1. ĐỀ THI HỌC PHẦN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH(Lần 2)
KHÓA 10 – CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY(B1,A2)
Thời gian 90 phút làm bài
Ngày 16 tháng 5 năm 2010
Câu 1: Anh ( chị) trình bày điều kiện áp dụng và ý nghĩa phân tích của phương pháp liên hệ cân
đối.
Câu 2: Có các tài liệu về tình hình sản xuất của một doanh nghiệp sản xuất ABC như sau:
Bảng 1:
Sản phẩm
Sản lượng sản xuất Đơn giá kế
hoạchKH TT
A 2.500 2.600 140.000
B 1.800 1.500 90.000
Bảng 2:
Cho bảng về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm B như sau:
Tên NVL
Định mức tiêu hao Đơn giá NVL ( đồng)
KH TT KH TT
M 200g 205g 1.500 1.580
N 100ml 102ml 700 680
Yêu cầu:
- Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch sản xuất về mặt khối lượng của các sản phẩm trên.
- Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm B.
Tài liệu bổ sung:
- Giá trị phế liệu thu hồi kế hoạch: 2.378.250 đồng, thực tế: 2.402.460 đồng.
- Tình trạng thiết bị sản xuất B lạc hậu, cũ kỹ.
- Trong năm nhà cung cấp nguyên vật liệu M có sự giảm sút.
Câu 3: Có tài liệu về tình hình Năng suất lao động của doanh nghiệp K sau:
ĐVT: đồng/đơn vị thời gian
Chi tiêu Kế hoạch Thực tế
Năng suất lao động bình quân năm 222.768 23.3520
Năng suất lao động bình quân ngày 795,6 840
Năng suất lao động bình quân giờ 102 105
Yêu cầu: Nhận xét chung tình hình hoàn thành kế hoạch về các loại năng suất lao động
trong đơn vị trên. Qua đó có nhận xét gì về tình hình thực hiện kế hoạch ngày công, giờ công của
đơn vị ?
ĐÁP ÁN
Câu 1 - 1 điểm
2. Ý nghĩa của phương pháp liên hệ cân đối: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự
biến động của chỉ tiêu cần phân tích.
Điều kiện áp dụng: Các nhân tố cấu thành nên chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ tổng số, hiệu số
hoặc vừa tổng số, hiệu số với nhau.
Câu 2
a- 2 điểm
Sản phẩm Slk.gk Sl1.gk T(%)
A
350.000.00
0
364.000.00
0 104
B
162.000.00
0
135.000.00
0 83,33
Tổng
512.000.00
0
499.000.00
0 97,46
Ta có
Vậy doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch sản xuất về mặt khối lượng của các sản
phẩm, giảm so với kế hoạch là 2,54%. Trong đó, đối với sản phẩm A thì vượt kế hoạch 4% còn
sản phẩm B thì giảm so với kế hoạch 16,67%. Mà A, B là hai sản phẩm có giá trị sử dụng khác
nhau nên không thể bù trừ cho nhau được. Việc không hoàn thành kế hoạch sản xuất về mặt khối
lượng chủ yếu là do thiết bị sản xuất sản phẩm B lạc hậu cũ kỹ làm cho sản lượng sản phẩm B
thực tế giảm khá nhiều so với kế hoạch. Do đó, doanh nghiệp cần có phương án đầu tư thiết bị
sản xuất sản phẩm B mới hơn.
b – 4 điểm
Giá trị phế liệu thu hồi kế hoạch tính theo sản lượng thực tế:
k
1
k
d
k
Sl
Sl
.FF = = 2.378.250 x 1.500/1.800 = 1.981.875 đồng
Bảng phân tích:
NVL
Chi phí nguyên vật liệu (đồng) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố
Sl1.mk.gk Sl1.m1.gk Sl1.m1.g1 m g F
m
450.000.00
0
461.250.00
0
485.850.00
0
11.250.00
0
24.600.00
0
n
105.000.00
0
107.100.00
0
104.040.00
0 2.100.000 -3.060.000
Tổng 555.000.00 568.350.00 589.890.00 13.350.00 21.540.00
%46,97%100
0476.000.00
0499.000.00
100%
.gSl
.gSl
T n
1i
kiki
n
1i
ki1i
=×=×=
∑
∑
=
=
3. 0 0 0 0 0
F 1.981.875 2.402.460 -420.585
Cv
553.018.12
5
587.487.54
0
- Chỉ tiêu phân tích:
+ Kỳ kế hoạch :
= 555.000.000 – 1.981.875 = 553.018.125 đồng
+ Kỳ thực tế:
= 589.890.000 - 2.402.460 = 587.487.540 đồng
- Đối tượng phân tích:
= 587.487.540 – 553.018.125 = 34.469.415 đồng
- Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố:
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố định mức tiêu hao của nguyên vật liệu:
= 13.350.000 đồng
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố đơn giá nguyên vật liệu;
= 21.540.000 đồng
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố phế liệu thu hồi:
−=−−= )
Sl
Sl
.FF(ΔCv(F)
k
1
k1 420.585 đồng.
- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
∆Cv = ∆Cv(m) + ∆Cv(g) + ∆Cv(F) = 34.469.415 đồng.
Nhận xét: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm B thực tế tăng so với kế hoạch là
34.469.415 đồng, tức là doanh nghiệp đã không hoàn thành kế hoạch về chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp sản xuất sản phẩm B, do ảnh hưởng của các nhân tố sau;
+ Do định mức tiêu hao của từng nguyên vật liệu thực tế thay đổi so với kế hoạch, cụ thể:
Mức tiêu hao của NVL m thực tế tăng so với kế hoạch 5g
∑=
−=
n
1i
11i1i11 F.g.mSlCv
k
1
n
1i
k1i1i1
d
k
Sl
Sl
F.g.mSlCv ∑=
−=
d
k1 CvCvΔCv −=
( )∑=
−=
n
1i
kiki1i1 .gmm.SlΔCv(m)
( )∑=
−=
n
1i
ki1i1i1 gg..mSlΔCv(g)
4. Mức tiêu hao của NVL n thực tế tăng so với kế hoạch 2ml
Điều này làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm B thực tế tăng so với kế
hoạch là 13.350.000 đồng. Nguyên nhân gây tăng mức tiêu hao của nguyên vật liệu là thiết bị sử
dụng sản xuất cũ kỹ, lạc hậu. Do đó doanh nghiệp cần có phương án đầu tư thiết bị sản xuất mới
để có thể tiết kiệm được lượng nguyên vật liệu tiêu hao cho sản xuất sản phẩm.
+ Do đơn giá nguyên vật liệu thực tế thay đổi so với kế hoạch, cụ thể:
Đơn giá nguyên vật liệu m thực tế tăng so với kế hoạch là 80 đồng
Đơn giá nguyên vật liệu n thực tế giảm so với kế hoạch là 20 đồng
Làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm B thực tế tăng so với kế hoạch là
21.540.000 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm nguồn cung cấp nguyên vật liệu m có sự
giảm sút dẫn đến giá của nguyên vật liệu này tăng khá cao. Do đó doanh nghiệp cần có phương
án dự trữ, thu mua hợp lý nguyên vật liệu m để có thể tiết kiệm được chi phí cho những kỳ sau.
+ Do giá trị phế liệu thu hồi thực tế so với kế hoạch tăng 420.585 đồng làm cho chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm B thực tế giảm so với kế hoạch là 420.585 đồng.
Câu 3 – 3 điểm
Chi tiêu Kế hoạch Thực tế
Chênh lệch
∆ %
Năng suất lao động bình quân năm 222.768 233.520 10.752 4,83
Năng suất lao động bình quân ngày 795,6 840 44,4 5,58
Năng suất lao động bình quân giờ 102 105 3 2,94
Ta có Năng suất lao động thực tế đều tăng so với kế hoạch, cụ thể:
+ Năng suất lao động bình quân năm thực tế tăng so với kế hoạch là 10.752 đồng/CNSX ứng
với tỷ lệ là 4,83%.
+ Năng suất lao động bình quân ngày thực tế tăng so với kế hoạch là 44,4 đồng/CNSX/ngày
ứng với tỷ lệ là 5,58%.
+ Năng suất lao động bình quân giờ thực tế tăng so với kế hoạch là 3 đồng/CNSX/giờ ứng với
tỷ lệ là 2,94%.Điều này chứng tỏ là doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch về các loại
năng suất lao động. Doanh nghiệp nên phát huy để có thể nâng cao năng suất lao động càng cao
hơn nữa.
k1
k
k1
k
k1
nn%58,5
Nn
NnNn
%83,4
Nc
NcNc
* <⇒=
−
<=
−
k1
k
k1
k
k1
gg%94,2
Ng
NgNg
%58,5
Nn
NnNn
* >⇒=
−
>=
−
5. Vậy doanh nghịêp chưa hoàn thành kế hoạch về ngày làm việc bình quân của một công
nhân trong năm.Còn đối với giờ công thì doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch về số
giờ làm việc bình quân của một công nhân trong ngày.
6. Vậy doanh nghịêp chưa hoàn thành kế hoạch về ngày làm việc bình quân của một công
nhân trong năm.Còn đối với giờ công thì doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch về số
giờ làm việc bình quân của một công nhân trong ngày.