SlideShare a Scribd company logo
1 of 107
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.181
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Bùi ThịHiếu
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.182
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................1
MỤC LỤC............................................................................................................................2
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................6
Chương 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .....9
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.................................9
1.1.1 Khái niệm hoạt động thương mại....................................................................9
1.1.2 Đặc điểm của hoạt động thương mại. .........................................................9
1.1.3 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại................................................................................................... 10
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại. ...................................................................................................... 11
1.2. LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.......................................... 12
1.2.1. Các phương thức bán hàng. ......................................................................... 12
1.2.2. Các phương thức thanh toán........................................................................ 14
1.2.3. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. ........................... 14
1.2.4. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán...................................... 15
1.2.5. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp....................................... 18
1.2.6. Xác định kết quả kinh doanh....................................................................... 20
1.3. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại. ...................................................................................................... 20
1.3.1. Nguyên tắc kế toán và yêu cầu kế toán. ..................................................... 20
1.3.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng...................................................... 21
1.3.3. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại................................................................................................... 24
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.183
1.3.4. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả
bán hàng. ................................................................................................................... 30
Chương 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG
MẠI NAM SƠN ............................................................................................................... 31
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI NAM SƠN................................................................................ 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH sản xuất và thương
mại Nam Sơn............................................................................................................ 31
2.1.2.Đăc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công ty TNHH sản
xuất và thương mại Nam Sơn................................................................................. 34
2.1.3.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH sản xuất và
thương mại Nam Sơn. ............................................................................................. 35
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NAM SƠN.
........................................................................................................................................ 40
2.2.1. Phân loại hàng hóa, các phương thức bán hàng tại công ty TNHH và sản
xuất và thương mại Nam Sơn................................................................................. 40
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty
TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn. .............................................................. 40
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH sản xuất và thương mại
Nam Sơn. .................................................................................................................. 54
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty
TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn............................................................. 63
2.2.5. Kế toán chi phí và doanh thu tài chính tại công ty TNHH sản xuất và
thương mại Nam Sơn. ............................................................................................. 69
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và
thương mại Nam Sơn. ............................................................................................. 73
2.2.7. Kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam
Sơn............................................................................................................................. 75
2.2.8. Lập báo cáo tài chính.................................................................................... 76
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.184
Chương 3:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ............................. 78
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NAM SƠN ............................................................. 78
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI NAM SƠN. ...................................................................................... 78
3.1.1. Nhận xét chung.............................................................................................. 78
3.1.2. Thành tựu đạt được....................................................................................... 78
3.1.3. Một số điểm cần khắc phục. ........................................................................ 81
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NAM SƠN................................................ 83
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện. ....................................................................... 83
3.2.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam
Sơn............................................................................................................................. 84
KẾT LUẬN .....................................................................................................................106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................107
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.185
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Đầy đủ
DV Dịch vụ
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
TM Thương mại
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.186
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Côngtác kế toánhiện nay có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với
doanhnghiệp mà cònđốivới các đối tượng khác sử dụng thông tin kế toán. Nó
không chỉ là hoạtđộngtínhtoán đơn thuần doanh thu, chi phí, lợi nhuận,… của
doanh nghiệp nữa mà còn là một công cụ quản lý kinh tế đắc lực.
Doanh nghiệp thương mại và dịch vụ với đặc trưng là hoạt động mua bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ, do vậy, phần hành kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng và cũng là phần hành kế
toán chủ yếu trong doanh nghiệp.
Với mỗi loại hình cũng như đặc điểm của doanh nghiệp, ban lãnh đạo
cũng như đội ngũ kế toán tài chính của doanh nghiệp sẽ xây dựng một hệ
thống kế toán sao cho phù hợp và hoạt động hiệu quả nhất. Tuy nhiên, không
thể có một hệ thống kế toán hoàn hảo, luôn cần con người nhận biết và tìm ra
các phương pháp khắc phụ những hạn chế và phát huy các điểm mạnh.
Nhận thấy tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn, phần
hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành chủ
yếu và vô cùng quan trọng, cũng có những ưu điểm và tồn tại những hạn chế
nhất định em đã lựa chọn đề tài “Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn” để
nghiên cứu.
Em xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo TS. Nguyễn Mạnh Thiều và các anh
chị trong công ty đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực
tập cũng như hoàn thiện bài luận văn này.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu:
Đốitượng nghiên cứu củabàiluận văn là côngtác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.187
Mục đích nghiên cứu: nắm vững được các vấn đề lý luận liên quan tới
phần hành kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại và dịch vụ, đồng thời tìm hiểu và làm rõ được thực trạng
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập,
có sự so sánh giữa thực tiễn và lý luận đã được học. Từ đó rút ra được những
ưu điểm cũng như hạn chế công tác kế toán phần hành này tại đơn vị, đưa ra
được những biện pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu tập trung vào phần hành kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh, đồng thời có sự liên hệ chặt chẽ với các phần hành
kế toán có liên quan khác.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu có sự kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và khảo
sát tổng kết thực tiễn. Trên cơ sở đó luận, văn sử dụng tổng hợp các phương
pháp phân tích , tổng hợp, so sánh để làm rõ thực trạng công tác kế toán bán
hàng và xác định ết quả kinh doanh và đề xuất các giải pháp hoàn thiện. Các
phương pháp kỹ thuật cụ thể trong quá trình nghiên cứu luận văn là điều tra,
khảo sát, phỏng vấn, chọn mẫu kết hợp với diễn giải, phân tích để trình bày
kết quả.
Đáp ứng yêu cầu của Học Viện cũng như yêu cầu thực tế đối với sinh
viên thực tập, với sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Mạnh Thiều và sự giúp
đỡ của công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn em đã hoàn thành
bản báo cáo tốt nghiệp của mình.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.188
5. Kế cấu luận văn:
Bản luận văn tốt nghiệp của em gồm ba chương:
Chương 1:Lý luận chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn.
Chương 3:Giảipháp hoàn thiện trong tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng bản Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em
vẫn không tránh khỏi nhưng thiếu sót, vì vậy em rất mong được sự đóng góp
ý kiến của thầy cô giáo trong bộ môn kế toán cũng như của cán bộ phòng kế
toán Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn để bản Báo cáo được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Bùi Thị Hiếu.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.189
Chương 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨCKẾ TOÁNBÁN HÀNG VÀXÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦAKẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
1.1.1 Khái niệm hoạt động thương mại.
Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm
các hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương
mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa
vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh
toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở
hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
1.1.2 Đặc điểm của hoạt động thương mại.
1.1.2.1.Đối tượng.
Đối tượng của hoạt động thương mại rất đa dạng phong phú, bao gồm
các loại hàng hóa, dịch vụ. Trong đó hàng hóa chiếm một tỷ trọng lớn, bao
gồm: Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai,
những vật gắn liền với đất đai.
Trong đó có thể chia hàng hóa thành ba ngành hàng sau: Ngành
hàng vật tư, thiết bị; Ngành hàng công nghệ phẩm tiêu dùng; Ngành
hàng lương thực thực phẩm;
1.1.2.2. Phạm vi.
Phạm vi của hoạt động kinh doanh thương mại rất rộng lớn, gồm nội
thương và ngoại thương.
- Nội thương là hoạt động kinh doanh thương mại trong phạm vi
một quốc gia.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1810
- Ngoại thương là hoạt động kinh doanh thương mại giữa các quốc gia
với nhau được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập,
tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.
1.1.2.3. Phương thức lưu chuyển hàng hóa.
Lưu chuyển hàng hoá bao gồm 2 giai đoạn là mua hàng và bán hàng.
- Giai đoạn mua hàng: Đây là quá trình các doanh nghiệp mua hàng
hóa vào để bán ra hoặc gia công sản xuất rồi bán ra. Trong doanh nghiệp
thương mại thường có 2 phương thức mua hàng là mua hàng trực tiếp và mua
hàng theo hình thức chuyển hàng.
- Giai đoạn bán hàng: Đây là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh
và hình thành doanh thu bán hàng. Các phương thức bán hàng bao gồm: Bán
buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng, bán lẻ,…
1.1.2.4. Tổ chức kinh doanh thương mại.
Mọi thành phẩn kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại có thể
vận dụng một trong các hình thức tổ chức kinh doanh thương mại như: tổ
chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, kinh doanh tổng hợp…với quy mô từ nhỏ tới
lớn như quầy hàng, cửa hàng, chi nhánh, xí nghiệp, công ty, tổng công ty…
1.1.3 Vai trò của kế toán bán hàng và xác địnhkết quả kinhdoanh trong
doanhnghiệp thương mại.
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có doanh thu, từ đó mới có
lợi nhuận sau khi bù đắp các chi phí để tái đầu tư.
Xét trên phạm vi một doanh nghiệp, kết quả của quá trình bán hàng là
điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Doanh nghiệp càng bán được
nhiều hàng tức là doanh thu càng tăng, đồng thời đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển
vốn lưu động, nếu chi phí sử dụng vốn không tăng thì sẽ làm khếch đại hiệu
suất sử dụng vốn chủ. Từ đó trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1811
Doanh nghiệp có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước và trả
lương cho nhân viên, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao
động ngoài ra còn có thể có lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.
Có thể nói trong kế toán của doanh nghiệp thương mại thì kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành kế toán quan trọng nhất, vì
phần hành này cung cấp các thông tin chủ yếu phục vụ cho việc lập báo cáo
tài chính đặc biệt là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ đó giúp cho các
nhà quản trị có thể đánh giá được xu hướng phát triển của doanh nghiệp từ đó
có biện pháp khai thác tiềm năng của doanh nghiệp cũng như hạn chế, khắc
phục những tồn tại trong tương lai nhằm đạt tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xácđịnhkết quả kinhdoanhtrong
doanhnghiệp thương mại.
Trong DN thương mại, kế toán là công cụ để quản lý hoạt động tài chính
của DN. Để thực hiện tốt vai trò của mình kế toán bán hàng phải đảm bảo các
nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời số hiện có và sự biến động của từng loại
hàng hóa cả về số lượng và giá trị.
- Ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các khoản DT bán hàng,
các khoản giảm trừ DT và các CPBH, chi phí hoạt động của DN phát sinh.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng, đôn đốc kịp
thời đảm bảo thu hồi đầy đủ tiền hàng.
- Tính toán, xác định chính xác kết quả bán hàng; theo dõi tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính, định kỳ phân tích kết
quả bán hàng phục vụ cho yêu cầu của nhà quản trị.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1812
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh cần thực hiện tốt các nội dung sau:
- Tổ chức tốt việc luân chuyển chứng từ, hạch toán ban đầu, ghi sổ hạch
toán về doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Tổ chức thiết kế, sử dụng hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán tổng
hợp và chi tiết theo yêu cầu quản lý của từng DN về nghiệp vụ bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh.
- Tổ chức lập báo cáo doanh thu, báo cáo bán hàng, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh theo yêu cầu của doanh nghiệp và của các cơ quan quản lý cấp trên.
1.2. LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
1.2.1. Các phương thức bán hàng.
1.2.1.1. Phương thức bán buôn.
Bán buôn là phương thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lượng lớn,
hàng hoá được bán cho các đối tượng như các tổ chức bán lẻ, các tổ chức sản
xuất, kinh doanh, xuất khẩu…và giá cả tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán,
phương thức thanh toán. Bán buôn hàng hoá được thực hiện theo hai phương
thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng
Bán buôn qua kho: Là hình thức bán hàng mà hàng bán được xuất từ
kho của DN, đây là hình thức bán hàng truyền thống. Vì hàng hoá tiêu thụ
được dự trữ trong kho nên khi DN áp dụng hình thức bán hàng này thì cần
phải có kế hoạch dự trữ hàng hoá đầy đủ, bảo quản tốt hàng hoá đồng thời đáp
ứng kịp tiến độ giao hàng, giảm thiểu những chi phí không đáng có.
Bán buôn qua kho bao gồm:
Bán buôn theo hình thức giao hàng trực tiếp: là việc bên mua cử đại diện
trực tiếp đến kho của DN mua hàng, DN xuất kho hàng hóa giao cho bên
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1813
mua. Hàng hóa được coi là bán và hình thành doanh thu của DN khi khách
hàng nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn. Mọi chi phí phát sinh trong quá trinh
vận chuyển hàng hóa về địa điểm của khách hàng là do khách hàng tự chịu.
Bán buôn theo hình thức gửi bán hàng hoá: định kỳ căn cứ vào hợp đồng
kinh tế và kế hoạch giao hàng, DN xuất hàng gửi đi cho khách hàng và giao
hàng tại địa điểm đã ký trong hợp đồng.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hình thức mà hàng được giao bán
ngay từ khâu mua không qua kho của DN.
Bán buôn vận chuyển thẳng bao gồm:
Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp: doanh nghiệp thương mại nhận
hàng ở bên bán và giao trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua nhận
đủ hàng và ký nhận trên hoá đơn bán hàng thì hàng được coi là bán.
Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: doanh nghiệp
thương mại nhận hàng từ bên bán và chuyển số hàng đó cho khách hàng của
mình. Khi nào hàng đến tay khách hàng được họ kiểm nhận và trả tiền hoặc
chấp nhận trả tiền thì hàng được coi là bán.
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ.
Là việc bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng hoặc cho các tổ
chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng.
Bán lẻ bao gồm các hình thức chủ yếu sau:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và
giao hàng cho khách hàng. Hình thức này thường áp dụng cho các cửa hàng
có quy mô nhỏ, công tác kế toán bán hàng đơn giản.
- Bán hàng thu tiền tập trung: tại điểm bán hàng, nhân viên bán hàng và
nhân viên thu ngân thực hiện độc lập chức năng bán hàng và chức năng thu
tiền. Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ kiểm kê hàng hoá, đối chiếu với sổ
quầy và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, lập
báo cáo nộp tiền. Hai nhân viên này phải đối chiếu với nhau sau đó giao cho
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1814
kế toán bán hàng ghi sổ các nghiệp vụ bán hàng trong ngày. Hình thức này áp
dụng cho các cửa hàng có quy mô lớn.
- Bán hàng trả góp: Người mua được phép trả số tiền mua hàng thành
nhiều lần theo hợp đồng mua bán đã ký. Theo hình thức này, ngoài doanh thu
theo giá bán lẻ thông thường thì doanh nghiệp còn được hưởng một khoản
tiền lãi do việc trả chậm đem lại.
- Bán hàng theo phương thức khách hàng tự chọn: khách hàng tự chọn
hàng, mang đến quầy thanh toán và thanh toán, nhân viên thu tiền kiểm hàng,
tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền.
- Bán hàng theo phươngthức đại lý: doanhnghiệp bán ký hợp đồng với cơ
sở đạilý, giao hàng cho các cơ sở này bán và dành hoa hồng bán hàng cho họ.
1.2.2. Cácphương thức thanh toán.
- Khách hàng trả tiền ngay: Thanh toán dùng tiền mặt; Thanh toán không
dùng tiền mặt (chuyển khoản tiền gửi, sec, uỷ nhiệm chi…)
- Khách hàng thanh toán chậm: Thanh toán dùng tiền mặt; Thanh toán
không dùng tiền mặt (chuyển khoản tiền gửi, sec, uỷ nhiệm chi…)
1.2.3. Doanhthu bán hàng và các khoản giảm trừdoanh thu.
1.2.3.1. Doanh thu bán hàng.
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phẩn làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở
hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT còn đối với các
doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1815
doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán (bao gồm cả
thuế).
Theo VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu đã được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu khác như: thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp trực tiếp; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế xuất khẩu.
1.2.4. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán.
Đối với một công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần
thiết để hàng có mặt tại kho (giá mua từ nhà cung cấp, vận chuyển, bảo
hiểm,….).
Các bước xác định trị giá vốn hàng xuất bán.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1816
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Theo VAS 02- Hàng tồn kho, trị giá mua thực tế của hàng xuất bán có
thể xác định theo một trong các phương pháp:
- Phương pháp đích danh: doanh nghiệp phải quản lý hàng hóa theo từng
lô hàng, khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó; phương pháp
này được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định
và nhận diện được.
- Phương pháp bình quân gia quyền: bao gồm bình quân gia quyền cả kỳ
và bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Theo phương pháp này kế toán phải
tính đơn giá bình quân gia quyền sau đó lấy số lượng hàng xuất nhân với đơn
giá bình quân đã tính.
Giá thực tế = Số lượng × Giá đơn vị
hàng xuất bán hàng xuất bán bình quân
Trong đó : Giá đơn vị bìnhquân có thể tính theo phương pháp sau:
+ Đơn giá cả kỳ bình quân dự trữ:
Đơn giá cả kỳ Giá trị thực tế + Giá trị thực tế
bình quân dự trữ = hàng tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng + Số lượng hàng
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
+ Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập :
Giá đơn vị bình quân Giá thực tế hàng tồn kho
Sau mỗi lần nhập = sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng hóa tồn kho
sau mỗi lần nhập
- Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO): giá trị hàng xuất kho được
tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị
của hàng tồn kho được tínhtheo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuốikỳ hoặc
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1817
gần cuối kỳ còn tồn kho. Trường hợp giá cả ổn định thì nên áp dụng phương
pháp này.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): giá trị hàng xuất kho được
tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho
được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả hàng hoá có xu hướng
tăng lên hoặc lạm phát.
Mỗi phương pháp trên đều có những ưu, nhược điểm riêng, cần dựa vào
yêu cầu và tình hình thực tế của từng doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp
phù hợp mà vẫn đảm bảo nguyên tắc nhất quán ít nhất trong một kỳ kế toán.
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong kế toán chi tiết
nhập xuất hàng hóa thì cuối kỳ cần phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế
và giá hạch toán của hàng hóa luân chuyển trong kỳ để tính được trị giá thực
tế của hàng hóa xuất kho theo công thức:
Trị giá thực tế của + Trị giá thực tế của
hàng tồn đầu kỳ hàng hóa nhập trong kỳ
Hệ số giá = Trị giá hạch toán của + Trị giá hạch toán của
hàng hóa tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ
Trị giá thực tế của = Trị giá hạch toán của × Hệ số giá
hàng hóa xuất trong kỳ hàng hóa xuất trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1818
Bước 2: Tính chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ
Bước 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn hàng
hóa xuất bán
=
Trị giá mua thực tế
của hàng xuất bán
+
Chi phí mua phân bổ
cho hàng hóa xuất
bán
1.2.5. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.5.1. Chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các khoản phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hóa, vận chuyển hàng đi
tiêu thụ và các khoản trích theo lương;
- Chi phí vật liệu, bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để
đóng gói, bảo quản hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ dùng trong quá
trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển hàng;
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo
lường, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng;
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa
như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận tải, bốc dỡ;
CP mua phân
bổ cho hàng
hóa xuất bán
trong kỳ
=
CP mua phân
bổ cho hàng còn
đầu kỳ
+
CP mua phát
sinh trong kỳ
Trị giá mua
hàng còn đầu kỳ
+
Trị giá mua
hàng nhập trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1819
- Chi phí bảo hành: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa bảo hàng
hàng hóa trong thời gian bảo hành;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi,
thuê bốc dỡ, tiền hoa hồng đại lý,…
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi
phí quảng cáo giới thiệu,…
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ cần được phân loại và tổng hợp
theo đúng nội dung. Cuối tháng cần tổng hợp và kết chuyển chi phí bán hàng
để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp trả cho ban giám
đốc, nhân viên các phòng ban và các khoản trích theo lương;
- Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban, cho việc sửa
chữa TSCĐ dùng chung toàn doanh nghiệp;
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng
dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp;
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như văn phòng, kho tàng, vật kiến trúc,…
- Thuế, phí và lệ phí: Các khoản như thuế nhà đất, thuế môn bài, phí giao
thông,…
- Chi phí dự phòng: Khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh;
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1820
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ,…
- Chi phí bằng tiền khác: Chi hội nghị tiếp khách, chi công tác phí, chi
đào tạo cán bộ,…
1.2.6. Xác định kết quả kinh doanh.
 Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những
hoạt động tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động bán
hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính.
Kết quả từ hoạt
động SXKD
=
Tổng DT thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Giá vốn
của hàng
xuất đã
bán
-
CP thuế
TNDN, CP
BH và CP
QLDN
Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng được tính trên cơ sở tổng doanh
thu bán hàng ban đầu trừ (-) các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng như:
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất nhập
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
Kết quả từ hoạt
động tài chính
=
Tổng doanh thu thuần
về hoạt động tài chính
-
Chi phí hoạt động
tài chính
 Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa
thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả từ hoạt
động khác
= Thu nhập thuần khác - Chi phí khác
1.3. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại.
1.3.1. Nguyên tắc kế toán và yêu cầu kế toán.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải tuân theo các
nguyên tắc sau:
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1821
 Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù
hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản
chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh
thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến
doanh thu của kỳ đó.
 Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh
nghiệp đã chọn như phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho, phương pháp
khấu hao,… phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
 Nguyên tắc thận trọng: Nguyên tắc này đòi hỏi trong kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng chỉ ghi nhận doanh thu và thu nhập khi có
bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Theo nguyên tắc
này, doanh thu chỉ được ghi nhận khi hàng hoá, sản phẩm đã chuyển quyền sở
hữu hoặc dịch vụ đã được thực hiện đối với khách hàng.
 Ngoài ra kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng cần
tuân theo các nguyên tắc cơ bản của kế toán khác như: cơ sở dồn tích, hoạt
động liên tục, giá gốc, trọng yếu.
1.3.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng.
1.3.2.1. Chứng từ kế toán.
Các chứng từ sử dụng chủ yếu:
- Hóa đơn GTGT;
- Hóa đơn bán hàng thông thường;
- Phiếu xuất kho;
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa;
- Hóa đơn cước phí vận chuyển;
- Các chứng từ liên quan khác.
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng.
- TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán từ các
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1822
giao dịch: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua
vào; cung cấp dịch vụ.
Nguyên tắc hạch toán:
Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, DT bán hàng là giá bán chưa thuế;
Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì DT bán hàng là tổng giá thanh toán;
Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ phần hoa hồng được hưởng;
Trường hợp bán trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng theo
giá bán trả ngay, phần chênh lệch ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính;
- TK3387 - Doanh thu chưa thực hiện: Doanh thu chưa thực hiện bao
gồm: khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá
bán trả ngay; số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản;…
- TK632 - Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá vốn của hàng đã bán được
chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán, các khoản được tính vào giá vốn khác
và kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết quả;
- TK157 - Hàng gửi đi bán: Phản ánh giá vốn của hàng gửi cho khách
hàng hoặc gửi cho đại lý;
- TK 641 - Chi phí bán hàng: Tập hợp và kết chuyển Chi phí bán hàng
thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh;
- TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tập hợp và kết chuyển các chi
phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt
động chung của toàn doanh nghiệp.
- TK911 - Xác định kết quả kinh doanh: TK này dùng để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của DN.
- TK421 – Lợi nhuận chưa phân phối: TK này dùng để phản ánh kết quả
hoạtđộngkinh doanhvà tìnhhình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của DN.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1823
- TK821 – Chi phí thuế TNDN: TK này dùng để phản ánh chi phí thuế
TNDN gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại làm
căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính
hiện hành. TK này gồm 2 TK cấp 2: TK8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành;
TK8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- TK347 – Thuế TN hoãn lại phải trả: TK này phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động của thuế TN hoãn lại phải trả.
- TK243 – Tài sản thuế TN hoãn lại: TK này phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động của Tài sản thuế TN hoãn lại.
Lưu ý: Theo chế độ kế toán cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành
theo QĐ 48 ngày 14/09/2006 thì:
Nhóm TK phản ánh doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu gồm có:
TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này gồm các Tài khoản cấp 2: TK5111 - Doanh thu bán hàng
hóa; TK5112 - Doanh thu bán các thành phẩm; TK5113 - Doanh thu cung cấp
dịch vụ; TK5118 - Doanh thu khác.
TK521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
TK này gồm 3 TK cấp 2: TK5211 - Chiết khấu thương mại; TK5212 -
Hàng bán bị trả lại; TK5213 - Giảm giá hàng bán.
Theo chế độ kế toán cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo QĐ
48 ngày 14/09/2006 thì không sử dụng riêng biệt TK641, TK642 mà sử dụng
TK642 - Chi phí quản lý kinh doanh. TK này gồm 2 TK cấp 2 là TK6421 -
Chi phí bán hàng và TK6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Nội dung và
cách phản ánh vào 2 TK cấp 2 này cũng tương tự như TK 641, 642 theo
QĐ15. Đồng thời, không có thuế TNDN hoãn lại và TK phản ánh chi phí thuế
TNDN là TK821 - Chi phí thuế TNDN mà không mở TK cấp 2 và cũng
không có TK347 và TK243.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1824
1.3.3. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại.
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán bán hàng và xác địnhkết quả bán hàng
Chú ý: nếu Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu là tổng giá thanh toán.
1.3.3.2. Trình tự kế toán trị giá vốn hàng bán
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK632, TK 156, TK 3331, TK 1331, TK 911,…
* Trình tự kế toán:
Theo phương pháp KKTX
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1825
TK 911
TK 155
TK 2294
TK 154
TK 157
Thành phẩm sản xuất ra tiêu
thụ ngay không qua kho
Kết chuyển giá vốn hàng
bán và các chi phí khi
xác định kết quả kinh
doanh
Hàng bán bị trả lại
nhập kho
TK 138, 152, 153, 155...
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn
kho được tính vào giá vốn hàng
bán
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
TK 155
Thành phẩm sản xuất
ra gửi đi bán không
qua nhập kho
Hàng gửi
bán được
xác định là
tiêu thụ
Xuất kho thành phẩm, hàng hoá
để bán
TK 627
Chi phí sản xuất chung cố định
không được phân bổ được ghi
vào giá vốn hàng bán trong kỳ
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán trị giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
TK 632
Giá vốn hàng bán
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1826
Đầu kỳ kết chuyển giá vốn
của thành phẩm tồn kho đầu
kỳ và giá vốn hàng gửi bán
đầu kỳ
TK 632
Giá vốn hàng bán TK 911
TK 155,157
TK 2294
TK 155,157
TK 631
Giá thành của thành phẩm nhập
kho và dịch vụ hoàn thành
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
của thành phẩm tồn cuối
kỳ và giá vốn của thành
phẩm, dịch vụ đã gửi bán
Cuối kỳ kết chuyển giá
vốn hàng bán
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Theo phương pháp KKĐK.
Sơđồ 1.3 : Trình tự kế toán trị giá vốn hàng bán theo phương pháp
KKĐK
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1827
1.3.3.3. Trình tự kế toán CP BH, CP QLDN và xác định kết quả kinh doanh
1.3.3.3.1. Trình tự kế toán chi phí bán hàng:
Sơ đồ 1.4:Trình tự kế toán chi phí bán hàng
Giải thích sơ đồ:
(1) Chi phí vật liệu, dụng cụ.
(2) Chi phí nhân viên.
(3) Trước khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
(4) Chi phí khấu hao TSCĐ.
(5) Các chi phí khác.
(6) Các khoản giảm chi phí.
(7) Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định KQKD
(8) Kết chuyển vào TK 142 hoặc TK 242 chờ phân bổ cuối kỳ chưa có
doanh thu.
(9) Phân bổ chi phí kết chuyển từ kỳ khác.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1828
1.3.3.3.2. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Giải thích sơ đồ:
(1) Chi phí vật liệu, dụng cụ
(2) Chi phí nhân viên
(3) Trước khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp
(4) Chi phí khấu hao TSCĐ
(5) Các chi phí khác
(6) Các khoản giảm chi phí
(7) Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh để xác định KQKD
(8) Kết chuyển TK 142 hoặc TK 242 chờ phân bổ cuối kỳ chưa có DT
(9) Phân bổ chi phí kết chuyển từ kỳ khác.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1829
1.3.3.3.3. Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Sơ đồ 1.6:Trình tự kế toán xác địnhkết quả kinhdoanh
Giải thích sơ đồ:
(1) - Kết chuyển các khoản giảm doanh thu.
(2) - Kết chuyển doanh thu thuần.
(3) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
(4) - Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(5) - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
(6) - Kết chuyển chi phí tài chính.
(7) - Kết chuyển thu nhập khác.
(8) - Kết chuyển chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
(9a)-Kết chuyển lãi (nếu có).
(9b)-Kết chuyển lỗ (nếu có).
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1830
1.3.4. Hệthống sổ kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác địnhkết
quả bán hàng.
Hình thức Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào
sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát
sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó
lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Bảng cân đối số phát sinh;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1831
Chương 2:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI NAM SƠN
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI NAM SƠN.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH sản xuấtvà
thương mại Nam Sơn.
2.1.1.1.LịchsửhìnhthànhcủacôngtyTNHHsảnxuấtvà thươngmạiNamSơn.
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn được thành lập theo
quyết định số 0103812317 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội
tại ngày 14/05/2009 với các đặc điểm sau đây:
Tên công ty: công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn
Mã số thuế: 0103812317
Địa chỉ trụ sở: Số 8, ngõ 34 đường Xuân La, Phường Xuân Tảo, Quận
Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Số điện thoại: 0422126161
Email: lecuongnamson@yahoo.com
Hình thức sở hữu vốn là công ty trách nhiệm hữu hạn.
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: kinh doanh thương mại, cung cấp thực
phẩm chức năng, đồng hồ.
Công ty có số vốn đăng kí ban đầu là 4,9 tỷ VNĐ.
Vớiđộingũcôngnhânviên là 25người,côngtyđangngàycànghoàn thiện
và pháttriểnhơn nữa trong lĩnh vực ngành nghề mà mình đang kinh doanh.
Những khó khăn, thuận lợi, khả năng và xu hướng phát triển của
doanh nghiệp:
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1832
 Khó khăn của doanh nghiệp:
Trong vài năm trở lại đây, khủng hoảng kinh tế đang lan rộng và tiếp tục
gây ảnh hưởng xấu tới nên kinh tế toàn thế giới, nằm trong bối cảnh đó, công
ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn cũng đang phải đối mặt với các
khó khăn do suy thoái kinh tế, như việc tìm kiếm thị trường cũng như khách
hàng mới trở nên khó khăn hơn, việc buôn bán khó khăn hơn, gây khó khăn
cho việc đầu từ tăng quy mô… Là một doanh nghiệp thuộc doanh nghiệp vừa
và nhỏ, thì sức cạnh tranh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng đánh kể trong tình
hình hiện nay.
 Thuận lợi của doanh nghiệp:
Xuất phát điểm là một xưởng nhỏ, dần dần trong quá trình hoạt động
của minh, công ty đã không ngừng nỗ lực tìm kiếm thị trường cũng như khách
hàng mới, nâng cao chất lượng hoạt động. Công ty có những khách hàng thân
quen, tin tưởng vào uy tín của đơn vị mình, đồng thời gắn bó với công ty là
đội ngũ công nhân viên giàu kinh nghiệm.
Công ty còn có sự tin tưởng tuyệt đối của đội ngũ công nhân viên,
với các chính sách phù hợp, đã luôn giữ được lòng tin, sự gắn bó lâu dài
của công nhân viên. Doanh nghiệp cũng đã tạo công ăn việc làm thường
xuyên cho người lao động.
 Khả năng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp:
Việc doanh thu đều đặn qua các năm chứng tỏ công ty đã có được sự
tin tưởng của khách hàng.
Đồng thời, ngành nghề hoạt động của công ty có tiềm năng phát triển rất
lớn, đặc biết trong tình hình nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa đang phát triển như nước ta hiện nay.
2.1.1.2. Đặcđiểm tổ chức sản xuất- kinh doanh của công ty TNHH sản xuất
và thương mại Nam Sơn.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1833
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh thương mại, mua bán thực phẩm chức năng, đồng hồ. Quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một quá trình có sự liên kết
chặt chẽ, thống nhất giữa các bộ phận.
Đối với quá trình bán hàng, đầu tiên, khách hàng sẽ gửi đơn đặt hàng về
mặt hàng, chủngloại sảnphẩm, số lượng sảnphẩm mà mình có nhu cầutới công
ty. Bộ phận bán hàng sẽ trình lên giám đốc công ty để xem xét chấp nhận đơn
đặthàng. Sau khi xem xét đơnđặthàng, giám đốc công ty chấp nhận, hợp đồng
bán hàng sẽ được gửilại cho bênmua. Hai bên tiến hành kí hợp đồng.Tiếp theo,
căn cứvào hợp đồngđãkí, có xác định rõ về chủng loại mặt hàng, số lượng, đơn
giá, công ty sẽ tiến hành bán hàng cho khách hàng. Khách hàng có thể thanh
toán ngay (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng), hoặc trả chậm.
Đối với quá trình mua hàng, công ty căn cứ vào nhu cầu của mình gửi
đơn đặt hàng cho người bán. Khi khách hàng chấp nhận đơn đặt hàng, 2 bên
kí hợp đồng mua bán. Công ty có thể thanh toán ngay (tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng), hoặc trả chậm.
Đối với mặt hàng cần gia công, sửa chữa lại, bộ phận sản xuất sẽ sửa
chữa, đảm bảo đủ tiêu chuẩn trước khi nhập kho để sẵn sàng chờ bán.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1834
2.1.2.Đăcđiểm tổ chức quản lýsản xuấtkinhdoanhcủa công ty TNHH
sản xuấtvà thương mại Nam Sơn.
Sơ đồ 1.1: Cơcấu bộ máyquản lý của công ty
Là một doanh nghiệp thuộc loại hình TNHH vừa và nhỏ, bộ máy quản lý
sản xuất kinh doanh của công ty cấu thành và hoạt động theo mô hình trên
tiêu chí đơn giản, gọn nhẹ mà vẫn hết sức hiệu quả.
Đứng đầu doanh nghiệp là giám đốc Lê Cường. Giám đốc công ty là
người trực tiếp lãnh đạo, điều hành các công việc chung nhất của công ty.
Giám đốc công ty là người ra quyết định, phê chuẩn hoạt động của các bộ
phận, các đơn đặt hàng, các hợp đồng. Giám đốc công ty là người có trách
nhiệm đại diện cho công ty trước pháp luật, trước cán bộ công nhân viên
trong công ty, trước khách hàng.
Bộ phận tiếp theo là phòng kế toán. Phòng kế toán gồm trưởng phòng kế
toánvà 1 kế toán viên. Đây là bộ phận vô cùng quan trọng, có chức năng tham
mưu tài chính cho giám đốc, thực hiện công việc thống kê, tổ chức bộ máy kế
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1835
toán cho công ty, kịp thời xử lý các thông tin kế toán tài chính của công ty để
cung cấp kịp thời và trung thực nhất thông tin tài chính của doanh nghiệp.
Bộ phận kinh doanh là tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty
trong việc khai thác tối đa hiệu quả các dự án kinh doanh của công ty, lập kế
hoạchsản xuất, mua bán hàng theo tháng, quý, năm. Tham mưu cho Giám đốc
về các hoạt động kinh doanh toàn công ty, đảm bảo việc làm, chi phí đời sống
cho cán bộ côngnhân viên.Tiếp nhận và thu thập thông tin, dự báo cung cầu thị
trường để tham mưu cho Giám đốc và đề ra các biện pháp nhằm thực hiện mục
tiêu trước mắt.
Bộ phần kỹ thuật là bộ phận đảm bảo về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa bán ra của doanh nghiệp. Bộ phận này gồm đội ngũ công nhân viên giàu
kinh nghiệm, nhiệt tình với công việc, luôn hoàn thành tốt công việc, cung
cấp hàng háo bán ra tốt nhất cho khách hàng.
2.1.3.Đặcđiểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH sản xuấtvà
thương mại Nam Sơn.
2.1.3.1. Cơ cấu bộ máy kế toán.
Bộ phận kế toán của công ty gồm 2 kế toán (1 kế toán trưởng, 1kế toán viên).
Kế toán trưởng có nhiệm vụ bao quát công việc kế toán, dưới sự chỉ đạo
của giám đốc công ty. Kế toán trưởng giám sát kết quả hoạt động của kế toán
viên, theo dõi quản lý hoạt động kế toán. Kế toán trưởng căn cứ vào những xử
lý ban đầu các chứng từ kế toán của kế toán viên, từ đó thực hiện ghi sổ tổng
hợp và lên báo cáo tài chính.
Kế toán viên là người xử lý chứng từ ban đầu, từ đó là căn cứ kết quả
cho kế toán trưởng tiếp tục công việc. Kế toán viên đồng thời giúp đỡ kế toán
trưởng ghi sổ tổng hợp và lên báo cáo tài chính.
Bộ phận kế toán phụ trách chung các phần hành kế toán: kế toán vốn
bằng tiền; kế toán nguyên liệu, vật liệu; kế toán TSCĐ; kế toán tiền lương;
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1836
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh; kế toán lập và phân tích
báo cáo tài chính….
2.1.3.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng.
Chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty cổ phần tiếp vận doanh
nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam như sau:
- Chế độ kế toán: công ty thực hiện theo chế độ kế toán DN vừa và nhỏ
ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày14 tháng 09 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung.
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: công ty thực hiện ghi sổ và lập các báo cáo
bằng đồng Việt nam. Việc qui đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang
đồng Việt Nam được thực hiện theo quy định của CM kế toán Việt Nam số 10
“Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái”.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Phương pháp tính trị giá hàng xuất kho: phương pháp đích danh.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường
thẳng theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày
12/12/2006.
- Chế độ chứng từ: Bên cạnh hệ thống chứng từ được theo quy định
của Bộ Tài chính và Luật thuế, doanh nghiệp còn sử dụng thêm một số
loại chứng từ do doanh nghiệp tự lập đề phù hợp với điều kiện và đặc
điểm kinh doanh tại doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1837
2.1.3.3.Hình thứckế toán – hệ thống chứng từ kế toán – hệ thống sổ kế toán.
- Hình thức tổ chức công tác kế toán:
Do đặc điểmcủacôngty, hìnhthức tổ chứccông tác kế toán của công ty là
hìnhthức kế toántập trung. Tấtcả các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài
chính, tàiliệu tài chínhđềuđượcbảoquảnvàlưu trữ tạiphòngkếtoáncủađơn vị.
Nhân viên kế toán tại phòng kế toán sẽ thực hiện toàn bộ công tác kế
toán ở doanh nghiệp, chịu trách nhiệm thu nhận, xử lý, hệ thống hóa và cung
cấp thông tin kế toán tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin
kế toán tài chính của doanh nghiệp.
- Hình thức kế toán – hệ thống sổ kế toán:
Tổ chức sổ kế toán là nội dung quan trọng trong tổ chức công tác kế toán
ở doanh nghiệp. Hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng phù hợp với quy
mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh của công ty, hình thức kế toán mà công ty áp dụng
là hình thức kế toán nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: sổ nhật ký
chung, sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sổ nhật ký chung: là sổ kế toán căn bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ
phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp
vụ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái.
Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chi tiết các sự việc đã ghi trên sổ kế toán
tổng hợp nhằm phục vụ yêu cầu của công tác kiểm tra và phân tích. Khi mở
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1838
số kế toán chi tiết thì chứng từ gốc được ghi vào sổ kế toán chi tiết, cuối tháng
căn cứ vào các sổ chi tiết, kế toán lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng loại
tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ kế toán phân loại chung.
Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các
nghiệp vụ phát sinh của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu của sổ cái cuối tháng
được dùng để ghi vào bảng cân đối số phát sinh và từ đó ghi vào bảng cân đối
kế toán và các báo biểu kế toán khác.
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với
việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng
cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1839
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Các sổ kế toán sử dụng bao gồm:
- Sổ cái các tài khoản.
- Các sổ chi tiết liên quan
 Hệ thống báo cáo tài chính:
1. Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DNN
2. Bảng Cân đối tài khoản - Mẫu số F01-DNN
3. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN
4. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DNN
5. Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiếtNhật ký chung
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1840
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
NAM SƠN.
2.2.1. Phân loại hàng hóa, các phương thức bán hàng tại công ty TNHH và
sản xuấtvà thương mại Nam Sơn.
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn có lĩnh vực hoạt động
chủ yếu là mua bán sản phẩm thực phẩm chức năng và đồng hồ... chất lượng
hàng hoá mà công ty chúng tôi cung cấp luôn được đảm bảo, giá cả rất cạnh
tranh và chất lượng dịch vụ tốt nhất.
2.2.2.Kếtoán doanhthu bán hàngvà cáckhoảngiảmtrừdoanhthu tại công
ty TNHH sản xuấtvà thươngmạiNam Sơn.
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH sản xuất và thương
mại Nam Sơn.
 Doanh thu của công ty là từ hoạt động bán thực phẩm chức năng và
đồng hồ
 Quá trình bán hàng như sau:
Đầu tiên, khách hàng sẽ gửi đơn đặt hàng về mặt hàng, chủng loại sản
phẩm, số lượng sản phẩm mà mình có nhu cầu tới công ty.
Nhân viên phụ trách bán hàng sẽ trình lên giám đốc công ty để xem xét
chấp nhận đơn đặt hàng.
Sau khi xem xét đơnđặt hàng, giám đốc côngtychấp nhận, côngty gửi bên
mua phiếu báo giá). Bên mua đồng ý với giá cả, hai bên tiến hành kí hợp đồng.
Căn cứ vào hợp đồng đã kí, có xác định rõ về chủng loại mặt hàng, số
lượng, đơngiá, côngty sẽ tiến hành bánhàng cho khách hàng. Khách hàng nhận
hàng hóa, có thể thanh toán ngay (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng), hoặc trả chậm.
 Các chứng từ kế toán chủ yếu: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu ra do kế
toán doanh nghiệp lập là cơ sở quan trọng nhất trong ghi nhận doanh thu.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1841
Ngoài ra các căn cứ khác như Hợp đồng bán hàng, Phiếu báo giá, Hóa
đơn vận chuyển, Phiếu thu, Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi của khách hàng,
Bảng kê chứng từ hóa đơn hàng hóa bán ra chịu thuế GTGT, Tờ khai thuế
GTGT,…
 Tài khoản kế toán sử dụng :
Để kế toán các khoản doanh thu kế toán sử dụng các tài khoản sau đây:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Số dư cuối kỳ:
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng:
TK 131 – Phải thu khách hàng.
TK 3331– Thuế GTGT phải nộp.
TK111 – Tiền mặt.
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
Trường hợp 1: Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng
Ví dụ: Ngày 12 tháng 12 năm 2014, sau khi có sự thỏa thuận và kí hợp
đồng giữa công ty và nhà thuốc số 1- Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp, công ty
thực hiện giao hàng cho bên mua tại kho, kế toán bán hàng xuất hóa đơn bán
hàng số 000401, bán thực phẩm chức năng Vũ Hoàng Tĩnh Tâm, giá bán chưa
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1842
thuế GTGT là 30.476.200VNĐ, thuế GTGT là 5%. Bên mua thanh toán ngay
bằng tiền gửi ngân hàng.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000401 lập ngày 12/12/2014, kế toán ghi
nhận doanh thu bán cần cẩu bằng bút toán sau:
Nợ TK 112: 32.000.010 VNĐ
Có TK 511: 30.476.200VNĐ
Có TK 3331: 1.523.810VNĐ
Qui trình luân chuyển hóa đơn thuế GTGT:
(1)Kế toán viên viết hóa đơn bán hàng – 3 liên, với nội dung như trích
dẫn bên dưới.
(2)Trình giám đốc ký duyện hóa đơn.
(3)Kế toán viên nhận hóa đơn đã ký duyệt, đưa người mua ký (người
mua giữ liên 2, liên 1 lưu tại cuống, liên 3 dùng thanh toán và ghi sổ)
(4)Kế toán viên căn cứ vào hóa đơn GTGT, đồng thời khi nhận được Ủy
nhiệm chi và phiếu báo Có của ngân hàng, kế toán ghi nhận vào Sổ Nhật ký
chung, sau đó lưu lại hóa đơn liên 3.
Căn cứ việc ghi nhận nghiệp vụ trên vào Sổ nhật ký chung, kế toán ghi
nhận vào Sổ cái TK 511, 3331, 112.
Các thông tin cần ghi trên hóa đơn là: ngày tháng phát sinh ra nghiệp vụ
kế toán tài chính, tên người mua, đơn vị mua ( nếu bên mua là một chủ thể có
tư cách pháp nhân), địa chỉ người mua, mã số thuế của người mua, hình thức
thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản), quan trọng nhất là thông tin về hàng hóa
xuất bán ( tên hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá và thành tiền), tính
thuế GTGT đầu ra phải nộp theo quy định ( đối với hàng hóa của công ty
TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn thì thuế suất thuế GTGT là 5%),
tổng số tiền khách hàng phải thanh toán.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1843
Lưu ý: hóa đơn bán hàng cần được lập theo đúng quy định của pháp luật,
có đầy đủ phần chữa ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của thủ trưởng đơn vị.
Sau khi có hóa đơn bán hàng, trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ khi
thu tiền của khách hàng thanh toán qua ngân hàng
(1)Ngân hàng nhận ủy nhiệm chi của Khách hàng (Liên 2, 3). Ngân hàng
chuyển ủy nhiệm chi cho công ty. Cuối ngày, ngân hàng sẽ phát hành giấy
báo số dư tài khoản.
(2)Kế toán ghi sổ kế toán TGNH và các sổ kế toán khác như sổ Nhật ký
chung, sổ cái tài khoản 511, 3331, 112.
(3)Kế toán lưu ủy nhiệm chi cả khách hàng và giấy báo của ngân hàng.
Trường hợp 2: Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Ví dụ: Ngày 24/1/2014, công ty thu tiền mặt 16.000.000VNĐ (đã bao
gồm thuế GTGT 5%) từ việc bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm cho nhà thuốc số 1
Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp. Kế toán hóa đơn GTGT số 000308. Căn cứ
vào hóa đơn GTGT trên, kế toán lập phiếu thu.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 000308 lập ngày 24/1/2014, kế toán ghi
nhận doanh thu cung cấp dịch vụ sửa chữa cần cẩu bằng bút toán sau:
Nợ TK 111: 16.000.000 VNĐ
Có TK 511: 15.238.100 VNĐ
Có TK 3331: 761.900 VNĐ
Theo Hóa đơn GTGT số 000308, kế toán lập phiếu thu tương ứng, với
nội dung như bên dưới, đầy đủ các thông tin: ngày tháng năm phát sinh, họ
tên người nộp tiền, tên và địa chỉ đơn vị mua hàng, lý do nộp tiền, số tiền viết
bằng số, bằng chữ, chứng từ gốc kèm theo.
Sau khi phiếu thu được lập, kế toán cần xin đầy đủ chữ ký của Giám đốc,
kế toán trưởng, người nộp tiền, người lập phiếu và thủ quỹ.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1844
HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NS/11P
Liên 3: Nội bộ Số : 0000308
Ngày 24 tháng 01 năm 2014
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Người mua :
Đơn vị mua : Nhà thuốc số 1- Bệnh viên Hữu Nghị Việt Tiệp
Địa chi : Số 1 đường Nhà Thương- Lê Chân- Hải Phòng
Hình thức thanh toán : Tiền mặt / chuyển khoản
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Vũ Hoàng Tĩnh Tâm 1 hộp 5 viên Viên 50 304.762 15.238.100
Tổng cộng tiền hàng: 15.238.100
Thuế GTGT : 5% Tiền thuế GTGT :761.900
Tổng cộng tiền thanh toán : 16.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Mười sáu triệu đồng chẵn.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1845
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Nam Sơn
Số 8 Ngõ 34 Đường Xuân La, Phường Xuân Tảo,
Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 24 tháng 1 năm 2014
Họ, tên người nộp tiền: Đào Thị Hạnh
Địa chỉ: Nhà thuốc số 1- Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua Vũ Hoàng Tĩnh Tâm théo hóa đơn GTGT
0000308
Số tiền: 16.000.000VNĐ
(Viết bằng chữ): Mười sáu triệu đồng chẵn.
Kèm theo:... chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Quy trình luân chuyển phiếu thu:
(1) Kế toán viên viết phiếu thu (3 liên), kế toán trưởng, giám đốc ký
duyệt (3 liên), kế toán viên lưu liên 1, chuyển liên 2, 3 cho thủ quỹ
Quyển số: ..............
Số: 01
Nợ: TK 111
Có: TK 511
Có: TK 3331
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1846
(2) Thủ quỹ thu tiền và ký nhận vào phiếu thu (2 liên), đồng thời người
nộp tiền ký nhận (2 liên) – người nộp tiền giữ lại liên 3, chuyển trả liên 2 cho thủ
quỹ; thủ quỹ ghi sổ quỹ. Thủ quỹ chuyển phiếu thu (liên 2) cho kế toán viên
(3) Kế toán viên ghi sổ kế toán tiền mặt, sổ nhật ký chung rồi lưu Hóa
đơn GTGT và phiếu thu.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000308, phiếu thu số 01 lập ngày
24/1/2014, kế toán ghi nhận vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tiền mặt.
Sau đó, từ sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái các TK 511, TK
3331, TK 111.
Trường hợp 3: Khách hàng mua chịu.
Trong trường hợp này, để có thỏa thuận bán chịu hàng hóa cho khách
hàng, 2 bên mua và bán phải có sự thảo luận, thống nhất các điều kiện bán
chịu (được quy định rõ trong hợp đồng kinh tế).
Đối với công ty TNHH Sản xuất và thương mại Nam Sơn, do các khách
hàng hầu hết là khách hàng quen, nên điều kiện bán chịu hàng hóa cho khách
hàng cũng dễ dàng hơn. Hai bên thường định ra một thời gian nhất định phải
thanh toán hết tiền mua hàng (thời gian này không quá lâu), đồng thời cho
phép khách hàng trả chậm mà không phải chịu lãi. Đây cũng có thể coi là một
chính sách bán hàng nhằm thúc đẩy mối quan hệ với khách hàng, giữ chân
khách hàng và thu hút các khách hàng mới.
Cũng như 2 trường hợp trên, khi bán hàng chịu cho khách hàng, kế toán
vẫn lập hóa đơn GTGT theo quy định.
Ví dụ:
Ngày 25/1/2014, công ty bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm cho nhà thuốc
Phượng. Kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000309 cho việc ghi nhận doanh thu
từ việc bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm số lượng 20 hộp loại 5 viên/hộp, đơn giá
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1847
chưa có thuế GTGT là 1.200.000 , thuế GTGT là 5%. Theo điều khoản trong
hợp đồng, khách hàng sẽ thanh toán sau 5 ngày.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000308 lập ngày 25/1/2014, kế toán ghi
nhận doanh thu bán vòng bi bằng bút toán sau:
Nợ TK 131: 25.200.000 VNĐ
Có TK 5111: 24.000.000VNĐ
Có TK 3331: 1.200.000 VNĐ
Trong nghiệp vụ trên, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000308 đã trích
lập tương tự trường hợp 2, đồng thời ghi nhận vào sổ nhật ký chung và sổ chi
tiết phải thu khách hàng.
Sau đó, kế toán căn cứ sổ nhật ký chung ghi nhận nghiệp vụ vào sổ cái
TK 511, TK 3331, TK 131, ...
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật kí chung với việc ghi sổ
thủ công. Do đặc điểm của doanh nghiệp không có quá nhiều nghiệp vụ, nên
kế toán không lập sổ nhật ký đặc biệt.
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh
trong ngày, kế toán ghi sổ nhật ký chung.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1848
Đơn vi: Công ty TNHH SX và TM Nam Sơn
Địa chỉ: số 8 ngõ 34 Xuân La- Xuân Tảo
Bắc Từ Liêm- Hà Nội
Mẫu số: S03a– DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (TRÍCH)
Tháng 1 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Đã
ghi
Sổ
Cái
STT
dòng
Số hiệu TK
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang
Số phát sinh trong tháng
01/01/14 BH0302123 01/01/14 Bán Bộ máy 632
155
2.763.928
2.763.928
01/01/14 BH03183 01/01/14 Bán Bộ máy 111
5111
3.900.000
3.900.000
… …. … … …
24/01/14 BH0302178 24/01/14 Xuất bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm 632
156
8.000.000
8.000.000
24/01/14 BH0302178 24//01/14 Xuất bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm 111
5111
3331
16.000.000
15.238.100
761.900
25/01/14 BH0302179 25/01.14 Xuất bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm 632
156
9.200.000
9.200.000
25/01/14 BH0302179 25/01.14 Xuất bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm 131
5111
3331
25.200.000
24.000.000
1.200.000
… … … …
Cộng chuyển sang trang sau X x X 1.235.000.600 1.235.000.600
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ: 1/1/2014.
Ngày 31 tháng 1 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký. họ tên)
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1849
Nội dung: Sổ nhật ký chung là sổ kế toán căn bản dùng để ghi chép các nghiệp
vụ phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp vụ
đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái.
Hằng ngày sẽ có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, do doanh
nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung nên kế toán sẽ ghi nhận
nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh trong ngày vào sổ nhật ký chung.
Theo đó ngày tháng năm ghi sổ là thời gian kế toán ghi nhận nghiệp vụ
vào sổ nhật ký chung, trùng với ngày phát sinh nghiệp vụ kế toán tài chính đó.
Cột chứng từ gồm ngày tháng năm và số hiệu chứng từ, thông tin này
được trích các chứng từ gốc ghi nhận nghiệp vụ phát sinh.
Cột diễn giải ghi nhận ngắn gọn nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh.
Cộtsố hiệutài khoảnđốiứngghi nhận định khoảncủanghiệp vụ phátsinh
Cột số tiền nợ, có ghi nhận số tiền trong nghiệp vụ phát sinh tương ứng
với định khoản của nghiệp vụ.
Sổ nhật ký chung ghi nhận toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh, nên cuối mỗi trang đều cần tổng kết số tiền cho đến thời điểm đó đã phát
sinh, đồng thời là căn cứ ghi dòng số trang trước chuyển trang của trang sau
trong sổ nhật ký chung.
Đối với trường hợp bán chịu hàng hóa cho khách hàng thì kế toán không
chỉ ghi nhận nghiệp vụ vào sổ nhật kí chung mà còn phải theo dõi chi tiết các
khoản phải thu của khách hàng trên sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Ví dụ về sổ chi tiết thanh toán với người mua là nhà thuốc Phượng
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1850
Đơn vi: Công ty TNHH SX và TM Nam Sơn
Địa chỉ: số 8 ngõ 34 Xuân La- Xuân Tảo
Bắc Từ Liêm- Hà Nội
Mẫu số S13 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản:131
Đối tượng: Nhà thuốc Phượng
Loại tiền: VNĐ
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Thời
hạn
được
chiết
khấu
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 5
-Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
25/1 BH0302179 25/1 Bán Vũ Hoàng Tĩnh
Tâm
5111
3331
24.000.000
1.200.000
29/1 29/1 Khách hàng thanh
toán tiền
112 25.200.000
Cộng số phát sinh 25.200.000 25.200.000
Số dư cuối kỳ
-Sổ này có ....... trang, đánh từ trang 01 đến trang.......
- Ngày mở sổ: 1/1/2014
Ngày 31 tháng 1 năm2014
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1851
Đơn vi: Công ty TNHH SX và TM Nam Sơn
Địa chỉ: số 8 ngõ 34 Xuân La- Xuân Tảo
Bắc Từ Liêm- Hà Nội
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI (TRÍCH)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 1 Năm 2014
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng
Số hiệu 131
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
Số
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu tháng
-Số phát sinh trong tháng
35.400.000
2/1 BH0302134 2/1 Xuất bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm KH nhà thuốc Đức
Mạnh chưa thanh toán
5111
3331
15.200.000
760.000
2/1 PT/06 2/1 Nhà thuốc Đức Mạnh thanh toán 111 15.960.000
… …
25/1 BH0302179 25/1 Bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm nhà thuốc Phượng chưa
thanh toán
5111
3331
24.000.000
1.200.000
29/1 29/1 Nhà thuốc Phượng thanh toán tiền hàng 112 25.200.000
-Cộng số phát sinh tháng 183.200.000 150.060.000
-Số dư cuối tháng 33.140.000
- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
- Ngày mở sổ: 1/1/2014
Ngày 31 tháng 1 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1852
Đơn vi: Công ty TNHH SXvà TM Nam Sơn
Địa chỉ: số 8 ngõ 34 Xuân La- Xuân Tảo
Bắc Từ Liêm- Hà Nội
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI (Trích)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 1 Năm 2014
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang sổ Số dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số dư đầu tháng
-Số phát sinh trong tháng
- -
01/01/14 BH03183 01/01/14 Bán Bộ máy
111 3.900.000
… ….
24/01/14 BH0302178 24//01/14 Xuất bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm
111 15.238.100
25/01/14 BH0302179 25/01.14 Xuất bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm
131 24..000.000
………………
31/1 31/1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 1.455.805.000
-Cộng số phát sinh tháng 1.455.805.000 1.455.805.000
-Số dư cuối tháng - -
- Sổ này có.......trang,đánh từ trang số 01 đến trang.........
- Ngày mở sổ: 1/1/2014
Ngày 31 tháng 1 năm2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1853
Sổ cái tài khoản là sổ tổng hợp vô cùng quan trọng. Sau khi đã ghi nhận
nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, tùy vào lượng nghiệp vụ phát sinh mà
khoảng cách giữa các lần ghi sổ cái cũng linh hoạt. Tại công ty TNHH Sản xuất và
thương mại Nam Sơn thì kế toán viên sẽ ghi nhận nghiệp vụ liên quan đến tài khoản
vào sổ cái tài khoản hằng ngày sau khi đã ghi nhận vào sổ nhật ký chung.
Sổ cái tài khoản sẽ ghi riêng cho từng loại tài khoản, phản ánh sự biến
động của tài khoản kế toán có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính đã
phát sinh chứ không tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh như sổ
nhật ký chung. Ở đây ta đã thấy có sự phân loại cụ thể, dễ theo dõi sự biến
động đó của các tài khoản hơn.
Đối với kế toán doanh thu bán hàng, từ sổ nhật ký chung, kế toán ghi
nhận luôn nghiệp vụ có liên quan đến TK 511, TK 3331, TK111, TK112, TK
131 để ghi sổ Cái các tài khoản đó.
Lưu ý: Sổ cái TK 511 tiến hành nghiệp vụ kết chuyển doanh thu bán
hàng vào cuối tháng.
Đầu tiên là thông tin về tên tài khoản và số hiệu tài khoản.
Cũng như sổ nhật ký chung, kế toán cần ghi rõ ngày ghi sổ cái, thông tin
về số hiệu và thời gian của chứng từ làm căn cứ ghi sổ (cái này được trích ra
từ sổ nhật ký chung)
Sổ cái tài khoản lập cho cả kỳ kế toán, nên luôn có số dư ban đầu của tài
khoản.
Trongphầnphản ánh các nghiệp vụ số phát sinh trong tháng, cần ghi rõ về
số trang, số dòng ở sổ nhật ký chung để có căn cứ trích từ sổ nhật ký chung.
Đối với mỗi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản mở sổ cái, diễn
giải ngắn gọn về nghiệp vụ phát sinh, số hiệu tài khoản đối ứng, và số phát
sinh của tài khoản ghi sổ cái là bên nợ hay có.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1854
Cuối cùng, căn cứ vào phần liệt kê hết các nghiệp vụ liên quan đến tài
khoản ghi sổ cái, cộngsố phátsinh cả bên nợ và có đểtínhtoán được số dư cuối
kỳ của tài khoản. Đây là một trong những căn cứ để lập báo cáo tài chính.
2.2.2.2. Kếtoán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty TNHH sản xuất và
thương mại Nam Sơn.
Thông thường, các doanh nghiệp thường áp dụng các chính sách ưu đãi
trong khâu bán hàng nhằm thu hút khách hàng, giữ vững và mở rộng thị
trường. các chính sách đó như giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán…. Cũng có khi do cung cấp hàng hóa chưa đạt yêu cầu
mà bị trả lại hàng bán.
Do đó phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu là chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế không được hoàn lại như
thuế GTGT theo phươngpháp trực tiếp, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt…
Đặc thù của doanh nghiệp là doanh nghiệp có lượng khách hàng khá ổn
định và là khách hàng quen, nên công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam
Sơn không áp dụng các chính sách ưu đãi trong bán hàng như trên. Công ty
trong năm 2014 cũng không có hàng bán bị trả lại, đồng thời công ty áp dụng
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên không có các khoản giảm trừ
doanh thu trong năm 2014. Tuy nhiên, công ty cần xem xét lại các chính sách
bán hàng áp dụng.
2.2.3. Kếtoán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH sản xuấtvà thương mại
Nam Sơn.
Công ty áp dụng phương pháp đích danh trong việc tính giá hàng xuất
kho (phù hợp với dặc thù của doanh nghiệp là hàng hóa với lượng hàng không
lớn, dễ nhận biết, dễ quản lý). Vì vậy ở đây, ta sẽ theo dõi quá trình hàng hóa
từ khi được mua cho đến khi nó được xuất bán và cách ghi nhận giá vốn hàng
bán đó.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1855
Việc ghi nhận chi phí tính vào giá vốn hàng bán được kế toán ghi nhận
theo nguyên tắc thận trọng và trên cơ sở hoá đơn GTGT đầu vào, các chứng
từ chi, các hợp đồng kinh tế có liên quan, ...
Các chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa
đơn GTGT, ủy nhiệm chi, phiếu chi, …
Tàikhoảnkế toánsửdụngnghiệp vụ giá vốn hàng bán: TK 156, TK 632
Kết cấu tài khoản 632 – giá vốn hàng bán.
Bên nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
Bên có:
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Số dư cuối kỳ:
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Do kế toán sử dụng phương pháp đích danh để tính giá vốn hàng xuất
bán, nên ta sẽ tiến hành theo dõi hàng hóa từ quá trình mua hàng đến khi xuất
bán để nhận biết rõ nét và bao quát hơn về quá trình luân chuyển cũng như
ghi sổ và xác định giá vốn hàng xuất bán này của công ty.
Ví dụ: Mua hàng nhập kho thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Ngày 17 tháng 1 năm 2014, sau khi có sự thỏa thuận và kí hợp đồng giữa
công ty và WISCO COMPANY, công ty thực hiện nhập khẩu lô hàng theo
HĐ GTGT số 10023898291, giá chưa thuế GTGT là 476.521.807 VNĐ, Đã
thanh toán bằng TGNH.
Kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên bằng bút toán như sau:
Nợ TK 156: 476.521.807 VNĐ
Nợ TK 1331: 47.652.181 VNĐ
Có TK 112: 524.173.988 VNĐ
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1856
Đồng thời ghi đơn Có TK 007: 22.428,78 USD.
Kế toán căn cứ vào hóa đơn khi hàng về lập phiếu nhập kho, có đầy đủ
chữ ký của thủ kho sau khi đã kiểm tra và công nhận về số lượng và chất
lượng hàng về nhập kho.
Kế toán phát hành ủy nhiệm chi ngân hàng để thanh toán tiền mua hàng
cho người bán.
Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, ủy nhiệm chi, giấy
báo nợ của ngân hàng ghi nhận nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết
tiền gửi ngân hàng.
Từ đó, kế toán ghi nhận vào sổ cái tài khoản liên quan như sổ cái TK
156, TK 1331, TK 112. Căn cứ ghi sổ cái chính là các nghiệp vụ kế toán phát
sinh đã được ghi nhận vào sổ nhật ký chung.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1857
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Nam Sơn
Số 8 Ngõ 34 Đường Xuân La, Phường Xuân Tảo
Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 17 tháng 1 năm 2014 Nợ: 156
Số: NK00099 Có: 112
- Họ và tên người giao: Cho Tae Hyung – WISCO COMPANY
- Theo hóa đơn số 10023898291 ngày 17 tháng 1 năm 2014 của WISCO COMPANY
- Nhập tại kho: Kho Đông Anh Địa điểm:……………………………
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Mặt số 704 chưa
in
Mặt số
704_Dán
Chiếc 2.000,00 0,73 1.454,85
2
Mặt số đồng hồ
đường kính
255mm
Mặt số
704_I,II,III
Chiếc 2.000,00 0,73 1.454,85
3
Mặt số đồng hồ
925 chưa in
Mặt số
925_Dán
Chiếc 1.500,00 0,97 1.454,85
4
Mặt số đồng hồ
đường kính
315mm
Mặt số
925_I,II,III
Chiếc
1.500,00 0,97 1.454,85
5
Quả lắc đồng hồ
dài 612mm, phi
119mm
Quả lắc
704
Chiếc 4.000,00 0,82 3.297,63
6
Quả lắc đồng hồ
dài 812mm, phi
136mm
Quả lắc
925
Chiếc 3.000,00 0,97
2.909,67
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1858
7
Ống treo trang trí
đồng hồ dài
208mm, phi
38mm
Ống treo
704
Bộ 4.000,00 0,97 3.879,58
8
Ống treo trang trí
đồng hồ dài
311mm, phi
48mm
Ống treo
925
Bộ 3.000,00 1,09 3.273,38
9 Kim đồng hồ
Kim đồng
hồ
Đôi 7.500,00 0,10 727,41
10 Dây xích đồng hồ
Dây xích
đồng hồ
Mét
26.000,00 0,10 2.521,71
Cộng 22.428,78
- Tổng số tiền ( Viết bằng chữ): Hai mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi tám phẩy
bảy mươi tám đô la Mỹ.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
………………………………………………………………………
- Tỉ giá: 21.246,00
- Quy đổi: 476.521.807
Ngày……tháng…..năm…….
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho:
(1)Sau khi kí hợp đồng với bên bán, người có trách nhiệm mua hàng
chuẩn bị nhận hàng theo thời gian quy định.
(2)Hàng được người bán giao đến kho. Nhân viên mua hàng và thủ kho
kiểm tra chất lượng cũng như số lượng hàng đến đã đạt yêu cầu theo hợp
đồng chưa.
Phiếu nhập kho lập làm 2 liên. Nhân viên mua hàng cùng người giao
hàng ký vào phiếu nhập kho. Thủ kho nhận hàng và ghi số lượng thực nhập
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn

More Related Content

What's hot

Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...hieu anh
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty GỖ
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty GỖKế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty GỖ
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty GỖ
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựngĐề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền HạnhĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng BàngĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung ThủyĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh ThịnhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
 
Giải pháp nâng cao bán hàng của công ty kinh doanh nước giải khát
Giải pháp nâng cao bán hàng của công ty kinh doanh nước giải khátGiải pháp nâng cao bán hàng của công ty kinh doanh nước giải khát
Giải pháp nâng cao bán hàng của công ty kinh doanh nước giải khát
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn

Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn (20)

Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
Đề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đĐề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
Đề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc LâmĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh ThịnhĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Yết Kiêu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Yết KiêuĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Yết Kiêu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Yết Kiêu
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựngKế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAYĐề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAY
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Bảo Lợi
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Bảo LợiĐề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Bảo Lợi
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Bảo Lợi
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, 9đ Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp thương mại
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp thương mạiĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp thương mại
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp thương mại
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.181 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Bùi ThịHiếu
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.182 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................1 MỤC LỤC............................................................................................................................2 BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................5 LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................6 Chương 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .....9 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.................................9 1.1.1 Khái niệm hoạt động thương mại....................................................................9 1.1.2 Đặc điểm của hoạt động thương mại. .........................................................9 1.1.3 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại................................................................................................... 10 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. ...................................................................................................... 11 1.2. LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.......................................... 12 1.2.1. Các phương thức bán hàng. ......................................................................... 12 1.2.2. Các phương thức thanh toán........................................................................ 14 1.2.3. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. ........................... 14 1.2.4. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán...................................... 15 1.2.5. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp....................................... 18 1.2.6. Xác định kết quả kinh doanh....................................................................... 20 1.3. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. ...................................................................................................... 20 1.3.1. Nguyên tắc kế toán và yêu cầu kế toán. ..................................................... 20 1.3.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng...................................................... 21 1.3.3. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại................................................................................................... 24
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.183 1.3.4. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng. ................................................................................................................... 30 Chương 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NAM SƠN ............................................................................................................... 31 2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NAM SƠN................................................................................ 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn............................................................................................................ 31 2.1.2.Đăc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn................................................................................. 34 2.1.3.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn. ............................................................................................. 35 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NAM SƠN. ........................................................................................................................................ 40 2.2.1. Phân loại hàng hóa, các phương thức bán hàng tại công ty TNHH và sản xuất và thương mại Nam Sơn................................................................................. 40 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn. .............................................................. 40 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn. .................................................................................................................. 54 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn............................................................. 63 2.2.5. Kế toán chi phí và doanh thu tài chính tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn. ............................................................................................. 69 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn. ............................................................................................. 73 2.2.7. Kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn............................................................................................................................. 75 2.2.8. Lập báo cáo tài chính.................................................................................... 76
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.184 Chương 3:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ............................. 78 SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NAM SƠN ............................................................. 78 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NAM SƠN. ...................................................................................... 78 3.1.1. Nhận xét chung.............................................................................................. 78 3.1.2. Thành tựu đạt được....................................................................................... 78 3.1.3. Một số điểm cần khắc phục. ........................................................................ 81 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NAM SƠN................................................ 83 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện. ....................................................................... 83 3.2.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn............................................................................................................................. 84 KẾT LUẬN .....................................................................................................................106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................107
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.185 BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Đầy đủ DV Dịch vụ DN Doanh nghiệp DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ Tài sản cố định TM Thương mại TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.186 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Côngtác kế toánhiện nay có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanhnghiệp mà cònđốivới các đối tượng khác sử dụng thông tin kế toán. Nó không chỉ là hoạtđộngtínhtoán đơn thuần doanh thu, chi phí, lợi nhuận,… của doanh nghiệp nữa mà còn là một công cụ quản lý kinh tế đắc lực. Doanh nghiệp thương mại và dịch vụ với đặc trưng là hoạt động mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, do vậy, phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng và cũng là phần hành kế toán chủ yếu trong doanh nghiệp. Với mỗi loại hình cũng như đặc điểm của doanh nghiệp, ban lãnh đạo cũng như đội ngũ kế toán tài chính của doanh nghiệp sẽ xây dựng một hệ thống kế toán sao cho phù hợp và hoạt động hiệu quả nhất. Tuy nhiên, không thể có một hệ thống kế toán hoàn hảo, luôn cần con người nhận biết và tìm ra các phương pháp khắc phụ những hạn chế và phát huy các điểm mạnh. Nhận thấy tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn, phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành chủ yếu và vô cùng quan trọng, cũng có những ưu điểm và tồn tại những hạn chế nhất định em đã lựa chọn đề tài “Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn” để nghiên cứu. Em xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo TS. Nguyễn Mạnh Thiều và các anh chị trong công ty đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập cũng như hoàn thiện bài luận văn này. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu: Đốitượng nghiên cứu củabàiluận văn là côngtác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn.
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.187 Mục đích nghiên cứu: nắm vững được các vấn đề lý luận liên quan tới phần hành kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, đồng thời tìm hiểu và làm rõ được thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập, có sự so sánh giữa thực tiễn và lý luận đã được học. Từ đó rút ra được những ưu điểm cũng như hạn chế công tác kế toán phần hành này tại đơn vị, đưa ra được những biện pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn. 3. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu tập trung vào phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời có sự liên hệ chặt chẽ với các phần hành kế toán có liên quan khác. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu có sự kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và khảo sát tổng kết thực tiễn. Trên cơ sở đó luận, văn sử dụng tổng hợp các phương pháp phân tích , tổng hợp, so sánh để làm rõ thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định ết quả kinh doanh và đề xuất các giải pháp hoàn thiện. Các phương pháp kỹ thuật cụ thể trong quá trình nghiên cứu luận văn là điều tra, khảo sát, phỏng vấn, chọn mẫu kết hợp với diễn giải, phân tích để trình bày kết quả. Đáp ứng yêu cầu của Học Viện cũng như yêu cầu thực tế đối với sinh viên thực tập, với sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Mạnh Thiều và sự giúp đỡ của công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn em đã hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp của mình.
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.188 5. Kế cấu luận văn: Bản luận văn tốt nghiệp của em gồm ba chương: Chương 1:Lý luận chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn. Chương 3:Giảipháp hoàn thiện trong tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng bản Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em vẫn không tránh khỏi nhưng thiếu sót, vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo trong bộ môn kế toán cũng như của cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn để bản Báo cáo được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2015 Sinh viên Bùi Thị Hiếu.
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.189 Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨCKẾ TOÁNBÁN HÀNG VÀXÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦAKẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. 1.1.1 Khái niệm hoạt động thương mại. Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm các hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận. 1.1.2 Đặc điểm của hoạt động thương mại. 1.1.2.1.Đối tượng. Đối tượng của hoạt động thương mại rất đa dạng phong phú, bao gồm các loại hàng hóa, dịch vụ. Trong đó hàng hóa chiếm một tỷ trọng lớn, bao gồm: Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai, những vật gắn liền với đất đai. Trong đó có thể chia hàng hóa thành ba ngành hàng sau: Ngành hàng vật tư, thiết bị; Ngành hàng công nghệ phẩm tiêu dùng; Ngành hàng lương thực thực phẩm; 1.1.2.2. Phạm vi. Phạm vi của hoạt động kinh doanh thương mại rất rộng lớn, gồm nội thương và ngoại thương. - Nội thương là hoạt động kinh doanh thương mại trong phạm vi một quốc gia.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1810 - Ngoại thương là hoạt động kinh doanh thương mại giữa các quốc gia với nhau được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu. 1.1.2.3. Phương thức lưu chuyển hàng hóa. Lưu chuyển hàng hoá bao gồm 2 giai đoạn là mua hàng và bán hàng. - Giai đoạn mua hàng: Đây là quá trình các doanh nghiệp mua hàng hóa vào để bán ra hoặc gia công sản xuất rồi bán ra. Trong doanh nghiệp thương mại thường có 2 phương thức mua hàng là mua hàng trực tiếp và mua hàng theo hình thức chuyển hàng. - Giai đoạn bán hàng: Đây là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh và hình thành doanh thu bán hàng. Các phương thức bán hàng bao gồm: Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng, bán lẻ,… 1.1.2.4. Tổ chức kinh doanh thương mại. Mọi thành phẩn kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại có thể vận dụng một trong các hình thức tổ chức kinh doanh thương mại như: tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, kinh doanh tổng hợp…với quy mô từ nhỏ tới lớn như quầy hàng, cửa hàng, chi nhánh, xí nghiệp, công ty, tổng công ty… 1.1.3 Vai trò của kế toán bán hàng và xác địnhkết quả kinhdoanh trong doanhnghiệp thương mại. Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có doanh thu, từ đó mới có lợi nhuận sau khi bù đắp các chi phí để tái đầu tư. Xét trên phạm vi một doanh nghiệp, kết quả của quá trình bán hàng là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Doanh nghiệp càng bán được nhiều hàng tức là doanh thu càng tăng, đồng thời đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển vốn lưu động, nếu chi phí sử dụng vốn không tăng thì sẽ làm khếch đại hiệu suất sử dụng vốn chủ. Từ đó trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1811 Doanh nghiệp có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước và trả lương cho nhân viên, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động ngoài ra còn có thể có lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư. Có thể nói trong kế toán của doanh nghiệp thương mại thì kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành kế toán quan trọng nhất, vì phần hành này cung cấp các thông tin chủ yếu phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính đặc biệt là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ đó giúp cho các nhà quản trị có thể đánh giá được xu hướng phát triển của doanh nghiệp từ đó có biện pháp khai thác tiềm năng của doanh nghiệp cũng như hạn chế, khắc phục những tồn tại trong tương lai nhằm đạt tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xácđịnhkết quả kinhdoanhtrong doanhnghiệp thương mại. Trong DN thương mại, kế toán là công cụ để quản lý hoạt động tài chính của DN. Để thực hiện tốt vai trò của mình kế toán bán hàng phải đảm bảo các nhiệm vụ sau: - Ghi chép, phản ánh kịp thời số hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa cả về số lượng và giá trị. - Ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các khoản DT bán hàng, các khoản giảm trừ DT và các CPBH, chi phí hoạt động của DN phát sinh. - Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng, đôn đốc kịp thời đảm bảo thu hồi đầy đủ tiền hàng. - Tính toán, xác định chính xác kết quả bán hàng; theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính, định kỳ phân tích kết quả bán hàng phục vụ cho yêu cầu của nhà quản trị.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1812 Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt các nội dung sau: - Tổ chức tốt việc luân chuyển chứng từ, hạch toán ban đầu, ghi sổ hạch toán về doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Tổ chức thiết kế, sử dụng hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết theo yêu cầu quản lý của từng DN về nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. - Tổ chức lập báo cáo doanh thu, báo cáo bán hàng, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của doanh nghiệp và của các cơ quan quản lý cấp trên. 1.2. LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. 1.2.1. Các phương thức bán hàng. 1.2.1.1. Phương thức bán buôn. Bán buôn là phương thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lượng lớn, hàng hoá được bán cho các đối tượng như các tổ chức bán lẻ, các tổ chức sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu…và giá cả tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán, phương thức thanh toán. Bán buôn hàng hoá được thực hiện theo hai phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng Bán buôn qua kho: Là hình thức bán hàng mà hàng bán được xuất từ kho của DN, đây là hình thức bán hàng truyền thống. Vì hàng hoá tiêu thụ được dự trữ trong kho nên khi DN áp dụng hình thức bán hàng này thì cần phải có kế hoạch dự trữ hàng hoá đầy đủ, bảo quản tốt hàng hoá đồng thời đáp ứng kịp tiến độ giao hàng, giảm thiểu những chi phí không đáng có. Bán buôn qua kho bao gồm: Bán buôn theo hình thức giao hàng trực tiếp: là việc bên mua cử đại diện trực tiếp đến kho của DN mua hàng, DN xuất kho hàng hóa giao cho bên
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1813 mua. Hàng hóa được coi là bán và hình thành doanh thu của DN khi khách hàng nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn. Mọi chi phí phát sinh trong quá trinh vận chuyển hàng hóa về địa điểm của khách hàng là do khách hàng tự chịu. Bán buôn theo hình thức gửi bán hàng hoá: định kỳ căn cứ vào hợp đồng kinh tế và kế hoạch giao hàng, DN xuất hàng gửi đi cho khách hàng và giao hàng tại địa điểm đã ký trong hợp đồng. Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hình thức mà hàng được giao bán ngay từ khâu mua không qua kho của DN. Bán buôn vận chuyển thẳng bao gồm: Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp: doanh nghiệp thương mại nhận hàng ở bên bán và giao trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng và ký nhận trên hoá đơn bán hàng thì hàng được coi là bán. Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: doanh nghiệp thương mại nhận hàng từ bên bán và chuyển số hàng đó cho khách hàng của mình. Khi nào hàng đến tay khách hàng được họ kiểm nhận và trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì hàng được coi là bán. 1.2.1.2. Phương thức bán lẻ. Là việc bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng hoặc cho các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Bán lẻ bao gồm các hình thức chủ yếu sau: - Bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Hình thức này thường áp dụng cho các cửa hàng có quy mô nhỏ, công tác kế toán bán hàng đơn giản. - Bán hàng thu tiền tập trung: tại điểm bán hàng, nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện độc lập chức năng bán hàng và chức năng thu tiền. Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ kiểm kê hàng hoá, đối chiếu với sổ quầy và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, lập báo cáo nộp tiền. Hai nhân viên này phải đối chiếu với nhau sau đó giao cho
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1814 kế toán bán hàng ghi sổ các nghiệp vụ bán hàng trong ngày. Hình thức này áp dụng cho các cửa hàng có quy mô lớn. - Bán hàng trả góp: Người mua được phép trả số tiền mua hàng thành nhiều lần theo hợp đồng mua bán đã ký. Theo hình thức này, ngoài doanh thu theo giá bán lẻ thông thường thì doanh nghiệp còn được hưởng một khoản tiền lãi do việc trả chậm đem lại. - Bán hàng theo phương thức khách hàng tự chọn: khách hàng tự chọn hàng, mang đến quầy thanh toán và thanh toán, nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền. - Bán hàng theo phươngthức đại lý: doanhnghiệp bán ký hợp đồng với cơ sở đạilý, giao hàng cho các cơ sở này bán và dành hoa hồng bán hàng cho họ. 1.2.2. Cácphương thức thanh toán. - Khách hàng trả tiền ngay: Thanh toán dùng tiền mặt; Thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển khoản tiền gửi, sec, uỷ nhiệm chi…) - Khách hàng thanh toán chậm: Thanh toán dùng tiền mặt; Thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển khoản tiền gửi, sec, uỷ nhiệm chi…) 1.2.3. Doanhthu bán hàng và các khoản giảm trừdoanh thu. 1.2.3.1. Doanh thu bán hàng. Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phẩn làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT còn đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1815 doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán (bao gồm cả thuế). Theo VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu đã được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu. Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu khác như: thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế xuất khẩu. 1.2.4. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán. Đối với một công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng có mặt tại kho (giá mua từ nhà cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm,….). Các bước xác định trị giá vốn hàng xuất bán.
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1816 Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán Theo VAS 02- Hàng tồn kho, trị giá mua thực tế của hàng xuất bán có thể xác định theo một trong các phương pháp: - Phương pháp đích danh: doanh nghiệp phải quản lý hàng hóa theo từng lô hàng, khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó; phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. - Phương pháp bình quân gia quyền: bao gồm bình quân gia quyền cả kỳ và bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Theo phương pháp này kế toán phải tính đơn giá bình quân gia quyền sau đó lấy số lượng hàng xuất nhân với đơn giá bình quân đã tính. Giá thực tế = Số lượng × Giá đơn vị hàng xuất bán hàng xuất bán bình quân Trong đó : Giá đơn vị bìnhquân có thể tính theo phương pháp sau: + Đơn giá cả kỳ bình quân dự trữ: Đơn giá cả kỳ Giá trị thực tế + Giá trị thực tế bình quân dự trữ = hàng tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng + Số lượng hàng tồn đầu kỳ nhập trong kỳ + Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập : Giá đơn vị bình quân Giá thực tế hàng tồn kho Sau mỗi lần nhập = sau mỗi lần nhập Số lượng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập - Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO): giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tínhtheo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuốikỳ hoặc
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1817 gần cuối kỳ còn tồn kho. Trường hợp giá cả ổn định thì nên áp dụng phương pháp này. - Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả hàng hoá có xu hướng tăng lên hoặc lạm phát. Mỗi phương pháp trên đều có những ưu, nhược điểm riêng, cần dựa vào yêu cầu và tình hình thực tế của từng doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp phù hợp mà vẫn đảm bảo nguyên tắc nhất quán ít nhất trong một kỳ kế toán. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong kế toán chi tiết nhập xuất hàng hóa thì cuối kỳ cần phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng hóa luân chuyển trong kỳ để tính được trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho theo công thức: Trị giá thực tế của + Trị giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ hàng hóa nhập trong kỳ Hệ số giá = Trị giá hạch toán của + Trị giá hạch toán của hàng hóa tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ Trị giá thực tế của = Trị giá hạch toán của × Hệ số giá hàng hóa xuất trong kỳ hàng hóa xuất trong kỳ
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1818 Bước 2: Tính chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ Bước 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán Trị giá vốn hàng hóa xuất bán = Trị giá mua thực tế của hàng xuất bán + Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất bán 1.2.5. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.5.1. Chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hóa, vận chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương; - Chi phí vật liệu, bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển hàng; - Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng; - Chi phí khấu hao TSCĐ: Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận tải, bốc dỡ; CP mua phân bổ cho hàng hóa xuất bán trong kỳ = CP mua phân bổ cho hàng còn đầu kỳ + CP mua phát sinh trong kỳ Trị giá mua hàng còn đầu kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1819 - Chi phí bảo hành: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa bảo hàng hàng hóa trong thời gian bảo hành; - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ, tiền hoa hồng đại lý,… - Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu,… Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ cần được phân loại và tổng hợp theo đúng nội dung. Cuối tháng cần tổng hợp và kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban và các khoản trích theo lương; - Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban, cho việc sửa chữa TSCĐ dùng chung toàn doanh nghiệp; - Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp; - Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như văn phòng, kho tàng, vật kiến trúc,… - Thuế, phí và lệ phí: Các khoản như thuế nhà đất, thuế môn bài, phí giao thông,… - Chi phí dự phòng: Khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh;
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1820 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ,… - Chi phí bằng tiền khác: Chi hội nghị tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ,… 1.2.6. Xác định kết quả kinh doanh.  Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. Kết quả từ hoạt động SXKD = Tổng DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn của hàng xuất đã bán - CP thuế TNDN, CP BH và CP QLDN Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng được tính trên cơ sở tổng doanh thu bán hàng ban đầu trừ (-) các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Kết quả từ hoạt động tài chính = Tổng doanh thu thuần về hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính  Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. Kết quả từ hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác 1.3. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. 1.3.1. Nguyên tắc kế toán và yêu cầu kế toán. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải tuân theo các nguyên tắc sau:
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1821  Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.  Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn như phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho, phương pháp khấu hao,… phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.  Nguyên tắc thận trọng: Nguyên tắc này đòi hỏi trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng chỉ ghi nhận doanh thu và thu nhập khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Theo nguyên tắc này, doanh thu chỉ được ghi nhận khi hàng hoá, sản phẩm đã chuyển quyền sở hữu hoặc dịch vụ đã được thực hiện đối với khách hàng.  Ngoài ra kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng cần tuân theo các nguyên tắc cơ bản của kế toán khác như: cơ sở dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, trọng yếu. 1.3.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng. 1.3.2.1. Chứng từ kế toán. Các chứng từ sử dụng chủ yếu: - Hóa đơn GTGT; - Hóa đơn bán hàng thông thường; - Phiếu xuất kho; - Bảng kê bán lẻ hàng hóa; - Hóa đơn cước phí vận chuyển; - Các chứng từ liên quan khác. 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng. - TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán từ các
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1822 giao dịch: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào; cung cấp dịch vụ. Nguyên tắc hạch toán: Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, DT bán hàng là giá bán chưa thuế; Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì DT bán hàng là tổng giá thanh toán; Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng được hưởng; Trường hợp bán trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay, phần chênh lệch ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính; - TK3387 - Doanh thu chưa thực hiện: Doanh thu chưa thực hiện bao gồm: khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay; số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản;… - TK632 - Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá vốn của hàng đã bán được chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán, các khoản được tính vào giá vốn khác và kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết quả; - TK157 - Hàng gửi đi bán: Phản ánh giá vốn của hàng gửi cho khách hàng hoặc gửi cho đại lý; - TK 641 - Chi phí bán hàng: Tập hợp và kết chuyển Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh; - TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp. - TK911 - Xác định kết quả kinh doanh: TK này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN. - TK421 – Lợi nhuận chưa phân phối: TK này dùng để phản ánh kết quả hoạtđộngkinh doanhvà tìnhhình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của DN.
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1823 - TK821 – Chi phí thuế TNDN: TK này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành. TK này gồm 2 TK cấp 2: TK8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành; TK8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại. - TK347 – Thuế TN hoãn lại phải trả: TK này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của thuế TN hoãn lại phải trả. - TK243 – Tài sản thuế TN hoãn lại: TK này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của Tài sản thuế TN hoãn lại. Lưu ý: Theo chế độ kế toán cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo QĐ 48 ngày 14/09/2006 thì: Nhóm TK phản ánh doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này gồm các Tài khoản cấp 2: TK5111 - Doanh thu bán hàng hóa; TK5112 - Doanh thu bán các thành phẩm; TK5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ; TK5118 - Doanh thu khác. TK521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. TK này gồm 3 TK cấp 2: TK5211 - Chiết khấu thương mại; TK5212 - Hàng bán bị trả lại; TK5213 - Giảm giá hàng bán. Theo chế độ kế toán cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo QĐ 48 ngày 14/09/2006 thì không sử dụng riêng biệt TK641, TK642 mà sử dụng TK642 - Chi phí quản lý kinh doanh. TK này gồm 2 TK cấp 2 là TK6421 - Chi phí bán hàng và TK6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Nội dung và cách phản ánh vào 2 TK cấp 2 này cũng tương tự như TK 641, 642 theo QĐ15. Đồng thời, không có thuế TNDN hoãn lại và TK phản ánh chi phí thuế TNDN là TK821 - Chi phí thuế TNDN mà không mở TK cấp 2 và cũng không có TK347 và TK243.
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1824 1.3.3. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán bán hàng và xác địnhkết quả bán hàng Chú ý: nếu Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là tổng giá thanh toán. 1.3.3.2. Trình tự kế toán trị giá vốn hàng bán * Tài khoản kế toán sử dụng: TK632, TK 156, TK 3331, TK 1331, TK 911,… * Trình tự kế toán: Theo phương pháp KKTX
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1825 TK 911 TK 155 TK 2294 TK 154 TK 157 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua kho Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí khi xác định kết quả kinh doanh Hàng bán bị trả lại nhập kho TK 138, 152, 153, 155... Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 155 Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua nhập kho Hàng gửi bán được xác định là tiêu thụ Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán TK 627 Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán trị giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX TK 632 Giá vốn hàng bán
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1826 Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá vốn hàng gửi bán đầu kỳ TK 632 Giá vốn hàng bán TK 911 TK 155,157 TK 2294 TK 155,157 TK 631 Giá thành của thành phẩm nhập kho và dịch vụ hoàn thành Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn cuối kỳ và giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Theo phương pháp KKĐK. Sơđồ 1.3 : Trình tự kế toán trị giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1827 1.3.3.3. Trình tự kế toán CP BH, CP QLDN và xác định kết quả kinh doanh 1.3.3.3.1. Trình tự kế toán chi phí bán hàng: Sơ đồ 1.4:Trình tự kế toán chi phí bán hàng Giải thích sơ đồ: (1) Chi phí vật liệu, dụng cụ. (2) Chi phí nhân viên. (3) Trước khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng. (4) Chi phí khấu hao TSCĐ. (5) Các chi phí khác. (6) Các khoản giảm chi phí. (7) Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định KQKD (8) Kết chuyển vào TK 142 hoặc TK 242 chờ phân bổ cuối kỳ chưa có doanh thu. (9) Phân bổ chi phí kết chuyển từ kỳ khác.
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1828 1.3.3.3.2. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Giải thích sơ đồ: (1) Chi phí vật liệu, dụng cụ (2) Chi phí nhân viên (3) Trước khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp (4) Chi phí khấu hao TSCĐ (5) Các chi phí khác (6) Các khoản giảm chi phí (7) Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh để xác định KQKD (8) Kết chuyển TK 142 hoặc TK 242 chờ phân bổ cuối kỳ chưa có DT (9) Phân bổ chi phí kết chuyển từ kỳ khác.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1829 1.3.3.3.3. Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh: Sơ đồ 1.6:Trình tự kế toán xác địnhkết quả kinhdoanh Giải thích sơ đồ: (1) - Kết chuyển các khoản giảm doanh thu. (2) - Kết chuyển doanh thu thuần. (3) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. (4) - Kết chuyển giá vốn hàng bán. (5) - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. (6) - Kết chuyển chi phí tài chính. (7) - Kết chuyển thu nhập khác. (8) - Kết chuyển chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. (9a)-Kết chuyển lãi (nếu có). (9b)-Kết chuyển lỗ (nếu có).
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1830 1.3.4. Hệthống sổ kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác địnhkết quả bán hàng. Hình thức Nhật ký chung Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái; - Bảng cân đối số phát sinh; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1831 Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NAM SƠN 2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NAM SƠN. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH sản xuấtvà thương mại Nam Sơn. 2.1.1.1.LịchsửhìnhthànhcủacôngtyTNHHsảnxuấtvà thươngmạiNamSơn. Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn được thành lập theo quyết định số 0103812317 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội tại ngày 14/05/2009 với các đặc điểm sau đây: Tên công ty: công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn Mã số thuế: 0103812317 Địa chỉ trụ sở: Số 8, ngõ 34 đường Xuân La, Phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội Số điện thoại: 0422126161 Email: lecuongnamson@yahoo.com Hình thức sở hữu vốn là công ty trách nhiệm hữu hạn. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: kinh doanh thương mại, cung cấp thực phẩm chức năng, đồng hồ. Công ty có số vốn đăng kí ban đầu là 4,9 tỷ VNĐ. Vớiđộingũcôngnhânviên là 25người,côngtyđangngàycànghoàn thiện và pháttriểnhơn nữa trong lĩnh vực ngành nghề mà mình đang kinh doanh. Những khó khăn, thuận lợi, khả năng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp:
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1832  Khó khăn của doanh nghiệp: Trong vài năm trở lại đây, khủng hoảng kinh tế đang lan rộng và tiếp tục gây ảnh hưởng xấu tới nên kinh tế toàn thế giới, nằm trong bối cảnh đó, công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn cũng đang phải đối mặt với các khó khăn do suy thoái kinh tế, như việc tìm kiếm thị trường cũng như khách hàng mới trở nên khó khăn hơn, việc buôn bán khó khăn hơn, gây khó khăn cho việc đầu từ tăng quy mô… Là một doanh nghiệp thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ, thì sức cạnh tranh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng đánh kể trong tình hình hiện nay.  Thuận lợi của doanh nghiệp: Xuất phát điểm là một xưởng nhỏ, dần dần trong quá trình hoạt động của minh, công ty đã không ngừng nỗ lực tìm kiếm thị trường cũng như khách hàng mới, nâng cao chất lượng hoạt động. Công ty có những khách hàng thân quen, tin tưởng vào uy tín của đơn vị mình, đồng thời gắn bó với công ty là đội ngũ công nhân viên giàu kinh nghiệm. Công ty còn có sự tin tưởng tuyệt đối của đội ngũ công nhân viên, với các chính sách phù hợp, đã luôn giữ được lòng tin, sự gắn bó lâu dài của công nhân viên. Doanh nghiệp cũng đã tạo công ăn việc làm thường xuyên cho người lao động.  Khả năng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp: Việc doanh thu đều đặn qua các năm chứng tỏ công ty đã có được sự tin tưởng của khách hàng. Đồng thời, ngành nghề hoạt động của công ty có tiềm năng phát triển rất lớn, đặc biết trong tình hình nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đang phát triển như nước ta hiện nay. 2.1.1.2. Đặcđiểm tổ chức sản xuất- kinh doanh của công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1833 Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, mua bán thực phẩm chức năng, đồng hồ. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một quá trình có sự liên kết chặt chẽ, thống nhất giữa các bộ phận. Đối với quá trình bán hàng, đầu tiên, khách hàng sẽ gửi đơn đặt hàng về mặt hàng, chủngloại sảnphẩm, số lượng sảnphẩm mà mình có nhu cầutới công ty. Bộ phận bán hàng sẽ trình lên giám đốc công ty để xem xét chấp nhận đơn đặthàng. Sau khi xem xét đơnđặthàng, giám đốc công ty chấp nhận, hợp đồng bán hàng sẽ được gửilại cho bênmua. Hai bên tiến hành kí hợp đồng.Tiếp theo, căn cứvào hợp đồngđãkí, có xác định rõ về chủng loại mặt hàng, số lượng, đơn giá, công ty sẽ tiến hành bán hàng cho khách hàng. Khách hàng có thể thanh toán ngay (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng), hoặc trả chậm. Đối với quá trình mua hàng, công ty căn cứ vào nhu cầu của mình gửi đơn đặt hàng cho người bán. Khi khách hàng chấp nhận đơn đặt hàng, 2 bên kí hợp đồng mua bán. Công ty có thể thanh toán ngay (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng), hoặc trả chậm. Đối với mặt hàng cần gia công, sửa chữa lại, bộ phận sản xuất sẽ sửa chữa, đảm bảo đủ tiêu chuẩn trước khi nhập kho để sẵn sàng chờ bán.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1834 2.1.2.Đăcđiểm tổ chức quản lýsản xuấtkinhdoanhcủa công ty TNHH sản xuấtvà thương mại Nam Sơn. Sơ đồ 1.1: Cơcấu bộ máyquản lý của công ty Là một doanh nghiệp thuộc loại hình TNHH vừa và nhỏ, bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty cấu thành và hoạt động theo mô hình trên tiêu chí đơn giản, gọn nhẹ mà vẫn hết sức hiệu quả. Đứng đầu doanh nghiệp là giám đốc Lê Cường. Giám đốc công ty là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành các công việc chung nhất của công ty. Giám đốc công ty là người ra quyết định, phê chuẩn hoạt động của các bộ phận, các đơn đặt hàng, các hợp đồng. Giám đốc công ty là người có trách nhiệm đại diện cho công ty trước pháp luật, trước cán bộ công nhân viên trong công ty, trước khách hàng. Bộ phận tiếp theo là phòng kế toán. Phòng kế toán gồm trưởng phòng kế toánvà 1 kế toán viên. Đây là bộ phận vô cùng quan trọng, có chức năng tham mưu tài chính cho giám đốc, thực hiện công việc thống kê, tổ chức bộ máy kế
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1835 toán cho công ty, kịp thời xử lý các thông tin kế toán tài chính của công ty để cung cấp kịp thời và trung thực nhất thông tin tài chính của doanh nghiệp. Bộ phận kinh doanh là tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty trong việc khai thác tối đa hiệu quả các dự án kinh doanh của công ty, lập kế hoạchsản xuất, mua bán hàng theo tháng, quý, năm. Tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động kinh doanh toàn công ty, đảm bảo việc làm, chi phí đời sống cho cán bộ côngnhân viên.Tiếp nhận và thu thập thông tin, dự báo cung cầu thị trường để tham mưu cho Giám đốc và đề ra các biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu trước mắt. Bộ phần kỹ thuật là bộ phận đảm bảo về chất lượng sản phẩm, hàng hóa bán ra của doanh nghiệp. Bộ phận này gồm đội ngũ công nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình với công việc, luôn hoàn thành tốt công việc, cung cấp hàng háo bán ra tốt nhất cho khách hàng. 2.1.3.Đặcđiểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH sản xuấtvà thương mại Nam Sơn. 2.1.3.1. Cơ cấu bộ máy kế toán. Bộ phận kế toán của công ty gồm 2 kế toán (1 kế toán trưởng, 1kế toán viên). Kế toán trưởng có nhiệm vụ bao quát công việc kế toán, dưới sự chỉ đạo của giám đốc công ty. Kế toán trưởng giám sát kết quả hoạt động của kế toán viên, theo dõi quản lý hoạt động kế toán. Kế toán trưởng căn cứ vào những xử lý ban đầu các chứng từ kế toán của kế toán viên, từ đó thực hiện ghi sổ tổng hợp và lên báo cáo tài chính. Kế toán viên là người xử lý chứng từ ban đầu, từ đó là căn cứ kết quả cho kế toán trưởng tiếp tục công việc. Kế toán viên đồng thời giúp đỡ kế toán trưởng ghi sổ tổng hợp và lên báo cáo tài chính. Bộ phận kế toán phụ trách chung các phần hành kế toán: kế toán vốn bằng tiền; kế toán nguyên liệu, vật liệu; kế toán TSCĐ; kế toán tiền lương;
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1836 kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh; kế toán lập và phân tích báo cáo tài chính…. 2.1.3.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng. Chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty cổ phần tiếp vận doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam như sau: - Chế độ kế toán: công ty thực hiện theo chế độ kế toán DN vừa và nhỏ ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung. - Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng: công ty thực hiện ghi sổ và lập các báo cáo bằng đồng Việt nam. Việc qui đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam được thực hiện theo quy định của CM kế toán Việt Nam số 10 “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái”. - Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính trị giá hàng xuất kho: phương pháp đích danh. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 12/12/2006. - Chế độ chứng từ: Bên cạnh hệ thống chứng từ được theo quy định của Bộ Tài chính và Luật thuế, doanh nghiệp còn sử dụng thêm một số loại chứng từ do doanh nghiệp tự lập đề phù hợp với điều kiện và đặc điểm kinh doanh tại doanh nghiệp.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1837 2.1.3.3.Hình thứckế toán – hệ thống chứng từ kế toán – hệ thống sổ kế toán. - Hình thức tổ chức công tác kế toán: Do đặc điểmcủacôngty, hìnhthức tổ chứccông tác kế toán của công ty là hìnhthức kế toántập trung. Tấtcả các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, tàiliệu tài chínhđềuđượcbảoquảnvàlưu trữ tạiphòngkếtoáncủađơn vị. Nhân viên kế toán tại phòng kế toán sẽ thực hiện toàn bộ công tác kế toán ở doanh nghiệp, chịu trách nhiệm thu nhận, xử lý, hệ thống hóa và cung cấp thông tin kế toán tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin kế toán tài chính của doanh nghiệp. - Hình thức kế toán – hệ thống sổ kế toán: Tổ chức sổ kế toán là nội dung quan trọng trong tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp. Hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức kế toán nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: sổ nhật ký chung, sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sổ nhật ký chung: là sổ kế toán căn bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp vụ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái. Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chi tiết các sự việc đã ghi trên sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ yêu cầu của công tác kiểm tra và phân tích. Khi mở
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1838 số kế toán chi tiết thì chứng từ gốc được ghi vào sổ kế toán chi tiết, cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết, kế toán lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng loại tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ kế toán phân loại chung. Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu của sổ cái cuối tháng được dùng để ghi vào bảng cân đối số phát sinh và từ đó ghi vào bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác. (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1839 Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Các sổ kế toán sử dụng bao gồm: - Sổ cái các tài khoản. - Các sổ chi tiết liên quan  Hệ thống báo cáo tài chính: 1. Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DNN 2. Bảng Cân đối tài khoản - Mẫu số F01-DNN 3. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN 4. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DNN 5. Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiếtNhật ký chung Sổ cái tài khoản Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1840 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NAM SƠN. 2.2.1. Phân loại hàng hóa, các phương thức bán hàng tại công ty TNHH và sản xuấtvà thương mại Nam Sơn. Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn có lĩnh vực hoạt động chủ yếu là mua bán sản phẩm thực phẩm chức năng và đồng hồ... chất lượng hàng hoá mà công ty chúng tôi cung cấp luôn được đảm bảo, giá cả rất cạnh tranh và chất lượng dịch vụ tốt nhất. 2.2.2.Kếtoán doanhthu bán hàngvà cáckhoảngiảmtrừdoanhthu tại công ty TNHH sản xuấtvà thươngmạiNam Sơn. 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn.  Doanh thu của công ty là từ hoạt động bán thực phẩm chức năng và đồng hồ  Quá trình bán hàng như sau: Đầu tiên, khách hàng sẽ gửi đơn đặt hàng về mặt hàng, chủng loại sản phẩm, số lượng sản phẩm mà mình có nhu cầu tới công ty. Nhân viên phụ trách bán hàng sẽ trình lên giám đốc công ty để xem xét chấp nhận đơn đặt hàng. Sau khi xem xét đơnđặt hàng, giám đốc côngtychấp nhận, côngty gửi bên mua phiếu báo giá). Bên mua đồng ý với giá cả, hai bên tiến hành kí hợp đồng. Căn cứ vào hợp đồng đã kí, có xác định rõ về chủng loại mặt hàng, số lượng, đơngiá, côngty sẽ tiến hành bánhàng cho khách hàng. Khách hàng nhận hàng hóa, có thể thanh toán ngay (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng), hoặc trả chậm.  Các chứng từ kế toán chủ yếu: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu ra do kế toán doanh nghiệp lập là cơ sở quan trọng nhất trong ghi nhận doanh thu.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1841 Ngoài ra các căn cứ khác như Hợp đồng bán hàng, Phiếu báo giá, Hóa đơn vận chuyển, Phiếu thu, Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi của khách hàng, Bảng kê chứng từ hóa đơn hàng hóa bán ra chịu thuế GTGT, Tờ khai thuế GTGT,…  Tài khoản kế toán sử dụng : Để kế toán các khoản doanh thu kế toán sử dụng các tài khoản sau đây: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Số dư cuối kỳ: Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng: TK 131 – Phải thu khách hàng. TK 3331– Thuế GTGT phải nộp. TK111 – Tiền mặt. TK 112 – Tiền gửi ngân hàng. Trường hợp 1: Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng Ví dụ: Ngày 12 tháng 12 năm 2014, sau khi có sự thỏa thuận và kí hợp đồng giữa công ty và nhà thuốc số 1- Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp, công ty thực hiện giao hàng cho bên mua tại kho, kế toán bán hàng xuất hóa đơn bán hàng số 000401, bán thực phẩm chức năng Vũ Hoàng Tĩnh Tâm, giá bán chưa
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1842 thuế GTGT là 30.476.200VNĐ, thuế GTGT là 5%. Bên mua thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000401 lập ngày 12/12/2014, kế toán ghi nhận doanh thu bán cần cẩu bằng bút toán sau: Nợ TK 112: 32.000.010 VNĐ Có TK 511: 30.476.200VNĐ Có TK 3331: 1.523.810VNĐ Qui trình luân chuyển hóa đơn thuế GTGT: (1)Kế toán viên viết hóa đơn bán hàng – 3 liên, với nội dung như trích dẫn bên dưới. (2)Trình giám đốc ký duyện hóa đơn. (3)Kế toán viên nhận hóa đơn đã ký duyệt, đưa người mua ký (người mua giữ liên 2, liên 1 lưu tại cuống, liên 3 dùng thanh toán và ghi sổ) (4)Kế toán viên căn cứ vào hóa đơn GTGT, đồng thời khi nhận được Ủy nhiệm chi và phiếu báo Có của ngân hàng, kế toán ghi nhận vào Sổ Nhật ký chung, sau đó lưu lại hóa đơn liên 3. Căn cứ việc ghi nhận nghiệp vụ trên vào Sổ nhật ký chung, kế toán ghi nhận vào Sổ cái TK 511, 3331, 112. Các thông tin cần ghi trên hóa đơn là: ngày tháng phát sinh ra nghiệp vụ kế toán tài chính, tên người mua, đơn vị mua ( nếu bên mua là một chủ thể có tư cách pháp nhân), địa chỉ người mua, mã số thuế của người mua, hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản), quan trọng nhất là thông tin về hàng hóa xuất bán ( tên hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá và thành tiền), tính thuế GTGT đầu ra phải nộp theo quy định ( đối với hàng hóa của công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn thì thuế suất thuế GTGT là 5%), tổng số tiền khách hàng phải thanh toán.
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1843 Lưu ý: hóa đơn bán hàng cần được lập theo đúng quy định của pháp luật, có đầy đủ phần chữa ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của thủ trưởng đơn vị. Sau khi có hóa đơn bán hàng, trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ khi thu tiền của khách hàng thanh toán qua ngân hàng (1)Ngân hàng nhận ủy nhiệm chi của Khách hàng (Liên 2, 3). Ngân hàng chuyển ủy nhiệm chi cho công ty. Cuối ngày, ngân hàng sẽ phát hành giấy báo số dư tài khoản. (2)Kế toán ghi sổ kế toán TGNH và các sổ kế toán khác như sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 511, 3331, 112. (3)Kế toán lưu ủy nhiệm chi cả khách hàng và giấy báo của ngân hàng. Trường hợp 2: Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Ví dụ: Ngày 24/1/2014, công ty thu tiền mặt 16.000.000VNĐ (đã bao gồm thuế GTGT 5%) từ việc bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm cho nhà thuốc số 1 Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp. Kế toán hóa đơn GTGT số 000308. Căn cứ vào hóa đơn GTGT trên, kế toán lập phiếu thu. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 000308 lập ngày 24/1/2014, kế toán ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ sửa chữa cần cẩu bằng bút toán sau: Nợ TK 111: 16.000.000 VNĐ Có TK 511: 15.238.100 VNĐ Có TK 3331: 761.900 VNĐ Theo Hóa đơn GTGT số 000308, kế toán lập phiếu thu tương ứng, với nội dung như bên dưới, đầy đủ các thông tin: ngày tháng năm phát sinh, họ tên người nộp tiền, tên và địa chỉ đơn vị mua hàng, lý do nộp tiền, số tiền viết bằng số, bằng chữ, chứng từ gốc kèm theo. Sau khi phiếu thu được lập, kế toán cần xin đầy đủ chữ ký của Giám đốc, kế toán trưởng, người nộp tiền, người lập phiếu và thủ quỹ.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1844 HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NS/11P Liên 3: Nội bộ Số : 0000308 Ngày 24 tháng 01 năm 2014 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Người mua : Đơn vị mua : Nhà thuốc số 1- Bệnh viên Hữu Nghị Việt Tiệp Địa chi : Số 1 đường Nhà Thương- Lê Chân- Hải Phòng Hình thức thanh toán : Tiền mặt / chuyển khoản STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Vũ Hoàng Tĩnh Tâm 1 hộp 5 viên Viên 50 304.762 15.238.100 Tổng cộng tiền hàng: 15.238.100 Thuế GTGT : 5% Tiền thuế GTGT :761.900 Tổng cộng tiền thanh toán : 16.000.000 Số tiền viết bằng chữ : Mười sáu triệu đồng chẵn.
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1845 Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Nam Sơn Số 8 Ngõ 34 Đường Xuân La, Phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội PHIẾU THU Ngày 24 tháng 1 năm 2014 Họ, tên người nộp tiền: Đào Thị Hạnh Địa chỉ: Nhà thuốc số 1- Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp Lý do nộp: Thanh toán tiền mua Vũ Hoàng Tĩnh Tâm théo hóa đơn GTGT 0000308 Số tiền: 16.000.000VNĐ (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu đồng chẵn. Kèm theo:... chứng từ gốc. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Quy trình luân chuyển phiếu thu: (1) Kế toán viên viết phiếu thu (3 liên), kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt (3 liên), kế toán viên lưu liên 1, chuyển liên 2, 3 cho thủ quỹ Quyển số: .............. Số: 01 Nợ: TK 111 Có: TK 511 Có: TK 3331
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1846 (2) Thủ quỹ thu tiền và ký nhận vào phiếu thu (2 liên), đồng thời người nộp tiền ký nhận (2 liên) – người nộp tiền giữ lại liên 3, chuyển trả liên 2 cho thủ quỹ; thủ quỹ ghi sổ quỹ. Thủ quỹ chuyển phiếu thu (liên 2) cho kế toán viên (3) Kế toán viên ghi sổ kế toán tiền mặt, sổ nhật ký chung rồi lưu Hóa đơn GTGT và phiếu thu. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000308, phiếu thu số 01 lập ngày 24/1/2014, kế toán ghi nhận vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tiền mặt. Sau đó, từ sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái các TK 511, TK 3331, TK 111. Trường hợp 3: Khách hàng mua chịu. Trong trường hợp này, để có thỏa thuận bán chịu hàng hóa cho khách hàng, 2 bên mua và bán phải có sự thảo luận, thống nhất các điều kiện bán chịu (được quy định rõ trong hợp đồng kinh tế). Đối với công ty TNHH Sản xuất và thương mại Nam Sơn, do các khách hàng hầu hết là khách hàng quen, nên điều kiện bán chịu hàng hóa cho khách hàng cũng dễ dàng hơn. Hai bên thường định ra một thời gian nhất định phải thanh toán hết tiền mua hàng (thời gian này không quá lâu), đồng thời cho phép khách hàng trả chậm mà không phải chịu lãi. Đây cũng có thể coi là một chính sách bán hàng nhằm thúc đẩy mối quan hệ với khách hàng, giữ chân khách hàng và thu hút các khách hàng mới. Cũng như 2 trường hợp trên, khi bán hàng chịu cho khách hàng, kế toán vẫn lập hóa đơn GTGT theo quy định. Ví dụ: Ngày 25/1/2014, công ty bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm cho nhà thuốc Phượng. Kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000309 cho việc ghi nhận doanh thu từ việc bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm số lượng 20 hộp loại 5 viên/hộp, đơn giá
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1847 chưa có thuế GTGT là 1.200.000 , thuế GTGT là 5%. Theo điều khoản trong hợp đồng, khách hàng sẽ thanh toán sau 5 ngày. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000308 lập ngày 25/1/2014, kế toán ghi nhận doanh thu bán vòng bi bằng bút toán sau: Nợ TK 131: 25.200.000 VNĐ Có TK 5111: 24.000.000VNĐ Có TK 3331: 1.200.000 VNĐ Trong nghiệp vụ trên, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000308 đã trích lập tương tự trường hợp 2, đồng thời ghi nhận vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết phải thu khách hàng. Sau đó, kế toán căn cứ sổ nhật ký chung ghi nhận nghiệp vụ vào sổ cái TK 511, TK 3331, TK 131, ... Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật kí chung với việc ghi sổ thủ công. Do đặc điểm của doanh nghiệp không có quá nhiều nghiệp vụ, nên kế toán không lập sổ nhật ký đặc biệt. Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trong ngày, kế toán ghi sổ nhật ký chung.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1848 Đơn vi: Công ty TNHH SX và TM Nam Sơn Địa chỉ: số 8 ngõ 34 Xuân La- Xuân Tảo Bắc Từ Liêm- Hà Nội Mẫu số: S03a– DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (TRÍCH) Tháng 1 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang Số phát sinh trong tháng 01/01/14 BH0302123 01/01/14 Bán Bộ máy 632 155 2.763.928 2.763.928 01/01/14 BH03183 01/01/14 Bán Bộ máy 111 5111 3.900.000 3.900.000 … …. … … … 24/01/14 BH0302178 24/01/14 Xuất bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm 632 156 8.000.000 8.000.000 24/01/14 BH0302178 24//01/14 Xuất bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm 111 5111 3331 16.000.000 15.238.100 761.900 25/01/14 BH0302179 25/01.14 Xuất bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm 632 156 9.200.000 9.200.000 25/01/14 BH0302179 25/01.14 Xuất bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm 131 5111 3331 25.200.000 24.000.000 1.200.000 … … … … Cộng chuyển sang trang sau X x X 1.235.000.600 1.235.000.600 - Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … - Ngày mở sổ: 1/1/2014. Ngày 31 tháng 1 năm 2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký. họ tên)
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1849 Nội dung: Sổ nhật ký chung là sổ kế toán căn bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp vụ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái. Hằng ngày sẽ có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, do doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung nên kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh trong ngày vào sổ nhật ký chung. Theo đó ngày tháng năm ghi sổ là thời gian kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung, trùng với ngày phát sinh nghiệp vụ kế toán tài chính đó. Cột chứng từ gồm ngày tháng năm và số hiệu chứng từ, thông tin này được trích các chứng từ gốc ghi nhận nghiệp vụ phát sinh. Cột diễn giải ghi nhận ngắn gọn nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Cộtsố hiệutài khoảnđốiứngghi nhận định khoảncủanghiệp vụ phátsinh Cột số tiền nợ, có ghi nhận số tiền trong nghiệp vụ phát sinh tương ứng với định khoản của nghiệp vụ. Sổ nhật ký chung ghi nhận toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, nên cuối mỗi trang đều cần tổng kết số tiền cho đến thời điểm đó đã phát sinh, đồng thời là căn cứ ghi dòng số trang trước chuyển trang của trang sau trong sổ nhật ký chung. Đối với trường hợp bán chịu hàng hóa cho khách hàng thì kế toán không chỉ ghi nhận nghiệp vụ vào sổ nhật kí chung mà còn phải theo dõi chi tiết các khoản phải thu của khách hàng trên sổ chi tiết thanh toán với người mua. Ví dụ về sổ chi tiết thanh toán với người mua là nhà thuốc Phượng
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1850 Đơn vi: Công ty TNHH SX và TM Nam Sơn Địa chỉ: số 8 ngõ 34 Xuân La- Xuân Tảo Bắc Từ Liêm- Hà Nội Mẫu số S13 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản:131 Đối tượng: Nhà thuốc Phượng Loại tiền: VNĐ ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 5 -Số dư đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ 25/1 BH0302179 25/1 Bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm 5111 3331 24.000.000 1.200.000 29/1 29/1 Khách hàng thanh toán tiền 112 25.200.000 Cộng số phát sinh 25.200.000 25.200.000 Số dư cuối kỳ -Sổ này có ....... trang, đánh từ trang 01 đến trang....... - Ngày mở sổ: 1/1/2014 Ngày 31 tháng 1 năm2014 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên)
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1851 Đơn vi: Công ty TNHH SX và TM Nam Sơn Địa chỉ: số 8 ngõ 34 Xuân La- Xuân Tảo Bắc Từ Liêm- Hà Nội Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (TRÍCH) (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 1 Năm 2014 Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu 131 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ Số dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 -Số dư đầu tháng -Số phát sinh trong tháng 35.400.000 2/1 BH0302134 2/1 Xuất bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm KH nhà thuốc Đức Mạnh chưa thanh toán 5111 3331 15.200.000 760.000 2/1 PT/06 2/1 Nhà thuốc Đức Mạnh thanh toán 111 15.960.000 … … 25/1 BH0302179 25/1 Bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm nhà thuốc Phượng chưa thanh toán 5111 3331 24.000.000 1.200.000 29/1 29/1 Nhà thuốc Phượng thanh toán tiền hàng 112 25.200.000 -Cộng số phát sinh tháng 183.200.000 150.060.000 -Số dư cuối tháng 33.140.000 - Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang......... - Ngày mở sổ: 1/1/2014 Ngày 31 tháng 1 năm 2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1852 Đơn vi: Công ty TNHH SXvà TM Nam Sơn Địa chỉ: số 8 ngõ 34 Xuân La- Xuân Tảo Bắc Từ Liêm- Hà Nội Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Trích) (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 1 Năm 2014 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ Số dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 -Số dư đầu tháng -Số phát sinh trong tháng - - 01/01/14 BH03183 01/01/14 Bán Bộ máy 111 3.900.000 … …. 24/01/14 BH0302178 24//01/14 Xuất bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm 111 15.238.100 25/01/14 BH0302179 25/01.14 Xuất bán Vũ Hoàng Tĩnh Tâm 131 24..000.000 ……………… 31/1 31/1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 1.455.805.000 -Cộng số phát sinh tháng 1.455.805.000 1.455.805.000 -Số dư cuối tháng - - - Sổ này có.......trang,đánh từ trang số 01 đến trang......... - Ngày mở sổ: 1/1/2014 Ngày 31 tháng 1 năm2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1853 Sổ cái tài khoản là sổ tổng hợp vô cùng quan trọng. Sau khi đã ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, tùy vào lượng nghiệp vụ phát sinh mà khoảng cách giữa các lần ghi sổ cái cũng linh hoạt. Tại công ty TNHH Sản xuất và thương mại Nam Sơn thì kế toán viên sẽ ghi nhận nghiệp vụ liên quan đến tài khoản vào sổ cái tài khoản hằng ngày sau khi đã ghi nhận vào sổ nhật ký chung. Sổ cái tài khoản sẽ ghi riêng cho từng loại tài khoản, phản ánh sự biến động của tài khoản kế toán có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh chứ không tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh như sổ nhật ký chung. Ở đây ta đã thấy có sự phân loại cụ thể, dễ theo dõi sự biến động đó của các tài khoản hơn. Đối với kế toán doanh thu bán hàng, từ sổ nhật ký chung, kế toán ghi nhận luôn nghiệp vụ có liên quan đến TK 511, TK 3331, TK111, TK112, TK 131 để ghi sổ Cái các tài khoản đó. Lưu ý: Sổ cái TK 511 tiến hành nghiệp vụ kết chuyển doanh thu bán hàng vào cuối tháng. Đầu tiên là thông tin về tên tài khoản và số hiệu tài khoản. Cũng như sổ nhật ký chung, kế toán cần ghi rõ ngày ghi sổ cái, thông tin về số hiệu và thời gian của chứng từ làm căn cứ ghi sổ (cái này được trích ra từ sổ nhật ký chung) Sổ cái tài khoản lập cho cả kỳ kế toán, nên luôn có số dư ban đầu của tài khoản. Trongphầnphản ánh các nghiệp vụ số phát sinh trong tháng, cần ghi rõ về số trang, số dòng ở sổ nhật ký chung để có căn cứ trích từ sổ nhật ký chung. Đối với mỗi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản mở sổ cái, diễn giải ngắn gọn về nghiệp vụ phát sinh, số hiệu tài khoản đối ứng, và số phát sinh của tài khoản ghi sổ cái là bên nợ hay có.
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1854 Cuối cùng, căn cứ vào phần liệt kê hết các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản ghi sổ cái, cộngsố phátsinh cả bên nợ và có đểtínhtoán được số dư cuối kỳ của tài khoản. Đây là một trong những căn cứ để lập báo cáo tài chính. 2.2.2.2. Kếtoán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn. Thông thường, các doanh nghiệp thường áp dụng các chính sách ưu đãi trong khâu bán hàng nhằm thu hút khách hàng, giữ vững và mở rộng thị trường. các chính sách đó như giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán…. Cũng có khi do cung cấp hàng hóa chưa đạt yêu cầu mà bị trả lại hàng bán. Do đó phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu là chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế không được hoàn lại như thuế GTGT theo phươngpháp trực tiếp, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt… Đặc thù của doanh nghiệp là doanh nghiệp có lượng khách hàng khá ổn định và là khách hàng quen, nên công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Sơn không áp dụng các chính sách ưu đãi trong bán hàng như trên. Công ty trong năm 2014 cũng không có hàng bán bị trả lại, đồng thời công ty áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên không có các khoản giảm trừ doanh thu trong năm 2014. Tuy nhiên, công ty cần xem xét lại các chính sách bán hàng áp dụng. 2.2.3. Kếtoán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH sản xuấtvà thương mại Nam Sơn. Công ty áp dụng phương pháp đích danh trong việc tính giá hàng xuất kho (phù hợp với dặc thù của doanh nghiệp là hàng hóa với lượng hàng không lớn, dễ nhận biết, dễ quản lý). Vì vậy ở đây, ta sẽ theo dõi quá trình hàng hóa từ khi được mua cho đến khi nó được xuất bán và cách ghi nhận giá vốn hàng bán đó.
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1855 Việc ghi nhận chi phí tính vào giá vốn hàng bán được kế toán ghi nhận theo nguyên tắc thận trọng và trên cơ sở hoá đơn GTGT đầu vào, các chứng từ chi, các hợp đồng kinh tế có liên quan, ... Các chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, ủy nhiệm chi, phiếu chi, … Tàikhoảnkế toánsửdụngnghiệp vụ giá vốn hàng bán: TK 156, TK 632 Kết cấu tài khoản 632 – giá vốn hàng bán. Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ; Bên có: Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Số dư cuối kỳ: Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Do kế toán sử dụng phương pháp đích danh để tính giá vốn hàng xuất bán, nên ta sẽ tiến hành theo dõi hàng hóa từ quá trình mua hàng đến khi xuất bán để nhận biết rõ nét và bao quát hơn về quá trình luân chuyển cũng như ghi sổ và xác định giá vốn hàng xuất bán này của công ty. Ví dụ: Mua hàng nhập kho thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Ngày 17 tháng 1 năm 2014, sau khi có sự thỏa thuận và kí hợp đồng giữa công ty và WISCO COMPANY, công ty thực hiện nhập khẩu lô hàng theo HĐ GTGT số 10023898291, giá chưa thuế GTGT là 476.521.807 VNĐ, Đã thanh toán bằng TGNH. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên bằng bút toán như sau: Nợ TK 156: 476.521.807 VNĐ Nợ TK 1331: 47.652.181 VNĐ Có TK 112: 524.173.988 VNĐ
  • 56. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1856 Đồng thời ghi đơn Có TK 007: 22.428,78 USD. Kế toán căn cứ vào hóa đơn khi hàng về lập phiếu nhập kho, có đầy đủ chữ ký của thủ kho sau khi đã kiểm tra và công nhận về số lượng và chất lượng hàng về nhập kho. Kế toán phát hành ủy nhiệm chi ngân hàng để thanh toán tiền mua hàng cho người bán. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ của ngân hàng ghi nhận nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. Từ đó, kế toán ghi nhận vào sổ cái tài khoản liên quan như sổ cái TK 156, TK 1331, TK 112. Căn cứ ghi sổ cái chính là các nghiệp vụ kế toán phát sinh đã được ghi nhận vào sổ nhật ký chung.
  • 57. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1857 Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Nam Sơn Số 8 Ngõ 34 Đường Xuân La, Phường Xuân Tảo Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 17 tháng 1 năm 2014 Nợ: 156 Số: NK00099 Có: 112 - Họ và tên người giao: Cho Tae Hyung – WISCO COMPANY - Theo hóa đơn số 10023898291 ngày 17 tháng 1 năm 2014 của WISCO COMPANY - Nhập tại kho: Kho Đông Anh Địa điểm:…………………………… STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Mặt số 704 chưa in Mặt số 704_Dán Chiếc 2.000,00 0,73 1.454,85 2 Mặt số đồng hồ đường kính 255mm Mặt số 704_I,II,III Chiếc 2.000,00 0,73 1.454,85 3 Mặt số đồng hồ 925 chưa in Mặt số 925_Dán Chiếc 1.500,00 0,97 1.454,85 4 Mặt số đồng hồ đường kính 315mm Mặt số 925_I,II,III Chiếc 1.500,00 0,97 1.454,85 5 Quả lắc đồng hồ dài 612mm, phi 119mm Quả lắc 704 Chiếc 4.000,00 0,82 3.297,63 6 Quả lắc đồng hồ dài 812mm, phi 136mm Quả lắc 925 Chiếc 3.000,00 0,97 2.909,67
  • 58. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV:Bùi Thị Hiếu Lớp : CQ49/21.1858 7 Ống treo trang trí đồng hồ dài 208mm, phi 38mm Ống treo 704 Bộ 4.000,00 0,97 3.879,58 8 Ống treo trang trí đồng hồ dài 311mm, phi 48mm Ống treo 925 Bộ 3.000,00 1,09 3.273,38 9 Kim đồng hồ Kim đồng hồ Đôi 7.500,00 0,10 727,41 10 Dây xích đồng hồ Dây xích đồng hồ Mét 26.000,00 0,10 2.521,71 Cộng 22.428,78 - Tổng số tiền ( Viết bằng chữ): Hai mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi tám phẩy bảy mươi tám đô la Mỹ. - Số chứng từ gốc kèm theo: ……………………………………………………………………… - Tỉ giá: 21.246,00 - Quy đổi: 476.521.807 Ngày……tháng…..năm……. Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho: (1)Sau khi kí hợp đồng với bên bán, người có trách nhiệm mua hàng chuẩn bị nhận hàng theo thời gian quy định. (2)Hàng được người bán giao đến kho. Nhân viên mua hàng và thủ kho kiểm tra chất lượng cũng như số lượng hàng đến đã đạt yêu cầu theo hợp đồng chưa. Phiếu nhập kho lập làm 2 liên. Nhân viên mua hàng cùng người giao hàng ký vào phiếu nhập kho. Thủ kho nhận hàng và ghi số lượng thực nhập