nghĩ của mình. Tuy nhiên, các em gặp rất nhiều khó khăn khi tự học vì không tìm đƣợc phƣơng pháp tự học phù hợp (39.56%) hay kiến thức cơ bản bị thiếu hụt (22.13%) nên không thể nói hết sự hiểu biết của mình cho ngƣời khác hiểu. Bên cạnh đó, cũng còn nhiều HS không có thời gian học tập (14.02%) và cũng không hứng thú với môn học do kiến thức khô khan, dễ gây nhàm chán (18.69%). Mặt khác, đa số HS tuy rằng rất ham tự học nhƣng không có KN (77.88%) hoặc không biết phải học nhƣ thế nào để có hiệu quả cao vì không có các hoạt động hƣớng dẫn tự học của thầy cô (62.31%). Với câu hỏi “Tự học là gì? ” có 63.86% HS đều cho rằng:“Tự học là tự nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo và tự bản thân học tập mà không cần phải nhắc nhở" và 26.14% còn lại thì cho rằng “Tự học là tự học lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trƣớc khi đến lớp”. Với câu hỏi “Lý do vì sao phải tự học" hay “Tự học có vai trò gì đối với bản thân”, phần lớn các em cho rằng tự học giúp bản thân các em giải quyết các vấn đề nâng cao kiến thức (70.72%) chỉ vì nội dung đang học thƣờng đề cập trong các kì thi, phần còn lại thì khẳng định tự học rèn luyện cho bản thân tính tự giác (14.95%), tìm hiểu vấn đề chƣa biết, khắc sâu kiến thức cũ và mới (10.59%) hoặc đạt điểm cao trong các kỳ kiểm tra (3.72%). Hầu nhƣ các em chƣa nhận thức đƣợc tự học giúp rèn luyện KNTH cho bản thân. Qua kết quả điều tra trên cho thấy đa số HS chƣa nhận thức đúng về tự học, sự cần thiết phải rèn luyện KNTH trong học tập. Nên vấn đề rèn KNTH cho các em hiện nay là thật sự cần thiết.
  • 41. 38 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài cho thấy: KNTH là một trong những KN cần rèn luyện và phát triển cho HS. KNTH bao gồm các KN thành phần: KN xác định mục tiêu học tập, KN lập KHHT, KN thực hiện kế hoạch, KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm. Trong đó, KN lập KHHT bao gồm các KN: KN tiếp cận thông tin, KN xử lý thông tin, KN vận dụng tri thức thông tin vào thực tiễn. Có nhiều HĐHT để rèn luyện KNTH của HS nhƣ dạng hoạt động trả lời câu hỏi, hoàn thiện sơ đồ, biểu bảng; Hoạt động thiết lập sơ đồ, biểu bảng, sơ đồ tƣ duy; Dạng hoạt động giải BT thí nghiệm; Dạng hoạt động thực hành quan sát mô hình, mẫu vật; Dạng hoạt động giải BT, BT tình huống. Qua khảo sát thực trạng rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở một số trƣờng THPT cho thấy đa số GV đều nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của việc rèn luyện KNTH trong dạy học nhƣng việc thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS chƣa thật sự đƣợc chú trọng. Do đó, việc xây dựng quy trình thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học phần SHTB, Sinh học 10 là rất cần thiết.
  • 42. 39 CHƢƠNG 2 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO, SINH HỌC 10 2.1. Mục tiêu, cấu trúc nội dung phần Sinh học Tế bào 2.1.1. Mục tiêu 2.1.1.1. Kiến thức Nội dung phần này giúp HS hình thành những khái niệm cơ bản nhất về SHTB (hình dạng, kích thƣớc, quá trình sinh trƣởng, phát triển cũng nhƣ sinh sản hay các quá trình trao đổi vật chất và chuyển hóa vật chất ở mức tế bào). Những hiểu biết đó chính là cơ sở để ứng dụng công nghệ tế bào trong việc tạo ra giống mới ở cây trồng vật nuôi, cũng nhƣ vào y học nhằm phục vụ nhu cầu đời sống của con ngƣời đồng thời cũng góp phần bảo vệ môi trƣờng. Cụ thể, qua phần này giúp HS: + Nêu đƣợc các thành phần hóa học của tế bào và vai trò của chúng đối với tế bào. + Mô tả và phân biệt đƣợc cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. +Thấy đƣợc sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo nên tế bào (nhân, các bào quan trong tế bào chất, màng sinh chất, các thành phần bên ngoài màng sinh chất). + Phân biệt đƣợc các con đƣờng vận chuyển các chất qua màng tế bào. + Phân tích đƣợc quá trình chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào. + Mô tả đƣợc chu trình tế bào. Phân tích đƣợc các kỳ của nguyên phân, giảm phân. Phân biệt đƣợc nguyên phân và giảm phân. 2.1.1.2. Kỹ năng - KN thực hành: Qua các bài thực hành sẽ rèn luyện cho HS KN sử dụng kính lúp, kính hiển vi, cũng nhƣ các thao tác tiến hành làm tiêu bản tạm thời và tự bố trí 1 vài thí nghiệm đơn giản (phù hợp với khả năng và điều kiện của trƣờng) để giải thích nguyên nhân của các hiện tƣợng ở cấp tế bào, cơ thể đơn bào. - KN tƣ duy: phát triển KN tƣ duy thực nghiệm - quy nạp, chú trọng phát triển
  • 43. 40 tƣ duy lý luận (phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa,…đặc biệt là KN nhận biết, đặt ra và giải quyết các vấn đề gặp phải trong học tập và thực tiễn cuộc sống). - KN học tập: rèn luyện và phát triển KNTH, đặc biệt là biết lắng nghe, thu thập và xử lý thông tin, KN tìm hiểu phân tích kênh hình, làm việc nhóm khoa học hiệu quả, KN phát triển ngôn ngữ,…. 2.1.1.3. Thái độ - Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức và giải thích bản chất và tính quy luật của các hiện tƣợng của thế giới sống. - Có ý thức vận dụng các tri thức và KN học đƣợc vào thực tiễn cuộc sống học tập và lao động. - Xây dựng ý thức tự giác và theo thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trƣờng sống [12, 23]. 2.1.1.4. Năng lực cần phát triển - Trƣớc hết, mục tiêu của phần SHTB nhằm hƣớng đến phát triển các NL chung mà tất cả các bộ môn cần phải có là: NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mỹ, NL thể chất, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, NL sử dụng ngôn ngữ. - Sau đó, cần phải tập trung phát triển các dạng NL đặc thù, chuyên biệt của bộ môn Sinh học nhƣ: NL nhận thức về kiến thức Sinh học, NL nghiên cứu khoa học, NL thực địa và NL thực hiện trong phòng thí nghiệm [4]. 2.1.2. Cấu trúc nội dung phần Sinh học Tế bào Nội dung phần SHTB, Sinh học 10 nghiên cứu đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống. Thành phần kiến thức chủ yếu là các kiến thức đại cƣơng nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu trúc của tế bào, về các quá trình sống cơ bản ở cấp độ Hệ tế bào nhƣ chuyển hóa vật chất và năng lƣợng, sinh trƣởng, sinh sản; Các nội dung này đƣợc thể hiện trong 4 chƣơng, nhƣ sau: Chƣơng I. Thành phần hóa học của tế bào. Chƣơng này chủ yếu đề cập đến cấu trúc và chức năng của các hợp chất vô cơ, hữu cơ và các liên kết hóa học trong tế bào. Nội dung của chƣơng cho thấy các đặc điểm của sự sống cấp độ tế bào là do các đặc điểm của các đại phân tử tạo nên tế bào quy định. Sự tƣơng tác của các đại phân tử bên trong tế bào tạo nên sự sống.
  • 44. 41 Chƣơng II. Cấu trúc của tế bào. Nội dung của chƣơng này đề cập đến cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu trúc nên tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. HS thấy đƣợc tại sao tế bào thƣờng có kích thƣớc rất nhỏ? Tại sao tế bào lại có hình dạng khác nhau? Các bài học đi vào giới thiệu cấu trúc hai loại tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực với mối liên hệ cấu trúc phù hợp với chức năng. Chƣơng II dừng lại ở bài cấu trúc về màng tế bào và quá trình vận chuyển các chất nhƣ một bài chuyển tiếp sang chƣơng III và cuối cùng là bài thực hành. Chƣơng III. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào. Nội dung chủ yếu đề cập đến cơ chế chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào thông qua các quá trình tổng hợp và phân giải các hợp chất hữu cơ đó là quá trình quang hợp và hô hấp. Cơ chế hoạt động của enzim, vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất. Chƣơng IV. Phân bào. Nhƣ một tất yếu sau quá trình chuyển hóa vật chất, sinh vật sinh trƣởng đến một lúc nào đó, tế bào cần thực hiện chức năng sinh sản để duy trì sự tiếp diễn không ngừng của sự sống. Chƣơng này giới thiệu một cách khái quát về chu kì tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân ở sinh vật nhân thực. SGK có đƣa thêm khái niệm về chu kì tế bào cũng nhƣ giới thiệu về nguyên lí điều hòa chu kì tế bào. Cấu trúc nội dung phần Sinh học tế bào, Sinh học 10 đƣợc tóm tắt qua sơ đồ về Hệ tế bào (Hình 2.1).
  • 45. 42 Hình 2.1.Tóm tắt nội dung phần Sinh học tế bào