2. THÀNH VIÊN NHÓM 4
Phùng Đình Hậu ( Nhóm trưởng )
Lâm Phúc Điền
Trần Võ Ngọc Anh
Nguyễn Quốc Khánh
Lao Nhựt Tân
Nguyễn Tấn Sơn
Thái Gia Nghĩa
Võ Đức Trọng
Trịnh Bảo Bảo
3. ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM
Phùng Đình Hậu: Lên kế hoạch,phân chia công việc (100%)
Lâm Phúc Điền: Thiết kế slide (100%)
Trần Võ Ngọc Anh: Thuyết trình (100%)
Nguyễn Quốc Khánh: Nội dung bài (100%)
Lao Nhựt Tân: Nội dung bài (100%)
Nguyễn Tấn Sơn: Nội dung bài (100%)
Thái Gia Nghĩa: Thuyết trình (100%)
Võ Đức Trọng: Nội dung bài (100%)
Trịnh Bảo Bảo: Thiết kế slide (100%)
5. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
về đại đoàn kết dân tộc
Quan điểm của tư tưởng Hồ Chí Minh
về đại đoàn kết dân tộc
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại
đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay
Kết luận
6. I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC :
1.CƠ SỞ LÝ LUẬN :
a. Truyền thống yêu nước, nhân ái và tinh thấn cố kết cộng đồng củađântộc
Việt Nam
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu
nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc
bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh
mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìmtất cả lũ bán
nước vàcướp nước”.
7. • Tinh thần yêu nước gắn liền với ý thức cộng đồng, ý thức cố kết dân tộc, đoàn kết dân tộc Việt
Nam đã hình thành và củng cố, tạo thành một truyền thốngbềnvững.
A. TRUYỀN THỐNGYÊU NƯỚC, NHÂN ÁI VÀTINHTHẤN CỐ KẾT
CỘNG ĐỒNG CỦAĐÂNTỘCVIỆTNAM:
8. A.TRUYỀNTHỐNGYÊUNƯỚC, NHÂNÁI VÀTINH THẤNCỐ KẾTCỘNG
ĐỒNG CỦA ĐÂN TỘC VIỆTNAM
Trở thành lẽ sống của mỗi con người Việt Nam
Vận mệnh cá nhân gắn chặt vào vận mệnh của cộng đồng, sự sống còn
và phát triển của dân tộc
9. A. CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN
Quan điểm của chủ nghĩa Mac- Lênin coi cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng, nhân dân là người sáng tạo lịch sử.
10. A. CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN :
Trên cơ sở ấy
, Hồ Chí Minh khẳng định: “Cách mạng là việc chung của dân
chúng chứ không phải là việc của một hai người”
Người đánh giá cao vai trò của đoàn kết: “Đoàn kết là sức mạnh, là then
chốt của thành công; Đoàn kết là điểm mẹ, điểm mẹ này mà tốt thì đẻ ra
con cháu đều tốt”
Khuyên ai xin nhớ chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh.
11. 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
a. Thực tiễn cách mạng Việt Nam
-Hồ Chí Minh đã tiếp thu và
phát huy chủ nghĩa yêu nước
và tinh thần đoàn kết
-Người cũng đã đúc kết được
những bài học từ cuộc đấu
tranh thất bại của nhân dân ta
trong giai đoạn cuối thế kỉ 19
đầu thế kỉ 20
(Những người tham gia Khởi nghĩa
Yên Thế bị tù đày)
12. 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
b. Thực tiễn cách mạng thế giới
• “Các dân tộc thuộc địa tiềm ẩn một sức mạnh vĩ đại, song cuộc đấu tranh
của họ chưa đi đến thắng lợi bởi vì các dân tộc bị áp bức chưa biết tập
hợp lại, chưa có sự liên kết chặt chẽ với giai cấp công nhân ở các nước tư
bản, đế quốc, chưa có tổ chức và chưa biết tổ chức…”
13. 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
b. Thực tiễn cách mạng thế giới
Cách mạng thánh Mười Nga đã để lại những bài học kinh nghiệm quí báu
cho phong trào cách mạng thế giới.
14. II QUAN ĐIỂM CỦA TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN
KẾT DÂN TỐC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC LÀ VẤN ĐỀ VỀ CHIẾN LƯỢC
QUYẾT ĐỊNH
Hồ Chí Minh đã nói : trong thời đại mới, để
đánh bại các thế lực đế quốc nhằm giải phóng
dân tộc, nếu chỉ có tinh thần yêu nước thì
chưa đủ,Cách mạng muốn thành công đến nơi
thì phải tập hợp được tất cả lực lượng có thể
tập hợp được, xây dựng khối Đại đoàn kết
dân tộc bền vững
->Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa
chiến lược , cơ bản nhất quán và lâu dài,
xuyên suốt tiến trình Cách mạng
15. 2. ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC LÀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
HÀNG ĐẦU CỦA ĐẢNG, CỦA DÂN TỘC.
• Đoàn kết là mục tiêu hàng đầu của Đảng, của
dân tộc
• Thực hiện đại đoàn kết mới có thể thực hiện
được mục tiêu khách quan khác
• Đại đoàn kết dân tộc xuất phát từ những nhu
cầu khách quan của bản thân quần chúng nhân
dân
‐
16. 3. ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC LÀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN
DÂN :
• Khái niệm “dân” theo quan niệm Hồ Chí
Minh: “Chỉ mọi con dân Việt Nam” mỗi con
rồng cháu tiên, là đồng bào anh em một
nhà, không phân biệt dân tộc đa số hay
thiểu số có tín ngưỡng hay không tín
ngưỡng, không phân biệt già trẻ, gái trai,
giàu nghèo, quý tiện.
17. 3. ĐẠIĐOÀNKẾTDÂNTỘCLÀĐẠIĐOÀNKẾTTOÀNDÂN
:
• Dân trong tư tưởng Hồ Chí Minh được hiểu với tư cáchlà mỗi con người Việt Nam cụ thể,
vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân, với những mối liên hệ cả quá khứ và hiện
tại.
• DÂNlà chủthểcủakhốiđại đoànkếtdântộc.
• Đạiđoànkếtdântộclà đại đoànkếttoàndân
18. Điềukiệnxâydựngkhốiđạiđoànkếtdântộc
Xâydựng khối đại đoàn kết toàndân phải kế thừa truyềnthống yêunước, nhânnghĩa,đoànkết
của dântộc
Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phải có lòng khoan dung độ lượng vớicon người.
Xâydựngkhốiđại đoànkếtrộngrãicầncóniềmtinvàonhândân.
19. 4. ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC PHẢI BIẾN THÀNH SỨC MẠNH
VẬTCHẤT, CÓ TỔ CHỨC LÀ MẶT TRẬN DÂN TỘC THỐNG
NHẤTDƯỚI SỰLÃNHĐẠOCỦAĐẢNG.
• Đại đoàn kết dân tộc phải biếnthành sức mạnh vật chất có tổ chức.Tổ chức thểhiệnkhối
đoàn kếtdântộclàmặttrậndântộcthốngnhất.
• Mặt trận dân tộc thốngnhất phải có cương lĩnh, điều lệ phù hợp với yêu cầu,nhiệmvụcủa
từng thờikì,từng giai đoạncáchmạng.
20. Nguyêntắccơ bảnvềxâydựngvàhoạtđộngcủamặttrậndântộc thốngnhất:
Mặt trận xâydựng trên nền tảngliên minh công –nông–lao động tríóc,đặtdướisựlãnhđạocủaĐảngCộngsản.
Mặt trận hoạt động theo nguyên tắc lấy việc thống nhất lợi ích tối cao của dân tộc với lợi ích của các tầng lớp
nhândânlàmcơ sở để củngcố vàkhôngngừngmởrộng.
Mặttrậnhoạtđộngtheonguyêntắchiệpthươngdânchủ.
Mặttrậndântộcthốngnhấtlà khốiđoànkếtlâu dài,chặtchẽ,đoàn
kếtthậtsự,chânthành,thânáigiúpđỡnhaucùngtiếnbộ.
21.
22. Chính trị - Xã hội
III.Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn
kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay
1.Thực trạng
23. A. THÀNH TỰU
Chính trị - Xã hội
• Xâydựng được nhà nước pháp quyềnxãhội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân
• Tình hình chính trị, trậttự an toàn xã hội cơ bản đã được ổn định, an ninh-quốcphòngđược giữ
vững.
• Tình hình xãhội tiến bộ, đời sốngcủangười dânkhôngngừngđược nângcao cảvềvậtchấtlẫntinh
thần.
• Quyền bình đẳng cơ bản đã được Hiến pháp xác định thể hiện trên mọi lĩnh vựcxãhội
26. PHÁT TRIỂN KINH TẾ, NÂNG CAO MỨC SỐNG CỦA
NGƯỜI DÂN
• Nền kinh tế nhiều thành phần ở miền núi và vùng đồng bào các dân tộc
thiểu số từng bước được hình thành và phát triển
• Kinh tế Việt Nam có nhiều bước tiến rõ rệt trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
27. Việt Nam hội nhập quốc tế
Kinh tế
• Thực hiện chính sách kinh tế mở, hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế
giới
29. Văn hoá
• Thựchiện nhiềuchính sách nhằm lưu giữ và phát huy những giá tị truyềnthốngcủacác dântộc
cũngnhưcủađất nước
• Đẩy mạnh công tác giáo dục, nâng cao dân trí, đặc biệt chú trọng đến đồngbàocác dântộc
thiểusố.
32. B. HẠN CHẾ
Chínhtrị -Xãhội
• Nạn tham nhũng, tệ quan liêu cũng như sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống
của một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên =>làm giảmniềmtintrongnhândân.
33. Chínhtrị -Xãhội
Các thế lực phản động không ngừng tìm mọi cách thực hiện âm mưu "diễn biến hòa bình", chốngphá
sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta do Đảng cộng sản Việt Namlãnhđạo
B. HẠN CHẾ
34. B. HẠN CHẾ
Chínhtrị - Xãhội
• Các thếlực thù địch ra sức phá hoại khối đại đoàn kết của nhân dân ta, luônkíchđộng
cái gọilà “dânchủ, nhânquyền”.
• Ý thứcvềchínhtrịcủangườidânchưacao.
35. Kinh tế
B. HẠNCHẾ
• Gía trị cuả “đồng tiền” bị tối đa hóa > nảy sinh nhiều điều tiêu cực.
• Còn nhiều vùng khó khan nhất là khu vực dân tộc thiểu số, người dân dễ bị các thế lực thù địch mua
chuộc bằng tiền.
• Cách khắc phục: ra sức giúp đỡ các vùng thiểu số tạo sự liên kết > chống lại sức mạnh thù địch > tiến
tới xây dựng đoàn kết quốc gia.
36. B. HẠN CHẾ
Về văn hóa
• Trình độ phát triển dân trí của người dân chưa cao, đặc biệt là người đồng
bào dân tộc thiểu số
• Còn nhiều hủ tục và tư tưởng lệch lạc.
37. 2. GIẢI PHÁP
Chính trị - Xã hội
• Nâng cao nhận thức của người dân về chính trị xã hội.
• Xây dựng và chỉnh đốn đội ngũ cán bộ trong sạch, làm việc
có hiệu quả
• Tăng cường cảnh giác với các thế lực phản động, các thế
lực thù địch
Xây dựng, kiện toàn hệ thống chính trị trong sạch, vững
mạnh
38. 2. GIẢI PHÁP
Kinh tế
• Chú trọng phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng, đặc biệt ở vùng sâu
vùng xa
• Kiểm soát chặt chẽ hơn trong việc buôn bán nhằm tránh tình trạng hàng
giả, hàng kém chất lượng, thực phẩm không an toàn
• Nâng cao ý thức tự chủ, độc lập trong quá trình hội nhập với khu vực và
quốc tế
39. 2. GIẢI PHÁP
Văn hoá
• Đẩy mạnh các chương trình giáo dục, tuyên truyền đến người dân để họ
tiếp cận tốt hơn về giáo dục và loại bỏ dần các hủ tục lạc hậu.
• Chú trọng hơn về vấn đề chăm sóc sức khỏe, và đời sống tinh thần của
người dân, tránh để bị các thế lực phản động lợi dụng.
40. Liên hệ với sinh viên hiện nay
Tham gia sinh hoạt đoàn tốt
Có nhận thức đúng đắn về Đảng và Nhà nước
Không tham gia vào các hoạt động biểu tình chống phá nhà nước gây mất
trật tự an ninh, quốc phòng