1. Ngày 13 tháng 5 năm 2010
Câu 1: (5điểm)
Có tài liệu về tình hình sản xuất tại doanh nghiệp X trong quí III năm N như sau:
Loại sản phẩm
Thứ hạng
phẩm cấp
Số lượng sản phẩm sản
xuất (sp)
Đơn giá kế hoạch
(1.000 đồng)
KH TT KH TT
Sản phẩm A - Loại 1
- Loại 2
7.000
3.000
8.000
2.000
100
90
100
95
Sản phẩm B - Loại 1
- Loại 2
6.000
4.000
5.000
5.000
50
40
55
40
Tài liệu bổ sung:
- A, B là những mặt hàng được sản xuất theo đơn đặt hàng;
- Trong kỳ đơn vị đã hoàn thành lắp đặt và đưa vào sử dụng dây chuyền công nghệ mới
sản xuất sản phẩm A thay cho dây chuyền sản xuất cũ;
- Trong kỳ đơn vị tuyển thêm một số công nhân cho bộ phận sản xuất sản phẩm B để
thay cho số công nhân nghỉ việc;
- Các điều kiện khác đảm bảo cho sản xuất thực hiện đúng như dự kiến.
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất mặt hàng chủ yếu của doanh nghiệp
trên.
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chất lượng sản xuất sản phẩm thông qua chỉ
tiêu hệ số phẩm cấp sản phẩm.
Câu 2: (5điểm) Có các tài liệu về tiêu thụ của đơn vị sản xuất ABC như sau:
Sản
phẩm
Sản lượng tiêu
thụ
Đơn giá bán Giá vốn đơn vị
(đồng)
Chi phí BH &
QLDN đơn vị
(đồng)
KH TT KH TT KH TT KH TT
A 2.200 2.000 18.500 18.000 9.500 10.000 2.400 2.350
B 1.400 1.500 15.000 16.000 8.200 8.700 2.000 2.100
Yêu cầu: Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch về lợi nhuận của đơn vị ABC.
Tài liệu bổ sung:
- Nguyên vật liệu cung cấp cho sản xuất sản phẩm A không đảm bảo chất lượng làm
cho chất lượng sản phẩm A giảm.
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp phân phối lương mới cho công nhân sản xuất, và
lương bình quân cho mỗi công nhân trung bình tăng 2%.
- Doanh nghiệp đang thực hiện chiến dịch khuyến mại sản phẩm B.
2. ĐÁP ÁN ĐỀ THI PHÂN TÍCH HĐKD K3 LIÊN THÔNG(Lần 2)
Câu 1: 5điểm
1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất mặt hàng chủ yếu:
- Qui đổi các thứ hạng phẩm cấp về sản phẩm chuẩn:
- Sản phẩm A:
Slk
A
= 7.000 + 3.000 x
90
= 9.700
100
Sl1
A
= 8.000 + 2.000 x
90
= 9.800
100
- Sản phẩm B:
Slk
B
= 6.000 + 4.000 x
40
= 9.200
50
Sl1
B
= 5.000 + 5.000 x
40
= 9.000
50
Tỷ lệ hoàn hành KH sản xuất mặt hàng chủ yếu:
Tm =
(9.700 x 100) + (9.000 x 50)
x 100 = 99,3%
(9.700 x 100) + (9.200 x 50)
Nhận xét: Tm = 99,3% đơn vị chưa hoàn thành KH sản xuất mặt hàng chủ yếu. Nguyên
nhân do sản lượng sản xuất của Sp B chưa hoàn thành KH.
2. Phân tích tình hình chất lượng sản xuất sản phẩm:
- Hệ số phẩm cấp sản phẩm kỳ kế hoạch:
Hpk
A
=
(7.000 x 100) + (3.000 x 90)
=
970.000
= 0,97
(7.000 x 100) + (3.000 x 100) 1.000.000
Hpk
B
=
(6.000 x 50) + (4.000 x 40)
=
460.000
= 0,92
(6.000 x 50) + (4.000 x 50) 500.000
- Hệ số phẩm cấp sản phẩm kỳ thực tế:
Hp1
A
=
(8.000 x 100) + (2.000 x 90)
=
980.000
= 0,98
(8.000 x 100) + (2.000 x 100) 1.000.000
Hp1
B
=
(5.000 x 50) + (5.000 x 40)
=
450.000
= 0,9
(5.000 x 50) + (5.000 x 50) 500.000
- Mức biến động hệ số phẩm cấp sản phẩm giữa kỳ thực tế so với kế hoạch:
∆Hp = Hp1 - Hpk
∆HpA = 0,98 - 0,97 = 0,01
∆HpB = 0,9 - 0,92 = - 0,02
3. - Ảnh hưởng của hệ số phẩm cấp sản phẩm thay đổi đến GTSX của đơn vị:
Gs (±) = (10.000 x 0,01 x 100) + (10.000 x (- 0,02) x 50) = 10.000 + (- 10.000) = 0
Nhận xét:
Qua kết quả trên ta thấy, trong kỳ chỉ có sản phẩm A là hoàn thành kế hoạch về chất
lượng sản xuất sản phẩm, sản phẩm B không hoàn thành được kế hoạch sản xuất về chất
lượng.
Hệ số phẩm cấp sản phẩm A tăng là do tỷ trọng sản phẩm loại I tăng, tỷ trọng sản phẩm
loại II giảm.
Hệ số phẩm cấp sản phẩm B giảm là do tỷ trọng sản phẩm loại I giảm, tỷ trọng sản phẩm
loại II tăng.
Do hệ số phẩm cấp sản phẩm thay đổi không làm cho GTSX của doanh nghiệp thay
đổi so với kế hoạch. Trong đó, hệ số phẩm cấp SP A tăng làm cho Gs tăng 10.000nđ, hệ số
phẩm cấp sp B giảm làm cho Gs giảm 10.000nđ.
Chất lượng sản xuất SP A tăng so với dự kiến. Nguyên nhân do DN sử dụng dây
chuyền công nghệ mới để sản xuất sản phẩm. Đây là kết quả tốt đơn vị cần phát huy.
SP B không hoàn thành được kế hoạch về chất lượng. Nguyên nhân chủ yếu là do
công nhân mới, chưa thạo việc. Dn cần chú ý bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề cho
đội ngũ công nhân này.
Câu 2- 5 điểm
đvt: 1.000 đồng
Sản
phẩm
Doanh thu Giá vốn Chi phí BH &QLDN Lợi nhuận
Slk.gk Sl1.gk Sl1.g1 Slk.gvk Sl1.gvk Sl1.gv1 Slk.cpk Sl1.cpk Sl1.cp1 KH TT
Chênh
lệch
A
40.70
0 37.000
36.00
0 20.900 19.000 20.000 5.280 4.800 4.700
14.52
0
11.30
0 -3.220
B
21.00
0 22.500
24.00
0 11.480 12.300 13.050 2.800 3.000 3.150 6.720 7.800 1.080
Tổng
61.70
0 59.500
60.00
0 32.380 31.300 33.050 8.080 7.800 7.850
21.24
0
19.10
0 -2.140
- Chỉ tiêu phân tích:
+ Lợi nhuận cá biệt của các sản phẩm:
Sản phẩm
Lợi nhuận cá biệt
Kế hoạch Thực tế
A 6.600 5.650
B 4.800 5.200
+ Lợi nhuận thực tế:
)cpgvg(SllnSlLN i1i1i1
n
1i
i1
n
1i
i1i11 −−=×= ∑∑ ==
= 19.100.000 (đồng)
kËjj
n
j
j gHpSlGs ×∆×=± ∑=1
1)(
4. + Lợi nhuận kế hoạch:
)cpgvg(SllnSlLN ikikik
n
1i
ik
n
1i
ikikk −−=×= ∑∑ ==
= 21.240.000 (đồng)
- Xác định đối tượng phân tích:
∆LN= LN1 - LNk = 19.100.000 – 21.240.000 = -2.140.000 (đồng)
- Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự thay đổi tổng lợi nhuận:
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ:
LN-
gSl
gSl
LNΔLN kn
1i
kiki
n
1i
ki1i
k(Sl)
∑
∑
=
=
×
×
×= =21.240.000 x (59.500.000/61.700.000)
- 21.240.000 = -757.341,977 (đồng)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ:
gSl
gSl
LN-lnSlΔLN n
1i
kiki
n
1i
ki1i
k
n
1i
ki1i(kc)
∑
∑
∑
=
=
=
×
×
××= = -82.658,023 (đồng)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận cá biệt:
∑=
×=
n
1i
ki1i1(ln) lnSl-LNΔLN = -1.300.000 ( ngàn đồng)
Trong đó:
. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm, dịch vụ:
)gg(SlLN iki1
n
1i
i1(g) −= ∑=
= 500.000 (đồng)
. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn đơn vị sản phẩm tiêu thụ:
)gvgv(SlLN iki1
n
1i
i1(gv) −= ∑=
= - 1.750.000 (đồng)
. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng và QLDN đơn vị:
)cpcp(Sl-LN iki1
n
1i
i1(cb) −= ∑=
= - 50.000 (đồng)
- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của tổng mức lợi nhuận:
∆LN = LN(Sl) + ∆LN(k/c) + ∆ LN(ln) = LN (Sl) + ∆LN(k/c) + ∆ ln(g) + ∆ln(gv) + ∆ln(cp)
= -757.341,977 – 82.658,023 + 500.000 – 1.750.000 – 50.000
= - 2.140.000 đồng.
Nhận xét:
Như vậy doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch về lợi nhuận, cụ thể lợi nhuận thực
tế giảm so với kế hoạch là 2.140.000 đồng, do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
5. - Do sản lượng tiêu thụ thực tế giảm so với kế hoạch là 3,57% làm cho lợi nhuận thực
tế giảm so với kế hoạch là 757.341,977 đồng.
- Do kết cấu mặt hàng thay đổi làm cho lợi nhuận thực tế tăng so với kế hoạch là
500.000 đồng. Chứng tỏ tỷ trọng của sản phẩm A tăng, còn tỷ trọng của sản phẩm B giảm so
với kế hoạch ( vì sản phẩm A có lợi nhuận cá biệt cao hơn B)
- Do giá bán đơn vị của các mặt hàng thay đổi ( giá bán của sản phẩm A giảm 500
đồng, giá bán của sản phẩm B tăng 1.000 đồng) làm cho lợi nhuận thực tế giảm so với kế
hoạch là 82.658,023 đồng.
- Do giá vốn các sản phẩm đều tăng (giá vốn sản phẩm A tăng 500 đồng, giá vốn sản
phẩm B tăng 500 đồng/ sản phẩm) làm cho lợi nhuận thực tế giảm so với kế hoạch là
1.750.000 đồng.
- Do chi phí bán hàng và QLDN đơn vị của các mặt hàng thay đổi( đối với sản phẩm A
chi phí này thực tế giảm so với kế hoạch 50 đồng/ sản phẩm, còn đối với sản phẩm B thì tăng
so với kế hoạch 100 đồng/sản phẩm) làm cho lợi nhuận thực tế giảm so với kế hoạch là 50.000
đồng.
Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch về lợi nhuận, nguyên nhân chủ yếu là do:
. Chất lượng sản phẩm tiêu thụ A không đảm bảo dẫn đến sản lượng tiêu thụ giảm.
. Chi phí lương nhân công trực tiếp trung bình tăng 2% làm cho chi phí sản xuất tăng
dẫn đến giá vốn tăng.
. Doanh nghiệp đang thực hiện chiến dịch khuyến mại cho sản phẩm B làm cho chi phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp của sản phẩm B tăng.
Do đó, doanh nghiệp cần quan tâm đến chất lượng nguyên vật liệu đầu vào,chú ý quản
lý, kiểm soát các khoản chi phí khác để có thể tiết kiệm chi phí đạt mục tiêu lợi nhuận đề ra.
6. - Do sản lượng tiêu thụ thực tế giảm so với kế hoạch là 3,57% làm cho lợi nhuận thực
tế giảm so với kế hoạch là 757.341,977 đồng.
- Do kết cấu mặt hàng thay đổi làm cho lợi nhuận thực tế tăng so với kế hoạch là
500.000 đồng. Chứng tỏ tỷ trọng của sản phẩm A tăng, còn tỷ trọng của sản phẩm B giảm so
với kế hoạch ( vì sản phẩm A có lợi nhuận cá biệt cao hơn B)
- Do giá bán đơn vị của các mặt hàng thay đổi ( giá bán của sản phẩm A giảm 500
đồng, giá bán của sản phẩm B tăng 1.000 đồng) làm cho lợi nhuận thực tế giảm so với kế
hoạch là 82.658,023 đồng.
- Do giá vốn các sản phẩm đều tăng (giá vốn sản phẩm A tăng 500 đồng, giá vốn sản
phẩm B tăng 500 đồng/ sản phẩm) làm cho lợi nhuận thực tế giảm so với kế hoạch là
1.750.000 đồng.
- Do chi phí bán hàng và QLDN đơn vị của các mặt hàng thay đổi( đối với sản phẩm A
chi phí này thực tế giảm so với kế hoạch 50 đồng/ sản phẩm, còn đối với sản phẩm B thì tăng
so với kế hoạch 100 đồng/sản phẩm) làm cho lợi nhuận thực tế giảm so với kế hoạch là 50.000
đồng.
Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch về lợi nhuận, nguyên nhân chủ yếu là do:
. Chất lượng sản phẩm tiêu thụ A không đảm bảo dẫn đến sản lượng tiêu thụ giảm.
. Chi phí lương nhân công trực tiếp trung bình tăng 2% làm cho chi phí sản xuất tăng
dẫn đến giá vốn tăng.
. Doanh nghiệp đang thực hiện chiến dịch khuyến mại cho sản phẩm B làm cho chi phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp của sản phẩm B tăng.
Do đó, doanh nghiệp cần quan tâm đến chất lượng nguyên vật liệu đầu vào,chú ý quản
lý, kiểm soát các khoản chi phí khác để có thể tiết kiệm chi phí đạt mục tiêu lợi nhuận đề ra.