SlideShare a Scribd company logo
1 of 123
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
ĐOÀN THỊ DIỂM
BIÊN SOẠN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN LỚP 12
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Địa lý
Mã số: 60140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ KIM LIÊN
Thừa Thiên Huế, năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong
bất kì một công trình nào khác.
Tác giả
ĐOÀN THỊ DIỂM
iii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn cùng sự tri ân sâu sắc nhất đến Cô - TS. Nguyễn
Thị Kim Liên, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh là ngƣời đã trực
tiếp giảng dạy, hƣớng dẫn tận tình, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện để tôi
đƣợc nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn.
Chân thành cảm ơn quý Thầy giáo, Cô giáo trong khoa Địa lí đã trực tiếp
giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin đƣợc chân thành gởi lời cảm ơn đến:
Đại học Huế, Trƣờng Đại học Sƣ phạm và phòng Đào tạo sau Đại học – Đại
học sƣ phạm Huế.
Ban Giám Hiệu, Thầy Cô giáo đồng nghiệp và các em học sinh trƣờng THPT
Trần Văn Thành, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang đã giúp đỡ tôi trong quá trình
điều tra, khảo sát và thực hiện một số nội dung liên quan đến đề tài luận văn.
Gia đình, bạn bè, những ngƣời thân yêu luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ để
tôi hoàn thành việc học tập và nghiên cứu.
Kính chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
ĐOÀN THỊ DIỂM
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .................................................................................7
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................8
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................9
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................9
4. Phạm vi đề tài ...................................................................................................10
5. Lịch sử nghiên cứu đề tài .................................................................................10
6. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BIÊN SOẠN CÂU HỎI
TNKQ PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN LỚP 12 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC .............................................................................................................13
1.1. Kiểm tra đánh giá và TNKQ ..........................................................................13
1.1.1. Khái niệm kiểm tra đánh giá .......................................................................13
1.1.2. Khái niệm TNKQ ........................................................................................14
1.1.3. Phân loại và đánh giá câu hỏi TNKQ..........................................................15
1.1.3.1. Trắc nghiệm Đúng/Sai..............................................................................15
1.1.3.2. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn.....................................................................16
1.1.3.3. Trắc nghiệm điền khuyết..........................................................................17
1.1.3.4. Trắc nghiệm ghép đôi...............................................................................18
1.1.4. Ý nghĩa, vai trò và những hạn chế của phƣơng pháp TNKQ......................19
1.2. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ................................................20
1.2.1. Định nghĩa năng lực ....................................................................................20
2
1.2.2. Năng lực của học sinh .................................................................................22
1.2.2.1. Phẩm chất và năng lực của học sinh THPT..............................................22
1.2.2.2. Những biểu hiện năng lực qua môn Địa lí 12 ..........................................22
1.2.2.3. Những biểu hiện năng lực địa lí cấp THPT .............................................23
1.3. Khái quát phần Địa lí tự nhiên lớp 12 Trung học phổ thông .........................33
1.4. Những thuận lợi và khó khăn của phần Địa lí tự nhiên 12 đối với việc biên
soạn câu hỏi TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực ....................................33
1.4.1. Thuận lợi......................................................................................................33
1.4.2. Khó khăn .....................................................................................................34
1.5. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh lớp 12 ............................................................35
1.6. Thực trạng của việc biên soạn câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên lớp 12
theo định hƣớng phát triển năng lực......................................................................37
1.6.1. Tổ chức khảo sát, điều tra............................................................................37
1.6.2. Kết quả khảo sát, điều tra ............................................................................38
1.6.3. Đánh giá thực trạng .....................................................................................40
1.6.3.1. Ƣu điểm....................................................................................................40
1.6.3.2. Nhƣợc điểm ..............................................................................................41
Chƣơng 2. BIÊN SOẠN HỆ THỐNG CÂU HỎI TNKQ PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
LỚP 12 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC.............................42
2.1. Đặc điểm nội dung của phần Địa lí tự nhiên lớp 12.......................................42
2.2. Khả năng biên soạn câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên lớp 12 theo định
hƣớng phát triển năng lực......................................................................................43
2.2.1. Mục tiêu dạy học của phần Địa lí tự nhiên 12.............................................43
2.2.1.1. Về kiến thức .............................................................................................43
2.2.1.2. Về kĩ năng, thái độ ...................................................................................45
2.2.2. Mối quan hệ giữa nội dung Địa lí tự nhiên với dạy học định hƣớng năng
lực học sinh............................................................................................................46
2.3. Một số nguyên tắc khi biên soạn câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên lớp 12
theo định hƣớng phát triển năng lực......................................................................48
2.3.1. Những nguyên tắc khi biên soạn các câu hỏi ..............................................48
3
2.3.2. Những nguyên tắc khi biên soạn các phƣơng án trả lời ..............................49
2.4. Biên soạn hệ thống câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên lớp 12 theo định
hƣớng phát triển năng lực......................................................................................49
2.4.1. Các dạng TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực ...............................49
2.4.1.1. Trắc nghiệm điền khuyết..........................................................................49
2.4.1.2. Trắc nghiệm ghép đôi...............................................................................51
2.4.1.3. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn.....................................................................54
2.4.2. Giới thiệu một số đề kiểm tra TNKQ phần Địa lí tự nhiên theo định hƣớng
phát triển năng lực.................................................................................................65
2.4.2.1. Đề kiểm tra 15 phút..................................................................................65
2.4.2.2. Đề kiểm tra 1 tiết......................................................................................65
2.5. Sử dụng câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên lớp 12 theo định hƣớng phát
triển năng lực.........................................................................................................66
2.5.1. Sử dụng trong giảng dạy trên lớp................................................................66
2.5.1.1. Sử dụng trong mở bài ...............................................................................66
2.5.1.2. Sử dụng trong cung cấp kiến thức và kĩ năng mới...................................69
2.5.1.3. Sử dụng trong củng cố bài........................................................................73
2.5.2. Sử dụng trong thời gian tự học cho học sinh...............................................78
2.5.3. Sử dụng trong kiểm tra, đánh giá ................................................................82
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..............................................................84
3.1. Mục tiêu thực nghiệm.....................................................................................84
3.2. Nguyên tắc tiến hành thực nghiệm.................................................................84
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm..............................................................................84
3.4. Nội dung thực nghiệm....................................................................................85
3.5. Quy trình thực nghiệm....................................................................................86
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm .........................................................86
3.6.1. Nhận xét kết quả định lƣợng .......................................................................86
3.6.2. Nhận xét kết quả định tính ..........................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................95
1. Kết quả đạt đƣợc................................................................................................95
4
2. Hạn chế của đề tài..............................................................................................96
3. Một số đề xuất, kiến nghị ..................................................................................96
4. Hƣớng mở rộng của đề tài.................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ nguyên nghĩa
BĐ Bản đồ
ĐB Đồng bằng
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐC Đối chứng
GD & ĐT Giáo dục & Đào tạo
GV Giáo viên
HS Học sinh
ICT Information Comunication Techology
KTXH Kinh tế xã hội
KV Khu vực
PTNT Phát triển nông thôn
NN Nông nghiệp
QG Quốc gia
SGK Sách giáo khoa
THPT Trung học phổ thông
TG Thế giới
TP Thành phố
TNTN Tài nguyên thiên nhiên
VN Việt Nam
VTĐL Vị trí địa lí
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng thống kê số trƣờng, số GV, HS tham gia điều tra thực tế ...............38
Bảng 1.2. Nhận thức của giáo viên về việc biên soạn câu hỏi TNKQ theo định
hƣớng phát triển năng lực........................................................................38
Bảng 1.3. Nhận thức của GV và HS về việc biên soạn câu hỏi TNKQ phần Địa lí 12 theo
định hƣớng phát triển năng lực ở trƣờng THPT ...........................................39
Bảng 1.4. Các dạng câu hỏi TNKQ đƣợc biên soạn theo định hƣớng phát triển
năng lực...................................................................................................39
Bảng 1.5. Thời điểm sử dụng của các câu hỏi TNKQ giúp phát triển năng lực HS.....40
Bảng 3.1. Điểm số lớp đối chứng..............................................................................87
Bảng 3.2. Điểm số lớp thực nghiệm..........................................................................87
Bảng 3.3. Phân phối điểm số tần suất tổng hợp điểm các bài kiểm tra của lớp
thực nghiệm và lớp đối chứng................................................................87
Bảng 3.4. Điểm số lớp đối chứng..............................................................................88
Bảng 3.5. Điểm số lớp thực nghiệm..........................................................................88
Bảng 3.6. Phân phối tần suất tổng hợp điểm các bài kiểm tra của lớp thực nghiệm và
lớp đối chứng ...........................................................................................88
Bảng 3.7. Điểm số lớp đối chứng..............................................................................89
Bảng 3.8. Điểm số lớp thực nghiệm..........................................................................90
Bảng 3.9. Phân phối điểm số tần suất của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng .........90
7
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi của một số địa điểm ở nƣớc ta .....60
Hình 2.2. Việt Nam trong Đông Nam Á...................................................................67
Hình 2.3. Đƣờng cơ sở theo Luật Biển Việt Nam ....................................................74
Hình 2.4. Xâm nhập mặn ở ĐBSCL và thiệt hại do xâm nhập mặn gây ra..............77
Hình 3.1. Biểu đồ so sánh điểm bài kiểm tra giữa lớp TN và lớp ĐC......................87
Hình 3.2. Biểu đồ so sánh điểm bài kiểm tra giữa lớp TN và lớp ĐC......................89
Hình 3.3. Biểu đồ so sánh điểm bài kiểm tra giữa lớp TN và lớp ĐC......................90
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, Việt Nam đang từng bƣớc hội nhập với nền kinh tế Thế giới. Để
quá trình hội nhập đạt nhiều thành công thì ngành giáo dục cần đƣợc quan tâm hàng
đầu. Điều này đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta xác định “Giáo dục là quốc sách hàng
đầu”, chỉ có xây dựng và phát triển một nền giáo dục hiện đại mới có thể đào tạo
những con ngƣời Việt Nam hiện đại và năng động.
Trong những năm gần đây, cùng với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ,
sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tri thức, giáo dục Thế giới nói chung và giáo
dục Việt Nam nói riêng luôn đòi hỏi sự đổi mới và cải cách không ngừng để đáp
ứng nhu cầu về nguồn nhân lực cho xã hội. Tại Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành
Trung ƣơng Đảng khóa VII đã khẳng định tầm quan trọng của việc tiếp tục đổi mới
sự nghiệp giáo dục và đào tạo: “Đổi mới phƣơng pháp dạy và học ở tất cả các cấp
học, bậc học… áp dụng những phƣơng pháp giáo dục hiện đại để bồi dƣỡng học
sinh năng lực tƣ duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề…”.
Điều 28 của Luật giáo dục cũng quy định: “Phƣơng pháp giáo dục phổ thông
phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của học sinh, nhằm phù hợp với đặc
điểm của từng lớp học, môn học; bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, khả năng làm việc
nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm,
đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”.
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI, đặc biệt là Nghị quyết Trung
ƣơng số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế
thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, giáo dục phổ thông trong
phạm vi cả nƣớc đang thực hiện đổi mới đồng bộ các yếu tố nhƣ: mục tiêu, nội dung,
phƣơng pháp, hình thức tổ chức, thiết bị và đánh giá chất lƣợng giáo dục. Bên cạnh
đó là tiếp tục đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo, rèn luyện phƣơng pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh.
Để góp phần thành công trong công cuộc đổi mới giáo dục thì nhiệm vụ quan
9
trọng là cần đa dạng hóa các hình thức giảng dạy cũng nhƣ phƣơng pháp giảng dạy.
Song song đó việc kết hợp phƣơng pháp giảng dạy cùng với xu hƣớng thay đổi trong
kiểm tra đánh giá là việc làm hết sức cần thiết. Việc đánh giá học sinh cần chuyển từ
đánh giá nhận thức sang đánh giá năng lực, chú trọng đến tƣ duy sáng tạo, năng lực
làm việc nhóm, năng lực phân tích và giải quyết vấn đề liên quan đến thực tiễn.
Trong năm học 2016 - 2017, Bộ Giáo dục đã công bố phƣơng án thi Tốt nghiệp
trung học phổ thông từ hình thức tự luận sang TNKQ ở hầu hết các môn học. Nhƣ vậy,
để giúp cho học sinh làm tốt các câu hỏi TNKQ trong kì thi Trung học phổ thông Quốc
gia, đồng thời phát huy những ƣu điểm của hình thức này thì vai trò của ngƣời giáo
viên trong đổi mới phƣơng pháp giảng dạy phù hợp với hình thức kiểm tra TNKQ là
hết sức quan trọng. Đồng thời, để đảm bảo tính hệ thống, các đề kiểm tra TNKQ đƣợc
biên soạn phải có tính phân hóa và hƣớng đến sự phát triển năng lực học sinh. Mỗi bộ
môn tùy theo đặc trƣng khoa học của mình, sẽ hƣớng đến thiết kế các bộ đề kiểm tra
phù hợp, sử dụng trong quá trình dạy học cũng nhƣ kiểm tra, đánh giá.
Trong số các môn học ở trƣờng phổ thông, Địa lí là một trong những môn
học góp phần hình thành và phát triển đƣợc thế giới quan khoa học và các phẩm
chất yêu thiên nhiên; có ý thức, hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng,... đồng thời hình thành năng lực chung và
năng lực địa lí. Với mong muốn góp phần giải quyết một số vấn đề thực tiễn trong
việc biên soạn câu hỏi nhằm phát huy đƣợc các năng lực học tập cho học sinh gắn
với đổi mới giáo dục, đồng thời giúp các em làm tốt các bài kiểm tra với hình thức
TNKQ, tôi mạnh dạn đề xuất và nghiên cứu đề tài: “Biên soạn câu hỏi TNKQ phần
Địa lí tự nhiên lớp 12 theo định hướng phát triển năng lực”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Biên soạn đƣợc hệ thống câu hỏi TNKQ của phần địa lí tự nhiên lớp 12 phục
vụ trong giảng dạy và kiểm tra, đánh giá theo hƣớng phát triển năng lực, góp phần
nâng cao chất lƣợng dạy học trong giai đoạn mới.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc biên soạn câu hỏi TNKQ
phần địa lí tự nhiên lớp 12 theo hƣớng phát huy năng lực học tập cho học sinh.
10
- Biên soạn hệ thống câu hỏi TNKQ địa lí nhiên lớp 12 theo định hƣớng phát
triển năng lực học tập cho học sinh.
- Xác định cách thức sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ trong quá trình dạy học.
- Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá kết quả của đề tài.
4. Phạm vi đề tài
- Nội dung: Địa lí 12 Trung học phổ thông ban cơ bản – phần Địa lí tự nhiên.
- Phạm vi thực nghiệm: trƣờng THPT Trần Văn Thành, huyện Châu Phú,
tỉnh An Giang.
5. Lịch sử nghiên cứu đề tài
- Ở Việt Nam, TS Dƣơng Thiệu Thống là ngƣời nghiên cứu khá sâu về hình
thức TNKQ, trong tác phẩm Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập (Phương
pháp thực hành), Trƣờng Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, xuất bản năm 1995
đã trình bày khá chi tiết về hình thức TNKQ. Từ khái niệm trắc nghiệm, sự khác
biệt của trắc nghiệm và tự luận, các hình thức câu hỏi trắc nghiệm thƣờng dùng, đến
việc phân tích câu trắc nghiệm và các bƣớc quy hoạch một bài trắc nghiệm.
- Hai tác giả Nguyễn Phụng Hoàng - Võ Ngọc Lan (1996), với tác phẩm
Phương pháp trắc nghiệm trong kiểm tra và đánh giá thành quả học tập, Nhà xuất
bản Giáo dục đã cung cấp cho ngƣời đọc một số khái niệm cơ bản về các phƣơng
pháp viết và phân tích câu hỏi trắc nghiệm trong giáo dục và công tác nghiên cứu.
- Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh (2007) với tác phẩm Đánh giá và đo lường
kết quả học tập, Nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm, đây là giáo trình dùng cho các
trƣờng Đại học Sƣ phạm. Tác phẩm đã nêu những vấn đề chung về lí luận cũng nhƣ
thực tiễn về đánh giá và đo lƣờng trong giáo dục nói chung và kết quả học tập nói
riêng, ngoài ra trong nội dung giáo trình còn đề cập những vấn đề kiến thức về đánh
giá và đo lƣờng trong giáo dục từ đó tập trung đề cập đánh giá đo lƣờng kết quả học
tập; các nguyên tắc, phƣơng pháp đánh giá đo lƣờng; các kĩ thuật xây dựng công cụ
đánh giá, đặc biệt là đánh giá ở lĩnh vực nhận thức; phƣơng pháp TNKQ.
Các tài liệu liên quan đến câu hỏi TNKQ môn Địa lí, đã có luận văn nghiên
cứu cũng nhƣ các quyển sách nhƣ:
- Nguyễn Đức Vũ, Lê Văn Tùng (2016), Kiến thức trọng tâm và câu hỏi
11
TNKQ, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. Cuốn sách tập trung vào hai nội
dung chính là kiến thức cơ bản Địa lí 12 và hệ thống bài trắc nghiệm theo đơn vị bài
học, bám sát toàn bộ nội dung, kiến thức ôn tập và hƣớng dẫn ôn tập của Bộ Giáo
dục. Ở phần hệ thống bài tập TNKQ, các tác giả đã xây dựng bộ câu hỏi theo bốn
mức độ từ dễ đến khó và cả hệ thống các bài tập rèn luyện các kĩ năng nhƣ: bảng số
liệu, biểu đồ, kĩ năng Atlat,…
- Luận văn “Sử dụng phương pháp TNKQ trong kiểm tra-đánh giá kiến thức
của học sinh môn Địa lí kinh tế - xã hội lớp 11 THPT, của tác giả Nguyễn Phƣơng
Liên, Thạc sĩ khoa học giáo dục, Đại học Sƣ phạm, Đại học Quốc gia Hà Nội, 1998.
Trong đề tài này, tác giả đã xây dựng cơ sở lý luận của phƣơng pháp TNKQ.
Nghiên cứu sâu về cấu trúc, nội dung của chƣơng trình Địa lí lớp 11 từ đó định
hƣớng khả năng áp dụng phƣơng pháp trắc nghiệm kiểm tra kiến thức của từng bài
và xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ trong chƣơng trình Địa lí 11 THPT.
- Sách về TNKQ của bộ môn Địa lí lớp 12 từ Bộ Giáo dục và đào tạo nhƣ:
“Trắc nghiệm Địa lí 12”, cung cấp cho học sinh những câu hỏi TNKQ với các mức
độ từ dễ đến khó, giúp các em rèn luyện kĩ năng làm bài tốt hơn.
Tuy nhiên, việc biên soạn các câu hỏi TNKQ thuộc phần Địa lí tự nhiên của
lớp 12 theo định hƣớng phát triển năng lực thì vẫn còn là một đề tài mới, chƣa có
tác giả nào nghiên cứu.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Trong nhóm này sử dụng chủ yếu các phƣơng pháp:
6.1.1. Phương pháp sưu tầm tài liệu: Thu thập các nguồn tài liệu liên quan
để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài.
6.1.2. Phương pháp phân tích tài liệu: Tiến hành xem xét, xác định và lựa
chọn tƣ liệu liên quan đến đề tài đƣợc biên soạn và đăng tải từ nguồn đáng tin cậy.
6.1.3. Phương pháp tổng hợp tài liệu: Phân loại, hệ thống các nguồn tài liệu
liên quan đến các phần, mục của đề tài làm cơ sở khoa học sau khi đã đƣợc phân tích.
Sử dụng các phƣơng pháp trên theo hƣớng thu thập tài liệu, giáo trình, sách
báo... có liên quan đến đề tài. Trên cơ sở đọc, xử lí, phân tích, tổng hợp, phân loại
tài liệu đã thu thập đƣợc để viết đề tài.
12
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp khảo sát điều tra
Điều tra, khảo sát việc biên soạn và sử dụng câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên
lớp 12 theo hƣớng phát triển năng lực bằng hình thức phiếu khảo sát và phỏng vấn ở
một số trƣờng THPT trong tỉnh An Giang.
6.2.2. Phương pháp sử dụng toán thống kê
Sử dụng phƣơng pháp này bằng cách tính toán, phân tích các phiếu điều tra
hiện trạng và các phiếu đánh giá kết quả thực nghiệm, xử lí kết quả thực nghiệm sƣ
phạm nhằm kiểm định giả thuyết, thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của
hai nhóm đối tƣợng thực nghiệm và đối chứng.
6.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành tổ chức thực nghiệm trên một số lớp 12 ở trƣờng THPT Trần Văn
Thành. Sau đó kiểm tra kết quả thực nghiệm, rút ra nhận xét.
13
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BIÊN SOẠN
CÂU HỎI TNKQ PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN LỚP 12
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1.1. Kiểm tra đánh giá và TNKQ
1.1.1. Khái niệm kiểm tra đánh giá
* Khái niệm kiểm tra: Theo Từ điển Tiếng Việt kiểm tra đƣợc hiểu là xem
xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét. Nhƣ vậy, việc kiểm tra sẽ cung cấp
những dữ kiện, những thông tin cần thiết làm cơ sở cho việc đánh giá học sinh.
Trong dạy học, ngƣời ta thƣờng sử dụng các hình thức kiểm tra khác nhau.
Kiểm tra với nghĩa là nhằm thu thập số liệu, chứng cứ, xem xét lại công việc
thực tế để đánh giá và nhận xét. Trong giáo dục, kiểm tra có các hình thức nhƣ:
kiểm tra thƣờng xuyên, kiểm tra định kì và kiểm tra tổng kết.
* Khái niệm đánh giá: Theo từ điển Tiếng Việt đánh giá đƣợc hiểu là nhận
định giá trị, các kết quả kiểm tra thành tích học tập, rèn luyện học sinh đƣợc thể
hiện trong việc đánh giá những thành tích học tập, rèn luyện đó.
Đánh giá là quá trình thu thập, xử lí kịp thời, có hệ thống thông tin về hiện
trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lƣợng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào
mục tiêu giáo dục, làm cơ sở cho những chủ trƣơng, biện pháp và hành động giáo
dục tiếp theo nhằm phát huy kết quả, sửa chữa thiếu sót.
Đánh giá kết quả học tập của HS là quá trình thu thập và xử lí thông tin về
trình độ, khả năng đạt đƣợc mục tiêu học tập của HS cùng với tác động và nguyên
nhân của tình hình đó, nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sƣ phạm của giáo viên
và nhà trƣờng để HS học tập ngày một tiến bộ hơn.
Đánh giá bao gồm ba khâu chính là: Thu thập thông tin, xử lý thông tin và ra
quyết định. Đánh giá là một quá trình bắt đầu khi chúng ta định ra một mục tiêu
phải theo đuổi và kết thúc khi đƣa ra quyết định liên quan đến mục tiêu đó, đồng
thời cũng lại mở đầu cho một chu trình giáo dục tiếp theo. Đánh giá, thực hiện đồng
thời 2 chức năng: vừa là nguồn thông tin phản hồi và quá trình dạy học, vừa góp
phần điều chỉnh hoạt động này.
14
* Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của ngƣời học có thể hiểu là sự so sánh,
đối chiếu kiến thức, kĩ năng, thái độ thực tế đạt đƣợc của ngƣời học sau một quá
trình học tập với kết quả thực tế và mục tiêu dạy học ban đầu đề ra.
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm theo dõi quá trình học
tập của học sinh, đƣa ra các giải pháp kịp thời điều chỉnh phƣơng pháp dạy của
thầy, phƣơng pháp học của trò, giúp học sinh tiến bộ và đạt đƣợc mục tiêu giáo dục.
* Tóm lại: Kiểm tra, đánh giá có nhiệm vụ cơ bản là làm rõ đƣợc tình hình
lĩnh hội tri thức, mức độ thành thạo về kĩ năng và trình độ phát triển tƣ duy của học
sinh trong quá trình học tập. Thông qua kiểm tra, đánh giá, ngƣời giáo viên có thể
tự đánh giá việc giảng dạy của mình và cả sự nỗ lực trong học tập của HS. Từ đó rút
kinh nghiệm trong phƣơng pháp giảng dạy phù hợp hơn với đối tƣợng HS và nâng
cao chất lƣợng dạy học. Kiểm tra và đánh giá là công việc không chỉ của giáo viên
mà cả HS. Trong hoạt động dạy học, ngƣời GV tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của HS, đồng thời HS cũng phải biết tự kiểm tra và đánh giá việc học tập
của chính mình để nâng cao kiến thức, phát triển tƣ duy cũng nhƣ trình độ vận dụng
thành thạo các kĩ năng cơ bản của môn Địa lí. Kiểm tra và đánh giá là hai công việc
có nội dung khác nhau nhƣng có liên quan mật thiết với nhau, thông thƣờng thì có
kiểm tra rồi mới có đánh giá. Tuy nhiên, có những trƣờng hợp kiểm tra mà không
có mục đích đánh giá. Việc kiểm tra này chỉ nhằm vào việc tìm hiểu tình hình học
tập của HS. Thông thƣờng, qua việc kiểm tra, ngƣời GV có cơ sở để cho điểm và
rút ra những nhận xét. Việc kiểm tra, đánh giá nhƣ vậy không làm cho HS hiểu
đƣợc trình độ học vấn của bản thân, mà còn động viên, khuyến khích đƣợc tinh thần
học tập của HS nói chung. Từ quan niệm trên, chúng ta có thể khẳng định rằng việc
kiểm tra, đánh giá là khâu không thể thiếu đƣợc của quá trình dạy học. Đó là một
yêu cầu khách quan đối với việc phát triển lí luận dạy học nói chung cũng nhƣ
phƣơng pháp giảng dạy Địa lí nói riêng. [9]
1.1.2. Khái niệm TNKQ
* Trắc nghiệm là một từ ghép gồm hai từ “trắc” và “nghiệm”. “Theo nghĩa
chữ Hán, “trắc” có nghĩa là “đo lƣờng”, “nghiệm” có nghĩa là “suy xét, chứng thực”.
[10, tr1].
15
Trắc nghiệm là dụng cụ hay phƣơng thức hệ thống nhằm đo lƣờng thành tích
học tập của một cá nhân so với các cá nhân khác so với những yêu cầu, nhiệm vụ
học tập đƣợc dự kiến. Trong lĩnh vực giáo dục, ngƣời ta thƣờng dùng chữ “trắc
nghiệm thành quả học tập” hay “trắc nghiệm thành tích”. Trong trƣờng học, từ “trắc
nghiệm” đƣợc dùng nhƣ là một hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh.
TNKQ là một cụm từ đã xuất hiện trên thế giới hàng trăm năm nay. Theo các
nhà nghiên cứu cũng nhƣ những nhà thực tiễn thƣờng gọi cụm từ này để chỉ “hình
thức tổ chức, kiểm tra hoặc thi cử, bằng cách cho thí sinh lựa chọn và đánh dấu lên
các mẫu tự để trả lời các câu hỏi trực tiếp hoặc gián tiếp của đề thi” Trắc nghiệm là
một hình thức đƣợc sử dụng khá phổ biến trong hệ thống giáo dục của nhiều quốc gia
trên thế giới. Trắc nghiệm có thể hiểu nhƣ là một hoạt động kiểm tra và đo lƣờng kiến
thức cũng nhƣ năng lực của các đối tƣợng nào đó, nhằm mục đích xác định. Đề thi
trắc nghiệm thƣờng gồm nhiều câu hỏi, mỗi câu hỏi thƣờng nêu ra một vấn đề cùng
với những thông tin cần thiết, làm sao cho thí sinh phải trả lời vắn tắt cho từng câu là
TNKQ. Số câu trong đề thi TNKQ đối với học sinh phổ thông tùy thuộc vào lƣợng
thời gian kiểm tra, thƣờng từ 40 đến 45 câu cho kiểm tra 1 tiết (45 phút).
TNKQ là phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng
hệ thống câu hỏi TNKQ. Gọi là khách quan vì cách cho điểm (đánh giá) hoàn toàn
không phụ thuộc vào ngƣời chấm.
1.1.3. Phân loại và đánh giá câu hỏi TNKQ
1.1.3.1. Trắc nghiệm Đúng/Sai
Trƣớc một câu dẫn xác định (thông thƣờng không phải là câu hỏi), học sinh
đƣa ra nhận định và lựa chọn một trong hai phƣơng án trả lời Đúng hoặc Sai.
* Ví dụ minh họa:
- Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nƣớc ta đã tạo thuận lợi cho sinh hoạt và
quản lí xã hội nƣớc ta là do nƣớc ta nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7.
A. Đúng B. Sai
- Khi nƣớc biển dâng, so với đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu
Long chịu ảnh hƣởng nặng nề hơn.
A. Đúng B. Sai
16
* Ưu điểm:
- Là loại câu đơn giản nhất để trắc nghiệm kiến thức về những sự kiện.
- Mang tính khách quan khi chấm điểm.
- Có thể khảo sát đƣợc nhiều mảng kiến thức của học sinh trong khoảng thời
gian ngắn.
* Nhược điểm:
- Ngƣời đƣợc hỏi thƣờng dùng cách “đoán mò” để trả lời vì thế độ tin cậy
thấp, dễ tạo điều kiện cho học sinh học thuộc lòng hơn là hiểu kiến thức.
- Khó trong việc dùng để phát hiện ra yếu điểm của học sinh, ít phù hợp với
đối tƣợng học sinh khá, giỏi.
1.1.3.2. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Đây là loại trắc nghiệm thông dụng nhất, loại này thƣờng có hai phần: phần
đầu đƣợc gọi là phần dẫn, nêu ra vấn đề, cung cấp thông tin cần thiết hoặc nêu một
câu hỏi, phần sau là các phƣơng án để chọn thƣờng đƣợc đánh dấu bằng các chữ cái
A, B, C, D hoặc các số 1, 2, 3, 4. Trong các phƣơng án đã chọn chỉ có duy nhất một
phƣơng án đúng hoặc một phƣơng án đúng nhất còn các phƣơng án khác đƣợc đƣa
vào với tác dụng gây nhiễu, còn gọi là câu mồi. Do vậy, khi các câu lựa chọn đƣợc
chuẩn bị tốt thì một ngƣời không có kiến thức chắc chắn về vấn đề sẽ không thể
nhận biết đƣợc trong tất cả các phƣơng án đã chọn đâu là phƣơng án đúng, đúng là
phƣơng án nhiễu.
* Ví dụ minh họa:
- Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
A. vùng đất, vùng biển, vùng trời B. vùng đất, vùng biển, vùng núi.
C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa. D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
- Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất phù sa ngọt. B. Đất phèn.
C. Đất mặn. D. Đất xám.
* Ưu điểm:
- Giáo viên có thể sử dụng phƣơng pháp trắc nghiệm này để tạo ra nhiều câu
hỏi mang tính chất kiểm tra đánh giá những mục tiêu dạy học khác nhau.
17
- Độ tin cậy cao hơn, khả năng “đoán mò” hay may rủi ít hơn so với các loại
câu hỏi TNKQ khác khi số phƣơng án lựa chọn tăng lên, HS buộc phải xét đoán,
phân biệt rõ ràng trƣớc khi trả lời câu hỏi.
- Độ giá trị cao hơn do loại bài trắc nghiệm có nhiều câu trả lời có độ giá trị
cao hơn nhờ tính chất có thể dùng đo những mức tƣ duy khác nhau nhƣ: khả năng
nhớ, áp dụng các nguyên lý, định luật, suy diễn, tổng quát hóa,… rất hữu hiệu.
- Phát huy tƣ duy HS cao khi các em cùng lúc phải vận dụng khả năng nhớ,
áp dụng các kiến thức về lí thuyết, khả năng suy diễn, tổng hợp, liên hệ kiến thức,…
- Tính khách quan khi chấm bài, điểm số bài TNKQ không phụ thuộc vào
các yếu tố nhƣ: khả năng diễn đạt hoặc tƣ tƣởng chủ quan của ngƣời chấm điểm.
* Nhược điểm:
- Loại câu hỏi này khó soạn vì phải tìm đƣợc câu trả lời đúng nhất, trong khi
các câu, các phƣơng án còn lại là câu nhiễu thì cũng có vẻ hợp lí.
- Các câu TNKQ nhiều lựa chọn có thể không đo đƣợc khả năng phán đoán
tinh vi và khả năng giải quyết vấn đề khéo léo, sáng tạo một cách hiệu nghiệm bằng
các loại câu trắc nghiệm tự luận soạn kĩ.
- Việc biên soạn câu hỏi gây tốn kém giấy mực để in và mất nhiều thời gian
để HS đọc nội dung câu hỏi. [10]
1.1.3.3. Trắc nghiệm điền khuyết
Còn đƣợc gọi là trả lời ngắn, đây là dạng TNKQ có câu trả lời tƣơng đối tự
do. Thông thƣờng giáo viên thƣờng nêu ra một mệnh đề có khuyết một bộ phận,
học sinh nghĩ ra nội dung trả lời thích hợp để điền vào chỗ trống, thƣờng là những
câu trả lời có nội dung ngắn gọn hoặc một vài từ.
* Ví dụ minh họa:
Biển Đông cung cấp độ ẩm cho các khối khí, nhờ có biển Đông, khí hậu
nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu….nên điều hòa hơn.
* Ưu điểm:
- HS không có cơ hội “đoán mò” kiến thức mà phải nhớ ra, nghĩ ra và tự tìm
câu trả lời.
- Dễ dàng biên soạn hơn so với dạng câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn.
18
- Rất thích hợp trong việc đánh giá mức độ hiểu biết của HS về các nguyên
lí, giải thích các dữ kiện, diễn đạt ý kiến và thái độ. Giúp HS luyện trí nhớ khi học,
suy luận hay áp dụng vào các trƣờng hợp khác.
* Nhược điểm:
- Khi biên soạn loại câu này thƣờng dễ mắc sai lầm là ngƣời soạn thƣờng
trích nguyên văn các câu, từ SGK. Ngoài ra, loại câu hỏi này thƣờng chỉ giới hạn
vào các chi tiết nhỏ, chấm bài mất nhiều thời gian và thiếu khách quan hơn những
dạng câu hỏi TNKQ khác. [10]
- Khả năng ứng dụng các phƣơng tiện hiện đại trong kiếm tra, đánh giá thấp.
1.1.3.4. Trắc nghiệm ghép đôi
Có thể xem đây là một dạng đặc biệt của dạng TNKQ nhiều lựa chọn, dạng
câu hỏi này thƣờng gồm hai cột thông tin, một cột là những câu hỏi (hay câu dẫn)
một cột là những câu trả lời (hay còn gọi là câu lựa chọn), yêu cầu học sinh phải tìm
cách ghép các câu trả lời ở cột này với câu hỏi ở cột khác sao cho hợp lý.
* Ví dụ minh họa:
Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp
Cột A Cột B
1. Đồng Bằng sông Hồng a. địa hình thấp và bằng phẳng
2. Đồng bằng sông Cửu Long
b. hẹp ngang và bị chia cắt thành những
đồng bằng nhỏ
3. Đồng bằng ven biển
c. bề mặt địa hình không có đê nên mùa lũ
nƣớc ngập
d. cao ở rìa phía tây và tây bắc
e. đất ngoài đê đƣợc phù sa bồi đắp hàng
năm
f. một số đồng bằng đƣợc mở rộng ở các
con sông lớn
* Ưu điểm:
- Câu hỏi này có hiệu quả cao trong đánh giá khả năng lập các mối tƣơng quan.
- Ít gây tốn kém trong giấy mực in và yếu tố may rủi trong làm bài cũng giảm đi.
19
* Nhược điểm:
- Loại câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi không thích hợp cho việc thẩm định các
khả năng nhƣ sắp đặt và vận dụng các kiến thức, các nguyên lí.
- Để soạn loại câu hỏi này để đo mức kiến thức cao đòi hỏi nhiều công phu.
Hơn nữa nếu số câu hỏi trong các cột nhiều, HS sẽ mất nhiều thời gian đọc nội dung
mỗi cột trƣớc khi ghép đôi. [10]
1.1.4. Ý nghĩa, vai trò và những hạn chế của phƣơng pháp TNKQ
* Ý nghĩa, vai trò của phương pháp TNKQ
- Phƣơng pháp TNKQ áp dụng trong các hình thức kiểm tra sẽ đƣợc nhiều
kiến thức hơn, đảm bảo tính chính xác, khách quan, công bằng hơn.
- Sử dụng phƣơng pháp TNKQ trong bài kiểm tra có rất nhiều câu hỏi nên có
thể kiểm tra đƣợc một cách hệ thống và toàn diện kiến thức, kĩ năng của học sinh,
tránh đƣợc dạy tủ, học tủ. Có thể kiểm tra, đánh giá trên diện rộng trong một không
gian ngắn, thời gian kiểm tra ngắn. Chấm bài nhanh, chính xác, khách quan.
- Tạo điều kiện để học sinh tự đánh giá kết quả học tập của mình một cách
chính xác. Sự phân phối điểm trên diện rộng, nên có thể phân biệt rõ ràng trình độ
học sinh.
- Phƣơng pháp TNKQ có thể kiểm tra, đánh giá trên diện rộng trong một
không gian ngắn, thời gian kiểm tra ngắn. Chấm bài nhanh, chính xác, khách quan.
Tạo điều kiện để học sinh tự đánh giá kết quả học tập của mình một cách chính xác.
Sự phân phối điểm trên diện rộng, nên có thể phân biệt rõ ràng trình độ học sinh.
- Có thể sử dụng các phƣơng tiện hiện đại trong chấm bài và phân tích kết
quả kiểm tra của học sinh.
- Việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ trong giảng dạy giúp cho cả GV và HS
linh hoạt trong các hình thức kiểm tra đánh giá năng lực học tập của HS, đồng thời
giúp các em có thêm các phƣơng thức tiếp cận với kiến thức mới. Chẳng hạn nhƣ
việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ trong vào bài học mới, chủ đề, nội dung học tập
mới. Hay sử dụng phƣơng pháp TNKQ trong phần củng cố, khắc sâu kiến thức hay
sử dụng trong kiểm tra đánh giá kết quá học tập quá trình và tổng kết nội dung học
tập của HS.
20
* Những hạn chế của phƣơng pháp TNKQ.
- Rất khó đánh giá khả năng diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ của học sinh. Không
góp phần cho việc rèn luyện khả năng trình bày, diễn đạt ý kiến của học sinh.
- Chỉ giới hạn sự suy nghĩ của học sinh trong một giới hạn phạm vi xác định.
Do đó hạn chế việc đánh giá khả năng sáng tạo của học sinh.
- Biên soạn khó, mất nhiều thời gian.
1.2. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực
1.2.1. Định nghĩa năng lực
Theo PGS. TS Nguyễn Đức Vũ “Năng lực là khả năng thực hiện thành công
hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ
năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí.”
Phạm trù năng lực đƣợc định nghĩa theo rất nhiều cách khác nhau bằng sự
lựa chọn loại dấu hiệu khác nhau. Có thể phân thành hai nhóm chính:
- Nhóm lấy dấu hiệu tố chất tâm lý để định nghĩa. Ví dụ: “Năng lực là một
thuộc tính tích hợp của nhân cách, là tổ hợp các đặc tính tâm lý của cá nhân phù hợp
với những yêu cầu của một hoạt động xác định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết
quả tốt đẹp”. “Năng lực là một thuộc tính tâm lí phức tạp hợp, là điểm hội tụ của
nhiều yếu tố nhƣ tri thức, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách
nhiệm”, “Năng lực là tổ hợp các kỹ năng của cá nhân đảm bảo thực hiện đƣợc một
dạng hoạt động nào đó”, “ Năng lực đƣợc thể hiện nhƣ một hệ thống khả năng, sự
thành thạo hoặc những kĩ năng thiết yếu, có thể giúp con ngƣời đủ điều kiện vƣơn
tới một mục đích cụ thể”.
- Nhóm lấy dấu hiệu về các yếu tố tạo thành khả năng hành động để định
nghĩa. Ví dụ: “Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ
năng thái độ và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các
tình huống đa dạng trong cuộc sống”. “Năng lực đƣợc hiểu là khả năng thực hiện có
trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong
những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân
trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng nhƣ sự sẵn sàng hành
động”. Hoặc “Năng lực là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái
21
độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí vào thực hiện thành công nhiệm vụ
hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra của cuộc sống”. Hay một quan niệm khác:
“Năng lực là một tích hợp các kĩ năng (tập hợp trật tự các kĩ năng/hoạt đông) cho
phép nhận biết một tình huống và có sự đáp ứng tình huống đó tƣơng đối tự nhiên
và thích hợp (sự tác động lên các nội dung trong một loại tình huống cho trƣớc có ý
nghĩa đối với cá nhân để giải quyết vấn đề do tình huống đặt ra), “Năng lực đƣợc
xem nhƣ là những khả năng cơ bản dựa trên cơ sở tri thức, kinh nghiệm, các giá trị
và thiên hƣớng của một con ngƣời đƣợc phát triển thông qua thực hành giáo dục”.
Nhƣ vậy, dù cách nói khác nhau, nhƣng các ý kiến trên đều giống nhau ở chỗ
nói đến năng lực là phải nói đến khả năng thực hiện, là phải biết làm, chứ không chỉ
biết và hiểu. Tất nhiên làm, thực hiện ở đây phải gắn với ý thức và thái độ phải có
kiến thức và kĩ năng.
Khái niệm năng lực gắn liền với khả năng hành động. Năng lực hành động là
một loại năng lực, nhƣng khi nói đến phát triển năng lực ngƣời ta cũng hiểu đồng
thời là phát triển năng lực hành động. Cách diễn đạt trên đều cho thấy năng lực có
một số đặc điểm chung, cơ bản:
- Đề cập đến xu thế đạt đƣợc một kết quả nào đó của một công việc cụ thể do
một con ngƣời cụ thể thực hiện (năng lực học tập, năng lực tƣ duy, năng lực tự quản
lý bản thân,…) không tồn tại năng lực chung chung.
- Có sự tác động của một cá nhân cụ thể tới một đối tƣợng cụ thể (kiến thức,
quan hệ xã hội,…) để có một sản phẩm nhất định; do đó có thể phân biệt đƣợc
ngƣời này với ngƣời khác.
- Năng lực là một yếu tố cấu thành trong một hoạt động cụ thể. Năng lực chỉ
tồn tại trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động cụ thể. Vì vậy, năng lực
vừa là mục tiêu, vừa là kết quả hoạt động, nó là điều kiện của hoạt động nhƣng cũng
phát triển trong chính hoạt động đó. Quá trình dạy học nhằm hình thành, rèn luyện
phát triển năng lực ở cá nhân tất yếu phải đƣa cá nhân vào tham gia các hoạt động.
Bản chất của năng lực là khả năng của chủ thể kết hợp một cách linh hoạt ,
có tổ chức hợp lí các kiến thức, kĩ năng với thái độ, giá trị, động cơ, nhằm đáp ứng
những yêu cầu phức hợp của một hoạt động, đảm bảo cho hoạt động đó đạt kết quả
22
tốt đẹp trong một bối cảnh (tình huống nhất định). Biểu hiện của năng lực là biết sử
dụng các nội dung và các kĩ năng trong một tình huống có ý nghĩa, chứ không phải
ở tiếp thu lƣợng tri thức rời rạc.
1.2.2. Năng lực của học sinh
1.2.2.1. Phẩm chất và năng lực của học sinh THPT
Chƣơng trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho HS những
phẩm chất chủ yếu sau: Yêu nƣớc; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm.
Chƣơng trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho HS những
năng lực cốt lõi sau [1, tr6]
- Năng lực chung:
+ Tự chủ - tự học.
+ Giao tiếp và hợp tác.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Ngoài những năng lực chuyên môn đƣợc hình thành, phát triển chủ yếu
thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ,
năng lực tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng
lực tin học, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất. [1, tr.6]
1.2.2.2. Những biểu hiện năng lực qua môn Địa lí 12 [3, tr. 5]
Thông qua chƣơng trình Địa lí HS cần hình thành và phát triển đƣợc thế giới
quan khoa học và các phẩm chất yêu thiên nhiên; có ý thức, niềm tin, hành động cụ
thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng; yêu quý
ngƣời lao động, tôn trọng những giá trị nhân văn khác nhau; rèn luyện đƣợc sự tự
tin, trung thực, khách quan; đồng thời hình thành và phát triển đƣợc các năng lực tự
chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
Năng lực tự chủ và tự học: đƣợc thể hiện thông qua năng lực tƣ duy độc lập,
tự tổ chức, quản lý các hoạt động học tập, HS tự tìm kiếm các nguồn thông tin, tri
thức, phân tích các thông tin thu thập đƣợc từ đó thực hiện những nhiệm vụ, câu hỏi
đƣợc GV đặt ra.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: giúp HS hình thành và phát triển năng lực tích
cực trong nhận thức và góp phần giải quyết các vấn đề chung của xã hội và nhân
loại nhƣ: khắc phục ô nhiễm môi trƣờng, ứng phó với biến đổi khí hậu,…
23
Trong đề tài nghiên cứu của mình, tác giả đã biên soạn hệ thống các câu hỏi
TNKQ phần Địa lí tự nhiên 12 hƣớng đến năng lực tự học, hợp tác với bạn cùng
nhóm nhằm tìm ra kiến thức của bài học mới thông qua các câu hỏi TNKQ. Ví dụ
cụ thể qua bài học Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, HS sẽ tự tìm ra
đáp án của những câu hỏi TNKQ, để tìm đƣợc câu trả lời HS sẽ tự học tập kiến thức
mới, nhớ lại kiến thức bài cũ, trao đổi cùng bàn bè, qua đó sẽ tiếp nhận kiến thức
của bài học mới trƣớc những kết luận và chuẩn kiến thức từ GV giảng dạy.
1.2.2.3. Những biểu hiện năng lực địa lí cấp THPT [3, tr.6]
- Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Nhận thức đƣợc
sự vật, hiện tƣợng, quá trình địa lí gắn với lãnh thổ, đáp ứng các câu hỏi chủ yếu:
cái gì? ở đâu? Nhƣ thế nào?
- Năng lực giải thích các hiện tƣợng và quá trình địa lí (tự nhiên, kinh tế - xã
hội): Nhận thức và phát triển đƣợc kĩ năng phân tích các mối liên hệ (tƣơng hỗ, nhân
quả) giữa các hiện tƣợng, quá trình địa lí tự nhiên; giữa các hiện tƣợng, quá trình địa
lí kinh tế - xã hội cũng nhƣ giữa hệ thống tự nhiên và hệ thống kinh tế - xã hội.
- Năng lực sử dụng các công cụ của Địa lí học và tổ chức học tập thực địa:
Sử dụng đƣợc bản đồ, atlat địa lí, lƣợc đồ, biểu đồ, sơ đồ, lát cắt, mô hình, bảng số
liệu, tranh ảnh,…tổ chức đƣợc cac hoạt động học tập thực địa nhƣ tìm hiểu, khảo
sát, điều tra địa lí địa phƣơng.
- Năng lực thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin địa lí: Thu thập, chọn lọc,
hệ thống hóa đƣợc tƣ liệu, tài liệu; viết báo cáo; truyền đạt thông tin địa lí.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn: Liên hệ kiến thức địa lí
với thực tiễn, vận dụng đƣợc các kiến thức, kĩ năng đã học vào nhận thức hoặc nghiên
cứ một chủ đề vừa sức trong thực tiễn, vào việc ứng xử phù hợp với môi trƣờng.
a. Biểu hiện cụ thể của năng lực địa lí lớp 12 [3, tr6]
Năng lực thành phần Biểu hiện
Năng lực nhận thức thế giới
theo quan điểm không gian
- Sử dụng đƣợc bản đồ địa hình kết hợp với địa
bàn để xác định vị trí của một điểm trân thực địa.
- Xác định đƣợc vị trí địa lí tự nhiên, kinh tế, chính
trị trên BĐ TG, BĐ của một quốc gia, khu vực.
24
- Xác định đƣợc VTĐL của đối tƣợng theo điểm
(thành phố, điểm, trung tâm công nghiệp,…)và
theo diện (vùng nông nghiệp, công nghiệp, du
lịch; vùng kinh tế,…)
- Phân tích đƣợc ý nghĩa VTĐL đối với tự nhiên, phát
triển KTXH của một QG, khu vực, của Việt Nam.
- Xác định đƣợc sự phân bố các đối tƣợng địa lí ở
quốc gia, khu vực VN và trên TG.
- Xác định đƣợc một số đặc trƣng của các bộ
phận lãnh thổ tự nhiên; về tự nhiên, dân cƣ, kinh
tế của một số khu vực và quốc gia; của các vùng
trong một quốc gia; so sánh giữa một số quốc gia,
khu vực, vùng,…
- Phát hiện, chọn lọc, tổng hợp đƣợc những đặc
trƣng của các bộ phận tự nhiên; về tự nhiên, dân
cƣ, kinh tế của các vùng kinh tế Việt Nam.
Năng lực giải thích các hiện
tƣợng và quá trình địa lí (tự
nhiên, kinh tế - xã hội)
- Giải thích đƣợc cơ chế diễn ra một số hiện
tƣợng, quá trình tự nhiên trên TĐ, sự hình thành,
phát triển và phân bố của một số yếu tố hoặc
thành phần tự nhiên.
- Vận dụng đƣợc các quy luật địa lí chung vào việc
giải thích một số đặc điểm của sự vật hiện tƣợng tự
nhiên trên Trái đất và ở lãnh thổ Việt Nam.
- Giải thích đƣợc một số hiện tƣợng, quá trình địa
lí tự nhiên trong thực tế địa phƣơng.
- Vận dụng đƣợc mối liên hệ giữa các yếu tố ddan
cƣ lại với nhau, giữa dân cƣ với kinh tế, giữa kinh
tế với kinh tế để giải thích các sự vật, hiện tƣợng,
dặc điểm, quá trình phát triển ở mỗi quốc gia, khu
vực và ở Việt Nam.
25
- Vận dụng đƣợc mối liên hệ của điều kiện tự
nhiên và TNTN để giải thích sự phân bố dân cƣ
và kinh tế.
- Phân tích đƣợc tác động tích cực, tiêu cực của
con ngƣời đến môi trƣờng tự nhiên.
- Phân tích đƣợc tác động của con ngƣời đến
môi trƣờng tự nhiên thông qua hoạt động khai
thác tài nguyên.
- Giải thích đƣợc tính cấp thiết của việc sử dụng
hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi
trƣờng ở nƣớc ta.
Năng lực sử dụng các công
cụ của địa lí học và tổ chức
học tập thực địa
- Sử dụng đƣợc bản đồ, lƣợc đồ để khai thác
thông tin, kiến thức về một chủ đề địa lí; về đặc
điểm tự nhiên, dân cƣ, kinh tế, nhận xét sự phân
bố đối tƣợng địa lí trên bản đồ của một số quốc
gia, khu vực và thế giới.
- So sánh đƣợc sự phân bố của các đối tƣợng địa
lí trên bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
- Khai thác đƣợc các kênh thông tin bổ sung
(bảng số liệu, biểu đồ, tranh ảnh,…) từ lƣợc đồ,
bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
- Thực hiện đƣợc một số tính toán đơn giản (tính
GDP bình quân đầu ngƣời, tốc độ tăng trƣởng
kinh tế,…)
- Nhận xét, phân tích đƣợc các bảng số liệu
thống kê.
- Xây dựng đƣợc các bảng thống kê có cấu trúc
phù hợp với ý tƣởng phân tích số liệu.
- Đọc đƣợc lát cắt địa lí tự nhiên; phân tích đƣợc
một số kiểu tháp dân số tiêu biểu.
26
- Lựa chọn đƣợc các dạng biểu đồ thích hợp hoặc
biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện động thái, cơ
cấu, quy mô,…của đối tƣợng địa lí.
- Vẽ đƣợc biểu đồ đã có; rút ra đƣợc các nhận xét
từ các biểu đồ đã vẽ và giải thích.
- Tìm kiếm, chọn lọc đƣợc thông tin trên Internet
phù hợp với nội dung, chủ đề nghiên cứu.
- Sử dụng đƣợc tranh, ảnh địa lí để miêu tả những
hiện tƣợng, quá trình địa lí có tính khái quát.
- Lập đƣợc bộ sƣu tập tranh ảnh (bản giấy và bản
kĩ thuật số).
- Làm việc có kết quả với các mô hình mô phỏng
một số quá trình trong tự nhiên.
- Xây dựng đƣợc kế hoạch học tập thực địa; vạch
tuyến cần tìm hiểu, chọn điểm quan sát với sự
giúp đỡ của GV.
- Sử dụng đƣợc những kĩ năng cần thiết để thu thập
tài liệu sơ cấp ngoài thực địa: quan sát, quan trắc,
chụp ảnh thực địa, phỏng vấn, vẽ lƣợc đồ, sơ đồ.
- Trình bày đƣợc những thông tin thu thập đƣợc
từ thực địa.
Năng lực thu thập, xử lí và
truyền đạt thông tin địa lí
- Thu thập, xử lí, hệ thống hóa đƣợc thông tin từ
nhiều nguồn khác nhau theo chủ đề.
- Xây dựng đƣợc đề cƣơng báo cáo, định hƣớng
đƣợc nguồn tài liệu, tƣ liệu phục vụ viết báo cáo.
- Viết đƣợc báo cáo hoàn chỉnh và trình bày thông
tin địa lí theo các hình thức khác nhau (lời, bài
viết,…).
- Liên hệ và làm rõ đƣợc mối quan hệ chặt chẽ
giữa nội dung học tập với các vấn đề về tự nhiên,
dân cƣ, kinh tế - xã hội trong thực tiễn của địa
27
phƣơng, đất nƣớc và TG.
- Trình bày ý tƣởng và xác định đƣợc cụ thể chủ
đề nghiên cứu ở địa phƣơng.
- Vận dụng đƣợc kiến thức, kĩ năng địa lí vào việc
nghiên cứu một số chủ đề của đất nƣớc, địa
phƣơng do cá nhân hoặc nhóm HS đề xuất.
- Vận dụng đƣợc các kiến thức, kĩ năng địa lí vào
việc ứng xử phù hợp với môi trƣờng.
b. Những biểu hiện cụ thể của năng lực địa lí lớp 12 phần Địa lí tự nhiên
Năng lực
1. Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian
1.1. Định hƣớng không gian - Xác định vị trí địa lí của Việt Nam trong và
bán đảo Đông Dƣơng và khu vực Đông Nam
Á.
1.2. Phân tích vị trí địa lí - Phân tích đƣợc ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh
thổ nƣớc ta đối với tự nhiên, KT – XH và an
ninh quốc phòng.
1.3. Phân tích sự phân bố Giải thích đƣợc sự phân bố của lƣợng mƣa ở
một số địa điểm. Sự phân bố của các đối tƣợng
địa lí khác gắn liền với từng lãnh thổ.
1.4. Diễn đạt sự cảm nhận
không gian
Sử dụng thành thạo bản đồ, lƣợc đồ, sơ đồ để
phân tích đặc điểm tự nhiên, KT – XH của nƣớc
ta.
1.5. Xác định đƣợc đặc trƣng
của một lãnh thổ
Phát hiện, sàng lọc, tổng hợp đƣợc những đặc
trƣng về tự nhiên.
2. Năng lực giải thích các hiện tƣợng và quá trình địa lí về tự nhiên
2.1. Phân tích các mối quan hệ
qua lại và quan hệ nhân quả
trong thiên nhiên
Vận dụng đƣợc các quy luật địa đới và phi địa
đới trong giải thích sự phân hóa lãnh thổ địa lí
tự nhiên Việt Nam.
28
2.2. Phân tích tác động các điều
kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên tới sự phân bố dân
cƣ và sản xuất
- Giải thích tác động của điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên đến sự phân bố sản xuất của
Việt Nam.
- Sử dụng đƣợc các sơ đồ tƣ duy để suy luận về
tác động của một tai biến thiên nhiên đến đời
sống con ngƣời và sản xuất xã hội.
2.3. Phân tích tác động của xã
hội loài ngƣời lên môi trƣờng
tự nhiên
- Phân tích tác động của con ngƣời lên môi
trƣờng tự nhiên ở Việt Nam.
- So sánh việc khai thác các thế mạnh về tự nhiên
để phát triển kinh tế - xã hội của các vùng ở nƣớc
ta.
- Chứng minh đƣợc con ngƣời đã làm thay đổi
nhiều quá trình trong tự nhiên.
3. Năng lực sử dụng các công cụ địa lí học
3.1. Năng lực khai thác tài liệu
thành văn
- Biết sàng lọc, so sánh, xử lí thông tin để loại
bỏ thông tin không xác thực, giữ lại thông tin
xác thực và phù hợp với địa lí tự nhiên.
- Có khả năng phát triển đề cƣơng và trình bày.
3.2. Năng lực sử dụng bản đồ - Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam khai thác
thông tin, kiến thức về tự nhiên.
- Biết khai thác các kênh thông tin từ lƣợc đồ,
bản đồ Việt Nam.
- So sánh sự phân bố các đối tƣợng về tự nhiên
nhƣ: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai,
khoáng sản,… trên bản đồ Việt Nam.
3.3. Năng lực tính toán, xử lí
thống kê
- Phân tích đƣợc mối liên hệ, quan hệ giữa các
đại lƣợng thống kê phản ánh về một số đặc
điểm đặc trƣng của các vùng địa lí tự nhiên..
3.4. Năng lực phân tích biểu đồ - Biết lựa chọn các dạng biểu đồ thích hợp.
- Biết vẽ biểu đồ vừa đảm bảo tính khoa học,
29
trực quan vừa đảm bảo tính thẩm mỹ.
- Biết rút ra các nhận xét cần thiết từ các biểu
đồ đã vẽ và giải thích.
3.5. Năng lực khảo sát thực địa - Biết tổ chức thảo luận để tao đổi về những
thông tin thu thập đƣợc ngoài thực địa về tự
nhiên dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên.
- Có khả năng trình bày những thông tin thu
thập đƣợc từ thực địa về địa lí tự nhiên.
3.6. Năng lực khai thác internet Có khả năng chọn lọc, tổng hợp thông tin từ
internet để trình bày thành báo cáo nội dung,
chủ đề nghiên cứu về địa lí tự nhiên.
3.7. Năng lực sử dụng các công
cụ địa lí khác
Có khả năng chụp đƣợc những ảnh có nội
dung địa lí theo chủ đề địa lí tự nhiên.
4. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn và truyền đạt thông
tin địa lí
4.1. Vận dụng kiến thức, kĩ
năng vào thực tiễn
- Xác định các chủ đề nghiên cứu về địa lí tự
nhiên gắn với thực tiễn địa phƣơng.
- Vận dụng các kiến thức, kĩ năng địa lí để làm
sáng tỏ chủ đề nghiên cứu ở địa phƣơng có liên
quan đến địa lí tự nhiên.
4.2. Truyền đạt thông tin địa lí Có khả năng trình bày thông tin địa lí và tranh
luận để bảo vệ ý kiến, quan điểm của mình và
năng lực tự khẳng định bản thân
5. Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo
5.1. Năng lực giải quyết vấn
đề, có thể thích ứng với những
thay đổi trong cuộc sống
- Thực hiện các thao tác tƣ duy trong giải quyết
vấn đề.
- Suy luận khoa học về các hiện tƣợng liên
quan đến vấn đề khai thác, sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên.
- Đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề liên
quan đến biến đổi khí hậu, nƣớc biển dâng ở
30
khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Từ đó có
khả năng thích ứng với những thay đổi trong
cuộc sống.
5.2. Năng lực sáng tạo Có khả năng tự học về lí thuyết và công cụ của
địa lí học để giải quyết sáng tạo các vấn đề liên
quan địa lí.
c. Khả năng hình thành và phát triển năng lực chung và năng lực địa lí
qua các dạng câu hỏi TNKQ
* Thuận lơi:
Môn Địa lí ở cấp học THPT nhằm góp phần hoàn thiện học vấn phổ thông cho
học sinh, phát triển tƣ duy lôgic, tạo điều kiện cho HS có thể tìm hiểu sâu hơn những
kiến thức ở lĩnh vực xã hội - nhân văn. Bên cạnh đó, môn học Địa lí cũng góp phần
củng cố và phát triển tiếp những năng lực chủ yếu của HS đã đƣợc hình thành từ các
cấp học trƣớc đó, đáp ứng mục tiêu giáo dục, phát triển con ngƣời Việt Nam trong
thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để đáp ứng yêu cầu phát triển hoàn thiện các
năng lực cho học sinh đòi hỏi mỗi GV giảng dạy cần phải đảm bảo mục tiêu của từng
bài học cụ thể trong chƣơng trình thể hiện qua kiến thức, kĩ năng, thái độ đối với từng
đơn vị kiến thức bài học. GV cũng cần khai thác tốt các thiết bị và phƣơng tiện dạy
học, có những phƣơng pháp dạy học thích hợp nhất để phát huy năng lực của từng
HS. Và quan trọng nhất là việc kết hợp giữa phƣơng pháp giảng dạy và kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của học sinh. Với yêu cầu chung là phải kết hợp các hình thức
đánh giá khác nhau nhƣ: trắc nghiệm, câu hỏi tự luận ngắn, kiểm tra miệng, bài tập
thực hành cá nhân, bài tập thực hành theo nhóm,…Trong số những hình thức kiểm tra
trên thì TNKQ với những ƣu điểm là kiểm tra đƣợc nhiều kiến thức hơn, đảm bảo
tính chính xác, khách quan, công bằng hơn và ít tốn thời gian làm bài của thí sinh
cũng nhƣ thời gian chấm bài cho giáo viên. Và một thuận lợi nữa là hình thức TNKQ
đặc biệt thích hợp với những kì thi quan trọng cho HS là thi THPT Quốc gia. Ngoài
ra, các hình thức kiểm tra đánh giá hay các hình thức dạy học gắn liền với TNKQ
đồng thời cũng góp phần phát triển năng lực cho mỗi học sinh.
31
Các câu hỏi TNKQ địa lí đƣợc giáo viên biên soạn với nhiều mục đích khác
nhau, có thể sử dụng trong quá trình giảng dạy, cho Hs ôn tập, tự học kiến thức địa
lí tại nhà và sử dụng trong kiểm tra, đánh giá. Dù với những mục đích khác nhau
trong sử dụng các câu hỏi TNKQ thì các câu hỏi TNKQ vừa thể hiện đƣợc những
mục tiêu về kiến thức địa lí đồng thời thể hiện rất rõ về những năng lực chung nhƣ:
năng lực tự học, ví dụ cụ thể qua bài Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển,
với kiến thức SGK và Atlat Địa lí Việt Nam, GV biên soạn những câu hỏi TNKQ
liên quan đến nội dung của bài, khi thực hiện hết các câu hỏi mỗi HS sẽ đạt đƣợc
những kiến thức cơ bản nào và năng lực của các em đƣợc thể hiện cụ thể ra
sao,…Bên cạnh đó, các câu hỏi TNKQ qua lựa chọn đáp án đúng của mỗi HS là
biểu hiện cụ thể của năng lực địa lí nhƣ: năng lực nhận thức theo thế giới không
gian, năng lực giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí về tự nhiên, năng lực
vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn và truyền đạt thông tin địa lí, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Ví dụ 1. Nguyên nhân nào dƣới đây gây ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đây là vùng có lƣợng mƣa nhiều nhất cả nƣớc.
B. Có địa hình cao ở rìa phía tây và thấp dần ra biển.
C. Có lƣợng mƣa lớn và chịu ảnh hƣởng của thủy triều.
D. Có mạng lƣới sông ngòi dày đặc và mức độ đô thị hóa cao.
Ví dụ 2. Tính chất nhiệt đới của nƣớc ta đƣợc biểu hiện qua
A. nền nhiệt độ cao, bức xạ lớn.
B. sự luân phiên hoạt động của gió mùa.
C. lƣợng mƣa và độ ẩm lớn.
D. cân bằng ẩm luôn dƣơng.
Ví dụ 3. Vì giáp biển Đông nên nƣớc ta có
A. Nền nhiệt cao, nhiều ánh nắng.B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. Lƣợng mƣa và độ ẩm lớn. D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
Trong quá trình giảng dạy và học tập của HS, hệ thống các câu hỏi TNKQ
luôn chú ý đến việc rèn luyện các kĩ năng của bộ môn nhƣ: quan sát, nhận xét, phân
tích, so sánh, đánh giá các sự vật, hiện tƣợng địa lí; xử lí và sử dụng số liệu thống
32
kê, phân tích biểu đồ, sử dụng bản đồ, Atlat,... từ đó giúp cho học sinh hình thành
các năng lực cần thiết để bƣớc vào cuộc sống lao động và học tập sau này. [16].
Các câu hỏi TNKQ Địa lí còn vận dụng tri thức địa lí đã học đƣợc trong nhà
trƣờng để giải thích các hiện tƣợng, sự vật của thực tiễn cuộc sống về tự nhiên, dân
cƣ, lao động, kinh tế và môi trƣờng phù hợp với khả năng của học sinh, đây là
những câu hỏi rất thực tiễn đòi hỏi sự phân tích, tổng hợp, đánh giá, vận dụng kiến
thức vào những tình huống thay đổi, giải quyết vấn đề.
Trong quá trình biên soạn và sử dụng các câu hỏi TNKQ Địa lí, GV xác định
mục tiêu của nội dung bài học và những năng lực HS sẽ đạt đƣợc sau quá trình học
tập, GV sẽ biên soạn đƣợc những câu hỏi TNKQ phù hợp và phát huy năng lực của
từng đối tƣợng HS.
Các câu hỏi TNKQ giúp phát triển năng lực chung và các năng lực đặc thù
cho HS đƣợc sử dụng dƣới các dạng:
+ Câu hỏi TNKQ đòi hỏi khả năng phân tích nhằm gợi ý học sinh tách riêng
từng phần của sự vật và hiện tƣợng địa lý, hoặc các thành phần của mối liên hệ.
+ Câu hỏi TNKQ dƣới dạng so sánh, liên hệ: Nhằm liên hệ các sự vật, hiện
tƣợng địa lý lại với nhau trong tất cả các mối quan hệ có thể có trong địa lý và thiết
lập sự giống nhau, khác nhau giữa chúng. Khi đặt câu hỏi so sánh, tránh so sánh
khập khiễng. Những đối tƣợng so sánh có thể có những nét tƣơng đồng hay trái
ngƣợc nhau.
+ Câu hỏi TNKQ đƣợc biên soạn dạng nguyên nhân - kết quả là dạng liên hệ
có tính chất phổ biến trong bài địa lý nhằm phát huy năng lực phân tích, tổng hợp,
liên hệ của HS.
* Khó khăn:
Các câu hỏi TNKQ địa lí góp phần rất lớn vào việc đánh giá trình độ, khả
năng vận dụng kiến thức và phát triển năng lực của HS. Tuy nhiên, các câu hỏi
TNKQ đòi hỏi sự đầu tƣ rất cao trong khâu biên soạn và linh hoạt lựa chọn trong
các mục đích sử dụng vì với câu hỏi TNKQ không thể đánh giá đƣợc năng lực trình
bày, diễn đạt và tự luận của HS.
Với những câu hỏi TNKQ biên soạn vụn vặt, nhiều câu hỏi gây nhiễu cho
33
HS, hoặc các câu hỏi không phù hợp với năng lực học sinh nhƣ câu hỏi quá dễ và có
sẵn câu trả lời; câu hỏi quá khó khiến học sinh không hứng thú, chản nản và bỏ qua.
Việc biên soạn các câu hỏi nhằm phát huy năng lực học sinh đòi hỏi sự đa
dạng của câu hỏi, chất lƣợng câu hỏi, sự phù hợp của câu hỏi với mục tiêu bài học,
sự liên kết với nhau của các câu hỏi.
1.3. Khái quát phần Địa lí tự nhiên lớp 12 Trung học phổ thông
* Về kiến thức:
Địa lí tự nhiên bao gồm: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ; lịch sử hình thành và
phát triển lãnh thổ (đã giảm tải); đất nƣớc nhiều đồi núi; thiên nhiên chịu ảnh hƣởng
sâu sắc cảu biển; thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa; thiên nhiên phân hóa đa dạng;
sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi trƣờng, phòng chống thiên tai.
* Về kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ và nhận xét về lƣợng mƣa, lƣợng
bốc hơi, nhiệt độ, diện tích rừng, độ che phủ rừng.
- Kĩ năng đọc bản đồ, đọc Atlat Địa lí Việt Nam. [15]
1.4. Những thuận lợi và khó khăn của phần Địa lí tự nhiên 12 đối với việc biên
soạn câu hỏi TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực
1.4.1. Thuận lợi
Môn Địa lí lớp 12 trong trƣờng phổ thông nói chung và phần Địa lí tự nhiên
12 nói riêng, giúp cho học sinh hiểu biết cơ bản, hệ thống về đặc điểm về vị trí và
lãnh thổ của quốc gia. Đồng thời giúp các em hiểu thêm về thiên nhiên và các vấn
đề về tự nhiên, môi trƣờng hiện nay ở nƣớc ta, để cung cấp những kiến thức này
cùng với việc kiểm tra lại việc tiếp nhận những thông từ học sinh thì hệ thống các
câu hỏi TNKQ địa lí phần tự nhiên lớp 12 sẽ góp phần hƣớng vào việc hình thành
các năng lực cần thiết cho ngƣời học. Đó là năng lực hoạt động, tham gia, hòa nhập
với cộng đồng và biết vận dụng kiến thức, kĩ năng của môn Địa lí để giải quyết
những vấn đề đặt ra trong cuộc sống phù hợp với khả năng của mỗi học sinh.
Việc biên soạn câu hỏi TNKQ phần địa lí tự nhiên theo định hƣớng phát triển
năng lực giúp học sinh tiếp cận với những thành tựu của khoa học Địa lí, đồng thời
đảm bảo tính vừa sức cho học sinh, các câu hỏi mang tính chọn lọc sao cho phù hợp
34
với trình độ nhận thức và tâm sinh lí lứa tuổi của học sinh. Việc biên soạn các câu
hỏi, tiến hành cho học sinh thực hiện từ đó giáo viên rút ra đƣợc những phƣơng
pháp giảng dạy mới, phù hợp hơn với từng đối tƣợng học sinh và qua đó còn gắn
đƣợc nội dung môn học với thực tiễn nhằm rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng
tri thức địa lí vào việc tìm hiểu và giải quyết ở những mức độ nhất định một số vấn
đề của thực tiễn, góp phần đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống. Những kiến thức
của phần địa lí tự nhiên lớp 12 thông qua các câu hỏi trắc ngiệm khách quan theo
định hƣớng phát triển năng lực còn giúp học sinh có những hiểu biết nhất định về
nơi các em đang sinh sống, từ đó chuẩn bị cho học sinh tâm thế sẵn sàng tham gia
vào hoạt động kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Góp phần bồi dƣỡng cho học sinh
tình yêu thiên nhiên, quê hƣơng đất nƣớc thông qua việc ứng xử thích hợp với tự
nhiên, có ý thức trách nhiệm và tham gia tích cực vào các hoạt động sử dụng hợp lí,
bảo vệ, cải tạo môi trƣờng xung quanh. [15]
1.4.2. Khó khăn
Đối với môn Địa lí 12, nhiều năm liên tục luôn đƣợc tổ chức thi với hình
thức tự luận, vì thế việc biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm trong giảng dạy và kiểm
tra của mỗi giáo viên chƣa thật sự phong phú.
Nội dung của phần Địa lí tự nhiên 12 mang tính chất tổng hợp rất cao nên
đòi hỏi HS khả năng phân tích các yếu tố thành phần, bên cạnh đó còn phải kết hợp
với sự khái quát, tổng hợp sự tác động của các yếu tố đó trên một lãnh thổ tự nhiên
nhất định. Vì thế, việc áp dụng trong giảng dạy và kiểm tra đánh giá cho phần Địa lí
tự nhiên thì phƣơng pháp làm bài bằng tự luận sẽ giúp HS khả năng viết, diễn đạt,
tƣ duy và lập luận.
Việc biên soạn câu hỏi trắc nghiệm cho giảng dạy, kiểm tra đánh giá HS sẽ
giúp cho GV đánh giá nhanh đƣợc khả năng tiếp thu bài học cho HS , đồng thời
điều chỉnh nội dung và phƣơng pháp dạy học phù hợp. Tuy nhiên, nhƣợc điểm lớn
là các kiến thức liên tục của địa lí tự nhiên sẽ bị chẻ vụn, đơn giản hóa và thiếu tính
tổng hợp. Điều này đòi hỏi ngƣời ra biên soạn phải thật sự đầu tƣ thật tốt trong cả
phần kiến thức và các kĩ năng liên quan đến nội dung của Địa lí tự nhiên.
Học sinh thƣờng có tâm lí chủ quan và lựa chọn đáp án bất kì khi gặp những
35
câu hỏi khó nên giáo viên cần hƣớng dẫn cho các em nền kiến thức thật chắc. Ngoài
ra việc biên soạn cần đảm bảo các yếu tố về mức độ tin cậy, độ phân cách của của
các câu hỏi.
1.5. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh lớp 12
Học sinh THPT còn gọi là tuổi thanh niên, là giai đoạn phát triển bắt đầu từ
lúc dậy thì và kết thúc khi bƣớc vào tuổi ngƣời lớn. Tuổi thanh niên đƣợc tính từ 15
đến 25 tuổi, đƣợc chia làm 2 thời kì:
Thời kì từ 15-18 tuổi: gọi là tuổi đầu thanh niên. Đối với HS lớp 12 thƣờng
có độ tuổi từ 17-18 tuổi, lứa tuổi này chịu tác động của hai yếu tố sinh lí và tâm lý.
Đây là vấn đề khó khăn và phức tạp vì không phải lúc nào nhịp điệu và các giai
đoạn của sự phát triển tâm sinh lý cũng trùng hợp với các thời kỳ trƣởng thành về
mặt xã hội. Có nghĩa là sự trƣởng thành về mặt thể chất, nhân cách trí tuệ, năng lực
lao động sẽ không trùng hợp với thời gian phát triển của lứa tuổi.
Tuổi học sinh THPT là thời kì đạt đƣợc sự trƣởng thành về mặt cơ thể. Sự
phát triển thể chất đã bƣớc vào thời kì phát triển bình thƣờng, hài hòa, cân đối. Cơ
thể của các em đã đạt tới mức phát triển của ngƣời trƣởng thành, nhƣng sự phát
triển của các em còn kém so với ngƣời lớn. Các em có thể làm những công việc
nặng của ngƣời lớn. Hoạt động trí tuệ của các em có thể phát triển tới mức cao. Khả
năng hƣng phấn và ức chế ở vỏ não tăng lên rõ rệt có thể hình thành mối liên hệ
thần kinh tạm thời phức tạp hơn. Tƣ duy ngôn ngữ và những phẩm chất ý chí có
điều kiện phát triển mạnh. Thể chất của các em đang ở độ tuổi phát triển mạnh, sự
phát triển thể chất ở lứa tuổi này sẽ có ảnh hƣởng đến sự phát triển tâm lý và nhân
cách đồng thời nó còn ảnh hƣởng tới sự lựa chọn nghề nghiệp sau này của các em.
Trong gia đình, các em đã có nhiều quyền lợi và trách nhiệm nhƣ ngƣời lớn, cha
mẹ bắt đầu trao đổi với các em về một số vấn đề quan trọng trong gia đình. Các em
cũng thấy đƣợc quyền hạn và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình.
Ở nhà trƣờng, học tập vẫn là hoạt động chủ đạo nhƣng tính chất và mức độ
thì phức tạp và cao hơn hẳn so với tuổi thiếu niên. Đòi hỏi các em tự giác, tích cực
độc lập hơn, phải biết cách vận dụng tri thức một cách sáng tạo. Nhà trƣờng lúc này
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì nội dung học tập không chỉ nhằm trang bị tri thức
36
và hoàn chỉnh tri thức mà còn có tác dụng hình thành thế giới quan và nhân sinh
quan cho các em.
Xã hội đã giao cho lứa tuổi học sinh THPT quyền công dân, quyền tham gia
mọi hoạt động bình đẳng nhƣ ngƣời lớn. Tất cả các em đã có suy nghĩ về việc chọn
nghề. Khi tham gia vào hoạt động xã hội các em đƣợc tiếp xúc với nhiều tầng lớp
xã hội khác nhau, quan hệ xã hội đƣợc mở rộng, các em có dịp hòa nhập và cuộc
sống đa dạng phức tạp của xã hội giúp các em tích lũy vốn kinh nghiệm sống để
chuẩn bị cho cuộc sống tự lập sau này.
Lứa tuổi học sinh THPT là giai đoạn quan trọng trong việc phát triển trí tuệ.
Do cơ thể các em đã đƣợc hoàn thiện, đặc biệt là hệ thần kinh phát triển mạnh tạo
điều kiện cho sự phát triển các năng lực trí tuệ. Cảm giác và tri giác của các em đã
đạt tới mức độ của ngƣời lớn. Quá trình quan sát gắn liền với tƣ duy và ngôn ngữ.
Khả năng quan sát một phẩm chất cá nhân cũng bắt đầu phát triển ở các em. Tuy
nhiên, sự quan sát ở các em thƣờng phân tán, chƣa tập trung cao vào một nhiệm vụ
nhất định, trong khi quan sát một đối tƣợng vẫn còn mang tính đại khái, phiến diện
đƣa ra kết luận vội vàng không có cơ sở thực tế. Trí nhớ của học sinh THPT cũng
phát triển rõ rệt. Trí nhớ có chủ định giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động trí tuệ. Các
em đã biết sắp xếp lại tài liệu học tập theo một trật tự mới, có biện pháp ghi nhớ
một cách khoa học. Có nghĩa là khi học bài các em đã biết rút ra những ý chính,
đánh dấu lại những đoạn quan trọng, những ý trọng tâm, lập dàn ý tóm tắt, lập bảng
đối chiếu, so sánh. Các em cũng hiểu đƣợc rất rõ trƣờng hợp nào phải học thuộc
trong từng câu, từng chữ, trƣờng hợp nào càn diễn đạt bằng ngôn từ của mình và cái
gì chỉ cần hiểu thôi, không cần ghi nhớ. Nhƣng ở một số em còn ghi nhớ đại khái
chung chung, cũng có những em có thái độ coi thƣờng việc ghi nhớ máy móc và
đánh giá thấp việc ôn lại bài.
Hoạt động tƣ duy của học sinh THPT phát triển mạnh. Các em đã có khả năng
tƣ duy lý luận, tƣ duy trừu tƣợng một cách độc lập và sáng tạo hơn. Năng lực phân
tích, tổng hợ, so sánh, trừu tƣợng hóa phát triển cao giúp cho các em có thể lĩnh hội
mọi khái niệm phức tạp và trừu tƣợng. Các em thích khái quát, thích tìm hiểu những
quy luật và nguyên tắc chung của các hiện tƣợng hàng ngày, của những tri thức phải
37
tiếp thu…Năng lực tƣ duy phát triển đã góp phần nảy sinh hiện tƣợng tâm lý mới đó
là tính hoài nghi khoa học. Trƣớc một vấn đề các em thƣờng đặt những câu hỏi nghi
vấn hay dùng lối phản đề để nhận thức chân lý một cách sâu sắc hơn. Thanh niên
cũng thích những vấn đề có tính triết lí vì thế các em rất thích nghe và thích ghi chép
những câu triết lý. Tuy nhiên, ở một số học sinh vẫn còn nhƣợc điểm là chƣa phát
huy hết năng lực độc lập suy nghĩ của bản thân, còn kết luận vội vàng theo cảm tính.
Tóm lại, đặc điểm tâm sinh lí HS THPT nói chung và HS lớp 12 nói riêng có
những ảnh hƣởng nhất định đến các phƣơng pháp giảng dạy của giáo viên nói
chung và bộ môn Địa lí nói riêng. Đặc biệt, những kiến thức cơ bản về địa lí tự
nhiên sẽ giúp HS hiểu sâu sắc hơn về thiên nhiên nƣớc mình, tạo điều kiện cho các
em tiếp tục tiếp thu các môn học khác trong chƣơng trình và quá trình học tập.
Đồng thời góp phần hình thành những năng lực cơ bản cũng nhƣ chuyên biệt cho
HS để giúp các em tìm hiểu, nghiên cứu, giải quyết các vấn đề có liên quan đang
diễn ra trên đất nƣớc ta nhƣ: tác động của các điều kiện tự nhiên đến quá trình phát
triển kinh tế xã hôi đất nƣớc, việc phòng chống thiên tai, bảo vệ và sử dụng hợp lí
nguồn tài nguyên, duy trì và cải thiện môi trƣờng sinh thái, liên hệ đến các vấn đề
địa lí đang diễn ra tại địa phƣơng,…
1.6. Thực trạng của việc biên soạn câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên lớp 12
theo định hƣớng phát triển năng lực
1.6.1. Tổ chức khảo sát, điều tra
* Mục đích:
- Tìm hiểu thực trạng của việc biên soạn câu hỏi TNKQ trong giảng dạy và
kiểm tra đánh giá của GV hiện nay ở trƣờng THPT theo định hƣớng phát triển
năng lực.
- Tìm hiểu thực trạng về cách học tập và làm bài kiểm tra TNKQ của HS
theo định hƣớng phát triển năng lực của GV.
* Nội dung:
- Điều tra GV ở một số trƣờng THPT ở tỉnh An Giang về quan điểm, thực
trạng, những thuận lợi, khó khăn khi biên soạn câu hỏi trác nghiệm khách quan
phần Địa lí tự nhiên 12 theo định hƣớng phát triển năng lực.
38
- Điều tra HS lớp 12 tại một số trƣờng THPT ở tỉnh An Giang về cách học
tập và làm bài TNKQ Địa lí 12 phần tự nhiên theo định hƣớng phát triển năng lực.
* Phƣơng pháp:
Phát phiếu điều tra.
* Tổ chức điều tra:
- Thời gian điều tra: Thực hiện vào cuối tháng 5 năm 2017.
- Tổ chức điều tra tại một số trƣờng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Bảng 1.1. Bảng thống kê số trƣờng, số GV, HS tham gia điều tra thực tế
STT Tên trƣờng
Số lƣợng điều tra
GV HS
1 THPT Bình Thạnh Đông, Phú Tân, An Giang 2 40
2 THPT Bình Mỹ, Châu Phú, An Giang 3 40
3 THPT Trần Văn Thành, Châu Phú, An Giang 3 160
4 THPT Thạnh Mỹ Tây, Châu Phú, An Giang 2 35
5 THPT An Phú, An Phú, An Giang 2 40
6 THPT Xuân Tô, Tịnh Biên, An Giang 2 30
Tổng cộng 14 310
1.6.2. Kết quả khảo sát, điều tra
* Nhận thức của giáo viên về biên soạn câu hỏi TNKQ Địa lí tự nhiên 12
theo định hƣớng phát triển năng lực
Bảng 1.2. Nhận thức của giáo viên về việc biên soạn câu hỏi TNKQ
theo định hƣớng phát triển năng lực
Nhận thức Tỷ lệ (%)
Rất cần thiết 71,4%
Cần thiết 28,6%
Không cần thiết 0%
Hoàn toàn không cần thiết 0%
Qua điều tra cho thấy, phần lớn GV biên soạn câu hỏi TNKQ dƣới dạng biết,
hiểu và vận dụng nên việc biên soạn theo định hƣớng phát triển vẫn còn mới. Tuy
39
nhiên với 71,4% GV vẫn hoàn toàn đồng ý về khả năng biên soạn các câu hỏi trắc
nghiệm theo định hƣớng phát triển năng lực nói chung và định hƣớng phát triển
năng lực phần Địa lí tự nhiên địa lí 12.
*Thực trạng về việc biên soạn các câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên 12
theo định hƣớng phát triển năng lực
Bảng 1.3. Nhận thức của GV và HS về việc biên soạn câu hỏi TNKQ
phần Địa lí 12 theo định hƣớng phát triển năng lực ở trƣờng THPT
Kết quả
Rất cần thiết Cần thiết
Không
cần thiết
Hoàn toàn
không cần thiết
Số
lƣợng
Tỉ lệ
(%)
Số
lƣợng
Tỉ lệ
(%)
Số
lƣợng
Tỉ lệ
(%)
Số
lƣợng
Tỉ lệ
(%)
GV (14) 10 71,4 4 28,6 0 0 0 0
HS (310) 204 65,8 106 34,2 0 0 0 0
Hầu hết GV và HS đều cho rằng việc biên soạn và sử dụng các câu hỏi
TNKQ phần địa lí tự nhiên 12 theo định hƣớng phát triển năng lực là cần thiết và rất
cần thiết trong giảng dạy phần Địa lí tự nhiên lớp 12. Nội dung kiến thức Địa lí tự
nhiên 12 nhiều và chứa đựng những kiến thức khó, đòi hỏi HS tƣ duy, vận dụng
kiến thức thực tiễn tổng hợp các nội dung của bài học với nhau..
* Thực trạng về biên soạn và sử dụng các dạng câu hỏi TNKQ phần Địa
lí tự nhiên theo định hƣớng phát triển năng lực
Bảng 1.4. Các dạng câu hỏi TNKQ đƣợc biên soạn
theo định hƣớng phát triển năng lực
Các dạng câu hỏi TNKQ theo định
hƣớng phát triển năng lực
GV HS
Số
lƣợng
Tỉ lệ
(%)
Số
lƣợng
Tỉ lệ
(%)
11 Trắc nghiệm nhiều lựa chọn 10 71,4 209 67,4
22 Trắc nghiệm ghép đôi 2 14,3 87 28,1
33 Trắc nghiệm điền khuyết 1 7,3 10 3,2
44 Trắc nghiệm đúng sai 0 0 4 1,3
40
Bảng 1.5. Thời điểm sử dụng của các câu hỏi TNKQ giúp phát triển năng lực HS
Thời điểm sử dụng câu hỏi TNKQ
trong dạy học
GV HS
Số lƣợng Tỉ lệ (%) Số lƣợng Tỉ lệ (%)
11 Sử dụng trong giảng dạy trên lớp 9 64,3 250 80,6
22 Sử dụng trong thời gian tự học
cho học sinh
7 40 196 63,2
33 Sử dụng trong kiểm tra, đánh giá
học sinh
6 42,9 200 64,5
Qua kết quả khảo sát cho thấy phần lớn GV và HS đều lựa chọn dạng TNKQ
nhiều lựa chọn và sử dụng trong giảng dạy trên lớp sẽ góp phần phát triển năng lực
HS. Tuy nhiên vẫn có GV và HS lựa chọn các hình thức TNKQ ghép đôi và điền
khuyết. Bên cạnh đó GV và HS đều thừa nhận rằng các câu hỏi TNKQ cũng phát
huy năng lực cho HS trong kiểm tra đánh giá và sử dụng trong lúc tự học cho HS
qua khảo sát chiếm tỉ lệ khá lớn. Kết quả trên đã phản ánh đƣợc nhận thức đúng đắn
của giáo viên về sự cần thiết trong biên soạn các câu hỏi TNKQ theo định hƣớng
phát triển năng lực nhằm phù hợp hơn với định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo
dục phổ thông.
1.6.3. Đánh giá thực trạng
1.6.3.1. Ƣu điểm
Biên soạn câu hỏi TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực sẽ góp phần vào
việc hình thành các năng lực cần thiết cho ngƣời học đó là những năng lực hoạt động,
tham gia, hòa nhập với cộng đồng, biết vận dụng kiến thức, kĩ năng vào các bộ môn
mình học vào thực tiễn cuộc sống và phù hợp với khả năng của mỗi học sinh.
Đối với giáo viên:
- Khi biên soạn các câu hỏi TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực giáo
viên sẽ rất dễ gắn lý thuyết và thực hành, tƣ duy và hành động, nhà trƣờng và xã hội.
- Thu hút và kích thích khả năng học tập, hợp tác nhóm, giúp học sinh có
kinh nghiệm làm bài, tự tin làm bài và cải thiện thái độ đối với việc học.
- Thay đổi phƣơng pháp dạy học và ứng dụng các câu hỏi TNKQ vào quá
trình dạy và học.
41
- Thay đổi cách học tập cho học sinh từ lối học vẹt sang hiểu và vận dụng nội
dung bài học vào giải quyết thực tiễn cuộc sống.
- Kích thích động cơ, hứng thú học tập của ngƣời học. Từ đó, có thể nắm rõ
năng lực của học sinh, đánh giá chính xác hơn cũng nhƣ biết đƣợc tính cách, suy
nghĩ của từng học sinh để có biện pháp giáo dục học sinh phù hợp.
Đối với học sinh:
- Taọ tâm lí tự tin khi tiếp nhận những kiến thức mới và làm tốt các câu hỏi
trong quá trình học tập và kiểm tra.
- Thay đổi phƣơng pháp học tập và kĩ năng làm việc nhóm.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn và truyền đạt
những thông tin để giải quyết vấn đề sáng tạo phù hợp với năng lực của mỗi học sinh.
1.6.3.2. Nhƣợc điểm
Biên soạn câu hỏi TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực gây khó khăn
cho giáo viên vì có thể các câu hỏi sẽ trùng với các dạng câu hỏi TNKQ theo dạng
thông thƣờng, khó nhận thấy sự phát triển năng lực.
Việc biên soạn đòi hỏi nhiều thời gian và lựa chọn những kiến thức phù hợp
với phát triển năng lực cho học sinh.
Mặt khác khi thực hiện các bài tập trắc nghiệm theo định hƣớng phát triển
năng lực đòi hỏi học sinh phải nắm chắc kiến thức và khả năng vận dụng liên hệ
kiến thức tốt nếu không sẽ tạo tâm lí chán nản khi gặp những câu hỏi khó.
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên
Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên

More Related Content

What's hot

Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...
Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...
Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu họcThiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu họcChau Phan
 
Thực Nghiệm Sư Phạm
Thực Nghiệm Sư Phạm Thực Nghiệm Sư Phạm
Thực Nghiệm Sư Phạm nataliej4
 
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏ...
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏ...Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏ...
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học lịch sử th...
Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học lịch sử th...Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học lịch sử th...
Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học lịch sử th...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Xây dựng tình huống dạy học chủ đề Con người và sức khỏe trong môn ...
Luận văn: Xây dựng tình huống dạy học chủ đề Con người và sức khỏe trong môn ...Luận văn: Xây dựng tình huống dạy học chủ đề Con người và sức khỏe trong môn ...
Luận văn: Xây dựng tình huống dạy học chủ đề Con người và sức khỏe trong môn ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...
 
Luận văn: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên ở tiểu học
Luận văn: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên ở tiểu họcLuận văn: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên ở tiểu học
Luận văn: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên ở tiểu học
 
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
 
Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...
Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...
Đề tài: Sử dụng bộ công cụ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực - Gửi miễn p...
 
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu họcThiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
 
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy họcLuận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
 
Thực Nghiệm Sư Phạm
Thực Nghiệm Sư Phạm Thực Nghiệm Sư Phạm
Thực Nghiệm Sư Phạm
 
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
 
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏ...
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏ...Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏ...
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏ...
 
Tạo động lực lao động cho giáo viên tiểu học tại huyện Lộc Bình
Tạo động lực lao động cho giáo viên tiểu học tại huyện Lộc BìnhTạo động lực lao động cho giáo viên tiểu học tại huyện Lộc Bình
Tạo động lực lao động cho giáo viên tiểu học tại huyện Lộc Bình
 
Luận văn thạc sĩ đại học lâm nghiệp ngành lâm nghiệp, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ đại học lâm nghiệp ngành lâm nghiệp, 9 ĐIỂMLuận văn thạc sĩ đại học lâm nghiệp ngành lâm nghiệp, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ đại học lâm nghiệp ngành lâm nghiệp, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Xây dựng E-Book để thiết kế trò chơi trong dạy học hóa học
Đề tài: Xây dựng E-Book để thiết kế trò chơi trong dạy học hóa họcĐề tài: Xây dựng E-Book để thiết kế trò chơi trong dạy học hóa học
Đề tài: Xây dựng E-Book để thiết kế trò chơi trong dạy học hóa học
 
Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học lịch sử th...
Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học lịch sử th...Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học lịch sử th...
Luận văn: Phát triển năng lực nhận thức của học sinh trong dạy học lịch sử th...
 
Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11
Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11
Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11
 
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
 
Luận văn: Xây dựng tình huống dạy học chủ đề Con người và sức khỏe trong môn ...
Luận văn: Xây dựng tình huống dạy học chủ đề Con người và sức khỏe trong môn ...Luận văn: Xây dựng tình huống dạy học chủ đề Con người và sức khỏe trong môn ...
Luận văn: Xây dựng tình huống dạy học chủ đề Con người và sức khỏe trong môn ...
 
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
 
Luận văn:Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái h...
Luận văn:Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái h...Luận văn:Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái h...
Luận văn:Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái h...
 
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinhLuận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
 
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang học
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang họcLuận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang học
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang học
 

Similar to Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên

Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...
Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...
Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên (20)

Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện ĐakrôngPhát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
 
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
 
Luận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núi
Luận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núiLuận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núi
Luận văn: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh miền núi
 
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
 
Luận văn: Xác định nội dung và phương pháp giáo dục du lịch trong hoạt động n...
Luận văn: Xác định nội dung và phương pháp giáo dục du lịch trong hoạt động n...Luận văn: Xác định nội dung và phương pháp giáo dục du lịch trong hoạt động n...
Luận văn: Xác định nội dung và phương pháp giáo dục du lịch trong hoạt động n...
 
Luận văn: Phương pháp giáo dục du lịch trong hoạt động ngoại khoá Địa lý
Luận văn: Phương pháp giáo dục du lịch trong hoạt động ngoại khoá Địa lýLuận văn: Phương pháp giáo dục du lịch trong hoạt động ngoại khoá Địa lý
Luận văn: Phương pháp giáo dục du lịch trong hoạt động ngoại khoá Địa lý
 
Phát triển năng lực tự học qua sử dụng hệ thống bài tập phần hiđrocacbon
Phát triển năng lực tự học qua sử dụng hệ thống bài tập phần hiđrocacbonPhát triển năng lực tự học qua sử dụng hệ thống bài tập phần hiđrocacbon
Phát triển năng lực tự học qua sử dụng hệ thống bài tập phần hiđrocacbon
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa líLuận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí lớp 1...
 
Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái họcGiáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái học
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái họcLuận văn: Rèn luyện kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái học
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái học
 
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
 
Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...
Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...
Luận án: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng ...
 
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
 
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCSLuận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trong dạy học địa lí
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trong dạy học địa líLuận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trong dạy học địa lí
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trong dạy học địa lí
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết một số vấn đề t...
 
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 

Luận văn: Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ĐOÀN THỊ DIỂM BIÊN SOẠN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN LỚP 12 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Địa lý Mã số: 60140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ KIM LIÊN Thừa Thiên Huế, năm 2018
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kì một công trình nào khác. Tác giả ĐOÀN THỊ DIỂM
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn cùng sự tri ân sâu sắc nhất đến Cô - TS. Nguyễn Thị Kim Liên, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh là ngƣời đã trực tiếp giảng dạy, hƣớng dẫn tận tình, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện để tôi đƣợc nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn. Chân thành cảm ơn quý Thầy giáo, Cô giáo trong khoa Địa lí đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Xin đƣợc chân thành gởi lời cảm ơn đến: Đại học Huế, Trƣờng Đại học Sƣ phạm và phòng Đào tạo sau Đại học – Đại học sƣ phạm Huế. Ban Giám Hiệu, Thầy Cô giáo đồng nghiệp và các em học sinh trƣờng THPT Trần Văn Thành, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, khảo sát và thực hiện một số nội dung liên quan đến đề tài luận văn. Gia đình, bạn bè, những ngƣời thân yêu luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ để tôi hoàn thành việc học tập và nghiên cứu. Kính chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả ĐOÀN THỊ DIỂM
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5 DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .................................................................................7 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................8 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................9 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................9 4. Phạm vi đề tài ...................................................................................................10 5. Lịch sử nghiên cứu đề tài .................................................................................10 6. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................11 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BIÊN SOẠN CÂU HỎI TNKQ PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN LỚP 12 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC .............................................................................................................13 1.1. Kiểm tra đánh giá và TNKQ ..........................................................................13 1.1.1. Khái niệm kiểm tra đánh giá .......................................................................13 1.1.2. Khái niệm TNKQ ........................................................................................14 1.1.3. Phân loại và đánh giá câu hỏi TNKQ..........................................................15 1.1.3.1. Trắc nghiệm Đúng/Sai..............................................................................15 1.1.3.2. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn.....................................................................16 1.1.3.3. Trắc nghiệm điền khuyết..........................................................................17 1.1.3.4. Trắc nghiệm ghép đôi...............................................................................18 1.1.4. Ý nghĩa, vai trò và những hạn chế của phƣơng pháp TNKQ......................19 1.2. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ................................................20 1.2.1. Định nghĩa năng lực ....................................................................................20
  • 5. 2 1.2.2. Năng lực của học sinh .................................................................................22 1.2.2.1. Phẩm chất và năng lực của học sinh THPT..............................................22 1.2.2.2. Những biểu hiện năng lực qua môn Địa lí 12 ..........................................22 1.2.2.3. Những biểu hiện năng lực địa lí cấp THPT .............................................23 1.3. Khái quát phần Địa lí tự nhiên lớp 12 Trung học phổ thông .........................33 1.4. Những thuận lợi và khó khăn của phần Địa lí tự nhiên 12 đối với việc biên soạn câu hỏi TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực ....................................33 1.4.1. Thuận lợi......................................................................................................33 1.4.2. Khó khăn .....................................................................................................34 1.5. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh lớp 12 ............................................................35 1.6. Thực trạng của việc biên soạn câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên lớp 12 theo định hƣớng phát triển năng lực......................................................................37 1.6.1. Tổ chức khảo sát, điều tra............................................................................37 1.6.2. Kết quả khảo sát, điều tra ............................................................................38 1.6.3. Đánh giá thực trạng .....................................................................................40 1.6.3.1. Ƣu điểm....................................................................................................40 1.6.3.2. Nhƣợc điểm ..............................................................................................41 Chƣơng 2. BIÊN SOẠN HỆ THỐNG CÂU HỎI TNKQ PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN LỚP 12 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC.............................42 2.1. Đặc điểm nội dung của phần Địa lí tự nhiên lớp 12.......................................42 2.2. Khả năng biên soạn câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên lớp 12 theo định hƣớng phát triển năng lực......................................................................................43 2.2.1. Mục tiêu dạy học của phần Địa lí tự nhiên 12.............................................43 2.2.1.1. Về kiến thức .............................................................................................43 2.2.1.2. Về kĩ năng, thái độ ...................................................................................45 2.2.2. Mối quan hệ giữa nội dung Địa lí tự nhiên với dạy học định hƣớng năng lực học sinh............................................................................................................46 2.3. Một số nguyên tắc khi biên soạn câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên lớp 12 theo định hƣớng phát triển năng lực......................................................................48 2.3.1. Những nguyên tắc khi biên soạn các câu hỏi ..............................................48
  • 6. 3 2.3.2. Những nguyên tắc khi biên soạn các phƣơng án trả lời ..............................49 2.4. Biên soạn hệ thống câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên lớp 12 theo định hƣớng phát triển năng lực......................................................................................49 2.4.1. Các dạng TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực ...............................49 2.4.1.1. Trắc nghiệm điền khuyết..........................................................................49 2.4.1.2. Trắc nghiệm ghép đôi...............................................................................51 2.4.1.3. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn.....................................................................54 2.4.2. Giới thiệu một số đề kiểm tra TNKQ phần Địa lí tự nhiên theo định hƣớng phát triển năng lực.................................................................................................65 2.4.2.1. Đề kiểm tra 15 phút..................................................................................65 2.4.2.2. Đề kiểm tra 1 tiết......................................................................................65 2.5. Sử dụng câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên lớp 12 theo định hƣớng phát triển năng lực.........................................................................................................66 2.5.1. Sử dụng trong giảng dạy trên lớp................................................................66 2.5.1.1. Sử dụng trong mở bài ...............................................................................66 2.5.1.2. Sử dụng trong cung cấp kiến thức và kĩ năng mới...................................69 2.5.1.3. Sử dụng trong củng cố bài........................................................................73 2.5.2. Sử dụng trong thời gian tự học cho học sinh...............................................78 2.5.3. Sử dụng trong kiểm tra, đánh giá ................................................................82 Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..............................................................84 3.1. Mục tiêu thực nghiệm.....................................................................................84 3.2. Nguyên tắc tiến hành thực nghiệm.................................................................84 3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm..............................................................................84 3.4. Nội dung thực nghiệm....................................................................................85 3.5. Quy trình thực nghiệm....................................................................................86 3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm .........................................................86 3.6.1. Nhận xét kết quả định lƣợng .......................................................................86 3.6.2. Nhận xét kết quả định tính ..........................................................................90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................95 1. Kết quả đạt đƣợc................................................................................................95
  • 7. 4 2. Hạn chế của đề tài..............................................................................................96 3. Một số đề xuất, kiến nghị ..................................................................................96 4. Hƣớng mở rộng của đề tài.................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97 PHỤ LỤC
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ nguyên nghĩa BĐ Bản đồ ĐB Đồng bằng ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐC Đối chứng GD & ĐT Giáo dục & Đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh ICT Information Comunication Techology KTXH Kinh tế xã hội KV Khu vực PTNT Phát triển nông thôn NN Nông nghiệp QG Quốc gia SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông TG Thế giới TP Thành phố TNTN Tài nguyên thiên nhiên VN Việt Nam VTĐL Vị trí địa lí
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Bảng thống kê số trƣờng, số GV, HS tham gia điều tra thực tế ...............38 Bảng 1.2. Nhận thức của giáo viên về việc biên soạn câu hỏi TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực........................................................................38 Bảng 1.3. Nhận thức của GV và HS về việc biên soạn câu hỏi TNKQ phần Địa lí 12 theo định hƣớng phát triển năng lực ở trƣờng THPT ...........................................39 Bảng 1.4. Các dạng câu hỏi TNKQ đƣợc biên soạn theo định hƣớng phát triển năng lực...................................................................................................39 Bảng 1.5. Thời điểm sử dụng của các câu hỏi TNKQ giúp phát triển năng lực HS.....40 Bảng 3.1. Điểm số lớp đối chứng..............................................................................87 Bảng 3.2. Điểm số lớp thực nghiệm..........................................................................87 Bảng 3.3. Phân phối điểm số tần suất tổng hợp điểm các bài kiểm tra của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng................................................................87 Bảng 3.4. Điểm số lớp đối chứng..............................................................................88 Bảng 3.5. Điểm số lớp thực nghiệm..........................................................................88 Bảng 3.6. Phân phối tần suất tổng hợp điểm các bài kiểm tra của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ...........................................................................................88 Bảng 3.7. Điểm số lớp đối chứng..............................................................................89 Bảng 3.8. Điểm số lớp thực nghiệm..........................................................................90 Bảng 3.9. Phân phối điểm số tần suất của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng .........90
  • 10. 7 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi của một số địa điểm ở nƣớc ta .....60 Hình 2.2. Việt Nam trong Đông Nam Á...................................................................67 Hình 2.3. Đƣờng cơ sở theo Luật Biển Việt Nam ....................................................74 Hình 2.4. Xâm nhập mặn ở ĐBSCL và thiệt hại do xâm nhập mặn gây ra..............77 Hình 3.1. Biểu đồ so sánh điểm bài kiểm tra giữa lớp TN và lớp ĐC......................87 Hình 3.2. Biểu đồ so sánh điểm bài kiểm tra giữa lớp TN và lớp ĐC......................89 Hình 3.3. Biểu đồ so sánh điểm bài kiểm tra giữa lớp TN và lớp ĐC......................90
  • 11. 8 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, Việt Nam đang từng bƣớc hội nhập với nền kinh tế Thế giới. Để quá trình hội nhập đạt nhiều thành công thì ngành giáo dục cần đƣợc quan tâm hàng đầu. Điều này đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta xác định “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, chỉ có xây dựng và phát triển một nền giáo dục hiện đại mới có thể đào tạo những con ngƣời Việt Nam hiện đại và năng động. Trong những năm gần đây, cùng với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tri thức, giáo dục Thế giới nói chung và giáo dục Việt Nam nói riêng luôn đòi hỏi sự đổi mới và cải cách không ngừng để đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực cho xã hội. Tại Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa VII đã khẳng định tầm quan trọng của việc tiếp tục đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo: “Đổi mới phƣơng pháp dạy và học ở tất cả các cấp học, bậc học… áp dụng những phƣơng pháp giáo dục hiện đại để bồi dƣỡng học sinh năng lực tƣ duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề…”. Điều 28 của Luật giáo dục cũng quy định: “Phƣơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của học sinh, nhằm phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, khả năng làm việc nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI, đặc biệt là Nghị quyết Trung ƣơng số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, giáo dục phổ thông trong phạm vi cả nƣớc đang thực hiện đổi mới đồng bộ các yếu tố nhƣ: mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức, thiết bị và đánh giá chất lƣợng giáo dục. Bên cạnh đó là tiếp tục đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phƣơng pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh. Để góp phần thành công trong công cuộc đổi mới giáo dục thì nhiệm vụ quan
  • 12. 9 trọng là cần đa dạng hóa các hình thức giảng dạy cũng nhƣ phƣơng pháp giảng dạy. Song song đó việc kết hợp phƣơng pháp giảng dạy cùng với xu hƣớng thay đổi trong kiểm tra đánh giá là việc làm hết sức cần thiết. Việc đánh giá học sinh cần chuyển từ đánh giá nhận thức sang đánh giá năng lực, chú trọng đến tƣ duy sáng tạo, năng lực làm việc nhóm, năng lực phân tích và giải quyết vấn đề liên quan đến thực tiễn. Trong năm học 2016 - 2017, Bộ Giáo dục đã công bố phƣơng án thi Tốt nghiệp trung học phổ thông từ hình thức tự luận sang TNKQ ở hầu hết các môn học. Nhƣ vậy, để giúp cho học sinh làm tốt các câu hỏi TNKQ trong kì thi Trung học phổ thông Quốc gia, đồng thời phát huy những ƣu điểm của hình thức này thì vai trò của ngƣời giáo viên trong đổi mới phƣơng pháp giảng dạy phù hợp với hình thức kiểm tra TNKQ là hết sức quan trọng. Đồng thời, để đảm bảo tính hệ thống, các đề kiểm tra TNKQ đƣợc biên soạn phải có tính phân hóa và hƣớng đến sự phát triển năng lực học sinh. Mỗi bộ môn tùy theo đặc trƣng khoa học của mình, sẽ hƣớng đến thiết kế các bộ đề kiểm tra phù hợp, sử dụng trong quá trình dạy học cũng nhƣ kiểm tra, đánh giá. Trong số các môn học ở trƣờng phổ thông, Địa lí là một trong những môn học góp phần hình thành và phát triển đƣợc thế giới quan khoa học và các phẩm chất yêu thiên nhiên; có ý thức, hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng,... đồng thời hình thành năng lực chung và năng lực địa lí. Với mong muốn góp phần giải quyết một số vấn đề thực tiễn trong việc biên soạn câu hỏi nhằm phát huy đƣợc các năng lực học tập cho học sinh gắn với đổi mới giáo dục, đồng thời giúp các em làm tốt các bài kiểm tra với hình thức TNKQ, tôi mạnh dạn đề xuất và nghiên cứu đề tài: “Biên soạn câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên lớp 12 theo định hướng phát triển năng lực”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Biên soạn đƣợc hệ thống câu hỏi TNKQ của phần địa lí tự nhiên lớp 12 phục vụ trong giảng dạy và kiểm tra, đánh giá theo hƣớng phát triển năng lực, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học trong giai đoạn mới. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc biên soạn câu hỏi TNKQ phần địa lí tự nhiên lớp 12 theo hƣớng phát huy năng lực học tập cho học sinh.
  • 13. 10 - Biên soạn hệ thống câu hỏi TNKQ địa lí nhiên lớp 12 theo định hƣớng phát triển năng lực học tập cho học sinh. - Xác định cách thức sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ trong quá trình dạy học. - Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá kết quả của đề tài. 4. Phạm vi đề tài - Nội dung: Địa lí 12 Trung học phổ thông ban cơ bản – phần Địa lí tự nhiên. - Phạm vi thực nghiệm: trƣờng THPT Trần Văn Thành, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. 5. Lịch sử nghiên cứu đề tài - Ở Việt Nam, TS Dƣơng Thiệu Thống là ngƣời nghiên cứu khá sâu về hình thức TNKQ, trong tác phẩm Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập (Phương pháp thực hành), Trƣờng Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, xuất bản năm 1995 đã trình bày khá chi tiết về hình thức TNKQ. Từ khái niệm trắc nghiệm, sự khác biệt của trắc nghiệm và tự luận, các hình thức câu hỏi trắc nghiệm thƣờng dùng, đến việc phân tích câu trắc nghiệm và các bƣớc quy hoạch một bài trắc nghiệm. - Hai tác giả Nguyễn Phụng Hoàng - Võ Ngọc Lan (1996), với tác phẩm Phương pháp trắc nghiệm trong kiểm tra và đánh giá thành quả học tập, Nhà xuất bản Giáo dục đã cung cấp cho ngƣời đọc một số khái niệm cơ bản về các phƣơng pháp viết và phân tích câu hỏi trắc nghiệm trong giáo dục và công tác nghiên cứu. - Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh (2007) với tác phẩm Đánh giá và đo lường kết quả học tập, Nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm, đây là giáo trình dùng cho các trƣờng Đại học Sƣ phạm. Tác phẩm đã nêu những vấn đề chung về lí luận cũng nhƣ thực tiễn về đánh giá và đo lƣờng trong giáo dục nói chung và kết quả học tập nói riêng, ngoài ra trong nội dung giáo trình còn đề cập những vấn đề kiến thức về đánh giá và đo lƣờng trong giáo dục từ đó tập trung đề cập đánh giá đo lƣờng kết quả học tập; các nguyên tắc, phƣơng pháp đánh giá đo lƣờng; các kĩ thuật xây dựng công cụ đánh giá, đặc biệt là đánh giá ở lĩnh vực nhận thức; phƣơng pháp TNKQ. Các tài liệu liên quan đến câu hỏi TNKQ môn Địa lí, đã có luận văn nghiên cứu cũng nhƣ các quyển sách nhƣ: - Nguyễn Đức Vũ, Lê Văn Tùng (2016), Kiến thức trọng tâm và câu hỏi
  • 14. 11 TNKQ, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. Cuốn sách tập trung vào hai nội dung chính là kiến thức cơ bản Địa lí 12 và hệ thống bài trắc nghiệm theo đơn vị bài học, bám sát toàn bộ nội dung, kiến thức ôn tập và hƣớng dẫn ôn tập của Bộ Giáo dục. Ở phần hệ thống bài tập TNKQ, các tác giả đã xây dựng bộ câu hỏi theo bốn mức độ từ dễ đến khó và cả hệ thống các bài tập rèn luyện các kĩ năng nhƣ: bảng số liệu, biểu đồ, kĩ năng Atlat,… - Luận văn “Sử dụng phương pháp TNKQ trong kiểm tra-đánh giá kiến thức của học sinh môn Địa lí kinh tế - xã hội lớp 11 THPT, của tác giả Nguyễn Phƣơng Liên, Thạc sĩ khoa học giáo dục, Đại học Sƣ phạm, Đại học Quốc gia Hà Nội, 1998. Trong đề tài này, tác giả đã xây dựng cơ sở lý luận của phƣơng pháp TNKQ. Nghiên cứu sâu về cấu trúc, nội dung của chƣơng trình Địa lí lớp 11 từ đó định hƣớng khả năng áp dụng phƣơng pháp trắc nghiệm kiểm tra kiến thức của từng bài và xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ trong chƣơng trình Địa lí 11 THPT. - Sách về TNKQ của bộ môn Địa lí lớp 12 từ Bộ Giáo dục và đào tạo nhƣ: “Trắc nghiệm Địa lí 12”, cung cấp cho học sinh những câu hỏi TNKQ với các mức độ từ dễ đến khó, giúp các em rèn luyện kĩ năng làm bài tốt hơn. Tuy nhiên, việc biên soạn các câu hỏi TNKQ thuộc phần Địa lí tự nhiên của lớp 12 theo định hƣớng phát triển năng lực thì vẫn còn là một đề tài mới, chƣa có tác giả nào nghiên cứu. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Trong nhóm này sử dụng chủ yếu các phƣơng pháp: 6.1.1. Phương pháp sưu tầm tài liệu: Thu thập các nguồn tài liệu liên quan để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài. 6.1.2. Phương pháp phân tích tài liệu: Tiến hành xem xét, xác định và lựa chọn tƣ liệu liên quan đến đề tài đƣợc biên soạn và đăng tải từ nguồn đáng tin cậy. 6.1.3. Phương pháp tổng hợp tài liệu: Phân loại, hệ thống các nguồn tài liệu liên quan đến các phần, mục của đề tài làm cơ sở khoa học sau khi đã đƣợc phân tích. Sử dụng các phƣơng pháp trên theo hƣớng thu thập tài liệu, giáo trình, sách báo... có liên quan đến đề tài. Trên cơ sở đọc, xử lí, phân tích, tổng hợp, phân loại tài liệu đã thu thập đƣợc để viết đề tài.
  • 15. 12 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6.2.1. Phương pháp khảo sát điều tra Điều tra, khảo sát việc biên soạn và sử dụng câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên lớp 12 theo hƣớng phát triển năng lực bằng hình thức phiếu khảo sát và phỏng vấn ở một số trƣờng THPT trong tỉnh An Giang. 6.2.2. Phương pháp sử dụng toán thống kê Sử dụng phƣơng pháp này bằng cách tính toán, phân tích các phiếu điều tra hiện trạng và các phiếu đánh giá kết quả thực nghiệm, xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm định giả thuyết, thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của hai nhóm đối tƣợng thực nghiệm và đối chứng. 6.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Tiến hành tổ chức thực nghiệm trên một số lớp 12 ở trƣờng THPT Trần Văn Thành. Sau đó kiểm tra kết quả thực nghiệm, rút ra nhận xét.
  • 16. 13 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BIÊN SOẠN CÂU HỎI TNKQ PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN LỚP 12 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1.1. Kiểm tra đánh giá và TNKQ 1.1.1. Khái niệm kiểm tra đánh giá * Khái niệm kiểm tra: Theo Từ điển Tiếng Việt kiểm tra đƣợc hiểu là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét. Nhƣ vậy, việc kiểm tra sẽ cung cấp những dữ kiện, những thông tin cần thiết làm cơ sở cho việc đánh giá học sinh. Trong dạy học, ngƣời ta thƣờng sử dụng các hình thức kiểm tra khác nhau. Kiểm tra với nghĩa là nhằm thu thập số liệu, chứng cứ, xem xét lại công việc thực tế để đánh giá và nhận xét. Trong giáo dục, kiểm tra có các hình thức nhƣ: kiểm tra thƣờng xuyên, kiểm tra định kì và kiểm tra tổng kết. * Khái niệm đánh giá: Theo từ điển Tiếng Việt đánh giá đƣợc hiểu là nhận định giá trị, các kết quả kiểm tra thành tích học tập, rèn luyện học sinh đƣợc thể hiện trong việc đánh giá những thành tích học tập, rèn luyện đó. Đánh giá là quá trình thu thập, xử lí kịp thời, có hệ thống thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lƣợng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu giáo dục, làm cơ sở cho những chủ trƣơng, biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo nhằm phát huy kết quả, sửa chữa thiếu sót. Đánh giá kết quả học tập của HS là quá trình thu thập và xử lí thông tin về trình độ, khả năng đạt đƣợc mục tiêu học tập của HS cùng với tác động và nguyên nhân của tình hình đó, nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sƣ phạm của giáo viên và nhà trƣờng để HS học tập ngày một tiến bộ hơn. Đánh giá bao gồm ba khâu chính là: Thu thập thông tin, xử lý thông tin và ra quyết định. Đánh giá là một quá trình bắt đầu khi chúng ta định ra một mục tiêu phải theo đuổi và kết thúc khi đƣa ra quyết định liên quan đến mục tiêu đó, đồng thời cũng lại mở đầu cho một chu trình giáo dục tiếp theo. Đánh giá, thực hiện đồng thời 2 chức năng: vừa là nguồn thông tin phản hồi và quá trình dạy học, vừa góp phần điều chỉnh hoạt động này.
  • 17. 14 * Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của ngƣời học có thể hiểu là sự so sánh, đối chiếu kiến thức, kĩ năng, thái độ thực tế đạt đƣợc của ngƣời học sau một quá trình học tập với kết quả thực tế và mục tiêu dạy học ban đầu đề ra. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm theo dõi quá trình học tập của học sinh, đƣa ra các giải pháp kịp thời điều chỉnh phƣơng pháp dạy của thầy, phƣơng pháp học của trò, giúp học sinh tiến bộ và đạt đƣợc mục tiêu giáo dục. * Tóm lại: Kiểm tra, đánh giá có nhiệm vụ cơ bản là làm rõ đƣợc tình hình lĩnh hội tri thức, mức độ thành thạo về kĩ năng và trình độ phát triển tƣ duy của học sinh trong quá trình học tập. Thông qua kiểm tra, đánh giá, ngƣời giáo viên có thể tự đánh giá việc giảng dạy của mình và cả sự nỗ lực trong học tập của HS. Từ đó rút kinh nghiệm trong phƣơng pháp giảng dạy phù hợp hơn với đối tƣợng HS và nâng cao chất lƣợng dạy học. Kiểm tra và đánh giá là công việc không chỉ của giáo viên mà cả HS. Trong hoạt động dạy học, ngƣời GV tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS, đồng thời HS cũng phải biết tự kiểm tra và đánh giá việc học tập của chính mình để nâng cao kiến thức, phát triển tƣ duy cũng nhƣ trình độ vận dụng thành thạo các kĩ năng cơ bản của môn Địa lí. Kiểm tra và đánh giá là hai công việc có nội dung khác nhau nhƣng có liên quan mật thiết với nhau, thông thƣờng thì có kiểm tra rồi mới có đánh giá. Tuy nhiên, có những trƣờng hợp kiểm tra mà không có mục đích đánh giá. Việc kiểm tra này chỉ nhằm vào việc tìm hiểu tình hình học tập của HS. Thông thƣờng, qua việc kiểm tra, ngƣời GV có cơ sở để cho điểm và rút ra những nhận xét. Việc kiểm tra, đánh giá nhƣ vậy không làm cho HS hiểu đƣợc trình độ học vấn của bản thân, mà còn động viên, khuyến khích đƣợc tinh thần học tập của HS nói chung. Từ quan niệm trên, chúng ta có thể khẳng định rằng việc kiểm tra, đánh giá là khâu không thể thiếu đƣợc của quá trình dạy học. Đó là một yêu cầu khách quan đối với việc phát triển lí luận dạy học nói chung cũng nhƣ phƣơng pháp giảng dạy Địa lí nói riêng. [9] 1.1.2. Khái niệm TNKQ * Trắc nghiệm là một từ ghép gồm hai từ “trắc” và “nghiệm”. “Theo nghĩa chữ Hán, “trắc” có nghĩa là “đo lƣờng”, “nghiệm” có nghĩa là “suy xét, chứng thực”. [10, tr1].
  • 18. 15 Trắc nghiệm là dụng cụ hay phƣơng thức hệ thống nhằm đo lƣờng thành tích học tập của một cá nhân so với các cá nhân khác so với những yêu cầu, nhiệm vụ học tập đƣợc dự kiến. Trong lĩnh vực giáo dục, ngƣời ta thƣờng dùng chữ “trắc nghiệm thành quả học tập” hay “trắc nghiệm thành tích”. Trong trƣờng học, từ “trắc nghiệm” đƣợc dùng nhƣ là một hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh. TNKQ là một cụm từ đã xuất hiện trên thế giới hàng trăm năm nay. Theo các nhà nghiên cứu cũng nhƣ những nhà thực tiễn thƣờng gọi cụm từ này để chỉ “hình thức tổ chức, kiểm tra hoặc thi cử, bằng cách cho thí sinh lựa chọn và đánh dấu lên các mẫu tự để trả lời các câu hỏi trực tiếp hoặc gián tiếp của đề thi” Trắc nghiệm là một hình thức đƣợc sử dụng khá phổ biến trong hệ thống giáo dục của nhiều quốc gia trên thế giới. Trắc nghiệm có thể hiểu nhƣ là một hoạt động kiểm tra và đo lƣờng kiến thức cũng nhƣ năng lực của các đối tƣợng nào đó, nhằm mục đích xác định. Đề thi trắc nghiệm thƣờng gồm nhiều câu hỏi, mỗi câu hỏi thƣờng nêu ra một vấn đề cùng với những thông tin cần thiết, làm sao cho thí sinh phải trả lời vắn tắt cho từng câu là TNKQ. Số câu trong đề thi TNKQ đối với học sinh phổ thông tùy thuộc vào lƣợng thời gian kiểm tra, thƣờng từ 40 đến 45 câu cho kiểm tra 1 tiết (45 phút). TNKQ là phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng hệ thống câu hỏi TNKQ. Gọi là khách quan vì cách cho điểm (đánh giá) hoàn toàn không phụ thuộc vào ngƣời chấm. 1.1.3. Phân loại và đánh giá câu hỏi TNKQ 1.1.3.1. Trắc nghiệm Đúng/Sai Trƣớc một câu dẫn xác định (thông thƣờng không phải là câu hỏi), học sinh đƣa ra nhận định và lựa chọn một trong hai phƣơng án trả lời Đúng hoặc Sai. * Ví dụ minh họa: - Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nƣớc ta đã tạo thuận lợi cho sinh hoạt và quản lí xã hội nƣớc ta là do nƣớc ta nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7. A. Đúng B. Sai - Khi nƣớc biển dâng, so với đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hƣởng nặng nề hơn. A. Đúng B. Sai
  • 19. 16 * Ưu điểm: - Là loại câu đơn giản nhất để trắc nghiệm kiến thức về những sự kiện. - Mang tính khách quan khi chấm điểm. - Có thể khảo sát đƣợc nhiều mảng kiến thức của học sinh trong khoảng thời gian ngắn. * Nhược điểm: - Ngƣời đƣợc hỏi thƣờng dùng cách “đoán mò” để trả lời vì thế độ tin cậy thấp, dễ tạo điều kiện cho học sinh học thuộc lòng hơn là hiểu kiến thức. - Khó trong việc dùng để phát hiện ra yếu điểm của học sinh, ít phù hợp với đối tƣợng học sinh khá, giỏi. 1.1.3.2. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Đây là loại trắc nghiệm thông dụng nhất, loại này thƣờng có hai phần: phần đầu đƣợc gọi là phần dẫn, nêu ra vấn đề, cung cấp thông tin cần thiết hoặc nêu một câu hỏi, phần sau là các phƣơng án để chọn thƣờng đƣợc đánh dấu bằng các chữ cái A, B, C, D hoặc các số 1, 2, 3, 4. Trong các phƣơng án đã chọn chỉ có duy nhất một phƣơng án đúng hoặc một phƣơng án đúng nhất còn các phƣơng án khác đƣợc đƣa vào với tác dụng gây nhiễu, còn gọi là câu mồi. Do vậy, khi các câu lựa chọn đƣợc chuẩn bị tốt thì một ngƣời không có kiến thức chắc chắn về vấn đề sẽ không thể nhận biết đƣợc trong tất cả các phƣơng án đã chọn đâu là phƣơng án đúng, đúng là phƣơng án nhiễu. * Ví dụ minh họa: - Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm A. vùng đất, vùng biển, vùng trời B. vùng đất, vùng biển, vùng núi. C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa. D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời. - Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đất phù sa ngọt. B. Đất phèn. C. Đất mặn. D. Đất xám. * Ưu điểm: - Giáo viên có thể sử dụng phƣơng pháp trắc nghiệm này để tạo ra nhiều câu hỏi mang tính chất kiểm tra đánh giá những mục tiêu dạy học khác nhau.
  • 20. 17 - Độ tin cậy cao hơn, khả năng “đoán mò” hay may rủi ít hơn so với các loại câu hỏi TNKQ khác khi số phƣơng án lựa chọn tăng lên, HS buộc phải xét đoán, phân biệt rõ ràng trƣớc khi trả lời câu hỏi. - Độ giá trị cao hơn do loại bài trắc nghiệm có nhiều câu trả lời có độ giá trị cao hơn nhờ tính chất có thể dùng đo những mức tƣ duy khác nhau nhƣ: khả năng nhớ, áp dụng các nguyên lý, định luật, suy diễn, tổng quát hóa,… rất hữu hiệu. - Phát huy tƣ duy HS cao khi các em cùng lúc phải vận dụng khả năng nhớ, áp dụng các kiến thức về lí thuyết, khả năng suy diễn, tổng hợp, liên hệ kiến thức,… - Tính khách quan khi chấm bài, điểm số bài TNKQ không phụ thuộc vào các yếu tố nhƣ: khả năng diễn đạt hoặc tƣ tƣởng chủ quan của ngƣời chấm điểm. * Nhược điểm: - Loại câu hỏi này khó soạn vì phải tìm đƣợc câu trả lời đúng nhất, trong khi các câu, các phƣơng án còn lại là câu nhiễu thì cũng có vẻ hợp lí. - Các câu TNKQ nhiều lựa chọn có thể không đo đƣợc khả năng phán đoán tinh vi và khả năng giải quyết vấn đề khéo léo, sáng tạo một cách hiệu nghiệm bằng các loại câu trắc nghiệm tự luận soạn kĩ. - Việc biên soạn câu hỏi gây tốn kém giấy mực để in và mất nhiều thời gian để HS đọc nội dung câu hỏi. [10] 1.1.3.3. Trắc nghiệm điền khuyết Còn đƣợc gọi là trả lời ngắn, đây là dạng TNKQ có câu trả lời tƣơng đối tự do. Thông thƣờng giáo viên thƣờng nêu ra một mệnh đề có khuyết một bộ phận, học sinh nghĩ ra nội dung trả lời thích hợp để điền vào chỗ trống, thƣờng là những câu trả lời có nội dung ngắn gọn hoặc một vài từ. * Ví dụ minh họa: Biển Đông cung cấp độ ẩm cho các khối khí, nhờ có biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu….nên điều hòa hơn. * Ưu điểm: - HS không có cơ hội “đoán mò” kiến thức mà phải nhớ ra, nghĩ ra và tự tìm câu trả lời. - Dễ dàng biên soạn hơn so với dạng câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn.
  • 21. 18 - Rất thích hợp trong việc đánh giá mức độ hiểu biết của HS về các nguyên lí, giải thích các dữ kiện, diễn đạt ý kiến và thái độ. Giúp HS luyện trí nhớ khi học, suy luận hay áp dụng vào các trƣờng hợp khác. * Nhược điểm: - Khi biên soạn loại câu này thƣờng dễ mắc sai lầm là ngƣời soạn thƣờng trích nguyên văn các câu, từ SGK. Ngoài ra, loại câu hỏi này thƣờng chỉ giới hạn vào các chi tiết nhỏ, chấm bài mất nhiều thời gian và thiếu khách quan hơn những dạng câu hỏi TNKQ khác. [10] - Khả năng ứng dụng các phƣơng tiện hiện đại trong kiếm tra, đánh giá thấp. 1.1.3.4. Trắc nghiệm ghép đôi Có thể xem đây là một dạng đặc biệt của dạng TNKQ nhiều lựa chọn, dạng câu hỏi này thƣờng gồm hai cột thông tin, một cột là những câu hỏi (hay câu dẫn) một cột là những câu trả lời (hay còn gọi là câu lựa chọn), yêu cầu học sinh phải tìm cách ghép các câu trả lời ở cột này với câu hỏi ở cột khác sao cho hợp lý. * Ví dụ minh họa: Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp Cột A Cột B 1. Đồng Bằng sông Hồng a. địa hình thấp và bằng phẳng 2. Đồng bằng sông Cửu Long b. hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ 3. Đồng bằng ven biển c. bề mặt địa hình không có đê nên mùa lũ nƣớc ngập d. cao ở rìa phía tây và tây bắc e. đất ngoài đê đƣợc phù sa bồi đắp hàng năm f. một số đồng bằng đƣợc mở rộng ở các con sông lớn * Ưu điểm: - Câu hỏi này có hiệu quả cao trong đánh giá khả năng lập các mối tƣơng quan. - Ít gây tốn kém trong giấy mực in và yếu tố may rủi trong làm bài cũng giảm đi.
  • 22. 19 * Nhược điểm: - Loại câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi không thích hợp cho việc thẩm định các khả năng nhƣ sắp đặt và vận dụng các kiến thức, các nguyên lí. - Để soạn loại câu hỏi này để đo mức kiến thức cao đòi hỏi nhiều công phu. Hơn nữa nếu số câu hỏi trong các cột nhiều, HS sẽ mất nhiều thời gian đọc nội dung mỗi cột trƣớc khi ghép đôi. [10] 1.1.4. Ý nghĩa, vai trò và những hạn chế của phƣơng pháp TNKQ * Ý nghĩa, vai trò của phương pháp TNKQ - Phƣơng pháp TNKQ áp dụng trong các hình thức kiểm tra sẽ đƣợc nhiều kiến thức hơn, đảm bảo tính chính xác, khách quan, công bằng hơn. - Sử dụng phƣơng pháp TNKQ trong bài kiểm tra có rất nhiều câu hỏi nên có thể kiểm tra đƣợc một cách hệ thống và toàn diện kiến thức, kĩ năng của học sinh, tránh đƣợc dạy tủ, học tủ. Có thể kiểm tra, đánh giá trên diện rộng trong một không gian ngắn, thời gian kiểm tra ngắn. Chấm bài nhanh, chính xác, khách quan. - Tạo điều kiện để học sinh tự đánh giá kết quả học tập của mình một cách chính xác. Sự phân phối điểm trên diện rộng, nên có thể phân biệt rõ ràng trình độ học sinh. - Phƣơng pháp TNKQ có thể kiểm tra, đánh giá trên diện rộng trong một không gian ngắn, thời gian kiểm tra ngắn. Chấm bài nhanh, chính xác, khách quan. Tạo điều kiện để học sinh tự đánh giá kết quả học tập của mình một cách chính xác. Sự phân phối điểm trên diện rộng, nên có thể phân biệt rõ ràng trình độ học sinh. - Có thể sử dụng các phƣơng tiện hiện đại trong chấm bài và phân tích kết quả kiểm tra của học sinh. - Việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ trong giảng dạy giúp cho cả GV và HS linh hoạt trong các hình thức kiểm tra đánh giá năng lực học tập của HS, đồng thời giúp các em có thêm các phƣơng thức tiếp cận với kiến thức mới. Chẳng hạn nhƣ việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ trong vào bài học mới, chủ đề, nội dung học tập mới. Hay sử dụng phƣơng pháp TNKQ trong phần củng cố, khắc sâu kiến thức hay sử dụng trong kiểm tra đánh giá kết quá học tập quá trình và tổng kết nội dung học tập của HS.
  • 23. 20 * Những hạn chế của phƣơng pháp TNKQ. - Rất khó đánh giá khả năng diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ của học sinh. Không góp phần cho việc rèn luyện khả năng trình bày, diễn đạt ý kiến của học sinh. - Chỉ giới hạn sự suy nghĩ của học sinh trong một giới hạn phạm vi xác định. Do đó hạn chế việc đánh giá khả năng sáng tạo của học sinh. - Biên soạn khó, mất nhiều thời gian. 1.2. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực 1.2.1. Định nghĩa năng lực Theo PGS. TS Nguyễn Đức Vũ “Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí.” Phạm trù năng lực đƣợc định nghĩa theo rất nhiều cách khác nhau bằng sự lựa chọn loại dấu hiệu khác nhau. Có thể phân thành hai nhóm chính: - Nhóm lấy dấu hiệu tố chất tâm lý để định nghĩa. Ví dụ: “Năng lực là một thuộc tính tích hợp của nhân cách, là tổ hợp các đặc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động xác định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt đẹp”. “Năng lực là một thuộc tính tâm lí phức tạp hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố nhƣ tri thức, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm”, “Năng lực là tổ hợp các kỹ năng của cá nhân đảm bảo thực hiện đƣợc một dạng hoạt động nào đó”, “ Năng lực đƣợc thể hiện nhƣ một hệ thống khả năng, sự thành thạo hoặc những kĩ năng thiết yếu, có thể giúp con ngƣời đủ điều kiện vƣơn tới một mục đích cụ thể”. - Nhóm lấy dấu hiệu về các yếu tố tạo thành khả năng hành động để định nghĩa. Ví dụ: “Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng thái độ và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng trong cuộc sống”. “Năng lực đƣợc hiểu là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng nhƣ sự sẵn sàng hành động”. Hoặc “Năng lực là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái
  • 24. 21 độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí vào thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra của cuộc sống”. Hay một quan niệm khác: “Năng lực là một tích hợp các kĩ năng (tập hợp trật tự các kĩ năng/hoạt đông) cho phép nhận biết một tình huống và có sự đáp ứng tình huống đó tƣơng đối tự nhiên và thích hợp (sự tác động lên các nội dung trong một loại tình huống cho trƣớc có ý nghĩa đối với cá nhân để giải quyết vấn đề do tình huống đặt ra), “Năng lực đƣợc xem nhƣ là những khả năng cơ bản dựa trên cơ sở tri thức, kinh nghiệm, các giá trị và thiên hƣớng của một con ngƣời đƣợc phát triển thông qua thực hành giáo dục”. Nhƣ vậy, dù cách nói khác nhau, nhƣng các ý kiến trên đều giống nhau ở chỗ nói đến năng lực là phải nói đến khả năng thực hiện, là phải biết làm, chứ không chỉ biết và hiểu. Tất nhiên làm, thực hiện ở đây phải gắn với ý thức và thái độ phải có kiến thức và kĩ năng. Khái niệm năng lực gắn liền với khả năng hành động. Năng lực hành động là một loại năng lực, nhƣng khi nói đến phát triển năng lực ngƣời ta cũng hiểu đồng thời là phát triển năng lực hành động. Cách diễn đạt trên đều cho thấy năng lực có một số đặc điểm chung, cơ bản: - Đề cập đến xu thế đạt đƣợc một kết quả nào đó của một công việc cụ thể do một con ngƣời cụ thể thực hiện (năng lực học tập, năng lực tƣ duy, năng lực tự quản lý bản thân,…) không tồn tại năng lực chung chung. - Có sự tác động của một cá nhân cụ thể tới một đối tƣợng cụ thể (kiến thức, quan hệ xã hội,…) để có một sản phẩm nhất định; do đó có thể phân biệt đƣợc ngƣời này với ngƣời khác. - Năng lực là một yếu tố cấu thành trong một hoạt động cụ thể. Năng lực chỉ tồn tại trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động cụ thể. Vì vậy, năng lực vừa là mục tiêu, vừa là kết quả hoạt động, nó là điều kiện của hoạt động nhƣng cũng phát triển trong chính hoạt động đó. Quá trình dạy học nhằm hình thành, rèn luyện phát triển năng lực ở cá nhân tất yếu phải đƣa cá nhân vào tham gia các hoạt động. Bản chất của năng lực là khả năng của chủ thể kết hợp một cách linh hoạt , có tổ chức hợp lí các kiến thức, kĩ năng với thái độ, giá trị, động cơ, nhằm đáp ứng những yêu cầu phức hợp của một hoạt động, đảm bảo cho hoạt động đó đạt kết quả
  • 25. 22 tốt đẹp trong một bối cảnh (tình huống nhất định). Biểu hiện của năng lực là biết sử dụng các nội dung và các kĩ năng trong một tình huống có ý nghĩa, chứ không phải ở tiếp thu lƣợng tri thức rời rạc. 1.2.2. Năng lực của học sinh 1.2.2.1. Phẩm chất và năng lực của học sinh THPT Chƣơng trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất chủ yếu sau: Yêu nƣớc; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm. Chƣơng trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho HS những năng lực cốt lõi sau [1, tr6] - Năng lực chung: + Tự chủ - tự học. + Giao tiếp và hợp tác. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo. Ngoài những năng lực chuyên môn đƣợc hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất. [1, tr.6] 1.2.2.2. Những biểu hiện năng lực qua môn Địa lí 12 [3, tr. 5] Thông qua chƣơng trình Địa lí HS cần hình thành và phát triển đƣợc thế giới quan khoa học và các phẩm chất yêu thiên nhiên; có ý thức, niềm tin, hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng; yêu quý ngƣời lao động, tôn trọng những giá trị nhân văn khác nhau; rèn luyện đƣợc sự tự tin, trung thực, khách quan; đồng thời hình thành và phát triển đƣợc các năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo. Năng lực tự chủ và tự học: đƣợc thể hiện thông qua năng lực tƣ duy độc lập, tự tổ chức, quản lý các hoạt động học tập, HS tự tìm kiếm các nguồn thông tin, tri thức, phân tích các thông tin thu thập đƣợc từ đó thực hiện những nhiệm vụ, câu hỏi đƣợc GV đặt ra. Năng lực giao tiếp và hợp tác: giúp HS hình thành và phát triển năng lực tích cực trong nhận thức và góp phần giải quyết các vấn đề chung của xã hội và nhân loại nhƣ: khắc phục ô nhiễm môi trƣờng, ứng phó với biến đổi khí hậu,…
  • 26. 23 Trong đề tài nghiên cứu của mình, tác giả đã biên soạn hệ thống các câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên 12 hƣớng đến năng lực tự học, hợp tác với bạn cùng nhóm nhằm tìm ra kiến thức của bài học mới thông qua các câu hỏi TNKQ. Ví dụ cụ thể qua bài học Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, HS sẽ tự tìm ra đáp án của những câu hỏi TNKQ, để tìm đƣợc câu trả lời HS sẽ tự học tập kiến thức mới, nhớ lại kiến thức bài cũ, trao đổi cùng bàn bè, qua đó sẽ tiếp nhận kiến thức của bài học mới trƣớc những kết luận và chuẩn kiến thức từ GV giảng dạy. 1.2.2.3. Những biểu hiện năng lực địa lí cấp THPT [3, tr.6] - Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Nhận thức đƣợc sự vật, hiện tƣợng, quá trình địa lí gắn với lãnh thổ, đáp ứng các câu hỏi chủ yếu: cái gì? ở đâu? Nhƣ thế nào? - Năng lực giải thích các hiện tƣợng và quá trình địa lí (tự nhiên, kinh tế - xã hội): Nhận thức và phát triển đƣợc kĩ năng phân tích các mối liên hệ (tƣơng hỗ, nhân quả) giữa các hiện tƣợng, quá trình địa lí tự nhiên; giữa các hiện tƣợng, quá trình địa lí kinh tế - xã hội cũng nhƣ giữa hệ thống tự nhiên và hệ thống kinh tế - xã hội. - Năng lực sử dụng các công cụ của Địa lí học và tổ chức học tập thực địa: Sử dụng đƣợc bản đồ, atlat địa lí, lƣợc đồ, biểu đồ, sơ đồ, lát cắt, mô hình, bảng số liệu, tranh ảnh,…tổ chức đƣợc cac hoạt động học tập thực địa nhƣ tìm hiểu, khảo sát, điều tra địa lí địa phƣơng. - Năng lực thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin địa lí: Thu thập, chọn lọc, hệ thống hóa đƣợc tƣ liệu, tài liệu; viết báo cáo; truyền đạt thông tin địa lí. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn: Liên hệ kiến thức địa lí với thực tiễn, vận dụng đƣợc các kiến thức, kĩ năng đã học vào nhận thức hoặc nghiên cứ một chủ đề vừa sức trong thực tiễn, vào việc ứng xử phù hợp với môi trƣờng. a. Biểu hiện cụ thể của năng lực địa lí lớp 12 [3, tr6] Năng lực thành phần Biểu hiện Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian - Sử dụng đƣợc bản đồ địa hình kết hợp với địa bàn để xác định vị trí của một điểm trân thực địa. - Xác định đƣợc vị trí địa lí tự nhiên, kinh tế, chính trị trên BĐ TG, BĐ của một quốc gia, khu vực.
  • 27. 24 - Xác định đƣợc VTĐL của đối tƣợng theo điểm (thành phố, điểm, trung tâm công nghiệp,…)và theo diện (vùng nông nghiệp, công nghiệp, du lịch; vùng kinh tế,…) - Phân tích đƣợc ý nghĩa VTĐL đối với tự nhiên, phát triển KTXH của một QG, khu vực, của Việt Nam. - Xác định đƣợc sự phân bố các đối tƣợng địa lí ở quốc gia, khu vực VN và trên TG. - Xác định đƣợc một số đặc trƣng của các bộ phận lãnh thổ tự nhiên; về tự nhiên, dân cƣ, kinh tế của một số khu vực và quốc gia; của các vùng trong một quốc gia; so sánh giữa một số quốc gia, khu vực, vùng,… - Phát hiện, chọn lọc, tổng hợp đƣợc những đặc trƣng của các bộ phận tự nhiên; về tự nhiên, dân cƣ, kinh tế của các vùng kinh tế Việt Nam. Năng lực giải thích các hiện tƣợng và quá trình địa lí (tự nhiên, kinh tế - xã hội) - Giải thích đƣợc cơ chế diễn ra một số hiện tƣợng, quá trình tự nhiên trên TĐ, sự hình thành, phát triển và phân bố của một số yếu tố hoặc thành phần tự nhiên. - Vận dụng đƣợc các quy luật địa lí chung vào việc giải thích một số đặc điểm của sự vật hiện tƣợng tự nhiên trên Trái đất và ở lãnh thổ Việt Nam. - Giải thích đƣợc một số hiện tƣợng, quá trình địa lí tự nhiên trong thực tế địa phƣơng. - Vận dụng đƣợc mối liên hệ giữa các yếu tố ddan cƣ lại với nhau, giữa dân cƣ với kinh tế, giữa kinh tế với kinh tế để giải thích các sự vật, hiện tƣợng, dặc điểm, quá trình phát triển ở mỗi quốc gia, khu vực và ở Việt Nam.
  • 28. 25 - Vận dụng đƣợc mối liên hệ của điều kiện tự nhiên và TNTN để giải thích sự phân bố dân cƣ và kinh tế. - Phân tích đƣợc tác động tích cực, tiêu cực của con ngƣời đến môi trƣờng tự nhiên. - Phân tích đƣợc tác động của con ngƣời đến môi trƣờng tự nhiên thông qua hoạt động khai thác tài nguyên. - Giải thích đƣợc tính cấp thiết của việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng ở nƣớc ta. Năng lực sử dụng các công cụ của địa lí học và tổ chức học tập thực địa - Sử dụng đƣợc bản đồ, lƣợc đồ để khai thác thông tin, kiến thức về một chủ đề địa lí; về đặc điểm tự nhiên, dân cƣ, kinh tế, nhận xét sự phân bố đối tƣợng địa lí trên bản đồ của một số quốc gia, khu vực và thế giới. - So sánh đƣợc sự phân bố của các đối tƣợng địa lí trên bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam. - Khai thác đƣợc các kênh thông tin bổ sung (bảng số liệu, biểu đồ, tranh ảnh,…) từ lƣợc đồ, bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam. - Thực hiện đƣợc một số tính toán đơn giản (tính GDP bình quân đầu ngƣời, tốc độ tăng trƣởng kinh tế,…) - Nhận xét, phân tích đƣợc các bảng số liệu thống kê. - Xây dựng đƣợc các bảng thống kê có cấu trúc phù hợp với ý tƣởng phân tích số liệu. - Đọc đƣợc lát cắt địa lí tự nhiên; phân tích đƣợc một số kiểu tháp dân số tiêu biểu.
  • 29. 26 - Lựa chọn đƣợc các dạng biểu đồ thích hợp hoặc biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện động thái, cơ cấu, quy mô,…của đối tƣợng địa lí. - Vẽ đƣợc biểu đồ đã có; rút ra đƣợc các nhận xét từ các biểu đồ đã vẽ và giải thích. - Tìm kiếm, chọn lọc đƣợc thông tin trên Internet phù hợp với nội dung, chủ đề nghiên cứu. - Sử dụng đƣợc tranh, ảnh địa lí để miêu tả những hiện tƣợng, quá trình địa lí có tính khái quát. - Lập đƣợc bộ sƣu tập tranh ảnh (bản giấy và bản kĩ thuật số). - Làm việc có kết quả với các mô hình mô phỏng một số quá trình trong tự nhiên. - Xây dựng đƣợc kế hoạch học tập thực địa; vạch tuyến cần tìm hiểu, chọn điểm quan sát với sự giúp đỡ của GV. - Sử dụng đƣợc những kĩ năng cần thiết để thu thập tài liệu sơ cấp ngoài thực địa: quan sát, quan trắc, chụp ảnh thực địa, phỏng vấn, vẽ lƣợc đồ, sơ đồ. - Trình bày đƣợc những thông tin thu thập đƣợc từ thực địa. Năng lực thu thập, xử lí và truyền đạt thông tin địa lí - Thu thập, xử lí, hệ thống hóa đƣợc thông tin từ nhiều nguồn khác nhau theo chủ đề. - Xây dựng đƣợc đề cƣơng báo cáo, định hƣớng đƣợc nguồn tài liệu, tƣ liệu phục vụ viết báo cáo. - Viết đƣợc báo cáo hoàn chỉnh và trình bày thông tin địa lí theo các hình thức khác nhau (lời, bài viết,…). - Liên hệ và làm rõ đƣợc mối quan hệ chặt chẽ giữa nội dung học tập với các vấn đề về tự nhiên, dân cƣ, kinh tế - xã hội trong thực tiễn của địa
  • 30. 27 phƣơng, đất nƣớc và TG. - Trình bày ý tƣởng và xác định đƣợc cụ thể chủ đề nghiên cứu ở địa phƣơng. - Vận dụng đƣợc kiến thức, kĩ năng địa lí vào việc nghiên cứu một số chủ đề của đất nƣớc, địa phƣơng do cá nhân hoặc nhóm HS đề xuất. - Vận dụng đƣợc các kiến thức, kĩ năng địa lí vào việc ứng xử phù hợp với môi trƣờng. b. Những biểu hiện cụ thể của năng lực địa lí lớp 12 phần Địa lí tự nhiên Năng lực 1. Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian 1.1. Định hƣớng không gian - Xác định vị trí địa lí của Việt Nam trong và bán đảo Đông Dƣơng và khu vực Đông Nam Á. 1.2. Phân tích vị trí địa lí - Phân tích đƣợc ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ nƣớc ta đối với tự nhiên, KT – XH và an ninh quốc phòng. 1.3. Phân tích sự phân bố Giải thích đƣợc sự phân bố của lƣợng mƣa ở một số địa điểm. Sự phân bố của các đối tƣợng địa lí khác gắn liền với từng lãnh thổ. 1.4. Diễn đạt sự cảm nhận không gian Sử dụng thành thạo bản đồ, lƣợc đồ, sơ đồ để phân tích đặc điểm tự nhiên, KT – XH của nƣớc ta. 1.5. Xác định đƣợc đặc trƣng của một lãnh thổ Phát hiện, sàng lọc, tổng hợp đƣợc những đặc trƣng về tự nhiên. 2. Năng lực giải thích các hiện tƣợng và quá trình địa lí về tự nhiên 2.1. Phân tích các mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong thiên nhiên Vận dụng đƣợc các quy luật địa đới và phi địa đới trong giải thích sự phân hóa lãnh thổ địa lí tự nhiên Việt Nam.
  • 31. 28 2.2. Phân tích tác động các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố dân cƣ và sản xuất - Giải thích tác động của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến sự phân bố sản xuất của Việt Nam. - Sử dụng đƣợc các sơ đồ tƣ duy để suy luận về tác động của một tai biến thiên nhiên đến đời sống con ngƣời và sản xuất xã hội. 2.3. Phân tích tác động của xã hội loài ngƣời lên môi trƣờng tự nhiên - Phân tích tác động của con ngƣời lên môi trƣờng tự nhiên ở Việt Nam. - So sánh việc khai thác các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của các vùng ở nƣớc ta. - Chứng minh đƣợc con ngƣời đã làm thay đổi nhiều quá trình trong tự nhiên. 3. Năng lực sử dụng các công cụ địa lí học 3.1. Năng lực khai thác tài liệu thành văn - Biết sàng lọc, so sánh, xử lí thông tin để loại bỏ thông tin không xác thực, giữ lại thông tin xác thực và phù hợp với địa lí tự nhiên. - Có khả năng phát triển đề cƣơng và trình bày. 3.2. Năng lực sử dụng bản đồ - Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam khai thác thông tin, kiến thức về tự nhiên. - Biết khai thác các kênh thông tin từ lƣợc đồ, bản đồ Việt Nam. - So sánh sự phân bố các đối tƣợng về tự nhiên nhƣ: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, khoáng sản,… trên bản đồ Việt Nam. 3.3. Năng lực tính toán, xử lí thống kê - Phân tích đƣợc mối liên hệ, quan hệ giữa các đại lƣợng thống kê phản ánh về một số đặc điểm đặc trƣng của các vùng địa lí tự nhiên.. 3.4. Năng lực phân tích biểu đồ - Biết lựa chọn các dạng biểu đồ thích hợp. - Biết vẽ biểu đồ vừa đảm bảo tính khoa học,
  • 32. 29 trực quan vừa đảm bảo tính thẩm mỹ. - Biết rút ra các nhận xét cần thiết từ các biểu đồ đã vẽ và giải thích. 3.5. Năng lực khảo sát thực địa - Biết tổ chức thảo luận để tao đổi về những thông tin thu thập đƣợc ngoài thực địa về tự nhiên dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên. - Có khả năng trình bày những thông tin thu thập đƣợc từ thực địa về địa lí tự nhiên. 3.6. Năng lực khai thác internet Có khả năng chọn lọc, tổng hợp thông tin từ internet để trình bày thành báo cáo nội dung, chủ đề nghiên cứu về địa lí tự nhiên. 3.7. Năng lực sử dụng các công cụ địa lí khác Có khả năng chụp đƣợc những ảnh có nội dung địa lí theo chủ đề địa lí tự nhiên. 4. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn và truyền đạt thông tin địa lí 4.1. Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn - Xác định các chủ đề nghiên cứu về địa lí tự nhiên gắn với thực tiễn địa phƣơng. - Vận dụng các kiến thức, kĩ năng địa lí để làm sáng tỏ chủ đề nghiên cứu ở địa phƣơng có liên quan đến địa lí tự nhiên. 4.2. Truyền đạt thông tin địa lí Có khả năng trình bày thông tin địa lí và tranh luận để bảo vệ ý kiến, quan điểm của mình và năng lực tự khẳng định bản thân 5. Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo 5.1. Năng lực giải quyết vấn đề, có thể thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống - Thực hiện các thao tác tƣ duy trong giải quyết vấn đề. - Suy luận khoa học về các hiện tƣợng liên quan đến vấn đề khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. - Đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề liên quan đến biến đổi khí hậu, nƣớc biển dâng ở
  • 33. 30 khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Từ đó có khả năng thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống. 5.2. Năng lực sáng tạo Có khả năng tự học về lí thuyết và công cụ của địa lí học để giải quyết sáng tạo các vấn đề liên quan địa lí. c. Khả năng hình thành và phát triển năng lực chung và năng lực địa lí qua các dạng câu hỏi TNKQ * Thuận lơi: Môn Địa lí ở cấp học THPT nhằm góp phần hoàn thiện học vấn phổ thông cho học sinh, phát triển tƣ duy lôgic, tạo điều kiện cho HS có thể tìm hiểu sâu hơn những kiến thức ở lĩnh vực xã hội - nhân văn. Bên cạnh đó, môn học Địa lí cũng góp phần củng cố và phát triển tiếp những năng lực chủ yếu của HS đã đƣợc hình thành từ các cấp học trƣớc đó, đáp ứng mục tiêu giáo dục, phát triển con ngƣời Việt Nam trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để đáp ứng yêu cầu phát triển hoàn thiện các năng lực cho học sinh đòi hỏi mỗi GV giảng dạy cần phải đảm bảo mục tiêu của từng bài học cụ thể trong chƣơng trình thể hiện qua kiến thức, kĩ năng, thái độ đối với từng đơn vị kiến thức bài học. GV cũng cần khai thác tốt các thiết bị và phƣơng tiện dạy học, có những phƣơng pháp dạy học thích hợp nhất để phát huy năng lực của từng HS. Và quan trọng nhất là việc kết hợp giữa phƣơng pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Với yêu cầu chung là phải kết hợp các hình thức đánh giá khác nhau nhƣ: trắc nghiệm, câu hỏi tự luận ngắn, kiểm tra miệng, bài tập thực hành cá nhân, bài tập thực hành theo nhóm,…Trong số những hình thức kiểm tra trên thì TNKQ với những ƣu điểm là kiểm tra đƣợc nhiều kiến thức hơn, đảm bảo tính chính xác, khách quan, công bằng hơn và ít tốn thời gian làm bài của thí sinh cũng nhƣ thời gian chấm bài cho giáo viên. Và một thuận lợi nữa là hình thức TNKQ đặc biệt thích hợp với những kì thi quan trọng cho HS là thi THPT Quốc gia. Ngoài ra, các hình thức kiểm tra đánh giá hay các hình thức dạy học gắn liền với TNKQ đồng thời cũng góp phần phát triển năng lực cho mỗi học sinh.
  • 34. 31 Các câu hỏi TNKQ địa lí đƣợc giáo viên biên soạn với nhiều mục đích khác nhau, có thể sử dụng trong quá trình giảng dạy, cho Hs ôn tập, tự học kiến thức địa lí tại nhà và sử dụng trong kiểm tra, đánh giá. Dù với những mục đích khác nhau trong sử dụng các câu hỏi TNKQ thì các câu hỏi TNKQ vừa thể hiện đƣợc những mục tiêu về kiến thức địa lí đồng thời thể hiện rất rõ về những năng lực chung nhƣ: năng lực tự học, ví dụ cụ thể qua bài Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, với kiến thức SGK và Atlat Địa lí Việt Nam, GV biên soạn những câu hỏi TNKQ liên quan đến nội dung của bài, khi thực hiện hết các câu hỏi mỗi HS sẽ đạt đƣợc những kiến thức cơ bản nào và năng lực của các em đƣợc thể hiện cụ thể ra sao,…Bên cạnh đó, các câu hỏi TNKQ qua lựa chọn đáp án đúng của mỗi HS là biểu hiện cụ thể của năng lực địa lí nhƣ: năng lực nhận thức theo thế giới không gian, năng lực giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí về tự nhiên, năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn và truyền đạt thông tin địa lí, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Ví dụ 1. Nguyên nhân nào dƣới đây gây ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đây là vùng có lƣợng mƣa nhiều nhất cả nƣớc. B. Có địa hình cao ở rìa phía tây và thấp dần ra biển. C. Có lƣợng mƣa lớn và chịu ảnh hƣởng của thủy triều. D. Có mạng lƣới sông ngòi dày đặc và mức độ đô thị hóa cao. Ví dụ 2. Tính chất nhiệt đới của nƣớc ta đƣợc biểu hiện qua A. nền nhiệt độ cao, bức xạ lớn. B. sự luân phiên hoạt động của gió mùa. C. lƣợng mƣa và độ ẩm lớn. D. cân bằng ẩm luôn dƣơng. Ví dụ 3. Vì giáp biển Đông nên nƣớc ta có A. Nền nhiệt cao, nhiều ánh nắng.B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt. C. Lƣợng mƣa và độ ẩm lớn. D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật. Trong quá trình giảng dạy và học tập của HS, hệ thống các câu hỏi TNKQ luôn chú ý đến việc rèn luyện các kĩ năng của bộ môn nhƣ: quan sát, nhận xét, phân tích, so sánh, đánh giá các sự vật, hiện tƣợng địa lí; xử lí và sử dụng số liệu thống
  • 35. 32 kê, phân tích biểu đồ, sử dụng bản đồ, Atlat,... từ đó giúp cho học sinh hình thành các năng lực cần thiết để bƣớc vào cuộc sống lao động và học tập sau này. [16]. Các câu hỏi TNKQ Địa lí còn vận dụng tri thức địa lí đã học đƣợc trong nhà trƣờng để giải thích các hiện tƣợng, sự vật của thực tiễn cuộc sống về tự nhiên, dân cƣ, lao động, kinh tế và môi trƣờng phù hợp với khả năng của học sinh, đây là những câu hỏi rất thực tiễn đòi hỏi sự phân tích, tổng hợp, đánh giá, vận dụng kiến thức vào những tình huống thay đổi, giải quyết vấn đề. Trong quá trình biên soạn và sử dụng các câu hỏi TNKQ Địa lí, GV xác định mục tiêu của nội dung bài học và những năng lực HS sẽ đạt đƣợc sau quá trình học tập, GV sẽ biên soạn đƣợc những câu hỏi TNKQ phù hợp và phát huy năng lực của từng đối tƣợng HS. Các câu hỏi TNKQ giúp phát triển năng lực chung và các năng lực đặc thù cho HS đƣợc sử dụng dƣới các dạng: + Câu hỏi TNKQ đòi hỏi khả năng phân tích nhằm gợi ý học sinh tách riêng từng phần của sự vật và hiện tƣợng địa lý, hoặc các thành phần của mối liên hệ. + Câu hỏi TNKQ dƣới dạng so sánh, liên hệ: Nhằm liên hệ các sự vật, hiện tƣợng địa lý lại với nhau trong tất cả các mối quan hệ có thể có trong địa lý và thiết lập sự giống nhau, khác nhau giữa chúng. Khi đặt câu hỏi so sánh, tránh so sánh khập khiễng. Những đối tƣợng so sánh có thể có những nét tƣơng đồng hay trái ngƣợc nhau. + Câu hỏi TNKQ đƣợc biên soạn dạng nguyên nhân - kết quả là dạng liên hệ có tính chất phổ biến trong bài địa lý nhằm phát huy năng lực phân tích, tổng hợp, liên hệ của HS. * Khó khăn: Các câu hỏi TNKQ địa lí góp phần rất lớn vào việc đánh giá trình độ, khả năng vận dụng kiến thức và phát triển năng lực của HS. Tuy nhiên, các câu hỏi TNKQ đòi hỏi sự đầu tƣ rất cao trong khâu biên soạn và linh hoạt lựa chọn trong các mục đích sử dụng vì với câu hỏi TNKQ không thể đánh giá đƣợc năng lực trình bày, diễn đạt và tự luận của HS. Với những câu hỏi TNKQ biên soạn vụn vặt, nhiều câu hỏi gây nhiễu cho
  • 36. 33 HS, hoặc các câu hỏi không phù hợp với năng lực học sinh nhƣ câu hỏi quá dễ và có sẵn câu trả lời; câu hỏi quá khó khiến học sinh không hứng thú, chản nản và bỏ qua. Việc biên soạn các câu hỏi nhằm phát huy năng lực học sinh đòi hỏi sự đa dạng của câu hỏi, chất lƣợng câu hỏi, sự phù hợp của câu hỏi với mục tiêu bài học, sự liên kết với nhau của các câu hỏi. 1.3. Khái quát phần Địa lí tự nhiên lớp 12 Trung học phổ thông * Về kiến thức: Địa lí tự nhiên bao gồm: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ; lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (đã giảm tải); đất nƣớc nhiều đồi núi; thiên nhiên chịu ảnh hƣởng sâu sắc cảu biển; thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa; thiên nhiên phân hóa đa dạng; sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi trƣờng, phòng chống thiên tai. * Về kĩ năng: - Kĩ năng phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ và nhận xét về lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi, nhiệt độ, diện tích rừng, độ che phủ rừng. - Kĩ năng đọc bản đồ, đọc Atlat Địa lí Việt Nam. [15] 1.4. Những thuận lợi và khó khăn của phần Địa lí tự nhiên 12 đối với việc biên soạn câu hỏi TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực 1.4.1. Thuận lợi Môn Địa lí lớp 12 trong trƣờng phổ thông nói chung và phần Địa lí tự nhiên 12 nói riêng, giúp cho học sinh hiểu biết cơ bản, hệ thống về đặc điểm về vị trí và lãnh thổ của quốc gia. Đồng thời giúp các em hiểu thêm về thiên nhiên và các vấn đề về tự nhiên, môi trƣờng hiện nay ở nƣớc ta, để cung cấp những kiến thức này cùng với việc kiểm tra lại việc tiếp nhận những thông từ học sinh thì hệ thống các câu hỏi TNKQ địa lí phần tự nhiên lớp 12 sẽ góp phần hƣớng vào việc hình thành các năng lực cần thiết cho ngƣời học. Đó là năng lực hoạt động, tham gia, hòa nhập với cộng đồng và biết vận dụng kiến thức, kĩ năng của môn Địa lí để giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống phù hợp với khả năng của mỗi học sinh. Việc biên soạn câu hỏi TNKQ phần địa lí tự nhiên theo định hƣớng phát triển năng lực giúp học sinh tiếp cận với những thành tựu của khoa học Địa lí, đồng thời đảm bảo tính vừa sức cho học sinh, các câu hỏi mang tính chọn lọc sao cho phù hợp
  • 37. 34 với trình độ nhận thức và tâm sinh lí lứa tuổi của học sinh. Việc biên soạn các câu hỏi, tiến hành cho học sinh thực hiện từ đó giáo viên rút ra đƣợc những phƣơng pháp giảng dạy mới, phù hợp hơn với từng đối tƣợng học sinh và qua đó còn gắn đƣợc nội dung môn học với thực tiễn nhằm rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng tri thức địa lí vào việc tìm hiểu và giải quyết ở những mức độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn, góp phần đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống. Những kiến thức của phần địa lí tự nhiên lớp 12 thông qua các câu hỏi trắc ngiệm khách quan theo định hƣớng phát triển năng lực còn giúp học sinh có những hiểu biết nhất định về nơi các em đang sinh sống, từ đó chuẩn bị cho học sinh tâm thế sẵn sàng tham gia vào hoạt động kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Góp phần bồi dƣỡng cho học sinh tình yêu thiên nhiên, quê hƣơng đất nƣớc thông qua việc ứng xử thích hợp với tự nhiên, có ý thức trách nhiệm và tham gia tích cực vào các hoạt động sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo môi trƣờng xung quanh. [15] 1.4.2. Khó khăn Đối với môn Địa lí 12, nhiều năm liên tục luôn đƣợc tổ chức thi với hình thức tự luận, vì thế việc biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm trong giảng dạy và kiểm tra của mỗi giáo viên chƣa thật sự phong phú. Nội dung của phần Địa lí tự nhiên 12 mang tính chất tổng hợp rất cao nên đòi hỏi HS khả năng phân tích các yếu tố thành phần, bên cạnh đó còn phải kết hợp với sự khái quát, tổng hợp sự tác động của các yếu tố đó trên một lãnh thổ tự nhiên nhất định. Vì thế, việc áp dụng trong giảng dạy và kiểm tra đánh giá cho phần Địa lí tự nhiên thì phƣơng pháp làm bài bằng tự luận sẽ giúp HS khả năng viết, diễn đạt, tƣ duy và lập luận. Việc biên soạn câu hỏi trắc nghiệm cho giảng dạy, kiểm tra đánh giá HS sẽ giúp cho GV đánh giá nhanh đƣợc khả năng tiếp thu bài học cho HS , đồng thời điều chỉnh nội dung và phƣơng pháp dạy học phù hợp. Tuy nhiên, nhƣợc điểm lớn là các kiến thức liên tục của địa lí tự nhiên sẽ bị chẻ vụn, đơn giản hóa và thiếu tính tổng hợp. Điều này đòi hỏi ngƣời ra biên soạn phải thật sự đầu tƣ thật tốt trong cả phần kiến thức và các kĩ năng liên quan đến nội dung của Địa lí tự nhiên. Học sinh thƣờng có tâm lí chủ quan và lựa chọn đáp án bất kì khi gặp những
  • 38. 35 câu hỏi khó nên giáo viên cần hƣớng dẫn cho các em nền kiến thức thật chắc. Ngoài ra việc biên soạn cần đảm bảo các yếu tố về mức độ tin cậy, độ phân cách của của các câu hỏi. 1.5. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh lớp 12 Học sinh THPT còn gọi là tuổi thanh niên, là giai đoạn phát triển bắt đầu từ lúc dậy thì và kết thúc khi bƣớc vào tuổi ngƣời lớn. Tuổi thanh niên đƣợc tính từ 15 đến 25 tuổi, đƣợc chia làm 2 thời kì: Thời kì từ 15-18 tuổi: gọi là tuổi đầu thanh niên. Đối với HS lớp 12 thƣờng có độ tuổi từ 17-18 tuổi, lứa tuổi này chịu tác động của hai yếu tố sinh lí và tâm lý. Đây là vấn đề khó khăn và phức tạp vì không phải lúc nào nhịp điệu và các giai đoạn của sự phát triển tâm sinh lý cũng trùng hợp với các thời kỳ trƣởng thành về mặt xã hội. Có nghĩa là sự trƣởng thành về mặt thể chất, nhân cách trí tuệ, năng lực lao động sẽ không trùng hợp với thời gian phát triển của lứa tuổi. Tuổi học sinh THPT là thời kì đạt đƣợc sự trƣởng thành về mặt cơ thể. Sự phát triển thể chất đã bƣớc vào thời kì phát triển bình thƣờng, hài hòa, cân đối. Cơ thể của các em đã đạt tới mức phát triển của ngƣời trƣởng thành, nhƣng sự phát triển của các em còn kém so với ngƣời lớn. Các em có thể làm những công việc nặng của ngƣời lớn. Hoạt động trí tuệ của các em có thể phát triển tới mức cao. Khả năng hƣng phấn và ức chế ở vỏ não tăng lên rõ rệt có thể hình thành mối liên hệ thần kinh tạm thời phức tạp hơn. Tƣ duy ngôn ngữ và những phẩm chất ý chí có điều kiện phát triển mạnh. Thể chất của các em đang ở độ tuổi phát triển mạnh, sự phát triển thể chất ở lứa tuổi này sẽ có ảnh hƣởng đến sự phát triển tâm lý và nhân cách đồng thời nó còn ảnh hƣởng tới sự lựa chọn nghề nghiệp sau này của các em. Trong gia đình, các em đã có nhiều quyền lợi và trách nhiệm nhƣ ngƣời lớn, cha mẹ bắt đầu trao đổi với các em về một số vấn đề quan trọng trong gia đình. Các em cũng thấy đƣợc quyền hạn và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình. Ở nhà trƣờng, học tập vẫn là hoạt động chủ đạo nhƣng tính chất và mức độ thì phức tạp và cao hơn hẳn so với tuổi thiếu niên. Đòi hỏi các em tự giác, tích cực độc lập hơn, phải biết cách vận dụng tri thức một cách sáng tạo. Nhà trƣờng lúc này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì nội dung học tập không chỉ nhằm trang bị tri thức
  • 39. 36 và hoàn chỉnh tri thức mà còn có tác dụng hình thành thế giới quan và nhân sinh quan cho các em. Xã hội đã giao cho lứa tuổi học sinh THPT quyền công dân, quyền tham gia mọi hoạt động bình đẳng nhƣ ngƣời lớn. Tất cả các em đã có suy nghĩ về việc chọn nghề. Khi tham gia vào hoạt động xã hội các em đƣợc tiếp xúc với nhiều tầng lớp xã hội khác nhau, quan hệ xã hội đƣợc mở rộng, các em có dịp hòa nhập và cuộc sống đa dạng phức tạp của xã hội giúp các em tích lũy vốn kinh nghiệm sống để chuẩn bị cho cuộc sống tự lập sau này. Lứa tuổi học sinh THPT là giai đoạn quan trọng trong việc phát triển trí tuệ. Do cơ thể các em đã đƣợc hoàn thiện, đặc biệt là hệ thần kinh phát triển mạnh tạo điều kiện cho sự phát triển các năng lực trí tuệ. Cảm giác và tri giác của các em đã đạt tới mức độ của ngƣời lớn. Quá trình quan sát gắn liền với tƣ duy và ngôn ngữ. Khả năng quan sát một phẩm chất cá nhân cũng bắt đầu phát triển ở các em. Tuy nhiên, sự quan sát ở các em thƣờng phân tán, chƣa tập trung cao vào một nhiệm vụ nhất định, trong khi quan sát một đối tƣợng vẫn còn mang tính đại khái, phiến diện đƣa ra kết luận vội vàng không có cơ sở thực tế. Trí nhớ của học sinh THPT cũng phát triển rõ rệt. Trí nhớ có chủ định giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động trí tuệ. Các em đã biết sắp xếp lại tài liệu học tập theo một trật tự mới, có biện pháp ghi nhớ một cách khoa học. Có nghĩa là khi học bài các em đã biết rút ra những ý chính, đánh dấu lại những đoạn quan trọng, những ý trọng tâm, lập dàn ý tóm tắt, lập bảng đối chiếu, so sánh. Các em cũng hiểu đƣợc rất rõ trƣờng hợp nào phải học thuộc trong từng câu, từng chữ, trƣờng hợp nào càn diễn đạt bằng ngôn từ của mình và cái gì chỉ cần hiểu thôi, không cần ghi nhớ. Nhƣng ở một số em còn ghi nhớ đại khái chung chung, cũng có những em có thái độ coi thƣờng việc ghi nhớ máy móc và đánh giá thấp việc ôn lại bài. Hoạt động tƣ duy của học sinh THPT phát triển mạnh. Các em đã có khả năng tƣ duy lý luận, tƣ duy trừu tƣợng một cách độc lập và sáng tạo hơn. Năng lực phân tích, tổng hợ, so sánh, trừu tƣợng hóa phát triển cao giúp cho các em có thể lĩnh hội mọi khái niệm phức tạp và trừu tƣợng. Các em thích khái quát, thích tìm hiểu những quy luật và nguyên tắc chung của các hiện tƣợng hàng ngày, của những tri thức phải
  • 40. 37 tiếp thu…Năng lực tƣ duy phát triển đã góp phần nảy sinh hiện tƣợng tâm lý mới đó là tính hoài nghi khoa học. Trƣớc một vấn đề các em thƣờng đặt những câu hỏi nghi vấn hay dùng lối phản đề để nhận thức chân lý một cách sâu sắc hơn. Thanh niên cũng thích những vấn đề có tính triết lí vì thế các em rất thích nghe và thích ghi chép những câu triết lý. Tuy nhiên, ở một số học sinh vẫn còn nhƣợc điểm là chƣa phát huy hết năng lực độc lập suy nghĩ của bản thân, còn kết luận vội vàng theo cảm tính. Tóm lại, đặc điểm tâm sinh lí HS THPT nói chung và HS lớp 12 nói riêng có những ảnh hƣởng nhất định đến các phƣơng pháp giảng dạy của giáo viên nói chung và bộ môn Địa lí nói riêng. Đặc biệt, những kiến thức cơ bản về địa lí tự nhiên sẽ giúp HS hiểu sâu sắc hơn về thiên nhiên nƣớc mình, tạo điều kiện cho các em tiếp tục tiếp thu các môn học khác trong chƣơng trình và quá trình học tập. Đồng thời góp phần hình thành những năng lực cơ bản cũng nhƣ chuyên biệt cho HS để giúp các em tìm hiểu, nghiên cứu, giải quyết các vấn đề có liên quan đang diễn ra trên đất nƣớc ta nhƣ: tác động của các điều kiện tự nhiên đến quá trình phát triển kinh tế xã hôi đất nƣớc, việc phòng chống thiên tai, bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, duy trì và cải thiện môi trƣờng sinh thái, liên hệ đến các vấn đề địa lí đang diễn ra tại địa phƣơng,… 1.6. Thực trạng của việc biên soạn câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên lớp 12 theo định hƣớng phát triển năng lực 1.6.1. Tổ chức khảo sát, điều tra * Mục đích: - Tìm hiểu thực trạng của việc biên soạn câu hỏi TNKQ trong giảng dạy và kiểm tra đánh giá của GV hiện nay ở trƣờng THPT theo định hƣớng phát triển năng lực. - Tìm hiểu thực trạng về cách học tập và làm bài kiểm tra TNKQ của HS theo định hƣớng phát triển năng lực của GV. * Nội dung: - Điều tra GV ở một số trƣờng THPT ở tỉnh An Giang về quan điểm, thực trạng, những thuận lợi, khó khăn khi biên soạn câu hỏi trác nghiệm khách quan phần Địa lí tự nhiên 12 theo định hƣớng phát triển năng lực.
  • 41. 38 - Điều tra HS lớp 12 tại một số trƣờng THPT ở tỉnh An Giang về cách học tập và làm bài TNKQ Địa lí 12 phần tự nhiên theo định hƣớng phát triển năng lực. * Phƣơng pháp: Phát phiếu điều tra. * Tổ chức điều tra: - Thời gian điều tra: Thực hiện vào cuối tháng 5 năm 2017. - Tổ chức điều tra tại một số trƣờng trên địa bàn tỉnh An Giang. Bảng 1.1. Bảng thống kê số trƣờng, số GV, HS tham gia điều tra thực tế STT Tên trƣờng Số lƣợng điều tra GV HS 1 THPT Bình Thạnh Đông, Phú Tân, An Giang 2 40 2 THPT Bình Mỹ, Châu Phú, An Giang 3 40 3 THPT Trần Văn Thành, Châu Phú, An Giang 3 160 4 THPT Thạnh Mỹ Tây, Châu Phú, An Giang 2 35 5 THPT An Phú, An Phú, An Giang 2 40 6 THPT Xuân Tô, Tịnh Biên, An Giang 2 30 Tổng cộng 14 310 1.6.2. Kết quả khảo sát, điều tra * Nhận thức của giáo viên về biên soạn câu hỏi TNKQ Địa lí tự nhiên 12 theo định hƣớng phát triển năng lực Bảng 1.2. Nhận thức của giáo viên về việc biên soạn câu hỏi TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực Nhận thức Tỷ lệ (%) Rất cần thiết 71,4% Cần thiết 28,6% Không cần thiết 0% Hoàn toàn không cần thiết 0% Qua điều tra cho thấy, phần lớn GV biên soạn câu hỏi TNKQ dƣới dạng biết, hiểu và vận dụng nên việc biên soạn theo định hƣớng phát triển vẫn còn mới. Tuy
  • 42. 39 nhiên với 71,4% GV vẫn hoàn toàn đồng ý về khả năng biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm theo định hƣớng phát triển năng lực nói chung và định hƣớng phát triển năng lực phần Địa lí tự nhiên địa lí 12. *Thực trạng về việc biên soạn các câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên 12 theo định hƣớng phát triển năng lực Bảng 1.3. Nhận thức của GV và HS về việc biên soạn câu hỏi TNKQ phần Địa lí 12 theo định hƣớng phát triển năng lực ở trƣờng THPT Kết quả Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết Hoàn toàn không cần thiết Số lƣợng Tỉ lệ (%) Số lƣợng Tỉ lệ (%) Số lƣợng Tỉ lệ (%) Số lƣợng Tỉ lệ (%) GV (14) 10 71,4 4 28,6 0 0 0 0 HS (310) 204 65,8 106 34,2 0 0 0 0 Hầu hết GV và HS đều cho rằng việc biên soạn và sử dụng các câu hỏi TNKQ phần địa lí tự nhiên 12 theo định hƣớng phát triển năng lực là cần thiết và rất cần thiết trong giảng dạy phần Địa lí tự nhiên lớp 12. Nội dung kiến thức Địa lí tự nhiên 12 nhiều và chứa đựng những kiến thức khó, đòi hỏi HS tƣ duy, vận dụng kiến thức thực tiễn tổng hợp các nội dung của bài học với nhau.. * Thực trạng về biên soạn và sử dụng các dạng câu hỏi TNKQ phần Địa lí tự nhiên theo định hƣớng phát triển năng lực Bảng 1.4. Các dạng câu hỏi TNKQ đƣợc biên soạn theo định hƣớng phát triển năng lực Các dạng câu hỏi TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực GV HS Số lƣợng Tỉ lệ (%) Số lƣợng Tỉ lệ (%) 11 Trắc nghiệm nhiều lựa chọn 10 71,4 209 67,4 22 Trắc nghiệm ghép đôi 2 14,3 87 28,1 33 Trắc nghiệm điền khuyết 1 7,3 10 3,2 44 Trắc nghiệm đúng sai 0 0 4 1,3
  • 43. 40 Bảng 1.5. Thời điểm sử dụng của các câu hỏi TNKQ giúp phát triển năng lực HS Thời điểm sử dụng câu hỏi TNKQ trong dạy học GV HS Số lƣợng Tỉ lệ (%) Số lƣợng Tỉ lệ (%) 11 Sử dụng trong giảng dạy trên lớp 9 64,3 250 80,6 22 Sử dụng trong thời gian tự học cho học sinh 7 40 196 63,2 33 Sử dụng trong kiểm tra, đánh giá học sinh 6 42,9 200 64,5 Qua kết quả khảo sát cho thấy phần lớn GV và HS đều lựa chọn dạng TNKQ nhiều lựa chọn và sử dụng trong giảng dạy trên lớp sẽ góp phần phát triển năng lực HS. Tuy nhiên vẫn có GV và HS lựa chọn các hình thức TNKQ ghép đôi và điền khuyết. Bên cạnh đó GV và HS đều thừa nhận rằng các câu hỏi TNKQ cũng phát huy năng lực cho HS trong kiểm tra đánh giá và sử dụng trong lúc tự học cho HS qua khảo sát chiếm tỉ lệ khá lớn. Kết quả trên đã phản ánh đƣợc nhận thức đúng đắn của giáo viên về sự cần thiết trong biên soạn các câu hỏi TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực nhằm phù hợp hơn với định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông. 1.6.3. Đánh giá thực trạng 1.6.3.1. Ƣu điểm Biên soạn câu hỏi TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực sẽ góp phần vào việc hình thành các năng lực cần thiết cho ngƣời học đó là những năng lực hoạt động, tham gia, hòa nhập với cộng đồng, biết vận dụng kiến thức, kĩ năng vào các bộ môn mình học vào thực tiễn cuộc sống và phù hợp với khả năng của mỗi học sinh. Đối với giáo viên: - Khi biên soạn các câu hỏi TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực giáo viên sẽ rất dễ gắn lý thuyết và thực hành, tƣ duy và hành động, nhà trƣờng và xã hội. - Thu hút và kích thích khả năng học tập, hợp tác nhóm, giúp học sinh có kinh nghiệm làm bài, tự tin làm bài và cải thiện thái độ đối với việc học. - Thay đổi phƣơng pháp dạy học và ứng dụng các câu hỏi TNKQ vào quá trình dạy và học.
  • 44. 41 - Thay đổi cách học tập cho học sinh từ lối học vẹt sang hiểu và vận dụng nội dung bài học vào giải quyết thực tiễn cuộc sống. - Kích thích động cơ, hứng thú học tập của ngƣời học. Từ đó, có thể nắm rõ năng lực của học sinh, đánh giá chính xác hơn cũng nhƣ biết đƣợc tính cách, suy nghĩ của từng học sinh để có biện pháp giáo dục học sinh phù hợp. Đối với học sinh: - Taọ tâm lí tự tin khi tiếp nhận những kiến thức mới và làm tốt các câu hỏi trong quá trình học tập và kiểm tra. - Thay đổi phƣơng pháp học tập và kĩ năng làm việc nhóm. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn và truyền đạt những thông tin để giải quyết vấn đề sáng tạo phù hợp với năng lực của mỗi học sinh. 1.6.3.2. Nhƣợc điểm Biên soạn câu hỏi TNKQ theo định hƣớng phát triển năng lực gây khó khăn cho giáo viên vì có thể các câu hỏi sẽ trùng với các dạng câu hỏi TNKQ theo dạng thông thƣờng, khó nhận thấy sự phát triển năng lực. Việc biên soạn đòi hỏi nhiều thời gian và lựa chọn những kiến thức phù hợp với phát triển năng lực cho học sinh. Mặt khác khi thực hiện các bài tập trắc nghiệm theo định hƣớng phát triển năng lực đòi hỏi học sinh phải nắm chắc kiến thức và khả năng vận dụng liên hệ kiến thức tốt nếu không sẽ tạo tâm lí chán nản khi gặp những câu hỏi khó.