SlideShare a Scribd company logo
1 of 89
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE
PHAN THỊ THANH HẰNG
HUẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE
Giáo viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN NGỌC THỦY
Sinh viên thực hiện: PHAN THỊ THANH HẰNG
MSSV: 16K4051037
HUẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng, quan trọng nhất của quá trình học
tập suốt 4 năm trên ghế nhà trường. Chính vì vậy, tìm hiểu, nghiên cứu và trình bày
báo cáo khóa luận tốt nghiệp đòi hỏi một sự đầu tư kỹ lưỡng, có chiều sâu. Để hoàn
thành tốt bài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực từ chính bản thân, em còn nhận đươc sự
quan tâm rất lớn từ phía Thầy Cô giáo, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.
Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến toàn thể Qúy Thầy Cô giáo tại trường Đại
học kinh tế Huế_những người không những mang đến cho em vô vàn kiến thức thiết
yếu mà còn biết bao bài học cuộc sống vô giá.
Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô, C ú, Anh, Chị kế toán tại
công ty TNHH SX&TM YesHue, đặc biệt là Chị Nguyễ Thị Mỹ Thanh_Kế toán
trưởng đã vô cùng nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thu thập số
liệu, chỉ bảo em trong công việc suốt quá trình thực tập tại công ty.
Một lời cảm ơn chân thành nhất em xin được gửi đến ThS. Nguyễn Ngọc Thủy,
cô giáo trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này. Cô đã tận tình, kiên nhẫn hướng
dẫn, sửa chữa đến từng phần c i tiết để bài khóa luận hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, lời cảm ơn sâu sắc cùng bao tình cảm yêu mến, em xin được gửi đến
gia đình, bạn bè, những người luôn bên cạnh động viên chia sẻ, tiếp sức về mặt tinh thần
cho em trong suốt quá trình thực hiện sản phẩm cuối cùng này_Khóa luận tốt nghiệp.
Kiến thức thì vô hạn thế nên dù đã cố gắng hết mình nhưng bài khóa luận cũng
không thể trá h khỏi sai sót. Hơn nữa, với những kinh nghiệm ít ỏi cùng sự bỡ ngỡ khi
lần đầu tiếp xúc thực tế, phần trình bày sẽ còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của Qúy Thầy Cô giáo để khóa luận tốt nghiệp này hoàn
thiện hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp SP Sản phẩm
BHXH Bảo hiểm xã hội ST Số tiền
BHYT Bảo hiểm y tế SX Sản xuất
BP Bộ phận SXC Sản xuất chung
BTP Bán thành phẩm SXDD Sản xuất dở dang
BYT Bộ y tế SXKD Sản xuất kinh doanh
CL Chênh lệch T.S Tiến sĩ
CP Chi phí Th.S Thạc Sĩ
DN Doanh nghiệp TK Tài k oản
DV Dịch vụ TM T ương mại
GĐ Giai đoạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp
GVHB Giá vốn hàng bán TP Thành phẩm
KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định
KT kế toán TT Trung tâm
LĐ Lao động VCSH Vốn chủ sở hữu
LNSTCPP Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối VL vật liệu
MTC Máy thi công NVL Nguyên vật liệu
NCTT Nhân công trực tiếp
NPT Nợ phải trả PNK Phiếu nhập kho
NV Nguyên liệu PXK Phiếu xuất kho
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 154 Theo thông tư số 133/2016/TT-BTC..................... 17
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy qu ản lý t ại công ty YesHue....................................................... 37
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy k ế toán t ập trung............................................................................ 38
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy......................................... 39
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 1: Lưu chuyển chứng từ của quá trình xuất NVL................................................ 42
Lưu đồ 2: Thủ kho nhập kho thành ph ẩm................................................................................ 66
Lưu đồ 3: Thủ kho xuất kho thành ph ẩm................................................................................. 67
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình laođộng giai đoạn 2017-2018: .................................................... 30
Bảng 2 : Tình hình tài sản và ngu ồn vốn của công ty TNHH SX&TM YesHue .. 33
Bảng 3: Báo cáo k ết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2018.................. 36
Biểu 1: Bảng kê thu mua hàng hóa d ịch vụ mua vào không có hóa đơn: .............. 43
Biểu 2: Phiếu nhập kho .............................................................................................. 45
Biểu 3: Chứng từ ghi sổ: ............................................................................................. 46
Biểu 4: Phiếu xuất kho ................................................................................................ 47
Biểu 5: Chứng từ ghi sổ............................................................................................... 48
Biểu 6: Mẫu phiếu đề xuất NVL ................................................................................ 49
Biểu 7: Sổ chi tiết nguyên vật liệu tháng 10.2019 ..................................................... 50
Biểu 8: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn NVL tháng 10.2019 ................................. 51
Biểu 9: Chứng từ ghi sổ............................................................................................... 53
Biểu 10: Lương tháng 10 của bộ phận sản xuất ....................................................... 54
Biểu 11: Phiếu đề nghị thanh toán: ............................................................................ 56
Biểu 12: Chứng từ ghi sổ............................................................................................. 57
Biểu 13: Hóa đơn tiền điện ......................................................................................... 58
Biểu 14: Phân b ổ chi phí trả trước dài h ạn.............................................................. 59
Biểu 15: Hóa đơn GTGT............................................................................................. 60
Biểu 16: Phiếu nhập kho thành ph ẩm: ...................................................................... 63
Biểu 17: Mẫu biên bản tiêu hủy sản phẩm không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm .
64
Biểu 18: Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s ản phẩm............................ 68
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ......................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài.......................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................... 2
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU......................................................... 5
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ S ẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH S
ẢN PHẨM TRONG DOANH NGHI Ệ P ...................................... 5
1.1. Cơ sở thực tiễn của đề tài......................................................................................................... 5
1.2. Những vẫn đề chung về chi phí sản xuất và g á thành s ản phẩm..................... 5
1.2.1. Khái ni ệm và phân lo ại chi phí sản xuất......................................................6
1.2.2. Khái ni ệm và phân lo ại giá thành s ản phẩm............................................7
1.2.3. Đối tượng tập ợp c i phí sản xuất và đối tượng tính giá thành.......8
1.2.4. Mối quan hệ g ữa chi phí sản xuất và giá thành s ản phẩm.............12
1.3. Kế toán chi phí sản xuất..........................................................................................................13
1.3.1 Khái ni ệm kế toán chi phí sản xuất................................................................13
1.3.2 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................................13
1.3.3 Chi phí nhân công tr ực tiếp................................................................................14
1.3.4 Chi phí sản xuất chung...........................................................................................14
1.4 Tập hợp chi phí sản xuất..........................................................................................................15
1.5 Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang......................................................18
1.5.1 Khaí niệm về sản phẩm dở dang.......................................................................18
1.5.2 Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang..................................18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
1.5.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức: ...... 18
1.5.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực
tiếp. 19
1.5.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương. ............................................................................................... 20
1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................ 21
1.5.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) ........................... 21
1.5.3.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số .......................................... 21
1.5.3.3 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ (định mức) ........................ 22
1.5.3.4 Phương pháp tính giá thành phân bước ......................................... 23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE
28
2.1 Khái quát chung v ề công ty ............................................................................. 28
2.1.1 Thông tin chung . ................................................................................ 28
2.1.2 Quá trình hình thành và phát tri ển ................................................... 28
2.1.3 Ngu ồn lực sản xuất kinh doanh của công ty ..................................... 30
2.1.3.1 Tình hình lao động tại công ty TNHH SX&TM YesHue............... 30
2.1.3.2 Tì h hình tài sản, nguồn vốn........................................................... 31
2.1.3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp........................... 34
2.1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý...................................................................... 37
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức................................................................................ 37
2.1.4.2 Chức năng bộ phận các phòng ban ................................................ 37
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán .................................................................. 38
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
2.1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán................................................ 38
2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán........................................................ 38
2.1.5.3 Tổ chức hệ thống chứng từ ............................................................ 39
2.1.5.4 Tổ chức hệ thống tài khoản............................................................ 39
2.1.5.5 Tổ chức hệ thống sổ sách: áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ k t
hợp với kế toán máy .................................................................................... 39
2.1.5.6 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính ............................................... 39
2.1.5.7 Một số chính sách kế toán khác áp dụng tại công y ..................... 39
2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành s ản p ẩm của công ty
TNHH SX & TM YesHue....................................................................................... 40
2.2.1 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s ản
phẩm 41
2.2.1.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................... 41
2.2.1.2 Kế toán tập hợp c i p í nhân công trực tiếp .................................. 52
2.2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................... 55
2.2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................................... 61
2.2.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................... 61
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........ 61
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THI ỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH
SX&TM YESHUE ...................................................................................................... 70
3.1 Một số đánh giá về tình hình quản lý và công tác t ổ chức kế toán tại Công
ty TNHH SX&TM YesHue .................................................................................... 70
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................. 70
3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................... 71
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
3.2. Một số giải pháp hoàn thi ện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành s ản
phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue ...........................................................72
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ.................................................................. 73
3.1. Kết luận ............................................................................................................. 73
3.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 74
*
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Sự cần thiết của đề tài
Đối với mọi doanh nghiệp, mục tiêu lớn nhất của họ đó chính là tối đa hóa lợi
nhuận, vậy để đạt được mục tiêu đó hay thậm chí chỉ để tồn tại mà không bị phá sản
thì mỗi doanh nghiệp cần phải có những chiến lược kinh doanh như thế nào mới thật
sự hiệu quả? Đó quả là một bài toán, một câu hỏi lớn cho các nhà quản lý doanh
nghiệp cũng như những người làm công tác kế toán tại các doanh nghiệp. Chúng ta có
thể thấy rằng, sự cạnh tranh ở mỗi doanh nghiệp không đơn thuần gói gọn trong chất
lượng sản phẩm mà còn là sự cạnh tranh về giá cả, vì vậy việc tập hợp chi phí, tính giá
thành sản phẩm từ đó đưa ra các chiến lược về giá cả phù hợp là rấ quan trọng. Doanh
nghiệp bạn sẽ chấp nhận giá bán sản phẩm ở mức nào để bù đắp được phần hao tổn chi
phí và thu được lợi nhuận? Doanh nghiệp bạn có biệ pháp gì để tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm mà chất lượng vẫn đảm bảo để cạnh tranh với đối thủ? Và tất
nhiên, muốn thực hiện những vấn đề đó thì trước hết cần tập hợp chính xác chi phí sản
xuất- căn cứ để tính giá thành sản phẩm. Qua đó có thể thấy công tác tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp là việc hết sức cần thiết và quan
trọng.
Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại YesHue là một doanh nghiệp vừa mới thành
lập vào cuối năm 2017 là một doanh nghiệp trẻ trong lĩnh vực gia vị bún bò Huế. Đơn
vị có khá nhiều sản phẩm như là gia vị nấu bún bò Huế các loại, dầu hành,điều,tỏi phi,
ruốc xả, gia vị phở. . . Do đó việc tính toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
chính xác có ý n hĩa quan trọng đối với đơn vị. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thà h chí h xác sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng của
mình, từ đó không ngừng tìm cách đổi mới hơn công nghệ, tổ chức quản lý khoa học,
hiệu quả nhằm tiết kiệm chi phí không cần thiết, hạ giá thánh sản phẩm, tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường, hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Nhận thức được
điều đó, khi tiến hành thực tập tại công ty này, em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue” để làm đề tài
khóa luận của mình.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu, tóm gọn những cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp.
Tìm hiểu, nghiên cứu về thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại tại đơn vị thực tập bao gồm: việc thu thập, xử lý, luân chuyển
chứng từ, cách thức ghi sổ, hương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến đề tài.
So sánh những kiến thức đã thu thập được trong suốt quá trình tìm hiểu thực tế
với kiến thức đã được học trên ghế nhà trường để rút ra nhận xét, kiến nghị và bài học
kinh nghiệm cho bản thân.
3. Đối tượng nghiên cứu
Tổ chức công tác Kế toán chi sản xuất và tính giá t ành sản phẩm tại công ty
TNHH SX & TM YesHue, bao gồm: việc thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, cách
thức ghi sổ, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ k nh tế phát sinh liên quan đến chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm sản xuất.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH SX&TM Yeshue .
Phạm vi thời gian: Tập trung ng iên cứu tình hình công ty qua 2 năm 2018-2019.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH SX&TM Yeshue trong tháng 10 năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: số liệu được thu thập từ các chứng từ liên quan
đến chi phí sả xuất tại phòng Kế toán của Công ty.
Phươ g pháp quan sát: Quan sát quy trình làm việc hằng ngày của Phòng Kế
toán (thu thập, phân loại và sử dụng chứng từ gốc; tính toán, phân tích số liệu kế toán,
cách thức ghi sổ;...), cách giải quyết những tình huống phát sinh, quy trình và cách
thức báo cáo công việc thực hiện với cấp trên,...
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các nhân viên trong phòng Kế toán trong
lúc quan sát, tìm hiểu.
Phương pháp đối chiếu: Thực hiện đối chiếu số trên chứng từ gốc với sổ sách
các tài khoản có liên quan.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Phương pháp so sánh: So sánh số dư tài khoản giữa các sổ cái, sổ chi tiết và báo
cáo tài chính.
Phương pháp tổng hợp: Tính toán, xử lý, thống kê số liệu đã thu thập được.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Kết cấu của khóa lu ận tốt nghiệp
Gồm có:
Phần 1: Giới thiệu đề tài.
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH SX&TM YesHue.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH SX&TM YesHue.
Phần 3: Kết luận và bài học kinh nghiệm.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Các đề tài đi trước đã làm được điều gì? Lựa chọn đề tài này sẽ đạt được những
gì, có gì khác so với các đề tài đi trước? hiện nay, các công y về sản xuất và thương
mại có rất nhiều, tuy nhiên đề tài chi phí sản xuất và tính giá hành sản phẩm tại các
doanh nghiệp này lại có rất ít. Khi tìm kiếm một tài liệu t am khảo về đề tài chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm, xuất hiện chủ yếu là của doanh nghiệp xây lắp. Như vậy,
lựa chọn đề tài chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp thuần về
sản xuất là một điều khá mới mẻ. Ngoài ra, tại mọi đơn vị sản xuất, tính bảo mật của
quy trình sản xuất cũng như chi phí để tạo ra được sản phẩm chủ đạo của công ty là rất
cao, mọi thiết bị về quay phim hụp hình đều bị cấm khi lại gần bộ phận sản xuất. Chi
phí sản xuất và giá t ành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất cũng chính là bí kíp để
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, cho nên nếu không thật sự nghiêm túc nghiên cứu,
học hỏi thì việc lựa chọn đề tài này có muôn vàn khó khăn. Như vậy, hai câu hỏi được
đặt ra ở phần trên đã được phần nào giải đáp và để cụ thể hiểu rõ hơn về đề tài hãy
cùng tìm hiểu qua phần cơ sở lý luận dưới đây.
1.2. Nhữ vẫ đề chung về chi phí sản xuất và giá thành s ản phẩm
Tro g ề kinh tế thị trường, yếu tố lợi nhuận được đặt lên hàng đầu nên bất kể các
nhà sản xuất nào đều buộc phải quan tâm đến yếu tố chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm. Vì giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt
động sản xuất, kết quả sử dụng các loại vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản
xuất cũng như các giải pháp kinh tế kĩ thuật nhằm đáp ứng được nhiều nhất với chi phí
sản xuất tiết kiệm và giá thành sản phẩm hạ thấp. Như vậy, để được tồn tại trong nền
kinh tế cạnh tranh khốc liệt này doanh nghiệp cần phải không ngừng cải tiến chất
lượng, kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã phù hợp với thị hiếu
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
của người tiêu dùng, đồng thời phải tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản
phẩm. Như vậy, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là vô cùng cần thiết
đối với một doanh nghiệp sản xuất và thương mại.
1.2.1. Khái ni ệm và phân lo ại chi phí sản xuất
Khái niệm chi phí sản xuất:
Quá trình hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp là sự kết hợp của các y u tố
tư liệu lao động, sức lao động của con người. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản
trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra các chi phí sản
xuất tương ứng như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL, . . . và trong nền kinh tế thị
trường, các yếu tố trên được biểu hiện bằng tiền.
Như vậy, chi phí sản xuất của một doanh nghiệp được biểu hiện bằng toàn bộ
hao phí về lao động sống, lao động vật hóa, và các chi p í cần thiết khác mà doanh
nghiệp phải bỏ ra nhằm duy trì hoạt động sản xuất k h doa h trong một thời gian nhất
định.
Phân loại chi phí sản xuất:
Căn cứ vào nội dung kinh tế mà sắp xếp các loại chi phí đầu vào giống nhau
vào cùng một nhóm chi phí. P ân loại theo tiêu thức này, DN không phân biệt nơi chi
phí phát sinh cũng như mục đích của c i phí ấy.
Phân loại theo yếu tố chi phí:
Theo yếu tố chi phí thì chi phí sản xuất gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu mà được DN sử
dụng cho hoạt động sản xuất.
- Chi phí nhân công: đây là toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả hay tiền
trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân viên chức trong DN.
- Chi phí khấu hao TSCĐ là giá trị khấu hao mà DN phải trích cho TSCĐ sử
dụng trong DN phục vụ sản xuất.
- Chi phí mua ngoài là số tiền mà DN chi trả cho các dịch vụ mua từ bên ngoài
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như tiền điện nước, điện thoại…
- Chi phí bằng tiền khác là toàn bộ các khoản chi phí khá mà DN trả bằng tiền
mặt dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho DN như chi phí tiếp khách, hội
họp…
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Mục đích của cách phân loại theo chi phí như trên sẽ giúp DN biết được chi phí
sản xuất gồm những loại nào, số lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu.
Phân loại theo khoản mục chi phí.
Căn cứ vào công dụng của chi phí mà chi phí sản xuất được phân loại như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí thực tế của cá loại nguyên
vật liệu được DN sử dụng trực tiếp cho sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp
cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất như kinh
phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
- Chi phí sử dụng máy thi công: đây là chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời
sử dụng máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sả xuất liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưở g, đội sả xuất. Trong chi phí sản xuất
bao gồm có: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
Mục đích của cách phân loại theo khoản mục chi phí như trên giúp DN tìm ra
các nguyên nhân làm thay đổi giá t ành so với định mức và có thể đề ra các biện pháp
hạ giá thành sản phẩm, giúp DN oạt động hiệu quả hơn.
Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản xuất sản phẩm.
Dựa vào mối quan hệ này, chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí cố định: đây là những khoản chi phí mang tính tương đối ổn định,
không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất được trong một mức sản lượng nhất
định. Khi sả lượng sản phẩm tăng thì chi phí tính trên một sản phẩm có xu hướng
giảm.
- Chi phí biến đổi: đây là những khoản chi phí thay đôi phụ thuộc vào số lượng
sản phẩm. Ví dụ như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sử dụng máy…đây đều thuộc chi phí biến đổi. Bởi dù sản lượng sản phẩm sản xuất
có thay đổi nhưng chi phi biến đổi cho một sản phẩm thì mang tính ổn định.
Mục đích của cách phân loại theo tiêu thức mối quan hệ này giúp DN trong việc
phân tích điểm hòa vốn. Điều này giúp ích cho việc ra quyết định kinh doanh của DN.
1.2.2. Khái ni ệm và phân lo ại giá thành s ản phẩm
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Khái niệm: Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra bất kỳ ở thời điểm nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản
phẩm hoàn thành trong kỳ; là giá trị toàn bộ các chi phí đã bỏ ra để tạo nên sản phẩm;
là chi phí sản xuất kinh doanh của sản phẩm đã được hoàn thành.
Phân loại giá thành:
Có nhiều cách phân loại khác nhau: theo thời điểm và nguồn số liệu, theo chi
phí phát sinh.
Theo thời điểm và nguồn số liệu:
– Giá thành kế hoạch: xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá
thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán kinh phí.
– Giá thành định mức: xác định trước khi bước vào sản xuất đựơc xây dựng trên cơ
sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi tro g suốt cả kỳ kế hoạch.
– Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất
sản phẩm dựa trên cơ sở các cho phí thực tế phát sinh trong sản xuất ra SP.
Theo chi phí phát sinh:
- Giá thành sản xuất.
- Giá thành tiêu thụ.
– Giá thành tiêu thụ được tính t eo công thức:
Giá thành toàn bộ của SP = Giá thành SX + Chi phí quản lý DN + Chi phí bán hàng.
– Đối tượng tính giá thành chính là các sản phẩm, bán thành phẩm, công việc,
lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính gía thành đơn vị.
– Đối tượng có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên
dây chuyền SX tuỳ theo yêu cầu của cách hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản
phẩm.
1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
“Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp
chi phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nới phát
sinh chi phí( phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và nơi chịu chi phí (sản phẩm
A, sản phẩm B…).
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ
chức kế toán chi phí sản xuất. Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, trước
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
hết các nhà quản trị phải căn cứ vào đặc điểm, công dụng của chi phí trong sản xuất,
sau đó phải căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản
xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ của các nhà quản trị doanh
nghiệp, của cán bộ, nhân viên kế toán và yêu cầu quản lý chi phí, yêu cầu tính giá
thành của doanh nghiệp.
- Tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của doanh nghiệp mà đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là:
+ Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng
+ Từng phân xưởng, đội, trại, bộ phận sản xuất, từng giai đoạn công nghệ sản
xuất
+ Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh ng iệp
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách k oa học hợp lý là cơ sở
để tổ chức kế toán chi phí sản xuất ngay từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức
tổng hợp số liệu, ghi chép trên tk, sổ chi tiết chi phí sản xuất,..
- Các chi phí phát sinh, sau khi đã được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành đã xác định
Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất: Phương pháp tập ợp c i phí trực tiếp và gián tiếp.
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Các chi phí phát sinh liên quan trực
tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể và riêng biệt sẽ đượ tập hợp, tổ chức
theo dõi riêng theo từng đối tượng đó. Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức việc ghi
chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số liệu
từ các chứ từ ốc theo từng đối tượng liên quan, ghi trực tiếp vào các tài khoản cấp 1,
cấp 2 hoặc các chi tiết theo đúng đối tượng. Phương pháp ghi trực tiếp đảm bảo việc
tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng được tập hợp với mức độ chính xác cao.
- Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản
xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể
tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. Phương pháp này đòi
hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tượng theo
từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp chứng từ kế toán theo từng địa
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
điểm phát sinh chi phí (tổ, đội sản xuất, công trường). Sau đó chọn tiêu chuẩn phân bổ
để tính toán phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan.
Việc tính toán gồm 2 bước:
- Tính hệ số phân bổ: H =C/T
Trong đó:
C: Tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T: Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
H: Hệ số phân bổ
- Phân bổ chi phí cho từng đối tượng liên quan: Cn = Tn×H
Trong đó:
Cn: chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Tn: tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n
Với phương pháp này, độ chính xác không thể bằ g phương pháp tập hợp chi
phí trực tiếp cho từng đối tượng cụ thể và nó phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu chuẩn
phân bổ. Tiêu chuẩn phân bổ càng hợp lý, chính xác thì tính chính xác của phương
pháp này càng cao, do đó kế toán phải ăn ứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, trình độ,
yêu cầu quản lý và đặc điểm c i p í để lựa chọn.
- Đối tượng tính g á t ành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh
nghiệp đã sản xuất hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị .
- Để xác định đối tượng tính giá thành hợp lý cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ
chức sản xuất sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, chu kỳ sản xuất sản
phẩm, tính chất của sản phẩm cụ thể và trình độ, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được xác
định là đối tượ g tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt theo đơn
đặt hàng thì từng loạt sản phẩm và đơn vị sản phẩm thuộc từng đơn hàng hoàn thành là
đối tượng tính giá thành. Doanh nghiệp tổ chức sản xuất khối lượng lớn, mặt hàng ổn
định thì đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm, dịch vụ và đơn vị sản phẩm,
dịch vụ sản xuất hoàn thành.
- Đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn thì
đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quy trình công nghệ,
còn các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp thì đối tượng tính giá
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn
công nghệ cuối cùng và cũng có thể là từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm tự chế ở
từng giai đoạn sản xuất và từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm có là đối tượng tính
giá thành hay không còn phải tính đến chu kỳ sản xuất sản phẩm dài hay ngắn, nửa
thành phẩm tự chế có bán được hay không, yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ doanh
nghiệp đặt ra như thế nào.
Phương pháp tính giá thành là cách thức sử dụng để tính giá thành sản phẩm.
Trong doanh nghiệp xây lắp, tùy theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành và
mối quan hệ giữa các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
mà kế toán lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp.
- Phương pháp tính giá thành trực tiếp: Đây là p ương p áp đơn giản, dễ dàng
thực hiện và được áp dụng khá phổ biến trong doanh g iệp xây lắp. Với phương pháp
này thì chi phí sản xuất thường được quy nạp cho sả phẩm hoặc đơn đặt hàng- đó có
thể là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành. Toàn bộ các chi phí trực tiếp
phát sinh từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành và bàn giao các công trình, hạng
mục công trình đó chính là giá thành sản phẩm.
Trong kỳ, khi có khối lượng công trình chưa hoàn thành nhưng có bộ phần đã
hoàn thành và được bàn g ao, kế toán xác định giá thành thực tế khối lượng công trình
hoàn thành tương ứng theo công thức:
Giá thành thực tế KLXL hoàn thành bàn giao = Chi phí sản SXDD đầu kỳ+ Chi
phí thực tế phát sinh trong kỳ- Chi phí thực tế dở dang cuối kỳ
Phương pháp xác định giá trị dở dang cuối kỳ đã được đề cập ở trên.
Trong trườ hợp chi phí sản xuất tập hợp là cả một công trình nhưng đối tượng tính giá
thà h là từ g hạng mục công trình thì kế toán có thể căn cứ vào chi phí sản xuất của cả
nhóm hoặc hệ số kinh thế kỹ thuật đã quy định cho từng hạng mục công trình để tính
giá thành thực tế để tính giá thành thực tế cho hạng mục công trình đó.
Nếu đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cả một công trình, trong đó có các
hạng mục công trình có thiết kế, dự toán khác nhau , không được quản lý theo dõi
riêng biệt thì kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí và tính giá thành cho từng hạng
mục công trình đó theo tiêu chuẩn thích hợp.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Trong doanh nghiệp căn cứ vào định mức chi phí hiện hành cùng với dự toán
chi phí đã duyệt, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức. Áp dụng
phương pháp này, kế toán có thể phát hiện được kịp thời các chi phí sản xuất phát sinh
vượt định mức, từ đó xác định được số chênh lệch rồi tiến hành tập hợp, phân tích tìm
ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm.
Việc tổ chức, hình thành nên hệ thống định mức chính xác sẽ giúp cho phương
pháp tính giá thành này có độ chính xác cao hơn. Ngoài ra, trong trường hợp doanh
nghiệp hạch toán nội bộ một cách rộng rãi, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các
bộ phận, đơn vị thi công như tổ, đội sản xuất hoặc các khu vực thi công, các chi phí
sản xuất được phân loại và tập hợp theo các đối tượng đối tượng là ổ, đội sản xuất hay
công trường, phân xưởng… nhưng yêu cầu tính giá thành là eo ừng sản phẩm thì
bên cạnh các phương pháp trên còn có các phươ g p áp ư: phương pháp tỷ lệ,
phương pháp hệ số. việc kết hợp các phương pháp ày có thể giúp cho công tác tính giá
thành chính xác và hiệu quả hơn.
Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà kế toán giá thành tổng hợp số liệu thực tế
cho từng đối tượng cụ thể. Kỳ tính giá thành phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, c u kỳ sản xuất sản phẩm vì vậy kỳ tính giá thành
thường là thời điểm mà sản phẩm oàn thành và được bàn giao đưa vào sử dụng.
Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo từng đối tượng tính giá
thành.
1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành s ản phẩm
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống nhau ở bản
chất, đều là hữ phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất theo đó và cùng
phục vụ cho cô g tác quản lý, phân tích và kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm
Đối tượng tập hợp chi phí là căn cứ để mở các tài khoản, các sổ chi tiết, tổ chức
ghi chép ban đầu, tập hợp số liệu chi phí sản xuất chi tiết theo từng đối tượng chịu chi
phí sản xuất, từng điểm phát sinh. Còn việc xác định đối tượng tập hợp giá thành là
căn cứ để lập các bảng biểu chi tiết tính giá thành và tổ chức công tác tính giá thành
theo từng đối tượng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
sản phẩm.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chi phí đã tập hợp.
Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua
công thức:
Tổng giá
CPSX DD đầu CPSX phát sinh
thành SP = + + CPSX DD cuối kì
hoàn thành
kì trong kì
1.3. Kế toán chi phí sản xuất
1.3.1 Khái ni ệm kế toán chi phí sản xuất.
. Khái niệm: Kế toán chi phí sản xuất là cách thức tính oán, xác định xác định
chi phí sản xuất có liên quan đến từng đối tượng hạch toán cụ thể. Có thể dùng một
phương pháp hay hệ thống các phương pháp bao gồm phươ g pháp tập hợp trực tiếp và
phương pháp phân bổ gián tiếp để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo yếu
tố, theo khoản mục trong phạm vi giới hạn đối tượng tập hợp chi phí.
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất:
Bước 1: Kế toán dựa trên cơ sở các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mở sổ
hoặc thẻ kế toán chi tiết để hạch toán c i phí sản xuất kinh doanh theo đối tượng.
Bước 2: Kế toán phản ánh các chi phí phát sinh vào các sổ chi tiết đã mở trên cơ
sở chứng từ.
Bước 3: ịnh kì kế toán tổng hợp chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
1.3.2 Chi phí n uyên vật liệu trực tiếp
Chi phí n uyên vật liệu trực tiếp là chi phí nguyên liệu, vật liệu có tác dụng
trực tiếp đế quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, trực tiếp dùng sản xuất
sản phẩm lao vụ, dịch vụ.
Bao gồm:
– Nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu
thành thực thể sản phẩm.
– Vật liệu phụ, và các vật liệu khác trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu phải được tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng, giá
thực tế đó có thể xác định dựa các phương pháp tính giá sau:
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
- Tính theo giá thực tế từng lần nhập (phương pháp tính giá đích danh)
- Tính theo giá bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho (giá bình quân liên
hoàn)
- Tính theo giá thực tế nhập trước xuất trước (FIFO)
- Tính theo giá bình quân kỳ trước
- Tính theo phương pháp hệ số chênh lệch giữa giá thực tế với giá hạch toán của
nguyên vật liệu (trường hợp kế toán nguyên vật liệu theo giá hạch toán).
Áp dụng phương pháp nào thì đơn vị phải luôn luôn đảm bảo tính nhất quán
trong suốt niên độ kế toán (áp dụng tính nhất quán trong nguyên lý k toán).
Trường hợp những chi phí này có quan hệ trực tiếp với ừng đối tượng hạch toán
thì tổng hợp trực tiếp chi phí sản xuất từ chứng từ gốc và đối ượng có liên quan. Còn
nếu chi phí này liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán k ông tập hợp trực tiếp được
thì có thể dùng phương pháp phân bổ gián tiếp bằ g các tiêu thức như:
– Phân bổ theo định mức tiêu hao nguyên vật liệu
– Phân bổ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
– Phân bổ theo hệ số.
Tài khoản sử dụng: 154
1.3.3 Chi phí nhân công tr ực t ếp
Chi phí NCTT là các chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hợp đồng
xây dựng bao gồm cả khoản phải trả cho người lao động trong biên chế của doanh
nghiệp và cho người lao động thuê ngoài (không bao gồm các khoản tính trích theo
lương).
Tài khoả sử dụng: 154
1.3.4 Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ những khoản chi phí cần thiết phục vụ cho
quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp, phát sinh ở các phân xưởng hay bộ
phận sản xuất.
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: là các khoản chi phí liên quan phải trả cho
nhân viên phân xưởng. Chi phí này bao gồm: chi phí tiền lương, tiền công, các khoản
phụ cấp lương, trích đóng bảo hiểm cho nhân viên phân xưởng. Các nhân viên phân
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
xưởng cụ thể như: quản đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế, thống kê, thủ kho phân
xưởng, nhân viên tiếp liệu, vận chuyển nội bộ…
- Chi phí vật liệu: đây là khoản chi phí phản ánh các loại chi phí về vật liệu
dùng chung cho phân xưởng như vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc
phân xưởng, quản lý, sử dụng các vật liệu dùng cho nhu cầu văn phòng phân xưởng…
- Chi phí công cụ sản xuất: cá khoản chi phí có liên quan đến công cụ dụng cụ
sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất. Ví dụ như máy chiết thủ công, máy chiết 2
vòi, máy dán nhãn, đầu xiết nắp chai…
- Chi phí khấu hao TSCĐ: khoản chi phí này bao gồm khấu hao của tất cả
TSCĐ sử dụng ở trong phân xưởng sản xuất như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương
tiện vận tải…
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh khoản chi p í mua ngoài để phục vụ cho
các hoạt động của phân xưởng như chi phí điện ước, điện thoại, chi phí sửa chữa
TSCĐ…
- Chi phí khác bằng tiền: các khoản chi phí khác phục vụ cho hoạt động của
phân xưởng trả bằng tiền ngoài các khoản hi phí trên. Ví dụ như chi phí tiếp khách, hội
thảo, hội nghị… ở phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản
lý theo từng yếu tố chi phí. Chi phí sản xuất chung là căn cứ để đánh giá hoạt động của
phân xưởng, là thước đo hiệu quả quản lý của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: 154
1.4 Tập hợp chi phí sản xuất
Việc tập hợp chi phí sản xuất được tiến hành theo từng đối tượng và chi tiết
theo từ g khoả mục vào bên nợ tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Kết cấu của TK 154:
Bên Nợ:
- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí phân công trực tiếp, chi phí
sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất
sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ;
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá
thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ;
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang cuối kỳ (trường hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên có:
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc
chuyển đi bán;
- Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc
toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp (Cấp trên
hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ iêu hụ;
- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn t ành cung cấp cho khách
hàng;
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho;
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, hi phí công nhân vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn
kho mà phải tính vào g á vốn hàng bán của kỳ kế toán. Đối với đơn vị sản xuất theo
đơn đặt hàng, hoặc đơn vị có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã kết
chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới
xác định được chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào trị giá hàng tồn kho
mà phải hạch toán vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632).
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang đầu kỳ (Trường hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dỡ dang cuối kì
Sơ đồ tài khoản:
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
152, 153
154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
152
Xuất kho NVL, CCDC dùng cho SXKD
334
Chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh
111,112,
214, 331,338
Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh
241
Chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ
việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử
NVL thừa dùng không hết nhập kho
138,334
Trị giá sản phẩm hỏng không sữa chữa
được, người thiệt hại phải bồi thường
642,241
111,112,331
Chiết khấu thươ g mại, giảm giá
hàng bán sau khi đã mua về xuất dùng
133
111,112,131
Thuế GTGT
(nếu có)
Thu hồi sản phẩm sản xuất thử
3331
Thuế GTGT 241
(nếu có)
Chi phí sản xuất thử lớn hơn số thu hồi từ
việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử
155 632
Sản phẩm hoàn Xuất bán
thành nhập kho thành phẩm
Sản phẩm tiêu thụ ngay
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung vượt trên mức
bình thường
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 154 Theo thông tư số 133/2016/TT-BTC
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
1.5 Phương pháp xác định giá tr ị sản phẩm dở dang
1.5.1 Khaí niệm về sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm (work in progress) là hàng hóa vẫn còn
nằm trong quá trình sản xuất để có được hình dạng cuối cùng. Nguyên liệu, sản phẩm
dở dang và dự trữ thành phẩm tạo thành mức đầu tư hàng tồn kho của doanh nghiệp.
1.5.2 Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang
Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang là xác định và tính toán phần chi phí sản
xuất còn nằm trong phần sản phẩm dở dang cuối kỳ là một trong những yếu tố quyết
định tính hợp lý của giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Các thông tin
về sản phẩm dở dang không những ảnh hưởng đến trị giá hàng ồn kho trên bảng cân
đối kế toán mà còn ảnh hưởng đến lợi nhuận trên báo cáo kết quả kinh doanh khi thành
phẩm xuất bán trong kỳ.
Tuỳ theo đặc điểm tình hình cụ thể về tổ chức sả xuất, quy trình công nghệ, cơ
cấu chi phí, yêu cầu trình độ quản lý của từng doanh nghiệp mà vận dụng phương pháp
kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang thí h hợp. Vì vậy kiểm kê đánh giá sản phẩm dở
dang có ý nghĩa rất quan trọng trong kế toán doanh nghiệp.
1.5.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang t eo chi phí sản xuất định mức:
- Trong trường hợp doanh ng iệp áp dụng hệ thống kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành theo định mức hoặc trường hợp doanh nghiệp đã xây dựng được hệ
thống định mức chi phí hợp lý.
- Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang đã
kiểm kê ở từng công đoạn sản xuất, quy đổi theo mức độ hoàn thành của sản phẩm dở
dang và đị h mức khoản mục phí ở từng công đoạn tương ứng cho từng đơn vị sản
phẩm để tính ra chi phí định mức cho sản phẩm dở dang ở từng công đoạn, sau đó tổng
hợp cho từng loại sản phẩm. Trong các doanh nghiệp sản xuất đã xây dựng được hệ
thống định mức chi phí sản xuất hợp lý và ổn định thì có thể đánh giá sản phẩm dở
dang theo phương pháp chi phí sản xuất định mức.
- Ưu điểm : tính toán nhanh vì đã lập các bảng tính sẵn giúp cho việc xác định
chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được nhanh hơn.
- Nhược điểm : mức độ chính xác không cao vì chi phí thực tế không thể sát với
chi phí định mức được.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
* Theo quy định hiện hành về Luật thuế TNDN, các doanh nghiệp sản xuất bắt
buộc phải xây dựng định mức chính của những sản phẩm chủ yếu nên hầu hết các
doanh nghiệp xây dựng định mức sản xuất. Chính vì vậy, phương pháp đánh giá sản
phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức là phổ biến. Trường hợp các doanh
nghiệp chưa xây dựng được hệ thống định mức chi phí hợp lý thì có thể dựa trên chi
phí sản xuất thực tế và tùy đặc điểm sản xuất của mình mà lựa chọn đánh giá sản phẩm
dở dang theo chi phí vật liệu chính trực tiếp hoặc khối lượng hoàn thành tương đương.
Chi phí sản Số lượng sản
Tỉ lệ hoàn
Chi phí định
xuất dở dang =  phẩm dở x x mức của mỗi
thành
cuối kì dang cuối kì SP
1.5.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp.
- Theo phương pháp này, sản phẩm dở da g cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí
nguyên vật liệu chính trực tiếp (hoặc chi phí vật liệu trực tiếp), còn các chi phí gia
công chế biến tính cả cho sản phẩm hoàn thành.
- Điều kiện áp dụng: Áp dụng thí h hợp ở doanh nghiệp có quy trình sản xuất
đơn giản, có chi phí nguyên vật liệu chính trự tiếp chiếm tỷ lệ trọng lớn trong tổng chi
phí sản xuất, chi phí vật liệu phụ và cá c i phí chế biến chiếm tỷ trọng không đáng kể.
- Nếu tất cả NVLTT được sử dụng ngay từ đầu công trình sản xuất, tham gia
trong sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành ở cùng một mức độ thì tính như sau:
CPSX dở
CPNVLDD đầu kì + CPNVL phát sinh trong kì SLSP
= X DD cuối
dang cuối kì
SL SP hoàn thành trong kì + SLSP DD cuối kì kì
- Nếu NVL chính được sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất và tham gia
trong spdd và thành phẩm cùng một mức độ; NVL phụ sử dụng theo mức độ sản xuất
và chi phí tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn
thành thì chi phí sản xuất dở dang cuối kì được tính như sau:
CPNVL
CPNVL chính DD đầu kì + CPNVL chính phát SLSP
sinh trong kì DD
chính = X
cuối
DDCK
SL SP hoàn thành trong kì + SLSP DD cuối kì kì
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
CPNVL phụ DD đầu kì + CPNVL phụ phát sinh SLSP
CPNVL trong kì DD cuối
phụ = X kì x Tỉ
SL SP hoàn thành trong kì + (SLSP DDCK x Tỉ lệ
DDCK
hoàn thành)
lệ hoàn
thành
1.5.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương.
- Nội dung: Theo phương pháp này thì sản phẩm dở dang trong kỳ phải chịu
toàn bộ chi phí sản xuất theo mức độ hoàn thành, do đó khi kiểm kê sản phẩm dở
người ta phải đánh giá mức độ hoàn thành sau đó quy đổi sản phẩm dở dang theo sản
phẩm hoàn thành tương đương.
- Phương pháp này thích hợp với những sản phẩm có c i phí chế biến chiếm tỷ
trọng tương đối lớn trong tổng chi phí sản xuất và sả lượ g sản phẩm dở dang biến
động nhiều giữa các kỳ kế toán.
- Ưu điểm : Đảm bảo số liệu hợp lý và có độ tin cậy cao hơn phương pháp đánh
giá sản phẩm dở dang theo chi phí NL, VL trự tiếp.
- Nhược điểm : Khối lượng tính toán nhiều, việc đánh giá mức độ hoàn thành
của sản phẩm dở dang trên các công đoạn của dây chuyền công nghệ sản xuất khá
phức tạp và mang nặng tính chủ quan.
- Chi phí sản xuất được chia làm hai nhóm:
+ Chi phí nhóm 1: là những chi phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia
vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kì ở cùng một mức độ như chi phí
nguyên vật liệu chính… được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kì theo công thức
sau:
CP nhóm CP nhóm 1 DD đầu kì + CP nhóm 1 phát sinh SLSP
1 dở dang = trong kì X DD cuối
cuối kì kì
SL SP hoàn thành trong kì + SLSP DD cuối kì
+ Chi phí nhóm 2: là những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất, tham gia
vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỉ lệ hoàn thành như: chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung… thì được tính vào chi phí sản xuất dở dang
cuối kì theo công thức sau:
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
CP nhóm 2 DD đầu kì + CP nhóm 2 phát sinh (SLSP
CP nhóm
trong kì DD cuối
= X kì x Tỉ
2 DDCK SL SP hoàn thành trong kì + (SLSP DDCK x Tỉ lệ hoàn
lệ hoàn thành)
thành)
1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.5.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp)
- Áp dụng cho những quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất được chọn trùng với đối tượng tính giá thành.
Tổng giá
Chi phí sản
Chi phí sản Chi phí sản
Điều chỉnh
thành thực xuất phát xuấ dở
= xuất dở + - - giám giá
tế sản sinh trong da g cuối
dang đầu kì thành
phẩm kì kì
Giá thành thực Tổng giá thành thực tế sản phẩm
tế đơn vị sản =
Số lượng sản phẩm hoàn thành
phẩm
1.5.3.2 Phương pháp tính g á t ành t eo hệ số
- Áp dụng trong trường hợp một quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng loại
vật tư, lao động, máy móc, thiết bị sản xuất… nhưng kết quả tạo ra nhiều sản phẩm
khác nhau và giữa những sản phẩm có quan hệ hệ số với nhau (có thể quy đổi tương
ứng).
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là từng nhóm sản phẩm hoặc
toàn bộ quy trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc
của quy trình sản xuất.
- Tính giá thành theo phương pháp hệ số thường được thực hiện lần lược qua
các bước sau:
B1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm:
Tổng giá = Chi phí sản + Chi phí sản - Chi phí sản - Điều chỉnh
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
thành thực xuất dở xuất phát xuất dở giám giá
tế sản phẩm dang đầu kì sinh trong dang cuối thành
kì kì
B2: Xác định hệ số quy đổi cho từng loại sản phẩm:
Hệ số quy đổi sản
Giá thành định mức sản phẩm i
=
phẩm i Giá thành định mức nhỏ nhất của một sản phẩm
trong nhóm
B3: Xác định tổng sản phẩm chuẩn:
Tổng số
Số lượng sản phẩm i Hệ số quy đổi sản phẩm
lượng sản =  x
hoàn thành i
phẩm chuẩn
B4: Xác định giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm chuẩ (hệ số = 1)
Giá thành Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
thực tế đơn
=
vị sản phẩm Tổng số lượng sản phẩm chuẩn
chuẩn
B5: Xác định giá thành thực tế dơn vị của từng sản phẩm:
Giá thành
G á thành thực tế đơn vị sản
thực tế đơn vị = x Hệ số quy đổi sản phẩm i
phẩm chuẩn
sản phẩm i
B6: Xác định tổng iá thành thực tế của từng sản phẩm:
Tổng giá thà h
Giá thành thực tế đơn vị sản Số lượng sản phẩm i
thực tế của sản = x
phẩm i hoàn thành
phẩm i
1.5.3.3 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ (định mức)
- Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ được áp dụng trong trường hợp trên
cùng một quy trình công nghệ sản xuất ra một nhóm sản phẩm cùng loại khác nhau về
phẩm cấp, quy cách. Chi phí các sản phẩm này không thể quy đổi theo hệ số.
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá
thành là quy các sản phẩm.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Các bước thực hiện:
B1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí
Tổng giá Chi phí sản
Chi phí sản Chi phí sản
Điều chỉnh
xuất phát xuất dở
thành thực = xuất dở + - - giám giá
sinh trong dang cuối
tế sản phẩm dang đầu kì thành
kì kì
B2: Xác định tổng giá thành định mức của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi
phí
Giá thành định Chi phí định
Số lượng sản
mức của nhóm =  mức đơn vị sản x
phẩm I hoàn thành
sản phẩm phẩm i
B3: Xác định tỉ lệ tính giá thành của từng loại chi phí sả xuất
Tỉ lệ tính giá
=
Giá thành thực tế
thành Giá thành định mức
B4: Tính giá thành thực tế của từng đơn vị sản phẩm
Giá thành đơn vị
C i p í định mức đơn
thực tế của sản =  x Tỉ lệ tính giá thành
vị sản phẩm i
phẩm i
B5: Tính tổng giá thành cho từng sản phẩm:
Tổng giá thành
Giá thành thực tế đơn vị sản Số lượng sản phẩm i
thực tế của sả = x
phẩm i hoàn thành
phẩm i
1.5.3.4 Phương pháp tính giá thành phân bước
- Áp dụng cho các quy trình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều công đoạn (giai
đoạn, phân xưởng) chế biến sản phẩm kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuất ra một
loại bán thành phẩm.
- Bán thành phẩm của công đoạn trước được chuyển sang công đoạn sau để tiếp
tục chế biến.
- Bán thành phẩm của công đoạn cuối cùng là thành phẩm.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
- Tính giá thành sản phẩm theo hai phương án:
+ Phương án có tính giá bán thành phẩm (phương pháp kết chuyển tuần tự từng
khoản mục)
+ Phương án không tính giá bán thành phẩm (phương pháp kết chuyển song
song) a) Phương pháp kết chuyển song song
Đặc điểm:
- Đối tượng tập hợp chi phí là từng công đoạn.
- Đối tượng tính giá thành là thành phẩm của công đoạn cuối cùng.
- Trường hợp quy trình sản xuất phức tạp kiểu lắp ráp thì tính giá thành sản
phẩm riêng cho từng giai đoạn (hoặc phân xưởng) sử dụng phương pháp trực tiếp, hệ
số, tỉ lệ.
Phương pháp tính:
Chi phí sản xuất của mỗi giai đoạn được ch a làm 2 hóm:
- Chi phí nhóm 1 tham gia từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp)
- Chi phí nhóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành của sản phẩm
(thường là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung) Ở mỗi giai đoạn, tính lần
lượt chi phí sản xuất tham g a vào giá t ành sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Sau đó tổng
hợp các chi phí sản xuất của tất cả các giai đoạn thì sẽ được giá thành sản phẩm.
Công thức tính chi phí sản xuất của mỗi giai đoạn trong giá thành sản phẩm như sau:
- Đối với nhóm 1:
Chi phí sản xuất dở dang đầu kì + Chi phí sản xuất Số
CPSX Gđi
phát sinh trong kì lượng
= X thành
trong Z TP Số lượng spddck Gđi + Số lượng spddck từ Gđi+1
đến GĐn + Số lượng thành phẩm GĐn
phẩm
GĐn
- Đối với nhóm 2:
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Chi phí sản xuất dở dang đầu + Chi phí sản xuất phát
CPSX =
kì sinh trong kì
(Số Số lượng
Gđi trong
lượng spddck từ Số lượng thành phẩm
Z TP x M) + +
spddck Gđi+1 đến GĐn
Gđi GĐn
Số
lượng
x
thành
phẩm
GĐn
b) Phương pháp kết chuyển tuần tự:
Đặc điểm:
- Áp dụng cho quy tình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều phân xưởng (công
đoạn, giai đoạn) chế biến kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuấ ra một bán thành phẩm.
- Bán thành phẩm của phân xưởng trước có thể c uyể sang phân xưởng sau để
tiếp tục chế biến, hoặc có thể tiêu thụ hay là bán.
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng.
- Đối tượng tính giá thành là từng phân xưởng.
- Có 2 trường hợp tính khác nhau:
+ Trường hợp không tách c i p í bán thành phẩm.
+ Trường hợp tách chi p í bán t ành phẩm.
* Phương pháp kết chuyển tuần tự - không tách chi phí bán thành phẩm
Phương pháp tính:
Chi phí sản xuất của mỗi phân xưởng được chia thành 2 nhóm:
Chi phí nhóm 1 tham gia từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp)
Chi phí hóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành của sản phẩm
(thư ng là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung)
Ở mỗi phân xưởng, lần lượt tính chi phí sản xuất dở dang cuối kì theo từng
khoản mục chi phí (áp dụng công thức phù hợp cho từng loại chi phí) và lập bảng tính
giá thành sản phẩm cho từng phân xưởng.
Công thức tính chi phí sản xuất dở dang cuối kì của trường hợp không tách chi
phí bán thành phẩm như sau:
- Đối với chi phí nhóm 1:
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Chi phí sản xuất dở dang đầu kì + Chi phí sản xuất phát Số
Chi phí
sinh trong kì + Chi phí sản xuất phân xưởng trước chuyển lượng
sang sản
sản xuất = X phẩm
dở dang
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kì + Số lượng sản phẩm dở
cuối kì
hòa thành trong kì dang
cuối kì
- Đối với chi phí nhóm 2:
CPSX phát sinh
CPSX dở Sl trong kì + CPSX
CPSX dở
dang đầu kì sp phân xưởng rước SL
dở chuyể sang spdd
dang cuối = x + ( x x M )
dang cuối
SL spdd
kì
cuối kì + cuối (SL spdd cuối kì X kì
SL spht kì M)+ SL spht trong kì
trong kì
* Phương pháp kết chuyển tuần tự - trường hợp tách chi phí bán thành phẩm
- Đối với chi phí bán thành phẩm:
CP BTP
CP BTP
+
CP BTP chuyển
DD K Gđi sang trong kì Gđi SLSPDDCK
DDCK = x
Gđi
SL SPHT
Gđi + SLSPDDCK Gđi
GĐi
- Đối với chi phí nhóm 1:
CP nhóm 1
+
CP nhóm 1 phát
CP nhóm 1 DDĐK Gđi sinh trong kì Gđi
= x SLSPDDCK Gđi
DDCK Gđi SL SPHT
+ SLSPDDCK Gđi
GĐi
- Đối với chi phí nhóm 2:
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
CP nhóm 2
CP nhóm 2
+
CP nhóm 2 phát sinh
DDĐK Gđi trong kì Gđi (SLSPDDCK Gđi
DDCK = x
x %M)
SL SPHT (SLSPDDCK Gđi x
Gđi +
GĐi %M)
- Tính tổng giá thành thực tế BTP Gđi:
Tổng
Chi phí Chi phí Chi phí Khoản
giá
sản xuất CPSX sản xuất sản xuất điều
thành
= Gđi-1 + DDĐK + phát sinh - dở dang - chỉnh
thực tế
Chuyển Gđi trong kì cuối kì giám giá
BTP
sang Gđi Gđi Gđi thành
Gđi
- Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành Gđi:
Giá thành Tổng giá thành thực tế BTP Gđi
đơn vị Sp =
Số lượng sản phẩm hoàn thành GĐi
Gđi
- Chi phí BTP chuyển sang giai đoạn kế tiếp:
CP BTP chuyển
=
G á t ành đơn vị SP
x
SL BTP chuyển GĐ
sang GĐ kế tiếp GĐi kế tiếp
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SX&TM YESHUE
2.1 Khái quát chung v ề công ty
2.1.1 Thông tin chung.
Tên công ty: Công ty TNHH SX&TM YesHue.
Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: YesHue MANFACTURING AND
TRADING CO., LTD
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên.
Mã số thuế: 3301608069.
Địa chỉ: 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Đại diện pháp luật: Nguyễn Tấn Tôn Thất Tử Mỹ.
Ngày cấp giấy phép: 18/04/2017.
Ngày hoạt động: 17/04/2017 .
Nghành nghề kinh doanh: sản xuất các loại gia vị nấu bún bò Huế, và các loại
gia vị khác như dầu điều, hành, tỏi phi, ruốc sả Huế, tương ớt Huế, gia vị phở. . .
2.1.2 Quá trình hình thành và p á t triển
Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại YESHUE đựợc thành lập vào
18/4/2017 và chính thức đi vào hoạt động vào cuối năm 2017, chỉ sau hơn 1 năm khởi
nghiệp, công ty đã thu về những thành tích ấn tượng và tạo ra được tiếng vang lớn
trong cộng đồng khởi nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, miền trung cũng như là trên khắp
cả nước. Trụ sở chính của công ty đóng tại 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, Thành
phố Huế. Cô ty ra đời theo quyết định số và số đăng kí kinh doanh là 3301608069 do
sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Đăng kí nhãn hiệu YesHue với số
đơn 4-2017-11166 vào ngày 25/4/2017 tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ, Bộ Khoa Học và
Công Nghệ.
Vượt qua những khó khăn thách thức mà mỗi công ty khởi nghiệp phải đương
đầu, trong một thời gian ngắn, YesHue đã khẳng định thương hiệu, chiếm trọn lòng tin
của khách hàng trong nước cũng như là bạn bè quốc tế bằng chính giá trị mà YesHue
mang lại.
Năm 2017, Công ty đã đến với Hội chợ Tuần lễ Hàng Việt do CT Central group
tổ chức vào T8/2017 tại Thái Lan; Dự án Gia vị Bún bò chuẩn Huế của Công ty
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
TNHH SX&TM YESHUE cũng đạt Giải khuyến khích trong cuộc thi Dự án khởi
nghiệp nông nghiệp Lần 3 – 2017 do Trung tâm Nghiên cứu kinh doanh và hỗ trợ
doanh nghiệp -TT BSA tổ chức vòng thi Chung kết vào T10/2017; Dự án cũng vừa đạt
Giải Nhất cuộc thi Dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo do UBND Tỉnh Thừa Thiên
Huế tổ chức vào T12/2017
Năm 2018, Dự án Gia vị Bún bò chuẩn Huế của Công ty TNHH SX&TM
YESHUE giải nhất cuộc thi Tìm kiếm Tài năng Khởi nghiệp vùng Bắc Trung Bộ 2018
(Techfest Duyên hải Bắc trung bộ)
Hiện nay, sản phẩm gia vị bún bò chuẩn vị Huế đã có mặt khắp 36 tỉnh thành
tỏng cả nước. Không chỉ phân phối qua các kênh truyền thống như chợ, tiệm tạp hóa,
sản phẩm này còn có mặt trên toàn hệ thống siêu thị BigC Việt Nam, Vin Mart và các
siêu thị lớn nhỏ khác
Ngoài ra, năm 2019 YesHue đã có những bước t ến vượt bật hợn, đã xuất khẩu
chính ngạch đến các thị trường Anh, Úc, Canada và đặc biệt có một nhà phân phối lớn
tại Mỹ tên Ahna Gourmet. Ahna Gourmet không chỉ phân phối các sản phẩm của
YesHue, mà còn giúp YesHue quảng bá thương hiệu tại thị trường Mỹ, doanh thu và
sản lượng xuất khẩu của YesHue đang nhiều hơn trong nước rất nhiều lần. Tại thị
trường trong nước, ngoài hệ t ống siêu thị Big C toàn quốc, sản phẩm của YesHue chủ
yếu phân phối qua các kênh s êu thị mini, cửa hàng thực phẩm sạch, các quán ăn và
nhà hàng bán món bún bò Huế ở nhiều tỉnh thành khác nhau. Ngoài ra, họ cũng đang
bán hàng trên các trang thương mại điện tử trong nước cũng như quốc tế. Hiện tại, các
sản phẩm YesHue đã có mặt trên Amazon và eBay.
Mục tiêu định hướng phát triển của doanh nghiệp hiện nay đó chính là đưa
thương hiệu bún bò Huế cũng như là YesHue vươn ra thế giới, và thị trường YesHue
muốn tập trung phát triển đó chính là Mỹ và các nước Châu Âu. Ngoài sản xuất và
kinh doanh các mặt hàng của mình, YesHue vẫn đang tiến hành hoàn thành dự án dụ
lịch của mình tại Nam Đông (Thừa Thiên Huế) mang tên YesHue Eco.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
2.1.3 Nguồn lực sản xuất kinh doanh của công ty
2.1.3.1 Tình hình lao động tại công ty TNHH SX&TM YesHue
Lao động là một bộ phận cần thiết và không thể thiếu trong quá trình SXKD
của mỗi doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng lao động cũng nên được chú trọng,
đảm bảo mang lại hiểu quả cao trong công việc. Tại công ty TNHH SX&TM YesHue,
tình hình lao động- nguồn nhân lực của công ty qua hai năm gần đây (2017- 2018)
được thể hiện qua bảng 1: Từ số liệu trên, ta có thể thấy lao động tại công ty TNHH
SX&TM YesHue có xu hướng giảm qua các năm:
Xét về cơ cấu lao động: năm 2018, công ty có xu hướng giảm tỉ lệ của các bộ
phận sản xuất, kinh doanh xuống còn 40% và 30% và tăng tỉ lệ của bộ phận quản lý
lên 30%.
Xét vê số lượng lao động: so với năm 2017, ăm 2018 có số lượng lao động giảm
đi 5 lao động, tương ứng với tỉ lệ là 33,33% so với năm 2017 nguyên nhân là do số
lượng lao động ở bộ phận sản xuất và kinh doanh giảm bớt lần lượt là 3 và 2 lao động
tương ứng với giảm 42,86% và 40%.
Như vậy, tình hình lao động của ông ty có xu hướng giảm dần qua các năm có
thể đánh giá chỉ tiêu này khá tốt. Nguyên nhân là do năm 2017 công ty mới thành lập,
tình hình sản xuất kinh doanh chưa có dấu hiệu ổn định, đòi hỏi cần phải có nguồn
nhân lực cao để có thể hoàn thành được hết các kế hoạch mà công ty đã đặt ra. Năm
2018 thì công ty đã có những cải thiện vượt bật về trang thiết bị, công nghệ cũng như
là trình độ lao động, do đó việc tinh giảm lao động nhưng không ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm, do đó có thể đánh giá chỉ tiêu này là tốt.
Bảng 1: Tình hình laođộng giai đoạn 2017-2018:
Bp Sản xuất
Bp Kinh doanh
Bp Quản lý
2017
SL %
7 46,67
5 33,33
3 20,00
2018
SL %
4 40
3 30
3 30
2018/2017
SL %
(3) (42,86)
(2) (40,00)
00,00
Tổng SL LĐ 15 100,00 10 100 (5) (33,33)
Nguồn: tổng hợp từ phòng kế toán của công ty.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
2.1.3.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn
Phân tích: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng 2
dưới đây. Qua bảng số liệu, ta có thể thấy rằng tài sản và nguồn vốn của công ty
TNHH SX&TM YesHue qua 2 năm 2017- 2018 đã có những biến động đáng kể:
Về phần quy mô tài sản, năm 2018 so với năm 2017 tổng tài sản của doanh
nghiệp tăng 656,19%, đi sâu vào từng bộ phận ta có thể thấy:
- Tài sản ngắn hạn tăng 863,89% là do:
+ Tiền và tương đương tiền tăng 1740,67%.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 100%.
+ Hàng tồn kho giảm 38,76%
+ Tài sản ngắn hạn khác giảm 49,55%
- Tài sản dài hạn giảm 82,34%, nguyên nhân là do:
+ Tài sản cố định giảm 37,5%.
+ Các khoản đầu tư tài chính giảm 50,51%.
+ Tài sản dài hạn khác giảm 66,72%.
Về cơ cấu tài sản, dựa vào bảng số liệu 1 ta có:
- Tỉ trọng tài sản ngắn hạn tăng 21,44% là do:
+ Tỉ trọng tiền và tương đương tiền tăng 55,85%
+ Tỉ trọng các khoản phải thu ngắn hạn tăng 1,62%.
+ Tỉ trọng hàng tồn kho giảm 29,81%
+ Tỉ trọng tài sản ngắn hạn khác giảm 6,23%
- Tỉ trọng tài sản dài hạn giảm 21,44%, nguyên nhân là do:
+ Tỉ trọ tài sản cố định giảm 4,84%.
+ Tỉ trọ g các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 3,40 %.
+ Tỉ trọng tài sản dài hạn khác giảm 19,99 %.
Nhận xét chung:
+ Cơ cấu và tỉ trọng của các chỉ tiêu tăng lớn hơn các chỉ tiêu giảm nên làm cho
khoản mục tài sản của năm 2018 tăng.
+ Năm 2018 cơ cấu tài sản của doanh nghiệp dịch chuyển theo hướng tăng tỉ
trọng tài sản ngắn hạn, giảm tỉ trọng tài sản dài hạn.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
+ Về quy mô, tài sản ngắn hạn tăng mạnh mẽ lên đến 863,89% do tiền và tương
đương tiền tăng cụ thể là do tiền mặt tại công ty tăng và tiền gửi ngân hàng không kì
hạn tăng mạnh, hàng tồn kho năm 2018 giảm mạnh xuống 38,76% chủ yếu là do năm
2018 cả nguyên vật liệu, thành phẩm và hàng hóa đều giảm mạnh… Tài sản dài hạn
giảm sâu lên đến 82, 34% là do tài sản cố định giảm cụ thể là giá trị hao mòn của tài
sản số định tăng 300% làm cho tài sản cố định giảm đi 37,50%.
Tuy nhiên phần tăng của tiền mặt đủ bù đắp cho phần giảm của các khoản mục
khác làm cho tổng tài sản tăng 656,19%.
Kết luận: Việc cơ cấu doanh nghiệp chuyển dịch theo hướng tăng tài sản ngắn
hạn, giảm tài sản dài hạn là tốt đối với doanh nghiệp vì tăng ính hanh khoản của tài sản
trong doanh nghiệp. Đối với một doanh nghiệp mới thành lập như YesHue thì chỉ
tiêu hàng tồn kho và tài sản dài hạn giảm không thể đá giá là xấu nguyên nhân là do
mặt hàng chủ lực của công ty chủ yếu là các loại g a vị ấu bún bò với hạn sử dụng
tương đối ngắn, nguyên vật liệu lấy từ nguồn gốc tự nhiên là chủ yếu, nếu tích trữ quá
nhiều sẽ dễ dẫn đến nguy cơ hư hỏng, làm cho chất lượng sản phẩm bị ảnh hưởng đáng
kể, từ đó sẽ khiến cho doanh thu ủa ông ty cũng giảm đi đáng kể . Hơn cả là việc tìm
kiếm thị trường tiêu thụ đối với một doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng truyền
thống là rất khó.
Về quy mô và cơ cấu nguồn vốn, cũng dựa trên bảng 1 ta có:
Năm 2018 quy mô nguồn vốn của doanh nghiệp tăng 656,19%. Nguyên nhân là
do cả NPT và VCSH của doanh nghiệp đều tăng, cụ thể là:
- NPT tăng 97,34% do:
+ Nợ ắn hạn tăng 97,34%.
+ Phải trả cho người bán tăng 100%.
- VCSH tăng 674,63% nguyên nhân là
do: + Vốn đầu tư của CSH tăng 400%.
+ LNSTCPP giảm 34,24%.
Về cơ cấu nguồn vốn, năm 2018 YesHue có xu hướng chuyển dịch tăng nhẹ tỉ
trọng NPT , giảm tỉ trọng VCSH, cụ thể là:
+ Tỉ trọng nợ ngắn hạn tăng 1,14% do phải trả cho người bán tăng 1,15%
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
+ Tỉ trọng vốn chủ sở hữu giảm 1,14% do tỉ trọng vốn đầu tư của chủ sở hữu
giảm 57,47% và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 56,33%.
Nhận xét chung:
+ Trong năm 2018, nguồn vốn của doanh nghiệp tăng do cả NPT và VCSH của
doanh nghiệp đều tăng.
+ Cơ cấu nguồn vốn không có sự thay đổi đáng kể.
Kết luận:
Nguồn vốn của doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu
là từ nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu, tỉ lệ NPT của doanh nghiệp cực kì thấp. Từ
việc phân tích nguồn vốn của YesHue ta có thể thấy rằng quy mô, cơ cấu nguồn vốn
của doanh nghiệp như vậy là hợp lý đối với một doanh ng iệp mới thành lập như
Yeshue.
Bảng 2 : Tình hình tài sản và ngu ồn vốn của cô g ty TNHH SX&TM YesHue
TÀI SẢN
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
2017 2018 2018/2017
cl tỉ
ST % ST % ST % trọng
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu của khách hàng
IV. Hàng tồn kho
460,098,032
229,584,846
-
-
78.05
38.95
0.00
0.00
4,434,846,301
4,225,889,815
72,035,134
72,035,134
99.49 3,974,748,269
94.80 3,996,304,969
1.62 72,035,134
1.62 72,035,134
863.89
1740.67
100.00
100.00
21.44
55.85
1.62
1.62
1. Hàng tồ kho
191,192,360
191,192,360
32.43
32.43
117,085,332
117,085,332
2.63 (74,107,028) (38.76) (29.81)
2.63 (74,107,028) (38.76) (29.81)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ
B- TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+ 240)
I. Tài sản cố định
1. Nguyên giá
39,320,826
39,320,826
129,398,986
31,111,110
35,000,000
6.67
6.67
21.95
5.28
5.94
19,836,020
19,836,020
22,850,660
19,444,446
35,000,000
0.44 (19,484,806)
0.44 (19,484,806)
0.51 (106,548,326)
0.44 (11,666,664)
0.79 -
(49.55)
(49.55)
(82.34)
(37.50)
0.00
(6.23)
(6.23)
(21.44)
(4.84)
(5.15)
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
(3,888,890) (0.66) (15,555,554) (0.35) (11,666,664) 300.00 0.31
III. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn (25,000,000) (4.24) (37,628,425) (0.84) (12,628,425) 50.51 3.40
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn (*) (25,000,000) (4.24) (37,628,425) (0.84) (12,628,425) 50.51 3.40
IV. Tài sản dài hạn khác
123,287,876 20.91 41,034,639 0.92 (82,253,237) (66.72) (19.99)
2. Tài sản dài hạn khác
123,287,876 20.91 41,034,639 0.92 (82,253,237) (66.72) (19.99)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100
+ 200) 589,497,018 100.00 4,457,696,961 100.00 3,868,199,943 656.19 0.00
NGUỒN VỐN
A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 +
320 + 330) (6,767,870) (1.15) (180,000) (0.00) 6,587,870 (97.34) 1.14
I. Nợ ngắn hạn
(6,767,870) (1.15) (180,000) (0.00) 6,587,870 (97.34) 1.14
2. Phải trả cho người bán
(6,767,870) (1.15) - 0.00 6,767,870 (100.00) 1.15
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác
- 0.00 (180,000) (0.00) (180,000) (100.00) (0.00)
B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410+420 ) 596,264,888 101.15 4,457,876,962 100.00 3,861,612,074 647.63 (1.14)
I. Vốn chủ sở hữu
596,264,888 101.15 4,457,876,962 100.00 3,861,612,074 647.63 (1.14)
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
1,000,000,000 169.64 5,000,000,000 112.17 4,000,000,000 400.00 (57.47)
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối (403,735,112) (68.49) (542,123,038) (12.16) (138,387,926) 34.28 56.33
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440
= 300 + 400) 589,497,018 100.00 4,457,696,962 100.00 3,868,199,944 656.19 0.00
Nguồn: tổng hợp từ phòng kế toán của công ty.
2.1.3.3 Tì h hì h sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích: Dựa vào bảng 3 ta thấy: năm 2018 lợi nhuận sau thuế TNDN tăng
65,27% so với năm 2017, đi sâu vào từng khoản mục ta thấy:
- Lợi nhuần thuần tăng 64,1% do:
+ Doanh thu thuần tăng 189,2%
+ Lợi nhuận gộp tăng 312,54%
+ Doanh thu tài chính tăng 95,42%
- Lợi nhuận khác tăng 74,14% do
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 34
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc

More Related Content

Similar to Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc

Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc (17)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc ...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc ...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc ...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc ...
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.docKế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
 
Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...
Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...
Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt m...
 
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.docKế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
 
Giải Pháp Tăng Cƣờng Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế.doc
Giải Pháp Tăng Cƣờng Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế.docGiải Pháp Tăng Cƣờng Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế.doc
Giải Pháp Tăng Cƣờng Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế.doc
 
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.docKế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
 
Các Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docx
Các Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docxCác Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docx
Các Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docx
 
Công tác phòng tại công ty đầu tư xây dựng hạ tầng và giao thông Intracom.doc
Công tác phòng tại công ty đầu tư xây dựng hạ tầng và giao thông Intracom.docCông tác phòng tại công ty đầu tư xây dựng hạ tầng và giao thông Intracom.doc
Công tác phòng tại công ty đầu tư xây dựng hạ tầng và giao thông Intracom.doc
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng khu côn...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng khu côn...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng khu côn...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng khu côn...
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.docKế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng sản xuấ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng sản xuấ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng sản xuấ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng sản xuấ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
 
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.docBáo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE PHAN THỊ THANH HẰNG HUẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE Giáo viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN NGỌC THỦY Sinh viên thực hiện: PHAN THỊ THANH HẰNG MSSV: 16K4051037 HUẾ
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng, quan trọng nhất của quá trình học tập suốt 4 năm trên ghế nhà trường. Chính vì vậy, tìm hiểu, nghiên cứu và trình bày báo cáo khóa luận tốt nghiệp đòi hỏi một sự đầu tư kỹ lưỡng, có chiều sâu. Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực từ chính bản thân, em còn nhận đươc sự quan tâm rất lớn từ phía Thầy Cô giáo, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè. Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến toàn thể Qúy Thầy Cô giáo tại trường Đại học kinh tế Huế_những người không những mang đến cho em vô vàn kiến thức thiết yếu mà còn biết bao bài học cuộc sống vô giá. Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô, C ú, Anh, Chị kế toán tại công ty TNHH SX&TM YesHue, đặc biệt là Chị Nguyễ Thị Mỹ Thanh_Kế toán trưởng đã vô cùng nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thu thập số liệu, chỉ bảo em trong công việc suốt quá trình thực tập tại công ty. Một lời cảm ơn chân thành nhất em xin được gửi đến ThS. Nguyễn Ngọc Thủy, cô giáo trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này. Cô đã tận tình, kiên nhẫn hướng dẫn, sửa chữa đến từng phần c i tiết để bài khóa luận hoàn thiện hơn. Cuối cùng, lời cảm ơn sâu sắc cùng bao tình cảm yêu mến, em xin được gửi đến gia đình, bạn bè, những người luôn bên cạnh động viên chia sẻ, tiếp sức về mặt tinh thần cho em trong suốt quá trình thực hiện sản phẩm cuối cùng này_Khóa luận tốt nghiệp. Kiến thức thì vô hạn thế nên dù đã cố gắng hết mình nhưng bài khóa luận cũng không thể trá h khỏi sai sót. Hơn nữa, với những kinh nghiệm ít ỏi cùng sự bỡ ngỡ khi lần đầu tiếp xúc thực tế, phần trình bày sẽ còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Qúy Thầy Cô giáo để khóa luận tốt nghiệp này hoàn thiện hơn nữa. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp SP Sản phẩm BHXH Bảo hiểm xã hội ST Số tiền BHYT Bảo hiểm y tế SX Sản xuất BP Bộ phận SXC Sản xuất chung BTP Bán thành phẩm SXDD Sản xuất dở dang BYT Bộ y tế SXKD Sản xuất kinh doanh CL Chênh lệch T.S Tiến sĩ CP Chi phí Th.S Thạc Sĩ DN Doanh nghiệp TK Tài k oản DV Dịch vụ TM T ương mại GĐ Giai đoạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán TP Thành phẩm KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định KT kế toán TT Trung tâm LĐ Lao động VCSH Vốn chủ sở hữu LNSTCPP Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối VL vật liệu MTC Máy thi công NVL Nguyên vật liệu NCTT Nhân công trực tiếp NPT Nợ phải trả PNK Phiếu nhập kho NV Nguyên liệu PXK Phiếu xuất kho SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 154 Theo thông tư số 133/2016/TT-BTC..................... 17 Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy qu ản lý t ại công ty YesHue....................................................... 37 Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy k ế toán t ập trung............................................................................ 38 Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy......................................... 39 SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC LƯU ĐỒ Lưu đồ 1: Lưu chuyển chứng từ của quá trình xuất NVL................................................ 42 Lưu đồ 2: Thủ kho nhập kho thành ph ẩm................................................................................ 66 Lưu đồ 3: Thủ kho xuất kho thành ph ẩm................................................................................. 67 SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình laođộng giai đoạn 2017-2018: .................................................... 30 Bảng 2 : Tình hình tài sản và ngu ồn vốn của công ty TNHH SX&TM YesHue .. 33 Bảng 3: Báo cáo k ết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2018.................. 36 Biểu 1: Bảng kê thu mua hàng hóa d ịch vụ mua vào không có hóa đơn: .............. 43 Biểu 2: Phiếu nhập kho .............................................................................................. 45 Biểu 3: Chứng từ ghi sổ: ............................................................................................. 46 Biểu 4: Phiếu xuất kho ................................................................................................ 47 Biểu 5: Chứng từ ghi sổ............................................................................................... 48 Biểu 6: Mẫu phiếu đề xuất NVL ................................................................................ 49 Biểu 7: Sổ chi tiết nguyên vật liệu tháng 10.2019 ..................................................... 50 Biểu 8: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn NVL tháng 10.2019 ................................. 51 Biểu 9: Chứng từ ghi sổ............................................................................................... 53 Biểu 10: Lương tháng 10 của bộ phận sản xuất ....................................................... 54 Biểu 11: Phiếu đề nghị thanh toán: ............................................................................ 56 Biểu 12: Chứng từ ghi sổ............................................................................................. 57 Biểu 13: Hóa đơn tiền điện ......................................................................................... 58 Biểu 14: Phân b ổ chi phí trả trước dài h ạn.............................................................. 59 Biểu 15: Hóa đơn GTGT............................................................................................. 60 Biểu 16: Phiếu nhập kho thành ph ẩm: ...................................................................... 63 Biểu 17: Mẫu biên bản tiêu hủy sản phẩm không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm . 64 Biểu 18: Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s ản phẩm............................ 68 SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy MỤC LỤC PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ......................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài.......................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................... 2 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU......................................................... 5 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ S ẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM TRONG DOANH NGHI Ệ P ...................................... 5 1.1. Cơ sở thực tiễn của đề tài......................................................................................................... 5 1.2. Những vẫn đề chung về chi phí sản xuất và g á thành s ản phẩm..................... 5 1.2.1. Khái ni ệm và phân lo ại chi phí sản xuất......................................................6 1.2.2. Khái ni ệm và phân lo ại giá thành s ản phẩm............................................7 1.2.3. Đối tượng tập ợp c i phí sản xuất và đối tượng tính giá thành.......8 1.2.4. Mối quan hệ g ữa chi phí sản xuất và giá thành s ản phẩm.............12 1.3. Kế toán chi phí sản xuất..........................................................................................................13 1.3.1 Khái ni ệm kế toán chi phí sản xuất................................................................13 1.3.2 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................................13 1.3.3 Chi phí nhân công tr ực tiếp................................................................................14 1.3.4 Chi phí sản xuất chung...........................................................................................14 1.4 Tập hợp chi phí sản xuất..........................................................................................................15 1.5 Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang......................................................18 1.5.1 Khaí niệm về sản phẩm dở dang.......................................................................18 1.5.2 Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang..................................18
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 1.5.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức: ...... 18 1.5.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp. 19 1.5.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. ............................................................................................... 20 1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................ 21 1.5.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) ........................... 21 1.5.3.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số .......................................... 21 1.5.3.3 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ (định mức) ........................ 22 1.5.3.4 Phương pháp tính giá thành phân bước ......................................... 23 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE 28 2.1 Khái quát chung v ề công ty ............................................................................. 28 2.1.1 Thông tin chung . ................................................................................ 28 2.1.2 Quá trình hình thành và phát tri ển ................................................... 28 2.1.3 Ngu ồn lực sản xuất kinh doanh của công ty ..................................... 30 2.1.3.1 Tình hình lao động tại công ty TNHH SX&TM YesHue............... 30 2.1.3.2 Tì h hình tài sản, nguồn vốn........................................................... 31 2.1.3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp........................... 34 2.1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý...................................................................... 37 2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức................................................................................ 37 2.1.4.2 Chức năng bộ phận các phòng ban ................................................ 37 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán .................................................................. 38 SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2.1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán................................................ 38 2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán........................................................ 38 2.1.5.3 Tổ chức hệ thống chứng từ ............................................................ 39 2.1.5.4 Tổ chức hệ thống tài khoản............................................................ 39 2.1.5.5 Tổ chức hệ thống sổ sách: áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ k t hợp với kế toán máy .................................................................................... 39 2.1.5.6 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính ............................................... 39 2.1.5.7 Một số chính sách kế toán khác áp dụng tại công y ..................... 39 2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành s ản p ẩm của công ty TNHH SX & TM YesHue....................................................................................... 40 2.2.1 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s ản phẩm 41 2.2.1.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................... 41 2.2.1.2 Kế toán tập hợp c i p í nhân công trực tiếp .................................. 52 2.2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................... 55 2.2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................................... 61 2.2.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................... 61 2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........ 61 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THI ỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE ...................................................................................................... 70 3.1 Một số đánh giá về tình hình quản lý và công tác t ổ chức kế toán tại Công ty TNHH SX&TM YesHue .................................................................................... 70 3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................. 70 3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................... 71 SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 3.2. Một số giải pháp hoàn thi ện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành s ản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue ...........................................................72 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ.................................................................. 73 3.1. Kết luận ............................................................................................................. 73 3.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 74 * SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1. Sự cần thiết của đề tài Đối với mọi doanh nghiệp, mục tiêu lớn nhất của họ đó chính là tối đa hóa lợi nhuận, vậy để đạt được mục tiêu đó hay thậm chí chỉ để tồn tại mà không bị phá sản thì mỗi doanh nghiệp cần phải có những chiến lược kinh doanh như thế nào mới thật sự hiệu quả? Đó quả là một bài toán, một câu hỏi lớn cho các nhà quản lý doanh nghiệp cũng như những người làm công tác kế toán tại các doanh nghiệp. Chúng ta có thể thấy rằng, sự cạnh tranh ở mỗi doanh nghiệp không đơn thuần gói gọn trong chất lượng sản phẩm mà còn là sự cạnh tranh về giá cả, vì vậy việc tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm từ đó đưa ra các chiến lược về giá cả phù hợp là rấ quan trọng. Doanh nghiệp bạn sẽ chấp nhận giá bán sản phẩm ở mức nào để bù đắp được phần hao tổn chi phí và thu được lợi nhuận? Doanh nghiệp bạn có biệ pháp gì để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà chất lượng vẫn đảm bảo để cạnh tranh với đối thủ? Và tất nhiên, muốn thực hiện những vấn đề đó thì trước hết cần tập hợp chính xác chi phí sản xuất- căn cứ để tính giá thành sản phẩm. Qua đó có thể thấy công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp là việc hết sức cần thiết và quan trọng. Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại YesHue là một doanh nghiệp vừa mới thành lập vào cuối năm 2017 là một doanh nghiệp trẻ trong lĩnh vực gia vị bún bò Huế. Đơn vị có khá nhiều sản phẩm như là gia vị nấu bún bò Huế các loại, dầu hành,điều,tỏi phi, ruốc xả, gia vị phở. . . Do đó việc tính toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm chính xác có ý n hĩa quan trọng đối với đơn vị. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thà h chí h xác sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng của mình, từ đó không ngừng tìm cách đổi mới hơn công nghệ, tổ chức quản lý khoa học, hiệu quả nhằm tiết kiệm chi phí không cần thiết, hạ giá thánh sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Nhận thức được điều đó, khi tiến hành thực tập tại công ty này, em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue” để làm đề tài khóa luận của mình. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 1
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu, tóm gọn những cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Tìm hiểu, nghiên cứu về thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại tại đơn vị thực tập bao gồm: việc thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, cách thức ghi sổ, hương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến đề tài. So sánh những kiến thức đã thu thập được trong suốt quá trình tìm hiểu thực tế với kiến thức đã được học trên ghế nhà trường để rút ra nhận xét, kiến nghị và bài học kinh nghiệm cho bản thân. 3. Đối tượng nghiên cứu Tổ chức công tác Kế toán chi sản xuất và tính giá t ành sản phẩm tại công ty TNHH SX & TM YesHue, bao gồm: việc thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, cách thức ghi sổ, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ k nh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sản xuất. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH SX&TM Yeshue . Phạm vi thời gian: Tập trung ng iên cứu tình hình công ty qua 2 năm 2018-2019. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM Yeshue trong tháng 10 năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: số liệu được thu thập từ các chứng từ liên quan đến chi phí sả xuất tại phòng Kế toán của Công ty. Phươ g pháp quan sát: Quan sát quy trình làm việc hằng ngày của Phòng Kế toán (thu thập, phân loại và sử dụng chứng từ gốc; tính toán, phân tích số liệu kế toán, cách thức ghi sổ;...), cách giải quyết những tình huống phát sinh, quy trình và cách thức báo cáo công việc thực hiện với cấp trên,... Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các nhân viên trong phòng Kế toán trong lúc quan sát, tìm hiểu. Phương pháp đối chiếu: Thực hiện đối chiếu số trên chứng từ gốc với sổ sách các tài khoản có liên quan. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 2
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Phương pháp so sánh: So sánh số dư tài khoản giữa các sổ cái, sổ chi tiết và báo cáo tài chính. Phương pháp tổng hợp: Tính toán, xử lý, thống kê số liệu đã thu thập được. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 3
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Kết cấu của khóa lu ận tốt nghiệp Gồm có: Phần 1: Giới thiệu đề tài. Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX&TM YesHue. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH SX&TM YesHue. Phần 3: Kết luận và bài học kinh nghiệm. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 4
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở thực tiễn của đề tài Các đề tài đi trước đã làm được điều gì? Lựa chọn đề tài này sẽ đạt được những gì, có gì khác so với các đề tài đi trước? hiện nay, các công y về sản xuất và thương mại có rất nhiều, tuy nhiên đề tài chi phí sản xuất và tính giá hành sản phẩm tại các doanh nghiệp này lại có rất ít. Khi tìm kiếm một tài liệu t am khảo về đề tài chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, xuất hiện chủ yếu là của doanh nghiệp xây lắp. Như vậy, lựa chọn đề tài chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp thuần về sản xuất là một điều khá mới mẻ. Ngoài ra, tại mọi đơn vị sản xuất, tính bảo mật của quy trình sản xuất cũng như chi phí để tạo ra được sản phẩm chủ đạo của công ty là rất cao, mọi thiết bị về quay phim hụp hình đều bị cấm khi lại gần bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất và giá t ành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất cũng chính là bí kíp để cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, cho nên nếu không thật sự nghiêm túc nghiên cứu, học hỏi thì việc lựa chọn đề tài này có muôn vàn khó khăn. Như vậy, hai câu hỏi được đặt ra ở phần trên đã được phần nào giải đáp và để cụ thể hiểu rõ hơn về đề tài hãy cùng tìm hiểu qua phần cơ sở lý luận dưới đây. 1.2. Nhữ vẫ đề chung về chi phí sản xuất và giá thành s ản phẩm Tro g ề kinh tế thị trường, yếu tố lợi nhuận được đặt lên hàng đầu nên bất kể các nhà sản xuất nào đều buộc phải quan tâm đến yếu tố chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Vì giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kĩ thuật nhằm đáp ứng được nhiều nhất với chi phí sản xuất tiết kiệm và giá thành sản phẩm hạ thấp. Như vậy, để được tồn tại trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt này doanh nghiệp cần phải không ngừng cải tiến chất lượng, kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã phù hợp với thị hiếu SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 5
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy của người tiêu dùng, đồng thời phải tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm. Như vậy, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là vô cùng cần thiết đối với một doanh nghiệp sản xuất và thương mại. 1.2.1. Khái ni ệm và phân lo ại chi phí sản xuất Khái niệm chi phí sản xuất: Quá trình hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp là sự kết hợp của các y u tố tư liệu lao động, sức lao động của con người. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra các chi phí sản xuất tương ứng như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL, . . . và trong nền kinh tế thị trường, các yếu tố trên được biểu hiện bằng tiền. Như vậy, chi phí sản xuất của một doanh nghiệp được biểu hiện bằng toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa, và các chi p í cần thiết khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra nhằm duy trì hoạt động sản xuất k h doa h trong một thời gian nhất định. Phân loại chi phí sản xuất: Căn cứ vào nội dung kinh tế mà sắp xếp các loại chi phí đầu vào giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. P ân loại theo tiêu thức này, DN không phân biệt nơi chi phí phát sinh cũng như mục đích của c i phí ấy. Phân loại theo yếu tố chi phí: Theo yếu tố chi phí thì chi phí sản xuất gồm: - Chi phí nguyên vật liệu là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu mà được DN sử dụng cho hoạt động sản xuất. - Chi phí nhân công: đây là toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả hay tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân viên chức trong DN. - Chi phí khấu hao TSCĐ là giá trị khấu hao mà DN phải trích cho TSCĐ sử dụng trong DN phục vụ sản xuất. - Chi phí mua ngoài là số tiền mà DN chi trả cho các dịch vụ mua từ bên ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như tiền điện nước, điện thoại… - Chi phí bằng tiền khác là toàn bộ các khoản chi phí khá mà DN trả bằng tiền mặt dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho DN như chi phí tiếp khách, hội họp… SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 6
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Mục đích của cách phân loại theo chi phí như trên sẽ giúp DN biết được chi phí sản xuất gồm những loại nào, số lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu. Phân loại theo khoản mục chi phí. Căn cứ vào công dụng của chi phí mà chi phí sản xuất được phân loại như sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí thực tế của cá loại nguyên vật liệu được DN sử dụng trực tiếp cho sản xuất. - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội. - Chi phí sử dụng máy thi công: đây là chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời sử dụng máy thi công. - Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sả xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưở g, đội sả xuất. Trong chi phí sản xuất bao gồm có: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Mục đích của cách phân loại theo khoản mục chi phí như trên giúp DN tìm ra các nguyên nhân làm thay đổi giá t ành so với định mức và có thể đề ra các biện pháp hạ giá thành sản phẩm, giúp DN oạt động hiệu quả hơn. Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản xuất sản phẩm. Dựa vào mối quan hệ này, chi phí sản xuất bao gồm: - Chi phí cố định: đây là những khoản chi phí mang tính tương đối ổn định, không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất được trong một mức sản lượng nhất định. Khi sả lượng sản phẩm tăng thì chi phí tính trên một sản phẩm có xu hướng giảm. - Chi phí biến đổi: đây là những khoản chi phí thay đôi phụ thuộc vào số lượng sản phẩm. Ví dụ như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy…đây đều thuộc chi phí biến đổi. Bởi dù sản lượng sản phẩm sản xuất có thay đổi nhưng chi phi biến đổi cho một sản phẩm thì mang tính ổn định. Mục đích của cách phân loại theo tiêu thức mối quan hệ này giúp DN trong việc phân tích điểm hòa vốn. Điều này giúp ích cho việc ra quyết định kinh doanh của DN. 1.2.2. Khái ni ệm và phân lo ại giá thành s ản phẩm SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 7
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Khái niệm: Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kỳ ở thời điểm nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành trong kỳ; là giá trị toàn bộ các chi phí đã bỏ ra để tạo nên sản phẩm; là chi phí sản xuất kinh doanh của sản phẩm đã được hoàn thành. Phân loại giá thành: Có nhiều cách phân loại khác nhau: theo thời điểm và nguồn số liệu, theo chi phí phát sinh. Theo thời điểm và nguồn số liệu: – Giá thành kế hoạch: xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán kinh phí. – Giá thành định mức: xác định trước khi bước vào sản xuất đựơc xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi tro g suốt cả kỳ kế hoạch. – Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở các cho phí thực tế phát sinh trong sản xuất ra SP. Theo chi phí phát sinh: - Giá thành sản xuất. - Giá thành tiêu thụ. – Giá thành tiêu thụ được tính t eo công thức: Giá thành toàn bộ của SP = Giá thành SX + Chi phí quản lý DN + Chi phí bán hàng. – Đối tượng tính giá thành chính là các sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính gía thành đơn vị. – Đối tượng có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền SX tuỳ theo yêu cầu của cách hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm. 1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành “Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nới phát sinh chi phí( phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B…). - Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, trước SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 8
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy hết các nhà quản trị phải căn cứ vào đặc điểm, công dụng của chi phí trong sản xuất, sau đó phải căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ của các nhà quản trị doanh nghiệp, của cán bộ, nhân viên kế toán và yêu cầu quản lý chi phí, yêu cầu tính giá thành của doanh nghiệp. - Tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là: + Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng + Từng phân xưởng, đội, trại, bộ phận sản xuất, từng giai đoạn công nghệ sản xuất + Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh ng iệp - Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách k oa học hợp lý là cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất ngay từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tk, sổ chi tiết chi phí sản xuất,.. - Các chi phí phát sinh, sau khi đã được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành đã xác định Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Phương pháp tập ợp c i phí trực tiếp và gián tiếp. - Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể và riêng biệt sẽ đượ tập hợp, tổ chức theo dõi riêng theo từng đối tượng đó. Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số liệu từ các chứ từ ốc theo từng đối tượng liên quan, ghi trực tiếp vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc các chi tiết theo đúng đối tượng. Phương pháp ghi trực tiếp đảm bảo việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng được tập hợp với mức độ chính xác cao. - Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. Phương pháp này đòi hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tượng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp chứng từ kế toán theo từng địa SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 9
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy điểm phát sinh chi phí (tổ, đội sản xuất, công trường). Sau đó chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính toán phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan. Việc tính toán gồm 2 bước: - Tính hệ số phân bổ: H =C/T Trong đó: C: Tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ T: Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ H: Hệ số phân bổ - Phân bổ chi phí cho từng đối tượng liên quan: Cn = Tn×H Trong đó: Cn: chi phí phân bổ cho từng đối tượng Tn: tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n Với phương pháp này, độ chính xác không thể bằ g phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp cho từng đối tượng cụ thể và nó phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ. Tiêu chuẩn phân bổ càng hợp lý, chính xác thì tính chính xác của phương pháp này càng cao, do đó kế toán phải ăn ứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, trình độ, yêu cầu quản lý và đặc điểm c i p í để lựa chọn. - Đối tượng tính g á t ành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị . - Để xác định đối tượng tính giá thành hợp lý cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, chu kỳ sản xuất sản phẩm, tính chất của sản phẩm cụ thể và trình độ, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. - Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được xác định là đối tượ g tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng thì từng loạt sản phẩm và đơn vị sản phẩm thuộc từng đơn hàng hoàn thành là đối tượng tính giá thành. Doanh nghiệp tổ chức sản xuất khối lượng lớn, mặt hàng ổn định thì đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm, dịch vụ và đơn vị sản phẩm, dịch vụ sản xuất hoàn thành. - Đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn thì đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quy trình công nghệ, còn các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp thì đối tượng tính giá SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 10
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng và cũng có thể là từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm tự chế ở từng giai đoạn sản xuất và từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm có là đối tượng tính giá thành hay không còn phải tính đến chu kỳ sản xuất sản phẩm dài hay ngắn, nửa thành phẩm tự chế có bán được hay không, yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ doanh nghiệp đặt ra như thế nào. Phương pháp tính giá thành là cách thức sử dụng để tính giá thành sản phẩm. Trong doanh nghiệp xây lắp, tùy theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành và mối quan hệ giữa các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp. - Phương pháp tính giá thành trực tiếp: Đây là p ương p áp đơn giản, dễ dàng thực hiện và được áp dụng khá phổ biến trong doanh g iệp xây lắp. Với phương pháp này thì chi phí sản xuất thường được quy nạp cho sả phẩm hoặc đơn đặt hàng- đó có thể là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành. Toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành và bàn giao các công trình, hạng mục công trình đó chính là giá thành sản phẩm. Trong kỳ, khi có khối lượng công trình chưa hoàn thành nhưng có bộ phần đã hoàn thành và được bàn g ao, kế toán xác định giá thành thực tế khối lượng công trình hoàn thành tương ứng theo công thức: Giá thành thực tế KLXL hoàn thành bàn giao = Chi phí sản SXDD đầu kỳ+ Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ- Chi phí thực tế dở dang cuối kỳ Phương pháp xác định giá trị dở dang cuối kỳ đã được đề cập ở trên. Trong trườ hợp chi phí sản xuất tập hợp là cả một công trình nhưng đối tượng tính giá thà h là từ g hạng mục công trình thì kế toán có thể căn cứ vào chi phí sản xuất của cả nhóm hoặc hệ số kinh thế kỹ thuật đã quy định cho từng hạng mục công trình để tính giá thành thực tế để tính giá thành thực tế cho hạng mục công trình đó. Nếu đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cả một công trình, trong đó có các hạng mục công trình có thiết kế, dự toán khác nhau , không được quản lý theo dõi riêng biệt thì kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí và tính giá thành cho từng hạng mục công trình đó theo tiêu chuẩn thích hợp. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 11
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Trong doanh nghiệp căn cứ vào định mức chi phí hiện hành cùng với dự toán chi phí đã duyệt, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức. Áp dụng phương pháp này, kế toán có thể phát hiện được kịp thời các chi phí sản xuất phát sinh vượt định mức, từ đó xác định được số chênh lệch rồi tiến hành tập hợp, phân tích tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm. Việc tổ chức, hình thành nên hệ thống định mức chính xác sẽ giúp cho phương pháp tính giá thành này có độ chính xác cao hơn. Ngoài ra, trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán nội bộ một cách rộng rãi, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các bộ phận, đơn vị thi công như tổ, đội sản xuất hoặc các khu vực thi công, các chi phí sản xuất được phân loại và tập hợp theo các đối tượng đối tượng là ổ, đội sản xuất hay công trường, phân xưởng… nhưng yêu cầu tính giá thành là eo ừng sản phẩm thì bên cạnh các phương pháp trên còn có các phươ g p áp ư: phương pháp tỷ lệ, phương pháp hệ số. việc kết hợp các phương pháp ày có thể giúp cho công tác tính giá thành chính xác và hiệu quả hơn. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà kế toán giá thành tổng hợp số liệu thực tế cho từng đối tượng cụ thể. Kỳ tính giá thành phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, c u kỳ sản xuất sản phẩm vì vậy kỳ tính giá thành thường là thời điểm mà sản phẩm oàn thành và được bàn giao đưa vào sử dụng. Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo từng đối tượng tính giá thành. 1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành s ản phẩm Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống nhau ở bản chất, đều là hữ phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất theo đó và cùng phục vụ cho cô g tác quản lý, phân tích và kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm Đối tượng tập hợp chi phí là căn cứ để mở các tài khoản, các sổ chi tiết, tổ chức ghi chép ban đầu, tập hợp số liệu chi phí sản xuất chi tiết theo từng đối tượng chịu chi phí sản xuất, từng điểm phát sinh. Còn việc xác định đối tượng tập hợp giá thành là căn cứ để lập các bảng biểu chi tiết tính giá thành và tổ chức công tác tính giá thành theo từng đối tượng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 12
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chi phí đã tập hợp. Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua công thức: Tổng giá CPSX DD đầu CPSX phát sinh thành SP = + + CPSX DD cuối kì hoàn thành kì trong kì 1.3. Kế toán chi phí sản xuất 1.3.1 Khái ni ệm kế toán chi phí sản xuất. . Khái niệm: Kế toán chi phí sản xuất là cách thức tính oán, xác định xác định chi phí sản xuất có liên quan đến từng đối tượng hạch toán cụ thể. Có thể dùng một phương pháp hay hệ thống các phương pháp bao gồm phươ g pháp tập hợp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo yếu tố, theo khoản mục trong phạm vi giới hạn đối tượng tập hợp chi phí. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất: Bước 1: Kế toán dựa trên cơ sở các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để hạch toán c i phí sản xuất kinh doanh theo đối tượng. Bước 2: Kế toán phản ánh các chi phí phát sinh vào các sổ chi tiết đã mở trên cơ sở chứng từ. Bước 3: ịnh kì kế toán tổng hợp chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí. 1.3.2 Chi phí n uyên vật liệu trực tiếp Chi phí n uyên vật liệu trực tiếp là chi phí nguyên liệu, vật liệu có tác dụng trực tiếp đế quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, trực tiếp dùng sản xuất sản phẩm lao vụ, dịch vụ. Bao gồm: – Nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu thành thực thể sản phẩm. – Vật liệu phụ, và các vật liệu khác trực tiếp sản xuất sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu phải được tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng, giá thực tế đó có thể xác định dựa các phương pháp tính giá sau: SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 13
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy - Tính theo giá thực tế từng lần nhập (phương pháp tính giá đích danh) - Tính theo giá bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho (giá bình quân liên hoàn) - Tính theo giá thực tế nhập trước xuất trước (FIFO) - Tính theo giá bình quân kỳ trước - Tính theo phương pháp hệ số chênh lệch giữa giá thực tế với giá hạch toán của nguyên vật liệu (trường hợp kế toán nguyên vật liệu theo giá hạch toán). Áp dụng phương pháp nào thì đơn vị phải luôn luôn đảm bảo tính nhất quán trong suốt niên độ kế toán (áp dụng tính nhất quán trong nguyên lý k toán). Trường hợp những chi phí này có quan hệ trực tiếp với ừng đối tượng hạch toán thì tổng hợp trực tiếp chi phí sản xuất từ chứng từ gốc và đối ượng có liên quan. Còn nếu chi phí này liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán k ông tập hợp trực tiếp được thì có thể dùng phương pháp phân bổ gián tiếp bằ g các tiêu thức như: – Phân bổ theo định mức tiêu hao nguyên vật liệu – Phân bổ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành – Phân bổ theo hệ số. Tài khoản sử dụng: 154 1.3.3 Chi phí nhân công tr ực t ếp Chi phí NCTT là các chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hợp đồng xây dựng bao gồm cả khoản phải trả cho người lao động trong biên chế của doanh nghiệp và cho người lao động thuê ngoài (không bao gồm các khoản tính trích theo lương). Tài khoả sử dụng: 154 1.3.4 Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là toàn bộ những khoản chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp, phát sinh ở các phân xưởng hay bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: - Chi phí nhân viên phân xưởng: là các khoản chi phí liên quan phải trả cho nhân viên phân xưởng. Chi phí này bao gồm: chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương, trích đóng bảo hiểm cho nhân viên phân xưởng. Các nhân viên phân SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 14
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy xưởng cụ thể như: quản đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế, thống kê, thủ kho phân xưởng, nhân viên tiếp liệu, vận chuyển nội bộ… - Chi phí vật liệu: đây là khoản chi phí phản ánh các loại chi phí về vật liệu dùng chung cho phân xưởng như vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng, quản lý, sử dụng các vật liệu dùng cho nhu cầu văn phòng phân xưởng… - Chi phí công cụ sản xuất: cá khoản chi phí có liên quan đến công cụ dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất. Ví dụ như máy chiết thủ công, máy chiết 2 vòi, máy dán nhãn, đầu xiết nắp chai… - Chi phí khấu hao TSCĐ: khoản chi phí này bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ sử dụng ở trong phân xưởng sản xuất như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải… - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh khoản chi p í mua ngoài để phục vụ cho các hoạt động của phân xưởng như chi phí điện ước, điện thoại, chi phí sửa chữa TSCĐ… - Chi phí khác bằng tiền: các khoản chi phí khác phục vụ cho hoạt động của phân xưởng trả bằng tiền ngoài các khoản hi phí trên. Ví dụ như chi phí tiếp khách, hội thảo, hội nghị… ở phân xưởng. Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý theo từng yếu tố chi phí. Chi phí sản xuất chung là căn cứ để đánh giá hoạt động của phân xưởng, là thước đo hiệu quả quản lý của doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: 154 1.4 Tập hợp chi phí sản xuất Việc tập hợp chi phí sản xuất được tiến hành theo từng đối tượng và chi tiết theo từ g khoả mục vào bên nợ tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Kết cấu của TK 154: Bên Nợ: - Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí phân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ; SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 15
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy - Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ; - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên có: - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán; - Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp (Cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ iêu hụ; - Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn t ành cung cấp cho khách hàng; - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho; - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, hi phí công nhân vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào g á vốn hàng bán của kỳ kế toán. Đối với đơn vị sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc đơn vị có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định được chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải hạch toán vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632). - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dỡ dang cuối kì Sơ đồ tài khoản: SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 16
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 152, 153 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 152 Xuất kho NVL, CCDC dùng cho SXKD 334 Chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh 111,112, 214, 331,338 Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh 241 Chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử NVL thừa dùng không hết nhập kho 138,334 Trị giá sản phẩm hỏng không sữa chữa được, người thiệt hại phải bồi thường 642,241 111,112,331 Chiết khấu thươ g mại, giảm giá hàng bán sau khi đã mua về xuất dùng 133 111,112,131 Thuế GTGT (nếu có) Thu hồi sản phẩm sản xuất thử 3331 Thuế GTGT 241 (nếu có) Chi phí sản xuất thử lớn hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử 155 632 Sản phẩm hoàn Xuất bán thành nhập kho thành phẩm Sản phẩm tiêu thụ ngay Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung vượt trên mức bình thường Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 154 Theo thông tư số 133/2016/TT-BTC SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 17
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 1.5 Phương pháp xác định giá tr ị sản phẩm dở dang 1.5.1 Khaí niệm về sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm (work in progress) là hàng hóa vẫn còn nằm trong quá trình sản xuất để có được hình dạng cuối cùng. Nguyên liệu, sản phẩm dở dang và dự trữ thành phẩm tạo thành mức đầu tư hàng tồn kho của doanh nghiệp. 1.5.2 Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang là xác định và tính toán phần chi phí sản xuất còn nằm trong phần sản phẩm dở dang cuối kỳ là một trong những yếu tố quyết định tính hợp lý của giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Các thông tin về sản phẩm dở dang không những ảnh hưởng đến trị giá hàng ồn kho trên bảng cân đối kế toán mà còn ảnh hưởng đến lợi nhuận trên báo cáo kết quả kinh doanh khi thành phẩm xuất bán trong kỳ. Tuỳ theo đặc điểm tình hình cụ thể về tổ chức sả xuất, quy trình công nghệ, cơ cấu chi phí, yêu cầu trình độ quản lý của từng doanh nghiệp mà vận dụng phương pháp kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang thí h hợp. Vì vậy kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang có ý nghĩa rất quan trọng trong kế toán doanh nghiệp. 1.5.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang t eo chi phí sản xuất định mức: - Trong trường hợp doanh ng iệp áp dụng hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo định mức hoặc trường hợp doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức chi phí hợp lý. - Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang đã kiểm kê ở từng công đoạn sản xuất, quy đổi theo mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang và đị h mức khoản mục phí ở từng công đoạn tương ứng cho từng đơn vị sản phẩm để tính ra chi phí định mức cho sản phẩm dở dang ở từng công đoạn, sau đó tổng hợp cho từng loại sản phẩm. Trong các doanh nghiệp sản xuất đã xây dựng được hệ thống định mức chi phí sản xuất hợp lý và ổn định thì có thể đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi phí sản xuất định mức. - Ưu điểm : tính toán nhanh vì đã lập các bảng tính sẵn giúp cho việc xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được nhanh hơn. - Nhược điểm : mức độ chính xác không cao vì chi phí thực tế không thể sát với chi phí định mức được. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 18
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy * Theo quy định hiện hành về Luật thuế TNDN, các doanh nghiệp sản xuất bắt buộc phải xây dựng định mức chính của những sản phẩm chủ yếu nên hầu hết các doanh nghiệp xây dựng định mức sản xuất. Chính vì vậy, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức là phổ biến. Trường hợp các doanh nghiệp chưa xây dựng được hệ thống định mức chi phí hợp lý thì có thể dựa trên chi phí sản xuất thực tế và tùy đặc điểm sản xuất của mình mà lựa chọn đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí vật liệu chính trực tiếp hoặc khối lượng hoàn thành tương đương. Chi phí sản Số lượng sản Tỉ lệ hoàn Chi phí định xuất dở dang =  phẩm dở x x mức của mỗi thành cuối kì dang cuối kì SP 1.5.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp. - Theo phương pháp này, sản phẩm dở da g cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp (hoặc chi phí vật liệu trực tiếp), còn các chi phí gia công chế biến tính cả cho sản phẩm hoàn thành. - Điều kiện áp dụng: Áp dụng thí h hợp ở doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản, có chi phí nguyên vật liệu chính trự tiếp chiếm tỷ lệ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, chi phí vật liệu phụ và cá c i phí chế biến chiếm tỷ trọng không đáng kể. - Nếu tất cả NVLTT được sử dụng ngay từ đầu công trình sản xuất, tham gia trong sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành ở cùng một mức độ thì tính như sau: CPSX dở CPNVLDD đầu kì + CPNVL phát sinh trong kì SLSP = X DD cuối dang cuối kì SL SP hoàn thành trong kì + SLSP DD cuối kì kì - Nếu NVL chính được sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất và tham gia trong spdd và thành phẩm cùng một mức độ; NVL phụ sử dụng theo mức độ sản xuất và chi phí tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành thì chi phí sản xuất dở dang cuối kì được tính như sau: CPNVL CPNVL chính DD đầu kì + CPNVL chính phát SLSP sinh trong kì DD chính = X cuối DDCK SL SP hoàn thành trong kì + SLSP DD cuối kì kì SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 19
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy CPNVL phụ DD đầu kì + CPNVL phụ phát sinh SLSP CPNVL trong kì DD cuối phụ = X kì x Tỉ SL SP hoàn thành trong kì + (SLSP DDCK x Tỉ lệ DDCK hoàn thành) lệ hoàn thành 1.5.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. - Nội dung: Theo phương pháp này thì sản phẩm dở dang trong kỳ phải chịu toàn bộ chi phí sản xuất theo mức độ hoàn thành, do đó khi kiểm kê sản phẩm dở người ta phải đánh giá mức độ hoàn thành sau đó quy đổi sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương. - Phương pháp này thích hợp với những sản phẩm có c i phí chế biến chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng chi phí sản xuất và sả lượ g sản phẩm dở dang biến động nhiều giữa các kỳ kế toán. - Ưu điểm : Đảm bảo số liệu hợp lý và có độ tin cậy cao hơn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NL, VL trự tiếp. - Nhược điểm : Khối lượng tính toán nhiều, việc đánh giá mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang trên các công đoạn của dây chuyền công nghệ sản xuất khá phức tạp và mang nặng tính chủ quan. - Chi phí sản xuất được chia làm hai nhóm: + Chi phí nhóm 1: là những chi phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kì ở cùng một mức độ như chi phí nguyên vật liệu chính… được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kì theo công thức sau: CP nhóm CP nhóm 1 DD đầu kì + CP nhóm 1 phát sinh SLSP 1 dở dang = trong kì X DD cuối cuối kì kì SL SP hoàn thành trong kì + SLSP DD cuối kì + Chi phí nhóm 2: là những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỉ lệ hoàn thành như: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung… thì được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kì theo công thức sau: SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 20
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy CP nhóm 2 DD đầu kì + CP nhóm 2 phát sinh (SLSP CP nhóm trong kì DD cuối = X kì x Tỉ 2 DDCK SL SP hoàn thành trong kì + (SLSP DDCK x Tỉ lệ hoàn lệ hoàn thành) thành) 1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 1.5.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) - Áp dụng cho những quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn trùng với đối tượng tính giá thành. Tổng giá Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Điều chỉnh thành thực xuất phát xuấ dở = xuất dở + - - giám giá tế sản sinh trong da g cuối dang đầu kì thành phẩm kì kì Giá thành thực Tổng giá thành thực tế sản phẩm tế đơn vị sản = Số lượng sản phẩm hoàn thành phẩm 1.5.3.2 Phương pháp tính g á t ành t eo hệ số - Áp dụng trong trường hợp một quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc, thiết bị sản xuất… nhưng kết quả tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau và giữa những sản phẩm có quan hệ hệ số với nhau (có thể quy đổi tương ứng). - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là từng nhóm sản phẩm hoặc toàn bộ quy trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc của quy trình sản xuất. - Tính giá thành theo phương pháp hệ số thường được thực hiện lần lược qua các bước sau: B1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm: Tổng giá = Chi phí sản + Chi phí sản - Chi phí sản - Điều chỉnh SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 21
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy thành thực xuất dở xuất phát xuất dở giám giá tế sản phẩm dang đầu kì sinh trong dang cuối thành kì kì B2: Xác định hệ số quy đổi cho từng loại sản phẩm: Hệ số quy đổi sản Giá thành định mức sản phẩm i = phẩm i Giá thành định mức nhỏ nhất của một sản phẩm trong nhóm B3: Xác định tổng sản phẩm chuẩn: Tổng số Số lượng sản phẩm i Hệ số quy đổi sản phẩm lượng sản =  x hoàn thành i phẩm chuẩn B4: Xác định giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm chuẩ (hệ số = 1) Giá thành Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm thực tế đơn = vị sản phẩm Tổng số lượng sản phẩm chuẩn chuẩn B5: Xác định giá thành thực tế dơn vị của từng sản phẩm: Giá thành G á thành thực tế đơn vị sản thực tế đơn vị = x Hệ số quy đổi sản phẩm i phẩm chuẩn sản phẩm i B6: Xác định tổng iá thành thực tế của từng sản phẩm: Tổng giá thà h Giá thành thực tế đơn vị sản Số lượng sản phẩm i thực tế của sản = x phẩm i hoàn thành phẩm i 1.5.3.3 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ (định mức) - Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất ra một nhóm sản phẩm cùng loại khác nhau về phẩm cấp, quy cách. Chi phí các sản phẩm này không thể quy đổi theo hệ số. - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là quy các sản phẩm. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 22
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Các bước thực hiện: B1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí Tổng giá Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Điều chỉnh xuất phát xuất dở thành thực = xuất dở + - - giám giá sinh trong dang cuối tế sản phẩm dang đầu kì thành kì kì B2: Xác định tổng giá thành định mức của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí Giá thành định Chi phí định Số lượng sản mức của nhóm =  mức đơn vị sản x phẩm I hoàn thành sản phẩm phẩm i B3: Xác định tỉ lệ tính giá thành của từng loại chi phí sả xuất Tỉ lệ tính giá = Giá thành thực tế thành Giá thành định mức B4: Tính giá thành thực tế của từng đơn vị sản phẩm Giá thành đơn vị C i p í định mức đơn thực tế của sản =  x Tỉ lệ tính giá thành vị sản phẩm i phẩm i B5: Tính tổng giá thành cho từng sản phẩm: Tổng giá thành Giá thành thực tế đơn vị sản Số lượng sản phẩm i thực tế của sả = x phẩm i hoàn thành phẩm i 1.5.3.4 Phương pháp tính giá thành phân bước - Áp dụng cho các quy trình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều công đoạn (giai đoạn, phân xưởng) chế biến sản phẩm kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuất ra một loại bán thành phẩm. - Bán thành phẩm của công đoạn trước được chuyển sang công đoạn sau để tiếp tục chế biến. - Bán thành phẩm của công đoạn cuối cùng là thành phẩm. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 23
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy - Tính giá thành sản phẩm theo hai phương án: + Phương án có tính giá bán thành phẩm (phương pháp kết chuyển tuần tự từng khoản mục) + Phương án không tính giá bán thành phẩm (phương pháp kết chuyển song song) a) Phương pháp kết chuyển song song Đặc điểm: - Đối tượng tập hợp chi phí là từng công đoạn. - Đối tượng tính giá thành là thành phẩm của công đoạn cuối cùng. - Trường hợp quy trình sản xuất phức tạp kiểu lắp ráp thì tính giá thành sản phẩm riêng cho từng giai đoạn (hoặc phân xưởng) sử dụng phương pháp trực tiếp, hệ số, tỉ lệ. Phương pháp tính: Chi phí sản xuất của mỗi giai đoạn được ch a làm 2 hóm: - Chi phí nhóm 1 tham gia từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) - Chi phí nhóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành của sản phẩm (thường là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung) Ở mỗi giai đoạn, tính lần lượt chi phí sản xuất tham g a vào giá t ành sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Sau đó tổng hợp các chi phí sản xuất của tất cả các giai đoạn thì sẽ được giá thành sản phẩm. Công thức tính chi phí sản xuất của mỗi giai đoạn trong giá thành sản phẩm như sau: - Đối với nhóm 1: Chi phí sản xuất dở dang đầu kì + Chi phí sản xuất Số CPSX Gđi phát sinh trong kì lượng = X thành trong Z TP Số lượng spddck Gđi + Số lượng spddck từ Gđi+1 đến GĐn + Số lượng thành phẩm GĐn phẩm GĐn - Đối với nhóm 2: SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 24
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Chi phí sản xuất dở dang đầu + Chi phí sản xuất phát CPSX = kì sinh trong kì (Số Số lượng Gđi trong lượng spddck từ Số lượng thành phẩm Z TP x M) + + spddck Gđi+1 đến GĐn Gđi GĐn Số lượng x thành phẩm GĐn b) Phương pháp kết chuyển tuần tự: Đặc điểm: - Áp dụng cho quy tình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều phân xưởng (công đoạn, giai đoạn) chế biến kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuấ ra một bán thành phẩm. - Bán thành phẩm của phân xưởng trước có thể c uyể sang phân xưởng sau để tiếp tục chế biến, hoặc có thể tiêu thụ hay là bán. - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng. - Đối tượng tính giá thành là từng phân xưởng. - Có 2 trường hợp tính khác nhau: + Trường hợp không tách c i p í bán thành phẩm. + Trường hợp tách chi p í bán t ành phẩm. * Phương pháp kết chuyển tuần tự - không tách chi phí bán thành phẩm Phương pháp tính: Chi phí sản xuất của mỗi phân xưởng được chia thành 2 nhóm: Chi phí nhóm 1 tham gia từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) Chi phí hóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành của sản phẩm (thư ng là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung) Ở mỗi phân xưởng, lần lượt tính chi phí sản xuất dở dang cuối kì theo từng khoản mục chi phí (áp dụng công thức phù hợp cho từng loại chi phí) và lập bảng tính giá thành sản phẩm cho từng phân xưởng. Công thức tính chi phí sản xuất dở dang cuối kì của trường hợp không tách chi phí bán thành phẩm như sau: - Đối với chi phí nhóm 1: SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 25
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy Chi phí sản xuất dở dang đầu kì + Chi phí sản xuất phát Số Chi phí sinh trong kì + Chi phí sản xuất phân xưởng trước chuyển lượng sang sản sản xuất = X phẩm dở dang Số lượng sản phẩm dở dang cuối kì + Số lượng sản phẩm dở cuối kì hòa thành trong kì dang cuối kì - Đối với chi phí nhóm 2: CPSX phát sinh CPSX dở Sl trong kì + CPSX CPSX dở dang đầu kì sp phân xưởng rước SL dở chuyể sang spdd dang cuối = x + ( x x M ) dang cuối SL spdd kì cuối kì + cuối (SL spdd cuối kì X kì SL spht kì M)+ SL spht trong kì trong kì * Phương pháp kết chuyển tuần tự - trường hợp tách chi phí bán thành phẩm - Đối với chi phí bán thành phẩm: CP BTP CP BTP + CP BTP chuyển DD K Gđi sang trong kì Gđi SLSPDDCK DDCK = x Gđi SL SPHT Gđi + SLSPDDCK Gđi GĐi - Đối với chi phí nhóm 1: CP nhóm 1 + CP nhóm 1 phát CP nhóm 1 DDĐK Gđi sinh trong kì Gđi = x SLSPDDCK Gđi DDCK Gđi SL SPHT + SLSPDDCK Gđi GĐi - Đối với chi phí nhóm 2: SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 26
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy CP nhóm 2 CP nhóm 2 + CP nhóm 2 phát sinh DDĐK Gđi trong kì Gđi (SLSPDDCK Gđi DDCK = x x %M) SL SPHT (SLSPDDCK Gđi x Gđi + GĐi %M) - Tính tổng giá thành thực tế BTP Gđi: Tổng Chi phí Chi phí Chi phí Khoản giá sản xuất CPSX sản xuất sản xuất điều thành = Gđi-1 + DDĐK + phát sinh - dở dang - chỉnh thực tế Chuyển Gđi trong kì cuối kì giám giá BTP sang Gđi Gđi Gđi thành Gđi - Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành Gđi: Giá thành Tổng giá thành thực tế BTP Gđi đơn vị Sp = Số lượng sản phẩm hoàn thành GĐi Gđi - Chi phí BTP chuyển sang giai đoạn kế tiếp: CP BTP chuyển = G á t ành đơn vị SP x SL BTP chuyển GĐ sang GĐ kế tiếp GĐi kế tiếp SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 27
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE 2.1 Khái quát chung v ề công ty 2.1.1 Thông tin chung. Tên công ty: Công ty TNHH SX&TM YesHue. Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: YesHue MANFACTURING AND TRADING CO., LTD Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên. Mã số thuế: 3301608069. Địa chỉ: 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên - Huế. Đại diện pháp luật: Nguyễn Tấn Tôn Thất Tử Mỹ. Ngày cấp giấy phép: 18/04/2017. Ngày hoạt động: 17/04/2017 . Nghành nghề kinh doanh: sản xuất các loại gia vị nấu bún bò Huế, và các loại gia vị khác như dầu điều, hành, tỏi phi, ruốc sả Huế, tương ớt Huế, gia vị phở. . . 2.1.2 Quá trình hình thành và p á t triển Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại YESHUE đựợc thành lập vào 18/4/2017 và chính thức đi vào hoạt động vào cuối năm 2017, chỉ sau hơn 1 năm khởi nghiệp, công ty đã thu về những thành tích ấn tượng và tạo ra được tiếng vang lớn trong cộng đồng khởi nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, miền trung cũng như là trên khắp cả nước. Trụ sở chính của công ty đóng tại 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế. Cô ty ra đời theo quyết định số và số đăng kí kinh doanh là 3301608069 do sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Đăng kí nhãn hiệu YesHue với số đơn 4-2017-11166 vào ngày 25/4/2017 tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ, Bộ Khoa Học và Công Nghệ. Vượt qua những khó khăn thách thức mà mỗi công ty khởi nghiệp phải đương đầu, trong một thời gian ngắn, YesHue đã khẳng định thương hiệu, chiếm trọn lòng tin của khách hàng trong nước cũng như là bạn bè quốc tế bằng chính giá trị mà YesHue mang lại. Năm 2017, Công ty đã đến với Hội chợ Tuần lễ Hàng Việt do CT Central group tổ chức vào T8/2017 tại Thái Lan; Dự án Gia vị Bún bò chuẩn Huế của Công ty SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 28
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy TNHH SX&TM YESHUE cũng đạt Giải khuyến khích trong cuộc thi Dự án khởi nghiệp nông nghiệp Lần 3 – 2017 do Trung tâm Nghiên cứu kinh doanh và hỗ trợ doanh nghiệp -TT BSA tổ chức vòng thi Chung kết vào T10/2017; Dự án cũng vừa đạt Giải Nhất cuộc thi Dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo do UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức vào T12/2017 Năm 2018, Dự án Gia vị Bún bò chuẩn Huế của Công ty TNHH SX&TM YESHUE giải nhất cuộc thi Tìm kiếm Tài năng Khởi nghiệp vùng Bắc Trung Bộ 2018 (Techfest Duyên hải Bắc trung bộ) Hiện nay, sản phẩm gia vị bún bò chuẩn vị Huế đã có mặt khắp 36 tỉnh thành tỏng cả nước. Không chỉ phân phối qua các kênh truyền thống như chợ, tiệm tạp hóa, sản phẩm này còn có mặt trên toàn hệ thống siêu thị BigC Việt Nam, Vin Mart và các siêu thị lớn nhỏ khác Ngoài ra, năm 2019 YesHue đã có những bước t ến vượt bật hợn, đã xuất khẩu chính ngạch đến các thị trường Anh, Úc, Canada và đặc biệt có một nhà phân phối lớn tại Mỹ tên Ahna Gourmet. Ahna Gourmet không chỉ phân phối các sản phẩm của YesHue, mà còn giúp YesHue quảng bá thương hiệu tại thị trường Mỹ, doanh thu và sản lượng xuất khẩu của YesHue đang nhiều hơn trong nước rất nhiều lần. Tại thị trường trong nước, ngoài hệ t ống siêu thị Big C toàn quốc, sản phẩm của YesHue chủ yếu phân phối qua các kênh s êu thị mini, cửa hàng thực phẩm sạch, các quán ăn và nhà hàng bán món bún bò Huế ở nhiều tỉnh thành khác nhau. Ngoài ra, họ cũng đang bán hàng trên các trang thương mại điện tử trong nước cũng như quốc tế. Hiện tại, các sản phẩm YesHue đã có mặt trên Amazon và eBay. Mục tiêu định hướng phát triển của doanh nghiệp hiện nay đó chính là đưa thương hiệu bún bò Huế cũng như là YesHue vươn ra thế giới, và thị trường YesHue muốn tập trung phát triển đó chính là Mỹ và các nước Châu Âu. Ngoài sản xuất và kinh doanh các mặt hàng của mình, YesHue vẫn đang tiến hành hoàn thành dự án dụ lịch của mình tại Nam Đông (Thừa Thiên Huế) mang tên YesHue Eco. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 29
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2.1.3 Nguồn lực sản xuất kinh doanh của công ty 2.1.3.1 Tình hình lao động tại công ty TNHH SX&TM YesHue Lao động là một bộ phận cần thiết và không thể thiếu trong quá trình SXKD của mỗi doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng lao động cũng nên được chú trọng, đảm bảo mang lại hiểu quả cao trong công việc. Tại công ty TNHH SX&TM YesHue, tình hình lao động- nguồn nhân lực của công ty qua hai năm gần đây (2017- 2018) được thể hiện qua bảng 1: Từ số liệu trên, ta có thể thấy lao động tại công ty TNHH SX&TM YesHue có xu hướng giảm qua các năm: Xét về cơ cấu lao động: năm 2018, công ty có xu hướng giảm tỉ lệ của các bộ phận sản xuất, kinh doanh xuống còn 40% và 30% và tăng tỉ lệ của bộ phận quản lý lên 30%. Xét vê số lượng lao động: so với năm 2017, ăm 2018 có số lượng lao động giảm đi 5 lao động, tương ứng với tỉ lệ là 33,33% so với năm 2017 nguyên nhân là do số lượng lao động ở bộ phận sản xuất và kinh doanh giảm bớt lần lượt là 3 và 2 lao động tương ứng với giảm 42,86% và 40%. Như vậy, tình hình lao động của ông ty có xu hướng giảm dần qua các năm có thể đánh giá chỉ tiêu này khá tốt. Nguyên nhân là do năm 2017 công ty mới thành lập, tình hình sản xuất kinh doanh chưa có dấu hiệu ổn định, đòi hỏi cần phải có nguồn nhân lực cao để có thể hoàn thành được hết các kế hoạch mà công ty đã đặt ra. Năm 2018 thì công ty đã có những cải thiện vượt bật về trang thiết bị, công nghệ cũng như là trình độ lao động, do đó việc tinh giảm lao động nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, do đó có thể đánh giá chỉ tiêu này là tốt. Bảng 1: Tình hình laođộng giai đoạn 2017-2018: Bp Sản xuất Bp Kinh doanh Bp Quản lý 2017 SL % 7 46,67 5 33,33 3 20,00 2018 SL % 4 40 3 30 3 30 2018/2017 SL % (3) (42,86) (2) (40,00) 00,00 Tổng SL LĐ 15 100,00 10 100 (5) (33,33) Nguồn: tổng hợp từ phòng kế toán của công ty. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 30
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2.1.3.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn Phân tích: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng 2 dưới đây. Qua bảng số liệu, ta có thể thấy rằng tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH SX&TM YesHue qua 2 năm 2017- 2018 đã có những biến động đáng kể: Về phần quy mô tài sản, năm 2018 so với năm 2017 tổng tài sản của doanh nghiệp tăng 656,19%, đi sâu vào từng bộ phận ta có thể thấy: - Tài sản ngắn hạn tăng 863,89% là do: + Tiền và tương đương tiền tăng 1740,67%. + Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 100%. + Hàng tồn kho giảm 38,76% + Tài sản ngắn hạn khác giảm 49,55% - Tài sản dài hạn giảm 82,34%, nguyên nhân là do: + Tài sản cố định giảm 37,5%. + Các khoản đầu tư tài chính giảm 50,51%. + Tài sản dài hạn khác giảm 66,72%. Về cơ cấu tài sản, dựa vào bảng số liệu 1 ta có: - Tỉ trọng tài sản ngắn hạn tăng 21,44% là do: + Tỉ trọng tiền và tương đương tiền tăng 55,85% + Tỉ trọng các khoản phải thu ngắn hạn tăng 1,62%. + Tỉ trọng hàng tồn kho giảm 29,81% + Tỉ trọng tài sản ngắn hạn khác giảm 6,23% - Tỉ trọng tài sản dài hạn giảm 21,44%, nguyên nhân là do: + Tỉ trọ tài sản cố định giảm 4,84%. + Tỉ trọ g các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 3,40 %. + Tỉ trọng tài sản dài hạn khác giảm 19,99 %. Nhận xét chung: + Cơ cấu và tỉ trọng của các chỉ tiêu tăng lớn hơn các chỉ tiêu giảm nên làm cho khoản mục tài sản của năm 2018 tăng. + Năm 2018 cơ cấu tài sản của doanh nghiệp dịch chuyển theo hướng tăng tỉ trọng tài sản ngắn hạn, giảm tỉ trọng tài sản dài hạn. SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 31
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy + Về quy mô, tài sản ngắn hạn tăng mạnh mẽ lên đến 863,89% do tiền và tương đương tiền tăng cụ thể là do tiền mặt tại công ty tăng và tiền gửi ngân hàng không kì hạn tăng mạnh, hàng tồn kho năm 2018 giảm mạnh xuống 38,76% chủ yếu là do năm 2018 cả nguyên vật liệu, thành phẩm và hàng hóa đều giảm mạnh… Tài sản dài hạn giảm sâu lên đến 82, 34% là do tài sản cố định giảm cụ thể là giá trị hao mòn của tài sản số định tăng 300% làm cho tài sản cố định giảm đi 37,50%. Tuy nhiên phần tăng của tiền mặt đủ bù đắp cho phần giảm của các khoản mục khác làm cho tổng tài sản tăng 656,19%. Kết luận: Việc cơ cấu doanh nghiệp chuyển dịch theo hướng tăng tài sản ngắn hạn, giảm tài sản dài hạn là tốt đối với doanh nghiệp vì tăng ính hanh khoản của tài sản trong doanh nghiệp. Đối với một doanh nghiệp mới thành lập như YesHue thì chỉ tiêu hàng tồn kho và tài sản dài hạn giảm không thể đá giá là xấu nguyên nhân là do mặt hàng chủ lực của công ty chủ yếu là các loại g a vị ấu bún bò với hạn sử dụng tương đối ngắn, nguyên vật liệu lấy từ nguồn gốc tự nhiên là chủ yếu, nếu tích trữ quá nhiều sẽ dễ dẫn đến nguy cơ hư hỏng, làm cho chất lượng sản phẩm bị ảnh hưởng đáng kể, từ đó sẽ khiến cho doanh thu ủa ông ty cũng giảm đi đáng kể . Hơn cả là việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ đối với một doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng truyền thống là rất khó. Về quy mô và cơ cấu nguồn vốn, cũng dựa trên bảng 1 ta có: Năm 2018 quy mô nguồn vốn của doanh nghiệp tăng 656,19%. Nguyên nhân là do cả NPT và VCSH của doanh nghiệp đều tăng, cụ thể là: - NPT tăng 97,34% do: + Nợ ắn hạn tăng 97,34%. + Phải trả cho người bán tăng 100%. - VCSH tăng 674,63% nguyên nhân là do: + Vốn đầu tư của CSH tăng 400%. + LNSTCPP giảm 34,24%. Về cơ cấu nguồn vốn, năm 2018 YesHue có xu hướng chuyển dịch tăng nhẹ tỉ trọng NPT , giảm tỉ trọng VCSH, cụ thể là: + Tỉ trọng nợ ngắn hạn tăng 1,14% do phải trả cho người bán tăng 1,15% SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 32
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy + Tỉ trọng vốn chủ sở hữu giảm 1,14% do tỉ trọng vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm 57,47% và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 56,33%. Nhận xét chung: + Trong năm 2018, nguồn vốn của doanh nghiệp tăng do cả NPT và VCSH của doanh nghiệp đều tăng. + Cơ cấu nguồn vốn không có sự thay đổi đáng kể. Kết luận: Nguồn vốn của doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là từ nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu, tỉ lệ NPT của doanh nghiệp cực kì thấp. Từ việc phân tích nguồn vốn của YesHue ta có thể thấy rằng quy mô, cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp như vậy là hợp lý đối với một doanh ng iệp mới thành lập như Yeshue. Bảng 2 : Tình hình tài sản và ngu ồn vốn của cô g ty TNHH SX&TM YesHue TÀI SẢN A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 2017 2018 2018/2017 cl tỉ ST % ST % ST % trọng (100=110+120+130+140+150) I. Tiền và các khoản tương đương tiền III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu của khách hàng IV. Hàng tồn kho 460,098,032 229,584,846 - - 78.05 38.95 0.00 0.00 4,434,846,301 4,225,889,815 72,035,134 72,035,134 99.49 3,974,748,269 94.80 3,996,304,969 1.62 72,035,134 1.62 72,035,134 863.89 1740.67 100.00 100.00 21.44 55.85 1.62 1.62 1. Hàng tồ kho 191,192,360 191,192,360 32.43 32.43 117,085,332 117,085,332 2.63 (74,107,028) (38.76) (29.81) 2.63 (74,107,028) (38.76) (29.81) V. Tài sản ngắn hạn khác 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ B- TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+230+ 240) I. Tài sản cố định 1. Nguyên giá 39,320,826 39,320,826 129,398,986 31,111,110 35,000,000 6.67 6.67 21.95 5.28 5.94 19,836,020 19,836,020 22,850,660 19,444,446 35,000,000 0.44 (19,484,806) 0.44 (19,484,806) 0.51 (106,548,326) 0.44 (11,666,664) 0.79 - (49.55) (49.55) (82.34) (37.50) 0.00 (6.23) (6.23) (21.44) (4.84) (5.15) SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 33
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (3,888,890) (0.66) (15,555,554) (0.35) (11,666,664) 300.00 0.31 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (25,000,000) (4.24) (37,628,425) (0.84) (12,628,425) 50.51 3.40 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) (25,000,000) (4.24) (37,628,425) (0.84) (12,628,425) 50.51 3.40 IV. Tài sản dài hạn khác 123,287,876 20.91 41,034,639 0.92 (82,253,237) (66.72) (19.99) 2. Tài sản dài hạn khác 123,287,876 20.91 41,034,639 0.92 (82,253,237) (66.72) (19.99) TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 589,497,018 100.00 4,457,696,961 100.00 3,868,199,943 656.19 0.00 NGUỒN VỐN A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320 + 330) (6,767,870) (1.15) (180,000) (0.00) 6,587,870 (97.34) 1.14 I. Nợ ngắn hạn (6,767,870) (1.15) (180,000) (0.00) 6,587,870 (97.34) 1.14 2. Phải trả cho người bán (6,767,870) (1.15) - 0.00 6,767,870 (100.00) 1.15 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác - 0.00 (180,000) (0.00) (180,000) (100.00) (0.00) B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410+420 ) 596,264,888 101.15 4,457,876,962 100.00 3,861,612,074 647.63 (1.14) I. Vốn chủ sở hữu 596,264,888 101.15 4,457,876,962 100.00 3,861,612,074 647.63 (1.14) 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1,000,000,000 169.64 5,000,000,000 112.17 4,000,000,000 400.00 (57.47) 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (403,735,112) (68.49) (542,123,038) (12.16) (138,387,926) 34.28 56.33 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 589,497,018 100.00 4,457,696,962 100.00 3,868,199,944 656.19 0.00 Nguồn: tổng hợp từ phòng kế toán của công ty. 2.1.3.3 Tì h hì h sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Phân tích: Dựa vào bảng 3 ta thấy: năm 2018 lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 65,27% so với năm 2017, đi sâu vào từng khoản mục ta thấy: - Lợi nhuần thuần tăng 64,1% do: + Doanh thu thuần tăng 189,2% + Lợi nhuận gộp tăng 312,54% + Doanh thu tài chính tăng 95,42% - Lợi nhuận khác tăng 74,14% do SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 34