Đề thi công chức chuyên ngành quản lý thị trường( trắc nghiệm )De so 19
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH:
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG (LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG)
Đề thi số: 19.
Câu 1: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm vụ
của Đội Quản lý thị trường:
A. Kiểm tra tổ chức, cá nhân kinh doanh trong việc tuân thủ pháp luật về
thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác được giao.
B. Trực tiếp hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan tiến hành
kiểm tra, kịp thời ngăn chặn, xử lý khi phát hiện có hành vi vi phạm hành chính hoặc
vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
C. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 2: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, khi thực hiện hoạt
động công vụ, công chức Quản lý thị trường có trách nhiệm:
A. Mặc trang phục, đeo biển hiệu, phù hiệu, cấp hiệu đúng quy định; thực hiện
đúng nhiệm vụ, công vụ được giao hoặc phân công.
B. Thực hiện hoặc chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm tra kiểm soát thị trường
và xử phạt vi phạm hành chính có căn cứ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền pháp luật
quy định.
C. Giữ gìn đoàn kết trong cơ quan; tích cực đấu tranh chống các biểu hiện vi
phạm pháp luật trong hoạt động công vụ.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 3: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, khi thực hiện hoạt
động công vụ, công chức Quản lý thị trường có trách nhiệm:
A. Thực hiện hoặc chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm tra kiểm soát thị trường
và xử phạt vi phạm hành chính có căn cứ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền pháp luật
quy định.
B. Thẩm tra xác minh vụ việc vi phạm
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 4: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, khi thực hiện hoạt
động công vụ, công chức Quản lý thị trường có trách nhiệm:
A. Bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác, phát ngôn hoặc cung cấp thông tin
đúng quy định;
B. Quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ, ấn chỉ, Thẻ kiểm tra thị trường, tài sản nhà
nước được cấp hoặc được giao đúng quy định;
1
2. C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 5: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, khi thực hiện hoạt
động công vụ, công chức Quản lý thị trường có trách nhiệm:
A. Chỉ đạo, điều hành.
B. Thông tin, tuyên truyền.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 6: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm vụ
của Đội Quản lý thị trường:
A. Xây dựng kế hoạch và đề xuất với cơ quan có thẩm quyền về tổ chức, biên
chế, trang thiết bị, phương tiện và điều kiện làm việc của Đội Quản lý thị trường.
B. Xây dựng và trình Chi cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ của các
phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 7: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường, nội
dung kiểm tra của quyết định kiểm tra phải:
A. Đúng đối tượng, nội dung kiểm tra quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
B. Đúng đối tượng, nội dung, thời hạn kiểm tra ghi trong kế hoạch kiểm tra
được xây dựng, phê duyệt hoặc ban hành theo quy định và trong một năm không được
tiến hành kiểm tra quá một lần về cùng một nội dung đối với đối tượng kiểm tra.
C. Đúng đối tượng, nội dung về hành vi vi phạm hành chính hoặc dấu hiệu vi
phạm hành chính đã tiếp nhận hoặc kết quả thẩm tra, xác minh trong trường hợp kiểm
tra đột xuất theo quy định.
Câu 8: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường,
hiệu lực của quyết định kiểm tra là:
A. Quyết định kiểm tra có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
B. Quyết định kiểm tra có hiệu lực sau 01 ngày kể từ ngày ký ban hành.
C. Quyết định kiểm tra có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ký ban hành.
D. Quyết định kiểm tra có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Câu 9: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường, khi
tiến hành kiểm tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra phải:
A. Ban hành quyết định kiểm tra.
2
3. B. Xuất trình Thẻ kiểm tra thị trường và công bố quyết định kiểm tra với đối
tượng kiểm tra hoặc người có liên quan của đối tượng được kiểm tra.
C. Xuất trình giấy chứng minh nhân dân và công bố quyết định kiểm tra với đối
tượng kiểm tra hoặc người có liên quan của đối tượng được kiểm tra
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 10: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường,
Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm:
A. Phê duyệt kế hoạch kiểm tra hàng năm của cơ quan Quản lý thị trường địa
phương;
B. Theo dõi, thanh tra, kiểm tra hoạt động công vụ kiểm tra và xử lý vi phạm
hành chính của cơ quan và công chức Quản lý thị trường địa phương theo quy định
của pháp luật và Thông tư này.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:
Câu 14: Theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BCT ngày 24/8/2009 quy
định về công tác quản lý địa bàn của Cơ quan Quản lý thị trường, Trách nhiệm của
Cục Quản lý thị trường
A. Kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý địa bàn của các Chi cục Quản lý thị
trường.
B. Tham mưu, đề xuất các chủ trương, chính sách, các văn bản hướng dẫn về tổ
chức phối hợp giữa các cơ quan chức năng đáp ứng yêu cầu thực tế của công tác quản
lý địa bàn.
3
4. C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 15: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người tiêu dùng có nghĩa vụ:
A. Tuân thủ quy định và hướng dẫn của người sản xuất, người nhập khẩu,
người bán hàng về việc vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng hóa.
B. Được cung cấp thông tin trung thực về mức độ an toàn, chất lượng, hướng
dẫn vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng hoá.
C. Kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, nhãn hàng hóa, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy,
các tài liệu liên quan đến chất lượng hàng hóa.
D. Cung cấp thông tin về việc bảo hành hàng hóa cho người mua.
Câu 16: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, tổ chức đánh giá sự phù hợp có quyền:
A. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận kết quả đánh giá sự phù
hợp theo quy định của pháp luật.
B. Bảo đảm trình tự, thủ tục đánh giá sự phù hợp theo quy định của pháp luật
về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
C. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá sự phù hợp.
D. Hỗ trợ, nâng cao nhận thức và vận động tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh áp dụng pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Câu 17: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người sản xuất, người nhập khẩu tự công bố các đặc
tính cơ bản, thông tin cảnh báo, số hiệu tiêu chuẩn trên hàng hoá hoặc một trong các
phương tiện sau đây:
A. Bao bì hàng hoá;
B. Nhãn hàng hoá;
C. Tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hoá.
Câu 18: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất bao
gồm các nội dung sau đây:
A. Kiểm tra việc áp dụng yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật liên quan
đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng
trong sản xuất;
B. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hoá, dấu hợp chuẩn, dấu
hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
C. Thử nghiệm mẫu theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng khi cần thiết.
4
5. Câu 19: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, kiểm tra chất lượng hàng hoá trong nhập khẩu, lưu
thông trên thị trường bao gồm các nội dung sau đây:
A. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hoá, dấu hợp chuẩn, dấu
hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
B. Kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, nhãn hàng hóa, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy,
các tài liệu liên quan đến chất lượng hàng hóa;
C. Kiểm tra việc áp dụng yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật liên quan
đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng
trong sản xuất;
Câu 20: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thương
nhân nhượng quyền không có nghĩa vụ nào sau đây:
A. Đào tạo ban đầu cho thương nhân nhận quyền
B. Thiết kế và sắp xếp địa điểm bán hàng bằng chi phí của thương nhân nhượng
quyền
C. Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền
D. Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng được ghi trong hợp đồng
nhượng quyền
Câu 21: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thương
nhân nhận quyền có quyền:
A. Yêu cầu thương nhân nhượng quyền cung cấp đầy đủ trợ giúp kĩ thuật
B. Yêu cầu thương nhân nhượng quyền đối xử bình đẳng với các thương nhân
nhận quyền khác
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 22: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thương
nhân nhận quyền có nghĩa vụ:
A. Ngừng sử dụng nhãn hiệu, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu
tượng kinh doanh của bên nhượng quyền khi thua lỗ
B. Nhượng quyền lại cho bên thứ ba nếu được sự chấp thuận của bên nhượng
quyền
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 23:
5