SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
CHỦ THỂ
KINH DOANH
TS. BÙI QUANG XUÂN
HV CHÍNH TRỊ KV II
0913 183 168
buiquangxuandn@gmail.com
Môn: LUẬT DOANH NGHIỆP VIỆT NAN 2014
LUẬT DOANH NGHIỆP VN 2017
Điều 3 của luật doanh nghiệp có
định nghĩa rằng:
 " Doanh nghiệp là tổ chức kinh
tế có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch ổn định, được đăng
ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh".
HỘ KINH DOANH
 Một tổ chức kinh doanh, trong đó, do một người, nhiều
người, hộ gia đình là chủ sở hữu;
 Chịu trách nhiệm dân sự về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản phát sinh từ hoạt động kinh doanh này là vô hạn
bằng vốn kinh doanh và tài sản riêng của chính chủ hữu;
 Sử dụng không quá 10 người lao động.
HỘ KINH DOANH
GIA
NHẬP
THỊ
TRƯỜNG
Công dân Việt Nam có đầy đủ năng
lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự.
Đăng ký kinh doanh tại phòng
ĐKKD cấp huyện nơi có địa điểm
kinh doanh.
HỘ KINH DOANH
Rút lui
khỏi
thị trường
2. Trường hợp bị buộc chấm dứt hoạt động
kinh doanh:
 6 tháng liền, kể từ khi có giấy ĐKKD, không
tiến hành kinh doanh
 6 tháng liền ngừng kinh doanh nhưng không
báo với cơ quan đã ĐKKD
 Chuyển địa điểm kinh doanh sang địa bàn
ĐKKD khác
ĐẶC ĐIỂM
 Người đại diện theo pháp luật: người có tên
trong giấy ĐKKD;
 không được mở chi nhánh;
 Mỗi cá nhân, mỗi hộ gia đình chỉ được thành
lập một hộ kinh doanh;
 Chủ hộ kinh doanh được quyền thành lập
TNHH 1 TV hoặc tham gia thành lập TNHH 2
TV trở lên/Cổ phần.
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HŨU HẠN
Công ty TNHH được quy định
tại chương III của LDN 2014 .
Gồm có 2 loại :
 Công ty TNHH 2 thành viên
trở lên và công ty TNHH 1
thành viên .
PHÁP LUẬT VỀ CHỦ
THỂ KINH DOANH I. NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG VỀ CHỦ
THỂ KINH DOANH.
II. PHÁP LUẬT VỀ MỘT
SỐ CHỦ THỂ KINH
DOANH.
KHÁI NIỆM CHỦ
THỂ KINH DOANH
Chủ thể kinh doanh là các cá nhân,
tổ chức kinh doanh đã làm thủ tục theo
quy định và được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hay giấy chứng
nhận đầu tư. Cụ thể bao gồm:
 Các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế được thành lập và hoạt
động theo pháp luật về doanh nghiệp
như Luật doanh nghiệp 2005, Luật KD
bảo hiểm, Luật luật sư, Luật chứng
khoán, Luật HTX…
 Hộ kinh doanh cá thể theo Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP.
KHÁI NIỆM DOANH
NGHIỆP
Doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động
kinh doanh.
(Điều 4.LDN).
ĐẶC ĐIỂM CỦA
DOANH NGHIỆP
 DN là tổ chức kinh tế được
thành lập theo quy định của PL và
tồn tại dưới một hình thức pháp lý
nhất định.
 DN có tên riêng, có trụ sở
giao dịch, có tài sản và có sử
dụng lao động.
 Mục đích hoạt động chủ yếu
của DN là nhằm mục đích kinh
doanh – vì mục tiêu lợi nhuận.
C. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP:
Căn cứ vào hình thức pháp lý:
 Công ty TNHH (Công ty TNHH Một thành viên và công ty TNHH 2 TV trở lên)
hoạt động theo Luật DN 2005.
 Công ty Cổ phần hoạt động theo Luật DN 2005.
 Công ty Hợp danh hoạt động theo Luật DN 2005.
 Doanh nghiệp tư nhân hoạt động theo Luật DN 2005.
 Hợp tác xã, liên hiệp tác xã hoạt động theo Luật HTX 2005.
 Công ty Nhà nước hoạt động theo Luật DN Nhà nước 2003 (đã và phải chuyển
đổi sang công ty TNHH một thành viên hoặc công ty cổ phần từ ngày
01/07/2010).
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động theo
Luật đầu tư nước ngoài 1996 (đăng ký lại theo nghị định 101/2006/NĐ-CP)
•CĂN CỨ VÀO TƯ CÁCH PHÁP NHÂN CỦA
DOANH NGHIỆP:
 Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân:
các loại công ty theo luật DN 2005, HTX,
Liên hiệp HTX, công ty 100% vốn nước
ngoài chưa chuyển đổi.
 Doanh nghiệp không có tư cách
pháp nhân: Doanh nghiệp tư nhân.
1.3. THÀNH LẬP, GÓP VỐN VÀO DOANH
NGHIỆP.
1.3.1. Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp:
Theo K1,Đ13, Luật DN 2005 và NĐ
102/2010/NĐ-CP thì tất cả các tổ chức là Pháp
nhân, cá nhân không phân biệt trong nước hoặc
nước ngoài nếu không thuộc các trường bị cấm
theo K2, Đ 13 LDN đều có quyền thành lập,
tham gia thành lập doanh nghiệp tại VN.
NHỮNG TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BỊ CẤM THÀNH LẬP, QUẢN LÝ
CÔNG TY, DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THEO LUẬT DN 2005.
 CQNN, Đơn vị LLVT sử dụng tài sản NN để thành lập DN kinh doanh thu lợi
riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
 Cán bộ, công chức.
 Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong
lực lương QĐND và CAND.
 Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các DN 100% vốn sở hữu NN.
 Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
 Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh
doanh.
 Các trường hợp khác theo quy định của Luật phá sản (GĐ, Chủ tịch và các TV
HĐQT, Chủ DN tư nhân, thành viên hợp danh …1 đến 3 năm)
1.3.2. GÓP VỐN VÀO DOANH NGHIỆP.
a. K/n: Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở
thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của
công ty.
b. Đối tượng có quyền góp vốn: tất cả các tổ chức là
Pháp nhân, cá nhân không phân biệt trong nước
hoặc nước ngoài nếu không thuộc các trường bị cấm
theo quy định của pháp luật.
C. CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM GÓP VỐN
 CQNN, Đơn vị thuộc LLVT sử dụng tài sản của NN và
công quỹ góp vốn vào DN để thu lợi riêng.
 Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu (cán bộ,
công chức); vợ hoặc chồng của những người này không
được góp vốn vào các DN hoạt động trong phạm vi ngành
nghề mà người đó trực tiếp quan lý.
 Tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài vào các daonh
nghiệp cổ phần hóa theo quy định của NN và theo cam
WTO.
D. TÀI SẢN GÓP VỐN VÀO DN
 Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do
chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị
quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các
tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp
để tạo thành vốn của công ty.
 Nếu tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại
tệ tự do chuyển đổi, vàng thì phải được các thành viên,
cổ đông sáng lập hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp
định giá.
1.4. LĨNH VỰC VÀ NGÀNH NGHỀ KINH
DOANH.
1.4.1. Các ngành nghề cấm kinh doanh: (nđ 102/2010/NĐ-CP)
a) Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện
chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân
hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận,
phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
b) Kinh doanh chất ma túy các loại;
c) Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế);
d) Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có
hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách;
đ) Kinh doanh các loại pháo;
e) Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới
giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;
CÁC NGÀNH NGHỀ CẤM KINH DOANH
g) Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của
chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy
định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;
h) Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em;
i) Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức;
k) Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích
hợp pháp của tổ chức, công dân;
l) Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài;
m) Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài;
n) Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường;
o) Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hoá và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc
chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;
1.4.2. CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
CÓ ĐIỀU KIỆN.
 Được thể hiện dưới các hình thức:
a) Giấy phép kinh doanh; vd: ngân hàng, XNK xăng dầu…
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; vd: bán lẻ xăng dầu,
xổ số…
c) Chứng chỉ hành nghề;
d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
đ) Xác nhận vốn pháp định;
e) Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
g) Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải có
mới được quyền kinh doanh ngành nghề đó mà không cần xác
nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
1.4.3. CÁC NGÀNH
NGHỀ KINH DOANH
KHÁC.
Là những ngành nghề không
thuộc diện bị cấm kinh doanh
hay kinh doanh có điều kiện
thì chủ thể được quyền tư do
kinh doanh mà không cần
phải xin thêm bất kỳ giấy
phép nào khác ngoài giấy
chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
1.5. THỦ TỤC THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ KINH
DOANH.
1.5.1. Hồ sơ ĐKKD:
Người thành lập DN phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung
thực của hồ sơ ĐKKD. Mỗi loại hình chủ thể kinh doanh có loại hồ
sơ ĐKKD khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản gồm các giấy tờ theo
hướng dẫn tại NĐ 43/2010/NĐ-CP và thông tư 14/2010/TT-BKHĐT:
1. Giấy đề nghị ĐKKD.
2. Dự thảo điều lệ.
3. Bản sao CMND (Hộ chiếu); quyết định thành lập, giấy chứng
nhận ĐKKD (nếu là tổ chức).
4. Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập.
5. Các văn bản khác nếu kinh doanh có điều kiện.
1.5.2. CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐKKD VÀ
ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐKKD.
a. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy CNĐKKD:
- Phòng ĐKKD – sở KH-ĐT cấp tỉnh đối với các doanh nghiệp.
- Phòng ĐKKD – UBND cấp huyện đối với Hộ kinh doanh cá thể.
b. Điều kiện được cấp giấy CNĐKKD:
- Ngành, nghề ĐKKD không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh.
- Tên DN đạt đúng quy định.
- Có trụ sở chính hợp pháp.
- Hồ sơ ĐKKD hợp lệ.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh.
1.6. GÍA TRỊ PHÁP LÝ CỦA GCNĐKKD:
 Giấy CNĐKKD có giá trị trong phạm vi toàn quốc. DN có quyền
hoạt động KD kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD. Đối
với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì kể từ ngày cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện.
 Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày cấp giấy ĐKKD, cơ quan đăng
ký kinh doanh thông báo nội dung đăng ký kinh doanh cho cơ
quan thuế, thống kê, cơ quan quản lý kinh tế kỹ thuật ngành
cùng cấp, UBND cấp huyện nơi DN đặt trụ sở chính.
 Doanh nghiệp có trách nhiệm công bố nội dung đăng ký kinh
doanh trên các báo địa phương hoặc TW trong 3 số liên tiếp.
1.7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP.
1.7.1. Quyền của DN (Điều 8 LDN):
1. Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh
doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được
Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất,
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
2. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
4. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
6. Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh
doanh và khả năng cạnh tranh.
QUYỀN CỦA DN (Điều 8 LDN):
 7. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội
bộ.
 8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
 9. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được
pháp luật quy định.
 10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
 11. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham
gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
 12. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1.7.2. NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP (Đ 9
LDN):
1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh
theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện.
2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung
thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế
toán.
3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các
nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của
pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định
của pháp luật về bảo hiểm.
NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP (Đ 9 LDN):
5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ
theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống
kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình
hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai
hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa
đổi, bổ sung các thông tin đó.
7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự,
an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch
sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.
8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
1.8. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP:
1.8.1. Khái niệm tổ chức lại DN:
Tổ chức lại DN là việc tái cấu trúc lại doanh nghiệp để phát
huy hiệu quả hoạt động của DN. Việc tổ chức lại DN do chủ
sở hữu hoặc cơ quan quản lý cao nhất của DN quyết định
theo một trong số các hình thức sau:
 Chia doanh nghiệp.
 Tách doanh nghiệp.
 Hợp nhất doanh nghiệp.
 Sáp nhập doanh nghiệp.
 Chuyển đổi doanh nghiệp.
A. CHIA DOANH NGHIỆP (Đ 150)
 “Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể
được chia thành một số công ty cùng loại”.
 Chủ thể áp dung: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần.
 Hậu quả pháp lý: Sau khi đăng ký kinh doanh các
công ty mới, công ty bị chia chấm dứt sự tồn tại. Các
công ty mới phải liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa
vụ của công ty bị chia.
B. TÁCH DOANH NGHIỆP: (Đ151)
 Chủ thể áp dụng: Công ty TNNH, công ty CP có thể tách bằng
cách chuyển một phần tài sản của công ty hiện có (sau đây gọi
là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty mới
cùng loại (sau đây gọi là công ty được tách); chuyển một phần
quyền và nghĩa vụ của công ty bị tách sang công ty được tách
mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.
 Hậu quả pháp lý: Sau khi đăng ký kinh doanh công ty mới, công
ty bị tách không chấm dứt sự tồn tại và các công ty mới liên đới
chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty bị tách.
C. HỢP NHẤT DOANH NGHIỆP. (Đ 152)
 Chủ thể áp dụng: Hai hoặc một số công ty cùng loại
(sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất
thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp
nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa
vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng
thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
 Hậu quả pháp lý: Các công ty bị hợp nhất chấm dứt
tồn tại. Công ty hợp nhất được hưởng các quyền và
thực hiện các nghĩa vụ của công ty bị hợp nhất.
D. SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP. (Đ 153)
 Chủ thể áp dụng: Một hoặc một số công ty cùng loại
(sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập
vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp
nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa
vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập,
đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.
 Hậu quả pháp lý: công ty bị sáp nhập chấm dứt sự tồn
tại. Công ty nhận sáp nhập hưởng các quyền và thực
hiện các nghĩa vụ của công ty bị sáp nhập.
E. CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP. (ĐIỀU 154)
 Các hình thức chuyển đổi:
 Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty CP và ngươc
lại.
 Chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty
TNHH hai thanh viên trở lên.
 Chuyển đổi công ty TNHH hai thanh viên hoặc công ty
cổ phần thành công ty TNHH một thành viên.
 Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH.
1.8.2. GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP. (Đ 157)
A. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp:
 a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết
định gia hạn;
 b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của
tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành
viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội
đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
 c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật
này trong thời hạn sáu tháng liên tục;
 d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
B. Điều kiện được giải thể:
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác.
THỦ TỤC GIẢI THỂ.
thủ tục hành chính tại các cơ quan quản lý hành chính
nhà nước.
HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA
VIỆC GIẢI THỂ.
Chấm dứt hoạt động- xóa tên cơ sở sản
xuất kinh doanh.
NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÍ CƠ BẢN VỀ CÁC
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
CÂU HỎI
1. Một cá nhân có đầy đủ các tiêu chuẩn để thành lập một tổ
chức kinh doanh, theo quy định của pháp luật, có quyền
thành lập bao nhiêu hộ kinh doanh và mỗi hộ kinh doanh
được thành lập bao nhiêu địa điểm kinh doanh?
2. Hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ có quyền thành lập
công ty TNHH 1 thành viên+. Nhận xét về trách nhiệm dân
sự của cá nhân này với vai trò là chủ sở hữu của hai tổ chức
kinh doanh nêu trên.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài này, chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau:
1. Chọn một hình thức sở hữu kinh doanh phù hợp trước khi gia nhập thị
trường
3. Nắm vững các điều kiện và thủ tục khi cần thay đổi hình thức sở hữu kinh
doanh hoặc thay đổi quy mô công ty.
4. Phân định loại hành vi kinh doanh nào được phép và hành vi nào bị cấm
khi tham gia các quan hệ kinh doanh – thương mại
5. Chọn lựa một phương thức giải quyết tranh chấp có lợi cho mình nhất.
43
TỔNG QUAN MÔN HỌC LUẬT
KINH DOANH
BÀI 1
TS. BÙI QUANG XUÂN
HV CHINH TRI –HANH CHÍNH QG
buiquangxuandn@gmail.com

More Related Content

What's hot

Bài tập thương mại
Bài tập thương mại Bài tập thương mại
Bài tập thương mại Bee Bee
 
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - TS. BÙI QUANG XUÂN
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM   - TS. BÙI QUANG XUÂNTÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM   - TS. BÙI QUANG XUÂN
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
TS. BÙI QUANG XUÂN             BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAMTS. BÙI QUANG XUÂN             BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
TS. BÙI QUANG XUÂN BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAMBùi Quang Xuân
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ THÔNG TIN CÁ NHÂN Ở VIỆT NAM H...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ THÔNG TIN CÁ NHÂN Ở VIỆT NAM H...LUẬN ÁN TIẾN SĨ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ THÔNG TIN CÁ NHÂN Ở VIỆT NAM H...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ THÔNG TIN CÁ NHÂN Ở VIỆT NAM H...PinkHandmade
 

What's hot (20)

Luận văn: Hợp đồng vô hiệu do nhầm lần theo pháp luật, HAY
Luận văn: Hợp đồng vô hiệu do nhầm lần theo pháp luật, HAYLuận văn: Hợp đồng vô hiệu do nhầm lần theo pháp luật, HAY
Luận văn: Hợp đồng vô hiệu do nhầm lần theo pháp luật, HAY
 
Luận văn: Hợp đồng tặng cho tài sản theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng tặng cho tài sản theo pháp luật Việt NamLuận văn: Hợp đồng tặng cho tài sản theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng tặng cho tài sản theo pháp luật Việt Nam
 
Bài tập thương mại
Bài tập thương mại Bài tập thương mại
Bài tập thương mại
 
Luận văn: Địa vị pháp lý của công ty chứng khoán theo Luật, HAY
Luận văn: Địa vị pháp lý của công ty chứng khoán theo Luật, HAYLuận văn: Địa vị pháp lý của công ty chứng khoán theo Luật, HAY
Luận văn: Địa vị pháp lý của công ty chứng khoán theo Luật, HAY
 
Đề tài: Pháp luật về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, HOT
Đề tài: Pháp luật về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, HOTĐề tài: Pháp luật về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, HOT
Đề tài: Pháp luật về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, HOT
 
Luận văn: Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua bán hàng hoá
Luận văn: Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua bán hàng hoáLuận văn: Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua bán hàng hoá
Luận văn: Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua bán hàng hoá
 
Luận văn: Chế tài Hủy hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, 9đ
Luận văn: Chế tài Hủy hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, 9đLuận văn: Chế tài Hủy hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, 9đ
Luận văn: Chế tài Hủy hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, 9đ
 
Luận văn: Giải quyết xung đột pháp luật về hợp đồng, HOT
Luận văn: Giải quyết xung đột pháp luật về hợp đồng, HOTLuận văn: Giải quyết xung đột pháp luật về hợp đồng, HOT
Luận văn: Giải quyết xung đột pháp luật về hợp đồng, HOT
 
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - TS. BÙI QUANG XUÂN
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM   - TS. BÙI QUANG XUÂNTÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM   - TS. BÙI QUANG XUÂN
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Luận văn: Giải quyết tranh chấp thương mại bằng Trọng tài vụ việc
Luận văn: Giải quyết tranh chấp thương mại bằng Trọng tài vụ việcLuận văn: Giải quyết tranh chấp thương mại bằng Trọng tài vụ việc
Luận văn: Giải quyết tranh chấp thương mại bằng Trọng tài vụ việc
 
Luận văn: Hợp đồng thương mại điện tử theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng thương mại điện tử theo pháp luật Việt NamLuận văn: Hợp đồng thương mại điện tử theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng thương mại điện tử theo pháp luật Việt Nam
 
Luận văn: Pháp luật về đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp
Luận văn: Pháp luật về đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệpLuận văn: Pháp luật về đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp
Luận văn: Pháp luật về đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp
 
Luận văn: Năng lực hành vi dân sự của cá nhân theo pháp luật, HOT
Luận văn: Năng lực hành vi dân sự của cá nhân theo pháp luật, HOTLuận văn: Năng lực hành vi dân sự của cá nhân theo pháp luật, HOT
Luận văn: Năng lực hành vi dân sự của cá nhân theo pháp luật, HOT
 
Luận văn: Pháp luật về lãi suất trong hợp đồng tín dụng, HAY
Luận văn: Pháp luật về lãi suất trong hợp đồng tín dụng, HAYLuận văn: Pháp luật về lãi suất trong hợp đồng tín dụng, HAY
Luận văn: Pháp luật về lãi suất trong hợp đồng tín dụng, HAY
 
Luận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOTLuận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, HOT
 
Luận văn: Giao kết hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Giao kết hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt NamLuận văn: Giao kết hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Giao kết hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam
 
Luận văn: Pháp luật về mua bán doanh nghiệp ở Việt nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về mua bán doanh nghiệp ở Việt nam, HOTLuận văn: Pháp luật về mua bán doanh nghiệp ở Việt nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về mua bán doanh nghiệp ở Việt nam, HOT
 
Luận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật, HOT
Luận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật, HOTLuận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật, HOT
Luận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật, HOT
 
TS. BÙI QUANG XUÂN BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
TS. BÙI QUANG XUÂN             BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAMTS. BÙI QUANG XUÂN             BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
TS. BÙI QUANG XUÂN BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ THÔNG TIN CÁ NHÂN Ở VIỆT NAM H...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ THÔNG TIN CÁ NHÂN Ở VIỆT NAM H...LUẬN ÁN TIẾN SĨ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ THÔNG TIN CÁ NHÂN Ở VIỆT NAM H...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ THÔNG TIN CÁ NHÂN Ở VIỆT NAM H...
 

Similar to TS. BÙI QUANG XUÂN. CHỦ THỂ KINH DOANH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP

Đề Cương ôn tập luật kinh tế
Đề Cương ôn tập luật kinh tếĐề Cương ôn tập luật kinh tế
Đề Cương ôn tập luật kinh tếBee Bee
 
Luat doanh nghiep
Luat doanh nghiepLuat doanh nghiep
Luat doanh nghiepsindarkness
 
Nghị định thi hanh ldn
Nghị định thi hanh ldnNghị định thi hanh ldn
Nghị định thi hanh ldnfuukochan289
 
Dia vi phap ly cua giam doc cong ty
Dia vi phap ly cua giam doc cong tyDia vi phap ly cua giam doc cong ty
Dia vi phap ly cua giam doc cong tyVũ Minh
 
Tailieu.vncty.com tim hieu ve doanh nghiep tu nhan
Tailieu.vncty.com   tim hieu ve doanh nghiep tu nhanTailieu.vncty.com   tim hieu ve doanh nghiep tu nhan
Tailieu.vncty.com tim hieu ve doanh nghiep tu nhanTrần Đức Anh
 
Luat doanh nghiep
Luat doanh nghiepLuat doanh nghiep
Luat doanh nghiepQuoc Nguyen
 
Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...
Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...
Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Tài liệu luật CPA VN 2023
Tài liệu luật CPA VN 2023Tài liệu luật CPA VN 2023
Tài liệu luật CPA VN 2023ssuserf987bf
 
Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật
Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật
Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật Luật Sư Nguyễn Liên
 
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGTTT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGTKế Toán Việt Nam
 

Similar to TS. BÙI QUANG XUÂN. CHỦ THỂ KINH DOANH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP (20)

Đề Cương ôn tập luật kinh tế
Đề Cương ôn tập luật kinh tếĐề Cương ôn tập luật kinh tế
Đề Cương ôn tập luật kinh tế
 
Đề tài: Pháp luật về luật kinh tế và luật doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Pháp luật về luật kinh tế và luật doanh nghiệp, HAYĐề tài: Pháp luật về luật kinh tế và luật doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Pháp luật về luật kinh tế và luật doanh nghiệp, HAY
 
Đề tài: Pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệp, HAYĐề tài: Pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệp, HAY
 
Luat doanh nghiep
Luat doanh nghiepLuat doanh nghiep
Luat doanh nghiep
 
Nghị định thi hanh ldn
Nghị định thi hanh ldnNghị định thi hanh ldn
Nghị định thi hanh ldn
 
Luat doanh nghiep_2005_9361
Luat doanh nghiep_2005_9361Luat doanh nghiep_2005_9361
Luat doanh nghiep_2005_9361
 
Luat
LuatLuat
Luat
 
31574 l60 qh
31574 l60 qh31574 l60 qh
31574 l60 qh
 
Dia vi phap ly cua giam doc cong ty
Dia vi phap ly cua giam doc cong tyDia vi phap ly cua giam doc cong ty
Dia vi phap ly cua giam doc cong ty
 
Tailieu.vncty.com tim hieu ve doanh nghiep tu nhan
Tailieu.vncty.com   tim hieu ve doanh nghiep tu nhanTailieu.vncty.com   tim hieu ve doanh nghiep tu nhan
Tailieu.vncty.com tim hieu ve doanh nghiep tu nhan
 
Luật doanh nghiệp
Luật doanh nghiệpLuật doanh nghiệp
Luật doanh nghiệp
 
Luat doanh nghiep
Luat doanh nghiepLuat doanh nghiep
Luat doanh nghiep
 
L60 qh[1]
L60 qh[1]L60 qh[1]
L60 qh[1]
 
Luat dn
Luat dnLuat dn
Luat dn
 
Luatdoanhnghiep
LuatdoanhnghiepLuatdoanhnghiep
Luatdoanhnghiep
 
Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...
Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...
Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...
 
Tài liệu luật CPA VN 2023
Tài liệu luật CPA VN 2023Tài liệu luật CPA VN 2023
Tài liệu luật CPA VN 2023
 
Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật
Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật
Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật
 
Luật Doanh Nghiệp 2020 Việt Nam
Luật Doanh Nghiệp 2020 Việt NamLuật Doanh Nghiệp 2020 Việt Nam
Luật Doanh Nghiệp 2020 Việt Nam
 
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGTTT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
 

More from Minh Chanh

TS. BÙI QUANG XUÂN TUYÊN BỐ ASEAN VỀ VAI TRÒ CỦA NỀN CÔNG VỤ
TS. BÙI QUANG XUÂN   TUYÊN BỐ ASEAN VỀ VAI TRÒ CỦA NỀN CÔNG VỤ TS. BÙI QUANG XUÂN   TUYÊN BỐ ASEAN VỀ VAI TRÒ CỦA NỀN CÔNG VỤ
TS. BÙI QUANG XUÂN TUYÊN BỐ ASEAN VỀ VAI TRÒ CỦA NỀN CÔNG VỤ Minh Chanh
 
TS. BÙI QUANG XUÂN . CHƯƠNG II. MUA BÁN HÀNG HÓA & SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA ...
TS. BÙI QUANG XUÂN . CHƯƠNG II. MUA BÁN HÀNG HÓA & SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA     ...TS. BÙI QUANG XUÂN . CHƯƠNG II. MUA BÁN HÀNG HÓA & SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA     ...
TS. BÙI QUANG XUÂN . CHƯƠNG II. MUA BÁN HÀNG HÓA & SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA ...Minh Chanh
 
TS. BÙI QUANG XUÂN . GIÁ TRỊ NGHỆ TRẮNG TRONG ĐÔNG DƯỢC
TS. BÙI QUANG XUÂN .  GIÁ TRỊ NGHỆ TRẮNG TRONG ĐÔNG DƯỢC TS. BÙI QUANG XUÂN .  GIÁ TRỊ NGHỆ TRẮNG TRONG ĐÔNG DƯỢC
TS. BÙI QUANG XUÂN . GIÁ TRỊ NGHỆ TRẮNG TRONG ĐÔNG DƯỢC Minh Chanh
 
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI  TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI Minh Chanh
 
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 5
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 5 TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 5
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 5 Minh Chanh
 
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 3
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 3TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 3
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 3Minh Chanh
 
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 6
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 6TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 6
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 6Minh Chanh
 
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI BÀI 2
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI  BÀI 2TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI  BÀI 2
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI BÀI 2Minh Chanh
 
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI BÀI 1
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI  BÀI 1 TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI  BÀI 1
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI BÀI 1 Minh Chanh
 
CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN
CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN
CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN Minh Chanh
 
BÀI GIẢNG: LUẬT BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG. TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG:  LUẬT BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG. TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI GIẢNG:  LUẬT BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG. TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG: LUẬT BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG. TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
 
BÀI 9: KIỂM TRA XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH Ở CƠ SỞ TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI 9: KIỂM TRA XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH    Ở CƠ SỞ  TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI 9: KIỂM TRA XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH    Ở CƠ SỞ  TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI 9: KIỂM TRA XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH Ở CƠ SỞ TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
 
BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...
BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...
BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...Minh Chanh
 
PHÁT TRIỂN TIỀM NĂNG DU LỊCH VEN SÔNG ĐỒNG NAI TS. BÙI QUANG XUÂN
PHÁT TRIỂN TIỀM NĂNG DU LỊCH VEN SÔNG ĐỒNG NAI     TS. BÙI QUANG XUÂNPHÁT TRIỂN TIỀM NĂNG DU LỊCH VEN SÔNG ĐỒNG NAI     TS. BÙI QUANG XUÂN
PHÁT TRIỂN TIỀM NĂNG DU LỊCH VEN SÔNG ĐỒNG NAI TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
 
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH    TS. BÙI QUANG XUÂNĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
 
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP TS. BÙI QUANG XUÂN
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP     TS. BÙI QUANG XUÂNQUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP     TS. BÙI QUANG XUÂN
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
 
BIÊN SOẠN MÔN KINH TẾ HỌC GIÁO DỤC TS. BÙI QUANG XUÂN
BIÊN SOẠN MÔN KINH TẾ HỌC GIÁO DỤC    TS. BÙI QUANG XUÂN  BIÊN SOẠN MÔN KINH TẾ HỌC GIÁO DỤC    TS. BÙI QUANG XUÂN
BIÊN SOẠN MÔN KINH TẾ HỌC GIÁO DỤC TS. BÙI QUANG XUÂN Minh Chanh
 
PHÁT HUY NĂNG LỰC CON NGƯỜI TS. BÙI QUANG XUÂN
PHÁT HUY NĂNG LỰC CON NGƯỜI TS. BÙI QUANG XUÂNPHÁT HUY NĂNG LỰC CON NGƯỜI TS. BÙI QUANG XUÂN
PHÁT HUY NĂNG LỰC CON NGƯỜI TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
 
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC. TS. BÙI QUANG XUÂN
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.  TS. BÙI QUANG XUÂNÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.  TS. BÙI QUANG XUÂN
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC. TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
 
KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ TS. BÙI QUANG XUÂN
KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ   TS. BÙI QUANG XUÂNKỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ   TS. BÙI QUANG XUÂN
KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
 

More from Minh Chanh (20)

TS. BÙI QUANG XUÂN TUYÊN BỐ ASEAN VỀ VAI TRÒ CỦA NỀN CÔNG VỤ
TS. BÙI QUANG XUÂN   TUYÊN BỐ ASEAN VỀ VAI TRÒ CỦA NỀN CÔNG VỤ TS. BÙI QUANG XUÂN   TUYÊN BỐ ASEAN VỀ VAI TRÒ CỦA NỀN CÔNG VỤ
TS. BÙI QUANG XUÂN TUYÊN BỐ ASEAN VỀ VAI TRÒ CỦA NỀN CÔNG VỤ
 
TS. BÙI QUANG XUÂN . CHƯƠNG II. MUA BÁN HÀNG HÓA & SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA ...
TS. BÙI QUANG XUÂN . CHƯƠNG II. MUA BÁN HÀNG HÓA & SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA     ...TS. BÙI QUANG XUÂN . CHƯƠNG II. MUA BÁN HÀNG HÓA & SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA     ...
TS. BÙI QUANG XUÂN . CHƯƠNG II. MUA BÁN HÀNG HÓA & SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA ...
 
TS. BÙI QUANG XUÂN . GIÁ TRỊ NGHỆ TRẮNG TRONG ĐÔNG DƯỢC
TS. BÙI QUANG XUÂN .  GIÁ TRỊ NGHỆ TRẮNG TRONG ĐÔNG DƯỢC TS. BÙI QUANG XUÂN .  GIÁ TRỊ NGHỆ TRẮNG TRONG ĐÔNG DƯỢC
TS. BÙI QUANG XUÂN . GIÁ TRỊ NGHỆ TRẮNG TRONG ĐÔNG DƯỢC
 
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI  TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI
 
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 5
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 5 TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 5
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 5
 
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 3
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 3TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 3
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 3
 
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 6
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 6TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 6
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUAT THƯƠNG MAI BÀI 6
 
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI BÀI 2
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI  BÀI 2TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI  BÀI 2
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI BÀI 2
 
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI BÀI 1
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI  BÀI 1 TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI  BÀI 1
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI BÀI 1
 
CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN
CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN
CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ. TS. BÙI QUANG XUÂN
 
BÀI GIẢNG: LUẬT BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG. TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG:  LUẬT BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG. TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI GIẢNG:  LUẬT BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG. TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG: LUẬT BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG. TS. BÙI QUANG XUÂN
 
BÀI 9: KIỂM TRA XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH Ở CƠ SỞ TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI 9: KIỂM TRA XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH    Ở CƠ SỞ  TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI 9: KIỂM TRA XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH    Ở CƠ SỞ  TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI 9: KIỂM TRA XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH Ở CƠ SỞ TS. BÙI QUANG XUÂN
 
BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...
BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...
BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...
 
PHÁT TRIỂN TIỀM NĂNG DU LỊCH VEN SÔNG ĐỒNG NAI TS. BÙI QUANG XUÂN
PHÁT TRIỂN TIỀM NĂNG DU LỊCH VEN SÔNG ĐỒNG NAI     TS. BÙI QUANG XUÂNPHÁT TRIỂN TIỀM NĂNG DU LỊCH VEN SÔNG ĐỒNG NAI     TS. BÙI QUANG XUÂN
PHÁT TRIỂN TIỀM NĂNG DU LỊCH VEN SÔNG ĐỒNG NAI TS. BÙI QUANG XUÂN
 
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH    TS. BÙI QUANG XUÂNĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂN
 
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP TS. BÙI QUANG XUÂN
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP     TS. BÙI QUANG XUÂNQUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP     TS. BÙI QUANG XUÂN
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP TS. BÙI QUANG XUÂN
 
BIÊN SOẠN MÔN KINH TẾ HỌC GIÁO DỤC TS. BÙI QUANG XUÂN
BIÊN SOẠN MÔN KINH TẾ HỌC GIÁO DỤC    TS. BÙI QUANG XUÂN  BIÊN SOẠN MÔN KINH TẾ HỌC GIÁO DỤC    TS. BÙI QUANG XUÂN
BIÊN SOẠN MÔN KINH TẾ HỌC GIÁO DỤC TS. BÙI QUANG XUÂN
 
PHÁT HUY NĂNG LỰC CON NGƯỜI TS. BÙI QUANG XUÂN
PHÁT HUY NĂNG LỰC CON NGƯỜI TS. BÙI QUANG XUÂNPHÁT HUY NĂNG LỰC CON NGƯỜI TS. BÙI QUANG XUÂN
PHÁT HUY NĂNG LỰC CON NGƯỜI TS. BÙI QUANG XUÂN
 
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC. TS. BÙI QUANG XUÂN
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.  TS. BÙI QUANG XUÂNÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.  TS. BÙI QUANG XUÂN
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC. TS. BÙI QUANG XUÂN
 
KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ TS. BÙI QUANG XUÂN
KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ   TS. BÙI QUANG XUÂNKỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ   TS. BÙI QUANG XUÂN
KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ TS. BÙI QUANG XUÂN
 

TS. BÙI QUANG XUÂN. CHỦ THỂ KINH DOANH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP

  • 1. CHỦ THỂ KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂN HV CHÍNH TRỊ KV II 0913 183 168 buiquangxuandn@gmail.com Môn: LUẬT DOANH NGHIỆP VIỆT NAN 2014
  • 2. LUẬT DOANH NGHIỆP VN 2017 Điều 3 của luật doanh nghiệp có định nghĩa rằng:  " Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh".
  • 3. HỘ KINH DOANH  Một tổ chức kinh doanh, trong đó, do một người, nhiều người, hộ gia đình là chủ sở hữu;  Chịu trách nhiệm dân sự về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phát sinh từ hoạt động kinh doanh này là vô hạn bằng vốn kinh doanh và tài sản riêng của chính chủ hữu;  Sử dụng không quá 10 người lao động.
  • 4. HỘ KINH DOANH GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG Công dân Việt Nam có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Đăng ký kinh doanh tại phòng ĐKKD cấp huyện nơi có địa điểm kinh doanh.
  • 5. HỘ KINH DOANH Rút lui khỏi thị trường 2. Trường hợp bị buộc chấm dứt hoạt động kinh doanh:  6 tháng liền, kể từ khi có giấy ĐKKD, không tiến hành kinh doanh  6 tháng liền ngừng kinh doanh nhưng không báo với cơ quan đã ĐKKD  Chuyển địa điểm kinh doanh sang địa bàn ĐKKD khác
  • 6. ĐẶC ĐIỂM  Người đại diện theo pháp luật: người có tên trong giấy ĐKKD;  không được mở chi nhánh;  Mỗi cá nhân, mỗi hộ gia đình chỉ được thành lập một hộ kinh doanh;  Chủ hộ kinh doanh được quyền thành lập TNHH 1 TV hoặc tham gia thành lập TNHH 2 TV trở lên/Cổ phần.
  • 7. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HŨU HẠN Công ty TNHH được quy định tại chương III của LDN 2014 . Gồm có 2 loại :  Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty TNHH 1 thành viên .
  • 8. PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH. II. PHÁP LUẬT VỀ MỘT SỐ CHỦ THỂ KINH DOANH.
  • 9. KHÁI NIỆM CHỦ THỂ KINH DOANH Chủ thể kinh doanh là các cá nhân, tổ chức kinh doanh đã làm thủ tục theo quy định và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hay giấy chứng nhận đầu tư. Cụ thể bao gồm:  Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật về doanh nghiệp như Luật doanh nghiệp 2005, Luật KD bảo hiểm, Luật luật sư, Luật chứng khoán, Luật HTX…  Hộ kinh doanh cá thể theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
  • 10. KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. (Điều 4.LDN).
  • 11. ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP  DN là tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của PL và tồn tại dưới một hình thức pháp lý nhất định.  DN có tên riêng, có trụ sở giao dịch, có tài sản và có sử dụng lao động.  Mục đích hoạt động chủ yếu của DN là nhằm mục đích kinh doanh – vì mục tiêu lợi nhuận.
  • 12. C. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP: Căn cứ vào hình thức pháp lý:  Công ty TNHH (Công ty TNHH Một thành viên và công ty TNHH 2 TV trở lên) hoạt động theo Luật DN 2005.  Công ty Cổ phần hoạt động theo Luật DN 2005.  Công ty Hợp danh hoạt động theo Luật DN 2005.  Doanh nghiệp tư nhân hoạt động theo Luật DN 2005.  Hợp tác xã, liên hiệp tác xã hoạt động theo Luật HTX 2005.  Công ty Nhà nước hoạt động theo Luật DN Nhà nước 2003 (đã và phải chuyển đổi sang công ty TNHH một thành viên hoặc công ty cổ phần từ ngày 01/07/2010).  Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài 1996 (đăng ký lại theo nghị định 101/2006/NĐ-CP)
  • 13. •CĂN CỨ VÀO TƯ CÁCH PHÁP NHÂN CỦA DOANH NGHIỆP:  Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân: các loại công ty theo luật DN 2005, HTX, Liên hiệp HTX, công ty 100% vốn nước ngoài chưa chuyển đổi.  Doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp tư nhân.
  • 14. 1.3. THÀNH LẬP, GÓP VỐN VÀO DOANH NGHIỆP. 1.3.1. Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp: Theo K1,Đ13, Luật DN 2005 và NĐ 102/2010/NĐ-CP thì tất cả các tổ chức là Pháp nhân, cá nhân không phân biệt trong nước hoặc nước ngoài nếu không thuộc các trường bị cấm theo K2, Đ 13 LDN đều có quyền thành lập, tham gia thành lập doanh nghiệp tại VN.
  • 15. NHỮNG TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BỊ CẤM THÀNH LẬP, QUẢN LÝ CÔNG TY, DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THEO LUẬT DN 2005.  CQNN, Đơn vị LLVT sử dụng tài sản NN để thành lập DN kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.  Cán bộ, công chức.  Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong lực lương QĐND và CAND.  Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các DN 100% vốn sở hữu NN.  Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.  Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh.  Các trường hợp khác theo quy định của Luật phá sản (GĐ, Chủ tịch và các TV HĐQT, Chủ DN tư nhân, thành viên hợp danh …1 đến 3 năm)
  • 16. 1.3.2. GÓP VỐN VÀO DOANH NGHIỆP. a. K/n: Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. b. Đối tượng có quyền góp vốn: tất cả các tổ chức là Pháp nhân, cá nhân không phân biệt trong nước hoặc nước ngoài nếu không thuộc các trường bị cấm theo quy định của pháp luật.
  • 17. C. CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM GÓP VỐN  CQNN, Đơn vị thuộc LLVT sử dụng tài sản của NN và công quỹ góp vốn vào DN để thu lợi riêng.  Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu (cán bộ, công chức); vợ hoặc chồng của những người này không được góp vốn vào các DN hoạt động trong phạm vi ngành nghề mà người đó trực tiếp quan lý.  Tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài vào các daonh nghiệp cổ phần hóa theo quy định của NN và theo cam WTO.
  • 18. D. TÀI SẢN GÓP VỐN VÀO DN  Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.  Nếu tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá.
  • 19. 1.4. LĨNH VỰC VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH. 1.4.1. Các ngành nghề cấm kinh doanh: (nđ 102/2010/NĐ-CP) a) Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng; b) Kinh doanh chất ma túy các loại; c) Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế); d) Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; đ) Kinh doanh các loại pháo; e) Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;
  • 20. CÁC NGÀNH NGHỀ CẤM KINH DOANH g) Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng; h) Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em; i) Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức; k) Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân; l) Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài; m) Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; n) Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường; o) Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hoá và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;
  • 21. 1.4.2. CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN.  Được thể hiện dưới các hình thức: a) Giấy phép kinh doanh; vd: ngân hàng, XNK xăng dầu… b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; vd: bán lẻ xăng dầu, xổ số… c) Chứng chỉ hành nghề; d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; đ) Xác nhận vốn pháp định; e) Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; g) Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải có mới được quyền kinh doanh ngành nghề đó mà không cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • 22. 1.4.3. CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH KHÁC. Là những ngành nghề không thuộc diện bị cấm kinh doanh hay kinh doanh có điều kiện thì chủ thể được quyền tư do kinh doanh mà không cần phải xin thêm bất kỳ giấy phép nào khác ngoài giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • 23. 1.5. THỦ TỤC THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH. 1.5.1. Hồ sơ ĐKKD: Người thành lập DN phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của hồ sơ ĐKKD. Mỗi loại hình chủ thể kinh doanh có loại hồ sơ ĐKKD khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản gồm các giấy tờ theo hướng dẫn tại NĐ 43/2010/NĐ-CP và thông tư 14/2010/TT-BKHĐT: 1. Giấy đề nghị ĐKKD. 2. Dự thảo điều lệ. 3. Bản sao CMND (Hộ chiếu); quyết định thành lập, giấy chứng nhận ĐKKD (nếu là tổ chức). 4. Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập. 5. Các văn bản khác nếu kinh doanh có điều kiện.
  • 24. 1.5.2. CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐKKD VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐKKD. a. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy CNĐKKD: - Phòng ĐKKD – sở KH-ĐT cấp tỉnh đối với các doanh nghiệp. - Phòng ĐKKD – UBND cấp huyện đối với Hộ kinh doanh cá thể. b. Điều kiện được cấp giấy CNĐKKD: - Ngành, nghề ĐKKD không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh. - Tên DN đạt đúng quy định. - Có trụ sở chính hợp pháp. - Hồ sơ ĐKKD hợp lệ. - Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh.
  • 25. 1.6. GÍA TRỊ PHÁP LÝ CỦA GCNĐKKD:  Giấy CNĐKKD có giá trị trong phạm vi toàn quốc. DN có quyền hoạt động KD kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện.  Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày cấp giấy ĐKKD, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo nội dung đăng ký kinh doanh cho cơ quan thuế, thống kê, cơ quan quản lý kinh tế kỹ thuật ngành cùng cấp, UBND cấp huyện nơi DN đặt trụ sở chính.  Doanh nghiệp có trách nhiệm công bố nội dung đăng ký kinh doanh trên các báo địa phương hoặc TW trong 3 số liên tiếp.
  • 26. 1.7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP. 1.7.1. Quyền của DN (Điều 8 LDN): 1. Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. 2. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn. 3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. 4. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu. 5. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh. 6. Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
  • 27. QUYỀN CỦA DN (Điều 8 LDN):  7. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ.  8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.  9. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định.  10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.  11. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.  12. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
  • 28. 1.7.2. NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP (Đ 9 LDN): 1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. 2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. 3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. 4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
  • 29. NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP (Đ 9 LDN): 5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố. 6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó. 7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh. 8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  • 30. 1.8. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP: 1.8.1. Khái niệm tổ chức lại DN: Tổ chức lại DN là việc tái cấu trúc lại doanh nghiệp để phát huy hiệu quả hoạt động của DN. Việc tổ chức lại DN do chủ sở hữu hoặc cơ quan quản lý cao nhất của DN quyết định theo một trong số các hình thức sau:  Chia doanh nghiệp.  Tách doanh nghiệp.  Hợp nhất doanh nghiệp.  Sáp nhập doanh nghiệp.  Chuyển đổi doanh nghiệp.
  • 31. A. CHIA DOANH NGHIỆP (Đ 150)  “Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể được chia thành một số công ty cùng loại”.  Chủ thể áp dung: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.  Hậu quả pháp lý: Sau khi đăng ký kinh doanh các công ty mới, công ty bị chia chấm dứt sự tồn tại. Các công ty mới phải liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty bị chia.
  • 32. B. TÁCH DOANH NGHIỆP: (Đ151)  Chủ thể áp dụng: Công ty TNNH, công ty CP có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại (sau đây gọi là công ty được tách); chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của công ty bị tách sang công ty được tách mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.  Hậu quả pháp lý: Sau khi đăng ký kinh doanh công ty mới, công ty bị tách không chấm dứt sự tồn tại và các công ty mới liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty bị tách.
  • 33. C. HỢP NHẤT DOANH NGHIỆP. (Đ 152)  Chủ thể áp dụng: Hai hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.  Hậu quả pháp lý: Các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại. Công ty hợp nhất được hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ của công ty bị hợp nhất.
  • 34. D. SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP. (Đ 153)  Chủ thể áp dụng: Một hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.  Hậu quả pháp lý: công ty bị sáp nhập chấm dứt sự tồn tại. Công ty nhận sáp nhập hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ của công ty bị sáp nhập.
  • 35. E. CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP. (ĐIỀU 154)  Các hình thức chuyển đổi:  Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty CP và ngươc lại.  Chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thanh viên trở lên.  Chuyển đổi công ty TNHH hai thanh viên hoặc công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên.  Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH.
  • 36. 1.8.2. GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP. (Đ 157) A. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp:  a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;  b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;  c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục;  d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. B. Điều kiện được giải thể: Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
  • 37. THỦ TỤC GIẢI THỂ. thủ tục hành chính tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
  • 38. HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA VIỆC GIẢI THỂ. Chấm dứt hoạt động- xóa tên cơ sở sản xuất kinh doanh.
  • 39. NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÍ CƠ BẢN VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
  • 40. CÂU HỎI 1. Một cá nhân có đầy đủ các tiêu chuẩn để thành lập một tổ chức kinh doanh, theo quy định của pháp luật, có quyền thành lập bao nhiêu hộ kinh doanh và mỗi hộ kinh doanh được thành lập bao nhiêu địa điểm kinh doanh? 2. Hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ có quyền thành lập công ty TNHH 1 thành viên+. Nhận xét về trách nhiệm dân sự của cá nhân này với vai trò là chủ sở hữu của hai tổ chức kinh doanh nêu trên.
  • 41. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài này, chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau: 1. Chọn một hình thức sở hữu kinh doanh phù hợp trước khi gia nhập thị trường 3. Nắm vững các điều kiện và thủ tục khi cần thay đổi hình thức sở hữu kinh doanh hoặc thay đổi quy mô công ty. 4. Phân định loại hành vi kinh doanh nào được phép và hành vi nào bị cấm khi tham gia các quan hệ kinh doanh – thương mại 5. Chọn lựa một phương thức giải quyết tranh chấp có lợi cho mình nhất. 43
  • 42. TỔNG QUAN MÔN HỌC LUẬT KINH DOANH BÀI 1 TS. BÙI QUANG XUÂN HV CHINH TRI –HANH CHÍNH QG buiquangxuandn@gmail.com