SlideShare a Scribd company logo
1 of 28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ VÀ CÔNG NGH Ệ THÔNG TIN
1.1. Khái quát v ề thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin
1.1.1 Khái ni ệm thương mại điện tử
Thương mại điện tử là một khái niệm tương đối rộng, vì vậy mà nó có nhi ều tên
gọi khác nhau. Hiện nay, có m ột số tên gọi phổ biến như: thương mại trực tuyến (online
trade), thương mại không gi ấy tờ (paperless commerce), hoặc kinh doanh điện tử (e-
business). Tuy nhiên, thương mại điện tử là cách g ọi được sử dụng phổ biến nhất (e-
commerce). Mặc dù, v ẫn chưa có một khái niệm rõ ràng nh ất về thương mại điện tử
nhưng chúng ta vẫn có th ể hiểu theo hai cách tùy theo quan điểm của từng người.
1.1.1.1. Khái ni ệm Thương mại điện tử theo nghĩa hẹp
Theo nghĩa hẹp, TMĐT là việc mua bán hàng hóa và d ịch vụ thông qua các
phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và Internet. Cách hi ểu này
tương tự với một số quan điểm như:
+Thương mại điện tử là các giao dịch thương mại về hàng hóa và d ịch vụ thực
hiện thông qua các phương tiện điện tử (Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương,1997).
+Thương mại điện tử là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có d ẫn tới việc
chuyển giao giá trị thông qua m ạng viễn thông (EITO,1997).
+Thương mại điện tử là việc hoàn thành b ất kỳ một giao dịch nào thông qua m ột
mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sỡ hữu hay quyền
sử dụng hàng hóa và d ịch vụ (Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000).
=> Như vậy, theo nghĩa hẹp, TMĐT bắt đầu bằng việc các doanh nghiệp sử dụng
các phương tiện điện tử và mạng Internet để mua bán hàng hóa và d ịch vụ, các giao
dịch có th ể xảy ra giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) hoặc giữa doanh nghiệp
với khách hàng cá nhân (B2C), ho ặc giữa cá nhân với nhau (C2C)
1.1.1.2. Khái ni ệm Thương mại điện tử theo nghĩa rộng
SVTH: Nguyễn Cửu Long 8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
* Đã có nhi ều tổ chức đưa ra khái niệm theo nghĩa rộng về TMĐT, điển hình:
+Liên minh Châu Âu (EU): TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông
qua các mạng viễn thông và s ử dụng các phương tiện điện tử. Nó bao g ồm TMĐT gián
tiếp (trao đổi hàng hóa h ữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hóa vô hình).
+AEC (Asociation for Electronic Commerce): TMĐT là làm kinh doanh có sử
dụng các công c ụ điện tử, định nghĩa này rộng, coi hầu hết các hoạt động kinh doanh từ
đơn giản như một cú điện thoại giao dịch đến những trao đổi thông tin EDI ph ức tạp
đều là TMĐT.
+UNCITRAL: Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban liên hiệp quốc về luật thương mại
quốc tế (UNCITRAL Model Law on Electronic Commerce, 1996) định nghĩa: TMĐT
là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải
in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch. Trong để tài này, tác gi
ả sử dụng định nghĩa UNCITRAL, trong đó:
° Thuật ngữ “Thông tin” được hiểu là bất cứ thứ gì có thể truyền tải bằng kỹ thuật
điện tử, bao gồm cả thư từ, các file văn bản, các cơ sở dữ liệu, các bảng tính, các hình
đồ họa, thiết kế, hình đồ họa, quảng cáo, đơn hàng, hóa đơn, bảng giá, hợp đồng, âm
thanh…
° Thuật ngữ “Thương mại” được hiểu theo nghĩa rộng để bao quát các v ấn đề
phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có h ợp đồng. Các
quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về
cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa ho ặc dịch vụ, thỏa thuận phân phối, đại diện hoặc đại
lý th ương mại, ủy thác hoa hồng, cho thuê dài h ạn, xây dụng các công trình, đầu tư cấp
vốn ngân hàng, b ảo hiểm, thỏa thuận khai thác hoặc chuyển nhượng liên
doanh và các hình thức về hợp tác công nghi ệp hoặc kinh doanh, chuyên chở hàng hóa
hay hành khách b ằng đường biển, đường hàng không, đường sắt và đường bộ.
=>Như vậy, theo nghĩa rộng, TMĐT bắt đầu bằng việc mua bán hàng hóa và
dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, các doanh nghi ệp tiến
tới ứng dụng CNTT vào mọi hoạt động của mình: từ bán hàng, marketing, thanh toán
đến mua sắm, sản xuất, đào tạo, phối hợp hoạt động với nhà cung cấp, đối tác, khách
hàng,…
1.1.1.3. Bản chất của Thương mại điện tử
SVTH: Nguyễn Cửu Long 9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
+Thương mại điện tử gồm toàn bộ các chu trình và các hoạt động thương mại
của các tổ chức và cá nhân được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử và mạng
viễn thông, đặc biệt là mạng internet.
+Thương mại điện tử phải được xây dựng trên một nền tảng vững chắc về
các mặt như: cơ sở hạ tầng về kinh tế, công ngh ệ, pháp lý và ngu ồn nhân lực…
1.1.2. Đặc điểm của thương mại điện tử
Thương mại điện tử được cụ thể hóa là các sàn giao d ịch thương mại điện tử vì
thế nó có nh ững đặc điểm sau:
+Thương mại điện tử mang đặc tính đáp ứng kịp thời, cá nhân hóa, giá c ả linh
hoạt, đáp ứng mọi lúc m ọi nơi.
+Thương mại điện tử cho phép chúng ta có s ự trao đổi hàng hóa, d ịch vụ, sản
phẩm, thông tin và ti ền tệ thông qua m ạng internet hoặc các phương tiện điện tử khác
có k ết nối mạng.
+Thương mại điện tử có kh ả năng cắt giảm chi phí và nâng cao hiệu quả đối với
các quá trình sản xuất kinh doanh hoạt động của hầu hết các doanh nghiệp, tổ chức hiện
nay.
+Thương mại điện tử có th ể áp dụng ngay vào các ngành d ịch vụ khác như chính
phủ điện tử, đào tạo trực tuyến, du lịch,…
+Khi công ngh ệ thông tin và khoa h ọc kỹ thuật phát triển, khả năng liên kết và
chia sẻ thông tin gi ữa doanh nghiệp, nhà cung cấp, nhà phân ph ối và khách hàng sẽ
được tăng cường góp ph ần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, bán hàng. S ự phát
triển của TMĐT gắn liền và tác động qua lại với sự phát triển của CNTT. TMĐT là việc
ứng dụng CNTT vào trong mọi hoạt động thương mại, chính vì lẽ đó mà sự phát triển
của CNTT sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển nhanh chóng, tuy nhiên s ự phát triển của TMĐT
cũng thúc đẩy và gợi mở nhiều lĩnh vực của CNTT như phần cứng và phần mềm chuyên
dụng cho các ứng dụng TMĐT, dịch vụ thanh toán cho TMĐT, cũng như đẩy mạnh sản
xuất trong lĩnh vực CNTT như máy tính, thiết bị viễn thông, thi ết bị mạng.
Về hình thức: giao dịch TMĐT là hoàn toàn qua mạng. Hoạt động TMĐT nhờ
việc sử dụng các phương tiện điện tử có k ết nối với mạng toàn cầu, chủ yếu là sử dụng
SVTH: Nguyễn Cửu Long 10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
mạng internet, mà giờ đây các bên tham gia vào giao dịch không ph ải gặp gỡ trực tiếp
mà vẫn có th ể đàm phán, giao dịch được với nhau dù cho các bên tham gia giao d ịch
đang ở bất cứ quốc gia nào.
Phạm vi hoạt động: Ngày nay, TMĐT gần như phủ sóng toàn c ầu. Sức ảnh hưởng
và lan tỏa của TMĐT dần thay đổi thói quen, hành vi, ho ạt động kinh doanh, mua sắm,
giao dịch của con người.
Chủ thể tham gia: Trong hoạt động TMĐT phải có t ối thiểu ba chủ thể tham gia.
Đó là các bên tham gia giao dịch, các cơ quan cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng
thực, đây là những người tạo môi trường cho các giao dịch TMĐT.
Thời gian không gi ới hạn: Các bên tham gia vào ho ạt động TMĐT đều có th ể
tiến hành các giao d ịch suốt 24 giờ trong vòng 365 ngày liên t ục ở bất cứ nơi nào có
mạng viễn thông và có các phương tiện điện tử kết nối với mạng này, đây là các phương
tiện có kh ả năng tự động hóa cao giúp đẩy nhanh quá trình giao dịch.
Trong TMĐT, hệ thống thông tin chính là thị trường. Để làm được điều này các
bên phải truy cập vào hệ thống thông tin c ủa nhau hay hệ thống thông tin c ủa các giải
pháp tìm kiếm thông qua m ạng internet… để tìm hiểu thông tin v ề nhau, từ đó tiến
hành đàm phán kí kết hợp đồng.
1.1.3. Các hình thức giao dịch của thương mại điện tử
Hình 1: Các mô hình của thương mại điện tử
(Nguồn: tapchicongthuong.vn)
SVTH: Nguyễn Cửu Long 11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
° B2B (Business To Business: Là thương mại giữa các doanh nghiệp với nhau)
° B2C (Business To Customer: Là thương mại giữa doanh nghiệp với khách
hàng: Doanh nghiệp bán, khách hàng l ẻ mua hàng)
° B2G (Business To Government: giao dịch giữa doanh nghiệp với chính phủ)
° C2C (Customer To Customer: giao dịch giữa các khách hàng l ẻ với nhau)
° C2G (Customer To Government: giao dịch giữa khách hàng v ới chính phủ)
° G2G (Government To Government: giao dịch giữa các chính phủ với nhau)
=> Hiện nay tại Việt Nam đang phổ biến các mô hình TMĐT: B2B, B2C, C2C.
Đặc biệt trong ngành dệt may, đa số các doanh nghiệp sử dụng mô hình TMĐT B2B.
1.1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử
Thương mại điện tử được định nghĩa như là việc thực hiện mua bán hàng hóa, dịch
vụ với sự trợ giúp c ủa viễn thông và các thi ết bị viễn thông. Ho ạt động của thương
mại điện tử được thể hiện dưới rất nhiều các hình thức khác nhau như:
+Thư điện tử (Email): Email là phương thức dễ dàng nhất để doanh nghiệp làm
quen và tiếp cận với thương mại điện tử. Việc sử dụng email giúp cho doanh nghiệp tiết
kiệm chi phí trong khi vẫn đạt được mục tiêu truyền gửi thông tin m ột cách nhanh nhất.
Về mặt chức năng, email có thể thay thế hoàn toàn cho fax. M ột địa chỉ email tốt phải
đáp ứng các yêu c ầu càng ngắn càng tốt, gắn với địa chỉ website và thương hiệu của
doanh nghiệp.
+Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI): Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data
interchange – EDI) là việc trao đổi trực tiếp các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc”
(Structured form) từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty
hay tổ chức đã thỏa thuận buôn bán v ới nhau theo cách này m ột cách tự động mà không
c ần có s ự can thiệp của con người. Trao đổi dữ liệu có vai trò quan tr ọng đối với giao
dịch thương mại điện tử quy mô l ớn giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp.
+Quảng cáo trực tuyến: Có nhi ều hình thức để tiến hành quảng cáo trực tuyến.
Doanh nghiệp có th ể hình thành một website riêng, đặt đường dẫn website của mình tại
những trang web có nhi ều người xem, đăng hình quảng cáo tại những trang web thông
tin l ớn hay trực tiếp gửi thư điện tử tới từng khách hàng, đối tác tiềm năng…Chi phí
quảng cáo trên các trang web r ất thấp so với việc quảng cáo trên các phương tiện
SVTH: Nguyễn Cửu Long 12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
truyền hình, đài phát thanh. Vì vậy, việc tiến hành quảng cáo trên nh ững website có s ố
lượng truy cập lớn cũng đang trở thành một chiến lược quan trọng của nhiều doanh
nghiệp.
+Bán hàng qua m ạng: Website bán lẻ là hình thức doanh nghiệp sử dụng website
để trưng bày hình ảnh hàng hóa giao d ịch và bán hàng cho người tiêu dùng. Đây chính
là sự thể hiện của phương thức giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng. Website
bán lẻ có ưu thế trong việc kinh doanh những món hàng có giá tr ị nhỏ và vừa, những
mặt hàng tiêu dùng thương gặp trong đời sống hằng ngày. Bên c ạnh những hàng hóa h
ữu hình, hàng hóa có th ể số hóa và d ịch vụ cũng là đối tượng của website bán lẻ. Phần
mềm, trò ch ơi, phim ảnh là những mặt hàng số hóa có doanh s ố phân phối qua mạng
cao. Các dịch vụ giải trí, du lịch, giao thông, tư vấn… cũng là những lĩnh vực tiềm năng
cho website bán lẻ. Ngoài các hình thức hoạt động chính trên, thương mại điện tử còn
bao g ồm các hoạt động như: thanh toán điện tử, giao gửi số hóa các d ữ liệu.
1.1.5. Phân lo ại thương mại điện tử
1.1.5.1. Phân lo ại theo công ngh ệ kết nối mạng
+Thương mại di động (không dây)
+TMĐT 3G, 4G, 5G
1.1.5.2. Phân lo ại theo hình thức dịch vụ
+Chính phủ điện tử
+Giáo dục điện tử
+Tài chính điện tử
+Ngân hàng điện tử
+Chứng khoán điện tử
1.1.5.3. Phân lo ại theo mức độ phối hợp, chia sẻ và s ử dụng thông tin qua m ạng
+Thương mại thông tin. (I-commerce)
+Thương mại giao dịch. (T-commerce)
+Thương mại cộng tác. (C-commerce)
SVTH: Nguyễn Cửu Long 13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
1.1.6. Lợi ích của thương mại điện tử
1.1.6.1. Lợi ích của thương mại điện tử với doanh nghiệp
+Mở rộng thị trường với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với các hình thức thương
mại truyền thống.
+Quảng bá thông tin và ti ếp thị cho một thị trường toàn cầu với chi phí cực thấp:
Giảm chi phí giấy tờ, chi phí quản lý hành chính, chi phí đăng kí kinh doanh,…
+Cải thiện hệ thống phân phối, giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối
hàng hóa, làm tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường nhờ sự phát triển của mạng
internet toàn cầu.
+Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt hơn, có thể cập nhật và cung cấp thông tin v ề
sản phẩm, báo giá cho đối tượng khách hàng c ực kỳ nhanh chóng, t ạo điều kiện mua
hàng trực tiếp từ trên mạng.
+Thiết lập củng cố quan hệ đối tác.
+Tăng doanh thu bán hàng cho doanh nghiệp.
+Tạo lợi thế cạnh tranh qua việc cá biệt hóa s ản phẩm và dịch vụ.
+Đơn giản hóa các th ủ tục hành chính, các công vi ệc giấy tờ, tăng hiệu quả giao
dịch thương mại.
+Thông tin giá c ả, hình ảnh sản phẩm được cập nhật, thay đổi một cách tức thời
theo sự biến đổi thị trường.
+Thương mại điện tử chính là cơ hội giúp doanh nghi ệp ở Việt Nam tăng lợi thế
cạnh tranh của mình trước thềm hội nhập kinh tế thế giới.
1.1.6.2. Lợi ích của thương mại điện tử với người tiêu dùng
Loại bỏ những trở ngại về không gian và thời gian: Khách hàng có th ể tham gia
vào các sàn đấu giá trực tuyến, mua bán và tìm kiếm các hàng hóa, d ịch vụ mà mình
đang quan tâm mọi lúc, m ọi nơi.
Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Người mua hàng có th ể tiếp cận cùng
một lúc nhi ều nhà cung cấp.
Khách hàng có cơ hội mua sản phẩm và dịch vụ trực tuyến từ nhà sản xuất hoặc
nhà cung cấp.
SVTH: Nguyễn Cửu Long 14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Khách hàng có th ể mua được giá sản phẩm thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ
dàng và phong phú hơn nên khách hàng có thể so sánh giá c ả giữa các nhà cung c ấp,
nhà bán hàng m ột cách thuận tiện hơn từ đó tìm giá cả phù h ợp.Thông tin trên s àn
thương mại điện tử phong phú, thu ận tiện và chất lượng cao hơn: Khách hàng có thể dễ
dàng tìm được thông tin nhanh chóng thông qua các công c ụ tìm kiếm kèm theo hình
ảnh và âm thanh chân th ực hơn.
Khách hàng gi ờ đây có thể được hưởng nhiều lợi ích từ cộng đồng trực tuyến:
Môi trường kinh doanh điện tử cho phép người tham gia có th ể phối hợp, chia sẻ thông
tin và kinh nghiệm hiệu quả, nhanh chóng.
1.1.6.3. Lợi ích của thương mại điện tử đối với xã hội
+ Tạo ra một loại hình kinh doanh mới trên thị trường.
+ Nâng cao mức sống: Nhiều hàng hóa, nhi ều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá.
Do đó, khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn, nâng cao mức sống của mọi người.
+ Thương mại điện tử có tác động mạnh mẽ với các nước kém phát tri ển; những
nước kém phát tri ển có th ể tiếp cận được với các sản phẩm, dịch vụ từ các nước phát
triển hơn thông qua Internet. Đồng thời tạo ra các cơ hội học hỏi, tiếp thu các kinh
nghiệm từ các nước tiên tiến.
+ Tạo điều kiện sớm tiếp cận nền kinh tế tri thức: Thương mại điện tử kích thích
sự phát triển của ngành công ngh ệ thông tin, khai phá d ữ liệu và phát tri ển tri thức.
+ Dịch vụ mua sắm hàng hóa được cung cấp thuận tiện hơn, tạo động lực cải
cách cho cơ quan nhà nước.
1.1.7. Hạn chế của thương mại điện tử
1.1.7.1. Sự thay đổi của của môi trường kinh doanh
Thương mại điện tử chịu tác động của môi trường kinh tế trong và ngoài nước,
như tình hình phát triển quốc gia, các chính sách kinh tế, tài chính hoặc môi trường pháp
luật, văn hóa, xã hội.
Đồng thời, thương mại điện tử còn ph ải chịu thêm tác động rất lớn bởi sự thay
đổi công ngh ệ. Người mua và người bán tiếp xúc tr ực tiếp thông qua các s àn thương
SVTH: Nguyễn Cửu Long 15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
mại điện tử và mạng internet. Do vậy, tham gia thương mai điện tử đòi h ỏi con người
phải có trình độ, hiểu biết về sử dụng và làm ch ủ hoạt động kinh doanh của mình.
1.1.7.2. Chi phí đầu tư chưa cao cho công nghệ
Thương mại điện tử phụ thuộc vào mạng viễn thông và công ngh ệ thông tin. Công
ngh ệ càng phát tri ển, thương mại điện tử càng có cơ hội phát triển, tạo ra những dịch
vụ mới nhưng đồng thời cũng nảy sinh những vấn đề là làm tăng chi phí đầu tư công
ngh ệ. Thực tế, ở Việt Nam, các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải vượt qua nhiều rào cản
để có th ể ứng dụng công ngh ệ thông tin như: chi phí công nghệ thông tin cao, thiếu sự
tương ứng giữa cung cầu công ngh ệ thông tin, thiếu đối tác, khách hàng và nhà cung
ứng…
Tỷ lệ chi phí đầu tư cao khiến các doanh nghiệp rất ít dám đầu tư toàn diện, nếu
có đầu tư cũng không theo đuổi được lâu dài, vì ngoài chi phí đó ra, doanh nghiệp phải
chi rất nhiều chi phí khác. Hơn nữa, công ng hệ thay đổi nhanh chóng cùng v ới tốc độ
phát triển khoa học kỹ thuật làm cho người sử dụng không ng ừng học hỏi, phải luôn
nâng cao kiến thức sử dụng công ngh ệ hiện đại.
1.1.7.3. Khung pháp lý chưa hoàn thiện
Hiện nay, để phát triển thương mại điện tử cần đòi h ỏi các quốc gia nói chung và
Việt Nam nói riêng c ần hoàn thiện hệ thống pháp luật của mình trong lĩnh vực thương
mại điện tử bao gồm rất nhiều văn bản hướng dẫn, quy định cụ thể cho từng ngành, từng
lĩnh vực. Cần tham khảo khung pháp lý c ủa các tổ chức đã áp d ụng thành công trên
toàn th ế giới.
1.1.8. Ảnh hưởng của thương mại điện tử
1.1.8.1 Tác động đến hoạt động marketing
Việc tiến hành hoạt động thương mại thông qua website d ẫn đến hoạt động
marketing trong thương mại điện tử có nhi ều thay đổi so với hoạt động marketing truyền
thống.
Hàng hóa trong thương mại điện tử giao dịch có tính cá biệt hóa cao. B ởi vì thông
qua website, doanh nghiệp có th ể giao tiếp trực tiếp với một lượng khách hàng lớn ở
cùng m ột thời điểm, như vậy doanh nghiệp sẽ biết được thị hiếu của người tiêu
SVTH: Nguyễn Cửu Long 16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
dùng c ũng như những thay đổi về thị hiếu người tiêu dùng để từ đó tạo ra những sản
phẩm chất lượng tốt nhất đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Hay nói s ản phẩm sẽ
không ng ừng thay đổi và sáng t ạo. Vòng đời của sản phẩm sẽ bị rú t ngắn hơn rất nhiều
so với thương mại truyền thống.
Ngoài ra, thương mại điện tử còn giúp các doanh nghi ệp giảm chi phí phân phối,
chi phí bán hàng xuống tới mức thấp nhất do loại bỏ được các thành ph ần trung gian
tham gia vào hoạt động marketing. Bên cạnh đó, hiện nay đã có r ất nhiều website, mạng
xã hội hỗ trợ quảng bá cho doanh nghiệp với chi phí rẻ hơn rất nhiều so với hoạt động
marketing truyền thống.
1.1.8.2. Thay đổi mô hình kinh doanh
Các mô hình kinh doanh truyền thống bị áp lực của thương mại điện tử thay đổi,
mặt khác các mô hình kinh doanh th ương mại điện tử hoàn toàn m ới được hình thành.
Ví dụ: Mô hình thương mại điện tử B2C của Thế giới di động, Tiki,…Mô hình
thương mại điện tử B2B2C của Alibaba.
1.1.8.3. Tác động đến hoạt động sản xuất
Thương mại điện tử đã làm thay đổi hoạt động sản xuất từ sản xuất hàng loạt sang
tích trữ sản xuất đúng lúc, đúng số lượng, đúng nhu cầu.Trong thương mại điện tử, hệ
thống sản xuất được tích hợp với hệ thống tài chính, hoạt động marketing và các hệ
thống chức năng khác trong và ngoài t ổ chức.
Giờ đây nhờ ứng dụng thương mại điện tử mà doanh nghiệp có th ể hướng đẫn
khách hàng đặt hàng theo nhu cầu của từng cá nhân ch ỉ trong vài giây b ằng cách sử
dụng phần mềm ERP trên nền website. Vòng đời của một số sản phẩm đã được rút ngắn
khoảng 50% nhờ ứng dụng thương mại điện tử.
Ví dụ: Trang web Traveloka: https://www.traveloka.com/vi-vn/ đã cá nhân hóa
từng khách hàng, cung c ấp cho họ những chuyến bay, địa điểm, thời gian theo nhu cầu
của từng khách hàng.
1.1.8.4. Tác động đến hoạt động tài chính, kế toán
Như chúng ta đã thấy, thương mại điện tử tác động đến khắp mọi nơi, mọi công
việc, mọi lĩnh vực hoạt động trong cuộc sống ngày nay. Chính vì lí ẽl đó, lĩnh vực tài
SVTH: Nguyễn Cửu Long 17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
chính kế toán cũng có những thay đổi khi TMĐT tác động. Đó chính là thanh toán trực
tuyến trong tài chính và quản trị tình hìnhsản xuất, quản lý hàng hóa, qu ản lý s ố liệu
trong kế toán. Hiện nay, trong lĩnh vực thương mại điện tử đã xuất hiện nhiều phương
tiện như ví điện tử, tiền điện tử, phần mềm kế toán Misa, phần mềm kế toán Bravo.
1.1.8.5. Tác động đến hoạt động ngoại thương – xuất nhập khẩu: Thương mại điện
tử có m ột đặc điểm đó là thị trường toàn cầu, phi biên giới cho nên hoạt động ngoại
thương trong giai đoạn này có nh ững điểm khác biệt so với hoạt động ngoại thương
trước đây.
Nhờ việc ứng dụng thương mại điện tử mà việc tiến hành hoạt động ngoại thương
ngày càng trở nên dễ dàng hơn, đặc biệt là đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa s
ố hóa như sách điện tử, phim, ảnh, tài liệu…hay dịch vụ như dịch vụ tài chính, dịch vụ
vận tải…
Ngoài ra, thương mại điện tử đã giúp cho các doanh nghi ệp giảm được rất nhiều chi
phí và thời gian như chi phí đi lại, chi phí giao dịch, chi phí trung gian…Hiện nay, thương
mại điện tử được xem là một công c ụ hữu hiệu cho việc tiến hành các ho ạt động xuất nhập
khẩu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đặc biệt là các doanh nghiệp mới thành lập. Triển
khai thương mại điện tử hay ở đây là việc dùng internet vào trong hoạt động kinh doanh đã
giúp các doanh nghi ệp có th ể tiếp cận nhanh chóng t ới tất cả thị trường trên toàn c ầu với
chi phí thấp nhất mà không ph ải qua bất cứ trung gian nào.
Mỹ là quốc gia đầu tiên tiến hành các ho ạt động thương mại điện tử và đã thu
được nhiều lợi ích to lớn trong việc thúc đẩy hoạt động ngoại thương. Hiện nay, hoạt
động thương mại điện tử của Mỹ chiếm khoảng 4/5 tổng số giao dịch thương mại điện
tử trên toàn c ầu. Trong khi đó năm 2007 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Mỹ chiếm
khoảng 1/9 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của toàn thế giới. Qua đây thấy rằng thương
mại điện tử có tác động to lớn tới hoạt động ngoại thương của nước Mỹ.
1.1.9. Khái ni ệm công ngh ệ thông tin
Công ngh ệ thông tin là ngành s ử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển
đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truy ền và thu thập thông tin. Người làm việc trong ngành
này thường được gọi là IT (Information Technology).
SVTH: Nguyễn Cửu Long 18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Ở Việt Nam: Khái niệm CNTT được hiểu và định nghĩa trọng nghị quyết Chính
phủ 49/CP kí ngày 04/08/1993: Công nghệ thông tin là t ập hợp các phương pháp khoa
học, các phương tiện và công c ụ kĩ thuật hiện đại – chủ yếu là kĩ thuật máy tính và
viễn thông – nhằm tổ chức khai thác và s ử dụng có hi ệu quả các nguồn tài nguyên
thông tin r ất phong phú và ti ềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và
xã hội.
1.1.10. Vai trò c ủa công ngh ệ thông tin
1.1.10.1. Giúp con người kết nối với nhau dễ dàng hơn
Khi công ngh ệ thông tin chưa phát triển, khi internet chưa hình thành thì việc trao
đổi, trò chuy ện giữa con người ở các khu vực khác nhau là c ực kì khó khăn.
Có nh ững lá thư, những bưu kiện cả tháng mới được nhân, nên vi ệc nắm bắt
thông tin k ịp thời là không th ể. Giờ đây khi công ngh ệ thông tin phát tri ển, Internet
phủ sóng h ầu hết kháp các khu v ực trên thế giới thì việc liên lạc, nắm bắt thông tin một
cách dễ dàng hơn.
Những cuộc gọi video, những email nhanh chóng được hồi âm, các không gian
mạng xã hội chúng ta đang sử dụng là những thành quả, bước tiến lớn trong sự phát
triển chung của nhân loại.
1.1.10.2. Giúp vi ệc sử dụng tiền trở nên thuận lơi
Khi bạn đói mà không muốn nấu ăn, cũng ngại ra đường mua đồ thì giờ đây đã có
các ứng dụng như Now, Grabfood, Gofood… sẽ giao hàng tận nhà bạn. Các giao dịch
ngân hàng ch ỉ cần qua điện thoại mà bạn không c ần ra tận nơi thanh toán, cũng không
c ần ngồi chờ cả hàng dài m ới đến lượt. Bạn có th ể đặt phòng khách s ạn, đặt vé máy
bay mà không c ần qua bất cứ một ai hay một quầy thanh toán nào, chỉ cần app điện
thoại và ngồi nhà đặt. Tất cả những tiện ích trên đều là sự phát triển của công nghệ thông
tin mà ra.
1.1.10.3. Giúp vi ệc học trở nên hào h ứng hơn
Những bài học cũ khiến bạn chán chường, những lời giảng của thầy cô khi ến bạn
không th ể hình dung, liên tưởng được thì máy chiếu, màn hình led, các phòng thí nghiệm
chính là nơi cho bạn những hình ảnh sinh động nhất, những ví dụ trực quan
SVTH: Nguyễn Cửu Long 19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
nhất khiến bạn có th ể thỏa sức khám phá, sáng t ạo. Chưa kể đến những khóa h ọc thêm
online tại nhà, bạn có th ể học ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào bạn muốn.
1.1.10.4. Giúp s ản sinh nhiều công vi ệc mới
Lập trình viên, thiết kế website, chuyên viên phát tri ển phần mềm,… là một số
những công vi ệc chỉ có th ể tồn tại nhờ sự có m ặt của công ngh ệ thông tin.
Ngoài ra, công ngh ệ thông tin còn tr ợ giúp r ất nhiều trong lĩnh vực y tế sức khỏe,
nong ghiệp, pháp y,…Nếu bạn chọn ngành này để theo đuổi thì hay yên tâm đây là một
lĩnh vực lúc nào c ũng cần thiết và có nhi ều ý ngh ĩa đối với cuộc sống loài người.
1.2. Khái quát v ề ứng dụng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin trong
doanh nghiệp
1.2.1. Khái ni ệm ứng dụng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin trong
doanh nghiệp
Trong giai đoạn hiện nay, CNTT có vai trò quan trong trong s ự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội theo định hướng CNH-HĐH đất nước. Đối với doanh nghiệp, CNTT là
một yếu tố góp ph ần trọng trong việc đổi mới phương thức quản lý, điều hành kinh
doanh và sản xuất.
Khái niệm ứng dụng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin trong doanh
nghiệp là việc sử dụng kỹ thuật của công nghệ thông tin để thiết kế, xây dựng các sản
phẩm, mô hình, phần mềm tích hợp vào hoạt động kinh doanh thương mại, sản xuất
nhằm nâng cao năng xuất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này.
1.2.2. Các c ấp độ ứng dụng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin trong
doanh nghiệp
Theo giáo trình “Tổng quan về Thương mại điện tử” thì có 2 cách để phân chia
các cấp độ ứng dụng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin trong doanh nghiệp:
1.2.2.1. Cách th ứ nhất
Gồm 3 cấp độ ứng dụng dựa theo mức độ sử dụng, chia sẻ thông tin.
SVTH: Nguyễn Cửu Long 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Hình 2: 3 cấp độ ứng dụng TMĐT tại doanh nghiêp
(Nguồn: Tác gi ả tự tổng hợp)
*Cấp độ 1: Thương mại thông tin (i -commerce)
Ở cấp độ này đã có s ự xuất hiện Website.
Thông tin v ề hàng hóa và d ịch vụ của doanh nghiệp cũng như về bản thân doanh
nghiệp đã được đưa lên web. Là những thông tin căn bản, không có độ phức tạp hay
được sử dụng trong kinh doanh, giao dịch nhiều.
Chưa có chức năng trao đổi, kí kết hợp đồng trực tuyến, làm việc giữa hai bên
giao dịch vẫn mang tính truyền thống. Mọi hoạt động mang tính một chiều. Phản hồi
giữa hai bên trên website không liên t ục, đứt quãng chủ yếu thông qua email là chính.
=> Tóm l ại, trong giai đoạn này người tiêu dùng có th ể tiến hành mua hàng tr ực
tuyến, tuy nhiên thì thanh toán vẫn theo phương thức truyền thống.
*Cấp độ 2: Thương mại giao dịch (t-commerce)
Cấp độ này là s ự kết hợp của thương mại thông tin và thanh toán điện tử. Cấp độ
này giúp hoàn thi ện hoạt động giao dịch trực tuyến, cũng như tạo ta nhiều hình thái mới
của sản phẩm như sách điện tử, chợ online…
Còn đối với doanh nghiệp, cấp độ dần hình thành liên kết giữa các phòng ban
trong công ty, b ắt đầu ứng dụng các phần mềm thương mại điện tử trong phòng k ế
toán, nhân l ực, sản xuất…Ngoài ra, còn có kí k ết hợp đồng, chữ kí điện tử.
*Cấp độ 3: Thương mại cộng tác (c-Business)
Giai đoạn này đòi h ỏi tính cộng tác, phối hợp giữa nội bộ doanh nghiệp, doanh nghiệp
với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, c ơ quan quản lý nhà n ước. Giai đoạn này đòi h
ỏi việc ứng dụng công ngh ệ thông tin trong toàn b ộ chu trình từ đầu vào của
SVTH: Nguyễn Cửu Long 21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
quá trình sản xuất cho tới việc phân phối hàng hóa. Giai đoạn này doanh nghiệp đã triển
khai các hệ thống phần mềm Quản lý m ối quan hệ khách hàng (CRM), Qu ản lý chuỗi
cung ứng (SCM), Quản trị nguồn lực doanh nghiệp (ERP).
1.2.2.2. Cách th ứ hai
Gồm 6 cấp độ ứng dụng theo EPlus Club - TMU:
*Cấp độ 1: Hiện diện trên mạng. Doanh nghiệp bắt đầu có website trên m ạng, tuy
nhiên website chỉ rất đơn giản, cung cấp một số thông tin ở mức tối thiểu về doanh nghiệp
và sản phẩm dưới dạng các trang web tĩnh và không có các ch ức năng phức tạp
khác như thanh toán trực tuyến, tin nhắn trực tuyến, bài đăng cập nhập.
*Cấp độ 2: Có website chuyên nghi ệp. Doanh nghiệp có website v ới cấu trúc
phức tạp hơn, có nhiều chức năng tương tác với người xem, có ch ức năng cập nhập nội
dung, có ch ức năng nhắn tin trực tuyến để người dùng d ễ dàng liên l ạc được với doanh
nghiệp.
*Cấp độ 3: Chuẩn bị thương mại điện tử. Doanh nghiệp bắt đầu triển khai bán hàng
hay dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, các giao d ịch trên mạng chưa được kết nối với cơ sở dữ
liệu nội bộ, vì vậy việc xử lý giao d ịch còn ch ậm, kém an toàn và th ậm chí là
sai sót.
*Cấp độ 4: Áp d ụng thương mại điện tử. Website của doanh nghiệp được kết nối
trực tiếp với cơ sở dữ liệu nội bộ, mọi hoạt động truyền thông s ố, dữ liệu đã được tự
động hóa, h ạn chế sự can thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt
động.
*Cấp độ 5: Thương mại điện tử không dây. Doanh nghi ệp áp dụng TMĐT trên
các thiết bị không dây như điện thoại di động, máy trợ giúp cá nhân k ỹ thuật số
(palm),… sử dụng giao thức truyền vô tuy ến – wap (Wireless Application Protocal).
*Cấp độ 6: Cả thế giới trong một máy tính. Chỉ với một thiết bị điện tử, người
dùng có th ể truy cập vào một nguồn thông tin kh ổng lồ, mọi loại thông tin (t ừ hình
ảnh, âm thanh, video,…) thậm chí thực hiện các giao dịch và thanh toán trực tuyến
mọi lúc, m ọi nơi.
1.2.3. Tiến trình ứng dụng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin vào ho ạt
động kinh doanh ở doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Cửu Long 22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Thương mại điện tử kết hợp công ngh ệ thông tin là một phương pháp kinh doanh
mới, do đó khi áp dụng các doanh nghiệp cần phải có nh ững bước đi, trình tự phù h ợp
với khả năng của doanh nghiệp. Các bước tác giả đã thu thập được:
1.2.3.1. Theo ông Võ Đỗ Thắng - Giám đốc Trung tâm ATHENA cho biết, để
kinh doanh sản phẩm theo hướng thương mại điện tử, các doanh nghiệp nhỏ và vừa
(SME) cần thực hiện các bước như sau
°Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kinh doanh:
+Xác định đối tượng khách hàng ti ềm năng là ai.
+Định hướng kinh doanh theo mô hình nào (B2B, B2C).
+Kế toán tài chính
+Kế hoạch quảng bá
+Đăng ký tên miền website sao cho dễ nhớ, đáp ứng được tiêu chuẩn SEO
(Search Engine Optimizing)
°Bước 2: Chuẩn bị hạ tầng công ngh ệ, con người và quy trình
+Đây là một bước chuẩn bị rất quan trọng, biết lựa chọn công ngh ệ phù h ợp sẽ
giúp doanh nghi ệp nhanh chóng tri ển khai được thương mại điện tử.
+Bước này đòi h ỏi sự am hiểu và có ki ến thức công ngh ệ sâu, vì vậy đa phần
doanh nghiệp sẽ nhờ sự tư vấn từ các công ty chuyên trong l ĩnh vực thương mại điện tử
trợ giúp l ựa chọn công ngh ệ, xây dựng quy trình thực hiện.
+Và một phần quan trọng không kém là nhân s ự tham gia vào hoạt động kinh
doanh thương mại điện tử phải có ki ến thức Internet, kiến thức kinh doanh online,
marketing online…
°Bước 3: Xây dựng website để giới thiệu sản phẩm
+Website cần có n ội dung thu hút người đọc, tốc độ truy cập nhanh, địa chỉ và
các thông tin liên l ạc rõ ràng, có các điều kiện, điều khoản, chính sách bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng để tạo niềm tin cho khách hàng. Đặc biệt, cần phải có ph ần hỗ trợ trực
tuyến “Chat” để có th ể tư vấn cho khách hàng ngay khi c ần thiết.
°Bước 4: Thực hiện Online Marketing
SVTH: Nguyễn Cửu Long 23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
+Xây dựng nội dung truyền thống, nội dung để tương tác và đưa lên mạng xã hội,
diễn đàn,…. Đặc biệt là phải xây dựng hệ thống keyword (từ khóa) liên quan đến
sản phẩm đang kinh doanh để công c ụ tìm kiếm Google định vị được, từ đó tăng khả
năng các đối tác khách hàng ti ềm năng sẽ truy cập vào website công ty.
°Bước 5: Xây dựng cơ chế thanh toán và giao nh ận sản phẩm
+Lựa chọn các hình thức thanh toán thuận lợi cho khách hàng như thanh toán
chuyển khoản, thanh toán qua internet banking…
+Nên lựa chọn đối tác giao hàng chuyên nghi ệp để thực hiện giao nhận hàng hóa,
nguyên li ệu nhanh chóng, chi phí hợp lý.
1.2.3.2. Theo quan điểm của nhiều tác gi ả ở Bộ Công thương Việt Nam
Tiến trình ứng dụng Thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin vào hoạt động
kinh doanh ở doanh nghiệp gồm 5 bước:
*Bước 1: Có website trên m ạng. Bước đầu tiên để tham gia TMĐT là phải thiết
kế web cho doanh nghiệp. Tùy theo đặc tính riêng của mỗi doanh nghiệp, website này
có th ể rất đơn giản như một vài trang web tĩnh (có nghĩa là thông tin trên web này không
thường xuyên thay đổi) cho đến phức tạp bao gồm các cơ sở dữ liệu và các trang web
động (tức thông tin trên trang web này thường xuyên thay đổi) cho phép tương tác với
người sử dụng. Sau đây là các bước để có được một website cho doanh nghiệp:
+Mua tên miền (domain): Doanh nghiệp có th ể mua tên miền quốc tế hay tên
miền Việt Nam. Tên miền quốc tế hay tên miền Việt Nam không có gì khác nhau về mặt
kỹ thuật, vẫn xem được trên toàn c ầu.
+Mua dịch vụ lưu trữ web (host hay hosting): Doanh nghiệp phải trả tiền cho dịch
vụ lưu trữ những trang web của doanh nghiệp trên một máy chủ nào đó để đảm bảo rằng
người ta có th ể tải lại trang web của doanh nghiệp về máy tính của họ để đọc vào bất
kỳ lúc nào.
+Viết nội dung cho các trang web: doanh nghiệp có th ể tự mình viết nội dung cho
các trang web, hoặc có th ể cung cấp các thông tin, hình ảnh cho một dịch vụ để họ viết
nội dung cho doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh hay các ngôn ng ữ khác.
SVTH: Nguyễn Cửu Long 24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
+Thiết kế web: sau khi có n ội dung, doanh nghiệp phải nhờ công ty thi ết kế web
để họ thiết kế web.
+Bảo trì web và cập nhật thông tin : Doanh nghiệp phải quan tâm đến việc cập
nhật thông tin và b ảo trì web nhằm mục đích tạo ra sự mới mẻ để tránh gây cho khách
hàng sự nhàm chán.
*Bước 2: Quảng bá website trên m ạng. Thực hiện marketing cho website của
doanh nghiệp đòi h ỏi công s ức, sự kiên trì và kiến thức. Nếu doanh nghiệp không
marketing tốt được thì hãy khoán công vi ệc này cho một dịch vụ xúc ti ến TMĐT. Tùy
theo mức độ của dịch vụ, doanh nghiệp có th ể trả phí mỗi tháng để thuê dịch vụ
marketing website cho doanh nghiệp.
*Bước 3: Hỗ trợ khách hàng qua m ạng. Doanh nghiệp phải chuẩn bị sẵn các biểu
mẫu báo giá, thông tin, nh ững file quảng cáo để bất kỳ lúc nào khách hàng yêu c ầu là
doanh nghiệp phải có thông tin g ửi đi một cách nhanh nhất. Đặc tính của TMĐT là
người mua và người bán không bi ết mặt nhau nên những yếu tố thể hiện tính chuyên
nghiệp của doanh nghiệp nằm ở: tốc độ đáp ứng yêu cầu của khách hàng (tr ả lời email,
gửi hàng…), tính thẩm mỹ của tài liệu (catalogue),…
*Bước 4: Thanh toán qua mạng. (Đối với mô hình B2C là chủ yếu). Nếu doanh
nghiệp bán lẻ hàng hóa, ch ắc chắn phải chấp nhận thanh toán qua mạng. Muốn xây
dựng được công c ụ xử lý thanh toán qua m ạng phải thông qua các bước sau:
+Tìm một đối tác chuyên x ử lý thanh toán qua th ẻ tín dụng để thuê họ xử lý m
ọi thanh toán qua mạng cho mình.
+Doanh nghiệp phải thuê đội ngũ lập trình để họ xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ
việc tính tiền tự động cho cửa hàng trực tuyến của doanh nghiệp.
*Bước 5: Đổi mới phương thức kinh doanh. Khi doanh nghiệp đã quyết tâm tận
dụng thế mạnh của TMĐT thì phải quyết tâm đổi mới để có th ể thành công. Đổi mới ở
đây liên quan đến:
+Đổi mới tư duy: một số quan niệm của thời đại mới mà doanh nghiệp cần phải
nắm: tốc độ phục vụ (tính đặc trưng trong môi trường cạnh tranh mãnh liệt), toàn cầu
hóa (th ị trường mở rộng và đối thủ cạnh tranh cũng mở rộng). Tuy nhiên, những quan
niệm kinh doanh truyền thông như chất lượng hàng hóa, giá c ả cạnh tranh vẫn luôn
SVTH: Nguyễn Cửu Long 25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
luôn đúng. Doanh nghiệp phải đảm bảo rằng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp tốt,
giá cả cạnh tranh, uy tín trong kinh doanh thì TMĐT mới giúp cho doanh ngh iệp mở
rộng thị trường và tăng đáng kể doanh thu.
+Đổi mới cung cách kinh doanh: người Việt Nam có thói quen không tôn tr ọng
yếu tố thời gian, trong khi trong TMĐT, yếu tố tốc độ phục vụ rất quan trọng.
*Bước 6: Công ngh ệ, thương mại điện tử hóa toàn b ộ công ty. Thương mại điện
tử không ch ỉ dừng lại ở việc giao dịch, thanh toán trực tuyến qua mạng mà nó còn ti ến
xa hơn thế. Đối với những mô hình B2B với khách hàng l ớn, khách hàng xuyên qu ốc
gia, TMĐT ở đây còn được ứng dụng tích hợp trong quy trình hoạt động của công ty, từ
sản xuất, marketing, thu hút đầu tư, quản lý chu ỗi cung, quản lý nhân l ực, hoạch định
nguồn lực,…Phải chuyển hướng từ doanh nghiệp truyền thống sang doanh nghiệp tích
hợp TMĐT và CNTT.
1.2.4. Các điều kiện thúc đẩy quá trình ứng dụng thương mại điện tử và công
nghệ thông tin t ại doanh nghiệp
Quá trình ứng dụng TMĐT và CNTT tại doanh nghiệp chịu tác động bởi rất nhiều
điều kiện khách quan và ch ủ quan nhưng cần quan tâm đến các điều kiện chủ yếu sau:
°Cơ sở pháp lý và chính sách th ương mại điện tử cần được xây dựng, hoàn thiện
và được công nh ận.Việt Nam cũng đã sớm nhận ra những lợi ích của thương mại điện
tử đem lại cho nền kinh tế, thể hiện sự quan tâm định hướng của chính phủ trong chính
sách phát tri ển kinh tế từ những năm 2005 trở lại đây như sau:
+ Chính sách quan trọng nhất, liên quan trực tiếp tới hoạt động thương mại điện
tử là “Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2006-2010”.
+ Chính sách liên quan đến phát triển hạ tầng chung về công ngh ệ thông tin như
“Chiến lược phát triển công ngh ệ thông tin và truy ền thông Vi ệt Nam giai đoạn 2011-
2020”( gọi tắt là “ Chiến lược cất cánh”)
+ Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công ngh ệ thông tin như “Đề án Hỗ
trợ doanh nghiệp ứng dụng công ngh ệ thông tin ph ục vụ hội nhập và phát tri ển giai
đoạn 2005 – 2010”.
+ Kế hoạch tổng thể phát triển Chính phủ điện tử đến năm 2010.
SVTH: Nguyễn Cửu Long 26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
+ Kế hoạch tổng thể ứng dụng và phát tri ển công ngh ệ thông tin nghành thương
mại đến năm 2010.
+ Đề án thanh toán không dùng ti ền mặt giai đoạn 2006-2010 và định hướng
đến năm 2020 tại Việt Nam.
°Cơ sở hạ tầng và công ngh ệ hiện tại của doanh nghiệp, số lượng máy tính, thiết
bị mạng, hệ thống bảo mật an ninh mạng,…
°Xây dựng hệ thống thanh toán điện tử, chiến lược và mô hình thương mại điện
tử phù h ợp.
°Nhân lực CNTT và TMĐT ngày càng được mở rộng.
°Áp d ụng phù h ợp các phần mềm quản lý tác nghi ệp trong các phòng ban ch ức
năng như phòng k ế toán, phòng nhân s ự, phòng kinh doanh,…
1.2.5. Các rào c ản trong phát tri ển thương mại điện tử trong doanh nghiệp
Song song với những mặt tích cực, lĩnh vực TMĐT vẫn ẩn chứa nhiều mặt trái
đầy tính thách thức. Những rào cản thương mại điện tử dần trở thành mối lo ngại lớn
cho các doanh nghiệp thương mại điện tử tại Việt Nam.
1.2.5.1. Khi chất lượng hàng hóa tr ở thành rào c ản thương mại điện tử
Sự đa dạng về số lượng sản phẩm được đăng bán trên website thương mại điện tử
luôn luôn được đảm bảo để có th ể đáp ứng hầu hết các nhu cầu của thị trường. Tuy
nhiên, tiêu chí về chất lượng hàng hóa , nguyên phụ liệu vẫn còn là m ột câu hỏi bỏ ngỏ
chưa được giải quyết. các vấn đề hàng hóa , nguyên phụ liệu kém chất lượng, hàng giả,
hàng nhái v ẫn còn t ồn tại trên thị trường. Hiện trạng này bắt nguồn từ người bán, người
mua và thậm chí là cả doanh nghiệp thương mại điện tử.
*Ý th ức nhà bán
Nguồn sản phẩm không được kiểm soát về chất lượng theo thời gian đã trở thành
các vấn đề lớn hơn khi các nhà cung c ấp hàng hóa s ẵn sàng bán giá r ẻ để có th ể bán
được số lượng nhiều hơn, thậm chí họ còn cung c ấp hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất
lượng.
Đến khi kinh doanh trực tuyến bù ng nổ, những vấn đề chưa được giải quyết từ
kinh doanh truyền thống lại có thêm cơ hội lan rộng hơn và dần mất kiểm soát.
*Về phía các doanh nghiệp thương mại điện tử
SVTH: Nguyễn Cửu Long 27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Khi xuất hiện các vấn đề về chất lượng hàng hóa , nguyên phụ liệu, các doanh
nghiệp thương mại điện tử luôn luôn là những đối tượng đầu tiên bị ảnh hưởng, nhất là
đối với các doanh nghiệp hoạt động dưới mô hình B2B.
Kết quả là các doanh nghi ệp trở nên bị động hơn trong việc kiểm soát nguồn hàng
kém ch ất lượng và hoàn toàn d ựa vào phản hồi từ người tiêu dùng , đối tác kí kết hợp
đồng để xử lý v ấn đề.
Vấn đề chất lượng sản phẩm hơn nữa còn tr ở thành rào c ản cho doanh nghiệp
trong việc xây dựng niềm tin và duy trì nền tảng người tiêu dùng , đối tác kí kết hợp
đồng trung thành.
*Nhận thức của người mua hàng
Sự lan rộng của nguồn hàng hóa kém ch ất lượng một phần xuất phát từ nhận thức
của người tiêu dùng , khách hàng trong quy luật cung – cầu. Trong thị trường trực tuyến
hiện nay vẫn có nh ững nhóm người tiêu dùng , nhóm công ty đối tác, tổ chức ưa chuộng
các mặt hàng giá r ẻ hoặc những sản phẩm gắn mác giảm giá và cho rằng sẽ tiết kiệm
chi phí sinh hoạt, vốn hoặc đơn giản là chỉ muốn thử nhiều loại sản phẩm khác nhau so
với những sản phẩm chất lượng hơn lại có giá cao hơn nhiều => Vì vậy, họ có xu hướng
chọn mua các mặt hàng giá th ấp và bỏ qua cả việc kiểm tra thông tin s ản phẩm.
Nhận thức kém về chất lượng sản phẩm dần dần đã góp ph ần cho sự phát triển và
lan rộng của các sản phẩm kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
1.2.5.2. Nguồn vốn đầu tư lớn trong dài h ạn
Nguồn vốn duy trì hoạt động thương mại điện tử trong dài hạn cũng là một yếu tố cần
cân nhắc. Yếu tố này bắt nguồn từ yêu cầu duy trì kho bãi, truyền thông thương hiệu, tiếp
thị, thanh toán, vận chuyển, phần mềm, cơ sở hạ tầng, công ngh ệ thông tin…
Doanh nghiệp cần xác định rõ ngu ồn lực để từ đó đưa ra chiến lược đầu tư hợp
lý, ph ải đảm bảo luôn duy trì đầu tư ở mức ổn định.
1.2.6. Các tiêu chí đánh giá sự phát tri ển và ứng dụng thương mại điện tử và
công nghệ thông tin ở Việt Nam
SVTH: Nguyễn Cửu Long 28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Để đánh giá sự phát triển ứng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin vào hoạt
động kinh doanh đối với doanh nghiệp, Cục Thương mại Điện tử và Công ngh ệ thông
tin (B ộ Công thương) của Việt Nam đã đưa ra:
Tiêu chí theo tỷ trọng đầu tư cho thương mại điện tử trên tổng chi phí hoạt động
hàng năm: Chỉ tiêu này th ể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp nói chung và Ban Lãnh
đạo doanh nghiệp nói riêng cho CNTT và TMĐT. Một doanh nghiệp có nh ận thức đúng
đắn về tầm quan trọng của TMĐT đối với hoạt động kinh doanh của đơn vị mình, nhất
là trong giai đoạn hiện nay, khi mà khả năng cạnh tranh trên thị trường là yếu tố sống
còn c ủa mỗi doanh nghiệp thì chắc chắn, doanh nghiệp đó sẽ có chi ến lược đầu tư thích
hợp cho TMĐT, nâng cao được khả năng ứng dụng và phát huy t ối đa những lợi ích mà
TMĐT đem lại cho công ty.
Tiêu chí theo tỷ trọng doanh thu từ các đơn đặt hàng, hợp đồng sử dụng phương
tiện điện tử trong tổng doanh thu: Doanh thu từ các đơn đặt hàng, ký k ết hợp đồng sử
dụng phương tiện điện tử là biểu hiện cụ thể nhất những đóng góp mà TMĐT mang lại
cho doanh nghiệp, cũng như mức độ hiệu quả của hoạt động TMĐT. Do đó, yếu tố định
lượng này được coi là một tiêu chí để đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng TMĐT vào
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiêu chí theo mức độ tăng doanh thu từ khi ứng dụng các phần mềm thương mại
điện tử vào hoạt động của công ty . Từ khung tiêu chí này sẽ chỉ rõ nh ững triển vọng
đầu từ cũng như những đánh giá lạc quan của các doanh nghiệp về TMĐT trong tương
lai. Từ đó, doanh nghiệp sẽ quyết định dừng lại hay tiếp tục có các chi ến lược thúc đẩy
hiệu quả ứng dụng CNTT và TMĐT vào hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.
Tiêu chí về nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng công ngh ệ thông tin : được tính toán
dựa trên các tiêu chí như số lượng máy tính, tỷ lệ kết nối Internet cho máy tính của nhân
viên, các ph ần mềm thương mại điện tử… đã đáp ứng như thế nào đối với việc triển
khai công ngh ệ thông tin và TMĐT của doanh nghiệp.
Tiêu chí về giao dịch TMĐT B2C: được xây dựng dựa trên các tiêu chí như mức
độ sử dụng email, vận hành website, phương thức thanh toán, tham gia vào sàn thương
mại điện tử, chính sách bảo mật và an ninh thông tin m ạng.
SVTH: Nguyễn Cửu Long 29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Tiêu chí về giao dịch B2B dựa trên các tiêu chí sử dụng và triển khai các phần
mềm: như phần mềm lập kế hoạch nguồn lực (ERP), quản trị quan hệ khách hàng
(CRM), quản lí hệ thống cung ứng (SCM), giao kết hợp đồng trực tuyến, hiệu quả từ
giao dịch trực tuyến.
Tiêu chí về giao dịch G2B: là tiêu chí xác định theo mức độ doanh nghiệp thường
xuyên tra cứu thông tin trên các website c ủa cơ quan nhà nước, website hải quan, diễn
đàn công nghệ Việt Nam,…
1.2.7. Các tiêu chí đánh giá website thương mại điện tử
1.2.7.1. Mô hình truyền thông Marketing AIDA
* Mô hình AIDA được xây dựng dựa trên thói quen mua hàng tr ực tuyến của
khách. Cụ thể, bao gồm 4 yếu tố sau đây:
°Awareness (Sự quan tâm): Để có th ể thu hút
người xem thì tính thẩm mĩ, độ dễ nhìn, màu sắc
đẹp… luôn phải được sử dụng hiệu quả. Đồng thời ưu
tiên sử dụng các nội dung trực quan ( nội dung qua
hình ảnh, video,…) để bắt kịp xu hướng và tạo mức
độ thu hút cao.
°Interest (Sự thích thú): Một khi khách hàng
bắt đầu nhận diện và có k ết nối với các thông điệp
mà bạn cung cấp. Đã đến lúc website c ần đưa ra nhiều
thông tin hơn để khách hàng có th ể hiểu về sản phẩm.
Điểm lưu ý ngay t ại bước này là: các thông tin được
đưa ra phải có ch ất lượng tương đồng với những giá
trị mà bạn đã sử dụng để gây sự chú ý cho khách hàng
trước đó.
Hình 3: Mô hình AIDA
°Desire (mong muốn, khao khát): website có các bi ện pháp xúc ti ến để thúc đẩy
quyết định mua hàng. Khi người xem có quan tâm đến một mặt hàng cụ thể, hệ thống
website tự động xuất hiện gợi ý các hình thức giảm giá, quà t ặng liên quan đã được lập
trình từ trước, nhằm xúc ti ến hành vi thực hiện mua hàng của họ. Và khi có s ự đồng
SVTH: Nguyễn Cửu Long 30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
nhất giữa nhu cầu của khách hàng v ới lợi ích sản phẩm. Chắc chắn khách hàng s ẽ muốn
sỡ hữu sản phẩm ngay lập tức.
°Action (hành động): website đưa ra các form thông tin khách hàng, form thanh
toán… đẹp, tiện lợi nhằm tạo cho khách hàng c ảm giác an toàn và tho ải mái thực hiện
giao dịch.
=> Từ thu hút đến gây thích thú, gây khao khát và cu ối cùng là hành động mua
hàng. Đó là toàn bộ một quy trình khép kín của khách hàng theo mô hình AIDA.
1.2.7.2. Mô hình 7Cs
Đây là mô hình đánh giá hiệu quả chung của website TMĐT. Mô hình này tập
trung vào 7 yếu tố chính, bao gồm:
+Content (Nội dung): tập trung đánh giá chất lượng nội dung website
+Context (Hình thức): đánh giá thẩm mỹ và cấu trúc trình bày của website, có
thuận tiện cho người dùng không
+Connection (Liên kết): khả năng liên kết của website với các website khác
trong cùng l ĩnh vực hay lĩnh vực liên quan
+Community (Cộng đồng): đánh giá tính liên kết với các trang cộng đồng, mạng
xã hội
+Commerce (Thương mại): khả năng cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến:
đăng ký mua hàng, giỏ hàng, bảo mật, xác nhận đơn hàng, thanh toán…
+Communication (Giao tiếp): đánh giá tính tương tác giữa người dùng và website:
bao gồm thông tin m ột chiều từ website tới khách hàng (như bản tin điện tử) và giao
tiếp 2 chiều giữa người dùng và website (như trò chuy ện trực tuyến)
+Customization (Cá biệt hóa): khả năng của website cung cấp sản phẩm, dịch vụ
theo đúng nhu cầu của từng khách hàng. Hi ện nay có khá nhi ều tiêu chí đánh giá hiệu
quả của website TMĐT nhưng mô hình 7Cs được xem là mô hình đánh giá khá toàn
diện.
=> Trong đề tài nghiên c ứu này, tác gi ả sử dụng mô hình 7Cs để đánh giá hiệu
quả website TMĐT của CTCP Dệt May Thiên An Phú.
SVTH: Nguyễn Cửu Long 31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
1.3. Kinh nghiệm ứng dụng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin vào ho ạt
động kinh doanh của một số doanh nghiệp
1.3.1 Mô hình thương mại điện tử B2B2C của Alibaba (Trung Quốc)
Tập đoàn Alibaba có trụ sở tại Trung Quốc và đã cho ra mắt nền tảng B2B2C vào
1999 dưới dạng cổng thông tin thương mại điện tử Alibaba.com – cổng thông tin thương
mại điện tử đầu tiên.
Alibaba.com hoạt động theo mô hình B2B2C, là mô hình kinh doanh giao dịch
Internet giúp k ết nối các doanh nghiệp với nhau nhiều hơn là doanh nghiệp đến khách
hàng, sau khi đăng kí trên các sàn giao dịch B2B2C của Alibaba, doanh nghiệp có th ể
chào hàng, tìm kiếm bạn hàng, đặt hàng, ký k ết hợp đồng, thanh toán qua hệ thống
này.
Có th ể nói, Alibaba là m ột đơn vị trung gian đầy tiện ích giúp cả bên bán và bên
mua không c ần gặp nhau, không ph ải mất nhiều thời gian và công s ức mà vẫn đạt được
những hợp đồng mua bán dễ dàng, Alibaba sẽ giúp các công ty tìm th ấy loại sản phẩm
mình cần, đơn vị cung cấp và sau khi hai bên đạt được những thỏa thuận nhất định,
Alibaba sẽ cung cấp các dịch vụ giúp các công ty giao d ịch với nhau.
Trong 4 năm liền, Alibaba được vinh dự nhận được giải thưởng “Best of the Web:
B2B” do tạp chí Forbes bình chọn.
Ngoài ra, công ty c ũng được các đọc giả của tạp chí Far Eastern Economic Review
bình chọn là trang web B2B2C thông d ụng nhất hiện nay.
Yếu tố chính khiến mô hình kinh doanh B2B2C của Alibaba.com nhanh chóng
thành công đó là trang web thương mại điện tử này có th ể đáp ứng được mọi nhu cầu
của nhà cung cấp, các tổ chức và người mua, doanh nghiệp.
Việc đăng kí gian hàng vô cùng dễ dàng, nhanh chóng, giúp Alibaba thu hút được
lượng nhà cung cấp lớn, nhờ vậy mà hàng hóa t ại Alibaba cũng vô cùng phong phú, đa
dạng với hơn 400.000 mặt hàng được phân loại trong 27 danh mục.
Ngoài ra, các nhà máy s ản xuất ở bất kì quốc gia nào khác nếu muốn tìm kiếm
nguyên liệu, trang thiết bị,… đều có th ể đặt mua với số lượng lớn với mức giá rẻ tại
Alibaba.com.
SVTH: Nguyễn Cửu Long 32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Với mô hình hoạt động B2B2C hiệu quả này, Alibaba.com đã kết nối hơn 79 triệu
doanh nghiệp trên 240 quốc gia và vùng lãnh th ổ, và hiện nay có hơn 4.830.000 doanh
nghiệp thành viên đăng kí tài khoản trên Alibaba.
Alibaba.com đã trở thành cầu nối giúp các công ty l ớn trên toàn c ầu có cơ hội
được tiếp cận với nguồn hàng hóa phong phú t ại quốc gia này.
1.3.2. Mô hình bán vé điện tử trực tuyến thông qua website c ủa hãng hàng không
Vietjet Air
Thực hiện bán vé điện tử trực tuyến có th ể coi là một quy trình TMĐT B2C hoàn
chỉnh , trong đó toàn bộ các bước từ chọn hàng, đặt mua, thanh toán và giao nhận hàng
đều được thực hiện trên môi trường Internet.
Vietjet đã vinh dự được Cục thương mại điện tử và Công ngh ệ thông tin – Bộ
Công Thương trao tặng danh hiệu “Website thương mại điện tử tiêu biểu Việt Nam –
VietWeb 2014”.
Hình 4: Giao diện Vietjet air
(Nguồn: Website https://www.vietjetair.com/Sites/Web/vi-Vn/NewsDetail/lich-
bay/2665/lich-bay-2019)
1.3.3. Mô hình thương mại điện tử Omnichannel của công ty Vinamilk
Công ty theo mô hình Omnichannel (bán hàng đa kênh) tận dụng các cửa hàng
khắp cả nước là địa điểm Fullfillment (trung tâm tiếp nhận và xử lý đơn hàng).
SVTH: Nguyễn Cửu Long 33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Hình 5: Website Giấc mơ sữa Việt của Vinamilk
(Nguồn: Giacmosuaviet.com.vn)
* Cụ thể như sau:
°Bước 1: Vinamilk xây dựng website: giacmosuaviet.com.vn làm kênh TMĐT chính
thức của vinamilk, cho phép khách hàng trên toàn qu ốc dễ dàng đặt hàng tại đây.
°Bước 2: Sau đó hệ thống xử lý đơn hàng của website này, sẽ tự động điều phối
đơn hàng đến cửa hàng gần địa chỉ của khách hàng nh ất mà còn s ản phẩm họ đã đặt
mua.
°Bước 3: Cửa hàng đó sẽ giao hàng cho khách trong ngày, ho ặc khách hàng có
thể lựa chọn hình thức: đặt hàng online, nhận hàng tại cửa hàng nếu tiện lợi cho họ.
=> Giờ đây trang mua sữa online – Giấc Mơ Sữa Việt là một quyết định hết sức
táo bạo của Vinamilk khi trên thị trường sữa chưa một ai đặt chân và bước đi trên con
đường thương mại điện tử này. Từ khi trang Giấc Mơ Sữa Việt ra đời, tất cả những chuỗi
công đoạn vừa tốn sức vừa mất thời gian của người tiêu dùng Vi ệt nay được rút gọn chỉ
bằng một cú click chu ột.
1.3.4. Mô hình Marketplace của Lazada
Mô hình Marketplace (sàn giao dịch điện tử) đúng bản chất của một sàn thương
mại điện tử, một siêu thị trên internet hơn, bạn hình dùng ở Big C hay Vincom ngoài
SVTH: Nguyễn Cửu Long 34
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương
Trung
gian hàng của họ thì còn có ch ỗ cho các nhà bán hàng thuê để bán hàng. Điều này
giúp cho mặt hàng đa dạng hơn, tuy nhiên giá cả cũng chênh lệch nhau nhiều, một
sản phẩm nhưng có nhà bán hàng bán giá cao có nơi thì bán giá thấp. Điều này khá r
ối cho khách hàng, hơn nữa các sản phẩm do nhà bán hàng đăng bán thì còn có c ả
hàng xách tay (hàng nhập khẩu) và còn có nhi ều người tận dụng internet để bán
những hàng kém chất lượng, nếu không ki ểm soát chặt chẽ thì sẽ có h ại cho khách
hàng.
Lazada là đơn vị đã khá thành công v ới mô hình Marketplace vì họ kiểm soát
chặt chẽ nguồn hàng của các đối tác, cũng như có các chính sách về giá và chính sách
đổi trả linh hoạt.

More Related Content

Similar to Cơ sở lý luận về ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin.docx

Ecomercial
EcomercialEcomercial
EcomercialNick Lee
 
Thương mại điện tử là gì
Thương mại điện tử là gìThương mại điện tử là gì
Thương mại điện tử là gìkhoahocseo
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).docNguyễn Công Huy
 
thương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tửthương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tửPhuong Anh Vuong
 
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien TuE Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien TuChuong Nguyen
 
Tong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tuTong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tuCat Van Khoi
 
Thương mại điện tử - Chương 2
Thương mại điện tử - Chương 2Thương mại điện tử - Chương 2
Thương mại điện tử - Chương 2Duy Trung
 
Chuong01 tổng quan về tmdt
Chuong01  tổng quan về tmdtChuong01  tổng quan về tmdt
Chuong01 tổng quan về tmdthongthang1084
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdfBài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdfnth29072000
 
Nghiên cứu 1 số giải pháp an toàn và bảo thông tin trong giao dịch điện tử
Nghiên cứu 1 số giải pháp an toàn và bảo  thông tin trong  giao dịch điện tửNghiên cứu 1 số giải pháp an toàn và bảo  thông tin trong  giao dịch điện tử
Nghiên cứu 1 số giải pháp an toàn và bảo thông tin trong giao dịch điện tửVu Phong
 
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửThương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửShare Tai Lieu
 
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửThương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửShare Tài Liệu Đại Học
 

Similar to Cơ sở lý luận về ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin.docx (20)

Ecomercial
EcomercialEcomercial
Ecomercial
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ.docx
 
Nhóm 4-TMĐTCB.docx
Nhóm 4-TMĐTCB.docxNhóm 4-TMĐTCB.docx
Nhóm 4-TMĐTCB.docx
 
Thương mại điện tử là gì
Thương mại điện tử là gìThương mại điện tử là gì
Thương mại điện tử là gì
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).doc
 
Ch01
Ch01Ch01
Ch01
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...
 
thương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tửthương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tử
 
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien TuE Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
 
Tong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tuTong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tu
 
Thương mại điện tử - Chương 2
Thương mại điện tử - Chương 2Thương mại điện tử - Chương 2
Thương mại điện tử - Chương 2
 
Chuong01 tổng quan về tmdt
Chuong01  tổng quan về tmdtChuong01  tổng quan về tmdt
Chuong01 tổng quan về tmdt
 
Cơ sở lý luận về sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm trực tuyến.docx
Cơ sở lý luận về sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm trực tuyến.docxCơ sở lý luận về sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm trực tuyến.docx
Cơ sở lý luận về sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm trực tuyến.docx
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdfBài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
 
Nghiên cứu 1 số giải pháp an toàn và bảo thông tin trong giao dịch điện tử
Nghiên cứu 1 số giải pháp an toàn và bảo  thông tin trong  giao dịch điện tửNghiên cứu 1 số giải pháp an toàn và bảo  thông tin trong  giao dịch điện tử
Nghiên cứu 1 số giải pháp an toàn và bảo thông tin trong giao dịch điện tử
 
Cơ sở pháp lý trong vấn đề sử dụng dịch vụ di động trả trước.docx
Cơ sở pháp lý trong vấn đề sử dụng dịch vụ di động trả trước.docxCơ sở pháp lý trong vấn đề sử dụng dịch vụ di động trả trước.docx
Cơ sở pháp lý trong vấn đề sử dụng dịch vụ di động trả trước.docx
 
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửThương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
 
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửThương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
 
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAYĐề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
 
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
 
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
 
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
 
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
 
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
 
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
 
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
 
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
 
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.docĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
 
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.docĐồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
 
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.docĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
 
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docxThiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
 
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
 
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docxThiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Cơ sở lý luận về ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGH Ệ THÔNG TIN 1.1. Khái quát v ề thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin 1.1.1 Khái ni ệm thương mại điện tử Thương mại điện tử là một khái niệm tương đối rộng, vì vậy mà nó có nhi ều tên gọi khác nhau. Hiện nay, có m ột số tên gọi phổ biến như: thương mại trực tuyến (online trade), thương mại không gi ấy tờ (paperless commerce), hoặc kinh doanh điện tử (e- business). Tuy nhiên, thương mại điện tử là cách g ọi được sử dụng phổ biến nhất (e- commerce). Mặc dù, v ẫn chưa có một khái niệm rõ ràng nh ất về thương mại điện tử nhưng chúng ta vẫn có th ể hiểu theo hai cách tùy theo quan điểm của từng người. 1.1.1.1. Khái ni ệm Thương mại điện tử theo nghĩa hẹp Theo nghĩa hẹp, TMĐT là việc mua bán hàng hóa và d ịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và Internet. Cách hi ểu này tương tự với một số quan điểm như: +Thương mại điện tử là các giao dịch thương mại về hàng hóa và d ịch vụ thực hiện thông qua các phương tiện điện tử (Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương,1997). +Thương mại điện tử là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có d ẫn tới việc chuyển giao giá trị thông qua m ạng viễn thông (EITO,1997). +Thương mại điện tử là việc hoàn thành b ất kỳ một giao dịch nào thông qua m ột mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sỡ hữu hay quyền sử dụng hàng hóa và d ịch vụ (Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000). => Như vậy, theo nghĩa hẹp, TMĐT bắt đầu bằng việc các doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử và mạng Internet để mua bán hàng hóa và d ịch vụ, các giao dịch có th ể xảy ra giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) hoặc giữa doanh nghiệp với khách hàng cá nhân (B2C), ho ặc giữa cá nhân với nhau (C2C) 1.1.1.2. Khái ni ệm Thương mại điện tử theo nghĩa rộng SVTH: Nguyễn Cửu Long 8
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung * Đã có nhi ều tổ chức đưa ra khái niệm theo nghĩa rộng về TMĐT, điển hình: +Liên minh Châu Âu (EU): TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông và s ử dụng các phương tiện điện tử. Nó bao g ồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng hóa h ữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hóa vô hình). +AEC (Asociation for Electronic Commerce): TMĐT là làm kinh doanh có sử dụng các công c ụ điện tử, định nghĩa này rộng, coi hầu hết các hoạt động kinh doanh từ đơn giản như một cú điện thoại giao dịch đến những trao đổi thông tin EDI ph ức tạp đều là TMĐT. +UNCITRAL: Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban liên hiệp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL Model Law on Electronic Commerce, 1996) định nghĩa: TMĐT là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch. Trong để tài này, tác gi ả sử dụng định nghĩa UNCITRAL, trong đó: ° Thuật ngữ “Thông tin” được hiểu là bất cứ thứ gì có thể truyền tải bằng kỹ thuật điện tử, bao gồm cả thư từ, các file văn bản, các cơ sở dữ liệu, các bảng tính, các hình đồ họa, thiết kế, hình đồ họa, quảng cáo, đơn hàng, hóa đơn, bảng giá, hợp đồng, âm thanh… ° Thuật ngữ “Thương mại” được hiểu theo nghĩa rộng để bao quát các v ấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có h ợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa ho ặc dịch vụ, thỏa thuận phân phối, đại diện hoặc đại lý th ương mại, ủy thác hoa hồng, cho thuê dài h ạn, xây dụng các công trình, đầu tư cấp vốn ngân hàng, b ảo hiểm, thỏa thuận khai thác hoặc chuyển nhượng liên doanh và các hình thức về hợp tác công nghi ệp hoặc kinh doanh, chuyên chở hàng hóa hay hành khách b ằng đường biển, đường hàng không, đường sắt và đường bộ. =>Như vậy, theo nghĩa rộng, TMĐT bắt đầu bằng việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, các doanh nghi ệp tiến tới ứng dụng CNTT vào mọi hoạt động của mình: từ bán hàng, marketing, thanh toán đến mua sắm, sản xuất, đào tạo, phối hợp hoạt động với nhà cung cấp, đối tác, khách hàng,… 1.1.1.3. Bản chất của Thương mại điện tử SVTH: Nguyễn Cửu Long 9
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung +Thương mại điện tử gồm toàn bộ các chu trình và các hoạt động thương mại của các tổ chức và cá nhân được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là mạng internet. +Thương mại điện tử phải được xây dựng trên một nền tảng vững chắc về các mặt như: cơ sở hạ tầng về kinh tế, công ngh ệ, pháp lý và ngu ồn nhân lực… 1.1.2. Đặc điểm của thương mại điện tử Thương mại điện tử được cụ thể hóa là các sàn giao d ịch thương mại điện tử vì thế nó có nh ững đặc điểm sau: +Thương mại điện tử mang đặc tính đáp ứng kịp thời, cá nhân hóa, giá c ả linh hoạt, đáp ứng mọi lúc m ọi nơi. +Thương mại điện tử cho phép chúng ta có s ự trao đổi hàng hóa, d ịch vụ, sản phẩm, thông tin và ti ền tệ thông qua m ạng internet hoặc các phương tiện điện tử khác có k ết nối mạng. +Thương mại điện tử có kh ả năng cắt giảm chi phí và nâng cao hiệu quả đối với các quá trình sản xuất kinh doanh hoạt động của hầu hết các doanh nghiệp, tổ chức hiện nay. +Thương mại điện tử có th ể áp dụng ngay vào các ngành d ịch vụ khác như chính phủ điện tử, đào tạo trực tuyến, du lịch,… +Khi công ngh ệ thông tin và khoa h ọc kỹ thuật phát triển, khả năng liên kết và chia sẻ thông tin gi ữa doanh nghiệp, nhà cung cấp, nhà phân ph ối và khách hàng sẽ được tăng cường góp ph ần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, bán hàng. S ự phát triển của TMĐT gắn liền và tác động qua lại với sự phát triển của CNTT. TMĐT là việc ứng dụng CNTT vào trong mọi hoạt động thương mại, chính vì lẽ đó mà sự phát triển của CNTT sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển nhanh chóng, tuy nhiên s ự phát triển của TMĐT cũng thúc đẩy và gợi mở nhiều lĩnh vực của CNTT như phần cứng và phần mềm chuyên dụng cho các ứng dụng TMĐT, dịch vụ thanh toán cho TMĐT, cũng như đẩy mạnh sản xuất trong lĩnh vực CNTT như máy tính, thiết bị viễn thông, thi ết bị mạng. Về hình thức: giao dịch TMĐT là hoàn toàn qua mạng. Hoạt động TMĐT nhờ việc sử dụng các phương tiện điện tử có k ết nối với mạng toàn cầu, chủ yếu là sử dụng SVTH: Nguyễn Cửu Long 10
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung mạng internet, mà giờ đây các bên tham gia vào giao dịch không ph ải gặp gỡ trực tiếp mà vẫn có th ể đàm phán, giao dịch được với nhau dù cho các bên tham gia giao d ịch đang ở bất cứ quốc gia nào. Phạm vi hoạt động: Ngày nay, TMĐT gần như phủ sóng toàn c ầu. Sức ảnh hưởng và lan tỏa của TMĐT dần thay đổi thói quen, hành vi, ho ạt động kinh doanh, mua sắm, giao dịch của con người. Chủ thể tham gia: Trong hoạt động TMĐT phải có t ối thiểu ba chủ thể tham gia. Đó là các bên tham gia giao dịch, các cơ quan cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực, đây là những người tạo môi trường cho các giao dịch TMĐT. Thời gian không gi ới hạn: Các bên tham gia vào ho ạt động TMĐT đều có th ể tiến hành các giao d ịch suốt 24 giờ trong vòng 365 ngày liên t ục ở bất cứ nơi nào có mạng viễn thông và có các phương tiện điện tử kết nối với mạng này, đây là các phương tiện có kh ả năng tự động hóa cao giúp đẩy nhanh quá trình giao dịch. Trong TMĐT, hệ thống thông tin chính là thị trường. Để làm được điều này các bên phải truy cập vào hệ thống thông tin c ủa nhau hay hệ thống thông tin c ủa các giải pháp tìm kiếm thông qua m ạng internet… để tìm hiểu thông tin v ề nhau, từ đó tiến hành đàm phán kí kết hợp đồng. 1.1.3. Các hình thức giao dịch của thương mại điện tử Hình 1: Các mô hình của thương mại điện tử (Nguồn: tapchicongthuong.vn) SVTH: Nguyễn Cửu Long 11
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung ° B2B (Business To Business: Là thương mại giữa các doanh nghiệp với nhau) ° B2C (Business To Customer: Là thương mại giữa doanh nghiệp với khách hàng: Doanh nghiệp bán, khách hàng l ẻ mua hàng) ° B2G (Business To Government: giao dịch giữa doanh nghiệp với chính phủ) ° C2C (Customer To Customer: giao dịch giữa các khách hàng l ẻ với nhau) ° C2G (Customer To Government: giao dịch giữa khách hàng v ới chính phủ) ° G2G (Government To Government: giao dịch giữa các chính phủ với nhau) => Hiện nay tại Việt Nam đang phổ biến các mô hình TMĐT: B2B, B2C, C2C. Đặc biệt trong ngành dệt may, đa số các doanh nghiệp sử dụng mô hình TMĐT B2B. 1.1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử Thương mại điện tử được định nghĩa như là việc thực hiện mua bán hàng hóa, dịch vụ với sự trợ giúp c ủa viễn thông và các thi ết bị viễn thông. Ho ạt động của thương mại điện tử được thể hiện dưới rất nhiều các hình thức khác nhau như: +Thư điện tử (Email): Email là phương thức dễ dàng nhất để doanh nghiệp làm quen và tiếp cận với thương mại điện tử. Việc sử dụng email giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí trong khi vẫn đạt được mục tiêu truyền gửi thông tin m ột cách nhanh nhất. Về mặt chức năng, email có thể thay thế hoàn toàn cho fax. M ột địa chỉ email tốt phải đáp ứng các yêu c ầu càng ngắn càng tốt, gắn với địa chỉ website và thương hiệu của doanh nghiệp. +Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI): Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange – EDI) là việc trao đổi trực tiếp các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (Structured form) từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty hay tổ chức đã thỏa thuận buôn bán v ới nhau theo cách này m ột cách tự động mà không c ần có s ự can thiệp của con người. Trao đổi dữ liệu có vai trò quan tr ọng đối với giao dịch thương mại điện tử quy mô l ớn giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. +Quảng cáo trực tuyến: Có nhi ều hình thức để tiến hành quảng cáo trực tuyến. Doanh nghiệp có th ể hình thành một website riêng, đặt đường dẫn website của mình tại những trang web có nhi ều người xem, đăng hình quảng cáo tại những trang web thông tin l ớn hay trực tiếp gửi thư điện tử tới từng khách hàng, đối tác tiềm năng…Chi phí quảng cáo trên các trang web r ất thấp so với việc quảng cáo trên các phương tiện SVTH: Nguyễn Cửu Long 12
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung truyền hình, đài phát thanh. Vì vậy, việc tiến hành quảng cáo trên nh ững website có s ố lượng truy cập lớn cũng đang trở thành một chiến lược quan trọng của nhiều doanh nghiệp. +Bán hàng qua m ạng: Website bán lẻ là hình thức doanh nghiệp sử dụng website để trưng bày hình ảnh hàng hóa giao d ịch và bán hàng cho người tiêu dùng. Đây chính là sự thể hiện của phương thức giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng. Website bán lẻ có ưu thế trong việc kinh doanh những món hàng có giá tr ị nhỏ và vừa, những mặt hàng tiêu dùng thương gặp trong đời sống hằng ngày. Bên c ạnh những hàng hóa h ữu hình, hàng hóa có th ể số hóa và d ịch vụ cũng là đối tượng của website bán lẻ. Phần mềm, trò ch ơi, phim ảnh là những mặt hàng số hóa có doanh s ố phân phối qua mạng cao. Các dịch vụ giải trí, du lịch, giao thông, tư vấn… cũng là những lĩnh vực tiềm năng cho website bán lẻ. Ngoài các hình thức hoạt động chính trên, thương mại điện tử còn bao g ồm các hoạt động như: thanh toán điện tử, giao gửi số hóa các d ữ liệu. 1.1.5. Phân lo ại thương mại điện tử 1.1.5.1. Phân lo ại theo công ngh ệ kết nối mạng +Thương mại di động (không dây) +TMĐT 3G, 4G, 5G 1.1.5.2. Phân lo ại theo hình thức dịch vụ +Chính phủ điện tử +Giáo dục điện tử +Tài chính điện tử +Ngân hàng điện tử +Chứng khoán điện tử 1.1.5.3. Phân lo ại theo mức độ phối hợp, chia sẻ và s ử dụng thông tin qua m ạng +Thương mại thông tin. (I-commerce) +Thương mại giao dịch. (T-commerce) +Thương mại cộng tác. (C-commerce) SVTH: Nguyễn Cửu Long 13
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung 1.1.6. Lợi ích của thương mại điện tử 1.1.6.1. Lợi ích của thương mại điện tử với doanh nghiệp +Mở rộng thị trường với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với các hình thức thương mại truyền thống. +Quảng bá thông tin và ti ếp thị cho một thị trường toàn cầu với chi phí cực thấp: Giảm chi phí giấy tờ, chi phí quản lý hành chính, chi phí đăng kí kinh doanh,… +Cải thiện hệ thống phân phối, giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng hóa, làm tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường nhờ sự phát triển của mạng internet toàn cầu. +Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt hơn, có thể cập nhật và cung cấp thông tin v ề sản phẩm, báo giá cho đối tượng khách hàng c ực kỳ nhanh chóng, t ạo điều kiện mua hàng trực tiếp từ trên mạng. +Thiết lập củng cố quan hệ đối tác. +Tăng doanh thu bán hàng cho doanh nghiệp. +Tạo lợi thế cạnh tranh qua việc cá biệt hóa s ản phẩm và dịch vụ. +Đơn giản hóa các th ủ tục hành chính, các công vi ệc giấy tờ, tăng hiệu quả giao dịch thương mại. +Thông tin giá c ả, hình ảnh sản phẩm được cập nhật, thay đổi một cách tức thời theo sự biến đổi thị trường. +Thương mại điện tử chính là cơ hội giúp doanh nghi ệp ở Việt Nam tăng lợi thế cạnh tranh của mình trước thềm hội nhập kinh tế thế giới. 1.1.6.2. Lợi ích của thương mại điện tử với người tiêu dùng Loại bỏ những trở ngại về không gian và thời gian: Khách hàng có th ể tham gia vào các sàn đấu giá trực tuyến, mua bán và tìm kiếm các hàng hóa, d ịch vụ mà mình đang quan tâm mọi lúc, m ọi nơi. Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Người mua hàng có th ể tiếp cận cùng một lúc nhi ều nhà cung cấp. Khách hàng có cơ hội mua sản phẩm và dịch vụ trực tuyến từ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp. SVTH: Nguyễn Cửu Long 14
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Khách hàng có th ể mua được giá sản phẩm thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng có thể so sánh giá c ả giữa các nhà cung c ấp, nhà bán hàng m ột cách thuận tiện hơn từ đó tìm giá cả phù h ợp.Thông tin trên s àn thương mại điện tử phong phú, thu ận tiện và chất lượng cao hơn: Khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông tin nhanh chóng thông qua các công c ụ tìm kiếm kèm theo hình ảnh và âm thanh chân th ực hơn. Khách hàng gi ờ đây có thể được hưởng nhiều lợi ích từ cộng đồng trực tuyến: Môi trường kinh doanh điện tử cho phép người tham gia có th ể phối hợp, chia sẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả, nhanh chóng. 1.1.6.3. Lợi ích của thương mại điện tử đối với xã hội + Tạo ra một loại hình kinh doanh mới trên thị trường. + Nâng cao mức sống: Nhiều hàng hóa, nhi ều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá. Do đó, khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn, nâng cao mức sống của mọi người. + Thương mại điện tử có tác động mạnh mẽ với các nước kém phát tri ển; những nước kém phát tri ển có th ể tiếp cận được với các sản phẩm, dịch vụ từ các nước phát triển hơn thông qua Internet. Đồng thời tạo ra các cơ hội học hỏi, tiếp thu các kinh nghiệm từ các nước tiên tiến. + Tạo điều kiện sớm tiếp cận nền kinh tế tri thức: Thương mại điện tử kích thích sự phát triển của ngành công ngh ệ thông tin, khai phá d ữ liệu và phát tri ển tri thức. + Dịch vụ mua sắm hàng hóa được cung cấp thuận tiện hơn, tạo động lực cải cách cho cơ quan nhà nước. 1.1.7. Hạn chế của thương mại điện tử 1.1.7.1. Sự thay đổi của của môi trường kinh doanh Thương mại điện tử chịu tác động của môi trường kinh tế trong và ngoài nước, như tình hình phát triển quốc gia, các chính sách kinh tế, tài chính hoặc môi trường pháp luật, văn hóa, xã hội. Đồng thời, thương mại điện tử còn ph ải chịu thêm tác động rất lớn bởi sự thay đổi công ngh ệ. Người mua và người bán tiếp xúc tr ực tiếp thông qua các s àn thương SVTH: Nguyễn Cửu Long 15
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung mại điện tử và mạng internet. Do vậy, tham gia thương mai điện tử đòi h ỏi con người phải có trình độ, hiểu biết về sử dụng và làm ch ủ hoạt động kinh doanh của mình. 1.1.7.2. Chi phí đầu tư chưa cao cho công nghệ Thương mại điện tử phụ thuộc vào mạng viễn thông và công ngh ệ thông tin. Công ngh ệ càng phát tri ển, thương mại điện tử càng có cơ hội phát triển, tạo ra những dịch vụ mới nhưng đồng thời cũng nảy sinh những vấn đề là làm tăng chi phí đầu tư công ngh ệ. Thực tế, ở Việt Nam, các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải vượt qua nhiều rào cản để có th ể ứng dụng công ngh ệ thông tin như: chi phí công nghệ thông tin cao, thiếu sự tương ứng giữa cung cầu công ngh ệ thông tin, thiếu đối tác, khách hàng và nhà cung ứng… Tỷ lệ chi phí đầu tư cao khiến các doanh nghiệp rất ít dám đầu tư toàn diện, nếu có đầu tư cũng không theo đuổi được lâu dài, vì ngoài chi phí đó ra, doanh nghiệp phải chi rất nhiều chi phí khác. Hơn nữa, công ng hệ thay đổi nhanh chóng cùng v ới tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật làm cho người sử dụng không ng ừng học hỏi, phải luôn nâng cao kiến thức sử dụng công ngh ệ hiện đại. 1.1.7.3. Khung pháp lý chưa hoàn thiện Hiện nay, để phát triển thương mại điện tử cần đòi h ỏi các quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng c ần hoàn thiện hệ thống pháp luật của mình trong lĩnh vực thương mại điện tử bao gồm rất nhiều văn bản hướng dẫn, quy định cụ thể cho từng ngành, từng lĩnh vực. Cần tham khảo khung pháp lý c ủa các tổ chức đã áp d ụng thành công trên toàn th ế giới. 1.1.8. Ảnh hưởng của thương mại điện tử 1.1.8.1 Tác động đến hoạt động marketing Việc tiến hành hoạt động thương mại thông qua website d ẫn đến hoạt động marketing trong thương mại điện tử có nhi ều thay đổi so với hoạt động marketing truyền thống. Hàng hóa trong thương mại điện tử giao dịch có tính cá biệt hóa cao. B ởi vì thông qua website, doanh nghiệp có th ể giao tiếp trực tiếp với một lượng khách hàng lớn ở cùng m ột thời điểm, như vậy doanh nghiệp sẽ biết được thị hiếu của người tiêu SVTH: Nguyễn Cửu Long 16
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung dùng c ũng như những thay đổi về thị hiếu người tiêu dùng để từ đó tạo ra những sản phẩm chất lượng tốt nhất đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Hay nói s ản phẩm sẽ không ng ừng thay đổi và sáng t ạo. Vòng đời của sản phẩm sẽ bị rú t ngắn hơn rất nhiều so với thương mại truyền thống. Ngoài ra, thương mại điện tử còn giúp các doanh nghi ệp giảm chi phí phân phối, chi phí bán hàng xuống tới mức thấp nhất do loại bỏ được các thành ph ần trung gian tham gia vào hoạt động marketing. Bên cạnh đó, hiện nay đã có r ất nhiều website, mạng xã hội hỗ trợ quảng bá cho doanh nghiệp với chi phí rẻ hơn rất nhiều so với hoạt động marketing truyền thống. 1.1.8.2. Thay đổi mô hình kinh doanh Các mô hình kinh doanh truyền thống bị áp lực của thương mại điện tử thay đổi, mặt khác các mô hình kinh doanh th ương mại điện tử hoàn toàn m ới được hình thành. Ví dụ: Mô hình thương mại điện tử B2C của Thế giới di động, Tiki,…Mô hình thương mại điện tử B2B2C của Alibaba. 1.1.8.3. Tác động đến hoạt động sản xuất Thương mại điện tử đã làm thay đổi hoạt động sản xuất từ sản xuất hàng loạt sang tích trữ sản xuất đúng lúc, đúng số lượng, đúng nhu cầu.Trong thương mại điện tử, hệ thống sản xuất được tích hợp với hệ thống tài chính, hoạt động marketing và các hệ thống chức năng khác trong và ngoài t ổ chức. Giờ đây nhờ ứng dụng thương mại điện tử mà doanh nghiệp có th ể hướng đẫn khách hàng đặt hàng theo nhu cầu của từng cá nhân ch ỉ trong vài giây b ằng cách sử dụng phần mềm ERP trên nền website. Vòng đời của một số sản phẩm đã được rút ngắn khoảng 50% nhờ ứng dụng thương mại điện tử. Ví dụ: Trang web Traveloka: https://www.traveloka.com/vi-vn/ đã cá nhân hóa từng khách hàng, cung c ấp cho họ những chuyến bay, địa điểm, thời gian theo nhu cầu của từng khách hàng. 1.1.8.4. Tác động đến hoạt động tài chính, kế toán Như chúng ta đã thấy, thương mại điện tử tác động đến khắp mọi nơi, mọi công việc, mọi lĩnh vực hoạt động trong cuộc sống ngày nay. Chính vì lí ẽl đó, lĩnh vực tài SVTH: Nguyễn Cửu Long 17
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung chính kế toán cũng có những thay đổi khi TMĐT tác động. Đó chính là thanh toán trực tuyến trong tài chính và quản trị tình hìnhsản xuất, quản lý hàng hóa, qu ản lý s ố liệu trong kế toán. Hiện nay, trong lĩnh vực thương mại điện tử đã xuất hiện nhiều phương tiện như ví điện tử, tiền điện tử, phần mềm kế toán Misa, phần mềm kế toán Bravo. 1.1.8.5. Tác động đến hoạt động ngoại thương – xuất nhập khẩu: Thương mại điện tử có m ột đặc điểm đó là thị trường toàn cầu, phi biên giới cho nên hoạt động ngoại thương trong giai đoạn này có nh ững điểm khác biệt so với hoạt động ngoại thương trước đây. Nhờ việc ứng dụng thương mại điện tử mà việc tiến hành hoạt động ngoại thương ngày càng trở nên dễ dàng hơn, đặc biệt là đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa s ố hóa như sách điện tử, phim, ảnh, tài liệu…hay dịch vụ như dịch vụ tài chính, dịch vụ vận tải… Ngoài ra, thương mại điện tử đã giúp cho các doanh nghi ệp giảm được rất nhiều chi phí và thời gian như chi phí đi lại, chi phí giao dịch, chi phí trung gian…Hiện nay, thương mại điện tử được xem là một công c ụ hữu hiệu cho việc tiến hành các ho ạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đặc biệt là các doanh nghiệp mới thành lập. Triển khai thương mại điện tử hay ở đây là việc dùng internet vào trong hoạt động kinh doanh đã giúp các doanh nghi ệp có th ể tiếp cận nhanh chóng t ới tất cả thị trường trên toàn c ầu với chi phí thấp nhất mà không ph ải qua bất cứ trung gian nào. Mỹ là quốc gia đầu tiên tiến hành các ho ạt động thương mại điện tử và đã thu được nhiều lợi ích to lớn trong việc thúc đẩy hoạt động ngoại thương. Hiện nay, hoạt động thương mại điện tử của Mỹ chiếm khoảng 4/5 tổng số giao dịch thương mại điện tử trên toàn c ầu. Trong khi đó năm 2007 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Mỹ chiếm khoảng 1/9 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của toàn thế giới. Qua đây thấy rằng thương mại điện tử có tác động to lớn tới hoạt động ngoại thương của nước Mỹ. 1.1.9. Khái ni ệm công ngh ệ thông tin Công ngh ệ thông tin là ngành s ử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truy ền và thu thập thông tin. Người làm việc trong ngành này thường được gọi là IT (Information Technology). SVTH: Nguyễn Cửu Long 18
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Ở Việt Nam: Khái niệm CNTT được hiểu và định nghĩa trọng nghị quyết Chính phủ 49/CP kí ngày 04/08/1993: Công nghệ thông tin là t ập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công c ụ kĩ thuật hiện đại – chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông – nhằm tổ chức khai thác và s ử dụng có hi ệu quả các nguồn tài nguyên thông tin r ất phong phú và ti ềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội. 1.1.10. Vai trò c ủa công ngh ệ thông tin 1.1.10.1. Giúp con người kết nối với nhau dễ dàng hơn Khi công ngh ệ thông tin chưa phát triển, khi internet chưa hình thành thì việc trao đổi, trò chuy ện giữa con người ở các khu vực khác nhau là c ực kì khó khăn. Có nh ững lá thư, những bưu kiện cả tháng mới được nhân, nên vi ệc nắm bắt thông tin k ịp thời là không th ể. Giờ đây khi công ngh ệ thông tin phát tri ển, Internet phủ sóng h ầu hết kháp các khu v ực trên thế giới thì việc liên lạc, nắm bắt thông tin một cách dễ dàng hơn. Những cuộc gọi video, những email nhanh chóng được hồi âm, các không gian mạng xã hội chúng ta đang sử dụng là những thành quả, bước tiến lớn trong sự phát triển chung của nhân loại. 1.1.10.2. Giúp vi ệc sử dụng tiền trở nên thuận lơi Khi bạn đói mà không muốn nấu ăn, cũng ngại ra đường mua đồ thì giờ đây đã có các ứng dụng như Now, Grabfood, Gofood… sẽ giao hàng tận nhà bạn. Các giao dịch ngân hàng ch ỉ cần qua điện thoại mà bạn không c ần ra tận nơi thanh toán, cũng không c ần ngồi chờ cả hàng dài m ới đến lượt. Bạn có th ể đặt phòng khách s ạn, đặt vé máy bay mà không c ần qua bất cứ một ai hay một quầy thanh toán nào, chỉ cần app điện thoại và ngồi nhà đặt. Tất cả những tiện ích trên đều là sự phát triển của công nghệ thông tin mà ra. 1.1.10.3. Giúp vi ệc học trở nên hào h ứng hơn Những bài học cũ khiến bạn chán chường, những lời giảng của thầy cô khi ến bạn không th ể hình dung, liên tưởng được thì máy chiếu, màn hình led, các phòng thí nghiệm chính là nơi cho bạn những hình ảnh sinh động nhất, những ví dụ trực quan SVTH: Nguyễn Cửu Long 19
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung nhất khiến bạn có th ể thỏa sức khám phá, sáng t ạo. Chưa kể đến những khóa h ọc thêm online tại nhà, bạn có th ể học ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào bạn muốn. 1.1.10.4. Giúp s ản sinh nhiều công vi ệc mới Lập trình viên, thiết kế website, chuyên viên phát tri ển phần mềm,… là một số những công vi ệc chỉ có th ể tồn tại nhờ sự có m ặt của công ngh ệ thông tin. Ngoài ra, công ngh ệ thông tin còn tr ợ giúp r ất nhiều trong lĩnh vực y tế sức khỏe, nong ghiệp, pháp y,…Nếu bạn chọn ngành này để theo đuổi thì hay yên tâm đây là một lĩnh vực lúc nào c ũng cần thiết và có nhi ều ý ngh ĩa đối với cuộc sống loài người. 1.2. Khái quát v ề ứng dụng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái ni ệm ứng dụng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin trong doanh nghiệp Trong giai đoạn hiện nay, CNTT có vai trò quan trong trong s ự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng CNH-HĐH đất nước. Đối với doanh nghiệp, CNTT là một yếu tố góp ph ần trọng trong việc đổi mới phương thức quản lý, điều hành kinh doanh và sản xuất. Khái niệm ứng dụng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin trong doanh nghiệp là việc sử dụng kỹ thuật của công nghệ thông tin để thiết kế, xây dựng các sản phẩm, mô hình, phần mềm tích hợp vào hoạt động kinh doanh thương mại, sản xuất nhằm nâng cao năng xuất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này. 1.2.2. Các c ấp độ ứng dụng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin trong doanh nghiệp Theo giáo trình “Tổng quan về Thương mại điện tử” thì có 2 cách để phân chia các cấp độ ứng dụng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin trong doanh nghiệp: 1.2.2.1. Cách th ứ nhất Gồm 3 cấp độ ứng dụng dựa theo mức độ sử dụng, chia sẻ thông tin. SVTH: Nguyễn Cửu Long 20
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Hình 2: 3 cấp độ ứng dụng TMĐT tại doanh nghiêp (Nguồn: Tác gi ả tự tổng hợp) *Cấp độ 1: Thương mại thông tin (i -commerce) Ở cấp độ này đã có s ự xuất hiện Website. Thông tin v ề hàng hóa và d ịch vụ của doanh nghiệp cũng như về bản thân doanh nghiệp đã được đưa lên web. Là những thông tin căn bản, không có độ phức tạp hay được sử dụng trong kinh doanh, giao dịch nhiều. Chưa có chức năng trao đổi, kí kết hợp đồng trực tuyến, làm việc giữa hai bên giao dịch vẫn mang tính truyền thống. Mọi hoạt động mang tính một chiều. Phản hồi giữa hai bên trên website không liên t ục, đứt quãng chủ yếu thông qua email là chính. => Tóm l ại, trong giai đoạn này người tiêu dùng có th ể tiến hành mua hàng tr ực tuyến, tuy nhiên thì thanh toán vẫn theo phương thức truyền thống. *Cấp độ 2: Thương mại giao dịch (t-commerce) Cấp độ này là s ự kết hợp của thương mại thông tin và thanh toán điện tử. Cấp độ này giúp hoàn thi ện hoạt động giao dịch trực tuyến, cũng như tạo ta nhiều hình thái mới của sản phẩm như sách điện tử, chợ online… Còn đối với doanh nghiệp, cấp độ dần hình thành liên kết giữa các phòng ban trong công ty, b ắt đầu ứng dụng các phần mềm thương mại điện tử trong phòng k ế toán, nhân l ực, sản xuất…Ngoài ra, còn có kí k ết hợp đồng, chữ kí điện tử. *Cấp độ 3: Thương mại cộng tác (c-Business) Giai đoạn này đòi h ỏi tính cộng tác, phối hợp giữa nội bộ doanh nghiệp, doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, c ơ quan quản lý nhà n ước. Giai đoạn này đòi h ỏi việc ứng dụng công ngh ệ thông tin trong toàn b ộ chu trình từ đầu vào của SVTH: Nguyễn Cửu Long 21
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung quá trình sản xuất cho tới việc phân phối hàng hóa. Giai đoạn này doanh nghiệp đã triển khai các hệ thống phần mềm Quản lý m ối quan hệ khách hàng (CRM), Qu ản lý chuỗi cung ứng (SCM), Quản trị nguồn lực doanh nghiệp (ERP). 1.2.2.2. Cách th ứ hai Gồm 6 cấp độ ứng dụng theo EPlus Club - TMU: *Cấp độ 1: Hiện diện trên mạng. Doanh nghiệp bắt đầu có website trên m ạng, tuy nhiên website chỉ rất đơn giản, cung cấp một số thông tin ở mức tối thiểu về doanh nghiệp và sản phẩm dưới dạng các trang web tĩnh và không có các ch ức năng phức tạp khác như thanh toán trực tuyến, tin nhắn trực tuyến, bài đăng cập nhập. *Cấp độ 2: Có website chuyên nghi ệp. Doanh nghiệp có website v ới cấu trúc phức tạp hơn, có nhiều chức năng tương tác với người xem, có ch ức năng cập nhập nội dung, có ch ức năng nhắn tin trực tuyến để người dùng d ễ dàng liên l ạc được với doanh nghiệp. *Cấp độ 3: Chuẩn bị thương mại điện tử. Doanh nghiệp bắt đầu triển khai bán hàng hay dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, các giao d ịch trên mạng chưa được kết nối với cơ sở dữ liệu nội bộ, vì vậy việc xử lý giao d ịch còn ch ậm, kém an toàn và th ậm chí là sai sót. *Cấp độ 4: Áp d ụng thương mại điện tử. Website của doanh nghiệp được kết nối trực tiếp với cơ sở dữ liệu nội bộ, mọi hoạt động truyền thông s ố, dữ liệu đã được tự động hóa, h ạn chế sự can thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động. *Cấp độ 5: Thương mại điện tử không dây. Doanh nghi ệp áp dụng TMĐT trên các thiết bị không dây như điện thoại di động, máy trợ giúp cá nhân k ỹ thuật số (palm),… sử dụng giao thức truyền vô tuy ến – wap (Wireless Application Protocal). *Cấp độ 6: Cả thế giới trong một máy tính. Chỉ với một thiết bị điện tử, người dùng có th ể truy cập vào một nguồn thông tin kh ổng lồ, mọi loại thông tin (t ừ hình ảnh, âm thanh, video,…) thậm chí thực hiện các giao dịch và thanh toán trực tuyến mọi lúc, m ọi nơi. 1.2.3. Tiến trình ứng dụng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin vào ho ạt động kinh doanh ở doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Cửu Long 22
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Thương mại điện tử kết hợp công ngh ệ thông tin là một phương pháp kinh doanh mới, do đó khi áp dụng các doanh nghiệp cần phải có nh ững bước đi, trình tự phù h ợp với khả năng của doanh nghiệp. Các bước tác giả đã thu thập được: 1.2.3.1. Theo ông Võ Đỗ Thắng - Giám đốc Trung tâm ATHENA cho biết, để kinh doanh sản phẩm theo hướng thương mại điện tử, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) cần thực hiện các bước như sau °Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kinh doanh: +Xác định đối tượng khách hàng ti ềm năng là ai. +Định hướng kinh doanh theo mô hình nào (B2B, B2C). +Kế toán tài chính +Kế hoạch quảng bá +Đăng ký tên miền website sao cho dễ nhớ, đáp ứng được tiêu chuẩn SEO (Search Engine Optimizing) °Bước 2: Chuẩn bị hạ tầng công ngh ệ, con người và quy trình +Đây là một bước chuẩn bị rất quan trọng, biết lựa chọn công ngh ệ phù h ợp sẽ giúp doanh nghi ệp nhanh chóng tri ển khai được thương mại điện tử. +Bước này đòi h ỏi sự am hiểu và có ki ến thức công ngh ệ sâu, vì vậy đa phần doanh nghiệp sẽ nhờ sự tư vấn từ các công ty chuyên trong l ĩnh vực thương mại điện tử trợ giúp l ựa chọn công ngh ệ, xây dựng quy trình thực hiện. +Và một phần quan trọng không kém là nhân s ự tham gia vào hoạt động kinh doanh thương mại điện tử phải có ki ến thức Internet, kiến thức kinh doanh online, marketing online… °Bước 3: Xây dựng website để giới thiệu sản phẩm +Website cần có n ội dung thu hút người đọc, tốc độ truy cập nhanh, địa chỉ và các thông tin liên l ạc rõ ràng, có các điều kiện, điều khoản, chính sách bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng để tạo niềm tin cho khách hàng. Đặc biệt, cần phải có ph ần hỗ trợ trực tuyến “Chat” để có th ể tư vấn cho khách hàng ngay khi c ần thiết. °Bước 4: Thực hiện Online Marketing SVTH: Nguyễn Cửu Long 23
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung +Xây dựng nội dung truyền thống, nội dung để tương tác và đưa lên mạng xã hội, diễn đàn,…. Đặc biệt là phải xây dựng hệ thống keyword (từ khóa) liên quan đến sản phẩm đang kinh doanh để công c ụ tìm kiếm Google định vị được, từ đó tăng khả năng các đối tác khách hàng ti ềm năng sẽ truy cập vào website công ty. °Bước 5: Xây dựng cơ chế thanh toán và giao nh ận sản phẩm +Lựa chọn các hình thức thanh toán thuận lợi cho khách hàng như thanh toán chuyển khoản, thanh toán qua internet banking… +Nên lựa chọn đối tác giao hàng chuyên nghi ệp để thực hiện giao nhận hàng hóa, nguyên li ệu nhanh chóng, chi phí hợp lý. 1.2.3.2. Theo quan điểm của nhiều tác gi ả ở Bộ Công thương Việt Nam Tiến trình ứng dụng Thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin vào hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp gồm 5 bước: *Bước 1: Có website trên m ạng. Bước đầu tiên để tham gia TMĐT là phải thiết kế web cho doanh nghiệp. Tùy theo đặc tính riêng của mỗi doanh nghiệp, website này có th ể rất đơn giản như một vài trang web tĩnh (có nghĩa là thông tin trên web này không thường xuyên thay đổi) cho đến phức tạp bao gồm các cơ sở dữ liệu và các trang web động (tức thông tin trên trang web này thường xuyên thay đổi) cho phép tương tác với người sử dụng. Sau đây là các bước để có được một website cho doanh nghiệp: +Mua tên miền (domain): Doanh nghiệp có th ể mua tên miền quốc tế hay tên miền Việt Nam. Tên miền quốc tế hay tên miền Việt Nam không có gì khác nhau về mặt kỹ thuật, vẫn xem được trên toàn c ầu. +Mua dịch vụ lưu trữ web (host hay hosting): Doanh nghiệp phải trả tiền cho dịch vụ lưu trữ những trang web của doanh nghiệp trên một máy chủ nào đó để đảm bảo rằng người ta có th ể tải lại trang web của doanh nghiệp về máy tính của họ để đọc vào bất kỳ lúc nào. +Viết nội dung cho các trang web: doanh nghiệp có th ể tự mình viết nội dung cho các trang web, hoặc có th ể cung cấp các thông tin, hình ảnh cho một dịch vụ để họ viết nội dung cho doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh hay các ngôn ng ữ khác. SVTH: Nguyễn Cửu Long 24
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung +Thiết kế web: sau khi có n ội dung, doanh nghiệp phải nhờ công ty thi ết kế web để họ thiết kế web. +Bảo trì web và cập nhật thông tin : Doanh nghiệp phải quan tâm đến việc cập nhật thông tin và b ảo trì web nhằm mục đích tạo ra sự mới mẻ để tránh gây cho khách hàng sự nhàm chán. *Bước 2: Quảng bá website trên m ạng. Thực hiện marketing cho website của doanh nghiệp đòi h ỏi công s ức, sự kiên trì và kiến thức. Nếu doanh nghiệp không marketing tốt được thì hãy khoán công vi ệc này cho một dịch vụ xúc ti ến TMĐT. Tùy theo mức độ của dịch vụ, doanh nghiệp có th ể trả phí mỗi tháng để thuê dịch vụ marketing website cho doanh nghiệp. *Bước 3: Hỗ trợ khách hàng qua m ạng. Doanh nghiệp phải chuẩn bị sẵn các biểu mẫu báo giá, thông tin, nh ững file quảng cáo để bất kỳ lúc nào khách hàng yêu c ầu là doanh nghiệp phải có thông tin g ửi đi một cách nhanh nhất. Đặc tính của TMĐT là người mua và người bán không bi ết mặt nhau nên những yếu tố thể hiện tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp nằm ở: tốc độ đáp ứng yêu cầu của khách hàng (tr ả lời email, gửi hàng…), tính thẩm mỹ của tài liệu (catalogue),… *Bước 4: Thanh toán qua mạng. (Đối với mô hình B2C là chủ yếu). Nếu doanh nghiệp bán lẻ hàng hóa, ch ắc chắn phải chấp nhận thanh toán qua mạng. Muốn xây dựng được công c ụ xử lý thanh toán qua m ạng phải thông qua các bước sau: +Tìm một đối tác chuyên x ử lý thanh toán qua th ẻ tín dụng để thuê họ xử lý m ọi thanh toán qua mạng cho mình. +Doanh nghiệp phải thuê đội ngũ lập trình để họ xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ việc tính tiền tự động cho cửa hàng trực tuyến của doanh nghiệp. *Bước 5: Đổi mới phương thức kinh doanh. Khi doanh nghiệp đã quyết tâm tận dụng thế mạnh của TMĐT thì phải quyết tâm đổi mới để có th ể thành công. Đổi mới ở đây liên quan đến: +Đổi mới tư duy: một số quan niệm của thời đại mới mà doanh nghiệp cần phải nắm: tốc độ phục vụ (tính đặc trưng trong môi trường cạnh tranh mãnh liệt), toàn cầu hóa (th ị trường mở rộng và đối thủ cạnh tranh cũng mở rộng). Tuy nhiên, những quan niệm kinh doanh truyền thông như chất lượng hàng hóa, giá c ả cạnh tranh vẫn luôn SVTH: Nguyễn Cửu Long 25
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung luôn đúng. Doanh nghiệp phải đảm bảo rằng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp tốt, giá cả cạnh tranh, uy tín trong kinh doanh thì TMĐT mới giúp cho doanh ngh iệp mở rộng thị trường và tăng đáng kể doanh thu. +Đổi mới cung cách kinh doanh: người Việt Nam có thói quen không tôn tr ọng yếu tố thời gian, trong khi trong TMĐT, yếu tố tốc độ phục vụ rất quan trọng. *Bước 6: Công ngh ệ, thương mại điện tử hóa toàn b ộ công ty. Thương mại điện tử không ch ỉ dừng lại ở việc giao dịch, thanh toán trực tuyến qua mạng mà nó còn ti ến xa hơn thế. Đối với những mô hình B2B với khách hàng l ớn, khách hàng xuyên qu ốc gia, TMĐT ở đây còn được ứng dụng tích hợp trong quy trình hoạt động của công ty, từ sản xuất, marketing, thu hút đầu tư, quản lý chu ỗi cung, quản lý nhân l ực, hoạch định nguồn lực,…Phải chuyển hướng từ doanh nghiệp truyền thống sang doanh nghiệp tích hợp TMĐT và CNTT. 1.2.4. Các điều kiện thúc đẩy quá trình ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin t ại doanh nghiệp Quá trình ứng dụng TMĐT và CNTT tại doanh nghiệp chịu tác động bởi rất nhiều điều kiện khách quan và ch ủ quan nhưng cần quan tâm đến các điều kiện chủ yếu sau: °Cơ sở pháp lý và chính sách th ương mại điện tử cần được xây dựng, hoàn thiện và được công nh ận.Việt Nam cũng đã sớm nhận ra những lợi ích của thương mại điện tử đem lại cho nền kinh tế, thể hiện sự quan tâm định hướng của chính phủ trong chính sách phát tri ển kinh tế từ những năm 2005 trở lại đây như sau: + Chính sách quan trọng nhất, liên quan trực tiếp tới hoạt động thương mại điện tử là “Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2006-2010”. + Chính sách liên quan đến phát triển hạ tầng chung về công ngh ệ thông tin như “Chiến lược phát triển công ngh ệ thông tin và truy ền thông Vi ệt Nam giai đoạn 2011- 2020”( gọi tắt là “ Chiến lược cất cánh”) + Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công ngh ệ thông tin như “Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công ngh ệ thông tin ph ục vụ hội nhập và phát tri ển giai đoạn 2005 – 2010”. + Kế hoạch tổng thể phát triển Chính phủ điện tử đến năm 2010. SVTH: Nguyễn Cửu Long 26
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung + Kế hoạch tổng thể ứng dụng và phát tri ển công ngh ệ thông tin nghành thương mại đến năm 2010. + Đề án thanh toán không dùng ti ền mặt giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 tại Việt Nam. °Cơ sở hạ tầng và công ngh ệ hiện tại của doanh nghiệp, số lượng máy tính, thiết bị mạng, hệ thống bảo mật an ninh mạng,… °Xây dựng hệ thống thanh toán điện tử, chiến lược và mô hình thương mại điện tử phù h ợp. °Nhân lực CNTT và TMĐT ngày càng được mở rộng. °Áp d ụng phù h ợp các phần mềm quản lý tác nghi ệp trong các phòng ban ch ức năng như phòng k ế toán, phòng nhân s ự, phòng kinh doanh,… 1.2.5. Các rào c ản trong phát tri ển thương mại điện tử trong doanh nghiệp Song song với những mặt tích cực, lĩnh vực TMĐT vẫn ẩn chứa nhiều mặt trái đầy tính thách thức. Những rào cản thương mại điện tử dần trở thành mối lo ngại lớn cho các doanh nghiệp thương mại điện tử tại Việt Nam. 1.2.5.1. Khi chất lượng hàng hóa tr ở thành rào c ản thương mại điện tử Sự đa dạng về số lượng sản phẩm được đăng bán trên website thương mại điện tử luôn luôn được đảm bảo để có th ể đáp ứng hầu hết các nhu cầu của thị trường. Tuy nhiên, tiêu chí về chất lượng hàng hóa , nguyên phụ liệu vẫn còn là m ột câu hỏi bỏ ngỏ chưa được giải quyết. các vấn đề hàng hóa , nguyên phụ liệu kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái v ẫn còn t ồn tại trên thị trường. Hiện trạng này bắt nguồn từ người bán, người mua và thậm chí là cả doanh nghiệp thương mại điện tử. *Ý th ức nhà bán Nguồn sản phẩm không được kiểm soát về chất lượng theo thời gian đã trở thành các vấn đề lớn hơn khi các nhà cung c ấp hàng hóa s ẵn sàng bán giá r ẻ để có th ể bán được số lượng nhiều hơn, thậm chí họ còn cung c ấp hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. Đến khi kinh doanh trực tuyến bù ng nổ, những vấn đề chưa được giải quyết từ kinh doanh truyền thống lại có thêm cơ hội lan rộng hơn và dần mất kiểm soát. *Về phía các doanh nghiệp thương mại điện tử SVTH: Nguyễn Cửu Long 27
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Khi xuất hiện các vấn đề về chất lượng hàng hóa , nguyên phụ liệu, các doanh nghiệp thương mại điện tử luôn luôn là những đối tượng đầu tiên bị ảnh hưởng, nhất là đối với các doanh nghiệp hoạt động dưới mô hình B2B. Kết quả là các doanh nghi ệp trở nên bị động hơn trong việc kiểm soát nguồn hàng kém ch ất lượng và hoàn toàn d ựa vào phản hồi từ người tiêu dùng , đối tác kí kết hợp đồng để xử lý v ấn đề. Vấn đề chất lượng sản phẩm hơn nữa còn tr ở thành rào c ản cho doanh nghiệp trong việc xây dựng niềm tin và duy trì nền tảng người tiêu dùng , đối tác kí kết hợp đồng trung thành. *Nhận thức của người mua hàng Sự lan rộng của nguồn hàng hóa kém ch ất lượng một phần xuất phát từ nhận thức của người tiêu dùng , khách hàng trong quy luật cung – cầu. Trong thị trường trực tuyến hiện nay vẫn có nh ững nhóm người tiêu dùng , nhóm công ty đối tác, tổ chức ưa chuộng các mặt hàng giá r ẻ hoặc những sản phẩm gắn mác giảm giá và cho rằng sẽ tiết kiệm chi phí sinh hoạt, vốn hoặc đơn giản là chỉ muốn thử nhiều loại sản phẩm khác nhau so với những sản phẩm chất lượng hơn lại có giá cao hơn nhiều => Vì vậy, họ có xu hướng chọn mua các mặt hàng giá th ấp và bỏ qua cả việc kiểm tra thông tin s ản phẩm. Nhận thức kém về chất lượng sản phẩm dần dần đã góp ph ần cho sự phát triển và lan rộng của các sản phẩm kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái. 1.2.5.2. Nguồn vốn đầu tư lớn trong dài h ạn Nguồn vốn duy trì hoạt động thương mại điện tử trong dài hạn cũng là một yếu tố cần cân nhắc. Yếu tố này bắt nguồn từ yêu cầu duy trì kho bãi, truyền thông thương hiệu, tiếp thị, thanh toán, vận chuyển, phần mềm, cơ sở hạ tầng, công ngh ệ thông tin… Doanh nghiệp cần xác định rõ ngu ồn lực để từ đó đưa ra chiến lược đầu tư hợp lý, ph ải đảm bảo luôn duy trì đầu tư ở mức ổn định. 1.2.6. Các tiêu chí đánh giá sự phát tri ển và ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin ở Việt Nam SVTH: Nguyễn Cửu Long 28
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Để đánh giá sự phát triển ứng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin vào hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp, Cục Thương mại Điện tử và Công ngh ệ thông tin (B ộ Công thương) của Việt Nam đã đưa ra: Tiêu chí theo tỷ trọng đầu tư cho thương mại điện tử trên tổng chi phí hoạt động hàng năm: Chỉ tiêu này th ể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp nói chung và Ban Lãnh đạo doanh nghiệp nói riêng cho CNTT và TMĐT. Một doanh nghiệp có nh ận thức đúng đắn về tầm quan trọng của TMĐT đối với hoạt động kinh doanh của đơn vị mình, nhất là trong giai đoạn hiện nay, khi mà khả năng cạnh tranh trên thị trường là yếu tố sống còn c ủa mỗi doanh nghiệp thì chắc chắn, doanh nghiệp đó sẽ có chi ến lược đầu tư thích hợp cho TMĐT, nâng cao được khả năng ứng dụng và phát huy t ối đa những lợi ích mà TMĐT đem lại cho công ty. Tiêu chí theo tỷ trọng doanh thu từ các đơn đặt hàng, hợp đồng sử dụng phương tiện điện tử trong tổng doanh thu: Doanh thu từ các đơn đặt hàng, ký k ết hợp đồng sử dụng phương tiện điện tử là biểu hiện cụ thể nhất những đóng góp mà TMĐT mang lại cho doanh nghiệp, cũng như mức độ hiệu quả của hoạt động TMĐT. Do đó, yếu tố định lượng này được coi là một tiêu chí để đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tiêu chí theo mức độ tăng doanh thu từ khi ứng dụng các phần mềm thương mại điện tử vào hoạt động của công ty . Từ khung tiêu chí này sẽ chỉ rõ nh ững triển vọng đầu từ cũng như những đánh giá lạc quan của các doanh nghiệp về TMĐT trong tương lai. Từ đó, doanh nghiệp sẽ quyết định dừng lại hay tiếp tục có các chi ến lược thúc đẩy hiệu quả ứng dụng CNTT và TMĐT vào hoạt động kinh doanh của đơn vị mình. Tiêu chí về nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng công ngh ệ thông tin : được tính toán dựa trên các tiêu chí như số lượng máy tính, tỷ lệ kết nối Internet cho máy tính của nhân viên, các ph ần mềm thương mại điện tử… đã đáp ứng như thế nào đối với việc triển khai công ngh ệ thông tin và TMĐT của doanh nghiệp. Tiêu chí về giao dịch TMĐT B2C: được xây dựng dựa trên các tiêu chí như mức độ sử dụng email, vận hành website, phương thức thanh toán, tham gia vào sàn thương mại điện tử, chính sách bảo mật và an ninh thông tin m ạng. SVTH: Nguyễn Cửu Long 29
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Tiêu chí về giao dịch B2B dựa trên các tiêu chí sử dụng và triển khai các phần mềm: như phần mềm lập kế hoạch nguồn lực (ERP), quản trị quan hệ khách hàng (CRM), quản lí hệ thống cung ứng (SCM), giao kết hợp đồng trực tuyến, hiệu quả từ giao dịch trực tuyến. Tiêu chí về giao dịch G2B: là tiêu chí xác định theo mức độ doanh nghiệp thường xuyên tra cứu thông tin trên các website c ủa cơ quan nhà nước, website hải quan, diễn đàn công nghệ Việt Nam,… 1.2.7. Các tiêu chí đánh giá website thương mại điện tử 1.2.7.1. Mô hình truyền thông Marketing AIDA * Mô hình AIDA được xây dựng dựa trên thói quen mua hàng tr ực tuyến của khách. Cụ thể, bao gồm 4 yếu tố sau đây: °Awareness (Sự quan tâm): Để có th ể thu hút người xem thì tính thẩm mĩ, độ dễ nhìn, màu sắc đẹp… luôn phải được sử dụng hiệu quả. Đồng thời ưu tiên sử dụng các nội dung trực quan ( nội dung qua hình ảnh, video,…) để bắt kịp xu hướng và tạo mức độ thu hút cao. °Interest (Sự thích thú): Một khi khách hàng bắt đầu nhận diện và có k ết nối với các thông điệp mà bạn cung cấp. Đã đến lúc website c ần đưa ra nhiều thông tin hơn để khách hàng có th ể hiểu về sản phẩm. Điểm lưu ý ngay t ại bước này là: các thông tin được đưa ra phải có ch ất lượng tương đồng với những giá trị mà bạn đã sử dụng để gây sự chú ý cho khách hàng trước đó. Hình 3: Mô hình AIDA °Desire (mong muốn, khao khát): website có các bi ện pháp xúc ti ến để thúc đẩy quyết định mua hàng. Khi người xem có quan tâm đến một mặt hàng cụ thể, hệ thống website tự động xuất hiện gợi ý các hình thức giảm giá, quà t ặng liên quan đã được lập trình từ trước, nhằm xúc ti ến hành vi thực hiện mua hàng của họ. Và khi có s ự đồng SVTH: Nguyễn Cửu Long 30
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung nhất giữa nhu cầu của khách hàng v ới lợi ích sản phẩm. Chắc chắn khách hàng s ẽ muốn sỡ hữu sản phẩm ngay lập tức. °Action (hành động): website đưa ra các form thông tin khách hàng, form thanh toán… đẹp, tiện lợi nhằm tạo cho khách hàng c ảm giác an toàn và tho ải mái thực hiện giao dịch. => Từ thu hút đến gây thích thú, gây khao khát và cu ối cùng là hành động mua hàng. Đó là toàn bộ một quy trình khép kín của khách hàng theo mô hình AIDA. 1.2.7.2. Mô hình 7Cs Đây là mô hình đánh giá hiệu quả chung của website TMĐT. Mô hình này tập trung vào 7 yếu tố chính, bao gồm: +Content (Nội dung): tập trung đánh giá chất lượng nội dung website +Context (Hình thức): đánh giá thẩm mỹ và cấu trúc trình bày của website, có thuận tiện cho người dùng không +Connection (Liên kết): khả năng liên kết của website với các website khác trong cùng l ĩnh vực hay lĩnh vực liên quan +Community (Cộng đồng): đánh giá tính liên kết với các trang cộng đồng, mạng xã hội +Commerce (Thương mại): khả năng cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến: đăng ký mua hàng, giỏ hàng, bảo mật, xác nhận đơn hàng, thanh toán… +Communication (Giao tiếp): đánh giá tính tương tác giữa người dùng và website: bao gồm thông tin m ột chiều từ website tới khách hàng (như bản tin điện tử) và giao tiếp 2 chiều giữa người dùng và website (như trò chuy ện trực tuyến) +Customization (Cá biệt hóa): khả năng của website cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo đúng nhu cầu của từng khách hàng. Hi ện nay có khá nhi ều tiêu chí đánh giá hiệu quả của website TMĐT nhưng mô hình 7Cs được xem là mô hình đánh giá khá toàn diện. => Trong đề tài nghiên c ứu này, tác gi ả sử dụng mô hình 7Cs để đánh giá hiệu quả website TMĐT của CTCP Dệt May Thiên An Phú. SVTH: Nguyễn Cửu Long 31
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung 1.3. Kinh nghiệm ứng dụng thương mại điện tử và công ngh ệ thông tin vào ho ạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp 1.3.1 Mô hình thương mại điện tử B2B2C của Alibaba (Trung Quốc) Tập đoàn Alibaba có trụ sở tại Trung Quốc và đã cho ra mắt nền tảng B2B2C vào 1999 dưới dạng cổng thông tin thương mại điện tử Alibaba.com – cổng thông tin thương mại điện tử đầu tiên. Alibaba.com hoạt động theo mô hình B2B2C, là mô hình kinh doanh giao dịch Internet giúp k ết nối các doanh nghiệp với nhau nhiều hơn là doanh nghiệp đến khách hàng, sau khi đăng kí trên các sàn giao dịch B2B2C của Alibaba, doanh nghiệp có th ể chào hàng, tìm kiếm bạn hàng, đặt hàng, ký k ết hợp đồng, thanh toán qua hệ thống này. Có th ể nói, Alibaba là m ột đơn vị trung gian đầy tiện ích giúp cả bên bán và bên mua không c ần gặp nhau, không ph ải mất nhiều thời gian và công s ức mà vẫn đạt được những hợp đồng mua bán dễ dàng, Alibaba sẽ giúp các công ty tìm th ấy loại sản phẩm mình cần, đơn vị cung cấp và sau khi hai bên đạt được những thỏa thuận nhất định, Alibaba sẽ cung cấp các dịch vụ giúp các công ty giao d ịch với nhau. Trong 4 năm liền, Alibaba được vinh dự nhận được giải thưởng “Best of the Web: B2B” do tạp chí Forbes bình chọn. Ngoài ra, công ty c ũng được các đọc giả của tạp chí Far Eastern Economic Review bình chọn là trang web B2B2C thông d ụng nhất hiện nay. Yếu tố chính khiến mô hình kinh doanh B2B2C của Alibaba.com nhanh chóng thành công đó là trang web thương mại điện tử này có th ể đáp ứng được mọi nhu cầu của nhà cung cấp, các tổ chức và người mua, doanh nghiệp. Việc đăng kí gian hàng vô cùng dễ dàng, nhanh chóng, giúp Alibaba thu hút được lượng nhà cung cấp lớn, nhờ vậy mà hàng hóa t ại Alibaba cũng vô cùng phong phú, đa dạng với hơn 400.000 mặt hàng được phân loại trong 27 danh mục. Ngoài ra, các nhà máy s ản xuất ở bất kì quốc gia nào khác nếu muốn tìm kiếm nguyên liệu, trang thiết bị,… đều có th ể đặt mua với số lượng lớn với mức giá rẻ tại Alibaba.com. SVTH: Nguyễn Cửu Long 32
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Với mô hình hoạt động B2B2C hiệu quả này, Alibaba.com đã kết nối hơn 79 triệu doanh nghiệp trên 240 quốc gia và vùng lãnh th ổ, và hiện nay có hơn 4.830.000 doanh nghiệp thành viên đăng kí tài khoản trên Alibaba. Alibaba.com đã trở thành cầu nối giúp các công ty l ớn trên toàn c ầu có cơ hội được tiếp cận với nguồn hàng hóa phong phú t ại quốc gia này. 1.3.2. Mô hình bán vé điện tử trực tuyến thông qua website c ủa hãng hàng không Vietjet Air Thực hiện bán vé điện tử trực tuyến có th ể coi là một quy trình TMĐT B2C hoàn chỉnh , trong đó toàn bộ các bước từ chọn hàng, đặt mua, thanh toán và giao nhận hàng đều được thực hiện trên môi trường Internet. Vietjet đã vinh dự được Cục thương mại điện tử và Công ngh ệ thông tin – Bộ Công Thương trao tặng danh hiệu “Website thương mại điện tử tiêu biểu Việt Nam – VietWeb 2014”. Hình 4: Giao diện Vietjet air (Nguồn: Website https://www.vietjetair.com/Sites/Web/vi-Vn/NewsDetail/lich- bay/2665/lich-bay-2019) 1.3.3. Mô hình thương mại điện tử Omnichannel của công ty Vinamilk Công ty theo mô hình Omnichannel (bán hàng đa kênh) tận dụng các cửa hàng khắp cả nước là địa điểm Fullfillment (trung tâm tiếp nhận và xử lý đơn hàng). SVTH: Nguyễn Cửu Long 33
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Hình 5: Website Giấc mơ sữa Việt của Vinamilk (Nguồn: Giacmosuaviet.com.vn) * Cụ thể như sau: °Bước 1: Vinamilk xây dựng website: giacmosuaviet.com.vn làm kênh TMĐT chính thức của vinamilk, cho phép khách hàng trên toàn qu ốc dễ dàng đặt hàng tại đây. °Bước 2: Sau đó hệ thống xử lý đơn hàng của website này, sẽ tự động điều phối đơn hàng đến cửa hàng gần địa chỉ của khách hàng nh ất mà còn s ản phẩm họ đã đặt mua. °Bước 3: Cửa hàng đó sẽ giao hàng cho khách trong ngày, ho ặc khách hàng có thể lựa chọn hình thức: đặt hàng online, nhận hàng tại cửa hàng nếu tiện lợi cho họ. => Giờ đây trang mua sữa online – Giấc Mơ Sữa Việt là một quyết định hết sức táo bạo của Vinamilk khi trên thị trường sữa chưa một ai đặt chân và bước đi trên con đường thương mại điện tử này. Từ khi trang Giấc Mơ Sữa Việt ra đời, tất cả những chuỗi công đoạn vừa tốn sức vừa mất thời gian của người tiêu dùng Vi ệt nay được rút gọn chỉ bằng một cú click chu ột. 1.3.4. Mô hình Marketplace của Lazada Mô hình Marketplace (sàn giao dịch điện tử) đúng bản chất của một sàn thương mại điện tử, một siêu thị trên internet hơn, bạn hình dùng ở Big C hay Vincom ngoài SVTH: Nguyễn Cửu Long 34
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung gian hàng của họ thì còn có ch ỗ cho các nhà bán hàng thuê để bán hàng. Điều này giúp cho mặt hàng đa dạng hơn, tuy nhiên giá cả cũng chênh lệch nhau nhiều, một sản phẩm nhưng có nhà bán hàng bán giá cao có nơi thì bán giá thấp. Điều này khá r ối cho khách hàng, hơn nữa các sản phẩm do nhà bán hàng đăng bán thì còn có c ả hàng xách tay (hàng nhập khẩu) và còn có nhi ều người tận dụng internet để bán những hàng kém chất lượng, nếu không ki ểm soát chặt chẽ thì sẽ có h ại cho khách hàng. Lazada là đơn vị đã khá thành công v ới mô hình Marketplace vì họ kiểm soát chặt chẽ nguồn hàng của các đối tác, cũng như có các chính sách về giá và chính sách đổi trả linh hoạt.