SlideShare a Scribd company logo
1 of 28
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
HỘ NÔNG DÂN C ỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng và ch ất lượng tín dụng hộ nông dân:
1.1.1. Tín dụng:
Là khái ni ệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong quan
hệ này, người cho vay có nhi ệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho
vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay có nghĩa vụ trả số tiền
hoặc giá trị hàng hoá đã vay khi đến ạn trả nợ có kèm ho ặc không kèm theo một khoản
lãi.
1.1.2. Phân lo ại tín dụng:
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường được sử
dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh
hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là những k oản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm; được
cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài h ạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất
với quy mô lớn
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụ g vốn lưu động: được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ
chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên v ật liệu cho sản xuất…
- Tín dụng vốn cố định: được sử dụng để hình thành tài sản cố định.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- ín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các ch ủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa.
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
- Tín dụng tiêu dùng: là hình th ức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập của
sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có th ể có nhiều hình thức tín
dụng khác.
d) Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh
nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được
hàng hóa c ủa mình.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan h ệ tín dụng giữa ngân hàng, các t ổ chức tín dụng
khác với các doanh nghiệp và cá nhân.Không ch ỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn
để dự trữ vật tư, hàng hóa, trang trải ác hi phí sản xuất và thanh toán các kho ản nợ mà
còn tham gia c ấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu
cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà Nước: Là quan ệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là
người đi vay, người cho vay là dân chún g, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài.
Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách.
e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là
người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụ g gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người trả
nợ là hai đối tượng khác nhau.
f) Căn cứ vào tính chất của khoản vay
- Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa, v ật tư
tài sản tương đương đảm bảo.
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
- Tín dụng không có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra không cần có hàng hóa,
v ật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân
để cấp vốn tín dụng.
1.1.3. Tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là quan h ệ tín dụng giữa ngân hàng, các t ổ chức tín dụng,
với các nhà doanh nghiệp và cá nhân (bên đi vay), trong đó các TCTD chuyển giao tài
sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay
có trách nhi ệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho TCTD khi đến hạn
thanh toán.
Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là m ột định chế tài chính trung gian,
vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doa h ghiệp và cá nhân, ngân hàng v ừa là
người cho vay đồng thời vừa là người đi vay. Với tư cách là người đi vay ngân hàng
nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp và cá nhân ho ặc phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu để huy động vốn trong xã hội.Trái lại, với tư cách là người cho vay thì ngân
hàng cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nh ân.
Về cơ bản, trong các Ngân hàng nhà nước hiện nay tín dụng được chia thành 02
mảng chính:
 Tín dụng cá nhân: Phục vụ đời sống như: vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh
doanh, phục vụ đời sống cá nhân..

 Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn
cho sản xuất kinh doanh như: thanh toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân
hàng khác), cho vay b ổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản,..
1.1.4. Hộ nông dân và tín dụng hộ nông dân:
1.1.4.1. Hộ nông dân:
Là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư, nghiệp, bao gồm
một nhóm người có cùng huy ết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một mái
nhà, có chung m ột nguồn thu nhập,tiến hành các ho ạt động sản xuất nông nghi ệp với
mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành viên trong h ộ.
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
1.1.4.2. Tín dụng hộ nông dân:
Tín dụng hộ nông dân là m ối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng và hộ nông dân,
tổ chức tín dụng sẽ cung cấp vốn cho khách hàng (h ộ nông dân) để hoạt động sản xuất
kinh doanh nếu khách hàng h ội đủ được các điều kiện của tổ chức tín dụng và thỏa mãn
các điều kiện được kí kết trong hợp đồng giữa hai bên với nguyên tắc có hoàn tr ả cả
gốc lẫn lãi.
1.1.4.3. Vai trò của vốn tín dụng đối với sự phát triển kinh t hộ nông dân:
Các hộ nông dân đều coi tín dụng như một nguồn
xuất, kinh doanh, đó cũng là công c ụ đem đến cơ hội
những hộ nông dân bi ết sử dụng nguồn vốn một cách có
th ể trở thành gánh n ặng, là con nợ lâu dài c ủa hộ ô
không h ợp lý.
ài rợ quan trọng trong sản
kinh doanh tốt hơn đối với ợp
lý và ng ược lại, tín dụng g
dân n ếu sử dụng vốn vay
Tín dụng với vai trò đòn b ẩy kinh tế , tham gia vào quá trình đầu tư vốn tăng
năng lực sản xuất. Có th ể nói, tín dụng ngân hàng là hình thức tài trợ vốn phù h ợp và
hiệu quả nhất. Đầu tư vốn cho nông nghi ệp nông thôn có th ể bằng nhiều nguồn: vốn
của ngân sách Nhà nước, vốn của NHTM,Ngân hàng chính sách, vốn của các doanh
nghiệp trong và ngoài nước,… t ông qua các hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp, tiền tệ
hoặc hiện vật, tài sản hoặc lao động. Tín dụng ngân hàng là phương thức đầu tư tối ưu
hóa v ề lợi ích xã hội cũng như lợi ích riêng của các bên tham gia trong quan h ệ tín
dụng. Sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực nông nghi ệp, nông thôn thường có quy mô
nh ỏ lẻ, tính thời vụ và chịu nhiều tác động khách quan từ thiên nhiên. Ngu ồn lực ban
đầu cho đầu tư sản xuất phụ thuộc nhiều vào sự hỗ trợ từ bên ngoài, b ởi vốn tự có ban
đầu không l ớn, sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro từ thiên tai. Chính vì vậy phương
thức tín dụ g gân hàng s ẽ giải quyết một cách kịp thời nhất, phù h ợp nhất. Phương thức
tín dụng có vay, có tr ả sẽ là sự thích hợp và hiệu quả nhất xét về lợi ích kinh tế và xã h
ội. Tín dụng có vai trò đòn b ẩy buộc các hộ nông dân ph ải tính toán hiệu quả khi vay
vốn để đảm bảo trả nợ đủ gốc và lãi. Nh ờ có tín dụng, các hộ nông dân có đủ vốn trang
trải cho các chi phí sản xuất, khắc phục khó khăn về thiên tai, thậm chí cả khi thất bát.
Mặt khác, buộc các hộ nông dân ph ải tính toán đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, đưa
vốn vay vào những hoạt động sinh lời.
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Những chính sách của hoạt động tín dụng luôn đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ tác động
tích cực đến quá trình cải thiện và nâng cao đời sống hộ nông dân. Góp ph ần làm tăng thu
nhập cho dân cư nông thôn theo hướng kiên trì nguyên tắc tự nguyện cùng có l ợi thiết thực,
đảm bảo lợi ích vật chất nông dân, t ạo ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và quá trình
tái sản xuất sức lao động, cải thiện chất lượng lao động, thỏa mãn ngày càng t ốt hơn về yêu
cầu văn hóa, giáo dục và y tế của nông dân, c ải thiện quan hệ xã hội ở nông thôn (thông
qua t ổ tín chấp, hội nông dân, h ội phụ nữ, kinh tế hợp tác,…).
Tín dụng tác động tới hiện đại hóa n ền sản xuất nông nghi ệp nông thôn qua vi
ệc đầu tư vào sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, trang thiết bị máy
móc hiện đại phục vụ cho nông nghi ệp. Tín dụng đầu tư cơ sở ạ tầng thúc đẩy quá trình
sản xuất hàng hóa ở nông thôn, ti ếp cận với thị trường trong và ngoài nước, góp ph ần
hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng cũng như g á trị sả phẩm. Thông qua đầu tư
tín dụng, góp ph ần chống lại rủi ro thị trường nông nghi ệp, nông thôn.
Bên cạnh đó, tín dụng góp ph ần đáp ứng nhu cầu đầu tư thâm canh, làm tăng sản
lượng nông nghi ệp, tăng năng suất ây tr ồng, từ đó tăng thu nhập cho hộ nông dân. Tín
dụng tạo ra trang thiết bị, máy mó , tài s ản cố định, nâng cao năng lực sản xuất cho các
trang trại, nông h ộ, tạo tiền đề nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kình tế, đời sống
vật chất và tinh thần c o nông dân. Giúp m ở rộng ngành nghề nông thôn, đa dạng hóa
nông nghi ệp, chuyển đổ cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghi ệp hóa, hi ện
đại hóa. Góp p hần xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Thúc đẩy đầu tư lựa chọn kỹ thuật
mới của người nông dân, t ừ đó bổ sung cho các đầu vào cần thiết đối với sự thành công
c ủa cách mạng xanh tạo cơ hội cho người nông dân ti ếp thu kỹ thuật mới, góp ph ần
thực hiện công ng hiệp hoá, hiện đại hóa nông thôn.
Hầu hết các hộ nông dân ở nông thôn đều có nhu c ầu vay vốn cho sản xuất kinh
doanh. Thiếu vố là guyên nhân hàng đầu cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó,
vốn tín dụng có vai trò m ạnh mẽ trong bổ sung sự thiếu hụt đó nhằm phát triển nông
nghi ệp và nông thôn.
1.1.4.4. Tín dụng hộ nông dân ở Việt Nam:
1.1.4.4.1. Quy định của nhà nước về cho vay hộ nông dân:
- Đối tượng hộ nông dân được vay:
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Theo Nghị định Số 55/2015/NĐ-CP, các tổ chức hay cá nhân đều được tham
gia vào khoản vay này với điều kiện
 Phải cư trú trên địa bàn nông thôn ho ặc chứng minh có các ho ạt động sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghi ệp

 Đã và đang hoạt động kinh doanh trên địa bàn nông thôn

 Là chủ trang trại

 Là tổ chức, hợp tác xã ho ặc liên hợp tác xã trên địa bàn nông thôn ho ặc tham
gia các hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nông nghi ệp trừ các doanh nghiệp kinh doanh
bất động sản, khai khoáng, thủy điện, n iệt điện oặc nằm trong khu công nghiệp, khu chế
xuất

 Cung cấp các vật liệu đầu vào cho sản xuất nông nghi ệp và các doanh nghi
ệp thu mua, chế biến hoặc tiêu thụ các sản, phụ phẩm nông nghi ệp
- Phương thức cho vay:Về điều này c ũng được Chính phủ quy định khá cụ thể
như sau: Căn cứ vào phương án, dự án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống, mục
đích sử dụng vốn vay của khách hàng, t ổ chức tín dụng và khách hàng th ỏa thuận áp
dụng phương thức và quy trình thủ tục c o vay phù h ợp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi
tối đa cho khách hàng như cho vay lưu vụ, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay từng
lần và các phương thức cho vay khác phù h ợp với quy định pháp luật.
 Vay lưu vụ: T ổ chức tài chính sẽ cho khách hàng vay với mục đích là nuôi
trồng, chăm sóc cây cảnh hoặc vật nuôi có tính chất mùa v ụ theo chu kỳ liền kề nhau
trong năm hoặc các cây lưu gốc, công nghiệp thu hoạch hàng năm. Ví dụ như 6 tháng
đầu trồng ngô, 6 tháng sau bạn trồng lúa thì khách hàng sẽ được tham gia vào sản phẩm
vay lưu vụ. Theo đó, ngân hàng sẽ thỏa thuận trước với khách hàng về số dư nợ gốc của
chu kỳ trước sẽ được tiếp tục sử dụng cho chu kỳ sau nhưng không vượt quá 2 chu kỳ
liên tiếp

 Vay từng lần: Khách hàng s ẽ phải làm lại hồ sơ cho từng lần vay với lãi suất, số
tiền vay và thời hạn hoàn trả được xác định cụ thể ngay từ ban đầu. Tuy thủ tục khá rườm
rà nhưng thường được nhiều hộ nông dân l ựa chọn vì tâm lý chung là e ng ại sau khi vay,
hoạt động sản xuất không hiệu quả và cũng không cần vốn thường xuyên.
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
 Vay hạn mức tín dụng: Khách hàng ch ỉ cần lập hồ sơ 1 lần duy nhất và dễ
dàng sử dụng cho nhiều khoản vay sau. Tuy nhiên khi tham gia khoản vay này, khách
hàng chỉ được vay trong 1 hạn mức nhất định mà tổ chức tín dụng cung cấp và chỉ giới
hạn số dư nợ, chứ không giới hạn doanh số. Điều này có ngh ĩa là số dư cuối tháng
không được vượt quá hạn mức quy định.
Ngoài ra, khách hàng còn có thể tham gia vào các kho ản vay tín chấp của ngân
hàng và điều này cũng được quy định rất rõ ràng, c ụ thể như sau:
Đối tượng
Cá nhân, h ộ gia đình cư trú ngoài nông thôn như g có hoạt
động sản xuất nông nghiệp
Cá nhân, hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn
Cá nhân, h ộ gia đình trồng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
Tổ hợp tác và hộ kinh doanh
Hộ nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ có ký hợp đồng
tiêu thụ với các tổ chức chế biến và xuất khẩu trực tiếp
Hợp tác xã, chủ trang trại trên đại bàn nông thôn ho ặc
hoạt động sản xuất nông n hiệp
Hợp tác xã nuôi tr ồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ,
chủ trang trại nuôi trồng thủy sản
Số tiền vay tối đa
50.000.000 đồng
100.000.000 đồng
200.000.000 đồng
300.000.000 đồng
500.000.000 đồng
1.000.000.000 đồng
2.000.000.000 đồng
Liên hiệp hợp tác xã nuôi tr ồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ 3.000.000.000 đồng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Tuy tập trung đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng, thúc đẩy công nghiệp hóa nhưng
Nhà nước vẫn không quên chú tr ọng đến lĩnh vực nông nghiệp, thông qua những quy
định rất rõ ràng v ề phương thức cho vay hộ nông dân cũng như hạn mức cụ thể cho
từng trường hợp phát sinh
1.1.4.4.2. Chủ trương, chính sách của nhà nước về khuyến khích vay vốn đối với hộ
nông dân :
Quyết định 67/1999/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ban hành ngày
30/3/1999 về chính sách tín dụng ngân hàng ph ục vụ nông nghi ệp, nông thôn bao gồm
các nội dung:
Nguồn vốn huy động gồm: vốn huy động của các ngân hàng, v ốn ngân sách
nhà nước, vốn vay của các tổ chức tài chính quốc tế.
Các ngân hàng phải cân đối đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho nông
nghi ệp, nông thôn v ới ba loại: tín dụng thông thường, tín dụng ưu đãi và tín dụng
chính sách.
Đổi mới cơ chế tín dụng theo hướng nới lỏng việc đảm bảo tiền vay. Hộ gia đình
được vay đến 10 triệu đồng không th ế chấp tài sản. Các hợp tác xã và doanh nghiệp nhà
nước được dùng tài s ả n ình t ành từ vốn vay để thế chấp.
Nhà nước có chính sách xử lý n ợ đối với người vay và ngân hàng khi g ặp rủi ro
do các nguyên nhân b ất khả kháng.
Xác định NHNo&PTNT giữ vị trí chủ lực, khuyến khích các ngân hàng thương
mại khác cung ứng vốn tín dụng phục vụ nông nghi ệp và nông thôn.
Ngày 28/5/2000, Thủ Tướng Chính Phủ ký quy ết định 103/2000/QĐ-TTg: Cho
phép các h ộ ô g dân uôi tr ồng thủy sản được vay đến 50 triệu đồng mà không c ần phải
thế chấp. Các hộ nghèo được vay tín chấp thông qua các t ổ chức hội.
Ngày 31/7/2000, ban hành Ngh ị quyết 11/2000/NQ-CP: Cho phép các h ộ gia đình,
trang trại được vay đến 20 triệu đồng không ph ải thế chấp. Ngày 31/8/2000, Thống đốc
NHNN ban hành Thông tư 10/2000/TT-NHNN cho phép vay không đảm bảo đối với các
khoản vay nhỏ. Các nội dung của Thông tư quy định đối với hộ nông dân, chủ trang trại sản
xuất nông nghi ệp,lâm nghiệp, nuôi tr ồng thủy sản mang tính sản
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
xuất hàng hóa, có phương án sản xuất hiệu quả, có kh ả năng trả nợ vay thì tổ chức tín
dụng xem xét cho vay đến 20 triệu đồng không ph ải thực hiện các biện pháp đảm bảo
tiền vay bằng tài sản, chỉ nộp bản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc giấy xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn về diện tích đất đang sử dụng không có tranh chấp
kèm theo giấy đề nghị vay vốn.
Ngày 30/5/2002, Thống đốc NHNN ban hành Quyết định 546/2002/QĐ-NHNN
về việc thực hiện cơ chế lãi suất thỏa thuận trong hoạt động tín dụng thương mại bằng
đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng. V ới cơ chế lãi xuất như
vậy thì lãi suất cho vay bằng đông Việt Nam được các tổ chức tín dụng xác định trên cơ
sở cung-cầu vốn tín dụng thị trường và mức độ tín n iệm với khách hàng. V ới cơ chế tự
do hóa như vậy trước hết sẽ tạo sự cạ h tra h là h mạnh giữa các tổ chức tín dụng, nâng
cao khả năng tự chủ, độc lập tài chính của các tổ chức này. Bên c ạnh đó, khách hàng là
người đi vay có quyền lựa ch ọn các tổ chức tín dụng nào cho vay với mức lãi suất thấp
nhất, điều kiện, thủ tục vay thuận lợi nhất.
Ngày 4/10/2002, Chính Phủ ban hành Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối
với người nghèo và các đối tượng chính sách khác được vay vốn không ph ải thế chấp
và được miễn lệ phí làm thủ tục c o vay vốn với nguồn vay chính thức thong qua
NHCSXH. Hộ nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp, có trong danh sách các h ộ nghèo
được UBND xã quyết định theo chuẩn mức nghèo của Bộ Lao động, Thương binh và
Xã hội, được tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, lập thành danh sách có xác nh ận của
UBND xã. Lãi su ất cho vay ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời
kỳ theo đề nghị của Hội đồng quản trị NHCSXH.
Ngày 12/4/2010, Chính phủ ban hành Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách
tín dụng phục vụ phát triển nông nghi ệp, nông thôn, Ngh ị định này quy định chính sách
tín dụng phục vụ phát triên nông nghi ệp nông thôn và nâng cao đời sống của nông dân
và dân cư sống ở nông thôn. Các đối tượng khách hàng là cá nhân, h ộ gia đình, hộ sản
xuất kinh doanh ở nông thôn, ch ủ trang trại, hợp tác xã t ổ chức tín dụng được xem xét
cho vay không có đảm bảo bằng tài sản theo các mức:
- ối đa đến 50 triệu đồng đối với đối tượng là các cá nhân, h ộ sản xuất, nông,
lâm, ngư nghiệp;
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
-Tối đa đến 200 triệu đồng đối với các hộ kinh doanh, sản xuất ngành nghề
hoặc làm dịch vụ phục vụ nông nghi ệp, nông thôn;
-Tối đa đến 500 triệu đông đối với đối tượng là hợp tác xã, ch ủ trang trại;
Ngày 09/6/2015, Chính phủ đã ban hành Ngh ị định 55/2015/NĐ-CP về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghi ệp nông thôn v ới nhiều ưu đãi như:
-Quy định mức cho vay không có tài s ản bảo đảm đối với cá nhân, h ộ gia đình,
chủ trang trại, hợp tác xã t ừ 50 triệu đồng đến tối đa 3 tỷ đồng;
- Quy định riêng về chính sách tín dụng khuyến khích phát triển sản xuất nông
nghiệp theo mô hình liên kết, ứng dụng công ngh ệ cao, t eo đó, doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hi ệp hợp tác xã được vay không có tài s ả bảo đảm đến 70-80% giá trị phương
án, dự án sản xuất, kinh doanh, đồng thờ được hưởng cơ chế xử lý kho ản nợ (khoanhnợ,
thậm chí xóa nợ) khi gặp rủi ro khó khăn trong việc trả nợ vay ngân hàng do nguyên
nhân khách quan b ất khả kháng.
Ngày 22/7/2015, NHNN đã ban hành Thông t ư 10/2015/TT-NHNN hướng dẫn
triển khai Nghị định 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ, đồng thời ban hành nhiều chính
sách khuyến khích đầu tư tín dụng đối với lĩnhvực nông nghi ệp, nông thôn, c ụ thể:
- Quy định trần lãi suất c o vay ngắn hạn bằng VND đối với lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn luôn thấp hơn 1%-2% so với lãi suất cho vay các lĩnh vực thông thường khác
(hiện lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VNĐ đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn t ối
đa là 6,5%/năm).
- Thực hiện chính sách hỗ trợ về nguồn vốn nhằm khuyến khích các tổ chức tín
dụng đẩy mạnh cho vay nông n hiệp, nông thôn như: Tái cấp vốn và giảm tỷ lệ dự trữ
bắt buộc đối với các TCTD có t ỷ lệ cho vay nông nghiệp, nông thôn từ 40% trở lên.
- Thực hiện các giải pháp nhằm tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng phục vụ
sản xuất nông nghiệp.
Ngày 7/9/2018, Chính phủ ban hành nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị
định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
Nghị định này đã tăng mức cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. Cụ thể như sau:
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
- Cá nhân, h ộ gia đình cư trú tại địa bàn nông thôn được vay ngân hàng không
cần có tài sản đảm bảo tối đa 200 triệu đồng (trước đây là 100 triệu đồng);
- Cá nhân, h ộ gia đình cư trú ngoài khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất
kinh doanh về nông nghiệp được vay ngân hàng không c ần có tài sản đảm bảo tối đa
100 triệu đồng (trước đây là 50 triệu đồng);
Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Nghị định cũng
bổ sung quy định: Doanh nghiệp chưa được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông
nghi ệp ứng dụng công nghệ cao nhưng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng
dụng công nghệ cao trong nông nghiệp có thể được ngân hàng xem xét cho vay không
tài s ản bảo đảm tối đa 70% giá trị của dự án, phương án.
Nghị định này có hi ệu lực từ ngày 25/10/2018.
Các chính sách tín dụng được ban hành có liên quan đến hộ nông dân đã thực
hiện được các mục tiêu đề ra và có tác động tích cực tới đối tượng trực tiếp của chính
sách là h ộ nông dân. C ụ thể là, khả năng tự hủ về tài chính của hộ được nâng cao, các
quy định về đảm bảo tiền vay dần được nới lỏng, mức vốn vay cho hộ nông dân đã được
cải thiện, nâng cao dân, cơ chế lãi suất thỏa thuận được thực hiện trên cơ sở tự do hóa
lãi su ất, các hộ chính sách, ộ ng èo được vay vốn với lãi suất ưu đãi để tạo điều kiện
phát triển sản xuất.
1.1.4.4.3. Các tổ chức cung cấp tín dụng cho hộ nông dân:
Các tổ chức cung ứng tín dụng phục vụ nông nghi ệp nông thôn và h ộ nông dân
ở Việt Nam hoạt động ở ba khu vực:
(1) Khu vực chính thống:
Thị trườ g tín dụng nông thôn chính th ức bao gồm các ngân hàng thương mại
quốc doanh, ngoài quốc doanh, hợp tác xã tín dụng, quỹ tín dụng nông thôn có ch ức
năng cung ứng tín dụng cho sản xuất nông nghi ệp hay cho các nhu cầu khác của người
dân nông thôn. Đây là các tổ chức tín dụng được pháp luật và chính phủ chính thức công
nh ận.
- Ngân hàng nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn:Thành l ập ngày 26/3/1988,
hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam, NHNo&PTNT là Ngân hàng
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
thương mại hàng đầu giữ vai trò ch ủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam,
đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dâ n, nông thôn.
- Ngân hàng Chính sách xã hội: được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ-
TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín
dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Ph ục vụ người nghèo.
- Quỹ Tín dụng nhân dân: Bên cạnh NHNo&PTNT và NHCSXH, Quỹ Tín dụng
nhân dân c ũng đóng một vai trò tích cực trong việc cung cấp nguồn tín dụng cho khu
vực nông thôn. Qu ỹ Tín dụng Nhân dân là t ổ chức tài chính do hộ nông dân thành l ập
và tự quản lý, có qui mô nh ỏ và ở cấp xã. Các qu ỹ này hoạt động theo Luật các tổ chức
tín dụng và Luật hợp tác xã.
- Ngân hàng C ổ phần nông thôn: H ầu hết các Ngân hàng C ổ phần Nông thôn là
kết quả của việc tái tổ chức và sát nh ập các hợp tác xã tín dụng nông thôn. Trên c ả
nước có kho ảng 40 Ngân hàng C ổ phần Nông thôn, nhưng chỉ một số ngân hàng cho
vay đối với hộ nghèo.
(2) Khu vực bán chính thống:
Khu vực bán chính thống được hình thành và phát triển thông qua các chương
trình tín dụng vi mô được cấp vốn bởi các chương trình hỗ trợ từ các quỹ quốc tế và các
tổ chức phi chính phủ.
Các chương trình tín dụng của các đoàn thể xã hội như: Hội phụ nữ, Hội nông
dân,… những tổ chức này giữ vai trò ch ủ yếu là người cho vay cuối cùng t ới người
nông dân trong cơ chế phân phát v ốn tín dụng.
(3) Khu vực phi chính thống:
- Vay từ bạ bè và người thân:
Tín dụng loại này thường không ph ải trả lãi hoặc lãi suất rất thấp và thời gian
đáo hạn thì linh hoạt, phụ thuộc vào mối quan hệ giữa các bên.Các kho ản vay này dựa
trên mối quan hệ mật thiết, khả năng tài chính của người cho vay và uy tín của người
cho vay.
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 16
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
- Cho vay nặng lãi:
Loại tín dụng này thì có đặc điểm là lãi su ất rất cao và với các kì hạn khác nhau
theo mùa, v ụ hoặc theo ngày. Người cho vay thường là nhữngngười khá giả ở nông
thôn có nhi ều tiền hay hàng hóa. M ột thực tế là những người cho vay dưới dạng hiện
vật (phân bón, th ức ăn chăn nuôi, giống,...) thường cho vay kèm theo điều kiện đến vụ
thu hoạch người vay phải bán lại nông s ản cho họ với mức giá họ mua vào thường thấp,
thậm chí thấp hơn nhiều so với giá của thương lái và những cơ sở thu mua khác. Người
chịu thiệt vẫn là nông dân - những người thiếu vốn để chủ động sản xuất và tiêu thụ
hàng hoá c ủa mình.
- Hụi/ hè: Là một hình thức huy động vốn trong dân gian Việt Nam và thường do
phụ nữ thực hiện. Đây là hình thức trái ngược với trả góp.Trước đây, việc chơi hụi chưa
được pháp luật Việt Nam thừa nhận và bảo vệ quyền lợi nhưng kể từ năm 2006, nó đã
được pháp luật quy định hướng dẫn. Chơi hụi giống hình thức bỏ ống tiết kiệm nhưng
giúp các con hụi có cơ hội nhận trước tổng số tiền mình định tiết kiệm nhanh hơn. Và
khi đã nhận được tiền hụi, người đó trở về giống hình thức trả góp.
1.1.4.5.Chất lượng tín dụng trong cho vay hộ nông dân ở Việt Nam:
Hoạt động tín dụng là một oạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng trong n ền kinh
tế thị trường, nhưng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Chính vì thế vấn đề chất lượng
tín dụng là vấn đề quan trọng, sống còn đối với tất cả các Ngân hàng. Tuy vậy để đưa ra
một khái niêm đúng về chất lượng tín dụng không ph ải là dễ, bởi lẽ mỗi khái niệm đưa ra
đòi h ỏi phải chỉ ra nó xu ất phát từ đâu trên quan điểm nào. Như ta đã biết mỗi quan điểm
khác nhau sẽ có nh ững quan niệm khác nhau về chất lượng tín dụng.
- Chất lượng tín dụng theo quan điểm của khách hàng (hộ nông dân).
Khách hà g (h ộ ông dân) là đối tượng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, đặc
biệt là dịch vụ tín dụng vì nó là một nguồn tài trợ quan trọng đối với mỗi người dân đang
cần vốn. Mục tiêu của họ là tối đa hoá giá trị tài sản của mình hay nói cụ thể hơn là tối
đa hoá giá trị sử dụng của khoản vốn vay. Chính vì thế với khách hàng là h ộ nông dân,
để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng cái h ọ quan tâm đầu tiên là lãi suất, kỳ
hạn, quy mô, phương thức giải ngân và phương thức thu nợ của khoản tín
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
dụng mà ngâ n hàng cung cấp có thoả mãn nhu cầu của họ hay không, làm sao để các
thủ tục được giải quyết một cách nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí hợp lý. Nếu
tất cả các yếu tố này đều đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì khoản tín dụng đó
được coi là có c hất lượng tốt và ngược lại.
Do đó theo quan điểm của hộ nông dân thì chất lượng tín dụng là: Sự thoả mãn
nhu cầu của họ về khoản tín dụng trên các phương diện, lãi suất, quy mô, thời hạn,
phương thức giải ngân, phương thức thu nợ...
- Chất lượng tín dụng theo quan điểm của ngân hàng:
Cũng như bất cứ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế Ngân hàng c ũng phải
hoạt động kinh doanh làm sao để đem lại càng nhiều t u nhập cho chủ sở hữu thì càng
tốt. Nhưng điều rất khác của Ngân hàng đối vớ các doa h nghiệp khác là Ngân hàng
thương mại là đơn vị kinh tế kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với 3 nghiệp vụ cơ bản:
Nhận gửi, cho vay, cung ứng các dịch vụ thanh toán. Vì thế theo quan điểm của Ngân
hàng thì chất lượng tín dụng với các yếu tố c ấu thành cơ bản đó là mức độ an toàn của
tín dụng và khả năng sinh lời do hoạt động tín dụng mang lại.
Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận hay mối quan hệ giữa an toàn và kh ả năng
sinh lời là mối quan hệ biện c ứng. Mối quan tâm hàng đầu của tất cả các nhà đầu tư là
phải cân nhắc giữa mức độ an toàn và kh ả năng sinh lời. Về nguyên tắc đánh đổi giữa
rủi ro và lợi nhuận thì mức độ rủi ro của lĩnh vực đầu tư càng cao thì sẽ có khả năng sinh
lợi càng cao và ngược l i.
Hơn nữa hoạt động của ngân hàng là ho ạt động chứa nhiều rủi ro bởi lẽ số tiền
ngân hàng cho vay có t ới hơn 50% là nguồn vốn ngoài vốn chủ sở hữu. Vì thế nếu như
Ngân hàng không cân nhắc thận trọng thì sẽ lâm vào tình trạng “Mất khả năng thanh
toán”.
Đối với Ngân hàng, một khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao khi khoản tín
dụng đó đến hạn thanh toán thì sẽ hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi. Do đó theo quan điểm
của Ngân hàng chất lượng tín dụng được hiểu là: Chất lượng tín dụng là một thuật ngữ
phản ánh mức độ an toàn và kh ả năng sinh lời của hoạt động tín dụng
Ngân hàng.
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
- Chất lượng tín dụng theo quan điểm của xã hội:
Thông qua các kho ản tín dụng mà Ngân hàng cung c ấp cho các chủ thể kinh tế
trong nền kinh tế, các hoạt động như tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển theo chiều
sâu...sẽ được tiến hành và góp ph ần thúc đẩy phát triển kinh tế. Như vậy đứng trên quan
điểm của xã hội để đánh giá chất lượng tín dụng thì chất lượng tín dụng là: Sự đáp ứng
cho mục tiêu phát tri ển kinh tế xã hội mà các kho ản tín dụng của Ngân hàng đem lại.
Như vậy, chất lượng tín dụng hộ nông dân có hiệu quả là khi thõa mãn được ba
mục tiêu: Mục tiêu của khách hàng (hộ nông dân), mục tiêu của ngân hàng và m ục tiêu
của xã hội.
1.1.5. Các ch ỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụ g hộ ô g dân:
(1) Chỉ tiêu doanh số cho vay hộ nông dân:
DSCV là tổng số tiền mà khách hàng vay được từ ngân hàng trong m ột giai đoạn,
thời kỳ.
DSCV phản ánh kết quả về việc phát triển, mở rộng hoạt động cho vay với tốc
độ tăng trưởng tín dụng của ngân àng. DSCV càng cao ph ản ánh việc mở rộng hoạt
động cho vay của ngân hàng càng t ốt, ngược lại DSCV giảm thì chứng tỏ hoạt động của
ngân hàng không t ốt.
(2) Chỉ tiêu doanh số thu nợ hộ nông dân:
DSTN là tổng số tiền mà ngân hàng thu được nợ thì khách hàng trong 1 giai đoạn,
thời kỳ.
DSTN càng cao trong tương quan DSCV thì thể hiện chất lượng tín dụng càng tốt.
(3) Chỉ tiêu tổ g dư nợ cho vay hộ nông dân:
Dư nợ là tổng số tiền vay của các hộ vay còn n ợ tại ngân hàng.
Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng c ấp cho nền kinh
tế tại một thời điểm.
ổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân hàng y ếu kém, không có
khả năng mở rộng khách hàng, kh ả năng tiếp thị của ngân hàng kém, trình độ cán bộ
công nhân viên th ấp…
Mặc dù v ậy, chỉ tiêu này cao thì chưa hẳn chất lượng khoản vay tốt. Song nếu
tổng dư nợ tăng liên tục qua các năm thì lại cho thấy chiều hướng tăng lên của chất
lượng tín dụng.
(4) Tỷ trọng dư nợ cho vay trung, dài hạn trên tổng nguồn vốn:
Dư nợ cho vay trung và dài h ạn phản ánh quy mô cho v ay trung và dài h ạn tại
một thời điểm.Tỷ trọng dư nợ cho vay trung và dài ạn cao chứng tỏ khả năng đáp ứng
nhu cầu vốn trung và dài h ạn của ngân hàng là t ốt, tác động tốt tới chất lượng tín dụng
trung và dài h ạn.
(5) Tỷ trọng dư nợ cho vay có đảm bả o bằng tài sản trên tổng dư nợ:
Tài sản đảm bảo là một trong những đệm đỡan toàn cho hoạt động cho vay của
ngân hàng, nh ằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ ủa khách hàng khi khách hàng không th ể trả
đượcnợ. Căn cứ vào giá tr ị của TSĐB mà khách hàng đưa ra, NHTM sẽ xác định lượng
vốn có th ể cho vay tối đa.
.Tỷ trọng dư nợ cho vay có đảm bảo bằng tài sản trên tổng dư nợ càng cao thì
cho thấy chất lượng tín dụng ở ngân hàng càng đảm bảo.
Bên cạnh các chỉ tiêu tuyệt đối, ngân hàng còn s ử dụng các chỉ tiêu tương đối:
(6) Nợ quá hạn: là khoản nợ quá thời hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng mà khách
hàng không có kh ả năng trả nợ và không có lý do chính đáng. Khi đó ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn.
Tỷ lệ ợ quá hạ càng cao đồng nghĩa với việc các hộ nông dân làm ăn thua lỗ
và khó có kh ả năng thanh toán.
ư
ổợ ộư ôợ ộâô âạ × 100%
Tỷ lệ nợ quá hạn hộ nông dân = ú
(7) Nợ xấu: là các kho ản nợ quá hạn trả lãi và c ả gốc lớn hơn 90 ngày, đồng thời
quy định các ngân hàng thương mại căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
hạch toán các kho ản vay vào các nhóm thích h ợp. Nợ xấu được tổ chức tín dụng phân
vào nhóm 3 đến nhóm 5 theo Quy ết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của
Thống đốc ngân hàng nhà nước và Quyết định số 636/QĐ-HĐQT-XLRR ngày
22/6/2007 của Chủ tịch hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam.
Tỷ lệ nợ xấu = ổổ ưượợấ × 100%
(8) Trích lập quỹ dự phòng r ủi ro tín dụng:
Theo khoản 2 điều 2 Quyết định số 493/2005/QĐ -NHNN Ban hành Quy định về
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý r ủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng, theo đó Trích lập dự p òng r ủi ro được định nghĩa là : “Dự phòng rủi
ro là khoản tiền được trích lập để dự phò g cho nh ững tổn thất có th ể xảy ra do khách
hàng c ủa tổ chức tín dụng không th ực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng r ủi ro
được tính theo dư nợ gốc và hạ ch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng. Dự
phòng r ủi ro bao gồm: Dự phòng c ụ thể và Dự phòng chung . Cụ thể:
+ “Dự phòng cụ thể” là khoản tiền đượ trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các
khoản nợ quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quy định này để dự phòng cho nh ững tổn
thất có th ể xảy ra.
+ “Dự phòng chung” là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho nh ững tổn
thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng c ụ thể và
trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi chất lượng các
khoản nợ suy giảm.
1.1.6. Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hộ nông dân:
 Các nhân t ố thuộc về ngân hàng:

(1) Thươ g hiệu ngân hàng:
Đây là một trong những nhân tố đầu tiên mà m ọi đối tượng khách hàng trong đó có
h ộ nông dân quan tâm khi quy ết định vay vốn tại ngân hàng. Thương hiệu của ngân hàng
ất quan trọng, góp ph ần thu hút khách hàng đến giao dịch. Bên cạnh các yếu tố về lịch sử
hình thành và phát triển, để danh tiếng ngân hàng ngày m ột phát triển và làm cho nhiều
người biết đến thì ban lãnh đạo chi nhánh cần có nh ững chính sách phát
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 21
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
triển thương hiệu của ngân hàng, nh ằm củng cố lòng tin, nâng cao uy tín đối với khách
hàng khi giao dịch.
Được xem là người bạn đồng hành của người nông dân, NHNo&PTNT luôn là
lựa chọn hàng đầu của hộ nông dân, b ởi cái tên c ủa đã thể hiện rõ ràng đây là ngân
hàng phục vụ cho đời sống nông dân ở các vùng nông thôn nh ằm nâng cao đời sống và
phát triển cho những người dân vùng nông thôn. Không nh ững thế N No&PTNT là
ngân hàng uy tín, nhận được nhiều sự tin tưởng từ mọi đối tượng khách hàng, đặc biệt
là hộ nông dân.
(2) Điều kiện cho vay:
NHNo&PTNT là nơi cho vay xem xét và giải quyết cho vay khi khách hàng có
đủ các điều kiện sau:
- Có năng luật pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân s ự và chịu trách nhiệm
dân sự theo qui định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng tiền vay hợp pháp.
- Có kh ả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có d ự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi và có hi ệu quả.
Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ, của
Ngân hàng Nhà n ước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà n ước Việt Nam.
Những khách hàng mu ốn vay vốn thì không đủ điều kiện vay còn nh ững khác
hàng đủ điều kiện vay lại không mu ốn vay. Đa phần các hộ nông dân g ặp nhiều khó
khăn liên quan đến thiếu tài sản đảm bảo, thiếu phương án kinh doanh hoặc phương án
kinh doanh thật sự không rõ ràng, c ụ thể.
Nếu điều kiệ cho vay phù h ợp với các quy định của pháp luật mà người vay dễ
hiểu sẽ tạo cơ hội thuận lợi cho nông dân ti ếp cận vay vốn. Tuy nhiên, nếu điều kiện
cho vay quá đơn giản có th ể tạo cơ hội dễ dàng cho nhiều đối tượng vay vốn nhưng
ngân hàng l ại chịu một mức rủi ro cao, vì vậy điều kiện cho vay phải được tận dụng
linh hoạt tùy theo t ừng vùng, t ừng khu vực.
(3) Phương pháp cho vay của NHNo&PTNT:
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Tùy thu ộc vào từng nhóm h ộ nông dân, khu v ực kinh tế mà đặt ra phương pháp
cho vay phù h ợp. Phương pháp cho vay phù hợp sẽ hấp dẫn hộ nông dân quy ết định
vay vốn. Như vậy phương pháp cho vay phải phù h ợp với từng đối tượng khách hàng
và đối tượng sử dụng vốn vay của khách hàng.
(4) Thủ tục cho vay của NHNo&PTNT:
Thủ tục vay vốn càng đơn giản, càng rõ ràng thì các h ộ nông dân càng d ễ dàng
tiếp cận ngân hàng để vay vốn. Bên cạnh các khó khăn khi không đủ điều kiện vay vốn
tại ngân hàng, đa phần các hộ nông dân vay v ốn còn g ặp nhiều khó khăn liên quan đến
thông tin tài chính kém minh b ạch.
Để lượng khách hàng h ộ nông dân ổn định và tăng trưởng, ngân hàng c ần cải
tiến thủ thục cho vay theo hướng đơn giản, gọ hẹ hưng đồng thời phải cung cấp đầy đủ
thông tin v ề sản phẩm vay vốn và phù h ợp với trình độ khách hàng vay v ốn. Nhân
viên ngân hàng c ũng cần hướng dẫn cụ thể, giải thích rõ ràng và chi tiết các thủ tục cần
có, điều khoản trong hợp đồng vay vốn hộ nông dân.
(5) Lãi suất cho vay:
Mức lãi cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng th ỏa thuận phù h ợp với qui
định của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
Lãi suất, phí vay thấp là những lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong việc giữ
chân khách hàng hi ện hữu và thu hút khách hàng m ới, đặc biệt là hộ nông dân. Căn cứ
trên lãi su ất huy động vốn, chi phí hoạt động của ngân hàng để đề ra một biểu lãi suất
cho vay phù h ợp hơn là mọi cách tận thu khách hàng.
(6) Mức vốn vay, thời hạn cho vay:
- Mức vố vay:
NHNo&PTNT, nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn
của khách hàng, giá tr ị tài sản làm đảm bảo tiền vay (nếu khoản vay áp dụng đảm bảo
bằng tài sản), khả năng hoàn trả nợ khách hàng, kh ả năng nguồn vốn của NHNo&PTNT
Việt Nam.
ùy thu ộc vào từng bậc thu nhập, điều kiện, khả năng chi trả của hộ nông dân
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
mà NHNo&PTNT có t ừng mức vay phù h ợp. Lượng vốn đầu tư chỉ ở một mức nhất
định nào đó thì mới có k ết quả tốt, lượng vốn lớn hơn có thể làm cho người nông dân
gặp rắc rối trong việc quản lý, t ỷ trọng vốn vay càng cao trong dự án thì khi có kết quả
rủi ro, sẽ gây nên v ấn đề thua lỗ càng lớn. Còn đối với vốn vay không đáp ứng đủ thì
hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ không đạt hiệu quả tối đa.
- Thời hạn cho vay:
NHNo&PTNT, nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn
cứ vào:
+ Chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
+ Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.
+ Khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Nguồn vốn cho vay của ngân hàng nông nghiệp
 Các nhân t ố thuộc về hộ nông dân
(1) Phương án sản xuất kinh doanh:
Hộ nông dân có phương án sản xuất kinh doanh tốt, có kh ả năng đem lại hiệu
quả, đồng thời tuân theo quy định của pháp luật sẽ dễ dàng vay được vốn NHNo&PTNT.
Tuy nhiên phương án ở đây không biểu hiện trên các con s ố trên trang giấy, nhiều hộ
nông dân m ặc dù trình độ văn hóa có hạn, nhưng lại có nhi ều kinh nghiệm sản xuất
được đút kết từ đời sống, từ thực tiễn trong nhiều năm, chính vì vậy nếu có được sự giúp
đỡ của cán bộ tác nghiệp thì hộ nông dân m ới lập ra được một dự án sản xuất kinh
doanh có tính khả thi kết hợp giữa lý lu ận của các cán b ộ tác nghiệp và thực tiễn mà
hộ nông dân đã trải qua.
(2) Khả ă g đáp ứng những điều kiện do ngân hàng đặt ra:
Hộ nông dân c ần đáp ứng được những điều kiện cho vay của ngân hàng thì việc
vay vốn mới diễn ra một cách dễ dàng, và ngược lại, khi không th ỏa mãn được những
điều kiện, đa phần là do liên quan đến điều kiện tài sản thế chấp, điều kiện pháp lý c ủa
hộ nông dân,… Lúc này về phía ngân hàng cần có quy định riêng đặc thù cho đối tượng
khách hàng là h ộ nông dân.
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 24
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
(3) Kiến thức, trình độ của chủ hộ:
Chủ hộ có ki ến thức, trình độ học vấn càng cao thì nông hộ sẽ có nhi ều cơ hội tiếp
cận với thông tin vay v ốn, dễ dàng tiếp cận với khoa học kỹ thuật, tư duy tính toán đầu tư
hiệu quả hơn, khả năng đem lại thu nhập cao và hoàn tr ả nợ ngân hàng cao hơn
(4) Kết quả sản xuất kinh doanh của hộ nông dân:
Khi hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ nông dân đạ t một kết quả tốt, hiệu
quả cao thì khi đó, chất lượng tín dụng đang ổn định và phát tri ển, ngược lại, nếu hoạt
động sản xuất kinh doanh không có hi ệu quả, gây lỗ vốn, rủi ro lớn cho hộ nông dân thì
lúc này đó chính là nguy cơ đối với ngân hàng k i k ách hàng không có kh ả năng trả nợ,
dẫn đến tình trạng quá hạn..
 Yếu tố thị trường:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ nông dân, th ị trường tiêu thụ sản có
vai trò quan tr ọng. Nếu thị trường tiêu thụ thuận lợi, hoạt động mua bán hiệu quả, hộ nông
dân có l ời. Như vậy chứng tỏ hoạt động tín dụng có hi ệu quả. Ngược lại, thị trường ế ẩm
thì người nông dân b ị thua lỗ, hoạt động tín dụng không đạt được hiệu quả.
1.2. Thực tiễn nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân ở một số ngân hàng điển hình:
1.2.1. Kinh nghiệm NHNo&PTNT tỉnh Đắk Lắk:
NHNo&PTNT tỉnh Đắk Lắk đã triển khai kịp thời, đồng bộ các giải pháp để đưa nguồn
vốn nhanh chóng vào ph ục vụ phát triển nông nghi ệp, nông thôn như: chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc khảo sát nắm bắt tình hình KT-XH tại địa phương, nắm bắt nhu cầu về vốn trong lĩnh vực
nông nghi ệp, nông thôn; tham mưu với chính quyền địa phương, phối hợp với các tổ chức đoàn
thể chính trị - xã hội các cấp để tổ chức thực hiện có hi ệu quả Nghị định 41; tuyên truyền về
chính sách tín dụng phục vụ nông nghi ệp, nông thôn đến khách hàng doanh nghi ệp, cá nhân,
h ộ nông dân và các t ổ chức chính trị - xã hội gắn với việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng
các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu tài
chính của khách hàng; cho vay h ạn mức tín dụng đối với hộ nông dân s ản xuất kinh doanh quy
mô nh ỏ; cho vay tái canh cà phê… Nhờ đó mà khách hàng ch ủ động trong việc lập dự án, tiếp
cận sớm được với nguồn vốn vay.
Sau 5 năm triển khai Nghị định 41, doanh số cho vay của NHNo&PTNT tỉnh
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 25
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Đắk Lắk đạt 53.813 tỷ đồng, với 466.229 lượt khách hàng vay v ốn, chiếm tỷ lệ 72% số
khách hàng được tiếp cận vay vốn theo Nghị định 41 trên địa bàn (toàn t ỉnh có hơn 30
tổ chức tín dụng cùng th ực hiện chính sách tín dụng này). Doanh số thu nợ là 44.344 tỷ
đồng, dư nợ cho vay theo Nghị định 41 đạt 9.469 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 91%/tổng dư
nợ cho vay nền kinh tế, tăng so với thời điểm 30/6/2010 là 2.313 tỷ đồng. tạo điều kiện
cho khách hàng khai thác có hi ệu quả tiềm năng, thế mạnh, góp phần thiết thực vào quá
trình phát triển KT-XH trên địa bàn, thúc đẩy tăng trưởng bền vững; cơ cấu kinh tế
chuyển dịch tích cực theo hướng công nghi ệp hoá, hiện đại hoá; lĩnh vực nông nghi ệp,
nông thôn, nông dân được quan âm đầu tư đúng mức, nâng cao giá tr ị sản phẩm trên
đơn vị diện tích, tạo t êm nhiều sản phẩm hàng hóa cho xã hội, góp ph ần tạo thêm việc
làm, cải thiện và nâng cao đời sống cho hàng trăm ngàn hộ nông dân địa phương.
1.2.2. Kinh nghiệm NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa:
Trong nhiều năm qua, NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa luôn xác định nhiệm vụ
được giao là: Kinh doanh có hi ệu quả, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, bảo
tồn và phát tri ển nguồn vốn...
Thực hiện nhiệm vụ được giao, ngay từ năm 2014, NHNo&PTNT tỉnh Thanh
Hóa đã chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc tích cực triển khai thực hiện các giải pháp để
đầu tư tín dụng hiệu quả, giảm tỷ lệ nợ xấu.
Tổ chức triển khai chính sách của Chính phủ về tín dụng phục vụ “tam nông”,
nhất là Nghị định 41 của Chính phủ cùng các quy định của Ngân hàng Nhà nước và
NHNo&PTNT Việt Nam; ký hợp đồng dịch vụ với các tổ vay vốn; tập trung và ưu tiên
nguồn vốn để mở rộng cho vay các chương trình, dự án trên địa bàn.
Đặc biệt hằm chia sẻ khó khăn với khách hàng, NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa
đã thực hiện cơ cấu lại thời hạn và kỳ hạn trả nợ, áp dụng đúng quy định; chủ động điều
chỉnh giảm lãi suất cho các khoản vay cũ, thu nợ gốc trước, thu lãi sau...
Với nhiều giải pháp tích cực, NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa đã đạt được kết quả
khả quan trong đầu tư tín dụng, nhất là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Đến hết tháng 7, tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh đạt 15.063 tỷ đồng,
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 26
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
tăng 957 tỷ đồng so với đầu năm, tốc độ tăng 6,8%; trong đó nguồn vốn huy động từ
dân cư đạt 12.736 tỷ đồng, tăng 1.381 tỷ đồng so với đầu năm, tốc độ tăng 12,2%.
Tổng dư nợ đạt 14.776 tỷ đồng, tăng 857 tỷ đồng, tốc độ tăng 6,2%. Trong đó,
dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn chiếm hơn 90% tổng dư nợ. Từ ng ồn vốn tín
dụng đã có hàng tr ăm nghìn lượt khách hàng là các h ộ nông dân, các cá nhân và HTX
trên địa bàn tỉnh được vay vốn phát triển sản xuất, kinh doanh.
Nguồn vốn của ngân hàng được đầu tư chủ yếu vào các l ĩnh vực: Cho vay trồng
rừng nguyên liệu, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả; cho vay chăn nuôi đại gia súc,
gia cầm; cho vay sản xuất, chế biến nông- lâm - thủy sản; cho vay phục vụ tiêu dùng
của nhân dân; cho vay phát triển kinh tế biển...
Để tạo điều kiện cho nông dân tiếp cận guồn vốn vay phát triển nông nghiệp,
nông thôn, NHNo&PTNT t ỉnh Thanh Hóa thực hiện việc cho vay không có bảo đảm
tài sản đối với hơn 100.000 lượt hộ dân.
Thời gian tới, NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa tiếp tục tập trung điều hành cơ chế
kinh doanh theo hướng chủ động, linh hoạt, hiệu quả. Thực hiện niêm yết công khai các
mức lãi suất về huy động và cho vay theo quy định của ngân hàng cấp trên.Tập trung
cho vay xây dựng nông thôn mới, doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động, doanh nghiệp
chế biến, tiêu thụ nông sản... Đẩy mạnh công tác huy động vốn; xử lý linh hoạt các mức
huy động lãi suất ở từng thời điểm, bảo đảm đúng quy định, phù h ợp thị trường.Tăng
cường tìm hiểu khách hàng; tiếp thị khách hàng truyền thống, khách hàng ti ềm năng;
tạo uy tín, xây dựng thương hiệu bằng đổi mới công tác phục vụ, chỉnh đốn tác phong
làm việc, kỹ năng giao tiếp, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc khách hàng.
1.2.3. Kinh ghiệm NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị
Từ năm 2010 đến nay, NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị tập trung triển khai thực
hiện đồng bộ, hiệu quả nhiều chủ trương, giải pháp để huy động nguồn vốn, mở rộng
các loại hình cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. NHNo&PTNT tỉnh
Quảng T ị tiếp tục kiện toàn, nâng cao ch ất lượng nhân sự của các chi nhánh, phòng
giao dịch để đổi mới hiệu quả hoạt động trong huy động vốn và cho vay; tăng cường
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 27
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
thành lập các tổ lưu động để thuận tiện giao dịch với bà con nông dân ở khu vực vùng
sâu, vùng xa. Trong đầu tư tín dụng, , NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị tiếp tục bám sát
các định hướng, chủ trương của tỉnh về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển
kinh tế nông nghiệp, qua đó chỉ đạo các chi nhánh trên địa bàn điều tra, khảo sát cụ thể
tình hình kinh tế - xã hội để xây dựng hồ sơ kinh tế của cấp xã, cấp huyện trên cơ sở các
chỉ tiêu cụ thể về nhu cầu vay vốn của từng ngành nghề; số vốn đã cho vay; số hộ đã
được vay/tổng số hộ có nhu cầu vay vốn; nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung hạn…để triển
khai rộng rãi. Chi nhánh ch ủ động phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội để chuyển
tải vốn đến hộ nông dân có mức vay nhỏ; Chú rọng nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng, chuyển đổi cơ cấu đầu tư tín dụng t eo ướng tập trung vốn đầu tư cho lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn để tiếp tục đầu tư phát triển chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi; khai thác, chế biến thủy sản; xây dự g các vùng nguyên li ệu sắn, rừng trồng phục
vụ công nghiệp chế biến… Đẩy mạnh đầu tư vốn cho các hộ nông dân và cá nhân có mô
hình s ản xuất hàng hóa phù h ợp với chương trình phát triển kinh tế của từng vùng, mi
ền nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mô hình sản xuất kinh doanh, cơ cấu cây trồng vật
nuôi theo hướng gắn với thị trường, sản xuất các sản phẩm có giá trị kinh tế cao. Đầu tư
đổi mới công nghệ, máy móc, thiết bị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, kinh
tế hộ để c ế biến, nâng cao giá trị và tiêu th ụ sản phẩm nông nghiệp cho nông dân. Ưu
t ên nguồn vốn cho các doanh nghiệp đang thực hiện mô hình liên kết trong chuỗi sản
xuất và tiêu th ụ sản phẩm nông nghiệp, các mô hình ứng dụng khoa học công nghệ
trong sản xuất nông nghiệp theo Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 5/3/2014 của Chính phủ.
Mở rộng đầu tư phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp, nông
thôn… Bên cạnh đó, NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị tiếp tục thực hiện tốt việc hướng
dẫn về quy trình, thủ tục cho vay theo hướng rõ ràng, minh bạch, đơn giản tạo điều kiện
thuận lợi cho khách hàng trong tiếp cận vốn vay.
Tổng dư nợ cho vay đến ngày 31/12/2015 của , NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị
đạt 5.690 tỷ đồng, tăng 859 tỷ đồng so đầu năm, tốc độ tăng trưởng dư nợ bình quân giai
đoạn 2010 - 2015 đạt 17%/năm. Trong đó, dư nợ cho vay hộ sản xuất, cá nhân đạt 4.150
tỷ đồng, chiếm 72% tổng dư nợ cho vay. Tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn 52%; tỷ lệ dư
nợ cho vay trung, dài hạn 48%. Tỷ lệ nợ xấu chỉ chiếm 0,17% trên tổng dư nợ cho vay
nền kinh tế. Công tác huy động vốn đạt kết quả tích cực, đến 31/12/2015 đạt
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 28
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
6.030 tỷ đồng, tăng 730 tỷ đồng so năm 2014, trong đó nguồn tiền gửi có tính ổn định
từ dân cư chiếm tỷ trọng 90%...
Thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển “Tam nông”, điểm nổi bật trong
hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị là chưa để xảy ra tình trạng khách
hàng có đủ điều kiện vay vốn mà không được vay vốn; cung ứng vốn tín dụng phục vụ
tốt các chủ trương lớn của tỉnh về nông nghiệp như phát triển cao su tiểu điền, cà phê,
nuôi tr ồng, khai thác và chế biến thuỷ hải sản, các chương trình tín dụng ưu đãi cho vay
khắc phục thiên tai, cho vay phát t riển kinh - xã hội ở huyện nghèo Đakrông, chương
trình xây dựng nông thôn mới... Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị
đã phát huy t ốt hiệu quả trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn; ứng
dụng khoa học cô g ghệ vào sản xuất nông nghiệp, góp ph ần quan trọng giải quyết việc
làm, xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập cho người lao động và làm lành m ạnh hóa thị
trường tín dụng ở nông thôn.
 Kinh nghiệm rút ra đối với NHNo&PTNT huyện A Lưới, tỉnh Thừa
Thiên Huế:
- Triển khai kịp thời và nhanh chóng các chính sách tín dụng phục vụ nông
nghiệp, nông thôn. Nắm bắt n u cầu về vốn trong lĩnh vực nông nghi ệp, nông thôn; tham
mưu với chính quyền địa phương, phối hợp với các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội
các cấp để tổ chức thực hi ện có hi ệu quả, tuyên truyền về chính sách tín dụng phục vụ
nông nghi ệp, nông thôn đến khách hàng doanh nghi ệp, cá nhân, h ộ nông dân và các t
ổ chức chính trị - xã hội gắn với việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng, đa dạng hóa s ản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu tài chính của
khách hàng.
- Tập tru g và ưu tiên nguồn vốn để mở rộng cho vay các chương trình, dự án
trên địa bàn. Thực hiện cơ cấu lại thời hạn và kỳ hạn trả nợ, áp dụng đúng quy định; chủ
động điều chỉnh giảm lãi suất cho các khoản vay cũ, thu nợ gốc trước, thu lãi sau...
nhằm chia sẻ khó khăn với khách hàng.
- Thực hiện việc cho vay không có bảo đảm tài sản để tạo điều kiện cho nông
dân tiếp cận nguồn vốn vay phát triển nông nghi ệp, nông thôn
SVTH: Lê Thị Thùy Dương 29
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
- Tăng cường tìm hiểu khách hàng; tiếp thị khách hàng truyền thống, khách hàng
tiềm năng; tạo uy tín, xây dựng thương hiệu bằng đổi mới công tác phục vụ, chỉnh đốn
tác phong làm việc, kỹ năng giao tiếp, nâng cao chất lượng công tác chăm
sóc khách hàng
- Kiện toàn, nâng cao ch ất lượng nhân sự của các chi nhánh, phòng giao d ịch để
đổi mới hiệu quả hoạt động trong huy động vốn và cho vay; tăng cường thành lập các tổ lưu
động để thuận tiện giao dịch với bà con nông dân ở khu vực vùng sâu, vùng xa.
- Chủ động phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội để chuyển tải vốn đến hộ
nông dân có m ức vay nhỏ
- Đẩy mạnh đầu tư vốn cho các hộ nông dân và cá nhân có mô hình s ản xuất
hàng hóa phù h ợp với chương trình phát triể k h tế của từng vùng, mi ền nhằm chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, mô hình sản xu ất kinh doanh, cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng
gắn với thị trường, sản xuất các s ản phẩm có giá tr ị kinh tế cao.
-Đầu tư đổi mới công ngh ệ, máy mó , thi ết bị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
hợp tác xã, kinh t ế hộ để chế biến, nâng cao giá tr ị và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
cho nông dân.
- Hướng dẫn về quy trìn , thủ tục cho vay theo hướng rõ ràng, minh b ạch, đơn
giản tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng là h ộ nông dân trong tiếp cận vốn vay.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149

More Related Content

Similar to Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng hộ nông dân của ngân hàng thương mại.docx

Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...
Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...
Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...
Hạnh Ngọc
 
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
Tạ Đình Chương
 
luan van thac si kinh te (15).pdf
luan van thac si kinh te (15).pdfluan van thac si kinh te (15).pdf
luan van thac si kinh te (15).pdf
Nguyễn Công Huy
 
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanhPhan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Hạnh Ngọc
 

Similar to Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng hộ nông dân của ngân hàng thương mại.docx (20)

Cơ sở lý luận về tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng chính sách xã hội.docx
Cơ sở lý luận về tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng chính sách xã hội.docxCơ sở lý luận về tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng chính sách xã hội.docx
Cơ sở lý luận về tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng chính sách xã hội.docx
 
Cơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại ngân hàng thương mại.docxCơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại ngân hàng thương mại.docx
 
Tailieu.vncty.com luan-van-nang-cao-chat-luong-tin-dung
Tailieu.vncty.com   luan-van-nang-cao-chat-luong-tin-dungTailieu.vncty.com   luan-van-nang-cao-chat-luong-tin-dung
Tailieu.vncty.com luan-van-nang-cao-chat-luong-tin-dung
 
Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thươn...
Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thươn...Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thươn...
Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thươn...
 
Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...
Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...
Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...
 
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng NamABank
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng NamABankMột Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng NamABank
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng NamABank
 
Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại.docxCơ sở lý luận về ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại.docx
 
Cơ sở khoa học về tín dụng đầu tư của ngân hàng phát triển.docx
Cơ sở khoa học về tín dụng đầu tư của ngân hàng phát triển.docxCơ sở khoa học về tín dụng đầu tư của ngân hàng phát triển.docx
Cơ sở khoa học về tín dụng đầu tư của ngân hàng phát triển.docx
 
Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng hay nhất
Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng hay nhất Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng hay nhất
Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng hay nhất
 
Luận Văn Một Số Biện Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Công Th...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Công Th...Luận Văn Một Số Biện Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Công Th...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Công Th...
 
Cơ sở khoa học về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở khoa học về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.docxCơ sở khoa học về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở khoa học về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hà...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hà...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hà...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hà...
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Đề tài: Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân ...
Đề tài: Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân ...Đề tài: Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân ...
Đề tài: Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân ...
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
 
Lvtn
LvtnLvtn
Lvtn
 
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính   tiền tệ (vb2)
Câu hỏi ôn thi phần tự luận lý thuyết tài chính tiền tệ (vb2)
 
luan van thac si kinh te (15).pdf
luan van thac si kinh te (15).pdfluan van thac si kinh te (15).pdf
luan van thac si kinh te (15).pdf
 
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanhPhan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
 
Cơ sở lý luận về tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng.docx
Cơ sở lý luận về tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng.docxCơ sở lý luận về tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng.docx
Cơ sở lý luận về tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
 
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
 
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
 
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
 
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
 
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
 
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
 
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
 
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
 
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.docĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
 
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.docĐồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
 
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.docĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
 
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docxThiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
 
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
 
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docxThiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
 

Recently uploaded

sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
TunQuc54
 
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜICHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
nguyendoan3122102508
 
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
LinhV602347
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
hoangphuc12ta6
 

Recently uploaded (17)

mayphatdienhonda.com - Máy phát điện là gì ? cấu tạo và ứng dụng , phân loại ...
mayphatdienhonda.com - Máy phát điện là gì ? cấu tạo và ứng dụng , phân loại ...mayphatdienhonda.com - Máy phát điện là gì ? cấu tạo và ứng dụng , phân loại ...
mayphatdienhonda.com - Máy phát điện là gì ? cấu tạo và ứng dụng , phân loại ...
 
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiếtVợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜICHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
 
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdfTalk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
 
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdfxemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
 

Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng hộ nông dân của ngân hàng thương mại.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ NÔNG DÂN C ỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tín dụng và ch ất lượng tín dụng hộ nông dân: 1.1.1. Tín dụng: Là khái ni ệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong quan hệ này, người cho vay có nhi ệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay khi đến ạn trả nợ có kèm ho ặc không kèm theo một khoản lãi. 1.1.2. Phân lo ại tín dụng: a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng: - Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân. - Tín dụng trung hạn: là những k oản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm; được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài h ạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng - Tín dụ g vốn lưu động: được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên v ật liệu cho sản xuất… - Tín dụng vốn cố định: được sử dụng để hình thành tài sản cố định. c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn - ín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các doanh nghiệp và các ch ủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 5
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan - Tín dụng tiêu dùng: là hình th ức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. - Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập của sinh viên. Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có th ể có nhiều hình thức tín dụng khác. d) Căn cứ vào chủ thể tín dụng - Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa c ủa mình. - Tín dụng ngân hàng: Là quan h ệ tín dụng giữa ngân hàng, các t ổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân.Không ch ỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hóa, trang trải ác hi phí sản xuất và thanh toán các kho ản nợ mà còn tham gia c ấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân. - Tín dụng Nhà Nước: Là quan ệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là người đi vay, người cho vay là dân chún g, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài. Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách. e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ - Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là người trực tiếp trả nợ. - Tín dụ g gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người trả nợ là hai đối tượng khác nhau. f) Căn cứ vào tính chất của khoản vay - Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa, v ật tư tài sản tương đương đảm bảo. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 6
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan - Tín dụng không có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra không cần có hàng hóa, v ật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân để cấp vốn tín dụng. 1.1.3. Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là quan h ệ tín dụng giữa ngân hàng, các t ổ chức tín dụng, với các nhà doanh nghiệp và cá nhân (bên đi vay), trong đó các TCTD chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhi ệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho TCTD khi đến hạn thanh toán. Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là m ột định chế tài chính trung gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doa h ghiệp và cá nhân, ngân hàng v ừa là người cho vay đồng thời vừa là người đi vay. Với tư cách là người đi vay ngân hàng nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp và cá nhân ho ặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội.Trái lại, với tư cách là người cho vay thì ngân hàng cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nh ân. Về cơ bản, trong các Ngân hàng nhà nước hiện nay tín dụng được chia thành 02 mảng chính:  Tín dụng cá nhân: Phục vụ đời sống như: vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh doanh, phục vụ đời sống cá nhân..   Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh như: thanh toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân hàng khác), cho vay b ổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản,.. 1.1.4. Hộ nông dân và tín dụng hộ nông dân: 1.1.4.1. Hộ nông dân: Là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư, nghiệp, bao gồm một nhóm người có cùng huy ết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một mái nhà, có chung m ột nguồn thu nhập,tiến hành các ho ạt động sản xuất nông nghi ệp với mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành viên trong h ộ. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 7
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.1.4.2. Tín dụng hộ nông dân: Tín dụng hộ nông dân là m ối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng và hộ nông dân, tổ chức tín dụng sẽ cung cấp vốn cho khách hàng (h ộ nông dân) để hoạt động sản xuất kinh doanh nếu khách hàng h ội đủ được các điều kiện của tổ chức tín dụng và thỏa mãn các điều kiện được kí kết trong hợp đồng giữa hai bên với nguyên tắc có hoàn tr ả cả gốc lẫn lãi. 1.1.4.3. Vai trò của vốn tín dụng đối với sự phát triển kinh t hộ nông dân: Các hộ nông dân đều coi tín dụng như một nguồn xuất, kinh doanh, đó cũng là công c ụ đem đến cơ hội những hộ nông dân bi ết sử dụng nguồn vốn một cách có th ể trở thành gánh n ặng, là con nợ lâu dài c ủa hộ ô không h ợp lý. ài rợ quan trọng trong sản kinh doanh tốt hơn đối với ợp lý và ng ược lại, tín dụng g dân n ếu sử dụng vốn vay Tín dụng với vai trò đòn b ẩy kinh tế , tham gia vào quá trình đầu tư vốn tăng năng lực sản xuất. Có th ể nói, tín dụng ngân hàng là hình thức tài trợ vốn phù h ợp và hiệu quả nhất. Đầu tư vốn cho nông nghi ệp nông thôn có th ể bằng nhiều nguồn: vốn của ngân sách Nhà nước, vốn của NHTM,Ngân hàng chính sách, vốn của các doanh nghiệp trong và ngoài nước,… t ông qua các hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp, tiền tệ hoặc hiện vật, tài sản hoặc lao động. Tín dụng ngân hàng là phương thức đầu tư tối ưu hóa v ề lợi ích xã hội cũng như lợi ích riêng của các bên tham gia trong quan h ệ tín dụng. Sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực nông nghi ệp, nông thôn thường có quy mô nh ỏ lẻ, tính thời vụ và chịu nhiều tác động khách quan từ thiên nhiên. Ngu ồn lực ban đầu cho đầu tư sản xuất phụ thuộc nhiều vào sự hỗ trợ từ bên ngoài, b ởi vốn tự có ban đầu không l ớn, sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro từ thiên tai. Chính vì vậy phương thức tín dụ g gân hàng s ẽ giải quyết một cách kịp thời nhất, phù h ợp nhất. Phương thức tín dụng có vay, có tr ả sẽ là sự thích hợp và hiệu quả nhất xét về lợi ích kinh tế và xã h ội. Tín dụng có vai trò đòn b ẩy buộc các hộ nông dân ph ải tính toán hiệu quả khi vay vốn để đảm bảo trả nợ đủ gốc và lãi. Nh ờ có tín dụng, các hộ nông dân có đủ vốn trang trải cho các chi phí sản xuất, khắc phục khó khăn về thiên tai, thậm chí cả khi thất bát. Mặt khác, buộc các hộ nông dân ph ải tính toán đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, đưa vốn vay vào những hoạt động sinh lời. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 8
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Những chính sách của hoạt động tín dụng luôn đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ tác động tích cực đến quá trình cải thiện và nâng cao đời sống hộ nông dân. Góp ph ần làm tăng thu nhập cho dân cư nông thôn theo hướng kiên trì nguyên tắc tự nguyện cùng có l ợi thiết thực, đảm bảo lợi ích vật chất nông dân, t ạo ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và quá trình tái sản xuất sức lao động, cải thiện chất lượng lao động, thỏa mãn ngày càng t ốt hơn về yêu cầu văn hóa, giáo dục và y tế của nông dân, c ải thiện quan hệ xã hội ở nông thôn (thông qua t ổ tín chấp, hội nông dân, h ội phụ nữ, kinh tế hợp tác,…). Tín dụng tác động tới hiện đại hóa n ền sản xuất nông nghi ệp nông thôn qua vi ệc đầu tư vào sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, trang thiết bị máy móc hiện đại phục vụ cho nông nghi ệp. Tín dụng đầu tư cơ sở ạ tầng thúc đẩy quá trình sản xuất hàng hóa ở nông thôn, ti ếp cận với thị trường trong và ngoài nước, góp ph ần hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng cũng như g á trị sả phẩm. Thông qua đầu tư tín dụng, góp ph ần chống lại rủi ro thị trường nông nghi ệp, nông thôn. Bên cạnh đó, tín dụng góp ph ần đáp ứng nhu cầu đầu tư thâm canh, làm tăng sản lượng nông nghi ệp, tăng năng suất ây tr ồng, từ đó tăng thu nhập cho hộ nông dân. Tín dụng tạo ra trang thiết bị, máy mó , tài s ản cố định, nâng cao năng lực sản xuất cho các trang trại, nông h ộ, tạo tiền đề nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kình tế, đời sống vật chất và tinh thần c o nông dân. Giúp m ở rộng ngành nghề nông thôn, đa dạng hóa nông nghi ệp, chuyển đổ cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa. Góp p hần xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Thúc đẩy đầu tư lựa chọn kỹ thuật mới của người nông dân, t ừ đó bổ sung cho các đầu vào cần thiết đối với sự thành công c ủa cách mạng xanh tạo cơ hội cho người nông dân ti ếp thu kỹ thuật mới, góp ph ần thực hiện công ng hiệp hoá, hiện đại hóa nông thôn. Hầu hết các hộ nông dân ở nông thôn đều có nhu c ầu vay vốn cho sản xuất kinh doanh. Thiếu vố là guyên nhân hàng đầu cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, vốn tín dụng có vai trò m ạnh mẽ trong bổ sung sự thiếu hụt đó nhằm phát triển nông nghi ệp và nông thôn. 1.1.4.4. Tín dụng hộ nông dân ở Việt Nam: 1.1.4.4.1. Quy định của nhà nước về cho vay hộ nông dân: - Đối tượng hộ nông dân được vay: SVTH: Lê Thị Thùy Dương 9
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Theo Nghị định Số 55/2015/NĐ-CP, các tổ chức hay cá nhân đều được tham gia vào khoản vay này với điều kiện  Phải cư trú trên địa bàn nông thôn ho ặc chứng minh có các ho ạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghi ệp   Đã và đang hoạt động kinh doanh trên địa bàn nông thôn   Là chủ trang trại   Là tổ chức, hợp tác xã ho ặc liên hợp tác xã trên địa bàn nông thôn ho ặc tham gia các hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nông nghi ệp trừ các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, khai khoáng, thủy điện, n iệt điện oặc nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất   Cung cấp các vật liệu đầu vào cho sản xuất nông nghi ệp và các doanh nghi ệp thu mua, chế biến hoặc tiêu thụ các sản, phụ phẩm nông nghi ệp - Phương thức cho vay:Về điều này c ũng được Chính phủ quy định khá cụ thể như sau: Căn cứ vào phương án, dự án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống, mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng, t ổ chức tín dụng và khách hàng th ỏa thuận áp dụng phương thức và quy trình thủ tục c o vay phù h ợp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho khách hàng như cho vay lưu vụ, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay từng lần và các phương thức cho vay khác phù h ợp với quy định pháp luật.  Vay lưu vụ: T ổ chức tài chính sẽ cho khách hàng vay với mục đích là nuôi trồng, chăm sóc cây cảnh hoặc vật nuôi có tính chất mùa v ụ theo chu kỳ liền kề nhau trong năm hoặc các cây lưu gốc, công nghiệp thu hoạch hàng năm. Ví dụ như 6 tháng đầu trồng ngô, 6 tháng sau bạn trồng lúa thì khách hàng sẽ được tham gia vào sản phẩm vay lưu vụ. Theo đó, ngân hàng sẽ thỏa thuận trước với khách hàng về số dư nợ gốc của chu kỳ trước sẽ được tiếp tục sử dụng cho chu kỳ sau nhưng không vượt quá 2 chu kỳ liên tiếp   Vay từng lần: Khách hàng s ẽ phải làm lại hồ sơ cho từng lần vay với lãi suất, số tiền vay và thời hạn hoàn trả được xác định cụ thể ngay từ ban đầu. Tuy thủ tục khá rườm rà nhưng thường được nhiều hộ nông dân l ựa chọn vì tâm lý chung là e ng ại sau khi vay, hoạt động sản xuất không hiệu quả và cũng không cần vốn thường xuyên. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 10
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan  Vay hạn mức tín dụng: Khách hàng ch ỉ cần lập hồ sơ 1 lần duy nhất và dễ dàng sử dụng cho nhiều khoản vay sau. Tuy nhiên khi tham gia khoản vay này, khách hàng chỉ được vay trong 1 hạn mức nhất định mà tổ chức tín dụng cung cấp và chỉ giới hạn số dư nợ, chứ không giới hạn doanh số. Điều này có ngh ĩa là số dư cuối tháng không được vượt quá hạn mức quy định. Ngoài ra, khách hàng còn có thể tham gia vào các kho ản vay tín chấp của ngân hàng và điều này cũng được quy định rất rõ ràng, c ụ thể như sau: Đối tượng Cá nhân, h ộ gia đình cư trú ngoài nông thôn như g có hoạt động sản xuất nông nghiệp Cá nhân, hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn Cá nhân, h ộ gia đình trồng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm Tổ hợp tác và hộ kinh doanh Hộ nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ có ký hợp đồng tiêu thụ với các tổ chức chế biến và xuất khẩu trực tiếp Hợp tác xã, chủ trang trại trên đại bàn nông thôn ho ặc hoạt động sản xuất nông n hiệp Hợp tác xã nuôi tr ồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ, chủ trang trại nuôi trồng thủy sản Số tiền vay tối đa 50.000.000 đồng 100.000.000 đồng 200.000.000 đồng 300.000.000 đồng 500.000.000 đồng 1.000.000.000 đồng 2.000.000.000 đồng Liên hiệp hợp tác xã nuôi tr ồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ 3.000.000.000 đồng
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Lê Thị Thùy Dương 11
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Tuy tập trung đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng, thúc đẩy công nghiệp hóa nhưng Nhà nước vẫn không quên chú tr ọng đến lĩnh vực nông nghiệp, thông qua những quy định rất rõ ràng v ề phương thức cho vay hộ nông dân cũng như hạn mức cụ thể cho từng trường hợp phát sinh 1.1.4.4.2. Chủ trương, chính sách của nhà nước về khuyến khích vay vốn đối với hộ nông dân : Quyết định 67/1999/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ban hành ngày 30/3/1999 về chính sách tín dụng ngân hàng ph ục vụ nông nghi ệp, nông thôn bao gồm các nội dung: Nguồn vốn huy động gồm: vốn huy động của các ngân hàng, v ốn ngân sách nhà nước, vốn vay của các tổ chức tài chính quốc tế. Các ngân hàng phải cân đối đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho nông nghi ệp, nông thôn v ới ba loại: tín dụng thông thường, tín dụng ưu đãi và tín dụng chính sách. Đổi mới cơ chế tín dụng theo hướng nới lỏng việc đảm bảo tiền vay. Hộ gia đình được vay đến 10 triệu đồng không th ế chấp tài sản. Các hợp tác xã và doanh nghiệp nhà nước được dùng tài s ả n ình t ành từ vốn vay để thế chấp. Nhà nước có chính sách xử lý n ợ đối với người vay và ngân hàng khi g ặp rủi ro do các nguyên nhân b ất khả kháng. Xác định NHNo&PTNT giữ vị trí chủ lực, khuyến khích các ngân hàng thương mại khác cung ứng vốn tín dụng phục vụ nông nghi ệp và nông thôn. Ngày 28/5/2000, Thủ Tướng Chính Phủ ký quy ết định 103/2000/QĐ-TTg: Cho phép các h ộ ô g dân uôi tr ồng thủy sản được vay đến 50 triệu đồng mà không c ần phải thế chấp. Các hộ nghèo được vay tín chấp thông qua các t ổ chức hội. Ngày 31/7/2000, ban hành Ngh ị quyết 11/2000/NQ-CP: Cho phép các h ộ gia đình, trang trại được vay đến 20 triệu đồng không ph ải thế chấp. Ngày 31/8/2000, Thống đốc NHNN ban hành Thông tư 10/2000/TT-NHNN cho phép vay không đảm bảo đối với các khoản vay nhỏ. Các nội dung của Thông tư quy định đối với hộ nông dân, chủ trang trại sản xuất nông nghi ệp,lâm nghiệp, nuôi tr ồng thủy sản mang tính sản SVTH: Lê Thị Thùy Dương 12
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan xuất hàng hóa, có phương án sản xuất hiệu quả, có kh ả năng trả nợ vay thì tổ chức tín dụng xem xét cho vay đến 20 triệu đồng không ph ải thực hiện các biện pháp đảm bảo tiền vay bằng tài sản, chỉ nộp bản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về diện tích đất đang sử dụng không có tranh chấp kèm theo giấy đề nghị vay vốn. Ngày 30/5/2002, Thống đốc NHNN ban hành Quyết định 546/2002/QĐ-NHNN về việc thực hiện cơ chế lãi suất thỏa thuận trong hoạt động tín dụng thương mại bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng. V ới cơ chế lãi xuất như vậy thì lãi suất cho vay bằng đông Việt Nam được các tổ chức tín dụng xác định trên cơ sở cung-cầu vốn tín dụng thị trường và mức độ tín n iệm với khách hàng. V ới cơ chế tự do hóa như vậy trước hết sẽ tạo sự cạ h tra h là h mạnh giữa các tổ chức tín dụng, nâng cao khả năng tự chủ, độc lập tài chính của các tổ chức này. Bên c ạnh đó, khách hàng là người đi vay có quyền lựa ch ọn các tổ chức tín dụng nào cho vay với mức lãi suất thấp nhất, điều kiện, thủ tục vay thuận lợi nhất. Ngày 4/10/2002, Chính Phủ ban hành Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác được vay vốn không ph ải thế chấp và được miễn lệ phí làm thủ tục c o vay vốn với nguồn vay chính thức thong qua NHCSXH. Hộ nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp, có trong danh sách các h ộ nghèo được UBND xã quyết định theo chuẩn mức nghèo của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, được tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, lập thành danh sách có xác nh ận của UBND xã. Lãi su ất cho vay ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ theo đề nghị của Hội đồng quản trị NHCSXH. Ngày 12/4/2010, Chính phủ ban hành Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghi ệp, nông thôn, Ngh ị định này quy định chính sách tín dụng phục vụ phát triên nông nghi ệp nông thôn và nâng cao đời sống của nông dân và dân cư sống ở nông thôn. Các đối tượng khách hàng là cá nhân, h ộ gia đình, hộ sản xuất kinh doanh ở nông thôn, ch ủ trang trại, hợp tác xã t ổ chức tín dụng được xem xét cho vay không có đảm bảo bằng tài sản theo các mức: - ối đa đến 50 triệu đồng đối với đối tượng là các cá nhân, h ộ sản xuất, nông, lâm, ngư nghiệp; SVTH: Lê Thị Thùy Dương 13
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan -Tối đa đến 200 triệu đồng đối với các hộ kinh doanh, sản xuất ngành nghề hoặc làm dịch vụ phục vụ nông nghi ệp, nông thôn; -Tối đa đến 500 triệu đông đối với đối tượng là hợp tác xã, ch ủ trang trại; Ngày 09/6/2015, Chính phủ đã ban hành Ngh ị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghi ệp nông thôn v ới nhiều ưu đãi như: -Quy định mức cho vay không có tài s ản bảo đảm đối với cá nhân, h ộ gia đình, chủ trang trại, hợp tác xã t ừ 50 triệu đồng đến tối đa 3 tỷ đồng; - Quy định riêng về chính sách tín dụng khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết, ứng dụng công ngh ệ cao, t eo đó, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hi ệp hợp tác xã được vay không có tài s ả bảo đảm đến 70-80% giá trị phương án, dự án sản xuất, kinh doanh, đồng thờ được hưởng cơ chế xử lý kho ản nợ (khoanhnợ, thậm chí xóa nợ) khi gặp rủi ro khó khăn trong việc trả nợ vay ngân hàng do nguyên nhân khách quan b ất khả kháng. Ngày 22/7/2015, NHNN đã ban hành Thông t ư 10/2015/TT-NHNN hướng dẫn triển khai Nghị định 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ, đồng thời ban hành nhiều chính sách khuyến khích đầu tư tín dụng đối với lĩnhvực nông nghi ệp, nông thôn, c ụ thể: - Quy định trần lãi suất c o vay ngắn hạn bằng VND đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn luôn thấp hơn 1%-2% so với lãi suất cho vay các lĩnh vực thông thường khác (hiện lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VNĐ đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn t ối đa là 6,5%/năm). - Thực hiện chính sách hỗ trợ về nguồn vốn nhằm khuyến khích các tổ chức tín dụng đẩy mạnh cho vay nông n hiệp, nông thôn như: Tái cấp vốn và giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các TCTD có t ỷ lệ cho vay nông nghiệp, nông thôn từ 40% trở lên. - Thực hiện các giải pháp nhằm tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp. Ngày 7/9/2018, Chính phủ ban hành nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Nghị định này đã tăng mức cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. Cụ thể như sau: SVTH: Lê Thị Thùy Dương 14
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan - Cá nhân, h ộ gia đình cư trú tại địa bàn nông thôn được vay ngân hàng không cần có tài sản đảm bảo tối đa 200 triệu đồng (trước đây là 100 triệu đồng); - Cá nhân, h ộ gia đình cư trú ngoài khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất kinh doanh về nông nghiệp được vay ngân hàng không c ần có tài sản đảm bảo tối đa 100 triệu đồng (trước đây là 50 triệu đồng); Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Nghị định cũng bổ sung quy định: Doanh nghiệp chưa được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghi ệp ứng dụng công nghệ cao nhưng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp có thể được ngân hàng xem xét cho vay không tài s ản bảo đảm tối đa 70% giá trị của dự án, phương án. Nghị định này có hi ệu lực từ ngày 25/10/2018. Các chính sách tín dụng được ban hành có liên quan đến hộ nông dân đã thực hiện được các mục tiêu đề ra và có tác động tích cực tới đối tượng trực tiếp của chính sách là h ộ nông dân. C ụ thể là, khả năng tự hủ về tài chính của hộ được nâng cao, các quy định về đảm bảo tiền vay dần được nới lỏng, mức vốn vay cho hộ nông dân đã được cải thiện, nâng cao dân, cơ chế lãi suất thỏa thuận được thực hiện trên cơ sở tự do hóa lãi su ất, các hộ chính sách, ộ ng èo được vay vốn với lãi suất ưu đãi để tạo điều kiện phát triển sản xuất. 1.1.4.4.3. Các tổ chức cung cấp tín dụng cho hộ nông dân: Các tổ chức cung ứng tín dụng phục vụ nông nghi ệp nông thôn và h ộ nông dân ở Việt Nam hoạt động ở ba khu vực: (1) Khu vực chính thống: Thị trườ g tín dụng nông thôn chính th ức bao gồm các ngân hàng thương mại quốc doanh, ngoài quốc doanh, hợp tác xã tín dụng, quỹ tín dụng nông thôn có ch ức năng cung ứng tín dụng cho sản xuất nông nghi ệp hay cho các nhu cầu khác của người dân nông thôn. Đây là các tổ chức tín dụng được pháp luật và chính phủ chính thức công nh ận. - Ngân hàng nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn:Thành l ập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam, NHNo&PTNT là Ngân hàng SVTH: Lê Thị Thùy Dương 15
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan thương mại hàng đầu giữ vai trò ch ủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dâ n, nông thôn. - Ngân hàng Chính sách xã hội: được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ- TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Ph ục vụ người nghèo. - Quỹ Tín dụng nhân dân: Bên cạnh NHNo&PTNT và NHCSXH, Quỹ Tín dụng nhân dân c ũng đóng một vai trò tích cực trong việc cung cấp nguồn tín dụng cho khu vực nông thôn. Qu ỹ Tín dụng Nhân dân là t ổ chức tài chính do hộ nông dân thành l ập và tự quản lý, có qui mô nh ỏ và ở cấp xã. Các qu ỹ này hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng và Luật hợp tác xã. - Ngân hàng C ổ phần nông thôn: H ầu hết các Ngân hàng C ổ phần Nông thôn là kết quả của việc tái tổ chức và sát nh ập các hợp tác xã tín dụng nông thôn. Trên c ả nước có kho ảng 40 Ngân hàng C ổ phần Nông thôn, nhưng chỉ một số ngân hàng cho vay đối với hộ nghèo. (2) Khu vực bán chính thống: Khu vực bán chính thống được hình thành và phát triển thông qua các chương trình tín dụng vi mô được cấp vốn bởi các chương trình hỗ trợ từ các quỹ quốc tế và các tổ chức phi chính phủ. Các chương trình tín dụng của các đoàn thể xã hội như: Hội phụ nữ, Hội nông dân,… những tổ chức này giữ vai trò ch ủ yếu là người cho vay cuối cùng t ới người nông dân trong cơ chế phân phát v ốn tín dụng. (3) Khu vực phi chính thống: - Vay từ bạ bè và người thân: Tín dụng loại này thường không ph ải trả lãi hoặc lãi suất rất thấp và thời gian đáo hạn thì linh hoạt, phụ thuộc vào mối quan hệ giữa các bên.Các kho ản vay này dựa trên mối quan hệ mật thiết, khả năng tài chính của người cho vay và uy tín của người cho vay. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 16
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan - Cho vay nặng lãi: Loại tín dụng này thì có đặc điểm là lãi su ất rất cao và với các kì hạn khác nhau theo mùa, v ụ hoặc theo ngày. Người cho vay thường là nhữngngười khá giả ở nông thôn có nhi ều tiền hay hàng hóa. M ột thực tế là những người cho vay dưới dạng hiện vật (phân bón, th ức ăn chăn nuôi, giống,...) thường cho vay kèm theo điều kiện đến vụ thu hoạch người vay phải bán lại nông s ản cho họ với mức giá họ mua vào thường thấp, thậm chí thấp hơn nhiều so với giá của thương lái và những cơ sở thu mua khác. Người chịu thiệt vẫn là nông dân - những người thiếu vốn để chủ động sản xuất và tiêu thụ hàng hoá c ủa mình. - Hụi/ hè: Là một hình thức huy động vốn trong dân gian Việt Nam và thường do phụ nữ thực hiện. Đây là hình thức trái ngược với trả góp.Trước đây, việc chơi hụi chưa được pháp luật Việt Nam thừa nhận và bảo vệ quyền lợi nhưng kể từ năm 2006, nó đã được pháp luật quy định hướng dẫn. Chơi hụi giống hình thức bỏ ống tiết kiệm nhưng giúp các con hụi có cơ hội nhận trước tổng số tiền mình định tiết kiệm nhanh hơn. Và khi đã nhận được tiền hụi, người đó trở về giống hình thức trả góp. 1.1.4.5.Chất lượng tín dụng trong cho vay hộ nông dân ở Việt Nam: Hoạt động tín dụng là một oạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng trong n ền kinh tế thị trường, nhưng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Chính vì thế vấn đề chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng, sống còn đối với tất cả các Ngân hàng. Tuy vậy để đưa ra một khái niêm đúng về chất lượng tín dụng không ph ải là dễ, bởi lẽ mỗi khái niệm đưa ra đòi h ỏi phải chỉ ra nó xu ất phát từ đâu trên quan điểm nào. Như ta đã biết mỗi quan điểm khác nhau sẽ có nh ững quan niệm khác nhau về chất lượng tín dụng. - Chất lượng tín dụng theo quan điểm của khách hàng (hộ nông dân). Khách hà g (h ộ ông dân) là đối tượng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ tín dụng vì nó là một nguồn tài trợ quan trọng đối với mỗi người dân đang cần vốn. Mục tiêu của họ là tối đa hoá giá trị tài sản của mình hay nói cụ thể hơn là tối đa hoá giá trị sử dụng của khoản vốn vay. Chính vì thế với khách hàng là h ộ nông dân, để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng cái h ọ quan tâm đầu tiên là lãi suất, kỳ hạn, quy mô, phương thức giải ngân và phương thức thu nợ của khoản tín SVTH: Lê Thị Thùy Dương 17
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan dụng mà ngâ n hàng cung cấp có thoả mãn nhu cầu của họ hay không, làm sao để các thủ tục được giải quyết một cách nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí hợp lý. Nếu tất cả các yếu tố này đều đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì khoản tín dụng đó được coi là có c hất lượng tốt và ngược lại. Do đó theo quan điểm của hộ nông dân thì chất lượng tín dụng là: Sự thoả mãn nhu cầu của họ về khoản tín dụng trên các phương diện, lãi suất, quy mô, thời hạn, phương thức giải ngân, phương thức thu nợ... - Chất lượng tín dụng theo quan điểm của ngân hàng: Cũng như bất cứ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế Ngân hàng c ũng phải hoạt động kinh doanh làm sao để đem lại càng nhiều t u nhập cho chủ sở hữu thì càng tốt. Nhưng điều rất khác của Ngân hàng đối vớ các doa h nghiệp khác là Ngân hàng thương mại là đơn vị kinh tế kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với 3 nghiệp vụ cơ bản: Nhận gửi, cho vay, cung ứng các dịch vụ thanh toán. Vì thế theo quan điểm của Ngân hàng thì chất lượng tín dụng với các yếu tố c ấu thành cơ bản đó là mức độ an toàn của tín dụng và khả năng sinh lời do hoạt động tín dụng mang lại. Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận hay mối quan hệ giữa an toàn và kh ả năng sinh lời là mối quan hệ biện c ứng. Mối quan tâm hàng đầu của tất cả các nhà đầu tư là phải cân nhắc giữa mức độ an toàn và kh ả năng sinh lời. Về nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận thì mức độ rủi ro của lĩnh vực đầu tư càng cao thì sẽ có khả năng sinh lợi càng cao và ngược l i. Hơn nữa hoạt động của ngân hàng là ho ạt động chứa nhiều rủi ro bởi lẽ số tiền ngân hàng cho vay có t ới hơn 50% là nguồn vốn ngoài vốn chủ sở hữu. Vì thế nếu như Ngân hàng không cân nhắc thận trọng thì sẽ lâm vào tình trạng “Mất khả năng thanh toán”. Đối với Ngân hàng, một khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao khi khoản tín dụng đó đến hạn thanh toán thì sẽ hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi. Do đó theo quan điểm của Ngân hàng chất lượng tín dụng được hiểu là: Chất lượng tín dụng là một thuật ngữ phản ánh mức độ an toàn và kh ả năng sinh lời của hoạt động tín dụng Ngân hàng. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 18
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan - Chất lượng tín dụng theo quan điểm của xã hội: Thông qua các kho ản tín dụng mà Ngân hàng cung c ấp cho các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế, các hoạt động như tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển theo chiều sâu...sẽ được tiến hành và góp ph ần thúc đẩy phát triển kinh tế. Như vậy đứng trên quan điểm của xã hội để đánh giá chất lượng tín dụng thì chất lượng tín dụng là: Sự đáp ứng cho mục tiêu phát tri ển kinh tế xã hội mà các kho ản tín dụng của Ngân hàng đem lại. Như vậy, chất lượng tín dụng hộ nông dân có hiệu quả là khi thõa mãn được ba mục tiêu: Mục tiêu của khách hàng (hộ nông dân), mục tiêu của ngân hàng và m ục tiêu của xã hội. 1.1.5. Các ch ỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụ g hộ ô g dân: (1) Chỉ tiêu doanh số cho vay hộ nông dân: DSCV là tổng số tiền mà khách hàng vay được từ ngân hàng trong m ột giai đoạn, thời kỳ. DSCV phản ánh kết quả về việc phát triển, mở rộng hoạt động cho vay với tốc độ tăng trưởng tín dụng của ngân àng. DSCV càng cao ph ản ánh việc mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàng càng t ốt, ngược lại DSCV giảm thì chứng tỏ hoạt động của ngân hàng không t ốt. (2) Chỉ tiêu doanh số thu nợ hộ nông dân: DSTN là tổng số tiền mà ngân hàng thu được nợ thì khách hàng trong 1 giai đoạn, thời kỳ. DSTN càng cao trong tương quan DSCV thì thể hiện chất lượng tín dụng càng tốt. (3) Chỉ tiêu tổ g dư nợ cho vay hộ nông dân: Dư nợ là tổng số tiền vay của các hộ vay còn n ợ tại ngân hàng. Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng c ấp cho nền kinh tế tại một thời điểm. ổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 19
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân hàng y ếu kém, không có khả năng mở rộng khách hàng, kh ả năng tiếp thị của ngân hàng kém, trình độ cán bộ công nhân viên th ấp… Mặc dù v ậy, chỉ tiêu này cao thì chưa hẳn chất lượng khoản vay tốt. Song nếu tổng dư nợ tăng liên tục qua các năm thì lại cho thấy chiều hướng tăng lên của chất lượng tín dụng. (4) Tỷ trọng dư nợ cho vay trung, dài hạn trên tổng nguồn vốn: Dư nợ cho vay trung và dài h ạn phản ánh quy mô cho v ay trung và dài h ạn tại một thời điểm.Tỷ trọng dư nợ cho vay trung và dài ạn cao chứng tỏ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn trung và dài h ạn của ngân hàng là t ốt, tác động tốt tới chất lượng tín dụng trung và dài h ạn. (5) Tỷ trọng dư nợ cho vay có đảm bả o bằng tài sản trên tổng dư nợ: Tài sản đảm bảo là một trong những đệm đỡan toàn cho hoạt động cho vay của ngân hàng, nh ằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ ủa khách hàng khi khách hàng không th ể trả đượcnợ. Căn cứ vào giá tr ị của TSĐB mà khách hàng đưa ra, NHTM sẽ xác định lượng vốn có th ể cho vay tối đa. .Tỷ trọng dư nợ cho vay có đảm bảo bằng tài sản trên tổng dư nợ càng cao thì cho thấy chất lượng tín dụng ở ngân hàng càng đảm bảo. Bên cạnh các chỉ tiêu tuyệt đối, ngân hàng còn s ử dụng các chỉ tiêu tương đối: (6) Nợ quá hạn: là khoản nợ quá thời hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng mà khách hàng không có kh ả năng trả nợ và không có lý do chính đáng. Khi đó ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn. Tỷ lệ ợ quá hạ càng cao đồng nghĩa với việc các hộ nông dân làm ăn thua lỗ và khó có kh ả năng thanh toán. ư ổợ ộư ôợ ộâô âạ × 100% Tỷ lệ nợ quá hạn hộ nông dân = ú (7) Nợ xấu: là các kho ản nợ quá hạn trả lãi và c ả gốc lớn hơn 90 ngày, đồng thời quy định các ngân hàng thương mại căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để SVTH: Lê Thị Thùy Dương 20
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan hạch toán các kho ản vay vào các nhóm thích h ợp. Nợ xấu được tổ chức tín dụng phân vào nhóm 3 đến nhóm 5 theo Quy ết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc ngân hàng nhà nước và Quyết định số 636/QĐ-HĐQT-XLRR ngày 22/6/2007 của Chủ tịch hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam. Tỷ lệ nợ xấu = ổổ ưượợấ × 100% (8) Trích lập quỹ dự phòng r ủi ro tín dụng: Theo khoản 2 điều 2 Quyết định số 493/2005/QĐ -NHNN Ban hành Quy định về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý r ủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, theo đó Trích lập dự p òng r ủi ro được định nghĩa là : “Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phò g cho nh ững tổn thất có th ể xảy ra do khách hàng c ủa tổ chức tín dụng không th ực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng r ủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạ ch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng. Dự phòng r ủi ro bao gồm: Dự phòng c ụ thể và Dự phòng chung . Cụ thể: + “Dự phòng cụ thể” là khoản tiền đượ trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quy định này để dự phòng cho nh ững tổn thất có th ể xảy ra. + “Dự phòng chung” là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho nh ững tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng c ụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi chất lượng các khoản nợ suy giảm. 1.1.6. Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hộ nông dân:  Các nhân t ố thuộc về ngân hàng:  (1) Thươ g hiệu ngân hàng: Đây là một trong những nhân tố đầu tiên mà m ọi đối tượng khách hàng trong đó có h ộ nông dân quan tâm khi quy ết định vay vốn tại ngân hàng. Thương hiệu của ngân hàng ất quan trọng, góp ph ần thu hút khách hàng đến giao dịch. Bên cạnh các yếu tố về lịch sử hình thành và phát triển, để danh tiếng ngân hàng ngày m ột phát triển và làm cho nhiều người biết đến thì ban lãnh đạo chi nhánh cần có nh ững chính sách phát SVTH: Lê Thị Thùy Dương 21
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan triển thương hiệu của ngân hàng, nh ằm củng cố lòng tin, nâng cao uy tín đối với khách hàng khi giao dịch. Được xem là người bạn đồng hành của người nông dân, NHNo&PTNT luôn là lựa chọn hàng đầu của hộ nông dân, b ởi cái tên c ủa đã thể hiện rõ ràng đây là ngân hàng phục vụ cho đời sống nông dân ở các vùng nông thôn nh ằm nâng cao đời sống và phát triển cho những người dân vùng nông thôn. Không nh ững thế N No&PTNT là ngân hàng uy tín, nhận được nhiều sự tin tưởng từ mọi đối tượng khách hàng, đặc biệt là hộ nông dân. (2) Điều kiện cho vay: NHNo&PTNT là nơi cho vay xem xét và giải quyết cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: - Có năng luật pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân s ự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật. - Mục đích sử dụng tiền vay hợp pháp. - Có kh ả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. - Có d ự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi và có hi ệu quả. Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ, của Ngân hàng Nhà n ước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà n ước Việt Nam. Những khách hàng mu ốn vay vốn thì không đủ điều kiện vay còn nh ững khác hàng đủ điều kiện vay lại không mu ốn vay. Đa phần các hộ nông dân g ặp nhiều khó khăn liên quan đến thiếu tài sản đảm bảo, thiếu phương án kinh doanh hoặc phương án kinh doanh thật sự không rõ ràng, c ụ thể. Nếu điều kiệ cho vay phù h ợp với các quy định của pháp luật mà người vay dễ hiểu sẽ tạo cơ hội thuận lợi cho nông dân ti ếp cận vay vốn. Tuy nhiên, nếu điều kiện cho vay quá đơn giản có th ể tạo cơ hội dễ dàng cho nhiều đối tượng vay vốn nhưng ngân hàng l ại chịu một mức rủi ro cao, vì vậy điều kiện cho vay phải được tận dụng linh hoạt tùy theo t ừng vùng, t ừng khu vực. (3) Phương pháp cho vay của NHNo&PTNT: SVTH: Lê Thị Thùy Dương 22
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Tùy thu ộc vào từng nhóm h ộ nông dân, khu v ực kinh tế mà đặt ra phương pháp cho vay phù h ợp. Phương pháp cho vay phù hợp sẽ hấp dẫn hộ nông dân quy ết định vay vốn. Như vậy phương pháp cho vay phải phù h ợp với từng đối tượng khách hàng và đối tượng sử dụng vốn vay của khách hàng. (4) Thủ tục cho vay của NHNo&PTNT: Thủ tục vay vốn càng đơn giản, càng rõ ràng thì các h ộ nông dân càng d ễ dàng tiếp cận ngân hàng để vay vốn. Bên cạnh các khó khăn khi không đủ điều kiện vay vốn tại ngân hàng, đa phần các hộ nông dân vay v ốn còn g ặp nhiều khó khăn liên quan đến thông tin tài chính kém minh b ạch. Để lượng khách hàng h ộ nông dân ổn định và tăng trưởng, ngân hàng c ần cải tiến thủ thục cho vay theo hướng đơn giản, gọ hẹ hưng đồng thời phải cung cấp đầy đủ thông tin v ề sản phẩm vay vốn và phù h ợp với trình độ khách hàng vay v ốn. Nhân viên ngân hàng c ũng cần hướng dẫn cụ thể, giải thích rõ ràng và chi tiết các thủ tục cần có, điều khoản trong hợp đồng vay vốn hộ nông dân. (5) Lãi suất cho vay: Mức lãi cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng th ỏa thuận phù h ợp với qui định của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Lãi suất, phí vay thấp là những lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong việc giữ chân khách hàng hi ện hữu và thu hút khách hàng m ới, đặc biệt là hộ nông dân. Căn cứ trên lãi su ất huy động vốn, chi phí hoạt động của ngân hàng để đề ra một biểu lãi suất cho vay phù h ợp hơn là mọi cách tận thu khách hàng. (6) Mức vốn vay, thời hạn cho vay: - Mức vố vay: NHNo&PTNT, nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá tr ị tài sản làm đảm bảo tiền vay (nếu khoản vay áp dụng đảm bảo bằng tài sản), khả năng hoàn trả nợ khách hàng, kh ả năng nguồn vốn của NHNo&PTNT Việt Nam. ùy thu ộc vào từng bậc thu nhập, điều kiện, khả năng chi trả của hộ nông dân SVTH: Lê Thị Thùy Dương 23
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan mà NHNo&PTNT có t ừng mức vay phù h ợp. Lượng vốn đầu tư chỉ ở một mức nhất định nào đó thì mới có k ết quả tốt, lượng vốn lớn hơn có thể làm cho người nông dân gặp rắc rối trong việc quản lý, t ỷ trọng vốn vay càng cao trong dự án thì khi có kết quả rủi ro, sẽ gây nên v ấn đề thua lỗ càng lớn. Còn đối với vốn vay không đáp ứng đủ thì hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ không đạt hiệu quả tối đa. - Thời hạn cho vay: NHNo&PTNT, nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào: + Chu kỳ sản xuất, kinh doanh. + Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư. + Khả năng trả nợ của khách hàng. + Nguồn vốn cho vay của ngân hàng nông nghiệp  Các nhân t ố thuộc về hộ nông dân (1) Phương án sản xuất kinh doanh: Hộ nông dân có phương án sản xuất kinh doanh tốt, có kh ả năng đem lại hiệu quả, đồng thời tuân theo quy định của pháp luật sẽ dễ dàng vay được vốn NHNo&PTNT. Tuy nhiên phương án ở đây không biểu hiện trên các con s ố trên trang giấy, nhiều hộ nông dân m ặc dù trình độ văn hóa có hạn, nhưng lại có nhi ều kinh nghiệm sản xuất được đút kết từ đời sống, từ thực tiễn trong nhiều năm, chính vì vậy nếu có được sự giúp đỡ của cán bộ tác nghiệp thì hộ nông dân m ới lập ra được một dự án sản xuất kinh doanh có tính khả thi kết hợp giữa lý lu ận của các cán b ộ tác nghiệp và thực tiễn mà hộ nông dân đã trải qua. (2) Khả ă g đáp ứng những điều kiện do ngân hàng đặt ra: Hộ nông dân c ần đáp ứng được những điều kiện cho vay của ngân hàng thì việc vay vốn mới diễn ra một cách dễ dàng, và ngược lại, khi không th ỏa mãn được những điều kiện, đa phần là do liên quan đến điều kiện tài sản thế chấp, điều kiện pháp lý c ủa hộ nông dân,… Lúc này về phía ngân hàng cần có quy định riêng đặc thù cho đối tượng khách hàng là h ộ nông dân. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 24
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan (3) Kiến thức, trình độ của chủ hộ: Chủ hộ có ki ến thức, trình độ học vấn càng cao thì nông hộ sẽ có nhi ều cơ hội tiếp cận với thông tin vay v ốn, dễ dàng tiếp cận với khoa học kỹ thuật, tư duy tính toán đầu tư hiệu quả hơn, khả năng đem lại thu nhập cao và hoàn tr ả nợ ngân hàng cao hơn (4) Kết quả sản xuất kinh doanh của hộ nông dân: Khi hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ nông dân đạ t một kết quả tốt, hiệu quả cao thì khi đó, chất lượng tín dụng đang ổn định và phát tri ển, ngược lại, nếu hoạt động sản xuất kinh doanh không có hi ệu quả, gây lỗ vốn, rủi ro lớn cho hộ nông dân thì lúc này đó chính là nguy cơ đối với ngân hàng k i k ách hàng không có kh ả năng trả nợ, dẫn đến tình trạng quá hạn..  Yếu tố thị trường: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ nông dân, th ị trường tiêu thụ sản có vai trò quan tr ọng. Nếu thị trường tiêu thụ thuận lợi, hoạt động mua bán hiệu quả, hộ nông dân có l ời. Như vậy chứng tỏ hoạt động tín dụng có hi ệu quả. Ngược lại, thị trường ế ẩm thì người nông dân b ị thua lỗ, hoạt động tín dụng không đạt được hiệu quả. 1.2. Thực tiễn nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân ở một số ngân hàng điển hình: 1.2.1. Kinh nghiệm NHNo&PTNT tỉnh Đắk Lắk: NHNo&PTNT tỉnh Đắk Lắk đã triển khai kịp thời, đồng bộ các giải pháp để đưa nguồn vốn nhanh chóng vào ph ục vụ phát triển nông nghi ệp, nông thôn như: chỉ đạo các đơn vị trực thuộc khảo sát nắm bắt tình hình KT-XH tại địa phương, nắm bắt nhu cầu về vốn trong lĩnh vực nông nghi ệp, nông thôn; tham mưu với chính quyền địa phương, phối hợp với các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội các cấp để tổ chức thực hiện có hi ệu quả Nghị định 41; tuyên truyền về chính sách tín dụng phục vụ nông nghi ệp, nông thôn đến khách hàng doanh nghi ệp, cá nhân, h ộ nông dân và các t ổ chức chính trị - xã hội gắn với việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu tài chính của khách hàng; cho vay h ạn mức tín dụng đối với hộ nông dân s ản xuất kinh doanh quy mô nh ỏ; cho vay tái canh cà phê… Nhờ đó mà khách hàng ch ủ động trong việc lập dự án, tiếp cận sớm được với nguồn vốn vay. Sau 5 năm triển khai Nghị định 41, doanh số cho vay của NHNo&PTNT tỉnh SVTH: Lê Thị Thùy Dương 25
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Đắk Lắk đạt 53.813 tỷ đồng, với 466.229 lượt khách hàng vay v ốn, chiếm tỷ lệ 72% số khách hàng được tiếp cận vay vốn theo Nghị định 41 trên địa bàn (toàn t ỉnh có hơn 30 tổ chức tín dụng cùng th ực hiện chính sách tín dụng này). Doanh số thu nợ là 44.344 tỷ đồng, dư nợ cho vay theo Nghị định 41 đạt 9.469 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 91%/tổng dư nợ cho vay nền kinh tế, tăng so với thời điểm 30/6/2010 là 2.313 tỷ đồng. tạo điều kiện cho khách hàng khai thác có hi ệu quả tiềm năng, thế mạnh, góp phần thiết thực vào quá trình phát triển KT-XH trên địa bàn, thúc đẩy tăng trưởng bền vững; cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng công nghi ệp hoá, hiện đại hoá; lĩnh vực nông nghi ệp, nông thôn, nông dân được quan âm đầu tư đúng mức, nâng cao giá tr ị sản phẩm trên đơn vị diện tích, tạo t êm nhiều sản phẩm hàng hóa cho xã hội, góp ph ần tạo thêm việc làm, cải thiện và nâng cao đời sống cho hàng trăm ngàn hộ nông dân địa phương. 1.2.2. Kinh nghiệm NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa: Trong nhiều năm qua, NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa luôn xác định nhiệm vụ được giao là: Kinh doanh có hi ệu quả, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, bảo tồn và phát tri ển nguồn vốn... Thực hiện nhiệm vụ được giao, ngay từ năm 2014, NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa đã chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc tích cực triển khai thực hiện các giải pháp để đầu tư tín dụng hiệu quả, giảm tỷ lệ nợ xấu. Tổ chức triển khai chính sách của Chính phủ về tín dụng phục vụ “tam nông”, nhất là Nghị định 41 của Chính phủ cùng các quy định của Ngân hàng Nhà nước và NHNo&PTNT Việt Nam; ký hợp đồng dịch vụ với các tổ vay vốn; tập trung và ưu tiên nguồn vốn để mở rộng cho vay các chương trình, dự án trên địa bàn. Đặc biệt hằm chia sẻ khó khăn với khách hàng, NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa đã thực hiện cơ cấu lại thời hạn và kỳ hạn trả nợ, áp dụng đúng quy định; chủ động điều chỉnh giảm lãi suất cho các khoản vay cũ, thu nợ gốc trước, thu lãi sau... Với nhiều giải pháp tích cực, NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa đã đạt được kết quả khả quan trong đầu tư tín dụng, nhất là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Đến hết tháng 7, tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh đạt 15.063 tỷ đồng, SVTH: Lê Thị Thùy Dương 26
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan tăng 957 tỷ đồng so với đầu năm, tốc độ tăng 6,8%; trong đó nguồn vốn huy động từ dân cư đạt 12.736 tỷ đồng, tăng 1.381 tỷ đồng so với đầu năm, tốc độ tăng 12,2%. Tổng dư nợ đạt 14.776 tỷ đồng, tăng 857 tỷ đồng, tốc độ tăng 6,2%. Trong đó, dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn chiếm hơn 90% tổng dư nợ. Từ ng ồn vốn tín dụng đã có hàng tr ăm nghìn lượt khách hàng là các h ộ nông dân, các cá nhân và HTX trên địa bàn tỉnh được vay vốn phát triển sản xuất, kinh doanh. Nguồn vốn của ngân hàng được đầu tư chủ yếu vào các l ĩnh vực: Cho vay trồng rừng nguyên liệu, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả; cho vay chăn nuôi đại gia súc, gia cầm; cho vay sản xuất, chế biến nông- lâm - thủy sản; cho vay phục vụ tiêu dùng của nhân dân; cho vay phát triển kinh tế biển... Để tạo điều kiện cho nông dân tiếp cận guồn vốn vay phát triển nông nghiệp, nông thôn, NHNo&PTNT t ỉnh Thanh Hóa thực hiện việc cho vay không có bảo đảm tài sản đối với hơn 100.000 lượt hộ dân. Thời gian tới, NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa tiếp tục tập trung điều hành cơ chế kinh doanh theo hướng chủ động, linh hoạt, hiệu quả. Thực hiện niêm yết công khai các mức lãi suất về huy động và cho vay theo quy định của ngân hàng cấp trên.Tập trung cho vay xây dựng nông thôn mới, doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động, doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ nông sản... Đẩy mạnh công tác huy động vốn; xử lý linh hoạt các mức huy động lãi suất ở từng thời điểm, bảo đảm đúng quy định, phù h ợp thị trường.Tăng cường tìm hiểu khách hàng; tiếp thị khách hàng truyền thống, khách hàng ti ềm năng; tạo uy tín, xây dựng thương hiệu bằng đổi mới công tác phục vụ, chỉnh đốn tác phong làm việc, kỹ năng giao tiếp, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc khách hàng. 1.2.3. Kinh ghiệm NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị Từ năm 2010 đến nay, NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị tập trung triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả nhiều chủ trương, giải pháp để huy động nguồn vốn, mở rộng các loại hình cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. NHNo&PTNT tỉnh Quảng T ị tiếp tục kiện toàn, nâng cao ch ất lượng nhân sự của các chi nhánh, phòng giao dịch để đổi mới hiệu quả hoạt động trong huy động vốn và cho vay; tăng cường SVTH: Lê Thị Thùy Dương 27
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan thành lập các tổ lưu động để thuận tiện giao dịch với bà con nông dân ở khu vực vùng sâu, vùng xa. Trong đầu tư tín dụng, , NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị tiếp tục bám sát các định hướng, chủ trương của tỉnh về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển kinh tế nông nghiệp, qua đó chỉ đạo các chi nhánh trên địa bàn điều tra, khảo sát cụ thể tình hình kinh tế - xã hội để xây dựng hồ sơ kinh tế của cấp xã, cấp huyện trên cơ sở các chỉ tiêu cụ thể về nhu cầu vay vốn của từng ngành nghề; số vốn đã cho vay; số hộ đã được vay/tổng số hộ có nhu cầu vay vốn; nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung hạn…để triển khai rộng rãi. Chi nhánh ch ủ động phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội để chuyển tải vốn đến hộ nông dân có mức vay nhỏ; Chú rọng nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, chuyển đổi cơ cấu đầu tư tín dụng t eo ướng tập trung vốn đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn để tiếp tục đầu tư phát triển chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; khai thác, chế biến thủy sản; xây dự g các vùng nguyên li ệu sắn, rừng trồng phục vụ công nghiệp chế biến… Đẩy mạnh đầu tư vốn cho các hộ nông dân và cá nhân có mô hình s ản xuất hàng hóa phù h ợp với chương trình phát triển kinh tế của từng vùng, mi ền nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mô hình sản xuất kinh doanh, cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng gắn với thị trường, sản xuất các sản phẩm có giá trị kinh tế cao. Đầu tư đổi mới công nghệ, máy móc, thiết bị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, kinh tế hộ để c ế biến, nâng cao giá trị và tiêu th ụ sản phẩm nông nghiệp cho nông dân. Ưu t ên nguồn vốn cho các doanh nghiệp đang thực hiện mô hình liên kết trong chuỗi sản xuất và tiêu th ụ sản phẩm nông nghiệp, các mô hình ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp theo Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 5/3/2014 của Chính phủ. Mở rộng đầu tư phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp, nông thôn… Bên cạnh đó, NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị tiếp tục thực hiện tốt việc hướng dẫn về quy trình, thủ tục cho vay theo hướng rõ ràng, minh bạch, đơn giản tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong tiếp cận vốn vay. Tổng dư nợ cho vay đến ngày 31/12/2015 của , NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị đạt 5.690 tỷ đồng, tăng 859 tỷ đồng so đầu năm, tốc độ tăng trưởng dư nợ bình quân giai đoạn 2010 - 2015 đạt 17%/năm. Trong đó, dư nợ cho vay hộ sản xuất, cá nhân đạt 4.150 tỷ đồng, chiếm 72% tổng dư nợ cho vay. Tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn 52%; tỷ lệ dư nợ cho vay trung, dài hạn 48%. Tỷ lệ nợ xấu chỉ chiếm 0,17% trên tổng dư nợ cho vay nền kinh tế. Công tác huy động vốn đạt kết quả tích cực, đến 31/12/2015 đạt SVTH: Lê Thị Thùy Dương 28
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 6.030 tỷ đồng, tăng 730 tỷ đồng so năm 2014, trong đó nguồn tiền gửi có tính ổn định từ dân cư chiếm tỷ trọng 90%... Thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển “Tam nông”, điểm nổi bật trong hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị là chưa để xảy ra tình trạng khách hàng có đủ điều kiện vay vốn mà không được vay vốn; cung ứng vốn tín dụng phục vụ tốt các chủ trương lớn của tỉnh về nông nghiệp như phát triển cao su tiểu điền, cà phê, nuôi tr ồng, khai thác và chế biến thuỷ hải sản, các chương trình tín dụng ưu đãi cho vay khắc phục thiên tai, cho vay phát t riển kinh - xã hội ở huyện nghèo Đakrông, chương trình xây dựng nông thôn mới... Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị đã phát huy t ốt hiệu quả trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn; ứng dụng khoa học cô g ghệ vào sản xuất nông nghiệp, góp ph ần quan trọng giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập cho người lao động và làm lành m ạnh hóa thị trường tín dụng ở nông thôn.  Kinh nghiệm rút ra đối với NHNo&PTNT huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế: - Triển khai kịp thời và nhanh chóng các chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Nắm bắt n u cầu về vốn trong lĩnh vực nông nghi ệp, nông thôn; tham mưu với chính quyền địa phương, phối hợp với các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội các cấp để tổ chức thực hi ện có hi ệu quả, tuyên truyền về chính sách tín dụng phục vụ nông nghi ệp, nông thôn đến khách hàng doanh nghi ệp, cá nhân, h ộ nông dân và các t ổ chức chính trị - xã hội gắn với việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đa dạng hóa s ản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu tài chính của khách hàng. - Tập tru g và ưu tiên nguồn vốn để mở rộng cho vay các chương trình, dự án trên địa bàn. Thực hiện cơ cấu lại thời hạn và kỳ hạn trả nợ, áp dụng đúng quy định; chủ động điều chỉnh giảm lãi suất cho các khoản vay cũ, thu nợ gốc trước, thu lãi sau... nhằm chia sẻ khó khăn với khách hàng. - Thực hiện việc cho vay không có bảo đảm tài sản để tạo điều kiện cho nông dân tiếp cận nguồn vốn vay phát triển nông nghi ệp, nông thôn SVTH: Lê Thị Thùy Dương 29
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan - Tăng cường tìm hiểu khách hàng; tiếp thị khách hàng truyền thống, khách hàng tiềm năng; tạo uy tín, xây dựng thương hiệu bằng đổi mới công tác phục vụ, chỉnh đốn tác phong làm việc, kỹ năng giao tiếp, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc khách hàng - Kiện toàn, nâng cao ch ất lượng nhân sự của các chi nhánh, phòng giao d ịch để đổi mới hiệu quả hoạt động trong huy động vốn và cho vay; tăng cường thành lập các tổ lưu động để thuận tiện giao dịch với bà con nông dân ở khu vực vùng sâu, vùng xa. - Chủ động phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội để chuyển tải vốn đến hộ nông dân có m ức vay nhỏ - Đẩy mạnh đầu tư vốn cho các hộ nông dân và cá nhân có mô hình s ản xuất hàng hóa phù h ợp với chương trình phát triể k h tế của từng vùng, mi ền nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mô hình sản xu ất kinh doanh, cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng gắn với thị trường, sản xuất các s ản phẩm có giá tr ị kinh tế cao. -Đầu tư đổi mới công ngh ệ, máy mó , thi ết bị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, kinh t ế hộ để chế biến, nâng cao giá tr ị và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cho nông dân. - Hướng dẫn về quy trìn , thủ tục cho vay theo hướng rõ ràng, minh b ạch, đơn giản tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng là h ộ nông dân trong tiếp cận vốn vay.
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149