Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP LUẬT KINH TẾ
CHƢƠNG 2:
Câu 1: Thế nào là doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn? doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn?
Cho ví dụ minh họa?
Theo mục B khoản 1 điều 38 Luật DN 2005 nước VN thì:
- DN chịu trách nhiệm vô hạn: là DN mà chủ sở hữu của nó phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình mà không phụ thuộc vào số tài
sản đã đầu tư vào DN để kinh doanh.
Theo pháp luật VN, DN chịu trách nhiệm vô hạn bao gồm: DN tư nhân, Công ty hợp doanh ( thành
viên hợp danh).
VD: Công ty B có số vốn đã cam kết là 5 tỷ, công ty này làm ăn thua lỗ 7 tỷ, thì ngoài số tiền 5 tỷ kia, công
ty còn phải tìm tài sản khác bù sao sao cho đủ 7 tỷ, ví dụ như ôtô, nhà,...Nếu vẫn không trả đủ thì sẽ áp dụng
luật phá sản 2004.
- DN chịu trách nhiệm hữu hạn: là DN mà chủ sở hữu của nó phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản của DN trong phạm vi số tài sản hiện có của DN.
Theo pháp luật VN, DN chịu trách nhiệm hữu hạn bao gồm: công ty CP, công ty TNHH, nghiệp nhà
nước.
VD: Công ty TNHH A có số vốn cam kết là 5 tỷ, công ty này làm ăn thua lỗ 7 tỷ thì công ty chỉ chịu trách
nhiệm trong mức 5tỷ. Tức là công ty chỉ cần trả đủ 5 tỷ, còn 2 tỷ kia công ty không có trách nhiệm phải trả,
mà chủ nợ phải chịu.
Câu 2: Những đối tƣợng không đƣợc quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp? Những đối tƣợng
đƣợc quyền góp vốn?
1. Theo quy định tại Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005 thì:
 Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp tại Việt Nam, trừ trường hợp ( 7):
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập
doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân Việt Nam;
- Các cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các DN 100% vốn sở hữu nhà nước,trừ những người được cử
làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà
nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
 Tất cả các tổ chức là pháp nhân, gồm cả DN có vốn đầu tư nước ngoài, không phân biệt nơi đăng ký
trụ sở chính và mọi cá nhân. Không phân biệt quốc tịch và nơi cư trú, nếu không thuộc đối tượng bị
cấm góp vốn quy định tại khoản 4 điều 13 cảu Luật DN, đều có quyền góp vốn, mua cổ phần với
mức không hạn chế tại DN theo quy định tương ứng trong Luật DN.
2. Những đối tượng bị cấm góp vốn:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào
doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Câu 3: Điều kiện về ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp?
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Người thành lập DN có quyền tự do lựa chọn nghành nghề KD theo quy định của pháp luật.
Không được phép KD những nghành nghề cấm KD.
Đáp ứng những điều kiện KD khi KD nghành nghề KD có điều kiện.
 Ngành nghề cấm KD: Ngành nghề cấm kinh doanh là những ngành nghề mà hoạt động của DN có
thể gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn XH, truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo
đức, thuần phong mỹ tục VN và sức khỏe của nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên môi trường.
Theo nghị định 139/ NĐ-CP ngày 05/09/2007 thì Danh mục ngành nghề cấm KD bao gồm:
a) Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an;
quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ
trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo
chúng;
b) Kinh doanh chất ma túy các loại;
c) Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế);
d) Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ,
nhân cách;
đ) Kinh doanh các loại pháo;
e) Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức
khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;
g) Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế
biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật
quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;
 Ngành nghề KD có điều kiện: là những ngành nghề thuộc các lĩnh đầu tư mà theo yêu cầu quản lý,
điều tiết nền kinh tế. Nhà nước xác định DN cần phải có những điều kiện nhất định mới bảo đảm
tham gia cạnh tranh và cạnh tranh có hiệu quả hoặc Nhà nước không khuyến khích mà hạn chế kinh
doanh.
Điều kiện không đặt ra khi ĐKDN (không có trong hồ sơ ĐKDN - ĐKKD) cần đáp ứng trước khi
hoạt động
- Ngành nghề kinh doanh cần phải có giấy phép kinh doanh (Rượu các loại; thuốc lá các loại; súng
săn; đạn súng săn; vũ khí thể thao; vật liệu nổ công nghiệp), giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh (Xăng dầu, khí đốt các loại; thuốc cho người; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; băng đĩa
hình;), chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp…
- Ngành nghề kinh doanh có điều kiện không cần cấp giấy phép kinh doanh: DN cần duy trì các điều
kiện kd trong suốt quá trình hoạt động mà không cần xin cấp giấy phép kinh doanh;
Điều kiện: BH nghề nghiệp; tiêu chuẩn vệ sinh môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; quy định về
phòng cháy; trật tự xã hội; an toàn giao thông….
Điều kiện phải đáp ứng khi ĐKDN
- Ngành nghề kinh doanh cần phải có vốn pháp định: VĐL hoặc VĐT >= VPĐ
Vd: Dich vụ đòi nợ: 2 tỷ; Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ; SX phim: 1 tỷ; BH phi nhân thọ: 300 tỷ; BH nhân
thọ: 600 tỷ; môi giới BH: 4 tỷ…
- Ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề.
Vd: Dịch vụ khám chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm; Dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y;
Dịch vụ kiểm toán, kế toán; Dịch vụ môi giới chứng khoán…
Câu 4: Thủ tục thành lập doanh nghiệp bao gồm những bƣớc nào? Phân biệt giữa giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và giấy phép kinh doanh?
 Thủ tục thành lập DN bao gồm 2 bƣớc:
Đăng ký kinh doanh:
 Hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm:
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
- Giấy đề nghị thành lập DN.
- Dự thảo điều lệ DN ( ko AD với DNTN).
- Danh sách các thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân.
- Giấy chúng nhận vốn điều lệ, chứng chỉ hành nghề.
- Trình tự thủ tục ĐKKD:
 Nộp hồ sơ tại cơ quan ĐKKD- phòng ĐKKD thuộc Sở KH & ĐT nơi DN dự định đặt trụ sở
chính.
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận ĐKKD: 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Kể từ thời điểm được cấp giấy phép ĐKKD DN có tư cách chủ thể, KD & được tiến hành các hoạt
động nhân danh DN.
Công bố nội dung ĐKKD:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD. DN phải đăng trên mạng
thông tin DN của cơ quan DDKKD hoặc một tronh các tờ báo viết, báo điện tử trong 3 số liên tiếp về
thông tin của DN.
 Thủ tục sau khi thành lập DN:
Điều kiện để DN đc cấp GCNĐKDN:
- Ngành nghề kd không thuộc ngành nghề cấm kd;
- Tên DN đặt đúng quy định của PL;
- Có trụ sở chính theo quy định của PL;
- Có hồ sơ ĐKKD hợp lệ theo quy định của PL;
- Nộp đủ lệ phí ĐKKD theo quy định của PL.
 Phân biệt:
Giấy chứng nhận ĐKKD Giấy phép KD
Bản chất Là giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý
của DN.
Giấy tờ do cơ quan NN có thẩm quyền cho
phép chủ thể KD tiến hành một hoặc nhiều
HDDKD nhất định.
Thẩm quyền cấp Do phòng đký KD thuộc sở kế hoạch và
đầu tư nơi DN dự định đặt trụ sở.
Do các cơ quan quản lý kinh tế cấp.
Thời hạn Không có thời hạn. Có thời hạn nhất định.
Hậu quả pháp lý Khi bị thu hồi DN vẫn đc KD trong
những nghành nghề không cần giấy
Khi bị thu hồi Dn sẽ giải thể bắt buộc tức
DN ko còn tồn tại.
Câu 5: Thủ tục thành lập doanh nghiệp bao gồm những bƣớc nào? Những điểm giống nhau và khác
nhau giữa thủ tục thành lập doanh nghiệp và thủ tục thành lập hợp tác xã?
 Giống nhau:
Hồ sơ đăng ký KD bao gồm: đơn ĐKKD; điều lệ; danh sách thành viên Ban Quản trị, Ban
Kiểm soát & số lượng xã viên.
Đk cấp GCNĐKKD:
- Ngành nghề kd không thuộc ngành nghề cấm kd;
- Tên DN đặt đúng quy định của PL;
- Có trụ sở chính theo quy định của PL;
- Có hồ sơ ĐKKD hợp lệ theo quy định của PL;
- Nộp đủ lệ phí ĐKKD theo quy định của PL.
 Khác nhau:
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
DN hợp tác xã
Cơ quan đăng ký
KD
Phòng đăng ký KD thuôc sở KH&ĐT nơi Dn dự định
đặt trụ sở chính.
Cơ quan đăng ký KD cấp
tỉnh hoặc huyện nơi HTX
dự định đặt trụ sở chính.
Hồ sơ ĐKKD Ko có Có biên bản hội nghị thành
lập HTX.
Thời hạn cấp
GCNĐKKD
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ 15 ngày làm việc kể từ ngày
nộp hồ sơ hợp lệ
Công bố ND
ĐKKD trên báo
hoặc phƣơng tiện
thông tin đại
chúng
Bắt buộc phải có. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận ĐKKD DN phải đăng trên
mạng thông tin DN của cơ quan ĐKKD hoặc một
trong các tờ báo viết, báo điện tử trong 3 số liên tiếp
về các thông tin của DN.
Có thể có hoặc không
Câu 6: Điều kiện để doanh nghiệp đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh? Khi nào doanh
nghiệp đƣợc quyền bắt đầu tiến hành hoạt động kinh doanh?
- Điều kiện cấp GCNĐKKD: ( câu 5)
- Đối vs DN KD trong ngành nghề KD có đk mà cần có giấy phép KD thì DN đk tiến hành hđ KD khi
đk cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép KD.
- Đối vs DN KD trong ngành nghề KD có đk không cần giấy phép KD, Dn được tiến hành hđ KD khi
được cấp GCNĐKDN.
Câu 7: Doanh nghiệp là gì? Quyền và nghĩa vụ của doanh nghĩa vụ của doanh nghiệp theo LDN năm
2005?
 Theo Luật DN 2005 thì: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh.
 Quyền của DN. Theo Điều 8_LDN 2005:
1. Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở
rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi
tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
2. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
4. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
6. Chủ động ứng dụng KH công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
7. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ.
8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
9. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định.
10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
11. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
12. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
 Nghĩa vụ của DN theo Điều 9_LDN 2005:
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm
điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định
của pháp luật về kế toán.
3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật.
4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin
về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy
định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa
đổi, bổ sung các thông tin đó.
7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi
trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.
8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Câu 8: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa chia doanh nghiệp và tách doanh nghiệp?
 Giống nhau:
Đều là hình thức tổ chức lại công ty, tạo ra nhiều cty con.
Áp dụng cho Công ty CP, công ty TNHH.
Thủ tục tiến hành:
- Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty bị tách (chia) thông
qua quyết định tách (chia) công ty theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. Quyết định tách
(chia)công ty phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị tách(chia); tên
công ty được tách (chia)sẽ thành lập; phương án sử dụng lao động; giá trị tài sản, các quyền và nghĩa
vụ được chuyển từ công ty bị tách (chia)sang công ty được tách (chia); thời hạn thực hiện tách
(chia)công ty.
- Quyết định tách (chia)công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động
biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua quyết định;
- Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của công ty được tách (chia) thông qua Điều lệ,
bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này.
 Khác nhau:
Chia DN (A=B+C+…) Tách DN ( A=A+B+…)
Quyền lợi và
trách nhiệm
Các cty đc chia quyền liên đới chịu trách
nhiệm về các khoản nợ, hợp đồng LĐ &
các nghĩa vụ ts khác.
Cty đc tách & cty bị tách phải cùng liên đới
chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa
thanh toán, hợp đồng LĐ, nghĩa vụ ts khác
cuẩ cty bị tách.
Hậu quả
pháp lý
Sau khi ĐKKD cac cty mới, cty bị chia
chấm dứt hoạt động.
Sâu khi cty ĐKKD, cty bị tách vẫn tiếp tục
hoạt động.
Câu 9: Những điểm giống và khác nhau giữa hợp nhất doanh nghiệp và sáp nhập doanh nghiệp?
 Giống nhau
Đều là loại hình tổ chức lại công ty.
Áp dụng cho Công ty CP, công ty TNHH, công ty hợp danh.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Thủ tục tiến hành:
- Các cty bị hợp nhất chuẩn bị HĐ hợp nhất, dự thảo Điều lệ cty hợp nhất;
- Các thành viên, chủ sở hữu cty, các cổ đông của các cty bị hợp nhất thông qua HĐ hợp nhất; bầu
hoặc bổ nhiệm các thành viên quản lý, điều hành cty hợp nhất;
Hậu quả pháp lý: Sau khi ĐKKD, các CT bị hợp nhất ( bị sáp nhập) chấm dứt tồn tại.
 Khác nhau:
Câu 10: Vấn đề chuyển đổi công ty? ( 4 hình thức)
 Chuyển đổi CTTNHH thành CTCP hoặc ngƣợc lại:
Cty TNHH có thể được chuyển thành cty CP và ngược lại
Thủ tục chuyển đổi cty:
- HĐTV, chủ sở hữu cty, ĐHĐCĐ thông qua QĐ chuyển đổi và Điều lệ cty chuyển đổi;
- Gửi QĐ chuyển đổi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người LĐ biết;
- ĐKKD công ty chuyển đổi
Sau khi ĐKKD, cty được chuyển đổi chấm dứt tồn tại, cty chuyển đổi được hưởng các quyền,
lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác của cty được
chuyển đổi.
 Chuyển đổi CTTNHH một thành viên:
CSH CT chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một tổ chức hoặc một cá nhân khác.
CSH CT chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho một tổ chức hoặc một cá nhân khác.
Trong thời hạn 15 ngày, người nhận chuyển nhượng phải làm thủ tục ĐK thay đổi CSH & phải tổ
chức quản lý theo loại hình CT TNHH 2 thành viên trở lên.
 Chuyển đổi DNTN thành CTTNH: DNTN có thể chuyển đổi thành CTTNHH theo quyết định
của chủ DNTN nếu đủ các điều kiện sau:
Có đủ các đk quy định tại điều 24 của LDN;
Chủ DN tư nhân phải là CSH CT (đs TH chuyển đổi thành CTTNHH một thành viên là cá
nhân) hoặc thành viên CT ( đs TH chuyển đổi thành CTTNHH hai thành viên trở lên);
Chủ DNTN phải cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ ts của mình
đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của DNTN & cam kết thanh toán đủ số nợ khi
đến hạn;
Chủ DNTN phải thoả thuận bằng văn bản vs các bên của bên hợp đồng chưa thanh lý về
CTTNHH được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
Hợp nhất DN (A+B+…=C) Sáp nhập DN (A+B=A, A+B=B)
Khái niệm Hợp nhất DN là việc 2 hoặc một số cty
cùng loại (CT bị hợp nhất) có thể hợp nhất
thành một cty mới (CT hợp nhất) bằng
cách chuyển toàn bộ TS, quyền, nghĩa vụ
và lợi ích hợp pháp sang cty hợp nhất đồng
thời chấm dứt tồn tại của các cty bị hợp
nhất.
Sáp nhập DN là việc một hoặc một số cty
cùng loại (cty bị sáp nhập) có thể sáp nhập
vào một cty khác (cty nhận sáp nhập) bằng
cách chuyển toàn bộ TS, quyền, nghĩa vụ và
lợi ích hợp pháp sang cty nhận sáp nhập
đồng thời chấm dứt sự tồn tại của cty bị sáp
nhập.
Quyền và
lợi ích
Sau khi ĐKKD, các cty bị hợp nhất chất
dứt tồn tại. Cty hợp nhất được hưởng các
quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách
nhiệm về các khoản nợ, HĐLĐ và các
nghĩa vụ TS khác của cty bị hợp nhất.
Sau khi ĐKKD, cty bị sáp nhập chấm dứt
tồn tại, cty nhận sáp nhập được hưởng các
quyền, lợi ích hợp pháp, đồng thời chịu
trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh
toán, HĐLĐ và nghĩa vụ TS khác của cty bị
sáp nhập.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Chủ DNTN cam kết bằng văn bản hoặc thoả thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn
khác về việc tiếp nhận & sử dụng lao động hiện có của DNTN.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ cơ quan ĐKKD xem xét & cấp giấy
chứng nhận ĐKKD nếu có đủ các đk qđ. TH từ chối phải trả lời bằng văn bản nếu rõ lý do &
hướng dẫn yêu cầu cần sửa đổi bổ sung. Hồ sơ chuyển đổi theo qd của NĐ số 43/2010/NĐ-
CP.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận ĐK DN, cơ quan ĐKKD
hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về đầu tư phải thông báo cho cơ quan nhà
nước có liên quan theo quy định tại khoản 1 điều 27 của LDN, đồng thời xóa tên DNTN đã
chuyển đổi trong sổ ĐKDN.
 Chuyển đổi CTCP, CTTNHH hai thành viên trở lên:
TH 1: một thành viên, một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, vốn góp của tất cả
các thành viên, cổ đông còn lại.
TH 2: một người không phải cổ đông hoặc thành viên ( là cá nhân hoặc tổ chức) nhận chuyển
nhượng toàn bộ cổ phần, vốn góp của tát cả các thành viên, cổ đông còn lại.
Câu 11: Giải thể doanh nghiệp là gì? Các trƣờng hợp giải thể doanh nghiệp?
 Giải thể DN là sự chấm dứt sự tồn tại, hoạt động của DN, xóa tên DN trong sổ ĐKKD.
 Các TH giải thể:
Giải thể tự nguyện khi:
- Kết thúc thời hạn HĐ được ghi trong điều lệ công ty mà DN không có quyết định gia hạn;
- Theo qđ của chủ DN đs DNTN; của tất cả các thành viên hợp danh đs CT hợp danh; của Hội đồng
thành viên, CSH CT đs CTTNH; của Đại hội đồng cổ đông đs với CTCP.
Giải thể bắt buộc khi:
- CT ko có đủ số thành viên tối thiểu theo qđ của Luật này trong thời hạn 6 tháng qđ;
- DN bị thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD;
- Bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư qđ tại điều 63 NĐ số 108/2006/NĐ-CP;
- Bị cưỡng chế thi hành qđ hành chính theo qđ tại điểm g Điều 93 Luật Quản lý thuế;
- Bị toàn án tuyên bố giải thể.
Câu 12: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa giải thể doanh nghiệp và phá sản doanh nghiệp?
 Giống nhau:
- Chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp,
- Diễn ra quá trình phân chia tài sản còn lại của doanh nghiệp,
- Giải quyết quyền lợi cho người làm công...
 Khác nhau:
Giải thể Phá sản
Lý do Có nhiều lý do:
- Giải thể tự nguyện: Chủ DN QĐ
- Giải thể bắt buộc: hết thời hạn hoạt
động; ko còn đủ số lượng thành viên tối
thiểu…
Có 1 lý do là DN không có khả năng
thanh toán các khoản nợ đến hạn khi
chủ nợ có yêu cầu.
Cơ quan quyết định Chủ sở hữu QĐ; Cơ quan có thẩm
quyền cho phép thành lập QĐ.
Tòa án.
Thủ tục tiến hành Thủ tục hành chính. Thủ tục tư pháp.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Hậu quả pháp lý DN chấm dứt hoạt động, xóa tên trong
sổ ĐKKD.
DN có thể chấm dứt hđ, DN thay đổi
chủ sở hữu vẫn tiếp tục hoạt động.
Thái độ của NN
đs chủ DN
Chủ DN có thể thành lập DN
khác để SX, KD.
Chủ DN bị cấm hành nghề trong 1 thời
gian nhất định.
CHƢƠNG 3:
Câu 13: Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp tƣ nhân? Ƣu điểm, nhƣợc điểm của loại hình doanh
nghiệp này?
 Theo Điều 141 LDN_2005 thì: Doanh nghiệp tƣ nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm
chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp.
 Đặc điểm:
Đặc điểm về chủ thể: do một cá nhân thành lập & làm chủ: mọi cá nhân chỉ đc phép thành lập
một DNTN & không đc đồng thời là t/v hợp danh của cty hợp danh hoặc chủ một hộ KD.
Đặc điểm về giới hạn trách nhiệm: Chủ DNTN chịu trách nhiệm về các khoản nợ & các nghĩa
vụ ts khác bằng toàn bộ ts của mình mà ko phụ thuộc vào số ts đầu vào DN;
DN ko đk phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào ra công chúng để huy động vốn;
Đặc điểm về tư cách chủ thể: DNTN ko có tư cách pháp nhân do ko có sự tách bạch giữa Dn
& chủ DN, giữa ts đầu tư vào KD & những ts khác thuộc quyền sở hữu của chủ DN.
 Ƣu điểm:
Do một cá nhân làm chủ nên chủ động quyết định các vẫn đề trong công ty.
Chịu TNVH nên tạo sự tin tưởng cho đối tác, dễ hoãn nợ, khất nợ.
So với CTCP, CTTNHH ít chịu sự ràng buộc của PL.
Tăng hoặc giảm VĐL; tự quyết định p/án sd lợi nhuận mà không phải chia sẻ.
 Nhƣợc điểm:
Không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ DNTN cao;
Chủ DNTN ko đc đồng thời lm chủ DNTN khác, ko đc đồng thời làm t/v hợp danh của cty
hợp danh hoặc chủ hộ KD.
Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ ts của mình & ko đc pháp hành chứng khoán
để huy động vốn.
Câu 14: DNTN là gì? Quản lý doanh nghiệp tƣ nhân?
 Quản lý DNTN:
- Chủ DNTN toàn quyền quyết định mô hình tổ chức quản lý DN phù hợp với quy mô DN
- Thông thường chủ DNTN là GĐ DNTN;
- Chủ DNTN có quyền thuê người khác làm GĐ;
- Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kd của DN;
- Chủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước trọng tài hoặc
TA;
- Chủ DNTN là đại diện theo PL của DNTN;
- Chủ DNTN có quyền bán, cho thuê DN, có quyền tạm ngừng hoạt động kd của DN.
- Vấn đề về vốn:
o Vốn đầu tư của DNTN do chủ DNTN bỏ ra khi thành lập DNTN và tự đăng ký với cơ quan ĐKKD,
được ghi trong GCN ĐKKD
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
o Toàn bộ vốn, tài sản kể cả vốn vay và TS thuê được sử dụng vào hoạt động KD của DN phải được
ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của DN
o Trong quá trình hoạt động, chủ DNTN có quyền tăng hoặc giảm VĐT của mình vào hoạt động KD.
o Trường hợp giảm VĐT xuống thấp hơn mức VĐT đã đăng ký thì chủ DNTN chỉ được giảm VĐT
khi đã đăng ký với cơ quan ĐKKD.
Câu 15: DNTN là gì? Tại sao một cá nhân không đƣợc phép thành lập và làm chủ hai DNTN?
Do trách nhiệm vô hạn & liên đới của DNTN đx các khoản nợ & nghĩa vụ ts khác. Khi chủ DNTN
thành lập & làm chủ một DNTN khác thì quyền lợi dds chủ nợ sẽ ko đc đảm bảo.
Câu 16: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa doanh nghiệp tƣ nhân và công ty TNHH một
thành viên chủ sở hữu là cá nhân?
 Giống nhau:
- Do một cá nhân làm chủ sở hữu.
- Không được phát hành cổ phiếu ra công chúng để huy động vốn.
- CSH là người đại diện theo pháp luật của CT hay DN.
- CSH sẽ làm Chủ tịch cty hay Dn, hoặc có thể thuê người khác.
 Khác nhau:
CTTNHH một t/v là cá nhân DNTN
Chế độ trách nhiệm Trách nhiệm hữu hạn Trách nhiệm vô hạn
Tƣ cách chủ thể Có tư cách pháp nhân kể từ ngày đc
cấp GCNĐKKD
Không có tư cách pháp nhân
Vấn đề vốn Không đc giảm VĐL.
Tăng vốn bằng cách tăng VĐT của
CSH, huy động thêm vốn góp của
người khác.
Đc phép tăng, giảm VĐL
Vấn đề lợi nhuận CSH cty không được quyền rút lợi
nhuận
Chủ DNTN được quyền sd lợi nhuận của
Dn sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế
& các nghĩa vụ khác
Huy động vốn Đc phát hành trái phiếu để huy động
vốn.
Không đc phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào.
Câu 17: Khái niệm, đặc điểm của công ty hợp danh?
 Công ty hợp danh: là loại hình DN có ít nhất hai t/v hợp danh là cá nhân góp vốn thành lập, có thể
có t/v góp vốn. t/v hợp đồng chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ & nghĩa vụ ts khác bằng toàn bộ ts
của mình, t/v góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong pvi số vốn đã góp.
 Đặc điểm:
Đặc điểm về t/v:
- t/v hợp danh là loại t/v bắt buộc phải có & tối thiểu là 2.
- Có thể có t/v góp vốn & t/v phải có tư cách pháp nhân nhưng ko trở thành t/v hợp danh.
Đặc điểm về chế độ trách nhiệm:
- t/v hợp danh chịu TN vô hạn & liên đới. khi ts của CT không đủ đrr thanh toán các khoản nợ ct có
quyền yêu cầu bất cứ t/v nào có TN thanh toán số nợ cho mình. t/v hợp danh phải dùng ts riêng để trả
nợ. sau khi thanh toán nợ, t/v hợp danh có quyền y/c các t/v hợp danh khác thanh toán cho mình
phần nợ đã thanh toán ứng với phần nghĩa vụ của từng t/v hợp danh.
CTHD có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCNĐKKD.
CTHD không được phép pháp hành bất kỳ chứng khoán nào ra công chúng để huy động vốn.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
 Ưu điểm:
Do chịu trách nhiệm vô hạn nên quyền & nghĩa vụ của chủ nợ đc đảm bảo an toàn.
Có tư cách pháp nhân nên đc tham gia vào các quan hệ kt.
 Nhược điểm:
Do chịu trách nhiệm vô hạn nên rủi ro đs t/v hợp danh là cao.
Không đc pháp hành CK.
Khó chuyển nhượng vốn góp.
Kết nạp t/v khó khăn khi phải có ¾ số t/v đồng ý.
Y/c về chứng chỉ hành nghề đs tất cả t/v hợp danh.
Câu 18: Các loại thành viên trong công ty hợp danh?
 Thành viên hợp danh:
- Là cá nhân bắt buộc phải có, ít nhất là 2 t/v.
- Quyền của t/v hợp danh:
o Quản lý cty, nhân danh cty để tiến hành các hoạt động kinh doanh, ký kết HĐ;
o Sử dụng con dấu, tài sản của cty để hoạt động kinh doanh;
o Tham gia họp, biểu quyết về các vấn đề của cty;
o Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ góp vốn;
o Được chia lại 1 phần TS còn lại theo tỷ lệ khi cty giải thể hoặc phá sản;
o Thành viên HD chết, người thừa kế được hưởng giá trị TS tại cty hoặc trở thành thành viên nếu
HĐTV chấp thuận;
o Các quyền khác theo qđ của PL và Điều lệ cty.
- Nghĩa vụ & hạn chế:
o Quản lý hoạt động kd cẩn trọng, trung thực theo đúng qđ của PL;
o Chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới;
o Định kỳ báo cáo kết quả kd của mình với cty;
o Thành viên HD không được làm chủ DNTN hoặc thành viên HD của công ty HD khác trừ trường
hợp được sự nhất trí của các thành viên HD còn lại;
o Thành viên HD không được quyền chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ vốn góp cho người khác
nếu không được sự chấp thuận của các thành viên HD còn lại
- Chấm dứt tư cách t/v:
o Tự nguyện rút vốn;
o Bị khai trừ khỏi cty;
 Sau 2 năm kể từ ngày chấm dứt tư cách t/v, t/v vẫn phải chịu trách nhiệm liên đới các nghĩa vụ ts khác
trước ngày chấm dứt tư cách.
o Chết hoặc bị tòa án tuyên bố chết;
o Bị tòa án tuyên bố mất tích, mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
 Được cty trả lại phần vốn góp sau khi đã hoàn thành nghĩa các nghĩa vụ khác thuộc trách nhiệm của t/v.
 Thành viên góp vốn:
- Là cá nhân hoặc tổ chức, không bắt buộc phải có.
- Quyền của t/v:
o Tham gia họp, biểu quyết tại HĐTV về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ cty; sửa đổi, bổ sung các
quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn; tổ chức lại, giải thể cty và các nội dung khác của
Điều lệ cty liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;
o Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp;
o Chuyển nhượng vốn góp cho người khác;
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
o Định đoạt vốn góp: tặng cho, thừa kế, thế chấp, cầm cố…
o Được chia 1 phần TS còn lại khi cty GT hoặc PS;
o Các quyền khác theo qđ của PL và Điều lệ cty.
- Nghĩa vụ & hạn chế:
o Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác trong phạm vi số vốn đã góp;
o Không được tham gia quản lý cty, không được tiến hành công việc kd nhân danh cty;
o Tuân thủ Điều, nội quy cty và QĐ của HĐTV;
o Các nghĩa vụ khác theo qđ của PL và Điều lệ công ty.
Câu 19: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong
công ty hợp danh?
 Giống nhau:
- Đều là t/v của CTHD, có thể là ca nhân từ 18 tuổi trở lên, có đày đủ năng lực hành vi dân sự.
- Đều phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.
- Được chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại điều lệ CT, chịu trách
nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của CT.
- Được chia một phần giá trị tài sản còn lại tương ứng vs tỷ lệ vốn góp vào CT khi CT giải thể hoặc
phá sản.
- Đều có quyền yêu cầu Ct cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của CT.
 Khác nhau:
Thành viên hợp danh Thành viên góp vốn
Chủ thể t/v hợp danh là cá nhân tối thiểu là 2, bắt
buộc phải có
Là cá nhân hoặc tổ chức, có thể có
hoặc không.
Quyền hạn Có quyền quản lý & nhân danh công ty
tham gia các hđ KD. Đại diện theo PL của
cty.
Không có quyền quản lý & không đc
quyền nhân danh công ty.
Chuyển nhƣợng
vốn
Chuyển nhượng vốn khó khăn hơn. Vì chỉ
đk chuyển nhượng vốn khi đk sự đồng ý
của tất cả các t/v trong CT
Được chuyển nhượng vốn theo quy
định của pháp luật
Chế độ trách
nhiệm
Chịu TN vô hạn & liên đới Chịu TN hữu hạn
Trình độ chuyên
môn đs KD ngành
nghề cần ĐKKD
Cần phải có trình độ chuyên môn, hiểu biết
sâu rộng về nghành nghề KD của CT
Không cần phải có trình độ chuyên
môn, hiểu biết về nghành nghề KD
Quyền & nghĩa vụ Có quyền tham gia biểu quyết tất cả các
vấn đề trong cty.
Cac vấn đề liên quan đến lợi ích của
họ.
Câu 20: Khái niệm, đặc điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên? Ƣu điểm, nhƣợc điểm của
loại hình doanh nghiệp này?
 Công ty TNHH hữu hạn 2 thành viên trở lên là loại hình công ty bao gồm không quá 50 thành
viên góp vốn thành lập, công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạmvi tài sản hiện có của công ty; thành viên công ty chịu trách nhiệm trong
phạmvi số vốn đã cam kết góp.
 Đặc điểm:
- Đặc điểm về thành viên: Thành viên cty có thể là cá nhân hoặc tổ chức, số lượng 2 – 50;
- Đặc điểm về chế độ trách nhiệm: CTTNHH 2 t/v trở lên chịu trách nhiệm về các khoản nợ & nghĩa
vụ khác của CT, t/v chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn cam kết góp.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
- Đặc điểm về tư cách pháp lý: cty có tư cách PN kể từ ngày được cấp GCNĐKKD;
- Phần vốn góp của cty được chuyển nhượng theo qđ của PL;
- Cty TNHH 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn.
 Ƣu điểm:
- Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty
trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
- Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết,
tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
- Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc
thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
 Nhƣợc điểm: Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền
phát hành cổ phiếu và bị giới hạn đến 50 thành viên.
Câu 21: Tổ chức quản lý công ty TNHH hai thành viên trở lên?
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch HĐTV, Giám đốc(TGĐ).
- Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát.
 Hội đồng t/v:
Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của cty, bao gồm tất cả các thành viên cty;
Quyền và nhiệm vụ của HĐTV: theo Điều 47 – LDN 2005:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn;
c) Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo
cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ
công ty;
d) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay,
cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại
thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức,
ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy
định tại Điều lệ công ty;
e) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;
g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý
lỗ của công ty;
h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;
k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
l) Quyết định tổ chức lại công ty;
m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
n) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
HĐTV là cơ quan tập thể làm việc thông qua các kỳ họp, ra QĐ trên cơ sở biểu quyết tại cuộc
họp hoặc lấy ý kiến bằng VB;
Triệu tập họp HĐTV;
Chuẩn bị nội dung, chương trình hợp, thông báo mời họp;
Điều kiện tiến hành cuộc họp: Điều 51- LDN 2005.
- Cuộc họp HĐTV được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 75% VĐL, tỷ lệ cụ thể
do Điều lệ cty quy định;
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
- Nếu cuộc họp lần 1 không đủ điều kiện tiến hành thì được triệu tập cuộc họp lần 2 (15 ngày). Cuộc
họp lần 2 được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% VĐL; tỷ lệ cụ thể do Điều
lệ cty quy định;
- Nếu cuộc lần 2 không đủ điều kiện tiến hành thì được triệu tập cuộc họp lần 3 (10 ngày). Cuộc họp
HĐTV được tiến hành không phụ thuộc vào số thành viên dự họp và số VĐL được đại diện bởi số
thành viên dự họp.
 Chủ tịch HĐTV:
- Do HĐTV bầu, nhiệm kỳ không quá 5 năm;
- Chủ tịch HĐTV có thể kiêm GĐ (TGĐ) cty;
- Chủ tịch HĐTV có thể là đại diện theo PL của cty nếu Điều lệ cty quy định;
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch HĐTV nếu không kiêm nhiệm GĐ, không là người đại diện theo
PL của công ty: Điều 49 – LDN 2005.
 Giám đốc (tổng giám đốc)
- Là người điều hành hoạt động kd hàng ngày của cty, do HĐTV bổ nhiệm hoặc ký HĐ thuê, chịu
trách nhiệm trước HĐTV về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình;
- Là người đại diện theo PL của cty nếu Điều lệ cty không quy định Chủ tịch HĐTV là đại diện theo
PL;
- Tiêu chuẩn điều kiện làm GĐ (TGĐ)
- Quyền và nhiệm vụ của GĐ (TGĐ):Điều 55 - LDN 2005
 Ban kiểm soát:
- Công ty TNHH có trên 11 thành viên thì bắt buộc phải thành lập BKS;
- BKS là cơ quan thay mặt cho các thành viên của công ty để kiểm tra, giám sát các hoạt động của cty
đặc biệt là hoạt động liên quan đến quản lý,điều hành, tài chính, kế toán của cty;
- Cơ cấu tổ chức, quyền và nhiệm vụ của BKS do Điều lệ cty quy định.
Câu 22: Vấn đề vốn của công ty TNHH hai thành viên trở lên?
 Góp vốn:
Khi thành lập cty, các thành viên phải góp vốn hình thành nên VĐL của cty. Mỗi thành viên có 1
phần vốn góp được ghi trong Điều lệ, quy thành tỷ lệ %.
TS các thành viên dùng để góp vốn được chuyển quyền sở hữu cho cty.
- Đs ts không có đký sở hữu, sử dụng: lập biên bản bàn giao, có chữ ký của người đại diện.
- Đs ts có đký sở hữu, sử dụng: thủ tục chuyển quyền sử dụng tại cơ quan Nhà nước của thẩm quyền.
Các thành viên không nhất thiết phải góp vốn ngay mà có thể thoả thuận 1 thời hạn để góp vốn.(
Thời hạn góp vốn trong vòng 36 tháng kể từ ngày cấp GCNĐKKD).
Thành viên không nộp đủ & đúng số vốn trong thời hạn quy định sẽ coi là khoản nợ của thành viên
với cty; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hạn do khoản nộp thiếu gây ra.
Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
Nếu thành viên muốn thay đổi loại ts góp vốn thì phải đc sự đồng ý của các t/v còn lại. CT phải
thông báo bằng vb đến cq ĐKKD về ND thay đổi đó trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày chấp
thuận thay đổi.
 Chuyển nhƣợng phần vốn góp: Thành viên cty có quyền chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ vốn
góp của mình cho người khác theo qđ sau:
Thành viên muốn chuyển nhượng vốn góp phải chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại
trong cty theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong cty với cùng điều kiện.
Thành viên chỉ được chuyển nhượng vốn góp cho người không phải là thành viên nếu các thành viên
còn lại của cty không mua hoặc mua không hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.
 Mua lại vốn góp
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Thành viên cty có quyền yêu cầu cty mua lại vốn góp nếu bỏ phiếu không tán thành đối với QĐ của
HĐTV về các vấn đề: sửa đổi, bổ sung Điều lệ liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên,
HĐTV; tổ chức lại cty; các trường hợp khác qđ tại Điều lệ cty.
Yêu cầu mua lại vốn góp phải bằng VB gửi đến cty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua QĐ
của HĐTV.
Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, cty vẫn
còn có khả năng thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác.
 Xử lý vốn góp trong các trƣờng hợp khác:
Trường hợp thành viên bị chết hoặc bị tòa án tuyên chêt.
Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế
từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định
của pháp luật về dân sự.
Trường hợp người thừa kế không muốn trở thành t/v thì chuyển nhượng vốn góp hoặc cty mua lại.
Thành viên bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì do người giám hộ thực hiện.
Thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản thì phần vốn góp đc chuyển nhượng hoặc đc cty mua
lại.
Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người
khác.
- Trường hợp người được tặng cho là người có cùng huyết thống đến thế hệ thứ ba thì họ đương nhiên
là thành viên của công ty.
- Trường hợp người được tặng cho là người khác thì họ chỉ trở thành thành viên của công ty khi được
Hội đồng thành viên chấp thuận.
Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì:
- Trở thành thành viên của công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;
- Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 44 của Luật này.
 Tăng giảm vốn điều lệ.
Tăng vốn điều lệ:
- tăng vốn góp của các t/v;
- kết nạp các thêm t/v,
- điều chỉnh mức vốn điều lệ tăng lên tương ứng với giá trị ts tăng của CT.
Giảm vấn điều lệ:
- hoàn trả phần vốn góp theo tỷ lệ: cty phải hđ trong 2 năm liên tục kể từ ngày đc cấp ĐKKD & phải
đảm bảo thanh toán các khoản nợ & nghĩa vụ ts khác khi hoàn trả lại vốn.
- mua lại vốn góp;
- điều chỉnh mức vốn điều lệ giảm xuống tương ứng vs giá trị ts giảm xuống.
Đk chung: thông báo vs cq ĐKKD trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày thông qua quyết định; có quyết
định kèm theo biên bản họp của HĐTV; có báo cáo tài chính gần nhất ( đs việc giảm VĐL).
 Chia lợi nhuận: Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi công ty kinh doanh có lãi,
đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của PL; đồng thời vẫn phải
đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác đến hạn phải trả sau khi chia lợi
nhuận.
Câu 23: Thế nào là vốn điều lệ, vốn pháp định, vốn đầu tƣ? Trong quá trình hoạt động các doanh
nghiệp có đƣợc quyền tăng hoặc giảm vốn điều lệ, vốn pháp định hoặc vốn đầu tƣ không?
- Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định
và được ghi vào Điều lệ công ty.
- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
- Vốn đầu tư là vốn do CSH đầu tư vào cty.
- Trong quá trình hoạt động, DN không được quyền tăng giảm vốn pháp định.
+ DNTN có thể tăng hoặc giảm vốn đầu tư. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn mức vốn
đầu tư đã đký thì chỉ đc giảm khi cơ quan đký đồng ý.
+ CTHD: theo luật DN 2005. Không quy định việc tăng, giảm vốn điều lệ. ĐIều 39_luật DN 2005,
có đề cập đến việc kết nạp thêm thành viên.
+ CTTNHH 2 thành viên trở lên: được tự do tăng, giảm vốn điều lệ.
+ CTTNHH 1 thành viên: không đc giảm vốn điều lệ; được tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn đầu
tư của CSH hoặc huy động vốn góp của người khác.
+ CTCP: không quy định
Câu 24: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty
hợp danh?
 Giống nhau:
- Góp vốn thành lập cty;
- t/v góp vốn của CTHD đc chuyển nhượng tự do giống vs t/v của CTTNHH.
- Việc tăng VĐL thông qua tiếp nhận t/v mới.
 Khác nhau:
CTTNHH 2 thành viên trở lên CT hợp danh
Chủ thể Cá nhân hoặc tổ chức từ hai t/v trở lên Bao gồm t/v hợp danh bắt buộc phải có &
tối thiểu là 2; & có thể có t/v góp vốn.
Chế độ TN Chịu trách nhiệm hữu hạn t/v hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn & liên
đới.
Quyền hạn Một t/v làm đại diện pháp luật.
Tất cả các t/v trong cty TNHH đều có trách
nhiệm hữu hạn đs phần vốn góp của mình.
Biểu quyết trên cơ sở vốn góp.
Tất cả các t/v hợp danh làm đại diện PL.
T/v HD phải chịu trách nhiệm cô hạn về các
khoản nợ của cty.
Mỗi t/v có một phiếu biểu quyết.
Trình độ
chuyên môn
Chỉ cần một t/v có chứng chỉ hành nghề Tất cả các t/v hợp danh phải có chứng chỉ
hành nghề & có trình độ chuyên môn.
Chuyển
nhƣợng vốn
Chuyển nhượng vốn góp cho t/v khác; nếu
t/v khác ko mua thì chyển nhượng cho
người khác.
t/v góp vốn đx chuyển nhượng TD; t/v hợp
danh chỉ đc chuyển nhượng khi đc sự đồng
ý của t/v khác.
Vấn đề về
vốn
Có quy định về tăng, giảm vốn Ko quy định về tăng, giảm vốn.
Huy động
vốn
Được phát hành trái phiếu Không đc phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào.
Câu 25: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty
cổ phần?
 Giống nhau:
- Thành viên của cty có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Đều chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp.
- Là công ty đối vốn.
- Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác của Cty trong phạm vi
vốn góp đã cam kết góp .
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đều có quyền chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
- Đều được phát hành trái phiếu
 Khác nhau:
Công ty NHNN 2 thành viên trở lên Công ty Cổ phần
Số lƣợng thành
viên
Tối thiểu là 2 tv, tối đa 50 người. Số cổ đông tối thiểu 3 và không hạn chế
số lượng; người sở hữu cổ phần đc gọi là
cổ đông.
Vốn Đồng nhât, t/v góp vốn hình thành nên
VĐL đc quy đổi thành %.
Vốn chia thành các phần bằng nhau gọi là
cổ phần.
Huy động vốn Không được phát hành cổ phiếu để huy
động vốn
Được phát hành cổ phiếu để huy động
vốn
Chuyển nhƣợng
vốn
Hạn chế chuyển đổi vốn góp Được tự do chuyển nhượng vốn theo quy
định của pháp luật, hạn chế đối với cổ
đông sáng lập, cổ đông ưu đãi, cổ đông
giữ chức vụ quản lý DN
Tổ chức quản lý HĐTV là cơ quan cao nhất của cty Do HĐ cổ đông quyết định
Câu 26: Khái niệm, đặc điểm của công ty TNHH một thành viên?
 Công ty TNHH 1 thành viên là DN do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (gọi là
chủ sở hữu công ty) chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS
khác của công ty trong phạm vi số V ĐL của công ty.
 Đặc điểm:
Chủ sở hữu công ty là 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân;
CSH CT chịu trách nhiệm về các khoản nợ & các nghĩa vụ TS khác trong phạm vi số VĐL của
công ty;
Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách PN kể từ ngày được cấp GCNĐKKD;
Công ty TNHH 1 thành viên không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn trong công
chúng.
 Ƣu điểm:
Lợi thế của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là chủ sở hữu công ty có toàn quyền
quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
Do có tư cách pháp nhân nên chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chỉ chịu trách nhiệm về
các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu
 Nhƣợc điểm:
Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ
phiếu.
Do công ty TNHH một thành viên chỉ do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu, nên khi huy
động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác, sẽ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên hoặc công ty Cổ phần.
Câu 27: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH
hai thành viên trở lên?
 Giống nhau: Đều là loại hình Cty NHHH, có đặc điểm của Cty NHHH:
Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác của Cty trong phạm vi
vốn góp đã cam kết góp.
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Ko đc phát hành cổ phần
 Khác nhau:
TNHH 1 thành viên TNHH 2 thành viên trở lên
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Số lƣợng thành viên
Do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ
sở hữu
Tối thiểu là 2 tv, tối đa 50 người.
Tổ chức quản lý
Không có hội đồng thành viên, mọi
quyết định đều do người chịu trách
nhiệm trước pháp luật của công ty quyết
định và chịu trách nhiệm (có hạn). Có
thể thuê giám đốc và các bộ phận khác
giống như cty TNHH, DNTN..
Có hội đồng thành viên. Mọi ý kiến,
đề xuất, quyết định... đều có sự thống
nhất của hội đồng quản trị. Chịu trách
nhiệm có hạn.
Vốn
Chủ sở hữu không được trực tiếp rút
vốn, chỉ được quyền rút vốn bằng cách
chuyển nhượng 1 phần hay toàn bộ số
VĐL cho TC,cá nhân khác.
Không được giảm VĐL
Có thể tăng VĐL bằng cách tăng vốn
đầu tư của chủ sở hữu, Huy động thêm
vốn góp của người khác
Được giảm VĐL bằng cách: Hoàn trả
lại 1 phần vốn góp theo tỷ lệ; Mua lại
vốn góp; Điều chỉnh mức VĐL giảm
xuống tương ứng vs giá trị TS giảm
xuống.
Có thể tăng VĐL bằng cách: Tăng vốn
góp của các tv; Kết nạp tv mới; Điều
chỉnh mức VĐL tăng lên tương ứng vs
giá trị TS tăng lên
Chia lợi nhuận
Chủ sở hữu không đươc trực tiếp rút lợi
nhuận khi không thanh toán đủ các
khoản nợ và nghĩa vụ TS khác
Công ty chỉ chia lợi nhuận cho các
thành viên khi Cty kinh doanh có lãi,
đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và tài
chính khác theo qđinh PL; đồng thời
vẫn phải đảm bảo thanh toán đủ các
khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác đến
hạn phải trả sau khi chia lợi nhuận
Câu 28: Khái niệm, đặc điểm của công ty cổ phần? Ƣu điểm, nhƣợc điểm của loại hình doanh nghiệp
này?
 Công ty cổ phần là loại hình công ty vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ
phần, người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản của công ty cho đến hết giá trị cổ phần mà họ sỡ hữu.
 Đặc điểm:
Đặc điểm về vốn: VĐL được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; giá trị của mọi cổ
phần gọi là mệnh giá cổ phiếu được ghi trong cổ phiếu & điều lệ của công ty.
Đặc điểm về thành viên: là CSH cổ phần đk gọi là cổ đông, cổ đông có số lượng tối thiểu là 3 &
ko tối đa; có thể là t/v hoặc cá nhân.
Tính tự do chuyển nhượng vốn góp: phần vốn góp của cổ đông là cổ phần được thể hiện dưới
hình thức cổ phiếu; mà các cổ phiếu do CTCP phát hành là một loại chứng khoán. Do vậy, các cổ
đông được quyền tự do chuyển nhượng cổ phiếu cho người khác theo quyết định của pháp luật.
Chế độ trách nhiệm: hữu hạn.
Công ty CP có tư cách PN kể từ ngày được cấp GCNĐKKD.
Công ty được phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
 Ƣu điểm:
Chế độ TNHH, tách biệt sở hữu và quản lý, sử dụng đội ngũ quản lý chuyên nghiệp, tạo nên sự
tồn tại ổn định và lâu dài của công ty
Phạm vi huy động vốn là không giới hạn ( Phát hành cả trái phiếu và cổ phiếu), huy động được
mọi nguồn vốn của các nhà đầu tư.
Dễ dàng và tự do chuyển nhượng cổ phần, tăng tính thanh khoản.
 Nhƣợc điểm:
Chủ sở hữu không kiểm soát được không chỉ hoạt động hàng ngày mà có thể cả chiến lược và các
vấn đề cơ bản khác của Cty
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Dễ bị người khác, Cty khác thôn tính, khó cha truyền con nối.
Yêu cầu báo cáo minh bạch và tuân thủ nhiều quy định của PL hơn
Bị ràng buộc nhiều bởi các quy định của PL
Câu 29: Tổ chức quản lý công ty cổ phần?
 Đại hội đồng cổ đông:
Là cơ quan quyết định cao nhất, bao gồm tất cả các cổ đông.
Theo qđ tại điều 96-LDN 2005, ĐHĐCĐ có các quyền 7 nghĩa vụ sau:
- Qđ mua lại cổ phần & tổng số cổ phần của của từng loại đk quyền chào bán;
- Qđ mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần;
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm t/v HĐQT, t/v BKS;
- Qđ đầu tư hoặc bán số ts có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản đk ghi trong báo cáo
tài chính gần nhất của công ty nếu điều lệ của CT không quy định một tỷ lệ khác.
- Qđ mua trên 10% cổ phần chào bán từng loại.
- Qđ tổ chức lại hoặc giải thể cty.
- ĐHĐCĐ làm việc thông qua kỳ họp, ít nhất một năm họp một lần.
ĐHĐCĐ thành lập.
- ĐHĐCĐ thường xuyên: họp trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề
nghị của Hội đồng quản trị, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể gia hạn, nhưng không quá sáu tháng,
kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- ĐHĐCĐ bất thường: họp khi:
+ Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
+ Số thành viên Hội đồng quản trị còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật;
+ Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật này;
+ Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Chuẩn bị họp:Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải lập danh sách cổ đông có quyền dự
họp và biểu quyết; chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu cuộc họp và dự thảo nghị quyết đối
với từng vấn đề trong chương trình họp; xác định thời gian, địa điểm họp và gửi thông báo mời
họp đến các cổ đông có quyền dự họp.
Mời họp: Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông báo mời họp đến tất cả cổ
đông có quyền dự họp chậm nhất 7 ngày làm việc trước ngày khai mạc nếu Điều lệ công ty
không quy định thời hạn. Thông báo được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ
thường trú của cổ đông.
Quyền dự họp: Cổ đông là cá nhân, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức trực tiếp
hoặc uỷ quyền bằng văn bản cho một người khác dự họp Đại hội đồng cổ đông.
Điều kiện tổ chức họp: theo điều 102-LDN 2005:
- Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 65% tổng
số cổ phần có quyền biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
- Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này
thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc
họp của Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện
ít nhất 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
- Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 2
Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ
hai. Trong trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào
số cổ đông dự họp và tỷ lệ số cổ phần có quyền biểu quyết của các cổ đông dự họp.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Thông qua quyết định họp: có 2 hình thức thông qua qđ họp là biểu quyết & lấy ý kiến bằng văn
bản. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì quyết định của Đại hội đồng cổ đông về các
vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông:
Đk: hợp lệ nếu đk ít nhất 65% tổng số phiếu quyết của tất cả các cổ đông dự họp chấp thuân.
Vấn đề quan trọng: qđ đầu tư hoặc bán số ts có giá trị >= 50% tổng giá trị ts đk ghi trong báo cáo
tài chính gần nhất của CTy; tổ chức lại, giải thể Cty, LDN qđ phải đk số cổ đông đại diện cho ít
nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đông dự họp chấp thuận.
Việc t/lập HĐQT & BKS phải bầu theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng
số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của
Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết tổng số phiếu bầu của mình
cho một hoặc một số ứng cử viên.
 Hội đồng quản trị:
số lượng: 3-11 t/v.
nhiệm kỳ: 5 năm.
T/v HDQT không nhất thiết là cổ đông.
Nhiệm vụ & quyền hạn: khoản 2, điều 108-LDN 2005.
- Thông qua hợp đồng mua bán vay, cho vay & hợp đồng khác có giá trị >= 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của cty;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đs GĐ (TGĐ) & người quản lý
quan trọng khác do điều lệ cty qđ.
 GĐ (TGĐ):
GĐ (TGĐ) của CTCP không đk làm GĐ(TGĐ) của CT khác.
Là người điều hành công việc kd hàng ngày của cty, chịu sự giám sát của HĐQT chịu trách
nhiệm trước HĐQT và trước PL về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
GĐ (TGĐ) do HĐQT bổ nhiệm 1 người trong số thành viên HĐQT hoặc thuê;
GĐ (TGĐ) là người đại diện theo PL của cty nếu Điều lệ cty không qđ khác;
 Ban kiểm soát: Thành phần: gồm 3-5 thành viên trong đó > ½ thành viên thường trú ở VN và có ít
nhất 1 thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên;
Câu 30: Vấn đề mua lại cổ phần của công ty cổ phần?
 Theo yêu cầu của cổ đông:
Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa
vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình.
Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từng loại,
giá dự định bán, lý do yêu cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến công ty trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề quy định
tại khoản này.
Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông quy định tại khoản 1 Điều 90-LDN 2005
với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn
90 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không thoả thuận được về giá thì cổ đông đó
có thể bán cổ phần cho người khác hoặc các bên có thể yêu cầu một tổ chức định giá chuyên
nghiệp định giá. Công ty giới thiệu ít nhất ba tổ chức định giá chuyên nghiệp để cổ đông lựa
chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng.
 Theo quyết định của CT:
- Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ
cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
- Thẩm quyền qđ:
+ Đại hội đồng cổ đông có quyền qđ mua lại trên 10% tổng số cổ phần của từng loại đã chào bán.
+ Hội đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã
được chào bán trong mỗi mười hai tháng.
+ Hội đồng quản trị quyết định giá mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại không
được cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Đối
với cổ phần loại khác, nếu Điều lệ công ty không quy định hoặc công ty và cổ đông có liên quan
không có thoả thuận khác thì giá mua lại không được thấp hơn giá thị trường;
+ Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần của họ trong công ty.
Cổ đông đồng ý bán lại cổ phần phải gửi chào bán cổ phần của mình bằng phương thức bảo đảm đến
được công ty trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày thông báo
Câu 31: Thế nào là cổ phần? Trình bày về các loại cổ phần có thể có trong công ty cổ phần?
 Cổ phần
- phần chia nhỏ nhất VĐL của công ty và được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu.
- Giá trị mỗi CP (mệnh giá CP) do CT quy định và ghi vào cổ phiếu. Mệnh giá CP có thể # với giá
chào bán CP.
 Phân loại:
Cổ phần phổ thông:
- Là loại CP bắt buộc phải có trong công ty CP, là loại CP bán cho mọi đối tượng công chúng;
- CP phổ thông không thể chuyển đổi thành CP ưu đãi. CP ưu đãi có thể chuyển đổi thành CP phổ
thông theo QĐ của ĐHĐCĐ;
- Người sở hữu CP phổ thông gọi là cổ đông phổ thông.
- Quyền của cổ đông phổ thông:
o Tham dự và biểu quyết. Mỗi CP phổ thông có 1 phiếu biểu quyết;
o Các cổ đông đk nhận cổ tức vs mức theo qđ của ĐHĐCĐ.
o Đk ưu tiên mua CP mới chào bán tương ứng vs tỷ lệ CPPT của từng cổ đông trong Cty.
o Được tự do chuyển nhượng CP theo qđ PL;
o Được nhận lại 1 phần TS còn lại tương ứng với số CP góp vốn vào cty khi cty giải thể hoặc PS;
o Xem xét, tra cứu, trích lục các thông tin về danh sách CĐ có quyền biểu quyết; Điều lệ cty, sổ
biên bản họp ĐHĐCĐ; NQ của ĐHĐCĐ;
- Quyền của CĐ, nhóm CĐ sở hữu trên 10% CPPT trong thời hạn liên tục 6 tháng
o Đề cử người vào HĐQT và BKS;
o Yêu cầu triệu tập họp ĐHĐCĐ;
o Yêu cầu BKS kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của cty khi
xét thấy cần thiết;
o Xem xét, trích lục sổ biên bản và các NQ của HĐQT, báo cáo tài chính, báo cáo của BKS;
o 6 quyền trên.
Cổ phần ƣu đãi:
- Không bắt buộc phải có (có thể có trong công ty CP);
- Người sở hữu cổ phần ưu đãi là cổ đông ưu đãi;
- Mỗi loại cổ phần ưu đãi tạo ra cho người sở hữu nó những quyền lợi khác nhau trong công ty cổ
phần.
- CP ưu đãi biểu quyết:
o Là CP có số phiếu biểu quyết cao hơn so với CPPT. Số phiếu biểu quyết của 1 CP ưu đãi biểu
quyết do Điều lệ cty qđ;
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
o Đối tượng được mua: Tổ chức được CP uỷ quyền; CĐ sáng lập.( CPUĐ của CĐ sáng lập chỉ có
hiệu lực trong vòng 3 năm kể từ ngày cấp GCNĐKKD. Sau 3 năm sẽ đc chuyển đổi thành
CPPT.)
o Quyền của CĐ ưu đãi biểu quyết
 Biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ với số phiếu như Điều lệ qđ;
 Các quyền khác như CĐPT, trừ quyền được chuyển nhượng CP cho người khác.
- CP ưu đãi cổ tức:
o Là CP được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của CPPT hoặc mức ổn định hàng
năm;
o Cổ tức được chia hàng năm gồm: Cổ tức cố đinh và cổ tức thưởng;
o Quyền của CĐ sở hữu CP ưu đãi cổ tức
 Nhận cổ tức;
 Các quyền khác như CĐPT trừ quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐCĐ; đề cử người vào HĐQT
và BKS.
- CP ưu đãi hoàn lại:
o Là CP được cty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các
điều kiện được ghi tại cổ phiếu của CP ưu đã hoàn lại
o Quyền của CĐ sở hữu CP ưu đãi hoàn lại: Được cty hoàn trả lại vốn góp; Các quyền như CĐPT
trừ quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐCĐ; đề cử người vào HĐQT và BKS.
Câu 32: Thế nào là cổ phiều? Có thể có những loại cổ phiếu nào trong công ty cổ phần? Phân biệt các
loại cổ phiếu đó?
 Cổ phiếu là chứng chỉ do cty CP phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu 1 hoặc 1 số
CP của cty đó.
 Phân loại:
Cổ phiếu ghi danh: là cổ phiếu có ghi tên người sở hữu trên tờ cổ phiếu. Cổ phiếu này có nhược
điểm là việc chuyển nhượng phức tạp, phải đăng ký tại cơ quan phát hành và phải được Hội đồng
Quản trị của công ty cho phép.
Cổ phiếu vô danh: là cổ phiếu không ghi tên người sở hữu. Cổ phiếu này được tự do chuyển
nhượng mà không cần thủ tục pháp lý.
Câu 33: Thế nào là cổ phiếu, trái phiếu? Phân biệt giữa cổ phiếu và trái phiếu?
 Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ cảu người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu
đối với một khoản tiền cụ thể ( mệnh giá của trái phiếu), trong một thời hạn xác định và với một lợi
tức quy định.
 Phân biệt:
Cổ phiếu Trái phiếu
là chứng chỉ góp vốn, người sở hữu đk gọi là cổ
đông.
là chứng chỉ ghi nợ, người sở hữu trái phiếu thành
chủ nợ.
Không quy định mức cổ tức cố định. Việc trả cổ
tức đk thưc hiện theo nguyên tắc lời ăn, lỗ chịu.
chỉ trả cổ tức sau khi đã trả trái tức & cổ tức ưu
đãi.
Trái phiếu có lãi suất ( nhận đk lãi kể cả khi cty làm
ăn thua lỗ).
Cổ đông được quyền tham gia & biểu quyết các
vấn đề trong hội đồng cổ đông.
Chủ nợ không có quyền biểu quyết & tham gia các
hoạt động của cty
Không tính thời hạn, phụ thuộc vào thời gian hoạt
động của cty.
Có tính thời hạn nhất định.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Có tính rủi ro cao hơn trái phiếu. Ít rỉ ro hơn cổ phiếu.
Do CTCP phát hành. Được phát hành bởi chính phủ, chính quyền địa
phương hoặc cty.
Người sở hữu cổ phiếu không đk rút vốn trực tiếp. Người mua trái phiếu đc hoàn vốn khi đến hạn
Không có tính chuyển đổi thành trái phiếu Trái phiếu chuyển đổi có thể chuyển đổi thành cổ
phiếu.
Câu 34: Thế nào là cổ phần? Công ty cổ phần có bắt buộc phải có tất cả các loại cổ phần không? Cổ
đông phổ thông và cổ đông ƣu đãi có đƣợc hƣởng quyền lợi nhƣ nhau trong công ty cổ phần không?
Tại sao?
Cổ phần là phần chia nhỏ nhất VĐL của công ty và được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu.
Theo điều 78- LDN 2005: Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Công ty cổ phần có thể có
CPUĐ
Quyền của cổ đông ưu đãi:
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền tương tự như cổ đông phổ thông trừ quyền tự do
chuyển nhượng cổ phần, vì cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần ghi danh không được tự do chyển
nhượng. Ngoài ra, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi sẽ có quyền biểu quyết cao hơn cổ đông thường, vì
họ có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông.
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền tương tự như cổ đông phổ thông trừ quyền biểu
quyế, tham dự họp ĐHĐCĐ, & đề cử người vào HĐQT, BKS. Nhưng bù lại, cổ đông sở hữu cổ phần
ưu đãi cổ tức lại đk hưởng mức cổ tức cao hơn cổ đông phổ thông.
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền tương tự như cổ đông phổ thông trừ quyền biểu
quyế, tham dự họp ĐHĐCĐ, & đề cử người vào HĐQT, BKS. Nhưng đk hoàn trả lại vốn góp bất cứ
khi nào theo y/c của người sở hữu hoặc theo các điều kiện đk ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi
hoàn lại
Câu 35: Cổ phần là gì? Trong công ty cổ phần loại cổ phần nào là loại cổ phần bắt buộc phải có?
Quyền của cổ đông phổ thông?
Cổ phần là phần chia nhỏ nhất VĐL của công ty và được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu.
Trong CTCP, cổ phần phổ thông là loại bắt buộc phải có.
Theo điều 79-LDN 2005, quyền của cổ đông phổ thông:
- Quyền đk tham gia & biểu quyết các vấn đề trong đại hội cổ đông.
- Quyền đối với ts của cty.
- Quyền đk tự do chuyển nhượng cổ phần của mình.
- Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
- Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông
trong cty;
- Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần ts còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn
vào cty;
- Đối vs cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% cổ phần phổ thông liên tục trong 6 tháng hoặc
tỷ lệ nhỏ hơn theo điều lệ của cty sẽ được tham gia HĐQT, BKS, yêu cầu triệu tập Đại hội đồng cổ
đông.
- Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu
sửa đổi các thông tin không chính xác;
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
- Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và
các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
CHƢƠNG 4:
Câu 36. Khái niệm, đặc điểm của hợp tác xã?
 Hîp t¸c x· lµ tæ chøc kinh tÕ tËp thÓ do c¸c c¸ nh©n, hé gia ®×nh, ph¸p nh©n (sau ®©y gäi chung
lµ x· viªn) cã nhu cÇu, lîi Ých chung, tù nguyÖn gãp vèn, gãp søc lËp ra theo quy ®Þnh cña LuËt
nµy ®Ó ph¸t huy søc m¹nh tËp thÓ cña tõng x· viªn tham gia hîp t¸c x·, cïng gióp nhau thùc hiÖn
cã hiÖu qu¶ c¸c ho¹t ®éng s¶n xuÊt, kinh doanh vµ n©ng cao ®êi sèng vËt chÊt, tinh thÇn, gãp
phÇn ph¸t triÓn kinh tÕ - x· héi cña ®Êt n-íc.
 Đặc điểm:
Hợp tác xã là tổ chức KT-XH:
- Với tư cách là tổ chức KT, HTX lấy hiệu quả KT làm mục đích cho việc thành lập & hoạt động. Luật
HTX 2003 quy định cơ chế hđ của HTX như một loại hình DN. Tức là HTX có vốn hđ do các xã
viên đóng góp và từ các nguồn khác theo quy định của PL; có quyền tự chủ tài chính cũng như trong
mọi hđ sx, KD. Trong qt hđ, HTX cũng phải thực hiện chế độ hạch toán KD, lấy thu bù chi bảo đảm
có lãi để phục vụ lợi ích của các xã viên, đồng thời duy trì sự tồn tại & phát triển của HTX.
- Tính KT đc thể hiện ở việc phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp, theo công sưc đóng góp, & mức
độ sử dụng; mục đích góp vốn, góp sức & việc biểu quyết tại hội nghị xã viên( mỗi một xã viên có
một tỷ lệ biểu quyết).
Tư cách pháp lý đê tham gia HTX: Theo Luật HTX cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân đều có thể
tham gia hợp tác xã. Người tham gia HTX phải vừa góp vốn, vừa góp sức LĐ phục vụ cho qt tổ
chức hđ của HTX.
HTX chịu trách nhiệm về các khoản nợ & các nghĩa vụ ts khác bằng toàn bộ ts hiện có của HTX.
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày đc cấp GCNĐKKD.
Câu 37: Điều kiện để trở thành xã viên hợp tác xã?
 Cá nhân:
Công dân VN từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hvi dân sự đầy đủ, có góp vốn, góp sức, tán thành
Điều lệ, nội quy, quy chế của HTX, tự nguyên có đơn xin gia nhập HTX thì đều có thể trở thành
xã viên.
Cán bộ công chức khi có đủ đk như dds cá nhân, & có thêm sự đồng ý bằng văn bản của thủ
trưởng cq trực tiếp quản lý thì đc tham gia HTX nhg ko đc trực tiếp quản lý, điều hành hoặc giữ
các chức danh chuyên môn nghiệp vụ của HTX.
 Hộ gia đình:
là tập hợp các t/v trên cơ sở có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng, có ts chung cùng
đóng góp công sức để hđkt chung trong sx nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực SXKD
khác do PL quy định.
Khi tham gia HTX, hộ gia đình phải cử người đại diện bằng giấy ủy quyền. người đại dienj của
hộ phải có đủ đk như đs với cá nhân tham gia HTX. Khi muốn thay đôi ng đại diện hộ gđ phải có
đơn đề nghị Ban quản trị xem xét, phê duyệt.
Ts chung hộ gđ bao gồm quyền sd đất, rừng, rừng trồng của hộ gđ, ts do các t/v đóng góp, cùng
nhau tạo lập nên hoặc đc tặng, cho chung, đc thừa kế chung & các ts khác mà các t/v thỏa thuận
là ts chung của hộ.
 Pháp nhân:
Phải có đơn tham gia HTX.
Có người đại diện đủ đk tham gia như đs cá nhân.
Câu 38: Thủ tục thành lập hợp tác xã?
 Khởi xƣớng việc thành lập HTX
Cá nhân, hộ gđ, pháp nhaân có thể là sáng lập viên khởi xướng thành lập HTX.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Sáng lập viên báo cáo bằng vb với UBND cấp xã nơi dự định đặt trụ sở chính của HTX về
nghuyện vọng của mình ( địa điểm dự định đóng trụ sở, phg hướng KD, phương hướng hđ)
Tuyên truyền vận động người tham gia HTX.
 Hội nghị thành lập HTX
Thành phần tham gia: sáng lập viên, cá nhân, hộ gđ, pháp nhân có nguyện vọng trở thành xã
viên.
Hội nghị thỏa thuận thống nhất: phướng hướng sản xuât, kế hoạch hoạt động, tên, laapj ds xã
viên…
Hội ngị biểu quyết theo đa số vấn đề:
- Thông qua ds t/v
- Thông qua điều lệ, nội quy.
- Quyết định thành lập riêng hoặc ko thành lập riêng bộ máy quản lý, bộ máy điều hành HTX.
- Bầu ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát.
- Thông qua biên bản hội nghị thành lập HTX.
 ĐKKD
Cq đăng ký KD: cấp huyện hoặc cấp tỉnh ( nếu có trên 500 HTX, hộ gia đình t/ lập trên một
tháng => phòng ĐKKD cấp huyện.
Thời hạn ĐKKD: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
Hồ sơ ĐKKD bao gồm đơn ĐKKD, điều lệ HTX, ds thành viên Ban quản trị, ban kiểm soát & số
lượng xã viên, biên bản hội nghị t/ lập HTX.
ĐK cấp GCNĐKKD.
Câu 39: Khái niệm, đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể?
 Theo quy định tại điều 49 NĐ 43/2010/NĐ-CP, hộ KD là một chủ thể KD do một cá nhân là công
dân Việt NAm hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, đc đký KD tại một địa điểm, sd
ko quá 10 LĐ, ko có con dấu & chịu trách nhiệm bằng toàn bộ ts của mình đs HĐKD.
 Đặc điểm:
Chủ thể đký KD là cá nhân, là công dân VN, một nhóm người & hộ gia đình trừ:
- Người chưa thành niên.
- Người bị mất hoặc hạn chế NLHV dân sự.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Người đang phải chấp hành hình phạt luật.
- Người đang bị cấm hoặc tước quyền HĐKD.
Hộ gia đình bị hạn chế về số lượng LĐ & đại điểm KD: hộ gđ chỉ đc phép có một đại điểm KD
trong phạm vi cả nước; hộ gđ có thể sd LĐ thường xuyên, nhg ko quá 10 LĐ.
Hộ KD chịu trách nhiệm bằng toàn bộ ts của mình đs HĐKD.
Hộ KD ko đc sd con dấu.
Câu 40: Những đối tƣợng nào đƣợc quyền thành lập hộ kinh doanh cá thể?
Công dân VN đủ 18 tuổi, có NLHV dân sự đầy đủ đều có thể KD dưới hình thức này.
Hộ gđ cũng đc đký KD ở hình thức hộ KD. Tuy nhiên, hộ gđ sx nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối
& những người bán rong, quà vặt, buôn chuyến, KD lưu động, làm dvụ có thu nhập thấp ko phải
thực hiên việc đký KD, trừ TH KD những ngành nghề có đk.
Câu 41: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa doanh nghiệp tƣ nhân và hộ kinh doanh cá thể?
 Giống nhau:
Không có tư cách pháp nhân.
Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ ts của mình đs hoạt động kinh doanh ( trách nhiệm vô hạn).
 Khác nhau:
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
DNTN Hộ kinh doanh
Chủ sở hữu Do một cá nhân làm chủ. Do một cá nhân là công dân VN hoặc một
nhóm người hoặc một hộ gia đinhg làm
chủ.
Số lƣợng lao
động
Ko hạn chế lao động Số lượng lao động ko vượt quá 10 người.
Quy mô KD Ko giới hạn quy mô vốn, địa điểm KD. Phải chọn một địa điểm cố định để đký hộ
KD.
Việc sử dụng
con dấu
Đc phép sd con dấu chính thức. Ko đc phép sd.
ĐKKD Tại cơ quan cấp tỉnh Tại cơ quan cấp huyện
Câu 42: Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp nhà nƣớc?
 Doanh nghiệp nhà nƣớc là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ
phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn.
 Đặc điểm:
Đặc điểm về mức độ sở hữu vốn cảu NN trong DN: tỷ lệ vốn NN trong DN phải có ít nhất trên
50% VĐL để có khả năng chi phối những hđ chủ yếu của DN. Những DN mà NN chỉ góp tới
50% VĐL ko gọi laf DNNN mà gọi là DN liên kết.
Đặc điểm về phương thức thực hiện quyền năng của CSH: NN ủy quyền & phân cấp cho các cơ
quan của mình. Những cơ quan này chịu trách nhiệm trước NNveef việc quản lý ts NN giao.
Đặc điểm về hình thức tổ chức của DN: DNNN có thể tổ chức dưới nhiều hình thức đa dạng như:
cty NN, cty CP, CTTNHH.
Đặc điểm về pháp luật điều chỉnh việc thành lập, tổ chức quản lý & hoạt động của DNNN:
DNNN chịu sự điều chỉnh của 2 loại vb pháp luật, đó là:
- Luật DNNN cho việc thành lập tổ chức hđ của cty NN & quản lý ts của NN tại các DNNN khác;
- Luật DN đc áp dụng cho việc thành lập, tổ chức, quản lý DNNN vs các hình thức CTTNHH NN,
CTTNHH có vốn góp chi phối của NN, CTCP NN & CTCP có cổ phần chi của NN.
Đặc điểm về quy chế sử dụng LĐ: ngoài số LĐ đc tuyển chọn & quản lý theo chế dộ hợp đồng
LĐ còn có một số nhân sự quan trọng đc tuyển dụng, bổ nhiệm & quản lý theo quy chế viên chức
NN.
Câu 43: Các loại doanh nghiệp nhà nƣớc? Hiện nay DNNN đang áp dụng những hình thức chuyển đổi
nào?
 Theo hình thức tổ chức:
Công ty TNHH:
- CTTNHH 1 thành viên ( 100% vốn thuộc NN)
- CTTNHH 2 thành viên trở lên ( 100% vốn thuộc sở hữu NN)
- CTTNHH có vốn góp chi phối của NN.
Công ty cổ phần:
- CTCPNN ( 100% VĐL thuộc NN)
- CTCP có chi phối của NN
 Theo mức độ sở hữu vốn DN:
DNNN mà NN sở hữu 100% VĐL: CTTNHH 1 t/v; CTTNHHNN 2 t/v trở lên; CTCPNN
DNNN có cổ phần NN chi phối.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
CHƢƠNG 5:
Câu 44: Khái niệm, phân loại hợp đồng?
 Khái niệm:
- Theo nghĩa rộng: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định trong xã
hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó.
- Bộ Luật dân sự 2005 quy định: Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay
đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
 Phân loại:
Theo hình thức của hợp đồng;
- Hợp đồng bằng lời nói: chấm dứt & phát sinh ngay tại thời điểm nói. AD cho những hợp đồng nhỏ;
những bên giao kết có mqh quen biết, tin tưởng
- Hợp đồng bằng văn bản: bao gồm HĐ bằng văn bản thường & HĐ bằng văn bản có chứng nhận,
chứng thực.
- Hợp đồng bằng hành vi cụ thể.
Dựa vào mối liên hệ về quyền và nghĩa vụ giữa các bên
- Hợp đồng song vụ: các bên chủ thể đều có quyền và nghĩa tương ứng với nhau. Quyền của bên này
tương ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.
- Hợp đồng đơn vụ: là hợp đồng mà trong đó chỉ một bên có nghĩa vụ mà không có quyền gì đối với
bên kia và bên kia là người có quyền nhưng không phải thực hiện nghĩa vụ nào.
Theo nội dung của hợp đồng:
- Hợp đồng dân sự thuần túy (HĐDS theo nghĩa hẹp): Là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập,
thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
- Hợp đồng lao động: Là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có
trả công, về điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động
- Hợp đồng kinh doanh thương mại: Hợp đồng giữa các chủ thể có ĐKKD để thực hiện các hoạt động
kinh doanh thương mại
Dựa vào tính thông dụng của hợp đồng
- Hợp đồng mua bán tài sản
- Hợp đồng trao đổi tài sản
- Hợp đồng tặng cho tài sản
- Hợp đồng vay tài sản
- Hợp đồng cho thuê tài sản
- Hợp đồng cho mượn tài sản
- Hợp đồng dịch vụ
- Hợp đồng gia công
- Hợp đồng gửi giữ tài sản
- Hợp đồng ủy quyền
- Hợp đồng vận chuyển
Theo tính chất đặc thù của hợp đồng
- Hợp đồng chính: Là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ
- Hợp đồng phụ: Là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.
- Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba: Các bên giao kết hợp đồng phải thực hiện nghĩa vụ và người
thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
- Hợp đồng có điều kiện: Là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc
chấm dứt một sự kiện nhất định. Việc thực hiện hợp đồng này phụ thuộc vào sự kiện do các bên thỏa
thuận trước
Câu 45: Chủ thể của hợp đồng dân sự? Đối với pháp nhân ai là ngƣời có quyền giao kết hợp đồng?
 Cá nhân:
- Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có NLHVDS đầy đủ có quyền độc lập trong giao kết hợp đồng;
- Cá nhân bị mất NLHVDS hoặc người không có NLHVHS không được tham gia giao kết hợp đồng
- Người bị hạn chế NLHVDS; người có NLHVDS không đầy đủ (6-18 tuổi) khi xác lập, thực hiện HĐ
phải được người đại diện đồng ý trừ những HĐ nhỏ phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
- Người 15-18 tuổi có TS riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện HĐ
không cần có sự đồng ý của người đại diện trừ trường hợp PL có quy định khác.
 Pháp nhân:
Đk trở thành pháp nhân: chủ thể là pháp nhân thì phải đc công nhận là có tư cách pháp nhân.
Theo Điều 84 Bộ luật Dân sự, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện
sau đây:
- Được thành lập hợp pháp
- Có cơ cấu tổ chức chặc chẽ
- Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác & tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
- Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Theo Điều 100 Luật dân sự, hiện nay có các loại pháp nhân sau:
- Cơ quan NN, đơn vị vũ trang ND;
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị XH, tổ chức XH,
- Tổ chức kinh tế;
- Tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ chức XH- nghề nghiệp.
- Quỹ XH, quỹ từ thiện;
- Tổ chức khác có đủ điều kiện mà pháp luật quy định..
Pháp nhân tham gia giao dịch thông qua đại diện của mình, bao gồm;
- Đại diện theo PL: được quy định trong quyết định thành lập hoặc trong Điều lệ của pháp nhân. Chế
độ đại diện được quy định từ điều 139 đến điều 148 Bộ luật dân sự.
- Đại diệ theo ủy quyền: là việc người có thẩm quyền giao kết HĐ có thể ủy quyền bằng văn bản cho
người khác (có đủ năng lực chủ thể) thực hiện việc giao kết, người được ủy quyền được gọi là người
đại diện theo ủy quyền. Ủy quyền có thể là ủy quyền thường xuyên hoặc ủy quyền theo nghĩa vụ.
 Hộ gia đình: là tập hợp các cá nhân trên cơ sở có quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ
nuôi dưỡng có tài sản chung, cùng góp sức để hoạt động KT chung trong SX nông, lâm, ngư nghiệp
hoặc một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác do PL quy định
- Đại diện giao kết hợp đồng: chủ hộ hoặc người được ủy quyền
- Trách nhiệm vô hạn & có liên đới.
 Tổ hợp tác: đc hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của ủy ban nhân dân xã,
thường, thị trấn của từ 3 cá nhân trỏ lên cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công
việc nhất định cùng hưởng lợi & cùng chịu trách nhiệm là chủ thể trong các quan hệ dân sự.
- Đại diện: tổ trưởng hợp tác hoặc tổ trưởng ủy quyền.
- Trách nhiệm vô hạn & liên đới.
Câu 46: Hợp đồng là gì? Nội dung của hợp đồng?
 Khái niệm hợp đồng:
Theo nghĩa rộng: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định
trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
BLDS 2005 quy định: Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi
hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
 Nội dung của hợp đồng:
Điều 104 Bộ luật dân sự quy định “ Tùy theo từng loại HĐ, các bên có thể thỏa thuận về những
nội dung sau đây:
- Đối tượng của HĐ là TS phải giao, công việc phải làm hoặc không được làm.
- Số lượng, chất lượng.
- Giá, phương thức thanh toán
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện HĐ
- Quyền, nghĩa vụ của các bên
- Trách nhiệm do vi phạm HĐ
- Phạt vi phạm HĐ
- Các nội dung khác
Nội dung của HĐ dân sự là những điều khoản mà các bên tham gia giao kết HĐ thỏa thuận xác
lập nên sau khi đã tự do bàn bạc, thương lượng. Có 3 nhóm điều khoản:
- Những điều khoản cơ bản: Là những điều khoản xác định nội dung chủ yếu của hợp đồng, là những
điều khoản không thể thiếu được đối với từng lọai hợp đồng. Nếu không thể thỏa thuận được về
những điều khoản đó thì xem như hợp đồng không thể giao kết được.
Ví dụ: điều khoản về đối tượng của hợp đồng, giá cả, địa điểm, cách thức thanh tóan hay thực hiện
nghĩa vụ… Ngoài ra có những điều khoản vốn dĩ không phải là điều khoản cơ bản nhưng các bên
thấy cần phải thỏa thuận được những điều khảo đó mới giao kết hợp đồng thì những điều khoản này
cũng là những điều khoản cơ bản của hợp đồng sẽ giao kết.
- Những điều khoản thông thường (phổ thông): Là những điều khoản được pháp luật quy định trước.
Nếu khi giao kết hợp đồng, các bên không thỏa thuận trước những điều khoản này thì vẫn coi như
hai bên đã mặc nhiên thỏa thuận và được thực hiên như pháp luật đã quy định.
Ví dụ: địa điểm giao tài sản là động sản trong hợp đồng mua bán tài sản là tại nơi cư trú của người
mua nếu trong hợp đồng các bên không thỏa thuận về địa điểm giao tài sản nếu như trong hợp đồng
có thỏa thuận thì thực hiện theo thỏa thuận).
- Những điều khoản tùy nghi: Là những điều khoản mà các bên tham gia giao kết hợp đồng tự ý lựa
chọn và thỏa thuận với nhau để xác định quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên.
Ví dụ : quyền thưởng, điều khoản trách nhiệm do vi phạm HĐ, điều khoản về giải quyết tranh chấp.
 Ví dụ: điều khoản về địa điểm giao hàng sẽ là điều khoản cơ bản của hợp đồng nếu khi giao kết các bên
có thỏa thuận cụ thể về nơi giao hàng nhưng nó sẽ là điều khoản thông thường nếu các bên không có
thỏa thuận (vì điều khoản đó sẽ mặc nhiên được thừa nhận và thực hiện theo quy định của pháp luật),
mặt khác địa điểm giao hàng sẽ là điều khoản tùy nghi nếu các bên có thỏa thuận cho phép bên có nghĩa
vụ được lựa chọn một trong nhiều nơi để thực hiện nghĩa vụ giao hàng.
Câu 48: Phân tích các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng? Cho ví dụ minh họa?
Chủ thể của hợp đồng phải hợp pháp. Thông thường, các bên phải có NLHVDS & năng lực pháp
luật.
- Cá nhân:
+ Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có NLHVDS đầy đủ có quyền độc lập trong giao kết hợp đồng;
+ Cá nhân bị mất NLHVDS hoặc người không có NLHVHS không được tham gia giao kết hợp đồng
+ Người bị hạn chế NLHVDS; người có NLHVDS không đầy đủ (6-18 tuổi) khi xác lập, thực hiện
HĐ phải được người đại diện đồng ý trừ những HĐ nhỏ phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
+ Người 15-18 tuổi có TS riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện HĐ
không cần có sự đồng ý của người đại diện trừ trường hợp PL có quy định khác.
- Pháp nhân: Pháp nhân tham gia giao dịch thông qua đại diện của mình, bao gồm;
+ Đại diện theo PL: được quy định trong quyết định thành lập hoặc trong Điều lệ của pháp nhân. Chế
độ đại diện được quy định từ điều 139 đến điều 148 Bộ luật dân sự.
+ Đại diện theo ủy quyền: là việc người có thẩm quyền giao kết HĐ có thể ủy quyền bằng văn bản
cho người khác (có đủ năng lực chủ thể) thực hiện việc giao kết, người được ủy quyền được gọi là
người đại diện theo ủy quyền. Ủy quyền có thể là ủy quyền thường xuyên hoặc ủy quyền theo nghĩa
vụ.
- Hộ gia đình: Đại diện giao kết hợp đồng: chủ hộ hoặc người được ủy quyền
- Tổ hợp tác: Đại diện: tổ trưởng hợp tác hoặc tổ trưởng ủy quyền.
Chủ thể giao kết hợp hợp đồng phải tự nguyện, nó phải xuất phát từ ý chí thực, từ sự tự do bày tỏ
ý chí của các bên trong các thảo thuận hợp đồng. Nếu có sự lừa dối, giả tạo ép buộc, đe dọa
trong giao kết hợp đồng thì hợp đồng đó đc coi là vô hiệu.
Mục đích và nội dung của hợp đồng không trái pháp luật: Đối tượng của HĐ ko thuộc hàng cấm
giao dịch, công việc cấm thức hiện. Nội dung của HĐ phải cụ thể đẻ qua đó các bên xác lập
nghĩa vụ hợp đồng một cách rõ ràng, dễ thực hiện. Những nghĩa vụ hợp đồng mà khồn thể thực
hiện thì hợp đồng cũng ko đc coi là có hiệu lực pháp luật làm phát sinh quyền & nghĩa vụ các
bên.
Vd: HD buôn bán ma túy => HĐ ko hiệu lực
Thủ tục và hình thức của hợp đồng phải phù hợp với quy định của pháp luật (là điều kiện có hiệu
lực của hợp đồng trong trường hợp pháp luật có quy định).
Vd: HĐ quyền sử dụng đất có hình thức bằng văn bản phải có chứng thực, chứng nhận.
Câu 49: Thế nào là hợp đồng vô hiệu? Xử lý đối với hợp đồng vô hiệu?
 Hợp đồng dân sự bị coi là vô hiệu khi HĐ đó trái với những quy định của pháp luật & ko có đủ
những điều kiện để có hiệu lực của HĐ. Đk vô hiệu đối với HĐ dân sự đc quy định như đối vs giao
dịch dân sự vô hiệu.
 Xử lý đối với HĐ vô hiệu:
- Cơ quan có thẩm quyền xử lý: TAND;
- Thời hiệu yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu:
Thời hiệu: không hạn chế đối với hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của PL, trái đạo đức xã
hội; hợp đồng vô hiệu do giả tạo
Thời hiệu: 2 năm kể từ ngày hợp đồng được giao kết đối với các trường hợp khác
- Xử lý HĐ vô hiệu toàn bộ: Hợp đồng dù chưa thực hiện, đang thực hiện hoặc đã thực hiện xong đều
phải xử lý theo quy định của PL
Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, nếu không hoàn
trả được bằng hiện vật thì hoàn trả bằng tiền;
Thu nhập bất hợp pháp phải nộp vào ngân sách nhà nước
Bên có lỗi gây ra thiệt hại phải bồi thường
- Xử lý HĐ vô hiệu từng phần:
Sửa đổi điều khoản, nội dung trái pháp luật
Khôi phục lại quyền và lợi ích ban đầu đối với phần hợp đồng bị vô hiệu.
Câu 50: Các trƣờng hợp hợp đồng vô hiệu? Cho ví dụ minh họa?
 Hợp đồng vô hiệu do mục đích và nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật và trái đạo đức xã hội.
Vi phạm điều cấm của PL là việc các bên thỏa thuận với nhau để thực hiện những công việc mà PL
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
cấm thực hiện. Trái đạo đức xa hội là vi phạm những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội
đc cộng thừa nhận & tôn trọng.
vd: HĐ mua bán nhà bằng euro, $, thuê mang thai hộ…
 Hợp đồng vô hiệu do giả tạo:HĐ giả tạo là HĐ nhằm che dấu một HĐ khác thì HĐ giảt tạo bị vô
hiệu.
Vd: HĐ1: A ký HĐ vs B giữ hộ ts nhỏ.( HĐ1 vẫn có hiệu lực nếu đáp ứng đc 4 đk có hiệu lực của HĐ)
HĐ2: A ký HĐ tặng cho ts vs B. ( HĐ2 vô hiệu do giả tạo che dấu HĐ gửi giữ)
 Hợp đồng vô hiệu do chủ thể giao kết hợp đồng không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật:
Người mất NLHVDS, khi chưa đc sự đồng ý của người đại diện thì HĐ giao kết đó vô hiệu.
 HĐ vô hiệu do bị nhầm lẫn. Khi một bên có lỗi vô ý làm bên kia nhầm lẫn về nd của giao dịch dsu
mà xác lập giao dịch thì bê bị nhầm lẫn có quyền y/c bên kia thay đổi nd của giao dịch đó, nếu bên
kia ko chấp nhận thì bên bị nhầm lẫn có quyền y/c tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu. Khi một bên có
lỗi cố ý làm cho bên kia nhầm lẫn về nd của giao dịch thì đc giải quyết theo quy định của PL.
 Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối hoặc đe dọa.Lừa dối trong giao dịch là hvi cố ý của một bên nhằm
làm cho bên kia hiểu sai lệch vê chủ thể hay tính chất của đối tượng hoặc nội dung giao dịch. Đe dọa
là hvi cố ý của một bên làm cho bên kia buộc phải xác lập thực hiện giao dịch.
 Hợp đồng vô hiệu do chủ thể giao kết hợp đồng không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
 Hợp đồng vô hiệu do vi phạm về hình thức.
Câu 51: Phân tích các giai đoạn giao kết hợp đồng?
 Đề nghị giao kết HĐ:
- Đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực khi: phải thể hiện ý chí giao kết hợp đồng và có nội dung chủ
yếu
của hợp đồng
- Đề nghị giao kết hợp đồng: bằng văn bản, thư từ,fax, email…
- Trong trường hợp đề nghị giao kết HĐ có nêu rõ thời hạn trả lời nếu bên đề nghị lại giao kết HĐ với
người thứ 3 trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề
nghị mà không được giao kết HĐ nếu có thiệt hại phát sinh.
Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết HĐ:
- Bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với thời
điểm nhận được đề nghị;
- Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc thay
đổi hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh.
Hủy bỏ đề nghị giao kết HĐ:
- Trong đề nghị phải nêu rõ quyền này và thông báo hủy bỏ đề nghị giao kết HĐ chỉ có hiệu lực khi
bên được đề nghị nhận được thông báo trước khi bên được đề nghị trả lời chấp nhận đề nghị.
Chấm dứt đề nghị giao kết HĐ
- Bên nhận được đề nghị trả lời không chấp nhận;
- Hết thời hạn trả lời chấp nhận;
- Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực
- Khi thông báo về việc hủy bỏ đề nghị có hiệu lực
- Theo thỏa thuận của bên đề nghị và bên được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời.
 Chấp nhận đề nghị giao kết HĐ:
- Sau khi nhận được đề nghị, người được đề nghị có thể trả lời chấp nhận đề nghị, từ chối, sửa đổi
hoặc không có phản ứng gì với đề nghị đã nhận được
- Chấp nhận đề nghị giao kết HĐ là sự trả lời của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp
nhận toàn bộ nội dung đề nghị.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Câu 54:Thế nào là cầm cố tài sản? thế chấp tài sản? Những điểm giống nhau và khác nhau giữa cầm
cố tài sản và thế chấp tài sản?
- Cầm cố tài sản: là việc 1 bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận
cầm cố) để đảm bảo thực hiện hợp đồng.
- Thế chấp tài sản: là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực
hiện hợp đồng đối với bên kia (bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản cho bên nhận thế
chấp.
- So sánh:
Giống nhau:
- Đều là biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
- Hình thức là văn bản (văn bản riêng hặc điều khoản trong hợp đồng chính)
- Xử lý ts theo 2 phương thức là: Theo phương thức do hai bên thỏa thuận
Bán đấu giá theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng là động sản, bất động sản & ts hình thành từ tương lai.
-
Khác nhau:
Cầm cố ts Thế chấp ts
Quan hệ cầm cố đòi hỏi phải có sự chuyển giao
ts bảo đảm từ bên cầm cố sang bên nhận cầm cố
quản lý trong thời hạn của hợp đồng cầm cố ts
Quan hệ thế chấp ko có sự chuyển giao ts thế
chấp. Chỉ chuyển giao ts khi có vấn đề cần phải
xử lý.
Rủi ro thấp hơn cho bên nhận cầm cố Rủi ro cao hơn cho bên nhận thế chấp
Chủ yếu chuyển giao ts dưới dạng vật chất để
được nhận lợi ích vật chất dưới dạng tiền.
Chủ yếu chuyển giao ts thế chấp dưới dạng giấy
tờ => giảm thủ tục so vs cầm cố
Chuyển giao ts cầm cố đc thực hiện một cách
thiện chí
Chuyển giao ts thế chấp ít chủ động và thậm chí
có thể xảy ra tranh chấp
Câu 55: Trình bày hiểu hiểu biết về đặt cọc và ký quỹ?
1. Đặt cọc:
- là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác
(tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.
- Hình thức: Văn bản ( nêu rõ đối tượng, giá trị bằng tiền hoặc bằng ts đăt cọc, thời hạn đặt cọc.
- Hợp đồng được giao kết hoặc thực hiện thì ts đặt cọc đc trả lại cho bên đặt cọc đc trù để thực hiện
nghĩa vụ trả tiền.
- Nếu bên đặt cọc ko thực hiện hoặc thực hiện ko đầy đủ nghĩa vụ HĐ thì hoặc ts đặt cọc thuộc về bên
nhận đặt cọc hoặc tài sản đặt cọc bị khấu trừ một khoản tiền tương đương để thực hiện nghĩa vụ đó,
trừ TH thỏa thuận khác.
2. Ký quỹ:
- Là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đã quý hoặc giấy tờ có giá trị khác
vào tài khoản phong tỏa tại một ngân hàng để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng.
- Nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên có quyền được
ngân hàng nơi ký quỹ thanh toán, bồi thường thiệt hại do bên có nghĩa vụ gây ra, sau khi trừ chi phí
dịch vụ ngân hàng.
Câu 56: Trình bày hiểu biết về bảo lãnh và ký cƣợc? Phân biệt giữa bảo lãnh và tín chấp?
1. Bảo lãnh:
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
- Là việc người thứ 3 (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa
vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh) nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng thời hạn.
- Hình thức: văn bản
- Phạm vi bảo lãnh: một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ.
2. Ký cược:
- là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý
hoặc vật có giá trị khác (tài sản ký cược) trong một thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài sản thuê.
- Nếu bên đi thuê trả lại ts thì họ đc nhận lại ts ký cược, sau khi trừ tiền thuê.
- Nếu bên thuê không trả lại tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền đòi lạ ts thuê, nếu ts thuê ko còn thì
ts ký cược thuộc về bên cho thuê.
3. Phân biệt:
Giống nhau:
- Đều là biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
- Hình thức đều là văn bản.
- Là biện pháp đối nhân.
Khác nhau:
Bảo lãnh Tín chấp
Người bảo lãnh ko cần phải ký hợp đồng vs người
đc bảo lãnh cũng có thể ko cho người đc bảo lãnh
biết.
Bên đc bảo lãnh bằng tín chấp phải là
t/v của tổ chức bảo đảm tín chấp và
đương nhiên phải biết về việc bảo đảm
tín chấp.
Nội dung của
hđ chính bị
vi phạm
Bên bảo lãnh có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ
mà bên đc bảo lãnh chưa hoàn thành cho bên nhận
bảo lãnh.
.
Bên bảo đảm tín chấp thì các tổ chức
CT-XH ko có nghĩa vụ thực hiện thay
cho bên đc bảo đảm tín chấp ( tức bên
đi vay nợ), nghĩa vụ của họ chỉ là giám
sát và đôn đốc việc trả nợ của bên đi
vay.
Đối tượng
Cá nhân, tổ chức, bảo lãnh cho các nghĩa vụ dân
sự khác nhau
Chỉ có tổ chức CT-XH theo quy định
mới đc bảo đảm tín chấp cho t/v của tổ
chức mình trong quan hệ vay vốn tại
các quan hệ tín dụng.
Câu 57: Các trƣờng hợp chấm dứt hợp đồng? Cho ví dụ minh họa?
- Hợp đồng chấm dứt khi hợp hợp đồng đã hoàn thành: toàn bộ nội dung đã đc các bên thực hiện xong,
hông qua đó các bên tham gia hợp đồng đc đáp ứng quyền dân sự của mình thì hợp đồng đc coi là đã
hoàn thành và ko có lý do để tồn tại.
Vd: bên A ký với bên B hợp đồng thuê xe trong ngày, sau khi bên A trả lại xe và nộp chi phí thuê xe
cho bên B thì hợp đồng này sẽ chấm dứt.
- Hợp đồng chấm dứt khi có sự thỏa thuận giữa các bên: khi bên có nghĩa vụ gặp khó khăn không có
khả năng thực hiện hợp đồng hoặc nếu thực hiện hợp đồng thì sẽ gây tổn thất cho một hoặc hai bên,
thì các bên có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
Vd: bên A ký HĐ mua hàng hóa X vs bên B. Theo HĐ, ngày 15/5/N, bên B tiến hành giao ½ số hàng
X cho bên A & giao ½ số hàng còn lại vào cuối tháng 10. Nhưng đến tháng 9, cty A gặp khó khăn do
số hàng X tồn trong kho nhiều hơn dự kiến nên cty quyết định ko nhập tiếp số hàng X nữa. Do đó,
hai bên sẽ tiến hành thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng trên.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
- Hợp đồng chấm dứt khi cá nhân giao kết hợp đồng bị chết, pháp nhân hoặc chủ thể khác chấm dứt
hợp đồng, vì việc thực hiện hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân, hoặc chủ thể đó thực hiện.
Vd:
- Hợp đồng chấm dứt khi bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện.
Vd: bên A ký HĐ mua hàng hóa X vs bên B. Theo HĐ, ngày 15/5/N, bên B tiến hành giao ½ số hàng
X cho bên A & giao ½ số hàng còn lại vào cuối tháng 10. Nhưng đến cuối tháng 8, bên B thông báo
chấm dứt hợp đồng trên.
- Hợp đồng chấm dứt khi đối tượng của hợp đồng không còn và các bên có thể thỏa thuận thay thế
hoặc bồi thường thiệt hại.
Vd: bên A ký HĐ mua hàng hóa X vs bên B. Theo HĐ, ngày 15/5/N, bên B tiến hành giao ½ số hàng
X cho bên A & giao ½ số hàng còn lại vào cuối tháng 10. Nhưng đến cuối tháng 8, bên B thông báo
đã hết số hàng X cho bên A. Khi hợp đồng trên sẽ chám dứt & hai bên thỏa thuận thay thế hàng X
thành hàng Y.
Câu 58: Thế nào là trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng? Căn cứ áp dụng trách nhiệm pháp lý
do vi phạm hợp đồng?
 Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng là sự gánh chịu hậu qủa vật chất bất lợi của bên có hành
vi vi phạm hợp đồng.
 Căn cứ áp dụng trách nhiệm pháp lý do vi phạm HĐ:
- Có hành vi vi phạm hợp đồng: là hvi của một bên đã xử sự ko đúng với nd mà hai bên đã thảo thuận
trong HĐ hoặc theo quy định của pháp luật. Những hành vi bị coi là vi phạm nghĩa vụ vi phạm hợp
đồng là những hành vi ko thực hiện hoặc thực hiện ko đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.
Vd: giao hàng sớm, giao hàng thiếu…
- Có thiệt hại thực tế xảy ra: thiệt hại là những tổn thất thực tế về tài sản có thể tính toán được, ko phải
do suy diễn mà ra.
Thiệt hại trực tiếp: xảy ra trên thực tế & có thể tính toán 1 cách dễ dàng chính xác.
Vd: CP vận chuyển, CP bốc dỡ, CP lưu kho, CP nhân công, tài sản bị hư hỏng hay mất mát….
Thiệt hại gián tiếp: dựa trên suy đoán khoa học ( tức là tài liệu, chứng cứ mới có thể xác định đc).
Vd: khoản lợi đc hưởng nhưng lại bỏ lỡ, thu nhập đc hưởng từ dây chuyền, máy móc…
- Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại thực tế: Thiệt hại là kết quả tất yếu của
hành vi vi phạm, ngược lại hành vi vi phạm là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thiệt hại xảy ra.
Vd: giao hàng sớm => bên nhận hàng phát sinh thêm CP như CP thuê kho, hàng hóa dễ bị hư hỏng
do giao hàng sớm => thiệt hại cho bên nhận hàng, & ngược lại.
- Có lỗi của bên vi phạm:
Lỗi là thái độ chủ quan & nhận thức lý trí của bên vi phạm nghĩa vụ đs vs hành vi & hậu quả gây
ra.
Nguyên tắc bồi thường thiệt hại trong luật dân sự là có lỗi mới phải bồi thường.
Lỗi đc thể hiện ở 2 mức độ: lỗi cố ý gây thiệt hại & lỗi do vô ý gây ra.
Vd: như vd trên thì bên cung cấp là bên gây ra lỗi, xác định lỗi đó do vô ý hay cố ý gây ra để làm căn
cứ xem xét việc giảm, miễn bồi thường thiệt hại.
Câu 61: Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng thƣơng mại? Các loại hợp đồng thƣơng mại?
Hợp đồng trong hoạt động thương mại là thỏa thuận giữa các thương nhân để thực hiện các hoạt
động thương mại.
Đặc điểm:
- Chủ thể của hợp đồng thương mại là các thương nhân
- Nội dung của hợp đồng thương mại là các hoạt động thương mại
- Hợp đồng thương mại được giao kết chủ yếu bằng hình thức văn bản
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Phân loại:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa bao gồm những hợp đồng mua bán hàng hóa giữa các thương nhân
diễn ra trên lãnh thổ Việt Nam, trong đó có những hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch
hàng hóa & những hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
- Hợp đồng dịch vụ chia làm 2 nhóm:
 Hợp đồng dịch vụ liên quan trực tiếp đến mua hàng hóa.
 Hợp đồng dịch vụ độc lập: là hoạt động thương mại độc lập, không liên quan trực tiếp đến
mua hàng hóa.
CHƢƠNG 6:
Câu 62: Thế nào là tranh chấp trong kinh doanh thƣơng mại? Các hình thức giải quyết tranh chấp
trong kinh doanh thƣơng mại?
- Tranh chấp kinh tế là sự bất đồng chính kiến, sự mâu thuẫn hay xung đột về mặt lợi ích, về quyền và
nghĩa vụ của các chủ thể tham gia vào các quan hệ kinh tế ở các cấp độ khác nhau.
- Tranh chấp kinh tế bao gồm:
 Các tranh chấp trong KD diễn ra giữa các chủ thể tham gia SXKD.
 Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài & quốc gia tiếp nhận đầu tư.
 Tranh chấp giữa các quốc gia trong việc thực hiện điều ước quốc tế về thương mại song phương
và đa phương.
 Tranh chấp giữa các quốc gia với các thiết chế kinh tế trong việc thực hiện các điều ước quốc tế
về thương mại song phương và đa phương.
Tranh chấp thương mại được hiểu là những bất đồng, mâu thuẫn, xung đột lợi ích về quyền và nghĩa vụ giữa
các chủ thể tham gia vào quá trình hoạt động thương mại.
- Các hình thức giải quyết tranh chấp trong KDTM, bao gồm:
Câu 63: Thế nào là giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thƣơng mại bằng thƣơng lƣợng? bằng hòa
giải? Ƣu điểm, nhƣợc điểm của mỗi hình thức?
 Thƣơng lƣợng
- là hình thức giải quyết tranh chấp thông qua việc các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc, thoả thuận
để dàn xếp, tháo gỡ những bất đồng phát sinh mà không cần đến sự giúp đỡ của người thứ ba.
- Ưu điểm:
 Nhanh gọn, ít tốn kém.
 Không cần thiết có mặt của người thứ ba.
 Kín đáo.
 Giữ đc uy tín cho nhau.
 Tính khả thi cao.
- Nhược điểm:
 Sự thành công của thương lượng hoàn toàn phụ thuộc vào sự thiện chí của các bên tranh chấp.
 Kết quả thương lượng ko mang tính cưỡng chế.
 Hoà giải:
- Là hình thức giải quyết tranh chấp có sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian nhằm giúp các bên
tranh chấp đạt được giải pháp để loại trừ mâu thuẫn đã phát sinh.
- Ưu điểm:
 Tận dụng đc sự giúp đỡ từ bên ngoài.
 Có cái nhìn khách quan hơn về tranh chấp.
 Các bên vẫn giữ đc thế chủ động.
 Có nhiều cơ hội hơn trong việc duy trì mqh giữa các bên
- Nhược điểm:
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
 Không đảm bảo bí mật KD
 Tốn kém hơn
 Kết quả hòa giải cũng chưa mang tính cưỡng chế vẫn phụ thuộc nhiều vào thiện chí cuả các bên.
 Trọng tài Là hình thức giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động của trọng tài viên với tư cách là
bên thứ ba độc lập nhằm chấm dứt mâu thuẫn, xung đột bằng việc đưa ra một phán quyết buộc các
bên tranh chấp phải thực hiện.
Ưu điểm:
- Mang tính ràng buộc cao hơn so với hào giải & thỏa thuận
- Các bên có quyền lựu chọn rộng hơn
- Bảo đảm đc bí mật KD so vs tòa án
- Thủ tục đơn giản nhanh chóng so với tòa án
- Bảo đảm đc uy tín
Nhược điểm: chi phí tốn kém
 Tòa án: Là hình thức giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động của Tòa án để đưa ra phán quyết
buộc các bên tranh chấp có nghĩa vụ thi hành kể cả bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước.
Ưu điểm:
- Mang tính tài phán cao nhất
- Có các quy tắc chặc chẽ
Nhược điểm:
- Thủ tục phức tạp, kéo dài
- Khó khăn trong việc bảo mật thông tin hơn các cơ chế giải quyết tranh chấp khác.
Câu 65: Thế nào là thỏa thuận trọng tài? Khi nào thỏa thuận trọng tài vô hiệu?
Thỏa thuận trọng tài: là thỏa thuận giữa các bên cam kết giải quyết bằng trọng tài các vụ tranh chấp có
thể phát sinh hoặc đã phát sinh trong hoạt động thương mại
 Được thành lập trước hoặc sau khi tranh chấp xảy ra
 Yêu cầu đối với thỏa thuận trọng tài
- Có thể lập dưới hình thức điều khoản trọng tài trong hợp đồng hoặc dưới hình thức thỏa thuận
riêng
- Phải lập thành văn bản hoặc các hình thức thỏa thuận được coi là văn bản
Thỏa thuận trọng tài vô hiệu
 Tranh chấp trong lĩnh vực không thuộc thẩm quyền của trọng tài (được quy định tại Khoản 3 Điều
2 của Pháp lệnh trọng tài)
 Người xác lập thỏa thuận trọng tài không có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật
 Người xác lập hỏa thuận trọng tài không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
 Hình thức của thỏa thuận trọng tài không phù hợp với Luật trọng tài thương mại
 Một trong các bên lừa dối, đe dọa, cưỡng ép trong quá trình xác lập thỏa thuận trọng tài và có yêu
cầu tuyên bố thỏa thuận trọng tài vô hiệu; thời hiệu yêu cầu tuyên bố thỏa thuận rọng tài vô hiệu là
6 tháng kể từ ngày kí kết thỏa thuận trọng tài, nhưng phải trước ngày Hội đồng trọng tài (HĐTT)
mở phiên họp đầu tiên giải quyết vụ tranh chấp theo quy định tại Pháp lệnh trọng tài thương mại
 Thỏa thuận trọng tài vi phạm điều cấm của Pháp luật
Câu 66: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thƣơng mại tại trọng tài thƣơng mại?
Theo luật Trọng tài thương mại 2010 quy định những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết tranh
chấp của trọng tài gồm:
Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại;
Vd: CTCP A ký hợp đồng đại lý cho DNTN B.
Tranh chấp giữa các bên trong đó ít nhất có một bên có hoạt động thương mại;
Vd: CTTNHH C ký hợp đồng mua bán hàng hóa vs hộ KD D.
Tranh chấp giữa các bên mà PL quy định được giải quyết bằng trọng tài.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Vd: CTCP M ký hợp đồng chuyển giáo công nghệ với Ông H.
Câu 68: Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thƣơng mại tại trọng tài?
 Nộp đơn kiện
Nguyên đơn nộp đơn kiện cho Trung tâm trọng tài (Đơn kiện bao gồm: ngày, tháng, tên và địa chỉ
của các bên, tóm lại nội dung vụ tranh chấp, căn cứ pháp lý để khởi kiện; trị giá vụ tranh chấp và các
yêu cầu khác của nguyên đơn; tên Trọng tài viên mà nguyên đơn chọn)
Nguyên đơn nộp đơn kiện cho bị đơn (trường hợp vụ tranh chấp đc giải quyết bằng Trọng tài vụ
việc)
Kèm theo đơn kiện là thỏa thuận trọng tài, bản chính hoặc bản sao các tài liệu có liên quan
 Thành lập HDTT tại Trung tâm tài hoặc HĐTT vụ việc
Mỗi bên đương sự lựa chọn 1 TTV hoặc đề nghị Chủ tịch trung tâm trọng tài (Tòa án có thẩm quyền
đối với HĐTT vụ việc) chọn hộ
Hai TTV của hai bên đương sự đã chọn, chọn ra trọng tài viên thứ ba làm Chủ tịch HĐTT
Nếu vụ tranh chấp do 1 TTV giải quyết, thì các bên thỏa thuận lựa chọn hoặc Chủ tịch TTTT (Tòa án
có thẩm quyền đối với HĐTT vụ việc) chỉ định
 Phiên họp giải quyết tranh chấp
Phiên họp GQTC là hình thức hoạt động chủ yếu của trọng tài. Tại đây diẽn ra quá trình tranh tụng,
theo đó các bên tranh chấp phải phát biểu và trả lời các câu hỏi của HĐTT.
Phiên họp GQTC được tiaán hành không công khai trừ khi các bên có thỏa thuận khác
Thành phần phiên họp: HĐTT, các bên tranh chấp (đại diện/ ủy quyền), người làm chứng, người bảo
vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp
Trình tự, thủ tục tiến hành phiên họp GQTC do quy tắc tố tụng TT của trung tâm TT quy định hoặc
do các bên thỏa thuận
Trong trường hợp các bên có nhu cầu hòa giải, HĐTT tiến hành hòa giải để các bên thỏa thuận với
nhau về việc GQTC
Khi các bên thỏa thuận được với nhau về viêch GQTC thì HĐTT lập biên bản hòa giả thành có chữ
ký của các bên và các trọng tài viên
HĐTT ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên. Quyết định này là chung thẩm và có giá
trị như phán quyết trọng tài
 Phán quyết trọng tài và vấn đề hủy phán quyết trọng tài
Phán quyết trọng tài là quyết định của HĐTT giải quyết toàn bộ nội dung vụ tranh chấp và chấm dứt
tố tụng trọng tài
HĐTT ra phán quyết trọng tài bằng cách biểu quyết theo nguyên tắc đa số
Phán quyết trọng tài có giá trị chung thẩm và có hiệu lực kể từ ngày ban hành
Phán quyết được ban hành ngay tại phiên họp hoặc chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc phiên
họp cuối cùng nếu các bên không đưa ra yêu cầu sửa chữa, bổ sung
Phán quyết trọng tài phải gửi cho các bên ngay sau khi ban hành
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được phán quyết trọng tài, nếu 1 bên có đủ căn cứ chứng
mình HĐTT đã đưa ra phán quyết thuộc 1 trong những trường hợp có thể hủy phán quyết trọng tài
được quy định tại Điều 68 – Luật TTTM 2010 có quyền làm ơn gửi tòa án có thẩm quyền yêu cầu
hủy phán quyế trọng tài. Trinhg tự, thut tục yêu cầu hủy phán quyết trọng tài được quy định rõ tại
Điều 70, 71, 72 – Luật TTTM 2010
 Thi hành phán quyết trọng tài
Phán quyết trọng tài có giá trị chung thẩm không thể bị kháng cáo, kháng nghị trước bất kỳ cơ quan,
tổ chức nào
NN khuyến khích các bên tự nguyện thi hành phán quyết trọng tài;
Hết thời hạn thi hành mà bên phải thi hành phán quyết không tự nguyện thi hành cũng không yêu
cầu hủy PQ, bên được thi hành phán quyết trọng tài có quyền làm đơn yêu cầu cơ quan Thi hành
án dân sự có thẩm quyền thi hành phán quyết trọng tài
Câu 69 Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thƣơng mại tại tòa án?
Nguyên tắc tự định đoạt
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Khi phát sinh tranh chấp từ hoạt động kinh doanh, thương mại, các chủ thể có quyền tự quyết định
cách thức giải quyết tranh chấp, các cơ quan được giao giải quyết tranh chấp nếu được yêu cầu. Theo Điều 5
bộ luật tố tụng dân sự. quyền tự định đoạt được thể hiện:
 Chỉ đương sự mới có quyền khởi kiện hoặc không khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải
quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại
 Tòa án chỉ thụ lý giải quyết khi có yêu cầu của đương sự
 Tòa án chỉ được giải quyết trong phạm vi yêu cầu
 Trong quá trình giải quyết tại Tòa án các đương sự có quyền chấm dứ, thay đổi yêu cầu của mình
hoặc tự thỏa thuận với nhau một cách tự nguyện mà không trái quy định của Pháp luật
Nguyên tắc cung cấp chứng cứ
Trong tố tụng dân sự các đương sự có quyền và nghĩa vụ cung cấp tài liệu chứng cứ cho Tòa án để
chứng minh cho yêu cầu của mình và làm căn cứ để òa án đưa ra phán quyết. Tòa án không có trách nhiệm
điều tra mà chỉ tiến hành xác mình, thu thập chứng cứ trong những trường hợp cần thiết
Nguyên tắc bình đẳng trước Pháp luật
Theo Điều 52 – Hiến pháp 1992 và Điều 8 Bộ luật Tố tụng dân sự 2004: “… Các đương sự đều có
quyền bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự. Tòa án có trách nhiệm tạo điều kiện để họ thực
hiện quyền và nghĩa vụ của mình” Nguyên tắc này có ý nghĩa quan trọng góp phần tạo nên môi trường pháp
lý bình đẳng cho tất cả các chủ thể kinh doanh, khuyến khích sự phát triển, đa dạng hóa các quan hệ kinh tế
trong nền kinh tế thị trường.
Nguyên tắc hòa giải
Theo Điều 10 Bộ luật Tố tụng dân sự: “Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải và tạo điều kiện
thuận lợi để các đương sự thỏa thuận với nhauvề việc giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của bộ luật
này”. Hòa giải có y nghĩa hết sức quan trọng, nâng cao kết quả giải quyết những tranh chấp trong nhân dân.
Đồng thời hạn chế những tốn kém về tiền bạc, thời gian của NN, DN cũng như hạn chế được khiếu nại, tố
tụng trong lĩnh vực tư pháp.
Câu 70: Các tổ chức có thẩm quyền quyết tranh chấp kinh tế? Trình bày về thủ tục giải quyết tranh
chấp kinh tế tại toà án?
Các tổ chức có thẩm quyền GQTC kinh tế
 Trọng tài thương mại
 Tòa án nhân dân
Thủ tục giải quyết tranh chấp kinh tế tại Tòa án
1. Khởi kiện và thụ lý vụ án
- Thời hiệu khởi kiện: 2 năm kể từ ngày quyền và lợi ích bị xâm phạm; 3 năm đối với tranh chấp về hợp
đồng bảo hiểm
- Khởi kiện vụ án: Nguyên đơn làm đơn khởi kiện gửi đến TAND có thẩm quyền yêu cầu giải quyết trong
thời hiệu khởi kiện (kèm theo đơn là tài liệu, chứng cứ để CM cho yêu cầu khởi kiện)
- Thụ lý vụ án: TAND có thẩm quyền chấp nhận đơn khởi kiện của người khởi kiện và ghi vào sổ thụ lý vụ
án để giải quyết.
2. Chuẩn bị xét xử:
- Sau khi TA thụ lý VA, TA phải tiến hành các hoạt động nhằm chuẩn bị cho phiên tòa ST.
- Thời hạn chuẩn bị xét xử: 2 tháng kể từ ngày thụ lý VA, có thể kéo dài thêm 1 tháng (nếu VA phức tạp)
- Công việc tiến hành trong giai đoạn chuẩn bị xét xử:
o Thông báo cho bị đơn và những người có liên quan về nội dung đơn kiện
o Xác minh, thu thập chứng cứ
o Hòa giải giữa các đương sự
- Hết giai đoạn chuẩn bị xét xử TA ra một trong những QĐ sau:
o Công nhận sự thỏa thuận của đương sự
o Tạm đình chỉ giải quyết VA
o Đình chỉ giải quyết VA
o Đưa VA ra xét xử
3. Phiên toàn sơ thẩm:
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
- Thời hạn mở PTST: trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày có QĐ đưa VA ra xét xử (nếu có lý do chính đáng
thời hạn này là 2 tháng)
- Thành phần HĐXX: 1 thẩm phán và 2 hội thẩm ND
- Thủ tục tiến hành phiên tòa:
o Thứ nhất, khai mạc phiên tòa
o Thứ hai, xét hỏi tại phiên tòa
o Thứ ba, tranh luận tại phiên tòa
o Thứ tư, nghị án
o Thứ năm, tuyên án
4. Sau đó, có thủ tục phúc thẩm & tái thẩm..
Câu 72: Trình bày hiểu biết của anh (chị) về thẩm quyền theo vụ việc, theo cấp xét xử của toà án khi
giải quyết tranh chấp kinh tế?
1. Thẩm quyền theo vụ việc:
Tranh chấp trong KDTM được hiểu là những mâu thuẫn, bất đồng về quyền và nghĩa vụ của các bên trong
hoạt động kinh doanh, thương mại. Những tranh chấp này gồm:
- Loại 1: Tranh chấp phát sinh trong hoạt động KD, TM giữa các cá nhân, tổ chức có ĐKKD với nhau và
đều có mục đích lợi nhuận bao gồm: mua bán hàng hóa; cung ứng dịch vụ; phân phối; đại diện; đại lý;
ký gửi; thuê, cho thuê, thuê mua; xây dựng; tư vấn kỹ thuật; vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng
đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa; Vận chuyển hàng hóa hành khách bằng đường hàng không,
đường biển; mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; đầu tư, tài chính, ngân hàng; bảo hiểm;
thăm dò khai thác.
- Loại 2: Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và
đều có mục đích lợi nhuận.
- Loại 3: Tranh chấp giữa công ty với thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau
liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, chuyển đổi hình thức tổ
chức của công ty.
- Loại 4: Các tranh chấp khác về KDTM mà PL có quy định.
2. Thẩm quyền theo cấp xét xử của Tòa án:
- Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tranh chấp: loại 1 của thẩm
quyền theo vụ việc trừ 1 số trường hợp.
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tranh chấp: loại 2, loại 3 và loại
4 của thẩm quyền theo vụ việc; những tranh chấp thuộc thẩm quyền của TAND cấp huyện mà TAND
cấp tỉnh lấy lên để giải quyết.
73) Trình bày hiểu biết của anh (chị) về thẩm quyền theo lãnh thổ của toà án, thẩm quyền theo sự lựa
chọn của nguyên đơn trong giải quyết tranh chấp kinh tế?
1. Thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án:
- TA có thẩm quyền xét xử sơ thẩm các tranh chấp KDTM là TA nơi bị đơn cư trú, làm việc (bị đơn là cá
nhân) hoặc nơi bị đơn có trụ sở (bị đơn là cơ quan, tổ chức)
- Các bên tranh chấp có thể tự thỏa thuận bằng VB yêu cầu TA nơi cư trú, làm việc, nơi có trụ sở của
nguyên đơn giải quyết tranh chấp
- Tranh chấp liên quan đến bất động sản thì TA nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết
2. Thẩm quyền theo sự lựa chọn cảu nguyên đơn trong giải quyết tranh chấp KT:
- Nếu không biết nơi cư trú, nơi làm việc, trụ sở của bị đơn, thì nguyên đơn có thể yêu cầu TA nơi có TS,
nơi có trụ sở hoặc nơi cư trú cuối cùng của bị đơn giải quyết;
- Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh tổ chức, thì nguyên đơn có thể yêu cầu TA nơi tổ
chức có trụ sở hoặc nơi tổ chức có chi nhánh giải quyết
- Nếu tranh chấp phát sinh từ quan hệ HĐ thì nguyên đơn có thể yêu cầu TA nơi HĐ được thực hiện để
giải quyết
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
- Nếu các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhau thì nguyên đơn có thể yêu cầu TA nơi
có một trong các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết.
CHƢƠNG 7:
Câu 74: Thế nào là doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng? Các đối tƣợng có quyền và nghĩa vụ
nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã?
 Doanh nghiệp, hợp tác xã không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu
là lâm vào tình trạng phá sản.
 Các đối tượng có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã:
Quyền nộp đơn:
- Chủ nợ không có đảm bảo & chủ nợ có đảm bảo một phần.
o Chủ nợ ko có đảm bảo là chủ nợ có khoản nợ ko đc đảm bảo bằng ts của DN, HTX hoặc
người thứ 3.
o Chủ nợ có đảm bảo một phần là chủ nợ có khoản nợ đc đảm bảo bằng ts của DN, HTX hoặc
người thứ 3 mà giá trị ts đảm bảo ít hơn khoản nợ đó.
- Đại diện người lao động hoặc đại diện công đoàn có quyền nộp đơn y/c mở thủ tục phá sản trong
TH DN, HTX ko trả lương, các khoản nợ khác cho người lao động & nhận thấy DN, HTX lâm
vào tình trạng phá sản.
- Chủ sở hữu DN nhà nước.
- Cổ đông công ty cổ phần:
o nếu điều lệ cty ko quy định thì việc nộp đơn đc thực hiện theo gnhij quyết của Đại hội cổ
đông;
o nếu điều lệ cty ko quy định mà ko tiến hành đc ĐHCĐ thì CĐ hoặc nhóm CĐ sở hữu trên
20% số cổ phần trong thời gian liên tục 6 tháng có quyền nộp đơn đs cty CP đó.
- Thành viên công ty hợp danh có quyền nộp đơn y/c mở thủ tục phá sản khi nhận thấy CTHD
lâm vào tình trạng phá sản.
Nghĩa vụ nộp đơn: Chủ DN đại diện hợp pháp của DN
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện quyền hạn của mình nếu nhận thấy DN, HTX lâm vào tình trạng phá sản
thì Viện kiểm soát, cơ quan thanh tra, cơ quan kiểm toán có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản với những đối
tượng có quyền nộp đơn để họ nộp đơn.
Câu 75: Trình tự, thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản?
 Nộp đơn yêu cầu và mở thủ tục phá sản;
Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Khi nhận thấy DN, HTX lâm vào tình trạng PS, người có quyền và có nghĩa vụ có thể nộp đơn
đến TA yêu cầu giải quyết việc tuyên bố PS DN, HTX.
- Người nộp đơn yêu cầu phải nộp tạm ứng phí PS (trừ người LĐ nộp đơn).
Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục PS:
- TA thụ lý đơn yêu cầu kể từ ngày người nộp đơn trình biên lai nộp tạm ứng phí PS;
- TA trả lại đơn trong trường hợp sau:
o Người nộp đơn không nộp tạm ứng phí PS;
o Người nộp đơn không có quyền nộp đơn;
o Có TA khác đã mở thủ tục PS đối với DN, HTX đó rồi;
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
o DN, HTX chứng minh được mình không lâm vào tình trạng PS
o Có căn cứ CM việc nộp đơn là không khách quan, ảnh hưởng xấu đến danh dự, uy tính của
DN, HTX.
Quyết định mở thủ tục PS:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn, TA xem xét đơn cùng các giấy tờ, tài liệu có liên
quan để ra QĐ mở hoặc không mở thủ tục PS.
- QĐ mở thủ tục PS được gửi cho DN, HTX, VKS cùng cấp và đăng trên báo địa phương, báo
hàng ngày của trung ương trong 3 số liên tiếp.
Thành lập tổ quản lý, thanh lý tài sản:
- Đồng thời với việc ra QĐ mở thủ tục PS, thẩm phán ra QĐ thành lập tổ quản lý, thanh lý TS;
- Sau khi có QĐ mở thủ tục, hoạt động KD của DN vẫn được tiến hành bình thường nhưng phải
chịu sự giám sát, kiểm tra của Thẩm phán và Tổ quản lý thanh lý TS.
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày đăng báo cuối cùng về QĐ mở thủ tục của TA, các chủ nợ
phải gửi giấy đòi nợ cho TA.
 Tổ chức hội nghị chủ nợ và thủ tục phục hồi kinh doanh:
- HNCN được triệu tập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày lập xong danh sách chủ nợ. Các HNCN
tiếp theo có thể được thẩm phán triệu tập vào bất kỳ ngày làm việc nào trong quá trình tiến hành
thủ tục phá sản theo đề nghị của tổ quản lý, thanh lý tài sản.
- Thành phần tham gia HNCN:
o Chủ nợ có tên trong danh sách chủ nợ;
o Đại diện người LĐ, CĐ
o Người bảo lãnh sau khi đã trả nợ thay cho DN, HTX
o Chủ DN, đại diện hợp pháp của DN.
- Điều kiện HNCN hợp lệ:
o Có quá nửa số chủ nợ ko có bảo đảm đại diện cho từ 2/3 tổng số nợ không có bảo đảm trở lên
tham gia
o Có sự tham gia của đại diện DN, HTX
- Nội dung họp HNCN lần 1: xem xét có cho DN AD thủ tục phục hồi hđ KD hay ko:
o Nếu đồng ý: HNCN lần 1 ra quyết định cho phép DN đc AD trong thời hạn 30 ngày để DN
XD p/án phục hồi hđ KD.
o Nếu ko đông ý: ra quyết định thanh lý ts & tuyên bố DN bị phá sản.
 Thủ tục thanh lý tài sản và thanh toán nợ:
Những TH toàn án ra quyết định mở thủ tục thanh lý ts:( câu 79)
Phân chia ts khi thanh lý ts ( câu 76)
 Tuyên bố DN, HTX bị phá sản.
Thẩm phán ra QĐ tuyên bố DN, HTX bị phá sản đồng thời với việc ra QĐ đình chỉ thủ tục thanh
lý TS
Tuyên bố PS trong trường hợp đặc biệt:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp tiền tạm ứng phí PS do TA ấn định, DN, HTX
không còn tiền để nộp tạm ứng phí PS thì TA ra QĐ tuyên bố DN, HTX bị PS
- Sau khi thụ lý đơn y/c mở thủ tục PS và nhận các tài liệu, giấy tờ do các bên liên quan gửi đến,
TA ra QĐ tuyên bố DN, HTX bị PS, nếu DN, HTX ko còn TS hoặc còn nhưng không đủ TS để
thanh toán phí PS.
Câu 76: Thứ tự phân chia tài sản khi thanh lý tài sản? Những trƣờng hợp toà án ra quyết định tuyên
bố phá sản doanh nghiệp?
 Thứ tự phân chia ts:
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Trước khi thực hiện việc phân chia TS, nếu DN đã được NN áp dụng các biện pháp đặc biệt về
TS để phục hồi KD nhưng vẫn không phục hồi được mà phải áp dụng thủ tục thanh lý thì TA
quyết định hoàn trả giá trị TS đã được áp dụng biện pháp đặc biệt cho NN.
Các khoản nợ có bảo đảm và có bảo đảm một phần được ưu tiên thanh toán so với các khoản nợ
được xác định trong phương án phân chia TS.
Phân chia giá trị TS còn lại theo thứ tự sau:
- Thứ nhất, phí phá sản;
- Thứ hai, các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH và các quyền lợi khác theo thỏa thuận tại
thỏa ước LĐ tập thể hoặc HĐLĐ đã ký kết
- Thứ ba, các khoản nợ không có bảo đảm trả cho các chủ nợ trong danh sách chủ nợ theo nguyên
tắc: nếu giá trị tài sản đủ để thanh toán các khoản nợ thì mỗi chủ nợ đều được thanh toán đủ số
nợ của mình; nếu giá trị TS không đủ để thanh toán các khoản nợ thì mỗi chủ nợ chỉ được thanh
toán một phần khoản nợ của mình theo tỷ lệ tương ứng;
- Thứ tư, chủ DNTN, thành viên công ty, chủ sở hữu DNNN, xã viên HTX.
 Trƣờng hợp Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản DN: ( câu 75)
Câu 77: Các bƣớc trong quá trình giải quyết yêu cầu phá sản doanh nghiệp? Trong quá trình giải
quyết có nhất thiết phải tiến hành đủ các bƣớc đó không? Tại sao?
 Trong quá trình giải quyết ko nhất thiết phải tiến hành đủ 4 bước, vì:
Khi HNCN không thành hoặc ko thực hiện phá sản hoặc áp dụng các phương pháp phục hồi thì
chuyển từ b1-b3-b4
Sau khi mở thủ tục phá sản, DN hay HTX ko còn tiền nộp tạm ứng phí phá sản thì sẽ tuyên bố
phá sản. Tức là chuyển từ b1 => b4.
Trong hội nghị chủ nợ (HNCN), các chủ nợ ko đồng ý với thủ tục tái cơ cấu lại DN thì tuyên bố
DN phá sản. Tức là chuyển từ b2 => b4.
Câu 78: Trình bày quy định về việc thanh toán các khoản nợ khi giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản?
Khi tuyên bố phá sản, sau khi hoàn trả giá trị TS cho NN, thì DN tiến hành trả cho chủ nợ có bảo
đảm. Nếu ts đảm bảo > khoản nợ thì giá trị ts còn lại nhập vào ts của DN; nếu ts đảm bảo <
khoản nợ thì số nợ còn lại thanh toán cho chủ nợ ko có bảo đảm
Phân chia giá trị TS còn lại theo thứ tự sau:
- Thứ nhất, giá trị ts của DN, HTX dùng để thanh toán phí phá sản;
- Thứ hai, giá trị ts của DN, HTX đc trả cho các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH và các
quyền lợi khác theo thỏa thuận tại thỏa ước LĐ tập thể hoặc HĐLĐ đã ký kết
- Thứ ba, giá trị ts của DN, HTX đc dùng để thanh toán các khoản nợ không có bảo đảm trả cho các
chủ nợ trong danh sách chủ nợ theo nguyên tắc: nếu giá trị tài sản đủ để thanh toán các khoản nợ thì
mỗi chủ nợ đều đc thanh toán đủ số nợ của mình; nếu giá trị TS không đủ để thanh toán các khoản
nợ thì mỗi chủ nợ chỉ được thanh toán một phần khoản nợ của mình theo tỷ lệ tương ứng;
- đs các khoản nợ chưa đế hạn vào thời điểm mở thủ tục thanh lý đc xử lý như các khoản nợ đến hạn,
nhg ko tính lãi đs thời gian chưa đến hạn.
- các khoản nợ đs NN là các khoản nợ ko có đảm bảo.
- TH giá trị ts của DN, HTX sau khi đã thanh toán các khoản trên mà vẫn còn thì thuộc về xã viên
hợp tác xã, chủ DNTN, t/v của cty, cổ đông của CTCP, chủ sở hữu DNNN.
Câu 79: Khi nào tòa án sẽ áp dụng thủ tục thanh lý tài sản? Thứ tự phân chia tài sản khi thanh lý tài
sản?
 Tòa án áp dụng thủ tục thanh lý tài sản trong các TH sau:
QĐ mở thủ tục thanh lý TS trong trường hợp đặc biệt: Trường hợp DN hoạt động KD thua lỗ đã
được NN áp dụng các biện pháp đặc biệt để phục hồi hoạt động KD nhưng vẫn không phục hồi
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
được và không thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ yêu cầu thì TA ra QĐ mở thủ
tục thanh lý TS mà không cần phải triệu tập HNCN để xem xét AD thủ tục phục hồi.
QĐ mở thủ tục thanh lý TS khi HNCN không thành:
- Chủ HN, đại diện hợp pháp của DN, HTX không tham gia HNCN mà không có lý do chính đáng
(với trường hợp người nộp đơn là chủ nợ hoặc người lao động)
- Ko đủ số chủ nợ tham gia HNCN (với TH người nộp đơn là chủ DN, đại diện hợp pháp của DN).
QĐ mở thủ tục thanh lý TS sau khi có QĐ của HNCN lần 1:
- DN, HTX không xây dựng được phương án phục hồi hoạt động SXKD sau khi HNCN đồng ý
với việc AD thủ tục phục hồi.
- HNCN không thông qua phương án phục hồi hoạt động KD của DN, HTX.
- DN, HTX không thực hiện đúng hoặc không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động KD.
 Thứ tự phân chia tài sản khi thanh lý tài sản: (câu 76)
CHƢƠNG 8:
Câu 80: Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng lao động? Tạm hoãn hợp đồng lao động?
 Hợp đồng lao động: là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có
trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
 Đăc điểm:
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận tự nguyện giữa người lao động và người sử dụng lao động;
Đối tượng của HĐLĐ là việc làm có trả công ( là công việc mang tính ổn định, lâu dài theo t/c
chuyên môn nghề nghiệp hoặc chức trách công việc).
HĐLĐ phải do chính người lao động trực tiếp thực hiện. Người lao động không được chuyển
giao nghĩa vụ này cho người khác nếu không có sự chấp thuận của người sử dụng LĐ;
HĐLĐ phải được thực hiện liên tục trong một khoảng thời gian nhất định hay trong một khoảng
thời gian vô hạn định trừ những trường hợp tạm ngừng HĐ theo quy định của PL;
HĐLĐ tạo ra sự phụ thuộc về mặt pháp lý giữa người lao động và người sử dụng LĐ.
 Tạm hoãn hợp đồng lao động:
TH1 :Người LĐ đi làm nghĩa vụ QS hoặc các nghĩa vụ công dân khác do PL quy định.
TH2: Người lao động bị tạm giữ tạm giam
TH 3:Do hai bên thỏa thuận.
Trường hợp 1 và 3: hết thời hạn tạm hoãn, người LĐ phải có mặt tại nơi làm việc; người sử dụng
LĐ có trách nhiệm sắp xếp việc làm cho người LĐ.
- Nếu người LĐ đến đơn vị để làm việc đúng thời hạn quy định mà phải nghỉ chờ việc thì được hưởng
lương theo quy định PL (hưởng đủ lương).
- Nếu quá 5 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn tạm hoãn HĐLĐ mà người LĐ không đến địa điểm làm
việc mà không có lý do chính đáng thì bị xử lý KLLĐ
Đối với trường hợp 2:
- Nếu người LĐ bị tạm giữ, tạm giam hình sự không liên quan trực tiếp đến QHLĐ thì hết thời hạn
tạm giữ, tạm giam, người sử dụng LĐ bố trí cho người LĐ làm việc cũ hoặc sắp xếp công việc mới;
- Nếu người LĐ là người phạm pháp nhưng TA xét xử cho không AD hình phạt tù hoặc không bị TA
cấm làm công việc cũ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, người sử dụng LĐ bố trí cho người LĐ
đo làm việc cũ hoặc sắp xếp công việc mới
- Việc tạm giữ, tạm giam liên quan trực tiếp đến QHLĐ thì khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam hoặc
khi TA kết luận là người LĐ bị oan thì người sử dụng LĐ phải nhận họ trở lại làm việc cũ, trả đủ tiền
lương và các quyền lợi khác trong thời gian người LĐ bị tạm giữ, tạm giam.
 Điều chuyển ngƣời lao động:
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
Lý do: Trường hợp gặp khó khăn đột xuất hoặc do nhu cầu sản xuất kinh doanh, DN có quyền
tạm thời điều chuyển người LĐ người LĐ làm công việc khác trái nghề nhưng không được quá
60 ngày/năm.
Khi điều chuyển người LĐ, người sử dụng LĐ:
- Phải báo trước cho người LĐ ít nhất 3 ngày;
- Phải báo rõ thời gian điều chuyển;
- Phải bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người LĐ;
- Lương: trả theo công việc mới. Nếu lương công việc mới thấp hơn lương công việc cũ thì được giữ
nguyên mức lương cũ trong thời hạn 30 ngày. Lương công việc mới ít nhất bằng 70% mức lương cũ
và không thấp hơn lương tối thiểu.
Câu 81: Hợp đồng lao động là gì? Các hình thức giao kết hợp đồng lao động?
 HĐLĐ giao kết bằng VB: AD đối với
HĐLĐ không xác định thời hạn;
HĐLĐ có thời hạn từ 3 tháng trở lên;
HĐLĐ với người coi giữ tài sản gia đình;
HĐLĐ làm việc với tư cách là vũ nữ, tiếp viên, nhân viên trong các cơ sở dịch vụ như khách sạn,
nhà hàng, sàn nhày... Không phân biệt thời hạn thực hiện HĐLĐ.
 HĐLĐ giao kết bằng lời nói (có hoặc không có người làm chứng) AD đối với những công việc có
tính chất tạm thời dưới 3 tháng hoặc đối với LĐ giúp việc gia đình.
 Đặc điểm:
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận tự nguyện giữa người lao động và người sử dụng lao động;
Đối tượng của HĐLĐ là việc làm có trả công;
HĐLĐ phải do chính người lao động trực tiếp thực hiện. Người lao động không được chuyển
giao nghĩa vụ này cho người khác nếu không có sự chấp thuận của người sử dụng LĐ;
HĐLĐ phải được thực hiện liên tục trong một khoảng thời gian nhất định hay trong một khoảng
thời gian vô hạn định trừ những trường hợp tạm ngừng HĐ theo quy định của PL;
HĐLĐ tạo ra sự phụ thuộc về mặt pháp lý giữa người lao động và người sử dụng LĐ.
Câu 82: Hợp đồng lao động là gì? Những trƣờng hợp ngƣời sử dụng lao động không đƣợc đơn
phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động?
Người LĐ ốm đau hoặc bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo
quyết định của thầy thuốc (trừ trường hợp người sử dụng LĐ được quyền đơn phương chấm dứt
HĐLĐ);
Người LĐ đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được người
sử dụng LĐ cho phép;
Người LĐ là nữ trong các trường hợp vì lý do có thai, nghỉ thai sản, nuôi con nhỏ dưới 12 tháng
tuổi.
Cây 83: Thế nào là hợp đồng lao động? Các loại hợp đồng lao động? Khi giao kết hợp đồng lao động
ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động có thể lựa chọn hình thức hợp đồng lao động bằng văn bản
hoặc bằng thỏa thuận miệng đƣợc không? Tại sao?
 Phân loại hợp đồng lao động:
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn:
- Là loại hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của HĐ.
- Áp dụng cho những công việc không xác định được thời điểm kết thúc; những công việc có tính chất
thường xuyên, ổn định, lâu dài hoặc những công việc có thời hạn trên 36 tháng.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
HĐLĐ xác định thời hạn từ 12T đến dưới 36T: Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời
hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của HĐ trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng
HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng: Áp dụng cho
những công việc có thể hoàn thành trong thời gian dưới 12 tháng hoặc để tạm thời thay thế người
LĐ bị kỷ luật chuyển làm công việc khác; người LĐ tạm hoãn HĐLĐ; người nghì việc vì lý do #
và người đã nghỉ hưu.
 Khi giao kết hợp đồng LĐ người LĐ & người sử dụng LĐ có thể lựa chọn hình thức HĐLĐ phù hợp.
Vì …(hình thức HĐ câu 81)
Câu 84: Những trƣờng hợp ngƣời sử dụng lao động đƣợc đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động?
TH1: Người LĐ thường xuyên không hoàn thành công việc theo HĐ như không hoàn thành định
mức công việc, nhiệm vụ được giao và bị lập biên bản hoặc bị nhắc nhở bằng văn bản ít nhất 2
lần/1 tháng mà sau đó không khắc phục;
TH2: Người LĐ bị xử lý kỷ luật theo quy định tại Điều 85;
TH3: Người LĐ làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền;
người LĐ làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn điều trị 6 tháng liền; người LĐ làm việc theo
HĐLĐ theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định đã điều trị quá 1/2 thời hạn hợp đồng mà khả
năng LĐ chưa hồi phục. Khi sức khỏe của người LĐ bình phục thì được xem xét để giao kết tiếp
HĐLĐ.
TH4: Do thiên tai, hỏa hoạn và những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng LĐ đã tìm
mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;
TH5: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.
Quy định về thời hạn báo trước:
- Ít nhất 45 ngày đối với HĐLĐ không xác định thời hạn;
- Ít nhất 30 ngày đối với HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng;
- Ít nhất 3 ngày đối với HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12
tháng.
Thủ tục chấm dứt HĐ:
- Trước khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo trường hợp 1, 2, 3, người sử dụng LĐ phải trao đổi,
nhất trí với BCH CĐCS.
- Nêu hai bên không nhất trí, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Sau 30 ngày
kể từ ngày báo cáo cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động ở địa phương biết, người sử dụng lao
động mới có quyền quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình
Câu 85: Những trƣờng hợp ngƣời lao động đƣợc đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động?
Người LĐ làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ
nhưng phải báo trước cho người sử dụng LĐ ít nhất 45 ngày; người LĐ bị ốm đau, tai nạn đã
điều trị 6 tháng liền thì phải báo trước ít nhất 3 ngày.
Người LĐ làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; HĐLĐ theo mùa
vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng:
- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện
làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐ;
- Bị ngược đãi, cưỡng bức lao động;
- Người LĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 3 tháng liến đối với người làm việc theo HĐLĐ xác định
thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng và một phần tư thời hạn đối với người làm việc theo HĐLĐ
theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động
chưa được hồi phục;
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
- Bản thân hoặc gia đình thực sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng;
- Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong
bộ máy nhà nước;
- Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
Quy định về thời hạn báo trước:
- Đối với các trường hợp 1, 2, 3, 4: người LĐ phải báo trước ít nhất 3 ngày;
- Đối với các trường hợp 5 và 6: người làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn báo trước ít nhất 30
ngày; người làm việc theo HĐLĐ theo mùa vụ báo trước ít nhất 3 ngày;
- Đối với trường hợp 7: thời hạn báo trước phụ thuộc vào quyết định của thầy thuốc
Câu 86: Các quy định về thời gian làm việc của ngƣời lao động trong Bộ luật lao động của nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? (5 loại)
 Thời gian làm việc tiêu chuẩn:
Thời giờ làm việc bình thường:
- Không quá 8h/1 ngày và 48h/1 tuần;
- Khoảng thời gian sau cũng tính vào thời giờ làm việc hàng ngày có hưởng lương:
o Thời gian cần thiết vì nhu cầu tự nhiên của cá nhân người LĐ;
o Thời gian cho con bú của LĐ nữ có con nhỏ dưới 12 tháng tuổi (60 phút/1 ngày);
o Thời gian làm vệ sinh cá nhân của LĐ nữ phải làm việc thông ca (30 phút/1 ngày);
o Thời gian nghỉ giữa ca làm việc đối với DN làm việc theo ca;
o Thời giờ ngừng việc không phải do lỗi của người LĐ;
o Thời giờ học tập, huấn luyện về ATLĐ, VSLĐ;
o Thời giờ học tập, hội họp do yêu cầu của DN được DN cho phép.
Thời giờ làm việc rút ngắn:
- Là thời giờ làm việc được rút ngắn so với độ dài của thời giờ làm việc bình thường nhằm bảo vệ
người LĐ trong những điều kiện LĐ đặc biệt. Thời gian làm việc rút ngắn đc âp dụng đs người LĐ
làm việc trong đk LĐ đặc biệt nặng nhọc, độ hại, nguy hiểm ( rút ngắn từ 1-2 h) hoặc những người
LĐ do sinh lý hoặc chức năng có những đặc điểm riêng như người chưa thành niên, người cao tuổi,
người tàn tật, LĐ nữ có thai từ 7 tháng trở lên,...
 Thời giờ làm thêm là thời gian làm việc của người LĐ ngoài phạm vi thời gian làm việc tiêu chuẩn,
được hưởng thêm tiền lương, theo yêu cầu của người sử dụng LĐ trong những trường hợp cần thiết
được PL quy định. Theo quy định hiện hành, thời gian làm thêm ko đc vượt quá 50% số giờ làm việc
tiêu chuẩn & tổng số giờ làm thêm cao nhất trong 1 năm là 200h, đối với DN, cơ sở SXKD có SX
gia công hàng xuất khẩu như dệt, may, da giầy, thủy sản (do công việc cấp bách không thể trì
hoãn,...) thì được làm thêm giờ không quá 300h/năm. DN phải thỏa thuận với BCHCĐCS về phương
án làm thêm giờ; phải gửi VB xin phép và được sự đồng ý của các bộ ngành hoặc UBND cấp tỉnh.
Các trường hợp PL cho phép làm thêm giờ:
- Xử lý sự cố trong sx.
- DN cần giải quyết các vấn đề cấp bách ko thể trì hoãn đc
- DN phải khắc phục hậu quả của thiên tai, rủi ro, hoặc để ngăn ngừa tai nạn đe dọa xảy ra, bảo vệ SX;
 Thời giờ làm việc ban đêm là thời gian làm việc được tính từ 22h đến 6 h sáng đối với khu vực từ
Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và tính từ 21h đến 5h đối với khu vực từ Đà Nẵng trở vào phía Nam.
Những trường hợp người SDLĐ không được sử dụng người LĐ để làm việc ban đêm:
- LĐ nữ có thai từ tháng thứ 7 hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi;
- LĐ tàn tật suy giảm khả năng LĐ từ 51% trở lên
Lương: Người làm việc ban đêm ngoài tiền lương còn được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương
tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm vào ban ngày.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
 Thời giờ làm việc linh hoạt (không trọn ngày, không trọn tuần) do người LĐ và người SDLĐ thỏa
thuận lựa chọn giờ bắt đầu, giờ kết thúc; ngày làm việc; số giờ làm việc trong một ngày, số ngày làm
việc trong tuần, trong tháng.
- Đối tượng AD: Thường AD đối với LĐ nữ; LĐ đã nghỉ hưu…
Câu 87: Quy định về thời gian nghỉ ngơi của ngƣời lao động?
 Nghỉ trƣớc khi chuyển ca làm việc: người LĐ làm việc 8 giờ liên tục thì đc nghỉ ít nhất 30p, đc tính
vào giờ làm. Nếu làm việc liên tục vào ca đêm thì đc nghỉ 45p. Người LĐ làm việc theo ca được nghỉ
ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca sau.
 Nghỉ hàng tuần: Mỗi tuần làm việc người LĐ được nghỉ ít nhất 1 ngày (thông thường vào ngày chủ
nhật). Nếu do tính chất công việc thì có thể sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần vào một ngày khác.
 Nghỉ lễ tết (9 ngày): Tết Dương lịch: 1 ngày; Tết âm lịch: 4 ngày; Ngày giỗ tổ Hùng Vương: 1 ngày;
Ngày Chiến thắng 30/4: 1 ngày; Ngày Quốc tế lao động 01/5: 1 ngày; Ngày Quốc khánh 02/9: 1
ngày
Nếu ngày nghỉ trên trùng với ngày nghỉ hàng tuần thì người LĐ được nghỉ bù vào ngày tiếp theo
Người nước ngoài làm việc tại VN: được nghỉ thêm 1 ngày tết cổ truyền dân tộc và 1 ngày quốc
khánh.
 Nghỉ hàng năm (nghỉ phép)
Người LĐ có 12 tháng làm việc tại một DN thì đc nghỉ hằng năm hưởng nguyên lương
+ 12 ngày làm việc đối với người LĐ làm công việc trong điều kiện bình thường;
+ 14 ngày làm việc đối với người làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở những
nơi có hệ số phụ cấp khu vực là 0,7 trở lên và với những LĐ dưới 18 tuổi;
+ 16 ngày làm việc đối với công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ở vùng có hệ số phụ
cấp khu vực 0,7 trở lên
Số ngày nghỉ hàng năm được tăng lên theo thâm niên làm việc tại 1 DN hoặc với 1 người SDLĐ, cứ
5 năm được nghỉ thêm 1 ngày.
 Nghỉ về việc riêng
o Giải quyết việc hiếu: bố, mẹ (cả bên chồng và vợ); vợ, chồng, con chết được nghỉ 3 ngày;
o Giải quyết việc hỷ:
+ Người LĐ kết hôn: nghỉ 3 ngày;
+ Con kết hôn: nghỉ 1 ngày
 Nghỉ không lƣơng:Trong những trường hợp cần thiết cần nghỉ thêm ngoài khoảng thời gian theo
quy định của LLĐ thì người LĐ có thể thỏa thuận với người SDLĐ để được nghỉ không hưởng
lương.
Câu 88: Các hình thức kỷ luật lao động đƣợc quy định trong Bộ luật lao động? Khi nào đƣợc áp dụng
kỷ luật sa thải đối với ngƣời lao động?
 Các hình thức kỷ luật LĐ:
Khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản được áp dụng đối với người lao động phạm lỗi lần
đầu nhưng ở mức độ nhẹ.
Kéo dài thời hạn nâng lương ko quá 6 tháng hoặc chyển làm công việc khác có mức lương tối đa
6 tháng hoặc cách chức:
- Kéo dài thời hạn thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức
lương thấp hơn trong thời gian tối đa 6 tháng hoặc cách chức.
- Được áp dụng đối với người LĐ đã bị kỷ luật khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trogn thời gian 3
tháng kể từ ngày bị khiển trách hoặc những hành vi vi phạm đã được quy định trong nội quy lao
động.
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
- Người sử dụng LĐ căn cứ vào mức độ VP KLLĐ, tình hình thực tế của đơn vị và hoàn cảnh của
người LĐ để lựa chọn 1 trong 3 hình thức này
Sa thải: là hình thức KLLĐ được người SDLĐ áp dụng đối với người LĐ bằng cách đơn phương
chấm dứt HĐLĐ, buộc người LĐ nghỉ việc không phụ thuộc vào HĐLĐ khi người LĐ vi phạm
một trong các trường hợp quy định tại Điều 85 – BLLĐ.
 Áp dụng kỷ luật sa thải:
Người LĐ có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi
khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của DN;
Người LĐ bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm
trong thời gian chưa được xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
Người LĐ tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm
mà không có lý do chính đáng.
Câu 89: Vấn đề trách nhiệm vật chất?
 Trách nhiệm vật chất là một loại trách nhiệm pháp lý do doanh nghiệp áp dụng đối với người lao
động có quan hệ hợp đồng lao động với mình, thể hiện ở việc buộc người lao động phải bồi thường
những thiệt hại về vật chất do hành vi vi phạm kỷ luật lao động của họ gây ra cho tài sản của doanh
nghiệp.
 Đặc điểm:
Trách nhiệm vật chất do DN áp dụng đối với người lao động có QHLĐ với DN;
Trách nhiệm vật chất phát sinh trong qt người lao động thực hiện nghĩa vụ lao động của mình
theo HĐLĐ;
Tài sản bị thiệt hại là tài sản do DN giao cho người LĐ quản lý, sử dụng, bảo quản;
Việc bồi thường thiệt hại trong một số TH có hạn chế so với trách nhiệm ngoài hợp đồng trong
luật dsu.
 Căn cứ áp dụng:
Có hành vi trái PL về phía người lao động (hành vi vi phạm kỷ luật);
Có thiệt hại vật chất gây ra cho DN;
Có quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm kỷ luật và thiệt hại gây ra
Người lao động gây thiệt hại có lỗi
Câu 90: Các trƣờng hợp chấm dứt hợp đồng lao động? Vấn đề trợ cấp thôi việc?
 Chấm dứt hợp đồng LĐ:
Chấm dứt HĐLĐ theo ý chí của hai bên hoặc theo ý chí của người thứ ba hoặc do biến cố pháp
lý:
- Hết thời hạn hợp đồng lao động;
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng;
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;
- Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của tòa án;
- Người lao động bị chết; mất tích theo tuyên bố của tòa án.
Chấm dứt HĐLĐ theo ý chí của một bên:
- Người LĐ: ( câu 85)
- Người sử dụng LĐ: (câu 84)
 Vấn đề trợ cấp thôi việc:
Người sử dụng LĐ:
- Người LĐ làm việc thường xuyên từ 12 tháng trở lên khi chấm dứt HĐLĐ, người sử dụng LĐ có
trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc. Mỗi năm làm việc = 1/2 tháng lương cộng phụ cấp lương nếu có.
- Các trường hợp không được hưởng trợ cấp thôi việc:
Sv: Lê Thị Kim Ngân K7.KTTHC [Type text]
o Người LĐ bị sa thải theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 85;
o Người LĐ chấm dứt HĐLĐ để nghỉ hưu;
o Chấm dứt HĐLĐ do DN thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ; do DN sáp nhập, chia, tách, chuyển
quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản DN.
- Người sử dụng LĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái PL:
o Trường hợp người LĐ không muốn trở lại làm việc thì ngoài khoản bồi thường trên, người LĐ
còn được trợ cấp thôi việc khi chấm dứt HĐLĐ;
o Trường hợp nếu người SDLĐ không muốn nhận người LĐ trở lại làm việc và người LĐ không
đồng ý thì ngoài khoản tiền được bồi thường và trợ cấp thôi việc, hai bên thỏa thuận về khoản
tiền bồi thường thêm cho người LĐ để chấm dứt HĐLĐ
Người LĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái PL:
- Không được hưởng trợ cấp thôi việc;
- Phải bồi thường cho người SDLĐ nửa tháng lương và phụ cấp lương (nếu có);
- Phải bồi thường chi phí đào tạo (nếu có) theo quy định của Chính phủ.

Đề Cương ôn tập luật kinh tế

  • 1.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP LUẬT KINH TẾ CHƢƠNG 2: Câu 1: Thế nào là doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn? doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn? Cho ví dụ minh họa? Theo mục B khoản 1 điều 38 Luật DN 2005 nước VN thì: - DN chịu trách nhiệm vô hạn: là DN mà chủ sở hữu của nó phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình mà không phụ thuộc vào số tài sản đã đầu tư vào DN để kinh doanh. Theo pháp luật VN, DN chịu trách nhiệm vô hạn bao gồm: DN tư nhân, Công ty hợp doanh ( thành viên hợp danh). VD: Công ty B có số vốn đã cam kết là 5 tỷ, công ty này làm ăn thua lỗ 7 tỷ, thì ngoài số tiền 5 tỷ kia, công ty còn phải tìm tài sản khác bù sao sao cho đủ 7 tỷ, ví dụ như ôtô, nhà,...Nếu vẫn không trả đủ thì sẽ áp dụng luật phá sản 2004. - DN chịu trách nhiệm hữu hạn: là DN mà chủ sở hữu của nó phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của DN trong phạm vi số tài sản hiện có của DN. Theo pháp luật VN, DN chịu trách nhiệm hữu hạn bao gồm: công ty CP, công ty TNHH, nghiệp nhà nước. VD: Công ty TNHH A có số vốn cam kết là 5 tỷ, công ty này làm ăn thua lỗ 7 tỷ thì công ty chỉ chịu trách nhiệm trong mức 5tỷ. Tức là công ty chỉ cần trả đủ 5 tỷ, còn 2 tỷ kia công ty không có trách nhiệm phải trả, mà chủ nợ phải chịu. Câu 2: Những đối tƣợng không đƣợc quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp? Những đối tƣợng đƣợc quyền góp vốn? 1. Theo quy định tại Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005 thì:  Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ trường hợp ( 7): - Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; - Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; - Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; - Các cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các DN 100% vốn sở hữu nhà nước,trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; - Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; - Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; - Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.  Tất cả các tổ chức là pháp nhân, gồm cả DN có vốn đầu tư nước ngoài, không phân biệt nơi đăng ký trụ sở chính và mọi cá nhân. Không phân biệt quốc tịch và nơi cư trú, nếu không thuộc đối tượng bị cấm góp vốn quy định tại khoản 4 điều 13 cảu Luật DN, đều có quyền góp vốn, mua cổ phần với mức không hạn chế tại DN theo quy định tương ứng trong Luật DN. 2. Những đối tượng bị cấm góp vốn: - Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình. - Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức. Câu 3: Điều kiện về ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp?
  • 2.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Người thành lập DN có quyền tự do lựa chọn nghành nghề KD theo quy định của pháp luật. Không được phép KD những nghành nghề cấm KD. Đáp ứng những điều kiện KD khi KD nghành nghề KD có điều kiện.  Ngành nghề cấm KD: Ngành nghề cấm kinh doanh là những ngành nghề mà hoạt động của DN có thể gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn XH, truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục VN và sức khỏe của nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên môi trường. Theo nghị định 139/ NĐ-CP ngày 05/09/2007 thì Danh mục ngành nghề cấm KD bao gồm: a) Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng; b) Kinh doanh chất ma túy các loại; c) Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế); d) Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; đ) Kinh doanh các loại pháo; e) Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội; g) Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;  Ngành nghề KD có điều kiện: là những ngành nghề thuộc các lĩnh đầu tư mà theo yêu cầu quản lý, điều tiết nền kinh tế. Nhà nước xác định DN cần phải có những điều kiện nhất định mới bảo đảm tham gia cạnh tranh và cạnh tranh có hiệu quả hoặc Nhà nước không khuyến khích mà hạn chế kinh doanh. Điều kiện không đặt ra khi ĐKDN (không có trong hồ sơ ĐKDN - ĐKKD) cần đáp ứng trước khi hoạt động - Ngành nghề kinh doanh cần phải có giấy phép kinh doanh (Rượu các loại; thuốc lá các loại; súng săn; đạn súng săn; vũ khí thể thao; vật liệu nổ công nghiệp), giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (Xăng dầu, khí đốt các loại; thuốc cho người; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; băng đĩa hình;), chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp… - Ngành nghề kinh doanh có điều kiện không cần cấp giấy phép kinh doanh: DN cần duy trì các điều kiện kd trong suốt quá trình hoạt động mà không cần xin cấp giấy phép kinh doanh; Điều kiện: BH nghề nghiệp; tiêu chuẩn vệ sinh môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; quy định về phòng cháy; trật tự xã hội; an toàn giao thông…. Điều kiện phải đáp ứng khi ĐKDN - Ngành nghề kinh doanh cần phải có vốn pháp định: VĐL hoặc VĐT >= VPĐ Vd: Dich vụ đòi nợ: 2 tỷ; Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ; SX phim: 1 tỷ; BH phi nhân thọ: 300 tỷ; BH nhân thọ: 600 tỷ; môi giới BH: 4 tỷ… - Ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề. Vd: Dịch vụ khám chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm; Dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y; Dịch vụ kiểm toán, kế toán; Dịch vụ môi giới chứng khoán… Câu 4: Thủ tục thành lập doanh nghiệp bao gồm những bƣớc nào? Phân biệt giữa giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép kinh doanh?  Thủ tục thành lập DN bao gồm 2 bƣớc: Đăng ký kinh doanh:  Hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm:
  • 3.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] - Giấy đề nghị thành lập DN. - Dự thảo điều lệ DN ( ko AD với DNTN). - Danh sách các thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân. - Giấy chúng nhận vốn điều lệ, chứng chỉ hành nghề. - Trình tự thủ tục ĐKKD:  Nộp hồ sơ tại cơ quan ĐKKD- phòng ĐKKD thuộc Sở KH & ĐT nơi DN dự định đặt trụ sở chính. - Thời hạn cấp giấy chứng nhận ĐKKD: 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. - Kể từ thời điểm được cấp giấy phép ĐKKD DN có tư cách chủ thể, KD & được tiến hành các hoạt động nhân danh DN. Công bố nội dung ĐKKD: - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD. DN phải đăng trên mạng thông tin DN của cơ quan DDKKD hoặc một tronh các tờ báo viết, báo điện tử trong 3 số liên tiếp về thông tin của DN.  Thủ tục sau khi thành lập DN: Điều kiện để DN đc cấp GCNĐKDN: - Ngành nghề kd không thuộc ngành nghề cấm kd; - Tên DN đặt đúng quy định của PL; - Có trụ sở chính theo quy định của PL; - Có hồ sơ ĐKKD hợp lệ theo quy định của PL; - Nộp đủ lệ phí ĐKKD theo quy định của PL.  Phân biệt: Giấy chứng nhận ĐKKD Giấy phép KD Bản chất Là giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của DN. Giấy tờ do cơ quan NN có thẩm quyền cho phép chủ thể KD tiến hành một hoặc nhiều HDDKD nhất định. Thẩm quyền cấp Do phòng đký KD thuộc sở kế hoạch và đầu tư nơi DN dự định đặt trụ sở. Do các cơ quan quản lý kinh tế cấp. Thời hạn Không có thời hạn. Có thời hạn nhất định. Hậu quả pháp lý Khi bị thu hồi DN vẫn đc KD trong những nghành nghề không cần giấy Khi bị thu hồi Dn sẽ giải thể bắt buộc tức DN ko còn tồn tại. Câu 5: Thủ tục thành lập doanh nghiệp bao gồm những bƣớc nào? Những điểm giống nhau và khác nhau giữa thủ tục thành lập doanh nghiệp và thủ tục thành lập hợp tác xã?  Giống nhau: Hồ sơ đăng ký KD bao gồm: đơn ĐKKD; điều lệ; danh sách thành viên Ban Quản trị, Ban Kiểm soát & số lượng xã viên. Đk cấp GCNĐKKD: - Ngành nghề kd không thuộc ngành nghề cấm kd; - Tên DN đặt đúng quy định của PL; - Có trụ sở chính theo quy định của PL; - Có hồ sơ ĐKKD hợp lệ theo quy định của PL; - Nộp đủ lệ phí ĐKKD theo quy định của PL.  Khác nhau:
  • 4.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] DN hợp tác xã Cơ quan đăng ký KD Phòng đăng ký KD thuôc sở KH&ĐT nơi Dn dự định đặt trụ sở chính. Cơ quan đăng ký KD cấp tỉnh hoặc huyện nơi HTX dự định đặt trụ sở chính. Hồ sơ ĐKKD Ko có Có biên bản hội nghị thành lập HTX. Thời hạn cấp GCNĐKKD 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ Công bố ND ĐKKD trên báo hoặc phƣơng tiện thông tin đại chúng Bắt buộc phải có. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD DN phải đăng trên mạng thông tin DN của cơ quan ĐKKD hoặc một trong các tờ báo viết, báo điện tử trong 3 số liên tiếp về các thông tin của DN. Có thể có hoặc không Câu 6: Điều kiện để doanh nghiệp đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh? Khi nào doanh nghiệp đƣợc quyền bắt đầu tiến hành hoạt động kinh doanh? - Điều kiện cấp GCNĐKKD: ( câu 5) - Đối vs DN KD trong ngành nghề KD có đk mà cần có giấy phép KD thì DN đk tiến hành hđ KD khi đk cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép KD. - Đối vs DN KD trong ngành nghề KD có đk không cần giấy phép KD, Dn được tiến hành hđ KD khi được cấp GCNĐKDN. Câu 7: Doanh nghiệp là gì? Quyền và nghĩa vụ của doanh nghĩa vụ của doanh nghiệp theo LDN năm 2005?  Theo Luật DN 2005 thì: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.  Quyền của DN. Theo Điều 8_LDN 2005: 1. Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. 2. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn. 3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. 4. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu. 5. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh. 6. Chủ động ứng dụng KH công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh. 7. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ. 8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp. 9. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định. 10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. 11. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật. 12. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.  Nghĩa vụ của DN theo Điều 9_LDN 2005:
  • 5.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] 1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. 2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. 3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. 4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm. 5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố. 6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó. 7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh. 8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Câu 8: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa chia doanh nghiệp và tách doanh nghiệp?  Giống nhau: Đều là hình thức tổ chức lại công ty, tạo ra nhiều cty con. Áp dụng cho Công ty CP, công ty TNHH. Thủ tục tiến hành: - Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty bị tách (chia) thông qua quyết định tách (chia) công ty theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. Quyết định tách (chia)công ty phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị tách(chia); tên công ty được tách (chia)sẽ thành lập; phương án sử dụng lao động; giá trị tài sản, các quyền và nghĩa vụ được chuyển từ công ty bị tách (chia)sang công ty được tách (chia); thời hạn thực hiện tách (chia)công ty. - Quyết định tách (chia)công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua quyết định; - Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của công ty được tách (chia) thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này.  Khác nhau: Chia DN (A=B+C+…) Tách DN ( A=A+B+…) Quyền lợi và trách nhiệm Các cty đc chia quyền liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ, hợp đồng LĐ & các nghĩa vụ ts khác. Cty đc tách & cty bị tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng LĐ, nghĩa vụ ts khác cuẩ cty bị tách. Hậu quả pháp lý Sau khi ĐKKD cac cty mới, cty bị chia chấm dứt hoạt động. Sâu khi cty ĐKKD, cty bị tách vẫn tiếp tục hoạt động. Câu 9: Những điểm giống và khác nhau giữa hợp nhất doanh nghiệp và sáp nhập doanh nghiệp?  Giống nhau Đều là loại hình tổ chức lại công ty. Áp dụng cho Công ty CP, công ty TNHH, công ty hợp danh.
  • 6.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Thủ tục tiến hành: - Các cty bị hợp nhất chuẩn bị HĐ hợp nhất, dự thảo Điều lệ cty hợp nhất; - Các thành viên, chủ sở hữu cty, các cổ đông của các cty bị hợp nhất thông qua HĐ hợp nhất; bầu hoặc bổ nhiệm các thành viên quản lý, điều hành cty hợp nhất; Hậu quả pháp lý: Sau khi ĐKKD, các CT bị hợp nhất ( bị sáp nhập) chấm dứt tồn tại.  Khác nhau: Câu 10: Vấn đề chuyển đổi công ty? ( 4 hình thức)  Chuyển đổi CTTNHH thành CTCP hoặc ngƣợc lại: Cty TNHH có thể được chuyển thành cty CP và ngược lại Thủ tục chuyển đổi cty: - HĐTV, chủ sở hữu cty, ĐHĐCĐ thông qua QĐ chuyển đổi và Điều lệ cty chuyển đổi; - Gửi QĐ chuyển đổi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người LĐ biết; - ĐKKD công ty chuyển đổi Sau khi ĐKKD, cty được chuyển đổi chấm dứt tồn tại, cty chuyển đổi được hưởng các quyền, lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác của cty được chuyển đổi.  Chuyển đổi CTTNHH một thành viên: CSH CT chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một tổ chức hoặc một cá nhân khác. CSH CT chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho một tổ chức hoặc một cá nhân khác. Trong thời hạn 15 ngày, người nhận chuyển nhượng phải làm thủ tục ĐK thay đổi CSH & phải tổ chức quản lý theo loại hình CT TNHH 2 thành viên trở lên.  Chuyển đổi DNTN thành CTTNH: DNTN có thể chuyển đổi thành CTTNHH theo quyết định của chủ DNTN nếu đủ các điều kiện sau: Có đủ các đk quy định tại điều 24 của LDN; Chủ DN tư nhân phải là CSH CT (đs TH chuyển đổi thành CTTNHH một thành viên là cá nhân) hoặc thành viên CT ( đs TH chuyển đổi thành CTTNHH hai thành viên trở lên); Chủ DNTN phải cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ ts của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của DNTN & cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn; Chủ DNTN phải thoả thuận bằng văn bản vs các bên của bên hợp đồng chưa thanh lý về CTTNHH được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó; Hợp nhất DN (A+B+…=C) Sáp nhập DN (A+B=A, A+B=B) Khái niệm Hợp nhất DN là việc 2 hoặc một số cty cùng loại (CT bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một cty mới (CT hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ TS, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang cty hợp nhất đồng thời chấm dứt tồn tại của các cty bị hợp nhất. Sáp nhập DN là việc một hoặc một số cty cùng loại (cty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một cty khác (cty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ TS, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang cty nhận sáp nhập đồng thời chấm dứt sự tồn tại của cty bị sáp nhập. Quyền và lợi ích Sau khi ĐKKD, các cty bị hợp nhất chất dứt tồn tại. Cty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, HĐLĐ và các nghĩa vụ TS khác của cty bị hợp nhất. Sau khi ĐKKD, cty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại, cty nhận sáp nhập được hưởng các quyền, lợi ích hợp pháp, đồng thời chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, HĐLĐ và nghĩa vụ TS khác của cty bị sáp nhập.
  • 7.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Chủ DNTN cam kết bằng văn bản hoặc thoả thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận & sử dụng lao động hiện có của DNTN. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ cơ quan ĐKKD xem xét & cấp giấy chứng nhận ĐKKD nếu có đủ các đk qđ. TH từ chối phải trả lời bằng văn bản nếu rõ lý do & hướng dẫn yêu cầu cần sửa đổi bổ sung. Hồ sơ chuyển đổi theo qd của NĐ số 43/2010/NĐ- CP. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận ĐK DN, cơ quan ĐKKD hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về đầu tư phải thông báo cho cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định tại khoản 1 điều 27 của LDN, đồng thời xóa tên DNTN đã chuyển đổi trong sổ ĐKDN.  Chuyển đổi CTCP, CTTNHH hai thành viên trở lên: TH 1: một thành viên, một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, vốn góp của tất cả các thành viên, cổ đông còn lại. TH 2: một người không phải cổ đông hoặc thành viên ( là cá nhân hoặc tổ chức) nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, vốn góp của tát cả các thành viên, cổ đông còn lại. Câu 11: Giải thể doanh nghiệp là gì? Các trƣờng hợp giải thể doanh nghiệp?  Giải thể DN là sự chấm dứt sự tồn tại, hoạt động của DN, xóa tên DN trong sổ ĐKKD.  Các TH giải thể: Giải thể tự nguyện khi: - Kết thúc thời hạn HĐ được ghi trong điều lệ công ty mà DN không có quyết định gia hạn; - Theo qđ của chủ DN đs DNTN; của tất cả các thành viên hợp danh đs CT hợp danh; của Hội đồng thành viên, CSH CT đs CTTNH; của Đại hội đồng cổ đông đs với CTCP. Giải thể bắt buộc khi: - CT ko có đủ số thành viên tối thiểu theo qđ của Luật này trong thời hạn 6 tháng qđ; - DN bị thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD; - Bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư qđ tại điều 63 NĐ số 108/2006/NĐ-CP; - Bị cưỡng chế thi hành qđ hành chính theo qđ tại điểm g Điều 93 Luật Quản lý thuế; - Bị toàn án tuyên bố giải thể. Câu 12: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa giải thể doanh nghiệp và phá sản doanh nghiệp?  Giống nhau: - Chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp, - Diễn ra quá trình phân chia tài sản còn lại của doanh nghiệp, - Giải quyết quyền lợi cho người làm công...  Khác nhau: Giải thể Phá sản Lý do Có nhiều lý do: - Giải thể tự nguyện: Chủ DN QĐ - Giải thể bắt buộc: hết thời hạn hoạt động; ko còn đủ số lượng thành viên tối thiểu… Có 1 lý do là DN không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu. Cơ quan quyết định Chủ sở hữu QĐ; Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập QĐ. Tòa án. Thủ tục tiến hành Thủ tục hành chính. Thủ tục tư pháp.
  • 8.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Hậu quả pháp lý DN chấm dứt hoạt động, xóa tên trong sổ ĐKKD. DN có thể chấm dứt hđ, DN thay đổi chủ sở hữu vẫn tiếp tục hoạt động. Thái độ của NN đs chủ DN Chủ DN có thể thành lập DN khác để SX, KD. Chủ DN bị cấm hành nghề trong 1 thời gian nhất định. CHƢƠNG 3: Câu 13: Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp tƣ nhân? Ƣu điểm, nhƣợc điểm của loại hình doanh nghiệp này?  Theo Điều 141 LDN_2005 thì: Doanh nghiệp tƣ nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.  Đặc điểm: Đặc điểm về chủ thể: do một cá nhân thành lập & làm chủ: mọi cá nhân chỉ đc phép thành lập một DNTN & không đc đồng thời là t/v hợp danh của cty hợp danh hoặc chủ một hộ KD. Đặc điểm về giới hạn trách nhiệm: Chủ DNTN chịu trách nhiệm về các khoản nợ & các nghĩa vụ ts khác bằng toàn bộ ts của mình mà ko phụ thuộc vào số ts đầu vào DN; DN ko đk phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào ra công chúng để huy động vốn; Đặc điểm về tư cách chủ thể: DNTN ko có tư cách pháp nhân do ko có sự tách bạch giữa Dn & chủ DN, giữa ts đầu tư vào KD & những ts khác thuộc quyền sở hữu của chủ DN.  Ƣu điểm: Do một cá nhân làm chủ nên chủ động quyết định các vẫn đề trong công ty. Chịu TNVH nên tạo sự tin tưởng cho đối tác, dễ hoãn nợ, khất nợ. So với CTCP, CTTNHH ít chịu sự ràng buộc của PL. Tăng hoặc giảm VĐL; tự quyết định p/án sd lợi nhuận mà không phải chia sẻ.  Nhƣợc điểm: Không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ DNTN cao; Chủ DNTN ko đc đồng thời lm chủ DNTN khác, ko đc đồng thời làm t/v hợp danh của cty hợp danh hoặc chủ hộ KD. Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ ts của mình & ko đc pháp hành chứng khoán để huy động vốn. Câu 14: DNTN là gì? Quản lý doanh nghiệp tƣ nhân?  Quản lý DNTN: - Chủ DNTN toàn quyền quyết định mô hình tổ chức quản lý DN phù hợp với quy mô DN - Thông thường chủ DNTN là GĐ DNTN; - Chủ DNTN có quyền thuê người khác làm GĐ; - Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kd của DN; - Chủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước trọng tài hoặc TA; - Chủ DNTN là đại diện theo PL của DNTN; - Chủ DNTN có quyền bán, cho thuê DN, có quyền tạm ngừng hoạt động kd của DN. - Vấn đề về vốn: o Vốn đầu tư của DNTN do chủ DNTN bỏ ra khi thành lập DNTN và tự đăng ký với cơ quan ĐKKD, được ghi trong GCN ĐKKD
  • 9.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] o Toàn bộ vốn, tài sản kể cả vốn vay và TS thuê được sử dụng vào hoạt động KD của DN phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của DN o Trong quá trình hoạt động, chủ DNTN có quyền tăng hoặc giảm VĐT của mình vào hoạt động KD. o Trường hợp giảm VĐT xuống thấp hơn mức VĐT đã đăng ký thì chủ DNTN chỉ được giảm VĐT khi đã đăng ký với cơ quan ĐKKD. Câu 15: DNTN là gì? Tại sao một cá nhân không đƣợc phép thành lập và làm chủ hai DNTN? Do trách nhiệm vô hạn & liên đới của DNTN đx các khoản nợ & nghĩa vụ ts khác. Khi chủ DNTN thành lập & làm chủ một DNTN khác thì quyền lợi dds chủ nợ sẽ ko đc đảm bảo. Câu 16: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa doanh nghiệp tƣ nhân và công ty TNHH một thành viên chủ sở hữu là cá nhân?  Giống nhau: - Do một cá nhân làm chủ sở hữu. - Không được phát hành cổ phiếu ra công chúng để huy động vốn. - CSH là người đại diện theo pháp luật của CT hay DN. - CSH sẽ làm Chủ tịch cty hay Dn, hoặc có thể thuê người khác.  Khác nhau: CTTNHH một t/v là cá nhân DNTN Chế độ trách nhiệm Trách nhiệm hữu hạn Trách nhiệm vô hạn Tƣ cách chủ thể Có tư cách pháp nhân kể từ ngày đc cấp GCNĐKKD Không có tư cách pháp nhân Vấn đề vốn Không đc giảm VĐL. Tăng vốn bằng cách tăng VĐT của CSH, huy động thêm vốn góp của người khác. Đc phép tăng, giảm VĐL Vấn đề lợi nhuận CSH cty không được quyền rút lợi nhuận Chủ DNTN được quyền sd lợi nhuận của Dn sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế & các nghĩa vụ khác Huy động vốn Đc phát hành trái phiếu để huy động vốn. Không đc phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Câu 17: Khái niệm, đặc điểm của công ty hợp danh?  Công ty hợp danh: là loại hình DN có ít nhất hai t/v hợp danh là cá nhân góp vốn thành lập, có thể có t/v góp vốn. t/v hợp đồng chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ & nghĩa vụ ts khác bằng toàn bộ ts của mình, t/v góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong pvi số vốn đã góp.  Đặc điểm: Đặc điểm về t/v: - t/v hợp danh là loại t/v bắt buộc phải có & tối thiểu là 2. - Có thể có t/v góp vốn & t/v phải có tư cách pháp nhân nhưng ko trở thành t/v hợp danh. Đặc điểm về chế độ trách nhiệm: - t/v hợp danh chịu TN vô hạn & liên đới. khi ts của CT không đủ đrr thanh toán các khoản nợ ct có quyền yêu cầu bất cứ t/v nào có TN thanh toán số nợ cho mình. t/v hợp danh phải dùng ts riêng để trả nợ. sau khi thanh toán nợ, t/v hợp danh có quyền y/c các t/v hợp danh khác thanh toán cho mình phần nợ đã thanh toán ứng với phần nghĩa vụ của từng t/v hợp danh. CTHD có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCNĐKKD. CTHD không được phép pháp hành bất kỳ chứng khoán nào ra công chúng để huy động vốn.
  • 10.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text]  Ưu điểm: Do chịu trách nhiệm vô hạn nên quyền & nghĩa vụ của chủ nợ đc đảm bảo an toàn. Có tư cách pháp nhân nên đc tham gia vào các quan hệ kt.  Nhược điểm: Do chịu trách nhiệm vô hạn nên rủi ro đs t/v hợp danh là cao. Không đc pháp hành CK. Khó chuyển nhượng vốn góp. Kết nạp t/v khó khăn khi phải có ¾ số t/v đồng ý. Y/c về chứng chỉ hành nghề đs tất cả t/v hợp danh. Câu 18: Các loại thành viên trong công ty hợp danh?  Thành viên hợp danh: - Là cá nhân bắt buộc phải có, ít nhất là 2 t/v. - Quyền của t/v hợp danh: o Quản lý cty, nhân danh cty để tiến hành các hoạt động kinh doanh, ký kết HĐ; o Sử dụng con dấu, tài sản của cty để hoạt động kinh doanh; o Tham gia họp, biểu quyết về các vấn đề của cty; o Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ góp vốn; o Được chia lại 1 phần TS còn lại theo tỷ lệ khi cty giải thể hoặc phá sản; o Thành viên HD chết, người thừa kế được hưởng giá trị TS tại cty hoặc trở thành thành viên nếu HĐTV chấp thuận; o Các quyền khác theo qđ của PL và Điều lệ cty. - Nghĩa vụ & hạn chế: o Quản lý hoạt động kd cẩn trọng, trung thực theo đúng qđ của PL; o Chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới; o Định kỳ báo cáo kết quả kd của mình với cty; o Thành viên HD không được làm chủ DNTN hoặc thành viên HD của công ty HD khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên HD còn lại; o Thành viên HD không được quyền chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ vốn góp cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên HD còn lại - Chấm dứt tư cách t/v: o Tự nguyện rút vốn; o Bị khai trừ khỏi cty;  Sau 2 năm kể từ ngày chấm dứt tư cách t/v, t/v vẫn phải chịu trách nhiệm liên đới các nghĩa vụ ts khác trước ngày chấm dứt tư cách. o Chết hoặc bị tòa án tuyên bố chết; o Bị tòa án tuyên bố mất tích, mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.  Được cty trả lại phần vốn góp sau khi đã hoàn thành nghĩa các nghĩa vụ khác thuộc trách nhiệm của t/v.  Thành viên góp vốn: - Là cá nhân hoặc tổ chức, không bắt buộc phải có. - Quyền của t/v: o Tham gia họp, biểu quyết tại HĐTV về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ cty; sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn; tổ chức lại, giải thể cty và các nội dung khác của Điều lệ cty liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ; o Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp; o Chuyển nhượng vốn góp cho người khác;
  • 11.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] o Định đoạt vốn góp: tặng cho, thừa kế, thế chấp, cầm cố… o Được chia 1 phần TS còn lại khi cty GT hoặc PS; o Các quyền khác theo qđ của PL và Điều lệ cty. - Nghĩa vụ & hạn chế: o Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác trong phạm vi số vốn đã góp; o Không được tham gia quản lý cty, không được tiến hành công việc kd nhân danh cty; o Tuân thủ Điều, nội quy cty và QĐ của HĐTV; o Các nghĩa vụ khác theo qđ của PL và Điều lệ công ty. Câu 19: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong công ty hợp danh?  Giống nhau: - Đều là t/v của CTHD, có thể là ca nhân từ 18 tuổi trở lên, có đày đủ năng lực hành vi dân sự. - Đều phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết. - Được chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại điều lệ CT, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của CT. - Được chia một phần giá trị tài sản còn lại tương ứng vs tỷ lệ vốn góp vào CT khi CT giải thể hoặc phá sản. - Đều có quyền yêu cầu Ct cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của CT.  Khác nhau: Thành viên hợp danh Thành viên góp vốn Chủ thể t/v hợp danh là cá nhân tối thiểu là 2, bắt buộc phải có Là cá nhân hoặc tổ chức, có thể có hoặc không. Quyền hạn Có quyền quản lý & nhân danh công ty tham gia các hđ KD. Đại diện theo PL của cty. Không có quyền quản lý & không đc quyền nhân danh công ty. Chuyển nhƣợng vốn Chuyển nhượng vốn khó khăn hơn. Vì chỉ đk chuyển nhượng vốn khi đk sự đồng ý của tất cả các t/v trong CT Được chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật Chế độ trách nhiệm Chịu TN vô hạn & liên đới Chịu TN hữu hạn Trình độ chuyên môn đs KD ngành nghề cần ĐKKD Cần phải có trình độ chuyên môn, hiểu biết sâu rộng về nghành nghề KD của CT Không cần phải có trình độ chuyên môn, hiểu biết về nghành nghề KD Quyền & nghĩa vụ Có quyền tham gia biểu quyết tất cả các vấn đề trong cty. Cac vấn đề liên quan đến lợi ích của họ. Câu 20: Khái niệm, đặc điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên? Ƣu điểm, nhƣợc điểm của loại hình doanh nghiệp này?  Công ty TNHH hữu hạn 2 thành viên trở lên là loại hình công ty bao gồm không quá 50 thành viên góp vốn thành lập, công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạmvi tài sản hiện có của công ty; thành viên công ty chịu trách nhiệm trong phạmvi số vốn đã cam kết góp.  Đặc điểm: - Đặc điểm về thành viên: Thành viên cty có thể là cá nhân hoặc tổ chức, số lượng 2 – 50; - Đặc điểm về chế độ trách nhiệm: CTTNHH 2 t/v trở lên chịu trách nhiệm về các khoản nợ & nghĩa vụ khác của CT, t/v chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn cam kết góp.
  • 12.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] - Đặc điểm về tư cách pháp lý: cty có tư cách PN kể từ ngày được cấp GCNĐKKD; - Phần vốn góp của cty được chuyển nhượng theo qđ của PL; - Cty TNHH 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn.  Ƣu điểm: - Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn; - Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp; - Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.  Nhƣợc điểm: Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu và bị giới hạn đến 50 thành viên. Câu 21: Tổ chức quản lý công ty TNHH hai thành viên trở lên? - Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch HĐTV, Giám đốc(TGĐ). - Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát.  Hội đồng t/v: Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của cty, bao gồm tất cả các thành viên cty; Quyền và nhiệm vụ của HĐTV: theo Điều 47 – LDN 2005: a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; c) Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; d) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty; e) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty; g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty; h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty; i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện; k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; l) Quyết định tổ chức lại công ty; m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty; n) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. HĐTV là cơ quan tập thể làm việc thông qua các kỳ họp, ra QĐ trên cơ sở biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng VB; Triệu tập họp HĐTV; Chuẩn bị nội dung, chương trình hợp, thông báo mời họp; Điều kiện tiến hành cuộc họp: Điều 51- LDN 2005. - Cuộc họp HĐTV được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 75% VĐL, tỷ lệ cụ thể do Điều lệ cty quy định;
  • 13.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] - Nếu cuộc họp lần 1 không đủ điều kiện tiến hành thì được triệu tập cuộc họp lần 2 (15 ngày). Cuộc họp lần 2 được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% VĐL; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ cty quy định; - Nếu cuộc lần 2 không đủ điều kiện tiến hành thì được triệu tập cuộc họp lần 3 (10 ngày). Cuộc họp HĐTV được tiến hành không phụ thuộc vào số thành viên dự họp và số VĐL được đại diện bởi số thành viên dự họp.  Chủ tịch HĐTV: - Do HĐTV bầu, nhiệm kỳ không quá 5 năm; - Chủ tịch HĐTV có thể kiêm GĐ (TGĐ) cty; - Chủ tịch HĐTV có thể là đại diện theo PL của cty nếu Điều lệ cty quy định; - Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch HĐTV nếu không kiêm nhiệm GĐ, không là người đại diện theo PL của công ty: Điều 49 – LDN 2005.  Giám đốc (tổng giám đốc) - Là người điều hành hoạt động kd hàng ngày của cty, do HĐTV bổ nhiệm hoặc ký HĐ thuê, chịu trách nhiệm trước HĐTV về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình; - Là người đại diện theo PL của cty nếu Điều lệ cty không quy định Chủ tịch HĐTV là đại diện theo PL; - Tiêu chuẩn điều kiện làm GĐ (TGĐ) - Quyền và nhiệm vụ của GĐ (TGĐ):Điều 55 - LDN 2005  Ban kiểm soát: - Công ty TNHH có trên 11 thành viên thì bắt buộc phải thành lập BKS; - BKS là cơ quan thay mặt cho các thành viên của công ty để kiểm tra, giám sát các hoạt động của cty đặc biệt là hoạt động liên quan đến quản lý,điều hành, tài chính, kế toán của cty; - Cơ cấu tổ chức, quyền và nhiệm vụ của BKS do Điều lệ cty quy định. Câu 22: Vấn đề vốn của công ty TNHH hai thành viên trở lên?  Góp vốn: Khi thành lập cty, các thành viên phải góp vốn hình thành nên VĐL của cty. Mỗi thành viên có 1 phần vốn góp được ghi trong Điều lệ, quy thành tỷ lệ %. TS các thành viên dùng để góp vốn được chuyển quyền sở hữu cho cty. - Đs ts không có đký sở hữu, sử dụng: lập biên bản bàn giao, có chữ ký của người đại diện. - Đs ts có đký sở hữu, sử dụng: thủ tục chuyển quyền sử dụng tại cơ quan Nhà nước của thẩm quyền. Các thành viên không nhất thiết phải góp vốn ngay mà có thể thoả thuận 1 thời hạn để góp vốn.( Thời hạn góp vốn trong vòng 36 tháng kể từ ngày cấp GCNĐKKD). Thành viên không nộp đủ & đúng số vốn trong thời hạn quy định sẽ coi là khoản nợ của thành viên với cty; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hạn do khoản nộp thiếu gây ra. Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Nếu thành viên muốn thay đổi loại ts góp vốn thì phải đc sự đồng ý của các t/v còn lại. CT phải thông báo bằng vb đến cq ĐKKD về ND thay đổi đó trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày chấp thuận thay đổi.  Chuyển nhƣợng phần vốn góp: Thành viên cty có quyền chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình cho người khác theo qđ sau: Thành viên muốn chuyển nhượng vốn góp phải chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại trong cty theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong cty với cùng điều kiện. Thành viên chỉ được chuyển nhượng vốn góp cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của cty không mua hoặc mua không hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.  Mua lại vốn góp
  • 14.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Thành viên cty có quyền yêu cầu cty mua lại vốn góp nếu bỏ phiếu không tán thành đối với QĐ của HĐTV về các vấn đề: sửa đổi, bổ sung Điều lệ liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, HĐTV; tổ chức lại cty; các trường hợp khác qđ tại Điều lệ cty. Yêu cầu mua lại vốn góp phải bằng VB gửi đến cty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua QĐ của HĐTV. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, cty vẫn còn có khả năng thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác.  Xử lý vốn góp trong các trƣờng hợp khác: Trường hợp thành viên bị chết hoặc bị tòa án tuyên chêt. Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự. Trường hợp người thừa kế không muốn trở thành t/v thì chuyển nhượng vốn góp hoặc cty mua lại. Thành viên bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì do người giám hộ thực hiện. Thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản thì phần vốn góp đc chuyển nhượng hoặc đc cty mua lại. Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác. - Trường hợp người được tặng cho là người có cùng huyết thống đến thế hệ thứ ba thì họ đương nhiên là thành viên của công ty. - Trường hợp người được tặng cho là người khác thì họ chỉ trở thành thành viên của công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận. Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì: - Trở thành thành viên của công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận; - Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 44 của Luật này.  Tăng giảm vốn điều lệ. Tăng vốn điều lệ: - tăng vốn góp của các t/v; - kết nạp các thêm t/v, - điều chỉnh mức vốn điều lệ tăng lên tương ứng với giá trị ts tăng của CT. Giảm vấn điều lệ: - hoàn trả phần vốn góp theo tỷ lệ: cty phải hđ trong 2 năm liên tục kể từ ngày đc cấp ĐKKD & phải đảm bảo thanh toán các khoản nợ & nghĩa vụ ts khác khi hoàn trả lại vốn. - mua lại vốn góp; - điều chỉnh mức vốn điều lệ giảm xuống tương ứng vs giá trị ts giảm xuống. Đk chung: thông báo vs cq ĐKKD trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày thông qua quyết định; có quyết định kèm theo biên bản họp của HĐTV; có báo cáo tài chính gần nhất ( đs việc giảm VĐL).  Chia lợi nhuận: Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của PL; đồng thời vẫn phải đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác đến hạn phải trả sau khi chia lợi nhuận. Câu 23: Thế nào là vốn điều lệ, vốn pháp định, vốn đầu tƣ? Trong quá trình hoạt động các doanh nghiệp có đƣợc quyền tăng hoặc giảm vốn điều lệ, vốn pháp định hoặc vốn đầu tƣ không? - Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. - Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
  • 15.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] - Vốn đầu tư là vốn do CSH đầu tư vào cty. - Trong quá trình hoạt động, DN không được quyền tăng giảm vốn pháp định. + DNTN có thể tăng hoặc giảm vốn đầu tư. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn mức vốn đầu tư đã đký thì chỉ đc giảm khi cơ quan đký đồng ý. + CTHD: theo luật DN 2005. Không quy định việc tăng, giảm vốn điều lệ. ĐIều 39_luật DN 2005, có đề cập đến việc kết nạp thêm thành viên. + CTTNHH 2 thành viên trở lên: được tự do tăng, giảm vốn điều lệ. + CTTNHH 1 thành viên: không đc giảm vốn điều lệ; được tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn đầu tư của CSH hoặc huy động vốn góp của người khác. + CTCP: không quy định Câu 24: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh?  Giống nhau: - Góp vốn thành lập cty; - t/v góp vốn của CTHD đc chuyển nhượng tự do giống vs t/v của CTTNHH. - Việc tăng VĐL thông qua tiếp nhận t/v mới.  Khác nhau: CTTNHH 2 thành viên trở lên CT hợp danh Chủ thể Cá nhân hoặc tổ chức từ hai t/v trở lên Bao gồm t/v hợp danh bắt buộc phải có & tối thiểu là 2; & có thể có t/v góp vốn. Chế độ TN Chịu trách nhiệm hữu hạn t/v hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn & liên đới. Quyền hạn Một t/v làm đại diện pháp luật. Tất cả các t/v trong cty TNHH đều có trách nhiệm hữu hạn đs phần vốn góp của mình. Biểu quyết trên cơ sở vốn góp. Tất cả các t/v hợp danh làm đại diện PL. T/v HD phải chịu trách nhiệm cô hạn về các khoản nợ của cty. Mỗi t/v có một phiếu biểu quyết. Trình độ chuyên môn Chỉ cần một t/v có chứng chỉ hành nghề Tất cả các t/v hợp danh phải có chứng chỉ hành nghề & có trình độ chuyên môn. Chuyển nhƣợng vốn Chuyển nhượng vốn góp cho t/v khác; nếu t/v khác ko mua thì chyển nhượng cho người khác. t/v góp vốn đx chuyển nhượng TD; t/v hợp danh chỉ đc chuyển nhượng khi đc sự đồng ý của t/v khác. Vấn đề về vốn Có quy định về tăng, giảm vốn Ko quy định về tăng, giảm vốn. Huy động vốn Được phát hành trái phiếu Không đc phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Câu 25: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần?  Giống nhau: - Thành viên của cty có thể là cá nhân hoặc tổ chức. - Đều chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp. - Là công ty đối vốn. - Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác của Cty trong phạm vi vốn góp đã cam kết góp . - Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. - Đều có quyền chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật.
  • 16.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] - Đều được phát hành trái phiếu  Khác nhau: Công ty NHNN 2 thành viên trở lên Công ty Cổ phần Số lƣợng thành viên Tối thiểu là 2 tv, tối đa 50 người. Số cổ đông tối thiểu 3 và không hạn chế số lượng; người sở hữu cổ phần đc gọi là cổ đông. Vốn Đồng nhât, t/v góp vốn hình thành nên VĐL đc quy đổi thành %. Vốn chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Huy động vốn Không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn Được phát hành cổ phiếu để huy động vốn Chuyển nhƣợng vốn Hạn chế chuyển đổi vốn góp Được tự do chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật, hạn chế đối với cổ đông sáng lập, cổ đông ưu đãi, cổ đông giữ chức vụ quản lý DN Tổ chức quản lý HĐTV là cơ quan cao nhất của cty Do HĐ cổ đông quyết định Câu 26: Khái niệm, đặc điểm của công ty TNHH một thành viên?  Công ty TNHH 1 thành viên là DN do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty) chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác của công ty trong phạm vi số V ĐL của công ty.  Đặc điểm: Chủ sở hữu công ty là 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân; CSH CT chịu trách nhiệm về các khoản nợ & các nghĩa vụ TS khác trong phạm vi số VĐL của công ty; Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách PN kể từ ngày được cấp GCNĐKKD; Công ty TNHH 1 thành viên không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn trong công chúng.  Ƣu điểm: Lợi thế của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. Do có tư cách pháp nhân nên chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu  Nhƣợc điểm: Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu. Do công ty TNHH một thành viên chỉ do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu, nên khi huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác, sẽ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên hoặc công ty Cổ phần. Câu 27: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên?  Giống nhau: Đều là loại hình Cty NHHH, có đặc điểm của Cty NHHH: Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác của Cty trong phạm vi vốn góp đã cam kết góp. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Ko đc phát hành cổ phần  Khác nhau: TNHH 1 thành viên TNHH 2 thành viên trở lên
  • 17.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Số lƣợng thành viên Do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu Tối thiểu là 2 tv, tối đa 50 người. Tổ chức quản lý Không có hội đồng thành viên, mọi quyết định đều do người chịu trách nhiệm trước pháp luật của công ty quyết định và chịu trách nhiệm (có hạn). Có thể thuê giám đốc và các bộ phận khác giống như cty TNHH, DNTN.. Có hội đồng thành viên. Mọi ý kiến, đề xuất, quyết định... đều có sự thống nhất của hội đồng quản trị. Chịu trách nhiệm có hạn. Vốn Chủ sở hữu không được trực tiếp rút vốn, chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng 1 phần hay toàn bộ số VĐL cho TC,cá nhân khác. Không được giảm VĐL Có thể tăng VĐL bằng cách tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, Huy động thêm vốn góp của người khác Được giảm VĐL bằng cách: Hoàn trả lại 1 phần vốn góp theo tỷ lệ; Mua lại vốn góp; Điều chỉnh mức VĐL giảm xuống tương ứng vs giá trị TS giảm xuống. Có thể tăng VĐL bằng cách: Tăng vốn góp của các tv; Kết nạp tv mới; Điều chỉnh mức VĐL tăng lên tương ứng vs giá trị TS tăng lên Chia lợi nhuận Chủ sở hữu không đươc trực tiếp rút lợi nhuận khi không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ TS khác Công ty chỉ chia lợi nhuận cho các thành viên khi Cty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và tài chính khác theo qđinh PL; đồng thời vẫn phải đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác đến hạn phải trả sau khi chia lợi nhuận Câu 28: Khái niệm, đặc điểm của công ty cổ phần? Ƣu điểm, nhƣợc điểm của loại hình doanh nghiệp này?  Công ty cổ phần là loại hình công ty vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản của công ty cho đến hết giá trị cổ phần mà họ sỡ hữu.  Đặc điểm: Đặc điểm về vốn: VĐL được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; giá trị của mọi cổ phần gọi là mệnh giá cổ phiếu được ghi trong cổ phiếu & điều lệ của công ty. Đặc điểm về thành viên: là CSH cổ phần đk gọi là cổ đông, cổ đông có số lượng tối thiểu là 3 & ko tối đa; có thể là t/v hoặc cá nhân. Tính tự do chuyển nhượng vốn góp: phần vốn góp của cổ đông là cổ phần được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu; mà các cổ phiếu do CTCP phát hành là một loại chứng khoán. Do vậy, các cổ đông được quyền tự do chuyển nhượng cổ phiếu cho người khác theo quyết định của pháp luật. Chế độ trách nhiệm: hữu hạn. Công ty CP có tư cách PN kể từ ngày được cấp GCNĐKKD. Công ty được phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.  Ƣu điểm: Chế độ TNHH, tách biệt sở hữu và quản lý, sử dụng đội ngũ quản lý chuyên nghiệp, tạo nên sự tồn tại ổn định và lâu dài của công ty Phạm vi huy động vốn là không giới hạn ( Phát hành cả trái phiếu và cổ phiếu), huy động được mọi nguồn vốn của các nhà đầu tư. Dễ dàng và tự do chuyển nhượng cổ phần, tăng tính thanh khoản.  Nhƣợc điểm: Chủ sở hữu không kiểm soát được không chỉ hoạt động hàng ngày mà có thể cả chiến lược và các vấn đề cơ bản khác của Cty
  • 18.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Dễ bị người khác, Cty khác thôn tính, khó cha truyền con nối. Yêu cầu báo cáo minh bạch và tuân thủ nhiều quy định của PL hơn Bị ràng buộc nhiều bởi các quy định của PL Câu 29: Tổ chức quản lý công ty cổ phần?  Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất, bao gồm tất cả các cổ đông. Theo qđ tại điều 96-LDN 2005, ĐHĐCĐ có các quyền 7 nghĩa vụ sau: - Qđ mua lại cổ phần & tổng số cổ phần của của từng loại đk quyền chào bán; - Qđ mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần; - Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm t/v HĐQT, t/v BKS; - Qđ đầu tư hoặc bán số ts có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản đk ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu điều lệ của CT không quy định một tỷ lệ khác. - Qđ mua trên 10% cổ phần chào bán từng loại. - Qđ tổ chức lại hoặc giải thể cty. - ĐHĐCĐ làm việc thông qua kỳ họp, ít nhất một năm họp một lần. ĐHĐCĐ thành lập. - ĐHĐCĐ thường xuyên: họp trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của Hội đồng quản trị, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể gia hạn, nhưng không quá sáu tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. - ĐHĐCĐ bất thường: họp khi: + Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty; + Số thành viên Hội đồng quản trị còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật; + Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật này; + Theo yêu cầu của Ban kiểm soát; + Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. Chuẩn bị họp:Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải lập danh sách cổ đông có quyền dự họp và biểu quyết; chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu cuộc họp và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp; xác định thời gian, địa điểm họp và gửi thông báo mời họp đến các cổ đông có quyền dự họp. Mời họp: Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông báo mời họp đến tất cả cổ đông có quyền dự họp chậm nhất 7 ngày làm việc trước ngày khai mạc nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn. Thông báo được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ thường trú của cổ đông. Quyền dự họp: Cổ đông là cá nhân, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức trực tiếp hoặc uỷ quyền bằng văn bản cho một người khác dự họp Đại hội đồng cổ đông. Điều kiện tổ chức họp: theo điều 102-LDN 2005: - Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định. - Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định. - Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào số cổ đông dự họp và tỷ lệ số cổ phần có quyền biểu quyết của các cổ đông dự họp.
  • 19.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Thông qua quyết định họp: có 2 hình thức thông qua qđ họp là biểu quyết & lấy ý kiến bằng văn bản. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì quyết định của Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông: Đk: hợp lệ nếu đk ít nhất 65% tổng số phiếu quyết của tất cả các cổ đông dự họp chấp thuân. Vấn đề quan trọng: qđ đầu tư hoặc bán số ts có giá trị >= 50% tổng giá trị ts đk ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của CTy; tổ chức lại, giải thể Cty, LDN qđ phải đk số cổ đông đại diện cho ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đông dự họp chấp thuận. Việc t/lập HĐQT & BKS phải bầu theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên.  Hội đồng quản trị: số lượng: 3-11 t/v. nhiệm kỳ: 5 năm. T/v HDQT không nhất thiết là cổ đông. Nhiệm vụ & quyền hạn: khoản 2, điều 108-LDN 2005. - Thông qua hợp đồng mua bán vay, cho vay & hợp đồng khác có giá trị >= 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của cty; - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đs GĐ (TGĐ) & người quản lý quan trọng khác do điều lệ cty qđ.  GĐ (TGĐ): GĐ (TGĐ) của CTCP không đk làm GĐ(TGĐ) của CT khác. Là người điều hành công việc kd hàng ngày của cty, chịu sự giám sát của HĐQT chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước PL về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; GĐ (TGĐ) do HĐQT bổ nhiệm 1 người trong số thành viên HĐQT hoặc thuê; GĐ (TGĐ) là người đại diện theo PL của cty nếu Điều lệ cty không qđ khác;  Ban kiểm soát: Thành phần: gồm 3-5 thành viên trong đó > ½ thành viên thường trú ở VN và có ít nhất 1 thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên; Câu 30: Vấn đề mua lại cổ phần của công ty cổ phần?  Theo yêu cầu của cổ đông: Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lý do yêu cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến công ty trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề quy định tại khoản này. Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông quy định tại khoản 1 Điều 90-LDN 2005 với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không thoả thuận được về giá thì cổ đông đó có thể bán cổ phần cho người khác hoặc các bên có thể yêu cầu một tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. Công ty giới thiệu ít nhất ba tổ chức định giá chuyên nghiệp để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng.  Theo quyết định của CT: - Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán.
  • 20.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] - Thẩm quyền qđ: + Đại hội đồng cổ đông có quyền qđ mua lại trên 10% tổng số cổ phần của từng loại đã chào bán. + Hội đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã được chào bán trong mỗi mười hai tháng. + Hội đồng quản trị quyết định giá mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại không được cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Đối với cổ phần loại khác, nếu Điều lệ công ty không quy định hoặc công ty và cổ đông có liên quan không có thoả thuận khác thì giá mua lại không được thấp hơn giá thị trường; + Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần của họ trong công ty. Cổ đông đồng ý bán lại cổ phần phải gửi chào bán cổ phần của mình bằng phương thức bảo đảm đến được công ty trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày thông báo Câu 31: Thế nào là cổ phần? Trình bày về các loại cổ phần có thể có trong công ty cổ phần?  Cổ phần - phần chia nhỏ nhất VĐL của công ty và được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu. - Giá trị mỗi CP (mệnh giá CP) do CT quy định và ghi vào cổ phiếu. Mệnh giá CP có thể # với giá chào bán CP.  Phân loại: Cổ phần phổ thông: - Là loại CP bắt buộc phải có trong công ty CP, là loại CP bán cho mọi đối tượng công chúng; - CP phổ thông không thể chuyển đổi thành CP ưu đãi. CP ưu đãi có thể chuyển đổi thành CP phổ thông theo QĐ của ĐHĐCĐ; - Người sở hữu CP phổ thông gọi là cổ đông phổ thông. - Quyền của cổ đông phổ thông: o Tham dự và biểu quyết. Mỗi CP phổ thông có 1 phiếu biểu quyết; o Các cổ đông đk nhận cổ tức vs mức theo qđ của ĐHĐCĐ. o Đk ưu tiên mua CP mới chào bán tương ứng vs tỷ lệ CPPT của từng cổ đông trong Cty. o Được tự do chuyển nhượng CP theo qđ PL; o Được nhận lại 1 phần TS còn lại tương ứng với số CP góp vốn vào cty khi cty giải thể hoặc PS; o Xem xét, tra cứu, trích lục các thông tin về danh sách CĐ có quyền biểu quyết; Điều lệ cty, sổ biên bản họp ĐHĐCĐ; NQ của ĐHĐCĐ; - Quyền của CĐ, nhóm CĐ sở hữu trên 10% CPPT trong thời hạn liên tục 6 tháng o Đề cử người vào HĐQT và BKS; o Yêu cầu triệu tập họp ĐHĐCĐ; o Yêu cầu BKS kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của cty khi xét thấy cần thiết; o Xem xét, trích lục sổ biên bản và các NQ của HĐQT, báo cáo tài chính, báo cáo của BKS; o 6 quyền trên. Cổ phần ƣu đãi: - Không bắt buộc phải có (có thể có trong công ty CP); - Người sở hữu cổ phần ưu đãi là cổ đông ưu đãi; - Mỗi loại cổ phần ưu đãi tạo ra cho người sở hữu nó những quyền lợi khác nhau trong công ty cổ phần. - CP ưu đãi biểu quyết: o Là CP có số phiếu biểu quyết cao hơn so với CPPT. Số phiếu biểu quyết của 1 CP ưu đãi biểu quyết do Điều lệ cty qđ;
  • 21.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] o Đối tượng được mua: Tổ chức được CP uỷ quyền; CĐ sáng lập.( CPUĐ của CĐ sáng lập chỉ có hiệu lực trong vòng 3 năm kể từ ngày cấp GCNĐKKD. Sau 3 năm sẽ đc chuyển đổi thành CPPT.) o Quyền của CĐ ưu đãi biểu quyết  Biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ với số phiếu như Điều lệ qđ;  Các quyền khác như CĐPT, trừ quyền được chuyển nhượng CP cho người khác. - CP ưu đãi cổ tức: o Là CP được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của CPPT hoặc mức ổn định hàng năm; o Cổ tức được chia hàng năm gồm: Cổ tức cố đinh và cổ tức thưởng; o Quyền của CĐ sở hữu CP ưu đãi cổ tức  Nhận cổ tức;  Các quyền khác như CĐPT trừ quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐCĐ; đề cử người vào HĐQT và BKS. - CP ưu đãi hoàn lại: o Là CP được cty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của CP ưu đã hoàn lại o Quyền của CĐ sở hữu CP ưu đãi hoàn lại: Được cty hoàn trả lại vốn góp; Các quyền như CĐPT trừ quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐCĐ; đề cử người vào HĐQT và BKS. Câu 32: Thế nào là cổ phiều? Có thể có những loại cổ phiếu nào trong công ty cổ phần? Phân biệt các loại cổ phiếu đó?  Cổ phiếu là chứng chỉ do cty CP phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu 1 hoặc 1 số CP của cty đó.  Phân loại: Cổ phiếu ghi danh: là cổ phiếu có ghi tên người sở hữu trên tờ cổ phiếu. Cổ phiếu này có nhược điểm là việc chuyển nhượng phức tạp, phải đăng ký tại cơ quan phát hành và phải được Hội đồng Quản trị của công ty cho phép. Cổ phiếu vô danh: là cổ phiếu không ghi tên người sở hữu. Cổ phiếu này được tự do chuyển nhượng mà không cần thủ tục pháp lý. Câu 33: Thế nào là cổ phiếu, trái phiếu? Phân biệt giữa cổ phiếu và trái phiếu?  Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ cảu người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể ( mệnh giá của trái phiếu), trong một thời hạn xác định và với một lợi tức quy định.  Phân biệt: Cổ phiếu Trái phiếu là chứng chỉ góp vốn, người sở hữu đk gọi là cổ đông. là chứng chỉ ghi nợ, người sở hữu trái phiếu thành chủ nợ. Không quy định mức cổ tức cố định. Việc trả cổ tức đk thưc hiện theo nguyên tắc lời ăn, lỗ chịu. chỉ trả cổ tức sau khi đã trả trái tức & cổ tức ưu đãi. Trái phiếu có lãi suất ( nhận đk lãi kể cả khi cty làm ăn thua lỗ). Cổ đông được quyền tham gia & biểu quyết các vấn đề trong hội đồng cổ đông. Chủ nợ không có quyền biểu quyết & tham gia các hoạt động của cty Không tính thời hạn, phụ thuộc vào thời gian hoạt động của cty. Có tính thời hạn nhất định.
  • 22.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Có tính rủi ro cao hơn trái phiếu. Ít rỉ ro hơn cổ phiếu. Do CTCP phát hành. Được phát hành bởi chính phủ, chính quyền địa phương hoặc cty. Người sở hữu cổ phiếu không đk rút vốn trực tiếp. Người mua trái phiếu đc hoàn vốn khi đến hạn Không có tính chuyển đổi thành trái phiếu Trái phiếu chuyển đổi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu. Câu 34: Thế nào là cổ phần? Công ty cổ phần có bắt buộc phải có tất cả các loại cổ phần không? Cổ đông phổ thông và cổ đông ƣu đãi có đƣợc hƣởng quyền lợi nhƣ nhau trong công ty cổ phần không? Tại sao? Cổ phần là phần chia nhỏ nhất VĐL của công ty và được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu. Theo điều 78- LDN 2005: Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Công ty cổ phần có thể có CPUĐ Quyền của cổ đông ưu đãi: - Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền tương tự như cổ đông phổ thông trừ quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, vì cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần ghi danh không được tự do chyển nhượng. Ngoài ra, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi sẽ có quyền biểu quyết cao hơn cổ đông thường, vì họ có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông. - Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền tương tự như cổ đông phổ thông trừ quyền biểu quyế, tham dự họp ĐHĐCĐ, & đề cử người vào HĐQT, BKS. Nhưng bù lại, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức lại đk hưởng mức cổ tức cao hơn cổ đông phổ thông. - Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền tương tự như cổ đông phổ thông trừ quyền biểu quyế, tham dự họp ĐHĐCĐ, & đề cử người vào HĐQT, BKS. Nhưng đk hoàn trả lại vốn góp bất cứ khi nào theo y/c của người sở hữu hoặc theo các điều kiện đk ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại Câu 35: Cổ phần là gì? Trong công ty cổ phần loại cổ phần nào là loại cổ phần bắt buộc phải có? Quyền của cổ đông phổ thông? Cổ phần là phần chia nhỏ nhất VĐL của công ty và được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu. Trong CTCP, cổ phần phổ thông là loại bắt buộc phải có. Theo điều 79-LDN 2005, quyền của cổ đông phổ thông: - Quyền đk tham gia & biểu quyết các vấn đề trong đại hội cổ đông. - Quyền đối với ts của cty. - Quyền đk tự do chuyển nhượng cổ phần của mình. - Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông; - Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong cty; - Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần ts còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào cty; - Đối vs cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% cổ phần phổ thông liên tục trong 6 tháng hoặc tỷ lệ nhỏ hơn theo điều lệ của cty sẽ được tham gia HĐQT, BKS, yêu cầu triệu tập Đại hội đồng cổ đông. - Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
  • 23.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] - Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; CHƢƠNG 4: Câu 36. Khái niệm, đặc điểm của hợp tác xã?  Hîp t¸c x· lµ tæ chøc kinh tÕ tËp thÓ do c¸c c¸ nh©n, hé gia ®×nh, ph¸p nh©n (sau ®©y gäi chung lµ x· viªn) cã nhu cÇu, lîi Ých chung, tù nguyÖn gãp vèn, gãp søc lËp ra theo quy ®Þnh cña LuËt nµy ®Ó ph¸t huy søc m¹nh tËp thÓ cña tõng x· viªn tham gia hîp t¸c x·, cïng gióp nhau thùc hiÖn cã hiÖu qu¶ c¸c ho¹t ®éng s¶n xuÊt, kinh doanh vµ n©ng cao ®êi sèng vËt chÊt, tinh thÇn, gãp phÇn ph¸t triÓn kinh tÕ - x· héi cña ®Êt n-íc.  Đặc điểm: Hợp tác xã là tổ chức KT-XH: - Với tư cách là tổ chức KT, HTX lấy hiệu quả KT làm mục đích cho việc thành lập & hoạt động. Luật HTX 2003 quy định cơ chế hđ của HTX như một loại hình DN. Tức là HTX có vốn hđ do các xã viên đóng góp và từ các nguồn khác theo quy định của PL; có quyền tự chủ tài chính cũng như trong mọi hđ sx, KD. Trong qt hđ, HTX cũng phải thực hiện chế độ hạch toán KD, lấy thu bù chi bảo đảm có lãi để phục vụ lợi ích của các xã viên, đồng thời duy trì sự tồn tại & phát triển của HTX. - Tính KT đc thể hiện ở việc phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp, theo công sưc đóng góp, & mức độ sử dụng; mục đích góp vốn, góp sức & việc biểu quyết tại hội nghị xã viên( mỗi một xã viên có một tỷ lệ biểu quyết). Tư cách pháp lý đê tham gia HTX: Theo Luật HTX cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân đều có thể tham gia hợp tác xã. Người tham gia HTX phải vừa góp vốn, vừa góp sức LĐ phục vụ cho qt tổ chức hđ của HTX. HTX chịu trách nhiệm về các khoản nợ & các nghĩa vụ ts khác bằng toàn bộ ts hiện có của HTX. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày đc cấp GCNĐKKD. Câu 37: Điều kiện để trở thành xã viên hợp tác xã?  Cá nhân: Công dân VN từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hvi dân sự đầy đủ, có góp vốn, góp sức, tán thành Điều lệ, nội quy, quy chế của HTX, tự nguyên có đơn xin gia nhập HTX thì đều có thể trở thành xã viên. Cán bộ công chức khi có đủ đk như dds cá nhân, & có thêm sự đồng ý bằng văn bản của thủ trưởng cq trực tiếp quản lý thì đc tham gia HTX nhg ko đc trực tiếp quản lý, điều hành hoặc giữ các chức danh chuyên môn nghiệp vụ của HTX.  Hộ gia đình: là tập hợp các t/v trên cơ sở có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng, có ts chung cùng đóng góp công sức để hđkt chung trong sx nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực SXKD khác do PL quy định. Khi tham gia HTX, hộ gia đình phải cử người đại diện bằng giấy ủy quyền. người đại dienj của hộ phải có đủ đk như đs với cá nhân tham gia HTX. Khi muốn thay đôi ng đại diện hộ gđ phải có đơn đề nghị Ban quản trị xem xét, phê duyệt. Ts chung hộ gđ bao gồm quyền sd đất, rừng, rừng trồng của hộ gđ, ts do các t/v đóng góp, cùng nhau tạo lập nên hoặc đc tặng, cho chung, đc thừa kế chung & các ts khác mà các t/v thỏa thuận là ts chung của hộ.  Pháp nhân: Phải có đơn tham gia HTX. Có người đại diện đủ đk tham gia như đs cá nhân. Câu 38: Thủ tục thành lập hợp tác xã?  Khởi xƣớng việc thành lập HTX Cá nhân, hộ gđ, pháp nhaân có thể là sáng lập viên khởi xướng thành lập HTX.
  • 24.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Sáng lập viên báo cáo bằng vb với UBND cấp xã nơi dự định đặt trụ sở chính của HTX về nghuyện vọng của mình ( địa điểm dự định đóng trụ sở, phg hướng KD, phương hướng hđ) Tuyên truyền vận động người tham gia HTX.  Hội nghị thành lập HTX Thành phần tham gia: sáng lập viên, cá nhân, hộ gđ, pháp nhân có nguyện vọng trở thành xã viên. Hội nghị thỏa thuận thống nhất: phướng hướng sản xuât, kế hoạch hoạt động, tên, laapj ds xã viên… Hội ngị biểu quyết theo đa số vấn đề: - Thông qua ds t/v - Thông qua điều lệ, nội quy. - Quyết định thành lập riêng hoặc ko thành lập riêng bộ máy quản lý, bộ máy điều hành HTX. - Bầu ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát. - Thông qua biên bản hội nghị thành lập HTX.  ĐKKD Cq đăng ký KD: cấp huyện hoặc cấp tỉnh ( nếu có trên 500 HTX, hộ gia đình t/ lập trên một tháng => phòng ĐKKD cấp huyện. Thời hạn ĐKKD: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ ĐKKD bao gồm đơn ĐKKD, điều lệ HTX, ds thành viên Ban quản trị, ban kiểm soát & số lượng xã viên, biên bản hội nghị t/ lập HTX. ĐK cấp GCNĐKKD. Câu 39: Khái niệm, đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể?  Theo quy định tại điều 49 NĐ 43/2010/NĐ-CP, hộ KD là một chủ thể KD do một cá nhân là công dân Việt NAm hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, đc đký KD tại một địa điểm, sd ko quá 10 LĐ, ko có con dấu & chịu trách nhiệm bằng toàn bộ ts của mình đs HĐKD.  Đặc điểm: Chủ thể đký KD là cá nhân, là công dân VN, một nhóm người & hộ gia đình trừ: - Người chưa thành niên. - Người bị mất hoặc hạn chế NLHV dân sự. - Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự. - Người đang phải chấp hành hình phạt luật. - Người đang bị cấm hoặc tước quyền HĐKD. Hộ gia đình bị hạn chế về số lượng LĐ & đại điểm KD: hộ gđ chỉ đc phép có một đại điểm KD trong phạm vi cả nước; hộ gđ có thể sd LĐ thường xuyên, nhg ko quá 10 LĐ. Hộ KD chịu trách nhiệm bằng toàn bộ ts của mình đs HĐKD. Hộ KD ko đc sd con dấu. Câu 40: Những đối tƣợng nào đƣợc quyền thành lập hộ kinh doanh cá thể? Công dân VN đủ 18 tuổi, có NLHV dân sự đầy đủ đều có thể KD dưới hình thức này. Hộ gđ cũng đc đký KD ở hình thức hộ KD. Tuy nhiên, hộ gđ sx nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối & những người bán rong, quà vặt, buôn chuyến, KD lưu động, làm dvụ có thu nhập thấp ko phải thực hiên việc đký KD, trừ TH KD những ngành nghề có đk. Câu 41: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa doanh nghiệp tƣ nhân và hộ kinh doanh cá thể?  Giống nhau: Không có tư cách pháp nhân. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ ts của mình đs hoạt động kinh doanh ( trách nhiệm vô hạn).  Khác nhau:
  • 25.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] DNTN Hộ kinh doanh Chủ sở hữu Do một cá nhân làm chủ. Do một cá nhân là công dân VN hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đinhg làm chủ. Số lƣợng lao động Ko hạn chế lao động Số lượng lao động ko vượt quá 10 người. Quy mô KD Ko giới hạn quy mô vốn, địa điểm KD. Phải chọn một địa điểm cố định để đký hộ KD. Việc sử dụng con dấu Đc phép sd con dấu chính thức. Ko đc phép sd. ĐKKD Tại cơ quan cấp tỉnh Tại cơ quan cấp huyện Câu 42: Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp nhà nƣớc?  Doanh nghiệp nhà nƣớc là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.  Đặc điểm: Đặc điểm về mức độ sở hữu vốn cảu NN trong DN: tỷ lệ vốn NN trong DN phải có ít nhất trên 50% VĐL để có khả năng chi phối những hđ chủ yếu của DN. Những DN mà NN chỉ góp tới 50% VĐL ko gọi laf DNNN mà gọi là DN liên kết. Đặc điểm về phương thức thực hiện quyền năng của CSH: NN ủy quyền & phân cấp cho các cơ quan của mình. Những cơ quan này chịu trách nhiệm trước NNveef việc quản lý ts NN giao. Đặc điểm về hình thức tổ chức của DN: DNNN có thể tổ chức dưới nhiều hình thức đa dạng như: cty NN, cty CP, CTTNHH. Đặc điểm về pháp luật điều chỉnh việc thành lập, tổ chức quản lý & hoạt động của DNNN: DNNN chịu sự điều chỉnh của 2 loại vb pháp luật, đó là: - Luật DNNN cho việc thành lập tổ chức hđ của cty NN & quản lý ts của NN tại các DNNN khác; - Luật DN đc áp dụng cho việc thành lập, tổ chức, quản lý DNNN vs các hình thức CTTNHH NN, CTTNHH có vốn góp chi phối của NN, CTCP NN & CTCP có cổ phần chi của NN. Đặc điểm về quy chế sử dụng LĐ: ngoài số LĐ đc tuyển chọn & quản lý theo chế dộ hợp đồng LĐ còn có một số nhân sự quan trọng đc tuyển dụng, bổ nhiệm & quản lý theo quy chế viên chức NN. Câu 43: Các loại doanh nghiệp nhà nƣớc? Hiện nay DNNN đang áp dụng những hình thức chuyển đổi nào?  Theo hình thức tổ chức: Công ty TNHH: - CTTNHH 1 thành viên ( 100% vốn thuộc NN) - CTTNHH 2 thành viên trở lên ( 100% vốn thuộc sở hữu NN) - CTTNHH có vốn góp chi phối của NN. Công ty cổ phần: - CTCPNN ( 100% VĐL thuộc NN) - CTCP có chi phối của NN  Theo mức độ sở hữu vốn DN: DNNN mà NN sở hữu 100% VĐL: CTTNHH 1 t/v; CTTNHHNN 2 t/v trở lên; CTCPNN DNNN có cổ phần NN chi phối.
  • 26.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] CHƢƠNG 5: Câu 44: Khái niệm, phân loại hợp đồng?  Khái niệm: - Theo nghĩa rộng: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó. - Bộ Luật dân sự 2005 quy định: Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.  Phân loại: Theo hình thức của hợp đồng; - Hợp đồng bằng lời nói: chấm dứt & phát sinh ngay tại thời điểm nói. AD cho những hợp đồng nhỏ; những bên giao kết có mqh quen biết, tin tưởng - Hợp đồng bằng văn bản: bao gồm HĐ bằng văn bản thường & HĐ bằng văn bản có chứng nhận, chứng thực. - Hợp đồng bằng hành vi cụ thể. Dựa vào mối liên hệ về quyền và nghĩa vụ giữa các bên - Hợp đồng song vụ: các bên chủ thể đều có quyền và nghĩa tương ứng với nhau. Quyền của bên này tương ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại. - Hợp đồng đơn vụ: là hợp đồng mà trong đó chỉ một bên có nghĩa vụ mà không có quyền gì đối với bên kia và bên kia là người có quyền nhưng không phải thực hiện nghĩa vụ nào. Theo nội dung của hợp đồng: - Hợp đồng dân sự thuần túy (HĐDS theo nghĩa hẹp): Là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự - Hợp đồng lao động: Là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, về điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động - Hợp đồng kinh doanh thương mại: Hợp đồng giữa các chủ thể có ĐKKD để thực hiện các hoạt động kinh doanh thương mại Dựa vào tính thông dụng của hợp đồng - Hợp đồng mua bán tài sản - Hợp đồng trao đổi tài sản - Hợp đồng tặng cho tài sản - Hợp đồng vay tài sản - Hợp đồng cho thuê tài sản - Hợp đồng cho mượn tài sản - Hợp đồng dịch vụ - Hợp đồng gia công - Hợp đồng gửi giữ tài sản - Hợp đồng ủy quyền - Hợp đồng vận chuyển Theo tính chất đặc thù của hợp đồng - Hợp đồng chính: Là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ - Hợp đồng phụ: Là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính. - Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba: Các bên giao kết hợp đồng phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.
  • 27.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] - Hợp đồng có điều kiện: Là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định. Việc thực hiện hợp đồng này phụ thuộc vào sự kiện do các bên thỏa thuận trước Câu 45: Chủ thể của hợp đồng dân sự? Đối với pháp nhân ai là ngƣời có quyền giao kết hợp đồng?  Cá nhân: - Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có NLHVDS đầy đủ có quyền độc lập trong giao kết hợp đồng; - Cá nhân bị mất NLHVDS hoặc người không có NLHVHS không được tham gia giao kết hợp đồng - Người bị hạn chế NLHVDS; người có NLHVDS không đầy đủ (6-18 tuổi) khi xác lập, thực hiện HĐ phải được người đại diện đồng ý trừ những HĐ nhỏ phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. - Người 15-18 tuổi có TS riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện HĐ không cần có sự đồng ý của người đại diện trừ trường hợp PL có quy định khác.  Pháp nhân: Đk trở thành pháp nhân: chủ thể là pháp nhân thì phải đc công nhận là có tư cách pháp nhân. Theo Điều 84 Bộ luật Dân sự, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây: - Được thành lập hợp pháp - Có cơ cấu tổ chức chặc chẽ - Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác & tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó. - Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập. Theo Điều 100 Luật dân sự, hiện nay có các loại pháp nhân sau: - Cơ quan NN, đơn vị vũ trang ND; - Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị XH, tổ chức XH, - Tổ chức kinh tế; - Tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ chức XH- nghề nghiệp. - Quỹ XH, quỹ từ thiện; - Tổ chức khác có đủ điều kiện mà pháp luật quy định.. Pháp nhân tham gia giao dịch thông qua đại diện của mình, bao gồm; - Đại diện theo PL: được quy định trong quyết định thành lập hoặc trong Điều lệ của pháp nhân. Chế độ đại diện được quy định từ điều 139 đến điều 148 Bộ luật dân sự. - Đại diệ theo ủy quyền: là việc người có thẩm quyền giao kết HĐ có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác (có đủ năng lực chủ thể) thực hiện việc giao kết, người được ủy quyền được gọi là người đại diện theo ủy quyền. Ủy quyền có thể là ủy quyền thường xuyên hoặc ủy quyền theo nghĩa vụ.  Hộ gia đình: là tập hợp các cá nhân trên cơ sở có quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng có tài sản chung, cùng góp sức để hoạt động KT chung trong SX nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác do PL quy định - Đại diện giao kết hợp đồng: chủ hộ hoặc người được ủy quyền - Trách nhiệm vô hạn & có liên đới.  Tổ hợp tác: đc hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của ủy ban nhân dân xã, thường, thị trấn của từ 3 cá nhân trỏ lên cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định cùng hưởng lợi & cùng chịu trách nhiệm là chủ thể trong các quan hệ dân sự. - Đại diện: tổ trưởng hợp tác hoặc tổ trưởng ủy quyền. - Trách nhiệm vô hạn & liên đới. Câu 46: Hợp đồng là gì? Nội dung của hợp đồng?  Khái niệm hợp đồng: Theo nghĩa rộng: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó.
  • 28.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] BLDS 2005 quy định: Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.  Nội dung của hợp đồng: Điều 104 Bộ luật dân sự quy định “ Tùy theo từng loại HĐ, các bên có thể thỏa thuận về những nội dung sau đây: - Đối tượng của HĐ là TS phải giao, công việc phải làm hoặc không được làm. - Số lượng, chất lượng. - Giá, phương thức thanh toán - Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện HĐ - Quyền, nghĩa vụ của các bên - Trách nhiệm do vi phạm HĐ - Phạt vi phạm HĐ - Các nội dung khác Nội dung của HĐ dân sự là những điều khoản mà các bên tham gia giao kết HĐ thỏa thuận xác lập nên sau khi đã tự do bàn bạc, thương lượng. Có 3 nhóm điều khoản: - Những điều khoản cơ bản: Là những điều khoản xác định nội dung chủ yếu của hợp đồng, là những điều khoản không thể thiếu được đối với từng lọai hợp đồng. Nếu không thể thỏa thuận được về những điều khoản đó thì xem như hợp đồng không thể giao kết được. Ví dụ: điều khoản về đối tượng của hợp đồng, giá cả, địa điểm, cách thức thanh tóan hay thực hiện nghĩa vụ… Ngoài ra có những điều khoản vốn dĩ không phải là điều khoản cơ bản nhưng các bên thấy cần phải thỏa thuận được những điều khảo đó mới giao kết hợp đồng thì những điều khoản này cũng là những điều khoản cơ bản của hợp đồng sẽ giao kết. - Những điều khoản thông thường (phổ thông): Là những điều khoản được pháp luật quy định trước. Nếu khi giao kết hợp đồng, các bên không thỏa thuận trước những điều khoản này thì vẫn coi như hai bên đã mặc nhiên thỏa thuận và được thực hiên như pháp luật đã quy định. Ví dụ: địa điểm giao tài sản là động sản trong hợp đồng mua bán tài sản là tại nơi cư trú của người mua nếu trong hợp đồng các bên không thỏa thuận về địa điểm giao tài sản nếu như trong hợp đồng có thỏa thuận thì thực hiện theo thỏa thuận). - Những điều khoản tùy nghi: Là những điều khoản mà các bên tham gia giao kết hợp đồng tự ý lựa chọn và thỏa thuận với nhau để xác định quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên. Ví dụ : quyền thưởng, điều khoản trách nhiệm do vi phạm HĐ, điều khoản về giải quyết tranh chấp.  Ví dụ: điều khoản về địa điểm giao hàng sẽ là điều khoản cơ bản của hợp đồng nếu khi giao kết các bên có thỏa thuận cụ thể về nơi giao hàng nhưng nó sẽ là điều khoản thông thường nếu các bên không có thỏa thuận (vì điều khoản đó sẽ mặc nhiên được thừa nhận và thực hiện theo quy định của pháp luật), mặt khác địa điểm giao hàng sẽ là điều khoản tùy nghi nếu các bên có thỏa thuận cho phép bên có nghĩa vụ được lựa chọn một trong nhiều nơi để thực hiện nghĩa vụ giao hàng. Câu 48: Phân tích các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng? Cho ví dụ minh họa? Chủ thể của hợp đồng phải hợp pháp. Thông thường, các bên phải có NLHVDS & năng lực pháp luật. - Cá nhân: + Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có NLHVDS đầy đủ có quyền độc lập trong giao kết hợp đồng; + Cá nhân bị mất NLHVDS hoặc người không có NLHVHS không được tham gia giao kết hợp đồng + Người bị hạn chế NLHVDS; người có NLHVDS không đầy đủ (6-18 tuổi) khi xác lập, thực hiện HĐ phải được người đại diện đồng ý trừ những HĐ nhỏ phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
  • 29.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] + Người 15-18 tuổi có TS riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện HĐ không cần có sự đồng ý của người đại diện trừ trường hợp PL có quy định khác. - Pháp nhân: Pháp nhân tham gia giao dịch thông qua đại diện của mình, bao gồm; + Đại diện theo PL: được quy định trong quyết định thành lập hoặc trong Điều lệ của pháp nhân. Chế độ đại diện được quy định từ điều 139 đến điều 148 Bộ luật dân sự. + Đại diện theo ủy quyền: là việc người có thẩm quyền giao kết HĐ có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác (có đủ năng lực chủ thể) thực hiện việc giao kết, người được ủy quyền được gọi là người đại diện theo ủy quyền. Ủy quyền có thể là ủy quyền thường xuyên hoặc ủy quyền theo nghĩa vụ. - Hộ gia đình: Đại diện giao kết hợp đồng: chủ hộ hoặc người được ủy quyền - Tổ hợp tác: Đại diện: tổ trưởng hợp tác hoặc tổ trưởng ủy quyền. Chủ thể giao kết hợp hợp đồng phải tự nguyện, nó phải xuất phát từ ý chí thực, từ sự tự do bày tỏ ý chí của các bên trong các thảo thuận hợp đồng. Nếu có sự lừa dối, giả tạo ép buộc, đe dọa trong giao kết hợp đồng thì hợp đồng đó đc coi là vô hiệu. Mục đích và nội dung của hợp đồng không trái pháp luật: Đối tượng của HĐ ko thuộc hàng cấm giao dịch, công việc cấm thức hiện. Nội dung của HĐ phải cụ thể đẻ qua đó các bên xác lập nghĩa vụ hợp đồng một cách rõ ràng, dễ thực hiện. Những nghĩa vụ hợp đồng mà khồn thể thực hiện thì hợp đồng cũng ko đc coi là có hiệu lực pháp luật làm phát sinh quyền & nghĩa vụ các bên. Vd: HD buôn bán ma túy => HĐ ko hiệu lực Thủ tục và hình thức của hợp đồng phải phù hợp với quy định của pháp luật (là điều kiện có hiệu lực của hợp đồng trong trường hợp pháp luật có quy định). Vd: HĐ quyền sử dụng đất có hình thức bằng văn bản phải có chứng thực, chứng nhận. Câu 49: Thế nào là hợp đồng vô hiệu? Xử lý đối với hợp đồng vô hiệu?  Hợp đồng dân sự bị coi là vô hiệu khi HĐ đó trái với những quy định của pháp luật & ko có đủ những điều kiện để có hiệu lực của HĐ. Đk vô hiệu đối với HĐ dân sự đc quy định như đối vs giao dịch dân sự vô hiệu.  Xử lý đối với HĐ vô hiệu: - Cơ quan có thẩm quyền xử lý: TAND; - Thời hiệu yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu: Thời hiệu: không hạn chế đối với hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của PL, trái đạo đức xã hội; hợp đồng vô hiệu do giả tạo Thời hiệu: 2 năm kể từ ngày hợp đồng được giao kết đối với các trường hợp khác - Xử lý HĐ vô hiệu toàn bộ: Hợp đồng dù chưa thực hiện, đang thực hiện hoặc đã thực hiện xong đều phải xử lý theo quy định của PL Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì hoàn trả bằng tiền; Thu nhập bất hợp pháp phải nộp vào ngân sách nhà nước Bên có lỗi gây ra thiệt hại phải bồi thường - Xử lý HĐ vô hiệu từng phần: Sửa đổi điều khoản, nội dung trái pháp luật Khôi phục lại quyền và lợi ích ban đầu đối với phần hợp đồng bị vô hiệu. Câu 50: Các trƣờng hợp hợp đồng vô hiệu? Cho ví dụ minh họa?  Hợp đồng vô hiệu do mục đích và nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật và trái đạo đức xã hội. Vi phạm điều cấm của PL là việc các bên thỏa thuận với nhau để thực hiện những công việc mà PL
  • 30.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] cấm thực hiện. Trái đạo đức xa hội là vi phạm những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội đc cộng thừa nhận & tôn trọng. vd: HĐ mua bán nhà bằng euro, $, thuê mang thai hộ…  Hợp đồng vô hiệu do giả tạo:HĐ giả tạo là HĐ nhằm che dấu một HĐ khác thì HĐ giảt tạo bị vô hiệu. Vd: HĐ1: A ký HĐ vs B giữ hộ ts nhỏ.( HĐ1 vẫn có hiệu lực nếu đáp ứng đc 4 đk có hiệu lực của HĐ) HĐ2: A ký HĐ tặng cho ts vs B. ( HĐ2 vô hiệu do giả tạo che dấu HĐ gửi giữ)  Hợp đồng vô hiệu do chủ thể giao kết hợp đồng không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật: Người mất NLHVDS, khi chưa đc sự đồng ý của người đại diện thì HĐ giao kết đó vô hiệu.  HĐ vô hiệu do bị nhầm lẫn. Khi một bên có lỗi vô ý làm bên kia nhầm lẫn về nd của giao dịch dsu mà xác lập giao dịch thì bê bị nhầm lẫn có quyền y/c bên kia thay đổi nd của giao dịch đó, nếu bên kia ko chấp nhận thì bên bị nhầm lẫn có quyền y/c tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu. Khi một bên có lỗi cố ý làm cho bên kia nhầm lẫn về nd của giao dịch thì đc giải quyết theo quy định của PL.  Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối hoặc đe dọa.Lừa dối trong giao dịch là hvi cố ý của một bên nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch vê chủ thể hay tính chất của đối tượng hoặc nội dung giao dịch. Đe dọa là hvi cố ý của một bên làm cho bên kia buộc phải xác lập thực hiện giao dịch.  Hợp đồng vô hiệu do chủ thể giao kết hợp đồng không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.  Hợp đồng vô hiệu do vi phạm về hình thức. Câu 51: Phân tích các giai đoạn giao kết hợp đồng?  Đề nghị giao kết HĐ: - Đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực khi: phải thể hiện ý chí giao kết hợp đồng và có nội dung chủ yếu của hợp đồng - Đề nghị giao kết hợp đồng: bằng văn bản, thư từ,fax, email… - Trong trường hợp đề nghị giao kết HĐ có nêu rõ thời hạn trả lời nếu bên đề nghị lại giao kết HĐ với người thứ 3 trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị mà không được giao kết HĐ nếu có thiệt hại phát sinh. Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết HĐ: - Bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với thời điểm nhận được đề nghị; - Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh. Hủy bỏ đề nghị giao kết HĐ: - Trong đề nghị phải nêu rõ quyền này và thông báo hủy bỏ đề nghị giao kết HĐ chỉ có hiệu lực khi bên được đề nghị nhận được thông báo trước khi bên được đề nghị trả lời chấp nhận đề nghị. Chấm dứt đề nghị giao kết HĐ - Bên nhận được đề nghị trả lời không chấp nhận; - Hết thời hạn trả lời chấp nhận; - Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực - Khi thông báo về việc hủy bỏ đề nghị có hiệu lực - Theo thỏa thuận của bên đề nghị và bên được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời.  Chấp nhận đề nghị giao kết HĐ: - Sau khi nhận được đề nghị, người được đề nghị có thể trả lời chấp nhận đề nghị, từ chối, sửa đổi hoặc không có phản ứng gì với đề nghị đã nhận được - Chấp nhận đề nghị giao kết HĐ là sự trả lời của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung đề nghị.
  • 31.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Câu 54:Thế nào là cầm cố tài sản? thế chấp tài sản? Những điểm giống nhau và khác nhau giữa cầm cố tài sản và thế chấp tài sản? - Cầm cố tài sản: là việc 1 bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để đảm bảo thực hiện hợp đồng. - Thế chấp tài sản: là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện hợp đồng đối với bên kia (bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản cho bên nhận thế chấp. - So sánh: Giống nhau: - Đều là biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng. - Hình thức là văn bản (văn bản riêng hặc điều khoản trong hợp đồng chính) - Xử lý ts theo 2 phương thức là: Theo phương thức do hai bên thỏa thuận Bán đấu giá theo quy định của pháp luật. - Đối tượng là động sản, bất động sản & ts hình thành từ tương lai. - Khác nhau: Cầm cố ts Thế chấp ts Quan hệ cầm cố đòi hỏi phải có sự chuyển giao ts bảo đảm từ bên cầm cố sang bên nhận cầm cố quản lý trong thời hạn của hợp đồng cầm cố ts Quan hệ thế chấp ko có sự chuyển giao ts thế chấp. Chỉ chuyển giao ts khi có vấn đề cần phải xử lý. Rủi ro thấp hơn cho bên nhận cầm cố Rủi ro cao hơn cho bên nhận thế chấp Chủ yếu chuyển giao ts dưới dạng vật chất để được nhận lợi ích vật chất dưới dạng tiền. Chủ yếu chuyển giao ts thế chấp dưới dạng giấy tờ => giảm thủ tục so vs cầm cố Chuyển giao ts cầm cố đc thực hiện một cách thiện chí Chuyển giao ts thế chấp ít chủ động và thậm chí có thể xảy ra tranh chấp Câu 55: Trình bày hiểu hiểu biết về đặt cọc và ký quỹ? 1. Đặt cọc: - là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự. - Hình thức: Văn bản ( nêu rõ đối tượng, giá trị bằng tiền hoặc bằng ts đăt cọc, thời hạn đặt cọc. - Hợp đồng được giao kết hoặc thực hiện thì ts đặt cọc đc trả lại cho bên đặt cọc đc trù để thực hiện nghĩa vụ trả tiền. - Nếu bên đặt cọc ko thực hiện hoặc thực hiện ko đầy đủ nghĩa vụ HĐ thì hoặc ts đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc hoặc tài sản đặt cọc bị khấu trừ một khoản tiền tương đương để thực hiện nghĩa vụ đó, trừ TH thỏa thuận khác. 2. Ký quỹ: - Là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đã quý hoặc giấy tờ có giá trị khác vào tài khoản phong tỏa tại một ngân hàng để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng. - Nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên có quyền được ngân hàng nơi ký quỹ thanh toán, bồi thường thiệt hại do bên có nghĩa vụ gây ra, sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng. Câu 56: Trình bày hiểu biết về bảo lãnh và ký cƣợc? Phân biệt giữa bảo lãnh và tín chấp? 1. Bảo lãnh:
  • 32.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] - Là việc người thứ 3 (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh) nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng thời hạn. - Hình thức: văn bản - Phạm vi bảo lãnh: một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ. 2. Ký cược: - là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (tài sản ký cược) trong một thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài sản thuê. - Nếu bên đi thuê trả lại ts thì họ đc nhận lại ts ký cược, sau khi trừ tiền thuê. - Nếu bên thuê không trả lại tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền đòi lạ ts thuê, nếu ts thuê ko còn thì ts ký cược thuộc về bên cho thuê. 3. Phân biệt: Giống nhau: - Đều là biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng. - Hình thức đều là văn bản. - Là biện pháp đối nhân. Khác nhau: Bảo lãnh Tín chấp Người bảo lãnh ko cần phải ký hợp đồng vs người đc bảo lãnh cũng có thể ko cho người đc bảo lãnh biết. Bên đc bảo lãnh bằng tín chấp phải là t/v của tổ chức bảo đảm tín chấp và đương nhiên phải biết về việc bảo đảm tín chấp. Nội dung của hđ chính bị vi phạm Bên bảo lãnh có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ mà bên đc bảo lãnh chưa hoàn thành cho bên nhận bảo lãnh. . Bên bảo đảm tín chấp thì các tổ chức CT-XH ko có nghĩa vụ thực hiện thay cho bên đc bảo đảm tín chấp ( tức bên đi vay nợ), nghĩa vụ của họ chỉ là giám sát và đôn đốc việc trả nợ của bên đi vay. Đối tượng Cá nhân, tổ chức, bảo lãnh cho các nghĩa vụ dân sự khác nhau Chỉ có tổ chức CT-XH theo quy định mới đc bảo đảm tín chấp cho t/v của tổ chức mình trong quan hệ vay vốn tại các quan hệ tín dụng. Câu 57: Các trƣờng hợp chấm dứt hợp đồng? Cho ví dụ minh họa? - Hợp đồng chấm dứt khi hợp hợp đồng đã hoàn thành: toàn bộ nội dung đã đc các bên thực hiện xong, hông qua đó các bên tham gia hợp đồng đc đáp ứng quyền dân sự của mình thì hợp đồng đc coi là đã hoàn thành và ko có lý do để tồn tại. Vd: bên A ký với bên B hợp đồng thuê xe trong ngày, sau khi bên A trả lại xe và nộp chi phí thuê xe cho bên B thì hợp đồng này sẽ chấm dứt. - Hợp đồng chấm dứt khi có sự thỏa thuận giữa các bên: khi bên có nghĩa vụ gặp khó khăn không có khả năng thực hiện hợp đồng hoặc nếu thực hiện hợp đồng thì sẽ gây tổn thất cho một hoặc hai bên, thì các bên có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng. Vd: bên A ký HĐ mua hàng hóa X vs bên B. Theo HĐ, ngày 15/5/N, bên B tiến hành giao ½ số hàng X cho bên A & giao ½ số hàng còn lại vào cuối tháng 10. Nhưng đến tháng 9, cty A gặp khó khăn do số hàng X tồn trong kho nhiều hơn dự kiến nên cty quyết định ko nhập tiếp số hàng X nữa. Do đó, hai bên sẽ tiến hành thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng trên.
  • 33.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] - Hợp đồng chấm dứt khi cá nhân giao kết hợp đồng bị chết, pháp nhân hoặc chủ thể khác chấm dứt hợp đồng, vì việc thực hiện hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân, hoặc chủ thể đó thực hiện. Vd: - Hợp đồng chấm dứt khi bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện. Vd: bên A ký HĐ mua hàng hóa X vs bên B. Theo HĐ, ngày 15/5/N, bên B tiến hành giao ½ số hàng X cho bên A & giao ½ số hàng còn lại vào cuối tháng 10. Nhưng đến cuối tháng 8, bên B thông báo chấm dứt hợp đồng trên. - Hợp đồng chấm dứt khi đối tượng của hợp đồng không còn và các bên có thể thỏa thuận thay thế hoặc bồi thường thiệt hại. Vd: bên A ký HĐ mua hàng hóa X vs bên B. Theo HĐ, ngày 15/5/N, bên B tiến hành giao ½ số hàng X cho bên A & giao ½ số hàng còn lại vào cuối tháng 10. Nhưng đến cuối tháng 8, bên B thông báo đã hết số hàng X cho bên A. Khi hợp đồng trên sẽ chám dứt & hai bên thỏa thuận thay thế hàng X thành hàng Y. Câu 58: Thế nào là trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng? Căn cứ áp dụng trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng?  Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng là sự gánh chịu hậu qủa vật chất bất lợi của bên có hành vi vi phạm hợp đồng.  Căn cứ áp dụng trách nhiệm pháp lý do vi phạm HĐ: - Có hành vi vi phạm hợp đồng: là hvi của một bên đã xử sự ko đúng với nd mà hai bên đã thảo thuận trong HĐ hoặc theo quy định của pháp luật. Những hành vi bị coi là vi phạm nghĩa vụ vi phạm hợp đồng là những hành vi ko thực hiện hoặc thực hiện ko đúng nghĩa vụ trong hợp đồng. Vd: giao hàng sớm, giao hàng thiếu… - Có thiệt hại thực tế xảy ra: thiệt hại là những tổn thất thực tế về tài sản có thể tính toán được, ko phải do suy diễn mà ra. Thiệt hại trực tiếp: xảy ra trên thực tế & có thể tính toán 1 cách dễ dàng chính xác. Vd: CP vận chuyển, CP bốc dỡ, CP lưu kho, CP nhân công, tài sản bị hư hỏng hay mất mát…. Thiệt hại gián tiếp: dựa trên suy đoán khoa học ( tức là tài liệu, chứng cứ mới có thể xác định đc). Vd: khoản lợi đc hưởng nhưng lại bỏ lỡ, thu nhập đc hưởng từ dây chuyền, máy móc… - Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại thực tế: Thiệt hại là kết quả tất yếu của hành vi vi phạm, ngược lại hành vi vi phạm là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thiệt hại xảy ra. Vd: giao hàng sớm => bên nhận hàng phát sinh thêm CP như CP thuê kho, hàng hóa dễ bị hư hỏng do giao hàng sớm => thiệt hại cho bên nhận hàng, & ngược lại. - Có lỗi của bên vi phạm: Lỗi là thái độ chủ quan & nhận thức lý trí của bên vi phạm nghĩa vụ đs vs hành vi & hậu quả gây ra. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại trong luật dân sự là có lỗi mới phải bồi thường. Lỗi đc thể hiện ở 2 mức độ: lỗi cố ý gây thiệt hại & lỗi do vô ý gây ra. Vd: như vd trên thì bên cung cấp là bên gây ra lỗi, xác định lỗi đó do vô ý hay cố ý gây ra để làm căn cứ xem xét việc giảm, miễn bồi thường thiệt hại. Câu 61: Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng thƣơng mại? Các loại hợp đồng thƣơng mại? Hợp đồng trong hoạt động thương mại là thỏa thuận giữa các thương nhân để thực hiện các hoạt động thương mại. Đặc điểm: - Chủ thể của hợp đồng thương mại là các thương nhân - Nội dung của hợp đồng thương mại là các hoạt động thương mại - Hợp đồng thương mại được giao kết chủ yếu bằng hình thức văn bản
  • 34.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Phân loại: - Hợp đồng mua bán hàng hóa bao gồm những hợp đồng mua bán hàng hóa giữa các thương nhân diễn ra trên lãnh thổ Việt Nam, trong đó có những hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa & những hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. - Hợp đồng dịch vụ chia làm 2 nhóm:  Hợp đồng dịch vụ liên quan trực tiếp đến mua hàng hóa.  Hợp đồng dịch vụ độc lập: là hoạt động thương mại độc lập, không liên quan trực tiếp đến mua hàng hóa. CHƢƠNG 6: Câu 62: Thế nào là tranh chấp trong kinh doanh thƣơng mại? Các hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thƣơng mại? - Tranh chấp kinh tế là sự bất đồng chính kiến, sự mâu thuẫn hay xung đột về mặt lợi ích, về quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia vào các quan hệ kinh tế ở các cấp độ khác nhau. - Tranh chấp kinh tế bao gồm:  Các tranh chấp trong KD diễn ra giữa các chủ thể tham gia SXKD.  Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài & quốc gia tiếp nhận đầu tư.  Tranh chấp giữa các quốc gia trong việc thực hiện điều ước quốc tế về thương mại song phương và đa phương.  Tranh chấp giữa các quốc gia với các thiết chế kinh tế trong việc thực hiện các điều ước quốc tế về thương mại song phương và đa phương. Tranh chấp thương mại được hiểu là những bất đồng, mâu thuẫn, xung đột lợi ích về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể tham gia vào quá trình hoạt động thương mại. - Các hình thức giải quyết tranh chấp trong KDTM, bao gồm: Câu 63: Thế nào là giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thƣơng mại bằng thƣơng lƣợng? bằng hòa giải? Ƣu điểm, nhƣợc điểm của mỗi hình thức?  Thƣơng lƣợng - là hình thức giải quyết tranh chấp thông qua việc các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc, thoả thuận để dàn xếp, tháo gỡ những bất đồng phát sinh mà không cần đến sự giúp đỡ của người thứ ba. - Ưu điểm:  Nhanh gọn, ít tốn kém.  Không cần thiết có mặt của người thứ ba.  Kín đáo.  Giữ đc uy tín cho nhau.  Tính khả thi cao. - Nhược điểm:  Sự thành công của thương lượng hoàn toàn phụ thuộc vào sự thiện chí của các bên tranh chấp.  Kết quả thương lượng ko mang tính cưỡng chế.  Hoà giải: - Là hình thức giải quyết tranh chấp có sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian nhằm giúp các bên tranh chấp đạt được giải pháp để loại trừ mâu thuẫn đã phát sinh. - Ưu điểm:  Tận dụng đc sự giúp đỡ từ bên ngoài.  Có cái nhìn khách quan hơn về tranh chấp.  Các bên vẫn giữ đc thế chủ động.  Có nhiều cơ hội hơn trong việc duy trì mqh giữa các bên - Nhược điểm:
  • 35.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text]  Không đảm bảo bí mật KD  Tốn kém hơn  Kết quả hòa giải cũng chưa mang tính cưỡng chế vẫn phụ thuộc nhiều vào thiện chí cuả các bên.  Trọng tài Là hình thức giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động của trọng tài viên với tư cách là bên thứ ba độc lập nhằm chấm dứt mâu thuẫn, xung đột bằng việc đưa ra một phán quyết buộc các bên tranh chấp phải thực hiện. Ưu điểm: - Mang tính ràng buộc cao hơn so với hào giải & thỏa thuận - Các bên có quyền lựu chọn rộng hơn - Bảo đảm đc bí mật KD so vs tòa án - Thủ tục đơn giản nhanh chóng so với tòa án - Bảo đảm đc uy tín Nhược điểm: chi phí tốn kém  Tòa án: Là hình thức giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động của Tòa án để đưa ra phán quyết buộc các bên tranh chấp có nghĩa vụ thi hành kể cả bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước. Ưu điểm: - Mang tính tài phán cao nhất - Có các quy tắc chặc chẽ Nhược điểm: - Thủ tục phức tạp, kéo dài - Khó khăn trong việc bảo mật thông tin hơn các cơ chế giải quyết tranh chấp khác. Câu 65: Thế nào là thỏa thuận trọng tài? Khi nào thỏa thuận trọng tài vô hiệu? Thỏa thuận trọng tài: là thỏa thuận giữa các bên cam kết giải quyết bằng trọng tài các vụ tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh trong hoạt động thương mại  Được thành lập trước hoặc sau khi tranh chấp xảy ra  Yêu cầu đối với thỏa thuận trọng tài - Có thể lập dưới hình thức điều khoản trọng tài trong hợp đồng hoặc dưới hình thức thỏa thuận riêng - Phải lập thành văn bản hoặc các hình thức thỏa thuận được coi là văn bản Thỏa thuận trọng tài vô hiệu  Tranh chấp trong lĩnh vực không thuộc thẩm quyền của trọng tài (được quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Pháp lệnh trọng tài)  Người xác lập thỏa thuận trọng tài không có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật  Người xác lập hỏa thuận trọng tài không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ  Hình thức của thỏa thuận trọng tài không phù hợp với Luật trọng tài thương mại  Một trong các bên lừa dối, đe dọa, cưỡng ép trong quá trình xác lập thỏa thuận trọng tài và có yêu cầu tuyên bố thỏa thuận trọng tài vô hiệu; thời hiệu yêu cầu tuyên bố thỏa thuận rọng tài vô hiệu là 6 tháng kể từ ngày kí kết thỏa thuận trọng tài, nhưng phải trước ngày Hội đồng trọng tài (HĐTT) mở phiên họp đầu tiên giải quyết vụ tranh chấp theo quy định tại Pháp lệnh trọng tài thương mại  Thỏa thuận trọng tài vi phạm điều cấm của Pháp luật Câu 66: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thƣơng mại tại trọng tài thƣơng mại? Theo luật Trọng tài thương mại 2010 quy định những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết tranh chấp của trọng tài gồm: Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại; Vd: CTCP A ký hợp đồng đại lý cho DNTN B. Tranh chấp giữa các bên trong đó ít nhất có một bên có hoạt động thương mại; Vd: CTTNHH C ký hợp đồng mua bán hàng hóa vs hộ KD D. Tranh chấp giữa các bên mà PL quy định được giải quyết bằng trọng tài.
  • 36.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Vd: CTCP M ký hợp đồng chuyển giáo công nghệ với Ông H. Câu 68: Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thƣơng mại tại trọng tài?  Nộp đơn kiện Nguyên đơn nộp đơn kiện cho Trung tâm trọng tài (Đơn kiện bao gồm: ngày, tháng, tên và địa chỉ của các bên, tóm lại nội dung vụ tranh chấp, căn cứ pháp lý để khởi kiện; trị giá vụ tranh chấp và các yêu cầu khác của nguyên đơn; tên Trọng tài viên mà nguyên đơn chọn) Nguyên đơn nộp đơn kiện cho bị đơn (trường hợp vụ tranh chấp đc giải quyết bằng Trọng tài vụ việc) Kèm theo đơn kiện là thỏa thuận trọng tài, bản chính hoặc bản sao các tài liệu có liên quan  Thành lập HDTT tại Trung tâm tài hoặc HĐTT vụ việc Mỗi bên đương sự lựa chọn 1 TTV hoặc đề nghị Chủ tịch trung tâm trọng tài (Tòa án có thẩm quyền đối với HĐTT vụ việc) chọn hộ Hai TTV của hai bên đương sự đã chọn, chọn ra trọng tài viên thứ ba làm Chủ tịch HĐTT Nếu vụ tranh chấp do 1 TTV giải quyết, thì các bên thỏa thuận lựa chọn hoặc Chủ tịch TTTT (Tòa án có thẩm quyền đối với HĐTT vụ việc) chỉ định  Phiên họp giải quyết tranh chấp Phiên họp GQTC là hình thức hoạt động chủ yếu của trọng tài. Tại đây diẽn ra quá trình tranh tụng, theo đó các bên tranh chấp phải phát biểu và trả lời các câu hỏi của HĐTT. Phiên họp GQTC được tiaán hành không công khai trừ khi các bên có thỏa thuận khác Thành phần phiên họp: HĐTT, các bên tranh chấp (đại diện/ ủy quyền), người làm chứng, người bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp Trình tự, thủ tục tiến hành phiên họp GQTC do quy tắc tố tụng TT của trung tâm TT quy định hoặc do các bên thỏa thuận Trong trường hợp các bên có nhu cầu hòa giải, HĐTT tiến hành hòa giải để các bên thỏa thuận với nhau về việc GQTC Khi các bên thỏa thuận được với nhau về viêch GQTC thì HĐTT lập biên bản hòa giả thành có chữ ký của các bên và các trọng tài viên HĐTT ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên. Quyết định này là chung thẩm và có giá trị như phán quyết trọng tài  Phán quyết trọng tài và vấn đề hủy phán quyết trọng tài Phán quyết trọng tài là quyết định của HĐTT giải quyết toàn bộ nội dung vụ tranh chấp và chấm dứt tố tụng trọng tài HĐTT ra phán quyết trọng tài bằng cách biểu quyết theo nguyên tắc đa số Phán quyết trọng tài có giá trị chung thẩm và có hiệu lực kể từ ngày ban hành Phán quyết được ban hành ngay tại phiên họp hoặc chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc phiên họp cuối cùng nếu các bên không đưa ra yêu cầu sửa chữa, bổ sung Phán quyết trọng tài phải gửi cho các bên ngay sau khi ban hành Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được phán quyết trọng tài, nếu 1 bên có đủ căn cứ chứng mình HĐTT đã đưa ra phán quyết thuộc 1 trong những trường hợp có thể hủy phán quyết trọng tài được quy định tại Điều 68 – Luật TTTM 2010 có quyền làm ơn gửi tòa án có thẩm quyền yêu cầu hủy phán quyế trọng tài. Trinhg tự, thut tục yêu cầu hủy phán quyết trọng tài được quy định rõ tại Điều 70, 71, 72 – Luật TTTM 2010  Thi hành phán quyết trọng tài Phán quyết trọng tài có giá trị chung thẩm không thể bị kháng cáo, kháng nghị trước bất kỳ cơ quan, tổ chức nào NN khuyến khích các bên tự nguyện thi hành phán quyết trọng tài; Hết thời hạn thi hành mà bên phải thi hành phán quyết không tự nguyện thi hành cũng không yêu cầu hủy PQ, bên được thi hành phán quyết trọng tài có quyền làm đơn yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền thi hành phán quyết trọng tài Câu 69 Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thƣơng mại tại tòa án? Nguyên tắc tự định đoạt
  • 37.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Khi phát sinh tranh chấp từ hoạt động kinh doanh, thương mại, các chủ thể có quyền tự quyết định cách thức giải quyết tranh chấp, các cơ quan được giao giải quyết tranh chấp nếu được yêu cầu. Theo Điều 5 bộ luật tố tụng dân sự. quyền tự định đoạt được thể hiện:  Chỉ đương sự mới có quyền khởi kiện hoặc không khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại  Tòa án chỉ thụ lý giải quyết khi có yêu cầu của đương sự  Tòa án chỉ được giải quyết trong phạm vi yêu cầu  Trong quá trình giải quyết tại Tòa án các đương sự có quyền chấm dứ, thay đổi yêu cầu của mình hoặc tự thỏa thuận với nhau một cách tự nguyện mà không trái quy định của Pháp luật Nguyên tắc cung cấp chứng cứ Trong tố tụng dân sự các đương sự có quyền và nghĩa vụ cung cấp tài liệu chứng cứ cho Tòa án để chứng minh cho yêu cầu của mình và làm căn cứ để òa án đưa ra phán quyết. Tòa án không có trách nhiệm điều tra mà chỉ tiến hành xác mình, thu thập chứng cứ trong những trường hợp cần thiết Nguyên tắc bình đẳng trước Pháp luật Theo Điều 52 – Hiến pháp 1992 và Điều 8 Bộ luật Tố tụng dân sự 2004: “… Các đương sự đều có quyền bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự. Tòa án có trách nhiệm tạo điều kiện để họ thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình” Nguyên tắc này có ý nghĩa quan trọng góp phần tạo nên môi trường pháp lý bình đẳng cho tất cả các chủ thể kinh doanh, khuyến khích sự phát triển, đa dạng hóa các quan hệ kinh tế trong nền kinh tế thị trường. Nguyên tắc hòa giải Theo Điều 10 Bộ luật Tố tụng dân sự: “Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thỏa thuận với nhauvề việc giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của bộ luật này”. Hòa giải có y nghĩa hết sức quan trọng, nâng cao kết quả giải quyết những tranh chấp trong nhân dân. Đồng thời hạn chế những tốn kém về tiền bạc, thời gian của NN, DN cũng như hạn chế được khiếu nại, tố tụng trong lĩnh vực tư pháp. Câu 70: Các tổ chức có thẩm quyền quyết tranh chấp kinh tế? Trình bày về thủ tục giải quyết tranh chấp kinh tế tại toà án? Các tổ chức có thẩm quyền GQTC kinh tế  Trọng tài thương mại  Tòa án nhân dân Thủ tục giải quyết tranh chấp kinh tế tại Tòa án 1. Khởi kiện và thụ lý vụ án - Thời hiệu khởi kiện: 2 năm kể từ ngày quyền và lợi ích bị xâm phạm; 3 năm đối với tranh chấp về hợp đồng bảo hiểm - Khởi kiện vụ án: Nguyên đơn làm đơn khởi kiện gửi đến TAND có thẩm quyền yêu cầu giải quyết trong thời hiệu khởi kiện (kèm theo đơn là tài liệu, chứng cứ để CM cho yêu cầu khởi kiện) - Thụ lý vụ án: TAND có thẩm quyền chấp nhận đơn khởi kiện của người khởi kiện và ghi vào sổ thụ lý vụ án để giải quyết. 2. Chuẩn bị xét xử: - Sau khi TA thụ lý VA, TA phải tiến hành các hoạt động nhằm chuẩn bị cho phiên tòa ST. - Thời hạn chuẩn bị xét xử: 2 tháng kể từ ngày thụ lý VA, có thể kéo dài thêm 1 tháng (nếu VA phức tạp) - Công việc tiến hành trong giai đoạn chuẩn bị xét xử: o Thông báo cho bị đơn và những người có liên quan về nội dung đơn kiện o Xác minh, thu thập chứng cứ o Hòa giải giữa các đương sự - Hết giai đoạn chuẩn bị xét xử TA ra một trong những QĐ sau: o Công nhận sự thỏa thuận của đương sự o Tạm đình chỉ giải quyết VA o Đình chỉ giải quyết VA o Đưa VA ra xét xử 3. Phiên toàn sơ thẩm:
  • 38.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] - Thời hạn mở PTST: trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày có QĐ đưa VA ra xét xử (nếu có lý do chính đáng thời hạn này là 2 tháng) - Thành phần HĐXX: 1 thẩm phán và 2 hội thẩm ND - Thủ tục tiến hành phiên tòa: o Thứ nhất, khai mạc phiên tòa o Thứ hai, xét hỏi tại phiên tòa o Thứ ba, tranh luận tại phiên tòa o Thứ tư, nghị án o Thứ năm, tuyên án 4. Sau đó, có thủ tục phúc thẩm & tái thẩm.. Câu 72: Trình bày hiểu biết của anh (chị) về thẩm quyền theo vụ việc, theo cấp xét xử của toà án khi giải quyết tranh chấp kinh tế? 1. Thẩm quyền theo vụ việc: Tranh chấp trong KDTM được hiểu là những mâu thuẫn, bất đồng về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động kinh doanh, thương mại. Những tranh chấp này gồm: - Loại 1: Tranh chấp phát sinh trong hoạt động KD, TM giữa các cá nhân, tổ chức có ĐKKD với nhau và đều có mục đích lợi nhuận bao gồm: mua bán hàng hóa; cung ứng dịch vụ; phân phối; đại diện; đại lý; ký gửi; thuê, cho thuê, thuê mua; xây dựng; tư vấn kỹ thuật; vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa; Vận chuyển hàng hóa hành khách bằng đường hàng không, đường biển; mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; đầu tư, tài chính, ngân hàng; bảo hiểm; thăm dò khai thác. - Loại 2: Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận. - Loại 3: Tranh chấp giữa công ty với thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty. - Loại 4: Các tranh chấp khác về KDTM mà PL có quy định. 2. Thẩm quyền theo cấp xét xử của Tòa án: - Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tranh chấp: loại 1 của thẩm quyền theo vụ việc trừ 1 số trường hợp. - Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tranh chấp: loại 2, loại 3 và loại 4 của thẩm quyền theo vụ việc; những tranh chấp thuộc thẩm quyền của TAND cấp huyện mà TAND cấp tỉnh lấy lên để giải quyết. 73) Trình bày hiểu biết của anh (chị) về thẩm quyền theo lãnh thổ của toà án, thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn trong giải quyết tranh chấp kinh tế? 1. Thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án: - TA có thẩm quyền xét xử sơ thẩm các tranh chấp KDTM là TA nơi bị đơn cư trú, làm việc (bị đơn là cá nhân) hoặc nơi bị đơn có trụ sở (bị đơn là cơ quan, tổ chức) - Các bên tranh chấp có thể tự thỏa thuận bằng VB yêu cầu TA nơi cư trú, làm việc, nơi có trụ sở của nguyên đơn giải quyết tranh chấp - Tranh chấp liên quan đến bất động sản thì TA nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết 2. Thẩm quyền theo sự lựa chọn cảu nguyên đơn trong giải quyết tranh chấp KT: - Nếu không biết nơi cư trú, nơi làm việc, trụ sở của bị đơn, thì nguyên đơn có thể yêu cầu TA nơi có TS, nơi có trụ sở hoặc nơi cư trú cuối cùng của bị đơn giải quyết; - Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh tổ chức, thì nguyên đơn có thể yêu cầu TA nơi tổ chức có trụ sở hoặc nơi tổ chức có chi nhánh giải quyết - Nếu tranh chấp phát sinh từ quan hệ HĐ thì nguyên đơn có thể yêu cầu TA nơi HĐ được thực hiện để giải quyết
  • 39.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] - Nếu các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhau thì nguyên đơn có thể yêu cầu TA nơi có một trong các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết. CHƢƠNG 7: Câu 74: Thế nào là doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng? Các đối tƣợng có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã?  Doanh nghiệp, hợp tác xã không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu là lâm vào tình trạng phá sản.  Các đối tượng có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã: Quyền nộp đơn: - Chủ nợ không có đảm bảo & chủ nợ có đảm bảo một phần. o Chủ nợ ko có đảm bảo là chủ nợ có khoản nợ ko đc đảm bảo bằng ts của DN, HTX hoặc người thứ 3. o Chủ nợ có đảm bảo một phần là chủ nợ có khoản nợ đc đảm bảo bằng ts của DN, HTX hoặc người thứ 3 mà giá trị ts đảm bảo ít hơn khoản nợ đó. - Đại diện người lao động hoặc đại diện công đoàn có quyền nộp đơn y/c mở thủ tục phá sản trong TH DN, HTX ko trả lương, các khoản nợ khác cho người lao động & nhận thấy DN, HTX lâm vào tình trạng phá sản. - Chủ sở hữu DN nhà nước. - Cổ đông công ty cổ phần: o nếu điều lệ cty ko quy định thì việc nộp đơn đc thực hiện theo gnhij quyết của Đại hội cổ đông; o nếu điều lệ cty ko quy định mà ko tiến hành đc ĐHCĐ thì CĐ hoặc nhóm CĐ sở hữu trên 20% số cổ phần trong thời gian liên tục 6 tháng có quyền nộp đơn đs cty CP đó. - Thành viên công ty hợp danh có quyền nộp đơn y/c mở thủ tục phá sản khi nhận thấy CTHD lâm vào tình trạng phá sản. Nghĩa vụ nộp đơn: Chủ DN đại diện hợp pháp của DN Ngoài ra, trong quá trình thực hiện quyền hạn của mình nếu nhận thấy DN, HTX lâm vào tình trạng phá sản thì Viện kiểm soát, cơ quan thanh tra, cơ quan kiểm toán có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản với những đối tượng có quyền nộp đơn để họ nộp đơn. Câu 75: Trình tự, thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản?  Nộp đơn yêu cầu và mở thủ tục phá sản; Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản - Khi nhận thấy DN, HTX lâm vào tình trạng PS, người có quyền và có nghĩa vụ có thể nộp đơn đến TA yêu cầu giải quyết việc tuyên bố PS DN, HTX. - Người nộp đơn yêu cầu phải nộp tạm ứng phí PS (trừ người LĐ nộp đơn). Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục PS: - TA thụ lý đơn yêu cầu kể từ ngày người nộp đơn trình biên lai nộp tạm ứng phí PS; - TA trả lại đơn trong trường hợp sau: o Người nộp đơn không nộp tạm ứng phí PS; o Người nộp đơn không có quyền nộp đơn; o Có TA khác đã mở thủ tục PS đối với DN, HTX đó rồi;
  • 40.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] o DN, HTX chứng minh được mình không lâm vào tình trạng PS o Có căn cứ CM việc nộp đơn là không khách quan, ảnh hưởng xấu đến danh dự, uy tính của DN, HTX. Quyết định mở thủ tục PS: - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn, TA xem xét đơn cùng các giấy tờ, tài liệu có liên quan để ra QĐ mở hoặc không mở thủ tục PS. - QĐ mở thủ tục PS được gửi cho DN, HTX, VKS cùng cấp và đăng trên báo địa phương, báo hàng ngày của trung ương trong 3 số liên tiếp. Thành lập tổ quản lý, thanh lý tài sản: - Đồng thời với việc ra QĐ mở thủ tục PS, thẩm phán ra QĐ thành lập tổ quản lý, thanh lý TS; - Sau khi có QĐ mở thủ tục, hoạt động KD của DN vẫn được tiến hành bình thường nhưng phải chịu sự giám sát, kiểm tra của Thẩm phán và Tổ quản lý thanh lý TS. - Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày đăng báo cuối cùng về QĐ mở thủ tục của TA, các chủ nợ phải gửi giấy đòi nợ cho TA.  Tổ chức hội nghị chủ nợ và thủ tục phục hồi kinh doanh: - HNCN được triệu tập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày lập xong danh sách chủ nợ. Các HNCN tiếp theo có thể được thẩm phán triệu tập vào bất kỳ ngày làm việc nào trong quá trình tiến hành thủ tục phá sản theo đề nghị của tổ quản lý, thanh lý tài sản. - Thành phần tham gia HNCN: o Chủ nợ có tên trong danh sách chủ nợ; o Đại diện người LĐ, CĐ o Người bảo lãnh sau khi đã trả nợ thay cho DN, HTX o Chủ DN, đại diện hợp pháp của DN. - Điều kiện HNCN hợp lệ: o Có quá nửa số chủ nợ ko có bảo đảm đại diện cho từ 2/3 tổng số nợ không có bảo đảm trở lên tham gia o Có sự tham gia của đại diện DN, HTX - Nội dung họp HNCN lần 1: xem xét có cho DN AD thủ tục phục hồi hđ KD hay ko: o Nếu đồng ý: HNCN lần 1 ra quyết định cho phép DN đc AD trong thời hạn 30 ngày để DN XD p/án phục hồi hđ KD. o Nếu ko đông ý: ra quyết định thanh lý ts & tuyên bố DN bị phá sản.  Thủ tục thanh lý tài sản và thanh toán nợ: Những TH toàn án ra quyết định mở thủ tục thanh lý ts:( câu 79) Phân chia ts khi thanh lý ts ( câu 76)  Tuyên bố DN, HTX bị phá sản. Thẩm phán ra QĐ tuyên bố DN, HTX bị phá sản đồng thời với việc ra QĐ đình chỉ thủ tục thanh lý TS Tuyên bố PS trong trường hợp đặc biệt: - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp tiền tạm ứng phí PS do TA ấn định, DN, HTX không còn tiền để nộp tạm ứng phí PS thì TA ra QĐ tuyên bố DN, HTX bị PS - Sau khi thụ lý đơn y/c mở thủ tục PS và nhận các tài liệu, giấy tờ do các bên liên quan gửi đến, TA ra QĐ tuyên bố DN, HTX bị PS, nếu DN, HTX ko còn TS hoặc còn nhưng không đủ TS để thanh toán phí PS. Câu 76: Thứ tự phân chia tài sản khi thanh lý tài sản? Những trƣờng hợp toà án ra quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp?  Thứ tự phân chia ts:
  • 41.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Trước khi thực hiện việc phân chia TS, nếu DN đã được NN áp dụng các biện pháp đặc biệt về TS để phục hồi KD nhưng vẫn không phục hồi được mà phải áp dụng thủ tục thanh lý thì TA quyết định hoàn trả giá trị TS đã được áp dụng biện pháp đặc biệt cho NN. Các khoản nợ có bảo đảm và có bảo đảm một phần được ưu tiên thanh toán so với các khoản nợ được xác định trong phương án phân chia TS. Phân chia giá trị TS còn lại theo thứ tự sau: - Thứ nhất, phí phá sản; - Thứ hai, các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH và các quyền lợi khác theo thỏa thuận tại thỏa ước LĐ tập thể hoặc HĐLĐ đã ký kết - Thứ ba, các khoản nợ không có bảo đảm trả cho các chủ nợ trong danh sách chủ nợ theo nguyên tắc: nếu giá trị tài sản đủ để thanh toán các khoản nợ thì mỗi chủ nợ đều được thanh toán đủ số nợ của mình; nếu giá trị TS không đủ để thanh toán các khoản nợ thì mỗi chủ nợ chỉ được thanh toán một phần khoản nợ của mình theo tỷ lệ tương ứng; - Thứ tư, chủ DNTN, thành viên công ty, chủ sở hữu DNNN, xã viên HTX.  Trƣờng hợp Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản DN: ( câu 75) Câu 77: Các bƣớc trong quá trình giải quyết yêu cầu phá sản doanh nghiệp? Trong quá trình giải quyết có nhất thiết phải tiến hành đủ các bƣớc đó không? Tại sao?  Trong quá trình giải quyết ko nhất thiết phải tiến hành đủ 4 bước, vì: Khi HNCN không thành hoặc ko thực hiện phá sản hoặc áp dụng các phương pháp phục hồi thì chuyển từ b1-b3-b4 Sau khi mở thủ tục phá sản, DN hay HTX ko còn tiền nộp tạm ứng phí phá sản thì sẽ tuyên bố phá sản. Tức là chuyển từ b1 => b4. Trong hội nghị chủ nợ (HNCN), các chủ nợ ko đồng ý với thủ tục tái cơ cấu lại DN thì tuyên bố DN phá sản. Tức là chuyển từ b2 => b4. Câu 78: Trình bày quy định về việc thanh toán các khoản nợ khi giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản? Khi tuyên bố phá sản, sau khi hoàn trả giá trị TS cho NN, thì DN tiến hành trả cho chủ nợ có bảo đảm. Nếu ts đảm bảo > khoản nợ thì giá trị ts còn lại nhập vào ts của DN; nếu ts đảm bảo < khoản nợ thì số nợ còn lại thanh toán cho chủ nợ ko có bảo đảm Phân chia giá trị TS còn lại theo thứ tự sau: - Thứ nhất, giá trị ts của DN, HTX dùng để thanh toán phí phá sản; - Thứ hai, giá trị ts của DN, HTX đc trả cho các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH và các quyền lợi khác theo thỏa thuận tại thỏa ước LĐ tập thể hoặc HĐLĐ đã ký kết - Thứ ba, giá trị ts của DN, HTX đc dùng để thanh toán các khoản nợ không có bảo đảm trả cho các chủ nợ trong danh sách chủ nợ theo nguyên tắc: nếu giá trị tài sản đủ để thanh toán các khoản nợ thì mỗi chủ nợ đều đc thanh toán đủ số nợ của mình; nếu giá trị TS không đủ để thanh toán các khoản nợ thì mỗi chủ nợ chỉ được thanh toán một phần khoản nợ của mình theo tỷ lệ tương ứng; - đs các khoản nợ chưa đế hạn vào thời điểm mở thủ tục thanh lý đc xử lý như các khoản nợ đến hạn, nhg ko tính lãi đs thời gian chưa đến hạn. - các khoản nợ đs NN là các khoản nợ ko có đảm bảo. - TH giá trị ts của DN, HTX sau khi đã thanh toán các khoản trên mà vẫn còn thì thuộc về xã viên hợp tác xã, chủ DNTN, t/v của cty, cổ đông của CTCP, chủ sở hữu DNNN. Câu 79: Khi nào tòa án sẽ áp dụng thủ tục thanh lý tài sản? Thứ tự phân chia tài sản khi thanh lý tài sản?  Tòa án áp dụng thủ tục thanh lý tài sản trong các TH sau: QĐ mở thủ tục thanh lý TS trong trường hợp đặc biệt: Trường hợp DN hoạt động KD thua lỗ đã được NN áp dụng các biện pháp đặc biệt để phục hồi hoạt động KD nhưng vẫn không phục hồi
  • 42.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] được và không thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ yêu cầu thì TA ra QĐ mở thủ tục thanh lý TS mà không cần phải triệu tập HNCN để xem xét AD thủ tục phục hồi. QĐ mở thủ tục thanh lý TS khi HNCN không thành: - Chủ HN, đại diện hợp pháp của DN, HTX không tham gia HNCN mà không có lý do chính đáng (với trường hợp người nộp đơn là chủ nợ hoặc người lao động) - Ko đủ số chủ nợ tham gia HNCN (với TH người nộp đơn là chủ DN, đại diện hợp pháp của DN). QĐ mở thủ tục thanh lý TS sau khi có QĐ của HNCN lần 1: - DN, HTX không xây dựng được phương án phục hồi hoạt động SXKD sau khi HNCN đồng ý với việc AD thủ tục phục hồi. - HNCN không thông qua phương án phục hồi hoạt động KD của DN, HTX. - DN, HTX không thực hiện đúng hoặc không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động KD.  Thứ tự phân chia tài sản khi thanh lý tài sản: (câu 76) CHƢƠNG 8: Câu 80: Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng lao động? Tạm hoãn hợp đồng lao động?  Hợp đồng lao động: là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.  Đăc điểm: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận tự nguyện giữa người lao động và người sử dụng lao động; Đối tượng của HĐLĐ là việc làm có trả công ( là công việc mang tính ổn định, lâu dài theo t/c chuyên môn nghề nghiệp hoặc chức trách công việc). HĐLĐ phải do chính người lao động trực tiếp thực hiện. Người lao động không được chuyển giao nghĩa vụ này cho người khác nếu không có sự chấp thuận của người sử dụng LĐ; HĐLĐ phải được thực hiện liên tục trong một khoảng thời gian nhất định hay trong một khoảng thời gian vô hạn định trừ những trường hợp tạm ngừng HĐ theo quy định của PL; HĐLĐ tạo ra sự phụ thuộc về mặt pháp lý giữa người lao động và người sử dụng LĐ.  Tạm hoãn hợp đồng lao động: TH1 :Người LĐ đi làm nghĩa vụ QS hoặc các nghĩa vụ công dân khác do PL quy định. TH2: Người lao động bị tạm giữ tạm giam TH 3:Do hai bên thỏa thuận. Trường hợp 1 và 3: hết thời hạn tạm hoãn, người LĐ phải có mặt tại nơi làm việc; người sử dụng LĐ có trách nhiệm sắp xếp việc làm cho người LĐ. - Nếu người LĐ đến đơn vị để làm việc đúng thời hạn quy định mà phải nghỉ chờ việc thì được hưởng lương theo quy định PL (hưởng đủ lương). - Nếu quá 5 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn tạm hoãn HĐLĐ mà người LĐ không đến địa điểm làm việc mà không có lý do chính đáng thì bị xử lý KLLĐ Đối với trường hợp 2: - Nếu người LĐ bị tạm giữ, tạm giam hình sự không liên quan trực tiếp đến QHLĐ thì hết thời hạn tạm giữ, tạm giam, người sử dụng LĐ bố trí cho người LĐ làm việc cũ hoặc sắp xếp công việc mới; - Nếu người LĐ là người phạm pháp nhưng TA xét xử cho không AD hình phạt tù hoặc không bị TA cấm làm công việc cũ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, người sử dụng LĐ bố trí cho người LĐ đo làm việc cũ hoặc sắp xếp công việc mới - Việc tạm giữ, tạm giam liên quan trực tiếp đến QHLĐ thì khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam hoặc khi TA kết luận là người LĐ bị oan thì người sử dụng LĐ phải nhận họ trở lại làm việc cũ, trả đủ tiền lương và các quyền lợi khác trong thời gian người LĐ bị tạm giữ, tạm giam.  Điều chuyển ngƣời lao động:
  • 43.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] Lý do: Trường hợp gặp khó khăn đột xuất hoặc do nhu cầu sản xuất kinh doanh, DN có quyền tạm thời điều chuyển người LĐ người LĐ làm công việc khác trái nghề nhưng không được quá 60 ngày/năm. Khi điều chuyển người LĐ, người sử dụng LĐ: - Phải báo trước cho người LĐ ít nhất 3 ngày; - Phải báo rõ thời gian điều chuyển; - Phải bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người LĐ; - Lương: trả theo công việc mới. Nếu lương công việc mới thấp hơn lương công việc cũ thì được giữ nguyên mức lương cũ trong thời hạn 30 ngày. Lương công việc mới ít nhất bằng 70% mức lương cũ và không thấp hơn lương tối thiểu. Câu 81: Hợp đồng lao động là gì? Các hình thức giao kết hợp đồng lao động?  HĐLĐ giao kết bằng VB: AD đối với HĐLĐ không xác định thời hạn; HĐLĐ có thời hạn từ 3 tháng trở lên; HĐLĐ với người coi giữ tài sản gia đình; HĐLĐ làm việc với tư cách là vũ nữ, tiếp viên, nhân viên trong các cơ sở dịch vụ như khách sạn, nhà hàng, sàn nhày... Không phân biệt thời hạn thực hiện HĐLĐ.  HĐLĐ giao kết bằng lời nói (có hoặc không có người làm chứng) AD đối với những công việc có tính chất tạm thời dưới 3 tháng hoặc đối với LĐ giúp việc gia đình.  Đặc điểm: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận tự nguyện giữa người lao động và người sử dụng lao động; Đối tượng của HĐLĐ là việc làm có trả công; HĐLĐ phải do chính người lao động trực tiếp thực hiện. Người lao động không được chuyển giao nghĩa vụ này cho người khác nếu không có sự chấp thuận của người sử dụng LĐ; HĐLĐ phải được thực hiện liên tục trong một khoảng thời gian nhất định hay trong một khoảng thời gian vô hạn định trừ những trường hợp tạm ngừng HĐ theo quy định của PL; HĐLĐ tạo ra sự phụ thuộc về mặt pháp lý giữa người lao động và người sử dụng LĐ. Câu 82: Hợp đồng lao động là gì? Những trƣờng hợp ngƣời sử dụng lao động không đƣợc đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động? Người LĐ ốm đau hoặc bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo quyết định của thầy thuốc (trừ trường hợp người sử dụng LĐ được quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ); Người LĐ đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được người sử dụng LĐ cho phép; Người LĐ là nữ trong các trường hợp vì lý do có thai, nghỉ thai sản, nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi. Cây 83: Thế nào là hợp đồng lao động? Các loại hợp đồng lao động? Khi giao kết hợp đồng lao động ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động có thể lựa chọn hình thức hợp đồng lao động bằng văn bản hoặc bằng thỏa thuận miệng đƣợc không? Tại sao?  Phân loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: - Là loại hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của HĐ. - Áp dụng cho những công việc không xác định được thời điểm kết thúc; những công việc có tính chất thường xuyên, ổn định, lâu dài hoặc những công việc có thời hạn trên 36 tháng.
  • 44.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] HĐLĐ xác định thời hạn từ 12T đến dưới 36T: Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của HĐ trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng: Áp dụng cho những công việc có thể hoàn thành trong thời gian dưới 12 tháng hoặc để tạm thời thay thế người LĐ bị kỷ luật chuyển làm công việc khác; người LĐ tạm hoãn HĐLĐ; người nghì việc vì lý do # và người đã nghỉ hưu.  Khi giao kết hợp đồng LĐ người LĐ & người sử dụng LĐ có thể lựa chọn hình thức HĐLĐ phù hợp. Vì …(hình thức HĐ câu 81) Câu 84: Những trƣờng hợp ngƣời sử dụng lao động đƣợc đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động? TH1: Người LĐ thường xuyên không hoàn thành công việc theo HĐ như không hoàn thành định mức công việc, nhiệm vụ được giao và bị lập biên bản hoặc bị nhắc nhở bằng văn bản ít nhất 2 lần/1 tháng mà sau đó không khắc phục; TH2: Người LĐ bị xử lý kỷ luật theo quy định tại Điều 85; TH3: Người LĐ làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền; người LĐ làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn điều trị 6 tháng liền; người LĐ làm việc theo HĐLĐ theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định đã điều trị quá 1/2 thời hạn hợp đồng mà khả năng LĐ chưa hồi phục. Khi sức khỏe của người LĐ bình phục thì được xem xét để giao kết tiếp HĐLĐ. TH4: Do thiên tai, hỏa hoạn và những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng LĐ đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc; TH5: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động. Quy định về thời hạn báo trước: - Ít nhất 45 ngày đối với HĐLĐ không xác định thời hạn; - Ít nhất 30 ngày đối với HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; - Ít nhất 3 ngày đối với HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Thủ tục chấm dứt HĐ: - Trước khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo trường hợp 1, 2, 3, người sử dụng LĐ phải trao đổi, nhất trí với BCH CĐCS. - Nêu hai bên không nhất trí, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Sau 30 ngày kể từ ngày báo cáo cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động ở địa phương biết, người sử dụng lao động mới có quyền quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình Câu 85: Những trƣờng hợp ngƣời lao động đƣợc đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động? Người LĐ làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ nhưng phải báo trước cho người sử dụng LĐ ít nhất 45 ngày; người LĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 6 tháng liền thì phải báo trước ít nhất 3 ngày. Người LĐ làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng: - Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng; - Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐ; - Bị ngược đãi, cưỡng bức lao động; - Người LĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 3 tháng liến đối với người làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng và một phần tư thời hạn đối với người làm việc theo HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hồi phục;
  • 45.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] - Bản thân hoặc gia đình thực sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng; - Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước; - Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc. Quy định về thời hạn báo trước: - Đối với các trường hợp 1, 2, 3, 4: người LĐ phải báo trước ít nhất 3 ngày; - Đối với các trường hợp 5 và 6: người làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn báo trước ít nhất 30 ngày; người làm việc theo HĐLĐ theo mùa vụ báo trước ít nhất 3 ngày; - Đối với trường hợp 7: thời hạn báo trước phụ thuộc vào quyết định của thầy thuốc Câu 86: Các quy định về thời gian làm việc của ngƣời lao động trong Bộ luật lao động của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? (5 loại)  Thời gian làm việc tiêu chuẩn: Thời giờ làm việc bình thường: - Không quá 8h/1 ngày và 48h/1 tuần; - Khoảng thời gian sau cũng tính vào thời giờ làm việc hàng ngày có hưởng lương: o Thời gian cần thiết vì nhu cầu tự nhiên của cá nhân người LĐ; o Thời gian cho con bú của LĐ nữ có con nhỏ dưới 12 tháng tuổi (60 phút/1 ngày); o Thời gian làm vệ sinh cá nhân của LĐ nữ phải làm việc thông ca (30 phút/1 ngày); o Thời gian nghỉ giữa ca làm việc đối với DN làm việc theo ca; o Thời giờ ngừng việc không phải do lỗi của người LĐ; o Thời giờ học tập, huấn luyện về ATLĐ, VSLĐ; o Thời giờ học tập, hội họp do yêu cầu của DN được DN cho phép. Thời giờ làm việc rút ngắn: - Là thời giờ làm việc được rút ngắn so với độ dài của thời giờ làm việc bình thường nhằm bảo vệ người LĐ trong những điều kiện LĐ đặc biệt. Thời gian làm việc rút ngắn đc âp dụng đs người LĐ làm việc trong đk LĐ đặc biệt nặng nhọc, độ hại, nguy hiểm ( rút ngắn từ 1-2 h) hoặc những người LĐ do sinh lý hoặc chức năng có những đặc điểm riêng như người chưa thành niên, người cao tuổi, người tàn tật, LĐ nữ có thai từ 7 tháng trở lên,...  Thời giờ làm thêm là thời gian làm việc của người LĐ ngoài phạm vi thời gian làm việc tiêu chuẩn, được hưởng thêm tiền lương, theo yêu cầu của người sử dụng LĐ trong những trường hợp cần thiết được PL quy định. Theo quy định hiện hành, thời gian làm thêm ko đc vượt quá 50% số giờ làm việc tiêu chuẩn & tổng số giờ làm thêm cao nhất trong 1 năm là 200h, đối với DN, cơ sở SXKD có SX gia công hàng xuất khẩu như dệt, may, da giầy, thủy sản (do công việc cấp bách không thể trì hoãn,...) thì được làm thêm giờ không quá 300h/năm. DN phải thỏa thuận với BCHCĐCS về phương án làm thêm giờ; phải gửi VB xin phép và được sự đồng ý của các bộ ngành hoặc UBND cấp tỉnh. Các trường hợp PL cho phép làm thêm giờ: - Xử lý sự cố trong sx. - DN cần giải quyết các vấn đề cấp bách ko thể trì hoãn đc - DN phải khắc phục hậu quả của thiên tai, rủi ro, hoặc để ngăn ngừa tai nạn đe dọa xảy ra, bảo vệ SX;  Thời giờ làm việc ban đêm là thời gian làm việc được tính từ 22h đến 6 h sáng đối với khu vực từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và tính từ 21h đến 5h đối với khu vực từ Đà Nẵng trở vào phía Nam. Những trường hợp người SDLĐ không được sử dụng người LĐ để làm việc ban đêm: - LĐ nữ có thai từ tháng thứ 7 hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi; - LĐ tàn tật suy giảm khả năng LĐ từ 51% trở lên Lương: Người làm việc ban đêm ngoài tiền lương còn được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm vào ban ngày.
  • 46.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text]  Thời giờ làm việc linh hoạt (không trọn ngày, không trọn tuần) do người LĐ và người SDLĐ thỏa thuận lựa chọn giờ bắt đầu, giờ kết thúc; ngày làm việc; số giờ làm việc trong một ngày, số ngày làm việc trong tuần, trong tháng. - Đối tượng AD: Thường AD đối với LĐ nữ; LĐ đã nghỉ hưu… Câu 87: Quy định về thời gian nghỉ ngơi của ngƣời lao động?  Nghỉ trƣớc khi chuyển ca làm việc: người LĐ làm việc 8 giờ liên tục thì đc nghỉ ít nhất 30p, đc tính vào giờ làm. Nếu làm việc liên tục vào ca đêm thì đc nghỉ 45p. Người LĐ làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca sau.  Nghỉ hàng tuần: Mỗi tuần làm việc người LĐ được nghỉ ít nhất 1 ngày (thông thường vào ngày chủ nhật). Nếu do tính chất công việc thì có thể sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần vào một ngày khác.  Nghỉ lễ tết (9 ngày): Tết Dương lịch: 1 ngày; Tết âm lịch: 4 ngày; Ngày giỗ tổ Hùng Vương: 1 ngày; Ngày Chiến thắng 30/4: 1 ngày; Ngày Quốc tế lao động 01/5: 1 ngày; Ngày Quốc khánh 02/9: 1 ngày Nếu ngày nghỉ trên trùng với ngày nghỉ hàng tuần thì người LĐ được nghỉ bù vào ngày tiếp theo Người nước ngoài làm việc tại VN: được nghỉ thêm 1 ngày tết cổ truyền dân tộc và 1 ngày quốc khánh.  Nghỉ hàng năm (nghỉ phép) Người LĐ có 12 tháng làm việc tại một DN thì đc nghỉ hằng năm hưởng nguyên lương + 12 ngày làm việc đối với người LĐ làm công việc trong điều kiện bình thường; + 14 ngày làm việc đối với người làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở những nơi có hệ số phụ cấp khu vực là 0,7 trở lên và với những LĐ dưới 18 tuổi; + 16 ngày làm việc đối với công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ở vùng có hệ số phụ cấp khu vực 0,7 trở lên Số ngày nghỉ hàng năm được tăng lên theo thâm niên làm việc tại 1 DN hoặc với 1 người SDLĐ, cứ 5 năm được nghỉ thêm 1 ngày.  Nghỉ về việc riêng o Giải quyết việc hiếu: bố, mẹ (cả bên chồng và vợ); vợ, chồng, con chết được nghỉ 3 ngày; o Giải quyết việc hỷ: + Người LĐ kết hôn: nghỉ 3 ngày; + Con kết hôn: nghỉ 1 ngày  Nghỉ không lƣơng:Trong những trường hợp cần thiết cần nghỉ thêm ngoài khoảng thời gian theo quy định của LLĐ thì người LĐ có thể thỏa thuận với người SDLĐ để được nghỉ không hưởng lương. Câu 88: Các hình thức kỷ luật lao động đƣợc quy định trong Bộ luật lao động? Khi nào đƣợc áp dụng kỷ luật sa thải đối với ngƣời lao động?  Các hình thức kỷ luật LĐ: Khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản được áp dụng đối với người lao động phạm lỗi lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ. Kéo dài thời hạn nâng lương ko quá 6 tháng hoặc chyển làm công việc khác có mức lương tối đa 6 tháng hoặc cách chức: - Kéo dài thời hạn thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời gian tối đa 6 tháng hoặc cách chức. - Được áp dụng đối với người LĐ đã bị kỷ luật khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trogn thời gian 3 tháng kể từ ngày bị khiển trách hoặc những hành vi vi phạm đã được quy định trong nội quy lao động.
  • 47.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] - Người sử dụng LĐ căn cứ vào mức độ VP KLLĐ, tình hình thực tế của đơn vị và hoàn cảnh của người LĐ để lựa chọn 1 trong 3 hình thức này Sa thải: là hình thức KLLĐ được người SDLĐ áp dụng đối với người LĐ bằng cách đơn phương chấm dứt HĐLĐ, buộc người LĐ nghỉ việc không phụ thuộc vào HĐLĐ khi người LĐ vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Điều 85 – BLLĐ.  Áp dụng kỷ luật sa thải: Người LĐ có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của DN; Người LĐ bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa được xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm; Người LĐ tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng. Câu 89: Vấn đề trách nhiệm vật chất?  Trách nhiệm vật chất là một loại trách nhiệm pháp lý do doanh nghiệp áp dụng đối với người lao động có quan hệ hợp đồng lao động với mình, thể hiện ở việc buộc người lao động phải bồi thường những thiệt hại về vật chất do hành vi vi phạm kỷ luật lao động của họ gây ra cho tài sản của doanh nghiệp.  Đặc điểm: Trách nhiệm vật chất do DN áp dụng đối với người lao động có QHLĐ với DN; Trách nhiệm vật chất phát sinh trong qt người lao động thực hiện nghĩa vụ lao động của mình theo HĐLĐ; Tài sản bị thiệt hại là tài sản do DN giao cho người LĐ quản lý, sử dụng, bảo quản; Việc bồi thường thiệt hại trong một số TH có hạn chế so với trách nhiệm ngoài hợp đồng trong luật dsu.  Căn cứ áp dụng: Có hành vi trái PL về phía người lao động (hành vi vi phạm kỷ luật); Có thiệt hại vật chất gây ra cho DN; Có quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm kỷ luật và thiệt hại gây ra Người lao động gây thiệt hại có lỗi Câu 90: Các trƣờng hợp chấm dứt hợp đồng lao động? Vấn đề trợ cấp thôi việc?  Chấm dứt hợp đồng LĐ: Chấm dứt HĐLĐ theo ý chí của hai bên hoặc theo ý chí của người thứ ba hoặc do biến cố pháp lý: - Hết thời hạn hợp đồng lao động; - Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng; - Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động; - Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của tòa án; - Người lao động bị chết; mất tích theo tuyên bố của tòa án. Chấm dứt HĐLĐ theo ý chí của một bên: - Người LĐ: ( câu 85) - Người sử dụng LĐ: (câu 84)  Vấn đề trợ cấp thôi việc: Người sử dụng LĐ: - Người LĐ làm việc thường xuyên từ 12 tháng trở lên khi chấm dứt HĐLĐ, người sử dụng LĐ có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc. Mỗi năm làm việc = 1/2 tháng lương cộng phụ cấp lương nếu có. - Các trường hợp không được hưởng trợ cấp thôi việc:
  • 48.
    Sv: Lê ThịKim Ngân K7.KTTHC [Type text] o Người LĐ bị sa thải theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 85; o Người LĐ chấm dứt HĐLĐ để nghỉ hưu; o Chấm dứt HĐLĐ do DN thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ; do DN sáp nhập, chia, tách, chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản DN. - Người sử dụng LĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái PL: o Trường hợp người LĐ không muốn trở lại làm việc thì ngoài khoản bồi thường trên, người LĐ còn được trợ cấp thôi việc khi chấm dứt HĐLĐ; o Trường hợp nếu người SDLĐ không muốn nhận người LĐ trở lại làm việc và người LĐ không đồng ý thì ngoài khoản tiền được bồi thường và trợ cấp thôi việc, hai bên thỏa thuận về khoản tiền bồi thường thêm cho người LĐ để chấm dứt HĐLĐ Người LĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái PL: - Không được hưởng trợ cấp thôi việc; - Phải bồi thường cho người SDLĐ nửa tháng lương và phụ cấp lương (nếu có); - Phải bồi thường chi phí đào tạo (nếu có) theo quy định của Chính phủ.