2. I. DÂN TỘC
1. Khái niệm về dân tộc
2. Những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác
– Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc.
II. TÔN GIÁO
1. Khái niệm về tôn giáo
2. Vấn đề tôn giáo hiện nay
2
3. 1. Khái niệm về
dân tộc
-được dùng theo hai nghĩa:
Theo nghĩa hẹp, dân tộc là
các tộc người trong một
quốc gia dân tộc khác nhau.
Là một cộng đồng người với
những đặc điểm sau:
1. Có chung ngôn ngữ.
2. Có chung lịch sử, nguồn
gốc.
3. Có chung nét văn hóa đặc
sắc.
4. Có ý thức tự giác dân tộc.
- Với nghĩa như vậy, dân
tộc là một bộ phận của
quốc gia.
3
5. Kết luận: khái niệm về dân tộc và quốc gia
gắn bó chặt chẽ với nhau
• dân tộc bao giờ cũng ra đời trong một quốc gia nhất định
và thực tiễn chứng minh những nhân tố hình thành dân
tộc thường không tách rời với những nhân tố hình thành
quốc gia.
• Đây là những nhân tố bổ sung và thúc đẩy lẫn nhau trong
quá trình phát triển.
5
6. II, Những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác –
Lê-nin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc
03
02
01
Khi giải quyết vấn đề dân tộc phải đứng
trên lập trường giai cấp công nhân và vì
lợi ích cơ bản, lâu dài của dân tộc.
Giải quyết vấn đề DT là xác lập quan hệ công
bằng, bình đẳng giữa các dân tộc trong
cùng 1 quốc gia, giữa các QGDT trên mọi
lĩnh vực (lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội).
Giải quyết vấn đề dân tộc quyết
định đến sự ổn định, phát triển
hay khủng hoảng, tan rã của 1
quốc gia dân tộc.
1. Quan điểm:
6
7. Cương lĩnh dân tộc
Dựa trên cơ sở tư tưởng của C.Mác, Ph.Ăngghen về vấn đề dân
tộc và giai cấp , Lênin đã nêu ra “Cương lĩnh dân tộc” với ba nội
dung cơ bản.
Cương lĩnh đã trở thành cơ sở lý luận cho chủ trương, đường lối
và chính sách dân tộc của các đảng cộng sản và nhà nước XHCN.
7
8. Ba nội dung cơ bản của “Cương lĩnh dân tộc”
1
2
3
8
9. 1. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
• Bình đẳng là quyền thiêng liêng của các dân tộc, là mục tiêu phấn đấu
của các dân tộc.
• Các dân tộc dù đông hay ít người, có trình độ phát triển cao hay thấp đều
có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
• Quyền bình đẳng giữa các quốc gia dân tộc phải được pháp luật bảo vệ và
phải được thực hiện trong thực tế trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
• Quyền bình đẳng chống lại chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa bá
quyền nước lớn, chống sự áp bức, bóc lột của các nước tư bản phát triển
đối với các nước lạc hậu, chậm phát triển về kinh tế.
9
10. 2. Các dân tộc được quyền tự quyết
• Quyền tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh của
dân tộc mình.
• Quyền tự quyết gồm hai mặt: quyền tự do phân lập về chính trị, có nghĩa
là sự phân lập của các dân tộc với tư cách là quốc gia độc lập. Mặt khác,
quyền tự quyết còn là quyền tự nguyện liên hiệp lại với các dân tộc khác
trên cơ sở bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ.
• Quyền tự quyết ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ, kiên quyết đấu
tranh những mưu toan lợi dụng quyền dân tự quyết để can thiệp vào công
việc nội bộ các nước, đòi ly khai, chia rẽ dân tộc.
10
11. 3. Liên hiệp công nhân tất cả các
dân tộc
• Là cơ sở đảm bảo cho sự đoàn kết của Giai cấp công nhân trong giải
quyết vấn đề dân tộc.
• Đây là nội dung xuyên suốt của cương lĩnh, phản ánh tính thống nhất giữa
sự nghiệp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
• Liên hiệp các công nhân thực chất là đoàn kết, thống nhất các lực lượng
tiến bộ đấu tranh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, nó mang vai trò quan
trọng đến việc xem xét, thực hiện quyền bình đẳng dân tộc và quyền dân
tộc tự quyết.
11
12. 1
2
1
- Có tính độc lập tương đối.
- Song nội dung lại có quan hệ chặt chẽ,
thống nhất với nhau.
- Trong đó, nội dung liên hiệp công nhân
tất cả các dân tộc là tư tưởng quan trọng
nhất.
Mối quan hệ giữa
các nội dung CLDT
Kết luận
12
13. 2
2
- Nó vạch rõ bản chất, phương hướng
giải quyết vấn đề dân tộc.
- Là cơ sở lí luận, phương pháp luận
cho Đảng cộng sản về việc giải quyết
vấn đề dân tộc trong cách mạng
XHCN.
Ý nghĩa của CLDT1
Kết luận
13
14. 2
2
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác –
Lênin được Hồ Chí Minh coi là cầm nang
thần kỳ, là mặt trời soi sáng con đường đi
đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Ý nghĩa của CLDT1
Kết luận
14
15. II, TÔN GIÁO
1. Khái niệm
a. khái niệm:
• Tôn giáo là 1 hiện tượng
xã hội ra đời rất sớm
trong lịch sử nhân loại và
tồn tại phổ biến ở hầu hết
các cộng đồng người
trong lịch sử hàng ngàn
năm qua
• Bất cứ TG nào, với hình
thức phát triển đầy đủ
của nó cũng bao gồm:
- Ý thức tôn giáo
- Hệ thống tổ chức tôn
giáo cùng với những hoạt
động mang tính chất nghi
thức tín ngưỡng của nó
15
16. b, Bản chất của Tôn Giáo
• TG là sản phẩm của con
người gắn với điều kiện tự
nhiên và lịch sử cụ thể, xác
định
- Về bản chất: phản ánh sự bế
tắc, bất lực của con người
trước tự nhiên và xã hội
- Về ý thức: mang nhiều giá
trị phù hợp với đạo đức và
đạo lý của con người
Theo C.Mác: “Sự nghèo nàn
của tôn giáo vừa là biểu hiện
của sự nghèo nàn hiện thực,
vừa là sự phản kháng chống
sự nghèo nàn hiện thực ấy.
Tôn giáo là tiếng thở dài của
chúng sinh bị áp bức, là trái
tim của thế giới không có trái
tim … tôn giáo là thuốc phiện
của nhân dân”. 16
17. c, Nguồn gốc của TG
• Kinh tế – Xã hội
• Nhận thức
• Tâm lý
Góp phần bù đắp
những hụt hẫng trong cuộc
sống, nỗi trống vắng trong
tâm hồn, xoa dịu nỗi đau
của con người và hướng
con người đến cái thiện
17
Học kinh
thánh
Khóa tu
dành cho
sinh viên
18. 2. Vấn đề tôn giáo hiện nay
a, Trên thế giới:
Ước tính trên thế giới có
khoảng 20.000 tôn giáo
Hiện trạng:
• Số lượng các tín đồ tôn giáo
không ngừng gia tăng
• Sự cạnh tranh, lôi kéo tín
đồ của nhau dẫn tới mâu
thuẫn tôn giáo xảy ra ở
khắp nơi, và không ít cuộc
xung đột đẫm máu trên thế
giới, cướp đi sinh mạng của
hàng triệu người, lại do
chinh các tôn giáo luôn rao
giảng hòa bình yên và yêu
thương.
• Mặt khác, cũng có hiện
tượng các tôn giáo tan rã,
biến mất (do không có tín
đồ hoặc không đủ kinh phí
hoạt động. 18
19. • Tích cực: - tự biến đổi
. - giá trị văn hóa tinh
thần tích cực
- đề cao đạo đức, lối
sống
19
Lễ hội Holi (Ấn Độ)
Hội Thạt Luổng
(Lào)
Lễ phục sinh
20. 20
• Tiêu cực:
- kìm hãm sự phát triển tiến bộ.
- nền tảng của nhận thức sai lầm.
21. b, Ở Việt Nam
• 30 tổ chức tôn giáo,
trong đó có 6 tôn giáo
đã được thừa nhận.
• > 24 triệu tín đồ tôn
giáo.
• 80 000 chức sắc.
• ~ 26 000 cơ sở thờ tự.
• 8.800 lễ hội tôn giáo.
• 95% dân số có đời sống
tín ngưỡng.
21
22. • Đã từng xảy ra nhiều trường hợp lợi dụng tôn giáo để gây mất trật tự, ổn định
chính trị, phá hoại chính quyền nhân dân.
22
24. • Hiện nay, các tôn giáo sống hòa bình, không kỳ thị, không tranh chấp,
xung đột.
24
25. Phật giáo
- Khoảng 10 triệu tín đồ (năm 2011)
- Bắt nguồn từ Ấn Độ, với > 2000 năm phát triển
- Ảnh hưởng lớn đến cách sống và cách nghĩ của
phần đông người Việt
25
26. Công giáo (Thiên Chúa giáo)
- 6.1 triệu tín đồ (2011)
- Đến tháng 6/2015 có 3 tổng giáo phận: Hà Nội, Huế, Sài Gòn
và 23 giáo phận.
26
27. Hội thánh tin lành
- >100 năm phát triển ở khu vực Tây Nguyên
- Từng được coi là tôn giáo chống đối chính quyền VN
27
28. Hồi Giáo
- Du nhập vào VN từ giữa thế kỷ XIX
- ~0,075% dân số VN là tín đồ Hồi Giáo
- Chủ yếu là người Chăm, và bị cô lập với thế giới hồi giáo
Cao Đài giáo
- Là tôn giáo hình thành trong nước, năm 1926
- Có khoảng 2,4 triệu tín đồ (năm 2011)
Phật Giáo Hòa Hảo
- Do Đức Huỳnh Giáo sáng lập năm 1939
- Có 1,2 triệu tín đồ (năm 2011)
28
29. Kết luận:
Tích cực:
- Những năm gần đây, vấn đề tôn giáo ngày càng phát triển, số
lượng người tham gia các hoạt động tôn giáo ngày càng gia tăng.
- Tín ngưỡng tôn giáo truyền thống dân gian + tín ngưỡng tôn giáo
= nét đẹp văn hóa trong đời sống của người Việt.
Tiêu cực:
- Tuy nhiên, không nên lợi dụng tôn giáo để mưu cầu lợi ích
riêng, gây ra xung đột tôn giáo, gây mất trật tự an toàn an
ninh xã hội, chống phá chính quyền.
- Xuất hiện hiện tượng mê tín dị đoan.
29