Đề thi viên chức chuyên ngành quản lý thị trường ( Trắc nghiệm ) De so 12
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH:
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG (LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG)
Đề thi số: 12.
Câu 1: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, hoạt động công vụ
của công chức Quản lý thị trường bao gồm việc thực hiệc các công tác sau:
A. Chỉ đạo, điều hành
B. Tham mưu, tổng hợp báo cáo
C. Phối hợp kiểm tra
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 2: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, hoạt động công vụ
của công chức Quản lý thị trường bao gồm việc thực hiệc các công tác sau:
A. Thẩm tra xác minh vụ việc vi phạm
B. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vụ việc vi phạm
C. Phối hợp kiểm tra.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 3: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, hoạt động công vụ
của công chức Quản lý thị trường bao gồm việc thực hiệc các công tác sau:
A. Tuyển dụng và thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức
B. Bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 4: Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, cho biết
chuyển khẩu hàng hóa được hiểu là:
A. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, đã làm thủ tục nhập khẩu, sau
đó xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
B. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, có làm thủ tục nhập khẩu,
nhưng không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
C. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, không làm thủ tục nhập khẩu
và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
D. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, không làm thủ tục nhập khẩu
nhưng có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
Câu 5: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thời hạn mà
bên mua phải thanh toán cho bên bán được quy định như sau:
A. Là thời điểm bên bán giao hàng cho bên mua
B. Là thời điểm bên bán giao chứng từ liên quan đến hàng hóa cho bên mua
C. Là thời điểm bên bán giao hàng hoặc giao chứng từ liên quan đến hàng hóa
cho bên mua
1
2. D. Là thời điểm bên bán ký kết hợp đồng với bên mua
Câu 6: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thời điểm
chuyển quyền sở hữu hàng hóa từ bên bán sang bên mua là:
A. Thời điểm hàng hóa được chuyển giao
B. Thời điểm giao kết hợp đồng
C. Thời điểm bên mua nhận được chứng từ sở hữu hàng hóa
D. Thời điểm hàng hóa đã được giao cho người vận chuyển đầu tiên
Câu 7: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, hình thức
giải quyết tranh chấp là:
A. Thương lượng giữa các bên
B. Hòa giải giữa các bên
C. Giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án
Câu 8: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thời hiệu
khởi kiện áp dụng đối với các tranh chấp thương mại kể từ thời điểm quyền và lợi ích
hợp pháp bị xâm phạm là:
A. Ba tháng
B. Chín tháng
C. Một năm
D. Hai năm
Câu 9: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, chế tài trong
thương mại không bao gồm nội dung nào sau đây:
A. Buộc thực hiện đúng hợp đồng
B. Hủy bỏ hợp đồng
C. Buộc bồi thường thiệt hại
D. Truy cứu trách nhiệm hình sự
Câu 10: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thương
nhân nhượng quyền không có quyền nào sau đây:
A. Nhận tiền nhượng quyền
B. Kiểm tra đột xuất hoạt động của bên nhận quyền
C. Đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền
D. Tổ chức quảng cáo cho hệ thống nhượng quyền
Câu 11: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thương
nhân nhượng quyền không có nghĩa vụ nào sau đây:
A. Đào tạo ban đầu cho thương nhân nhận quyền
B. Thiết kế và sắp xếp địa điểm bán hàng bằng chi phí của thương nhân nhượng
quyền
C. Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền
2
3. D. Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng được ghi trong hợp đồng
nhượng quyền
Câu 12: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thương
nhân nhận quyền có quyền:
A. Yêu cầu thương nhân nhượng quyền cung cấp đầy đủ trợ giúp kĩ thuật
B. Yêu cầu thương nhân nhượng quyền đối xử bình đẳng với các thương nhân
nhận quyền khác
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 13: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thương
nhân nhận quyền có nghĩa vụ:
A. Ngừng sử dụng nhãn hiệu, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu
tượng kinh doanh của bên nhượng quyền khi thua lỗ
B. Nhượng quyền lại cho bên thứ ba nếu được sự chấp thuận của bên nhượng
quyền
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 14: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm trong
sản xuất, khi phát hiện người sản xuất không thực hiện đúng các yêu cầu về tiêu
chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với sản phẩm và điều kiện
liên quan đến quá trình sản xuất thì việc xử lý được thực hiện theo quy định sau đây:
A. Đoàn kiểm tra yêu cầu người sản xuất thực hiện các biện pháp khắc phục,
sửa chữa để bảo đảm chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường;
B. Sau khi có yêu cầu của đoàn kiểm tra mà người sản xuất vẫn tiếp tục vi phạm thì
cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày có kết luận về vi phạm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, thông báo công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng tên, địa chỉ của người sản xuất, tên sản phẩm
không phù hợp và mức độ không phù hợp của sản phẩm;
C. Sau khi bị thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng mà
người sản xuất vẫn tiếp tục vi phạm thì cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật;
Câu 15: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, hàng hoá không bảo đảm điều kiện xuất khẩu quy
định tại khoản 1 Điều 32 của Luật này mà không xuất khẩu được hoặc bị trả lại thì tuỳ
theo tính chất, mức độ vi phạm, cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá áp
dụng một hoặc các biện pháp xử lý sau đây:
A. Thực hiện biện pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất theo nội
dung quy định tại khoản 1 Điều 27, trình tự thủ tục theo quy định tại khoản 3 Điều 29
3
4. của Luật này đối với hàng hoá xuất khẩu không bảo đảm chất lượng gây ảnh hưởng
đến lợi ích và uy tín quốc gia.
B. Cho lưu thông trên thị trường nếu chất lượng hàng hoá phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng của Việt Nam.
C. Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tiêu huỷ.
Câu 16: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hoá lưu thông
trên thị trường là:
A. Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong quá trình lưu thông hàng
hoá
B. Tự áp dụng các biện pháp kiểm soát chất lượng nhằm duy trì chất lượng của
hàng hoá do mình bán;
C. Chịu sự kiểm tra chất lượng hàng hoá theo nội dung kiểm tra quy định tại
khoản 2 Điều 27; trình tự, thủ tục kiểm tra quy định tại Điều 39; xử lý vi phạm pháp
luât quy định tại Điều 40 của Luật này;
Câu 17: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường, khi
tiến hành kiểm tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra được quyền:
A. Ban hành quyết định kiểm tra.
B. Lấy mẫu hàng hóa để trưng cầu kiểm nghiệm, giám định khi cần thiết theo
quy định của pháp luật.
C. Ban hành quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính.
Câu 18: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường, khi
tiến hành kiểm tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra được quyền:
A. Lập biên bản kiểm tra, biên bản vi phạm hành chính.
B. Ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
C. Ban hành quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy tờ theo thủ tục hành
chính.
Câu 19: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường, Hồ
sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính được lưu trữ theo quy định như sau:
A. Cấp nào ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính kết thúc vụ việc phải
lưu trữ hồ sơ vụ việc ở cấp đó; trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định xử
4
5. phạt vi phạm hành chính thì Chi cục Quản lý thị trường lưu trữ hồ sơ vụ việc tại Chi
cục Quản lý thị trường; trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định xử phạt
vi phạm hành chính thì Đội Quản lý thị trường trên địa bàn đó lưu trữ hồ sơ vụ việc.
B. Hồ sơ vụ việc xử phạt vi phạm hành chính được lưu trữ tại Đội Quản lý thị
trường.
C. Hồ sơ vụ việc xử phạt vi phạm hành chính được lưu trữ tại Chi cục Quản lý
thị trường.
D. Hồ sơ vụ việc xử phạt vi phạm hành chính được lưu trữ tại Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
Câu 20: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường,
người có thẩm quyền của cơ quan Quản lý thị trường quyết định áp dụng các biện pháp
ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm:
A. Bảo đảm việc áp dụng biện các pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành
chính là có căn cứ theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
B. Tổ chức, chỉ đạo, thực hiện việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn tuân thủ
đúng thủ tục quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 21:
Câu 22:
Câu 23:
Câu 24: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm vụ
của Đội Quản lý thị trường:
A. Kiểm tra tổ chức, cá nhân kinh doanh trong việc tuân thủ pháp luật về
thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác được giao.
5
6. B. Trực tiếp hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan tiến hành
kiểm tra, kịp thời ngăn chặn, xử lý khi phát hiện có hành vi vi phạm hành chính hoặc
vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
C. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 25: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm vụ
của Đội Quản lý thị trường:
A. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật thương
mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo phân công của Chi cục Quản lý thị
trường;
B. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định và yêu cầu của cơ quan
quản lý nhà nước cấp trên có thẩm quyền;
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
6
7. B. Trực tiếp hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan tiến hành
kiểm tra, kịp thời ngăn chặn, xử lý khi phát hiện có hành vi vi phạm hành chính hoặc
vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
C. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 25: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm vụ
của Đội Quản lý thị trường:
A. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật thương
mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo phân công của Chi cục Quản lý thị
trường;
B. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định và yêu cầu của cơ quan
quản lý nhà nước cấp trên có thẩm quyền;
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
6