SlideShare a Scribd company logo
1 of 58
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH HÀNG HẢI ĐẠI QUỐC VIỆT
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Sinh viên thực hiện : Trương Thị Thu Thanh
MSSV: 1154010711 Lớp: 11DQN04
TP. Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
trong bài khóa luận được thực hiện tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt là
không sao chép từ bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2015
Tác giả
Trương Thị Thu Thanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả như ngày hôm nay, con chân thành biết ơn cha mẹ người
đã sinh thành, dưỡng dục, tạo điều kiện cho con có cơ hội được học tập.
Cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM đã tận tâm truyền
đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian qua. Em chân thành
cảm ơn Thầy Nguyễn Phú Tụ đã hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực tập với
tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt thành.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các anh chị trong công ty
TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo mọi điều kiện
cho em có cơ hội tiếp xúc với Doanh nghiệp để kiểm tra và nâng cao kiến thức đã
học của mình với hoạt động thực tế, học hỏi kinh nghiệm và hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Qua bốn năm học ở trường kết hợp với quá trình thực tập trong hai tháng qua
tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã giúp em rất nhiều trong việc tìm
hiểu, đi sâu vào thực tế, củng cố những kiến thức đã học ở nhà trường. Việc được
nhận thực tập ở công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã là một điều đáng quý và
cũng là cơ hội học hỏi rất tốt cho bản thân em trong công việc sau này. Tuy nhiên,
với kiến thức và thời gian có hạn do đó bài khóa luận này chắc chắn sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những góp ý, nhận xét, đánh
giá chân thành từ quý Thầy Cô cũng như từ quý Công Ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2015
Sinh viên
Trương Thị Thu Thanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : .....................................................................................................
MSSV : ....................................................................................................
Khoá : .........................................................................................................
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………..
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………..
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………..
4. Kết quả thực tập theo đề tài
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
5. Nhận xét chung
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2015
Đơn vị thực tập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tp.HCM, Ngày Tháng Năm 2015
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ...........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:.................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu:..........................................................................1
5. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp: .......................................................2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ......................................................... 3
1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận: ................................................3
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận .............................................................3
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận:............................................................3
1.1.3. Vai trò của dịch vụ giao nhận .................................................................3
1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu: ...........................................3
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế thế giới: ............................................................3
1.1.3.2.1. Thúc đẩy mậu dịch thế giới phát triển:..........................................3
1.1.3.2.2. Góp phần rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển của các
quốc gia trong nền kinh tế thế giới:...............................................................4
1.1.4. Phân loại dịch vụ giao nhận....................................................................4
1.1.4.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động.........................................................4
1.1.4.1.1. Giao nhận nội địa (giao nhận truyền thống)..................................4
1.1.4.1.2. Giao nhận quốc tế..........................................................................4
1.1.4.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh....................................................4
1.1.4.3. Căn cứ vào phương tiện vận tải .......................................................5
1.1.5. Khái niệm về người giao nhận................................................................5
1.1.6. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận ................................................5
1.1.7. Trách nhiệm của người giao nhận ..........................................................5
1.1.7.1. Khi người giao nhận là đại lý của chủ hàng.....................................5
1.1.7.2. Khi người giao nhận là người chuyên chở.......................................6
1.2. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển............................6
1.2.1. Phương thức giao nhận ...........................................................................6
1.2.2. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển: ...............6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.3. Phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.............................6
1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển...................... 7
1.3.1. Sơ đồ giao nhận hàng hóa nhập khẩu .....................................................7
1.3.2. Phân tích sơ bộ quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển...........7
1.3.3. Trình tự giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cảng....................................9
1.3.3.1. Đối với hàng hóa dạng rời phải lưu kho, lưu bãi .............................9
1.3.3.2. Đối với hàng không lưu kho, lưu bãi tại cảng................................10
1.3.3.3. Đối với hàng nhập bằng container .................................................10
1.4. Chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container............................ 11
1.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................11
1.4.1.1. Giai đoạn 1920 – 1955...................................................................11
1.4.1.2. Giai đoạn 1956 - 1966....................................................................11
1.4.1.3. Giai đoạn 1967-1980......................................................................11
1.4.1.4. Giai đoạn 1981- nay.......................................................................11
1.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải container ........................11
1.4.2.1. Container........................................................................................11
1.4.2.1.1. Đặc điểm của container ...............................................................12
1.4.2.1.2. Phân loại container ......................................................................12
1.4.2.2. Công cụ vận chuyển container.......................................................13
1.4.2.3. Cảng, bến bãi và công cụ xếp dỡ container ...................................13
1.4.3. Lợi ích trong việc vận tải hàng hóa bằng container..............................13
1.4.3.1. Đối với chủ hàng............................................................................13
1.4.3.2. Đối với người chuyên chở..............................................................13
1.4.3.3. Đối với người gom hàng ................................................................13
1.4.3.4. Đối với xã hội.................................................................................13
1.4.4. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container ........14
1.4.4.1. Kỹ thuật đóng hàng vào container .................................................14
1.4.4.2. Phương pháp nhận hàng bằng container ........................................14
1.4.4.2.1. Phương pháp nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL)..................14
1.4.4.2.1.1. Khái niệm ..............................................................................14
1.4.4.2.1.2. Phương pháp, quy trình FCL/FCL ........................................14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4.4.2.1.3. Trách nhiệm của người gởi hàng...........................................15
1.4.4.2.1.4. Trách nhiệm của người chuyên chở ......................................15
1.4.4.2.1.5. Trách nhiệm của người nhận hàng (Consignee)....................15
1.4.4.2.2. Phương pháp nhận lẻ, giao lẻ (LCL/LCL) ..................................15
1.4.4.2.2.1. Khái niệm: .............................................................................15
1.4.4.2.2.2. Phương pháp, quy trình LCL/LCL ........................................15
1.4.4.2.2.3. Trách nhiệm của người gởi hàng...........................................16
1.4.4.2.2.4. Trách nhiệm của người vận chuyển hàng lẻ..........................16
1.4.4.2.2.5. Trách nhiệm của người nhận hàng ........................................16
1.4.4.3. Giá cước và chi phí chuyên chở hàng hóa bằng container: ...........16
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.........................................................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH HÀNG HẢI ĐẠI QUỐC VIỆT ................................................................18
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt .......... 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty........................................18
2.1.1.1. Loại hình doanh nghiệp và quy mô................................................18
2.1.1.2. Tư cách pháp nhân .........................................................................18
2.1.1.3. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi hoạt động của
công ty 18
2.1.1.3.1. Mục tiêu:......................................................................................19
2.1.1.3.2. Chức năng....................................................................................19
2.1.1.3.3. Nhiệm vụ .....................................................................................19
2.1.1.3.4. Quyền hạn:...................................................................................19
2.1.1.3.5. Phạm vi hoạt động:......................................................................19
2.1.1.3.6. Ngành sản xuất kinh doanh chính ...............................................19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty .........................................................................20
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty........................................................20
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .............................................20
2.1.2.2.1. Giám đốc......................................................................................20
2.1.2.2.2. Phó giám đốc ...............................................................................20
2.1.2.2.3. Các phòng ban .............................................................................20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2.2.3.1. Phòng kinh doanh ..................................................................20
2.1.2.2.3.2. Phòng kế toán ........................................................................21
2.1.2.2.3.3. Phòng xuất nhập khẩu............................................................21
2.1.2.2.3.4. Phòng Marketing: ..................................................................21
2.1.3. Chuyên môn kinh nghiệm, tay nghề .....................................................21
2.1.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật của công ty....................................................22
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2012-2014 ............................22
2.1.5.1. Cơ cấu dịch vụ vận chuyển ............................................................22
2.1.5.2. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu theo thị trường: ................................23
2.1.5.3. Kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2012 – 2014 ...................24
2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container
(FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt.............. 26
2.2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty:...............................................................................................................26
2.2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại công ty
TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt ........................................................................26
2.2.2.1. Kí kết hợp đồng dịch vụ.................................................................26
2.2.2.2. Nhận, kiểm tra bộ chứng từ............................................................27
2.2.2.3. Lấy lệnh giao hàng D/O.................................................................28
2.2.2.4. Làm thủ tục Hải quan cho hàng nhập khẩu:...................................30
2.2.2.4.1. Lập hồ sơ Hải quan:.....................................................................30
2.2.2.4.2. Các bước lập tờ khai Hải quan điện tử ........................................30
2.2.2.4.3. So sánh sự khác nhau giữa phần mềm khai Hải Quan điện tử
ECUS-K4 và ECUS-K5 (ECUS VNACCS) ...............................................32
2.2.2.4.4. Quy trình thủ tục Hải quan đối với lô hàng nhập khẩu tại chi cục
Hải Quan nơi khai báo:................................................................................34
2.2.2.5. Tính thuế XNK, thuế GTGT:.........................................................37
2.2.2.6. Nhận hàng tại cảng.........................................................................37
2.2.2.7. Kiểm tra hàng.................................................................................39
2.2.2.8. Thanh lý Hải Quan.........................................................................39
2.2.2.9. Giao hàng cho công ty khách hàng................................................40
2.2.2.10. Thực hiện thanh toán, quyết toán và lưu hồ sơ..............................40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.3. Nhận xét thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt:..................................40
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.........................................................................................43
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................44
3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa nguyên
container bằng đường biển tại công ty:............................................................. 44
3.1.1. Giải pháp thị trường..............................................................................44
3.1.1.1. Cơ sở của giải pháp........................................................................44
3.1.1.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................44
3.1.1.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................45
3.1.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ ................................................................45
3.1.2.1. Cở sở của giải pháp........................................................................45
3.1.2.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................46
3.1.2.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................46
3.1.3. Giải pháp về xúc tiến thương mại.........................................................47
3.1.3.1. Cơ sở của giải pháp........................................................................47
3.1.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................47
3.1.3.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................48
3.1.4. Hạn chế sự ảnh hưởng của tính thời vụ ................................................48
3.1.4.1. Cơ sở của giải pháp........................................................................48
3.1.4.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................48
3.1.4.2.1. Giảm giá dịch vụ để thu hút khách hàng .....................................48
3.1.4.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ với giá không đổi..........................48
3.1.4.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................49
3.1.5. Đào tạo nguồn nhân lực cho phù hợp với tình hình mới ......................49
3.1.5.1. Cơ sở của giải pháp........................................................................49
3.1.5.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................49
3.1.5.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................50
3.1.6. Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho công ty ..................................50
3.1.6.1. Cơ sở của giải pháp........................................................................50
3.1.6.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................50
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1.6.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................51
3.1.7. Giải pháp nghiệp vụ và quản lý ............................................................52
3.1.7.1. Cơ sở của giải pháp........................................................................52
3.1.7.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................52
3.1.7.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................52
3.2. Một số kiến nghị...................................................................................... 53
3.2.1. Thực trạng.............................................................................................53
3.2.2. Kiến nghị...............................................................................................53
KẾT LUẬN .............................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................56
PHỤ LỤC ....................................................................................................................
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu, từ viết tắt Viết đầy đủ
1 XNK Xuất nhập khẩu
2 D/O Delivery order: Lệnh giao hàng
3 B/L Bill of Lading: Vận đơn đường biển
4 ICD Inland clearance deport: Trạm thông quan nội
địa
5 ROROC Bảng kết toán hàng với tàu
6 FCL Full container Load: Hàng nguyên container
7 LCL Less than a container Load: Hàng lẻ
8 EIR Equipment Interchange Receipt: Phiếu giao
nhận container
9 CFS Kho chứa hàng
10 N/A Notice of Arrival: Giấy thông báo hàng đến
11 CONT Container
12 P/O Purchase Order: hợp đồng mua bán
13 COC Certificate of Conformity: chứng nhận hợp
chuẩn hàng hóa
14 P/L Packing list: phiếu đóng gói hàng hóa
15 C/O Certificate of origin : giấy chứng nhận xuất xứ
16 COA Certificate of Analysis: chứng nhận phân tích kỹ
thuật
17 GTGT Thuế giá trị gia tăng
18 TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
STT Bảng Trang
1 Bảng 1.1 Một số ký hiệu container của các hãng tàu lớn trên thế
giới
11
2 Bảng 1.2 Phân loại dung tích container 12
3 Bảng 2.1 Lao động của công ty tại thời điểm 01/03/2015 23
4 Bảng 2.2 Cơ cấu dịch vụ vận chuyển năm 2014 22
5 Bảng 2.3 Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu theo thị trường năm 2014 23
6 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014 24
7 Bảng 2.5 So sánh sự khác nhau trong quy trình khai báo Hải
Quan điện tử đối với 2 phần mềm ECUS và ECUS VNACCS
32
8 Bảng 2.6 Phân tích thực trạng quy trình theo mô hình SWOT 40
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT Biểu đồ, Sơ đồ, hình vẽ Trang
1 Sơ đồ 1.1 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu 7
2 Sơ đồ 1.2 Các bước trong kỹ thuật đóng hàng vào container 14
3 Sơ đồ 1.3 Quy trình nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL) 15
4 Sơ đồ 1.4 Quy trình nhận lẻ giao lẻ (LCL/LCL) 16
5 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt 20
6 Sơ đồ 2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
thực tế tại công ty.
26
7 Sơ đồ 2.3 Quy trình thông quan hàng hóa nhập khẩu 34
8 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu hàng xuất khẩu theo thị trường năm 2014 20
9 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu hàng nhập khẩu theo thị trường năm 2014 25
10 Biểu đồ 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014 25
1
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển mình vươn lên mạnh mẽ trên
nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế, mà một trong những mốc
quan trọng đánh dấu cho sự vươn lên đó chính là sự kiện Việt Nam đã chính thức
trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO. Với việc tham
gia WTO, Việt Nam sẽ có cơ hội tham gia sâu rộng, mạnh mẽ hơn nữa vào thương
mại và hội nhập quốc tế.
Do sự phát triển và giao lưu kinh tế mạnh mẽ giữa việt Nam và các nước trên
thế giới thì một ngành kinh tế được cho là sẽ có cơ hội rất lớn để phát triển đó là
ngành giao nhận vận tải. Việc nền kinh tế Việt Nam liên tục tăng trưởng cao, ổn
định trong những năm qua và kim ngạch xuất khẩu cũng tăng mạnh theo, đây là một
tín hiệu rất tốt cho nghành vận tải vốn đã phát triển, sẽ phát triển mạnh hơn nữa
trong tương lai.
Kể từ khi Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới và chuyển đổi từ kinh tế bao
cấp sang nền kinh tế thị trường đến nay, ngành giao nhận vận tải nói chung và
ngành vận tải biển nói riêng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát
triển của đất nước. Hiện nay, ở Việt Nam đã xuất hiện rất nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực giao nhận vận tải với nhiều quy mô khác nhau, mặc dù còn non
trẻ so với bề dày lịch sử của ngành giao nhận vận tải trên thế giới, song các doanh
nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực này đã dần chứng tỏ được sự phát triển
nhanh và ổn định của mình.
Trước tình hình đó, Công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã từng bước
hoàn thiện và củng cố hoạt động kinh doanh của mình. Tuy vậy, để tồn tại và phát
triển lâu dài, công ty không còn cách nào khác là phải nhìn nhận lại tình hình, trên
cơ sở đó đề ra những giải pháp thực tế để nâng cao các lợi thế hiện có và giảm thiểu
tối đa những bất cập đang diễn ra. Chính vì thế em quyết định chọn đề tài “Thực
trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên
container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
 Tổng kết lý luận về giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển.
 Phân tích thực trạng về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển.
 Đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng: quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
 Phạm vi nghiên cứu: Thực tế quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt.
4. Phương pháp nghiên cứu:
2
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
 Phương pháp thống kê so sánh: nhận số liệu từ công ty, thống kê các chỉ
tiêu lại, so sánh và phân tích số liệu.
 Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, và
các anh chị trực tiếp thực hiện nghiệp vụ.
5. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp:
Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:
 Chương 1: Lý luận chung về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
nguyên container bằng đường biển
 Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên
container bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt
 Chương 3: Giải pháp và kiến nghị
3
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận:
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, “dịch vụ giao nhận được
định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu
kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có
liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm,
thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.” [3, 139]
Theo Luật thương mại Việt nam thì “Giao nhận hàng hoá là hành vi thương
mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ
chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có
liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người
vận tải hoặc của người giao nhận khác”. [2]
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận:
 Phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố bên ngoài như các đơn vị nguồn hàng, các
đơn vị vận chuyển, các đơn vị nhận hàng
 Mang tính thời vụ do chịu ảnh hưởng của tính thời vụ trong hoạt động XNK.
 Mang đặc điểm của dịch vụ vận tải.
1.1.3. Vai trò của dịch vụ giao nhận
1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu:
 Giảm thiểu được các rủi ro đối với hàng hoá trong quá trình vận chuyển.
Người giao nhận thường có nhiều kinh nghiệm và kiến thức trong thuê
phương tiện.
 Tiết kiệm được thời gian và chi phí phát sinh cho chủ hàng. Giúp giảm nhân
sự cho doanh nghiệp.
 Trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải dọc đường thì người giao nhận
đảm trách việc này, đảm bảo nhận được hàng mà không cần có người của
công ty tại nước chuyển tải. Thay mặt doanh nghiệp (nếu được ủy quyền) để
làm các thủ tục khiếu nại với người vận chuyển hoặc cơ quan bảo hiểm khi
xảy ra tổn thất hàng hóa.
 Giúp doanh nghiệp ghi chứng từ hợp lý cũng như áp mã thuế (nếu hàng hóa
thuộc loại chịu thuế) sao cho số thuế mà doanh nghiệp phải nộp là hợp lý và
ở mức tối thiểu.
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế thế giới:
1.1.3.2.1. Thúc đẩy mậu dịch thế giới phát triển:
 Quá trình phân công lao động diễn ra ngày càng sâu sắc thì sự phụ thuộc lẫn
nhau giữa các quốc gia trong nền kinh tế thế giới ngày càng tăng. Thúc đẩy
quan hệ mậu dịch quốc tế tăng trưởng và phát triển.
4
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
 Trong đó vai trò của giao nhận vận tải không những làm cầu nối cho mậu
dịch quốc tế diễn ra, mà còn kích thích thương mại thế giới tăng trưởng và
phát triển. Khoảng cách vận chuyển cũng như chi phí sẽ không còn làm trở
ngại cho quá trình lưu thông hàng hoá.
 Đặc biệt với sự ra đời của vận tải đa phương thức, trong đó các tổ chức giao
nhận là người điều hành hoạt động này đã mang lại hiệu quả to lớn cho hoạt
động thương mại trên thế giới. Đơn giản hoá thủ tục hải quan cũng như thủ
tục hành chính khác, không những làm giảm chi phí, tăng sức cạnh tranh cho
hàng hoá ngoại thương mà còn rút ngắn thời gian, đảm bảo an toàn trong vận
chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu.
1.1.3.2.2. Góp phần rút ngắn khoảng cách về trình độ phát
triển của các quốc gia trong nền kinh tế thế giới:
Giao nhận vận tải đã tạo lập môi trường thuận lợi và động lực phát triển mậu
dịch toàn cầu. Giúp các nước có điều kiện khai thác, tận dụng được lợi thế so sánh
của mình, cũng như tiếp nhận được nhiều nguồn lực từ bên ngoài. Từ đó, làm cơ sở
phát triển lực lượng sản xuất trong nước. Do đó, giao nhận vận tải đã tác động gián
tiếp đến trình độ phát triển của quốc gia. Khi lĩnh vực dịch vụ này phát triển đến
trình độ cao thì lượng thời gian cần thiết trong lưu thông hàng hoá diễn ra nhanh
chóng hơn, tận dụng được thời cơ kinh doanh quốc tế.
1.1.4. Phân loại dịch vụ giao nhận
1.1.4.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
1.1.4.1.1. Giao nhận nội địa (giao nhận truyền thống)
 Chủ yếu là các khâu nghiệp vụ do chủ hàng trực tiếp thực hiện theo
nhiệm vụ của mình được chỉ định trong hợp đồng. Tổ chức chuyên
chở hàng hoá từ nơi này đến nơi khác, từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
thụ, các điểm đầu mối và ngược lại. Tổ chức xếp dỡ hàng hoá lên
xuống các phương tiện vận tải tại các đầu mối vận tải.
 Lập các chứng từ có liên quan đến giao nhận hàng hoá vận chuyển
nhằm bảo vệ hàng hoá của chủ hàng. Theo dõi và giải quyết những
khiếu nại về hàng hoá trong quá trình giao nhận vận tải đồng thời
thanh toán các chi phí có liên quan đến giao nhận hàng hoá.
1.1.4.1.2. Giao nhận quốc tế :
Trừ khi bản thân người giao hàng (Shipper) hoặc người nhận hàng (Consigner)
muốn tự mình thực hiện bất cứ thủ tục và chứng từ nào đó. Còn thông thường thì
người giao nhận thay mặt chủ hàng lo liệu quá trình vận tải qua các công đoạn.
Người giao nhận có thể trực tiếp thực hiện các dịch vụ hay thông qua đại lý của họ
hoặc thông qua những người ký hợp đồng phụ.
1.1.4.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
5
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Giao nhận thuần tuý là hoạt động thuần tuý chỉ bao gồm việc gởi hàng đi
hoặc nhận hàng đến. Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các
hoạt động như : xếp dỡ, bảo quản, chuyển chở…
1.1.4.3. Căn cứ vào phương tiện vận tải
Bao gồm các phương tiện vận tải sau: Đường biển, Đường hàng không,
Đường thuỷ, Đường sắt, Đường ôtô, Đường bưu điện, Đường ống, Đường liên hợp
vận tải.
1.1.5. Khái niệm về người giao nhận
Người giao nhận là người kinh doanh dịch vụ giao nhận. Trước đây, người
giao nhận (A Frieght Forwarder) chỉ là đại lý hoa hồng (Commission Agent) thay
mặt cho người nhập khẩu thực hiện các công việc thông thường như : bốc dỡ hàng,
lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục giấy, sắp xếp vận chuyển trong nước, nhận thanh toán
tiền hàng cho khách hàng của họ.
Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty bốc dỡ hay kho hàng
người giao nhận chuyên nghiệp hoặc bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh
dịch vụ giao nhận hàng hoá.
1.1.6. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận
Điều 167 luật Thương mại Việt Nam quy định người giao nhận có những quyền và
nghĩa vụ sau đây :
 Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý.
 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Trong quá trình
thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng
thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải
thông báo ngay cho khách hàng. Sau khi ký hợp đồng, nếu thấy không
thể thực hiện được những chỉ định của khách hàng thì phải thông báo
cho khách hàng để nhận chỉ dẫn thêm. Phải thực hiện nghĩa vụ của
mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng không thoả thuận về
thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.
1.1.7. Trách nhiệm của người giao nhận
1.1.7.1. Khi người giao nhận là đại lý của chủ hàng
Tuỳ theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:
 Giao hàng không đúng chỉ dẫn, thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng
hoá mặc dù đã có hướng dẫn, thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan
 Chở hàng đến sai nơi quy định, giao hàng cho người không phải là người
nhận, giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng
 Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế
 Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên.Tuy
nhiên, chứng ta cũng cần chú ý người giao nhận không chịu trách nhiệm về
6
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
hành vi lỗi lầm của người thứ ba như người chuyên chở hoặc người giao
nhận khác... nếu anh ta chứng minh được là đã lựa chọn cần thiết
1.1.7.2. Khi người giao nhận là người chuyên chở
Khi vai trò là một nhà thầu độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung
cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu, người giao nhận phải chịu trách nhiệm về
những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở, của người giao nhận khác mà mình
thuê để thực hiện hợp đồng vận tải như thể là hành vi và thiếu sót của chính mình.
Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận như thế nào là do
luật lệ của các phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng
khoản tiền theo giá cả của dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ không phải là tiền hoa
hồng.
Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng
gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối... thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như
người chuyên chở. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về những
mất mát, hư hỏng của hàng hoá phát sinh từ những trường hợp sau đây:
 Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác
 Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hoá, do chiến tranh, đình công
 Do các trường hợp bất khả kháng, người giao nhận không chịu trách
nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng được hưởng về sự chậm chễ
hoặc giao nhận sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình.
1.2. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
1.2.1. Phương thức giao nhận
 Giao nhận nguyên bao, nguyên kiện, nguyên bó, nguyên hầm, giao nhận còn kẹp
chì, theo số lượng, trọng lượng hoặc thể tích, giao nhận theo mớn nước, giao
nhận nguyên container.
1.2.2. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển:
Người nhận hàng có thể là chủ hàng hay đại diện, đại lý giao nhận. Ở phương
thức này có 4 nguyên tắc xảy ra :
 Có chứng từ hợp lệ để nhận hàng, thanh toán mọi chi phí cho cảng.
 Phải nhận hàng liên tục trong một thời gian ấn định (do thoả thuận giữa cảng và
người nhận hàng).
 Hàng phải có ký mã hiệu, trừ trường hợp hàng trần, hàng rời, giao nhận theo tập
quán thương mại quốc tế.
 Nếu bao kiện còn nguyên vẹn, còn seal, chì thì cảng không chịu trách nhiệm về
hàng hoá chứa bên trong có hư hỏng hay không hư hỏng, có thiếu hay không
thiếu.
1.2.3. Phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Vận tải đường biển là một phương thức vận chuyển ra đời sớm nhất. Chỉ từ
khi phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa ra đời, quan hệ buôn bán giữa các quốc
7
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
B1: Nhận bộ chứng
từ từ khách hàng
Kiểm tra bộ chứng từ
• Lấy D/O ở hàng tàu
Làm thủ tục Hải
Quan
Kiểm tra hàng Nhận hàng tại cảng Tính thuế
Thanh lý Hải Quan
Giao hàng cho
khách hàng B9
Quyết toán và trả
hồ sơ cho khách
hàng
gia trên thế giới và khối lượng hàng hoá lưu chuyển giữa các nước tăng lên. Về đặc
điểm kinh tế kỹ thuật, phương thức vận tải đường biển có những ưu thế nổi bật sau:
 Cước phí vận chuyển đường biển thấp.
 Có thể vận chuyển một lượng hàng lớn, khổng lồ. Thích hợp vận
chuyển hầu hết các loại hàng hoá trong thương mại quốc tế. Đặc biệt
thích hợp và có hiệu quả là các loại hàng rời có giá trị thấp.
 Trong phương thức vận tải bằng đường biển các tuyến đường hàng hải
được hình thành một cách tự nhiên.
 Với phương thức vận tải bằng container ngày càng trở nên thuận lợi, an
toàn, nhanh gọn.
Phương thức vận tải bằng đường biển cũng có những bất lợi sau :
 Tốc độ tàu rất chậm so với các phương tiện vận tải khác
 Nó phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết, các loại tàu biển
thường gặp rất nhiều rủi ro như : mắc cạn, đắm, cháy, mất tích…
1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
1.3.1. Sơ đồ giao nhận hàng hóa nhập khẩu
Sơ đồ 1.1: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu (Nguồn: Vận tải và Bảo
hiểm – TH.S Hà Minh Hiếu)
1.3.2. Phân tích sơ bộ quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển
 Bước 1: Nhận chứng từ từ nhà xuất khẩu.
Công ty nhận bộ chứng từ từ nhà xuất khẩu bao gồm: Hóa đơn (Sales Invoice),
Phiếu đóng gói (packing list), Vận đơn (Bill of Lading), Tài liệu kỹ thuật
(Certificate of Analysis).
 Bước 2: kiểm tra bộ chứng từ.
a) Vận đơn đường biển (B/L)
Kiểm tra những thông tin sau:
 Số vận đơn, Tên người gởi, tên người nhận, Xem vận đơn thuộc loại nào,
Cảng xếp hàng, Cảng dỡ hàng, Tên hàng hóa, Số lượng, khối lượng
8
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
o Đối chiếu với thông tin trên hợp đồng
b) Hóa đơn (Invoice):
 Tên, địa chỉ người gởi, Tên, địa chỉ người nhận, Số và ngày hóa đơn,
Điều khoản thanh toán, Tên hàng, Số lượng, Khối lượng, Giá đơn vị, Giá
trị bảo hiểm, Tổng giá lô hàng
o Đối chiếu với hợp đồng.
c) Phiếu đóng gói (packing list):
 Tên người gởi, Tên người nhận, Điều khoản thanh toán, Tên hàng, Số
lượng, Khối lượng, Bao bì
o Đối chiếu với hợp đồng
 Số và ngày hóa đơn
o Đối chiếu trên Hóa đơn (Invoice).
 Cảng xếp hàng, Cảng dở hàng
o Đối chiếu với Vận đơn (B/L)
 Người ký tên phải là người gởi không.
d) Tài liệu kỹ thuật (Certificate of Analysis):
 Tên người nhận, Tên hàng, Số lượng, Khối lượng, Thành phần hóa học
của hàng hóa
o Đối chiếu với điều khoản Specification/ quanlity (Quy
cách/ chất lượng) trong hợp đồng.
 lấy D/O từ hãng tàu.
Muốn xin được D/O cần có giấy giới thiệu của công ty nhập khẩu (nếu hãng
tàu yêu cầu) và vận đơn đường biển bản gốc. Đóng phí nhận D/O.
Sau khi nhận D/O phải kiểm tra và đối chiếu với Vận đơn những thông tin sau:
 Số vận đơn, Nơi xuất phát, Nơi đến, Số kiện hàng, Trọng lượng, Tên và địa
chỉ người gởi hàng, Tên và địa chỉ người nhận hàng, Số hiệu chuyến tàu,
Xem thời gian tàu đến, Số kiện, Trọng lượng, Tình trạng, Tên người liên hệ
(hãng tàu).
 Bước 3: làm thủ tục Hải Quan.
Truyền tờ khai Hải quan Vnaccs/Vcis
 Bước 4: Tính thuế.
Cách tính thuế nhập khẩu:
 Trị giá tính thuế nhập khẩu = (Trị giá nguyên tệ + phí vận chuyển) * Tỷ giá
hiện hành.
 Tiền thuế nhập khẩu = Trị giá tính thuế nhập khẩu * mức thuế.
 Giá trị tính thuế GTGT = Trị giá tính thuế nhập khẩu + tiền thuế nhập khẩu.
 Tiền thuế GTGT = Giá trị tính thuế GTGT * Mức thuế GTGT.
 Tổng tiền tính thuế = Tiền thuế nhập khẩu + Thuế GTGT (Hoặc thuế TTĐB)
+ Thu khác (nếu có).
 Bước 5: nhận hàng tại cảng
9
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
 Đem D/O tới hãng tàu.
 Vào kho xuất trình D/O và tờ khai Hải Quan đã đóng dấu được phép
thông quan để nhận phiếu xuất kho
 Nộp phí lưu kho, lưu bãi
 Cầm phiếu xuất kho vô kho nhận hàng
 Kiểm tra hồ sơ nếu là hàng hóa phân luồng vàng
Hồ sơ bao gồm:
 Tờ khai hải quan: 2 bản chính, Purchase order: 1 bản sao, Sales invoice: 1
bản chính, 1 bản sao, Airway bill: 1 bản sao, Packing list
 Bước 6: Kiểm tra hàng hóa
Nội dung kiểm tra gồm: kiểm tra tên hàng, mã số, số lượng, trọng lượng, chủng
loại, chất lượng, xuất xứ của hàng hoá... Kiểm tra đối chiếu sự phù hợp giữa
thực tế hàng hoá với hợp đồng ký kết.
 Bước 7: Thanh lý Hải Quan
Sau khi kiểm tra hàng hóa nếu thấy không có vần đề gì xảy ra. Dựa vào tờ khai
Hải Quan tiến hành thanh lý Hải quan. Nộp các khoản phí đầy đủ.
 Bước 8: Đem hàng về công ty
Rút hàng tại kho cảng biển: thuê xe, công nhân bốc xếp rút hàng tại kho rồi đưa về
bãi hàng công ty.
 Bước 9: Quyết toán
1.3.3. Trình tự giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cảng
1.3.3.1. Đối với hàng hóa dạng rời phải lưu kho, lưu bãi
Cảng nhận hàng từ tàu bao gồm các công việc :
 Trước khi dỡ hàng tàu hoặc đại lý phải cung cấp cho cảng Manifest (bảng
lược khai hàng hóa), sơ đồ hầm tàu để cảng tiến hành các thủ tục cần thiết
và bố trí phương tiện dỡ hàng.
 Cảng và đại diện tàu tiến hành kiểm tra tình trạng hầm tàu. Nếu phát hiện
thấy hầm tàu ẩm ướt, hàng hóa bên trong hầm tàu bị hư hỏng, mất mát thì
phải lập biên bản hai bên cùng ký. Nếu tàu không chịu ký vào biên bản
thì mời cơ quan giám định lập biên bản mới tiến hành dỡ hàng.
 Dỡ hàng bằng cần cẩu của tàu hoặc của cảng và xếp lên phương tiện vận
tải để đưa về kho, bãi. Trong quá trình chở hàng, đại diện của tàu cùng
cán bộ giao nhận cảng kiểm đếm và phân loại hàng hóa cũng như kiểm
tra về tình trạng hàng hóa và ghi vào Tally sheet.
 Hàng sẽ được xếp lên xe để vận chuyển về kho theo phiếu vận chuyển có
ghi rõ số lượng, loại hàng, số B/L.
 Cuối mỗi ca và xếp xong hàng, cảng và đại diện tàu phải đối chiếu số
lượng hàng hóa giao nhận và cùng ký vào Tally sheet.
10
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
 Cảng và tàu ký vào bảng kết toán nhận hàng với tàu (ROROC – Report
on receipt of cargo) xác nhận số lượng hàng hoá thực giao so với
Manifest và B/L.
 Lập các giấy tờ cần thiết hoặc biên bản trong quá trình giao nhận như:
Biên bản đỗ vỡ hàng (COR – Cargo outturn report) nếu hàng bị hư hỏng,
Xác nhận hàng thiếu (CSC – Certificate of shortlanded cargo) nếu tàu
giao thiếu.
Cảng giao hàng cho người nhập khẩu:
 Khi nhận được thông báo tàu đến, người nhập khẩu phải mang vận đơn
gốc, giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để nhận lệnh giao hàng
(D/O – Delivery order). Hãng tàu hoặc đại lý giữ lại vận đơn gốc và trao
3 bản D/O cho người nhập khẩu.
 Người nhập khẩu đóng phí lưu kho phí xếp dỡ và lấy biên lai.
 Người nhập khẩu mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng Invoice và
Packing list đến văn phòng quản lý tàu để ký xác nhận D/O và tìm vị trí
hàng, tại đây lưu 1 bản D/O.
 Người nhập khẩu mang 2 bản D/O còn lại đến bộ phận kho vận để làm
phiếu xuất kho. Bộ phận này giữ 1 D/O và lưu 2 phiếu xuất kho cho chủ
hàng.
 Người nhập khẩu tiến hành làm thủ tục hải quan (nộp 1 D/O).
 Sau khi hải quan xác nhận “Hoàn thành thủ tục hải quan” người nhập
khẩu có thể mang hàng ra khỏi cảng và chở hàng về kho riêng
1.3.3.2. Đối với hàng không lưu kho, lưu bãi tại cảng
Khi người nhập khẩu có khối lượng hàng lớn chiếm toàn bộ hầm tàu hoặc
hàng rời, thì người nhập khẩu có thể đứng ra giao nhận trực tiếp với tàu.
Trước khi nhận hàng, người nhập khẩu phải hoàn tất các thủ tục Hải quan và
trao cho cảng B/L, D/O.
Sau khi đối chiếu Manifest cảng sẽ lên hóa đơn cước phí dỡ hàng và cấp lệnh
giao thẳng để chủ hàng trình cán bộ giao nhận tại tàu để nhận hàng.
Sau khi nhận hàng, người nhập khẩu và người giao nhận ở cảng cùng ký bản
tổng kết giao nhận và xác nhận số lượng hàng hóa đã giao nhận bằng phiếu giao
hàng trên phiếu xuất kho. Đối với tàu người nhập khẩu vẫn phải lập Tally sheet và
ROROC (Bản kết toán nhận hàng với tàu) như trên.
1.3.3.3. Đối với hàng nhập bằng container
Nếu là hàng nguyên container (FCL/FCL)
 Khi nhận được thông báo tàu đến (Notice of arrival) người nhập
khẩu mang B/L gốc và giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để
lấy D/O.
 Người nhập khẩu mang D/O làm thủ tục đăng ký kiểm hóa, người
nhập khẩu có thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc trạm
11
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
thông quan nội địa ICD (Inland clearance deport) kiểm tra hải quan
nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu không sẽ bị xử phạt.
 Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang toàn bộ
chứng từ nhận hàng cùng D/O đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để
xác nhận D/O
 Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.
Nếu là hàng lẻ (LCL/ LCL) không đủ container (Less than a container
load). Người nhập khẩu mang vận đơn gốc hoặc vận đơn gom hàng để lấy D/O, sau
đó nhận hàng tại CFS và làm các thủ tục như trên.
1.4. Chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container
1.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.4.1.1. Giai đoạn 1920 – 1955
Giai đoạn bắt đầu áp dụng vận chuyển hàng hóa bằng container. Mới đầu tại
một xí nghiệp đường sắt của Mỹ (1921).
1.4.1.2. Giai đoạn 1956 - 1966
Giai đoạn tiếp tục thử nghiệm và hoàn thiện phương thức vận chuyển hàng
hóa container.
1.4.1.3. Giai đoạn 1967-1980
Tại giai đoạn này áp dụng rộng rãi chuyên chở container theo tiêu chuẩn ISO.
1.4.1.4. Giai đoạn 1981- nay
Giai đoạn hoàn thiện và phát triển theo chiều sâu của hệ thống vận tải
container và sử dụng container loại lớn ở hầu hết các cảng biển trên thế giới.
1.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải container
1.4.2.1. Container
Bảng 1.1. Một số ký hiệu container của các hãng tàu trên thế giới
STT Ký hiệu container Hãng tàu vận tải Quốc gia
1 MAEU Maersk Shipping Line Đan Mạch
2 CGMU; CGTU CMA-CGM Shipping Line Pháp
3 CCLU; COSU China Shipping Line Trung Quốc
4 APZU; APLU; NOSU APL Shipping Line Mỹ
5 HLCU Hapag – Loy Shipping Line Đức
6 MOLU MOL Shipping Line Nhật
7 NYKU NYK Shipping Line Hàn Quốc
8 HJCU Hanjin Shipping Line Đài Loan
9 WHLU Wanhai Shipping Line Đài Loan
10 EMCU; EISU Evergreen Shipping Line Đài Loan
11 REGU RCL Shipping Line Đài Loan
12 YMLU Yanming Shipping Line Đài Loan
13 SITU SITC Shipping Line Thái Lan
(Nguồn: Vận tải và Bảo hiểm - Th.s Hà Minh Hiếu)
12
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
1.4.2.1.1. Đặc điểm của container
Container là một công cụ vận tải có đặc điểm sau:
 Có hình dạng cố định, bền chắc, sử dụng nhiều lần.
 Có cấu tạo đặc biệt thuận tiện cho xếp và dỡ hàng cũng như thích hợp và
thuận tiện chuyên chở bằng các phương tiện vận tải.
 Có dung tích lớn, chứa hàng lớn và ổn định
1.4.2.1.2. Phân loại container
Bảng 1.2. Phân loại dung tích container
Kiểu
container
Chiều cao bên
ngoài
Chiều rộng
bên ngoài
Chiều dài bên
ngoài
Trọng lượng
gộp tối đa
Ký hiệu Mm Feet Mm feet Mm Feet Mm Feet
Nhóm 1
1A 2438 8 2438 8 12000 40 30438 67200
1AA 2591 8 2438 8 12000 40 30438 67200
1B 2438 8 2438 8 9000 30 25400 56000
1BB 2591 8 2438 8 9000 30 25400 56000
1C 2438 8 2438 8 6000 20 20320 44800
1CC 2591 8 2438 8 6000 20 20320 44800
1D 2438 8 2438 8 3000 10 10160 22400
1E 2438 8 2438 8 2000 10 7110 15700
1F 2438 8 2438 8 1500 5 5080 11200
Nhóm 2
2A 2100 6 2300 07 2920 09 7000
2B 2100 6 2300 07 2400 07 7000
2C 2100 6 2300 07 1450 04 7000
(Nguồn: Vận tải và Bảo hiểm - Th.s Hà Minh Hiếu)
 Phân loại container theo dung tích:
 Container loại 20 feet: 2,4m x 6m x 2,4m
 Container loại 40 feet thấp: 2,4m x 12m x 2,4m
 Container loại 40 feet cao: 2,4m x 12m x 2,6m
 Container loại 45 feet cao: 2,4m x 14m x 2,6m
 Phân loại container theo hình thức, kiểu dáng:
 Container kín (Close container), Container mở mái (Open container),
Container khung (Frame container), Container phẳng (Flat container),
Container có bánh lăn (Rolling container), Container bồn (Tank Container)
 Phân loại container theo công dụng
Nhóm 1: Container chở hàng bách hóa.
Nhóm 2: Container chở hàng rời (Dry Bulk/Bulker freight container)
13
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Nhóm 3: Container bảo ôn/ nóng/ lạnh (Thermal insulated/ Heated/
Refrigerated/ Reefer container)
Nhóm 4: Container thùng chứa (Tank container): Dùng để chở hàng hóa
nguy hiểm và hàng đóng rời (thực phẩm lỏng như dầu ăn, hóa chất,…)
Nhóm 5: Các container đặc biệt ( Special container), container chở súc
vật sống (Cattle Container).
1.4.2.2. Công cụ vận chuyển container
Container có thể dễ dàng vận chuyển bằng nhiều loại phương tiện, tùy thuộc
vào hình dạng hàng hóa và đoạn đường di chuyển mà chọn phương tiện vận tải phù
hợp nhất: Tàu biển, Máy bay, Tàu hỏa, Ô tô, Phương tiện thủy nội địa (xà lan)
1.4.2.3. Cảng, bến bãi và công cụ xếp dỡ container
Cảng biển chuyên dụng và bán chuyên dụng container, sân bay, nhà ga, Cảng
sông, ICD, Depot, Cẩu giàn (Gantry Crane) di chuyển dọc cầu tàu, Cẩu khung di
chuyển trên bánh lốp hoạt động trong CY, Xe chụp nâng hạ container (Reach
Stacker)
1.4.3. Lợi ích trong việc vận tải hàng hóa bằng container
1.4.3.1. Đối với chủ hàng
 Bảo vệ hàng hóa, giảm tình trạng mất cắp, hư hỏng, ẩm ướt, nhiễm
bẩn, tiết kiệm chi phí bao bì, giảm thời gian kiểm đếm hàng, tăng tốc
độ chuyển tải hàng, tiết kiệm chi phí vận chuyển và phí bảo hiểm.
 Hàng hóa được đưa từ cửa đến cửa (door to door), thúc đẩy hoạt
động mua bán phát triển, đơn giản hóa thủ tục trung gian trong quá
trình vận chuyển nội địa, tiết kiệm chi phí điều hành lúc lưu thông.
1.4.3.2. Đối với người chuyên chở
Giảm thời gian xếp dỡ, tăng vòng quay khi khai thác tàu. Tận dụng tối đa
trọng tải và dung tích tàu. Giảm khiếu nại của chủ hàng về tổn thất của hàng hóa.
Giảm giá thành vận tải, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển tải và vận chuyển đa
phương thức
1.4.3.3. Đối với người gom hàng
Sử dụng container để thu gom, chia lẻ hàng, giảm tranh chấp khiếu nại.
1.4.3.4. Đối với xã hội
Tạo điều kiện cơ giới hóa, tăng năng suất xếp dỡ hàng hóa. Giảm chi phí vận tải,
hạ giá thành sản phẩm. Tạo điều kiện hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật ngành
giao thông vận tải, tạo công ăn việc làm mới, tạo điều kiện áp dụng vận tải đa
phương thức
14
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Bước 1: Xác định nguồn hàng đóng vào container phù hợp
Bước 2: Xác định và kiểm tra kiểu loại container trước khi đóng hàng
Bước 3: Xác định cân, đo, đong, đếm hàng hóa để tận dụng tối đa dungtích
contanier
Bước 4: Chất xếp, chèn lót hàng hóa chắc chắn trong container
B1: Chủ hàng đóng hàng vào container tại kho riêng/ bãi container. Container
được niêm phong kẹp chì.
B2: Chủ hàng/ công ty giao nhận vận chuyển container đến CY cảng đi, giao
cho người vận chuyển để chờ xếp hàng lên tàu
B3: Người chuyên chở, bằng chi phí của mình, xếp container lên tàu, vận
chuyển đến cảng đến
B4: Tại cảng đến, người chuyên chở bằng chi phí của mình dỡ container ra khỏi
tàu, vận chuyển đến cảng đến.
B5: Người chuyên chở giao container cho người nhận hàng/ công ty giao nhận
tại CY cảng đến
1.4.4. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container
1.4.4.1. Kỹ thuật đóng hàng vào container
Sơ đồ 1.2: Các bước trong kỹ thuật đóng hàng vào contaner (Nguồn: Vận tải và
Bảo hiểm – Th.s Hà Minh Hiếu)
1.4.4.2. Phương pháp nhận hàng bằng container
1.4.4.2.1. Phương pháp nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL)
1.4.4.2.1.1. Khái niệm
 Hàng nguyên (full container load – FCL): FCL là xếp hàng nguyên
container, người gửi hàng có khối lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một
container hoặc nhiều container, người ta thuê một hoặc nhiều container để
gửi hàng.
 Nhận nguyên giao nguyên: người chuyên chở nhận nguyên từ người gởi
hàng (Shipper) ở nơi đi và giao nguyên cho người nhận ở nơi đến.
1.4.4.2.1.2. Phương pháp, quy trình FCL/FCL
Sơ đồ 1.3. Quy trình nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL) (Nguồn: Vận tải và Bảo
hiểm – Th.s Hà Minh Hiếu)
15
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
B1: Người gom hàng nhận nhiều lô hàng của nhiều chủ hàng lẻ gởi chonhiều
người nhận lẻ tại CFS, cấp HBL (yêu cầu trình hàng) gom hàng.
B2: Đóng nhiều lô hàng lẻ vào một container, niêm phong kẹp chì. Sau đó gởi
nguyên container cho người vận chuyển.
B3: Người vận chuyển xếp container lên tàu, cấp MasterB/L và vận chuyển
đến đích.
B4: Người chuyên chở dỡ container ra khỏi tàu, giao nguyên container chođại
lý của người gom hàng tại cảng đến.
B5: Đại lý của người gom hàng dỡ hàng ra khỏi container, giao cho các người
nhận hàng lẻ trên cở sở xuất trình House B/L.
1.4.4.2.1.3. Trách nhiệm của người gởi hàng
 Vận tải hàng từ kho/ nơi chứa hàng đến CY cảng đi. Đóng hàng vào
container, ghi ký mã hiệu chuyên chở trên bao bì hang, niêm phong kẹp chì
container theo quy chế xuất khẩu và thủ tục Hải quan. Chịu mọi chi phí liên
quan đến những công đoạn nêu trên, lấy Bill of Lading
1.4.4.2.1.4. Trách nhiệm của người chuyên chở
 Phát hành Bill of Lading. Bảo quản hàng xếp trong container, xếp container
từ bãi chứa ở cảng gửi lên tàu, dỡ container từ tàu xuống bãi chứa ở cảng
đến. Giao container cho người nhận có vận đơn hoặc lệnh giao hàng hợp
pháp. Chịu mọi chi phí xếp dỡ container lên xuống tàu.
1.4.4.2.1.5. Trách nhiệm của người nhận hàng
(Consignee)
 Xin giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục Hải quan cho lô hàng, xuất trình Bill
of Lading hợp lệ cho người chuyên chở, kiểm tra tình trạng bên ngoài của
container so với B/L.
 Nhanh chóng rút hàng ra khỏi container tại CY/ kho để hoàn trả container
rỗng cho người chuyên chở, chịu chi phí liên quan đến những công đoạn nêu
trên.
1.4.4.2.2. Phương pháp nhận lẻ, giao lẻ (LCL/LCL)
1.4.4.2.2.1. Khái niệm:
 Hàng lẻ - Less than container load (LCL): lô hàng của một người gởi hàng,
khối lượng nhỏ không đủ đóng trong một container.
 Nhận lẻ, giao lẻ (LCL/LCL): người chuyên chở nhận lẻ từ người gởi hàng và
giao lẻ cho người nhận
1.4.4.2.2.2. Phương pháp, quy trình LCL/LCL
Sơ đồ 1.4. quy trình nhận lẻ, giao lẻ (LCL/LCL) (Nguồn: Vận tải và Bảo hiểm –
Th.s Hà Minh Hiếu)
16
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
1.4.4.2.2.3. Trách nhiệm của người gởi hàng:
 Vận chuyển hàng từ kho trong nội địa, giao cho người gom hàng tại CFS
cảng đi và chịu chi phí.
 Chuyển các chứng từ (thương mại, vận tải và thủ tục XNK) cho người gom
hàng nếu CFS là kho thường, nếu CFS là kho ngoại quan thì hoàn tất thủ tục
xuất khẩu.
 Thanh toán cước phí nếu điều kiện thương mai trả trước (Prepaid)
1.4.4.2.2.4. Trách nhiệm của người vận chuyển hàng lẻ
 Người vận chuyển thực sự ký phát Master B/L, xếp hàng lên tàu, chuyên chở
đến cảng đích, dỡ hàng xuống cảng, giao hàng cho người nhận tại CFS cảng
đến.
 Người thầu vận chuyển hàng lẻ (NVOCC): công ty giao nhận (Freight
Forwarding) là Contracting carier. NVOCC ký phát là House B/L/FIATA
Bill of Lading.
 Nhận lô hàng lẻ tại CFS, phát hành HBL hàng lẻ cho các chủ hàng.
 Đóng các lô hàng lẻ vào container.
 Vận chuyển ra cảng, xếp xuống tàu và đưa đến cảng, dỡ container ra khỏi tàu
đưa về CFS, dỡ các lô hàng lẻ giao hàng cho các chủ hàng lẻ.
 Thu hồi HBL cấp HDO
1.4.4.2.2.5. Trách nhiệm của người nhận hàng
 Xin giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục Hải quan cho lô hàng nhập.
 Xuất trình HBL hợp lệ cho người gom hàng hoặc đại diện của họ để nhận
hàng. Thanh toán cước phí nếu là cước trả sau.
1.4.4.3. Giá cước và chi phí chuyên chở hàng hóa bằng container:
Ngoài giá cước cố định khi vận chuyển bằng container các hãng tàu
thường thu thêm một số phụ phí sau:
 Phụ phí điều chỉnh giá cước vì đồng tiền thanh toán cước bị mất giá: CAF
(Currency Adjustment Factor)
 Phụ phí điều chỉnh giá cước vì nhiên liệu tăng: BAF (Bunker Adjustment
Charges)
 Phụ phí chuyển xếp container ở bãi container: THC (Terminal Handling
Charges)
17
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Giao nhận đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại,
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa qua nhiều ranh giới các quốc gia. Ở chương
1, chúng ta đề cập tập trung về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển và sâu hơn nữa là quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên
container bằng đường biển. Chương 1 giới thiệu cho chúng ta tìm hiểu tổng quát
về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nói chung và quy trình giao nhận hàng hóa
nhập khẩu nguyên container bằng đường biển nói riêng. Chúng ta có thể nắm
được tổng quan về nghiệp vụ giao nhận: khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại
dịch vụ giao nhận; nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển: phương
thức, nguyên tắc giao nhận; quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển: phân tích sơ đồ quy trình giao nhận đối với từng loại hàng hóa phân biệt
theo tính chất khác nhau; nắm rõ hơn về lý thuyết chuyên chở hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng container đường biển. Với việc phân tích rõ phần lý luận trên
không chỉ cho chúng ta hiểu, nắm bắt một cách tổng quát về quy trình giao nhận
mà còn tạo nền tảng và tiền đề làm cơ sở dẫn luận cho chương sau.
18
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH HÀNG HẢI ĐẠI QUỐC VIỆT
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, kinh tế Việt Nam đang chuyển
từ cơ chế thị trường tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà
nước tạo điều kiện cho kinh tế phát triển một cách mạnh mẽ. Cùng với xu hướng
đó, ngành dịch vụ giao nhận vận tải cũng được chú trọng và ngày càng nâng cao
tầm quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế, cộng với việc các doanh
nghiệp có nhu cầu về xuất nhập khẩu nhưng chưa có kinh nghiệm trong việc hoàn
thành thủ tục cho hàng hóa xuất nhập khẩu. Và để đáp ứng nhu cầu thị trường đó,
vào ngày 17 tháng 10 năm 2005 Công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt được
thành lập theo quy định số 4102033969/2006/QĐ-BTC của UBND TP.HCM. Với
tên giao dịch DAI QUOC VIET CO., LTD - là công ty kinh doanh loại hình dịch vụ
giao nhận và vận tải.
 Số đăng kí kinh doanh 4102033969
 Đăng ký lần đầu ngày 17/10/2005/ Đăng ký lần thứ 2 ngày 18/10/2006
 Cục thuế Tp. HCM đã đăng ký thuế ngày 20/10/2006
 Mã số thuế: 0304042844
 Tên công ty: CÔNG TY TNHH HÀNG HẢI ĐẠI QUỐC VIỆT
 Tên giao dịch: DAI QUOC VIET CO.,LTD.
 Trụ sở chính: 607-609 Nguyễn Kiệm – Q.Phú Nhuận – Tp. Hồ Chí Minh
 Email: daiquocviet.scanwell@gmail.com
 Tel: (84) 866221880/ Fax: (84) 867222516
 Vốn điều lệ: 1,000,000,000 VNĐ
2.1.1.1. Loại hình doanh nghiệp và quy mô
 Loại hình tổ chức : Công Ty TNHH Tư Nhân.
 Loại hình cơ sở: Doanh nghiệp đơn (Là Doanh nghiệp độc lập chỉ hoạt động
tại một địa điểm duy nhất không có đơn vị phụ thuộc).
2.1.1.2. Tư cách pháp nhân
Công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt có tư cách pháp nhân đầy đủ theo
quy định của pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng, độc lập về tài sản, được mở tài
khoản tại kho bạc nhà nước, tại các ngân hàng trong và ngoài nước. Có điều lệ tổ
chức và hoạt động của công ty, tự chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các
khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ. Đối với kết quả kinh doanh được hạch toán độc
lập, tự chủ về tài chính, có bảng cân đối kế toán riêng, được lập các quỹ theo quy
định của luật công ty.
2.1.1.3. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi hoạt
động của công ty
19
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
2.1.1.3.1. Mục tiêu:
Công ty được thành lập để sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển kinh
doanh về dịch vụ giao nhận, kho vận và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi
nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà
nước và phát triển công ty.
2.1.1.3.2. Chức năng:
 Dịch vụ khai thuê hải quan
 Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
 Thực hiện chức năng đại lý hãng tàu và hãng hàng không.
 Vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bằng xe tải và container.
 Nhận ủy thác hàng hóa xuất nhập khẩu.
2.1.1.3.3. Nhiệm vụ:
 Bảo tồn và phát triển nguồn vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng cường duy
trì đầu tư điều kiện vật chất nhằm tạo ra nền tảng phát triển vững chắc và lâu dài
cho công ty.
 Đẩy mạnh chiến lược marketing để tìm kiếm khách hàng, tăng cường hợp tác với
công ty trong nước và ngoài nước để khai thác dịch vụ.
 Duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo niềm tin và uy tín cho khách hàng.
 Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với Đảng và Nhà nước, tuân thủ các
chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý xuất nhập khẩu và giao dịch đối ngoại
của Nhà nước.
2.1.1.3.4. Quyền hạn:
 Được chủ động giao dịch, ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa và hợp đồng
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
 Được tham gia hội chợ triển lãm, tìm hiểu nhu cầu thị trường, quảng bá hàng hóa,
các hoạt động dịch vụ trong và ngoài nước.
 Được quyền tố tụng trước cơ quan tố tụng, cơ quan pháp luật đối với tổ chức, các
cá nhân vi phạm các hợp đồng kinh tế, vi phạm lợi ích của công ty.
 Được vay vốn tại các ngân hàng trong và ngoài nước, huy động các nguồn vốn
khác ở trong và ngoài nước để đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh theo chế
độ pháp luật hiện hành.
2.1.1.3.5. Phạm vi hoạt động:
 Vận tải nội địa: vận tải nội địa, đại lý vận tải quốc tế bằng đường biển và hàng
không…
 Dịch vụ giao nhận: giao nhận hàng hoá nội địa, dịch vụ thủ tục hàng hoá XNK,
hàng chuyển cửa khẩu…
 Các dịch vụ do đại lý cung cấp bao gồm: liên lạc với hãng tàu, thông báo cho
khách hàng…
2.1.1.3.6. Ngành sản xuất kinh doanh chính:
20
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Giám
đốc
Phó giám
đốc kinh
doanh
Phòng
marketing
Phó giám
đốc điều
hành XNK
Phòng
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
XNK
Thu chi Thủ kho
Bộ phận
kinh
doanh
Bộ phận
chăm sóc
khách hàng
Bộ phận
chứng
từ
Bộ phận
giao
nhận
Thương mại dịch vụ vận tải, Kinh doanh vận tải bằng ô tô, đường thủy. Dịch vụ
khai thuê hải quan. Dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty TNHH hàng hải Đại Quốc Việt (Nguồn: phòng
kế toán công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt)
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
2.1.2.2.1. Giám đốc
 Là người giữ chức vụ cao nhất trong công ty, nhân danh công ty để điều
hành và quyết định mọi công việc liên quan đến hoạt động kinh doanh và
chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật về những quyết định đó.
 Chỉ đạo, điều hành, phân công công tác cho nhân viên công ty, kết hợp hài
hòa công việc giữa các phòng ban, đồng thời những khoản dư liên quan đến
việc mua tài sản cố định.
 Kiểm tra và quản lý tình hình tài chính của công ty, trực tiếp đàm phán với
khách hàng và ký hợp đồng.
2.1.2.2.2. Phó giám đốc
 Là những người trực tiếp chỉ đạo thực hiện những hoạt động của phòng kinh
doanh và phòng điều hành xuất nhập khẩu, đồng thời kiêm trưởng phòng
kinh doanh và phòng điều hành.
 Ngoài ra, phó giám đốc cũng trực tiếp làm những lô hàng đặc biệt, những lúc
nhiều hàng…
2.1.2.2.3. Các phòng ban
2.1.2.2.3.1. Phòng kinh doanh
 Bộ phận kinh doanh:
o Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty.
21
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
o Là tổ chức đàm phán, ký kết các hợp đồng về dịch vụ giao nhận – vận
tải với đối tác, lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và lập các
chiến lược marketing, tìm kiếm khách hàng.
o Thống kê, đánh giá hiệu quả, báo cáo tình hình kinh doanh và đề xuất
phương hướng kinh doanh cho thời gian tới, phù hợp với nhu cầu và
tình hình thực tế của thị trường.
 Bộ phận chăm sóc khách hàng: tư vấn cho khách hàng về nghiệp vụ xuất
nhập khẩu, trả lời mọi thắc mắc của khách hàng trước, trong và sau khi làm
hàng.
2.1.2.2.3.2. Phòng kế toán
 Theo dõi và cân đối nguồn vốn, hạch toán cho bộ phận kinh doanh, quản lý
các hoạt động thu chi từ kết quả hoạt động sản xuất và cung ứng dịch vụ giao
nhận vận tải, lập báo cáo tài chính của từng thời kỳ trình giám đốc.
 Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động; thời gian
lao động và kết quả lao động: tính lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phụ
cấp, trợ cấp, phân bổ tiền lương vào các đối tượng lao động.
 Nắm công nợ khách hàng – thu hồi công nợ.
 Quản lý công nợ của nhân viên giao nhận xuất nhập khẩu.
2.1.2.2.3.3. Phòng xuất nhập khẩu
 Bộ phận chứng từ:
o Soạn thảo hồ sơ làm thủ tục Hải quan, công văn, chứng từ cần thiết.
o Thường xuyên theo dõi, nắm bắt kịp thời những thông tin về xuất
nhập khẩu và những thay đổi của Nhà nước về thuế, Hải quan quản lý,
lưu trữ hồ sơ, chứng từ, công văn…
o Liên lạc với khách hàng để tìm hiểu những thông tin cần thiết về lô
hàng.
 Bộ phận giao nhận:
o Tổ chức thực hiện các hợp đồng dich vụ giao nhận, tiếp nhận bộ
chứng từ từ khách hàng để triển khai các hoạt động khai thuê Hải
quan, đăng ký kiểm dịch, làm C/O, trực tiếp ra cảng làm hàng. Nhận
hàng, thuê phương tiện vận tải, giao hàng cho người nhập khẩu, trung
chuyển hàng hóa từ cảng, kho bãi (cảng, sân bay) đến kho cảng riêng
của các đơn vị xuất nhập khẩu trong và ngoài nước và ngược lại.
2.1.2.2.3.4. Phòng Marketing:
Đảm trách công tác nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh và những yếu tố
ngoại cảnh,... để đưa ra những chiến lược thâm nhập thị trường và phát triển theo
hướng phù hợp nhất với tình hình của công ty và thế giới.
2.1.3. Chuyên môn kinh nghiệm, tay nghề
22
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Bảng 2.1: Lao động tại thời điểm 01/03/2015
Lao động phân theo trình độ chuyên môn
được đào tạo
Số lao động
( Người)
Tỷ lệ (%)
Đại học 09 42,86
Cao đẳng 05 23,81
Trung cấp chuyên nghiệp 03 14,29
Dạy nghề dài hạn (1 đến 3 năm) 02 9,52
Khác 02 9,52
Tổng 21 100
(Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt, số liệu thống kê đầu năm
2015)
2.1.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật của công ty
 Cho đến nay, công ty đã có được một đội xe tải gồm 2 xe có tải trọng trung
bình từ 1,5 đến 2,5 tấn. Ngoài ra, công ty còn đầu tư 1 tàu biển loại trung, 2
đầu kéo xe container, 1 xe Ford phục vụ ban giám đốc và nhân viên di
chuyển trong công việc…
 Văn phòng của công ty được trang bị đầy đủ hệ thống máy móc, thiết bị hiện
đại như: 20 máy vi tính, 3 máy in, 2 máy fax, 1 máy photocopy, 2 máy
scan…đặc biệt là toàn bộ máy tính đều được nối mạng internet tốc độ cao
nên thông tin được tiếp cận một cách nhanh chóng.
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2012-2014
2.1.5.1. Cơ cấu dịch vụ vận chuyển
Bảng 2.2 Cơ cấu dịch vụ vận chuyển năm 2014:
Phương thức
vận chuyển
Đường biển Đường hàng không Tổng cộng
Số lượng
(lô)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(lô)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(lô)
Tỷ lệ
(%)
Hàng xuất 5243 89,24 498 81,5 5741 88,51
Hàng nhập 632 10,76 113 18,5 745 11,49
Tổng cộng 5875 100 611 100 6486 100
(Nguồn :phòng kế toán công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt, số liệu thống kê năm 2014)
Như đã thống kê, lượng hàng năm 2014 của Công ty là 6848 lô, kể cả hàng
xuất và nhập khẩu bằng đường biển và đường hàng không. Trong đó số lượng hàng
nhập khẩu là 745 lô chiếm 11,49% tổng lượng hàng. Ta thấy rõ cơ cấu hàng của
Công ty chiếm đa phần là hàng xuất khẩu với 88,51% lượng hàng. Lượng hàng vận
chuyển bằng đường hàng không là 611 lô chỉ chiếm khoảng 9,42% tổng lượng
hàng. Còn lại 90,56% hàng được vận chuyển bằng đường biển với tổng số là 5875
lô hàng.
Như vậy, dễ dàng nhận thấy nguồn hàng chính của Công ty là hàng xuất và
phương thức vận chuyển chính là đường biển. Hàng nhập và hàng vận chuyển bằng
đường hàng không chỉ chiếm một phần nhỏ. Đây cũng là xu hướng chung của các
23
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Công ty giao nhận Việt Nam do chính thực trạng thị trường vận chuyển quốc tế Việt
Nam chi phối. Sở dĩ các doanh nghiệp Việt Nam chọn phương thức vận tải đường
biển cũng dễ hiểu vì để tiết kiệm chi phí vận tải rất lớn. Trong đó đại đa số hàng
nhập khẩu Việt Nam là do người nước ngoài thuê phương tiện vận tải. Mặt khác,
các nhà xuất nhập khẩu chỉ chọn phương thức vận chuyển bằng đường hàng không
khi thực sự cần thiết, lượng hàng ít, và do yêu cầu thời gian giao hàng gấp.
2.1.5.2. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu theo thị trường:
Bảng 2.3 Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu theo thị trường năm 2014
Loại hàng
Thị trường
Hàng xuất khẩu Hàng nhập khẩu Tổng cộng
Số
lượng
(lô)
Tỷ trọng
(%)
Số lượng
(lô)
Tỷ trọng
(%)
Số lượng
(lô)
Tỷ trọng
(%)
Châu Á 2298 40,03 349 46,85 2674 40,81
Châu Âu 1996 34,77 187 25,10 2183 33,66
Mỹ 567 9,9 121 16,24 688 10,61
Trung Đông 525 9,14 - - 525 8,1
Úc &
Newzeland
324 5,64 88 11,81 412 6,35
Châu Phi 31 0,52 - - 31 47,8
Tổng cộng 5741 100 745 100 6486 100
(Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Hàng hải Đại Quốc Việt, số liệu thống kê năm 2014)
0.52
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu theo thị trường năm 2014
châu á
châu âu
mỹ
trung đông
úc & newzeland
châu phi
9.14 5.64
9.9
40.03
34.77
24
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu theo thị trường năm 2014
Tỷ trọng hàng xuất đi châu Á của Công ty là lớn nhất chiếm 40,03% trên tổng
lượng hàng xuất, tiếp theo mới đến hàng châu Âu (34,77%) và Mỹ (9,9%)…sở dĩ
như vậy là do thực trạng hàng xuất của Việt Nam, thị trường xuất khẩu chính của
Việt Nam vẫn là các nước châu Á, Âu và Mỹ. Vì nước ta có một vị trí giao thương
rất thuận lợi cho việc giao lưu với các nước, trung tâm của Đông Nam Á, có vị trí
biển đông rất quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa, lưu thông ở Thái Bình
Dương, Ấn Độ Dương nên việc xuất khẩu sang Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ là điều
dễ hiểu.
Lượng hàng nhập khẩu của Công ty là không đáng kể chỉ chiếm (12,98%)
trên tổng lượng hàng xuất nhập khẩu, nhưng có thể nói rằng, thị trường nhập khẩu
chính của Việt Nam cũng là từ các nước châu Á, nên tỷ trọng hàng nhập khẩu từ các
nước châu Á của công ty là lớn nhất.
2.1.5.3. Kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2012 – 2014
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014
Đơn vị tính: ngàn đồng
Các khoản mục Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tổng doanh thu 13.652.158 15.596.885 23.722.848
Dịch vụ 8.191.295 9.358.131 14.233.709
Vận tải 5.460.863 6.238.754 9.489.139
Doanh thu thuần 13.652.158 15.596.885 23.722.848
Lợi nhuận gộp 13.652.158 15.596.885 23.722.848
Thu nhập từ hoạt tài chính 266.296 51.959 248.133
Chi phí từ hoạt động tài chính 115.153 308.536 344.596
LN từ hoạt động tài chính 151.142 -256.577 -96.463
châu á
châu âu
mỹ
trung đông
úc & newzeland
châu phi
0
0
11.81
16.24 46.85
25.1
25
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Chi phí bán hàng 11.036 12.031 19.147
Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.033 1.120 1.402
LN thuần từ hoạt động SXKD 1.732 2.188 3.075
Các khoản thu nhập bất thường 247.357 10.202 48.202
Chi phí bất thường 201.151 0 109.401
LN bất thường 46.206 10.202 -61.199
Tổng lợi nhuận trước thuế 1.778.769 2.198.241 3.104.775
Thuế thu nhập 498.055 615.507 844.137
LN sau thuế 1.280.723 1.582.734 2.170.638
(Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Hàng hải Đại Quốc Việt.)
Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014
Nhìn vào biểu đồ ta thấy tình hình hoạt động của Công ty tăng qua các năm.
Doanh thu năm 2013 đạt 15.596.885.000 đồng tăng 1.944.727.000 (tăng 1,14 lần)
so với năm 2012. Năm 2014, doanh thu đạt 23.722.848.000 đồng tăng
8.125.963.000 (tăng 1,74 lần) so với năm 2013.
Ta nhận thấy lợi nhuận tăng đều qua các năm, đồng thời tỷ suất lợi nhuận cũng
tăng theo, chứng tỏ hiệu quả kinh doanh ngày càng cao.Tổng lợi nhuận trước thuế
năm 2013 đạt 2.198.241.000 đồng tăng 419.472.000 (1,24 lần) so với năm
2012.Tổng lợi nhuận năm 2014 đạt 3.104.775.000 đồng tăng 906.534.000 (1.41
lần) đồng so với năm 2013 và tăng 1,75 lần so với năm 2012.
 Từ năm 2012-2013:
Doanh thu tăng lên nhưng không đáng kể là bởi vì tình hình khủng hoảng kinh
tế diễn ra trong giai đoạn này rất căng thẳng. Tuy nhiên, với những tiềm năng hội
nhập mở cửa của đất nước, vẫn thu hút đầu tư trong nước và ngoài nước nên kim
ngạch xuất nhập khẩu không ngừng tăng trưởng, lượng hàng lưu chuyển lớn. Ngoài
năm 2014
năm2013
năm 2012
5000000
0
lợi nhuận sau thuế
10000000
lợi nhuận trươc thuế
15000000
tổng doanh thu
25000000
20000000
26
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
ra còn các yếu tố khác làm cho doanh thu tăng là do giá cước tăng, thay đổi trong cơ
cấu tuyến đường vận chuyển và khối lượng trên một lô hàng tăng. Công ty được
thành lập khá lâu tạo được sự uy tín trong kinh doanh nên không những ngày càng
nhiều khách hàng thân thiết mà còn có những khách hàng mới và tiềm năng khác.
 Từ năm 2013-2014:
Kinh tế năm 2014 mới hoàn thành một vế là “Lạm phát thấp hơn, tăng trưởng
cao hơn năm 2013”, nên phần nào kinh tế có phần chuyển biến tốt. Bên cạnh đó,
đây là kết quả của giá cước tăng, cơ cấu tuyến đường dịch chuyển, và lượng lô hàng
lớn hơn đã làm doanh thu tăng cao, cơ sở kết cấu hạ tầng phần nào được cải thiện và
đồng bộ nên trong quá trình vận chuyển không phát sinh những chi phí liên quan,
chi phí giảm dẫn đến lợi nhuận tăng.
2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên
container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại
Quốc Việt
2.2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
tại công ty:
Sơ đồ 2.2. Quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển thực tế tại công ty
(Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt)
2.2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại
công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt
 Trực tiếp quản lý và phê duyệt: giám đốc công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc
Việt ông Huỳnh Văn Báu
 Phòng tìm kiếm khách hàng: phòng kinh doanh – chị Nguyễn Kim Thảo
 Phòng tham gia tiến hành công việc: phòng xuất nhập khẩu/ phòng kế toán
o Bộ phận chứng từ: Anh Nguyễn Tấn Phát đảm nhiệm
o Bộ phận giao nhận: Anh Lâm Quốc Thuận Thiên đảm nhiệm
o Nhân viên kế toán: Chị Trương Thị Hiển đảm nhiệm
2.2.2.1. Kí kết hợp đồng dịch vụ:
Khách hàng B1
Phòng kinh
doanh
Nhân viên
giao nhận
B2
Nhận và
kiểm tra
chứng từ
B3
Nhận hàng
tại cảng
B7
B6 Tính thuế B5
Làm thủ tục
Hải Quan
Lấy lệnh
B4 giao hàng
D/O
Kiểm tra
hàng
B8
Thanh lý
Hải Quan
Giao hàng
B9 cho khách
hàng
B10 Quyết toán
27
SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt chuyên về ký hợp đồng vận chuyển
với chủ hàng, đồng thời cũng ký hợp đồng đối ứng với người vận tải để thực hiện
dịch vụ phục vụ hoạt động mua bán hàng hóa, trong đó giao nhận xuất nhập khẩu
chiếm tỷ trọng lớn.
Đối với khách hàng quen thuộc thì như thường lệ, lãnh đạo hai bên công ty
sẽ ký kết một hợp đồng dịch vụ trong thời hạn một năm. Hợp đồng này sẽ có hiệu
lực cho tất cả các giao dịch dịch vụ xuất nhập khẩu trong khoảng thời gian được kí
kết giữa công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt và công ty Khách hàng hoặc là khi
công ty Khách hàng chấm dứt việc ủy quyền này bằng văn bản, tùy thuộc vào sự
kiện nào xảy ra trước.
Trong bước đầu tiên của quy trình, nhân viên phòng kinh doanh – chị
Nguyễn Kim Thảo sẽ có trách nhiệm liên hệ, tiếp nhận nhu cầu nhập khẩu của
khách hàng, sau đó tiến hành xem xét báo giá.
Kết thúc báo giá nếu hai bên đồng ý với thỏa thuận nêu trước thì tiến hành kí
kết hợp đồng dịch vụ. Hợp đồng dịch vụ do chị Nguyễn Kim Thảo – nhân viên
phòng kinh doanh soạn thảo bao gồm các điều khoản cơ bản thể hiện đầy đủ quyền
và nghĩa vụ giữa các bên. Hợp đồng dịch vụ là hợp đồng ủy thác nhập khẩu, là
những nguyên tắc được áp dụng trong thời gian dài.
2.2.2.2. Nhận, kiểm tra bộ chứng từ
Sau khi kí kết hợp đồng dịch vụ trong vòng một năm, nếu có nhu cầu nhập khẩu
công ty khách hàng sẽ cung cấp cho phòng xuất nhập khẩu – nhân viên chứng từ
công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt một bộ hồ sơ qua email bao gồm các
chứng từ sau:
 Bill of Lading (1 original), Packing List (1 orginal), Comercial Invoice (1
orginal), Purchase Order (1 orginal), Certificate of Analysis (1 orginal)
 Lưu ý:
 Ngoài những chứng từ cơ bản nêu trên thì phần lớn bộ chứng từ cần có giấy
chứng nhận xuất xứ C/O rõ ràng.
 Khi nhận bộ chứng từ, anh Phát sẽ chuyển cho anh Thiên - nhân viên giao
nhận kí xác nhận cho chủ hàng: xác nhận rằng (số lượng chứng từ, bao nhiêu
bản gốc, bản sao, ngày tháng năm)
 Sau đó anh thiên - nhân viên giao nhận sẽ tiến hành kiểm tra bộ chứng từ
một cách nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác.
o Kiểm tra B/L (vận đơn đường biển) sao cho khớp với P/O (hợp đồng)
những thông tin cơ bản sau: Tên công ty xuất khẩu, Tên công ty nhập
khẩu, Cảng xếp/ dỡ hàng, Ngày giao hàng, Nơi giao hàng, Tên hàng.
o Kiểm tra INVOICE (Hóa đơn thương mại)
 Với hợp đồng những thông tin sau: Số hợp đồng, Ngày ký kết
hợp đồng, Giá/ đơn vị sản phẩm, Tổng giá trị lô hàng, Điều
khoản thanh toán
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx

More Related Content

Similar to Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx

Similar to Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx (20)

Báo cáo Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam.docx
Báo cáo Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam.docxBáo cáo Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam.docx
Báo cáo Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam.docx
 
Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công...
Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công...Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công...
Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty Hưng Vượng.doc
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty Hưng Vượng.docHoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty Hưng Vượng.doc
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty Hưng Vượng.doc
 
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container bằng đường biển tại C...
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container bằng đường biển tại C...Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container bằng đường biển tại C...
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container bằng đường biển tại C...
 
Quy trình xuất khẩu hàng hóa hóa của công ty TNHH Một Thành Viên Phúc Linh Ph...
Quy trình xuất khẩu hàng hóa hóa của công ty TNHH Một Thành Viên Phúc Linh Ph...Quy trình xuất khẩu hàng hóa hóa của công ty TNHH Một Thành Viên Phúc Linh Ph...
Quy trình xuất khẩu hàng hóa hóa của công ty TNHH Một Thành Viên Phúc Linh Ph...
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công Ty Đại Lý Hải Quan Trường Na...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công Ty Đại Lý Hải Quan Trường Na...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công Ty Đại Lý Hải Quan Trường Na...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công Ty Đại Lý Hải Quan Trường Na...
 
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệpKhóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Phân tích tình hình tài chính công ty giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính công ty giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập ...Phân tích tình hình tài chính công ty giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính công ty giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập ...
 
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docx
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docxBáo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docx
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docx
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế.docx
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế.docxPhân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế.docx
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế.docx
 
Khóa luận tốt nghiệp - Tuyển dụng nhân lực tại công ty Miken Việt Nam.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Tuyển dụng nhân lực tại công ty Miken Việt Nam.docKhóa luận tốt nghiệp - Tuyển dụng nhân lực tại công ty Miken Việt Nam.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Tuyển dụng nhân lực tại công ty Miken Việt Nam.doc
 
Các biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docx
Các biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docxCác biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docx
Các biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docx
 
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.docKế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công...Hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công...
 
Tiểu luận về văn hóa doanh nghiệp của công ty Vinamilk.doc
Tiểu luận về văn hóa doanh nghiệp của công ty Vinamilk.docTiểu luận về văn hóa doanh nghiệp của công ty Vinamilk.doc
Tiểu luận về văn hóa doanh nghiệp của công ty Vinamilk.doc
 
Pháp luật về thẩm định giá đối với tài sản gắn liền với đất.docx
Pháp luật về thẩm định giá đối với tài sản gắn liền với đất.docxPháp luật về thẩm định giá đối với tài sản gắn liền với đất.docx
Pháp luật về thẩm định giá đối với tài sản gắn liền với đất.docx
 
Internship Report Steps To Become A Merchandiser At Smi Furniture.doc
Internship Report Steps To Become A Merchandiser At Smi Furniture.docInternship Report Steps To Become A Merchandiser At Smi Furniture.doc
Internship Report Steps To Become A Merchandiser At Smi Furniture.doc
 
Đánh giá công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng Chá...
Đánh giá công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng Chá...Đánh giá công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng Chá...
Đánh giá công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng Chá...
 
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại công ty Capella Enter...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
 
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docxĐừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
 
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docxXem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxTop 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docxHơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxTop 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.docNghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
 
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
 
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 

Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH HÀNG HẢI ĐẠI QUỐC VIỆT Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Sinh viên thực hiện : Trương Thị Thu Thanh MSSV: 1154010711 Lớp: 11DQN04 TP. Hồ Chí Minh
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong bài khóa luận được thực hiện tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt là không sao chép từ bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2015 Tác giả Trương Thị Thu Thanh
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Để có được kết quả như ngày hôm nay, con chân thành biết ơn cha mẹ người đã sinh thành, dưỡng dục, tạo điều kiện cho con có cơ hội được học tập. Cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM đã tận tâm truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian qua. Em chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Phú Tụ đã hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực tập với tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt thành. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các anh chị trong công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo mọi điều kiện cho em có cơ hội tiếp xúc với Doanh nghiệp để kiểm tra và nâng cao kiến thức đã học của mình với hoạt động thực tế, học hỏi kinh nghiệm và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Qua bốn năm học ở trường kết hợp với quá trình thực tập trong hai tháng qua tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã giúp em rất nhiều trong việc tìm hiểu, đi sâu vào thực tế, củng cố những kiến thức đã học ở nhà trường. Việc được nhận thực tập ở công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã là một điều đáng quý và cũng là cơ hội học hỏi rất tốt cho bản thân em trong công việc sau này. Tuy nhiên, với kiến thức và thời gian có hạn do đó bài khóa luận này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những góp ý, nhận xét, đánh giá chân thành từ quý Thầy Cô cũng như từ quý Công Ty. Em xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2015 Sinh viên Trương Thị Thu Thanh
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ..................................................................................................... MSSV : .................................................................................................... Khoá : ......................................................................................................... 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………….. 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………….. 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………….. 4. Kết quả thực tập theo đề tài ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………….. 5. Nhận xét chung ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2015 Đơn vị thực tập
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tp.HCM, Ngày Tháng Năm 2015
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ...........................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu:.................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................................1 4. Phương pháp nghiên cứu:..........................................................................1 5. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp: .......................................................2 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ......................................................... 3 1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận: ................................................3 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận .............................................................3 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận:............................................................3 1.1.3. Vai trò của dịch vụ giao nhận .................................................................3 1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu: ...........................................3 1.1.3.2. Đối với nền kinh tế thế giới: ............................................................3 1.1.3.2.1. Thúc đẩy mậu dịch thế giới phát triển:..........................................3 1.1.3.2.2. Góp phần rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển của các quốc gia trong nền kinh tế thế giới:...............................................................4 1.1.4. Phân loại dịch vụ giao nhận....................................................................4 1.1.4.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động.........................................................4 1.1.4.1.1. Giao nhận nội địa (giao nhận truyền thống)..................................4 1.1.4.1.2. Giao nhận quốc tế..........................................................................4 1.1.4.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh....................................................4 1.1.4.3. Căn cứ vào phương tiện vận tải .......................................................5 1.1.5. Khái niệm về người giao nhận................................................................5 1.1.6. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận ................................................5 1.1.7. Trách nhiệm của người giao nhận ..........................................................5 1.1.7.1. Khi người giao nhận là đại lý của chủ hàng.....................................5 1.1.7.2. Khi người giao nhận là người chuyên chở.......................................6 1.2. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển............................6 1.2.1. Phương thức giao nhận ...........................................................................6 1.2.2. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển: ...............6
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.3. Phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.............................6 1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển...................... 7 1.3.1. Sơ đồ giao nhận hàng hóa nhập khẩu .....................................................7 1.3.2. Phân tích sơ bộ quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển...........7 1.3.3. Trình tự giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cảng....................................9 1.3.3.1. Đối với hàng hóa dạng rời phải lưu kho, lưu bãi .............................9 1.3.3.2. Đối với hàng không lưu kho, lưu bãi tại cảng................................10 1.3.3.3. Đối với hàng nhập bằng container .................................................10 1.4. Chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container............................ 11 1.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................11 1.4.1.1. Giai đoạn 1920 – 1955...................................................................11 1.4.1.2. Giai đoạn 1956 - 1966....................................................................11 1.4.1.3. Giai đoạn 1967-1980......................................................................11 1.4.1.4. Giai đoạn 1981- nay.......................................................................11 1.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải container ........................11 1.4.2.1. Container........................................................................................11 1.4.2.1.1. Đặc điểm của container ...............................................................12 1.4.2.1.2. Phân loại container ......................................................................12 1.4.2.2. Công cụ vận chuyển container.......................................................13 1.4.2.3. Cảng, bến bãi và công cụ xếp dỡ container ...................................13 1.4.3. Lợi ích trong việc vận tải hàng hóa bằng container..............................13 1.4.3.1. Đối với chủ hàng............................................................................13 1.4.3.2. Đối với người chuyên chở..............................................................13 1.4.3.3. Đối với người gom hàng ................................................................13 1.4.3.4. Đối với xã hội.................................................................................13 1.4.4. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container ........14 1.4.4.1. Kỹ thuật đóng hàng vào container .................................................14 1.4.4.2. Phương pháp nhận hàng bằng container ........................................14 1.4.4.2.1. Phương pháp nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL)..................14 1.4.4.2.1.1. Khái niệm ..............................................................................14 1.4.4.2.1.2. Phương pháp, quy trình FCL/FCL ........................................14
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.4.4.2.1.3. Trách nhiệm của người gởi hàng...........................................15 1.4.4.2.1.4. Trách nhiệm của người chuyên chở ......................................15 1.4.4.2.1.5. Trách nhiệm của người nhận hàng (Consignee)....................15 1.4.4.2.2. Phương pháp nhận lẻ, giao lẻ (LCL/LCL) ..................................15 1.4.4.2.2.1. Khái niệm: .............................................................................15 1.4.4.2.2.2. Phương pháp, quy trình LCL/LCL ........................................15 1.4.4.2.2.3. Trách nhiệm của người gởi hàng...........................................16 1.4.4.2.2.4. Trách nhiệm của người vận chuyển hàng lẻ..........................16 1.4.4.2.2.5. Trách nhiệm của người nhận hàng ........................................16 1.4.4.3. Giá cước và chi phí chuyên chở hàng hóa bằng container: ...........16 TÓM TẮT CHƯƠNG 1.........................................................................................17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH HÀNG HẢI ĐẠI QUỐC VIỆT ................................................................18 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt .......... 18 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty........................................18 2.1.1.1. Loại hình doanh nghiệp và quy mô................................................18 2.1.1.2. Tư cách pháp nhân .........................................................................18 2.1.1.3. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi hoạt động của công ty 18 2.1.1.3.1. Mục tiêu:......................................................................................19 2.1.1.3.2. Chức năng....................................................................................19 2.1.1.3.3. Nhiệm vụ .....................................................................................19 2.1.1.3.4. Quyền hạn:...................................................................................19 2.1.1.3.5. Phạm vi hoạt động:......................................................................19 2.1.1.3.6. Ngành sản xuất kinh doanh chính ...............................................19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty .........................................................................20 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty........................................................20 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .............................................20 2.1.2.2.1. Giám đốc......................................................................................20 2.1.2.2.2. Phó giám đốc ...............................................................................20 2.1.2.2.3. Các phòng ban .............................................................................20
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2.2.3.1. Phòng kinh doanh ..................................................................20 2.1.2.2.3.2. Phòng kế toán ........................................................................21 2.1.2.2.3.3. Phòng xuất nhập khẩu............................................................21 2.1.2.2.3.4. Phòng Marketing: ..................................................................21 2.1.3. Chuyên môn kinh nghiệm, tay nghề .....................................................21 2.1.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật của công ty....................................................22 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2012-2014 ............................22 2.1.5.1. Cơ cấu dịch vụ vận chuyển ............................................................22 2.1.5.2. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu theo thị trường: ................................23 2.1.5.3. Kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2012 – 2014 ...................24 2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt.............. 26 2.2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty:...............................................................................................................26 2.2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt ........................................................................26 2.2.2.1. Kí kết hợp đồng dịch vụ.................................................................26 2.2.2.2. Nhận, kiểm tra bộ chứng từ............................................................27 2.2.2.3. Lấy lệnh giao hàng D/O.................................................................28 2.2.2.4. Làm thủ tục Hải quan cho hàng nhập khẩu:...................................30 2.2.2.4.1. Lập hồ sơ Hải quan:.....................................................................30 2.2.2.4.2. Các bước lập tờ khai Hải quan điện tử ........................................30 2.2.2.4.3. So sánh sự khác nhau giữa phần mềm khai Hải Quan điện tử ECUS-K4 và ECUS-K5 (ECUS VNACCS) ...............................................32 2.2.2.4.4. Quy trình thủ tục Hải quan đối với lô hàng nhập khẩu tại chi cục Hải Quan nơi khai báo:................................................................................34 2.2.2.5. Tính thuế XNK, thuế GTGT:.........................................................37 2.2.2.6. Nhận hàng tại cảng.........................................................................37 2.2.2.7. Kiểm tra hàng.................................................................................39 2.2.2.8. Thanh lý Hải Quan.........................................................................39 2.2.2.9. Giao hàng cho công ty khách hàng................................................40 2.2.2.10. Thực hiện thanh toán, quyết toán và lưu hồ sơ..............................40
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.3. Nhận xét thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt:..................................40 TÓM TẮT CHƯƠNG 2.........................................................................................43 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................44 3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa nguyên container bằng đường biển tại công ty:............................................................. 44 3.1.1. Giải pháp thị trường..............................................................................44 3.1.1.1. Cơ sở của giải pháp........................................................................44 3.1.1.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................44 3.1.1.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................45 3.1.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ ................................................................45 3.1.2.1. Cở sở của giải pháp........................................................................45 3.1.2.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................46 3.1.2.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................46 3.1.3. Giải pháp về xúc tiến thương mại.........................................................47 3.1.3.1. Cơ sở của giải pháp........................................................................47 3.1.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................47 3.1.3.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................48 3.1.4. Hạn chế sự ảnh hưởng của tính thời vụ ................................................48 3.1.4.1. Cơ sở của giải pháp........................................................................48 3.1.4.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................48 3.1.4.2.1. Giảm giá dịch vụ để thu hút khách hàng .....................................48 3.1.4.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ với giá không đổi..........................48 3.1.4.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................49 3.1.5. Đào tạo nguồn nhân lực cho phù hợp với tình hình mới ......................49 3.1.5.1. Cơ sở của giải pháp........................................................................49 3.1.5.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................49 3.1.5.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................50 3.1.6. Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho công ty ..................................50 3.1.6.1. Cơ sở của giải pháp........................................................................50 3.1.6.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................50
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1.6.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................51 3.1.7. Giải pháp nghiệp vụ và quản lý ............................................................52 3.1.7.1. Cơ sở của giải pháp........................................................................52 3.1.7.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................52 3.1.7.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................52 3.2. Một số kiến nghị...................................................................................... 53 3.2.1. Thực trạng.............................................................................................53 3.2.2. Kiến nghị...............................................................................................53 KẾT LUẬN .............................................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................56 PHỤ LỤC ....................................................................................................................
  • 12. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu, từ viết tắt Viết đầy đủ 1 XNK Xuất nhập khẩu 2 D/O Delivery order: Lệnh giao hàng 3 B/L Bill of Lading: Vận đơn đường biển 4 ICD Inland clearance deport: Trạm thông quan nội địa 5 ROROC Bảng kết toán hàng với tàu 6 FCL Full container Load: Hàng nguyên container 7 LCL Less than a container Load: Hàng lẻ 8 EIR Equipment Interchange Receipt: Phiếu giao nhận container 9 CFS Kho chứa hàng 10 N/A Notice of Arrival: Giấy thông báo hàng đến 11 CONT Container 12 P/O Purchase Order: hợp đồng mua bán 13 COC Certificate of Conformity: chứng nhận hợp chuẩn hàng hóa 14 P/L Packing list: phiếu đóng gói hàng hóa 15 C/O Certificate of origin : giấy chứng nhận xuất xứ 16 COA Certificate of Analysis: chứng nhận phân tích kỹ thuật 17 GTGT Thuế giá trị gia tăng 18 TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt
  • 13. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG STT Bảng Trang 1 Bảng 1.1 Một số ký hiệu container của các hãng tàu lớn trên thế giới 11 2 Bảng 1.2 Phân loại dung tích container 12 3 Bảng 2.1 Lao động của công ty tại thời điểm 01/03/2015 23 4 Bảng 2.2 Cơ cấu dịch vụ vận chuyển năm 2014 22 5 Bảng 2.3 Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu theo thị trường năm 2014 23 6 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014 24 7 Bảng 2.5 So sánh sự khác nhau trong quy trình khai báo Hải Quan điện tử đối với 2 phần mềm ECUS và ECUS VNACCS 32 8 Bảng 2.6 Phân tích thực trạng quy trình theo mô hình SWOT 40
  • 14. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ STT Biểu đồ, Sơ đồ, hình vẽ Trang 1 Sơ đồ 1.1 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu 7 2 Sơ đồ 1.2 Các bước trong kỹ thuật đóng hàng vào container 14 3 Sơ đồ 1.3 Quy trình nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL) 15 4 Sơ đồ 1.4 Quy trình nhận lẻ giao lẻ (LCL/LCL) 16 5 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt 20 6 Sơ đồ 2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển thực tế tại công ty. 26 7 Sơ đồ 2.3 Quy trình thông quan hàng hóa nhập khẩu 34 8 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu hàng xuất khẩu theo thị trường năm 2014 20 9 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu hàng nhập khẩu theo thị trường năm 2014 25 10 Biểu đồ 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014 25
  • 15. 1 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển mình vươn lên mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế, mà một trong những mốc quan trọng đánh dấu cho sự vươn lên đó chính là sự kiện Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO. Với việc tham gia WTO, Việt Nam sẽ có cơ hội tham gia sâu rộng, mạnh mẽ hơn nữa vào thương mại và hội nhập quốc tế. Do sự phát triển và giao lưu kinh tế mạnh mẽ giữa việt Nam và các nước trên thế giới thì một ngành kinh tế được cho là sẽ có cơ hội rất lớn để phát triển đó là ngành giao nhận vận tải. Việc nền kinh tế Việt Nam liên tục tăng trưởng cao, ổn định trong những năm qua và kim ngạch xuất khẩu cũng tăng mạnh theo, đây là một tín hiệu rất tốt cho nghành vận tải vốn đã phát triển, sẽ phát triển mạnh hơn nữa trong tương lai. Kể từ khi Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới và chuyển đổi từ kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường đến nay, ngành giao nhận vận tải nói chung và ngành vận tải biển nói riêng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của đất nước. Hiện nay, ở Việt Nam đã xuất hiện rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao nhận vận tải với nhiều quy mô khác nhau, mặc dù còn non trẻ so với bề dày lịch sử của ngành giao nhận vận tải trên thế giới, song các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực này đã dần chứng tỏ được sự phát triển nhanh và ổn định của mình. Trước tình hình đó, Công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã từng bước hoàn thiện và củng cố hoạt động kinh doanh của mình. Tuy vậy, để tồn tại và phát triển lâu dài, công ty không còn cách nào khác là phải nhìn nhận lại tình hình, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp thực tế để nâng cao các lợi thế hiện có và giảm thiểu tối đa những bất cập đang diễn ra. Chính vì thế em quyết định chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt” 2. Mục tiêu nghiên cứu:  Tổng kết lý luận về giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển.  Phân tích thực trạng về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển.  Đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng: quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển  Phạm vi nghiên cứu: Thực tế quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt. 4. Phương pháp nghiên cứu:
  • 16. 2 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ  Phương pháp thống kê so sánh: nhận số liệu từ công ty, thống kê các chỉ tiêu lại, so sánh và phân tích số liệu.  Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, và các anh chị trực tiếp thực hiện nghiệp vụ. 5. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp: Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:  Chương 1: Lý luận chung về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển  Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt  Chương 3: Giải pháp và kiến nghị
  • 17. 3 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận: 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, “dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.” [3, 139] Theo Luật thương mại Việt nam thì “Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác”. [2] 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận:  Phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố bên ngoài như các đơn vị nguồn hàng, các đơn vị vận chuyển, các đơn vị nhận hàng  Mang tính thời vụ do chịu ảnh hưởng của tính thời vụ trong hoạt động XNK.  Mang đặc điểm của dịch vụ vận tải. 1.1.3. Vai trò của dịch vụ giao nhận 1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu:  Giảm thiểu được các rủi ro đối với hàng hoá trong quá trình vận chuyển. Người giao nhận thường có nhiều kinh nghiệm và kiến thức trong thuê phương tiện.  Tiết kiệm được thời gian và chi phí phát sinh cho chủ hàng. Giúp giảm nhân sự cho doanh nghiệp.  Trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải dọc đường thì người giao nhận đảm trách việc này, đảm bảo nhận được hàng mà không cần có người của công ty tại nước chuyển tải. Thay mặt doanh nghiệp (nếu được ủy quyền) để làm các thủ tục khiếu nại với người vận chuyển hoặc cơ quan bảo hiểm khi xảy ra tổn thất hàng hóa.  Giúp doanh nghiệp ghi chứng từ hợp lý cũng như áp mã thuế (nếu hàng hóa thuộc loại chịu thuế) sao cho số thuế mà doanh nghiệp phải nộp là hợp lý và ở mức tối thiểu. 1.1.3.2. Đối với nền kinh tế thế giới: 1.1.3.2.1. Thúc đẩy mậu dịch thế giới phát triển:  Quá trình phân công lao động diễn ra ngày càng sâu sắc thì sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia trong nền kinh tế thế giới ngày càng tăng. Thúc đẩy quan hệ mậu dịch quốc tế tăng trưởng và phát triển.
  • 18. 4 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ  Trong đó vai trò của giao nhận vận tải không những làm cầu nối cho mậu dịch quốc tế diễn ra, mà còn kích thích thương mại thế giới tăng trưởng và phát triển. Khoảng cách vận chuyển cũng như chi phí sẽ không còn làm trở ngại cho quá trình lưu thông hàng hoá.  Đặc biệt với sự ra đời của vận tải đa phương thức, trong đó các tổ chức giao nhận là người điều hành hoạt động này đã mang lại hiệu quả to lớn cho hoạt động thương mại trên thế giới. Đơn giản hoá thủ tục hải quan cũng như thủ tục hành chính khác, không những làm giảm chi phí, tăng sức cạnh tranh cho hàng hoá ngoại thương mà còn rút ngắn thời gian, đảm bảo an toàn trong vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu. 1.1.3.2.2. Góp phần rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển của các quốc gia trong nền kinh tế thế giới: Giao nhận vận tải đã tạo lập môi trường thuận lợi và động lực phát triển mậu dịch toàn cầu. Giúp các nước có điều kiện khai thác, tận dụng được lợi thế so sánh của mình, cũng như tiếp nhận được nhiều nguồn lực từ bên ngoài. Từ đó, làm cơ sở phát triển lực lượng sản xuất trong nước. Do đó, giao nhận vận tải đã tác động gián tiếp đến trình độ phát triển của quốc gia. Khi lĩnh vực dịch vụ này phát triển đến trình độ cao thì lượng thời gian cần thiết trong lưu thông hàng hoá diễn ra nhanh chóng hơn, tận dụng được thời cơ kinh doanh quốc tế. 1.1.4. Phân loại dịch vụ giao nhận 1.1.4.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động 1.1.4.1.1. Giao nhận nội địa (giao nhận truyền thống)  Chủ yếu là các khâu nghiệp vụ do chủ hàng trực tiếp thực hiện theo nhiệm vụ của mình được chỉ định trong hợp đồng. Tổ chức chuyên chở hàng hoá từ nơi này đến nơi khác, từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, các điểm đầu mối và ngược lại. Tổ chức xếp dỡ hàng hoá lên xuống các phương tiện vận tải tại các đầu mối vận tải.  Lập các chứng từ có liên quan đến giao nhận hàng hoá vận chuyển nhằm bảo vệ hàng hoá của chủ hàng. Theo dõi và giải quyết những khiếu nại về hàng hoá trong quá trình giao nhận vận tải đồng thời thanh toán các chi phí có liên quan đến giao nhận hàng hoá. 1.1.4.1.2. Giao nhận quốc tế : Trừ khi bản thân người giao hàng (Shipper) hoặc người nhận hàng (Consigner) muốn tự mình thực hiện bất cứ thủ tục và chứng từ nào đó. Còn thông thường thì người giao nhận thay mặt chủ hàng lo liệu quá trình vận tải qua các công đoạn. Người giao nhận có thể trực tiếp thực hiện các dịch vụ hay thông qua đại lý của họ hoặc thông qua những người ký hợp đồng phụ. 1.1.4.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
  • 19. 5 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Giao nhận thuần tuý là hoạt động thuần tuý chỉ bao gồm việc gởi hàng đi hoặc nhận hàng đến. Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như : xếp dỡ, bảo quản, chuyển chở… 1.1.4.3. Căn cứ vào phương tiện vận tải Bao gồm các phương tiện vận tải sau: Đường biển, Đường hàng không, Đường thuỷ, Đường sắt, Đường ôtô, Đường bưu điện, Đường ống, Đường liên hợp vận tải. 1.1.5. Khái niệm về người giao nhận Người giao nhận là người kinh doanh dịch vụ giao nhận. Trước đây, người giao nhận (A Frieght Forwarder) chỉ là đại lý hoa hồng (Commission Agent) thay mặt cho người nhập khẩu thực hiện các công việc thông thường như : bốc dỡ hàng, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục giấy, sắp xếp vận chuyển trong nước, nhận thanh toán tiền hàng cho khách hàng của họ. Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty bốc dỡ hay kho hàng người giao nhận chuyên nghiệp hoặc bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá. 1.1.6. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận Điều 167 luật Thương mại Việt Nam quy định người giao nhận có những quyền và nghĩa vụ sau đây :  Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý.  Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng. Sau khi ký hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện được những chỉ định của khách hàng thì phải thông báo cho khách hàng để nhận chỉ dẫn thêm. Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng không thoả thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng. 1.1.7. Trách nhiệm của người giao nhận 1.1.7.1. Khi người giao nhận là đại lý của chủ hàng Tuỳ theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:  Giao hàng không đúng chỉ dẫn, thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hoá mặc dù đã có hướng dẫn, thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan  Chở hàng đến sai nơi quy định, giao hàng cho người không phải là người nhận, giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng  Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế  Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên.Tuy nhiên, chứng ta cũng cần chú ý người giao nhận không chịu trách nhiệm về
  • 20. 6 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ hành vi lỗi lầm của người thứ ba như người chuyên chở hoặc người giao nhận khác... nếu anh ta chứng minh được là đã lựa chọn cần thiết 1.1.7.2. Khi người giao nhận là người chuyên chở Khi vai trò là một nhà thầu độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu, người giao nhận phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở, của người giao nhận khác mà mình thuê để thực hiện hợp đồng vận tải như thể là hành vi và thiếu sót của chính mình. Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận như thế nào là do luật lệ của các phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng khoản tiền theo giá cả của dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ không phải là tiền hoa hồng. Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối... thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như người chuyên chở. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng của hàng hoá phát sinh từ những trường hợp sau đây:  Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác  Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hoá, do chiến tranh, đình công  Do các trường hợp bất khả kháng, người giao nhận không chịu trách nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng được hưởng về sự chậm chễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình. 1.2. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển 1.2.1. Phương thức giao nhận  Giao nhận nguyên bao, nguyên kiện, nguyên bó, nguyên hầm, giao nhận còn kẹp chì, theo số lượng, trọng lượng hoặc thể tích, giao nhận theo mớn nước, giao nhận nguyên container. 1.2.2. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển: Người nhận hàng có thể là chủ hàng hay đại diện, đại lý giao nhận. Ở phương thức này có 4 nguyên tắc xảy ra :  Có chứng từ hợp lệ để nhận hàng, thanh toán mọi chi phí cho cảng.  Phải nhận hàng liên tục trong một thời gian ấn định (do thoả thuận giữa cảng và người nhận hàng).  Hàng phải có ký mã hiệu, trừ trường hợp hàng trần, hàng rời, giao nhận theo tập quán thương mại quốc tế.  Nếu bao kiện còn nguyên vẹn, còn seal, chì thì cảng không chịu trách nhiệm về hàng hoá chứa bên trong có hư hỏng hay không hư hỏng, có thiếu hay không thiếu. 1.2.3. Phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường biển Vận tải đường biển là một phương thức vận chuyển ra đời sớm nhất. Chỉ từ khi phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa ra đời, quan hệ buôn bán giữa các quốc
  • 21. 7 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ B1: Nhận bộ chứng từ từ khách hàng Kiểm tra bộ chứng từ • Lấy D/O ở hàng tàu Làm thủ tục Hải Quan Kiểm tra hàng Nhận hàng tại cảng Tính thuế Thanh lý Hải Quan Giao hàng cho khách hàng B9 Quyết toán và trả hồ sơ cho khách hàng gia trên thế giới và khối lượng hàng hoá lưu chuyển giữa các nước tăng lên. Về đặc điểm kinh tế kỹ thuật, phương thức vận tải đường biển có những ưu thế nổi bật sau:  Cước phí vận chuyển đường biển thấp.  Có thể vận chuyển một lượng hàng lớn, khổng lồ. Thích hợp vận chuyển hầu hết các loại hàng hoá trong thương mại quốc tế. Đặc biệt thích hợp và có hiệu quả là các loại hàng rời có giá trị thấp.  Trong phương thức vận tải bằng đường biển các tuyến đường hàng hải được hình thành một cách tự nhiên.  Với phương thức vận tải bằng container ngày càng trở nên thuận lợi, an toàn, nhanh gọn. Phương thức vận tải bằng đường biển cũng có những bất lợi sau :  Tốc độ tàu rất chậm so với các phương tiện vận tải khác  Nó phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết, các loại tàu biển thường gặp rất nhiều rủi ro như : mắc cạn, đắm, cháy, mất tích… 1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển 1.3.1. Sơ đồ giao nhận hàng hóa nhập khẩu Sơ đồ 1.1: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu (Nguồn: Vận tải và Bảo hiểm – TH.S Hà Minh Hiếu) 1.3.2. Phân tích sơ bộ quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển  Bước 1: Nhận chứng từ từ nhà xuất khẩu. Công ty nhận bộ chứng từ từ nhà xuất khẩu bao gồm: Hóa đơn (Sales Invoice), Phiếu đóng gói (packing list), Vận đơn (Bill of Lading), Tài liệu kỹ thuật (Certificate of Analysis).  Bước 2: kiểm tra bộ chứng từ. a) Vận đơn đường biển (B/L) Kiểm tra những thông tin sau:  Số vận đơn, Tên người gởi, tên người nhận, Xem vận đơn thuộc loại nào, Cảng xếp hàng, Cảng dỡ hàng, Tên hàng hóa, Số lượng, khối lượng
  • 22. 8 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ o Đối chiếu với thông tin trên hợp đồng b) Hóa đơn (Invoice):  Tên, địa chỉ người gởi, Tên, địa chỉ người nhận, Số và ngày hóa đơn, Điều khoản thanh toán, Tên hàng, Số lượng, Khối lượng, Giá đơn vị, Giá trị bảo hiểm, Tổng giá lô hàng o Đối chiếu với hợp đồng. c) Phiếu đóng gói (packing list):  Tên người gởi, Tên người nhận, Điều khoản thanh toán, Tên hàng, Số lượng, Khối lượng, Bao bì o Đối chiếu với hợp đồng  Số và ngày hóa đơn o Đối chiếu trên Hóa đơn (Invoice).  Cảng xếp hàng, Cảng dở hàng o Đối chiếu với Vận đơn (B/L)  Người ký tên phải là người gởi không. d) Tài liệu kỹ thuật (Certificate of Analysis):  Tên người nhận, Tên hàng, Số lượng, Khối lượng, Thành phần hóa học của hàng hóa o Đối chiếu với điều khoản Specification/ quanlity (Quy cách/ chất lượng) trong hợp đồng.  lấy D/O từ hãng tàu. Muốn xin được D/O cần có giấy giới thiệu của công ty nhập khẩu (nếu hãng tàu yêu cầu) và vận đơn đường biển bản gốc. Đóng phí nhận D/O. Sau khi nhận D/O phải kiểm tra và đối chiếu với Vận đơn những thông tin sau:  Số vận đơn, Nơi xuất phát, Nơi đến, Số kiện hàng, Trọng lượng, Tên và địa chỉ người gởi hàng, Tên và địa chỉ người nhận hàng, Số hiệu chuyến tàu, Xem thời gian tàu đến, Số kiện, Trọng lượng, Tình trạng, Tên người liên hệ (hãng tàu).  Bước 3: làm thủ tục Hải Quan. Truyền tờ khai Hải quan Vnaccs/Vcis  Bước 4: Tính thuế. Cách tính thuế nhập khẩu:  Trị giá tính thuế nhập khẩu = (Trị giá nguyên tệ + phí vận chuyển) * Tỷ giá hiện hành.  Tiền thuế nhập khẩu = Trị giá tính thuế nhập khẩu * mức thuế.  Giá trị tính thuế GTGT = Trị giá tính thuế nhập khẩu + tiền thuế nhập khẩu.  Tiền thuế GTGT = Giá trị tính thuế GTGT * Mức thuế GTGT.  Tổng tiền tính thuế = Tiền thuế nhập khẩu + Thuế GTGT (Hoặc thuế TTĐB) + Thu khác (nếu có).  Bước 5: nhận hàng tại cảng
  • 23. 9 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ  Đem D/O tới hãng tàu.  Vào kho xuất trình D/O và tờ khai Hải Quan đã đóng dấu được phép thông quan để nhận phiếu xuất kho  Nộp phí lưu kho, lưu bãi  Cầm phiếu xuất kho vô kho nhận hàng  Kiểm tra hồ sơ nếu là hàng hóa phân luồng vàng Hồ sơ bao gồm:  Tờ khai hải quan: 2 bản chính, Purchase order: 1 bản sao, Sales invoice: 1 bản chính, 1 bản sao, Airway bill: 1 bản sao, Packing list  Bước 6: Kiểm tra hàng hóa Nội dung kiểm tra gồm: kiểm tra tên hàng, mã số, số lượng, trọng lượng, chủng loại, chất lượng, xuất xứ của hàng hoá... Kiểm tra đối chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hoá với hợp đồng ký kết.  Bước 7: Thanh lý Hải Quan Sau khi kiểm tra hàng hóa nếu thấy không có vần đề gì xảy ra. Dựa vào tờ khai Hải Quan tiến hành thanh lý Hải quan. Nộp các khoản phí đầy đủ.  Bước 8: Đem hàng về công ty Rút hàng tại kho cảng biển: thuê xe, công nhân bốc xếp rút hàng tại kho rồi đưa về bãi hàng công ty.  Bước 9: Quyết toán 1.3.3. Trình tự giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cảng 1.3.3.1. Đối với hàng hóa dạng rời phải lưu kho, lưu bãi Cảng nhận hàng từ tàu bao gồm các công việc :  Trước khi dỡ hàng tàu hoặc đại lý phải cung cấp cho cảng Manifest (bảng lược khai hàng hóa), sơ đồ hầm tàu để cảng tiến hành các thủ tục cần thiết và bố trí phương tiện dỡ hàng.  Cảng và đại diện tàu tiến hành kiểm tra tình trạng hầm tàu. Nếu phát hiện thấy hầm tàu ẩm ướt, hàng hóa bên trong hầm tàu bị hư hỏng, mất mát thì phải lập biên bản hai bên cùng ký. Nếu tàu không chịu ký vào biên bản thì mời cơ quan giám định lập biên bản mới tiến hành dỡ hàng.  Dỡ hàng bằng cần cẩu của tàu hoặc của cảng và xếp lên phương tiện vận tải để đưa về kho, bãi. Trong quá trình chở hàng, đại diện của tàu cùng cán bộ giao nhận cảng kiểm đếm và phân loại hàng hóa cũng như kiểm tra về tình trạng hàng hóa và ghi vào Tally sheet.  Hàng sẽ được xếp lên xe để vận chuyển về kho theo phiếu vận chuyển có ghi rõ số lượng, loại hàng, số B/L.  Cuối mỗi ca và xếp xong hàng, cảng và đại diện tàu phải đối chiếu số lượng hàng hóa giao nhận và cùng ký vào Tally sheet.
  • 24. 10 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ  Cảng và tàu ký vào bảng kết toán nhận hàng với tàu (ROROC – Report on receipt of cargo) xác nhận số lượng hàng hoá thực giao so với Manifest và B/L.  Lập các giấy tờ cần thiết hoặc biên bản trong quá trình giao nhận như: Biên bản đỗ vỡ hàng (COR – Cargo outturn report) nếu hàng bị hư hỏng, Xác nhận hàng thiếu (CSC – Certificate of shortlanded cargo) nếu tàu giao thiếu. Cảng giao hàng cho người nhập khẩu:  Khi nhận được thông báo tàu đến, người nhập khẩu phải mang vận đơn gốc, giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để nhận lệnh giao hàng (D/O – Delivery order). Hãng tàu hoặc đại lý giữ lại vận đơn gốc và trao 3 bản D/O cho người nhập khẩu.  Người nhập khẩu đóng phí lưu kho phí xếp dỡ và lấy biên lai.  Người nhập khẩu mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng Invoice và Packing list đến văn phòng quản lý tàu để ký xác nhận D/O và tìm vị trí hàng, tại đây lưu 1 bản D/O.  Người nhập khẩu mang 2 bản D/O còn lại đến bộ phận kho vận để làm phiếu xuất kho. Bộ phận này giữ 1 D/O và lưu 2 phiếu xuất kho cho chủ hàng.  Người nhập khẩu tiến hành làm thủ tục hải quan (nộp 1 D/O).  Sau khi hải quan xác nhận “Hoàn thành thủ tục hải quan” người nhập khẩu có thể mang hàng ra khỏi cảng và chở hàng về kho riêng 1.3.3.2. Đối với hàng không lưu kho, lưu bãi tại cảng Khi người nhập khẩu có khối lượng hàng lớn chiếm toàn bộ hầm tàu hoặc hàng rời, thì người nhập khẩu có thể đứng ra giao nhận trực tiếp với tàu. Trước khi nhận hàng, người nhập khẩu phải hoàn tất các thủ tục Hải quan và trao cho cảng B/L, D/O. Sau khi đối chiếu Manifest cảng sẽ lên hóa đơn cước phí dỡ hàng và cấp lệnh giao thẳng để chủ hàng trình cán bộ giao nhận tại tàu để nhận hàng. Sau khi nhận hàng, người nhập khẩu và người giao nhận ở cảng cùng ký bản tổng kết giao nhận và xác nhận số lượng hàng hóa đã giao nhận bằng phiếu giao hàng trên phiếu xuất kho. Đối với tàu người nhập khẩu vẫn phải lập Tally sheet và ROROC (Bản kết toán nhận hàng với tàu) như trên. 1.3.3.3. Đối với hàng nhập bằng container Nếu là hàng nguyên container (FCL/FCL)  Khi nhận được thông báo tàu đến (Notice of arrival) người nhập khẩu mang B/L gốc và giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy D/O.  Người nhập khẩu mang D/O làm thủ tục đăng ký kiểm hóa, người nhập khẩu có thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc trạm
  • 25. 11 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ thông quan nội địa ICD (Inland clearance deport) kiểm tra hải quan nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu không sẽ bị xử phạt.  Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang toàn bộ chứng từ nhận hàng cùng D/O đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O  Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng. Nếu là hàng lẻ (LCL/ LCL) không đủ container (Less than a container load). Người nhập khẩu mang vận đơn gốc hoặc vận đơn gom hàng để lấy D/O, sau đó nhận hàng tại CFS và làm các thủ tục như trên. 1.4. Chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container 1.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1.4.1.1. Giai đoạn 1920 – 1955 Giai đoạn bắt đầu áp dụng vận chuyển hàng hóa bằng container. Mới đầu tại một xí nghiệp đường sắt của Mỹ (1921). 1.4.1.2. Giai đoạn 1956 - 1966 Giai đoạn tiếp tục thử nghiệm và hoàn thiện phương thức vận chuyển hàng hóa container. 1.4.1.3. Giai đoạn 1967-1980 Tại giai đoạn này áp dụng rộng rãi chuyên chở container theo tiêu chuẩn ISO. 1.4.1.4. Giai đoạn 1981- nay Giai đoạn hoàn thiện và phát triển theo chiều sâu của hệ thống vận tải container và sử dụng container loại lớn ở hầu hết các cảng biển trên thế giới. 1.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải container 1.4.2.1. Container Bảng 1.1. Một số ký hiệu container của các hãng tàu trên thế giới STT Ký hiệu container Hãng tàu vận tải Quốc gia 1 MAEU Maersk Shipping Line Đan Mạch 2 CGMU; CGTU CMA-CGM Shipping Line Pháp 3 CCLU; COSU China Shipping Line Trung Quốc 4 APZU; APLU; NOSU APL Shipping Line Mỹ 5 HLCU Hapag – Loy Shipping Line Đức 6 MOLU MOL Shipping Line Nhật 7 NYKU NYK Shipping Line Hàn Quốc 8 HJCU Hanjin Shipping Line Đài Loan 9 WHLU Wanhai Shipping Line Đài Loan 10 EMCU; EISU Evergreen Shipping Line Đài Loan 11 REGU RCL Shipping Line Đài Loan 12 YMLU Yanming Shipping Line Đài Loan 13 SITU SITC Shipping Line Thái Lan (Nguồn: Vận tải và Bảo hiểm - Th.s Hà Minh Hiếu)
  • 26. 12 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ 1.4.2.1.1. Đặc điểm của container Container là một công cụ vận tải có đặc điểm sau:  Có hình dạng cố định, bền chắc, sử dụng nhiều lần.  Có cấu tạo đặc biệt thuận tiện cho xếp và dỡ hàng cũng như thích hợp và thuận tiện chuyên chở bằng các phương tiện vận tải.  Có dung tích lớn, chứa hàng lớn và ổn định 1.4.2.1.2. Phân loại container Bảng 1.2. Phân loại dung tích container Kiểu container Chiều cao bên ngoài Chiều rộng bên ngoài Chiều dài bên ngoài Trọng lượng gộp tối đa Ký hiệu Mm Feet Mm feet Mm Feet Mm Feet Nhóm 1 1A 2438 8 2438 8 12000 40 30438 67200 1AA 2591 8 2438 8 12000 40 30438 67200 1B 2438 8 2438 8 9000 30 25400 56000 1BB 2591 8 2438 8 9000 30 25400 56000 1C 2438 8 2438 8 6000 20 20320 44800 1CC 2591 8 2438 8 6000 20 20320 44800 1D 2438 8 2438 8 3000 10 10160 22400 1E 2438 8 2438 8 2000 10 7110 15700 1F 2438 8 2438 8 1500 5 5080 11200 Nhóm 2 2A 2100 6 2300 07 2920 09 7000 2B 2100 6 2300 07 2400 07 7000 2C 2100 6 2300 07 1450 04 7000 (Nguồn: Vận tải và Bảo hiểm - Th.s Hà Minh Hiếu)  Phân loại container theo dung tích:  Container loại 20 feet: 2,4m x 6m x 2,4m  Container loại 40 feet thấp: 2,4m x 12m x 2,4m  Container loại 40 feet cao: 2,4m x 12m x 2,6m  Container loại 45 feet cao: 2,4m x 14m x 2,6m  Phân loại container theo hình thức, kiểu dáng:  Container kín (Close container), Container mở mái (Open container), Container khung (Frame container), Container phẳng (Flat container), Container có bánh lăn (Rolling container), Container bồn (Tank Container)  Phân loại container theo công dụng Nhóm 1: Container chở hàng bách hóa. Nhóm 2: Container chở hàng rời (Dry Bulk/Bulker freight container)
  • 27. 13 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Nhóm 3: Container bảo ôn/ nóng/ lạnh (Thermal insulated/ Heated/ Refrigerated/ Reefer container) Nhóm 4: Container thùng chứa (Tank container): Dùng để chở hàng hóa nguy hiểm và hàng đóng rời (thực phẩm lỏng như dầu ăn, hóa chất,…) Nhóm 5: Các container đặc biệt ( Special container), container chở súc vật sống (Cattle Container). 1.4.2.2. Công cụ vận chuyển container Container có thể dễ dàng vận chuyển bằng nhiều loại phương tiện, tùy thuộc vào hình dạng hàng hóa và đoạn đường di chuyển mà chọn phương tiện vận tải phù hợp nhất: Tàu biển, Máy bay, Tàu hỏa, Ô tô, Phương tiện thủy nội địa (xà lan) 1.4.2.3. Cảng, bến bãi và công cụ xếp dỡ container Cảng biển chuyên dụng và bán chuyên dụng container, sân bay, nhà ga, Cảng sông, ICD, Depot, Cẩu giàn (Gantry Crane) di chuyển dọc cầu tàu, Cẩu khung di chuyển trên bánh lốp hoạt động trong CY, Xe chụp nâng hạ container (Reach Stacker) 1.4.3. Lợi ích trong việc vận tải hàng hóa bằng container 1.4.3.1. Đối với chủ hàng  Bảo vệ hàng hóa, giảm tình trạng mất cắp, hư hỏng, ẩm ướt, nhiễm bẩn, tiết kiệm chi phí bao bì, giảm thời gian kiểm đếm hàng, tăng tốc độ chuyển tải hàng, tiết kiệm chi phí vận chuyển và phí bảo hiểm.  Hàng hóa được đưa từ cửa đến cửa (door to door), thúc đẩy hoạt động mua bán phát triển, đơn giản hóa thủ tục trung gian trong quá trình vận chuyển nội địa, tiết kiệm chi phí điều hành lúc lưu thông. 1.4.3.2. Đối với người chuyên chở Giảm thời gian xếp dỡ, tăng vòng quay khi khai thác tàu. Tận dụng tối đa trọng tải và dung tích tàu. Giảm khiếu nại của chủ hàng về tổn thất của hàng hóa. Giảm giá thành vận tải, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển tải và vận chuyển đa phương thức 1.4.3.3. Đối với người gom hàng Sử dụng container để thu gom, chia lẻ hàng, giảm tranh chấp khiếu nại. 1.4.3.4. Đối với xã hội Tạo điều kiện cơ giới hóa, tăng năng suất xếp dỡ hàng hóa. Giảm chi phí vận tải, hạ giá thành sản phẩm. Tạo điều kiện hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật ngành giao thông vận tải, tạo công ăn việc làm mới, tạo điều kiện áp dụng vận tải đa phương thức
  • 28. 14 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Bước 1: Xác định nguồn hàng đóng vào container phù hợp Bước 2: Xác định và kiểm tra kiểu loại container trước khi đóng hàng Bước 3: Xác định cân, đo, đong, đếm hàng hóa để tận dụng tối đa dungtích contanier Bước 4: Chất xếp, chèn lót hàng hóa chắc chắn trong container B1: Chủ hàng đóng hàng vào container tại kho riêng/ bãi container. Container được niêm phong kẹp chì. B2: Chủ hàng/ công ty giao nhận vận chuyển container đến CY cảng đi, giao cho người vận chuyển để chờ xếp hàng lên tàu B3: Người chuyên chở, bằng chi phí của mình, xếp container lên tàu, vận chuyển đến cảng đến B4: Tại cảng đến, người chuyên chở bằng chi phí của mình dỡ container ra khỏi tàu, vận chuyển đến cảng đến. B5: Người chuyên chở giao container cho người nhận hàng/ công ty giao nhận tại CY cảng đến 1.4.4. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container 1.4.4.1. Kỹ thuật đóng hàng vào container Sơ đồ 1.2: Các bước trong kỹ thuật đóng hàng vào contaner (Nguồn: Vận tải và Bảo hiểm – Th.s Hà Minh Hiếu) 1.4.4.2. Phương pháp nhận hàng bằng container 1.4.4.2.1. Phương pháp nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL) 1.4.4.2.1.1. Khái niệm  Hàng nguyên (full container load – FCL): FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng có khối lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng.  Nhận nguyên giao nguyên: người chuyên chở nhận nguyên từ người gởi hàng (Shipper) ở nơi đi và giao nguyên cho người nhận ở nơi đến. 1.4.4.2.1.2. Phương pháp, quy trình FCL/FCL Sơ đồ 1.3. Quy trình nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL) (Nguồn: Vận tải và Bảo hiểm – Th.s Hà Minh Hiếu)
  • 29. 15 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ B1: Người gom hàng nhận nhiều lô hàng của nhiều chủ hàng lẻ gởi chonhiều người nhận lẻ tại CFS, cấp HBL (yêu cầu trình hàng) gom hàng. B2: Đóng nhiều lô hàng lẻ vào một container, niêm phong kẹp chì. Sau đó gởi nguyên container cho người vận chuyển. B3: Người vận chuyển xếp container lên tàu, cấp MasterB/L và vận chuyển đến đích. B4: Người chuyên chở dỡ container ra khỏi tàu, giao nguyên container chođại lý của người gom hàng tại cảng đến. B5: Đại lý của người gom hàng dỡ hàng ra khỏi container, giao cho các người nhận hàng lẻ trên cở sở xuất trình House B/L. 1.4.4.2.1.3. Trách nhiệm của người gởi hàng  Vận tải hàng từ kho/ nơi chứa hàng đến CY cảng đi. Đóng hàng vào container, ghi ký mã hiệu chuyên chở trên bao bì hang, niêm phong kẹp chì container theo quy chế xuất khẩu và thủ tục Hải quan. Chịu mọi chi phí liên quan đến những công đoạn nêu trên, lấy Bill of Lading 1.4.4.2.1.4. Trách nhiệm của người chuyên chở  Phát hành Bill of Lading. Bảo quản hàng xếp trong container, xếp container từ bãi chứa ở cảng gửi lên tàu, dỡ container từ tàu xuống bãi chứa ở cảng đến. Giao container cho người nhận có vận đơn hoặc lệnh giao hàng hợp pháp. Chịu mọi chi phí xếp dỡ container lên xuống tàu. 1.4.4.2.1.5. Trách nhiệm của người nhận hàng (Consignee)  Xin giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục Hải quan cho lô hàng, xuất trình Bill of Lading hợp lệ cho người chuyên chở, kiểm tra tình trạng bên ngoài của container so với B/L.  Nhanh chóng rút hàng ra khỏi container tại CY/ kho để hoàn trả container rỗng cho người chuyên chở, chịu chi phí liên quan đến những công đoạn nêu trên. 1.4.4.2.2. Phương pháp nhận lẻ, giao lẻ (LCL/LCL) 1.4.4.2.2.1. Khái niệm:  Hàng lẻ - Less than container load (LCL): lô hàng của một người gởi hàng, khối lượng nhỏ không đủ đóng trong một container.  Nhận lẻ, giao lẻ (LCL/LCL): người chuyên chở nhận lẻ từ người gởi hàng và giao lẻ cho người nhận 1.4.4.2.2.2. Phương pháp, quy trình LCL/LCL Sơ đồ 1.4. quy trình nhận lẻ, giao lẻ (LCL/LCL) (Nguồn: Vận tải và Bảo hiểm – Th.s Hà Minh Hiếu)
  • 30. 16 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ 1.4.4.2.2.3. Trách nhiệm của người gởi hàng:  Vận chuyển hàng từ kho trong nội địa, giao cho người gom hàng tại CFS cảng đi và chịu chi phí.  Chuyển các chứng từ (thương mại, vận tải và thủ tục XNK) cho người gom hàng nếu CFS là kho thường, nếu CFS là kho ngoại quan thì hoàn tất thủ tục xuất khẩu.  Thanh toán cước phí nếu điều kiện thương mai trả trước (Prepaid) 1.4.4.2.2.4. Trách nhiệm của người vận chuyển hàng lẻ  Người vận chuyển thực sự ký phát Master B/L, xếp hàng lên tàu, chuyên chở đến cảng đích, dỡ hàng xuống cảng, giao hàng cho người nhận tại CFS cảng đến.  Người thầu vận chuyển hàng lẻ (NVOCC): công ty giao nhận (Freight Forwarding) là Contracting carier. NVOCC ký phát là House B/L/FIATA Bill of Lading.  Nhận lô hàng lẻ tại CFS, phát hành HBL hàng lẻ cho các chủ hàng.  Đóng các lô hàng lẻ vào container.  Vận chuyển ra cảng, xếp xuống tàu và đưa đến cảng, dỡ container ra khỏi tàu đưa về CFS, dỡ các lô hàng lẻ giao hàng cho các chủ hàng lẻ.  Thu hồi HBL cấp HDO 1.4.4.2.2.5. Trách nhiệm của người nhận hàng  Xin giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục Hải quan cho lô hàng nhập.  Xuất trình HBL hợp lệ cho người gom hàng hoặc đại diện của họ để nhận hàng. Thanh toán cước phí nếu là cước trả sau. 1.4.4.3. Giá cước và chi phí chuyên chở hàng hóa bằng container: Ngoài giá cước cố định khi vận chuyển bằng container các hãng tàu thường thu thêm một số phụ phí sau:  Phụ phí điều chỉnh giá cước vì đồng tiền thanh toán cước bị mất giá: CAF (Currency Adjustment Factor)  Phụ phí điều chỉnh giá cước vì nhiên liệu tăng: BAF (Bunker Adjustment Charges)  Phụ phí chuyển xếp container ở bãi container: THC (Terminal Handling Charges)
  • 31. 17 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Giao nhận đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa qua nhiều ranh giới các quốc gia. Ở chương 1, chúng ta đề cập tập trung về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển và sâu hơn nữa là quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển. Chương 1 giới thiệu cho chúng ta tìm hiểu tổng quát về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nói chung và quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển nói riêng. Chúng ta có thể nắm được tổng quan về nghiệp vụ giao nhận: khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại dịch vụ giao nhận; nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển: phương thức, nguyên tắc giao nhận; quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển: phân tích sơ đồ quy trình giao nhận đối với từng loại hàng hóa phân biệt theo tính chất khác nhau; nắm rõ hơn về lý thuyết chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển. Với việc phân tích rõ phần lý luận trên không chỉ cho chúng ta hiểu, nắm bắt một cách tổng quát về quy trình giao nhận mà còn tạo nền tảng và tiền đề làm cơ sở dẫn luận cho chương sau.
  • 32. 18 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH HÀNG HẢI ĐẠI QUỐC VIỆT 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, kinh tế Việt Nam đang chuyển từ cơ chế thị trường tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước tạo điều kiện cho kinh tế phát triển một cách mạnh mẽ. Cùng với xu hướng đó, ngành dịch vụ giao nhận vận tải cũng được chú trọng và ngày càng nâng cao tầm quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế, cộng với việc các doanh nghiệp có nhu cầu về xuất nhập khẩu nhưng chưa có kinh nghiệm trong việc hoàn thành thủ tục cho hàng hóa xuất nhập khẩu. Và để đáp ứng nhu cầu thị trường đó, vào ngày 17 tháng 10 năm 2005 Công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt được thành lập theo quy định số 4102033969/2006/QĐ-BTC của UBND TP.HCM. Với tên giao dịch DAI QUOC VIET CO., LTD - là công ty kinh doanh loại hình dịch vụ giao nhận và vận tải.  Số đăng kí kinh doanh 4102033969  Đăng ký lần đầu ngày 17/10/2005/ Đăng ký lần thứ 2 ngày 18/10/2006  Cục thuế Tp. HCM đã đăng ký thuế ngày 20/10/2006  Mã số thuế: 0304042844  Tên công ty: CÔNG TY TNHH HÀNG HẢI ĐẠI QUỐC VIỆT  Tên giao dịch: DAI QUOC VIET CO.,LTD.  Trụ sở chính: 607-609 Nguyễn Kiệm – Q.Phú Nhuận – Tp. Hồ Chí Minh  Email: daiquocviet.scanwell@gmail.com  Tel: (84) 866221880/ Fax: (84) 867222516  Vốn điều lệ: 1,000,000,000 VNĐ 2.1.1.1. Loại hình doanh nghiệp và quy mô  Loại hình tổ chức : Công Ty TNHH Tư Nhân.  Loại hình cơ sở: Doanh nghiệp đơn (Là Doanh nghiệp độc lập chỉ hoạt động tại một địa điểm duy nhất không có đơn vị phụ thuộc). 2.1.1.2. Tư cách pháp nhân Công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng, độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước, tại các ngân hàng trong và ngoài nước. Có điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty, tự chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ. Đối với kết quả kinh doanh được hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, có bảng cân đối kế toán riêng, được lập các quỹ theo quy định của luật công ty. 2.1.1.3. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi hoạt động của công ty
  • 33. 19 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ 2.1.1.3.1. Mục tiêu: Công ty được thành lập để sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển kinh doanh về dịch vụ giao nhận, kho vận và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty. 2.1.1.3.2. Chức năng:  Dịch vụ khai thuê hải quan  Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.  Thực hiện chức năng đại lý hãng tàu và hãng hàng không.  Vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bằng xe tải và container.  Nhận ủy thác hàng hóa xuất nhập khẩu. 2.1.1.3.3. Nhiệm vụ:  Bảo tồn và phát triển nguồn vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng cường duy trì đầu tư điều kiện vật chất nhằm tạo ra nền tảng phát triển vững chắc và lâu dài cho công ty.  Đẩy mạnh chiến lược marketing để tìm kiếm khách hàng, tăng cường hợp tác với công ty trong nước và ngoài nước để khai thác dịch vụ.  Duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo niềm tin và uy tín cho khách hàng.  Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với Đảng và Nhà nước, tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý xuất nhập khẩu và giao dịch đối ngoại của Nhà nước. 2.1.1.3.4. Quyền hạn:  Được chủ động giao dịch, ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa và hợp đồng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.  Được tham gia hội chợ triển lãm, tìm hiểu nhu cầu thị trường, quảng bá hàng hóa, các hoạt động dịch vụ trong và ngoài nước.  Được quyền tố tụng trước cơ quan tố tụng, cơ quan pháp luật đối với tổ chức, các cá nhân vi phạm các hợp đồng kinh tế, vi phạm lợi ích của công ty.  Được vay vốn tại các ngân hàng trong và ngoài nước, huy động các nguồn vốn khác ở trong và ngoài nước để đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh theo chế độ pháp luật hiện hành. 2.1.1.3.5. Phạm vi hoạt động:  Vận tải nội địa: vận tải nội địa, đại lý vận tải quốc tế bằng đường biển và hàng không…  Dịch vụ giao nhận: giao nhận hàng hoá nội địa, dịch vụ thủ tục hàng hoá XNK, hàng chuyển cửa khẩu…  Các dịch vụ do đại lý cung cấp bao gồm: liên lạc với hãng tàu, thông báo cho khách hàng… 2.1.1.3.6. Ngành sản xuất kinh doanh chính:
  • 34. 20 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Giám đốc Phó giám đốc kinh doanh Phòng marketing Phó giám đốc điều hành XNK Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng XNK Thu chi Thủ kho Bộ phận kinh doanh Bộ phận chăm sóc khách hàng Bộ phận chứng từ Bộ phận giao nhận Thương mại dịch vụ vận tải, Kinh doanh vận tải bằng ô tô, đường thủy. Dịch vụ khai thuê hải quan. Dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty TNHH hàng hải Đại Quốc Việt (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt) 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 2.1.2.2.1. Giám đốc  Là người giữ chức vụ cao nhất trong công ty, nhân danh công ty để điều hành và quyết định mọi công việc liên quan đến hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật về những quyết định đó.  Chỉ đạo, điều hành, phân công công tác cho nhân viên công ty, kết hợp hài hòa công việc giữa các phòng ban, đồng thời những khoản dư liên quan đến việc mua tài sản cố định.  Kiểm tra và quản lý tình hình tài chính của công ty, trực tiếp đàm phán với khách hàng và ký hợp đồng. 2.1.2.2.2. Phó giám đốc  Là những người trực tiếp chỉ đạo thực hiện những hoạt động của phòng kinh doanh và phòng điều hành xuất nhập khẩu, đồng thời kiêm trưởng phòng kinh doanh và phòng điều hành.  Ngoài ra, phó giám đốc cũng trực tiếp làm những lô hàng đặc biệt, những lúc nhiều hàng… 2.1.2.2.3. Các phòng ban 2.1.2.2.3.1. Phòng kinh doanh  Bộ phận kinh doanh: o Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty.
  • 35. 21 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ o Là tổ chức đàm phán, ký kết các hợp đồng về dịch vụ giao nhận – vận tải với đối tác, lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và lập các chiến lược marketing, tìm kiếm khách hàng. o Thống kê, đánh giá hiệu quả, báo cáo tình hình kinh doanh và đề xuất phương hướng kinh doanh cho thời gian tới, phù hợp với nhu cầu và tình hình thực tế của thị trường.  Bộ phận chăm sóc khách hàng: tư vấn cho khách hàng về nghiệp vụ xuất nhập khẩu, trả lời mọi thắc mắc của khách hàng trước, trong và sau khi làm hàng. 2.1.2.2.3.2. Phòng kế toán  Theo dõi và cân đối nguồn vốn, hạch toán cho bộ phận kinh doanh, quản lý các hoạt động thu chi từ kết quả hoạt động sản xuất và cung ứng dịch vụ giao nhận vận tải, lập báo cáo tài chính của từng thời kỳ trình giám đốc.  Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động; thời gian lao động và kết quả lao động: tính lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp, phân bổ tiền lương vào các đối tượng lao động.  Nắm công nợ khách hàng – thu hồi công nợ.  Quản lý công nợ của nhân viên giao nhận xuất nhập khẩu. 2.1.2.2.3.3. Phòng xuất nhập khẩu  Bộ phận chứng từ: o Soạn thảo hồ sơ làm thủ tục Hải quan, công văn, chứng từ cần thiết. o Thường xuyên theo dõi, nắm bắt kịp thời những thông tin về xuất nhập khẩu và những thay đổi của Nhà nước về thuế, Hải quan quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ, công văn… o Liên lạc với khách hàng để tìm hiểu những thông tin cần thiết về lô hàng.  Bộ phận giao nhận: o Tổ chức thực hiện các hợp đồng dich vụ giao nhận, tiếp nhận bộ chứng từ từ khách hàng để triển khai các hoạt động khai thuê Hải quan, đăng ký kiểm dịch, làm C/O, trực tiếp ra cảng làm hàng. Nhận hàng, thuê phương tiện vận tải, giao hàng cho người nhập khẩu, trung chuyển hàng hóa từ cảng, kho bãi (cảng, sân bay) đến kho cảng riêng của các đơn vị xuất nhập khẩu trong và ngoài nước và ngược lại. 2.1.2.2.3.4. Phòng Marketing: Đảm trách công tác nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh và những yếu tố ngoại cảnh,... để đưa ra những chiến lược thâm nhập thị trường và phát triển theo hướng phù hợp nhất với tình hình của công ty và thế giới. 2.1.3. Chuyên môn kinh nghiệm, tay nghề
  • 36. 22 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Bảng 2.1: Lao động tại thời điểm 01/03/2015 Lao động phân theo trình độ chuyên môn được đào tạo Số lao động ( Người) Tỷ lệ (%) Đại học 09 42,86 Cao đẳng 05 23,81 Trung cấp chuyên nghiệp 03 14,29 Dạy nghề dài hạn (1 đến 3 năm) 02 9,52 Khác 02 9,52 Tổng 21 100 (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt, số liệu thống kê đầu năm 2015) 2.1.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật của công ty  Cho đến nay, công ty đã có được một đội xe tải gồm 2 xe có tải trọng trung bình từ 1,5 đến 2,5 tấn. Ngoài ra, công ty còn đầu tư 1 tàu biển loại trung, 2 đầu kéo xe container, 1 xe Ford phục vụ ban giám đốc và nhân viên di chuyển trong công việc…  Văn phòng của công ty được trang bị đầy đủ hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại như: 20 máy vi tính, 3 máy in, 2 máy fax, 1 máy photocopy, 2 máy scan…đặc biệt là toàn bộ máy tính đều được nối mạng internet tốc độ cao nên thông tin được tiếp cận một cách nhanh chóng. 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2012-2014 2.1.5.1. Cơ cấu dịch vụ vận chuyển Bảng 2.2 Cơ cấu dịch vụ vận chuyển năm 2014: Phương thức vận chuyển Đường biển Đường hàng không Tổng cộng Số lượng (lô) Tỷ lệ (%) Số lượng (lô) Tỷ lệ (%) Số lượng (lô) Tỷ lệ (%) Hàng xuất 5243 89,24 498 81,5 5741 88,51 Hàng nhập 632 10,76 113 18,5 745 11,49 Tổng cộng 5875 100 611 100 6486 100 (Nguồn :phòng kế toán công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt, số liệu thống kê năm 2014) Như đã thống kê, lượng hàng năm 2014 của Công ty là 6848 lô, kể cả hàng xuất và nhập khẩu bằng đường biển và đường hàng không. Trong đó số lượng hàng nhập khẩu là 745 lô chiếm 11,49% tổng lượng hàng. Ta thấy rõ cơ cấu hàng của Công ty chiếm đa phần là hàng xuất khẩu với 88,51% lượng hàng. Lượng hàng vận chuyển bằng đường hàng không là 611 lô chỉ chiếm khoảng 9,42% tổng lượng hàng. Còn lại 90,56% hàng được vận chuyển bằng đường biển với tổng số là 5875 lô hàng. Như vậy, dễ dàng nhận thấy nguồn hàng chính của Công ty là hàng xuất và phương thức vận chuyển chính là đường biển. Hàng nhập và hàng vận chuyển bằng đường hàng không chỉ chiếm một phần nhỏ. Đây cũng là xu hướng chung của các
  • 37. 23 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Công ty giao nhận Việt Nam do chính thực trạng thị trường vận chuyển quốc tế Việt Nam chi phối. Sở dĩ các doanh nghiệp Việt Nam chọn phương thức vận tải đường biển cũng dễ hiểu vì để tiết kiệm chi phí vận tải rất lớn. Trong đó đại đa số hàng nhập khẩu Việt Nam là do người nước ngoài thuê phương tiện vận tải. Mặt khác, các nhà xuất nhập khẩu chỉ chọn phương thức vận chuyển bằng đường hàng không khi thực sự cần thiết, lượng hàng ít, và do yêu cầu thời gian giao hàng gấp. 2.1.5.2. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu theo thị trường: Bảng 2.3 Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu theo thị trường năm 2014 Loại hàng Thị trường Hàng xuất khẩu Hàng nhập khẩu Tổng cộng Số lượng (lô) Tỷ trọng (%) Số lượng (lô) Tỷ trọng (%) Số lượng (lô) Tỷ trọng (%) Châu Á 2298 40,03 349 46,85 2674 40,81 Châu Âu 1996 34,77 187 25,10 2183 33,66 Mỹ 567 9,9 121 16,24 688 10,61 Trung Đông 525 9,14 - - 525 8,1 Úc & Newzeland 324 5,64 88 11,81 412 6,35 Châu Phi 31 0,52 - - 31 47,8 Tổng cộng 5741 100 745 100 6486 100 (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Hàng hải Đại Quốc Việt, số liệu thống kê năm 2014) 0.52 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu theo thị trường năm 2014 châu á châu âu mỹ trung đông úc & newzeland châu phi 9.14 5.64 9.9 40.03 34.77
  • 38. 24 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu theo thị trường năm 2014 Tỷ trọng hàng xuất đi châu Á của Công ty là lớn nhất chiếm 40,03% trên tổng lượng hàng xuất, tiếp theo mới đến hàng châu Âu (34,77%) và Mỹ (9,9%)…sở dĩ như vậy là do thực trạng hàng xuất của Việt Nam, thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam vẫn là các nước châu Á, Âu và Mỹ. Vì nước ta có một vị trí giao thương rất thuận lợi cho việc giao lưu với các nước, trung tâm của Đông Nam Á, có vị trí biển đông rất quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa, lưu thông ở Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương nên việc xuất khẩu sang Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ là điều dễ hiểu. Lượng hàng nhập khẩu của Công ty là không đáng kể chỉ chiếm (12,98%) trên tổng lượng hàng xuất nhập khẩu, nhưng có thể nói rằng, thị trường nhập khẩu chính của Việt Nam cũng là từ các nước châu Á, nên tỷ trọng hàng nhập khẩu từ các nước châu Á của công ty là lớn nhất. 2.1.5.3. Kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2012 – 2014 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014 Đơn vị tính: ngàn đồng Các khoản mục Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tổng doanh thu 13.652.158 15.596.885 23.722.848 Dịch vụ 8.191.295 9.358.131 14.233.709 Vận tải 5.460.863 6.238.754 9.489.139 Doanh thu thuần 13.652.158 15.596.885 23.722.848 Lợi nhuận gộp 13.652.158 15.596.885 23.722.848 Thu nhập từ hoạt tài chính 266.296 51.959 248.133 Chi phí từ hoạt động tài chính 115.153 308.536 344.596 LN từ hoạt động tài chính 151.142 -256.577 -96.463 châu á châu âu mỹ trung đông úc & newzeland châu phi 0 0 11.81 16.24 46.85 25.1
  • 39. 25 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Chi phí bán hàng 11.036 12.031 19.147 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.033 1.120 1.402 LN thuần từ hoạt động SXKD 1.732 2.188 3.075 Các khoản thu nhập bất thường 247.357 10.202 48.202 Chi phí bất thường 201.151 0 109.401 LN bất thường 46.206 10.202 -61.199 Tổng lợi nhuận trước thuế 1.778.769 2.198.241 3.104.775 Thuế thu nhập 498.055 615.507 844.137 LN sau thuế 1.280.723 1.582.734 2.170.638 (Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH Hàng hải Đại Quốc Việt.) Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014 Nhìn vào biểu đồ ta thấy tình hình hoạt động của Công ty tăng qua các năm. Doanh thu năm 2013 đạt 15.596.885.000 đồng tăng 1.944.727.000 (tăng 1,14 lần) so với năm 2012. Năm 2014, doanh thu đạt 23.722.848.000 đồng tăng 8.125.963.000 (tăng 1,74 lần) so với năm 2013. Ta nhận thấy lợi nhuận tăng đều qua các năm, đồng thời tỷ suất lợi nhuận cũng tăng theo, chứng tỏ hiệu quả kinh doanh ngày càng cao.Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2013 đạt 2.198.241.000 đồng tăng 419.472.000 (1,24 lần) so với năm 2012.Tổng lợi nhuận năm 2014 đạt 3.104.775.000 đồng tăng 906.534.000 (1.41 lần) đồng so với năm 2013 và tăng 1,75 lần so với năm 2012.  Từ năm 2012-2013: Doanh thu tăng lên nhưng không đáng kể là bởi vì tình hình khủng hoảng kinh tế diễn ra trong giai đoạn này rất căng thẳng. Tuy nhiên, với những tiềm năng hội nhập mở cửa của đất nước, vẫn thu hút đầu tư trong nước và ngoài nước nên kim ngạch xuất nhập khẩu không ngừng tăng trưởng, lượng hàng lưu chuyển lớn. Ngoài năm 2014 năm2013 năm 2012 5000000 0 lợi nhuận sau thuế 10000000 lợi nhuận trươc thuế 15000000 tổng doanh thu 25000000 20000000
  • 40. 26 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ ra còn các yếu tố khác làm cho doanh thu tăng là do giá cước tăng, thay đổi trong cơ cấu tuyến đường vận chuyển và khối lượng trên một lô hàng tăng. Công ty được thành lập khá lâu tạo được sự uy tín trong kinh doanh nên không những ngày càng nhiều khách hàng thân thiết mà còn có những khách hàng mới và tiềm năng khác.  Từ năm 2013-2014: Kinh tế năm 2014 mới hoàn thành một vế là “Lạm phát thấp hơn, tăng trưởng cao hơn năm 2013”, nên phần nào kinh tế có phần chuyển biến tốt. Bên cạnh đó, đây là kết quả của giá cước tăng, cơ cấu tuyến đường dịch chuyển, và lượng lô hàng lớn hơn đã làm doanh thu tăng cao, cơ sở kết cấu hạ tầng phần nào được cải thiện và đồng bộ nên trong quá trình vận chuyển không phát sinh những chi phí liên quan, chi phí giảm dẫn đến lợi nhuận tăng. 2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt 2.2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty: Sơ đồ 2.2. Quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển thực tế tại công ty (Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt) 2.2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt  Trực tiếp quản lý và phê duyệt: giám đốc công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt ông Huỳnh Văn Báu  Phòng tìm kiếm khách hàng: phòng kinh doanh – chị Nguyễn Kim Thảo  Phòng tham gia tiến hành công việc: phòng xuất nhập khẩu/ phòng kế toán o Bộ phận chứng từ: Anh Nguyễn Tấn Phát đảm nhiệm o Bộ phận giao nhận: Anh Lâm Quốc Thuận Thiên đảm nhiệm o Nhân viên kế toán: Chị Trương Thị Hiển đảm nhiệm 2.2.2.1. Kí kết hợp đồng dịch vụ: Khách hàng B1 Phòng kinh doanh Nhân viên giao nhận B2 Nhận và kiểm tra chứng từ B3 Nhận hàng tại cảng B7 B6 Tính thuế B5 Làm thủ tục Hải Quan Lấy lệnh B4 giao hàng D/O Kiểm tra hàng B8 Thanh lý Hải Quan Giao hàng B9 cho khách hàng B10 Quyết toán
  • 41. 27 SVTH: Trương Thị Thu Thanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt chuyên về ký hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, đồng thời cũng ký hợp đồng đối ứng với người vận tải để thực hiện dịch vụ phục vụ hoạt động mua bán hàng hóa, trong đó giao nhận xuất nhập khẩu chiếm tỷ trọng lớn. Đối với khách hàng quen thuộc thì như thường lệ, lãnh đạo hai bên công ty sẽ ký kết một hợp đồng dịch vụ trong thời hạn một năm. Hợp đồng này sẽ có hiệu lực cho tất cả các giao dịch dịch vụ xuất nhập khẩu trong khoảng thời gian được kí kết giữa công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt và công ty Khách hàng hoặc là khi công ty Khách hàng chấm dứt việc ủy quyền này bằng văn bản, tùy thuộc vào sự kiện nào xảy ra trước. Trong bước đầu tiên của quy trình, nhân viên phòng kinh doanh – chị Nguyễn Kim Thảo sẽ có trách nhiệm liên hệ, tiếp nhận nhu cầu nhập khẩu của khách hàng, sau đó tiến hành xem xét báo giá. Kết thúc báo giá nếu hai bên đồng ý với thỏa thuận nêu trước thì tiến hành kí kết hợp đồng dịch vụ. Hợp đồng dịch vụ do chị Nguyễn Kim Thảo – nhân viên phòng kinh doanh soạn thảo bao gồm các điều khoản cơ bản thể hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ giữa các bên. Hợp đồng dịch vụ là hợp đồng ủy thác nhập khẩu, là những nguyên tắc được áp dụng trong thời gian dài. 2.2.2.2. Nhận, kiểm tra bộ chứng từ Sau khi kí kết hợp đồng dịch vụ trong vòng một năm, nếu có nhu cầu nhập khẩu công ty khách hàng sẽ cung cấp cho phòng xuất nhập khẩu – nhân viên chứng từ công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt một bộ hồ sơ qua email bao gồm các chứng từ sau:  Bill of Lading (1 original), Packing List (1 orginal), Comercial Invoice (1 orginal), Purchase Order (1 orginal), Certificate of Analysis (1 orginal)  Lưu ý:  Ngoài những chứng từ cơ bản nêu trên thì phần lớn bộ chứng từ cần có giấy chứng nhận xuất xứ C/O rõ ràng.  Khi nhận bộ chứng từ, anh Phát sẽ chuyển cho anh Thiên - nhân viên giao nhận kí xác nhận cho chủ hàng: xác nhận rằng (số lượng chứng từ, bao nhiêu bản gốc, bản sao, ngày tháng năm)  Sau đó anh thiên - nhân viên giao nhận sẽ tiến hành kiểm tra bộ chứng từ một cách nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác. o Kiểm tra B/L (vận đơn đường biển) sao cho khớp với P/O (hợp đồng) những thông tin cơ bản sau: Tên công ty xuất khẩu, Tên công ty nhập khẩu, Cảng xếp/ dỡ hàng, Ngày giao hàng, Nơi giao hàng, Tên hàng. o Kiểm tra INVOICE (Hóa đơn thương mại)  Với hợp đồng những thông tin sau: Số hợp đồng, Ngày ký kết hợp đồng, Giá/ đơn vị sản phẩm, Tổng giá trị lô hàng, Điều khoản thanh toán