1. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
ĐƯA ĐÓN BẰNG XE MÁY
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
2. Mục lục
I. Tóm tắt hoạt động kinh doanh của công ty............................... 2
II. Mô tả công ty và hoạt động kinh doanh.................................... 3
1. Mô tả công ty...........................................................................3
2. Sơ đồ tổ chức...........................................................................4
3. Hoạt động kinh doanh...............................................................4
3.1. Sản phẩm và dịch vụ............................................................ 4
3.2. Khách hàng......................................................................... 5
3.3. Các nhà cung cấp................................................................ 6
3.4. Các hoạt động sản xuất........................................................ 7
3.5. Các thiết bị của công ty........................................................ 7
III. Phân tích thị trường.................................................................. 9
1. Phân tích ngành........................................................................9
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh....................................................10
3. Khách hàng mục tiêu ..............................................................12
IV. Kế hoạch Marketing................................................................ 13
V. Kế hoạch sản xuất ................................................................... 25
VI. Kế hoạch nhân sự.................................................................... 45
VII. Kế hoạch tài chính................................................................... 76
VIII. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp.......................................... 87
IX. Các rủi ro chính....................................................................... 88
X. Phụ lục..................................................................................... 91
3. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
I. TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1. Tầm nhìn: Là Công ty cung cấp dịch vụ đưa đón bằng xe máy uy tín hàng
đầu tại Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Sứ mệnh: Mang đến cho khách hàng sự an toàn và tin tưởng.
3. Chiến lược: Sử dụng chiến lược liên kết ngang, chiến lược thâm nhập thị
trường.
4. Mục tiêu: Mục tiêu khi gia nhập ngành tại quận 3 trong vòng 6 tháng như
sau:
Tuyển 10 Nhân viên đưa đón là người lái xe ôm.
Tuyển 30 sinh viên làm bán thời gian.
Trong 6 tháng công ty sẽliên kết được với 5 trường trung học trong tổng
số 28 trường trung học tại quận 3. Cụ thể, số lượng học sinh 5 trường
khoảng 4.000 học sinh, sẽ có 80% số lượng phụ huynh biết về sản phẩm
của công ty tương đương 3.200 người và công ty sẽ ký kết được 40 hợp
đồng ( khoảng 1.25%).
4. II. MÔ TẢ CÔNG TY VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Mô tả công ty
− Tên tổ chức: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ HỖ
TRỢ VẬN TẢI AN TÂM
− Hình thức pháp lý: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên
− Địa điểm: 55D Hồ Xuân Hương, Phường 6, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí
Minh.
− Tóm tắt hoạt động kinh doanh của tổ chức: Cung cấp dịch vụ đưa đón
học sinh và khách hàng theo yêu cầu bằng phương tiện xe máy với
phương châm đảm bảo an toàn và uy tín.
− Nghành nghề kinh doanh: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận
tải đường bộ.
− Mã ngành: 52219
− Số lượng thành viên góp vốn: 1 người
− Lượng vốn góp: 5,5 tỷ
− Tỷ lệ vốn góp của từng thành viên: Lê Thị Thùy Dương 100%
5. 2. Sơ đồ tổ chức
3. Hoạt động kinh doanh
3.1. Sản phẩm và dịch vụ
− Sản phẩm kinh doanh của công ty là dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ –
dịch vụ đưa đón học sinh và khách hàng bằng xe máy.
− Lợi thế dịch vụ so với đối chủ cạnh tranh là an toàn và uy tín
− Lịch biểu tung ra sản phẩm: 2/6/2015 côngty sẽ tung ra 2 gói sản phẩm
đưa đón dành cho học sinh và khách hàng. Đây là thời gian thích hợp
để đưa sản phẩm vì trước đó là thời gian họp phụ huynh ở các trường.
Công ty sẽ có thời gian để chuẩn bị mọi việc và để việc tung sản phẩm
ra thị trường đúng như dự định trước đó 2 tuần công ty sẽ thực hiện các
bước chuẩn bị như: chuẩn bị các thủ tục pháp lý, mặt bằng, cơ sở vật
chất và thực hiện việc liên kết với đội ngũ xe ôm và sinh viên, với các
trường trung học tại quận 3 tư vấn và phát tờ rơi cho các bậc phụ huynh.
Giám Đốc
Phòng Kinh
doanh
Đội Nhân
viên Kinh
doanh
Đội Chăm
sóc Khách
hàng
Đội Nhân
viên Đưa
đón
Phòng Kế
toán
6. − Giá của sản phẩm và dịch vụ cung cấp được tính theo km riêng cho
mỗi hợp đồng.
3.2. Khách hàng
− Đơn vị mua hàng: Bậc phụ huynh và khách hàng ở Quận 3
− Số lượng khách hàng: Trên 40 khách hàng
− Lượng hàng của các khách hàng: Trên 50 hợp đồng
− Khách hàng quan trọng nhất đó là phụ huynh có con học trung học ở
Quận 3
− Đơn vị bán ra: số km/hợp đồng.
7. 3.3. Các nhà cung cấp
STT
Nguyên
nhiên, vật
liệu
Số
lượng
Đơn giá
(đ)
Nhà cung cấp
1 Xăng ron 92 24.900
Tập đoàn xăng dầu Việt
Nam Petrolimex, Chi
nhánh Quận 3, cửa hàng
số 26. Địa chỉ: Số 410
Nguyễn Đình Chiểu
Phường 4, Quận 3, Thành
Phố Hồ Chí Minh
2
Xe máy
Wave RSX FI
– AT
10
chiếc
29.590.000
(Vnđ/chiếc)
Công ty Honda Việt
Nam Địa chỉ: 167 Trần
Quốc Thảo, Phường 9,
Quận 3, Thành phố Hồ
Chí Minh
Thiết vị
định vị GPS
10 cái
2.499.000
(vnđ/bộ)
Cửa hàng Thiết bị
định vị GPS xe máy
MINH-T. Cửa hàng
119A Nguyễn Chí
Thanh, Phường 12, Quận
5, Thành phố Hồ Chí
Minh
8. Đồng hồ
tính tiền cho
xe máy
10 cái
1.600.000
(vnđ/bộ)
Công ty cổ phần Điện tử
viễn thông – Ánh Dương
3
Máy đọc
mã vạch
1 cái
1.500.000
(vnđ/ cái)
Công ty Cổ Phần Giải
pháp EZ – số 7, Đặng
Tất, phường Tân Định,
Quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh
3.4. Các hoạt động sản xuất
− Nhân viên làm theo ca: Bộ phận chăm sóc khách hàng, độingũ đưa đón
học sinh.
− Nhân viên làm giờ hành chính: Các nhân viên còn lại
− Công ty kiểm tra định kỳ xe máy: Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ xe khi
đưa đón học sinh và khách hàng. Ngoài ra, Công ty còn thực hiện khảo
sát ý kiến các khách hàng về tác phong, thái độ cử chỉ của đội ngũ đưa
đón đối với khách hàng.
3.5. Các thiết bị của Công ty
Thiết bị tin học: Được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Thương mại Nguyễn
Kim. Địa chỉ: 63 – 65 – 67 Trần Hưng Đạo, Phường Cầu Ông Lãnh, Quận
1, Thành Phố Hồ Chí Minh.
− Điện thoại Hữu Tuyến Panasonic KX – T 2371: 390.000 Vnđ
− Máy In Lj Hp P1102w – Ce658a: 2.700.000 Vnđ
− Máy Fax Brother Mfc – J265w: 2.700.000 Vnđ
− Máy Tính Để Bàn Hp P2 – 1421l (H4j05aa): 6.750.000 Vnđ
− …
9. Thiết bị văn phòng: Công ty TNHH TM Dịch vụ Phát triển Tiến Thành
Địa chỉ: 18D Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí
Minh
− Ghế Nhân Viên TT – 010: 440.000 Vnđ
− Ghế Giám đốc TP – 102: 750.000 Vnđ
− Bàn Làm Việc Văn Phòng SV 202S: 1.125.000 Vn
− Tủ đựng tài liệu SV1830 – 3G – 4D: 2.635.000 Vnđ
− Ghế phòng chờ GPC204T1: 1.250.000 Vnđ
− Bàn tiếp khách SV1200S: 870.000 Vnđ
− …
Dụng cụ, thiết bị văn phòng phẩm: Công ty TNHH MTV TM – DV Tân
Lực Miền Nam
− Bìa nhẫn O Ring 30mm Flexoffice FO-ORB02 – xanh nhạt: 15.294
Vnđ.
− Máy lạnh LG
− Giấy, viết, khay, kéo, gim bấm,…
− ….
10. III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Phân tích ngành
1.1 Quy mô ngành
Năm 2013 doanh thu ngành vận tải hành khách Thành phố Hồ Chí Minh đạt
16.787,2 tỷ đồng chiếm 30.6% tổng doanh thu vận chuyển, tăng 13.6 % so với
năm trước. Số lượng hành khách vận chuyển đạt 765.176/lượt người.
1.2 Xu hướng ngành
Theo quyết định được phêduyệt, giai đoạnđến năm 2020, giao thông đường
bộ phảiđáp ứng được nhu cầuvề vận tải hàng hóa và hành khách với chất lượng
tốt và giá cả hợp lý, đảm bảo an toàn thuận tiện, phát huy lợi thế vận tải đường
bộ có tínhcơ cấu cao, hiệu quả trong phạm vihoạt động đường ngắn, gom hàng,
tạo chân hàng cho các phương thức vận tải khác.
1.3 Nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng hoặc suy thoái của ngành:
Theo thông tin từ Bộ Giao Thông Vận Tải năm 2013 gồm có các nhân tố
như:
− Hệ thống giao thông
− Giá nhiên liệu xăng
− Thu nhập bình quân đầu người
1.4 Xu hướng ngành trong những năm trước: Cung cấp cho khách
hàng dịch vụ nhanh, thuận tiện.
1.5 Xu hướng trong những năm tới: Khách hàng muốn sử dụng dịch
vụ đưa đón an toàn và chất lượng.
1.6 Đối thủ gia nhập ngành:
Xuất phát từ những khó khăn chung của nền kinh tế, nhiều chuyên gia cho
rằng tỷ lệ thất nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh đang tăng, nhiều doanh
nghiệp muốn cắt giảm nhân công, dẫn đến việc làm của công nhân viên không
11. được ổnđịnh và những sinh viên mới ra trường chưa có việc làm cũng tăng lên.
Với đặc thù của côngviệc có tính nhàn rỗi, không yêu cầu trình độ chuyên môn
cũng như không chịu sự kiểm soát gắt gao của pháp luật. Vì vậy, chúng tôi xác
định rằng lực lượng những sinh viên và những người thất nghiệp sẽ là những
đối tượng gia nhập ngành trong tương lai gần.
1.7 Những quy định của chính phủ tác động đến ngành
− Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
− Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Vụ
trưởng Vụ Vận tải, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy
định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
− Thông tư số 18 /2013/TT – BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
− Ngành dịch vụ hỗ trợ vận tải hiện nay không bị chínhphủ điều tiết hay kiểm
soát, chính phủ chỉ tham gia điều chỉnh và hỗ trợ để giao thông vận tải được
thuận lợi nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế.
− Để được tham gia vào ngành dịch vụ hỗ trợ vận tải là không khó. Bởi vì đây
là ngành không nằm trong các ngành kinh doanh đặc biệt, không chịu nhiều
rào cản và được Nhà nước khuyến khích kinh doanh.
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
− Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Đội ngũ xe ôm trong khu vực quận 3.
− Chiến lược của đốithủ: Hoạt động của độingũ xe ôm hầu hết mang tính tự
phát nên không có chiến lược cụ thể, hoạt động một cách ngẫu nhiên.
− Mục tiêu: Chủ yếu là lợi nhuận, chưa chútrọng vào dịch vụ chăm sóc khách
hàng hay chất lượng dịch vụ.
12. − Điểm mạnh: Do không bị giới hạn bởi tổ chức hay đoàn thể nào lên thời
gian làm việc cũng như các yếu tố giá, lộ trình chạy trở nên linh hoạt hơn.
− Điểm yếu: Từ tính tự phát là chủ yếu dẫn đến chưa tạo được uy tín và việc
định giá cũng chưa rõ ràng không có cơ sở.
− Thị phần: Chiếm thị phần tương đốilớn trong thị trường dịch vụ hỗ trợ vận
tải tại quận 3.
− Phương thức tiếp thị: Bán hàng trực tiếp.
− Hiện nay, những người lái xe ôm đãthay đổiquy cáchlàm việc, họ biết cách
ăn nói hơn và phục vụ và giao tiếp với khách hàng một cách tốt hơn.
Nắm bắt sự khác biệt đó, Công ty đã tung ra sản phẩm dịch vụ đưa đón học
sinh và khách hàng bằng xe máy dựa trên sản phẩm hiện tại. Tuy nhiên, sản
phẩm của Công ty có điểm mới tạo sự khác biệt hơn từ hoạt động theo tổ chức,
có hoạch định và đưa ra các chiến lược rõ ràng.
13. 3. Khách hàng mục tiêu
− Khách hàng tại khu vực quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
− Số lượng khách hàng trọng tâm: 5 trường trong tổng số 28 trường ở quận
3, Thành phố Hồ Chí Minh.
STT Tên trường Địa chỉ
1 THCS Lê Quý Đôn
9B Võ Văn Tần – Quận 3
– Thành phố Hồ Chí Minh
2 THPT Marie Curie
159 Nam Kỳ Khởi Nghĩa
– Quận 3 – Thành phố Hồ
Chí Minh
3
THPT Nguyễn Thị Minh
Khai
275 Điện Biên Phủ –
Quận 3 –Thành phố Hồ Chí
Minh
4 THCS Hai Bà Trưng
295 Hai Bà Trưng,
Phường 8, Quận 3 – Thành
phố Hồ Chí Minh
8
THCS và THPT Nguyễn
Bỉnh Khiêm
140 Lý Chính Thắng –
Quận 3 – Thành phố Hồ Chí
Minh
14. IV. KẾ HOẠCH MARKETING
1. Chiến lược marketing tổng thể
- Thị trường mục tiêu mà Công ty hướng đến là những khách hàng có thu
nhập Trung bình– Khá và Khá. Với thuộc tính khách hàng là những phụ
huynh có con học trung học cơ sở và trung học phổ thông trong địa bàn
Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Công ty sửdụng chiến lược cốtlõi là chiến lược thay thế dựa trên những
điểm nổi bật về chất lượng dịch vụ tốt; Phong cáchphục vụ tận tình, chu
đáo; Đội ngũ đưa đón chuyên nghiệp được đào tạo bài bản đảm bảo an
toàn cho khách hàng…
2. Xây dựng chương trình Marketing
15. Hoạt động Người thực hiện
Kinh phí
(triệu
đồng)
Tháng
6 7 8 9 10 11
1. Chiến lược
Nhân viên phòng
Kinh
Doanh
50 1 tuần trước khi hoạt động
Chiến lược sản phẩm
*Giai đoạn đầu: sử dụng chiến lược xâm nhập từ từ
* Giai đoạn phát triển: nâng cao chất lượng dịch vụ và
xâm nhập thị trường mới
Chiến lược giá
* Mục tiêu định giá: hòa vốn
* Phương pháp định giá: cộng lãi vào chi phí
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
People
2.Chương trình Marketing
2.1 Thiết kế sản phẩm
16. − Thiết kế đồng phục cho nhân viên đưa
đón: áo màu xanh dương đậm có gắn
logo công ty trên vai áo, size XL, XXL,
90 cái ( sinh viên: 2cái/1 người, nhân viên chính thức:
3cái/ 1 người)
Kế toán sẽ liên hệ
với nhà thiết kế
may đồng phục
Công ty TNHH
Hoàng Vy, Sđt:
(08) 39234.083
1 3 tuần trước khi đi vào hoạt động
− Thiết kế các phụ liệu trang trí xe máy
của công ty (10 chiếc) gồm có:
Kế toán sẽ liên hệ
với
nhà thiết kế trang
trí xe là Công ty
TNHH Nguyên
Ngọc, Sđt:
0932242024
2 2 tuần trước khi đi vào hoạt động
Ÿ* Bảng hiệu: tên công ty, slogan, đường dây
liên hệ (08) 38 88 88 88
Ÿ* Vị trí gắn các thiết bị: máy tính tiền,
thiết bị GPS
Ÿ* Hình ảnh in trên miếng dán xe (để logo
công ty)
17. − Thiết kế thẻ nhân viên có gắn mã vạch quẹt thẻ chấm
công tự động cho 10 nhân viên đưa đón fulltime của
công ty (kích thước: dài 86mm, rộng 54mm, dày
0,76mm), nền xanh dương, chữ trắng, chất liệu nhựa cao
cấp, loại thẻ : thẻ từ
Nội dung thẻ bao gồm: 2 mặt, mặt trước là tên và hình
ảnh của nhân viên, logo công ty, chức vụ, mã số thẻ và
mã vạch, mặt sau là các quy định sử dụng thẻ
Trong đó, chi phí liên hệ là: 500.000 vnđ, chi phí thiết kế
là: 1.000.000vnđ
Kế toán liên hệ
Công ty Tin học
Viễn thông Hưng
Thịnh
ĐT: (08) 39 876
557
1,5
18. Thiết kế web: www.antam.com.vn đăng
kí trên google với từ khóa " Dịch vụ đưa đón"
Nội dung trang web bao gồm:
* Trang chủ (hình ảnh và dịch vụ của công ty)
* Giới thiệu (tầm nhín, sứ mệnh, mục tiêu)
* Sản phẩm (gói dịch vụ hỗ trợ đưa đón học sinh và gói
dịch vụ đưa đónkhách hàng)
* Giá cước (gói dịch vụ hỗ trợ đưa đón học sinh và gói
dịch vụ đưa đónkhách hàng)
* Tuyển dụng
* Liên hệ
* Phản hồi của khách hàng
Quy trình để thiết kế 1 website: Lựa chọn giao diện phù
hợp với nội dung của trang web; Công ty thiết kế web sẽ
báo giá lại; Nếu được sẽ ký hợp đồng thiết kế website
Chi phí thiết kế bao gồm:
Kế toán sẽ liên hệ
với
nhân viên thiết kế
web của Công ty
Thiết kế Website
TAKA
ĐT: 090 784 84 84
5,5
19. * Chi phí tên miền: 800.000đ
* Chi phí Hosting (gói 6th): lưa trữ hình ảnh, tư liệu của
website trên trang chủ, nơi diễn ra tất cả các hoạt động,
giao dịch, trao đổi của khách hàng 1.200.000đ
* Chi phí thiết kế: 3.000.000đ
Trong đó, chi phí liên hệ là : 500.000đ
2.2 Địnhgiá sản phẩm
− Nghiên cứu thị trường và xác định nhu cầu khách
hàng (nghiên cứu giá của các đốithủ cạnh tranh, khảo sát
ý kiến của khách hàng, xác định cầu trên thị trường mục
tiêu…)
Phòng Kinh Doanh
liên hệ với Công ty
nghiên cứu thị
trường
TNS Việt Nam
10
1 tháng trước khi đi vào hoạt động
− Lựa chọn mục tiêu định giá
2
20. − Xác định chi phí và phân tích chi phí ( chi phí
nhiên liệu, máy móc thiết bị, nhân công,…
58 Võ Văn Tần -
quận 3 để tiến hành
nghiên cứu
− Lựa chọn phương pháp định giá
− Xây dựng chiến lược giá 5
+ GóiDV học sinh
Ÿ + Gói DV khách hàng
( chi phí dành cho nhân viên xây dựng chiến lược giá)
2.3 Công tác đàotạo
− Các quy định thời gian đưa đón, chờ đợi cho học
sinh, tốc độ di chuyển
Giám Đốc và nhân
viên chăm sóc
khách hàng
1
1 tuần trước khi đi vào hoạt động
(trong 2 ngày)
− Công tác chuẩn bị trước khi đưa đón
− Cách ứng xử (thái độ, lời nói,…) của nhân viên đối
với từng đốitượng khách hàng
21. − Cách xử lí khi xảy ra những tình huống xấu, bất ngờ
Quá trình đào tạo diễn ra trong 2 ngày tại văn phòng của
công ty số 55D, Hồ Xuân Hương, P.6, Q3, Tp.HCM ,
bao gồm các chi phí điện, nước, giấy in và các chi phí
khác
2.4 Hoạt động xúc tiến
1. Quảng cáo
− Đăng trên mạng xã hội facebookvới trang fanpage:
Dịch vụ đưa đónAn Tâm. Nội dung đăng bao gồm giới
thiệu về công ty, giá cước đưa đón, ý kiến phản hồi tốt
của khách hàng đốivới dịch vụ của công ty, thường
xuyên cập nhật những trạng thái trên trang fanpage,...
Kinh phí 3 triệu bao gồm phí đăng tin, update tin tức,
điện,…
Nhân viên phòng
Kinh
Doanh thực hiện
3
22. − Phát tờ rơi ở 5 trường thuộc quận 3, phát 5.000 tờ
khổ giấy A4; chi phí:5.000 tờ x 1.000đ + 500.000đ thiết
kế (phụ lục 1)
Kế toán liên hệ
thiết kế và in ấn tại
công ty TNHH Tân
Cửu Long, địa chỉ
217 Nguyễn Văn
Cừ, nhân viên
Kinh Doanh đi
phát
5.5 2 tuần trước khi h/động
− Treo băng rôn trước 5 trường quận 3 với nội dung:
"Cty TNHH Dịch vụ Hỗ trợ Vận tải An Tâm
Dịch vụ đưa đónhọc sinh
Tận tình - an toàn - uy tín
ĐT liên hệ: (08) 38 88 88 88
Đ/c: 55D Hồ Xuân Hương, Phường 6, Quận 3,Tp. HCM"
(thiết kế và in ấn 5 băng rôn, chi phí 100.000đ/1 cái +
Kế toán liên hệ
thiết kế và in ấn tại
công ty TNHH Tân
Cửu Long ở 217
Nguyễn Văn Cừ -
quận 5, nhân viên
6
23. 500.000đ thiết kế + 5 triệu liên kết với 5 trường; băng
rôn dài 4m, rộng 50cm, nền xanh, chữ trắng)
phòng Kinh doanh
liên hệ nhà trường
treo
2. Khuyến mãi
− Quà tặng: áo mưa cho 50 khách hàng đầu tiên sử
dụng dịch vụ của công ty, trên áo mưa có in logo, slogan,
số điện thoại của công ty. (50 cái x 50.000đ/cái +
500.000đ thiết kế)
Kế toán liên hệ
sản xuất tại Công
ty HaDan,
Sđt:(08)37515722
3
3. PR
− Liên kết với 3 phường nơi trụ sở và 5 trường mục
tiêu đang hoạt động. (chi phí liên kết mỗi phường 5 triệu)
Giám đốc 15
2 tuần trước khi h/động
− Liên kết với 5 trường mục tiêu (chi phí liên kết mỗi
trường 5 triệu)
Giám đốc 25
24. − Tham gia chương trình hỗ trợ đưa đónthí
sinh thi đại học từ Bến xe Miền Đông về nhà trọ
Trưởng phòng
Kinh doanh liên hệ
với trung tâm hỗ
trợ phòng công tác
học sinh, sinh viên
của Tp. HCM để
tham gia đưa đón
thí sinh tại Bến xe
Miền Đông để đưa
5 nhân viên của
công ty đến hỗ trợ
đưa đón
0
4. Marketing trực tiếp
− Truyền miệng, quảng cáo đến người thân bạn bè. Nhân viên của
Công ty
0
5. Bán hàng cá nhân
25. − Tư vấn trực tiếp cho khách hàng tại 5 trường
mục tiêu ở Quận 3 vào dịp họp phụ huynh cuối học
kì + trước cổng trường vào giờ đón học sinh
Phòng Kinh doanh
(5 người/5 trường,
bộ phận Chăm sóc
khách hàng liên hệ
với nhà trường và
tư vấn
1
Tổng cộng 129.5
26. V. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
1. Mô tả sản phẩm
1.1. Chi tiết cấu thành của từng gói dịch vụ
SẢN PHẨM
CHI TIẾT CẤU THÀNH
Nhiên liệu Công cụ
Thời gian lao động
(phút/km)
SP1
Đưa đón học sinh
Xăng Nón Bảo hiểm 2
SP2
Đưa đón khách hàng
Xăng Nón Bảo hiểm 1.7
− Thời gian lao động SP1: Thời gian đưa đón học sinh đi học là thời gian có
lượng giao thông đông, di chuyển chậm, tốc độ di chuyển TB là 30km/h.
Thời gian lao động: 60/30=2 (phút/km).
− Thời gian lao độngSP2: Thời gian đưa đónkhách hàng là thời gian có tuyến
đường giao thông thông thoáng. Với thời gian dừng đèn đỏ, tốc độ dichuyển
TB là 35 km/h. Thời gian lao động: 60/35=1.7 (phút/km).
27. 1.2. Sản lượng theo từng gói dịch vụ
GIẢI TRÌNH:
− Sản lượng SP2:
+ Tháng 6: 2 chuyến/người/ngày.
Tháng 6 nhân viên làm việc 26 ngày (trừ 4 ngày chủ nhật)
SL= 2x10x26= 520 (chuyến)
+ Tháng 7:
Đây là tháng có lượng lớn các thí sinh dự thi Đại Học. Công ty liên kết với Nhà
Văn Hóa Thanh Niên lập đội đưa đón các thí sinh với giá 3.000 (Vnđ/km).
Ngoài thời gian đưa đón học sinh theo hợp đồng, công ty phân bổ 5 nhân viên
trực tại bến xe Miền Đông, 5 nhân viên còn lại trực công ty chuyên chở khách
hàng.
SL đối với nhân viên đưa đón tại bến xe: 6 chuyến/người/ngày.
SL đối với nhân viên đưa đón tại công ty: 2 chuyến/người/ngày.
SL= (6x5x26)+(2x5x26)= 1040 (chuyến)
SẢN
PHẨM
SẢN LƯỢNG
SP1 (Hợp đồng)
SP2 ( Số chuyến)
Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
SP1
Đưa đón
học sinh
5 8 18 30 38 40
SP2
Đưa đón
khách hàng
520 1040 676 650 741 728
28. + Tháng 8
Tháng 8 học sinh bắt đầu học kỳ mới, khách hàng đã biết đến sản phẩm hơn
qua chương trình hỗ trợ thí sinh vào tháng 7. Do đó, lượng đưa đón tăng hơn
so với tháng 6.
Tính TB: 2.6 chuyến/người/ngày.
SL = 2.6x10x26 = 676 (chuyến)
+ Tháng 9
Tháng có lượng mưa nhiều nhất 327.1 (mm), số ngày mưa TB: 23.1 (ngày)
Dự báo lượng đưa đón khách hàng giảm hơn so với tháng 8.
Tháng 9 nhân viên làm việc 26 ngày.
TB 2.5 chuyến/người/ngày
SL = 2.5x10x26 = 650 (chuyến).
+ Tháng 10
Tháng 10 có lượng mưa giảm hơn so với tháng 9.
Uớc tính TB 2.85 chuyến/người/ngày.
SL = 2.85x10x26 = 741 (chuyến)
+ Tháng 11
Ước tính TB 2.8 chuyến/người/ngày
Tháng 11 nhân viên làm việc 26 ngày.
SL= 2.8x10x26= 728 (chuyến)
29. 1.3 Sơ đồ Gant số hợp đồng khách hàng
2. Quy trình sản xuất
Quy trình tạo ra gói dịch vụ học sinh khi NVĐĐ là nhân viên công ty làm
fulltime.
3
0
5 1
0
2
0
2
5
1
5
3
5
4
0
số hợp
đồng
6
7
8
9
1
0
1
1
thá
ng
30. Bước Quy trình Mô tả công việc
Ghi
chú
1
NNKD tiến hành
khảo sát thị trường và
tìm kiếm khách hàng.
2
Khách hàng đưa ra
các yêu cầu. NVKD tư
vấn cho KH các hình
thức đưa đón và thông
báo giá. Nếu khách
hàng đồng ý thì đến
bước 3. Nếu không thì
kết thúc việc giao dịch.
3
NVKD kí hợp
đồng với khách hàng,
mỗi bên giữ một bản.
4
NVKD phân công
cho NVĐĐ với từng
khách hàng, NVĐĐ đến
gặp khách hàng trước
khi đưa đón.
5
NVĐĐ đến công
ty, gặp NV Bảo vệ để
quét thẻ, nhận chìa khóa
và nhận xe.
6
NVĐĐ đến nhà
KH, gặp Phụ huynh,
trình thẻ NV, nhận HS
và giao tiếp xã giao.
31. 7
HS đội nón, cài
nón theo đúng quy cách,
lên xe. Đưa HS đến
cổng trường trước
6h40, nhận lại mũ BH,
đợi HS vào trong
trường.
8
9
10
11
NVĐĐ đến trước
giờ tan trường 10 phút,
NVĐĐ đợi trước cổng
trường. Khi HS ra, HS
đội mũ, lên xe. NVĐĐ
đưa HS về nhà.
12h40: NVĐĐ đưa
HS đến trước cổng
trường, nhận lại mũ BH,
đợi HS vào trường.
16h50: NVĐĐ đợi
trước cổng trường. Khi
HS ra, HS đội mũ, cài
dây, lên xe. NVĐĐ đưa
HS về nhà.
18h: NVĐĐ về
công ty, gặp NV Bảo vệ
quét thẻ, giao chìa khóa
và giao xe. NV Bảo vệ
kiểm tra xe và nhận xe.
KH đưa ra
yêu cầu,
NVKD thông
báo giá
NVKD tìm
kiếm khách
hàng
NVKD ký hợp đồng với
KH
NVKD phân công nhân
viên đưa đón
6h – 6h05: NVĐĐ
chuẩn bị đưa đón
6h05 – 6h20: NVĐĐ
đến nhà KH
6h25 – 6h40: NVĐĐ
đưa học sinh đến trường
Kết
thúc
32. Quy trình tạo ra gói dịch vụ học sinh khi NVĐĐ là Sinh viên làm parttime
10h50: NVĐĐ có mặt tại
trường học, đón học sinh về
tận nhà.
12h40 – 12h55: NVĐĐ đưa
học sinh đến trường học Ca 2
16h50: NVĐĐ tới trường, đón
học sinh về nhà
NVĐĐ giao xe, quét
thẻ
33. Bước Quy trình Mô tả công việc
Ghi
chú
1
NVKDtiến hành
khảo sát thị trường và
tìm kiếm khách hàng.
2
KH đưa ra các
yêu cầu. NVKD
thống nhất trách
nhiệm của hai bên và
thông báo giá. Nếu
khách hàng đồng ý thì
đến bước 3. Nếu
không thì kết thúc
việc giao dịch.
3
NVKD kí hợp
đồng với khách hàng,
mỗi bên giữ một bản.
4
NVKD phân
công cho SV nhận
đưa đón từng khách
hàng. SV đến gặp
khách hàng trước khi
đưa đón.
5
6h15: SV đến
nhà khách hàng, gặp
Phụ huynh, trình thẻ
NV, nhận HS và giao
tiếp xã giao.
6
6h25 – 6h40: HS
đội nón, cài nón theo
đúng quy cách,lên xe.
SV đưa HS đến trước
cổng trường. SV nhận
lại mũ và đợi HS vào
trong trường.
6h15: SV đến nhà KH,
đón HS
6h25 – 6h40: SV đưa
học sinh đến cổng
trường
10h50: SV đến đón HS
tại trường
KH đưa ra
yêu cầu.
NVKD thông
báo giá
NVKD tìm
kiếm khách
NVKD ký hợp đồng
với KH
NVKD phân công SV
đưa đón
Kết
thúc
34. 7
10h50: SV đến
đợi tại cổng trường.
Khi HS ra, HS nhận
mũ, cài dây và lên xe.
SV đưa HS về tận
nhà.
8
12h50: SV đưa
HS đến trước cổng
trường. SV nhận
lạimũ, đợi HS vào
trong trường.
9
16h50: SV đến
trước cổng trường.
Khi HS ra, HS đội
nón, càidây và lên xe.
SV đưa HS về tận
nhà.
6h15: SV đến nhà KH,
đón HS
6h25 – 6h40: SV đưa
học sinh đến cổng
trường
10h50: SV đến đón HS
tại trường
KH đưa ra
yêu cầu.
NVKD thông
báo giá
NVKD tìm
kiếm khách
NVKD ký hợp đồng
với KH
NVKD phân công SV
đưa đón
Kết
thúc
35. Quy trình tạo ra gói dịch vụ khách hàng– Thân thiện
B
ước
Quy trình Mô tả công việc
G
hi
chú
1
Nhân viên chăm sóc khách
hàng nhận yêu cầu từ KH
2
NVCSKH sẽ thông báo cách
thức tính tiền cho khách hàng.Nếu
KH đồng ý thực hiện bước tiếp
theo, nếu không thì kết thúc.
3
NVCSKH điều động NVĐĐ
đến đón KH.NVCSKH sẽ thông
báo địa điểm của khách hàng cho
NVĐĐ gần với KH nhất.
4
NVĐĐ đi đến địa điểm đón
KH
5
NVĐĐ đưa nón bảo hiểm cho
KH. KH cài nón theo đúng quy
cách, lên xe.
6
NVĐĐ đưa KH đến địa điểm
đã được thông báo.
7
Dựa vào máy tính tiền được
cài đặt trênxe, NVĐĐ tính tiềndựa
trên mức giá quy định.
NVCSKH
thông báo
giá cho
KH
NVCSKH nhận
yêu cầu từ KH
Kết
thúc
KH đội mũ bảo hiểm,
lên xe
NVĐĐ đưa KH đến địa
điểm yêu cầu
NVĐĐ tính giá
tiền và nhận lại
mũ BH
NVCSKH thông báo và
điều động NVĐĐ.
NVĐĐ đến gặp khách
hàng
36. 3. Máy móc thiết bị và nhà xưởng
3.1 Tài sản cố định sử dụng trong kinh doanh
MÁY MÓC
THIẾT BỊ VÀ
NHÀ XƯỞNG
S
L
CÔNG
SUẤT
NƯỚ
C SẢN
XUẤT
ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ
ĐƠN
GIÁ
T
UỔI
THỌ
A. Hệ thống
phương tiện vận
chuyển
- Xe máy 1
0
5,74
KW/8.000
vòng/phút
Việt
Nam
Công ty
Honda
Việt Nam
29.590.00
0
1
0
-Thiết bị định
vị GPS
1
0
1W Việt
Nam
Công ty
Ánh Dương
(ADSUN)
2.499.000 8
-Đồng hồ tính
tiền
1
0
1W Công ty
Ánh Dương
(ADSUN)
1.600.000
8
Tổng cộng 33.689.00
0
B. Văn phòng 1
4.000.000
.000
4
0
GIẢI TRÌNH: (Đơn giá theo đơn vị)
− Xe máy: 29.590.000 Vnđ/1 chiếc
37. − Thiết bị định vị GPS: 2.499.000 Vnđ/1 máy
− Đồng hồ tính tiền: 1.600.000 Vnđ/ 1 cái.
− Tổng tài sản cố định tính trên 1 hệ thống phương tiện vận chuyển:
= 29.590.000 + 2.499.000 + 1.600.000 = 33.689.000 (Vnđ)
3.2 Kế hoạch khấu hao máy móc thiết bị và văn phòng
− Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
− Nguyên giá = Giá trị trên hóa đơn (bao gồm thuế GTGT) + Chi phí vận
chuyển+ Chi phí lắp đặt.
− Dựa trên số liệu tính trong bảng TSCĐ sử dụng trong kinh doanh, TSCĐ
của 1 hệ thống phương tiện vận chuyển: 33.689.000 Vnđ. Mức khấu hao
chung: 8 năm.
Khấu hao cho 1 năm: 33.689.000/8 = 4.211.125 (Vnđ)
Khấu hao cho 1 tháng: 4.211.125/12 = 350.927 (Vnđ)
Khấu hao cho tháng 6: 350.927 Vnđ
Giá trị còn lại: 33.689.000 – 350.927 = 33,338,073 (Vnđ)
− Mức khấu hao văn phòng: 40 năm.
Khấu hao văn phòng cho 1 tháng: 4.000.000/40/12 = 8.333.333 (Vnđ)
38. Máy
móc
TB &
Văn
phòng
Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
Mức
KH
GTCL
Mức
KH
GTCL
Mức
KH
GTCL
Mức
KH
GTCL
Mức
KH
GTCL
Mức
KH
GTCL
A. Hệ
thống
PTVC
350,927 33,338,073 350,927 32,987,146 350,927 32,636,219 350,927 32,285,292 350,927 31,934,365 350,927 31,583,438
B. Văn
phòng
8,333,
333
3,991,666,
667
8,333,
333
3,983,333,
333
8,333,
333
3,975,000,
000
8,333,
333
3,966,666,
667
8,333,
333
3,958,333,
333
8,333,
333
3,950,000,
000
39. 4. Nhu cầu nhiên liệu để sản xuất ra thành phẩm
Loại Số lượng Đơn giá Nhà cung cấp
1. Nhiên liệu
(Xăng)
0.0167 lít/km 24.900 Vnđ/lít
Tập đoàn xăng dầu
Việt Nam
Petrolimex
GIẢI TRÌNH:
Loại xe của công ty là Wave RSX Fi – AT mới. Theo ước tính, với 1 lít xăng
thì xe đi được 60 km.
Vậy số lượng nhiên liệu xe tiêu hao là 1/60 = 0.0167 lít/km.
5. Kế hoạch chi phí sản xuất cho các gói dịch vụ
Bảng giá dịch vụ
Đối với học sinh: 4.000 đ/km
Đối với khách hàng khác
Số km Số tiền trên 1km
0 - 10 km 7.000 đ/km
11 - 20 km 5.000 đ/km
Từ 21 km trở lên 3.000 đ/km
40. Chỉ tiêu
Người
thực
hiện
Chi phí
(VNĐ/6
tháng)
Thời gian
Tháng 1 (6) Tháng 2 (7) Tháng 3 (8) Tháng 4 (9) Tháng 5 (10) Tháng 6 (11)
SL
Thành
tiền
(VNĐ)
SL
Thành tiền
(VNĐ)
SL
Thành
tiền
(VNĐ)
SL
Thành
tiền
(VNĐ)
SL
Thành
tiền
(VNĐ)
SL
Thành
tiền
(VNĐ)
1. Nhiên
liệu:
Xăng (l)
1 40,921,830
Dịch vụ
học sinh
30,056,192 43 1,081,158 69 1,729,853 156 3,892,169 261 6,486,948 330 8,216,801 347 8,649,264
Dịch vụ
khách
hàng
10,865,638 52 1,297,390 104 2,594,779 68 1,686,606 65 1,621,737 74 1,848,780 73 1,816,345
2. Lao
động
(người)
1 276,640,000
2.1 Dịch
vụ
học sinh
144,560,000 5 5,200,000 8 8,320,000 18 18,720,000 30 31,200,000 38 39,520,000 40 41,600,000
Nhân
viên
fulltime
55,120,000 5 5,200,000 8 8,320,000 10 10,400,000 10 10,400,000 10 10,400,000 10 10,400,000
Nhân
viên
parttime 89,440,000 0 0 0 0 8 8,320,000 20 20,800,000 28 29,120,000 30 31,200,000
2.2 Dịch
vụ
132,080,000
41. khách
hàng
Nhân
viên
fulltime
132,080,000 10 26,000,000 10 22,880,000 10 20,800,000 10 20,800,000 10 20,800,000 10 20,800,000
3.Máy
móc,
thiết bị
( chiếc)
1 21,055,620
Hệ thống
phương
tiện
vận
chuyển
21,055,620 10 3,509,270 10 3,509,270 10 3,509,270 10 3,509,270 10 3,509,270 10 3,509,270
42. Giải thích:
− Ước lượng:
+ Trung bình 1 hợp đồng đưa đón học sinh 2 buổi cả đi lẫn về là 20km,
mất khoảng 4 h.
+ Trung bình 1 chuyến đưa đón khách hàng cả đi lẫn về là 6km.
+ Trung bình 1 lít xăng chạy được 60km=>1 km tiêu hao 1
lít/60km=0,0167
− Mỗi tháng làm việc 26 ngày.
− Giá xăng: 24.900đ/lít.
− Mức lương của nhân viên đưa đón :10.000đ/h.
− Nhân viên fulltime làm việc 12h/ngày.
− Người thực hiện :
+ Phần nhiên liệu (1 người) : Kế toán sẽ liên hệ để đối chiếu với nhà cung
cấp nhiên liệu tiến hành tổng kết chi phí nhiên liệu đã được liệt kê.
+ Phần lao động (2 người) : Kế toán và TP. Kinh doanh sẽ quản lí và tính
toán các khoản chi phí lao động.
+ Phần máy móc, thiết bị (1 người) : Kế toán sẽ tổng hợp các khoản chi
phí.
43. Chỉ tiêu Thời gian
Tháng 6 Tháng 7
SL Thành tiền(VNĐ) SL Thành tiền(VNĐ)
1.Nhiên
liệu:Xăng(lít
)
Dv học
sinh
=5(hợpđồng)*20(
km/
hợpđồng)*26(ngày/
tháng)*0,0167 (lít/km)
=SL*24.900đ/lít =8(hợpđồng)*20(km/hợpđồ
ng)*26(ngày/tháng)*0,0167(lít/k
m)
=SL*24.900đ/lít
Dv
Khách hàng
=520(chuyến)*6(
km/chuyến)*0,0167(lí
t/km)
=SL*24.900đ/lít = 1040 (chuyến) *
6(km/chuyến) * 0,0167 (lít/km)
= Sl*24.900đ/lít
2.Lao
động
(người)
2.1. Dv
học sinh
44. Nhân
viên fulltime
= 5 (số người thực
hiện theo hợp đồng
đưa đón học sinh)
=SL*4(h/ngày)*26(ngày/t
háng)*10.000(đ/h)
= 8(số người thực hiện theo
hợp đồng đưa đón học sinh)
=Sl*4(h/ngày)*26(ng
ày/tháng)*10.000(đ/h)
Nhân
viên parttime
Căn cứ vào SL
hợp đồng nên chưa
tuyển nhân viên
parttime
Căn cứ vào SL hợp đồng nên
chưa tuyển nhân viên parttime
2.2.Dv
khách hàng
Nhân
viên fulltime
=10(số nhân viên
fulltime)
= 5 (số người làm theo hợp
đồng đưa đón học sinh trong
tháng) * 8h (12h- 4h(trong đó
12h là thời gian làm việc của 1
nhân viên trong 1ngày, 4h là
thời gian đã làm theo hợp đồng
đưa đón học sinh trong
1ngày))*26(ngày/tháng)*10.00
0(đ/h)+5( số nhân viên fulltime
còn
lại)*12(h/ngày)*26(ngày/tháng
)*10.000(đ/h)
=10(số nhân viên fulltime) =8(số người làm theo
hợp đồng đưađón học sinh
trong tháng) * 8h(12-
4h(trong đó 12h là thời
gian làm việc của một
nhân viên trong 1 ngày, 4h
là thời gian đã làm theo
hơp đồng đưađón học sinh
trong 1
ngày))*26(ngày/tháng)*
10.000(đ/h)+2(số nhân
viên fulltime còn
lại)*12(h/ngày)*26(ngày/
tháng)*10.000(đ/h)
45. 3.Máy
móc, thiết bị
Hệ
thống
phương tiện
vận chuyển
=10(Mỗi hệ thống
phương tiện vận
chuyển bao gồm 1
chiếc xe máy có gắn
thiết bị GPS và đồng
hồ tính tiền)
=SL*Giá của hệ thống
phương tiện vận
chuyển(29.590.000+2.499.000
+1.600.000)/8 năm/12 tháng)
=10( Mỗi hệ thống phương
tiện vận chuyển bao gồm 1
chuyến xe máy có gắn thiết bị
GPS và đồng hồ tính tiền)
=SL* Giá của hệ
thống phương tiện vận
chuyển
(29.590.000+2.499.000+1
.600.000)/8 năm/12 tháng
6. Bảng chi phí sản xuấtgián tiếp
STT
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Thành tiền
(đồng)
Ghi chú
1 Chi phí điện 5418280.35
1508.85*450*133%*6
1508.85 là giá điện do nhà nước quy định, riêng đối với khối doanh nghiệp thì sẽ nhân
với 133%. Mức điện ước tính sử dụng trong một tháng là 450 và được tính trong 6 tháng
2
Chi phí nước sinh
hoạt
372000
15500*4 *6
Giá nước bán cho khối doanh nghiệp kinh doanh do nhà nước quy định là 15500. mức
nước sử dụng trong 6 tháng là 8m3*6
3
Chi phí điện thoại
cho nhân viên
văn phòng
372000
Giá cước điện thoại tính bình quân 200đ/phút, bình quân ước tính gần 12 phút mỗi ngày,
trong vòng 6 tháng sẽ là 1860 phút trong vòng
46. 3
Chi phí nước
uống
8736000
2*26*28000*6
Theo ước tính tât cả nhân viên sử dụng 2 bình nước/ngày trong vòng 6 tháng. Mỗi tháng
hoạt động 26 ngày. Công ty sử dụng nước Dapha giá 28000 đồng.
3 Chi phí internet 2100000 sử dụng gói dịch vụ của fpt 350000/tháng. Tính trong vòng 6 tháng
4
Chi phí bảo
dưỡng
6900000
Chi phí kiểm tra xe
định kỳ
0
Do công ty mua xe của hãng honda sẽ được bảo hành trong 2 năm.
Chính vì vậy chi phí sửa chữa, bảo dưỡng là 1150000/tháng.
Được tính trong vòng 6 tháng
Chi phí sữa chữa
xe
6000000
Chi phí rửa xe
định kỳ
600000
Chi phílau xe định
kỳ
300000
Tổng 23898280.35
47. VII. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
1. Mô tả công việc của nhân viên đưa đón
1.1. Đối với nhân viên đưa đón toàn thời gian
THÔNG TIN CÔNG VIỆC
Chức danh Nhân viên đưa đón
Bộ phận Kinh doanh
Quản lý trực tiếp Trưởng phòng KD
Thời gian làm việc Toàn thời gian ( cố định)
MỤC ĐÍCH CÔNG VIỆC:
Thực hiện công việc đưa đónvà hỗ trợ các công việc khác theo sự phân công.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
Đưa đón, chuyên chở học sinh, khách hàng có nhu cầu, theo sự phân công
của công ty. Đảm bảo thời gian, địa điểm đưa đón đúng theo yêu cầu.
Thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông, đảm bảo an toàn cho
người, xe làm việc theo nguyên tắc “lái xe an toàn, uy tín và thân thiện”.
Bảo quản và giữ gìn xe tốt. Đảm bảo xe luôn sạch sẽ và trong tình trạng sẵn
sàng phục vụ.
Luôn kiểm tra xe nhằm phát hiện và khắc phục kịp thời các hư hỏng, bảo
trì xe theo định kỳ, cập nhật đầy đủ vào sổ theo dõi thiết bị. Giữ mối quan
hệ tốt với các đơn vị sửa chữa, bảo trì xe thường xuyên cho Công ty.
Không được tự ý đổikhách cho nhau khi chưa được sựchấp thuận củacông
ty
Báo cáo mức nhiên liệu sử dụng hàng tháng.
48. Báo cáo trong thời gian sớmnhất mọi sự cố xảy ra trong quá trình lưu thông
cho công ty bao gồm: tai nạn giao thông, phạt do vi phạm luật, hư xe,
tắc đường… để có biện pháp xử lý kịp thời và thích hợp.
Thực hiện các công việc khác liên quan khi có yêu cầu.
QUYỀN HẠN
− Được nhận trang thiết bị đồng phục, mũ bảo hiểm theo tiêu chuẩn chất
lượng do nhà nước quy định.
− Được hưởng Chế độ lương và tăng lương theo qui định.
− Được tham gia BHXH, BHYT.
− Được hưởng các Chế độ phúc lợi, thưởng (thành tích, lễ, tết,…) theo qui
định của Công ty.
− Được tham gia đào tạo theo định kỳ.
YÊU CẦU
− Kinh nghiệm : 2 năm hành nghề xe ôm tại TPHCM
− Tuổi : 40 – 55 (Nam);
− Trung thực, nhanh nhẹn, siêng năng, hoạt bát, nhiệt tình có tinh thần trách
nhiệm trong công việc, giao tiếp nhã nhặn và có bằng lái Motor, xe máy.
− Có sức khỏe, đạo đức tốt, có tính kỷ luật cao.
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
− Đảm bảo sự an toàn và hài lòng cho khách hàng.
− Tuân thủ theo sự phân công của công ty.
49. 1.2. Đối với nhân viên đưa đón bán thời gian
THÔNG TIN CÔNG VIỆC:
Chức danh Nhân viên đưa đón
Bộ phận Kinh doanh
Quản lý trực tiếp Trưởng phòng KD
Thời gian làm việc Bán thời gian (làm theo ca)
MỤC ĐÍCH CÔNG VIỆC:
Thực hiện công việc đưa đón học sinh theo sự phân công của quản lý
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Đưa đón, chuyên chở học sinh theo sự phân công của công ty. Đảm bảo
thời gian, địa điểm đưa đón đúng theo yêu cầu.
Thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông, đảm bảo an toàn cho
người, xe, làm việc theo nguyên tắc “lái xe an toàn, uy tín và thân thiện”
của công ty.
Không được tự ý đổi khách, đổi ca cho nhau khi chưa được sự chấp thuận
của công ty
Báo cáo trong thời gian sớmnhất mọi sự cố xảy ra trong quá trình lưu thông
cho công ty bao gồm: tai nạn giao thông, phạt do vi phạm luật, hư xe,
tắc đường… để có biện pháp xử lý kịp thời và thích hợp.
QUYỀN HẠN
− Lương: 1,5 - 2 triệu đồng/ tháng (xem phụ lục 2: Hợp đồng)
− Được nhận trang thiết bị đồng phục, mũ bảo hiểm theo tiêu chuẩn chất
lượng do nhà nước quy định.
50. − Được công ty bố trí địa điểm và thời gian thích hợp với lịch học.
− Được hưởng Chế độ lương và tăng lương theo qui định.
YÊU CẦU
Là sinh viên các trường đại học, cao đẳng tại TP. HCM
Từ 18t đến 24t
Có xe máy riêng
Trung thực, nhanh nhẹn, siêng năng, hoạt bát,nhiệt tình có tinh thần trách
nhiệm trong công việc,giao tiếp nhã nhặn và có bằng lái Motor, xe máy.
Có sức khỏe, đạo đức tốt, có tính kỷ luật.
Ưu tiên sinh viên thông thạo đường tại TP. HCM
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Đảm bảo sự an toàn và hài lòng cho khách hàng.
Tuân thủ theo sự phân công của công ty.
( Xem phụ lục 3: Thông báo tuyển dụng)
2. Xác định cơ cấu nhân sự
− Tháng 6: Công ty bắt đầu đi vào hoạt động, công ty cần tuyển dụng 10
nhân viên đưa đón làm thời gian cố định (full time). Số hợp đồng công
ty dự định nhận được trong tháng là 5 hợp đồng và do nhân viên làm full
time đưa đón. Vì vậy từ ngày 1-15/ 5 sẽ thực hiện tuyển mộ 20 người.
− Tháng 7: Công ty nhận thêm 3 hợp đồng , tổng cộng là 8 hợp đồng. 3
hợp đồngmới này côngty tiếp tục sử dụng nhân viên fulltime để chuyên
chở học sinh.
− Tháng 8: Thời điểm các bạn học sinh kết thúc kỳ nghỉ hè, bắt đầu vào
năm học, vì thế lượng hợp đồng sẽ tăng. Công ty dự đoán vào tháng 8,
số hợp đồng tăng lên 10 hợp đồng, trong đó 2 hợp đồng sẽ do 2 nhân
51. viên fulltime đảm nhận. Còn lại 8 hợp đồng công ty sẽ tuyển mộ nhân
viên part-time là các bạn sinh viên. Để tháng 8 bắt đầu đi vào hoạt động
nên côngty sẽ tuyển mộ 15 bạn sinh viên vào ngày 20-25/7 đểtừ đó chọn
ra 8 bạn có khả năng.
− Tháng 9: Học sinh bắt đầu kỳ học tập tại trường, học thêm ngoài giờ.Số
lượng hợp đồngdự doánsẽ tăng thêm 12 hợp đồng. Vì thế vào ngày 20-
25/8 sẽ tuyển mộ thêm 25 sinh viên làm part-time để chọn ra 12 người.
− Tháng 10: Phụ huynh học sinh đã sắp xếp ổn định việc đưa đón con em
mình, chính vì vậy số lượng hợp đồng sẽ tăng nhẹ và ổn định. Công ty
sẽ nhận thêm 8 hợp đồng trong tháng 10. Từ 20-25/9 Công ty sẽ tuyển
mộ 15 bạn, trong đó tuyển dụng 8 nhân viên làm part-time.
− Tháng 11: Công ty chỉ nhận thêm được 2 hợp đồng nên cuối tháng 10
công ty sẽ tuyển mộ 5 bạn sinh viên để chọn ra 2 bạn đưa vào hoạt động
cho tháng 11.
− Tất cả các nguồn tuyển mộ mà công ty tuyển là nguồn từ bên ngoài tổ
chức, sửdụng phương pháp tuyển mộ qua mạng xã hội đốivới nhân viên
làm part-time. Côngty sẽ thực hiện việc phát tờ rơi cho các nhân viên xe
ôm tại các ngã ba, ngã tư trong quận 3 và phát tờ rơi tuyển dụng nhân
viên part- time ở các cổng trường đại học ở quận 3, quận 5, quận 10.
− Dự kiến chi phí hết 1.060.000 đồng, trong đó phát 300 tờ rơi tuyển dụng
nhân viên đưa đón fulltime (họ là những bác xe ôm hiện đang làm tại
quận 3), chi phí mỗi tờ là 200 đồng. Việc phát này diễn ra trong 1 ngày,
tiền côngchi phí đi lại, xe cộ, xăng là 200.000 đồng. Chi phí cho việc in
tờ rơi và phát tờ rơi dành cho vị trí nhân viên fulltime là
200.000+300*200 là 260.000 đồng. Phát tờ rơi tuyển dụng nhân viên
part-time là 1.000.000 tờ, chi phí là 200 đồng một tờ. 1 ngày sẽ phát 2
lần tại hai trường đại học khác nhau. Phát trong 5 ngày liên tục là thứ 2
52. đến thứ 6. Mỗi ca phát 5 tiếng, 1 ca như vậy 60.000 đồng. Tổng số tiền
cho việc phát tờ rơi dành cho nhân viên part-time là 60.000*2*5 +
1.000*200 là 800.000 đồng. Tổng chi phí dành cho tuyển mộ là
1.060.000 đồng.
Sơ đồ gant số lượng nhân viên được tuyển dụng
3. Xây dựng chương trình, chính sách nhân sự
3.1 Kế hoạch chương trình nhân sự
3
5 1 2 2
1 3 4
số nhân
viên
6
7
8
9
1
1
1
thá
ng
nhân viên
full time
nhân viên
parttime
53. Hoạt động Người thực hiện
Kinh phí
(ngàn đồng)/ 6
tháng
Thời gian thực hiện
T6 T7 T8 T9 T10 T11
1. Chương trình 540,693
1.1 Tuyển mộ từ bên ngoài
tổ chức
Nhân viên
kinh doanh
1060
Phát tờ rơi tuyển dụng
( tờ rơi khổ A5, 1000 tờ x
200)
1060
2 tuần trước khai trương
1.2 Tuyển dụng 3,200 2 tuần trước khai trương
Xác định nhu cầu tuyển dụng
Trưởng phòng KD
0
2 ngày
Chuẩn bị phỏng vấn 0
Thông báo nhu cầu tuyển
dụng
Nhân viên kinh
doanh
0 7 ngày
Thu nhận sàng lọc hồ sơ 0 2 ngày
Chuẩn bị phỏng vấn 100 1 ngày
Phỏng vấn tuyển chọn Trưởng phòng KD 500 5-7 ngày
Thẩm tra
NV phòng kinh
doanh 500 3 ngày
Ra quyết định tuyển dụng Trưởng phòng KD 100 1 ngày
Hội nhập nhân viên mới Kế Toán 2000 1 ngày
1.3 Đào tạo và phát triển 2,700
Đào tạo nội bộ
Giám Đốc +
TP.KD
Đào tạo bên ngoài
54. 1.4 Chu kỳ đánh giá 1,500
Đánh giá thực hiện công việc
theo tháng
2 ngày cuối tháng 8 và tháng
11
Giám đốc
Trưởng phòng KD 750 750
1.5:Thù lao 532,233
1.5.1:Xác định tiền lương,
tiền công (đơn vị tính:
ngàn đồng)
KẾ TOÁN
521,283
Giám đốc 48,195 8032.50 8032.50 8032.50 8032.50 8032.50 8032.50
Trưởng phòng kinh doanh 37,050 6175.00 6175.00 6175.00 6175.00 6175.00 6175.00
Kế toán 23,247 3874.50 3874.50 3874.50 3874.50 3874.50 3874.50
Nhân viên chăm sóc khách
hàng
40,608 6768.00 6768.00 6768.00 6768.00 6768.00 6768.00
Nhân viên kinh doanh 40,722 6787.00 6787.00 6787.00 6787.00 6787.00 6787.00
Nhân viên đưa rước
fulltime
214,416 35736.00 35736.00 35736.00 35736.00 35736.00 35736.00
Nhân viên đưa rước partime 98,040 9120.00 22800.00 31920.00 34200.00
Bảo vệ 19,005 3167.50 3167.50 3167.50 3167.50 3167.50 3167.50
1.5.2:Các khuyến khích
tài chính(năm)
8,950
Thưởng hoa hồng cho nhân
viên kinh doanh có mức
hợp đồng vượt doanh số,
GIÁM ĐỐC 5,000
55. 10% cho mỗi hợp đồng
vượt mức.
Thưởng vào dịp lễ 2/9:
200,000 cho nhân viên văn
phòng và nhân viên đưa
rước fulltime
50,000 cho nhân viên đưa
rước partime
3,950
1.5.3 Các phúc lợi cho
người lao động
2,000
Trợ cấp thêm lúc ốm đau 2,000
56. 3.2 Tuyển dụng
Công ty sẽ tuyển dụng từ nguồn lao động bên ngoài (lực lượng lao động
xã hội) công ty sẽ tuyển dụng từ từ, cho từng tháng và kéo dài đến hết tháng
11. Giống như tuyển mộ vào 15-20/5 công ty sẽ tuyển dụng 10 nhân viên
fulltime. Từ23-25/6 sẽkhông thực hiện côngtác tuyển dụng do hợp đồngtháng
7 sẽ do nhân viên full time làm. Từ ngày 23-25/7 sẽ tuyển dụng 8 nhân viên
cho hợp đồng tháng 8. Từ 23-25/8 sẽ tuyển dụng 12 nhân viên part-time cho
tháng 9. Tương tự, tháng 9 là 8 nhân viên và tháng 10 là 2 nhân viên.
Quy trình tuyển dụng
B
ước
Quytrình
Mô tả công việc
1 Xem xét công ty đang thiếu những vị trí nào,
cần bao nhiêu nhân lực cho từng phòng ban. Lập
bảng liệt kê nhân lực còn thiếu sót.
2 Thành lập hội đồng tuyển dụng.
Xác định tiêu chí lựa chọn nhân viên dựa:
Tiêu chuẩn chung của tổ chức, DN
Tiêu chuẩn của phòng ban, cơ sở
Tiêu chuẩn đốivới cá nhân thực hiện công
việc.
3 Đưa bản thông báo tuyển dụng của công ty
lên các trang mạng xã hội và phát tờ rơi tại khu
vực quận 3
4 Nghiên cứu hồ sơ để ghi lại các thông tin của
từng ứng viên về: Học vấn, tri thức, kinh nghiệm,
quá trình công tác, sức khỏe,…xem xét loại bớt
một số ứng viên không phù hợp.
Xác định
nhu cầu
nhânsự
Chuẩn bị
tuyển dụng
Thông báo nhu
cầu tuyển dụng
Thu nhận
sàng lọc hồ sơ
57. 5 Sau khi sang lọc hồ sơ, công ty sẽ gọi điện
tới những ứng viên đã qua vòng sàng lọc. Hẹn
thời gian, địa điểm để phỏng vấn.
6 Thực hiện phỏng vấn từng phóng viên qua
các câu hỏi và cho ứng viên thực hành chạy thử
xe máy. Để từ đó chọn lựa ứng viên có khả năng
phù hợp với tay nghề nhất.
7 Gọiđiện thoại xác minh và đếnnơi ở củaứng
viên để xác minh lại thông tin có thể qua hàng
xóm của ứng viên.
8 Kí hợp đồng lao động theo quy định cụ thể,
thời gian, mức lương…
của ứng viên để xác minh lại thông tin. Có
thể qua hàng xóm của các ứng viên.
9 Sau quá trình phỏng vấn và xác minh lý lịch
điều tra của nhân viên, côngty sẽ lựa chọnnhững
ứng viên phù hợp nhất và ra quyết định tuyển
dụng.
Chi phí xác định nhu cầu nhân sự và chuẩn bị tuyển dụng là không có vì
việc này do trưởng phòng kinh doanh làm chủ yếu là xác định nhân lực còn
thiếu, thành lập hội đồng tuyển dụng và đưa ra tiêu chí lựa chọn nhân viên nên
không tốn chi phí. Mọi việc này sẽ được thực hiện ngay tại văn phòng công ty.
Chi phí thông báo tuyển dụng là chi phí phát tờ rơi được chuyển vào chi
phí tuyển mộ nên phần này không tốn chi phí.
Thu nhận và sàng lọc hồ sơ là do nhân viên phòng kinh doanhlàm, không
sử dụng thêm bất kỳ công cụ nào nên không tốn chi phí.
Chuẩn bị
phỏng vấn
Ra quyết định
tuyển dụng
Phỏng vấn
tuyển chọn
Hướng
dẫn hòa
nhập
Thẩm tra
58. Bước chuẩn bị phỏng vấn có chi phí 100.000 đồng bao gồm xem xét và
gọi điện thông báo ứng viên là các chi phí về tiền điện thoại, giấy tờ.
500.000 đồng cho chi phí phỏng vấn tuyển chọn là bao gồm nước, giấy
tờ ghi chép cho các ứng viên và tiền xăng xe để tiến hành chạy thử.
Thẩm tra là côngty sẽ trả tiền cho nhân viên đi xác minh điều tra lại nơi
ở của ứng viên gồm tiền xăng xe và tiền công là 500.000 đồng.
Ra quyết định tuyển dụng chi phí 100.000 chủ yếu là tiền giấy tờ ký kết
hợp đồng, điện thoại, nước uống.
Công ty sẽ trích ra 2.000.000 đồng là tiền nước và tổ chức bữa tiệc nhỏ
cho 10 nhân viên full time để cùng mọi người hòa nhập vào công ty và làm
quen lẫn nhau.
3.3 Quy trình đánh giá nhân viên
59. Bước Quy trình Trách nhiệm Kinh phí
(đồng)
Mô tả công việc
1 Trưởng phòng kinh doanh 1.500.000 Dựa vào những vị trí công việc cụ thể
đẻ đưa ra các tiêu chí đánh giá khác nhau.
(phụ lục 2)
2 Trưởng phòng kinh doanh Phương pháp bảng điểm
3 Trưởng phòng kinh doanh Trưởng phòng kinh doanh sẽ dựa vào
phiếu khảo sát của khách hàng hàng tháng
dể đánh giá nguồn lao động trực tiếp, và kết
quả công việc trong từng tháng để đánh giá
nguồn lao động gián tiếp
4 Trưởng phòng kinh doanh Thực hiện đánh giá theo từng quý
5 Giám đốc,Trưởng phòng kinh doanh,
nhân viên kinh doanh, nhân viên chăm sóc
khách hàng, nhân viên đưa đón, kế toán
Nhân viên các phòng ban cùng với
trưởng phòng kinh doanh sẽ cùng nhau đánh
giá. Sau đó Giám Đốc sẽ xem xét và phê
duyệt lại.
15-16/8/2015: Xác định các
tiêu chí đánh giá
2 ngày cuối cùng của tháng 8,
11và ngày đầu tháng 9, 12:
Tiến hành đánh giá
20/8/2015: Lựa chọn chu kỳ
đánh giá
20/8/2015: Lựa chọn người
đánh giá
17-18/8/2015: Lựa chọn các
phương pháp và công cụ
đánh giá
60. Kinh phí thực hiện quy trình đánh giá bao gồm các mục sau:
- Phiếu đánh giá cho 18 nhân viên (phụ lục 4)
- Điện, nước
- Tiền lương cho người thực hiện.
3.4 Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân sự.
Hiểu được rằng việc đào tạo sẽ nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc và
chất lượng phục vụ của nhân viên, vì thế côngty rất chú trọng đến côngtác đào
tạo ( kế hoạch trong 6 tháng cuối năm 2015 nên chỉ đào tạo đội ngũ đưa đón,
cònnhững nhân viên phòng ban có kế hoạch đào tạo cụ thể vào đầu năm 2016).
Các lớp đào tạo lái xe được mở hàng tháng do các nhân viên partime được tuyển
vào hàng tháng
Xác định nhu cầu đào tạo:
Trưởng phòng kinh doanh có trách nhiệm nhận biết nhu cầu đào tạo gửi
cho Giám đốc, để đảm bảo nhân viên có đủ khả năng đáp ứng công việc nhiệm
vụ được giao. Những yêu cầu này dựa trên:
Kế hoạch sản xuất của công ty: hàng tháng số lượng hợp đồng đưa đón
học sinh càng tăng và số chuyến chuyên chở khách hàng khác cũng tăng
vì thế mỗi tháng số sinh viên partime tăng lên
Năng lực thực hiện côngviệc hiện tại của CBCNV: sinh viên thì chưa có
kinh nghiệm trong quá trình đưa đóncũng như cung cáchphục vụ - chăm
sóc khách hàng
Nhu cầu công việc buộc phải đào tạo CBCNV: sản phẩm dịch vụ của
công ty đề cao chất lượng dịch vụ
Nhu cầu đào tạo cho từng tháng:
61. Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Số
lượng
nhân viên
10 10 18 30 38 40
Số
lượng
nhân viên
được đào
tạo
10
nhân viên
fulltime
được
trainning
nên không
đào tạo
tiếp
Đào
tạo thêm 8
nhân viên
cho tháng
8
Đào
tạo thêm
12 nhân
viên cho
tháng 9
Đào
tạo thêm 8
nhân viên
cho tháng
10
Đào
tạo thêm 2
nhân viên
cho tháng
11
Thời
gian
25-
26/7
25-
26/8
25-
26/9
25-
26/10
Xây dựng kế hoạch đào tạo:
Trưởng phòng kinh doanh có nhiệm vụ xem xét đề xuất các kế hoạch đào tạo
cho nhân viên phòng ban mình gửi lên giám đốc xem xét.
Kế hoạch chương trình đào tạo sẽ tập trung vào các kỹ năng, kiến thức sát với
tình hình thực tế đáp ứng yêu cầu như:
Mỗi nhân viên trong đội ngũ đưa đón hiểu được sản phẩm dịch vụ của
Công ty, biết được mục tiêu, sứ mệnh Công ty hướng tới là gì và những
62. nhiệm vụ của mỗi người nhằm góp phần giữ vững và nâng cao mục tiêu,
sứ mệnh đó.
Hiểu biết quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của mình.
Nâng cao đạo đức nghề nghiệp, giao tiếp ứng xử của nhân viên đưa đón.
Hướng dẫn thực hành đón - trả khách tận tình, chu đáo.
Huấn luyện về phương thức và phong cách phục vụ - chăm sóc khách
hàng chuyên nghiệp.
Biết những thông tư, quy định của pháp luật về quản lý nhà nước – an
toàn giao thông về kinh doanh vận tải hành khách.
Hình thức đào tạo:
Tùy vào tính chất công việc mà giám đốc và trưởng phòng kinh doanh có thể
lựa chọn hình thức đào tạo phù hợp. Đối với nhân viên đưa đón thì hình thức
đào tạo là đào tạo ngoài doanh nghiệp, nhân viên đưa đón được hướng dẫn về
kỹ năng lái xe và cung cách phục vụ. Do trưởng phòng kinh doanh và giám đốc
trực tiếp giảng dạy.
Dự toán chi phí đào tạo:
Chi phí cho việc học: 50.000đ/tháng (nước, giấy, viết…)
Chi phí cho việc giảng dạy: 300.000đ/tháng
Chi phí lập kế hoạch và thực hiện chương trình đào tạo: 50.000đ/tháng
Chi phí thuê địa điểm: không tốn chi phí do sử dụng mặt bằng công ty
Đánh giá chương trình và kết quả đào tạo:
Có nhiều cách để đánh giá kết quả đào tạo. Có thể sử dụng các phương pháp
như phỏngvấn, điều tra thông tin qua bảng câu hỏi, quan sát thông qua các hoạt
động giám sát.
63. Phỏng vấn: Do bộ phận chăm sóc khách hàng thực hiện. Bộ phận chăm
sóc kháchhàng sẽ liên hệ với phụ huynh học sinh thông qua số điện thoại
mà phụ huynh cung cấp khi ký kết hợp đồng. Qua cuộc điện thoại bộ
phận chăm sóc khách hàng sẽ thăm hỏi khách hàng và thu được thông
tin phản hồi từ phía khách hàng về sự hài lòng của khách hàng với dịch
vụ công ty. ( phụ lục 5)
Phiếu đánh giá nhân viên:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN
Họ và tên nhân viên:
Vị trí công tác
Bộ phận:
Các yếu tố Điểm đánh giá Giải thích
Khối lượng công việc hoàn thành.
Xuất sắc
Tốt
Trung bình
Kém
Chất lượng thực hiện công việc
Xuất sắc
Tốt
Trung bình
Kém
Tinh thần, thái độ, hành vi, tác
phong
Xuất sắc
Tốt
Trung bình
Kém
Chi phí cho việc đánh giá: 50.000đ/tháng
3.5 Xác định thù lao
64. GIẢI TRÌNH PHẦN THÙ LAO
Lương trả cho người lao động được tính như sau:
(1) Là mức lương người lao động nhận được khi làm công việc đươc giao. Mức
lương này đã được thỏa thuận khi người lao động lý kết hợp đồng với công ty.
(2) =(1)/số ngày làm việc theo quy định của công ty. Số ngày làm việc được quy
định là 26 ngày.
(3)=(2)/số giờ làm việc 1 ngày. Theo quy định của công ty những lao động trực tiếp
làm việc 8h/ngày. Nhân viên đưa đón fulltime làm việc 6h/ca và nhân viên đưa đón
part – time làm 4h/ngày.
(4)=(1)*số ca làm việc trong ngày. Riêng đối với nhân viên đưa đón fulltime một
ngày làm 2 ca.
(5) Phụ cấp trách nhiệm được tính dựa vào quy định của công ty đối với từng chức
vụ
(6) Công ty phụ cấp điện thoại cho nhân viên kinh doanh và nhân viên đưa đón để
phục vụ hoạt động liên lạc với khách hàng.
(7) Số ngày làm việc được tính phụ cấp cơm
(8) =(7)*25,000. Công ty phụ cấp tiền cơm một ngày là 25000.
(9)=(5)+(6)+(8). Tổng tất cả phụ cấp mà người lao động nhận được
(10)=(4)+(9) thu nhập nhận được sau khi cộng phụ cấp
65. (11) thu nhập cá nhân mà công ty đóng thay cho người lao động sẽ được trừ vào
lương. Theo thu nhập trong bảng lương nhân viên công ty chưa phải đóng thuế
TNCN
(12)=(4)*8%. Công ty mua bảo hiểm xã hội cho nhân viên theo quy định của nhà
nước. Công ty trả 18% và người lao động trả 8%. Công ty đóng hộ người lao động
và sẽ được khấu trừ vào lương.
(13)=(4)*1,5%. Công ty mua BHYT cho nhân viên. Người lao động sẽ trả
1,5%lương cơ bản. phần này sẽ được khấu trừ vào lương
(14)=(10)-(11)-(12)-(13). Thu nhập thực tế mà người lao động nhận được.
Các khuyến khích tài chính cho người lao động.
Công ty thực hiện chính sách thưởng cho nhân viên kinh doanh khi nhân viên ký
được số hợp đồng nhiều hơn mức doanh số đặt ra. Mỗi hợp đồng vượt mức sẽ được
hưởng 10%giá trị hợp đồng.
Công ty lập quỹ khen thưởng là 5.000.000 đồng cho 6 tháng
Ngoài ra để khuyển khích nhân viên làm việc công ty thưởng cho nhân viên vào dịp
2/9. Nhân viên chính thức là 200.000 và nhân viên part – time là 50.000
Các chính sách phúc lợi công ty áp dụng cho nhân viên là trợ cấp thêm lúc ốm đau,
thai sản. Quỹ phúc lợi được lập là 2.000.000 đồng.
VII. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
66. 1. Bảng cân đối kế toán.
Nguồn vốn
Công ty mới thành lập nên tổng nguồn vốn chỉ có nguồn vốn do chủ sở hữu góp vốn
ban đầu là 5,500,000,000 đồng mà không có các khoản nợ phải trả. Trong đó:
Nguồn vốn dùng để kinh doanh là 5 493 000 000 đồng
Quỹ khen thưởng, phúc lợi là 7,000,000 đồng để khen thưởng cho những
nhân viên có số lượng hợp đồng vượt mức và quỹ phúc lợi dùng trợ cấp cho
nhân viên khi có người ốm đau, bệnh tật, thai sản….
Tài sản:
Tài sản là tất cả những nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát nắm giữ và có
thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
Tài sản bằng nguồn vốn 5,000,000,000 đồng của công ty bao gồm:
A. Tài sản ngắn hạn: 1,517,815,560 đồng
Tiền và các khoản tương đương tiền: 1,407,905,560 đồng. Công ty gửi
tại ngân hàng Đông Á địa chỉ: 56-58 Nguyễn Công Trứ, Phường
Nguyễn Thái Bình, Quận 1với số tiền 1 tỷ đồng. Và tiền mặt tại công
ty là 407,905,560 đồng.
Công cụ dụng cụ: 109,910,000 đồng (tập hợp chi phí công cụ dụng cụ
bảng dưới đây)
B. Tài sản dài hạn: 3,982,184,440 đồng
Tài sản cố định hữu hình: 3,982,184,440 đồng. Nguyên giá là
4,033,690,000 đồng và khấu hao (51,505,560) đồng.
67. Tên công cụ dụng cụ Số lượng
(chiếc)
Đơn giá
(đồng)
Thành
tiền
Nón bảo hiểm 50 80,000
4,000,000
Áo mưa 40 500
2,000,000
Áo đồng phục 70 100
7,000,000
Thẻ nhân viên 40 15
450,000
Điện thoại Hữu Tuyến
Panasonic KX-T 2371
5 390,000
1,950,000
Máy In Lj Hp P1102w - Ce658a 1 2,700,000
2,700,000
Máy Fax Brother Mfc-J265w 1 2,700,000
2,700,000
Máy lạnh LG 2 8,000,000
16,000,000
Máy đọc mã vạch 1 1,500,000
1,500,000
Camera 1 2,750,000
2,750,000
Máy Tính Để Bàn Hp P2-1421l
(H4j05aa)
7 6,750,000
47,250,000
Ghế Nhân Viên TT-010 7 440,000
3,080,000
Ghế Giám đốc TP-102 1 750,000
750,000
Bàn Làm Việc Văn Phòng SV
202S
7 1,125,000
7,875,000
Tủ đựng tài liệu SV1830 – 3G –
4D
1 2,635,000
2,635,000
69. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Đơn vị: đồng)
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN
VỐN
SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn
hạn
1,517,815,
560
A. Nợ phải trả 0
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
1,407,905,
560
1. Tiền mặt 407,905,56
0
2. Tiền gửi ngân
hàng
1,000,000,
000
II. Công cụ dụng cụ 109,910,00
0
B. Tài sản dài hạn 3,982,184,
440
B. Vốn chủ sở
hữu
5,500,000,
000
I. Tài sản cố định 3,982,184,
440
I. Nguồn vốn
kinh doanh
5,493,000,
000
1. Nguyên giá 4,033,690,
000
II. quỹ khen
thưởng, phúc lợi
7,000,000
2. Giá trị hao mòn
lũy kế
(51,505,56
0)
1. Quỹ khen
thưởng
5,000,000
2. Quỹ phúc
lợi
2,000,000
Tổng tài sản 5,500,000,
000
Tổng nguồn
vốn
5,500,000,
000
70.
71. 2. Bảng mô tả doanh thu
Chỉ tiêu Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
Dịch vụ
học sinh
5 hợp đồng * 26
ngày* 20 ( số km bình
quân cho 1 ngày/ 1
hợp đồng)* 4000( giá
bình quân 1 km)
8 hợp đồng * 26
ngày* 20( số km bình
quân cho 1 ngày/ 1
hợp đồng)* 4000( giá
bình quân 1 km)
18 hợp đồng *
26 ngày* 20( số km
bình quân cho 1
ngày/ 1 hợp đồng)*
4000( giá bình
quân 1 km)
30 hợp đồng*
26 ngày * 20( số
km bình quân cho
1 ngày/ 1 hợp
đồng)* 4000( giá
bình quân 1 km)
38 hợp đồng*
26 ngày* 20( số
km bình quân cho
1 ngày/ 1 hợp
đồng)* 4000( giá
bình quân 1 km)
40 hợp
đồng * 26
ngày* 20( số
km bình quân
cho 1 ngày/ 1
hợp đồng)*
4000( giá bình
quân 1 km)
Dịch vụ
hành khách
520 chuyến * 6(
số km bình quân 1
chuyến)* 7000( theo
bảng giá)
780 chuyến * 6(
số km bình quân 1
chuyến)* 3000( giá
bình quân 1 km cho
sinh viên đi thi) +
260*6*7000 (theo
bảng giá cho khách
hàng bình thường)
676 chuyến *
6( số km bình quân
1
chuyến)*7000(theo
bảng giá)
650 chuyến *
6( số km bình
quân 1 chuyến)*
7000( theo bảng
giá)
741 chuyến *
6( số km bình
quân 1 chuyến)*
7000( theo bảng
giá)
728 chuyến
* 6 (số km bình
quân 1
chuyến)* 7000(
theo bảng giá )
Tổng DT 32.240.000 41.600.000 65.832.000 89.700.000 110.162.000 113.776.00
0
72. 3. Bảng mô tả giá vốn hàng bán
Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
CF nhiên
liệu
Chi phí
xăng cho DV
học sinh+ Chi
phí xăng cho
DV hành
khách=
1.081.158+
1.297.390
=2.378.548
Chi phí
xăng cho
DV học
sinh+ chi phí
xăng cho
DV hành
khách
=1,729,8
53+2.594.77
9
=
4.324.632
CF xăng
cho DV học
sinh+ CF xăng
cho DV hành
khách=3.892.1
69+1.686.60
=5.578.775
CF xăng cho
DV học sinh+ CF
xăng cho DV hành
khách= 6.486.948+
1.621.73
=8.108.685
CF xăng cho
DV học sinh+ CF
xăng cho DV hành
khách= 8.216.801+
1.848.780
=10.065.581
CF xăng cho
DV học sinh+ CF
xăng cho DV
hành khách=
8.649.264+
1.816.345
=1.465.609
CF nhân
công trực tiếp
Dịch vụ
học sinh + dịch
vụ hành khách
=
Dịch vụ
học sinh +
dịch vụ hành
khách =
Dịch vụ
học sinh+ dịch
vụ hành
khách=
Dịch vụ học
sinh+ dịch vụ hành
khách
=
Dịch vụ học
sinh+ dịch vụ hành
khách
=
Dịch vụ học
sinh+ dịch vụ
hành khách
=
74. Chú giải:
GVHB = CF nhiên liệu + CF nhân công trực tiếp + CF Công cụ, dụng cụ ( nón bảo hiểm, áomưa, áo, thẻ nhân viên)+
Khấu hao hệ thống phương tiện vận chuyển
- Chi phí nón bảo hiểm, áo mưa= 50* 80.000+ 40* 50.000= 6.000.000 đ
Phân bổ cho mỗi tháng = 6000.000/ 6 = 1.000.000
- Tháng 6 có 10 nv fulltime nên CF ( áo + thẻ NV) = 10*100.000+ 10*15.000=1.150.000 đ
- Tháng 7 không có nhân viên mới nên không có CF ( áo+ thẻ NV)
- Tháng 8 tuyển thêm 8 NV Partime nên CF(áo + thẻ) = 8*100.000+ 8* 15.000= 920.000 đ
- Tháng 9 tuyển thêm 12 NV parttime nên CF ( áo + thẻ) = 12*100.000+ 12*15.000 = 1.380.000 đ
- Tháng 10 tuyển thêm 8 NV parttime nên CF ( áo + thẻ) = 8*100.000+ 8* 15.000= 920.000 đ
- Tháng 11 tuyển thêm 2 NV Parttime nên CF ( áo+ thẻ) = 2* 100.000 + 2*15.000 = 230.000 đ
75. 4. Bảng mô tả chi phí bán hàng
Đơn vị: triệu đồng
Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
CF
marketing
tổng CF
marketing/ 6
tháng =21.58
21.58 21.58 21.58 21.58 21.58
Tổng Lương
NVKD+ hoa
hồng
3.393.500*2
người +
5000000/ 6
tháng
3.393.500*2
người + 5000000/
6 tháng
3.393.500
*2 người +
5000000/ 6
tháng
3.393.500
*2 người +
5000000/ 6
tháng
3.393.500*
2 người +
5000000/ 6
tháng
3.393.500*2
người +
5000000/ 6
tháng
Tổng 29.2 29.2 29.2 29.2 29.2 29.2
5. Bảng mô tả chi phí quản lý doanh nghiệp
76. Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
Chi phí nhân
viên quản lý DN
Lương GĐ +
kế toán + Trưởng
phòng KD + bảo vệ
= 8.032.500+
3.874.500+
6.175.000 +
3.167.500=
21.249.500
Lương GĐ +
kếtcoán + Trưởng
phòng KD + bảo vệ =
8.032.500+3.874.500+
6.175.000+
3.167.500=
21.249.500
Lương GĐ + kế
toán+ Trưởng phòng
KD+ bảo vệ =
8.032.500+3.874.500+
6.175.000 +
3.167.500=
21.249.500
Lương GĐ +
kế toán+ Trưởng
phòng KD+ bảo vệ
= 8.032.500+
3.874.500+
6.175.000 +
3.167.500=
21.249.500
Lương GĐ + kế
toán + Trưởng
phòng KD + bảo vệ
=8.032.500+3.874.5
00 + 6.175.000 +
3.167.500=
21.249.500
Lương GĐ + kế
toán+ Trưởng phòng
KD+ bảo vệ =
8.032.500+
3.874.500+ 6.175.000
+3.167.500=
21.249.500
Chi phí cho hoạt
động nhân sự
CF tuyển mộ +
CF tuyển dụng+
CF đào tạo, phát
triển+ CF đánh
giá= 1.060.000+
3.200.000/6+ 0+ 0
=1.593.333
CF tuyển mộ +
CF tuyển dụng+ CF
đào tạo, phát triển+
CF đánh giá =0+
3.200.000/6+
2.700.000/5
+0=1.073.333
CF tuyển mộ +
CF tuyển dụng+ CF
đào tạo, phát triển+
CF đánh giá=0+
3.200.00/6+2.700.00/5
+ 750.000=1.823.333
CF tuyển mộ +
CF tuyển dụng+
CF đào tạo, phát
triển+ CF đánh giá
= 0+ 3.200.000/6 +
2.700.000/5 +
0=1.073.333
CF tuyển mộ +
CF tuyển dụng+ CF
đào tạo, phát triển+
CF đánh giá = 0+
3.200.000/6 +
2.700.000/5 +
0=1.073.333
CF tuyển mộ +
CF tuyển dụng+ CF
đào tạo, phát triển+
CF đánh giá = 0+
3.200.000/6 +
2.700.000/5
750.000=1.823.333
Chi phí mua
ngoài (CF điện, nước
sinh hoạt, nước
uống, điện thoại, chi
phí bảo dưỡng)
23.898.280,35/
6 = 3.983.046,725
3.983.046,725 3.983.046,725 3.983.046,725 3.983.046,725 3.983.046,725
CF văn phòng
phẩm
5.000.000/6 =
833.333
833.333 833.333 833.333 833.333 833.333
77. Phân bổ TS
ngắn hạn
8.038.333 8.038.333 8.038.333 8.038.333 8.038.333 8.038.333
Thuế môn bài
2.000.000/ 12
= 166670
2.000.000/ 12 =
166670
2.000.000/ 12 =
166670
2.000.000/ 12
= 166670
2.000.000/ 12 =
166670
2.000.000/ 12 =
166670
Tổng 35.864.215,73 35.344.215,73 36.094.215,73 35.344.215,73 35.344.215,73 36.094.215,73
Chú giải :
Giá trị TS ngắn hạn dùng cho hoạt động quản lý DN = Tổng giá trị công cụ, dụng cụ - giá trị công cụ, dụng cụ dùng
cho sản xuất sản phẩm ( nón BH, áo mưa, áo đồng phục, thẻ nhân viên) = 109.910.000 – ( 4.000.000+ 2.000.000+
7.000.000+ 450.000) = 96.460.000 đ
Vậy phân bổ TS ngắn hạn cho từng tháng = 96.460.000 đ/ 12 tháng = 8.038.333 đ
6. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
78. KHOẢN
MỤC
Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 6 tháng
1. Doanh thu
thuần
32240000 41600000 65832000 89700000 110162000 113776000 45331000
2. Giá vốn
hàng bán
36079475 36875559 47369702 60462992 72656508 65446536 31889077
3. Lợi nhuận
gộp
-3839475 4724441 18462298 29237008 37505492 48329464 13441922
4. Khấu hao
trụ sở Cty
8,333,333 8,333,333 8,333,333 8,333,333 8,333,333 8,333,333 5000000
5. Chi phí
bán hàng
29200000 29200000 29200000 29200000 29200000 29200000 17520000
6. Chi phí
quản lý DN
35864215.73 35344215.73 36094215.73 35344215.73 35344215.73 36094215.73 21408529
7. Lợi nhuận
trước thuế
-77,237,024 -68,153,108 -55,165,251 -43,640,541 -35,372,057 -25,298,085
-
304866066.4
8. Thuế
TNDN
0 0 0 0 0 0 0
9. LN sau
thuế
-77,237,024 -68,153,108 -55,165,251 -43,640,541 -35,372,057 -25,298,085
-
304866066.4
79. VIII. KẾ HOẠCH PHÁT TIỂN DOANH NGHIỆP
1. Kế hoạch 3 năm ( 2016 – 2018)
Liên kết với tất cả các trường học trong quận 3 (28 trường trung học)
Mở rộng đối trượng khách hàng sang học sinh tiểu học
Tuyển dụng nhân viên đưa đón fulltime 50 người
Nâng cao chất lượng dịch vụ: tặng khăn lạnh, …
2. Kế hoạch 5 năm ( 2019 – 2024)
Ký hợp đồng với khách hàng là những người khám bệnh định kỳ
Liên kết với các công ty bán hàng online trong quận 3, quận 5, quận 10
để giao hàng.
Số lượng nhân viên tăng 10% so với tổng 3 năm
Duy trì số lượng hợp đồng khách hàng thân thiết, tăng số lượng hợp
đồng thêm 20% so với tổng 3 năm.
Tăng 2 nhân viên chăm sóc khách hàng, 3 nhân viên kinh doanh.
Tặng quà cho khách hàng thân thiết vào dịp lễ tết.
Tặng quà khuyến khích cho khách hàng là thí sinh thi đậu đại học.
Tiếp tục liên kết với trung tâm hỗ trợ học sinh sinh viên của thành đoàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
Mở rộng phạm vi hoạt động ra quận 5, quận 10. Tiến hành liên kết với
50% số trường trung học tại các quận trên.
Hỗ trợ đưa đón những người khuyết tật đến trường bằng cách liên kết
với các trung tâm hỗ trợ người khuyết tật trong phạm vi hoạt động.
Tổ chức các chuyến đi du lịch định kỳ hàng năm cho nhân viên.
80. IX. RỦI RO
1. Phân tích rủi ro:
Như chúng ta đã biết,đối với mỗi chủ thể và từng môi trường khác nhau
sẽ có sự phân loại rủi ro khác nhau.
Ở đây,trong lĩnh vực kinh doanh của nhóm, chúng tôi xin được trình bày
các loại rủi ro của nhóm như sau:
− Rủi ro về con người (hay còn gọi là rủi ro về nguồn nhân lực)
− Rủi ro khách quan từ phía khách hàng
− Rủi ro do chi phí nhiên liệu
− Rủi ro từ công tác quản lý.
2. Đánh giá các rủi ro
a. Bảng phân tích các rủi ro
Những rủi ro
có thể xảy ra
Mức độ ảnh
hưởng
Xác suất xảy
ra
Dự báo thời
điểm xảy ra
Học sinhbị
bắt cóc
Rất cao Thấp (5%)
Có thể xảy ra
trong suốt quá
trình hoạt động
của công ty
Nhân viên
đưa đón là sinh
viên và khách
hàng hợp tác, loại
trừ sự kiểm soát
của công ty
Khá cao Thấp (10%)
Có thể xảy ra
trong suốt quá
trình hoạt động
của công ty
81. Không đủ
nhân lực để đưa
đón hành khách
vãng lai tại mộtsố
thời điểm nhất
định.
Trung bình Thấp (10%)
Xảy ra vào
những giờ học
sinh đi học hay
tan trường, số
lượng khách tăng
đột biến
Tai nạn giao
thông
Cao Thấp (2%)
Xảy ra tại
các đoạn đường
xấu
Giá nhiên
liệu(xăng) tăng
Khá Khá (60%)
Có thể xảy ra
vào cuối năm
2015.
Xe bị hư khi
tham gia giao
thông
Cao
Trung bình
(50%)
Khi tham gia
giao thông
Học sinh
chưa có sự hợp
tác với nhân viên
đưa đón, gây
những hậu quả
không thể kiểm
soát
Cao Thấp (3%)
Khi nhân
viên đưa đón
thực hiện công
việc
82. b. Sơ đồ đánh giá rủi ro
Theo như sơ đồ trên thì những rủi ro có mức độ nguy hiểm cao và khả
năng xảy ra càng lớn(những rủi ro nằm trong khu vực màu ngả về phía
màu cam) thì rủi ro đó được đánh giá là có mức độ nghiêm trọng càng
cao và ngược lại.
c. Phân tích những rủi ro chính:
Đối chiếu theo sơ đồ thì những rủi ro chính mà chúng tôi cần đề phòng
và cần có biện pháp phòng tránh,khắc phục là rủi ro:
+ Học sinh bị bắt cóc
Biện pháp: Đối với rủi ro nhân viên đưa đón làm thất lạc học sinh,nhằm
làm giảm tới mức tối thiểu khả năng xảy ra,chúng tôi đã tiến hành cài thiết bị
quản lý hành trình lên xe của nhân viên đưa đón (nhân viên toàn thời gian),còn
83. đối với nhân viên là sinh viên làm bán thời gian,chúng tôi sẽ xác minh rõ lý
lịch,và tiến hành đào tạo bài bản như đối với nhân viên toàn thời gian và tiến
hành xây dựng những điều khoản ràng buộc về mặt pháp lý đối với cả hai loại
nhân viên trên.
+ Giá nhiên liệu tăng
Biện pháp: Côngty sẽ thường xuyên cập nhật tin tức đểcó thể điều chỉnh
trước khi ký kết hợp đồng.
+ Xe bị hư khi tham gia giao thông
Biện pháp: Công ty cần liên kết với công ty, địa điểm sửa chữa xe lưu
động để nhanh chóng sửa chữa. Bên cạnh đó, nhân viên cần liên lạc gấp về
công ty để NVCSKH có thể điều động nhân viên thay thế kịp thời.
X. PHỤ LỤC