10 pass bong - vet thuong phuc tap - chan thuong phan mem
1. 11111
PASS
Pediatric Acute Surgical Support
Children’s Hospital of Illinois
University of Illinois College of Medicine at Chicago
OSF St. Francis Medical Center and
Jump Trading Simulation and Education Center
PHỎNG, VẾT THƯƠNG PHỨC TẠP, CHẤN THƯƠNG
PHẦN MỀM
2. Hiệu đính
• Chúng tôi không có mối liên hệ tài chính nào với các công ty
dược hay thiết bị y tế sử dụng trong bài
4. Mục tiêu
• Phỏng
– Phân loại
– Ước tính kích thước
– Điều trị
– Advanced topics
5. Phân loại phỏng
Biểu hiện Mảng
trắng
Cảm giác Thời gian lành
Nông Hồng hoặc đỏ Có Đau Nhiều ngày
Một phần độ
dày của da:
nông
Hồng, bóng nước
trong
Có Đau 14-21 ngày
Một phần độ
dày của da: sâu
Hồng hoặc đỏ,
bóng nước xuất
huyết
Không Đau hoặc
mất cảm
giác
Nhiều tuần, có thể để
lại sẹo và cần cắt lọc
Toàn bộ độ dày
của da
Trắng hoặc nâu,
da chắc
Không Mất cảm
giác
Cần cắt lọc
11. Điều trị
• Theo ABC
– Cung cấp oxy (kèm độ ẩm)
– Đặt NKQ sớm
• Phỏng cổ/mặt toàn bộ độ dày của da
• Lông mũi cháy sém
• Bồ hóng trong miệng
• Khò khè
• Khó thở
12. Điều trị
• Đánh giá mức độ chấn thương
• Lập đường truyền TM hoặc trong xương
– Ở chi không bị phỏng
– Điều trị đau
– Bù dịch
• Phòng ngừa uốn ván
13. Điều trị
• Bù dịch hồi sức: với Lactated Ringer’s
– Tránh bắt đầu với dịch tinh thể
– Bù dịch đường uống <10-15% diện tích bề mặt cơ thể (TBSA)
– Thêm đường 5% vào dịch duy trì ở trẻ nhũ nhi
CÔNG THỨC PARKLAND
4mL x TBSA (%) x kg
=dịch cần bù trong 24h đầu
½ lượng dịch bù
trong 8h đầu
½ lượng dịch bù
trong 16 giờ tiếp
theo
14. Điều trị
• Điều trị đau
– Fentanyl IV 1 mcg/kg
– Morphine IV 0.1 mg/kg
• Chăm sóc vết phỏng
– Vệ sinh với nước và xà phòng
– Dưới vòi nước mát (tránh dùng đá)
– Bôi kháng sinh tại chỗ
– Thay băng với gạc không dính
– Chăm sóc các bóng nước
15. Điều trị: Xẻ lớp da chết
• Thủ thuật cứu chi và cứu mạng
• Dùng dao & dao điện
• Vết phỏng chiếm toàn bộ chu vi
– Cổ
– Ngực
– lưu lượng máu
• Rạch đường dọc
• Sâu đến lớp mỡ
16. Hướng điều trị
• Chuyển đến trung tâm phỏng hoặc PTV phỏng
– Một phần độ dày của da > 10% TBSA
– Mặt, tay, chân, bộ phận sinh dục, khớp lớn
– Bất cứ vết phỏng nào bị toàn bộ độ dày của da hoặc theo chu vi
– Bị chấn thương kèm theo
• Chăm sóc chính để chuyển đi:
– Chăm sóc vết thương (đắp gạc ẩm)
– Bảo vệ tránh hạ thân nhiệt
– Kiểm soát bù dịch
• Theo dõi sát, đánh giá liên tục
17. Mục tiêu
• Phỏng
• Vết thương phức tạp & chấn thương phần mềm
– Gây tê tại chỗ
– Gây tê vùng
– Lành sẹo nguyên phát vs thứ phát vs khâu vết thương nguyên
phát trì hoãn
– Kỹ thuật khâu cải tiến
– Vết thương do cắn
– Chấn thương do nghiền nát
18. Gây tê tại chỗ
LIDOCAINE 1% BUPIVICAINE 0.25% LET (THOA)
Khởi đầu 2-5 phút 2-5 phút 20 phút
Thời gian 1-2 giờ 4-6 giờ 1-2 giờ
Liều gây độc 3-5 mg/kg
7 mg/kg (với epi)
1.5 mg/kg
3 mg/kg (với epi)
Ghi chú Epinephrine có thể làm ngưng/ chậm
các ổ xuất huyết nhỏ nhưng nên tránh
sử dụng ở tai, mũi và đầu ngón tay
Sử dụng trên
vết thương hở
da
19. Gây tê vùng
TK trên ổ mắt
TK trên ròng rọc
TK dưới ổ mắt
TK cằm
20. Phân loại vết thương
• Sạch
• Sạch – nhiễm
• Nhiễm
• Dơ
21. Chuẩn bị vết thương
• Thám sát vết thương
– Xác định tổn thương đến mạch máu, khớp, gân hoặc thần kinh
• Bơm rửa sạch sẽ
– Thể tích quan trọng hơn lực
• Làm sạch
– Lấy dị vật
– Rửa sạch những chất dơ đại thể
– Cắt lọc mép da chết
22. Khâu vết thương
• Khâu nguyên phát
– Vết thương sạch < 6-8 giờ tuổi
– Quan trọng về thẩm mỹ (mặt)
• Khâu nguyên phát trì hoãn (4-5 ngày)
– Chỉ định: dơ, vết thương do cắn
– Chuẩn bị vết thương như khâu nguyên phát
– Kiểm tra lại sau 24 và 72 giờ
• Lành sẹo thứ phát
23. Kháng sinh dự phòng
• Chỉ định cho những vết thương:
– Nhiễm đại thể
– Vết thương do cắn
– Vị trí có nguy cơ cao (bàn tay/ngón tay, bàn chân)
• Dự phòng (1 liều):
– Penicillin G IV + Metronidazole IV
• Điều trị khi đã biết/biểu hiện nhiễm trùng:
– Penicillin V + Metronidazole
24. Vết thương do cắn
• Kháng sinh cần thiết cho vết thương do cắn
– Mèo cắn > người cắn > chó cắn
– Amoxicillin/Clavulanate
• Xem xét khâu nguyên phát
trì hoãn hay lành sẹo thứ phát
25. Tóm tắt
• Phỏng
– Phân loại: độ sâu và kích thước
– Chăm sóc cấp cứu: vết thương, dịch, đường thở
– Chuyển đi
• Chăm sóc vết thương
– Gây tê tại chỗ hoặc gây tê vùng
– Đặc biệt lưu ý với vết thương nhiễm
– Kỹ thuật khâu cải tiến