1. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 1
Dương Thị Ngọc Châu
CHUYỂN HÓA GLUCID
I. ĐẠI CƯƠNG:
• Glucid cung cấp 70-80% năng lượng cho cơ thể động vật
• Glucose trong máu là nguồn nhiên liệu chính cho mọi hoạt động sống, có nguồn gốc từ sự hấp
thu ở đường tiêu hóa, từ các tiền chất glycogen, fructose, galactose, amino acid chuyển hóa ở
gan.
• Hấp thu glucose: Hấp thu thụ động giản đơn và protein GLUT (glucose transporter) ở màng tế
bào.
• Gan là cơ quan chính điều hòa hàm lượng glucose máu
• Glucose được dự trữ ở gan dưới dạng glycogen ở động vật tương tự như amidon ở thực vật (ở
gan 3-6%, ở cơ 0.5%)
Nguồn glucid:
- Từ thực vật: chủ yếu; tinh bột (gạo, ngô, khoai), đường sacarose (mía, củ cải đường),
maltose (mạch nha), glucose (nho), fructose (trái cây)
- Từ động vật: không nhiều; lactose (sữa), glycogen (gan, cơ)
Tiêu hoá glucid:
- Thuỷ phân các oligosacarid (OS) và poysacarid (PS) thành monosacarid (MS) không bị thuỷ
phân
- Bắt đầu từ miệng (amylase nước bọt), chủ yếu ở ruột non (tá tràng, phần trên hỗng tràng)
Phân bố glucid:
+ Dạng dự trữ: ở động vật là glycogen
- Gan: tỷ lệ cao nhất (2,5-10%, có khi 10-12%), chung cho cơ thể
- Cơ: chứa 1-3% glycogen; vì khối lượng cơ lớn nên chứa nhiều glycogen nhất (khoảng 1/2
tổng lượng glycogen cơ thể); chỉ riêng cho cơ.
+ Dạng vận chuyển: chủ yếu là glucose; 15 g ở dịch ngoại bào và 15 g ở dịch nội bào
VAI TRÒ CỦA CHUYỂN HÓA GLUCID:
+ Tạo năng:
- Cung cấp 60% tổng năng lượng cơ thể
- Nguồn năng lượng không thể thay thế hoàn toàn được
2. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 2
Dương Thị Ngọc Châu
+ Tạo hình:
- Cung cấp chất tham gia cấu trúc tế bào (ribose của acid nucleic; glucose, galactose trong
polysacarid tạp)
3. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 3
Dương Thị Ngọc Châu
II. THOÁI HÓA GLUCID THEO CON ĐƯỜNG HDP:
Trong quá trình này có sự tạo thành hexose diphosphat (HDP), đó chính là fructose 1,6-
diphosphat (F1,6-DP).
- Gồm 3 giai đoạn, 14 khâu phản ứng:
+ Giai đoạn 1: phosphoryl hóa glucose và sự tạo thành HDP là F1,6-DP, tiêu thụ ATP
+ Giai đoạn 2: oxy hóa, từ F1,6-DP đến pyruvat, tạo ATP và NADH, H+
+ Giai đoạn 3: sự biến đổi tiếp theo của acid pyruvic trong điều kiện yếm khí (tiêu thụ
NADH, H+
tạo lactat) hoặc hiếu khí (tạo H2O, CO2, ATP).
1. Giai đoạn 1:
Giai đoạn hoạt hóa, khâu 1 5:
* Khâu 1: phân ly glycogen, nhờ sự phối hợp của 3 enzyme:
- Glycogen phosphorylase (gọi là phosphorylase)
- Oligo (α 1,4 α 1,4) – glucantranferase (oligotransferase)
- 1,6-glucosidase (enzyme cắt nhánh)
4. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 4
Dương Thị Ngọc Châu
5. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 5
Dương Thị Ngọc Châu
Phosphorylase b (không hoạt động) chuyển thành a (hoạt động) nhờ những gốc serin
trong trong phân tử enzyme. Sự khử phosphorylase (nhờ phosphorylase phosphatase tách
phosphat) đưa dạng a về dạng b.
- Phosphorylase: cắt liên kết 1,4-glycosid, tách dần từng glucose bắt đầu từ đầu không
khử (đầu –OH tự do của C4) bằng cách gắn gốc phosphat vào C1 thành glucose-1-phosphat
(G1P) phosphoryl phân. Phosphorylase ngừng hoạt động khi còn khoảng 4G tính từ chỗ phân
nhánh (1,6-glycosid). Còn lại là dextrin giới hạn.
- Oligotransferase: cắt oligosaccarid gồm 3G của mạch ngắn dextrin giới hạn và chuyển
chúng sang gắn vào đầu không khử mạch kế bên bằng liên kết 1,4: mạch được kéo dài lại chịu
tác dụng của phosphorylase.
- Amylo 1,6-glucosidase thủy phân liên kết 1,6-glucosid của gốc G còn lại sau tác dụng
của oligotranferase tạo G tự do.
Kết quả: Thoái hóa glycogen có
– 90% sản phẩm là Glucose-1- phosphat
– 10% là glucose tự do
* Khâu 2: chuyển vị trí gốc P nhờ phosphoglucomutase (có coenzyme là G1,6-DP)
* Khâu 3: Phosphoryl hóa G thành G6P nhờ glucokinase và đặc biệt là hexokinase.
- Hexokinase: có tính đặc hiệu rộng (phosphoryl hóa được nhiều hexose), có Km cao
- Glucokinase: có tính đặc hiệu với G, chỉ hoạt động khi nồng độ G nội bào cao (ở gan)
* Khâu 4: đồng phân hóa G6P thành F6P nhờ phosphohexoisomerase (PHI) hay
phosphoglucoisomerase (PGI): dạng pyranose (G6P) lên thành dạng furanose (F6G) không bền.
* Khâu 5: phosphoryl hóa F6P thành F1,6-DP nhờ phospho-fructokinase (PFK hoặc PFK1)
Tóm lại: qua giai đoạn 1, có sự phosphoryl hóa hexose tạo hexosediphosphat dễ phân giải
hoạt hóa hexose, cần dùng ATP. Tính từ glucose tự do thì dùng 2 ATP (3 và 5), nếu từ glucose
trong glycogen thì 1 ATP.
6. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 6
Dương Thị Ngọc Châu
2. Giai đoạn 2:
Giai đoạn oxy hóa gồm khâu 6 12 (7 phản ứng)
* Khâu 6: cắt đôi F1,6-DP (6C) thành hai triose phosphat (3C) là phosphodioxyaceton (PDA)
và phosphoglyceraldehyd (PGA) nhờ fructo 1,6-dophosphat aldolase (aldolase A).
* Khâu 7: đồng phân hóa aldose-cetose đối với PDA-PGA; chỉ PGA tiếp tục thoái hóa
* Khâu 8: phosphoryl-oxy hóa PGA nhờ phosphoglyceraldehyd dehydrogenase (PGAD) tạo 1,3-
diphosphoglycerat (1,3 DPG)
* Khâu 9: Chuyển phosphat, tạo 1 ATP
* Khâu 10: Chuyển vị trí phosphat từ 3-PG thành 2-PG
* Khâu 11: Khử nước tạo enol nhờ enolase (phosphopyruvat hydratase) tạo PEP
(phosphoenolpyruvat)
* Khâu 12: chuyển phosphat, tạo 1 ATP
7. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 7
Dương Thị Ngọc Châu
Tóm lại: 6 12:
- Fructose 1,6-DP bị cắt đôi thành phosphoglyceraldehyd
- Có sự phosphoryl hóa PGA tạo NADH, H+
và liên kết phosphat giàu năng lượng được chuyển
qua ADP tạo ATP
- Giai đoạn 2 cho 2 NADH, H+
và 4 ATP.
- Sản phẩm giai đoạn 2 là pyruvat.
3. Giai đoạn 3:
Gồm khâu 13, 14
* Khâu 13: Trong điều kiện yếm khí, pyruvat bị khử hóa (nhận 2H) thành lactat nhờ lactat
dehydrogenase (LDH). Xảy ra nhiều nhất ở mô cơ
* Khâu 14: Trong điều kiện hiếu khí, pyruvat biến thành AcetyCoA nhờ phản ứng khử carboxyl-
oxy hóa xúc tác bởi phức hợp pyurvat dehydrogenase (PyD). Xảy ra trong ty thể. 3 enzyme trong
PyD: pyruvat dehydrogenase (decarboxylase); Dihydrolipoyltransacetylase; Dihydrolipol
dehydrogenase
8. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 8
Dương Thị Ngọc Châu
Sản phẩm của giai đoạn 3: NADH, H+
và AcetylCoA
9. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 9
Dương Thị Ngọc Châu
HDP yếm khí tạo năng lượng dự trữ ít (2 ATP), vẫn là nguồn năng lượng giá trị khi: cung oxy
bị hạn chế, cơ hoạt động mạnh, mô ít/không có ti thể (hồng cầu, bạch cầu, vùng tuỷ thận, thuỷ
tinh thể, tinh hoàn)
Cơ hoạt động mạnh NADH,H+ được tạo thành bởi 3 PGAD và enzym trong chu trình acid
citric vượt quá khả năng oxh của chỗi hô hấp tế bào tỉ lệ NADH,H+/NAD+ tăng khử
pyruvat thành lactat chuột rút.
Số phận pyruvat:
-Biến thành ethanol (nấm men, vi khuẩn ruột)
-Biến thành oxaloacetat
III. THOÁI HÓA THEO CON ĐƯỜNG HMP:
Hexose (glucose) chỉ được phosphoryl hóa 1 lần tạo hexose monophosphat (G6P)
Đặc điểm con đường HMP:
- Đây là một cách thoái hóa khác của glucose 6-phosphat.
- Xảy ra ở bào tương của tế bào, glucose được phosphoryl hóa 1 lần rồi bị oxy hóa.
- Quan trọng ở các tế bào phân chia nhanh như tủy xương và da, niêm mạc ruột (tổng hợp RNA
và DNA).
- Cũng quan trọng cho các tế bào cần NADPH để bảo vệ chống lại tác nhân oxy hóa (hồng cầu,
võng mạc…) và cho quá trình sinh tổng hợp acid béo (mô mỡ, gan), cholesterol (gan, tuyến sinh
dục, vỏ thượng thận).
Sử dụng NADPH, H+
:
Trong những phản ứng tổng hợp khử hóa( gắn 2H). Ví dụ :
– Tổng hợp acid béo
– Hydroxy hóa nhờ hệ thống cytocrom P-450 monooxygenase ( hydroxylase)
Trong phản ứng chống oxy hóa
– Chất trung gian oxy phản ứng được phân hủy nhờ catalase, superoxyddidmutase (SOD),
Gutathion reductase (GTR)
10. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 10
Dương Thị Ngọc Châu
Mối liên hệ giữa HDP và HMP:
Mối liên quan giữa HDP và HMP: F-6P và PGA
1) Nếu nhu cầu Ribose 5P > NADPHH+ → thoái hoá chủ yếu theo HDP; F6G và PGA lấy từ
đường phân tạo thành ribose 5P nhờ những phản ứng ngược của transcetolase và transaldolase
2) Nếu nhu cầu Rib 5P = NADPHH+ → theo giai đoạn 1 của HMP
3) Nếu nhu cầu NADPHH+ > Rib P → theo giai đoạn 1 và 2 của HMP. HMP cung cấp phần lớn
NADPHH+ cho tế bào, đặc biệt ở gan và tuyến vú (tổng hợp acid béo), vỏ thượng thận (tổng
hợp steroid)
Điều hoà HDP
- Hexokinase bị ức chế bởi G6P (sản phẩm của phản ứng)
- PKF-1 bị ức chế bởi nồng độ ATP cao, nồng độ citrat cao; được hoạt hoá bởi nồng độ AMP
cao, F2,6-DP
- Pyruvat kinase được hoạt hoá bởi F1,6-DP (điều hoà tiến tới), bị ức chế bởi nồng độ ATP cao.
11. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 11
Dương Thị Ngọc Châu
IV. TỔNG HỢP GLUCID:
1. Tổng hợp glycogen từ glucose:
12. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 12
Dương Thị Ngọc Châu
13. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 13
Dương Thị Ngọc Châu
2. Tân tạo glucid:
- Là sự tạo thành glucose và glycogen từ những chất không phải là glucid: lactat, pyruvat, chất
trung gia trong chu trình citric, glycerol, acid amin.
- Nếu thức ăn không cung cấp đủ glucose cơ thể phải tạo glucose từ các chất khác từ sự tân tạo
glucose.
- Quan trọng ở não và hồng cầu. Quá trình tân tạo glucose diễn ra ngược với đường phân (HDP)
với 3 khâu không thuận nghịch.
14. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 14
Dương Thị Ngọc Châu
15. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 15
Dương Thị Ngọc Châu
16. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 16
Dương Thị Ngọc Châu
17. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 17
Dương Thị Ngọc Châu
18. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 18
Dương Thị Ngọc Châu
V. MỘT SỐ CON ĐƯỜNG CHUYỂN HÓA KHÁC:
19. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 19
Dương Thị Ngọc Châu
VI. ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA GLUCID:
Trong cơ thể bình thường, chuyển hóa glucid luôn được điều hòa theo nhu cầu cơ thể.
* Đường huyết được ổn định nhờ sự cân bằng 2 nguồn:
- Bổ sung, cung cấp glucose vào máu từ thức ăn (ngoại sinh); phân giải glycogen, tân tạo glucose
giữa các bữa ăn (nội sinh).
- Sử dụng glucose ở các tổ chức, cơ quan: mô mỡ, thần kinh và dự trữ (nhiều nhất ở gan và cơ).
Glucose được liên tục lọc qua quản cầu thận và tái hấp thu hoàn toàn qua ống thận.
* Cơ chế điều hòa đường huyết:
- Gan đóng vai trò quan trọng nhờ glycogen của gan.
Hệ thống nội tiết qua hệ thần kinh trung ương, gồm 2 hệ thống đối lập:
- Làm giảm đường huyết: insulin
20. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 20
Dương Thị Ngọc Châu
- Làm tăng đường huyết: adrenalin, glucagon và hormone khác (giáp trạng, vỏ thượng thận, yên
trước)
Adrenalin và glucagon:
- Glucagon được tiết ra từ tế bào α của tụy, tác động lên gan, kích thích gan phân giải glycogen
thành glucose vào máu.
- Sự co cơ hoặc kích thích thần kinh làm cho tuyến thượng thận tiết adrenalin, kích thích gan
phân giải glycogen thành glucose máu
Insulin:
Nguồn gốc: Tế bào β đảo Langherhans tuyến tụy
Tác động sinh học làm giảm lượng glucose máu:
• Kích thích các tiến trình sử dụng glucose
• Tăng đường phân EM, chu trình Krebs
• Tăng tổng hợp glycogen
21. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 21
Dương Thị Ngọc Châu
• Tăng tổng hợp triacylglycerol
• Tăng tổng hợp amino acid, protein
Epinephrine:
Nguồn gốc: Vùng tủy tuyến thượng thận
Tác động sinh học làm tăng lượng glucose máu:
• Ức chế các tiến trình sử dụng glucose
• Tăng phân giải glycogen
Glucocorticoid
Nguồn gốc: Vùng vỏ tuyến thượng thận
Tác động sinh học làm tăng lượng glucose máu:
• Ức chế các tiến trình sử dụng glucose
• Tăng tổng hợp glucose từ lactate, glycerol, acid béo, amino acid...
VII. ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN HÓA GLUCID Ở CÁC MÔ:
22. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 22
Dương Thị Ngọc Châu
23. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 23
Dương Thị Ngọc Châu
MỘT SỐ CÂU HỎI THAM KHẢO
1. Trong chuyển hóa yếm khí pyruvat được chuyển thành lactat. Quá trỉnh này tạo 1:
A. NAD+
B. ATP
C. FAD
D. H2O
E. AcetylCoA
2. Enzyme chuyển phosphodiaceton thành phosphoglyceraldehyd thuộc nhóm:
A. Oxidoreductase
B. Transferase
C. Hydrolase
D. Lyase
E. Isomerase
3. Cơ chất chính của tân tạo đường:
A. Galactose
B. Glycerol
C. Glycogen
D. Sucrose
E. Mannitol
4. Một đứa trẻ bị hạ đường huyết, gan to và mặt đọng mỡ. Sinh thiết gan cho thấy tế
bào gan lắng đọng glycogen quá mức. Bệnh này do thiếu:
A. α-1,1-glucosidase
B. α-1,1-galactosidase
C. α-1,4-glucosidase
D. α-1,4-galactosidase
E. α-1,6-galactosidase
5. Nhịn đói 4-5h sẽ xảy ra:
A. Giảm AMP vòng và tăng tổng hợp glycogen ở gan
B. Tăng AMP vòng và tăng li giải glycogen ở gan
C. Giảm nồng độ epinephrine và tăng li giải ở gan
D. Tăng Ca2+ ở cơ và giảm li giải glycogen
E. Giảm Ca2+ ở cơ và giảm li giải glycogen
6. Sau bữa ăn, glucose máu vào tế bào và dự trữ ở dạng glycogen, đặc biệt là ở gan.
Chất cho phân tử glucose máu mới vào glycogen:
A. UDP-glucose-1-phosphat
B. UDP-glucose
C. UDP-glucose-6-phosphat
24. Đại học Y Dược TPHCM Forum Khoa Y
Page | 24
Dương Thị Ngọc Châu
D. Glucose-6-phosphat
E. Glucose-1-phosphat
7. Về quá trình li giải glycogen:
A. 9/10 số G được giải phóng dạng G-1-P
B. 1/10 số G được giải phóng dạng G-6-P
C. α-1,6-glucosidase tạo G-1-P
D. Li giải glycogen ở cơ cung cấp glucose vào máu khi cần
E. Phosphorylase hoạt động khi đến khoảng 2 G từ chỗ phân nhánh
8. Hexokinase:
A. Hoạt động chính tại gan
B. Ái lực thấp với glucose
C. Có thể phosphryl hóa lượng lớn glucose
D. Bị ức chế bởi glucose-6-phosphat
E. Có Km cao
9. Số ATP tiêu tốn trong quá trình đường phân đến giai đoạn tạo fructose-1,6-
diphosphat nếu tính từ glucose tự do là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
E. 4
10. Nguyên nhân và hậu quả của bệnh tăng galactose máu gồm, NGOẠI TRỪ:
A. Do thiếu galactokinase
B. Do thiếu galactose-1-phosphat uridyl transferase
C. Gây đục thủy tinh thể do lắng đọng glucitol
D. Gây tổn thương gan
E. Gây chậm phát triển tâm thần
Đáp án:
1A 2E 3B 4C 5B 6B 7A 8E 9C 10C