Đề thi công chức chuyên ngành quản lý thị trường( trắc nghiệm )De so 20
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH:
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG (LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG)
Đề thi số: 20.
Câu 1:
Câu 2: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường,
thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra là:
A. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị
trường, Đội trưởng Đội Quản lý thị trường và cấp phó được giao quyền.
B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường và cấp phó được giao quyền.
C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường.
D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị
trường và Đội trưởng Đội Quản lý thị trường.
Câu 3: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường,
Công chức Quản lý thị trường của Tổ kiểm tra phải:
A. Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý thị trường theo quy
định của Bộ Công Thương;
B. Không trong thời gian thi hành xử lý kỷ luật, xem xét kỷ luật hoặc có đơn
thư khiếu nại, tố cáo đang được thủ trưởng cơ quan quản lý công chức tiến hành xem
xét, xác minh làm rõ;
C. Chủ động báo cáo để được phép không tham gia Tổ kiểm tra trong trường
hợp có vợ hoặc chồng, con, bố, mẹ, anh, chị, em ruột của mình hoặc của vợ hoặc của
chồng là đối tượng được kiểm tra hoặc giữ chức vụ lãnh đạo quản lý trong tổ chức là
đối tượng được kiểm tra.
Câu 4: Theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BCT ngày 02/5/2013 quy
định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường, tổ
kiểm tra được quy định:
A. Tổ kiểm tra phải có ít nhất 02 công chức Quản lý thị trường, do một công
chức làm Tổ trưởng.
1
2. B. Tổ kiểm tra phải có ít nhất 03 công chức Quản lý thị trường, do một công
chức làm tổ trưởng.
C. Tổ kiểm tra gồm có 01 công chức Quản lý thị trường và 02 cán bộ hợp đồng,
do công chức Quản lý thị trường làm tổ trưởng.
D. Tổ kiểm tra gồm có 02 công chức Quản lý thị trường và 02 cán bộ hợp đồng,
do một công chức Quản lý thị trường làm tổ trưởng.
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
2
3. Câu 12:
Câu 13:
Câu 14:
A. Khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản
của cá nhân, tổ chức vi phạm; Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để
bán đấu giá;
B. Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ trong trường hợp cá nhân,
tổ chức sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản.
C. Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28
của Luật này.
Câu 15:
A. Trong trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay những hành vi gây rối trật tự
công cộng, gây thương tích cho người khác.
B. Trong trường hợp gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác.
C. Trong trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay những hành vi gây rối trật tự
công cộng.
D.Chỉ được áp dụng trong trường hợp gây thương tích cho người khác.
Câu 16: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, hoạt động công vụ
của công chức Quản lý thị trường bao gồm việc thực hiệc các công tác sau:
A. Thẩm tra xác minh vụ việc vi phạm
B. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vụ việc vi phạm
C. Phối hợp kiểm tra.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 17: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm vụ
của Đội Quản lý thị trường:
3
4. A. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật thương
mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo phân công của Chi cục Quản lý thị
trường;
B. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định và yêu cầu của cơ quan
quản lý nhà nước cấp trên có thẩm quyền;
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 18: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, hoạt động công vụ
của công chức Quản lý thị trường bao gồm việc thực hiệc các công tác sau:
A. Tuyển dụng và thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức
B. Bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 19: Theo Thông tư 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015, nhiệm vụ
của Đội Quản lý thị trường:
A. Kiểm tra tổ chức, cá nhân kinh doanh trong việc tuân thủ pháp luật về
thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác được giao.
B. Trực tiếp hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan tiến hành
kiểm tra, kịp thời ngăn chặn, xử lý khi phát hiện có hành vi vi phạm hành chính hoặc
vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
C. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 20: Theo Thông tư 13/2014/TT-BCT ngày 14/5/2014, khi thực hiện hoạt
động công vụ, công chức Quản lý thị trường có trách nhiệm:
A. Mặc trang phục, đeo biển hiệu, phù hiệu, cấp hiệu đúng quy định; thực hiện
đúng nhiệm vụ, công vụ được giao hoặc phân công.
B. Thực hiện hoặc chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm tra kiểm soát thị trường
và xử phạt vi phạm hành chính có căn cứ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền pháp luật
quy định.
C. Giữ gìn đoàn kết trong cơ quan; tích cực đấu tranh chống các biểu hiện vi
phạm pháp luật trong hoạt động công vụ.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 21: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, nội dung
thông báo và niêm yết đấu giá không bao gồm:
A. Thời gian, địa điểm đấu giá
B. Giá khởi điểm
C. Địa điểm, thời gian đăng ký mua hàng hóa
D. Tên, địa chỉ của người tham gia đấu giá
4
5. Câu 22: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, trường hợp
có nhiều người trả cùng một mức giá cho hàng hóa, dịch vụ tham gia đấu giá, người
điều hành đấu giá phải tổ chức:
A. Đấu giá lại
B. Rút thăm giữa những người đó
C. Đấu thầu
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 23: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, bảo đảm
dự thầu được thực hiện dưới hình thức:
A. Đặt cọc
B. Ký quỹ
C. Bảo lãnh dự thầu
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 24: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất bao
gồm các nội dung sau đây:
A. Kiểm tra việc áp dụng yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật liên quan
đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng
trong sản xuất;
B. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hoá, dấu hợp chuẩn, dấu
hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
C. Thử nghiệm mẫu theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng khi cần thiết.
Câu 25: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, kiểm tra chất lượng hàng hoá trong nhập khẩu, lưu
thông trên thị trường bao gồm các nội dung sau đây:
A. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hoá, dấu hợp chuẩn, dấu
hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
B. Kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, nhãn hàng hóa, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy,
các tài liệu liên quan đến chất lượng hàng hóa;
C. Kiểm tra việc áp dụng yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật liên quan
đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng
trong sản xuất;
5
6. Câu 22: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, trường hợp
có nhiều người trả cùng một mức giá cho hàng hóa, dịch vụ tham gia đấu giá, người
điều hành đấu giá phải tổ chức:
A. Đấu giá lại
B. Rút thăm giữa những người đó
C. Đấu thầu
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 23: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005, bảo đảm
dự thầu được thực hiện dưới hình thức:
A. Đặt cọc
B. Ký quỹ
C. Bảo lãnh dự thầu
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 24: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất bao
gồm các nội dung sau đây:
A. Kiểm tra việc áp dụng yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật liên quan
đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng
trong sản xuất;
B. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hoá, dấu hợp chuẩn, dấu
hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
C. Thử nghiệm mẫu theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng khi cần thiết.
Câu 25: Theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, kiểm tra chất lượng hàng hoá trong nhập khẩu, lưu
thông trên thị trường bao gồm các nội dung sau đây:
A. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hoá, dấu hợp chuẩn, dấu
hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
B. Kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, nhãn hàng hóa, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy,
các tài liệu liên quan đến chất lượng hàng hóa;
C. Kiểm tra việc áp dụng yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật liên quan
đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng
trong sản xuất;
5