BAI GIANG TRUYỀN THÔNG - GIÁO DỤC VÀ LẬP KẾ HOẠCH TT-GDSK VÀ LẬP KẾ HOẠCH TT-GDSK TRONG TRƯỜNG HỌCTRONG TRƯỜNG HỌC.pdf
1. TRUYỀN THÔNG - GIÁO DỤC
TRUYỀN THÔNG - GIÁO DỤC
VÀ LẬP KẾ HOẠCH TT-GDSK
VÀ LẬP KẾ HOẠCH TT-GDSK
TRONG TRƯỜNG HỌC
TRONG TRƯỜNG HỌC
TS.BS Lê Văn Tuấn
TS.BS Lê Văn Tuấn
Vụ Giáo dục Thể chất, Bộ Giáo dục và
Vụ Giáo dục Thể chất, Bộ Giáo dục và
Đào tạo
Đào tạo
2. Truyền thông, giáo dục là phương
pháp hữu hiệu nhất để giúp mọi
người dân, trong đó có học sinh,
sinh viên nhận được thông tin, có
kiến thức về sức khoẻ, thực hiện
các hành vi có lợi để bảo vệ và
nâng cao sức khoẻ.
3. 1.1. HÀNH VI CỦA CON NGƯỜI
1.1. HÀNH VI CỦA CON NGƯỜI
Là 1
Là 1 hành động
hành động, hay tập hợp
, hay tập hợp nhiều hành
nhiều hành
động
động, mà những hành động này lại chịu ảnh
, mà những hành động này lại chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố bên trong, bên ngoài,
hưởng của nhiều yếu tố bên trong, bên ngoài,
chủ quan cũng như khách quan.
chủ quan cũng như khách quan.
Mỗi hành vi gồm các yếu tố: kiến thức, niềm
Mỗi hành vi gồm các yếu tố: kiến thức, niềm
tin, thái độ và cách thực hành
tin, thái độ và cách thực hành
Ví dụ:
Ví dụ: hành vi tôn trọng pháp luật
hành vi tôn trọng pháp luật
1. HÀNH VI
1. HÀNH VI SỨC KHỎE VÀ SỰ THAY ĐỔI
SỨC KHỎE VÀ SỰ THAY ĐỔI
HÀNH VI
HÀNH VI
4. 1.2. Hành vi sức khỏe
1.2. Hành vi sức khỏe
Là hành vi của cá nhân, gia đình hoặc
Là hành vi của cá nhân, gia đình hoặc
cộng đồng tạo ra các yếu tố tác động trực
cộng đồng tạo ra các yếu tố tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe của chính
tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe của chính
họ, có lợi hoặc có hại cho sức khỏe.
họ, có lợi hoặc có hại cho sức khỏe.
Ví dụ:
Ví dụ: hành vi tập thể dục, ăn uống điều độ là
hành vi tập thể dục, ăn uống điều độ là
biện pháp phòng bệnh lao không đặc hiệu
biện pháp phòng bệnh lao không đặc hiệu
5. 1) Những hành vi lành mạnh, có
1) Những hành vi lành mạnh, có
lợi cho sức khoẻ
lợi cho sức khoẻ
Là những hành vi giúp bảo vệ và nâng cao
Là những hành vi giúp bảo vệ và nâng cao
tình trạng sức khoẻ của con người.
tình trạng sức khoẻ của con người.
Ví dụ:
Ví dụ: Tập thể dục
Tập thể dục
Theo ảnh hưởng đến SK, phân 3 loại
Theo ảnh hưởng đến SK, phân 3 loại
HVSK:
HVSK:
6. 2.2. Những hành vi không lành
2.2. Những hành vi không lành
mạnh
mạnh
Đó là những hành vi gây hại cho sức khoẻ.
Đó là những hành vi gây hại cho sức khoẻ.
Ví dụ:
Ví dụ:
1. Hút thuốc lá
1. Hút thuốc lá
7. 1. Hiểu rõ hành vi của đối tượng GDSK
1. Hiểu rõ hành vi của đối tượng GDSK
Vì có 4 lý do ảnh hưởng đến HV của con người
Vì có 4 lý do ảnh hưởng đến HV của con người
1.1. Suy nghĩ và tình cảm
1.1. Suy nghĩ và tình cảm:
: Kiến thức, niềm tin, thái độ,
Kiến thức, niềm tin, thái độ,
giá trị
giá trị
1.2. Những người có ảnh hưởng quan trọng:
1.2. Những người có ảnh hưởng quan trọng:
Cha mẹ, ông bà, vợ chồng, lãnh đạo cộng đồng, cha cố,
Cha mẹ, ông bà, vợ chồng, lãnh đạo cộng đồng, cha cố,
đồng nghiệp, bạn thân, v.v...
đồng nghiệp, bạn thân, v.v...
1.3. Nguồn lực sẵn có:
1.3. Nguồn lực sẵn có: Nhân lực, kinh phí, CSVC,...
Nhân lực, kinh phí, CSVC,...
1.4. Yếu tố văn hoá:
1.4. Yếu tố văn hoá: Ngôn ngữ, tôn giáo, cách cư xử và
Ngôn ngữ, tôn giáo, cách cư xử và
phong tục, thẩm mỹ, giáo dục,...
phong tục, thẩm mỹ, giáo dục,...
2.3. QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI HÀNH
2.3. QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI HÀNH
VI
VI
8. 3.2. Các bước thay đổi HVSK
3.2. Các bước thay đổi HVSK
Có 3 cách thay đổi hành vi sức khoẻ:
Có 3 cách thay đổi hành vi sức khoẻ:
- Ép buộc
- Ép buộc
- Cung cấp thông tin
- Cung cấp thông tin
- Gặp gỡ, thảo luận, tạo sự quan tâm
- Gặp gỡ, thảo luận, tạo sự quan tâm
Trong 3 cách trên:
Trong 3 cách trên: Cách nào hiệu quả nhất?
Cách nào hiệu quả nhất?
+ Cách 1 không đem lại kết quả, không bền
+ Cách 1 không đem lại kết quả, không bền
vững
vững
+ Cách 2 đem lại kết quả thấp
+ Cách 2 đem lại kết quả thấp
+ Cách 3 đem lại hiệu quả cao, lâu bền
+ Cách 3 đem lại hiệu quả cao, lâu bền
10. Các bước thay đổi hành vi
Các bước thay đổi hành vi
* Bước 1. Nhận ra vấn đề
* Bước 1. Nhận ra vấn đề
- Người làm GDSK cung cấp thông tin cho mọi
- Người làm GDSK cung cấp thông tin cho mọi
người nhận ra và hiểu vấn đề của họ
người nhận ra và hiểu vấn đề của họ
VD: Người dân nhận ra: tiêu chảy là nguy hiểm
VD: Người dân nhận ra: tiêu chảy là nguy hiểm
* Bước 2: Quan tâm đến HV mới
* Bước 2: Quan tâm đến HV mới
Khi đã có kiến thức
Khi đã có kiến thức
Tin là có giá trị cho SK
Tin là có giá trị cho SK
VD: Ndân tin có thể tiêu chảy nếu duy trì HV cũ
VD: Ndân tin có thể tiêu chảy nếu duy trì HV cũ
* Bước 3. Áp dụng thử nghiệm hành vi mới
* Bước 3. Áp dụng thử nghiệm hành vi mới
*Bước 4. Đánh giá kết quả thử nghiệm HV mới
*Bước 4. Đánh giá kết quả thử nghiệm HV mới
*
* Bước 5. Khẳng định
Bước 5. Khẳng định
11. Các bước của quá trình thay đổi
Các bước của quá trình thay đổi
hành vi
hành vi
Nhận ra vấn đề
Quan tâm đến vấn đề mới
Quyết định và thử áp dụng
Đánh giá kết quả thử nghiệm
Quyết định: Thực hiện, từ chối
12. (1) Chưa quan tâm đến sự thay đổi
(2) Đã quan tâm đến thay đổi
(3) Chuẩn bị thay đổi
(4) Hành động
(5) Duy trì HV mới
13. Điều kiện cần thiết để thay đổi
Điều kiện cần thiết để thay đổi
HVSK
HVSK
1. Đối tượng
1. Đối tượng nhận ra
nhận ra vấn đề SK
vấn đề SK
2. Đối tượng
2. Đối tượng mong muốn
mong muốn giải quyết VĐSK
giải quyết VĐSK
3. Đối tượng
3. Đối tượng hiểu rõ lợi ích
hiểu rõ lợi ích của HV lành mạnh
của HV lành mạnh
4. Đối tượng
4. Đối tượng có khả năng thực hiện
có khả năng thực hiện được
được
HVLM
HVLM
5. Đối tượng
5. Đối tượng thử nghiệm được
thử nghiệm được HVLM
HVLM
6. Đối tượng
6. Đối tượng đánh giá được hiệu quả
đánh giá được hiệu quả thực hiện
thực hiện
HVLM
HVLM
7. Đối tượng
7. Đối tượng chấp nhận thực hiện
chấp nhận thực hiện HVLM
HVLM
8. Đối tượng
8. Đối tượng được hỗ trợ để duy trì
được hỗ trợ để duy trì HVLM
HVLM
14. 2. Khái niệm về truyền thông – giáo
2. Khái niệm về truyền thông – giáo
dục sức khoẻ
dục sức khoẻ
Là
Là quá trình tác động
quá trình tác động có
có mục đích
mục đích, có
, có kế
kế
hoạch
hoạch đến
đến suy nghĩ
suy nghĩ và
và tình cảm
tình cảm của
của con
con
người
người,
, nhằm
nhằm nâng cao kiến thức
nâng cao kiến thức,
, thay đổi
thay đổi
thái độ và thực hành
thái độ và thực hành các
các hành vi lành mạnh
hành vi lành mạnh
để bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho cá nhân,
để bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho cá nhân,
gia đình và cộng đồng
gia đình và cộng đồng
15. Mục đích của Truyền thông - Giáo dục
Mục đích của Truyền thông - Giáo dục
sức khoẻ
sức khoẻ
Làm cho các đối tượng GDSK:
Làm cho các đối tượng GDSK: Tự chăm sóc, bảo
Tự chăm sóc, bảo
vệ, nâng cao sức khoẻ của bản thân và cộng đồng
vệ, nâng cao sức khoẻ của bản thân và cộng đồng
bằng những nỗ lực của chính bản thân
bằng những nỗ lực của chính bản thân
Cụ thể:
Cụ thể:
- Tự quyết định và có trách nhiệm
- Tự quyết định và có trách nhiệm
- Tự giác chấp nhận và duy trì
- Tự giác chấp nhận và duy trì
- Biết sử dụng các dịch vụ y tế có thể có được
- Biết sử dụng các dịch vụ y tế có thể có được
16. Vai trò của Truyền thông và Giáo
Vai trò của Truyền thông và Giáo
dục sức khỏe
dục sức khỏe
1.3.1. Vai trò TT
1.3.1. Vai trò TT
Trang bị các thông tin
Trang bị các thông tin
Truyền thông diễn ra khi
Truyền thông diễn ra khi
thông điệp về SK được
thông điệp về SK được
truyền đi và thu nhận.
truyền đi và thu nhận.
Đối tượng nghe, hiểu
Đối tượng nghe, hiểu
thông điệp và tin tưởng
thông điệp và tin tưởng
vào nó
vào nó
1.3.2. Vai trò của
1.3.2. Vai trò của
GDSK
GDSK
Bộ phận của hệ thống y
Bộ phận của hệ thống y
tế, chức năng nghề
tế, chức năng nghề
nghiệp bắt buộc
nghiệp bắt buộc
Là 1 hệ thống các biện
Là 1 hệ thống các biện
pháp Nhà nước, xã hội
pháp Nhà nước, xã hội
và y tế (xã hội hoá) trong
và y tế (xã hội hoá) trong
đó ngành y tế làm nòng
đó ngành y tế làm nòng
cốt và tham mưu.
cốt và tham mưu.
17. Vị trí của truyền thông - giáo dục sức
Vị trí của truyền thông - giáo dục sức
khoẻ trong chăm sóc sức khoẻ ban
khoẻ trong chăm sóc sức khoẻ ban
đầu
đầu
1.4.1. Vị trí của GDSK
1.4.1. Vị trí của GDSK
1978, tại Alma - Ata (Almaty), WHO tổ chức hội
1978, tại Alma - Ata (Almaty), WHO tổ chức hội
nghị đề ra Tuyên ngôn Alma – Ata, nêu ra 8 nội
nghị đề ra Tuyên ngôn Alma – Ata, nêu ra 8 nội
dung CSSKBĐ, trong đó
dung CSSKBĐ, trong đó
GDSK là thứ nhất
GDSK là thứ nhất
Sau Alma
Sau Alma Ata
Ata, Việt Nam xác định TT-GDSK ở vị
, Việt Nam xác định TT-GDSK ở vị
trí số 1/10 nhiệm vụ CSSKBĐ của y tế cơ sở.
trí số 1/10 nhiệm vụ CSSKBĐ của y tế cơ sở.
TT-GDSK liên quan mật thiết với tất cả nội
TT-GDSK liên quan mật thiết với tất cả nội
dung của các chương trình y tế.
dung của các chương trình y tế.
Thực tế cho thấy: không có TT-GDSK
Thực tế cho thấy: không có TT-GDSK
CT y
CT y
tế đạt kết quả thấp, thậm chí thất bại
tế đạt kết quả thấp, thậm chí thất bại
18. 2. BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH
2. BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH
GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
2.1. Giáo dục sức khoẻ làm thay đổi hành vi sức
2.1. Giáo dục sức khoẻ làm thay đổi hành vi sức
khoẻ
khoẻ
Thay đổi hành vi sức khoẻ, tạo lập hành vi có lợi
Thay đổi hành vi sức khoẻ, tạo lập hành vi có lợi
cho sức khoẻ là bản chất quyết định trong GDSK.
cho sức khoẻ là bản chất quyết định trong GDSK.
(bài Hành vi sức khoẻ và quá trình thay đổi hành vi
(bài Hành vi sức khoẻ và quá trình thay đổi hành vi
sức khoẻ).
sức khoẻ).
2.2. Giáo dục sức khoẻ là một quá trình truyền
2.2. Giáo dục sức khoẻ là một quá trình truyền
thông:
thông:
GDSK là một quá trình truyền thông, bao gồm
GDSK là một quá trình truyền thông, bao gồm
những tác động tương hỗ thông tin hai chiều giữa
những tác động tương hỗ thông tin hai chiều giữa
người GDSK và đối tượng được GDSK (sơ đồ 1).
người GDSK và đối tượng được GDSK (sơ đồ 1).
19. Quá trình truyền thông
Quá trình truyền thông (thông tin hai
(thông tin hai
chiều)
chiều)
Đối tượng
GDSK
Người làm
GDSK
Thông tin
phản hồi
Thông tin
GDSK
20. Quá trình truyền thông
Quá trình truyền thông (thông tin hai
(thông tin hai
chiều)
chiều)
Đối tượng
GDSK
Người làm
GDSK
Thông tin
phản hồi
Thông tin
GDSK
21. Khái quát quá trình giáo dục sức
Khái quát quá trình giáo dục sức
khoẻ
khoẻ
Vấn đề
sức khoẻ
Đánh
giá
kết quả
Đối
tượng
đích
Nội
dung
GDSK
Mục
tiêu
GDSK
GDSK hay TT-GDSK là một quá trình khép kín
22. 2.3. Giáo dục sức khoẻ là một quá trình tác động
2.3. Giáo dục sức khoẻ là một quá trình tác động
tâm lý.
tâm lý.
Đối tượng GDSK đạt kết quả tốt với ĐK tâm lý:
Đối tượng GDSK đạt kết quả tốt với ĐK tâm lý:
- Thoải mái thể chất cũng như tinh thần
- Thoải mái thể chất cũng như tinh thần
- Nhận thức rõ được lợi ích thiết thực
- Nhận thức rõ được lợi ích thiết thực
- Được khuyến khích
- Được khuyến khích
- Kinh nghiệm cá nhân được khai thác, vận dụng
- Kinh nghiệm cá nhân được khai thác, vận dụng
- Đối tượng GDSK được biết kết quả thực hành
- Đối tượng GDSK được biết kết quả thực hành
23. Giáo dục sức khoẻ ở trường học
Giáo dục sức khoẻ ở trường học
Là 1 phần trong chương trình GD chung .
Là 1 phần trong chương trình GD chung .
Tại sao phải GDSK ở trường học?
Tại sao phải GDSK ở trường học?
– Thời gian học ở trường dài.
Thời gian học ở trường dài.
– Thời kỳ quan trọng với đời sống của mỗi người.
Thời kỳ quan trọng với đời sống của mỗi người.
– GĐ phát triển toàn diện: thể chất-nhân cách.
GĐ phát triển toàn diện: thể chất-nhân cách.
– Thời gian nhạy cảm với tiếp thu kiến thức mới.
Thời gian nhạy cảm với tiếp thu kiến thức mới.
– GDSK trường học thường đem lại hiệu quả cao.
GDSK trường học thường đem lại hiệu quả cao.
Mục tiêu chính: trước hết nhằm mang lại cho mỗi học
Mục tiêu chính: trước hết nhằm mang lại cho mỗi học
sinh mức độ sức khoẻ cao nhất
sinh mức độ sức khoẻ cao nhất
24. 4. KHÁI QUÁT VỀ PHƯƠNG PHÁP
4. KHÁI QUÁT VỀ PHƯƠNG PHÁP
VÀ PHƯƠNG TIỆN TT-GDSK
VÀ PHƯƠNG TIỆN TT-GDSK
Chia thành 2 loại chính:
Chia thành 2 loại chính:
+ PP trực tiếp: Người làm và đối tượng GDSK
+ PP trực tiếp: Người làm và đối tượng GDSK
+ PP gián tiếp: Thông qua thông tin đại chúng
+ PP gián tiếp: Thông qua thông tin đại chúng
Mỗi phương pháp cũng như phương tiện TT-GDSK
Mỗi phương pháp cũng như phương tiện TT-GDSK
có ưu và nhược điểm nhất định
có ưu và nhược điểm nhất định
Phải lựa chọn
Phải lựa chọn
khi tiến hành
khi tiến hành
25. Khái niệm:
Khái niệm:
Là công cụ mà người làm GDSK sử dụng để
Là công cụ mà người làm GDSK sử dụng để
thực hiện 1 phương pháp GDSK và qua đó
thực hiện 1 phương pháp GDSK và qua đó
truyền tải nội dung GDSK tới đối tượng GDSK
truyền tải nội dung GDSK tới đối tượng GDSK
Phương tiện còn được gọi là đường (kênh) mà
Phương tiện còn được gọi là đường (kênh) mà
GDSK sử dụng để chuyển nội dung thông điệp
GDSK sử dụng để chuyển nội dung thông điệp
GDSK đến đối tượng
GDSK đến đối tượng
PHƯƠNG TIỆN TT-GDSK
PHƯƠNG TIỆN TT-GDSK
26. Phân loại:
Phân loại: 4 loại
4 loại
1. Phương tiện bằng lời nói:
1. Phương tiện bằng lời nói:
Sử dụng rộng rãi và rất hiệu quả
Sử dụng rộng rãi và rất hiệu quả
Hình thức: lời nói trực tiếp hoặc gián tiếp
Hình thức: lời nói trực tiếp hoặc gián tiếp
Ưu điểm: linh hoạt, mọi nơi, mọi đối tượng
Ưu điểm: linh hoạt, mọi nơi, mọi đối tượng
Nhược điểm: phụ thuộc kỹ năng, dễ quên, chủ quan,
Nhược điểm: phụ thuộc kỹ năng, dễ quên, chủ quan,
hiểu nhầm.
hiểu nhầm.
2. Phương tiện bằng chữ viết
2. Phương tiện bằng chữ viết
Sử dụng rộng rãi
Sử dụng rộng rãi
Hình thức: nhiều hình thức (báo, sách, tạp chí,...)
Hình thức: nhiều hình thức (báo, sách, tạp chí,...)
Ưu điểm: lưu lại được, tạo sự tin tưởng hơn
Ưu điểm: lưu lại được, tạo sự tin tưởng hơn
Nhược: cho người biết chữ, kinh phí và thời gian
Nhược: cho người biết chữ, kinh phí và thời gian
27. 3. Phương tiện tác động qua thị giác
3. Phương tiện tác động qua thị giác
Đa dạng
Đa dạng:
: tranh ảnh, panô, áp phích,v.v...
tranh ảnh, panô, áp phích,v.v...
Ưu điểm: sinh động, gây ấn tượng, nh
Ưu điểm: sinh động, gây ấn tượng, nhớ lâu,...
ớ lâu,...
Nhược điểm: cần kỹ năng, thử nghiệm, tốn kém
Nhược điểm: cần kỹ năng, thử nghiệm, tốn kém
4. Phương tiện nghe nhìn
4. Phương tiện nghe nhìn
Hình thức: nhiều hình thức, phối hợp 3 loại trên
Hình thức: nhiều hình thức, phối hợp 3 loại trên
Ưu điểm: ưu điểm của cả 3 loại trên
Ưu điểm: ưu điểm của cả 3 loại trên
Nhược điểm: rất tốn kém (nhân lực, kinh phí,…)
Nhược điểm: rất tốn kém (nhân lực, kinh phí,…)
28. Khái niệm:
Khái niệm:
Là cách thức mà người làm GDSK thực hiện
Là cách thức mà người làm GDSK thực hiện
một chương trình giáo dục sức khỏe
một chương trình giáo dục sức khỏe
Có 2 PP:
Có 2 PP:
+ Trực tiếp: Người làm - Đối tượng GDSK
+ Trực tiếp: Người làm - Đối tượng GDSK
+ Gián tiếp: Qua thông tin đại chúng
+ Gián tiếp: Qua thông tin đại chúng
PHƯƠNG PHÁP TT-GDSK
PHƯƠNG PHÁP TT-GDSK
29. Các đặc điểm TT gián tiếp
(TT đại chúng)
Truyền thông
trực tiếp
Tốc độ - số nhận
Độ chính xác :
Chọn ĐT đích:
Hướng:
Đáp ứng:
Phản hồi:
Ảnh hưởng
chính:
- Nhanh, số đông.
- Chính xác cao.
- Khó khăn
- 1 chiều
- Chung chung
- Phải qua điều
tra
-Nâng cao K.thức
- Chậm, số ít
-Dễ sai (chủ quan).
- Dễ
- 2 chiều.
- Nhu cầu cụ thể
- Trực tiếp
- Thay đổi thái độ,
hành vi, kỹ năng
giải quyết vấn đề.
Phân biệt TT gián tiếp và truyền thông trực tiếp
30. Nhận ra
vấn đề
Truyền
thông đại
chúng
Quan tâm
Thử
nghiệm
Áp dụng
Truyền
thông
trực tiếp
Ảnh hưởng của các phương pháp truyền thông
đến áp dụng các đổi mới (theo Everett Rogers )
31. Các PP GDSK gián tiếp
Các PP GDSK gián tiếp
3.2.1. Đài phát thanh
3.2.1. Đài phát thanh
3.2.2. Vô tuyến truyền hình
3.2.2. Vô tuyến truyền hình
3.2.3. Video
3.2.3. Video
3.2.4. Tài liệu in ấn:
3.2.4. Tài liệu in ấn:
Báo, tạp chí
Báo, tạp chí
Panô, áp phích
Panô, áp phích
Tranh lật hay sách lật
Tranh lật hay sách lật
Tờ rơi (tờ bướm)
Tờ rơi (tờ bướm)
Một số tài liệu in ấn khác
Một số tài liệu in ấn khác
3.2.5. Bảng tin
3.2.5. Bảng tin
32. Các PP GDSK trực tiếp
Các PP GDSK trực tiếp
1. Tổ chức nói chuyện GDSK
1. Tổ chức nói chuyện GDSK
2. Tổ chức thảo luận nhóm GDSK
2. Tổ chức thảo luận nhóm GDSK
3. Tổ chức TT-GDSK tại hộ gia đình
3. Tổ chức TT-GDSK tại hộ gia đình
4. Tư vấn GDSK cho cá nhân
4. Tư vấn GDSK cho cá nhân
5. Các phương pháp TT-GDSK trực tiếp khác ở
5. Các phương pháp TT-GDSK trực tiếp khác ở
cộng đồng
cộng đồng
33. TỔ CHỨC NÓI CHUYỆN GDSK
TỔ CHỨC NÓI CHUYỆN GDSK
Nói chuyện GDSK theo chủ đề là người thực
Nói chuyện GDSK theo chủ đề là người thực
hiện GDSK trình bày về một chủ đề sức khỏe,
hiện GDSK trình bày về một chủ đề sức khỏe,
bệnh tật nào đó trước một nhóm nhiều người.
bệnh tật nào đó trước một nhóm nhiều người.
Bất kỳ các chủ đề nào về bệnh tật, sức khỏe cũng
Bất kỳ các chủ đề nào về bệnh tật, sức khỏe cũng
có thể tổ chức nói chuyện với mục đích giáo dục,
có thể tổ chức nói chuyện với mục đích giáo dục,
Ví dụ: nói chuyện về bệnh lao (tác hại, cách
Ví dụ: nói chuyện về bệnh lao (tác hại, cách
phòng bệnh,…)
phòng bệnh,…)
34. Khi nào nên tiến hành tổ chức nói
Khi nào nên tiến hành tổ chức nói
chuyện GDSK?
chuyện GDSK?
Khi nhóm đối tượng đông,
Khi nhóm đối tượng đông,
Không có khả năng tổ chức thảo luận nhóm
Không có khả năng tổ chức thảo luận nhóm
nhỏ
nhỏ
Không có đủ thời gian và nguồn lực khác
Không có đủ thời gian và nguồn lực khác
Kết hợp với các cuộc họp của cộng đồng
Kết hợp với các cuộc họp của cộng đồng
35. Các bước tổ chức nói chuyện GDSK
Các bước tổ chức nói chuyện GDSK
1) Bước chuẩn bị:
1) Bước chuẩn bị:
Sắp xếp trước thời gian và địa điểm
Sắp xếp trước thời gian và địa điểm
Báo trước chủ đề, thời gian và địa điểm
Báo trước chủ đề, thời gian và địa điểm
Bố trí nơi nói chuyện hợp lý
Bố trí nơi nói chuyện hợp lý
Tìm hiểu trước các đối tượng tham dự
Tìm hiểu trước các đối tượng tham dự
Chuẩn bị: nhân sự, nội dung nói, tư liệu
Chuẩn bị: nhân sự, nội dung nói, tư liệu
36. 2) Bước thực hiện nói chuyện GDSK
2) Bước thực hiện nói chuyện GDSK
* Cách bắt đầu nói chuyện:
* Cách bắt đầu nói chuyện:
Chào hỏi, làm quen, mời ngồi
Chào hỏi, làm quen, mời ngồi
Bắt đầu khi đã ổn định, xin phép, cảm ơn
Bắt đầu khi đã ổn định, xin phép, cảm ơn
Giới thiệu mục đích
Giới thiệu mục đích
Khéo léo yêu cầu lắng nghe
Khéo léo yêu cầu lắng nghe
Thể hiện sẵn sàng trao đổi và trả lời câu hỏi
Thể hiện sẵn sàng trao đổi và trả lời câu hỏi
* Thực hiện nội dung nói chuyện:
* Thực hiện nội dung nói chuyện:
Nói to, rõ, kết hợp ngôn ngữ để thu hút
Nói to, rõ, kết hợp ngôn ngữ để thu hút
Quan sát, bao quát, nhấn mạnh trọng tâm
Quan sát, bao quát, nhấn mạnh trọng tâm
Kết hợp phương tiện khác, đưa ví dụ, câu hỏi
Kết hợp phương tiện khác, đưa ví dụ, câu hỏi
Dùng từ ngữ dễ hiểu, tránh nói lan man,…
Dùng từ ngữ dễ hiểu, tránh nói lan man,…
Tải bản FULL (68 trang): https://bit.ly/3xbLMBG
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
37. 3) Bước kết thúc nói chuyện GDSK
3) Bước kết thúc nói chuyện GDSK
Tóm tắt nội dung, nhấn mạnh nội dung cần
Tóm tắt nội dung, nhấn mạnh nội dung cần
nhớ
nhớ
Động viên và cảm ơn
Động viên và cảm ơn
Có thể tiếp tục trao đổi làm rõ câu hỏi riêng
Có thể tiếp tục trao đổi làm rõ câu hỏi riêng
Tạo điều kiện tiếp tục gặp gỡ, giúp đỡ đối
Tạo điều kiện tiếp tục gặp gỡ, giúp đỡ đối
tượng nếu có yêu cầu sau khi buổi nói chuyện
tượng nếu có yêu cầu sau khi buổi nói chuyện
giáo dục sức khỏe kết thúc.
giáo dục sức khỏe kết thúc.
Tải bản FULL (68 trang): https://bit.ly/3xbLMBG
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
38. TỔ CHỨC THẢO LUẬN NHÓM GDSK
TỔ CHỨC THẢO LUẬN NHÓM GDSK
Là 1 PP GDSK với nhóm mang lại kết quả tốt.
Là 1 PP GDSK với nhóm mang lại kết quả tốt.
Trong thảo luận đối tượng có dịp được suy nghĩ và
Trong thảo luận đối tượng có dịp được suy nghĩ và
phát biểu ý kiến của mình trước nhóm về các vấn đề
phát biểu ý kiến của mình trước nhóm về các vấn đề
sức khỏe liên quan
sức khỏe liên quan
Ví dụ: Thảo luận nguyên nhân mắc lao
Ví dụ: Thảo luận nguyên nhân mắc lao
Lựa chọn chủ đề cho thảo luận nhóm tùy thuộc vào
Lựa chọn chủ đề cho thảo luận nhóm tùy thuộc vào
nhu cầu ưu tiên của các nhóm đối tượng
nhu cầu ưu tiên của các nhóm đối tượng
6604735