1. ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN KHÓA 12 Lần 2
MÔN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Thời gian: 90 phút
Câu 1: Cho tài liệu về yếu tố lao động tại một DNSX sau:
Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch Thực tế
1. Số công nhân sản xuất bình quân Người 1.200 1.250
2. Tổng số ngày làm việc của toàn bộ công nhân Ngày 333.600 348.750
3. Tổng số giờ làm việc của toàn bộ CNSX Giờ 2.602.080 2.650.500
4. Năng suất lao động bình quân giờ 1.000đồng 95 96
5. Tổng số ngày ngừng, vắng mặt của toàn bộ
CNSX
Ngày 18.000 19.200
Yêu cầu :
1. Phân tích sự biến động về số CNSX bình quân. (1 điểm)
2. Phân tích tình hình quản lý, sử dụng ngày công tại đơn vị. (3 điểm)
Tài liệu bổ sung: Trong kỳ:
+ MMTB bị hư hỏng phải sửa chữa vài ngày.
+ DN phải ngừng sản xuất vài ngày vì thiếu NVL.
Câu 2(6 điểm): Cho tài liệu về tình hình tiêu thụ tại một DNSX như sau:
Sản
phẩm
Sản lượng tiêu
thụ (SP)
Đơn giá bán
(1.000đ)
Giá vốn đơn vị
(1.000đ)
Chi phí BH
&QLDN đơn vị
(1.000đ)
KH TT KH TT KH TT KH TT
A 15.000 15.500 100 98 65 66 15 18
B 12.000 12.500 120 110 72 72 20 22
Yêu cầu: Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của lợi nhuận
trong DN.
Tài liệu bổ sung:
+ Trong kỳ DN thực hiện chiến dịch giảm giá bán để mở rộng thị trường.
+ Tình hình giá cả các yếu tố đầu vào tăng mạnh do ảnh hưởng bởi lạm phát cao.
2. ĐÁP ÁN ĐỀ THI PHÂN TÍCH HĐKD KHÓA 12 Lần 2
Câu 1:
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế
Chênh lệch
∆ %
Số CNSX bình quân (người) 1.200 1.250 50 4,17%
Số ngày làm việc bình quân của
một CNSX trong năm (ngày)
278 279 1 0,36%
Số giờ làm việc bình quân một
CNSX trong ngày (giờ)
7,8 7,6 -0,2 -2,56%
Năng suất lao động bình quân giờ
(1.000đồng)
95 96,0 1 1,05%
Gía trị sản suất (1.000đồng) 247.197.600 254.448.000 7.250.400 2,93%
1. Phân tích sự biến động của số CNSX bình quân. (1 điểm)
Số biến động của CNSX: ∆CN = CN1 – CNk = 1.250 - 1.200 = 50 (người) > 0
(0,25đ)
Vậy số công nhân thực tế tăng so với kế hoạch là 50 người, tuy nhiên để biết được sự gia
tăng này có hợp lý hay không, ta tính sự biến động số CNSX giữa thực tế và kế hoạch
điều chỉnh theo giá trị sản xuất thực tế như sau:(0,25đ)
∆CN = CN1 – CNk x Gs1/Gsk = 1.250 – 1.200 x 254.448.000/247.197.600 = 15 ( người)
>0(0,25đ)
Theo kế hoạch để tạo ra giá trị sản xuất thực tế là 254.448.000 đồng cần 1.235
công nhân nhưng thực tế số CNSX là 1.250 cao hơn 15 người, vậy DN đã sử dụng lãng
phí số CNSX hay nói cách khác sự biến động về số CNSX ở DN là chưa hợp lý.(0,25đ)
2. Phân tích tình hình quản lý, sử dụng ngày công lao động (3 điểm)
- Chỉ tiêu phân tích: NL = NCĐ - NN,V + NT
+ Thực tế: NL1 = NCĐ1 - NN,V 1 + NT1 = 348.750 (ngày) (0,25đ)
+ Kế hoạch:
d
LkN = (NCĐk - NN,Vk + NTk)x CN1/CNk = 333.600 x 1.250/1.200 = 347.500 (ngày)
(0,25đ)
- Đối tượng phân tích:
∆NL = NL1 - d
LkN = NL1 - NLk .
k
1
CN
CN
= 348.750 – 347.500 = 1.250 (ngày)
(0,25đ)
3. - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình sử dụng ngày công:
+ Ảnh hưởng của số ngày ngừng việc, vắng mặt:
∆NN,V = -( NN,V1 - NN,Vk.
k
1
CN
CN
) = -(19.200 – 18.000 x 1.250/1.200) = - 450
(ngày) (0,25đ)
+ Ảnh hưởng của số ngày làm thêm:
∆NT = NT1 - NTk.
k
1
CN
CN
= ∆NL - ∆NN,V = 1.700 (ngày) (0,25đ)
- Tổng hợp: ∆NL = ∆NN,V + ∆NT = -450 + 1.700 = 1.250 (ngày) (0,25đ)
- Nhận xét: (1,5đ)
Ta có Tổng số ngày làm việc của toàn bộ công nhân sản xuất thực tế tăng so với kế
hoạch là 1.250 ngày. Chứng tỏ doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra về
tổng số ngày làm việc của toàn bộ công nhân sản xuất, do ảnh hưởng của các nhân tố:
+ Do tổng số ngày ngừng, nghỉ, vắng mặt của toàn bộ CNSX thực tế tăng so với kế
hoạch là 450 ngày làm cho tổng số ngày làm việc của toàn bộ công nhân sản xuất thực tế
giảm so với kế hoạch là 450 ngày. Nguyên nhân làm cho số ngày ngừng, nghỉ việc tăng là
do máy móc thiết bị bị hư hỏng phải sửa chữa, thiếu NVL phải ngừng sản xuất. Do đó,
doanh nghiệp cần có kế hoạch sửa chữa MMTB, thu mua, dự trữ NVL dùng cho sản xuất
để tránh ảnh hưởng đến số ngày làm việc như dự kiến.
+ Do tổng số ngày làm thêm thực tế tăng so với kế hoạch là 1.700 ngày làm cho
tổng số ngày làm việc của toàn bộ công nhân sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là
1.700 ngày. Việc tăng ngày làm thêm là nhằm bù đắp lại những ngày ngừng, nghỉ việc
của CN, tuy nhiên DN cần có kế hoạch làm thêm để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh
thần làm việc của CNSX.
Câu 2: (6 điểm)
SP
Doanh thu Giá vốn Chi phí BH&QLDN
Slk.gk Sl1.gk Sl1.g1 Slk.gvk Sl1.gvk Sl1.gv1 Slk.cpk Sl1.cpk Sl1.cp1
A 1.500.000 1.550.000 1.519.000 975.000 1.007.500 1.023.000 225.000 232.500 279.000
B 1.440.000 1.500.000 1.375.000 864.000 900.000 900.000 240.000 250.000 275.000
Cộng 2.940.000 3.050.000 2.894.000 1.839.000 1.907.500 1.923.000 465.000 482.500 554.000
+ Lợi nhuận thực tế:
4. )cpgvg(SllnSlLN i1i1i1
n
1i
i1
n
1i
i1i11
= 417.000 (ngàn đồng) (0,5đ)
+ Lợi nhuận kế hoạch:
)cpgvg(SllnSlLN ikikik
n
1i
ik
n
1i
ikikk
= 636.000 (ngàn đồng) (0,5đ)
- Xác định đối tượng phân tích:
LN= LN1 - LNk = 417.000 – 636.000 = - 219.000 (ngàn đồng)(0,25đ)
- Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự thay đổi tổng lợi nhuận:
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ:
LN-
gSl
gSl
LNΔLN kn
1i
kiki
n
1i
ki1i
k(Sl)
= 636.000x 3.050.000/2.940.000 – 636.000 =
23.796 (ngàn đồng)(0,5đ)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ:
gSl
gSl
LN-lnSlΔLN n
1i
kiki
n
1i
ki1i
k
n
1i
ki1i(kc)
= 204 (ngàn đồng)(0,5đ)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận cá biệt:
n
1i
ki1i1(ln) lnSl-LNΔLN = - 243.000 (ngàn đồng)
Trong đó:
. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm, dịch vụ:
)gg(SlLN iki1
n
1i
i1(g)
= -156.000(ngàn đồng)(0,25đ)
. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn đơn vị sản phẩm tiêu thụ:
)gvgv(SlLN iki1
n
1i
i1(gv)
= -15.500 (ngàn đồng)(0,25đ)
. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng và QLDN đơn vị:
)cpcp(Sl-LN iki1
n
1i
i1(cb)
= -71.500 (ngàn đồng)(0,25đ)
- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của tổng mức lợi nhuận:
LN = LN(Sl) + LN(k/c) + LN(ln) = LN (Sl) + LN(k/c) + Ln(g) + Ln(gv) +
Nn(cp)
5. = -219.000 (ngàn đồng) (0,25đ)
- Nhận xét: (2,75đ)
Như vậy doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch về lợi nhuận, cụ thể lợi nhuận
thực tế giảm so với kế hoạch là 219.000 ngàn đồng ứng với tỷ lệ giảm là 34,43%, do ảnh
hưởng của các nhân tố sau:
+ Do sản lượng tiêu thụ thực tế tăng so với kế hoạch là 3,74% làm cho lợi nhuận
thực tế tăng so với kế hoạch là 23.796 ngàn đồng.
+ Do kết cấu mặt hàng thay đổi làm cho lợi nhuận thực tế tăng so với kế hoạch là
204 ngàn đồng
+ Do giá bán đơn vị của các mặt hàng đều giảm (giá bán của sản phẩm A giảm 2
ngàn đồng, giá bán của sản phẩm B giảm 10 ngàn đồng) làm cho lợi nhuận thực tế giảm
so với kế hoạch là 156.000 ngàn đồng.
+ Do giá vốn đơn vị các sản phẩm thực tế thay đổi so với kế hoạch (giá vốn đơn vị
của sản phẩm A tăng 1 ngàn đồng, giá vốn đơn vị của sản phẩm B không đổi) làm cho lợi
nhuận thực tế giảm so với kế hoạch là 15.500 ngàn đồng.
+ Do chi phí bán hàng và QLDN đơn vị của các mặt hàng đều tăng (đối với sản
phẩm A chi phí này thực tế tăng với kế hoạch 3 ngàn đồng, còn đối với sản phẩm B tăng
so với kế hoạch 2 ngàn đồng) làm cho lợi nhuận thực tế giảm so với kế hoạch là 71.500
ngàn đồng.
Nguyên nhân làm cho lợi nhuận của DN kỳ này giảm là do ảnh hưởng của lạm
phát làm cho giá cả của các yếu tố đầu vào tăng mạnh nên chi phí giá vốn, chi phí BH và
QLDN cũng tăng cao. Bên cạnh đó DN đang thực hiện chiến dịch mở rộng thị trường nên
giảm giá bán và tăng được khối lượng tiêu thụ sản phẩm. DN cần lập dự toán chi phí linh
hoạt hơn và có chính sách giảm giá bán phù hợp để không ảnh hưởng đến mục tiêu lợi
nhuận.