SlideShare a Scribd company logo
1 of 106
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ NG ĐẠI HOC KINH TE THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGÔ THỊ HUỆ
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁOKẾ TOÁN
NGÂN SÁCH CẤP XÃ, PHƯ NG - NGHIÊN
CỨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
MÃ TÀI LIỆU: 80689
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TE
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ NG ĐẠI HOC KINH TE THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGÔ THỊ HUỆ
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO
KE TOÁN NGÂN SÁCH CẤP XÃ,
PHƯ NG - NGHIÊN CỨU TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TE
NGƯ I HƯỚNG DẪN KHOA HOC: PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Thầy hướng
dẫn là PGS.TS. Võ Văn Nhị.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng. Nội dung của luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015
Tác giả
Ngô Thị Huệ
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN NGÂN
SÁCH XÃ, PHƢỜNG ..........................................................................................................7
1.1. Tổng quan về kế toán công............................................................................... 7
1.1.1. Khu vực công.................................................................................................... 7
1.1.2. Kế toán khu vực công ...................................................................................... 7
1.2. Tổng quan về kế toán ngân sách và hệ thống báo cáo ngân sách cấp xã,
phường............................................................................................................... 8
1.2.1. Nhiệm vụ và các quy định chung về kế toán ngân sách................................ 8
1.2.1.1. Nhiệm vụ của kế toán ngân sách .................................................................. 8
1.2.1.2. Quy định chung về kế toán ngân sách .......................................................... 8
1.2.2. Nội dung và đối tƣợng sử dụng thông tin ......................................................10
1.2.3. Hệ thống báo cáo tài chính ngân sách cấp xã, phƣờng.................................11
1.2.3.1. Mục đích lập báo cáo tài chính ngân sách nhà nước...................................11
1.2.3.2. Hệ thống báo cáo tài chính ngân sách cấp xã, phường ..............................11
1.3. Các chuẩn mực kế toán công quốc tế...............................................................13
1.3.1. Lịch sử hình thành và mục tiêu của chuẩn mực kế toán công quốc tế........13
1.3.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................13
1.3.1.2. Lợi ích của việc áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế..........................13
1.3.2. Các nội dung chuẩn mực kế toán công quốc tế .............................................14
1.3.3. Hai cơ sở kế toán đƣợc áp dụng trong kế toán công quốc tế .......................15
1.3.3.1. Kế toán trên cơ sở dồn tích...........................................................................15
1.3.3.2. Kế toán trên cơ sở tiền mặt...........................................................................15
1.3.4. Các chuẩn mực kế toán công quốc tế liên quan tới báo cáo kế toán: IPSAS
1 “Trình bày BCTC .........................................................................................16
1.4. Một số điểm khác biệt giữa kế toán công quốc tế và Việt Nam.......................22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...........................................................................................24
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN NGÂN SÁCH
CẤP XÃ, PHƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................25
2.1. Tình hình kinh tế - xã hội – chính trị tỉnh Quảng Bình .................................25
2.1.1. Tình hình chung ................................................................................................25
2.1.2. Thuận lợi............................................................................................................30
2.1.3. Khó khăn............................................................................................................30
2.2. Sơ lược về hệ thống các báo cáo ngân sách cấp xã........................................31
2.2.1. Bảng cân đối tài khoản (mẫu số B01 – X).......................................................31
2.2.2. Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế (mẫu số B02a – X)
............................................................................................................................32
2.2.3. Báo cáo Tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế (Mẫu số B02b –
X)........................................................................................................................33
2.2.4. Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã (mẫu số B03-X) ................................34
2.2.5. Báo cáo Quyết toán thu ngân sách xã theo MLNSNN (mẫu số B03a – X) ..34
2.2.6. Báo cáo Quyết toán chi ngân sách xã theo MLNSNN (mẫu B03b – X) .......35
2.2.7. Báo cáo tổng hợp Quyết toán thu ngân sách cấp xã theo nội dung kinh tế
(mẫu số B03c – X) .............................................................................................35
2.2.8. Báo cáo tổng hợp Quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế (mẫu
số B03d – X) ......................................................................................................36
2.2.9. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B04-X) ............................................37
2.2.10. Báo cáo Quyết toán chi đầu tƣ xây dựng cơ bản (mẫu số B05 – X)............38
2.1.1. Báo cáo kết quả hoạt động tài chính khác của xã (mẫu B06 – X) ................39
2.3. Khảo sát thực trạng báo cáo kế toán ngân sách tỉnh Quảng Bình.....................39
2.3.1. Giới thiệu chung về tình hình kế toán ngân sách xã, phƣờng tại tỉnh Quảng
Bình....................................................................................................................39
2.3.2 Mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi và nội dung khảo sát......................................40
2.3.2.1. Mục tiêu khảo sát...........................................................................................40
2.3.2.2. Đối tượng khảo sát.........................................................................................41
2.3.2.3. Phạm vi khảo sát............................................................................................41
2.3.2.4. Nội dung khảo sát ..........................................................................................41
2.2.3. Kết quả khảo sát................................................................................................42
2.4. Một số đánh giá.................................................................................................49
2.4.1. Ƣu điểm ......................................................................................................................49
2.4.2. Hạn chế...............................................................................................................50
2.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................................51
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................................51
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan.....................................................................................52
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...........................................................................................53
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN
NGÂN SÁCH CẤP XÃ, PHƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH.......54
3.1. Giải pháp hoàn thiện........................................................................................54
3.1.1. Giải pháp dài hạn..............................................................................................54
3.1.1.1. Giải pháp về Chuẩn mực kế toán công..........................................................54
3.1.1.2. Giải pháp về cơ sở kế toán.............................................................................54
3.1.2. Giải pháp ngắn hạn ..........................................................................................55
3.1.2.1. Giải pháp hoàn thiện hệ thống báo cáo.........................................................55
3.1.2.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống tài khoản, chứng từ kế toán..........................61
3.2. Một số kiến nghị ...............................................................................................62
3.2.1. Kiến nghị Bộ Tài chính.....................................................................................62
3.2.2. Kiến nghị Tỉnh và các Huyện trong tỉnh Quảng Bình....................................62
3.2.3. Một số kiến nghị khác.......................................................................................64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...........................................................................................65
KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách kế toán khảo sát
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát
Phụ lục 3: Bảng Cân đối tài khoản
Phụ lục 4: Báo cáo Tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế
Phụ lục 5: Báo cáo Tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế
Phụ lục 6: Bảng đối chiếu số liệu thu, chi tồn quỹ ngân sách
Phụ lục 7: Báo cáo Tổng hợp tình hình thực hiện dự toán chi ngân sách xã
Phụ lục 8: Báo cáo Tổng hợp tình hình thực hiện nguồn vốn XDCB
Phụ lục 9: Báo cáo Tổng hợp rút bổ sung nguồn vốn ứng trước
Phụ lục 10: Báo cáo Tổng hợp thanh toán các khoản ứng trước năm 2015
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Chữ viết
tắt
Tên tiếng anh Tên tiếng việt
PSC Public Sector Committee Ủy ban quản lý công
IFAC International Federation of Accounting Liên đoàn kế toán quốc tế
IPSAS International Public Sector Accounting
Standards
Chuẩn mực kế toán công
quốc tế
IPSASB International Public Sector Accounting
Standards Board
Ủy ban chuẩn mực kế toán
công quốc tế
IFRS International Financial Reporting
Standards
Chuẩn mực lập Báo cáo tài
chính quốc tế
GASAC Government Accounting Standards
Advisory Committee
Ủy ban Chuẩn mực Kế
toán Tư vấn Chính phủ
 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Chữ viết tắt Tên tiếng việt
NSNN Ngân sách Nhà nước
HĐND Hội đồng nhân dân
UBND Ủy ban nhân dân
MLNSNN Mục lục ngân sách nhà nước
XDCB Xây dựng cơ bản
TSCĐ Tài sản cố định
BCTC Báo cáo tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
 DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại tỉnh Quảng Bình.............................................................42
 DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Những khó khăn khi lập và trình bày báo cáo tài chính ...............................49
Bảng 2.2: Những khó khăn khi thu thập thông tin, phân loại và xử lý số liệu trên các
tài khoản và sổ kế toán ..................................................................................................50
Bảng 3.1: Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế ...........................55
Bảng 3.2: Báo cáo Tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế ..........................57
Bảng 3.3: Báo cáo Tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế bổ sung cột.......59
Bảng 3.4: Báo cáo Tổng hợp tình hình thực hiện thu, chi ngân sách ...........................60
 DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Các mục tiêu của hệ thống báo cáo kế toán cấp xã, phường.........................48
Hình 2.2: Tính hữu ích của các thông tin được trình bày trên các Báo cáo kế toán ngân
sách xã, phường.............................................................................................................51
Hình 2.3: Những hạn chế của hệ thống báo cáo............................................................52
Hình 2.4: Các đề xuất với cơ quan chức năng để cải thiện hệ thống BCTC cấp xã,
phường...........................................................................................................................53
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách nhà nước (“NSNN”) là công cụ tài chính quan trọng không thể thiếu
để Nhà nước thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình. Sự phân cấp quản lý NSNN phù
hợp với sự phân cấp của bộ máy chính quyền, tạo ra những đòn bẩy tích cực nhằm phát
triển mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội… Xã (gọi chung cho các cấp xã, phường, thị trấn) là
cấp chính quyền nhỏ nhất, gắn bó mật thiết đến người dân và là đại diện của Nhà nước
giải quyết trực tiếp mỗi quan hệ lợi ích giữa Nhà nước và Nhân dân. Ngân sách xã là
phương tiện vật chất đảm bảo sự hoạt động bình thường của chính quyền cấp xã, đồng
thời là công cụ tài chính giúp chính quyền cấp xã thực hiện chức năng và nhiệm vụ được
giao. Cùng với sự phát triển về kinh tế và đời sống của người dân ngày càng cao, việc
thu – chi ngân sách xã cũng không ngừng tăng lên. Vì vậy đòi hỏi công tác quản lý ngân
sách xã phải có sự điều chỉnh để phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế đáp ứng được yêu
cầu hoạt động của chính quyền nhà nước cấp xã đạt hiệu quả cao, đảm bảo công bằng
xã hội. Có thể nói ngân sách xã là tiền đề đồng thời là hệ quả trongquá trình quản lý kinh
tế - xã hội của Đảng và Nhà nước.
Sự nghiệp đổi mới của nước ta xuất phát từ mục tiêu là làm cho dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Song mọi
cơ chế chính sách quản lý kinh tế - xã hội không có khuôn mẫu sẵn mà chúng không
ngừng phát triển, hoàn thiện trong quá trình vận động. Muốn cho ngân sáchthực sự
trở thành động lực phát triển của nền kinh tế thì hơn bao giờ hết việc tăng cường công
tác quản lý ngân sách xã phải được đặt ra là mục tiêu hàng đầu của công tác quản lý
NSNN. Trong công cuộc xây dựng và phát triển nông thôn mới hiện nay, song song với
việc củng cố chính quyền cấp xã, Đảng và Nhà nước ta rất coi trọng công tác quản lý
ngân sách xã để nó thực sự là một phương tiện vật chất bằng tiền giúpchính quyền xã
hoàn thành tốt những nhiệm vụ, chức năng của mình theo quy định củaphát luật.
2
Chính phủ ta hiện đã có định hướng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 lên
kế hoạch cho các phương án cập nhật, đổi mới các chuẩn mực, với chủ trương sẽ không
biên soạn như trước đây mà áp dụng hoàn toàn các chuẩn mực kế toán, kiểm toán của
quốc tế, sau đó sẽ tiến hành triển khai hướng dẫn để doanh nghiệp cũng như khu vực
công có thể dễ dàng tiếp nhận, sử dụng và tuân thủ.
Quảng Bình là một tỉnh có 8.9% dân tộc miền núi, có trình độ dân trí chưa cao
và khả năng tiếp cận với quốc tế còn hạn chế. Việc thực hiện nghiên cứu trên địa bàn
tỉnh có đa dạng khu vực kinh tế và trình độ dân trí như Quảng Bình giúp luận văn có
được cái nhìn toàn cảnh hơn về thực trạng kế toán khu vực công tại Việt Nam.
Do đó, tác giả chọn đề tài “HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN
NGÂN SÁCH CẤP XÃ, PHƯỜNG - NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH” với mong muốn nghiên cứu về hệ thống báo cáo và sự tiếp cận với kế
toán công quốc tế ở cấp độ xã, phường, thông qua đó có thể giúp nâng cao chất lượng
quản lý ngân sách ở Việt Nam.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trƣớc đây
(1) Nguyễn Văn Hồng (2007), “Hoàn thiện hệ thống kế toán Nhà nước”, Luận án
Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận án đã trình bày được các vấn đề tổng quan về kế toán Nhà nước và đánh giá
được việc thực hiện chế độ kế toán ở Việt Nam hiện nay, đồng thời Luận án cũng nêu
ra được ưu, nhược điểm và một số giải pháp để hoàn thiện hệ thống kế toán Nhà nước.
(2) Phạm Quang Huy (2014), “Hoàn thiện hệ thống kế toán thu, chi ngân sách tại
Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận án trình bày chi tiết thực trạng về hệ thống tài chính công, quản lý ngân
sách Nhà nước và kế toán thu, chi ngân sách nhà nước ở Việt Nam, khảo sát bằng việc
phát bảng câu hỏi, thu thập dữ liệu liên quan để rút ra được các giải pháp cùng với các
kiến nghị để hoàn thiện hệ thống kế toán thu, chi ngân sách ở Việt Nam.
3
(3) Lê Phương Dung (2013), “Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán cấp xã, phường
trên cơ sở tiếp cận chuẩn mực kế toán công quốc tế - Nghiên cứu trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh”, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn trình bày thực trạng sử dụng hệ thống báo cáo tài chính ở xã, phường
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời so sánh với chuẩn mực kế toán công
quốc tế, từ đó thấy được các điểm mạnh và yếu kém trong hệ thống báo cáo tài chính kế
toán ở Việt Nam và có những giải pháp, kiến nghị để đưa hệ thống báo cáo tài
chính cấp xã, phường ở Việt Nam được hoàn thiện và tới gần hơn với quốc tế.
(4) Nguyễn Thị Phúc (2013), “Hoàn thiện hệ thống báo cáo ngân sách xã trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh”, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn tập trung nghiên cứu hệ thống báo cáo theo quyết định 94/2005/BTC
về chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã và Thông tư 146/2011/BTC áp dụng tại các
xã, phường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, từ đó đưa ra được các kết luận và đề xuất các giải
pháp để thiết lập lại hệ thống báo cáo dựa trên chế độ kế toán hiện hành.
(5) Võ Minh Nhật Phương (2012), “Hoàn thiện công tác kế toán ngân sách xã,
phường trên địa bàn thành phố Hội An”, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Đà Nẵng.
Luận văn nghiên cứu công tác kế toán ngân sách theo chế độ kế toán hiện hành
đang thực hiện tại thành phố Hội An, khảo sát bằng cách quan sát và thu thập dữ liệu,
từ đó đưa ra được các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán ngân
sách xã, phường trên địa bàn thành phố Hội An.
Bài báo đăng trên Tạp chí Tài chính “Hoàn thiện quản lý thu ngân sách xã: Nhìn
từ thực tế địa phương” (2014), nghiên cứu trên địa bàn Thị xã Cửa Lò, tỉnh NghệAn,
bài báo này chưa có sự tiếp cận với chuẩn mực quốc tế; Tạp chí Kế toán “Kế toán Nhà
nước Việt Nam: Điểm tương đồng và sự khác biệt với chuẩn mực quốc tế về kế toán
công” (2013), bài báo này chưa nghiên cứu sâu vào kế toán cấp xã, phường…
4
Đề tài luận án tiến sĩ của Nguyễn Văn Hồng và Phạm Quang Huy đã nghiên cứu
ở góc độ tổng thể Việt Nam nhưng chưa đi vào nghiên cứu cấp độ vi mô từng xã, phường.
Luận văn nghiên cứu của Nguyễn Thị Phúc và Võ Minh Nhật Phương đã nghiên cứu ở
cấp xã, phường, tuy nhiên chỉ mới dừng lại ở chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam mà
chưa đi vào quan sát ở góc độ quốc tế. Luận văn thạc sĩ của Lê Phương Dung đã đề cập
tới hệ thống báo cáo tài chính cấp xã, phường trên cơ sở tiếp cận với chuẩn mực kế toán
quốc tế, tuy nhiên đề tài nghiên cứu ở Thành phố Hồ Chí Minh, là một trong năm thành
phố trực thuộc trung ương của Việt Nam, nơi có trình độ dân trí cao và khả năng tiếp
cận với quốc tế tốt hơn so với những địa phương khác.
Tại tỉnh Quảng Bình - là một tỉnh có 8.9% dân tộc miền núi, có trình độ dân trí
chưa cao và khả năng tiếp cận với quốc tế còn hạn chế - hiện chưa có công trình nghiên
cứu nào về hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường. Điều này cho thấy việc
nghiên cứu đề tài này là vấn đề mới đặt ra, đòi hỏi phải nghiên cứu và phân tích sâu, từ
đó thấy được thực trạng và đưa ra được các giải pháp để hoàn thiện hệ thống báo cáo.
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sẽ tiếp thu, kế thừa có chọn lọc thành quả nghiên
cứu của các công trình đã có và các tài liệu liên quan đến luận văn này.
3. Mục tiêu nghiên cứu
o Đánh giá được thực trạng hệ thống báo cáo kế toán ngân sách ở các xã, phường
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hiện nay.
o Đưa ra được các nhận xét về việc lập báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường
trên cơ sở tiếp cận chuẩn mực kế toán công và đồng thời có những kiến nghị giải pháp
thích hợp.
4. Câu hỏi nghiên cứu
o Thực trạng lập và sử dụng báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình như thế nào?
5
o Để hoàn thiện hệ thống báo cáo ngân sách cấp xã, phường cần thực hiện những
biện pháp gì?
5. Đối tƣợng nghiên cứu
Tác giả nghiên cứu các đối tượng là các báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường
6. Phạm vi nghiên cứu
Tác giả nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Quảng Bình trong khoảng thời gian tháng
8 và tháng 9 năm 2015.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài được tiến hành theo phương pháp định tính như sau:
 Phương pháp tổng hợp – phân tích: tìm hiểu, phân tích, tổng hợp các tài liệu,
giáo trình, các bài báo có liên quan đến nội dung của đề tài. Từ đó có thể thấy được cơ
sở lý luận cũng như thực trạng hệ thống BCTC của đơn vị kế toán xã, phường trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình.
 Phương pháp so sánh – đối chiếu: dựa trên số liệu thu thập được trong quá trình
khảo sát tác giả sẽ so sánh, đối chiếu với lý thuyết để tìm ra những ưu điểm cũng như
những mặt khó khăn của vấn đề nghiên cứu.
 Phương pháp thống kê mô tả: đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả và
bảng ghi chép phỏng vấn để phân tích dữ liệu. Các kết quả sau khi được tổng hợp từ
bảng câu hỏi phỏng vấn với những kế toán tại các đơn vị xã, phường trên địa bản tỉnh
Quảng Bình. Qua đó, tác giả tiến hành đánh giá và kiến nghị cho công tác kế toán xã,
phường về hệ thống báo cáo kế toán để kiểm chứng cho những lập luận trong luận văn.
8. Đóng góp mới của đề tài
Đề tài thực hiện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, đây là một tỉnh còn
có nhiều khó khăn trong cả nước, có tỷ lệ dân số dân tộc thiểu số miền núi chiếm
8.9%. Thông qua bài nghiên cứu này có thể thấy được một cách toàn diện hơn thực trạng
kế toán ngân sách xã, phường ở Việt Nam đồng thời đề xuất nhưng giải pháp,
6
kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình.
9. Kết cấu luận văn
Luận văn được thực hiện gồm có 3 chương và có kết cấu như sau:
o Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã,
phƣờng
o Chƣơng 2: Thực trạng Hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phƣờng
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
o Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện Hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp
xã, phƣờng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
o Kết luận chung
o Tài liệu tham khảo
o Phụ lục
7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN NGÂN
SÁCH XÃ, PHƢỜNG
1.1. Tổng quan về kế toán công
1.1.1. Khu vực công
Theo tác giả Ani Uchena (1994), trong cuốn “Chính phủ và kế toán khu vực
công”, khu vực công là lĩnh vực của nền kinh tế được thành lập và hoạt động bởi Chính
phủ và các cơ quan trực thuộc Chính phủ.
Theo bộ Chuẩn mực kế toán công quốc tế (2010), khu vực công là thuật ngữ chỉ
chính phủ các quốc gia, khu vực (ví dụ như: nhà nước, tỉnh, tiểu bang), địa phương và
các tổ chức chính phủ có liên quan (ví dụ như: các cơ quan, ban ngành và các đoàn thể).
1.1.2. Kế toán khu vực công
Theo Odike, (2006), Kế toán khu vực công là một phương pháp kế toán áp dụng
cho các tổ chức phi lợi nhuận trong khu vực kế toán nhà nước - bao gồm cả chính quyền
trung ương và địa phương, và các tổ chức đặc biệt bán Chính phủ - mà lợinhuận
không phải là một thước đo để đánh giá hiệu suất.
Theo Ifezue, (2006), Kế toán khu vực công là một hệ thống thông tin thu được
từ việc phân tích, phân loại và được giao cho các bộ phận tài chính - kinh tế trong các
đơn vị khu vực công, nhằm:
- Cung cấp thông tin theo yêu cầu của quản lý và điều hành cấp cao để lập kế
hoạch, tổ chức và kiểm soát; và
- Việc chuẩn bị và cung cấp các báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và báo
cáo cụ thể cho người dùng bên ngoài.
8
1.2. Tổng quan về kế toán ngân sách và hệ thống báo cáo ngân sách cấp xã,
phường
1.2.1. Nhiệm vụ và các quy định chung về kế toán ngân sách
1.2.1.1. Nhiệm vụ của kế toán ngân sách
Theo Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC, nhiệm vụ của kế toán ngân sách bao
gồm:
o Thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi ngân sách, các quỹ công
chuyên dùng, các khoản thu đóng góp của dân, các hoạt động sự nghiệp, tình hình
quản lý và sử dụng tài sản do xã, phường quản lý và các hoạt động tài chính khác của
xã, phường;
o Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi ngân sách
xã, phường các quy định về tiêu chuẩn, định mức; tình hình quản lý, sử dụng các quỹ
công chuyên dùng, các khoản thu đóng góp của dân; tình hình sử dụng kinh phí của các
bộ phận trực thuộc và các hoạt động tài chính khác của xã, phường;
o Phân tích tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách, tình hình quản lý và sử
dụng tài sản của xã, phường, tình hình sử dụng các quỹ công chuyên dùng; cung cấp
thông tin số liệu, tài liệu kế toán tham mưu, đề xuất với UBND, HĐND xã, phường các
giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội trên địa bàn xã, phường;
và
o Lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách để trình ra HĐND xã,
phường phê duyệt, phục vụ công khai tài chính trước nhân dân theo quy định của pháp
luật và gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện, Thị xã (gọi chung là Huyện) để tổng hợp vào
ngân sách nhà nước.
1.2.1.2. Quy định chung về kế toán ngân sách
Theo Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC, quy định chung về kế toán ngân sách bao
gồm về phương pháp kế toán và yêu cầu về kế toán ngân sách:
o Phương pháp kế toán: Thực hiện phương pháp “ghi sổ kép”.
9
Phương pháp “kế toán kép” sử dụng các tài khoản kế toán trên Sổ Cái hoặc
Nhật ký – Sổ Cái để hạch toán từng hoạt động kinh tế tài chính nhằm bảo đảm sự cân
đối giữa thu và chi, giữa kinh phí được cấp và tình hình sử dụng kinh phí, giữa vốn và
nguồn vốn ở mọi thời điểm. Những xã, phường ở vùng cao có số thu, chi ngân sách
không lớn, trình độ của cán bộ kế toán còn hạn chế có thể thực hiện phương pháp “kế
toán đơn” theo Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính. Phương pháp “kế toán đơn”
không sử dụng tài khoản kế toán, chỉ dùng các sổ kế toán chi tiết để theo dõi từng đối
tượng kế toán cụ thể như: thu, chi ngân sách, xuất, nhập quỹ, nợ phải thu, nợ phải trả,...
o Yêu cầu đối với kế toán ngân sách bao gồm các yêu cầu như sau:
 Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ
kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách xã, phường;
 Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định các khoản thu, chi ngân sách và thu,
chi hoạt động tài chính khác của xã, phường;
 Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu về tình hình thu, chi
ngân sách và hoạt động tài chính của xã, phường nhằm cung cấp những thông tin cho
UBND và HĐND xã, phường;
 Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh ở xã, phường;
 Thông tin số liệu kế toán ở xã, phường phải được phản ánh liên tục từ khi phát
sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt
động. Số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước;và
 Phải phân loại sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có
thể so sánh được. Chỉ tiêu do kế toán thu thập, phản ánh phải thống nhất với chỉ tiêu
trong dự toán ngân sách về nội dung và phương pháp tính toán.
10
1.2.2. Nội dung thông tin và đối tƣợng sử dụng thông tin
o Theo Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC, thông tin kế toán ngân sách và tài chính
xã, phường phản ánh những nội dung sau:
 Số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền mặt tại quỹ của xã, phường, tiền
thuộc quỹ ngân sách và tiền gửi khác của xã, phường tại Kho bạc Nhà nước;
 Các khoản thu ngân sách xã, phường đã qua Kho bạc, các khoản thu ngân sách
xã, phường chưa qua Kho bạc và những khoản thoái thu ngân sách hoàn trả cho các
đối tượng được hưởng;
 Các khoản chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản theo dự toán ngân
sách đã được HĐND xã, phường quyết định vào chi ngân sách xã, phường đã qua Kho
bạc, chi ngân sách xã, phường chưa qua Kho bạc và việc quyết toán các khoản chi theo
MLNSNN;
 Số hiện có và tình hình biến động từng loại quỹ công chuyên dùng;
 Các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của các
đối tượng;
 Các khoản nợ phải trả của xã, phường về dịch vụ đã sử dụng chưa thanh toán cho
người bán, người nhận thầu và các khoản nợ phải trả khác của xã, phường;
 Các khoản thu, chi của các hoạt động tài chính khác như: thu, chi hoạt động sự
nghiệp, văn hoá, giáo dục, đào tạo, thể thao và các hoạt động cung cấp dịch vụ khác;
 Số hiện có và tình hình tăng, giảm tài sản và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
của xã, phường do hoàn thành việc mua sắm, xây dựng cơ bản, do nhận bàn giao, do
được Nhà nước đầu tư, do nhân dân đóng góp, quyên tặng và tình hình biến động tài sản
và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ của xã, phường;
 Trên cơ sở những thông tư này, định kỳ kế toán lập báo cáo tài chính và báo cáo
quyết toán để trình HĐND xã, phường và gửi Phòng Tài chính huyện.
o Đối tượng sử dụng thông tin:
11
 Đối tượng bên trong: ban lãnh đạo trong UBND xã, phường sử dụng báo cáo kế
toán ngân sách nhằm xem xét lại những ngân sách đã và đang sử dụng, qua đó đề ra
những chính sách thực hiện phù hợp cho cho tương lai.
 Đối tượng bên ngoài: cấp trên ở UBND huyện, tỉnh, thuế, kho bạc nhà nước...
Những đối tượng bên ngoài này sử dụng các báo cáo kế toán ngân sách xã, phường nhằm
kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện, hoàn thành việc sử dụng ngân sách của đơnvị cấp
xã, phường.
1.2.3. Hệ thống báo cáo ngân sách cấp xã, phƣờng
1.2.3.1. Mục đích lập báo cáo ngân sách nhà nước
Hệ thống báo cáo ngân sách và báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách và thu, chi
các hoạt động tài chính khác của xã, phường nhằm mục đích sau:
o Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình thu, chi và cơ
cấu thu, chi ngân sách; tình hình hoạt động tài chính khác của xã, phường;
o Cung cấp thông tin tài chính cần thiết cho việc tổng hợp thu, chi ngân sách xã,
phường vào ngân sách nhà nước và đáp ứng việc kiểm tra, kiểm soát, tổng hợp, phân
tích, đánh giá hoạt động tài chính của xã, phường. Đồng thời số liệu báo cáo tài chính
và báo cáo quyết toán còn phục vụ cho việc công khai tài chính theo quy định của pháp
luật;
o Thông qua các số liệu trên báo cáo cho phép đánh giá tình hình thực hiện dự toán
ngân sách xã, phường theo từng kỳ và so sánh tiến độ thực hiện ngân sách kỳ này so với
các kỳ trước và năm trước về tổng số và từng chỉ tiêu, từng hình thức thu hoặc chi;
o Báo cáo tài chính định kỳ là tài liệu quan trọng để xây dựng dự toán ngân sách
năm sau, là cơ sở phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới thu, chi ngân sách hàng
năm.
1.2.3.2. Hệ thống báo cáongân sách cấp xã, phường
o Số lượng báo cáo ngân sách:
12
 Báo cáo ngân sách tháng gồm 3 mẫu:
- Bảng cân đối tài khoản;
- Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã, phường theo nội dung kinh tế; và
- Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã, phường theo nội dung kinh tế.
 Báo cáo ngân sách năm gồm 9 mẫu:
- Bảng cân đối tài khoản;
- Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã;
- Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo MLNSNN;
- Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã theo MLNSNN;
- Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế;
- Báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế;
- Thuyết minh báo cáo tài chính;
- Báo cáo quyết toán chi đầu tư XDCB; và
- Báo cáo kết quả hoạt động tài chính khác của xã.
Số lượng báo cáo, nội dung và phương pháp tính toán, hình thức trình bày các
chỉ tiêu trong từng báo cáo quy định trong chế độ này được áp dụng thống nhất ở tất
cả các xã, phường trong cả nước. Để phục vụ cho yêu cầu quản lý, đánh giá và báo cáo
HĐND xã, phường, tuỳ theo từng tỉnh có thể chi tiết hoá các chỉ tiêu tổng hợp nhưng
không được làm xáo trộn các mẫu đã quy định.
o Thời hạn nộp báo cáo:
 Thời hạn nộp báo cáo tài chính tháng cho UBND xã, phường và Phòng Tài chính
quận, huyện chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán tháng;
 Thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm cho UBND xã, phường để trình HĐND xã,
phường và Phòng tài chính quận, huyện do UBND tỉnh quy định.
13
1.3. Các chuẩn mực kế toán công quốc tế
1.3.1. Lịch sử hình thành và lợi ích của việc áp dụng chuẩn mực kế toán công
quốc tế
1.3.1.1. Lịch sử hình thành
Chuẩn mực kế toán công quốc tế ban đầu được thiết lập dựa trên Ủy ban quản
lý công (PSC – Public Sector Committee) trực thuộc Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC
– International Federation of Accounting). Từ năm 1986, Ủy ban có nhiệm vụ chính là
phát triển các khái niệm và nguyên tắc về quản lý tài chính và báo cáo tài chính của cơ
quan công quyền. Ủy ban cũng đã xây dựng và ban hành một số lượng lớn các hướng
dẫn, nghiên cứu và báo cáo nghiên cứu. Tuy nhiên, chúng không đóng một vai trò quan
trọng như IPSAS (International Public Sector Accounting Standards – Bộ Chuẩn mực
kế toán công quốc tế) ngày nay.
Năm 1996, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc hình thành IPSAS khi
Ủy ban quản lý Công xúc tiến thành lập dự án xây dựng các chuẩn mực cho kế toán
công quốc tế. Mục đích của dự án là xây dựng những IPSAS nhằm cải thiện quản lý tài
chính và kế toán cho các cơ quan công quyền và hệ thống kế toán công ở cấp quốc tế.
Từ đó Ủy ban kế toán Công tách ra khỏi IFAC, hoạt động như một Ủy ban độc lập nằm
xây dựng các chuẩn mực kế toán công và đổi tên thành Ủy ban chuẩn mực kế toán công
quốc tế (IPSASB) từ năm 2004.
Trong suốt giai đoạn đầu, IPSASB xây dựng bộ chuẩn mực kế toán công quốc
tế dựa trên bộ chuẩn mực lập BCTC quốc tế (IFRS). Từ năm 1996 đến 2002, IPSASB
đã cho ra đời những chuẩn mực kế toán công quốc tế đầu tiên từ IPSAS 1 đến IPSAS
20. Bộ chuẩn mực kế toán công quốc tế sau nhiều lần chỉnh sửa và bổ sung, tính đến
ngày 1 tháng 6 năm 2015, đã có 32 chuẩn mực kế toán công quốc tế theo cơ sở kế toán
dồn tích và 1 chuẩn mực kế toán công quốc tế theo cơ sở kế toán tiền mặt.
1.3.1.2. Lợi ích của việc áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế
Áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế có những lợi ích sau:
14
o Nâng cao kiểm soát nội bộ và tính minh bạch về tài sản, nguồn vốn trong đơn
vị;
o Thông tin đa dạng và nhất quán hơn về các khoản thu chi;
o Nâng cao tính nhất quán và tính so sánh của BCTC qua thời gian và giữa các tổ
chức với nhau; chất lượng trong việc lập và trình bày các thông tin tài chính;
o Hạn chế tiêu cực trong việc lập và trình bày BCTC.
1.3.2. Hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế
o IPSAS 1 - Trình bày BCTC;
o IPSAS 2 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
o IPSAS 3 - Thặng dư và thâm hụt thuần – Sai sót cơ bản về sự thay đổi các
chính sách kế toán;
o IPSAS 4 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái;
o IPSAS 5 - Chi phí đi vay;
o IPSAS 6 - Báo cáo tài chính hợp nhất – kế toán về các đơn vị bị kiểm soát;
o IPSAS 7 - Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết;
o IPSAS 8 - Lập BCTC về lợi ích trong công ty liên doanh;
o IPSAS 9 - Doanh thu từ nghiệp vụ trao đổi;
o IPSAS 10 - Lập BCTC trong nền kinh tế siêu lạm phát;
o IPSAS 11 - Hợp đồng xây dựng;
o IPSAS 12 - Hàng tồn kho;
o IPSAS 13 - Thuê tài sản;
o IPSAS 14 - Các sự kiện xảy ra sau ngày lập báo cáo;
o IPSAS 15 - Công cụ tài chính, khai báo và trình bày;
o IPSAS 16 - Tài sản đầu tư;
o IPSAS 17 - Tài sản, nhà cửa và thiết bị;
o IPSAS 18 - Lập báo cáo bộ phận;
o IPSAS 19 - Dự phòng, nợ phải trả và tài sản tiềm tàng;
15
o IPSAS 20 - Trình bày các bên liên quan;
o IPSAS 21 - Giảm giá trị của các tài sản không tạo luồng tiền;
o IPSAS 22 - Trình bày thông tin tài chính về lĩnh vực chính quyền chính phủ;
o IPSAS 23 - Thu nhập từ các nghiệp vụ phí trao đổi (thuế và chuyển nhượng);
o IPSAS 24 - Trình bày thông tin về ngân sách trên BCTC;
o IPSAS 25 - Lợi ích của người lao động;
o IPSAS 26 - Giảm giá trị của các tài sản tạo tiền;
o IPSAS 27 - Nông nghiệp;
o IPSAS 28 - Công cụ tài chính: Trình bày;
o IPSAS 29 - Công cụ tài chính: Ghi nhận và đo lường;
o IPSAS 30 - Công cụ tài chính: Khai báo;
o IPSAS 31 - Tài sản cố định vô hình;
o IPSAS 32 - Hợp đồng chuyển nhượng dịch vụ: người chuyển nhượng.
1.3.3. Hai cơ sở kế toán đƣợc áp dụng trong kế toán công quốc tế
Liên đoàn Kế toán Quốc tế ban hành IPSAS dựa trên cơ sở kế toán tiền mặt và
cơ sở kế toán dồn tích.
1.3.3.1. Kế toán trên cơ sở dồn tích
Kế toán trên cơ sở dồn tích là cơ sở của kế toán theo đó các giao dịch và sự kiện
được ghi nhận khi chúng phát sinh (không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế
chi tiền hoặc tương đương tiền). Do đó, các giao dịch và sự kiện được ghi sổ kế toánvà
trình bày trong BCTC phù hợp với kỳ mà chúng có liên quan.
1.3.3.2. Kế toán trên cơ sở tiền mặt
Ngược lại với kế toán trên cơ sở dồn tích là kế toán trên cơ sở tiền mặt. Cơ sở
kế toán tiền mặt cho phép BCTC minh bạch tiền thu, thanh toán và số dư theo thực tế.
16
1.3.4. Chuẩn mực kế toán công quốc tế liên quan tới báo cáo kế toán: IPSAS 1
“Trình bày Báo cáo Tài Chính”
IPSAS giới thiệu các BCTC, hướng dẫn cấu trúc báo báo, những yêu cầu về nội
dung trình bày BCTC trên cơ sở dồn tích.
o Mục đích lập BCTC:
Theo đoạn 15 của IPSAS 1, mục đích lập BCTC để:
 Cung cấp các thông tin về nguồn lực, phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài
chính;
 Cung cấp thông tin để đơn vị đảm bảo đủ nguồn lực tiền mặt và các tài sản khác
cho những hoạt động của mình;
 Cung cấp thông tin hữu ích cho việc đánh giá khả năng tài chính của đơn vị
trong các hoạt động của mình và nhu cầu trả nợ và các cam kết;
 Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và các thay đổi của đơn vị;
 Cung cấp thông tin hữu ích trong việc tổng hợp để xác định đúng chi phí và
hiệu quả mà nó mang lại cho đơn vị.
o Nguyên tắc lập và trình bày BCTC:
 Cơ sở lập BCTC theo giả định hoạt động liên tục: Khi đơn vị lập BCTC cần phải
đánh giá được khả năng hoạt động liên tục của mình. Để đánh giá được giả định hoạt
động liên tục là hợp lý thì những người có trách nhiệm chuẩn bị lập báo cáo phải xem
xét tất cả những giả định về tính thanh khoản của xã; hoặc những sự kiện không chắc
chắn trọng yếu có thể gây ra những nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị,
hoặc đơn vị có thể ngừng hoạt động. Ví dụ các trường hợp không được lập BCTC trên
cơ sở hoạt động liên tục như trong trường hợp đơn vị được chia tách, sát nhập… Khi
BCTC không được lập dựa trên cơ sở hoạt động liên tục thì điều này cần phải trình bày
rõ cùng với cơ sở để lập BCTC và lý do vì sao đơn vị không được coi là hoạt động liên
tục (đoạn 38 – IPSAS 1).
17
 Trình bày nhất quán: việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC cần
phải có sự nhất quán từ kỳ kế toán này sang kỳ kế toán khác trừ khi: có sự thay đổiđáng
kể về bản chất các hoạt động của đơn vị hoặc khi xem xét lại việc trình bày giao dịch và
các sự kiện phát sinh; hoặc có sự thay đổi trong việc trình bày do yêu cầu của một chuẩn
mực kế toán công quốc tế (đoạn 42 – IPSAS 1).
 Trọng yếu và tổng hợp: những khoản mục trọng yếu có tính chất tương tự có thể
được trình bày riêng biệt trên BCTC. Những khoản mục không trọng yếu được tập hợp
lại với những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng để trình bày (đoạn 45
– IPSAS 1).
 Bù trừ: tài sản và các khoản nợ phải trả; doanh thu và chi phí không được bù
trừ với nhau trừ khi IPSAS khác yêu cầu hoặc cho phép (đoạn 48 – IPSAS 1).
 Thông tin có thể so sánh được: ngoại trừ IPSAS cho phép hoặc có yêu cầu
khác, thông tin có thể so sánh được của kỳ kế toán trước phải được trình bày trên báo
cáo trừ trường hợp đó là kỳ kế toán đầu tiên, đơn vị mới áp dụng chuẩn mực này. Thông
tin có thể so sánh được bao gồm thông tin miêu tả bằng lời khi nó liên quan tới việc có
thể hiểu BCTC của kỳ kế toán hiện hành (đoạn 53 – IPSAS 1).
Khi trình bày và phân loại các mục trên BCTC thì các số liệu so sánh cũng được
phân loại lại cho phù hợp. Đơn vị nên công bố các thông tin sau khi phân loại lại:
- Bản chất của việc phân loại lại;
- Giá trị của khoản mục được phân loại lại;
- Lý do của việc phân loại lại.
Khi không thể phân loại lại được giá trị của khoản so sánh thì đơn vị nên nêu rõ
lý do và bản chất của những thay đổi nếu việc phân loại lại được thực hiện.
o Thành phần của BCTC
 Báo cáo tình hình tài chính của đơn vị;
 Báo cáo kết quả hoạt động;
 Báo cáo sự thay đổi về tài sản thuần/ nguồn kinh phí;
18
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
 Khi xã công bố dự toán đã được phê duyệt, một sự so sánh giữa số dự toán và
số thực tế như một BCTC bổ sung riêng hoặc như một cột dự toán trong các BCTC;
 Thuyết minh, so sánh bảng tóm tắt các chính sách kế toán trọng yếu và giải
trình BCTC.
o Cấu trúc và nội dung
 Báo cáo tình hình tài chính:
 Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn:
- Tài sản ngắn hạn: là tài sản được dự tính thu hồi hoặc được giữ để bán hoặctiêu
dung trong chu kỳ hoạt động bình thường của xã; hoặc tài sản được ưu tiên nắm giữ cho
mục đích thương mại; hoặc dự tính thu hồi được trong khoảng 12 tháng của kỳkế toán;
hoặc tài sản đó là tiền mặt hoặc các tài sản tương đương tiền.
- Tài sản dài hạn: tất cả các tài sản không phải là tài sản ngắn hạn.
 Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn:
- Nợ ngắn hạn: là một khoản nợ là khi được dự tính thanh toán trong chu kỳ hoạt
động bình thường của xã; hoặc được giữ ưu tiên với mục đích để thanh toán hoặc được
thanh toán trong vòng 12 tháng của kỳ kế toán;
- Nợ dài hạn: tất cả các khoản nợ không phải là nợ ngắn hạn.
 Theo đoạn 88, IPSAS 1 không đưa ra yêu cầu hoặc các mẫu biểu cũng với các
khoản mục bên trong mà chỉ đưa ra một danh mục các khoản mục khác nhau về tính
chất, chức năng được trình bày riêng biệt trên Báo cáo tình hình tài chính.
Các khoản mục trình bày trên BCTC:
- Tài sản, nhà xưởng và trang thiết bị;
- Tài sản đầu tư;
- Tài sản vô hình;
- Tài sản tài chính: các khoản đầu tư được xác định theo phương pháp nguồn
kinh phí; những khoản thu về từ các giao dịch một chiều, bao gồm thuế, thu chuyển
19
giao; các khoản thu được từ các giao dịch trao đổi; tiền và các khoản tương đương
tiền;
- Hàng tồn kho;
- Thuế và các khoản phải trả thuế chuyển giao;
- Các khoản phải trả về các giao dịch trao đổi;
- Các khoản dự phòng;
- Nợ tài chính;
- Tài sản thuần/ nguồn kinh phí và lợi nhuận phân phối cho chủ sở hữu.
 Báo cáo kết quả hoạt động:
Theo đoạn 99 – IPSAS 1, tất cả thu nhập và chi phí trong kỳ đều được ghi nhận
để xác định thặng dư hay thâm hụt của xã trong quá trình hoạt động của kỳ đó.
Thông tin trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động bao gồm các tài khoản sau:
- Thu nhập;
- Chi phí tài chính;
- Thặng dư hoặc thâm hụt của các đơn vị liên doanh và liên kết được ghi nhận
theo phương pháp vốn chủ sở hữu;
- Lãi hoặc lỗ trước thuế được ghi nhận do thanh lý tài sản hoặc do các khoản nợ
khi xã ngừng hoạt động;
- Thặng dư hoặc thâm hụt.
Theo đoạn 102 – IPSAS 1, thặng dư hoặc thâm hụt trong kỳ được trình bày
trong báo cáo kết quả hoạt động được phân bổ cho nguồn kinh phí.
Có hai phương pháp để xã phân loại chi phí:
- Phân loại chi phí theo bản chất của chi phí: chi phí khấu hao, chi phí mua nguyên
vật liệu, chi phí vận chuyển, chi phí nhân viên và chi phí quảng cáo… các chi phí này
không được phân bổ cho các hoạt động của xã. Phương pháp này dễ áp dụng hơn phương
pháp phân loại chi phí theo chức năng.
20
- Phân loại chi phí theo chức năng của chi phí: chi phí được phân loại theo chương
trình hoặc mục đích của xã. Phương pháp này cung cấp thông tin thích hợp cho người
sử dụng là phương pháp phân loại chi phí theo bản chất. Tuy nhiên phương pháp này có
thể phân bổ tùy ý và có thể xem xét để điều chỉnh.
Đơn vị có thể chọn một trong hai phương pháp trên tùy thuộc vào hoạt động và
bản chất của xã. Cả hai phương pháp trình bày thông tin chi phí đầu ra có thể thể có sự
khác nhau, trực tiếp hoặc gián tiếp. Do đó chuẩn mực đòi hỏi nhà quản lý phải lựa
chọn phương pháp thích hợp nhất và đáng tin cậy để trình bày. Tuy nhiên, khi sử dụng
phương pháp phân loại chi phí theo chức năng, xã nên bổ sung thông tin về bản chất của
chi phí để dự đoán dòng tiền trong tương lai được hữu ích hơn.
 Báo cáo sự thay đổi về tài sản thuần/ nguồn kinh phí:
Theo đoạn 118 và 119 – IPSAS 1, đơn vị trình bày những thông tin sau báo cáo
sự thay đổi về tài sản thuần/ nguồn kinh phí:
- Thặng dư hoặc thâm hụt trong kỳ (i);
- Mỗi khoản mục doanh thu và chi phí trong kỳ được ghi nhận trực tiếp trong tài
sản thuần/ nguồn kinh phí thuần và tổng các khoản mục đó (ii);
- Tổng doanh thu và chi phí trong kỳ (bao gồm i và ii) được trình bày riêng biệt
trong tổng phân phối của ngân sách;
- Những ảnh hưởng trong sự thay đổi các chính sách kế toán, ước tính và sửa chữa
sai sót được ghi nhận theo IPSAS 3 cho mỗi yếu tố của tài sản/ nguồn kinh phí thuần
khi được trình bày riêng biệt.
- Đơn vị cũng phải trình bày thông tin hoặc trên báo cáo sự thay đổi của tài sản/
nguồn kinh phí hoặc thuyết minh như sau:
- Giá trị của khoản đầu tư của chủ sở hữu và phần đã phân phối cho chủ sở hữu;
- Số dư thặng dư hoặc số thâm hụt lũy kế đầu kỳ và cuối kỳ kế toán và các sự thay
đổi trong kỳ đó;
21
- Các yếu tố của tài sản thuần/ nguồn kinh phí được trình bày riêng biệt, đối
chiếu giữa giá trị ghi sổ của mỗi yếu tố trên ở đầu kỳ, cuối kỳ và sự biến động trong kỳ
đó.
Chuẩn mực yêu cầu tất cả các khoản mục liên quan đến thu nhập và chi phí trong
kỳ đều được ghi nhận để xác định thặng dư hoặc thâm hụt trong kỳ, trừ khi IPSAS có
yêu cầu khác.
Một số IPSAS yêu cầu một số các khoản mục phải được đánh giá lại phần gia
tăng hoặc giảm đi, nhất là các khoản chênh lệch tỷ giá để ghi nhận như là sự thay đổi
của tài sản thuần/ nguồn kinh phí. Vì thông tin trên rất quan trọng trong việc đánh giá
sự thay đổi tình hình tài chính của xã giữa hai kỳ kế toán.
 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ:
Báo cáo này cung cấp thông tin cho người sử dụng bao gồm sự biến động của
tiền và các khoản tương đương tiền và nhu cầu sử dụng dòng tiền của xã cho các hoạt
động của mình (IPSAS 2).
 Thuyết minh:
 Các thông tin đƣợc trình bày trên thuyết minh nhƣ sau: (đoạn 127, IPSAS
1)
- Trình bày những thông tin cơ bản để lập các BCTC và các chính sách kế toán
cụ thể được sử dụng;
- Công bố những thông tin chưa được trình bày ở các báo cáo khác;
- Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày ở các báo cáo khác nhưng có
thể gây hiểu nhầm trong việc đưa ra các quyết định nếu không được công bố.
Thông thường, thuyết minh được trình bày để hỗ trợ thông tin cho người sử
dụng có thể đánh giá và so sánh BCTC của đơn vị này với các đơn vị khác.
- Một số thông tin khác được công bố như sau:
- Nợ tiềm tàng (IPSAS 19) và các cam kết không chắc chắn, tiềm tàng;
22
- Thông tin phi tài chính rủi ro về mục tiêu quản trị tài chính của đơn vị và các
chính sách liên quan.
 Công bố các chính sách kế toán:
- Cơ sở đánh giá được sử dụng để lập BCTC: giá gốc, giá hiện hành, giá trị thuần
có thể thực hiện được, giá trị hợp lý, giá trị thanh lý,…
- Mức độ áp dụng IPSAS tại đơn vị;
- Các chính sách kế toán khác được sử dụng thích hợp trong việc tránh hiểu nhầm
thông tin trên BCTC.
1.4. Một số điểm khác biệt giữa kế toán công quốc tế và Việt Nam
o Về đối tượng áp dụng: kế toán trong lĩnh vực nhà nước của Việt Nam áp dụng
cho: các đơn vị thu – chi NSNN; các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có sử dụng
kinh phí NSNN; các đơn vị sự nghiệp tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN; các quỹ
tài chính của Nhà nước trong đó có các đơn vị cấp xã, phường. Kế toán trong lĩnh vực
nhà nước của Việt Nam không áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp
khác thuộc mọi thành phần kinh tế.
Tuy nhiên, Chuẩn mực kế toán công quốc tế lại áp dụng cho các đơn vị thuộc
chính quyền trung ương, các chính quyền khu vực; chính quyền địa phương và các đơn
vị trực thuộc các đơn vị này; các đơn vị cung cấp dịch vụ công được Nhà nước tài trợ
thường xuyên, Nhà nước chịu trách nhiệm về tài sản công nợ khi phá sản đó có các đơn
vị cấp xã, phường. Chuẩn mực kế toán công không áp dụng cho doanh nghiệp nhànước,
các đơn vị, tổ chức công không được tài trợ thường xuyên để duy trì hoạt động liên tục.
o Về phạm vi hợp nhất BCTC của Chính phủ: kế toán nhà nước Việt Nam quy định
về việc lập báo cáo quyết toán NSNN nhưng chưa xác lập được nội dung, mẫu biểu và
phương pháp hợp nhất BCTC Chính phủ. Còn theo Chuẩn mực kế toán công quốc tế,
toàn bộ các đơn vị dưới sự kiểm soát của Chính phủ trong và ngoài nước hoặcđơn vị
Chính phủ phải chịu trách nhiệm về tài sản và công nợ khi giải thể, phá sản đều
23
được tổng hợp vào BCTC Chính phủ. Ngoài ra, tổng hợp lập báo cáo quyết toán chính
quyền các cấp.
o Về áp dụng cơ sở kế toán: các đơn vị kế toán nhà nước Việt Nam đang áp dụng
các cơ sở kế toán khác nhau. Đơn vị thu – chi ngân sách trong đó có các đơn vị cấp xã,
phường áp dụng cơ sở kế toán tiền mặt có điều chỉnh (đã theo dõi tạm ứng, nợ phải thu,
nợ phải trả); đơn vị HCSN áp dụng cơ sở kế toán dồn tích có điều chỉnh (đã hạch toán
đầy đủ nợ phải thu, nợ phải trả, tính hao mòn của TSCĐ nhưng chưa tính vào chi phí
hoạt động trong kỳ kế toán). Còn Chuẩn mực kế toán công quốc tế phân định rõ ràng 2
cơ sở kế toán là kế toán trên cơ sở tiền mặt và kế toán trên cơ sở dồn tích.
o Về hệ thống thông tin: thông tin kế toán nhà nước Việt Nam do Nhà nước quy
định cụ thể, chia làm 3 loại: lĩnh vực ngân sách; lĩnh vực hành chính sự nghiệp và lĩnh
vực đặc thù. Còn theo Chuẩn mực kế toán công quốc tế, các mẫu thông tin do Hội nghề
nghiệp quy định.
Thông tin kế toán nhà nước Việt Nam mới chỉ dừng lại quy định việc lập BCTC
ở cấp đơn vị trong đó có các đơn vị cấp xã, phường và có tổng hợp BCTC theo từng cấp
ngân sách nhằm phục vụ quyết toán kinh phí ở đơn vị. Chính phủ chưa có quy định
BCTC hợp nhất. Hiện tại, mới chỉ có báo cáo thống kê tài sản toàn Chính phủvà báo cáo
ngân sách cho Quốc hội. Chuẩn mực kế toán công quốc tế quy định 2 loại báo cáo:
BCTC của Chính phủ (báo cáo tổng hợp các đơn vị thuộc đơn vị thuộc sự kiểm soát của
Chính phủ) và báo cáo ngân sách (lập theo yêu cầu của Quốc hội).
24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương này nhằm mục đích giới thiệu tổng quan hệ thống chuẩn mực kế toán
công quốc tế và hệ thống báo cáo kế toán cấp xã, phường. Phần đầu chương, giới thiệu
tổng quan về kế toán ngân sách và hệ thống báo cáo ngân sách cấp xã, phường, trong đó
có nêu cụ thể về nhiệm vụ, các quy định, nội dung và đối tượng sử dụng báo cáo.
Bên cạnh đó, chương 1 cũng đã giới thiệu chuẩn mực kế toán công quốc tế với
hai cơ sở kế toán áp dụng: cơ sở tiền mặt và cơ sở dồn tích; giới thiệu bốn báo cáo các
đơn vị thuộc lĩnh vực công khi kết thúc năm tài chính phải lập 4 báo cáo bao gồm: Báo
cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết
minh BCTC. Tuy nhiên, chuẩn mực này trình bày BCTC này được xây dựng dựa trên
nền tảng của chuẩn mực kế toán quốc tế dành cho khu vực tư theo cơ sở dồn tích. Giới
thiệu một số điểm khác biệt giữa kế toán công quốc tế và Việt Nam.
Chương 2 tác giả tiến hành khảo sát thực trạng hệ thống báo cáo kế toán đơn vị
cấp xã, phường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, để từ đó đánh giá hệ thống Báo cáo kế
toán đơn vị cấp xã, phường và đề ra phương hướng và giải pháp hoàn thiện ở Chương
3.
25
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN NGÂN SÁCH
CẤP XÃ, PHƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1. Tình hình kinh tế - xã hội – chính trị tỉnh Quảng Bình
2.1.1. Tình hình chung
o Vị trí địa lý: là một tỉnh duyên hải miền trung của đất nước, thuộc vùng Bắc
Trung Bộ, nơi giao thoa của các nền văn hóa cổ xưa và hiện đại, nơi đón nhận các giá
trị kinh tế, văn hóa và xã hội quan trọng nhất của đất nước. Quảng Bình có nhiều di
tích lịch sử văn hóa và thắng cảnh nổi tiếng như Đèo Ngang, Đèo Lý Hòa, Cửa biển
Nhật Lệ, đặc biệt có vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng được UNESCO công nhận.
Có các trục giao thông huyết mạch: Quốc lộ 1A chạy dọc, Đường Hồ Chí Minh 2 nhánh
Tây và Đông, Quốc lộ 12A nối Việt Nam - Lào - Thái Lan; có cửa khẩu quốc tế Cha Lo,
cảng biển Hòn La, Sân bay Đồng Hới, có đường sắt Bắc - Nam, có hệ thống đường biển,
đường sông; giáp ranh với nước bạn Lào và hướng ra biển Đông.
o Nguồn lực lao động: tỉnh Quảng Bình có nguồn lao động dồi dào, trong đó lực
lượng lao động đã qua đào tạo, có trình độ đạt tỉ lệ khá cao, Quảng Bình hứa hẹn khả
năng cung ứng lao động phổ thông và lao động chuyên nghiệp cho các dự án đầu tư lớn.
Trên địa bàn tỉnh hiện có 1 trường Đại học, 3 Trường Trung học chuyên nghiệp, 2trường
Trung cấp nghề và một số trung tâm dạy nghề cấp huyện, cơ sở khác có tham gia dạy
nghề. Hàng năm đào tạo được khoảng 11.000 - 12.000 lao động thuộc nhiều ngành nghề
khác nhau.
o Chính sách đầu tƣ: UBND tỉnh Quảng Bình cam kết tạo điều kiện cho các nhà
đầu tư được hưởng mọi ưu đãi mức tối đa theo quy định hiện hành của Nhà nước. UBND
tỉnh Quảng Bình đặc biệt khuyến khích các dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp vật
liệu xây dựng, công nghiệp điện, công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, lĩnh vực
du lịch; sản xuất chế biến hàng xuất khẩu, nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản;
thủ công mỹ nghệ và vận tải biển...
26
o Tài nguyên đất và biển: Quảng Bình có diện tích tự nhiên trên 8.065 km2
. Đến
năm 2015, đất sử dụng trong nông nghiệp là 71.530 ha, chiếm 8,87%; đất phi nông
nghiệp là 50.300 ha, chiếm 6,23%; đất chưa sử dụng còn 58.700 ha, chiếm 7,28% diện
tích toàn tỉnh. Đất sử dụng cho lâm nghiệp là 623.400 ha, chiếm tỉ trọng lớn nhất 77,29%,
đất nuôi trồng thủy sản có 2.645 ha chiếm 0,33%. Vùng lãnh hải rộng trên 20 vạn km2
.
Quảng Bình có trên 525.000 ha rừng tự nhiên với nhiều khu rừng nguyên sinh, 63.800
ha rừng trồng với trữ lượng gỗ 32,3 triệu m3
, mật độ che phủ trên 67%. Hiện tại, tỉnh có
những sản phẩm quan trọng cho xuất khẩu như: mủ cao su, bột sắn, tiêu, ớt,... Sản lượng
thủy sản khai thác hàng năm khoảng 30.000 tấn.
o Tài nguyên khoáng sản: gồm đá vôi xi măng (hàng tỷ tấn), cát thạch anh (30
triệu m3
), cao lanh (36 triệu tấn), sét xi măng, sét gạch ngói,.... có thể mở rộng, nâng cao
năng lực khai thác đáp ứng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài. Trữ lượng
lớn nhất là đá vôi xi măng với chất lượng cao, vị trí thuận lợi dễ dàng để khai thác tập
trung ở quy mô lớn phục vụ sản xuất các sản phẩm xi măng chất lượng cao và các sản
phẩm từ nguyên liệu đá vôi.
o Khai thác, phát triển năng lƣợng: ngoài mạng lưới điện quốc gia được đầu tư
đồng bộ, Quảng Bình đang chuẩn bị đầu tư xây dựng các nhà máy nhiệt điện công suất
400 MW tại Khu Kinh tế Hòn La. Quảng Bình có tiềm năng phát triển năng lượng tái
tạo như phong điện. Theo dự kiến, dọc bờ biển Quảng Bình có thể xây dựng hệ thống
phong điện với tổng công suất từ 600 – 1000 MW.
o Điện lực: Đến nay, Tỉnh có 98,7% xã, phường có điện, có trên 97% hộ dân cư
dùng điện lưới. Tỉnh đã đưa vào hoạt động trạm 220 KV Đồng Hới công suất 2 x 125
MVA; 4 trạm 110 KV (Đồng Hới, Ba Đồn, xi măng Sông Gianh, Lệ Thủy) có công suất
150 MVA, 18 trạm trung gian với công suất 64 MVA, 977 trạm phân phối với công suất
159,6 MVA. Có 125 km đường dây 500 KV Bắc Nam, 69 km đường dây220 KV,
123 km đường dây 110KV, 1.427 km đường dây 6-35 KV.
27
o Giao thông vận tải: Đến nay, 100% xã, phường, thị trấn có đường ô tô đến trung
tâm xã. Toàn tỉnh có 4.655 km đường bộ, trong đó có 736 km đường quốc lộ, 335 km
đường tỉnh lộ, 923 km đường huyện và 2.661 km đường liên thôn, liên xã, trong đó có
gần 300 km đã được rải nhựa. Tỉnh có 160 km đường sắt đi suốt chiều dài của tỉnh với
17 ga. Có 116 km bờ biển, 364 km đường song; Tỉnh đã khôi phục, nâng cấp cảng Gianh
cho tàu 1.000 tấn vào được với năng lực bốc xếp 100.000 tấn/năm, đã đưa cảng Hòn La
vào hoạt động với tàu 1 vạn tấn vận chuyển hàng hóa ra vào cảng, đang chuẩn bị địa
điểm để chuyển cảng Nhật Lệ ra ngoài trung tâm thành phố. Sân bayĐồng Hới được sử
dụng với năng lực 500.000 hành khách/năm.
Phương tiện vận tải đến nay đã có 200 xe khách/ 4.846 chỗ ngồi, 4.460 xe vận tải
đường bộ, 1.840 phương tiện vận tải đường thủy, 25 tuyến vận tải hành khách cố định
ngoại tỉnh, 32 tuyến vận tải hành khách nội tỉnh, 2 tuyến vận tải hành khách quốc tế.
o Bƣu chính viễn thông: mạng lưới bưu chính viễn thông được phát triển hiện đại
và rộng khắp. Đến nay, toàn tỉnh có 1 bưu cục trung tâm, 7 bưu cục huyện, 35 bưu cục
khu vực và 91 điểm bưu điện văn hóa xã, 150 đại lý bưu chính chuyển phát, 870 trạm
thu phát sóng thông tin di động với 566.932 thuê bao điện thoại, trong đó có 184.950
thuê bao cố định, 381.982 thuê bao di động, 100% xã, phường, thị trấn đã có máy điện
thoại.
o Cấp nƣớc: hệ thống cấp nước Phú Vinh và Bàu Tró ở Đồng Hới đang hoạt động
với công suất 27.000m3
/ngày để phục vụ cho trung tâm thành phố Đồng Hới và vùng
lân cận. Các thị trấn: Ba Đồn, Quy Đạt, Đồng Lê, Quán Hàu, Kiến Giang và thị trấn
Việt Trung đã đầu tư xây dựng và đang hoạt động hệ thống cấp nước với côngsuất
mỗi huyện 1.000-2.000 m3
.
o Công trình thuỷ lợi: toàn tỉnh có 123 hồ chứa, 65 đập dâng lớn nhỏ, 164 trạm
bơm điện với tổng dung tích hồ đập gần 343 triệu m3
nước với khả năng tưới vụ Đông
Xuân là 25.000 ha, vụ Hè Thu gần 15.000 ha; Thực hiện kiên cố hóa 950 km kênh
mương, tỷ lệ diện tích lúa được tưới tiêu chủ động đạt 90,6%.
28
o Trong nông nghiệp: tỉnh đã đầu tư xây dựng 1 nhà máy chế biến hạt giống lúa
kỹ thuật với công suất 1.500 tấn/năm đang hoạt động với 3 trại sản xuất giống kỹ thuật
để cung cấp hạt giống cho toàn tỉnh.
o Về thuỷ sản: toàn tỉnh có 4.521 tàu đánh cá lớn nhỏ với tổng công suất 159.337
CV và hơn 1.597 thuyền đánh cá thủ công, trong đó có 180 tàu đánh cá khơi với công
suất bình quân mỗi chiếc trên 45 CV. Cảng cá sông Gianh và cảng cá Nhật Lệ đã đi vào
hoạt động và phát huy hiệu quả, nhằm thu hút lượng cá đánh bắt và chế biến phục vụ
xuất khẩu.
o Thƣơng mại: hệ thống chợ được phát triển, đến nay toàn tỉnh đã có 123 chợ và
4 trung tâm thương mại tập trung ở thành phố Đồng Hới. Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ
có 238 cơ sở với 2.766 phòng và 5.470 giường. Tỉnh đã và đang đầu tư xây dựng khu
du lịch Phong Nha là nơi được đánh giá là “Đông Dương Đệ Nhất động”; Có 2 khu
xăng dầu tại cảng Gianh với công suất 8.000-10.000 m3
với hệ thống cửa hàng vật tư,
xăng dầu từ tỉnh xuống tận khu dân cư tập trung, đảm bảo phục vụ cho nhu cầu tiêudùng
và sản xuất xã hội.
o Về văn hoá xã hội: đến năm 2015 có trên 100% số xã có trạm y tế, trong đó có
70% trạm y tế đạt chuẩn quốc gia; mỗi huyện có 1 bệnh viện và 2 - 3 phòng khám đa
khoa; 100% số xã có trường tiểu học, 95% số xã có trường THCS, mỗi huyện có từ 2 -
3 trường THPT, 1 trung tâm hướng nghiệp dạy nghề. Ở tỉnh có có 1 trường Đại học, 2
trường THCN, 2 trường trung cấp nghề, 1 Đài Phát thanh - Truyền hình có công suất 5
KW, có 8 trạm phát lại truyền hình và 7 đài phát thanh ở các huyện, thành phố.
o Về Tốc độ tăng trƣởng GRDP: năm 2014 đạt 7,5% tăng so với năm 2013
(7,1%). Giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2014 là 4.595,2 tỷ đồng, tăng 3,9%; giá trị sản
xuất lâm nghiệp đạt 507,6 tỷ đồng, bằng 86,6%; giá trị sản xuất thủy sản đạt 1.938 tỷ
đồng, tăng 7,7% so với năm 2013.
 Sơ đồ tổ chức tại tỉnh Quảng Bình:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại Tỉnh Quảng Bình
29
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC
UBND TỈNH
1. Văn phòng UBND tỉnh
2. Sở Nội vụ
3. Sở Tư pháp
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
5. Sở Tài chính
6. Sở Công thương
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
8. Sở Giao thông Vận tải
9. Sở Xây dựng
10. Sở Tài nguyên và Môi trường
11. Sở Thông tin và Truyền thông
12. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
14. Sở Khoa học và Công nghệ
15. Sở Giáo dục và Đào tạo
16. Sở Y tế
17. Sở Ngoại vụ
18. Thanh tra tỉnh
19. Ban Dân tộc
20. Ban Quản lý Khu Kinh tế
BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC CẤP TỈNH
1. Quỹ phát triển đất tỉnh
2. Vườn Quốc gia P.Nha-K.Bàng
3. BQLDA Phát triển Nông thôn bền vững vì
người nghèo (SRDP)
4. Ban Quản lý Dự án khu vực Phong Nha-Kẻ
Bàng
5. Ban quản lý dự án phát triển Du lịch bền
vững Tiểu vùng Mê Kông
6. Bảo hiểm xã hội
7. Công an tỉnh
8. Cục Thi hành án dân sự
9. Cục Thống kê
10. Cục thuế
11. Cục Hải quan
12. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị
Thiên
13. Đài Phát thanh – Truyền hình
14. Kho Bạc Nhà nước
15. Tòa Án nhân dân
16. Viện Kiểm sát
17. Trường Đại học Quảng Bình
18. Trường Chính trị
ỦY BAN MẶT TRẬN VÀ
HỘI, ĐOÀN THỂ
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh
2. Hội Văn học Nghệ thuật
3. Hội Chữ thập đỏ
4. Hội Khuyến học
5. Hội Nông dân tỉnh
6. Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
7. Hội Cựu chiến binh tỉnh
8. Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo
9. Tỉnh Đoàn
10. Liên minh Hợp tác xã
11. Liên đoàn Lao động tỉnh
CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ
1. Thành phố Đồng Hới
2. Thị xã Ba Đồn
3. Huyện Quảng Ninh
4. Huyện Lệ Thủy
5. Huyện Bố Trạch
6. Huyện Quảng Trạch
7. Huyện Tuyên Hóa
8. Huyện Minh Hóa
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
TRUNG ƢƠNG ĐÓNGTRÊN
ĐỊA BÀN
1. Bưu điện tỉnh
2. Công ty Điện lực Quảng Bình
3. Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình
4. Cảng Hàng không Đồng Hới
5. Ngân hàng nhà nước
6. Chi Nhánh Ngân hàng Phát triển
7. Chi Nhánh Ngân hàng chính
sách – xã hội
8. Chi Nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn
9. Chi Nhánh Quỹ tín dụng Trung
Ương
10. Viễn thông Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
30
2.1.2. Thuận lợi
o Quảng Bình có tiềm năng phát triển du lịch vô cùng thuận lợi. Tỉnh có nhiều
thắng cảnh nổi tiếng, nhiều điểm dừng chân, nghỉ dưỡng kỳ thú như bãi tắm Đá Nhảy,
biển Nhật Lệ, Vũng Chùa - Đảo Yến, vịnh Hòn La, suối nước nóng Bang, Núi Thần
Đinh, di tích Bàu Tró, Khu du lịch cao cấp Sunspa resort Bảo Ninh... và hệ thống di tích
lịch sử văn hoá, di tích đường Hồ Chí Minh huyền thoại như Cha Lo, Cổng Trời, Xuân
Sơn, Long Đại...
Đặc biệt, Quảng Bình có Di sản thiên nhiên thế giới Vườn quốc gia Phong Nha-
Kẻ Bàng với hệ thống hang động kỳ vĩ, trong đó Sơn Đoòng được cho là hang động
lớn nhất và đẹp nhất thế giới.
Du lịch Quảng Bình đã có bước phát triển vượt bậc, lượt khách du lịch đến Quảng
Bình năm 2014 đạt 2.716 triệu lượt, tăng 97,5% so với năm 2013.
o Quảng Bình có nhiều mỏ nguyên liệu trữ lượng lớn phục vụ cho sản xuất vật liệu
xây dựng như đá vôi, cát trắng, cao lanh, đá xây dựng, sành sứ, đất sét… Các côngtrình
về vật liệu xây dựng đưa vào khai thác như xi măng lò đứng 20,4 vạn tấn, gạch tuy nen
80 triệu viên, gạch ceramic 1,1 triệu m3
/năm, đá xây dựng 100.000 m3
/năm, thanh nhôm
định hình 2.700 tấn/năm,…; một số dự án đang được đầu tư: nhà máy xi măng sông
Gianh công suất 1,4 triệu tấn/năm (giai đoạn 2 là 2,8 triệu tấn), nhà máy kính thuỷ tinh,
gốm xây dựng, gạch block, sứ vệ sinh, gạch thuỷ tinh, chế biến cao lanh tinh,…
2.1.3. Khó khăn
o Tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao. Số hộ nghèo đến thời điểm cuối năm 2014 là
19.454 hộ, chiểm tỷ lệ là 8,67%;
o Tỷ lệ người dân tộc miền núi chiếm 8.9% trong tỉnh;
o Tình hình thời tiết thường xuyên diễn biến bất thường, thiên tai, nguy cơ dịch
bệnh bùng phát gây khó khăn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp;
31
o Cơ sở hạ tầng tuy đã được chú trọng đầu tư xây dựng nhưng vẫn còn lạc hậu so
với cả nước;
o Quy mô, sức cạnh tranh của các doanh nghiệp ở tỉnh còn thấp, hiệu quả kinh tế
chưa cao;
o Khả năng tiếp cận với tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin còn hạn
chế;
o Khả năng thu hút nguồn nhân lực trình độ cao còn hạn chế.
2.2. Sơ lược về hệ thống các báo cáo ngân sách cấp xã
2.2.1. Bảng cân đối tài khoản (mẫu số B01 – X)
o Mục đích:
Bảng cân đối tài khoản là báo cáo phản ánh tổng quát tình hình thu, chi ngân
sách; thu, chi các quỹ của xã; tình hình tài sản cố định, nguồn kinh phí đã hình thành
tài sản cố định (đối với xã có hạch toán tài sản) và tình hình tài chính khác của xã
trong kỳ báo cáo. Số liệu trên Bảng cân đối tài khoản là căn cứ để kiểm tra việc ghi chép
trên Nhật ký - Sổ Cái, đồng thời đối chiếu và kiểm tra, kiểm soát số liệu ghi trên các báo
cáo tài chính khác.
o Căn cứ lập:
- Nhật ký - Sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết;
- Bảng cân đối tài khoản kỳ trước.
Trước khi lập Bảng cân đối tài khoản phải hoàn thành việc ghi sổ, khoá sổ của sổ
kế toán chi tiết và sổ tổng hợp (Sổ Nhật ký - Sổ Cái hoặc Sổ Cái), tính số dư của từng
tài khoản, kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ có liên quan.
Báo này được lập theo tháng, năm.
o Kết cấu:
Bảng cân đối tài khoản được chia thành các cột:
- Số hiệu tài khoản
- Tên tài khoản kế toán
32
- Số dư đầu kỳ (Nợ, Có)
- Số phát sinh:
+ Trong kỳ (Nợ, Có)
+ Số phát sinh lũy kế từ đầu năm (Nợ, Có)
- Số dư cuối kỳ (Nợ , Có)
o Báo cáo này được lập thành 3 bản:
- 1 bản gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện;
- 1 bản gửi UBND xã;
- 1 bản lưu tại bộ phận tài chính - kế toán xã.
2.2.2. Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế (mẫu số B02a – X)
o Mục đích:
Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế nhằm phản ánh
tổng quát tình hình thực hiện thu và cơ cấu thu ngân sách của xã trong tháng đã làm thủ
tục ghi thu ngân sách xã tại Kho bạc và thu ngân sách xã chưa qua Kho bạc. Báo cáo
này là căn cứ để tổng hợp thu ngân sách xã vào thu ngân sách nhà nước trên địa bàn.
o Căn cứ lập:
- Dự toán thu ngân sách năm;
- Sổ kế toán chi tiết thu ngân sách xã, sổ tổng hợp thu ngân sách xã;
- Báo cáo này của tháng trước (số liệu luỹ kế từ đầu năm).
o Kết cấu:
Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã được chia thành các cột:
o Cột số thứ tự;
o Cột phản ánh các chỉ tiêu về tình hình thu ngân sách theo nội dung của dự toán
thu;
o Cột mã số;
o Cột dự toán năm;
o Cột thực hiện trong tháng;
o Cột thực hiện luỹ kế từ đầu năm;
33
o Cột so sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm (%).
o Báo cáo được lập thành 3 bản:
- 1 bản gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện;
- 1 bản gửi UBND xã;
- 1 bản lưu tại bộ phận tài chính - kế toán xã.
2.2.3. Báo cáo Tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế (Mẫu số B02b –
X)
o Mục đích:
Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế phản ánh tổng quát
tình hình chi và cơ cấu chi ngân sách của xã trong tháng đã làm thủ tục ghi chi ngân sách
xã tại Kho bạc và chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc. Báo cáo này là căn cứ để tổng hợp
chi ngân sách xã vào chi ngân sách nhà nước trên địa bàn.
o Căn cứ lập:
o Sổ tổng hợp chi ngân sách xã, sổ chi ngân sách xã và Nhật ký - Sổ Cái.
o Báo cáo này của tháng trước.
o Kết cấu:
Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế được chia thành các
cột:
- Cột số thứ tự;
- Cột phản ánh các chỉ tiêu về tình hình chi ngân sách theo nội dung của dự toán
chi;
- Cột mã số;
- Cột dự toán năm;
- Cột thực hiện trong tháng;
- Cột thực hiện lũy kế từ đầu năm;
- Cột so sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm (%).
o Báo cáo này được lập thành 3 bản:
- 1 bản gửi Phòng Tài chính;
- 1 bản gửi UBND xã;
34
- 1 bản lưu tại bộ phận tài chính - kế toán xã.
2.2.4. Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã (mẫu số B03-X)
o Mục đích:
Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã được lập vào cuối năm, phản ánh tình hình
cân đối quyết toán thu, chi ngân sách của xã trong năm ngân sách, đối chiếu vớisố dự
toán, qua đó đánh giá được tình hình thực hiện thu, chi ngân sách xã trong năm.
o Cơ sở dữ liệu:
Căn cứ để lập Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã là dự toán thu, chi ngân sách
xã năm, báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế, báo cáo
tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế.
o Nội dung và kết cấu:
Báo cáo gồm 2 phần: phần nội dung thu và phần nội dung chi. Trong mỗi phần
đều phản ánh số dự toán và tình hình thực hiện, so sánh giữa thực hiện với dự toán.
o Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã được lập thành 4 bản:
- 1 bản gửi Phòng tài chính Quận, Huyện;
- 1 bản trình UBND xã;
- 1 bản trình HĐND xã;
- 1 bản lưu bộ phận tài chính – kế toán xã.
2.2.5. Báo cáo Quyết toán thu ngân sách xã theo MLNSNN (mẫu số B03a – X)
o Mục đích:
Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo MLNSNN được lập vào cuối năm nhằm
phản ánh số thu ngân sách xã đã qua kho bạc thực hiện trong năm theoMLNSNN. Báo
cáo quyết toán thu ngân sách xã theo MLNSNN là căn cứ để tổng hợp thu ngân sách xã
vào ngân sách nhà nước.
o Căn cứ lập:
Sổ thu ngân sách xã và Sổ tổng hợp thu ngân sách xã.
o Kết cấu:
35
Gồm các cột chương, loại, khoản, mục, tiểu mục; cột nội dung, cột số thực
hiện.
o Quyết toán thu được lập thành 4 bản:
- 1 bản gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện;
- 1 bản trình HĐND xã để phê duyệt;
- 1 bản gửi UBND xã;
- 1 bản lưu ở bộ phận tài chính - kế toán xã.
2.2.6. Báo cáo Quyết toán chi ngân sách xã theo MLNSNN (mẫu B03b – X)
o Mục đích:
Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã theo MLNSNN được lập vào cuối năm nhằm
phản ánh tổng hợp số chi ngân sách xã đã qua Kho bạc trong năm báo cáo theo
MLNSNN. Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã theo MLNSNN là căn cứ để tổng hợp
chi ngân sách xã vào chi ngân sách nhà nước.
o Căn cứ lập:
- Sổ chi ngân sách xã;
- Sổ tổng hợp chi ngân sách xã.
o Quyết toán thu được lập thành 4 bản:
- 1 bản gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện;
- 1 bản trình HĐND xã để phê duyệt;
- 1 bản gửi UBND xã;
- 1 bản lưu ở bộ phận tài chính - kế toán xã.
2.2.7. Báo cáo tổng hợp Quyết toán thu ngân sách cấp xã theo nội dung kinh tế
(mẫu số B03c – X)
o Mục đích:
Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế là báo cáo
tổng hợp về tình hình quyết toán thu ngân sách xã trong năm báo cáo theo nội dung kinh
tế. Báo cáo này là căn cứ để tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã vào thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn và công khai thu ngân sách trước dân.
36
o Căn cứ lập:
- Sổ thu ngân sách xã, Sổ tổng hợp thu ngân sách xã, Sổ kế toán chi tiết thu ngân
sách xã;
- Dự toán thu ngân sách xã năm.
o Kết cấu:
Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế được chia
thành các cột:
- Cột số thứ tự;
- Cột nội dung phản ánh các chỉ tiêu về tình hình thu ngân sách theo dự toán;
- Cột mã số;
- Cột dự toán năm: gồm cột dự toán thu ngân sách nhà nước và cột dự toán thu
ngân sách xã;
- Cột quyết toán: gồm cột thu ngân sách nhà nước trên địa bàn xã và cột thu ngân
sách xã;
- Cột so sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm (%): Gồm cột so sánh về thu
ngân sách nhà nước và cột so sánh về thu ngân sách xã.
o Quyết toán được lập thành 4 bản:
- 1 bản gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện;
- 1 bản trình HĐND xã để phê duyệt;
- 1 bản gửi UBND xã;
- 1 bản lưu ở bộ phận tài chính - kế toán xã.
2.2.8. Báo cáo tổng hợp Quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế (mẫu
số B03d – X)
o Mục đích:
Báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế là báo cáo
tổng hợp về tình hình chi ngân sách xã trong năm theo các chỉ tiêu kinh tế. Báo cáo
này là căn cứ để tổng hợp chi ngân sách xã vào chi ngân sách nhà nước.
o Căn cứ lập:
- Sổ tổng hợp chi ngân sách xã, Sổ chi ngân sách xã;
- Dự toán chi ngân sách xã năm.
37
o Kết cấu:
Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã được chia thành các cột:
- Cột số thứ tự;
- Cột phản ánh các chỉ tiêu về tình hình chi ngân sách;
- Cột mã số;
- Cột dự toán năm;
- Cột quyết toán năm;
- Cột so sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm (%).
o Quyết toán được lập thành 4 bản:
- 1 bản gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện;
- 1 bản trình HĐND xã để phê duyệt;
- 1 bản gửi UBND xã;
- 1 bản lưu ở bộ phận tài chính - kế toán xã.
2.2.9. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B04-X)
o Mục đích:
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài
chính và báo cáo quyết toán của xã để giải thích và bổ sung thông tin tình hình ngân
sách và tình hình tài chính khác của xã trong năm báo cáo mà các báo cáo tài chính khác
không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được. Báo cáo này được dùng để thuyết trình
trước HĐND xã, phường, có thể được giải thích bằng lời hoặc bằng số liệu.
o Căn cứ lập:
- Các sổ kế toán (Nhật ký - Sổ cái và sổ kế toán chi tiết);
- Các báo cáo tài chính (mẫu B01-X, B02a-X, B02b-X, B03a-X, B03b-X, B03c-
X, B03d-X);
- Thuyết minh báo cáo tài chính năm trước;
- Dự toán năm;
- Các nhiệm vụ kinh tế, tài chính xã được giao trong năm ngân sách.
o Nội dung:
38
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm của xã, tình hình dân
cư, ngành nghề, nhiệm vụ ngân sách được giao trong năm,...;
Các hoạt động kinh tế tài chính ở xã có ảnh hưởng trực tiếp tới các nguồn thu và
những khoản chi của ngân sách, các quỹ công chuyên dùng của xã, tình hình biến động,
nguyên nhân tăng, giảm, phân tích nguyên nhân và các kiến nghị của xã;
Xã phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo nội dung đã quy định trong thuyết minh
báo cáo tài chính, ngoài ra xã có thể trình bày chi tiết thêm các nội dung khác nhằm giải
thích chi tiết hơn tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách của xã cũng như các hoạt động
kinh tế, tài chính khác của xã.
2.2.10. Báo cáo Quyết toán chi đầu tƣ xây dựng cơ bản (mẫu số B05 – X)
o Mục đích:
Báo cáo quyết toán chi đầu tư XDCB nhằm phản ánh tình hình thực hiện công
tác XDCB tại xã trong năm báo cáo, giúp cho việc công khai nguồn vốn và số vốn đã sử
dụng cho từng công trình XDCB trước Hội đồng nhân dân xã.
o Căn cứ lập:
- Sổ theo dõi đầu tư XDCB
- Dự toán công trình XDCB được duyệt.
o Kết cấu:
Được phản ánh tất cả các công trình XDCB của xã trong năm báo cáo. Mỗi công
trình XDCB được phản ánh trên một dòng;
Mỗi công trình XDCB được báo cáo đầy đủ thời gian khởi công, thời gian hoàn
thành, dự toán được duyệt cho từng công trình, giá trị thực hiện trong năm, giá trị đã
thanh toán trong năm phân chia theo từng nguồn vốn.
o Báo cáo được lập làm 4 bản:
- 1 bản gửi Phòng Tài chính quận, huyện;
- 1 bản gửi ở HĐND xã;
- 1 bản gửi UBND xã;
39
- 1 bản lưu ở bộ phận tài chính - kế toán xã.
2.2.11. Báo cáo kết quả hoạt động tài chính khác của xã (mẫu B06 – X)
o Mục đích:
Báo cáo kết quả hoạt động tài chính khác của xã nhằm phản ánh tình hình thu,
chi của các quỹ công chuyên dùng, các hoạt động sự nghiệp như trạm y tế, trường
mầm non,... và các hoạt động tài chính khác của xã.
Báo cáo này phản ánh tổng số thu, tổng số chi và số còn lại của các quỹ, các hoạt
động sự nghiệp và các hoạt động tài chính khác của xã.
o Căn cứ lập:
- Sổ theo dõi các quỹ công chuyên dùng của xã;
- Sổ theo dõi thu, chi hoạt động tài chính khác.
o Kết cấu:
Mỗi hoạt động tài chính được phản ánh trên một dòng và phản ánh đầy đủ số dư
đầu kỳ, số thu trong kỳ, số chi trong kỳ, số còn lại cuối kỳ.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng xã có thể chi tiết thêm một số khoản mục trong
nội dung thu, nội dung chi.
o Báo cáo được lập làm 4 bản:
- 1 bản gửi Phòng Tài chính quận, huyện;
- 1 bản gửi ở HĐND xã;
- 1 bản gửi UBND xã;
- 1 bản lưu ở bộ phận tài chính - kế toán xã.
2.3. Khảo sát thực trạng báo cáo kế toán ngân sách tỉnh Quảng Bình
2.3.1. Giới thiệu chung về tình hình kế toán ngân sách xã, phƣờng tại tỉnh Quảng
Bình
o Tính đến năm 2015, tỉnh Quảng Bình có 7 huyện và 1 thành phố trong đó có
143 xã, phường, thị trấn.
40
o Hiện tại mỗi xã, phường, thị trấn đều có một kế toán ngân sách ngân sách phụ
trách lập các báo cáo ngân sách cho xã.
o Phần mềm kế toán sử dụng đồng bộ từ năm 2012 đến nay cho tất cả các xã,
phường và thị trấn trên toàn tỉnh là phần mềm kế toán Misa.
o Cơ sở kế toán đang áp dụng là cơ sở kế toán tiền mặt và cơ sở kế toán tiền mặt
có điều chỉnh.
o Hạn nộp báo cáo tháng là ngày 5 tháng kế tiếp và báo cáo năm là 31 tháng 3
năm kế tiếp.
o Tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình đã được phê
chuẩn năm 2013 như sau:
 Tổng thu ngân sách nhà nước: 9.216.043.392.835 đồng
(không bao gồm số thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách)
Trong đó: Thu ngân sách địa phương được hưởng: 8.803.002.537.318 đồng
 Tổng chi ngân sách nhà nước: 8.604.534.602.889 đồng
(không bao gồm số chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách)
 Kết dư ngân sách: 198.467.934.429 đồng
Trong đó:
+ Kết dư ngân sách cấp tỉnh: 38.805.843.146 đồng
+ Kết dư ngân sách cấp huyện: 118.948.325.337 đồng
+ Kết dư ngân sách cấp xã: 40.713.765.946 đồng
2.3.2. Mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi và nội dung khảo sát
2.3.2.1. Mục tiêu khảo sát
Việc khảo sát này nhằm hướng tới mục tiêu ghi nhận được tình hình lập và trình
bày hệ thống báo cáo ngân sách xã, phường tại tỉnh Quảng Bình.
41
2.3.2.2. Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát là các anh, chị Kế toán ngân sách cấp xã, phường, thị trấn
cùng với kế toán ngân sách cấp huyện. Đây là các đối tượng liên quan tới việc lập và
tổng hợp báo cáo ngân sách cấp xã, phường.
2.3.2.3. Phạm vi khảo sát
Tác giả tập trung khảo sát tại các xã, phường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2.3.2.4. Nội dung khảo sát
o Tác giả sử dụng thang đo Likert (5 mức), thang đo định danh… để thiết kế bảng
câu hỏi khảo sát.
o Việc khảo sát được thực hiện qua 3 bước:
 Bước 1: Tham khảo ý kiến của các Thầy/ Cô nghiên cứu giảng dạy môn Kế toán
công (1 PGS.TS) với mục đích đánh giá, điều chỉnh bảng câu hỏi khảo sát trước khi đưa
vào khảo sát chính thức.
 Bước 2: Khảo sát thử 2 mẫu với mục đích đánh giá, điều chỉnh mẫu cho phù
hợp với đối tượng khảo sát.
 Tiến hành khảo sát chính thức sau khi đã hoàn thành việc điều chỉnh bảng câu
hỏi cho phù hợp với đối tượng khảo sát.
 Cách thức khảo sát: Gửi gián tiếp bằng email cho các đối tượng được khảo sát.
Tổng cộng có 45 phiếu câu hỏi khảo sát với 45 xã, phường, thị trấn nhưng chỉ
có 43 bảng câu hỏi hợp lệ với yêu cầu của luận văn là khảo sát ở đơn vị xã, phường, có
2 bảng câu hỏi được loại ra khỏi phân tích do không thu thập được đầy đủ dữ liệu. Do
đó có 43 bảng câu hỏi khảo sát được dùng để phân tích dữ liệu.
o Nội dung khảo sát:
Để khảo sát thực trạng báo cáo ngân sách tại xã, phường tỉnh Quảng Bình, tác
giả thiết kế bảng câu hỏi khảo sát gồm 2 phần:
 Phần 1: Thông tin chung về đối tượng khảo sát
 Phần 2: Nội dung khảo sát: gồm có 3 nội dung:
42
- A. Hệ thống báo cáo kế toán của đơn vị cấp xã, phường;
- B. Một số vấn đề khác có liên quan;
- C. Chuẩn mực kế toán công quốc tế.
Chi tiết bảng câu hỏi được trình bày ở phần phụ lục 1.1.
2.3.3. Kết quả khảo sát
Bảng câu hỏi khảo sát, tên đối tượng và đơn vị được khảo sát cùng với kết quả
khảo sát được trình bày ở phần phụ lục 2.
Kết quả khảo sát cho thấy:
A. Hệ thống báo cáo kế toán của đơn vị cấp xã, phường
o Đối với việc lập đủ báo cáo theo quy định, 100% kế toán đều cho rằng đã lập đủ
báo cáo theo quy định của nhà nước và cũng 100% kế toán cho rằng các báo cáonày
đã đủ để cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng.
o Khảo sát về mục tiêu của hệ thống báo cáo cấp xã, phường cho thấy 100% kế
toán xã cho rằng hệ thống báo cáo kế toán cấp xã, phường cần hướng đến mục tiêu là
làm minh bạch, rõ ràng và dễ hiểu các số liệu và 90.5% ý kiến cho rằng mục tiêu là
cần đảm bảo việc tổng hợp báo cáo, tình hình thu, chi ngân sách tại đơn vị.
Ngoài ra, 66.7% ý kiến cho rằng hệ thống báo cáo cũng cần phải hướng tới mục
tiêu đáp ứng được yêu cầu của kiểm soát.
43
Hình 2.1: Các mục tiêu của hệ thống báo cáo kế toán cấp xã, phường:
120%
100%
80%
60%
40%
20%
0%
Mục tiêu 1 Mục tiêu 2 Mục tiêu 3
Chú thích:
- Mục tiêu 1: Minh bạch, rõ ràng và dễ hiểu;
- Mục tiêu 2: Đáp ứng yêu cầu của kiểm soát;
- Mục tiêu 3: Đảm bảo việc tổng hợp báo cáo, tình hình thu chi ngân sách.
o Xét về những yếu tố khó khăn khi lập và trình bày báo cáo tài chính:
 Các kế toán được khảo sát đều đồng ý với những khó khăn mà tác giả đã đưa ra,
trong đó phần lớn đều đồng ý ở mức khá khó khăn (dao động từ 27.9% đến 58.1%) và
tiếp đến là mức bình thường (dao động từ 20.9% đến 44.2%).
 Tuy nhiên, yếu tố “Báo cáo xuất từ phần mềm còn nhiều sai sót” được đánh giá
là ít sai sót (chiếm 39.5%). Chi tiết như trong bảng 2.1.
100.0%
90.5%
66.7%
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình

More Related Content

What's hot

Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...anh hieu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...Nguyen Minh Chung Neu
 
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃIKẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃILuong Nguyen
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnRoyal Scent
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 

What's hot (20)

BÀI MẪU khóa luận kế toán tại ủy ban nhân dân, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại ủy ban nhân dân, HAY, 9 DIỂMBÀI MẪU khóa luận kế toán tại ủy ban nhân dân, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại ủy ban nhân dân, HAY, 9 DIỂM
 
Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...
 
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệpBáo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Hoàn Thiện Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Tại Phòng Tài Chính Kế Hoạch
Hoàn Thiện Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Tại Phòng Tài Chính Kế HoạchHoàn Thiện Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Tại Phòng Tài Chính Kế Hoạch
Hoàn Thiện Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Tại Phòng Tài Chính Kế Hoạch
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
 
Quản lý chi thường xuyên ngân sách huyện Yên Thành, Nghệ An
Quản lý chi thường xuyên ngân sách huyện Yên Thành, Nghệ AnQuản lý chi thường xuyên ngân sách huyện Yên Thành, Nghệ An
Quản lý chi thường xuyên ngân sách huyện Yên Thành, Nghệ An
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Đề tài: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước thị trấn Vạn Hà
Đề tài: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước thị trấn Vạn HàĐề tài: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước thị trấn Vạn Hà
Đề tài: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước thị trấn Vạn Hà
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
 
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn, ...
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã Ka Đơn.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã Ka Đơn.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã Ka Đơn.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã Ka Đơn.docx
 
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃIKẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
 
Top 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảo
Top 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảoTop 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảo
Top 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảo
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 

Similar to Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình

Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừ...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừ...Luận án: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừ...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Thanh Khoản Ngân Hàng Thương Mại Của Ngân Hàng Nhà Nư...
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Thanh Khoản Ngân Hàng Thương Mại Của Ngân Hàng Nhà Nư...Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Thanh Khoản Ngân Hàng Thương Mại Của Ngân Hàng Nhà Nư...
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Thanh Khoản Ngân Hàng Thương Mại Của Ngân Hàng Nhà Nư...tcoco3199
 
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hội
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hộiBài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hội
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hộiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuế
Quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuếQuản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuế
Quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuếLuanvantot.com 0934.573.149
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế phân cấp ngân sách Nhà nước cho các cấp chính quy...
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế phân cấp ngân sách Nhà nước cho các cấp chính quy...Luận văn: Hoàn thiện cơ chế phân cấp ngân sách Nhà nước cho các cấp chính quy...
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế phân cấp ngân sách Nhà nước cho các cấp chính quy...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG  NÔNG NGHIỆP VÀ P...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG  NÔNG NGHIỆP VÀ P...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình (20)

Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại Huế, HAY
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại Huế, HAYLuận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại Huế, HAY
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại Huế, HAY
 
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Hương Thủy, Huế
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Hương Thủy, HuếLuận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Hương Thủy, Huế
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Hương Thủy, Huế
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAY
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAYLuận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAY
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAY
 
Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.
 
Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừ...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừ...Luận án: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừ...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừ...
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Thanh Khoản Ngân Hàng Thương Mại Của Ngân Hàng Nhà Nư...
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Thanh Khoản Ngân Hàng Thương Mại Của Ngân Hàng Nhà Nư...Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Thanh Khoản Ngân Hàng Thương Mại Của Ngân Hàng Nhà Nư...
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Thanh Khoản Ngân Hàng Thương Mại Của Ngân Hàng Nhà Nư...
 
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hội
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hộiBài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hội
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hội
 
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ kế toán thuế Giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ kế toán thuế Giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Luận văn thạc sĩ kế toán thuế Giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ kế toán thuế Giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Lợi ích và chi phí của dự án metro tp.hồ chí minh, HAY
Luận văn: Lợi ích và chi phí của dự án metro tp.hồ chí minh, HAYLuận văn: Lợi ích và chi phí của dự án metro tp.hồ chí minh, HAY
Luận văn: Lợi ích và chi phí của dự án metro tp.hồ chí minh, HAY
 
Luận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thất
Luận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch ThấtLuận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thất
Luận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thất
 
Đề tài: Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhĐề tài: Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuế
Quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuếQuản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuế
Quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuế
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế phân cấp ngân sách Nhà nước cho các cấp chính quy...
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế phân cấp ngân sách Nhà nước cho các cấp chính quy...Luận văn: Hoàn thiện cơ chế phân cấp ngân sách Nhà nước cho các cấp chính quy...
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế phân cấp ngân sách Nhà nước cho các cấp chính quy...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tình hình tài chính t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tình hình tài chính t...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tình hình tài chính t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tình hình tài chính t...
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại công ty Trung Thủy
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại công ty Trung ThủyKế toán thanh toán với người mua, bán tại công ty Trung Thủy
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại công ty Trung Thủy
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán tại bệnh viện, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán tại bệnh viện, HAYBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán tại bệnh viện, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán tại bệnh viện, HAY
 
BÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về kế toán, HAY
BÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về kế toán, HAYBÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về kế toán, HAY
BÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về kế toán, HAY
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG  NÔNG NGHIỆP VÀ P...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG  NÔNG NGHIỆP VÀ P...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường - nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯ NG ĐẠI HOC KINH TE THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÔ THỊ HUỆ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁOKẾ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP XÃ, PHƯ NG - NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH MÃ TÀI LIỆU: 80689 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TE Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯ NG ĐẠI HOC KINH TE THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÔ THỊ HUỆ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO KE TOÁN NGÂN SÁCH CẤP XÃ, PHƯ NG - NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: Kế Toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TE NGƯ I HƯỚNG DẪN KHOA HOC: PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Thầy hướng dẫn là PGS.TS. Võ Văn Nhị. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nội dung của luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015 Tác giả Ngô Thị Huệ
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ, PHƢỜNG ..........................................................................................................7 1.1. Tổng quan về kế toán công............................................................................... 7 1.1.1. Khu vực công.................................................................................................... 7 1.1.2. Kế toán khu vực công ...................................................................................... 7 1.2. Tổng quan về kế toán ngân sách và hệ thống báo cáo ngân sách cấp xã, phường............................................................................................................... 8 1.2.1. Nhiệm vụ và các quy định chung về kế toán ngân sách................................ 8 1.2.1.1. Nhiệm vụ của kế toán ngân sách .................................................................. 8 1.2.1.2. Quy định chung về kế toán ngân sách .......................................................... 8 1.2.2. Nội dung và đối tƣợng sử dụng thông tin ......................................................10 1.2.3. Hệ thống báo cáo tài chính ngân sách cấp xã, phƣờng.................................11 1.2.3.1. Mục đích lập báo cáo tài chính ngân sách nhà nước...................................11 1.2.3.2. Hệ thống báo cáo tài chính ngân sách cấp xã, phường ..............................11 1.3. Các chuẩn mực kế toán công quốc tế...............................................................13 1.3.1. Lịch sử hình thành và mục tiêu của chuẩn mực kế toán công quốc tế........13 1.3.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................13 1.3.1.2. Lợi ích của việc áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế..........................13 1.3.2. Các nội dung chuẩn mực kế toán công quốc tế .............................................14 1.3.3. Hai cơ sở kế toán đƣợc áp dụng trong kế toán công quốc tế .......................15
  • 5. 1.3.3.1. Kế toán trên cơ sở dồn tích...........................................................................15 1.3.3.2. Kế toán trên cơ sở tiền mặt...........................................................................15 1.3.4. Các chuẩn mực kế toán công quốc tế liên quan tới báo cáo kế toán: IPSAS 1 “Trình bày BCTC .........................................................................................16 1.4. Một số điểm khác biệt giữa kế toán công quốc tế và Việt Nam.......................22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...........................................................................................24 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP XÃ, PHƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................25 2.1. Tình hình kinh tế - xã hội – chính trị tỉnh Quảng Bình .................................25 2.1.1. Tình hình chung ................................................................................................25 2.1.2. Thuận lợi............................................................................................................30 2.1.3. Khó khăn............................................................................................................30 2.2. Sơ lược về hệ thống các báo cáo ngân sách cấp xã........................................31 2.2.1. Bảng cân đối tài khoản (mẫu số B01 – X).......................................................31 2.2.2. Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế (mẫu số B02a – X) ............................................................................................................................32 2.2.3. Báo cáo Tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế (Mẫu số B02b – X)........................................................................................................................33 2.2.4. Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã (mẫu số B03-X) ................................34 2.2.5. Báo cáo Quyết toán thu ngân sách xã theo MLNSNN (mẫu số B03a – X) ..34 2.2.6. Báo cáo Quyết toán chi ngân sách xã theo MLNSNN (mẫu B03b – X) .......35 2.2.7. Báo cáo tổng hợp Quyết toán thu ngân sách cấp xã theo nội dung kinh tế (mẫu số B03c – X) .............................................................................................35 2.2.8. Báo cáo tổng hợp Quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế (mẫu số B03d – X) ......................................................................................................36 2.2.9. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B04-X) ............................................37 2.2.10. Báo cáo Quyết toán chi đầu tƣ xây dựng cơ bản (mẫu số B05 – X)............38
  • 6. 2.1.1. Báo cáo kết quả hoạt động tài chính khác của xã (mẫu B06 – X) ................39 2.3. Khảo sát thực trạng báo cáo kế toán ngân sách tỉnh Quảng Bình.....................39 2.3.1. Giới thiệu chung về tình hình kế toán ngân sách xã, phƣờng tại tỉnh Quảng Bình....................................................................................................................39 2.3.2 Mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi và nội dung khảo sát......................................40 2.3.2.1. Mục tiêu khảo sát...........................................................................................40 2.3.2.2. Đối tượng khảo sát.........................................................................................41 2.3.2.3. Phạm vi khảo sát............................................................................................41 2.3.2.4. Nội dung khảo sát ..........................................................................................41 2.2.3. Kết quả khảo sát................................................................................................42 2.4. Một số đánh giá.................................................................................................49 2.4.1. Ƣu điểm ......................................................................................................................49 2.4.2. Hạn chế...............................................................................................................50 2.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................................51 2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................................51 2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan.....................................................................................52 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...........................................................................................53 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP XÃ, PHƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH.......54 3.1. Giải pháp hoàn thiện........................................................................................54 3.1.1. Giải pháp dài hạn..............................................................................................54 3.1.1.1. Giải pháp về Chuẩn mực kế toán công..........................................................54 3.1.1.2. Giải pháp về cơ sở kế toán.............................................................................54 3.1.2. Giải pháp ngắn hạn ..........................................................................................55 3.1.2.1. Giải pháp hoàn thiện hệ thống báo cáo.........................................................55 3.1.2.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống tài khoản, chứng từ kế toán..........................61 3.2. Một số kiến nghị ...............................................................................................62
  • 7. 3.2.1. Kiến nghị Bộ Tài chính.....................................................................................62 3.2.2. Kiến nghị Tỉnh và các Huyện trong tỉnh Quảng Bình....................................62 3.2.3. Một số kiến nghị khác.......................................................................................64 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...........................................................................................65 KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh sách kế toán khảo sát Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát Phụ lục 3: Bảng Cân đối tài khoản Phụ lục 4: Báo cáo Tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế Phụ lục 5: Báo cáo Tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế Phụ lục 6: Bảng đối chiếu số liệu thu, chi tồn quỹ ngân sách Phụ lục 7: Báo cáo Tổng hợp tình hình thực hiện dự toán chi ngân sách xã Phụ lục 8: Báo cáo Tổng hợp tình hình thực hiện nguồn vốn XDCB Phụ lục 9: Báo cáo Tổng hợp rút bổ sung nguồn vốn ứng trước Phụ lục 10: Báo cáo Tổng hợp thanh toán các khoản ứng trước năm 2015
  • 8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Chữ viết tắt Tên tiếng anh Tên tiếng việt PSC Public Sector Committee Ủy ban quản lý công IFAC International Federation of Accounting Liên đoàn kế toán quốc tế IPSAS International Public Sector Accounting Standards Chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSASB International Public Sector Accounting Standards Board Ủy ban chuẩn mực kế toán công quốc tế IFRS International Financial Reporting Standards Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế GASAC Government Accounting Standards Advisory Committee Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Tư vấn Chính phủ  DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Chữ viết tắt Tên tiếng việt NSNN Ngân sách Nhà nước HĐND Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân MLNSNN Mục lục ngân sách nhà nước XDCB Xây dựng cơ bản TSCĐ Tài sản cố định BCTC Báo cáo tài chính
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ  DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại tỉnh Quảng Bình.............................................................42  DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Những khó khăn khi lập và trình bày báo cáo tài chính ...............................49 Bảng 2.2: Những khó khăn khi thu thập thông tin, phân loại và xử lý số liệu trên các tài khoản và sổ kế toán ..................................................................................................50 Bảng 3.1: Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế ...........................55 Bảng 3.2: Báo cáo Tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế ..........................57 Bảng 3.3: Báo cáo Tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế bổ sung cột.......59 Bảng 3.4: Báo cáo Tổng hợp tình hình thực hiện thu, chi ngân sách ...........................60  DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Các mục tiêu của hệ thống báo cáo kế toán cấp xã, phường.........................48 Hình 2.2: Tính hữu ích của các thông tin được trình bày trên các Báo cáo kế toán ngân sách xã, phường.............................................................................................................51 Hình 2.3: Những hạn chế của hệ thống báo cáo............................................................52 Hình 2.4: Các đề xuất với cơ quan chức năng để cải thiện hệ thống BCTC cấp xã, phường...........................................................................................................................53
  • 10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách nhà nước (“NSNN”) là công cụ tài chính quan trọng không thể thiếu để Nhà nước thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình. Sự phân cấp quản lý NSNN phù hợp với sự phân cấp của bộ máy chính quyền, tạo ra những đòn bẩy tích cực nhằm phát triển mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội… Xã (gọi chung cho các cấp xã, phường, thị trấn) là cấp chính quyền nhỏ nhất, gắn bó mật thiết đến người dân và là đại diện của Nhà nước giải quyết trực tiếp mỗi quan hệ lợi ích giữa Nhà nước và Nhân dân. Ngân sách xã là phương tiện vật chất đảm bảo sự hoạt động bình thường của chính quyền cấp xã, đồng thời là công cụ tài chính giúp chính quyền cấp xã thực hiện chức năng và nhiệm vụ được giao. Cùng với sự phát triển về kinh tế và đời sống của người dân ngày càng cao, việc thu – chi ngân sách xã cũng không ngừng tăng lên. Vì vậy đòi hỏi công tác quản lý ngân sách xã phải có sự điều chỉnh để phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế đáp ứng được yêu cầu hoạt động của chính quyền nhà nước cấp xã đạt hiệu quả cao, đảm bảo công bằng xã hội. Có thể nói ngân sách xã là tiền đề đồng thời là hệ quả trongquá trình quản lý kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước. Sự nghiệp đổi mới của nước ta xuất phát từ mục tiêu là làm cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Song mọi cơ chế chính sách quản lý kinh tế - xã hội không có khuôn mẫu sẵn mà chúng không ngừng phát triển, hoàn thiện trong quá trình vận động. Muốn cho ngân sáchthực sự trở thành động lực phát triển của nền kinh tế thì hơn bao giờ hết việc tăng cường công tác quản lý ngân sách xã phải được đặt ra là mục tiêu hàng đầu của công tác quản lý NSNN. Trong công cuộc xây dựng và phát triển nông thôn mới hiện nay, song song với việc củng cố chính quyền cấp xã, Đảng và Nhà nước ta rất coi trọng công tác quản lý ngân sách xã để nó thực sự là một phương tiện vật chất bằng tiền giúpchính quyền xã hoàn thành tốt những nhiệm vụ, chức năng của mình theo quy định củaphát luật.
  • 11. 2 Chính phủ ta hiện đã có định hướng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 lên kế hoạch cho các phương án cập nhật, đổi mới các chuẩn mực, với chủ trương sẽ không biên soạn như trước đây mà áp dụng hoàn toàn các chuẩn mực kế toán, kiểm toán của quốc tế, sau đó sẽ tiến hành triển khai hướng dẫn để doanh nghiệp cũng như khu vực công có thể dễ dàng tiếp nhận, sử dụng và tuân thủ. Quảng Bình là một tỉnh có 8.9% dân tộc miền núi, có trình độ dân trí chưa cao và khả năng tiếp cận với quốc tế còn hạn chế. Việc thực hiện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh có đa dạng khu vực kinh tế và trình độ dân trí như Quảng Bình giúp luận văn có được cái nhìn toàn cảnh hơn về thực trạng kế toán khu vực công tại Việt Nam. Do đó, tác giả chọn đề tài “HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP XÃ, PHƯỜNG - NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH” với mong muốn nghiên cứu về hệ thống báo cáo và sự tiếp cận với kế toán công quốc tế ở cấp độ xã, phường, thông qua đó có thể giúp nâng cao chất lượng quản lý ngân sách ở Việt Nam. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trƣớc đây (1) Nguyễn Văn Hồng (2007), “Hoàn thiện hệ thống kế toán Nhà nước”, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận án đã trình bày được các vấn đề tổng quan về kế toán Nhà nước và đánh giá được việc thực hiện chế độ kế toán ở Việt Nam hiện nay, đồng thời Luận án cũng nêu ra được ưu, nhược điểm và một số giải pháp để hoàn thiện hệ thống kế toán Nhà nước. (2) Phạm Quang Huy (2014), “Hoàn thiện hệ thống kế toán thu, chi ngân sách tại Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận án trình bày chi tiết thực trạng về hệ thống tài chính công, quản lý ngân sách Nhà nước và kế toán thu, chi ngân sách nhà nước ở Việt Nam, khảo sát bằng việc phát bảng câu hỏi, thu thập dữ liệu liên quan để rút ra được các giải pháp cùng với các kiến nghị để hoàn thiện hệ thống kế toán thu, chi ngân sách ở Việt Nam.
  • 12. 3 (3) Lê Phương Dung (2013), “Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán cấp xã, phường trên cơ sở tiếp cận chuẩn mực kế toán công quốc tế - Nghiên cứu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn trình bày thực trạng sử dụng hệ thống báo cáo tài chính ở xã, phường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời so sánh với chuẩn mực kế toán công quốc tế, từ đó thấy được các điểm mạnh và yếu kém trong hệ thống báo cáo tài chính kế toán ở Việt Nam và có những giải pháp, kiến nghị để đưa hệ thống báo cáo tài chính cấp xã, phường ở Việt Nam được hoàn thiện và tới gần hơn với quốc tế. (4) Nguyễn Thị Phúc (2013), “Hoàn thiện hệ thống báo cáo ngân sách xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn tập trung nghiên cứu hệ thống báo cáo theo quyết định 94/2005/BTC về chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã và Thông tư 146/2011/BTC áp dụng tại các xã, phường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, từ đó đưa ra được các kết luận và đề xuất các giải pháp để thiết lập lại hệ thống báo cáo dựa trên chế độ kế toán hiện hành. (5) Võ Minh Nhật Phương (2012), “Hoàn thiện công tác kế toán ngân sách xã, phường trên địa bàn thành phố Hội An”, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn nghiên cứu công tác kế toán ngân sách theo chế độ kế toán hiện hành đang thực hiện tại thành phố Hội An, khảo sát bằng cách quan sát và thu thập dữ liệu, từ đó đưa ra được các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán ngân sách xã, phường trên địa bàn thành phố Hội An. Bài báo đăng trên Tạp chí Tài chính “Hoàn thiện quản lý thu ngân sách xã: Nhìn từ thực tế địa phương” (2014), nghiên cứu trên địa bàn Thị xã Cửa Lò, tỉnh NghệAn, bài báo này chưa có sự tiếp cận với chuẩn mực quốc tế; Tạp chí Kế toán “Kế toán Nhà nước Việt Nam: Điểm tương đồng và sự khác biệt với chuẩn mực quốc tế về kế toán công” (2013), bài báo này chưa nghiên cứu sâu vào kế toán cấp xã, phường…
  • 13. 4 Đề tài luận án tiến sĩ của Nguyễn Văn Hồng và Phạm Quang Huy đã nghiên cứu ở góc độ tổng thể Việt Nam nhưng chưa đi vào nghiên cứu cấp độ vi mô từng xã, phường. Luận văn nghiên cứu của Nguyễn Thị Phúc và Võ Minh Nhật Phương đã nghiên cứu ở cấp xã, phường, tuy nhiên chỉ mới dừng lại ở chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam mà chưa đi vào quan sát ở góc độ quốc tế. Luận văn thạc sĩ của Lê Phương Dung đã đề cập tới hệ thống báo cáo tài chính cấp xã, phường trên cơ sở tiếp cận với chuẩn mực kế toán quốc tế, tuy nhiên đề tài nghiên cứu ở Thành phố Hồ Chí Minh, là một trong năm thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam, nơi có trình độ dân trí cao và khả năng tiếp cận với quốc tế tốt hơn so với những địa phương khác. Tại tỉnh Quảng Bình - là một tỉnh có 8.9% dân tộc miền núi, có trình độ dân trí chưa cao và khả năng tiếp cận với quốc tế còn hạn chế - hiện chưa có công trình nghiên cứu nào về hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường. Điều này cho thấy việc nghiên cứu đề tài này là vấn đề mới đặt ra, đòi hỏi phải nghiên cứu và phân tích sâu, từ đó thấy được thực trạng và đưa ra được các giải pháp để hoàn thiện hệ thống báo cáo. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sẽ tiếp thu, kế thừa có chọn lọc thành quả nghiên cứu của các công trình đã có và các tài liệu liên quan đến luận văn này. 3. Mục tiêu nghiên cứu o Đánh giá được thực trạng hệ thống báo cáo kế toán ngân sách ở các xã, phường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hiện nay. o Đưa ra được các nhận xét về việc lập báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường trên cơ sở tiếp cận chuẩn mực kế toán công và đồng thời có những kiến nghị giải pháp thích hợp. 4. Câu hỏi nghiên cứu o Thực trạng lập và sử dụng báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như thế nào?
  • 14. 5 o Để hoàn thiện hệ thống báo cáo ngân sách cấp xã, phường cần thực hiện những biện pháp gì? 5. Đối tƣợng nghiên cứu Tác giả nghiên cứu các đối tượng là các báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường 6. Phạm vi nghiên cứu Tác giả nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Quảng Bình trong khoảng thời gian tháng 8 và tháng 9 năm 2015. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài được tiến hành theo phương pháp định tính như sau:  Phương pháp tổng hợp – phân tích: tìm hiểu, phân tích, tổng hợp các tài liệu, giáo trình, các bài báo có liên quan đến nội dung của đề tài. Từ đó có thể thấy được cơ sở lý luận cũng như thực trạng hệ thống BCTC của đơn vị kế toán xã, phường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.  Phương pháp so sánh – đối chiếu: dựa trên số liệu thu thập được trong quá trình khảo sát tác giả sẽ so sánh, đối chiếu với lý thuyết để tìm ra những ưu điểm cũng như những mặt khó khăn của vấn đề nghiên cứu.  Phương pháp thống kê mô tả: đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả và bảng ghi chép phỏng vấn để phân tích dữ liệu. Các kết quả sau khi được tổng hợp từ bảng câu hỏi phỏng vấn với những kế toán tại các đơn vị xã, phường trên địa bản tỉnh Quảng Bình. Qua đó, tác giả tiến hành đánh giá và kiến nghị cho công tác kế toán xã, phường về hệ thống báo cáo kế toán để kiểm chứng cho những lập luận trong luận văn. 8. Đóng góp mới của đề tài Đề tài thực hiện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, đây là một tỉnh còn có nhiều khó khăn trong cả nước, có tỷ lệ dân số dân tộc thiểu số miền núi chiếm 8.9%. Thông qua bài nghiên cứu này có thể thấy được một cách toàn diện hơn thực trạng kế toán ngân sách xã, phường ở Việt Nam đồng thời đề xuất nhưng giải pháp,
  • 15. 6 kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 9. Kết cấu luận văn Luận văn được thực hiện gồm có 3 chương và có kết cấu như sau: o Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phƣờng o Chƣơng 2: Thực trạng Hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phƣờng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình o Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện Hệ thống báo cáo kế toán ngân sách cấp xã, phƣờng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình o Kết luận chung o Tài liệu tham khảo o Phụ lục
  • 16. 7 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ, PHƢỜNG 1.1. Tổng quan về kế toán công 1.1.1. Khu vực công Theo tác giả Ani Uchena (1994), trong cuốn “Chính phủ và kế toán khu vực công”, khu vực công là lĩnh vực của nền kinh tế được thành lập và hoạt động bởi Chính phủ và các cơ quan trực thuộc Chính phủ. Theo bộ Chuẩn mực kế toán công quốc tế (2010), khu vực công là thuật ngữ chỉ chính phủ các quốc gia, khu vực (ví dụ như: nhà nước, tỉnh, tiểu bang), địa phương và các tổ chức chính phủ có liên quan (ví dụ như: các cơ quan, ban ngành và các đoàn thể). 1.1.2. Kế toán khu vực công Theo Odike, (2006), Kế toán khu vực công là một phương pháp kế toán áp dụng cho các tổ chức phi lợi nhuận trong khu vực kế toán nhà nước - bao gồm cả chính quyền trung ương và địa phương, và các tổ chức đặc biệt bán Chính phủ - mà lợinhuận không phải là một thước đo để đánh giá hiệu suất. Theo Ifezue, (2006), Kế toán khu vực công là một hệ thống thông tin thu được từ việc phân tích, phân loại và được giao cho các bộ phận tài chính - kinh tế trong các đơn vị khu vực công, nhằm: - Cung cấp thông tin theo yêu cầu của quản lý và điều hành cấp cao để lập kế hoạch, tổ chức và kiểm soát; và - Việc chuẩn bị và cung cấp các báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và báo cáo cụ thể cho người dùng bên ngoài.
  • 17. 8 1.2. Tổng quan về kế toán ngân sách và hệ thống báo cáo ngân sách cấp xã, phường 1.2.1. Nhiệm vụ và các quy định chung về kế toán ngân sách 1.2.1.1. Nhiệm vụ của kế toán ngân sách Theo Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC, nhiệm vụ của kế toán ngân sách bao gồm: o Thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi ngân sách, các quỹ công chuyên dùng, các khoản thu đóng góp của dân, các hoạt động sự nghiệp, tình hình quản lý và sử dụng tài sản do xã, phường quản lý và các hoạt động tài chính khác của xã, phường; o Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi ngân sách xã, phường các quy định về tiêu chuẩn, định mức; tình hình quản lý, sử dụng các quỹ công chuyên dùng, các khoản thu đóng góp của dân; tình hình sử dụng kinh phí của các bộ phận trực thuộc và các hoạt động tài chính khác của xã, phường; o Phân tích tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách, tình hình quản lý và sử dụng tài sản của xã, phường, tình hình sử dụng các quỹ công chuyên dùng; cung cấp thông tin số liệu, tài liệu kế toán tham mưu, đề xuất với UBND, HĐND xã, phường các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội trên địa bàn xã, phường; và o Lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách để trình ra HĐND xã, phường phê duyệt, phục vụ công khai tài chính trước nhân dân theo quy định của pháp luật và gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện, Thị xã (gọi chung là Huyện) để tổng hợp vào ngân sách nhà nước. 1.2.1.2. Quy định chung về kế toán ngân sách Theo Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC, quy định chung về kế toán ngân sách bao gồm về phương pháp kế toán và yêu cầu về kế toán ngân sách: o Phương pháp kế toán: Thực hiện phương pháp “ghi sổ kép”.
  • 18. 9 Phương pháp “kế toán kép” sử dụng các tài khoản kế toán trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái để hạch toán từng hoạt động kinh tế tài chính nhằm bảo đảm sự cân đối giữa thu và chi, giữa kinh phí được cấp và tình hình sử dụng kinh phí, giữa vốn và nguồn vốn ở mọi thời điểm. Những xã, phường ở vùng cao có số thu, chi ngân sách không lớn, trình độ của cán bộ kế toán còn hạn chế có thể thực hiện phương pháp “kế toán đơn” theo Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính. Phương pháp “kế toán đơn” không sử dụng tài khoản kế toán, chỉ dùng các sổ kế toán chi tiết để theo dõi từng đối tượng kế toán cụ thể như: thu, chi ngân sách, xuất, nhập quỹ, nợ phải thu, nợ phải trả,... o Yêu cầu đối với kế toán ngân sách bao gồm các yêu cầu như sau:  Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách xã, phường;  Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định các khoản thu, chi ngân sách và thu, chi hoạt động tài chính khác của xã, phường;  Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu về tình hình thu, chi ngân sách và hoạt động tài chính của xã, phường nhằm cung cấp những thông tin cho UBND và HĐND xã, phường;  Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ở xã, phường;  Thông tin số liệu kế toán ở xã, phường phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động. Số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước;và  Phải phân loại sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được. Chỉ tiêu do kế toán thu thập, phản ánh phải thống nhất với chỉ tiêu trong dự toán ngân sách về nội dung và phương pháp tính toán.
  • 19. 10 1.2.2. Nội dung thông tin và đối tƣợng sử dụng thông tin o Theo Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC, thông tin kế toán ngân sách và tài chính xã, phường phản ánh những nội dung sau:  Số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền mặt tại quỹ của xã, phường, tiền thuộc quỹ ngân sách và tiền gửi khác của xã, phường tại Kho bạc Nhà nước;  Các khoản thu ngân sách xã, phường đã qua Kho bạc, các khoản thu ngân sách xã, phường chưa qua Kho bạc và những khoản thoái thu ngân sách hoàn trả cho các đối tượng được hưởng;  Các khoản chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản theo dự toán ngân sách đã được HĐND xã, phường quyết định vào chi ngân sách xã, phường đã qua Kho bạc, chi ngân sách xã, phường chưa qua Kho bạc và việc quyết toán các khoản chi theo MLNSNN;  Số hiện có và tình hình biến động từng loại quỹ công chuyên dùng;  Các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của các đối tượng;  Các khoản nợ phải trả của xã, phường về dịch vụ đã sử dụng chưa thanh toán cho người bán, người nhận thầu và các khoản nợ phải trả khác của xã, phường;  Các khoản thu, chi của các hoạt động tài chính khác như: thu, chi hoạt động sự nghiệp, văn hoá, giáo dục, đào tạo, thể thao và các hoạt động cung cấp dịch vụ khác;  Số hiện có và tình hình tăng, giảm tài sản và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ của xã, phường do hoàn thành việc mua sắm, xây dựng cơ bản, do nhận bàn giao, do được Nhà nước đầu tư, do nhân dân đóng góp, quyên tặng và tình hình biến động tài sản và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ của xã, phường;  Trên cơ sở những thông tư này, định kỳ kế toán lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán để trình HĐND xã, phường và gửi Phòng Tài chính huyện. o Đối tượng sử dụng thông tin:
  • 20. 11  Đối tượng bên trong: ban lãnh đạo trong UBND xã, phường sử dụng báo cáo kế toán ngân sách nhằm xem xét lại những ngân sách đã và đang sử dụng, qua đó đề ra những chính sách thực hiện phù hợp cho cho tương lai.  Đối tượng bên ngoài: cấp trên ở UBND huyện, tỉnh, thuế, kho bạc nhà nước... Những đối tượng bên ngoài này sử dụng các báo cáo kế toán ngân sách xã, phường nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện, hoàn thành việc sử dụng ngân sách của đơnvị cấp xã, phường. 1.2.3. Hệ thống báo cáo ngân sách cấp xã, phƣờng 1.2.3.1. Mục đích lập báo cáo ngân sách nhà nước Hệ thống báo cáo ngân sách và báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách và thu, chi các hoạt động tài chính khác của xã, phường nhằm mục đích sau: o Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình thu, chi và cơ cấu thu, chi ngân sách; tình hình hoạt động tài chính khác của xã, phường; o Cung cấp thông tin tài chính cần thiết cho việc tổng hợp thu, chi ngân sách xã, phường vào ngân sách nhà nước và đáp ứng việc kiểm tra, kiểm soát, tổng hợp, phân tích, đánh giá hoạt động tài chính của xã, phường. Đồng thời số liệu báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán còn phục vụ cho việc công khai tài chính theo quy định của pháp luật; o Thông qua các số liệu trên báo cáo cho phép đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách xã, phường theo từng kỳ và so sánh tiến độ thực hiện ngân sách kỳ này so với các kỳ trước và năm trước về tổng số và từng chỉ tiêu, từng hình thức thu hoặc chi; o Báo cáo tài chính định kỳ là tài liệu quan trọng để xây dựng dự toán ngân sách năm sau, là cơ sở phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới thu, chi ngân sách hàng năm. 1.2.3.2. Hệ thống báo cáongân sách cấp xã, phường o Số lượng báo cáo ngân sách:
  • 21. 12  Báo cáo ngân sách tháng gồm 3 mẫu: - Bảng cân đối tài khoản; - Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã, phường theo nội dung kinh tế; và - Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã, phường theo nội dung kinh tế.  Báo cáo ngân sách năm gồm 9 mẫu: - Bảng cân đối tài khoản; - Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã; - Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo MLNSNN; - Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã theo MLNSNN; - Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế; - Báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế; - Thuyết minh báo cáo tài chính; - Báo cáo quyết toán chi đầu tư XDCB; và - Báo cáo kết quả hoạt động tài chính khác của xã. Số lượng báo cáo, nội dung và phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo quy định trong chế độ này được áp dụng thống nhất ở tất cả các xã, phường trong cả nước. Để phục vụ cho yêu cầu quản lý, đánh giá và báo cáo HĐND xã, phường, tuỳ theo từng tỉnh có thể chi tiết hoá các chỉ tiêu tổng hợp nhưng không được làm xáo trộn các mẫu đã quy định. o Thời hạn nộp báo cáo:  Thời hạn nộp báo cáo tài chính tháng cho UBND xã, phường và Phòng Tài chính quận, huyện chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán tháng;  Thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm cho UBND xã, phường để trình HĐND xã, phường và Phòng tài chính quận, huyện do UBND tỉnh quy định.
  • 22. 13 1.3. Các chuẩn mực kế toán công quốc tế 1.3.1. Lịch sử hình thành và lợi ích của việc áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế 1.3.1.1. Lịch sử hình thành Chuẩn mực kế toán công quốc tế ban đầu được thiết lập dựa trên Ủy ban quản lý công (PSC – Public Sector Committee) trực thuộc Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC – International Federation of Accounting). Từ năm 1986, Ủy ban có nhiệm vụ chính là phát triển các khái niệm và nguyên tắc về quản lý tài chính và báo cáo tài chính của cơ quan công quyền. Ủy ban cũng đã xây dựng và ban hành một số lượng lớn các hướng dẫn, nghiên cứu và báo cáo nghiên cứu. Tuy nhiên, chúng không đóng một vai trò quan trọng như IPSAS (International Public Sector Accounting Standards – Bộ Chuẩn mực kế toán công quốc tế) ngày nay. Năm 1996, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc hình thành IPSAS khi Ủy ban quản lý Công xúc tiến thành lập dự án xây dựng các chuẩn mực cho kế toán công quốc tế. Mục đích của dự án là xây dựng những IPSAS nhằm cải thiện quản lý tài chính và kế toán cho các cơ quan công quyền và hệ thống kế toán công ở cấp quốc tế. Từ đó Ủy ban kế toán Công tách ra khỏi IFAC, hoạt động như một Ủy ban độc lập nằm xây dựng các chuẩn mực kế toán công và đổi tên thành Ủy ban chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSASB) từ năm 2004. Trong suốt giai đoạn đầu, IPSASB xây dựng bộ chuẩn mực kế toán công quốc tế dựa trên bộ chuẩn mực lập BCTC quốc tế (IFRS). Từ năm 1996 đến 2002, IPSASB đã cho ra đời những chuẩn mực kế toán công quốc tế đầu tiên từ IPSAS 1 đến IPSAS 20. Bộ chuẩn mực kế toán công quốc tế sau nhiều lần chỉnh sửa và bổ sung, tính đến ngày 1 tháng 6 năm 2015, đã có 32 chuẩn mực kế toán công quốc tế theo cơ sở kế toán dồn tích và 1 chuẩn mực kế toán công quốc tế theo cơ sở kế toán tiền mặt. 1.3.1.2. Lợi ích của việc áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế Áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế có những lợi ích sau:
  • 23. 14 o Nâng cao kiểm soát nội bộ và tính minh bạch về tài sản, nguồn vốn trong đơn vị; o Thông tin đa dạng và nhất quán hơn về các khoản thu chi; o Nâng cao tính nhất quán và tính so sánh của BCTC qua thời gian và giữa các tổ chức với nhau; chất lượng trong việc lập và trình bày các thông tin tài chính; o Hạn chế tiêu cực trong việc lập và trình bày BCTC. 1.3.2. Hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế o IPSAS 1 - Trình bày BCTC; o IPSAS 2 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; o IPSAS 3 - Thặng dư và thâm hụt thuần – Sai sót cơ bản về sự thay đổi các chính sách kế toán; o IPSAS 4 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái; o IPSAS 5 - Chi phí đi vay; o IPSAS 6 - Báo cáo tài chính hợp nhất – kế toán về các đơn vị bị kiểm soát; o IPSAS 7 - Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết; o IPSAS 8 - Lập BCTC về lợi ích trong công ty liên doanh; o IPSAS 9 - Doanh thu từ nghiệp vụ trao đổi; o IPSAS 10 - Lập BCTC trong nền kinh tế siêu lạm phát; o IPSAS 11 - Hợp đồng xây dựng; o IPSAS 12 - Hàng tồn kho; o IPSAS 13 - Thuê tài sản; o IPSAS 14 - Các sự kiện xảy ra sau ngày lập báo cáo; o IPSAS 15 - Công cụ tài chính, khai báo và trình bày; o IPSAS 16 - Tài sản đầu tư; o IPSAS 17 - Tài sản, nhà cửa và thiết bị; o IPSAS 18 - Lập báo cáo bộ phận; o IPSAS 19 - Dự phòng, nợ phải trả và tài sản tiềm tàng;
  • 24. 15 o IPSAS 20 - Trình bày các bên liên quan; o IPSAS 21 - Giảm giá trị của các tài sản không tạo luồng tiền; o IPSAS 22 - Trình bày thông tin tài chính về lĩnh vực chính quyền chính phủ; o IPSAS 23 - Thu nhập từ các nghiệp vụ phí trao đổi (thuế và chuyển nhượng); o IPSAS 24 - Trình bày thông tin về ngân sách trên BCTC; o IPSAS 25 - Lợi ích của người lao động; o IPSAS 26 - Giảm giá trị của các tài sản tạo tiền; o IPSAS 27 - Nông nghiệp; o IPSAS 28 - Công cụ tài chính: Trình bày; o IPSAS 29 - Công cụ tài chính: Ghi nhận và đo lường; o IPSAS 30 - Công cụ tài chính: Khai báo; o IPSAS 31 - Tài sản cố định vô hình; o IPSAS 32 - Hợp đồng chuyển nhượng dịch vụ: người chuyển nhượng. 1.3.3. Hai cơ sở kế toán đƣợc áp dụng trong kế toán công quốc tế Liên đoàn Kế toán Quốc tế ban hành IPSAS dựa trên cơ sở kế toán tiền mặt và cơ sở kế toán dồn tích. 1.3.3.1. Kế toán trên cơ sở dồn tích Kế toán trên cơ sở dồn tích là cơ sở của kế toán theo đó các giao dịch và sự kiện được ghi nhận khi chúng phát sinh (không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền). Do đó, các giao dịch và sự kiện được ghi sổ kế toánvà trình bày trong BCTC phù hợp với kỳ mà chúng có liên quan. 1.3.3.2. Kế toán trên cơ sở tiền mặt Ngược lại với kế toán trên cơ sở dồn tích là kế toán trên cơ sở tiền mặt. Cơ sở kế toán tiền mặt cho phép BCTC minh bạch tiền thu, thanh toán và số dư theo thực tế.
  • 25. 16 1.3.4. Chuẩn mực kế toán công quốc tế liên quan tới báo cáo kế toán: IPSAS 1 “Trình bày Báo cáo Tài Chính” IPSAS giới thiệu các BCTC, hướng dẫn cấu trúc báo báo, những yêu cầu về nội dung trình bày BCTC trên cơ sở dồn tích. o Mục đích lập BCTC: Theo đoạn 15 của IPSAS 1, mục đích lập BCTC để:  Cung cấp các thông tin về nguồn lực, phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính;  Cung cấp thông tin để đơn vị đảm bảo đủ nguồn lực tiền mặt và các tài sản khác cho những hoạt động của mình;  Cung cấp thông tin hữu ích cho việc đánh giá khả năng tài chính của đơn vị trong các hoạt động của mình và nhu cầu trả nợ và các cam kết;  Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và các thay đổi của đơn vị;  Cung cấp thông tin hữu ích trong việc tổng hợp để xác định đúng chi phí và hiệu quả mà nó mang lại cho đơn vị. o Nguyên tắc lập và trình bày BCTC:  Cơ sở lập BCTC theo giả định hoạt động liên tục: Khi đơn vị lập BCTC cần phải đánh giá được khả năng hoạt động liên tục của mình. Để đánh giá được giả định hoạt động liên tục là hợp lý thì những người có trách nhiệm chuẩn bị lập báo cáo phải xem xét tất cả những giả định về tính thanh khoản của xã; hoặc những sự kiện không chắc chắn trọng yếu có thể gây ra những nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị, hoặc đơn vị có thể ngừng hoạt động. Ví dụ các trường hợp không được lập BCTC trên cơ sở hoạt động liên tục như trong trường hợp đơn vị được chia tách, sát nhập… Khi BCTC không được lập dựa trên cơ sở hoạt động liên tục thì điều này cần phải trình bày rõ cùng với cơ sở để lập BCTC và lý do vì sao đơn vị không được coi là hoạt động liên tục (đoạn 38 – IPSAS 1).
  • 26. 17  Trình bày nhất quán: việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC cần phải có sự nhất quán từ kỳ kế toán này sang kỳ kế toán khác trừ khi: có sự thay đổiđáng kể về bản chất các hoạt động của đơn vị hoặc khi xem xét lại việc trình bày giao dịch và các sự kiện phát sinh; hoặc có sự thay đổi trong việc trình bày do yêu cầu của một chuẩn mực kế toán công quốc tế (đoạn 42 – IPSAS 1).  Trọng yếu và tổng hợp: những khoản mục trọng yếu có tính chất tương tự có thể được trình bày riêng biệt trên BCTC. Những khoản mục không trọng yếu được tập hợp lại với những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng để trình bày (đoạn 45 – IPSAS 1).  Bù trừ: tài sản và các khoản nợ phải trả; doanh thu và chi phí không được bù trừ với nhau trừ khi IPSAS khác yêu cầu hoặc cho phép (đoạn 48 – IPSAS 1).  Thông tin có thể so sánh được: ngoại trừ IPSAS cho phép hoặc có yêu cầu khác, thông tin có thể so sánh được của kỳ kế toán trước phải được trình bày trên báo cáo trừ trường hợp đó là kỳ kế toán đầu tiên, đơn vị mới áp dụng chuẩn mực này. Thông tin có thể so sánh được bao gồm thông tin miêu tả bằng lời khi nó liên quan tới việc có thể hiểu BCTC của kỳ kế toán hiện hành (đoạn 53 – IPSAS 1). Khi trình bày và phân loại các mục trên BCTC thì các số liệu so sánh cũng được phân loại lại cho phù hợp. Đơn vị nên công bố các thông tin sau khi phân loại lại: - Bản chất của việc phân loại lại; - Giá trị của khoản mục được phân loại lại; - Lý do của việc phân loại lại. Khi không thể phân loại lại được giá trị của khoản so sánh thì đơn vị nên nêu rõ lý do và bản chất của những thay đổi nếu việc phân loại lại được thực hiện. o Thành phần của BCTC  Báo cáo tình hình tài chính của đơn vị;  Báo cáo kết quả hoạt động;  Báo cáo sự thay đổi về tài sản thuần/ nguồn kinh phí;
  • 27. 18  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;  Khi xã công bố dự toán đã được phê duyệt, một sự so sánh giữa số dự toán và số thực tế như một BCTC bổ sung riêng hoặc như một cột dự toán trong các BCTC;  Thuyết minh, so sánh bảng tóm tắt các chính sách kế toán trọng yếu và giải trình BCTC. o Cấu trúc và nội dung  Báo cáo tình hình tài chính:  Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn: - Tài sản ngắn hạn: là tài sản được dự tính thu hồi hoặc được giữ để bán hoặctiêu dung trong chu kỳ hoạt động bình thường của xã; hoặc tài sản được ưu tiên nắm giữ cho mục đích thương mại; hoặc dự tính thu hồi được trong khoảng 12 tháng của kỳkế toán; hoặc tài sản đó là tiền mặt hoặc các tài sản tương đương tiền. - Tài sản dài hạn: tất cả các tài sản không phải là tài sản ngắn hạn.  Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn: - Nợ ngắn hạn: là một khoản nợ là khi được dự tính thanh toán trong chu kỳ hoạt động bình thường của xã; hoặc được giữ ưu tiên với mục đích để thanh toán hoặc được thanh toán trong vòng 12 tháng của kỳ kế toán; - Nợ dài hạn: tất cả các khoản nợ không phải là nợ ngắn hạn.  Theo đoạn 88, IPSAS 1 không đưa ra yêu cầu hoặc các mẫu biểu cũng với các khoản mục bên trong mà chỉ đưa ra một danh mục các khoản mục khác nhau về tính chất, chức năng được trình bày riêng biệt trên Báo cáo tình hình tài chính. Các khoản mục trình bày trên BCTC: - Tài sản, nhà xưởng và trang thiết bị; - Tài sản đầu tư; - Tài sản vô hình; - Tài sản tài chính: các khoản đầu tư được xác định theo phương pháp nguồn kinh phí; những khoản thu về từ các giao dịch một chiều, bao gồm thuế, thu chuyển
  • 28. 19 giao; các khoản thu được từ các giao dịch trao đổi; tiền và các khoản tương đương tiền; - Hàng tồn kho; - Thuế và các khoản phải trả thuế chuyển giao; - Các khoản phải trả về các giao dịch trao đổi; - Các khoản dự phòng; - Nợ tài chính; - Tài sản thuần/ nguồn kinh phí và lợi nhuận phân phối cho chủ sở hữu.  Báo cáo kết quả hoạt động: Theo đoạn 99 – IPSAS 1, tất cả thu nhập và chi phí trong kỳ đều được ghi nhận để xác định thặng dư hay thâm hụt của xã trong quá trình hoạt động của kỳ đó. Thông tin trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động bao gồm các tài khoản sau: - Thu nhập; - Chi phí tài chính; - Thặng dư hoặc thâm hụt của các đơn vị liên doanh và liên kết được ghi nhận theo phương pháp vốn chủ sở hữu; - Lãi hoặc lỗ trước thuế được ghi nhận do thanh lý tài sản hoặc do các khoản nợ khi xã ngừng hoạt động; - Thặng dư hoặc thâm hụt. Theo đoạn 102 – IPSAS 1, thặng dư hoặc thâm hụt trong kỳ được trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động được phân bổ cho nguồn kinh phí. Có hai phương pháp để xã phân loại chi phí: - Phân loại chi phí theo bản chất của chi phí: chi phí khấu hao, chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí vận chuyển, chi phí nhân viên và chi phí quảng cáo… các chi phí này không được phân bổ cho các hoạt động của xã. Phương pháp này dễ áp dụng hơn phương pháp phân loại chi phí theo chức năng.
  • 29. 20 - Phân loại chi phí theo chức năng của chi phí: chi phí được phân loại theo chương trình hoặc mục đích của xã. Phương pháp này cung cấp thông tin thích hợp cho người sử dụng là phương pháp phân loại chi phí theo bản chất. Tuy nhiên phương pháp này có thể phân bổ tùy ý và có thể xem xét để điều chỉnh. Đơn vị có thể chọn một trong hai phương pháp trên tùy thuộc vào hoạt động và bản chất của xã. Cả hai phương pháp trình bày thông tin chi phí đầu ra có thể thể có sự khác nhau, trực tiếp hoặc gián tiếp. Do đó chuẩn mực đòi hỏi nhà quản lý phải lựa chọn phương pháp thích hợp nhất và đáng tin cậy để trình bày. Tuy nhiên, khi sử dụng phương pháp phân loại chi phí theo chức năng, xã nên bổ sung thông tin về bản chất của chi phí để dự đoán dòng tiền trong tương lai được hữu ích hơn.  Báo cáo sự thay đổi về tài sản thuần/ nguồn kinh phí: Theo đoạn 118 và 119 – IPSAS 1, đơn vị trình bày những thông tin sau báo cáo sự thay đổi về tài sản thuần/ nguồn kinh phí: - Thặng dư hoặc thâm hụt trong kỳ (i); - Mỗi khoản mục doanh thu và chi phí trong kỳ được ghi nhận trực tiếp trong tài sản thuần/ nguồn kinh phí thuần và tổng các khoản mục đó (ii); - Tổng doanh thu và chi phí trong kỳ (bao gồm i và ii) được trình bày riêng biệt trong tổng phân phối của ngân sách; - Những ảnh hưởng trong sự thay đổi các chính sách kế toán, ước tính và sửa chữa sai sót được ghi nhận theo IPSAS 3 cho mỗi yếu tố của tài sản/ nguồn kinh phí thuần khi được trình bày riêng biệt. - Đơn vị cũng phải trình bày thông tin hoặc trên báo cáo sự thay đổi của tài sản/ nguồn kinh phí hoặc thuyết minh như sau: - Giá trị của khoản đầu tư của chủ sở hữu và phần đã phân phối cho chủ sở hữu; - Số dư thặng dư hoặc số thâm hụt lũy kế đầu kỳ và cuối kỳ kế toán và các sự thay đổi trong kỳ đó;
  • 30. 21 - Các yếu tố của tài sản thuần/ nguồn kinh phí được trình bày riêng biệt, đối chiếu giữa giá trị ghi sổ của mỗi yếu tố trên ở đầu kỳ, cuối kỳ và sự biến động trong kỳ đó. Chuẩn mực yêu cầu tất cả các khoản mục liên quan đến thu nhập và chi phí trong kỳ đều được ghi nhận để xác định thặng dư hoặc thâm hụt trong kỳ, trừ khi IPSAS có yêu cầu khác. Một số IPSAS yêu cầu một số các khoản mục phải được đánh giá lại phần gia tăng hoặc giảm đi, nhất là các khoản chênh lệch tỷ giá để ghi nhận như là sự thay đổi của tài sản thuần/ nguồn kinh phí. Vì thông tin trên rất quan trọng trong việc đánh giá sự thay đổi tình hình tài chính của xã giữa hai kỳ kế toán.  Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ: Báo cáo này cung cấp thông tin cho người sử dụng bao gồm sự biến động của tiền và các khoản tương đương tiền và nhu cầu sử dụng dòng tiền của xã cho các hoạt động của mình (IPSAS 2).  Thuyết minh:  Các thông tin đƣợc trình bày trên thuyết minh nhƣ sau: (đoạn 127, IPSAS 1) - Trình bày những thông tin cơ bản để lập các BCTC và các chính sách kế toán cụ thể được sử dụng; - Công bố những thông tin chưa được trình bày ở các báo cáo khác; - Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày ở các báo cáo khác nhưng có thể gây hiểu nhầm trong việc đưa ra các quyết định nếu không được công bố. Thông thường, thuyết minh được trình bày để hỗ trợ thông tin cho người sử dụng có thể đánh giá và so sánh BCTC của đơn vị này với các đơn vị khác. - Một số thông tin khác được công bố như sau: - Nợ tiềm tàng (IPSAS 19) và các cam kết không chắc chắn, tiềm tàng;
  • 31. 22 - Thông tin phi tài chính rủi ro về mục tiêu quản trị tài chính của đơn vị và các chính sách liên quan.  Công bố các chính sách kế toán: - Cơ sở đánh giá được sử dụng để lập BCTC: giá gốc, giá hiện hành, giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị hợp lý, giá trị thanh lý,… - Mức độ áp dụng IPSAS tại đơn vị; - Các chính sách kế toán khác được sử dụng thích hợp trong việc tránh hiểu nhầm thông tin trên BCTC. 1.4. Một số điểm khác biệt giữa kế toán công quốc tế và Việt Nam o Về đối tượng áp dụng: kế toán trong lĩnh vực nhà nước của Việt Nam áp dụng cho: các đơn vị thu – chi NSNN; các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có sử dụng kinh phí NSNN; các đơn vị sự nghiệp tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN; các quỹ tài chính của Nhà nước trong đó có các đơn vị cấp xã, phường. Kế toán trong lĩnh vực nhà nước của Việt Nam không áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp khác thuộc mọi thành phần kinh tế. Tuy nhiên, Chuẩn mực kế toán công quốc tế lại áp dụng cho các đơn vị thuộc chính quyền trung ương, các chính quyền khu vực; chính quyền địa phương và các đơn vị trực thuộc các đơn vị này; các đơn vị cung cấp dịch vụ công được Nhà nước tài trợ thường xuyên, Nhà nước chịu trách nhiệm về tài sản công nợ khi phá sản đó có các đơn vị cấp xã, phường. Chuẩn mực kế toán công không áp dụng cho doanh nghiệp nhànước, các đơn vị, tổ chức công không được tài trợ thường xuyên để duy trì hoạt động liên tục. o Về phạm vi hợp nhất BCTC của Chính phủ: kế toán nhà nước Việt Nam quy định về việc lập báo cáo quyết toán NSNN nhưng chưa xác lập được nội dung, mẫu biểu và phương pháp hợp nhất BCTC Chính phủ. Còn theo Chuẩn mực kế toán công quốc tế, toàn bộ các đơn vị dưới sự kiểm soát của Chính phủ trong và ngoài nước hoặcđơn vị Chính phủ phải chịu trách nhiệm về tài sản và công nợ khi giải thể, phá sản đều
  • 32. 23 được tổng hợp vào BCTC Chính phủ. Ngoài ra, tổng hợp lập báo cáo quyết toán chính quyền các cấp. o Về áp dụng cơ sở kế toán: các đơn vị kế toán nhà nước Việt Nam đang áp dụng các cơ sở kế toán khác nhau. Đơn vị thu – chi ngân sách trong đó có các đơn vị cấp xã, phường áp dụng cơ sở kế toán tiền mặt có điều chỉnh (đã theo dõi tạm ứng, nợ phải thu, nợ phải trả); đơn vị HCSN áp dụng cơ sở kế toán dồn tích có điều chỉnh (đã hạch toán đầy đủ nợ phải thu, nợ phải trả, tính hao mòn của TSCĐ nhưng chưa tính vào chi phí hoạt động trong kỳ kế toán). Còn Chuẩn mực kế toán công quốc tế phân định rõ ràng 2 cơ sở kế toán là kế toán trên cơ sở tiền mặt và kế toán trên cơ sở dồn tích. o Về hệ thống thông tin: thông tin kế toán nhà nước Việt Nam do Nhà nước quy định cụ thể, chia làm 3 loại: lĩnh vực ngân sách; lĩnh vực hành chính sự nghiệp và lĩnh vực đặc thù. Còn theo Chuẩn mực kế toán công quốc tế, các mẫu thông tin do Hội nghề nghiệp quy định. Thông tin kế toán nhà nước Việt Nam mới chỉ dừng lại quy định việc lập BCTC ở cấp đơn vị trong đó có các đơn vị cấp xã, phường và có tổng hợp BCTC theo từng cấp ngân sách nhằm phục vụ quyết toán kinh phí ở đơn vị. Chính phủ chưa có quy định BCTC hợp nhất. Hiện tại, mới chỉ có báo cáo thống kê tài sản toàn Chính phủvà báo cáo ngân sách cho Quốc hội. Chuẩn mực kế toán công quốc tế quy định 2 loại báo cáo: BCTC của Chính phủ (báo cáo tổng hợp các đơn vị thuộc đơn vị thuộc sự kiểm soát của Chính phủ) và báo cáo ngân sách (lập theo yêu cầu của Quốc hội).
  • 33. 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương này nhằm mục đích giới thiệu tổng quan hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế và hệ thống báo cáo kế toán cấp xã, phường. Phần đầu chương, giới thiệu tổng quan về kế toán ngân sách và hệ thống báo cáo ngân sách cấp xã, phường, trong đó có nêu cụ thể về nhiệm vụ, các quy định, nội dung và đối tượng sử dụng báo cáo. Bên cạnh đó, chương 1 cũng đã giới thiệu chuẩn mực kế toán công quốc tế với hai cơ sở kế toán áp dụng: cơ sở tiền mặt và cơ sở dồn tích; giới thiệu bốn báo cáo các đơn vị thuộc lĩnh vực công khi kết thúc năm tài chính phải lập 4 báo cáo bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh BCTC. Tuy nhiên, chuẩn mực này trình bày BCTC này được xây dựng dựa trên nền tảng của chuẩn mực kế toán quốc tế dành cho khu vực tư theo cơ sở dồn tích. Giới thiệu một số điểm khác biệt giữa kế toán công quốc tế và Việt Nam. Chương 2 tác giả tiến hành khảo sát thực trạng hệ thống báo cáo kế toán đơn vị cấp xã, phường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, để từ đó đánh giá hệ thống Báo cáo kế toán đơn vị cấp xã, phường và đề ra phương hướng và giải pháp hoàn thiện ở Chương 3.
  • 34. 25 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP XÃ, PHƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. Tình hình kinh tế - xã hội – chính trị tỉnh Quảng Bình 2.1.1. Tình hình chung o Vị trí địa lý: là một tỉnh duyên hải miền trung của đất nước, thuộc vùng Bắc Trung Bộ, nơi giao thoa của các nền văn hóa cổ xưa và hiện đại, nơi đón nhận các giá trị kinh tế, văn hóa và xã hội quan trọng nhất của đất nước. Quảng Bình có nhiều di tích lịch sử văn hóa và thắng cảnh nổi tiếng như Đèo Ngang, Đèo Lý Hòa, Cửa biển Nhật Lệ, đặc biệt có vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng được UNESCO công nhận. Có các trục giao thông huyết mạch: Quốc lộ 1A chạy dọc, Đường Hồ Chí Minh 2 nhánh Tây và Đông, Quốc lộ 12A nối Việt Nam - Lào - Thái Lan; có cửa khẩu quốc tế Cha Lo, cảng biển Hòn La, Sân bay Đồng Hới, có đường sắt Bắc - Nam, có hệ thống đường biển, đường sông; giáp ranh với nước bạn Lào và hướng ra biển Đông. o Nguồn lực lao động: tỉnh Quảng Bình có nguồn lao động dồi dào, trong đó lực lượng lao động đã qua đào tạo, có trình độ đạt tỉ lệ khá cao, Quảng Bình hứa hẹn khả năng cung ứng lao động phổ thông và lao động chuyên nghiệp cho các dự án đầu tư lớn. Trên địa bàn tỉnh hiện có 1 trường Đại học, 3 Trường Trung học chuyên nghiệp, 2trường Trung cấp nghề và một số trung tâm dạy nghề cấp huyện, cơ sở khác có tham gia dạy nghề. Hàng năm đào tạo được khoảng 11.000 - 12.000 lao động thuộc nhiều ngành nghề khác nhau. o Chính sách đầu tƣ: UBND tỉnh Quảng Bình cam kết tạo điều kiện cho các nhà đầu tư được hưởng mọi ưu đãi mức tối đa theo quy định hiện hành của Nhà nước. UBND tỉnh Quảng Bình đặc biệt khuyến khích các dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp điện, công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, lĩnh vực du lịch; sản xuất chế biến hàng xuất khẩu, nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản; thủ công mỹ nghệ và vận tải biển...
  • 35. 26 o Tài nguyên đất và biển: Quảng Bình có diện tích tự nhiên trên 8.065 km2 . Đến năm 2015, đất sử dụng trong nông nghiệp là 71.530 ha, chiếm 8,87%; đất phi nông nghiệp là 50.300 ha, chiếm 6,23%; đất chưa sử dụng còn 58.700 ha, chiếm 7,28% diện tích toàn tỉnh. Đất sử dụng cho lâm nghiệp là 623.400 ha, chiếm tỉ trọng lớn nhất 77,29%, đất nuôi trồng thủy sản có 2.645 ha chiếm 0,33%. Vùng lãnh hải rộng trên 20 vạn km2 . Quảng Bình có trên 525.000 ha rừng tự nhiên với nhiều khu rừng nguyên sinh, 63.800 ha rừng trồng với trữ lượng gỗ 32,3 triệu m3 , mật độ che phủ trên 67%. Hiện tại, tỉnh có những sản phẩm quan trọng cho xuất khẩu như: mủ cao su, bột sắn, tiêu, ớt,... Sản lượng thủy sản khai thác hàng năm khoảng 30.000 tấn. o Tài nguyên khoáng sản: gồm đá vôi xi măng (hàng tỷ tấn), cát thạch anh (30 triệu m3 ), cao lanh (36 triệu tấn), sét xi măng, sét gạch ngói,.... có thể mở rộng, nâng cao năng lực khai thác đáp ứng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài. Trữ lượng lớn nhất là đá vôi xi măng với chất lượng cao, vị trí thuận lợi dễ dàng để khai thác tập trung ở quy mô lớn phục vụ sản xuất các sản phẩm xi măng chất lượng cao và các sản phẩm từ nguyên liệu đá vôi. o Khai thác, phát triển năng lƣợng: ngoài mạng lưới điện quốc gia được đầu tư đồng bộ, Quảng Bình đang chuẩn bị đầu tư xây dựng các nhà máy nhiệt điện công suất 400 MW tại Khu Kinh tế Hòn La. Quảng Bình có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo như phong điện. Theo dự kiến, dọc bờ biển Quảng Bình có thể xây dựng hệ thống phong điện với tổng công suất từ 600 – 1000 MW. o Điện lực: Đến nay, Tỉnh có 98,7% xã, phường có điện, có trên 97% hộ dân cư dùng điện lưới. Tỉnh đã đưa vào hoạt động trạm 220 KV Đồng Hới công suất 2 x 125 MVA; 4 trạm 110 KV (Đồng Hới, Ba Đồn, xi măng Sông Gianh, Lệ Thủy) có công suất 150 MVA, 18 trạm trung gian với công suất 64 MVA, 977 trạm phân phối với công suất 159,6 MVA. Có 125 km đường dây 500 KV Bắc Nam, 69 km đường dây220 KV, 123 km đường dây 110KV, 1.427 km đường dây 6-35 KV.
  • 36. 27 o Giao thông vận tải: Đến nay, 100% xã, phường, thị trấn có đường ô tô đến trung tâm xã. Toàn tỉnh có 4.655 km đường bộ, trong đó có 736 km đường quốc lộ, 335 km đường tỉnh lộ, 923 km đường huyện và 2.661 km đường liên thôn, liên xã, trong đó có gần 300 km đã được rải nhựa. Tỉnh có 160 km đường sắt đi suốt chiều dài của tỉnh với 17 ga. Có 116 km bờ biển, 364 km đường song; Tỉnh đã khôi phục, nâng cấp cảng Gianh cho tàu 1.000 tấn vào được với năng lực bốc xếp 100.000 tấn/năm, đã đưa cảng Hòn La vào hoạt động với tàu 1 vạn tấn vận chuyển hàng hóa ra vào cảng, đang chuẩn bị địa điểm để chuyển cảng Nhật Lệ ra ngoài trung tâm thành phố. Sân bayĐồng Hới được sử dụng với năng lực 500.000 hành khách/năm. Phương tiện vận tải đến nay đã có 200 xe khách/ 4.846 chỗ ngồi, 4.460 xe vận tải đường bộ, 1.840 phương tiện vận tải đường thủy, 25 tuyến vận tải hành khách cố định ngoại tỉnh, 32 tuyến vận tải hành khách nội tỉnh, 2 tuyến vận tải hành khách quốc tế. o Bƣu chính viễn thông: mạng lưới bưu chính viễn thông được phát triển hiện đại và rộng khắp. Đến nay, toàn tỉnh có 1 bưu cục trung tâm, 7 bưu cục huyện, 35 bưu cục khu vực và 91 điểm bưu điện văn hóa xã, 150 đại lý bưu chính chuyển phát, 870 trạm thu phát sóng thông tin di động với 566.932 thuê bao điện thoại, trong đó có 184.950 thuê bao cố định, 381.982 thuê bao di động, 100% xã, phường, thị trấn đã có máy điện thoại. o Cấp nƣớc: hệ thống cấp nước Phú Vinh và Bàu Tró ở Đồng Hới đang hoạt động với công suất 27.000m3 /ngày để phục vụ cho trung tâm thành phố Đồng Hới và vùng lân cận. Các thị trấn: Ba Đồn, Quy Đạt, Đồng Lê, Quán Hàu, Kiến Giang và thị trấn Việt Trung đã đầu tư xây dựng và đang hoạt động hệ thống cấp nước với côngsuất mỗi huyện 1.000-2.000 m3 . o Công trình thuỷ lợi: toàn tỉnh có 123 hồ chứa, 65 đập dâng lớn nhỏ, 164 trạm bơm điện với tổng dung tích hồ đập gần 343 triệu m3 nước với khả năng tưới vụ Đông Xuân là 25.000 ha, vụ Hè Thu gần 15.000 ha; Thực hiện kiên cố hóa 950 km kênh mương, tỷ lệ diện tích lúa được tưới tiêu chủ động đạt 90,6%.
  • 37. 28 o Trong nông nghiệp: tỉnh đã đầu tư xây dựng 1 nhà máy chế biến hạt giống lúa kỹ thuật với công suất 1.500 tấn/năm đang hoạt động với 3 trại sản xuất giống kỹ thuật để cung cấp hạt giống cho toàn tỉnh. o Về thuỷ sản: toàn tỉnh có 4.521 tàu đánh cá lớn nhỏ với tổng công suất 159.337 CV và hơn 1.597 thuyền đánh cá thủ công, trong đó có 180 tàu đánh cá khơi với công suất bình quân mỗi chiếc trên 45 CV. Cảng cá sông Gianh và cảng cá Nhật Lệ đã đi vào hoạt động và phát huy hiệu quả, nhằm thu hút lượng cá đánh bắt và chế biến phục vụ xuất khẩu. o Thƣơng mại: hệ thống chợ được phát triển, đến nay toàn tỉnh đã có 123 chợ và 4 trung tâm thương mại tập trung ở thành phố Đồng Hới. Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ có 238 cơ sở với 2.766 phòng và 5.470 giường. Tỉnh đã và đang đầu tư xây dựng khu du lịch Phong Nha là nơi được đánh giá là “Đông Dương Đệ Nhất động”; Có 2 khu xăng dầu tại cảng Gianh với công suất 8.000-10.000 m3 với hệ thống cửa hàng vật tư, xăng dầu từ tỉnh xuống tận khu dân cư tập trung, đảm bảo phục vụ cho nhu cầu tiêudùng và sản xuất xã hội. o Về văn hoá xã hội: đến năm 2015 có trên 100% số xã có trạm y tế, trong đó có 70% trạm y tế đạt chuẩn quốc gia; mỗi huyện có 1 bệnh viện và 2 - 3 phòng khám đa khoa; 100% số xã có trường tiểu học, 95% số xã có trường THCS, mỗi huyện có từ 2 - 3 trường THPT, 1 trung tâm hướng nghiệp dạy nghề. Ở tỉnh có có 1 trường Đại học, 2 trường THCN, 2 trường trung cấp nghề, 1 Đài Phát thanh - Truyền hình có công suất 5 KW, có 8 trạm phát lại truyền hình và 7 đài phát thanh ở các huyện, thành phố. o Về Tốc độ tăng trƣởng GRDP: năm 2014 đạt 7,5% tăng so với năm 2013 (7,1%). Giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2014 là 4.595,2 tỷ đồng, tăng 3,9%; giá trị sản xuất lâm nghiệp đạt 507,6 tỷ đồng, bằng 86,6%; giá trị sản xuất thủy sản đạt 1.938 tỷ đồng, tăng 7,7% so với năm 2013.  Sơ đồ tổ chức tại tỉnh Quảng Bình: Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại Tỉnh Quảng Bình
  • 38. 29 CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH 1. Văn phòng UBND tỉnh 2. Sở Nội vụ 3. Sở Tư pháp 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư 5. Sở Tài chính 6. Sở Công thương 7. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 8. Sở Giao thông Vận tải 9. Sở Xây dựng 10. Sở Tài nguyên và Môi trường 11. Sở Thông tin và Truyền thông 12. Sở Lao động Thương binh và Xã hội 13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 14. Sở Khoa học và Công nghệ 15. Sở Giáo dục và Đào tạo 16. Sở Y tế 17. Sở Ngoại vụ 18. Thanh tra tỉnh 19. Ban Dân tộc 20. Ban Quản lý Khu Kinh tế BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH 1. Quỹ phát triển đất tỉnh 2. Vườn Quốc gia P.Nha-K.Bàng 3. BQLDA Phát triển Nông thôn bền vững vì người nghèo (SRDP) 4. Ban Quản lý Dự án khu vực Phong Nha-Kẻ Bàng 5. Ban quản lý dự án phát triển Du lịch bền vững Tiểu vùng Mê Kông 6. Bảo hiểm xã hội 7. Công an tỉnh 8. Cục Thi hành án dân sự 9. Cục Thống kê 10. Cục thuế 11. Cục Hải quan 12. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên 13. Đài Phát thanh – Truyền hình 14. Kho Bạc Nhà nước 15. Tòa Án nhân dân 16. Viện Kiểm sát 17. Trường Đại học Quảng Bình 18. Trường Chính trị ỦY BAN MẶT TRẬN VÀ HỘI, ĐOÀN THỂ 1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh 2. Hội Văn học Nghệ thuật 3. Hội Chữ thập đỏ 4. Hội Khuyến học 5. Hội Nông dân tỉnh 6. Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh 7. Hội Cựu chiến binh tỉnh 8. Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo 9. Tỉnh Đoàn 10. Liên minh Hợp tác xã 11. Liên đoàn Lao động tỉnh CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ 1. Thành phố Đồng Hới 2. Thị xã Ba Đồn 3. Huyện Quảng Ninh 4. Huyện Lệ Thủy 5. Huyện Bố Trạch 6. Huyện Quảng Trạch 7. Huyện Tuyên Hóa 8. Huyện Minh Hóa CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRUNG ƢƠNG ĐÓNGTRÊN ĐỊA BÀN 1. Bưu điện tỉnh 2. Công ty Điện lực Quảng Bình 3. Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình 4. Cảng Hàng không Đồng Hới 5. Ngân hàng nhà nước 6. Chi Nhánh Ngân hàng Phát triển 7. Chi Nhánh Ngân hàng chính sách – xã hội 8. Chi Nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn 9. Chi Nhánh Quỹ tín dụng Trung Ương 10. Viễn thông Quảng Bình ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
  • 39. 30 2.1.2. Thuận lợi o Quảng Bình có tiềm năng phát triển du lịch vô cùng thuận lợi. Tỉnh có nhiều thắng cảnh nổi tiếng, nhiều điểm dừng chân, nghỉ dưỡng kỳ thú như bãi tắm Đá Nhảy, biển Nhật Lệ, Vũng Chùa - Đảo Yến, vịnh Hòn La, suối nước nóng Bang, Núi Thần Đinh, di tích Bàu Tró, Khu du lịch cao cấp Sunspa resort Bảo Ninh... và hệ thống di tích lịch sử văn hoá, di tích đường Hồ Chí Minh huyền thoại như Cha Lo, Cổng Trời, Xuân Sơn, Long Đại... Đặc biệt, Quảng Bình có Di sản thiên nhiên thế giới Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng với hệ thống hang động kỳ vĩ, trong đó Sơn Đoòng được cho là hang động lớn nhất và đẹp nhất thế giới. Du lịch Quảng Bình đã có bước phát triển vượt bậc, lượt khách du lịch đến Quảng Bình năm 2014 đạt 2.716 triệu lượt, tăng 97,5% so với năm 2013. o Quảng Bình có nhiều mỏ nguyên liệu trữ lượng lớn phục vụ cho sản xuất vật liệu xây dựng như đá vôi, cát trắng, cao lanh, đá xây dựng, sành sứ, đất sét… Các côngtrình về vật liệu xây dựng đưa vào khai thác như xi măng lò đứng 20,4 vạn tấn, gạch tuy nen 80 triệu viên, gạch ceramic 1,1 triệu m3 /năm, đá xây dựng 100.000 m3 /năm, thanh nhôm định hình 2.700 tấn/năm,…; một số dự án đang được đầu tư: nhà máy xi măng sông Gianh công suất 1,4 triệu tấn/năm (giai đoạn 2 là 2,8 triệu tấn), nhà máy kính thuỷ tinh, gốm xây dựng, gạch block, sứ vệ sinh, gạch thuỷ tinh, chế biến cao lanh tinh,… 2.1.3. Khó khăn o Tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao. Số hộ nghèo đến thời điểm cuối năm 2014 là 19.454 hộ, chiểm tỷ lệ là 8,67%; o Tỷ lệ người dân tộc miền núi chiếm 8.9% trong tỉnh; o Tình hình thời tiết thường xuyên diễn biến bất thường, thiên tai, nguy cơ dịch bệnh bùng phát gây khó khăn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp;
  • 40. 31 o Cơ sở hạ tầng tuy đã được chú trọng đầu tư xây dựng nhưng vẫn còn lạc hậu so với cả nước; o Quy mô, sức cạnh tranh của các doanh nghiệp ở tỉnh còn thấp, hiệu quả kinh tế chưa cao; o Khả năng tiếp cận với tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin còn hạn chế; o Khả năng thu hút nguồn nhân lực trình độ cao còn hạn chế. 2.2. Sơ lược về hệ thống các báo cáo ngân sách cấp xã 2.2.1. Bảng cân đối tài khoản (mẫu số B01 – X) o Mục đích: Bảng cân đối tài khoản là báo cáo phản ánh tổng quát tình hình thu, chi ngân sách; thu, chi các quỹ của xã; tình hình tài sản cố định, nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định (đối với xã có hạch toán tài sản) và tình hình tài chính khác của xã trong kỳ báo cáo. Số liệu trên Bảng cân đối tài khoản là căn cứ để kiểm tra việc ghi chép trên Nhật ký - Sổ Cái, đồng thời đối chiếu và kiểm tra, kiểm soát số liệu ghi trên các báo cáo tài chính khác. o Căn cứ lập: - Nhật ký - Sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết; - Bảng cân đối tài khoản kỳ trước. Trước khi lập Bảng cân đối tài khoản phải hoàn thành việc ghi sổ, khoá sổ của sổ kế toán chi tiết và sổ tổng hợp (Sổ Nhật ký - Sổ Cái hoặc Sổ Cái), tính số dư của từng tài khoản, kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ có liên quan. Báo này được lập theo tháng, năm. o Kết cấu: Bảng cân đối tài khoản được chia thành các cột: - Số hiệu tài khoản - Tên tài khoản kế toán
  • 41. 32 - Số dư đầu kỳ (Nợ, Có) - Số phát sinh: + Trong kỳ (Nợ, Có) + Số phát sinh lũy kế từ đầu năm (Nợ, Có) - Số dư cuối kỳ (Nợ , Có) o Báo cáo này được lập thành 3 bản: - 1 bản gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện; - 1 bản gửi UBND xã; - 1 bản lưu tại bộ phận tài chính - kế toán xã. 2.2.2. Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế (mẫu số B02a – X) o Mục đích: Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế nhằm phản ánh tổng quát tình hình thực hiện thu và cơ cấu thu ngân sách của xã trong tháng đã làm thủ tục ghi thu ngân sách xã tại Kho bạc và thu ngân sách xã chưa qua Kho bạc. Báo cáo này là căn cứ để tổng hợp thu ngân sách xã vào thu ngân sách nhà nước trên địa bàn. o Căn cứ lập: - Dự toán thu ngân sách năm; - Sổ kế toán chi tiết thu ngân sách xã, sổ tổng hợp thu ngân sách xã; - Báo cáo này của tháng trước (số liệu luỹ kế từ đầu năm). o Kết cấu: Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã được chia thành các cột: o Cột số thứ tự; o Cột phản ánh các chỉ tiêu về tình hình thu ngân sách theo nội dung của dự toán thu; o Cột mã số; o Cột dự toán năm; o Cột thực hiện trong tháng; o Cột thực hiện luỹ kế từ đầu năm;
  • 42. 33 o Cột so sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm (%). o Báo cáo được lập thành 3 bản: - 1 bản gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện; - 1 bản gửi UBND xã; - 1 bản lưu tại bộ phận tài chính - kế toán xã. 2.2.3. Báo cáo Tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế (Mẫu số B02b – X) o Mục đích: Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế phản ánh tổng quát tình hình chi và cơ cấu chi ngân sách của xã trong tháng đã làm thủ tục ghi chi ngân sách xã tại Kho bạc và chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc. Báo cáo này là căn cứ để tổng hợp chi ngân sách xã vào chi ngân sách nhà nước trên địa bàn. o Căn cứ lập: o Sổ tổng hợp chi ngân sách xã, sổ chi ngân sách xã và Nhật ký - Sổ Cái. o Báo cáo này của tháng trước. o Kết cấu: Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế được chia thành các cột: - Cột số thứ tự; - Cột phản ánh các chỉ tiêu về tình hình chi ngân sách theo nội dung của dự toán chi; - Cột mã số; - Cột dự toán năm; - Cột thực hiện trong tháng; - Cột thực hiện lũy kế từ đầu năm; - Cột so sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm (%). o Báo cáo này được lập thành 3 bản: - 1 bản gửi Phòng Tài chính; - 1 bản gửi UBND xã;
  • 43. 34 - 1 bản lưu tại bộ phận tài chính - kế toán xã. 2.2.4. Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã (mẫu số B03-X) o Mục đích: Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã được lập vào cuối năm, phản ánh tình hình cân đối quyết toán thu, chi ngân sách của xã trong năm ngân sách, đối chiếu vớisố dự toán, qua đó đánh giá được tình hình thực hiện thu, chi ngân sách xã trong năm. o Cơ sở dữ liệu: Căn cứ để lập Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã là dự toán thu, chi ngân sách xã năm, báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế, báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế. o Nội dung và kết cấu: Báo cáo gồm 2 phần: phần nội dung thu và phần nội dung chi. Trong mỗi phần đều phản ánh số dự toán và tình hình thực hiện, so sánh giữa thực hiện với dự toán. o Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã được lập thành 4 bản: - 1 bản gửi Phòng tài chính Quận, Huyện; - 1 bản trình UBND xã; - 1 bản trình HĐND xã; - 1 bản lưu bộ phận tài chính – kế toán xã. 2.2.5. Báo cáo Quyết toán thu ngân sách xã theo MLNSNN (mẫu số B03a – X) o Mục đích: Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo MLNSNN được lập vào cuối năm nhằm phản ánh số thu ngân sách xã đã qua kho bạc thực hiện trong năm theoMLNSNN. Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo MLNSNN là căn cứ để tổng hợp thu ngân sách xã vào ngân sách nhà nước. o Căn cứ lập: Sổ thu ngân sách xã và Sổ tổng hợp thu ngân sách xã. o Kết cấu:
  • 44. 35 Gồm các cột chương, loại, khoản, mục, tiểu mục; cột nội dung, cột số thực hiện. o Quyết toán thu được lập thành 4 bản: - 1 bản gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện; - 1 bản trình HĐND xã để phê duyệt; - 1 bản gửi UBND xã; - 1 bản lưu ở bộ phận tài chính - kế toán xã. 2.2.6. Báo cáo Quyết toán chi ngân sách xã theo MLNSNN (mẫu B03b – X) o Mục đích: Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã theo MLNSNN được lập vào cuối năm nhằm phản ánh tổng hợp số chi ngân sách xã đã qua Kho bạc trong năm báo cáo theo MLNSNN. Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã theo MLNSNN là căn cứ để tổng hợp chi ngân sách xã vào chi ngân sách nhà nước. o Căn cứ lập: - Sổ chi ngân sách xã; - Sổ tổng hợp chi ngân sách xã. o Quyết toán thu được lập thành 4 bản: - 1 bản gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện; - 1 bản trình HĐND xã để phê duyệt; - 1 bản gửi UBND xã; - 1 bản lưu ở bộ phận tài chính - kế toán xã. 2.2.7. Báo cáo tổng hợp Quyết toán thu ngân sách cấp xã theo nội dung kinh tế (mẫu số B03c – X) o Mục đích: Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế là báo cáo tổng hợp về tình hình quyết toán thu ngân sách xã trong năm báo cáo theo nội dung kinh tế. Báo cáo này là căn cứ để tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã vào thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và công khai thu ngân sách trước dân.
  • 45. 36 o Căn cứ lập: - Sổ thu ngân sách xã, Sổ tổng hợp thu ngân sách xã, Sổ kế toán chi tiết thu ngân sách xã; - Dự toán thu ngân sách xã năm. o Kết cấu: Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế được chia thành các cột: - Cột số thứ tự; - Cột nội dung phản ánh các chỉ tiêu về tình hình thu ngân sách theo dự toán; - Cột mã số; - Cột dự toán năm: gồm cột dự toán thu ngân sách nhà nước và cột dự toán thu ngân sách xã; - Cột quyết toán: gồm cột thu ngân sách nhà nước trên địa bàn xã và cột thu ngân sách xã; - Cột so sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm (%): Gồm cột so sánh về thu ngân sách nhà nước và cột so sánh về thu ngân sách xã. o Quyết toán được lập thành 4 bản: - 1 bản gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện; - 1 bản trình HĐND xã để phê duyệt; - 1 bản gửi UBND xã; - 1 bản lưu ở bộ phận tài chính - kế toán xã. 2.2.8. Báo cáo tổng hợp Quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế (mẫu số B03d – X) o Mục đích: Báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế là báo cáo tổng hợp về tình hình chi ngân sách xã trong năm theo các chỉ tiêu kinh tế. Báo cáo này là căn cứ để tổng hợp chi ngân sách xã vào chi ngân sách nhà nước. o Căn cứ lập: - Sổ tổng hợp chi ngân sách xã, Sổ chi ngân sách xã; - Dự toán chi ngân sách xã năm.
  • 46. 37 o Kết cấu: Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã được chia thành các cột: - Cột số thứ tự; - Cột phản ánh các chỉ tiêu về tình hình chi ngân sách; - Cột mã số; - Cột dự toán năm; - Cột quyết toán năm; - Cột so sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm (%). o Quyết toán được lập thành 4 bản: - 1 bản gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện; - 1 bản trình HĐND xã để phê duyệt; - 1 bản gửi UBND xã; - 1 bản lưu ở bộ phận tài chính - kế toán xã. 2.2.9. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B04-X) o Mục đích: Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán của xã để giải thích và bổ sung thông tin tình hình ngân sách và tình hình tài chính khác của xã trong năm báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được. Báo cáo này được dùng để thuyết trình trước HĐND xã, phường, có thể được giải thích bằng lời hoặc bằng số liệu. o Căn cứ lập: - Các sổ kế toán (Nhật ký - Sổ cái và sổ kế toán chi tiết); - Các báo cáo tài chính (mẫu B01-X, B02a-X, B02b-X, B03a-X, B03b-X, B03c- X, B03d-X); - Thuyết minh báo cáo tài chính năm trước; - Dự toán năm; - Các nhiệm vụ kinh tế, tài chính xã được giao trong năm ngân sách. o Nội dung:
  • 47. 38 Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm của xã, tình hình dân cư, ngành nghề, nhiệm vụ ngân sách được giao trong năm,...; Các hoạt động kinh tế tài chính ở xã có ảnh hưởng trực tiếp tới các nguồn thu và những khoản chi của ngân sách, các quỹ công chuyên dùng của xã, tình hình biến động, nguyên nhân tăng, giảm, phân tích nguyên nhân và các kiến nghị của xã; Xã phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo nội dung đã quy định trong thuyết minh báo cáo tài chính, ngoài ra xã có thể trình bày chi tiết thêm các nội dung khác nhằm giải thích chi tiết hơn tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách của xã cũng như các hoạt động kinh tế, tài chính khác của xã. 2.2.10. Báo cáo Quyết toán chi đầu tƣ xây dựng cơ bản (mẫu số B05 – X) o Mục đích: Báo cáo quyết toán chi đầu tư XDCB nhằm phản ánh tình hình thực hiện công tác XDCB tại xã trong năm báo cáo, giúp cho việc công khai nguồn vốn và số vốn đã sử dụng cho từng công trình XDCB trước Hội đồng nhân dân xã. o Căn cứ lập: - Sổ theo dõi đầu tư XDCB - Dự toán công trình XDCB được duyệt. o Kết cấu: Được phản ánh tất cả các công trình XDCB của xã trong năm báo cáo. Mỗi công trình XDCB được phản ánh trên một dòng; Mỗi công trình XDCB được báo cáo đầy đủ thời gian khởi công, thời gian hoàn thành, dự toán được duyệt cho từng công trình, giá trị thực hiện trong năm, giá trị đã thanh toán trong năm phân chia theo từng nguồn vốn. o Báo cáo được lập làm 4 bản: - 1 bản gửi Phòng Tài chính quận, huyện; - 1 bản gửi ở HĐND xã; - 1 bản gửi UBND xã;
  • 48. 39 - 1 bản lưu ở bộ phận tài chính - kế toán xã. 2.2.11. Báo cáo kết quả hoạt động tài chính khác của xã (mẫu B06 – X) o Mục đích: Báo cáo kết quả hoạt động tài chính khác của xã nhằm phản ánh tình hình thu, chi của các quỹ công chuyên dùng, các hoạt động sự nghiệp như trạm y tế, trường mầm non,... và các hoạt động tài chính khác của xã. Báo cáo này phản ánh tổng số thu, tổng số chi và số còn lại của các quỹ, các hoạt động sự nghiệp và các hoạt động tài chính khác của xã. o Căn cứ lập: - Sổ theo dõi các quỹ công chuyên dùng của xã; - Sổ theo dõi thu, chi hoạt động tài chính khác. o Kết cấu: Mỗi hoạt động tài chính được phản ánh trên một dòng và phản ánh đầy đủ số dư đầu kỳ, số thu trong kỳ, số chi trong kỳ, số còn lại cuối kỳ. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng xã có thể chi tiết thêm một số khoản mục trong nội dung thu, nội dung chi. o Báo cáo được lập làm 4 bản: - 1 bản gửi Phòng Tài chính quận, huyện; - 1 bản gửi ở HĐND xã; - 1 bản gửi UBND xã; - 1 bản lưu ở bộ phận tài chính - kế toán xã. 2.3. Khảo sát thực trạng báo cáo kế toán ngân sách tỉnh Quảng Bình 2.3.1. Giới thiệu chung về tình hình kế toán ngân sách xã, phƣờng tại tỉnh Quảng Bình o Tính đến năm 2015, tỉnh Quảng Bình có 7 huyện và 1 thành phố trong đó có 143 xã, phường, thị trấn.
  • 49. 40 o Hiện tại mỗi xã, phường, thị trấn đều có một kế toán ngân sách ngân sách phụ trách lập các báo cáo ngân sách cho xã. o Phần mềm kế toán sử dụng đồng bộ từ năm 2012 đến nay cho tất cả các xã, phường và thị trấn trên toàn tỉnh là phần mềm kế toán Misa. o Cơ sở kế toán đang áp dụng là cơ sở kế toán tiền mặt và cơ sở kế toán tiền mặt có điều chỉnh. o Hạn nộp báo cáo tháng là ngày 5 tháng kế tiếp và báo cáo năm là 31 tháng 3 năm kế tiếp. o Tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình đã được phê chuẩn năm 2013 như sau:  Tổng thu ngân sách nhà nước: 9.216.043.392.835 đồng (không bao gồm số thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách) Trong đó: Thu ngân sách địa phương được hưởng: 8.803.002.537.318 đồng  Tổng chi ngân sách nhà nước: 8.604.534.602.889 đồng (không bao gồm số chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách)  Kết dư ngân sách: 198.467.934.429 đồng Trong đó: + Kết dư ngân sách cấp tỉnh: 38.805.843.146 đồng + Kết dư ngân sách cấp huyện: 118.948.325.337 đồng + Kết dư ngân sách cấp xã: 40.713.765.946 đồng 2.3.2. Mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi và nội dung khảo sát 2.3.2.1. Mục tiêu khảo sát Việc khảo sát này nhằm hướng tới mục tiêu ghi nhận được tình hình lập và trình bày hệ thống báo cáo ngân sách xã, phường tại tỉnh Quảng Bình.
  • 50. 41 2.3.2.2. Đối tượng khảo sát Đối tượng khảo sát là các anh, chị Kế toán ngân sách cấp xã, phường, thị trấn cùng với kế toán ngân sách cấp huyện. Đây là các đối tượng liên quan tới việc lập và tổng hợp báo cáo ngân sách cấp xã, phường. 2.3.2.3. Phạm vi khảo sát Tác giả tập trung khảo sát tại các xã, phường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 2.3.2.4. Nội dung khảo sát o Tác giả sử dụng thang đo Likert (5 mức), thang đo định danh… để thiết kế bảng câu hỏi khảo sát. o Việc khảo sát được thực hiện qua 3 bước:  Bước 1: Tham khảo ý kiến của các Thầy/ Cô nghiên cứu giảng dạy môn Kế toán công (1 PGS.TS) với mục đích đánh giá, điều chỉnh bảng câu hỏi khảo sát trước khi đưa vào khảo sát chính thức.  Bước 2: Khảo sát thử 2 mẫu với mục đích đánh giá, điều chỉnh mẫu cho phù hợp với đối tượng khảo sát.  Tiến hành khảo sát chính thức sau khi đã hoàn thành việc điều chỉnh bảng câu hỏi cho phù hợp với đối tượng khảo sát.  Cách thức khảo sát: Gửi gián tiếp bằng email cho các đối tượng được khảo sát. Tổng cộng có 45 phiếu câu hỏi khảo sát với 45 xã, phường, thị trấn nhưng chỉ có 43 bảng câu hỏi hợp lệ với yêu cầu của luận văn là khảo sát ở đơn vị xã, phường, có 2 bảng câu hỏi được loại ra khỏi phân tích do không thu thập được đầy đủ dữ liệu. Do đó có 43 bảng câu hỏi khảo sát được dùng để phân tích dữ liệu. o Nội dung khảo sát: Để khảo sát thực trạng báo cáo ngân sách tại xã, phường tỉnh Quảng Bình, tác giả thiết kế bảng câu hỏi khảo sát gồm 2 phần:  Phần 1: Thông tin chung về đối tượng khảo sát  Phần 2: Nội dung khảo sát: gồm có 3 nội dung:
  • 51. 42 - A. Hệ thống báo cáo kế toán của đơn vị cấp xã, phường; - B. Một số vấn đề khác có liên quan; - C. Chuẩn mực kế toán công quốc tế. Chi tiết bảng câu hỏi được trình bày ở phần phụ lục 1.1. 2.3.3. Kết quả khảo sát Bảng câu hỏi khảo sát, tên đối tượng và đơn vị được khảo sát cùng với kết quả khảo sát được trình bày ở phần phụ lục 2. Kết quả khảo sát cho thấy: A. Hệ thống báo cáo kế toán của đơn vị cấp xã, phường o Đối với việc lập đủ báo cáo theo quy định, 100% kế toán đều cho rằng đã lập đủ báo cáo theo quy định của nhà nước và cũng 100% kế toán cho rằng các báo cáonày đã đủ để cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng. o Khảo sát về mục tiêu của hệ thống báo cáo cấp xã, phường cho thấy 100% kế toán xã cho rằng hệ thống báo cáo kế toán cấp xã, phường cần hướng đến mục tiêu là làm minh bạch, rõ ràng và dễ hiểu các số liệu và 90.5% ý kiến cho rằng mục tiêu là cần đảm bảo việc tổng hợp báo cáo, tình hình thu, chi ngân sách tại đơn vị. Ngoài ra, 66.7% ý kiến cho rằng hệ thống báo cáo cũng cần phải hướng tới mục tiêu đáp ứng được yêu cầu của kiểm soát.
  • 52. 43 Hình 2.1: Các mục tiêu của hệ thống báo cáo kế toán cấp xã, phường: 120% 100% 80% 60% 40% 20% 0% Mục tiêu 1 Mục tiêu 2 Mục tiêu 3 Chú thích: - Mục tiêu 1: Minh bạch, rõ ràng và dễ hiểu; - Mục tiêu 2: Đáp ứng yêu cầu của kiểm soát; - Mục tiêu 3: Đảm bảo việc tổng hợp báo cáo, tình hình thu chi ngân sách. o Xét về những yếu tố khó khăn khi lập và trình bày báo cáo tài chính:  Các kế toán được khảo sát đều đồng ý với những khó khăn mà tác giả đã đưa ra, trong đó phần lớn đều đồng ý ở mức khá khó khăn (dao động từ 27.9% đến 58.1%) và tiếp đến là mức bình thường (dao động từ 20.9% đến 44.2%).  Tuy nhiên, yếu tố “Báo cáo xuất từ phần mềm còn nhiều sai sót” được đánh giá là ít sai sót (chiếm 39.5%). Chi tiết như trong bảng 2.1. 100.0% 90.5% 66.7%