Đề thi công chức chuyên ngành quản lý thị trường( trắc nghiệm ) De so 5
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH:
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG (LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG)
Đề thi số: 05.
Câu 1: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thời hạn
mà bên mua phải thanh toán cho bên bán được quy định như sau:
A. Là thời điểm bên bán giao hàng cho bên mua
B. Là thời điểm bên bán giao chứng từ liên quan đến hàng hóa cho bên mua
C. Là thời điểm bên bán giao hàng hoặc giao chứng từ liên quan đến hàng
hóa cho bên mua
D. Là thời điểm bên bán ký kết hợp đồng với bên mua
Câu 2: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thời điểm
chuyển quyền sở hữu hàng hóa từ bên bán sang bên mua là:
A. Thời điểm hàng hóa được chuyển giao
B. Thời điểm giao kết hợp đồng
C. Thời điểm bên mua nhận được chứng từ sở hữu hàng hóa
D. Thời điểm hàng hóa đã được giao cho người vận chuyển đầu tiên
Câu 3: Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, cho biết
chuyển khẩu hàng hóa được hiểu là:
A. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, đã làm thủ tục nhập khẩu,
sau đó xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
B. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, có làm thủ tục nhập khẩu,
nhưng không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
C. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, không làm thủ tục nhập
khẩu và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
D. Mua hàng từ một nước để bán sang một nước, không làm thủ tục nhập
khẩu nhưng có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
Câu 4: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, hình thức
giải quyết tranh chấp là:
A. Thương lượng giữa các bên
B. Hòa giải giữa các bên
C. Giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án
Câu 5: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, thời hiệu
khởi kiện áp dụng đối với các tranh chấp thương mại kể từ thời điểm quyền và lợi
ích hợp pháp bị xâm phạm là:
A. Ba tháng
B. Chín tháng
C. Một năm
1
2. D. Hai năm
Câu 6: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, chế tài
trong thương mại không bao gồm nội dung nào sau đây:
A. Buộc thực hiện đúng hợp đồng
B. Hủy bỏ hợp đồng
C. Buộc bồi thường thiệt hại
D. Truy cứu trách nhiệm hình sự
Câu 7: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, hoạt động công vụ
của công chức Quản lý thị trường bao gồm việc thực hiệc các công tác sau:
A. Tuyển dụng và thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức
B. Bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 8: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm
vụ của Đội Quản lý thị trường:
A. Kiểm tra tổ chức, cá nhân kinh doanh trong việc tuân thủ pháp luật về
thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác được giao.
B. Trực tiếp hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan tiến hành
kiểm tra, kịp thời ngăn chặn, xử lý khi phát hiện có hành vi vi phạm hành chính
hoặc vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
C. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xử phạt vi phạm hành chính trong
hoạt động thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 9: Theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BCT ngày 24/8/2009 quy
định về công tác quản lý địa bàn của Cơ quan Quản lý thị trường, Trách nhiệm của
Cục Quản lý thị trường
A. Kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý địa bàn của các Chi cục Quản lý
thị trường.
B. Tham mưu, đề xuất các chủ trương, chính sách, các văn bản hướng dẫn
về tổ chức phối hợp giữa các cơ quan chức năng đáp ứng yêu cầu thực tế của công
tác quản lý địa bàn.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 10: Theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BCT ngày 24/8/2009
quy định về công tác quản lý địa bàn của Cơ quan Quản lý thị trường, trách nhiệm
của Chi cục Quản lý thị trường:
A. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và phân công các Đội Quản lý thị trường
thực hiện công tác quản lý địa bàn. Nắm tình hình hoạt động, cập nhật, tổng hợp
dữ liệu, phân loại, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương
mại trên địa bàn được phân công.
2
3. B. Tham mưu, đề xuất các chủ trương, chính sách, các văn bản hướng dẫn
về tổ chức phối hợp giữa các cơ quan chức năng đáp ứng yêu cầu thực tế của công
tác quản lý địa bàn.
C. Phân công công chức Quản lý thị trường quản lý địa bàn, nắm tình hình
hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại của các tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại trên địa bàn.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11: Theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BCT ngày 24/8/2009
quy định về công tác quản lý địa bàn của Cơ quan Quản lý thị trường, trách nhiệm
của Đội Quản lý thị trường:
A. Phân công công chức Quản lý thị trường quản lý địa bàn, nắm tình hình
hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại của các tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại trên địa bàn.
B. Tổ chức phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn trong việc cung
cấp thông tin, tổ chức kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo thẩm
quyền.
C. Lập sổ bộ thống kê, điều tra cơ bản phân loại các tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại trên địa bàn được giao quản lý.
Câu 12:
Câu 13:
Câu 14:
Câu 15:
Câu 16:
3
4. Câu 17: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, khi tiến hành kiểm tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra được quyền:
A. Ban hành quyết định kiểm tra.
B. Lấy mẫu hàng hóa để trưng cầu kiểm nghiệm, giám định khi cần thiết
theo quy định của pháp luật.
C. Ban hành quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính.
Câu 18: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, khi tiến hành kiểm tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra được quyền:
A. Lập biên bản kiểm tra, biên bản vi phạm hành chính.
B. Ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
C. Ban hành quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy tờ theo thủ tục
hành chính.
Câu 19: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, Hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính được lưu trữ theo quy
định như sau:
A. Cấp nào ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính kết thúc vụ việc phải
lưu trữ hồ sơ vụ việc ở cấp đó; trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định
xử phạt vi phạm hành chính thì Chi cục Quản lý thị trường lưu trữ hồ sơ vụ việc tại
Chi cục Quản lý thị trường; trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
xử phạt vi phạm hành chính thì Đội Quản lý thị trường trên địa bàn đó lưu trữ hồ
sơ vụ việc.
B. Hồ sơ vụ việc xử phạt vi phạm hành chính được lưu trữ tại Đội Quản lý
thị trường.
C. Hồ sơ vụ việc xử phạt vi phạm hành chính được lưu trữ tại Chi cục Quản
lý thị trường.
D. Hồ sơ vụ việc xử phạt vi phạm hành chính được lưu trữ tại Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Câu 20: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013
quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị
trường, người có thẩm quyền của cơ quan Quản lý thị trường quyết định áp dụng các
biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm:
4
5. A. Bảo đảm việc áp dụng biện các pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm
hành chính là có căn cứ theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
B. Tổ chức, chỉ đạo, thực hiện việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn tuân
thủ đúng thủ tục quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 21: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất bao
gồm các nội dung sau đây:
A. Kiểm tra việc áp dụng yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật liên
quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý nhà nước về
chất lượng trong sản xuất;
B. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hoá, dấu hợp chuẩn,
dấu hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
C. Thử nghiệm mẫu theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng khi cần thiết.
Câu 22: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, kiểm tra chất lượng hàng hoá trong nhập khẩu,
lưu thông trên thị trường bao gồm các nội dung sau đây:
A. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hoá, dấu hợp chuẩn,
dấu hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
B. Kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, nhãn hàng hóa, dấu hợp chuẩn, dấu hợp
quy, các tài liệu liên quan đến chất lượng hàng hóa;
C. Kiểm tra việc áp dụng yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật liên
quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý nhà nước về
chất lượng trong sản xuất;
Câu 23:
Câu 24:
Câu 25:
5