Đề thi công chức chuyên ngành quản lý thị trường( trắc nghiệm )De so 1
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH:
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG (LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG)
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi số: 01
Câu 1:
A.
Câu 2:
Câu 3: trong trường hợp có căn cứ để cho rằng nếu không tiến hành khám
ngay thì tang vật vi phạm hành chính sẽ bị tẩu tán, tiêu hủy, ngoài
A. Kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ được khám phương tiện
vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính và phải báo cáo ngay cho thủ trưởng trực
tiếp của mình và phải chịu trách nhiệm về việc khám.
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6: ờng được giao trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát việc thi hành pháp
luật trong hoạt động
thương mại ở thị trường trong nước. Khi thấy có dấu hiệu vi phạm thì công chức
làm công tác kiểm tra kiểm soát thị trường được quyền:
1
2. A. Yêu cầu tổ chức và cá nhân liên quan cung cấp tình hình số liệu, tài liệu
cần thiết có liên quan đến việc kiểm tra. Được kiểm tra hiện trường nơi sản xuất,
nơi cất dấu hàng hóa, tang vật vi phạm.
B. Lập biên bản vi phạm hành chính; quyết định áp dụng hoặc đề nghị cơ
quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính theo quy định
của pháp luật; xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc chuyển giao cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để xử lý các vi phạm pháp luật trong hoạt động thương mại.
Câu 7:
Câu 8: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường,
thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra là:
A. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị
trường, Đội trưởng Đội Quản lý thị trường và cấp phó được giao quyền.
B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường và cấp phó được giao quyền.
C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường.
D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị
trường và Đội trưởng Đội Quản lý thị trường.
Câu 9: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người sản xuất có nghĩa vụ:
A. Quyết định và công bố mức chất lượng sản phẩm do mình sản xuất, cung
cấp.
B. Quyết định các biện pháp kiểm soát nội bộ để đảm bảo chất lượng sản
phẩm.
C. Thể hiện các thông tin về chất lượng ghi trên nhãn hàng hóa, bao bì, trong
các tài liệu kèm theo hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
D. Sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các dấu hiệu khác cho sản phẩm
theo quy định của pháp luật.
Câu 10: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người nhập khẩu có nghĩa vụ:
A. Quyết định lựa chọn mức chất lượng của hàng hoá do mình nhập khẩu.
B. Lựa chọn tổ chức giám định để giám định chất lượng hàng hoá do mình
nhập khẩu.
C. Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
D. Sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các dấu hiệu khác cho sản phẩm
theo quy định của pháp luật.
2
3. Câu 11: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, Công chức Quản lý thị trường của Tổ kiểm tra phải:
A. Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý thị trường theo
quy định của Bộ Công Thương;
B. Không trong thời gian thi hành xử lý kỷ luật, xem xét kỷ luật hoặc có đơn
thư khiếu nại, tố cáo đang được thủ trưởng cơ quan quản lý công chức tiến hành
xem xét, xác minh làm rõ;
C. Chủ động báo cáo để được phép không tham gia Tổ kiểm tra trong trường
hợp có vợ hoặc chồng, con, bố, mẹ, anh, chị, em ruột của mình hoặc của vợ hoặc
của chồng là đối tượng được kiểm tra hoặc giữ chức vụ lãnh đạo quản lý trong tổ
chức là đối tượng được kiểm tra.
Câu 12: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, tổ kiểm tra được quy định:
A. Tổ kiểm tra phải có ít nhất 02 công chức Quản lý thị trường, do một công
chức làm Tổ trưởng.
B. Tổ kiểm tra phải có ít nhất 03 công chức Quản lý thị trường, do một công
chức làm tổ trưởng.
C. Tổ kiểm tra gồm có 01 công chức Quản lý thị trường và 02 cán bộ hợp
đồng, do công chức Quản lý thị trường làm tổ trưởng.
D. Tổ kiểm tra gồm có 02 công chức Quản lý thị trường và 02 cán bộ hợp
đồng, do một công chức Quản lý thị trường làm tổ trưởng.
Câu 13: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, hoạt động công
vụ của công chức Quản lý thị trường bao gồm việc thực hiệc các công tác sau:
A. Thẩm tra xác minh vụ việc vi phạm
B. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vụ việc vi phạm
C. Phối hợp kiểm tra.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 14: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, hoạt động công
vụ của công chức Quản lý thị trường bao gồm việc thực hiệc các công tác sau:
A. Tuyển dụng và thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức
B. Bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 15: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, Nguyên tắc kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường:
A. Hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật về thương mại, công nghiệp của các tổ
chức và cá nhân hoạt động kinh doanh trên thị trường; phát hiện, ngăn chặn, xử ký
3
4. kịp thời các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh trên thị
trường; góp phần phát triển sản xuất, bình ổn thị trường, mở rộng lưu thông hàng
hóa; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh doanh và người
tiêu dùng.
B. Hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường để ngăn chặn, xử ký kịp thời các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt
động kinh doanh trên thị trường và tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
C. Hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh doanh và
người tiêu dùng; buộc các tổ chức, cá nhân vi phạm đình chỉ hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
D. Hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật về thương mại, công nghiệp của các tổ
chức và cá nhân hoạt động kinh doanh trên thị trường; không xử phạt vi phạm
hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật
về xử phạt vi phạm hành chính.
Câu 16: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, công chức Quản lý thị trường của Tổ kiểm tra có trách nhiệm:
A. Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo sự phân công, điều hành của Tổ trưởng
Tổ kiểm tra;
B. Đề xuất với Tổ trưởng Tổ kiểm tra thực hiện các biện pháp cần thiết để
bảo đảm hoạt động kiểm tra có hiệu quả, đúng pháp luật;
C. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công với Tổ trưởng Tổ
kiểm tra và chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của nội dung báo cáo
hoặc đề xuất.
Câu 17: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, Tổ trưởng Tổ kiểm tra có trách nhiệm:
A. Ban hành quyết định kiểm tra.
B. Tổ chức thực hiện việc kiểm tra theo đúng nội dung của quyết định kiểm
tra và phương án kiểm tra theo quy định.
C. Thực hiện quyền hạn của Kiểm soát viên thị trường các cấp đang thi hành
công vụ theo quy định của pháp luật;
D. Chỉ đáp án B và C.
Câu 18: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, Tổ trưởng Tổ kiểm tra có trách nhiệm:
A. Phân công công việc cụ thể cho công chức Quản lý thị trường của Tổ
kiểm tra và những người tham gia giúp việc Tổ kiểm tra để thực hiện việc kiểm tra.
4
5. B. Thực hiện chế độ báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Chi cục trưởng khi thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra.
C. Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của các công chức được cử đi kiểm tra
hoặc tham gia giúp việc Tổ kiểm tra và các nội dung kiểm tra vào Sổ nhật ký kiểm
tra của Đội Quản lý thị trường theo quy định.
Câu 19: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, Tổ trưởng Tổ kiểm tra có trách nhiệm:
A. Ban hành quyết định kiểm tra.
B. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra.
C. Tổ chức thực hiện việc kiểm tra theo đúng nội dung của quyết định kiểm
tra và phương án kiểm tra theo quy định.
Câu 20: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, căn cứ vào kế hoạch kiểm tra được xây dựng và phê duyệt theo quy định,
Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có trách nhiệm:
A. Thông báo việc kiểm tra cho tổ chức, cá nhân được kiểm tra ít nhất ba
ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra.
B. Ban hành quyết định kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân được kiểm tra.
C. Tổ chức, chỉ đạo, điều hành việc kiểm tra theo quyết định kiểm tra.
Câu 21: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, Hiệp hội
thương mại được thành lập để:
A. Bảo vệ quyền lợi của thương nhân
B. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng
C. Bảo vệ quyền lợi của những thành viên trong hiệp hội
Câu 22: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, nguyên
tắc nào không phải là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại:
A. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân
B. Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của thương nhân
C. Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại
D. Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại
Câu 23: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, thông tin về hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật để
kiểm tra đột xuất:
A. Thông tin từ phương tiện thông tin đại chúng.
B. Thông tin từ đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc tin báo của tổ chức, cá nhân.
5
6. C. Thông tin từ đơn yêu cầu xử lý vi phạm hành chính của tổ chức, cá nhân.
Câu 24: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, thông tin về hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật để
kiểm tra đột xuất:
A. Thông tin từ phát hiện của công chức quản lý địa bàn, công chức được
giao nhiệm vụ trinh sát, theo dõi, phát hiện vi phạm hành chính hoặc thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính.
B. Thông tin từ văn bản chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
cấp trên có thẩm quyền.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 25: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, hiệu lực của quyết định kiểm tra là:
A. Quyết định kiểm tra có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
B. Quyết định kiểm tra có hiệu lực sau 01 ngày kể từ ngày ký ban hành.
C. Quyết định kiểm tra có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ký ban hành.
D. Quyết định kiểm tra có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
6
7. C. Thông tin từ đơn yêu cầu xử lý vi phạm hành chính của tổ chức, cá nhân.
Câu 24: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, thông tin về hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật để
kiểm tra đột xuất:
A. Thông tin từ phát hiện của công chức quản lý địa bàn, công chức được
giao nhiệm vụ trinh sát, theo dõi, phát hiện vi phạm hành chính hoặc thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính.
B. Thông tin từ văn bản chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
cấp trên có thẩm quyền.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 25: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, hiệu lực của quyết định kiểm tra là:
A. Quyết định kiểm tra có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
B. Quyết định kiểm tra có hiệu lực sau 01 ngày kể từ ngày ký ban hành.
C. Quyết định kiểm tra có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ký ban hành.
D. Quyết định kiểm tra có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
6