Đề thi viên chức chuyên ngành quản lý thị trường ( Trắc nghiệm ) De so 14
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH:
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG (LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG)
Đề thi số: 14.
Câu 1: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường, khi
tiến hành kiểm tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra được quyền:
A. Lập biên bản kiểm tra, biên bản vi phạm hành chính.
B. Ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
C. Ban hành quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy tờ theo thủ tục hành
chính.
Câu 2:
Câu 3: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường, Hồ
sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính được lưu trữ theo quy định như sau:
A. Cấp nào ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính kết thúc vụ việc phải lưu
trữ hồ sơ vụ việc ở cấp đó; trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định xử
phạt vi phạm hành chính thì Chi cục Quản lý thị trường lưu trữ hồ sơ vụ việc tại Chi
cục Quản lý thị trường; trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định xử phạt
vi phạm hành chính thì Đội Quản lý thị trường trên địa bàn đó lưu trữ hồ sơ vụ việc.
B. Hồ sơ vụ việc xử phạt vi phạm hành chính được lưu trữ tại Đội Quản lý thị
trường.
C. Hồ sơ vụ việc xử phạt vi phạm hành chính được lưu trữ tại Chi cục Quản lý
thị trường.
D. Hồ sơ vụ việc xử phạt vi phạm hành chính được lưu trữ tại Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
Câu 4: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường,
người có thẩm quyền của cơ quan Quản lý thị trường quyết định áp dụng các biện pháp
ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm:
A. Bảo đảm việc áp dụng biện các pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành
chính là có căn cứ theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
1
2. B. Tổ chức, chỉ đạo, thực hiện việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn tuân thủ
đúng thủ tục quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, khi thực hiện hoạt
động công vụ, công chức Quản lý thị trường có trách nhiệm:
A. Thực hiện hoặc chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm tra kiểm soát thị trường
và xử phạt vi phạm hành chính có căn cứ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền pháp luật
quy định.
B. Thẩm tra xác minh vụ việc vi phạm
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 10: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, khi thực hiện hoạt
động công vụ, công chức Quản lý thị trường có trách nhiệm:
A. Bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác, phát ngôn hoặc cung cấp thông tin
đúng quy định;
B. Quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ, ấn chỉ, Thẻ kiểm tra thị trường, tài sản nhà
nước được cấp hoặc được giao đúng quy định;
2
3. C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 11: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, khi thực hiện hoạt
động công vụ, công chức Quản lý thị trường có trách nhiệm:
A. Chỉ đạo, điều hành.
B. Thông tin, tuyên truyền.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 12: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm vụ
của Đội Quản lý thị trường:
A. Kiểm tra tổ chức, cá nhân kinh doanh trong việc tuân thủ pháp luật về
thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác được giao.
B. Trực tiếp hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan tiến hành
kiểm tra, kịp thời ngăn chặn, xử lý khi phát hiện có hành vi vi phạm hành chính hoặc
vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
C. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 13: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm vụ
của Đội Quản lý thị trường:
A. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật thương
mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo phân công của Chi cục Quản lý thị
trường;
B. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định và yêu cầu của cơ quan
quản lý nhà nước cấp trên có thẩm quyền;
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 14: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm vụ
của Đội Quản lý thị trường:
A. Xây dựng kế hoạch và đề xuất với cơ quan có thẩm quyền về tổ chức, biên
chế, trang thiết bị, phương tiện và điều kiện làm việc của Đội Quản lý thị trường.
B. Xây dựng và trình Chi cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ của các
phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 15: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm vụ
của Đội Quản lý thị trường:
3
4. A. Thực hiện công tác quản lý tài chính, tài sản, phương tiện hoạt động, vũ khí
thô sơ, công cụ hỗ trợ, ấn chỉ, trang thiết bị khác, lưu trữ hồ sơ theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Chi cục Quản lý thị trường.
B. Tổ chức thực hiện các quy định về tổ chức, tiêu chuẩn công chức, chế độ
trang phục, số hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu, biển hiệu và thẻ kiểm tra thị trường.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 16: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, các hoạt
động trung gian thương mại không bao gồm:
A. Đại diện cho thương nhân
B. Môi giới thương mại
C. Đại lý thương mại
D. Gia công trong thương mại
Câu 17: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, bên đại
diện cho thương nhân có các nghĩa vụ sau:
A. Thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa của mình hoặc của
người thứ ba trong phạm vi đại diện
B. Thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa và lợi ích của bên giao
đại diện
C. Cung cấp cho người khác các bí mật liên quan đến hoạt động thương mại
của bên giao đại diện trong thời gian làm đại diện
D. Tuân thủ tất cả các chỉ dẫn bất kỳ của bên giao đại diện
Câu 18: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, đối tượng
nào được quyền hưởng thù lao đại diện:
A. Bên đại diện
B. Bên giao đại diện
C. Bên môi giới
D. Bên được môi giới
Câu 19: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, nghĩa vụ
thanh toán chi phí phát sinh liên quan đến việc môi giới thuộc về:
A. Bên môi giới
B. Bên được môi giới
C. Bên thứ ba
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 20: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất bao
gồm các nội dung sau đây:
4
5. A. Kiểm tra việc áp dụng yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật liên quan
đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng
trong sản xuất;
B. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hoá, dấu hợp chuẩn, dấu
hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
C. Thử nghiệm mẫu theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng khi cần thiết.
Câu 21: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, kiểm tra chất lượng hàng hoá trong nhập khẩu, lưu
thông trên thị trường bao gồm các nội dung sau đây:
A. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hoá, dấu hợp chuẩn, dấu
hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
B. Kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, nhãn hàng hóa, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy,
các tài liệu liên quan đến chất lượng hàng hóa;
C. Kiểm tra việc áp dụng yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật liên quan
đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng
trong sản xuất;
Câu 22:
Câu 23:
Câu 24: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, hoạt động công vụ
của công chức Quản lý thị trường bao gồm thực hiện việc thực hiệc các công tác sau:
A. Chỉ đạo, điều hành
B. Tham mưu, tổng hợp báo cáo
C. Phối hợp kiểm tra
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 25: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, hoạt động công vụ
của công chức Quản lý thị trường bao gồm việc thực hiệc các công tác sau:
A. Tuyển dụng và thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức
B. Bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác.
5