Đề thi công chức chuyên ngành quản lý thị trường( trắc nghiệm )De so 11
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH:
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG (LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG)
Đề thi số: 11.
Câu 1: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường, khi
tiến hành kiểm tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra phải:
A. Ban hành quyết định kiểm tra.
B. Xuất trình Thẻ kiểm tra thị trường và công bố quyết định kiểm tra với đối
tượng kiểm tra hoặc người có liên quan của đối tượng được kiểm tra.
C. Xuất trình giấy chứng minh nhân dân và công bố quyết định kiểm tra với đối
tượng kiểm tra hoặc người có liên quan của đối tượng được kiểm tra
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 2: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường,
Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm:
A. Phê duyệt kế hoạch kiểm tra hàng năm của cơ quan Quản lý thị trường địa
phương;
B. Theo dõi, thanh tra, kiểm tra hoạt động công vụ kiểm tra và xử lý vi phạm
hành chính của cơ quan và công chức Quản lý thị trường địa phương theo quy định
của pháp luật và Thông tư này.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 3: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, hoạt động công vụ
của công chức Quản lý thị trường bao gồm việc thực hiệc các công tác sau:
A. Tuyển dụng và thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức
B. Bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 4:
Câu 5:
1
2. Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
A. Khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản
của cá nhân, tổ chức vi phạm; Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để
bán đấu giá;
B. Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ trong trường hợp cá nhân,
tổ chức sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản.
C. Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28
của Luật này.
Câu 11: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, khi thực hiện hoạt
động công vụ, công chức Quản lý thị trường có trách nhiệm:
A. Chỉ đạo, điều hành.
B. Thông tin, tuyên truyền.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
2
3. Câu 12: Theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BCT ngày 24/8/2009 quy
định về công tác quản lý địa bàn của Cơ quan Quản lý thị trường, nội dung quản lý
địa bàn:
A. Tổng hợp và phản ánh kịp thời diễn biến tình hình thị trường, giá cả, đối với
các mặt hàng thiết yếu, địa bàn trọng điểm và các biến động bất thường của thị
trường.
B. Tổ chức kiểm tra, kiểm soát thị trường, xử lý kịp thời những hành vi vi
phạm pháp luật theo địa bàn và lĩnh vực được phân công quản lý.
C. Đề xuất các biện pháp về công tác quản lý và tổ chức thị trường trên địa bàn
và lĩnh vực được phân công quản lý khi phát hiện những khó khăn vướng mắc trong
qúa trình thực thi pháp luật.
D. Cả đều đúng.
Câu 13: Theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BCT ngày 24/8/2009 quy
định về công tác quản lý địa bàn của Cơ quan Quản lý thị trường, xây dựng cơ sở dữ
liệu để quản lý địa bàn theo các tiêu chí sau:
A. Tên, địa chỉ, loại hình kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của từng tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại trên địa bàn;
B. Phân loại tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 14: Theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BCT ngày 24/8/2009 quy
định về công tác quản lý địa bàn của Cơ quan Quản lý thị trường, Trách nhiệm của
Cục Quản lý thị trường
A. Kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý địa bàn của các Chi cục Quản lý thị
trường.
B. Tham mưu, đề xuất các chủ trương, chính sách, các văn bản hướng dẫn về tổ
chức phối hợp giữa các cơ quan chức năng đáp ứng yêu cầu thực tế của công tác quản
lý địa bàn.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 15: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm vụ
của Đội Quản lý thị trường:
A. Kiểm tra tổ chức, cá nhân kinh doanh trong việc tuân thủ pháp luật về
thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác được giao.
B. Trực tiếp hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan tiến hành
kiểm tra, kịp thời ngăn chặn, xử lý khi phát hiện có hành vi vi phạm hành chính hoặc
vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
3
4. C. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 16: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm vụ
của Đội Quản lý thị trường:
A. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật thương
mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo phân công của Chi cục Quản lý thị
trường;
B. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định và yêu cầu của cơ quan
quản lý nhà nước cấp trên có thẩm quyền;
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 17: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người tiêu dùng có nghĩa vụ:
A. Tuân thủ quy định và hướng dẫn của người sản xuất, người nhập khẩu,
người bán hàng về việc vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng hóa.
B. Được cung cấp thông tin trung thực về mức độ an toàn, chất lượng, hướng
dẫn vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng hoá.
C. Kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, nhãn hàng hóa, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy,
các tài liệu liên quan đến chất lượng hàng hóa.
D. Cung cấp thông tin về việc bảo hành hàng hóa cho người mua.
Câu 18: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, tổ chức đánh giá sự phù hợp có quyền:
A. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận kết quả đánh giá sự phù
hợp theo quy định của pháp luật.
B. Bảo đảm trình tự, thủ tục đánh giá sự phù hợp theo quy định của pháp luật
về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
C. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá sự phù hợp.
D. Hỗ trợ, nâng cao nhận thức và vận động tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh áp dụng pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Câu 19: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người sản xuất, người nhập khẩu tự công bố các đặc
tính cơ bản, thông tin cảnh báo, số hiệu tiêu chuẩn trên hàng hoá hoặc một trong các
phương tiện sau đây:
4
5. A. Bao bì hàng hoá;
B. Nhãn hàng hoá;
C. Tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hoá.
Câu 20: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất bao
gồm các nội dung sau đây:
A. Kiểm tra việc áp dụng yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật liên quan
đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng
trong sản xuất;
B. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hoá, dấu hợp chuẩn, dấu
hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
C. Thử nghiệm mẫu theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng khi cần thiết.
Câu 21: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, kiểm tra chất lượng hàng hoá trong nhập khẩu, lưu
thông trên thị trường bao gồm các nội dung sau đây:
A. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hoá, dấu hợp chuẩn, dấu
hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
B. Kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, nhãn hàng hóa, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy,
các tài liệu liên quan đến chất lượng hàng hóa;
C. Kiểm tra việc áp dụng yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật liên quan
đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng
trong sản xuất;
Câu 22: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, nếu giá
hàng hóa được xác định theo trọng lượng thì trọng lượng đó là:
A. Trọng lượng tinh
B. Trọng lượng thô
C. Cả A và B
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 23: Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, cho biết
tạm nhập, tái xuất hàng hóa được hiểu là:
A. Đưa hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam, không làm thủ tục nhập khẩu và
xuất khẩu hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam
B. Đưa hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu nhưng
không làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam
5
6. C. Đưa hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam, không làm thủ tục nhập khẩu
nhưng có làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam
D. Đưa hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu và có
làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam
Câu 24: Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, cho biết
chuyển khẩu hàng hóa được hiểu là:
A. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, đã làm thủ tục nhập khẩu, sau
đó xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
B. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, có làm thủ tục nhập khẩu,
nhưng không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
C. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, không làm thủ tục nhập khẩu
và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
D. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, không làm thủ tục nhập khẩu
nhưng có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
Câu 25: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thời hạn
mà bên mua phải thanh toán cho bên bán được quy định như sau:
A. Là thời điểm bên bán giao hàng cho bên mua
B. Là thời điểm bên bán giao chứng từ liên quan đến hàng hóa cho bên mua
C. Là thời điểm bên bán giao hàng hoặc giao chứng từ liên quan đến hàng hóa
cho bên mua
D. Là thời điểm bên bán ký kết hợp đồng với bên mua
6
7. C. Đưa hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam, không làm thủ tục nhập khẩu
nhưng có làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam
D. Đưa hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu và có
làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam
Câu 24: Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, cho biết
chuyển khẩu hàng hóa được hiểu là:
A. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, đã làm thủ tục nhập khẩu, sau
đó xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
B. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, có làm thủ tục nhập khẩu,
nhưng không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
C. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, không làm thủ tục nhập khẩu
và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
D. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, không làm thủ tục nhập khẩu
nhưng có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
Câu 25: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thời hạn
mà bên mua phải thanh toán cho bên bán được quy định như sau:
A. Là thời điểm bên bán giao hàng cho bên mua
B. Là thời điểm bên bán giao chứng từ liên quan đến hàng hóa cho bên mua
C. Là thời điểm bên bán giao hàng hoặc giao chứng từ liên quan đến hàng hóa
cho bên mua
D. Là thời điểm bên bán ký kết hợp đồng với bên mua
6