SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG LUẬT
buiquangxuandn@gmail.com
LUẬT
THƯƠNG
MẠI
Luật thương mại là một
ngành luật độc lập trong hệ
thống pháp luật Việt Nam,
bao gồm tổng thể các quy
phạm pháp luật điều chỉnh
các quan hệ xã hội phát sinh
trong hoạt động thương mại
và những quan hệ phát sinh
trong quá trình quản lý hoạt
động kinh doanh, thương
mại của nhà nước đối với các
chủ thể kinh tế.
KHÁI NIỆM
Tổng thể các quy
phạm pháp luật do nhà
nước ban hành hoặc thừa
nhận,
Điều chỉnh các quan
hệ xã hội phát sinh trong
quá trình tổ chức và thực
hiện hoạt động thương
mại giữa các chủ thể
kinh doanh với nhau và
với các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
PH M VI I UẠ Đ Ề
CH NHỈ
1. Hoạt động thương mại thực
hiện trên lãnh thổ nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Hoạt động thương mại thực
hiện ngoài lãnh thổ nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
trong trường hợp các bên thoả
thuận chọn áp dụng Luật này
hoặc luật nước ngoài, điều ước
quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên có
quy định áp dụng Luật này.
PH M VI I UẠ Đ Ề
CH NHỈ
3. Hoạt động không nhằm
mục đích sinh lợi của một
bên trong giao dịch với
thương nhân thực hiện
trên lãnh thổ nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam trong trường hợp bên
thực hiện hoạt động không
nhằm mục đích sinh lợi đó
chọn áp dụng Luật này.
ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
1. Thương nhân hoạt động
thương mại theo quy định tại
Điều 1 của Luật này.
2. Tổ chức, cá nhân khác hoạt
động có liên quan đến thương
mại.
3. Căn cứ vào những nguyên tắc
của Luật này, Chính phủ quy
định cụ thể việc áp dụng Luật
này đối với cá nhân hoạt động
thương mại một cách độc lập,
thường xuyên không phải đăng
ký kinh doanh.
ĐỐI TƯỢNG
ĐIỀU CHỈNH
Nhóm quan hệ xã hội phát
sinh giữa các chủ thể kinh
doanh trong quá trình thực
hiện hoạt động thương mại.
• Nhóm quan hệ xã hội phát
sinh trong hoạt động
mang tính tổ chức của cơ
quan Nhà nước có thẩm
quyền liên quan trực tiếp
đến hoạt động thương mại.
I V I CÁCĐỐ Ớ
TH TH KINHỦ Ể
DOANH
Pháp luật tạo ra hàng lang pháp lý
cho các
chủ thể kinh doanh hoạt động hợp
pháp.
• Pháp luật ghi nhận, bảo vệ quyền
và lợi ích
chính đáng của các chủ thể kinh
doanh.
• Pháp luật ràng buộc trách nhiệm
đối với các
chủ thể kinh doanh từ quá trình
thành lập,
hoạt động và giải thể, phá sản.
I V I CÁCĐỐ Ớ
CH TH KINHỦ Ể
DOANH
Pháp luật tạo ra hàng lang pháp lý
cho các
chủ thể kinh doanh hoạt động hợp
pháp.
• Pháp luật ghi nhận, bảo vệ quyền
và lợi ích
chính đáng của các chủ thể kinh
doanh.
• Pháp luật ràng buộc trách nhiệm
đối với các
chủ thể kinh doanh từ quá trình
thành lập,
hoạt động và giải thể, phá sản.
ĐỐI VỚI CÁC CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC CÓ
THẨM QUYỀN
Pháp luật ràng buộc trách nhiệm
của các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền
trong việc đảm
bảo hoạt động, quyền và lợi ích hợp
pháp của
chủ thể kinh doanh;
• Là công cụ để Nhà nước quản lý
kinh tế vĩ mô.
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
LUẬT THƯƠNG MẠI
Quan hệ thương mại là các quan hệ phát sinh
trong các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội,
từ sản xuất- trao đổi- phân phối và tiêu dùng
trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế.
Các quan hệ trong lĩnh vực thương mại rất đa
dạng : qh sở hữu, qh lao động, qh trao đổi hàng
hóa… nhiều ngành luật điều chỉnh.
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
LUẬT THƯƠNG MẠI
Luật thương mại là ngành luật độc lập
trong hệ thống pháp luật việt Nam, là tổng
thể các quy phạm pháp luật do nhà nước
ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã
hội phát sinh trong lĩnh vực tổ chức, quản
lý và hoạt động sản xuất kinh doanh giữa
các doanh nghiệp với nhau và giữa doanh
nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước.
ĐỐI TƯỢNG
ĐIỀU CHỈNH
Quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh giữa
các doanh nghiệp với
nhau
Quan hệ phát sinh giữa cơ
quan quản lý nhà nước về
kinh tế đối với các doanh
nghiệp
Quan hệ phát sinh trong
nội bộ doanh nghiệp
KHÁI QUÁT CHUNG
VỀ LUẬT THƯƠNG
MẠI
Quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh
doanh giữa các doanh
nghiệp với nhau như:
mua bán vật tư, sản
phẩm, cung ứng dịch vụ
các loại…
Đây là nhóm quan hệ chủ
yếu, thường xuyên;
ĐẶC ĐIỂM
Phát sinh trực
tiếp trong quá
trình hoạt động
sản xuất kinh
doanh nhằm đáp
ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh
của các doanh
nghiệp.
ĐẶC ĐIỂM
+ Chủ thể của nhóm
quan hệ này là các
doanh nghiệp. Đây là
quan hệ phát sinh giữa
các chủ thể độc lập,
bình đẳng với nhau.
+ Hình thức thiết lập
quan hệ chủ yếu là
thông qua hợp đồng.
+ Quan hệ này là
quan hệ tài sản mang
tính chất hàng hóa - tiền
tệ.
KHÁI QUÁT
CHUNG VỀ
LUẬT THƯƠNG
MẠI
2. Quan hệ
phát sinh giữa
cơ quan quản
lý nhà nước
về kinh tế đối
với các doanh
nghiệp.
ĐẶC ĐIỂM
Phát sinh trong quá trình
quản lý kinh tế.
Chủ thể tham gia quan
hệ này có địa vị pháp lý
khác nhau, một bên là cơ
quan nhà nước quản lý
kinh tế và một bên là các
doanh nghiệp.
Cơ sở làm phát sinh
quan hệ này là các văn bản
quản lý.
KHÁI QUÁT
CHUNG VỀ
LUẬT THƯƠNG
MẠI
3. Quan hệ phát sinh
trong nội bộ doanh
nghiệp.
 Đặc điểm
Phát sinh trong nội
bộ doanh nghiệp, trong
quá trình tổ chức quản
lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của một
doanh nghiệp.
PHƯƠNG
PHÁP ĐIỀU
CHỈNH
1.Phương pháp bình
đẳng:
phương pháp này chủ
yếu điều chỉnh các
quan hệ thương
mại phát sinh trong
quá trình sản xuất
kinh doanh giữa
các doanh nghiệp.
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
2.Phương pháp quyền
uy:
phương pháp này
được sử dụng chủ yếu
để điều chỉnh những
quan hệ thương mại
phát sinh trong lĩnh
vực quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh.
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI
4. Chủ thể của luật thương mại
DOANH NGHIỆP
CHỦ
THỂ
CQ QUẢN LÝ NN
Được thành lập hợp pháp
Có tài sản riêng
Phải có thẩm quyền thương mại
Chính phủ
Các Bộ quản lý chuyên ngành
kinh tế – kỹ thuật
UBND các cấp, các Sở,
Ban kinh tế ở địa phương
DOANH
NGHI PỆ
TỔ CHỨC KINH TẾ
1.có tên riêng,
2.có tài sản,
3.có trụ sở giao dịch ổn
định,
4.được đăng ký kinh
doanh theo quy định của
pháp luật
nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh
doanh.
Điều 3.luật doanh nghiệp
THƯƠNG MẠI Tổ chức, cá
nhân có
quyền
thành lập
và quản lý
doanh
nghiệp
THƯƠNG MẠI
1. Cơ quan nhà nước,
đơn vị thuộc lực
lượng vũ trang
nhân dân sử dụng
tài sản của Nhà
nước
2. Cán bộ, công chức
3. Sĩ quan, hạ sĩ quan,
quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân
quốc phòng
TRỪ NHỮNG TRƯỜNG HỢP SAU ĐÂY
THƯƠNG MẠI
4. Người chưa thành
niên; người thành
niên bị hạn chế
hoặc bị mất năng
lực hành vi dân sự
5. Người đang bị truy
cứu trách nhiệm
hình sự
6. Tổ chức nước
ngoài, người nước
ngoài không
thường trú tại Việt
Nam …
TRỪ NHỮNG TRƯỜNG HỢP SAU ĐÂY
THƯƠNG MẠI
Người thành lập doanh
nghiệp phải lập và nộp đủ hồ
sơ đăng ký kinh doanh theo
quy định của Luật này tại cơ
quan đăng ký kinh doanh
thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung
ương, nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính và phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ
đăng ký kinh doanh.
TRÌNH TỰ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
THƯƠNG MẠI Cơ quan đăng ký kinh
doanh không có quyền
yêu cầu người thành
lập doanh nghiệp nộp
thêm các giấy tờ, hồ sơ
khác ngoài hồ sơ quy
định tại Luật này đối
với từng loại hình
doanh nghiệp.
TRÌNH TỰ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
THƯƠNG MẠI Cơ quan đăng ký kinh doanh có
trách nhiệm giải quyết việc đăng
ký kinh doanh trong thời hạn
mười lăm ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ; nếu từ chối cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
thì phải thông báo bằng văn bản
cho người thành lập doanh
nghiệp biết.
Thông báo phải nêu rõ lý do và
các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
TRÌNH TỰ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
1. Đơn đăng ký kinh doanh;
2. Điều lệ đối với công ty;
3. Danh sách thành viên đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn, danh sách thành
viên hợp danh đối với công ty hợp danh,
danh sách cổ đông sáng lập đối với công
ty cổ phần;
Điều 13. luật doanh nghiệp
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
4. Đối với doanh nghiệp kinh
doanh các ngành, nghề đòi hỏi
phải có vốn pháp định thì phải có
thêm xác nhận về vốn của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
Điều 13. luật doanh nghiệp
I U 7.Đ Ề
QUY N C AỀ Ủ
DOANH
NGHI PỆ
Theo quy định của
pháp luật, doanh
nghiệp hoạt động
theo Luật này có
quyền:
1. Chiếm hữu, sử
dụng, định đoạt tài
sản của doanh
nghiệp;
I U 7.Đ Ề
QUY N C AỀ Ủ
DOANH
NGHI PỆ
2. Chủ động lựa chọn
ngành, nghề, địa bàn
đầu tư, hình thức đầu
tư, kể cả liên doanh,
góp vốn vào doanh
nghiệp khác, chủ
động mở rộng quy
mô và ngành, nghề
kinh doanh;
I U 7.Đ Ề
QUY N C AỀ Ủ
DOANH
NGHI PỆ
3. Chủ động tìm
kiếm thị trường,
khách hàng và ký
kết hợp đồng;
4. Lựa chọn hình
thức và cách thức
huy động vốn;
I U 7.Đ Ề
QUY N C AỀ Ủ
DOANH
NGHI PỆ
5. Kinh doanh xuất khẩu và
nhập khẩu;
6. Tuyển, thuê và sử dụng
lao động theo yêu cầu kinh
doanh;
7. Tự chủ kinh doanh, chủ
động áp dụng phương thức
quản lý khoa học, hiện đại
để nâng cao hiệu quả và
khả năng cạnh tranh;
I U 7.Đ Ề
QUY N C AỀ Ủ
DOANH
NGHI PỆ
8. Từ chối và tố cáo mọi
yêu cầu cung cấp các
nguồn lực không được
pháp luật quy định của bất
kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ
chức nào, trừ những
khoản tự nguyện đóng góp
vì mục đích nhân đạo và
công ích;
9. Các quyền khác do pháp
luật quy định
ĐIỀU 8.
NGHĨA VỤ
CỦA DOANH
NGHIỆP
Doanh nghiệp hoạt động
theo quy định của Luật
này có nghĩa vụ:
1. Hoạt động kinh doanh
theo đúng các ngành,
nghề đã đăng ký;
2. Lập sổ kế toán, ghi
chép sổ kế toán, hoá
đơn, chứng từ và lập báo
cáo tài chính trung thực,
chính xác;
ĐIỀU 8.
NGHĨA VỤ
CỦA DOANH
NGHIỆP
3. Đăng ký thuế, kê
khai thuế, nộp thuế
và thực hiện các
nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định
của pháp luật;
4. Bảo đảm chất
lượng hàng hoá theo
tiêu chuẩn đã đăng
ký;
I U 8.Đ Ề
NGH A VĨ Ụ
C A DOANHỦ
NGHI PỆ
5. Kê khai và định kỳ báo
cáo chính xác, đầy đủ các
thông tin về doanh nghiệp và
tình hình tài chính của doanh
nghiệp với cơ quan đăng ký
kinh doanh;
khi phát hiện các thông tin đã
kê khai hoặc báo cáo là
không chính xác, không đầy
đủ hoặc giả mạo, thì phải kịp
thời hiệu đính lại các thông
tin đó với cơ quan đăng ký
kinh doanh;
I U 8.Đ Ề
NGH A VĨ Ụ
C A DOANHỦ
NGHI PỆ
6.Ưu tiên sử dụng
lao động trong nước,
bảo đảm quyền, lợi ích
của người lao động
theo quy định của
pháp luật về lao động;
Tôn trọng quyền
tổ chức công đoàn theo
pháp luật về công
đoàn;
I U 8.Đ Ề
NGH A VĨ Ụ
C A DOANHỦ
NGHI PỆ
7. Tuân thủ quy định
của pháp luật về quốc
phòng, an ninh, trật tự, an
toàn xã hội, bảo vệ tài
nguyên, môi trường, bảo
vệ di tích lịch sử, văn hoá
và danh lam thắng cảnh;
8. Thực hiện các nghĩa vụ
khác theo quy định của
pháp luật
HỘ KINH
DOANH CÁ
THỂ
Hộ kinh doanh cá thể
là cơ sở sản xuất kinh
doanh do một cá nhân
hoặc hộ gia đình làm
chủ.
 Địa vị pháp lý của
doanh nghiệp và hộ
kinh doanh cá thể có
nhiều điểm khác
nhau.
II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L.
THƯƠNG MẠI
2. Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊNCÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG TY HỢP DANH
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
NHÓM CÔNG TY
ĐIỀU 46. CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn
là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã cam kết
góp vào doanh nghiệp;
b) Phần vốn góp của thành viên
chỉ được chuyển nhượng theo
quy định tại Điều 32 của Luật
này;
c) Thành viên có thể là tổ chức,
cá nhân; số lượng thành viên
không vượt quá năm mươi.
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
ĐIỀU 46. CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN
2. Công ty trách
nhiệm hữu hạn
không được quyền
phát hành cổ phiếu.
3. Công ty trách
nhiệm hữu hạn có tư
cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
QUY N C AỀ Ủ
THÀNH VIÊN
1. Thành viên công ty
trách nhiệm hữu hạn
có quyền:
a) Được chia lợi nhuận
sau khi công ty đã nộp
thuế và hoàn thành các
nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của
pháp luật tương ứng
với phần vốn góp vào
công ty;
QUY N C AỀ Ủ
THÀNH VIÊN
b) Tham dự họp Hội
đồng thành viên,
tham gia thảo luận,
kiến nghị, biểu quyết
các vấn đề thuộc
thẩm quyền của Hội
đồng thành viên;
c) Có số phiếu biểu
quyết tương ứng với
phần vốn góp;
QUY N C AỀ Ủ
THÀNH VIÊN đ) Được chia
giá trị tài sản
còn lại của
công ty tương
ứng với phần
vốn góp khi
công ty giải thể
hoặc phá sản;
QUY N C AỀ Ủ
THÀNH VIÊN
e) Được ưu tiên góp
thêm vốn vào công
ty khi công ty tăng
vốn điều lệ; được
quyền chuyển
nhượng một phần
hoặc toàn bộ phần
vốn góp;
QUY N C AỀ Ủ
THÀNH VIÊN
g) Khởi kiện Giám
đốc (Tổng giám
đốc) tại Toà án khi
Giám đốc (Tổng
giám đốc) không
thực hiện đúng
nghĩa vụ của mình,
gây thiệt hại đến
lợi ích của thành
viên đó;
QUY N C AỀ Ủ
THÀNH VIÊN
2. Thành viên hoặc
nhóm thành viên sở
hữu trên 35% vốn
điều lệ hoặc tỷ lệ
khác nhỏ hơn do
Điều lệ công ty quy
định có quyền yêu
cầu triệu tập họp Hội
đồng thành viên để
giải quyết những vấn
đề thuộc thẩm quyền
NGH A VĨ Ụ
C A THÀNHỦ
VIÊN
1. Góp đủ, đúng hạn số vốn
đã cam kết và chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi
số vốn đã cam kết góp vào
công ty.
2. Tuân thủ Điều lệ công ty.
3. Chấp hành quyết định của
Hội đồng thành viên.
4. Thực hiện các nghĩa vụ
khác quy định tại Luật này
và Điều lệ công ty.
C C U TƠ Ấ Ổ
CH CỨ
Công ty có Hội đồng thành
viên, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc.
Có thể thành lập Ban kiểm
soát. Người đại diện của công
ty là Chủ tịch Hội đồng thành
viên hoặc Giám đốc, hoặc
Tổng giám đốc.
Chủ tịch Hội đồng thành
viên có thể kiêm Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc công ty.
CÔNG TY
TRÁCH NHI MỆ
H U H NỮ Ạ
M T THÀNHỘ
VIÊN
1. Công ty trách
nhiệm hữu hạn một
thành viên là doanh
nghiệp do một tổ chức
làm chủ sở hữu (sau đây
gọi là chủ sở hữu công
ty); chủ sở hữu chịu
trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn điều lệ
của doanh nghiệp.
CÔNG TY
TRÁCH NHI MỆ
H U H NỮ Ạ
M T THÀNHỘ
VIÊN
2. Chủ sở hữu công ty có
quyền chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần vốn điều
lệ của công ty cho tổ chức,
cá nhân khác.
3. Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên
không được quyền phát
hành cổ phiếu.
4. Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên có
tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
CH S H UỦ Ở ỮCH S H UỦ Ở Ữ
CÔNG TY CÓCÔNG TY CÓ
CÁC QUY NỀCÁC QUY NỀ
a) Quyết định nội dung, sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty;
b) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công
ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các
chức danh quản lý công ty c) Quyết định
điều chỉnh vốn điều lệ của công ty;
d) Quyết định các dự án đầu tư có giá trị
bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài
sản được ghi trong sổ kế toán của công
ty;
đ) Quyết định bán tài sản có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong sổ kế toán của công ty;
CH S H UỦ Ở ỮCH S H UỦ Ở Ữ
CÔNG TY CÓCÔNG TY CÓ
CÁC QUY NỀCÁC QUY NỀ
e) Tổ chức giám sát, theo dõi và
đánh giá hoạt động kinh doanh
của công ty;
g) Quyết định việc sử dụng lợi
nhuận;
h) Quyết định tổ chức lại công ty;
i) Các quyền khác quy định tại
Luật này và Điều lệ công ty.
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY CÓ
CÁC NGHĨA
VỤ
a) Phải góp vốn đầy đủ và
đúng hạn như đã đăng ký;
b) Tuân thủ Điều lệ công ty;
c) Tuân thủ quy định của
pháp luật về hợp đồng trong
việc mua, bán, vay, cho vay,
thuê và cho thuê giữa công
ty và chủ sở hữu;
d) Thực hiện các nghĩa vụ
khác theo quy định của
pháp luật.
ĐIỀU 71. CƠ CẤU
TỔ CHỨC QUẢN
LÝ CỦA CÔNG TY
1. Tùy thuộc quy mô
và ngành, nghề kinh
doanh, cơ cấu tổ chức
quản lý nội bộ của công
ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên bao gồm:
Hội đồng quản trị và
Giám đốc (Tổng giám
đốc) hoặc Chủ tịch công
ty và Giám đốc (Tổng
giám đốc).
ĐIỀU 71. CƠ CẤU TỔ
CHỨC QUẢN LÝ CỦA
CÔNG TY 2. Quyền và nghĩa vụ
của Hội đồng quản trị
hoặc Chủ tịch công ty,
Giám đốc (Tổng giám
đốc) của công ty trách
nhiệm hữu hạn một
thành viên do Điều lệ
công ty quy định căn cứ
vào quy định của Luật
này và các quy định
pháp luật khác có liên
quan.
CÔNG TY CỔ
PH NẦ
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong
đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ
và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp
vào doanh nghiệp;
c) Cổ đông có quyền tự do chuyển
nhượng cổ phần của mình cho người
khác, trừ trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 55 và khoản 1 Điều 58 của Luật
này;
d) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân;
số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế số lượng tối đa.
CÔNG TY CỔ
PHẦN
Công ty cổ phần có
quyền phát hành chứng
khoán ra công chúng
theo quy định của pháp
luật về chứng khoán.
Công ty cổ phần
có tư cách pháp nhân kể
từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
CÔNG TY CỔ
PHẦN
Công ty cổ phần có Đại
hội đồng cổ đông, bao gồm tất
cả các cổ đông, là cơ quan
quyết định cao nhất của công
ty;
Hội đồng quản trị là cơ
quan quản lí của công ty, thực
hiện những quyền và nghĩa vụ
của công ty; Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc công ty; có thể
có Ban kiểm soát. Người đại
diện của công ty là Chủ tịch
hội đồng quản trị, hoặc Giám
đốc, hoặc Tổng giám đốc.
Cơ cấu tổ chức:
CÔNG TY CỔ
PHẦN
1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả
cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ
quan quyết định cao nhất của công
ty cổ phần.
2. Đại hội đồng cổ đông có các
quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Quyết định loại cổ phần và tổng
số cổ phần được quyền chào bán
của từng loại; quyết định mức cổ
tức hàng năm của từng loại cổ phần;
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên
Ban kiểm soát;
c) Xem xét và xử lý các vi phạm của
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
gây thiệt hại cho công ty và cổ đông
của công ty;
Đại hội đồng cổ đông
CÔNG TY CỔ
PHẦN
d) Quyết định tổ chức lại và giải thể công
ty;
đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ
công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn
điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong
phạm vi số lượng cổ phần được quyền
chào bán quy định tại Điều lệ công ty;
e) Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;
g) Thông qua định hướng phát triển của
công ty, quyết định bán số tài sản có giá
trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài
sản được ghi trong sổ kế toán của công
ty;
h) Quyết định mua lại hơn 10% tổng số
cổ phần đã bán của mỗi loại;
i) Các quyền và nhiệm vụ khác quy định
tại Luật này và Điều lệ công ty.
Đại hội đồng cổ đông
CÔNG TY
HỢP DANH
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp,
trong đó:
a) Phải có ít nhất hai thành viên hợp
danh; ngoài các thành viên hợp danh,
có thể có thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá
nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín
nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của công ty
trong phạm vi số vốn đã góp vào công
ty.
2. Công ty hợp danh không được phát
hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
CÔNG TY
HỢP DANH
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp,
trong đó:
a) Phải có ít nhất hai thành viên hợp
danh; ngoài các thành viên hợp danh,
có thể có thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá
nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín
nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của công ty
trong phạm vi số vốn đã góp vào công
ty.
2. Công ty hợp danh không được phát
hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
DOANH NGHIỆP TƯDOANH NGHIỆP TƯ
NHÂNNHÂN
Doanh nghiệp tư
nhân là doanh nghiệp
do một cá nhân làm
chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình về
mọi hoạt động của
doanh nghiệp.
DOANH
NGHIỆP TƯ
NHÂN
1. Vốn đầu tư của chủ
doanh nghiệp tư nhân do chủ
doanh nghiệp tự khai.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có
nghĩa vụ khai báo chính xác
tổng số vốn đầu tư, trong đó
nêu rõ số vốn bằng tiền Việt
Nam, ngoại tệ tự do chuyển
đổi, vàng và các tài sản khác;
đối với vốn bằng tài sản khác
còn phải ghi rõ loại tài sản, số
lượng và giá trị còn lại của
mỗi loại tài sản.
Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
DOANH
NGHIỆP TƯ
NHÂN
2. Toàn bộ vốn và
tài sản, kể cả vốn vay
và tài sản thuê, được
sử dụng vào hoạt
động kinh doanh của
doanh nghiệp đều
phải được ghi chép
đầy đủ vào sổ kế toán
và báo cáo tài chính
của doanh nghiệp.
Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
DOANH
NGHIỆP TƯ
NHÂN
1. Vốn đầu tư của chủ
doanh nghiệp tư nhân do
chủ doanh nghiệp tự khai.
Chủ doanh nghiệp tư nhân
có nghĩa vụ khai báo chính
xác tổng số vốn đầu tư,
trong đó nêu rõ số vốn bằng
tiền Việt Nam, ngoại tệ tự
do chuyển đổi, vàng và các
tài sản khác; đối với vốn
bằng tài sản khác còn phải
ghi rõ loại tài sản, số lượng
và giá trị còn lại của mỗi
loại tài sản.
Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
DOANH
NGHIỆP TƯ
NHÂN
2. Toàn bộ vốn và
tài sản, kể cả vốn vay
và tài sản thuê, được
sử dụng vào hoạt
động kinh doanh của
doanh nghiệp đều
phải được ghi chép
đầy đủ vào sổ kế toán
và báo cáo tài chính
của doanh nghiệp.
Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
DOANH
NGHIỆP TƯ
NHÂN
Chủ doanh nghiệp tư
nhân có toàn quyền
quyết định đối với tất cả
hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp; có
toàn quyền quyết định
việc sử dụng lợi nhuận
sau khi đã nộp thuế và
thực hiện các nghĩa vụ
tài chính khác theo quy
định của pháp luật.
Quản lý doanh nghiệp
DOANH
NGHIỆP TƯ
NHÂN
Chủ doanh nghiệp tư nhân
có thể trực tiếp hoặc thuê
người khác quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh.
Trường hợp thuê người khác
làm Giám đốc quản lý
doanh nghiệp, thì chủ doanh
nghiệp tư nhân phải khai
báo với cơ quan đăng ký
kinh doanh và vẫn phải chịu
trách nhiệm về mọi hoạt
động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Quản lý doanh nghiệp
T CH C L I,Ổ Ứ Ạ
GI I TH VÀẢ Ể
PHÁ S N DOANHẢ
NGHI PỆ
- Công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần có thể
được chia thành một số
công ty cùng loại.
- Công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần có thể
tách bằng cách chuyển một
phần tài sản của công ty
hiện có để thành lập một
hoặc một số công ty mới
cùng loại.
- Hai hoặc một số công ty
cùng loại có thể hợp nhất
thành một công ty mới.
Tổ chức lại doanh nghiệp:
T CH C L I,Ổ Ứ Ạ
GI I TH VÀẢ Ể
PHÁ S N DOANHẢ
NGHI PỆ Một hoặc một số công ty cùng
loại có thể sáp nhập vào một
công ty khác bằng cách chuyển
toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ
và lợi ích sang công ty sáp nhập.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có
thể được chuyển đổi thành công
ty cổ phần hoặc ngược lại.
- Doanh nghiệp có thể được hoặc
phải tạm ngừng kinh doanh khi
có những lí do nhất định.
Tổ chức lại doanh nghiệp:
GI I THẢ Ể
DOANH
NGHI PỆ Doanh nghiệp sẽ bị giải thể (khi
đã thanh toán hết các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản) trong những
trường hợp sau:
- Kết thúc thời hạn hoạt động;
theo đề nghị của chủ doanh
nghiệp tư nhân, của các thành
viên hợp danh, của hội đồng
thành viên hoặc của chủ sở hữu
công ty, của đại hội đồng cổ
đông.
- Công ty không còn đủ số lượng
thành viên theo quy định.
- Bị thu hồi giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh.
PHÁ S NẢ
DOANH
NGHI PỆ
Doanh nghiệp
không có khả
năng thanh toán
được các khoản
nợ đến hạn khi
chủ nợ có yêu cầu
thì bị coi là lâm
vào tình trạng
phá sản.
PHÁ S NẢPHÁ S NẢ
DOANHDOANH
NGHI PỆNGHI PỆ
Thủ tục phá sản được áp dụng
đối với doanh nghiệp lâm vào
tình trạng phá sản bao gồm:
+ Nộp đơn yêu cầu và mở thủ
tục phá sản;
+ Phục hồi hoạt động kinh
doanh;
+ Thanh lý tài sản, các khoản
nợ;
+ Tuyên bố doanh nghiệp bị phá
sản.
PHÁ S NẢPHÁ S NẢ
DOANHDOANH
NGHI PỆNGHI PỆ
Sau khi có quyết định mở thủ
tục phá sản, căn cứ vào quy
định cụ thể của Luật phá sản
doanh nghiệp, Thẩm phán
quyết định áp dụng một trong
hai thủ tục là:
Phục hồi hoạt động kinh doanh
hoặc thanh lí tài sản, các khoản
nợ.
Hoặc Thẩm phán quyết định
chuyển từ áp dụng thủ tục phục
hồi hoạt động kinh doanh sang
áp dụng thủ tục thanh lý tài
sản, các khoản nợ hoặc tuyên
bố doanh nghiệp bị phá sản.

More Related Content

What's hot

BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ nataliej4
 
BÀI GIẢNG LUẬT ĐẦU TƯ TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG LUẬT ĐẦU TƯ        TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI GIẢNG LUẬT ĐẦU TƯ        TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG LUẬT ĐẦU TƯ TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 
BÀI GIẢNG I. LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH TS BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG  I. LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH   TS BÙI QUANG XUÂN     BÀI GIẢNG  I. LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH   TS BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG I. LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH TS BÙI QUANG XUÂN Bùi Quang Xuân
 
Bài tập thương mại
Bài tập thương mại Bài tập thương mại
Bài tập thương mại Bee Bee
 
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH, THƯƠNG MẠI
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH, THƯƠNG MẠIPHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH, THƯƠNG MẠI
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH, THƯƠNG MẠIDong Nguyen
 
Luận Tốt Nghiệp Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam
Luận Tốt Nghiệp  Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Điện Tử Ở Việt NamLuận Tốt Nghiệp  Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam
Luận Tốt Nghiệp Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Điện Tử Ở Việt NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

What's hot (20)

Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt NamLuận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
 
Luận văn: Quyền của người đồng tính chuyển giới theo pháp luật
Luận văn: Quyền của người đồng tính chuyển giới theo pháp luậtLuận văn: Quyền của người đồng tính chuyển giới theo pháp luật
Luận văn: Quyền của người đồng tính chuyển giới theo pháp luật
 
BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
BÀI GIẢNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
 
Luận văn: Kết hôn đồng giới theo pháp luật một số quốc gia, HOT
Luận văn: Kết hôn đồng giới theo pháp luật một số quốc gia, HOTLuận văn: Kết hôn đồng giới theo pháp luật một số quốc gia, HOT
Luận văn: Kết hôn đồng giới theo pháp luật một số quốc gia, HOT
 
BÀI GIẢNG LUẬT ĐẦU TƯ TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG LUẬT ĐẦU TƯ        TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI GIẢNG LUẬT ĐẦU TƯ        TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG LUẬT ĐẦU TƯ TS. BÙI QUANG XUÂN
 
BÀI GIẢNG I. LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH TS BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG  I. LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH   TS BÙI QUANG XUÂN     BÀI GIẢNG  I. LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH   TS BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG I. LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH TS BÙI QUANG XUÂN
 
Bài tập thương mại
Bài tập thương mại Bài tập thương mại
Bài tập thương mại
 
Luận văn: Bảo đảm quyền tự do kinh doanh theo Luật doanh nghiệp
Luận văn: Bảo đảm quyền tự do kinh doanh theo Luật doanh nghiệpLuận văn: Bảo đảm quyền tự do kinh doanh theo Luật doanh nghiệp
Luận văn: Bảo đảm quyền tự do kinh doanh theo Luật doanh nghiệp
 
Luận văn: Quyền sống của thai nhi và pháp luật về phá thai, HOT
Luận văn: Quyền sống của thai nhi và pháp luật về phá thai, HOTLuận văn: Quyền sống của thai nhi và pháp luật về phá thai, HOT
Luận văn: Quyền sống của thai nhi và pháp luật về phá thai, HOT
 
Luận văn: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) theo Luật Đầu tư
Luận văn: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) theo Luật Đầu tưLuận văn: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) theo Luật Đầu tư
Luận văn: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) theo Luật Đầu tư
 
Luận văn: Pháp luật về Quản trị công ty đại chúng ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về Quản trị công ty đại chúng ở Việt Nam, HAYLuận văn: Pháp luật về Quản trị công ty đại chúng ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về Quản trị công ty đại chúng ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Góp vốn và hậu quả pháp lý của hành vi góp vốn, HAY
Luận văn: Góp vốn và hậu quả pháp lý của hành vi góp vốn, HAYLuận văn: Góp vốn và hậu quả pháp lý của hành vi góp vốn, HAY
Luận văn: Góp vốn và hậu quả pháp lý của hành vi góp vốn, HAY
 
Luận văn: Các nguyên tắc xử lý người chưa thành niên phạm tội
Luận văn: Các nguyên tắc xử lý người chưa thành niên phạm tộiLuận văn: Các nguyên tắc xử lý người chưa thành niên phạm tội
Luận văn: Các nguyên tắc xử lý người chưa thành niên phạm tội
 
Đề tài: Pháp luật về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, HOT
Đề tài: Pháp luật về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, HOTĐề tài: Pháp luật về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, HOT
Đề tài: Pháp luật về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, HOT
 
Luận văn: Sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản với tinh trùng, HOT
Luận văn: Sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản với tinh trùng, HOTLuận văn: Sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản với tinh trùng, HOT
Luận văn: Sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản với tinh trùng, HOT
 
Luận văn: Kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam, HAY
Luận văn: Kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam, HAYLuận văn: Kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam, HAY
Luận văn: Kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam, HAY
 
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH, THƯƠNG MẠI
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH, THƯƠNG MẠIPHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH, THƯƠNG MẠI
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH, THƯƠNG MẠI
 
Luận văn: Căn cứ ly hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình, HOT
Luận văn: Căn cứ ly hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình, HOTLuận văn: Căn cứ ly hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình, HOT
Luận văn: Căn cứ ly hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình, HOT
 
Slide luật thương mại
Slide luật thương mạiSlide luật thương mại
Slide luật thương mại
 
Luận Tốt Nghiệp Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam
Luận Tốt Nghiệp  Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Điện Tử Ở Việt NamLuận Tốt Nghiệp  Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam
Luận Tốt Nghiệp Pháp Luật Về Hợp Đồng Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam
 

Similar to TS. BÙI QUANG XUÂN BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

I. KHAIQUAT LUAT KT.pdf
I.  KHAIQUAT LUAT KT.pdfI.  KHAIQUAT LUAT KT.pdf
I. KHAIQUAT LUAT KT.pdfChanhnhMinh
 
Chuyên đề pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệp
Chuyên đề pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệpChuyên đề pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệp
Chuyên đề pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệpnataliej4
 
TỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ VIỆT NAM. TS. BÙI QUANG XUÂN
TỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ VIỆT NAM.  TS. BÙI QUANG XUÂNTỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ VIỆT NAM.  TS. BÙI QUANG XUÂN
TỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ VIỆT NAM. TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 
Tài liệu luật CPA VN 2023
Tài liệu luật CPA VN 2023Tài liệu luật CPA VN 2023
Tài liệu luật CPA VN 2023ssuserf987bf
 
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN LUAT THƯƠNG MAI
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN   LUAT THƯƠNG MAI TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN   LUAT THƯƠNG MAI
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN LUAT THƯƠNG MAI Bùi Quang Xuân
 
Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...
Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...
Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bộ luật thương mại 2005
Bộ luật thương mại 2005Bộ luật thương mại 2005
Bộ luật thương mại 2005Kiên Thỏ
 
Luat thuong mai 2005
Luat thuong mai 2005Luat thuong mai 2005
Luat thuong mai 2005Quoc Nguyen
 
Tổng hợp vấn đáp re edited (1)
Tổng hợp vấn đáp re edited (1)Tổng hợp vấn đáp re edited (1)
Tổng hợp vấn đáp re edited (1)quynhtrangpy
 
decuong Luat doanh nghiep.doc
decuong Luat doanh nghiep.docdecuong Luat doanh nghiep.doc
decuong Luat doanh nghiep.docNguyenNgocTraAn
 
Luật Thương Mại.doc
Luật Thương Mại.docLuật Thương Mại.doc
Luật Thương Mại.docimMean1
 
Tailieu.vncty.com tim hieu ve doanh nghiep tu nhan
Tailieu.vncty.com   tim hieu ve doanh nghiep tu nhanTailieu.vncty.com   tim hieu ve doanh nghiep tu nhan
Tailieu.vncty.com tim hieu ve doanh nghiep tu nhanTrần Đức Anh
 

Similar to TS. BÙI QUANG XUÂN BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM (20)

I. KHAIQUAT LUAT KT.pdf
I.  KHAIQUAT LUAT KT.pdfI.  KHAIQUAT LUAT KT.pdf
I. KHAIQUAT LUAT KT.pdf
 
Chuyên đề pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệp
Chuyên đề pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệpChuyên đề pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệp
Chuyên đề pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệp
 
TỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ VIỆT NAM. TS. BÙI QUANG XUÂN
TỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ VIỆT NAM.  TS. BÙI QUANG XUÂNTỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ VIỆT NAM.  TS. BÙI QUANG XUÂN
TỔNG QUAN VỀ LUẬT KINH TẾ VIỆT NAM. TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Tài liệu luật CPA VN 2023
Tài liệu luật CPA VN 2023Tài liệu luật CPA VN 2023
Tài liệu luật CPA VN 2023
 
Cơ sở lý luận về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.docx
 
Đề tài: Pháp luật về luật kinh tế và luật doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Pháp luật về luật kinh tế và luật doanh nghiệp, HAYĐề tài: Pháp luật về luật kinh tế và luật doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Pháp luật về luật kinh tế và luật doanh nghiệp, HAY
 
Đề tài: Pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệp, HAYĐề tài: Pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệp, HAY
 
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN LUAT THƯƠNG MAI
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN   LUAT THƯƠNG MAI TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN   LUAT THƯƠNG MAI
TS. BÙI QUANG XUÂN TỔNG QUAN LUAT THƯƠNG MAI
 
Bai doc 1
Bai doc 1Bai doc 1
Bai doc 1
 
Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...
Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...
Tiểu luận Pháp luật hiện hành quy định về quyền tự do thành lập doanh nghiệp ...
 
Bộ luật thương mại 2005
Bộ luật thương mại 2005Bộ luật thương mại 2005
Bộ luật thương mại 2005
 
Luat thuong mai 2005
Luat thuong mai 2005Luat thuong mai 2005
Luat thuong mai 2005
 
Luận văn: Tổng hợp kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, HAY
Luận văn: Tổng hợp kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, HAYLuận văn: Tổng hợp kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, HAY
Luận văn: Tổng hợp kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, HAY
 
Luat kinh te 2
Luat kinh te 2Luat kinh te 2
Luat kinh te 2
 
Tổng hợp vấn đáp re edited (1)
Tổng hợp vấn đáp re edited (1)Tổng hợp vấn đáp re edited (1)
Tổng hợp vấn đáp re edited (1)
 
Luat kinh te
Luat kinh teLuat kinh te
Luat kinh te
 
decuong Luat doanh nghiep.doc
decuong Luat doanh nghiep.docdecuong Luat doanh nghiep.doc
decuong Luat doanh nghiep.doc
 
Luat thuong-mai-2005
Luat thuong-mai-2005Luat thuong-mai-2005
Luat thuong-mai-2005
 
Luật Thương Mại.doc
Luật Thương Mại.docLuật Thương Mại.doc
Luật Thương Mại.doc
 
Tailieu.vncty.com tim hieu ve doanh nghiep tu nhan
Tailieu.vncty.com   tim hieu ve doanh nghiep tu nhanTailieu.vncty.com   tim hieu ve doanh nghiep tu nhan
Tailieu.vncty.com tim hieu ve doanh nghiep tu nhan
 

More from Bùi Quang Xuân

HOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docx
HOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docxHOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docx
HOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docxBùi Quang Xuân
 
HOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docx
HOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docxHOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docx
HOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docxBùi Quang Xuân
 
VH CÁC DANTOC.pdf. TS BÙI QUANG XUÂN
VH CÁC DANTOC.pdf. TS BÙI QUANG XUÂNVH CÁC DANTOC.pdf. TS BÙI QUANG XUÂN
VH CÁC DANTOC.pdf. TS BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN KINH DOANH QUÔC TẾ .pdf
TS. BÙI QUANG XUÂN KINH DOANH QUÔC TẾ .pdfTS. BÙI QUANG XUÂN KINH DOANH QUÔC TẾ .pdf
TS. BÙI QUANG XUÂN KINH DOANH QUÔC TẾ .pdfBùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - KINH DOANH QUỐC TẾ .pdf
TS. BÙI QUANG XUÂN - KINH DOANH QUỐC TẾ .pdfTS. BÙI QUANG XUÂN - KINH DOANH QUỐC TẾ .pdf
TS. BÙI QUANG XUÂN - KINH DOANH QUỐC TẾ .pdfBùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docxTS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docxBùi Quang Xuân
 
BÙI QUANG XUÂN 3. QUẢN LÝ CÔNG TRONG XU THẾ PHÁT TRIỂN.docx
BÙI QUANG XUÂN   3. QUẢN LÝ CÔNG TRONG XU THẾ PHÁT TRIỂN.docxBÙI QUANG XUÂN   3. QUẢN LÝ CÔNG TRONG XU THẾ PHÁT TRIỂN.docx
BÙI QUANG XUÂN 3. QUẢN LÝ CÔNG TRONG XU THẾ PHÁT TRIỂN.docxBùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN   -  PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docxTS. BÙI QUANG XUÂN   -  PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN - PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docxBùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - NHANUOC.docx
TS. BÙI QUANG XUÂN  -  NHANUOC.docxTS. BÙI QUANG XUÂN  -  NHANUOC.docx
TS. BÙI QUANG XUÂN - NHANUOC.docxBùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - KỸ NĂNG QUẢN LÝ THÔNG TIN VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TI...
TS. BÙI QUANG XUÂN  -   KỸ NĂNG QUẢN LÝ THÔNG TIN VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TI...TS. BÙI QUANG XUÂN  -   KỸ NĂNG QUẢN LÝ THÔNG TIN VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TI...
TS. BÙI QUANG XUÂN - KỸ NĂNG QUẢN LÝ THÔNG TIN VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TI...Bùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN. KỸ NĂNG XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG HỢP.pptx
TS. BÙI QUANG XUÂN.     KỸ NĂNG XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG HỢP.pptxTS. BÙI QUANG XUÂN.     KỸ NĂNG XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG HỢP.pptx
TS. BÙI QUANG XUÂN. KỸ NĂNG XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG HỢP.pptxBùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN. HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH GX HOABINH.pptx
TS. BÙI QUANG XUÂN. HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH  GX HOABINH.pptxTS. BÙI QUANG XUÂN. HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH  GX HOABINH.pptx
TS. BÙI QUANG XUÂN. HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH GX HOABINH.pptxBùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN. XÂY DỰNG HÌNH MẪU THANH NIÊN VỚI TIÊU CHÍ “TÂM TRONG” TH...
TS. BÙI QUANG XUÂN.  XÂY DỰNG HÌNH MẪU THANH NIÊN VỚI TIÊU CHÍ “TÂM TRONG” TH...TS. BÙI QUANG XUÂN.  XÂY DỰNG HÌNH MẪU THANH NIÊN VỚI TIÊU CHÍ “TÂM TRONG” TH...
TS. BÙI QUANG XUÂN. XÂY DỰNG HÌNH MẪU THANH NIÊN VỚI TIÊU CHÍ “TÂM TRONG” TH...Bùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN- CHIÊN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM THANHNIEN.pptx
TS. BÙI QUANG XUÂN-  CHIÊN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM  THANHNIEN.pptxTS. BÙI QUANG XUÂN-  CHIÊN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM  THANHNIEN.pptx
TS. BÙI QUANG XUÂN- CHIÊN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM THANHNIEN.pptxBùi Quang Xuân
 
tS. BÙI QUANG XUÂN LUAT THANHNIEN.pptx
tS. BÙI QUANG XUÂN    LUAT THANHNIEN.pptxtS. BÙI QUANG XUÂN    LUAT THANHNIEN.pptx
tS. BÙI QUANG XUÂN LUAT THANHNIEN.pptxBùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
TS. BÙI QUANG XUÂN      QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂNTS. BÙI QUANG XUÂN      QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
TS. BÙI QUANG XUÂN QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂNBùi Quang Xuân
 
BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ & NHÀ QUẢN TRI. TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ & NHÀ QUẢN TRI.  TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI GIẢNG QUẢN TRỊ & NHÀ QUẢN TRI.  TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ & NHÀ QUẢN TRI. TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC  TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC Bùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO Bùi Quang Xuân
 

More from Bùi Quang Xuân (20)

HOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docx
HOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docxHOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docx
HOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docx
 
BAOCAO ĐANGVIEN 213.docx
BAOCAO ĐANGVIEN 213.docxBAOCAO ĐANGVIEN 213.docx
BAOCAO ĐANGVIEN 213.docx
 
HOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docx
HOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docxHOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docx
HOINGHI DANG VIEN 213 KP 3.docx
 
VH CÁC DANTOC.pdf. TS BÙI QUANG XUÂN
VH CÁC DANTOC.pdf. TS BÙI QUANG XUÂNVH CÁC DANTOC.pdf. TS BÙI QUANG XUÂN
VH CÁC DANTOC.pdf. TS BÙI QUANG XUÂN
 
TS. BÙI QUANG XUÂN KINH DOANH QUÔC TẾ .pdf
TS. BÙI QUANG XUÂN KINH DOANH QUÔC TẾ .pdfTS. BÙI QUANG XUÂN KINH DOANH QUÔC TẾ .pdf
TS. BÙI QUANG XUÂN KINH DOANH QUÔC TẾ .pdf
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - KINH DOANH QUỐC TẾ .pdf
TS. BÙI QUANG XUÂN - KINH DOANH QUỐC TẾ .pdfTS. BÙI QUANG XUÂN - KINH DOANH QUỐC TẾ .pdf
TS. BÙI QUANG XUÂN - KINH DOANH QUỐC TẾ .pdf
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docxTS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docx
 
BÙI QUANG XUÂN 3. QUẢN LÝ CÔNG TRONG XU THẾ PHÁT TRIỂN.docx
BÙI QUANG XUÂN   3. QUẢN LÝ CÔNG TRONG XU THẾ PHÁT TRIỂN.docxBÙI QUANG XUÂN   3. QUẢN LÝ CÔNG TRONG XU THẾ PHÁT TRIỂN.docx
BÙI QUANG XUÂN 3. QUẢN LÝ CÔNG TRONG XU THẾ PHÁT TRIỂN.docx
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN   -  PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docxTS. BÙI QUANG XUÂN   -  PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN - PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC .docx
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - NHANUOC.docx
TS. BÙI QUANG XUÂN  -  NHANUOC.docxTS. BÙI QUANG XUÂN  -  NHANUOC.docx
TS. BÙI QUANG XUÂN - NHANUOC.docx
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - KỸ NĂNG QUẢN LÝ THÔNG TIN VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TI...
TS. BÙI QUANG XUÂN  -   KỸ NĂNG QUẢN LÝ THÔNG TIN VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TI...TS. BÙI QUANG XUÂN  -   KỸ NĂNG QUẢN LÝ THÔNG TIN VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TI...
TS. BÙI QUANG XUÂN - KỸ NĂNG QUẢN LÝ THÔNG TIN VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TI...
 
TS. BÙI QUANG XUÂN. KỸ NĂNG XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG HỢP.pptx
TS. BÙI QUANG XUÂN.     KỸ NĂNG XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG HỢP.pptxTS. BÙI QUANG XUÂN.     KỸ NĂNG XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG HỢP.pptx
TS. BÙI QUANG XUÂN. KỸ NĂNG XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG HỢP.pptx
 
TS. BÙI QUANG XUÂN. HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH GX HOABINH.pptx
TS. BÙI QUANG XUÂN. HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH  GX HOABINH.pptxTS. BÙI QUANG XUÂN. HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH  GX HOABINH.pptx
TS. BÙI QUANG XUÂN. HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH GX HOABINH.pptx
 
TS. BÙI QUANG XUÂN. XÂY DỰNG HÌNH MẪU THANH NIÊN VỚI TIÊU CHÍ “TÂM TRONG” TH...
TS. BÙI QUANG XUÂN.  XÂY DỰNG HÌNH MẪU THANH NIÊN VỚI TIÊU CHÍ “TÂM TRONG” TH...TS. BÙI QUANG XUÂN.  XÂY DỰNG HÌNH MẪU THANH NIÊN VỚI TIÊU CHÍ “TÂM TRONG” TH...
TS. BÙI QUANG XUÂN. XÂY DỰNG HÌNH MẪU THANH NIÊN VỚI TIÊU CHÍ “TÂM TRONG” TH...
 
TS. BÙI QUANG XUÂN- CHIÊN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM THANHNIEN.pptx
TS. BÙI QUANG XUÂN-  CHIÊN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM  THANHNIEN.pptxTS. BÙI QUANG XUÂN-  CHIÊN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM  THANHNIEN.pptx
TS. BÙI QUANG XUÂN- CHIÊN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM THANHNIEN.pptx
 
tS. BÙI QUANG XUÂN LUAT THANHNIEN.pptx
tS. BÙI QUANG XUÂN    LUAT THANHNIEN.pptxtS. BÙI QUANG XUÂN    LUAT THANHNIEN.pptx
tS. BÙI QUANG XUÂN LUAT THANHNIEN.pptx
 
TS. BÙI QUANG XUÂN QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
TS. BÙI QUANG XUÂN      QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂNTS. BÙI QUANG XUÂN      QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
TS. BÙI QUANG XUÂN QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
 
BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ & NHÀ QUẢN TRI. TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ & NHÀ QUẢN TRI.  TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI GIẢNG QUẢN TRỊ & NHÀ QUẢN TRI.  TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ & NHÀ QUẢN TRI. TS. BÙI QUANG XUÂN
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC  TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
 
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
 

TS. BÙI QUANG XUÂN BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

  • 1. TS. BÙI QUANG XUÂN BÀI GIẢNG LUẬT buiquangxuandn@gmail.com
  • 2. LUẬT THƯƠNG MẠI Luật thương mại là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động thương mại và những quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý hoạt động kinh doanh, thương mại của nhà nước đối với các chủ thể kinh tế.
  • 3. KHÁI NIỆM Tổng thể các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động thương mại giữa các chủ thể kinh doanh với nhau và với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • 4. PH M VI I UẠ Đ Ề CH NHỈ 1. Hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp các bên thoả thuận chọn áp dụng Luật này hoặc luật nước ngoài, điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định áp dụng Luật này.
  • 5. PH M VI I UẠ Đ Ề CH NHỈ 3. Hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi của một bên trong giao dịch với thương nhân thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp bên thực hiện hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi đó chọn áp dụng Luật này.
  • 6. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG 1. Thương nhân hoạt động thương mại theo quy định tại Điều 1 của Luật này. 2. Tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại. 3. Căn cứ vào những nguyên tắc của Luật này, Chính phủ quy định cụ thể việc áp dụng Luật này đối với cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh.
  • 7. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH Nhóm quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể kinh doanh trong quá trình thực hiện hoạt động thương mại. • Nhóm quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động mang tính tổ chức của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan trực tiếp đến hoạt động thương mại.
  • 8. I V I CÁCĐỐ Ớ TH TH KINHỦ Ể DOANH Pháp luật tạo ra hàng lang pháp lý cho các chủ thể kinh doanh hoạt động hợp pháp. • Pháp luật ghi nhận, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các chủ thể kinh doanh. • Pháp luật ràng buộc trách nhiệm đối với các chủ thể kinh doanh từ quá trình thành lập, hoạt động và giải thể, phá sản.
  • 9. I V I CÁCĐỐ Ớ CH TH KINHỦ Ể DOANH Pháp luật tạo ra hàng lang pháp lý cho các chủ thể kinh doanh hoạt động hợp pháp. • Pháp luật ghi nhận, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các chủ thể kinh doanh. • Pháp luật ràng buộc trách nhiệm đối với các chủ thể kinh doanh từ quá trình thành lập, hoạt động và giải thể, phá sản.
  • 10. ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN Pháp luật ràng buộc trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc đảm bảo hoạt động, quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể kinh doanh; • Là công cụ để Nhà nước quản lý kinh tế vĩ mô.
  • 11. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI Quan hệ thương mại là các quan hệ phát sinh trong các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội, từ sản xuất- trao đổi- phân phối và tiêu dùng trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế. Các quan hệ trong lĩnh vực thương mại rất đa dạng : qh sở hữu, qh lao động, qh trao đổi hàng hóa… nhiều ngành luật điều chỉnh.
  • 12. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI Luật thương mại là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật việt Nam, là tổng thể các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực tổ chức, quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau và giữa doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước.
  • 13. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH Quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau Quan hệ phát sinh giữa cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế đối với các doanh nghiệp Quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp
  • 14. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI Quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau như: mua bán vật tư, sản phẩm, cung ứng dịch vụ các loại… Đây là nhóm quan hệ chủ yếu, thường xuyên;
  • 15. ĐẶC ĐIỂM Phát sinh trực tiếp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
  • 16. ĐẶC ĐIỂM + Chủ thể của nhóm quan hệ này là các doanh nghiệp. Đây là quan hệ phát sinh giữa các chủ thể độc lập, bình đẳng với nhau. + Hình thức thiết lập quan hệ chủ yếu là thông qua hợp đồng. + Quan hệ này là quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa - tiền tệ.
  • 17. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 2. Quan hệ phát sinh giữa cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế đối với các doanh nghiệp.
  • 18. ĐẶC ĐIỂM Phát sinh trong quá trình quản lý kinh tế. Chủ thể tham gia quan hệ này có địa vị pháp lý khác nhau, một bên là cơ quan nhà nước quản lý kinh tế và một bên là các doanh nghiệp. Cơ sở làm phát sinh quan hệ này là các văn bản quản lý.
  • 19. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 3. Quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp.  Đặc điểm Phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, trong quá trình tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
  • 20. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH 1.Phương pháp bình đẳng: phương pháp này chủ yếu điều chỉnh các quan hệ thương mại phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp.
  • 21. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH 2.Phương pháp quyền uy: phương pháp này được sử dụng chủ yếu để điều chỉnh những quan hệ thương mại phát sinh trong lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 22. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI 4. Chủ thể của luật thương mại DOANH NGHIỆP CHỦ THỂ CQ QUẢN LÝ NN Được thành lập hợp pháp Có tài sản riêng Phải có thẩm quyền thương mại Chính phủ Các Bộ quản lý chuyên ngành kinh tế – kỹ thuật UBND các cấp, các Sở, Ban kinh tế ở địa phương
  • 23. DOANH NGHI PỆ TỔ CHỨC KINH TẾ 1.có tên riêng, 2.có tài sản, 3.có trụ sở giao dịch ổn định, 4.được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Điều 3.luật doanh nghiệp
  • 24. THƯƠNG MẠI Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
  • 25. THƯƠNG MẠI 1. Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản của Nhà nước 2. Cán bộ, công chức 3. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng TRỪ NHỮNG TRƯỜNG HỢP SAU ĐÂY
  • 26. THƯƠNG MẠI 4. Người chưa thành niên; người thành niên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự 5. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự 6. Tổ chức nước ngoài, người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam … TRỪ NHỮNG TRƯỜNG HỢP SAU ĐÂY
  • 27. THƯƠNG MẠI Người thành lập doanh nghiệp phải lập và nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh. TRÌNH TỰ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
  • 28. THƯƠNG MẠI Cơ quan đăng ký kinh doanh không có quyền yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ, hồ sơ khác ngoài hồ sơ quy định tại Luật này đối với từng loại hình doanh nghiệp. TRÌNH TỰ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
  • 29. THƯƠNG MẠI Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm giải quyết việc đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ; nếu từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung. TRÌNH TỰ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
  • 30. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH 1. Đơn đăng ký kinh doanh; 2. Điều lệ đối với công ty; 3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; Điều 13. luật doanh nghiệp
  • 31. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH 4. Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận về vốn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 13. luật doanh nghiệp
  • 32. I U 7.Đ Ề QUY N C AỀ Ủ DOANH NGHI PỆ Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp hoạt động theo Luật này có quyền: 1. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp;
  • 33. I U 7.Đ Ề QUY N C AỀ Ủ DOANH NGHI PỆ 2. Chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn đầu tư, hình thức đầu tư, kể cả liên doanh, góp vốn vào doanh nghiệp khác, chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh;
  • 34. I U 7.Đ Ề QUY N C AỀ Ủ DOANH NGHI PỆ 3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng; 4. Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn;
  • 35. I U 7.Đ Ề QUY N C AỀ Ủ DOANH NGHI PỆ 5. Kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu; 6. Tuyển, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh; 7. Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phương thức quản lý khoa học, hiện đại để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh;
  • 36. I U 7.Đ Ề QUY N C AỀ Ủ DOANH NGHI PỆ 8. Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo và công ích; 9. Các quyền khác do pháp luật quy định
  • 37. ĐIỀU 8. NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật này có nghĩa vụ: 1. Hoạt động kinh doanh theo đúng các ngành, nghề đã đăng ký; 2. Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác;
  • 38. ĐIỀU 8. NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP 3. Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; 4. Bảo đảm chất lượng hàng hoá theo tiêu chuẩn đã đăng ký;
  • 39. I U 8.Đ Ề NGH A VĨ Ụ C A DOANHỦ NGHI PỆ 5. Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo là không chính xác, không đầy đủ hoặc giả mạo, thì phải kịp thời hiệu đính lại các thông tin đó với cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • 40. I U 8.Đ Ề NGH A VĨ Ụ C A DOANHỦ NGHI PỆ 6.Ưu tiên sử dụng lao động trong nước, bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; Tôn trọng quyền tổ chức công đoàn theo pháp luật về công đoàn;
  • 41. I U 8.Đ Ề NGH A VĨ Ụ C A DOANHỦ NGHI PỆ 7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh; 8. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  • 42. HỘ KINH DOANH CÁ THỂ Hộ kinh doanh cá thể là cơ sở sản xuất kinh doanh do một cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ.  Địa vị pháp lý của doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể có nhiều điểm khác nhau.
  • 43. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA L. THƯƠNG MẠI 2. Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊNCÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TY HỢP DANH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHÓM CÔNG TY
  • 44. ĐIỀU 46. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó: a) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp; b) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại Điều 32 của Luật này; c) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
  • 45. ĐIỀU 46. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu. 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
  • 46. QUY N C AỀ Ủ THÀNH VIÊN 1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền: a) Được chia lợi nhuận sau khi công ty đã nộp thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật tương ứng với phần vốn góp vào công ty;
  • 47. QUY N C AỀ Ủ THÀNH VIÊN b) Tham dự họp Hội đồng thành viên, tham gia thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; c) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp;
  • 48. QUY N C AỀ Ủ THÀNH VIÊN đ) Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản;
  • 49. QUY N C AỀ Ủ THÀNH VIÊN e) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp;
  • 50. QUY N C AỀ Ủ THÀNH VIÊN g) Khởi kiện Giám đốc (Tổng giám đốc) tại Toà án khi Giám đốc (Tổng giám đốc) không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên đó;
  • 51. QUY N C AỀ Ủ THÀNH VIÊN 2. Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 35% vốn điều lệ hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền
  • 52. NGH A VĨ Ụ C A THÀNHỦ VIÊN 1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. 2. Tuân thủ Điều lệ công ty. 3. Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên. 4. Thực hiện các nghĩa vụ khác quy định tại Luật này và Điều lệ công ty.
  • 53. C C U TƠ Ấ Ổ CH CỨ Công ty có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Có thể thành lập Ban kiểm soát. Người đại diện của công ty là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc, hoặc Tổng giám đốc. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
  • 54. CÔNG TY TRÁCH NHI MỆ H U H NỮ Ạ M T THÀNHỘ VIÊN 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
  • 55. CÔNG TY TRÁCH NHI MỆ H U H NỮ Ạ M T THÀNHỘ VIÊN 2. Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác. 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu. 4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • 56. CH S H UỦ Ở ỮCH S H UỦ Ở Ữ CÔNG TY CÓCÔNG TY CÓ CÁC QUY NỀCÁC QUY NỀ a) Quyết định nội dung, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; b) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý công ty c) Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ của công ty; d) Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty; đ) Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty;
  • 57. CH S H UỦ Ở ỮCH S H UỦ Ở Ữ CÔNG TY CÓCÔNG TY CÓ CÁC QUY NỀCÁC QUY NỀ e) Tổ chức giám sát, theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty; g) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận; h) Quyết định tổ chức lại công ty; i) Các quyền khác quy định tại Luật này và Điều lệ công ty.
  • 58. CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY CÓ CÁC NGHĨA VỤ a) Phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã đăng ký; b) Tuân thủ Điều lệ công ty; c) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê và cho thuê giữa công ty và chủ sở hữu; d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
  • 59. ĐIỀU 71. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 1. Tùy thuộc quy mô và ngành, nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm: Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc (Tổng giám đốc).
  • 60. ĐIỀU 71. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 2. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc (Tổng giám đốc) của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Điều lệ công ty quy định căn cứ vào quy định của Luật này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
  • 61. CÔNG TY CỔ PH NẦ Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; b) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; c) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 55 và khoản 1 Điều 58 của Luật này; d) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
  • 62. CÔNG TY CỔ PHẦN Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • 63. CÔNG TY CỔ PHẦN Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông, bao gồm tất cả các cổ đông, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty; Hội đồng quản trị là cơ quan quản lí của công ty, thực hiện những quyền và nghĩa vụ của công ty; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty; có thể có Ban kiểm soát. Người đại diện của công ty là Chủ tịch hội đồng quản trị, hoặc Giám đốc, hoặc Tổng giám đốc. Cơ cấu tổ chức:
  • 64. CÔNG TY CỔ PHẦN 1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. 2. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần; b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát; c) Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông của công ty; Đại hội đồng cổ đông
  • 65. CÔNG TY CỔ PHẦN d) Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty; đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy định tại Điều lệ công ty; e) Thông qua báo cáo tài chính hàng năm; g) Thông qua định hướng phát triển của công ty, quyết định bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty; h) Quyết định mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại; i) Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại Luật này và Điều lệ công ty. Đại hội đồng cổ đông
  • 66. CÔNG TY HỢP DANH 1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: a) Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn; b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. 2. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • 67. CÔNG TY HỢP DANH 1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: a) Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn; b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. 2. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • 68. DOANH NGHIỆP TƯDOANH NGHIỆP TƯ NHÂNNHÂN Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
  • 69. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 1. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự khai. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ khai báo chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
  • 70. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 2. Toàn bộ vốn và tài sản, kể cả vốn vay và tài sản thuê, được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
  • 71. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 1. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự khai. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ khai báo chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
  • 72. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 2. Toàn bộ vốn và tài sản, kể cả vốn vay và tài sản thuê, được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
  • 73. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Quản lý doanh nghiệp
  • 74. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp, thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải khai báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý doanh nghiệp
  • 75. T CH C L I,Ổ Ứ Ạ GI I TH VÀẢ Ể PHÁ S N DOANHẢ NGHI PỆ - Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể được chia thành một số công ty cùng loại. - Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản của công ty hiện có để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại. - Hai hoặc một số công ty cùng loại có thể hợp nhất thành một công ty mới. Tổ chức lại doanh nghiệp:
  • 76. T CH C L I,Ổ Ứ Ạ GI I TH VÀẢ Ể PHÁ S N DOANHẢ NGHI PỆ Một hoặc một số công ty cùng loại có thể sáp nhập vào một công ty khác bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích sang công ty sáp nhập. - Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể được chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại. - Doanh nghiệp có thể được hoặc phải tạm ngừng kinh doanh khi có những lí do nhất định. Tổ chức lại doanh nghiệp:
  • 77. GI I THẢ Ể DOANH NGHI PỆ Doanh nghiệp sẽ bị giải thể (khi đã thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản) trong những trường hợp sau: - Kết thúc thời hạn hoạt động; theo đề nghị của chủ doanh nghiệp tư nhân, của các thành viên hợp danh, của hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu công ty, của đại hội đồng cổ đông. - Công ty không còn đủ số lượng thành viên theo quy định. - Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.
  • 78. PHÁ S NẢ DOANH NGHI PỆ Doanh nghiệp không có khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu thì bị coi là lâm vào tình trạng phá sản.
  • 79. PHÁ S NẢPHÁ S NẢ DOANHDOANH NGHI PỆNGHI PỆ Thủ tục phá sản được áp dụng đối với doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản bao gồm: + Nộp đơn yêu cầu và mở thủ tục phá sản; + Phục hồi hoạt động kinh doanh; + Thanh lý tài sản, các khoản nợ; + Tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
  • 80. PHÁ S NẢPHÁ S NẢ DOANHDOANH NGHI PỆNGHI PỆ Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, căn cứ vào quy định cụ thể của Luật phá sản doanh nghiệp, Thẩm phán quyết định áp dụng một trong hai thủ tục là: Phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc thanh lí tài sản, các khoản nợ. Hoặc Thẩm phán quyết định chuyển từ áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh sang áp dụng thủ tục thanh lý tài sản, các khoản nợ hoặc tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.