Đề thi công chức chuyên ngành quản lý thị trường( trắc nghiệm )De so 7
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH:
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG (LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG)
Đề thi số: 07.
Câu 1: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người nhập khẩu có nghĩa vụ:
A. Quyết định lựa chọn mức chất lượng của hàng hoá do mình nhập khẩu.
B. Lựa chọn tổ chức giám định để giám định chất lượng hàng hoá do mình
nhập khẩu.
C. Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
D. Sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các dấu hiệu khác cho sản phẩm
theo quy định của pháp luật.
Câu 2: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người sản xuất có quyền:
A. Sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các dấu hiệu khác cho sản phẩm
theo quy định của pháp luật.
B. Cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của sản phẩm và cách phòng ngừa
cho người bán hàng và người tiêu dùng.
C. Cung cấp thông tin về việc bảo hành và thực hiện việc bảo hành sản phẩm,
hàng hóa cho người mua, người tiêu dùng.
D. Thể hiện các thông tin về chất lượng ghi trên nhãn hàng hóa, bao bì,
trong các tài liệu kèm theo hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
Câu 3: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người nhập khẩu có quyền:
A. Quyết định lựa chọn mức chất lượng của hàng hoá do mình nhập khẩu.
B. Thông báo yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm,
hàng hóa.
C. Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
D. Yêu cầu người bán hàng hợp tác trong việc thu hồi và xử lý hàng hóa
không bảo đảm chất lượng.
Câu 4: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người bán hàng có quyền:
A. Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
B. Lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp để thử nghiệm, giám định hàng
hoá.
C. Được cung cấp thông tin trung thực về mức độ an toàn, chất lượng,
hướng dẫn vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng hoá.
D. Cung cấp thông tin về việc bảo hành hàng hóa cho người mua.
1
2. Câu 5: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người bán hàng có nghĩa vụ:
A. Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
B. Cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của sản phẩm và cách phòng ngừa
cho người bán hàng và người tiêu dùng.
C. Lựa chọn tổ chức giám định để giám định chất lượng hàng hoá do mình
nhập khẩu.
D. Sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các dấu hiệu khác cho sản phẩm
theo quy định của pháp luật.
Câu 6: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người bán hàng có nghĩa vụ:
A. Kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, nhãn hàng hóa, dấu hợp chuẩn, dấu hợp
quy, các tài liệu liên quan đến chất lượng hàng hóa.
B. Áp dụng các biện pháp để duy trì chất lượng hàng hoá trong vận chuyển,
lưu giữ, bảo quản.
C. Cung cấp thông tin về việc bảo hành hàng hóa cho người mua.
Câu 7: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người tiêu dùng có nghĩa vụ:
A. Tuân thủ quy định và hướng dẫn của người sản xuất, người nhập khẩu,
người bán hàng về việc vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng
hóa.
B. Được cung cấp thông tin trung thực về mức độ an toàn, chất lượng,
hướng dẫn vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng hoá.
C. Kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, nhãn hàng hóa, dấu hợp chuẩn, dấu hợp
quy, các tài liệu liên quan đến chất lượng hàng hóa.
D. Cung cấp thông tin về việc bảo hành hàng hóa cho người mua.
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
2
3. Câu 11:
Câu 12: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra là:
A. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị
trường, Đội trưởng Đội Quản lý thị trường và cấp phó được giao quyền.
B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường và cấp phó được giao quyền.
C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường.
D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị
trường và Đội trưởng Đội Quản lý thị trường.
Câu 13: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, Công chức Quản lý thị trường của Tổ kiểm tra phải:
A. Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý thị trường theo
quy định của Bộ Công Thương;
B. Không trong thời gian thi hành xử lý kỷ luật, xem xét kỷ luật hoặc có đơn
thư khiếu nại, tố cáo đang được thủ trưởng cơ quan quản lý công chức tiến hành
xem xét, xác minh làm rõ;
C. Chủ động báo cáo để được phép không tham gia Tổ kiểm tra trong trường
hợp có vợ hoặc chồng, con, bố, mẹ, anh, chị, em ruột của mình hoặc của vợ hoặc
của chồng là đối tượng được kiểm tra hoặc giữ chức vụ lãnh đạo quản lý trong tổ
chức là đối tượng được kiểm tra.
Câu 14: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, tổ kiểm tra được quy định:
A. Tổ kiểm tra phải có ít nhất 02 công chức Quản lý thị trường, do một công
chức làm Tổ trưởng.
B. Tổ kiểm tra phải có ít nhất 03 công chức Quản lý thị trường, do một công
chức làm tổ trưởng.
C. Tổ kiểm tra gồm có 01 công chức Quản lý thị trường và 02 cán bộ hợp
đồng, do công chức Quản lý thị trường làm tổ trưởng.
D. Tổ kiểm tra gồm có 02 công chức Quản lý thị trường và 02 cán bộ hợp
đồng, do một công chức Quản lý thị trường làm tổ trưởng.
Câu 15:
3
4. Câu 16: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm
vụ của Đội Quản lý thị trường:
A. Kiểm tra tổ chức, cá nhân kinh doanh trong việc tuân thủ pháp luật về
thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác được giao.
B. Trực tiếp hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan tiến hành
kiểm tra, kịp thời ngăn chặn, xử lý khi phát hiện có hành vi vi phạm hành chính
hoặc vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
C. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xử phạt vi phạm hành chính trong
hoạt động thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 17:
Câu 18:
Câu 19:
Câu 20: Theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BCT ngày 24/8/2009
quy định về công tác quản lý địa bàn của Cơ quan Quản lý thị trường, trách nhiệm
của Đội Quản lý thị trường:
A. Phân công công chức Quản lý thị trường quản lý địa bàn, nắm tình hình
hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại của các tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại trên địa bàn.
B. Tổ chức phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn trong việc cung
cấp thông tin, tổ chức kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo thẩm
quyền.
C. Lập sổ bộ thống kê, điều tra cơ bản phân loại các tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại trên địa bàn được giao quản lý.
4
5. Câu 21: Theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BCT ngày 24/8/2009
quy định về công tác quản lý địa bàn của Cơ quan Quản lý thị trường, Trách nhiệm
của Công chức Quản lý thị trường:
A. Thường xuyên bám sát địa bàn được phân công để nắm tình hình hoạt
động thương mại của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và hoạt động
thương mại trên địa bàn được phân công quản lý.
B. Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh và hoạt động thương mại trên địa bàn được phân công thực hiện các quy
định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại.
C. Tổng hợp và phản ánh kịp thời diễn biến tình hình thị trường, giá cả, đối
với các mặt hàng thiết yếu, địa bàn trọng điểm và các biến động bất thường của thị
trường.
Câu 22: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, khi thực hiện
hoạt động công vụ, công chức Quản lý thị trường có trách nhiệm:
A. Thực hiện hoặc chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm tra kiểm soát thị
trường và xử phạt vi phạm hành chính có căn cứ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm
quyền pháp luật quy định.
B. Thẩm tra xác minh vụ việc vi phạm
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 23: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, cách
thức thông báo khuyến mại là:
A. Trên hàng hóa hoặc bao bì hàng hóa
B. Đính kèm với hàng hóa khi hàng hóa được bán
C. Tại địa điểm bán hàng hóa
Câu 24: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, hành vi
nào bị cấm trong hoạt động khuyến mại:
A. Khuyến mại hoặc sử dụng thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên để
khuyến mại
B. Khuyến mại hoặc sử dụng thuốc lá, rượu có độ cồn từ 25 độ trở lên để
khuyến mại
C. Khuyến mại để tiêu thụ hàng hóa lần đầu tiên tung ra thị trường
D. Khuyến mại để tiêu thụ hàng hóa gần hết chu kỳ kinh doanh
Câu 25: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, đối
tượng nào không được trực tiếp thực hiện hoạt động quảng cáo thương mại:
A. Chi nhánh của thương nhân Việt Nam
B. Chi nhánh của thương nhân nước ngoài được phép hoạt động thương mại
tại Việt Nam
C. Văn phòng đại diện của thương nhân
5