10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
Đề tài: Báo cáo thuế GTGT tại công ty tư vấn dịch vụ kế toán K&T
1. 1
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TƯ VẤN DỊCH VỤ KẾ TOÁN K&T
2. 2
Lời Cảm Ơn
Trước hết em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến toàn thể Quý thầy cô Trường Đại
học Nguyễn Tất Thành, Quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã dạy dỗ, truyền đạt
những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Em
xin cám ơn cô Thái Ngọc Trúc Phương, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện báo
cáo thực tập này.
Cùng sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của các cán bộ, nhân viên phòng Kế
Toán. Đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực tập.
Sinh Viên Thực Tập
Nguyễn Huỳnh An Khang
3. 3
Nhận xét của Giảng viên hướng dẫn
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tp Hồ Chí Minh, ngày…… tháng……. năm 2014
Ký tên
4. 4
Nhận xét của Công ty thực tập
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tp Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….. năm 2014
Ký tên
5. 5
Danh mục từ viết tắt
- TNHH: trách nhiệm hữu hạn
- GTGT: giá trị gia tăng
- HTKK: Hỗ trợ kê khai
- TH: trường hợp
- TK: Tài khoản
6. 6
Danh mục sơ đồ, bảng biểu, lưu đồ
Sơ đồ 1.1: tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.2: tổ chức phòng kế toán
Sơ đồ 1.3: Xử lý dữ liệu kế toán
Lưu đồ 2.1: Trình tự tiến hành kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Lưu đồ 2.2: Trình tự tiến hành kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
7. 7
Mục lục
Lời cám ơn 1
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn 2
Nhận xét của công ty thực tập 3
Danh mục từ viết tắt 4
Danh mục sơ đồ, bảng biểu, lưu đồ 5
Lời mở đầu và cam kết 8
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN DỊCH VỤ KẾ TOÁN K&T 9
1.1 Giới thiệu chung về Công Ty TNHH tư vấn dịch vụ kế toán K&T 9
1.2 Tổ chức công tác kế toán của Công ty 10
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ VỀ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN ĐÃ ĐƯỢC
QUAN SÁT, THỰC HÀNH TẠI CÔNG TY 13
2.1 Mô tả công việc kế toán 13
2.2 Báo cáo thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 14
2.2.1 Trình tự tiến hành kế toán thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ 14
2.2.2 Kết quả công việc 20
2.2.3 Ví dụ minh họa 21
2.3 Báo cáo thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 24
8. 8
2.3.1 Trình tự tiến hành thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
trực tiếp 24
2.3.2 Kết quả công việc 30
2.3.3 Ví dụ minh họa 30
2.4 Kiểm tra kết quả công việc 32
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ SO SÁNH GIỮA THỰC TẾ THỰC
TẬP VÀ LÝ THUYẾT ĐÃ HỌC 35
3.1 So sánh về cơ sở pháp lý ảnh hưởng đến công việc kế toán 35
3.2 So sánh về cách thức tiến hành, định khoản 36
3.3 Các nội dung mà trong quá trình học không được học 37
3.4 Ý kiến đề xuất của sinh viên về quá trình thực tập 37
Kết luận 38
Phụ lục 39
9. 9
Lời mở đầu và cam kết
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nhà nước, là một vấn
đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới. Thuế trở thành công cụ
chủ yếu của Nhà nước trong quản lý và điều tiết vĩ mô, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở
rộng lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế. Thuế là nguồn thu chủ yếu cho ngân
sách nhà nước, thiết lập sự công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và
các tầng lớp dân cư. Vì vậy nghiên cứu về thuế là rất cần thiết.
Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với nền
kinh tế thế giới, Nhà nước ta cũng có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô như
chính sách về thuế, chế độ kế toán. Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong
công tác tổ chức kế toán, thống kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế -
tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ kịp thời. Kế toán thuế là công cụ quản lý và
điều hành nền kinh tế, nó có vai trò hết sức quan trọng đối với Nhà nước nói chung và
doanh nghiệp nói riêng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này em đã chọn đề tài: “Báo cáo thuế GTGT”
và em xin cam đoan rằng đầy là đề tài nghiên cứu do em thực hiện. Các số liệu và kết
luận nghiên cứu trình bày ở đây chưa từng công bố ở các nghiên cứu khác.
Em xin chịu trách nhiệm về báo cáo của mình.
Sinh Viên Thực Tập
Nguyễn Huỳnh An Khang
10. 10
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH TƯ
VẤN DỊCH VỤ KẾ TOÁN K&T
1.1 Giới thiệu chung về Công Ty TNHH tư vấn dịch vụ kế toán K&T
+ Tên Công Ty: Công Ty TNHH tư vấn dịch vụ kế toán K & T
+ Địa chỉ: 162/1 Tôn Thất Hiệp, Phường 13, Quận 11, Tp HCM
+ Mã số thuế: 0302658130
+ Thành lập từ: 01/08/2012
+ Ngành nghề kinh doanh: Tư vấn kế toán, dịch vụ kế toán, mua bán thiết bị,
linh kiện điện tử, các loại sản phẩm giấy, bao bì nhựa, đại lý ký gởi hàng hoá.
+ Sơ đồ tổ chức của công ty:
(Nguồn: Do công ty cung cấp)
Sơ đồ 1.1: tổ chức của công ty
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
NHÂN SỰ
HÀNH CHÍNH
BỘ PHẬN
KHO VẬN
11. 11
1.2 Tổ chức công tác kế toán của Công ty
+Sơ đồ tổ chức phòng kế toán.
(Nguồn do công ty cung cấp)
Sơ đồ 1.2: tổ chức phòng kế toán
+ Công việc của từng vị trí kế toán
Kế toán trưởng:
- Là người trực tiếp quản lý, điều hành phòng kế toán. Tổ chức , chỉ đạo toàn bộ công
tác kế toán ở công ty một cách hợp lý và khoa học.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra và báo lên cấp trên đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán.
- Phối hợp với các bộ phận chức năng để lập kế hoạch tài chính.Giúp giám đốc trong
việc phân tích tình hình kinh tế tài chính của công ty, nghiêm cứu cải tiến, tổ chức ,củng
cố và hoàn thiện chế độ hạch toán kế toán của công ty theo cơ chế pháp lý.
Kế toán tổng hợp:
Phụ trách tổng hợp và theo dõi các chứng từ kèm theo mỗi nghiệp vụ phát sinh, chịu
trách nhiệm tập hợp số liệu, giúp kế toán trưởng lập các báo biểu kế toán, báo cáo thuế
hàng tháng, quyết toán cho từng quý, từng năm. Theo dõi các khoản doanh thu trong
tháng, quý, năm và hỗ trợ tính toán kết quả kinh doanh.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG
HỢP
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
KHO
THỦ QUỸ
12. 12
Kế toán công nợ:
Theo dõi chi tiết công nợ phải thu - phải trả cho từng đối tượng.
Báo cáo thường xuyên các số liệu phục vụ cho công tác kế toán cũng như kế
hoạch thanh toán, thu hồi công nợ.
Kế toán kho:
Theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa, chịu trách nhiệm theo dõi hàng hóa và lập
báo cáo hàng tồn kho mỗi ngày để gửi cho bộ phận bán hàng.
Thủ quỹ :
- Tiến hành thu chi tiền mặt theo các phiếu thu, phiếu chi đã được lập;
- Chịu trách nhiệm bảo quản lượng tiền mặt tại công ty đồng thời chịu trách
nhiệm về tính chính xác giữa số tiền mặt theo sổ sách và số tiền mặt thực tế tồn quỹ.
+ Các đặc điểm về tổ chức công tác kế toán của công ty:
_ Chế độ kế toán áp dụng theo Quyết Định 48/2006/QĐ-BTC
_ Hình thức kế toán: trên máy vi tính, bằng phần mềm excel
Sơ đồ 1.3: xử lý dữ liệu kế toán
13. 13
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần
mềm kế toán.
(2) Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm
bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính trước khi in ra giấy.
+ Các chính sách kế toán
_ Niên độ kế toán: bắt đầu từ 1/1 kết thúc vào 31/12
_Đơn vị tiền sử dụng: VNĐ
_Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: phương pháp giá gốc
_Phương pháp xác định giá hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền
_Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
_Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Được ghi nhận vào chi phi phí sản
xuất kinh doanh
_Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Theo chi phí thực tế đã sử dụng.
_Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá gốc: chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh.
14. 14
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ VỀ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN ĐÃ ĐƯỢC QUAN SÁT, THỰC
HÀNH TẠI CÔNG TY
2.1 Mô tả công việc kế toán:
+Tên công việc: kế toán thuế GTGT
+Yêu cầu công việc
_Kế toán Thuế là một vị trí vô cùng quan trọng và không thể thiếu đối với bất kể một
doanh nghiệp nào đã được cấp phép đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh, nhiệm vụ
chính của người kế toán thuế là xác định cơ sở để tính thuế và thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế của doanh nghiệp cho nhà nước.
_Vì Thuế GTGT là một phần quan trọng và không ngừng vận động cùng với quá trình vận
động của đồng vốn kinh doanh, do vậy kết quả của việc quản lý thuế GTGT yêu cầu phải
toàn diện trên các mặt sau:
- Quản lý thuế GTGT đầu vào
- Quản lý thuế GTGT đầu ra
- Quản lý số thuế GTGT được hoàn lại
- Quản lý số thuế GTGT phải nộp vào ngân sách
+ Kết quả công việc
- Báo cáo thuế GTGT
15. 15
2.2 Báo cáo thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
2.2.1 Trình tự tiến hành của kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Lưu đồ 2.1: Trình tự tiến hành kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Hóa đơn bán ra
Hỗ trợ kê
khai
Bảng kê
bán ra
Bảng
kê mua
vào
Hỗ trợ kê
khai
Tờ khai
thuế
Hóa đơn mua
vào
Cơ quan
thuế
Công ty khách
hàng
16. 16
Bước 1: Mỗi tháng nhận bản photo các hóa đơn mua, bán tại công ty khách hàng.
Bước 2: Dùng phần mềm HTKK 3.2.5 đăng nhập và ghi mã số thuế của công
ty khách hàng để vào các phân hệ.
17. 17
Bước 3: Sau khi đăng nhập sẽ có các phân hệ như hình dưới
Bước 4: Vào phân hệ trợ giúp và mở bảng kê bán ra 01_1/GTGT để nhập các hóa đơn
bán ra và mở bảng kê mua vào 01_2/GTGT để nhập các hóa đơn mua vào.
18. 18
- Bước 5 Sau khi nhập các hóa đơn. Sử dụng phân hệ kê khai/ Thuế giá trị gia tăng.
Chọn Tờ khai GTGT ( 01/GTGT )
Bước 6 Chọn kỳ tính thuế, tờ khai tháng hoặc quý. Khai lần đầu hay bổ sung và
chọn phụ lục kê khai như trong hình
-
19. 19
Bước 7: Sau khi chọn kỳ tính thuế sẽ mở ra tờ khai thuế như hình dưới. Chọn PL 01-
1/GTGT và PL 01-2 GTGT để tải các bảng kê.
20. 20
Chọn tải bảng kê ở góc trên cùng bên trái để tải bảng kê bán ra.
Tương tự chọn tải bảng kê để tải bảng kê mua vào.
21. 21
Bước 8: Sau khi tải các bảng kê chọn tờ khai để kiểm tra lại số liệu. Chọn In hoặc kết xuất
ra một file để nộp cho cơ quan thuế qua mạng. (VD: Xem phụ lục 01)
Bước9: Sử dụng Internet explorer vào đường dẫn nhantokhai.gdt.gov.vn . Chọn Nộp tờ
khai như hình dưới.
Bước 10: Gõ tên đăng nhập là mã số thuế của công ty khách hàng và mật khẩu là chữ ký
số để đăng nhập và tải file vừa kết xuất ở bước 8 để nộp cho cơ quan thuế.
2.2.2Kết quả củacôngviệc:
_ Các chứng từ được sử dụng trong kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ gồm
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.(Mẫu 01_2/GTGT)
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.(Mẫu 01_1/GTGT)
Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT)
_Liênquan đếntài khoản
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ.
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
22. 22
_Các loại sổ sách báo cáo kế toán có liên quan
Sổ Nhật ký chung.
Sổ cái TK 133, TK 333
Sổ chi tiết TK 1331, TK 33311
_Các loại báo cáo có liên quan.
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT). (Xem phụ lục 01)
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 01-1/GTGT).
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 01-2/GTGT).
2.2.3 Ví dụ minh họa
+ Nhập bảng kê mua vào
Trên góc phải tờ hóa đơn ta sẽ thấy
Mẫu số (Form): 01GTKT3/001
Ký hiệu( Serial): AA/14P
Số: (No): 0001139
o Ta lần lượt nhập vào bảng kê: Mẫu số vào khung ký hiệu mẫu hóa đơn
o Ký hiệu vào khung Ký hiệu số hóa đơn
o Số vào Số hóa đơn
o Nhập ngày tháng năm phía trên chính giữa tờ hóa đơn vào khung Ngày,
tháng, năm phát hành
o Nhập tên công ty và mã số thuế của người bán lần lượt vào khung tên
người bán và mã số thuế của người bán trên bảng kê
o Nhập tên mặt hàng trong tờ hóa đơn vào khung mặt hàng ở đây ghi tắt tên
mặt hàng là silicon
23. 23
o Ghi lần lượt cộng tiền hàng, tiền thuế GTGT, tổng cộng tiền thanh toán
vào khung Giá trị HHDV mua vào chưa có thuế, Thuế suất, và Thuế
GTGT.
o Ghi chú và thanh toán trả chậm ghi vào khung ghi chú ( Nếu có )
(Xem Ví dụ minh họa trang bên)
24. 24
+ Nhập bảng kê bán ra
o Tương tự như nhập bảng kê mua vào
o Ghi tên người mua và mã số thuế của người mua lần lượt vào khung Tên
người mua và Mã số thuế người mua.
(Xem Ví dụ minh họa trang bên)
25. 25
2.3 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
2.3.1 Trình tự tiến hành của kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Lưu đồ 2.2: Trình tự tiến hành kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Hóa đơn bán ra
Hỗ trợ kê
khai
Bảng kê
bán ra
Hỗ trợ kê
khai
Tờ khai
thuế
Cơ quan
thuế
Công ty khách
hàng
26. 26
Bước 1: Mỗi tháng nhận bản photo các hóa đơn bán ra tại công ty khách hàng.
Bước 2: Dùng phần mềm HTKK 3.2.5 đăng nhập và ghi mã số thuế của công
ty khách hàng để vào các phân hệ.
27. 27
Bước 3: Sau khi đăng nhập sẽ có các phân hệ như hình dưới
Bước 4: Vào phân hệ trợ giúp và mở bảng kê bán ra 04_1/GTGT để nhập các hóa đơn
28. 28
Bước 5 Sau khi nhập hóa đơn. Sử dụng phân hệ kê khai/ Thuế giá trị gia tăng. Chọn
Tờ khai GTGT ( 04/GTGT )
Bước 6 Chọn kỳ tính thuế, tờ khai tháng hoặc quý, lần phát sinh. Khai lần đầu hay
bổ sung và chọn phụ lục kê khai như trong hình.
29. 29
Bước 7: Sau khi chọn kỳ tính thuế sẽ mở ra tờ khai thuế như hình dưới. Chọn PL 04-
1/GTGT để tải bảng kê
30. 30
Chọn tải bảng kê ở góc trên cùng bên trái để tải bảng kê bán ra.
Bước 8: Sau khi tải các bảng kê chọn tờ khai để kiểm tra lại số liệu. Chọn In hoặc kết xuất
ra một file để nộp cho cơ quan thuế qua mạng. (VD: Xem phụ lục 02)
Bước 9: Sử dụng Internet explorer vào đường dẫn nhantokhai.gdt.gov.vn . Chọn Nộp tờ
khai như hình dưới.
Bước 10: Gõ tên đăng nhập là mã số thuế của công ty khách hàng và mật khẩu là chữ ký
số để đăng nhập và tải file vừa kết xuất ở bước 8 để nộp cho cơ quan thuế.
31. 31
2.3.2Kết quả củacôngviệc:
_ Các chứng từ được sử dụng trong kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp gồm
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.(Mẫu 04_1/GTGT)
Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 04/GTGT)
_Liênquan đếntài khoản
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
_Các loại sổ sách báo cáo kế toán có liên quan
Sổ Nhật ký chung.
Sổ cái TK 333
Sổ chi tiết TK 33311
_Các loại báo cáo có liên quan.
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 04/GTGT). (Xem phụ lục 02)
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 04_1/GTGT).
2.3.3 Ví dụ minh họa
+ Nhập bảng kê bán ra
Trên góc phải tờ hóa đơn ta sẽ thấy
Mẫu số (Form): 01GTTT3/001
Ký hiệu( Serial): 03BP/14P
Số: (No): 0075751
o Ta lần lượt nhập vào bảng kê: Mẫu số vào khung ký hiệu mẫu hóa đơn
32. 32
o Ký hiệu vào khung Ký hiệu số hóa đơn
o Số vào Số hóa đơn
o Nhập ngày tháng năm phía trên chính giữa tờ hóa đơn vào khung Ngày,
tháng, năm phát hành
o Nhập tên công ty và mã số thuế của người mua (Nếu có) lần lượt vào
khung tên người mua và mã số thuế của người mua trên bảng kê
o Nhập tên mặt hàng trong tờ hóa đơn vào khung mặt hàng ở đây tên mặt
hàng là thức ăn, nước uống
o Ghi cộng tiền bán hàng vào khung doanh số bán
(Xem Ví dụ minh họa trang bên)
33. 33
2.4 Kiểm tra kết quả công việc
Kế toán trưởng sẽ kiểm tra lại báo cáo thuế giá trị gia tăng định kì mỗi tháng một
lần và đối chiếu với các chứng từ gốc của tháng đó.
TH1: Phát hiện sai sót trong thời hạn nộp tờ khai.
Do cơ quan thuế nhận tờ khai nộp cuối cùng trong hạn nộp tờ khai nên có thể vào
phân hệ nộp tờ khai, chọn kỳ lập tờ khai cần điều chỉnh và lựa chọn trạng thái tờ khai là
tờ khai lần đầu để sửa trực tiếp trên giao diện của tờ khai.
Phương pháp khấu trừ
34. 34
Phương pháp trực tiếp
TH2: Phát hiện sai sót nhưng không làm ảnh hưởng đến số thuế phải nộp hay số thuế
được khấu trừ
Tương tự như TH1 nhưng gửi thêm hồ sơ bổ sung bao gồm
+ Văn bản giải trình sai sót
+ Tờ khai và các phụ lục đã lập sai
+ Tờ khai và các phụ lục đã điều chỉnh lại đúng
35. 35
TH3: Phát hiện sai sót ngoài thời hạn nộp tờ khai và làm ảnh hưởng đến số thuế phải nộp
hay số thuế được khấu trừ.
Vào phân hệ của tờ khai, chọn kỳ lập tờ khai có thông tin sai sót và trạng thái của
tờ khai là tờ khai bổ sung
Phương pháp khấu trừ
Phương pháp trực tiếp
Tiếp theo xử lý số liệu sai sót theo nghiệp vụ của kế toán trưởng.
36. 36
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ SO SÁNH GIỮA THỰC TẾ THỰC TẬP VÀ LÝ
THUYẾT ĐÃ HỌC
3.1 So sánh về cơ sở pháp lý ảnh hưởng đến công việc kế toán:
Stt Công việc
Doanh nghiệp đang
áp dụng
Kiến thức thu thập qua bài giảng trên trường
lớp
Quy định được
giảng viên giới
thiệu trong bài
giảng
Môn
học
Giảng viên
1 Khấu trừ thuế
GTGT
Các chứng từ thanh
toán không dùng
tiền mặt đối với
hàng hóa, dịch vụ
mua vào từ hai
mươi triệu đồng trở
lên mới được khấu
trừ thuế và đưa vào
chi phí.( theo TT
151/2014/TT-BTC)
Các hoá đơn giá trị
gia tăng hợp pháp
của hàng hoá, dịch
vụ mua vào đều
được khấu trừ thuế
giá trị gia tăng và
đưa vào chi phí
Thuế Lê Thị Hải
Đường
2 Quản lý thuế
GTGT
Người nộp thuế
GTGT có doanh thu
bán hàng và cung
cấp dịch vụ của năm
liền kề từ 50 tỷ trở
xuống thì thực hiện
khai thuế theo quý.
Người nộp thuế
GTGT có doanh
thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
của năm liền kề từ
20 tỷ trở xuống thì
thực hiện khai thuế
theo quý.
Thuế Lê Thị Hải
Đường
37. 37
3.2 So sánh về cách thức tiến hành, định khoản:
Stt Công việc
Doanh nghiệp đang
áp dụng
Kiến thức thu thập qua bài giảng trên
trường lớp
Hướng dẫn trong bài
giảng của giảng viên
Môn
học
Giảng
viên
1 Định khoản
các hóa đơn
mua vào chịu
thuế GTGT
Định khoản tách
riêng thuế GTGT
VD Nợ 156: 10000
Có 111: 10000
Nợ 133: 1000
Có 111: 1000
Đinh khoản gộp thuế
GTGT
VD Nợ 156: 10000
Nợ 133: 1000
Có 111: 11000
Kế
toán tài
chính 2
Nguyễn
Thị
Xuân
Vy
2 Xác định kết
quả kinh
doanh
Thêm định khoản kết
chuyển thuế GTGT
phải nộp
VD Nợ 3331
Có 133
Kết chuyển doanh thu
và chi phí để xác định
kết quả kinh doanh.
Kế
toán tài
chính 3
Đỗ Thị
Thu
Thủy
38. 38
3.3 Các nội dung mà trong quá trình học không được học:
_ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được chia làm 2 kỳ theo tháng và theo quý:
+ Theo tháng: Là dành cho doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế. Thời hạn
nộp chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
+ Theo quý: Dành cho những doanh nghiệp còn lại. Thời hạn nộp chậm nhất là
ngày 30 của tháng đầu quý sau.
_ Phân biệt thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT
_ Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT
_ Mỗi hóa đơn tài chính khi sử dụng phải có từ 3 liên trở lên. Trường hợp sử dụng hóa
đơn có 2 liên phải được cơ quan thuế chấp thuận. Cụ thể, liên 1: dùng để lưu, liên 2: giao
khách hàng, liên 3: lưu hành nội bộ.
3.4 Ý kiến đề xuất của sinh viên về quá trình thực tập
_Trên cơ sở nhận xét chủ quan, qua tìm hiểu thực tế công tác kế toán đặc biệt là kế toán
thuế GTGT của Công ty, kết hợp với kiến thức lý luận đã được học tập ở nhà trường, em
xin đưa ra một số ý kiến đối với kế toán thuế GTGT tại Công ty là cần có sự đối chiếu sít
sao giữa sổ cái TK 133, TK 3331 với bảng kê và Tờ khai thuế, tránh trường hợp không
khớp về số liệu. Việc này đòi hỏi kế toán viên cần kiểm tra lại thường xuyên chứng từ gốc
nhằm trường hợp bỏ sót nghiệp vụ
_Các tờ hóa đơn hủy cần được chú ý và làm dấu để tránh trường hợp nhập vào bảng kê
dẫn đến sai sót trên tờ khai thuế.
39. 39
KẾT LUẬN
Trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay, cùng với những yêu cầu ngày càng
khắt khe của thị trường. Việc hoàn thiện đổi mới công ty để theo kịp sự phát triển của đất
nước là việc làm rất cần thiết, đặc biệt là việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán.
Qua thời gian tìm hiều thực tế tại Công ty TNHH Tư Vấn Dịch Vụ Kế Toán K&T
em thấy công tác của công ty đã đáp ứng được những yêu cầu chung như việc tuân thủ
luật kế toán, chế độ kế toán cũng như đáp ứng được các yêu cầu của quản lý.
Trong thời gian thực tập này em đã nhận thức được rằng lý luận phải gắn liền với
thực tiễn, phải biết vận dụng linh hoạt lý thuyết đã được học cho phù hợp với tình hình
thực tế và cũng tại đây em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm cho công việc sau này.
Do thời gian thực tập chưa lâu, nhận thức còn hạn chế nên dù rất cố gắng nhưng
báo cáo thực tập của em sẽ không tránh khỏi những sai sót, khuyết điểm. Em rất mong
được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để báo cáo thực tập của em được hoàn chỉnh hơn.
40. 40
PHỤ LỤC
- Tờ khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (01)
- Tờ khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (02)