Đề thi viên chức chuyên ngành quản lý thị trường ( Trắc nghiệm ) De so 3
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH:
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG (LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG)
Đề thi số: 03.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường,
thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra là:
A. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị
trường, Đội trưởng Đội Quản lý thị trường và cấp phó được giao quyền.
B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường và cấp phó được giao quyền.
C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường.
D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị
trường và Đội trưởng Đội Quản lý thị trường.
1
2. Câu 7: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường,
Công chức Quản lý thị trường của Tổ kiểm tra phải:
A. Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý thị trường theo
quy định của Bộ Công Thương;
B. Không trong thời gian thi hành xử lý kỷ luật, xem xét kỷ luật hoặc có đơn
thư khiếu nại, tố cáo đang được thủ trưởng cơ quan quản lý công chức tiến hành
xem xét, xác minh làm rõ;
C. Chủ động báo cáo để được phép không tham gia Tổ kiểm tra trong trường
hợp có vợ hoặc chồng, con, bố, mẹ, anh, chị, em ruột của mình hoặc của vợ hoặc
của chồng là đối tượng được kiểm tra hoặc giữ chức vụ lãnh đạo quản lý trong tổ
chức là đối tượng được kiểm tra.
Câu 8: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường,
tổ kiểm tra được quy định:
A. Tổ kiểm tra phải có ít nhất 02 công chức Quản lý thị trường, do một công
chức làm Tổ trưởng.
B. Tổ kiểm tra phải có ít nhất 03 công chức Quản lý thị trường, do một công
chức làm tổ trưởng.
C. Tổ kiểm tra gồm có 01 công chức Quản lý thị trường và 02 cán bộ hợp
đồng, do công chức Quản lý thị trường làm tổ trưởng.
D. Tổ kiểm tra gồm có 02 công chức Quản lý thị trường và 02 cán bộ hợp
đồng, do một công chức Quản lý thị trường làm tổ trưởng.
Câu 9: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người nhập khẩu có nghĩa vụ:
A. Quyết định lựa chọn mức chất lượng của hàng hoá do mình nhập khẩu.
B. Lựa chọn tổ chức giám định để giám định chất lượng hàng hoá do mình
nhập khẩu.
C. Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
D. Sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các dấu hiệu khác cho sản phẩm
theo quy định của pháp luật.
Câu 10: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người sản xuất có quyền:
A. Sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các dấu hiệu khác cho sản phẩm
theo quy định của pháp luật.
B. Cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của sản phẩm và cách phòng ngừa
cho người bán hàng và người tiêu dùng.
C. Cung cấp thông tin về việc bảo hành và thực hiện việc bảo hành sản phẩm,
hàng hóa cho người mua, người tiêu dùng.
D. Thể hiện các thông tin về chất lượng ghi trên nhãn hàng hóa, bao bì,
trong các tài liệu kèm theo hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
2
3. Câu 11: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người nhập khẩu có quyền:
A. Quyết định lựa chọn mức chất lượng của hàng hoá do mình nhập khẩu.
B. Thông báo yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm,
hàng hóa.
C. Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
D. Yêu cầu người bán hàng hợp tác trong việc thu hồi và xử lý hàng hóa
không bảo đảm chất lượng.
Câu 12: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, người bán hàng có quyền:
A. Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
B. Lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp để thử nghiệm, giám định hàng
hoá.
C. Được cung cấp thông tin trung thực về mức độ an toàn, chất lượng,
hướng dẫn vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng hoá.
D. Cung cấp thông tin về việc bảo hành hàng hóa cho người mua.
Câu 13: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, đối
tượng nào có quyền trực tiếp trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ:
A. Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam
B. Văn phòng đại diện của thương nhân
C. Thương nhân nước ngoài chưa được phép hoạt động thương mại tại Việt
Nam
D. Đáp án A và B
Câu 14: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, các hình
thức trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ là:
A. Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ tại các trung tâm thương mại
B. Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ trên internet
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 15: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, bên thuê
dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ có quyền:
A. Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
thực hiện thỏa thuận trong hợp đồng
B. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng trưng bày, giới thiệu hàng
hóa, dịch vụ
C. Trưng bày, giới thiệu hàng hóa của thương nhân khác để so sánh với hàng
hóa của mình
D. Đáp án A và B
Câu 16: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, bên thuê
dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ có nghĩa vụ:
3
4. A. Cung cấp đầy đủ hàng hóa, dịch vụ trưng bày, giới thiệu hoặc phương
tiện cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng
B. Trả thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác
C. Cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ trưng bày, giới thiệu và chịu
trách nhiệm về các thông tin này
Câu 17:
Câu 18:
A. Khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài
khoản của cá nhân, tổ chức vi phạm; Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số
tiền phạt để bán đấu giá;
B. Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ trong trường hợp cá
nhân, tổ chức sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản.
C. Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều
28 của Luật này.
Câu 19:
A. Trong trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay những hành vi gây rối
trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác.
B. Trong trường hợp gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người
khác.
C. Trong trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay những hành vi gây rối
trật tự công cộng.
D.Chỉ được áp dụng trong trường hợp gây thương tích cho người khác.
Câu 20: Theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BCT ngày 24/8/2009
quy định về công tác quản lý địa bàn của Cơ quan Quản lý thị trường, xây dựng cơ
sở dữ liệu để quản lý địa bàn theo các tiêu chí sau:
A. Tên, địa chỉ, loại hình kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của từng tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại trên địa bàn;
B. Phân loại tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 21: Theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BCT ngày 24/8/2009
quy định về công tác quản lý địa bàn của Cơ quan Quản lý thị trường, Trách nhiệm
của Cục Quản lý thị trường
4
5. A. Kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý địa bàn của các Chi cục Quản lý
thị trường.
B. Tham mưu, đề xuất các chủ trương, chính sách, các văn bản hướng dẫn
về tổ chức phối hợp giữa các cơ quan chức năng đáp ứng yêu cầu thực tế của công
tác quản lý địa bàn.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 22: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, trường
hợp có nhiều người trả cùng một mức giá cho hàng hóa, dịch vụ tham gia đấu giá,
người điều hành đấu giá phải tổ chức:
A. Đấu giá lại
B. Rút thăm giữa những người đó
C. Đấu thầu
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 23: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, bảo đảm
dự thầu được thực hiện dưới hình thức:
A. Đặt cọc
B. Ký quỹ
C. Bảo lãnh dự thầu
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 24: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, hoạt động công
vụ của công chức Quản lý thị trường bao gồm việc thực hiệc các công tác sau:
A. Chỉ đạo, điều hành
B. Tham mưu, tổng hợp báo cáo
C. Phối hợp kiểm tra
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 25: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm
vụ của Đội Quản lý thị trường:
A. Thực hiện công tác quản lý tài chính, tài sản, phương tiện hoạt động, vũ
khí thô sơ, công cụ hỗ trợ, ấn chỉ, trang thiết bị khác, lưu trữ hồ sơ theo quy định
của pháp luật và phân cấp của Chi cục Quản lý thị trường.
B. Tổ chức thực hiện các quy định về tổ chức, tiêu chuẩn công chức, chế độ
trang phục, số hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu, biển hiệu và thẻ kiểm tra thị
trường.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
5
6. A. Kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý địa bàn của các Chi cục Quản lý
thị trường.
B. Tham mưu, đề xuất các chủ trương, chính sách, các văn bản hướng dẫn
về tổ chức phối hợp giữa các cơ quan chức năng đáp ứng yêu cầu thực tế của công
tác quản lý địa bàn.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 22: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, trường
hợp có nhiều người trả cùng một mức giá cho hàng hóa, dịch vụ tham gia đấu giá,
người điều hành đấu giá phải tổ chức:
A. Đấu giá lại
B. Rút thăm giữa những người đó
C. Đấu thầu
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 23: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, bảo đảm
dự thầu được thực hiện dưới hình thức:
A. Đặt cọc
B. Ký quỹ
C. Bảo lãnh dự thầu
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 24: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, hoạt động công
vụ của công chức Quản lý thị trường bao gồm việc thực hiệc các công tác sau:
A. Chỉ đạo, điều hành
B. Tham mưu, tổng hợp báo cáo
C. Phối hợp kiểm tra
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 25: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm
vụ của Đội Quản lý thị trường:
A. Thực hiện công tác quản lý tài chính, tài sản, phương tiện hoạt động, vũ
khí thô sơ, công cụ hỗ trợ, ấn chỉ, trang thiết bị khác, lưu trữ hồ sơ theo quy định
của pháp luật và phân cấp của Chi cục Quản lý thị trường.
B. Tổ chức thực hiện các quy định về tổ chức, tiêu chuẩn công chức, chế độ
trang phục, số hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu, biển hiệu và thẻ kiểm tra thị
trường.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
5